Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.22 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUAÀN 16 Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010 ANH VAÊN : Giáo viên chuyên soạn dạy …………………………………………………………………………………………………… TẬP ĐỌC :. THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. MUÏC TIEÂU : 1/ KT, KN : - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). 2/ TĐ : Kính trọng và biết ơn thầy thuốc Hải Thượng Lãn Ông. II. CHUAÅN BÒ : Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1,Kiểm tra bài cũ: - Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây ? - 2HS đọc và trả lời câu hỏi - Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ? 2, Bài mới: *HĐ1 : Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học *HĐ 2 : Luyện đọc: - 1 HS giỏi đọc cả bài GV chia đoạn -HS tiếp nối đọc từng đoạn -Luyện đọc các từ ngữ : Lãn Ông, ân cần, +HS luyện đọc từ ngữ khuya -GV giảng từ: Lãn Ông +HS đọc phần chú giải -HS luỵện đọc theo cặp -2 HS đọc toàn bài -GV đọc diễn cảm toàn bài *HĐ 3 : Tìm hiểu bài: -HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của *Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người bị bệnh nặng tự tìm đến thăm.Ông tận tuỵ chăm thuyền chài ? sóc....không lấy tiền mà còn cho thêm gạo củi. - Điều gì thể hiện lòng ái của Lãn Ông trong *Lán Ông tự buộc tội mình về cái chết của một việc chữa bệnh cho người phụ nữ? người bệnh không phải do ông gây ra, chứng tỏ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ông là 1 người có trách nhiệm. - Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không *Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng ông màng danh lợi? đã từ chối. - Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế * Dành cho HSKG : Lãn Ông không màng danh nào? lợi, chỉ chăm làm việc nghĩa,... - Ý nghĩa bài văn ? -Ca ngơị tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông *HĐ 4 : Đọc diễn cảm: -GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 -HS luyện đọc đoạn -3 HS thi đọc diễn cảm -Lớp nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm 3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà đọc lại, chuẩn bị bài Thầy cúng đi bệnh viện. …………………………………………………………………………………………………… TOÁN :. LUYEÄN TAÄP. I. MUÏC TIEÂU : 1/ KT, KN : Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. 2/ TĐ : Yêu thích môn Toán. II. CHUAÅN BÒ : - GV: saùch giaùo khoa, saùch GV, baûng nhoùm. - HS: sách giáo khoa, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : - 1HS lên làm BT3. 2.Bài mới : *HĐ 1:Giới thiệu bài: Bài 1: GV HDHS cách hiểu theo mẫu: 6% + Bài 1: 15% = 21% như sau: để tính Ghi vở 6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21 rồi viết 6% + 15% = 21% thêm kí hiệu % sau số 21 - Tương tự với các phép tính còn lại. Bài 2: Bài 2: Đọc đề, làm bài theo nhóm 2 a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90%.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV giải thích cho HS hiểu : a) 18 : 20 = 0,9 = 90%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch. b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%. Tỉ số phần trăm này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch. 117,5% - 100% = 17,5%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch.. b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số: a) Đạt 90%; b) Thực hiện 117,5%; vượt 17,5%. Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: Đọc đề, làm bài Tiền vốn: 42.000 đồng Tiền bán: 52.500 đồng a) Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn. b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm? Bài giải: a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52.500 - 42.000 = 1,25 1,25 = 125% b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125%; b) 25% 3. Củng cố dặn dò : - HS về nhà xem trước bài giải toán về tỉ số phaàn traêm.. …………………………………………………………………………………………………… KHOA HOÏC : (daïy chieàu).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> CHẤT DẺO I. MUÏC TIEÂU : 1/ KT, KN : - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. - Nêu được một số công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. 2/ TĐ : Cẩn thận, biết giữ gìn sản phẩm bằng chất dẻo II. CHUAÅN BÒ : - HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa. - Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Hãy nêu tính chất của cao su? - Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta - 2 HS trả lời. cần lưu ý điều gì? - Lớp bổ sung. 2. Bài mới: *HĐ 1: Giới thiệu bài *HĐ 2: Quan sát - HS làm việc theo cặp cùng quan sát hình minh họa trang 64 SGK và đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp. Dựa vào kinh nghiệm sử dụng để tìm hiểu và nêu đặc điểm của chúng. - 5-7 HS đứng tại chỗ trình bày. - HS lắng nghe và nhận xét. Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì? - HS trả lời. *HĐ 3: Thực hành xử lí thông tin và liên hệ - HS đọc kĩ bảng thông tin trang 65, trả lời từng thực tế câu hỏi ở trang này. - HS hoạt động cả lớp dưới sự điều khiển của lớp trưởng. a. Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào? - Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và than đá. b. Chất dẻo có tính chất gì? - Chất dẻo có tính chất chung là cách điện, cách nhiệt, nhẹ rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao. c. Có mấy loại chất dẻo? Là những loại nào? - Có 2 loại chất dẻo: chất dẻo làm ra từ dầu mỏ và chất dẻo làm ra từ than đá. d. Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật - Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da, dùng hàng ngày? Tại sao? thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ. - GV kết luận : SGV *HĐ 4: Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo - GV tổ chức trò chơi: “Thi kể tên các đồ dùng.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> làm bằng chất dẻo” + Chia nhóm theo tổ. - Các nhóm thảo luận + Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm. + Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo ra giấy. - Tổng kết cuộc thi, khen thưởng nhóm thắng - Đại diện nhóm lên trình bày. cuộc 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo và mỗi HS chuẩn bị một miếng vải nhỏ. - GV nhận xét tiết học.. …………………………………………………………………………………………………… ĐẠO ĐỨC : (dạy chiều). HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tieát 1). I. MUÏC TIEÂU : 1/ KT : Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc , tăng niềm vui và hiệu quả gắn bó với người. 2/ KN : Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. 3/ TĐ : Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. II. CHUAÅN BÒ : - GV: phiếu học tập - HS : thẻ màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Em đã làm gì để thể hiện thái độ tôn trọng - 2-3 HS trả lời người phụ nữ ? 2. Bài mới : * HĐ 1 : Khởi động - Cả lớp hát bài “Lớp chúng mình” *HĐ 2: Tìm hiểu tranh tình huống : - GV treo tranh và nêu tình huống của 2 bức - HS quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi ở tranh SGK theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV hỏi: Trong công việc chung để đạt kết quả + Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tốt chúng ta phải làm việc như thế nào ? tác với mọi người xung quanh - 2 HS đọc phần ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> *HĐ 3: Làm việc theo nhóm 2: Làm bài tập 1, SGK - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp thảo luận trả lời bài tập 1. - HS làm việc theo nhóm. Điền chữ Đ trước những việc làm thể hiện sự hợp tác ... - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung - GV theo dõi - HS lắng nghe. - Kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phân công, bàn bạc, hổ trợ, phối hợp nhau trong công việc chung. *HĐ 4: Bày tỏ thái độ : - Đọc bài tập 2 - GV treo bảng phụ, lần lượt nêu từng ý kiến ở - HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ với từng ý bài tập 2 kiến. - GV theo dõi. - HS giải thích lý do vì sao tán thành hay không tán thành. - Kết luận : Tán thành: câu a, d Không tán thành: câu b, c 3. Cuûng coá daën doø : - HS đọc phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài tập 4 - Nhận xét tiết học. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010 CHÍNH TAÛ :. VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MUÏC TIEÂU : 1/ KT, KN : - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Làm được BT (2)a /b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện. 2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV. II. CHUAÅN BÒ : - 3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm HS thi tiếp sức làm BT 2a, 2b III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1,Kiểm tra bài cũ: Tìm những tiếng khác nhau ở âm đầu tr hay ch - Tìm những tiếng chỉ khác nhau dấu ?, dấu ngã -HS trả lời ?