Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

GIAO AN NGU VAN 6 10 TUAN HOC KY I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.5 KB, 87 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1 + 2: Văn bản:. Ngày soạn:.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:...................... Hướng dẫn đọc thêm: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) (Tự học có hướng dẫn). I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: Giúp hs: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết . - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hoá của người Việt. 2.Kỹ năng: - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. - Kể được truyện. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. * Kỹ năng sống: 3.Thái độ: Hs ý thức say mê lao động, xây dựng nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc thể hiện qua việc làm bánh của Lang Liêu. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, tranh ảnh làm bánh chưng bánh giầy và một số tư liệu tham khảo khác. 2/ Học sinh: Học bài, đọc và trả lời câu hỏi SGK, SGK. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu gợi, nêu vấn đề, phân tích. 2/ Kỹ thuật dạy học: Động não, suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật khác trong truyện. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY: Sĩ số Lớp Học sinh vắng Trong đó 1.......................................... Nữ 2.......................................... 6F DT DT 3.......................................... 4........................................... Học sinh cá biệt 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sách, vở và đồ dùng học tập HS, quán triệt một số nội dung dạy học. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới Hoạt động của thấy -trò HĐ 1:Hướng dẫn hs đọc văn bản Gv hướng dẫn hs đọc Gv đọc mẫu 1 đoạn Gv gọi hs đọc tiếp Gv nhận xét cách đọc của hs Gv kể truyện Gv gọi hs kể lại H:Em hiểu như thế nào về các từ trên?. Nội dung I.TÌM HIỂU CHUNG 1.Đọc 2.Kể tóm tắt. 3.Chú thích - Tiên Vương - Chứng giám - Mĩ vị HĐ 2: Hướng dẫn hs đọc – hiểu văn II.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN bản H: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong 1.Vua Hùng chọn người nối ngôi hoàn cảnh nào? -Hoàn cảnh +Vua đã già muốn truyền ngôi cho con +Giặc ngoài đã dẹp yên H: ý định chọn người nối ngôi của vua là - ý định: gì? +Người nối ngôi phải nối được ý vua +Không nhất thiết phải là con trưởng H: ý định chọn người nối ngôi khác như thế nào so với trước đây? Hs trả lời - liên hệ với bài "Con Rồng, cháu Tiên" H: Để chọn được người nối ngôi vua đã -Hình thức: thử tài bằng câu đố đưa ra hình thức gì? H:Vua quyết định chọn người nối ngôi 2.Cuộc đua tài dâng lễ vật trong dịp nào? Hs trả lời: lễ Tiên Vương H:Trong các Lang có ai đoán được ý định của vua là gì không? (không ai đoán được) H: Cuộc hành trình đi tìm lễ vật của các a.Các Lang Lang diễn ra như thế nào? H: Việc đua nhau đi tìm lễ vật như vậy - Sai người đi tìm của quý trên rừng dưới nói lên điều gì? biển =>Họ không hiểu ý vua, xa rời ý vua H: Vậy ai đã làm vừa ý vua cha? b.Lang Liêu H: Lang Liêu là người như thế nào? -Là con thứ mười tám, mẹ chàng bị vua H: Ai đã giúp đỡ Lang Liêu?(Thần) cha ghẻ lạnh-> ốm rồi chết-> Chàng là.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> H:Tại sao Lang Liêu lại được thần giúp đỡ? H: LL đã làm bánh như thế nào? Gv treo tranh cảnh làm bánh-Hs quan sát trả lời H:Lễ vật của ai được chọn ? Đó là lễ vật gì? H:Vì sao hai thứ bánh của LL được vua cha chọn để tế Trời, Đất cùng Tiên Vương? H: Em có nhận xét gì về nhân vật LL? Gv liên hệ thực tế. người thiệt thòi nhất -Chỉ chăm lo việc đồng áng, trồng lúa trồng khoai ->LL thân là con vua nhưng phận lại gần gũi dân thường 3.Kết quả cuộc đua tài. -Lễ vật của LL: Bánh chưng, bánh giầy + Có ý nghĩa thực tế:Quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con người và là sản phẩm do chính con người làm ra +Có ý tưởng sâu xa: tượng trời, tượng đất, tượng muôn loài => Là người tài năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng những người sinh thành ra mình HĐ3 :Hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa 4.