Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

tiết 25-26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.99 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn 12/11/2018. Tiết 25: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : 1.Về kiến thức : - Củng cố cho Hs về cách giải 1 số bài về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ. 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải 1 số bài về đại lượng tỉ lệ thuận. 3. Về tư duy: - Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận logic; - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác; - Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo; - Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát hoá, đặc biệt hoá; 4. Về thái độ: - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. - Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác. - Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán. - Hs được giáo dục các giá trị sống: đoàn kết, hợp tác. 5. Các năng lực cần đạt - NL giải quyết vấn đề - NL tính toán - NL tư duy toán học - NL hợp tác - NL giao tiếp - NL tự học. - NL sử dụng CNTT và truyền thông. - NL sử dụng ngôn ngữ. II. Chuẩn bị : GV : Giáo án, máy chiếu hoặc bảng phụ. HS: Đồ dùng: SGK, SBT. III. Phương pháp : Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học : 1.Ổn định lớp: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Giảng bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của thầy - GV: Yêu cầu HS đọc đề bài - Hs đọc bài - GV: Bài toán cho biết gì? Yêu cầu ta làm gì? HS: + Bài toán cho ta biết 2kg dâu cần 3kg đường. + Bài toán yêu cầu tính khối lượng đường khi có 2,5kg dâu. - GV: Khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào? HS: Khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận. GV: Yêu cầu HS làm bài 7 - Học sinh chuẩn bị tại chỗ ít phút - Một học sinh lên bảng trình bày GV: Y/c HS Nhận xét? - HS Nhận xét bài của bạn - GV: Yêu cầu hs hoạt động nhóm bài 8 - HS: Các nhóm hoạt động nhóm và dán bảng nhóm Giáo dục đạo đức cho HS qua bài 7+8: Đoàn kết, hợp tác giúp cho những nhiệm vụ khó khăn trở nên dễ dàng.. Hoạt động của trò Bài 7 (SGK- 56) Khối lượng đường y tỉ lệ thuận với khối lượng dâu x => y= k.x. x= 2 thì y = 3. 3 => 3 = 2k => k= 2 => x = 2,5 3 thì y= 2 . 2,5= 3,75. Vậy Hạnh nói đúng. Bài 8 (SGK- 56) - Hs hoạt động nhóm - Các nhóm dán bảng nhóm. - So sánh với cách làm và cách trình bày với dạng toán thực tế đã làm ở chương I. * Hoạt động 2: Yêu cầu hs làm bài 9 (SGK -56) - Mục đích: HS vận dụng kiến thức để làm bài 9 (SGK – 56). - Thời gian: 10 phút. - Phương pháp: Thực hành- hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng - GV: Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài 9(SGK- 56) - Hs đọc bài... Gọi khối lượng NiKen, Kẽm, Đồng trong miếng - GV: Bài toán cho biết gì? Yêu hợp kim là x,y,z(kg).Ta có: cầu ta làm gì? x :y:z=3:4:13 và x+y+z= 150 - HS trả lời x y z x  y  z 150    - Một học sinh lên bảng trình bày => 3 4 13 3  4  13  20 7,5 - GV: Y/c HS Nhận xét?