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2, Bài mới: *HĐ 1 : Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học *HĐ 2 : Hướng dẫn HS nghe-viết - GV đọc bài viết . - Nhắc các em cách trình bày bài thơ tự do - Hướng dẫn HS viết các từ khó - GV đọc từng câu - GV chấm 5-7 bài *HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập: +Bài 2 : - GV nêu yêu cầu BT. -2 HS đọc khổ thơ -HS luyện viết các từ khó: nhú, huơ huơ, sẫm biếc, vữa HS viết chính tả -HS tự soát lỗi -HS đổi vở theo cặp để sữa lỗi *HS đọc BT2 -HS làm việc theo nhóm rồi trình bày dưới hình thức tiếp sức -Cả lớp nhận xét , bổ sung. - GV nhận xét chung, chốt lại các từ đúng +Bài 3: *HS đọc yêu cầu BT3 - Nhắc HS: ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hay gi; ô số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d -HS làm bài dưới hình thức trò chơi “tiếp sức” - Gv theo dõi để điền các từ lần lượt là: Ô số 1: rồi, rồi,rồi, gì Ô số 2: vẽ, vẽ, vẽ, dị -1 HS đọc lại mẫu chuyện 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. …………………………………………………………………………………………………… TOÁN :. GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM. I. MUÏC TIEÂU : 1/ KT, KN : - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. 2/ TĐ : Yêu thích môn Toán. II. CHUAÅN BÒ : - GV: saùch giaùo khoa, saùch GV, baûng nhoùm. - HS: sách giáo khoa, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG :.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 1HS lên làm BT2. 1.Bài cũ : 2.Bài mới : *HĐ 1 : Giới thiệu bài: *HĐ 2 :HD HS giải toán về tỉ số phần trăm a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800 GV đọc bài toán ví dụ, ghi tóm tắt đề bài lên bảng: Số HS toàn trường: 800 HS Số HS nữ chiếm: 52,5% Số HS nữ: ..... HS? Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện: 100% số HS toàn trường là 800 HS 1% số HS toàn trường là ...... HS? 52,5% số HS toàn trường là ...... HS? - HS tính bài theo nhóm 2 : 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 - Một vài HS phát biểu và đọc lại quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta lấy 800 nhân với 52,5 và chia cho 100. Chú ý: Hai cách tính 800 x 52,5 : 100 và 800 : 100 x 52,5 có kết quả như nhau. Vì vậy trong thực hành, tuỳ từng trường hợp HS có thể vận dụng một trong hai cách tính trên. -Trong thực hành tính có thể viết : 800 x 52,5 100 - thay cho 800 x 52,5 : 100 hoặc 800 : 100 x 52,5. b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm - GV đọc đề bài, giải thích và HD HS: + Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đồng. - HS làm bài theo nhóm 2 : + Do đó gửi 1.000.000 đồng sau 1 tháng được Bài giải: lãi bao nhiêu đồng? Tiền lãi sau một tháng là: 1.000.000 x 0,5 : 100 = 5.000 (đồng) Đáp số: 5.000 đồng *HĐ 3 : Thực hành Bài 1: Hướng dẫn Bài 1: Đọc đề.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tìm 75% của 32 học sinh (là số học sinh 10 tuổi). - Tìm số học sinh 11 tuổi. - 1HS lên bảng làm bài Bài giải: Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là: 32 - 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 2: Hướng dẫn Bài 2: Đọc đề, làm bài rồi chữa bài. - Tìm 0,5% của 5.000.000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng) - Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi. Bài giải: Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là: 5.000.000 x 0,5 : 100 = 25.000 (đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 5.000.000 + 25.000 = 5.025.000 (đồng) Đáp số: 5.025.000 đồng Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: - Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m) - Tìm số vải may áo. Bài giải: Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207 (m) Đáp số: 207m vải 3. Củng cố dặn dò : Daën HS veà nhaø xem trước bài luyện tập. …………………………………………………………………………………………………… LỊCH SỬ :. HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. MUÏC TIEÂU : 1. KT,KN:Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. - Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. - Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. - Đại hội chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 51952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2.TĐ: Tự hào tinh thần yêu nước của nhân dân ta. II. CHUAÅN BÒ : - Các hình ảnh minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ : -2HS lên bảng trả lời - Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thuđông 1950. - Cảm nghĩ về gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. 