ý nghĩa của truyện của truyện H:Truyền thuyết "BCBG" có ý nghĩa gì? *Ghi nhớ (sgk) Hs trả lời phần ghi nhớ sgk 4.Củng cố H: Hãy nêu ý nghĩa của truyện "Bánh chưng, bánh giầy" 5.Dặn dò :- Học bài+làm bài tập sgk - Soạn bài"Từ và cấu tạo của từ TV" *Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ..................... Tuần 1 Tiết 3:. Ngày soạn:.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:...................... Tiếng việt:. TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY Giúp HS: 1.Kiến thức: - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2.Kỹ năng: - Nhận diện, phân biệt được: + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. * Kỹ năng sống: Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ Tiếng Việt, nhất là các từ mượn giao tiếp của bản thân. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ 3.Thái độ: Hs có ý thức trong việc sử dụng từ, qua đó thấy được sự phong phú của vốn từ Tiếng Việt. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ ví dụ ở mục (I, II), bảng phụ bài tập 3(Luyện tập). 2/ Học sinh: Học bài, đọc SGK và trả lới các câu hỏi. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu gợi, nêu vấn đề, phân tích. 2/ Kỹ thuật dạy học: Động não, nêu gợi, thảo luận nhóm, phân tích các tình huống mẫu, thực hành có hướng dẫn. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT. Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kiểm tra vở soạn của học sinh. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy trò HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về từ GVtreo bảng phụ có ghi vd sgk-gv gọi hs đọc vd H: Hãy chỉ ra đâu là các tiếng và từ trong vd trên? H:Mỗi loại đơn vị được dùng làm gì? -Tiếng dùng để tạo từ -Từ dùng để tạo câu -Khi một tiếng dùng để tạo câu tiếng ấy trở thành từ H:Theo em 9 từ trên có nhiệm vụ gì ? H:Vậy từ là gì? Hs đọc ghi nhớ sgk BT nhanh: Hãy sắp xếp các từ sau thành 1 câu có nghĩa: làng, tươi, đẹp, em, phong cảnh, nằm, vô cùng, sông Hồng, cạnh ->Làng em nằm cạnh sông Hồng, phong cảnh vô cùng tươi đẹp. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn hs phân loại từ đơn và từ phức Gv treo bảng phụ có ghi vd sgk Gv gọi hs đọc vd H: Hãy nhắc lại thế nào gọi là từ đơn, từ phức? H: Hãy điền từ đơn, từ phức vào bảng phân loại? Gv treo bảng phụ Gv gọi hs lên bảng điền Hs khác nhận xét Gv nhận xét kết luận. H:Từ được phân ra làm mấy loại? H: Cấu tạo của từ láy và từ ghép có gì giống và khác nhau? Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn hs làm bài tập. Nội dung I.Từ là gì? 1.Xét vd Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở -có 12 tiếng, 9 từ. 2. Khái niệm: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.. II.Từ đơn và từ phức 1.Phân loại từ đơn và từ phức. Bảng phân loại Kiểu cấu tạo từ Ví dụ Từ đơn thần, dạy, dân... Từ ghép chăn nuôi, ăn ở... Từ phức Từ láy trồng trọt... 2.Cấu tạo của từ ghép và từ láy -Giống nhau: Đều là từ phức -Khác nhau: +Từ ghép có quan hệ với nhau về nghĩa +Từ láy có quan hệ láy âm giữa các tiếng *Ghi nhớ(sgk) III.Luyện tập BT1:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gv gọi hs đọc bt 1 sgk Hs thảo luận nhóm Gv gọi đại diện nhóm trình bày-gv nhận xét kết luận. a. Từ nguồn gốc, con cháu-> từ ghép b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, nòi giống, tổ tiên... c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cha mẹ, chú bác, cô dì... BT2: Quy tắc sắp xếp các tiếng chỉ quan H:Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng hệ thân thuộc trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc? - Theo giới tính: ông bà, cha mẹ, anh chị. Gv gọi Hs lên bảng làm - Theo bậc: ông cháu, chị em, cha