Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

de thi 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.83 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường TH Lý Tự Trọng Đề số 3.



Họ và tên:

………

Thứ ngày

………

tháng

………

năm 2012


Lớp: 4

……


<b>KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT 4 </b>



<b>A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm</b>


Bài tập: 5 điểm (Thời gian làm bài: 15 phút)


Đọc thầm bài: “<b>Đôi giày ba ta màu xanh</b>” sách TV 4 tập 1 trang 81 và đánh dấu x
vào ô trống trước ý hoặc câu trả lời đúng.


<b>Câu 1</b>: Nhân vật Tôi trong bài là ai?


a. Là em Lái b. Là cô giáo


c. Là chị làm công tác Đội.


<b>Câu 2</b>: Những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày.


a. Lái cảm ơn chị rồi nhận đôi giày mang về.


b. Lái nhận giày, tay run run, môi mấp máy, mắt hết nhìn đơi giày lại nhìn
bàn chân; lúc ra khỏi lớp, đeo giày vào cổ, nhảy tưng tưng…


c. Lái vui nhưng khơng thể hiện gì.


<b>Câu </b>3: Vì sao chị phụ trách Đội lại tặng Lái đôi giày ba ta vào ngày đầu tiên Lái đến lớp?
a. Vì chị biết Lái rất thích đơi giày ba ta.



b. Vì nhớ lại ý thích của mình hồi nhỏ, chị hiểu nếu tặng Lái món q đúng ý
thích thì Lái sẽ đi học.


c. Vì chị định cho Lái biết rằng chị rất hiểu Lái và mong cậu đi học.
d. Cả 3 ý trên


<b>Câu </b>4: Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là nghĩa của từ nào sau đây?


a. trung nghĩa; b. trung kiên c. trung thực


d. trung hậu; e. trung thành


<b>Câu 5: </b>“Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo


dai, vững chắc. Tre trông thanh cao..”


Từ láy và từ ghép trong đoạn văn trên là:


a. <b>Từ láy</b>: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp;


<b>từ ghép: </b>dẻo dai, vững chắc, thanh cao.


b. <b>Từ láy</b>: dẻo dai, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp;


<b>từ ghép</b>: vững chắc; thanh cao.


c. <b>Từ láy:</b>dẻo dai, mộc mạc, nhũn nhặn;


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>B. BÀI KIỂM TRA VIẾT</b>: 10 điểm



<b>I.Chính tả: (Nghe - viết trong 15 phút): 5 điểm.</b>


Bài: “<b>Quê hương </b>” TV 4 tập 1 trang 100


Đoạn: “Chi Sứ yêu Hòn Đất…những cánh cò.” .


………
………
………
………
………
………
………
………..
...


<b>II. Tập làm văn:5 điểm</b>


Nghe tin quê bạn em vừa bị bão lụt, em hãy viết một bức thư thăm hỏi và động viên
bạn cố gắng học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

………
………
………
………
………
………
………
………


………


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 4 GIỮA HỌC KỲ I</b>


<b>NĂM HỌC 2011-2012</b>



I.

<b>Kiểm tra đọc: 10 điểm</b>



1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 5 điểm



Học sinh đánh đúng dấu x vào mỗi câu ghi 1 điểm:


Câu 1: c; Câu 2: b; Câu 3: d; Câu 4: d; Câu 5: a


<b>II. Kiểm tra viết: 10 điểm</b>



<b>1. Viết chính tả: (5 điểm)</b>



- Bài viết không mắc lỗi, chữ viết đúng, sạch cho 5 điểm


- Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm.



- Chữ viết xấu, không đúng độ cao, khoảng cách trừ 1 điểm


<b>2. Tập làm văn</b>

: (5 điểm)



- Đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5 điểm



+ Viết được bức thư với nội dung thăm hỏi, chia sẻ, động viên người bạn


trong vùng bị bão theo đúng thể thức, với lời lẽ chân thành. Độ dài bức thư 10 dòng


trở lên.



Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ


ràng, trình bày sạch sẽ




- Tuỳ theo mức độ sai sót (về ý, về thể thức, về diễn đạt và chữ viết…) có thể


cho các mức điểm: 4,5; 4,0; 3,5; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0; 0,5.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×