2. Bài mới : *HĐ 1: Giới thiệu bài mới: cầu HS quan sát hình 1 trong SGK. *HĐ 2: Làm việc cả lớp : - GV nêu tầm quan trọng của đại hội: là nơi tập trung trí tụê của toàn Đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của dân tộc ta. - Nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn - Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. quốc lần thứ 2 của Đảng(2-11951) đã đề ra cho Để thực hiện nhiệm vụ cần: cách mạng; để thực hiện nhiệm vụ đó cần các + Phát triển tinh thần yêu nước. điều kiện gì? + Đẩy mạnh thi đua. + Chia ruộng đất cho nông dân. *HĐ 3: Làm việc nhóm.: - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4HS cùng thảo luận, ghi ý kiến vào phiếu học tập. + Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, yêu cầu chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn HS thảo luận để tìm hiểu các vấn đề: hoá-giáo dục thể hiện như thế nào? + Theo em vì sau hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy? + Sự lớn mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến? GV nhận xét trình bày của HS, sau đó quan sát - Các nhóm trình bày ý kiến. hình minh hoạ 2,3 và nêu nội dung của từng hình. *HĐ 4 : Làm việc cả lớp : + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu + Tổ chức vvào ngày 1-51952. toàn quốc được tổ chức khi nào? .+ Đại hội nhằm mục đích gì? + Nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. + Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Kể về chiến công của 1 trong những tấm gương trên. - GV nhận xét câu trả lời của HS. 3. Củng cố –dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài, tìm hiểu về chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.. …………………………………………………………………………………………………… THEÅ DUÏC : Giáo viên chuyên soạn dạy …………………………………………………………………………………………………… TIN HOÏC : (daïy chieàu) Giáo viên chuyên soạn dạy …………………………………………………………………………………………………… LUYỆN TỪ VAØ CÂU : (dạy chiều). TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MUÏC TIEÂU : 1/ KT, KN : - Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1). - Tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2). 2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV. II. CHUAÅN BÒ : - Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm HS làm BT 1-Từ điển tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1,Kiểm tra bài cũ: Tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về quan hệ gia đình, thầy cô, bạn bè ? - HS trả lời Tìm các từ ngữ miêu tả mái tóc hay khuôn mặt của con người ? 1,Bài mới: *HĐ 1: Giới thiệu bài:Nêu MĐYC của tiết học *HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: *HS đọc yêu cầu BT1 - GV phát phiếu cho các nhóm - Các nhóm trao đổi, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nhân nghĩa, độc ác,bất nhân ái… nhân… Trung thật thà, dối trá, gian thực thành thật… giảo… Anh hùng, Hèn nhát, Dũng cảm gan dạ… nhút nhát… Chăm chỉ, lười biếng , Cần cù siêng năng… biếng nhác… - GV nhận xét - Đại diện các nhóm trình bày Bài 2: *HS đọc yêu cầu BT2 - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày: - Nêu tính cách của cô Chấm thể hiện trong bài - Tính cách của cô Chấm: trung thực, thẳng văn thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động Nhân hậu. - Tìm những chi tiết và từ ngữ minh hoạ cho *.Dám nhìn thẳng, dám nói thế, nói ngay,.. nhận xét đó Hay làm, không làm chân tay nó bứt rứt,...Không đua đòi, mộc mạc như hòn đá,..Dễ cảm thương, khóc suốt đêm,... - Lớp nhận xét, bổ sung - GV chốt lại ý chính 3)Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn HS về làm BT2. …………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ tư, ngày 1 tháng 12 năm 2010 ÑÒA LÍ :. ÔN TẬP (2tiết) I. MUÏC TIEÂU : 1. KT, KN: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. TĐ: Có tình yêu quê hương, đất nước và biết làm một số việc đơn giản để bảo vệ môi trường. II. CHUAÅN BÒ : - Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam. - Bản đồ trống Việt Nam. - HS : Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài ôn tập: *HĐ 1: Giới thiệu bài *HĐ 2 : Làm ciệc cá nhân : - GV nên treo các bản đồ đã chuẩn bị trước ở trên lớp cho HS đối chiếu. a) Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chue yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? b)Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai: + Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên. + Ở nước ta, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. + Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. + Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. + Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta. + Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước. *HĐ 3 : Làm việc theo nhóm: c. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta. Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất ở nước ta? d. Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Không kiểm tra - HS đọc bài tập, suy nghĩ để chọn đáp án đúng và trả lời vào bảng con. - Nước ta có 54 dân tộc – Dân tộc kinh có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển – Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở miền núi và cao nguyên. - Câu a: sai - Câu b: đúng - Câu c: đúng - câu d: đúng - Câu e: sai - Câu g: đúng. - Sân bay Nội Bài ( Hà Nội), Tân Sơn Nhất (TP HCM), Đà Nẵng - Những thành phố có cảng biển lớn nhất là: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh. - HS lên chỉ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Phát bản đồ trống. * HS có thể dựa vào các bản đồ công nghiệp, giao thông vận tải, bản đồ trống Việt Nam để chơi các trò chơi đố vui, đối đáp, tiếp sức về vị trí các thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Đại diện 2 nhóm lên trình bày : 1nhóm nêu và 1 nhóm chỉ. - Nhận xét 2 đội chơi 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung tiết ôn tập. - Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học.. …………………………………………………………………………………………………… TOÁN :. LUYEÄN TAÄP. I. MUÏC TIEÂU : 1/ KT, KN : Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. 2/ TĐ : Yêu thích môn Toán. II. CHUAÅN BÒ : - GV: saùch giaùo khoa, saùch GV, baûng nhoùm. - HS: sách giáo khoa, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : - 1HS lên làm BT2. 2.Bài mới : *HĐ 1 : Giới thiệu bài *HĐ 2 : Thực hành Bài 1(a,b): HS tự giải các bài tập. Bài 1(a,b): a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m 2) Bài 2: Hướng dẫn:Tính 35% của 120kg. Bài 2: Đọc đề, làm bài Bài giải: Số gạo nếp bán được là: 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg Bài 3: Hướng dẫn Bài 3: - Tính thể tích hình chữ nhật. - Tính 20% của diện tích đó. Bài giải: Diện tích hình chữ nhật là:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 18 x 15 = 270 (m 2) Diện tích để làm nhà là: 270 x 20 : 100 = 54 (m 2) Đáp số: 54m2 Bài 4: GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm: Bài 4: Dành cho HSKG Gợi ý: Vì 1200 : 100 = 12, có thể lấy 12 nhân a) 5% của 1200 là: 12 x 5 = 60 với số chỉ số phần trăm là có kết quả. b) Vì 10% = 5% x 2 nên 10% của 120 cây là: 60 x 2 = 120 (cây) c) Tương tự phần b) có 20% của 120 cây là: 120 x 2 = 240 (cây) 3. Củng cố dặn dị : GV nhận xét giờ học, daën HS xem laïi caùch giaûi baøi 4.. …………………………………………………………………………………………………… TẬP ĐỌC :. THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. MUÏC TIEÂU : 1/ KT, KN : - Biết đọc diễn cảm bài văn . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. 2/ TĐ : Cảnh giác, không tin mê tín, dị đoan. II. CHUAÅN BÒ : - Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1,Kiểm tra bài cũ: - Hai mẩu chuyện Lãn Ông chữa bệnh nói lên điều gì? - HS đọc và trả lời - Vì sao có thể nói Lãn Ông là người không màng danh lợi? 2,Bài mới: *HĐ 1 : Giới thiệu bài : Nêu MĐYC của tiết học *HĐ 2 : Luyện đọc: - Hướng dẫn đọc chậm rãi, linh hoạt phù hợp với diễn biến chuyện, nhấn giọng ở các từ: tôn cụ, đau quặn, dao cứa, khẩn khoản, quằn quại - 2 HS khá đọc - HS tiếp nối đọc từng đoạn - Hướng dẫn đọc các từ: đau quặn, khẩn khoản, - HS luyện đọc từ ngữ và phần chú giải.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> quằn quại - HS đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài * HĐ 3 : Tìm hiểu bài: - Cụ Ún làm nghề gì? - Khi mắc bệnh, cụ Ún chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? - Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà? - Nhờ đâu mà cu Ún khỏi bệnh? *HĐ 4 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Đưa bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn 2. *Cụ Ún làm nghề thầy cúng *Khi mắc bệnh, cụ Ún chữa bằng cách cúng bái nhưng không khỏi. *Vì cụ sợ mổ,cụ không tin bác sĩ người kinh có thể bắt được con ma người Thái. *Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ - Thảo luận nhóm 4 để tìm ý nghĩa câu chuyện - HS đọc đoạn 2. - Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về chuẩn bị bài Ngu Công xã Trịnh -HS lắng nghe Tường. …………………………………………………………………………………………………… KEÅ CHUYEÄN:. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MUÏC TIEÂU : 1/ KT, KN : Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK 2/ TĐ : Biết quan tâm và thương yêu các thành viên trong gia đình. II. CHUAÅN BÒ : - Một số tranh, ảnh sum họp gia đình - Bảng lớp viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1,2,3,4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1,Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể lại một câu chuyện về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì - 2 HS lần lượt kể hạnh phúc của nhân dân 2,Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu bài : Nêu MĐYC của tiết học *HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> a)Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài: - Ghi đề bài: Kể chuỵện về một buổi sum họp đầm ấm của gia đình - Lưu ý HS: Câu chuyện em kể phải là những câu chuyện em tận mắt chứng kiến hay tham gia -HS đọc đề bài và phần gợi ý - Kiểm tra phần chuẩn bị nội dung của HS - GV theo dõi và giúp đỡ các em yếu b)Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:. -1 số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể -HS chuẩn bị dàn ý kể chuyện -HS kể chuyện theo cặp -HS kể câu chuyện trước lớp -Cả lớp theo dõi, nhận xét và trao đổi về ý nghĩa từng câu chuyện. - Cho HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa -Lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất - Gv nhận xét chung 3/Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài KC tuần 17. -HS lắng nghe. …………………………………………………………………………………………………… THEÅ DUÏC : (daïy chieàu) Giáo viên chuyên soạn dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ năm, ngày 2 tháng 12 năm 2010 TOÁN :. GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM. I. MUÏC TIEÂU : 1/ KT, KN : Biết : - Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. 2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài. II. CHUAÅN BÒ : - GV: saùch giaùo khoa, saùch GV, baûng nhoùm. - HS: sách giáo khoa, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG :.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ : 2.Bài mới : *HĐ 1: Giới thiệu bài: *HĐ 2: HD HS giải toán về tỉ số phần trăm a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420 GV đọc bài toán ví dụ và tóm tắt lên bảng: 52,5% số HS toàn trường là 420 HS. 100% số HS toàn trường là ....... HS?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2HS lên làm BT 2. - HS thực hiện cách tính: 420 : 52,5 x 100 = 800 (HS); hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS) - Một vài HS phát biểu quy tắc: Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta có thể lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5. b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm - HS đọc bài toán trong SGK, GV cùng HS giải và ghi bài giải lên bảng. Bài giải: Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô *HĐ 3: Thực hành Bài 1:. Bài 2:. Bài 3: Cho HS làm bài theo nhóm 2. Bài 1: HS làm bài rồi chữa bài. Bài giải: Số học sinh trong trường Vạn Thịnh là: 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh) Đáp số: 600 học sinh Bài 2: HS đọc đề Bài giải: Tổng số sản phẩm là: 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm Bài 3: Dành cho HSKG 10% =. Nhẩm: 3. Củng cố dặn dò :Nhắc lại cách tìm 1 số khi biết…. 1 ; 25% = 10. a) 5 x 10 = 50 (tấn) b) 5 x 4 = 20 (tấn). 1 4.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> …………………………………………………………………………………………………… LUYỆN TỪ VAØ CÂU :. TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MUÏC TIEÂU : 1,KT, KN : - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. - Đặt được câu theo yêu cầu BT2, BT3. 2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV. II. CHUAÅN BÒ : III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1,Kiểm tra bài cũ : Hãy tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ: nhân -2 HS trả lời hậu, diễn cảm, cần cù 2.Bài mới: *HĐ 1: Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học *HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: *HS đọc yêu cầu BT1 - GV phát phiếu cho các nhóm - HS trao đổi theo nhóm và ghi vào phiếu: a)Nhóm đồng nghĩa: đỏ-điều-son xanh-biếc-lục hồng-đào b)Các từ điền lần lượt là: đen. huyền, ô, mun, mực, thâm - Đại diện nhóm trình bày - GV chốt lại ý đúng - HS đọc bài văn ở SGK Bài 2: *1 HS đọc yêu cầu BT2 - GV: Khi viết văn miêu tả, các em cần lưu ý: Không viết rập khuôn, so sánh ththường kèm theo nhân hoá. - HS lắng nghe Phải biết quan sát để tìm ra cái riêng, cái mới - HS tìm hình ảnh nhân hoá, so sánh. Bài 3: *1 HS đọc yêu cầu BT3 - GV lưu ý: 1 HS đặt 1 câu miêu tả theo lối so sánh hay nhân hoá - HS tự làm bài và đọc trước lớp - GV nhận xét 3/Củng cố, dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét tiết học - Dặn HS ôn lại các bài TLV ở các tiết trước. …………………………………………………………………………………………………… KHOA HOÏC :. TƠ SỢI I. MUÏC TIEÂU : 1/ KT, KN : - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 2/ TĐ : Giữ gìn và biết bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. II. CHUAÅN BÒ : - HS chuẩn bị các mẫu vải. - GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm (đủ dùng theo nhóm). - Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm), 1 bút dạ, phiếu to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: - Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? Nó có - 2 HS trả lời. tính chất gì? - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: *HĐ 1: Giới thiệu bài : *HĐ 2: Quan sát và thảo luận: - HS quan sát hình minh họa trang 66 trong SGK và cho biết những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay. Những hình nào liên quan đến làm ra tơ tằm, sợi bông. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận theo nhóm. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. H1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. H2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. H3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm. Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, loại nào có - Sợi bông, sợi đay, sợi lanh có nguồn gốc từ nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật động vật? GV giảng:Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. - Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo. *HĐ 3: Thực hành:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Phát cho mỗi nhóm một bộ đồ dùng học tập bao gồm: + Phiếu học tập. + Hai miếng vải nhỏ các loại: sợi bông (sợi đay, sợi len, tơ tằm); sợi ni lông. + Diêm + Bát nước - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm +TN1: Nhúng từng miếng vải vào bát nước. Quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả khi nhấc miếng vải ra khỏi bát nước. + TN2: Lần lượt đốt từng loại vải trên. Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả.. - HS hoạt động nhóm, nhận đồ dùng học tập, làm việc theo sự điều khiển của GV .. - 2 HS trực tiếp làm thí nghiệm, các HS khác quan sát hiện tượng, nêu lên hiện tượng để thư kí ghi vào phiếu học tập. - Dán phiếu thảo luận lên bảng, 2 HS lên trình bày kết quả TN. - Lớp theo dõi bổ sung, đi đến thống nhất ý kiến.. - Nhận xét, khen ngợi HS biết tổng hợp kiến thức. - HS đọc lại bảng thông tin trang 67 SGK GV kết luận: - Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro. - Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về đọc kĩ phần thông tin về tơ sợi và chuẩn bị bài sau. - Đọc nội dung chính - GV nhận xét tiết học.. …………………………………………………………………………………………………… TAÄP LAØM VAÊN :. TẢ NGƯỜI(viết). I. MUÏC TIEÂU : 1/ KT, KN : Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. 2/ TĐ : Thể hiện tình cảm với người cần tả. II. CHUAÅN BÒ : - Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra: những em bé ở tuổi tập đi, tập nói; ông, bà, cha, mẹ, anh, em; bạn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: *HĐ 1: Giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nêu MĐYC của tiết học *HĐ 2:.Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Giao việc: + Các em chọn 1 trong 4 đề + Dựa vào kết quả đã quan sát ngoại hình hay hoạt động của nhân vật rồi viết thành bài văn hoàn chỉnh -GV giải đáp những thắc mắc của HS ( nếu có) *HĐ 3: HS làm bài kiểm tra - GV theo dõi - GV thu bài 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS đọc trước đề bài, gợi ý của tiết TLV sau. -1 HS đọc 4 đề ở SGK -HS lắng nghe - HS nêu thắc mắc - HS làm bài. …………………………………………………………………………………………………… TIN HOÏC : (daïy chieàu) Giáo viên chuyên soạn dạy …………………………………………………………………………………………………… AÂM NHAÏC : (daïy chieàu) Giáo viên chuyên soạn dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ sáu, ngày 3 tháng 12 năm 2010 TOÁN :. LUYEÄN TAÄP. I. MUÏC TIEÂU : 1/ KT, KN : Biết là ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. 2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài. II. CHUAÅN BÒ : - GV: saùch giaùo khoa, saùch GV, baûng nhoùm. - HS: sách giáo khoa, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : - 2HS lên làm BT 1 2.Bài mới : *HĐ 1: Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> *HĐ 2: Thực hành. Bài 1:. Bài 2:. Bài 3: Bài 3b dành cho HSKG. Bài 1: HS tự làm rồi chữa b) Bài giải: Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số: 10,5% Bài 2: HS tự làm rồi chữa b) Bài giải: Số tiền lãi là: 6000000 x 15 : 100 = 900000 (đồng) Đáp số: 900000 đồng Bài 3 a) 72 x 100 : 30 = 240; Hoặc 72 : 30 x 100 = 240 b) Bài giải: Số gạo trước khi bán là: 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn Đáp số: 4 tấn. 3. Củng cố dặn dò : Daën HS xem trước bài Luyện tập chung.. …………………………………………………………………………………………………… MÓ THUAÄT : Giáo viên chuyên soạn dạy …………………………………………………………………………………………………… KÓ THUAÄT :. . MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC T I. MUÏC TIEÂU : 1/ KT, KN : - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương 2/TĐ : Biết làm một số công việc đơn giản để chăm sóc và bảo vệ đàn gà ở gia đình. II. CHUAÅN BÒ : - Phiếu học tập hoặc câu hỏi thảo luận. - Phiếu đánh giá kết quả học tập..