con... Hs khác nhận xét Gv nhận xét kết luận BT3: Cho HS làm bài tập 3 - Cách chế biến: Bánh rán, nướng, hấp - Chất liệu làm bánh: Nếp, tẻ, khoai, ngô... - Tính chất:dẻo, xốp - Hình dáng: gối, quấn thừng, tai voi... 4.Củng cố H: Từ là gì? có mấy loại từ? Từ đơn và từ phức có gì khác nhau? 5.Dặn dò: - Học bài+làm bài tập 4, 5 (SGK, Tr 15) - Soạn bài" Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt" *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................... Tuần 01 Tiết 4: Tập làm văn:. Ngày soạn:..................... Ngày dạy:...................... Lớp dạy:........................ GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY Giúp HS: 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ. 2.Kỹ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. * Kỹ năng sống: - Giao tiếp, ứng xử: biết các phương thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo những phương thức biểu đạt khác nhau để phù hợp với mục đích giao tiếp. - Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp của các phương thức biểu đạt. 3.Thái độ: Hs ý thức được vai trò của ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày thông qua việc tìm hiểu về khái niệm giao tiếp, văn bản và các phương thức biểu đạt. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ ở mục (2). 2/ Học sinh: Học bài, đọc SGK và trả lời các câu hỏi. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu gợi, nêu vấn đề, phân tích. 2/ Kỹ thuật dạy học: - Động não. - Phân tích tình huống mẫu để hiểu vai trò và các tác động chi phối của các phương thức biểu đạt tới hiệu quả giao tiếp. - Thực hành có hướng dẫn: nhận ra phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp của các loại văn bản. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY: Sĩ số Lớp Học sinh vắng Trong đó 1.......................................... Nữ 2.......................................... 6F DT DT 3.......................................... 4........................................... Học sinh cá biệt 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra vở soạn của học sinh. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy trò. Nội dung I.Tìm hiểu chung về văn bản và HOẠT ĐỘNG 1: phương thức biểu đạt Hướng dẫn hs tìm hiểu về văn bản và 1.Văn bản và mục đích giao tiếp mục đích giao tiếp a. Phải giao tiếp: nói hoặc viết H:Trong đời sống khi có một tư tưởng tình cảm, nguyện vọng cần biểu đạt cho mọi người biết thì em sẽ làm như thế nào? H: Vậy khi muốn biểu đạt tư tưởng,tình b.Phải tạo lập văn bản cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ - Nói phải có đầu có đuôi trọn vẹn cho người khác hiểu thì em sẽ - Viết phải có chủ đề mạch lạc phải làm gì? Gv gọi hs đọc vd sgk c.Ai ơi giữ chí cho bền H: Câu ca dao này được viết ra để làm gì? Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai H: Câu ca dao nói lên chủ đề gì? ->Để khuyên mọi người H: Hai câu trên liên kết với nhau như thế - Chủ đề:Giữ chí kiên định nào? Đã diễn đạt một ý trọn vẹn chưa? -Là hai câu lục bát + Vần:bền và nền + Ý: quan hệ :dù...nhưng - Đã diễn đạt một ý trọn vẹn H: Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng d.Là một văn bản trong lễ khai giảng năm học có phải là - Có chủ đề khai giảng một văn bản không? Vì sao? - Có tính liên kết, bố cục rõ ràng, mạch lạc - Có cách diễn đạt phù hợp H: Bức thư em viết cho người thân hay bạn bè có phải là một văn bản không? H: Những đơn từ, bài thơ, truyện có phải là một văn bản không? H:Hãy kể thêm những văn bản mà em biết? Hs kể xong gv đưa ra một số mẫu về giáy mời, thiệp mời, đơn xin nhập học.. H: Qua tìm hiểu vd em hiểu thế nào là *Ghi nhớ(sgk) giao tiếp, văn bản? Gv treo bảng phụ có ghi các kiểu văn bản và mục đích giao tiếp HOẠT ĐỘNG 2: 2.Kiểu văn bản và phương thức biểu Hướng dẫn hs tìm hiểu về các kiểu văn đạt bản và phương thức biểu đạt.