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS Nhận xét bài của bạn: - Bài này có thể phát biểu đơn giản dưới dạng nào?. x=3.7,5=22,5. y= 4.7,5= 30 z= 13.7,5= 97,5. * Hoạt động 3: Yêu cầu hs làm bài bổ sung: - Mục đích: HS vận dụng kiến thức để làm bài bổ sung. - Thời gian: 12 phút. - Phương pháp: Thực hành- hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng - GV đưa đề bài Bài tập bổ sung: - Hs chép bài. Ba thanh kim loại đồng chất. - GV: Yêu cầu HS đọc đề bài, Thể tích của thanh I và thanh II tỉ lệ với 3 và 4.Thể phân tích bài toán. tích của thanh II và thanh III tỉ lệ với 3 và 4.Thanh - Học sinh thảo luận theo III nặng hơn thanh I 2100g. Tìm khối lượng của nhóm.... mỗi thanh. - GV: Gợi ý : Gọi khối lượng Giải: của ba thanh lần lượt là: m1, m2, Gọi khối lượng của ba thanh lần lượt là: m1, m2, m3 m3 (g) => m3- m1 = 2100. (g). => m3- m1 = 2100. Gọi thể tích của các thanh Gọi thể tích của các thanh tương ứng là: V1, V2, V3 tương ứng là: V1, V2, V3 V1 3 V2 3  ;  Dựa vào liên hệ giữa các thanh V Ta có: 2 4 V3 4 về thể tích để tìm liên hệ về Do khối lượng và thể tích của vật là 2 đại lượng tỉ khối lượng lệ thuận , nên ta có: ? Giải bài. m1 V1 3 m 2 V2 3 - HS Đại diện nhóm lên trình     m V 4 m bày bài 2 2 ; 3 V3 4 GV + HS: Nhận xét m1 m 2 m2 m3   4 ; 3 4 => 3 m1 m 2 m 2 m 3  ;  12 12 16 => 9 m1 m 2 m 3 m 3  m 2 2100     9 12 16 16  9 7 = 300 => Vậy: m1 9 = 300 => m 1 = 9. 300= 2700..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> m2 12 = 300 => m 2 = 12. 300 = 3600. m3 16 = 300 => m 3 = 16 . 300= 4800. Vậy: khối lượng của thanh I là 2700 g khối lượng của thanh II là 3600 g khối lượng của thanh III là 4800 g 4. Củng cố, luyện tập. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Đại lượng tỉ lệ thuận là gì? - HS trả lời câu hỏi củng cố - GV: Giải bài toán chia tỉ lệ ta thường vận dụng kiến bài. thức gì? - GV khái quát bài? 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Làm bài 10, 11 (SGK-59) - Ghi vào vở - Làm thêm: Ba thanh kim loại đồng chất, khối lượng của thanh I và thanh II tỉ lệ với 2 và 3. Khối lượng của thanh I và III tỉ lệ với 4 và 9. Thể tích thanh III hơn thanh II là 1800 cm3 Tính thể tích của mỗi thanh. - Chuẩn bị trước bài “Đại lượng tỉ lệ nghịch” V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn:12/11/2018 Tiết 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. MỤC TIÊU : 1.Về kiến thức : - HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. - Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau hay không. Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Về kĩ năng: - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm 1 giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 3. Về tư duy: - Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận logic; - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác; - Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo; - Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát hoá, đặc biệt hoá; 4. Về thái độ: - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. - Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác. - Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán. 5. Các năng lực cần đạt - NL giải quyết vấn đề - NL tính toán - NL tư duy toán học - NL hợp tác - NL giao tiếp - NL tự học. - NL sử dụng CNTT và truyền thông. - NL sử dụng ngôn ngữ. II. Chuẩn bị : GV : Giáo án, máy chiếu hoặc bảng phụ. HS: Đồ dùng: SGK, SBT. III. Phương pháp : Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> IV. Tiến trình dạy học : 1.Ổn định lớp: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp cùng bài ) 3. Giảng bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch: - Mục đích: Tìm hiểu Định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch: - Thời gian: 18 phút. - Phương pháp: Vấn đáp, lập luận, khái quát hoá, đặc biệt hoá. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng - GV: Nhắc lại 2 đại lượng tỉ lệ nghịch đã 1. Định nghĩa: học ? - Đại diện nhóm lên bảng trình bày.. - Hs nhắc lại kiến thức ở bậc tiểu học. ?1 - GV: yêu cầu Trả lời ?1. 12 12 x y + Diện tích của hcn có quan hệ với hai y => x a) x .y = 12 => cạnh của hcn ntn? 500 y + Muốn tính lượng gạo y trong mỗi bao x b) theo x khi chia đều 500kg vào x bao ta 16 làm ntn? v t + Muốn tính vận tốc của một vật cđ đều c) theo quãng đường và thời gian ta làm ntn? - Hs thảo luận theo nhóm - GV: Nhận xét về quan hệ giữa 2 đại * Nhận xét: (SGK-57) lượng trong các công thức trên? - HS: Tích 2 đại lượng không đổi. - GV: Thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch? * Định nghĩa: (SGK-57) - HS nêu định nghĩa như trong SGK. a y x hay x.y = a  y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.  3,5. y - GV: Y/c HS trả lời ?2.  x  ?2 Vì y tỉ lệ với x - HS trả lời ?2 - GV: y tỉ lệ với x theo tỉ số tỉ lệ a thì x tỉ x   3,5 y lệ nghịch với y theo tỉ số tỉ lệ nghịch là  x tỉ lệ nghịch với y theo k = -3,5 gì? Vì sao? * Chú ý:(SGK-57) - Gv nhấn mạnh khác với đại lượng tỉ lệ thuận... * Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch: - Mục đích: Tìm hiểu Tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Thời gian: 12 phút. - Phương pháp: Vấn đáp, lập luận, khái quát hoá, đặc biệt hoá. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng - GV: Y/c HS trả lời ?3 2. Tính chất - GV: y và x tỉ lệ nghịch ta có điều ?3 (SGK-58) gì? a) Vì y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ HS: x.y = a lệ a - GV: Tìm a dựa vào kiến thức  x.y = a  a = x1. y1 = 2.30 = 60 nào? b) HS: a = x1. y1 x x1 = 2 x2 = 3 x3 = 4 x4 = 5 - GV: Muốn tìm được y2, y3, y4 ta y y1 = 30 y2 = 20 y3 = 15 y4 = 12 làm ntn? HS: Dựa vào hệ số tỉ lệ xy x1y1= 60 x2y2=60 x3y3=60 x4y4=60 - GV: Tính x1 y1,, x2 y2… xnyn. c) Nhận xét: x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60 = a x1 x1 ; x1 y1 x1 y1 x2 x3 ?  ;  ;...... x 2 y 2 x 3 y3  Từ đó hình thành lên tính chất: * Tính chất (SGK – 58): - GV: đại lượng tỉ lệ nghịch có những tính chất gì? HS phát biểu tính chất. 4. Củng cố, luyện tập. Hoạt động của thầy - GV: Trong bài học hôm nay chúng ta cần nắm được những kiến thức nào? - GV: Em hãy nhắc lại định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch? - GV: Em hãy nhắc lại tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch? - HS trả lời câu hỏi củng cố bài. Yêu cầu hs làm bài tập 12 (SGK58). - HS suy nghĩ vận dụng kiến thức làm bài tập 12(SGK – 58) - Học sinh chuẩn bị tại chỗ ít phút. Một học sinh lên bảng trình bày. Hoạt động của trò Bài tập 12 (SGK- 58). a) y và x tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a a => y = x . a Ta có x = 8 thì y = 15 => 15 = 8 => a = 15.8 = 120 Vậy hệ số tỉ lệ a = 120 120 b) => y = x ; 120 120 c) Với x = 6 => y = x1 = 6 = 20. 1. 1. 120 120  x 10 = 12. 2 Với x 2 = 10 => y 2 =.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau * Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Nắm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - Làm bài tập: 13, 14, 15 (tr58 - SGK), bài tập 18,19 (tr45, 46 - SBT) - Hướng dẫn bài 13/ sgk: ? Dựa vào cột nào để tính hệ số a? - Kết quả: Bài 13(sgk/58). x 0,5 -1,2 2 -3 4 6 y 12 -5 3 -2 1,5 1 * Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho bài sau. - Về nhà đọc trước bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. - Chuẩn bị bảng nhóm, bút dạ, SGK, SBT, Thước kẻ... V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×