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: *HĐ 1: Giới thiệu bài: *HĐ2: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương : - Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết (qua truyền hình, đọc sách, quan sát thực tế).? - GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: gà nội, gà nhập nội, gà lai.. *HĐ 3: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta : - Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm. - GV phát phiếu cho các nhóm. - GV hướng dẫn cách trình bày.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS - HS chú ý lắng nghe.. - HS TL : + Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. +Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác,... +Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt. +Có những giống gà lai như gà rốt- ri,... - Thảo luận nhóm 4 về một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Các nhóm thảo luận để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập. - Các nhóm nhận phiếu. - Các nhóm chú ý theo dõi để trình bày vào phiếu cho đúng. Phiếu học tập. 1. Hãy đọc nội dung bài học và tìm các thông tin cần thiết để hoàn thành bảng sau:. Tên giống gà. Đặc điểm hình dạng. Ưu điểm chủ yếu. Nhược điểm chủ yếu. Gà ri Gà ác Gà lơgo Gà Tam hoàng - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và bổ sung. *HĐ4: Nêu đặc điểm của một giống gà đang.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> được nuôi nhiều ở địa phương (hoặc đặc điểm - Chia lớp thành các nhóm để thảo luận, mỗi của giống gà mà em biết) nhóm 4- 6 HS. - Đọc kĩ nội dung, quan sát các hình trong SGK và nhớ lại những giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương. - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động nhóm. - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. - Cho HS xem tranh *HĐ 5: Đánh giá kết quả học tập: - GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Nhận xét, dặn dò: - Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tinh thần thái độ và ý thức học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước nội dung bài “ Chọn gà để nuôi”.. …………………………………………………………………………………………………… TAÄP LAØM VAÊN :. LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC I. MUÏC TIEÂU : 1/ KT, KN : - Nhận biết được sự giống nhau , khác nhau giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc - Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện. 2/ TĐ : Thái độ nghiêm túc trong khi làm bài. II. CHUAÅN BÒ : - Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ phát cho HS viết biên bản. III. CÁC HOẠT ĐỘNG :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1,Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một - HS đọc em bé đã được viết lại 2,Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nêu MĐYC của tiết học *HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: *Bài 1: - GV lưu ý HS cách trình bày biên bản và trả lời câu hỏi - HS nối tiếp nhau đọc - HS thảo luận nhóm để tìm điểm giống và khác nhau giữa 2 biên bản rồi trình bày: - GV theo dõi + Giống nhau: Phần mở đầu: Có quốc hiệu. tiêu ngữ,tên biên bản. Phần chính: thời gian, địa điểm,thành phần,diễn biến. Phần kết: ghi tên,chữ kí của người có trách nhiệm + Khác nhau: Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu. Nội dung của biên bản Mèo Vằn...có lời khai của những người có mặt. Bài 2: *HS đọc BT2 - GV HD HS : Đóng vai bác sĩ trực phiên trực cụ Ún trốn viện, em lập biên bản về việc cụ Ún trốn viện - HS làm bài vào vở. - HS trình bày ,cả lớp nhân xét bổ sung - GV ghi điểm 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh biên bản trên -HS lắng nghe. …………………………………………………………………………………………………… ANH VAÊN : (daïy chieàu) Giáo viên chuyên soạn dạy …………………………………………………………………………………………………… SINH HOẠT LỚP ĐỘI :. CHỦ ĐỀ : UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN. I. MUÏC TIEÂU : - Học sinh biết phải làm thế nào để thực hiện nội dung của chủ đề “uông nước nhớ nguồn” - Học sinh thuộc bài hát “chú bộ đội”.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> II. CHUAÅN BÒ : - Giaùo vieân : baøi haùt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : - Học sinh hát đội ca - Chi đội trưởng điểm danh, từng phân đội báo cáo kết quả học tập. Chi đội trưởng tổng kết mặt mạnh , yếu trong tuần. - Nội dung sinh hoạt: +Tổ chức cho học sinh hái hoa dân chủ, thảo luận các câu hỏi có nội dung:Em đã làm gì để thực hiện nội dung:” uống nước nhớ nguồn” (Tham gia giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ, các nạn nhân chất độc gia cam) +Kể những câu chuyện về anh bộ đội cụ hồ. +Ôn bài hát:” chú bộ đội.” - Ý kiến phụ trách đội: nhận xét buổi sinh hoạt, lên kế hoạch tuần tới. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ban giaùm hieäu kí duyeät.
<span class='text_page_counter'>(28)</span>