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> H: Có mấy kiểu văn bản và tương ứng với - Có sáu kiểu Vb tương ứng sáu phương các phương thức biểu đạt nào? thức biểu đạt kiểu vb, p.thức TT Mục đích giao tiếp ví dụ biểu đạt 1 Tự sự Kể diễn biến sự việc Con rồng cháu tiên 2 Miêu tả Tái hiện trạng thái, sự vật, Sông nước Cà Mau con người 3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc Cổng trường mở ra 4 Nghị luận Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận Đức tính giản dị của Bác Hồ 5. Thuyết minh. Giới thiệu đặc điểm, tính Thuyết minh chiếc nón lá, xe chất,phương pháp đạp... 6 Hành chínhTrình bày ý muốn, quyết định Đơn từ, báo cáo, giấy mới... công vụ thể hiện quyền hạn, trách nhiệm Gv gọi hs đọc bt-hs thảo luận nhóm-gv Bài tập: gọi đại diện nhóm trình bày-gv nhận xét -Xin phép sử dụng sân vận động :K6 kết luận -Tường thuật diễn biến... :K1 -Tả lại những pha bóng... :K2 -Giới thiệu quá trình... :K5 -Bày tỏ lòng yêu mến... :K3 -Bác bỏ ý kiến... :K4 Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk *Ghi nhớ(sgk) HOẠT ĐỘNG 3: II.Luyện tập Hướng dẫn hs làm bài tập BT1: Gv gọi Hs đọc bài tập 1 a.Tự sự H:Các đoạn văn, đoạn thơ dưới đây thuộc b.Miểu tả phương thức biểu đạt nào? c.Nghị luận Gv gọi hs lên bảng làm-gv gọi hs khác d.Biểu cảm nhận xét-gv nhận xét kết luận đ.Thuyết minh 4.Củng cố H:Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản ? Đó là những kiểu nào? 5.Dặn dò: -Học bài+làm bt2 sgk -Soạn bài "Thánh Gióng" V/Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ..........................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 2 Tiết 5 + 6: Văn bản :. Ngày soạn:............... Ngày dạy:................. Lớp dạy:................... THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết). I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY Giúp HS: 1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2.Kỹ năng: - Đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản - Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Kỹ năng sống: 3.Thái độ: Hs ý thức về truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam qua hình tượng Thánh Gióng. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: - Giáo án. - Đọc, nghiên cứu tài liêu sgk, sgv. - Tranh Thánh Gióng, sưu tầm bài thơ, đoạn thơ về Thánh Gióng 2/ Học sinh: Học bài, đọc SGK và trả lời các câu hỏi. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu gợi, nêu vấn đề, phân tích. 2/ Kỹ thuật dạy học: Động não, nêu gợi, thực hành có hướng dẫn. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY: Sĩ số Lớp Học sinh vắng Trong đó 1.......................................... Nữ 2.......................................... 6F DT DT 3.......................................... 4........................................... Học sinh cá biệt. Ghi chú. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ H:Hãy kể tóm tắt truyện "Bánh chưng, bánh giầy"? Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện? 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy-trò HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs đọc văn bản GV hướng dẫn hs đọc Gv đọc mẫu một đoạn Gv gọi hs đọc tiếp Gv nhận xét cách đọc Gv gọi hs kể tóm tắt truyện Gv nhận xét H:Em hiểu gì về các từ sứ giả, tráng sĩ?. Nội dung ITÌM HIỂU CHUNG 1.Đọc văn bản. 2.Kể tóm tắt 3. Chú thích: -Sứ giả -Tráng sĩ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Bố cục: 3 phần H: Theo em, văn bản được chia làm mấy Phần 1: Từ đầu đến..... phần? Cho biết nội dung chính của mỗi Phần 2: Tiếp theo đến..... phần? Phần 3: Tiếp theo đến..... Phần 4: Đoạn còn lại. HOẠT ĐỘNG 2: II.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Hướng dẫn hs tìm hiểu về nguồn gốc ra 1.Nguồn gốc ra đời của Thánh Gióng đời của Thánh Gióng H:Mẹ Gióng mang thai Gióng như thế -Mẹ Gióng ướm thử lên vết chân to ở nào? ngoài đồng->thụ thai 12 tháng. -Ba tuổi không biết nói, không biết cười, H:Gióng sinh ra có gì khác với những em chẳng biết đi, đặt đâu nằm đó. bé bình thường? ->Sự ra đời kì lạ khác thường H:Em có nhận xét gì về sự ra đời của Thánh Gióng? H:Hãy liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa khác của TG? (-Nghe tiếng sứ giả bỗng cất tiếng nói -Lớn nhanh như thổi -Vươn vai thành tráng sĩ -Ngựa sắt phun lửa -Bay về trời) HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa của các 2.ý nghĩa của các chi tiết chi tiết H:Tiếng nói đầu tiên của chú bé lên 3 là a.Tiếng nói đầu tiên: ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước được đặt lên hàng đầu tiếng nói đòi đánh giặc có ý nghĩa gì? Gv liên hệ với người nông dân: bình thường thì âm thầm nhưng khi có giặc họ là người đứng ra cứu nước. H:Vậy theo em Gióng là hình ảnh của ai? ->Là hình ảnh của nhân dân H:Trước khi lên đường đánh giặc Gióng b. Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để đánh giặc đòi nhà vua điều gì? H:Vì sao Gióng đòi những thứ này mà ->Muốn thắng giặc phải có vũ khí tốt nhất không đòi những thứ khác? Gv mở rộng: Đây chính là thời kì văn minh đồ sắt H:Gióng lớn nhanh được là nhờ ai? Chi c.Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng>thể hiện sức mạnh toàn dân và tinh thần tiết này nói lên điều gì? đoàn kết chống giặc. H: Gióng lớn lên mhư thế nào sau khi d.Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ được bà con giúp đỡ? -> Để thắng giặc phải có sức mạnh phi H: Hành động này có ý nghĩa gì? thường H: Khi Gióng đang đánh giặc sự việc gì đ. Gậy sắt gãy Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc đã xảy ra? -> Gióng đánh giặc không chỉ bằng vũ khí.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> H: Chi tiết này có ý nghĩa gì? Quan niệm của Bác: nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ quốc. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. GV liên hệ lời nói của chủ tịch HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược:" Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc..." H:Khi đánh giặc xong Gióng làm gì? H:Vì sao khi đánh giặc xong Gióng không ở lại để hưởng bổng lộc mà bay thẳng về trời? Gv dùng tranh để chỉ cho hs đền thờ TG HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa của hình tượng Gióng H:Theo em hình tượng Gióng có ý nghĩa gì?. vua ban mà bằng cả những gì có thể giết được giặc.. e. Đánh giặc xong Gióng cởi áo giáp sắt để lại và bay thẳng về trời -> là người anh hùng vì nghĩa lớn không màng tới công danh 3. ý nghĩa của hình tượng Gióng. -Là hình tượng người anh hùng đầu tiên đáng giặc, tiêu biểu cho lòng yêu nước của nhân dân ta -Là người anh hùng mang trong mình sức Hs trả lời-hs khác nhận xét-gv nhận xét mạnh của cả cộng đồng kết luận -Ước mơ về sức mạnh thần kì để chống giặc ngoại xâm H:Truyền thuyết thường liên quan đến các sự kiện lịch sử.Theo em truyện này liên quan đến sự kiện lịch sử nào? III.Tổng kết (sự kiện lịch sử chống giặc ngoại xâm *ghi nhớ (sgk) thời đại HV) 4.Củng cố H:Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện TG? 5.Dặn dò: -Học bài + làm bài tập sgk -Soạn bài "Từ mượn" *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...............................

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 2 Tiết 7. Ngày soạn:................ Ngày dạy:................. Lớp dạy:................... Tiếng việt:. TỪ MƯỢN. I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1/ Kiến thức: - Khái niệm từ mượn. - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt. - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt. - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2/ Kĩ năng: - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản. - Xác định đúng từ mượn. - Sử dụng từ điển dễ hiểu nghĩa từ mượn. - Sử dụng từ mượn trong nói và viết. * Kỹ năng sống: Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt, nhất là các từ mượn trong thực tiễn giao tiếp của bản thân..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ, đặc biệt là từ mượn trong tiếng Việt. 3/Thái độ: Hs biết cách sử dụng từ mượn để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: - Đọc, nghiên cứu tài liệu sgk, sgv, tham khảo tài liệu - Bảng phụ ghi vd sgk 2/ Học sinh: Đọc và soạn bài theo câu hỏi sgk. III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC 1/ Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan. 2/ Kỷ thuật dạy học: Phân tích các tình huống mẫu, thực hành có hướng dẫn, động não. IV. TÌNH HÌNH LỚP DẠY Sĩ số Lớp. Trong đó. Học sinh vắng 1/........................... 2/........................... 3/........................... 4/............................ Học sinh cá biệt 1/............................. 2/............................. 3/............................. 4/.............................. Ghi chú. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ H: Từ là gì? Nêu các kiểu cấu tạo của từ? Cho vd Gv gọi 2 hs lên làm bt 2,3 sgk 3/ Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: HƯỚNG DẪN HỌC I.Từ thuần việt và từ mượn SINH TÌM HIỂU TỪ THẦN VIỆT VÀ 1.Từ thuần việt TỪ MƯỢN H:Theo em thế nào gọi là từ thuần việt? Là những từ do nhân ta tự sáng tạo ra. Hs trả lời Gv kết luận VD:Nhà, cửa, sông, suối, núi, rừng 2.Từ mượn Gv treo bảng phụ ghi vd sgk VD1: Gv gọi hs đọc -Trượng: Đơn vị đo độ dài của TQ H:Hãy giải thích từ trượng, tráng sĩ trong -Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng văn bản TG? Hs: Trả lời theo câu hỏi sgk - Tr 22 ->tiếng Hán(TQ) H: Theo em hai từ này có nguồn gốc từ đâu?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gv gợi ý cho hs liên tưởng đến các phim, truyện đã đọc hay đã xem Gv gọi hs đọc vd 2 VD2: H: Trong vd trên từ nào được mượn từ -Tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn, gan tiếng Hán? H: Từ nào được mượn từ ngôn ngữ khác? -Ngôn ngữ ấn âu: ra-đi-ô, in-tơ-nét, ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm... H: Em có nhận xét gì về cách viết của *Nhận xét: các từ mượn nói trên? - Các từ mượn đã được việt hoá thì viết như từ thuần việt vd: Ti vi, ga, bơm... - Các từ chưa được việt hoá nên dùng dấu Gv chốt lại các ý ở mục 1sgk gạch nối giữa các tiếng với nhau vd: Ra-đi-ô, in-tơ-nét ... Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk *Ghi nhớ 1 (sgk) HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU NGUYÊN TẮC II.Nguyên tắc mượn từ MƯỢN TỪ Gv gọi hs đọc đoạn trích trong sgk H:Em hiểu ý kiến sau của chủ tịch HCM như thế nào? Hs trả lời Hs khác nhận xét Gv kết luận -Những chữ không có thì mượn -Nếu có phải dùng và mở rộng H:Hãy nêu nguyên tắc mượn từ? - Mượn từ là một cách làm giàu vốn từ TV.Tuy vậy không nên mượn từ nước ngoài một cách tuỳ tiện. Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk *Ghi nhớ 2(sgk) HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN HỌC III.Luyện tập SINH LUYỆN TẬP BT1:Các từ mượn Gv gọi hs đọc bt 1 sgk *Mượn tiếng Hán Gv cho hs thảo luận nhóm a. Vô cùng, tự nhiên, ngạc nhiên, sính lễ Đại diện nhóm lên bảng làm b. Gia nhân Nhóm khác nhận xét c. Quyết định, lãnh địa Gv nhận xét ghi điểm *Mượn tiếng Anh c. Pốp, in-tơ-net H:Xác định nghĩa của từng tiếng tạo BT2: Nghĩa của các tiếng tạo thành từ Hán thành từ Hán Việt? Việt Gv gọi hs lên bảng làm lấy điểm a.Khán giả, thính giả, độc giả Mẫu: Khán : xem Giả: người b.Yếu điểm, yếu lược Mẫu:Yếu: quan trọng Điểm: điểm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> H:Hãy kể một số từ mượn? Gv gọi hs lên bảng làm. BT3:Một số từ mượn a.Đơn vị đo lường: mét, ki-lô-mét, ki-lôgam b.Tên các bộ phận của chiếc xe đạp: Ghi đông, pê-đan, gác-đơ-bu, gác-ba-ga c. Tên đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông. 4/ Củng cố: H:Thế nào là từ mượn? Hãy nêu nguyên tắc mượn từ? 5/ Dặn dò: - Học bài+làm bt 4 sgk - Soạn bài"Tìm hiểu chung về văn tự sự" *Rút kinh ngiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................... Tuần 2 Tiết 8 Tập làm văn:. Ngày soạn:............. Ngày dạy:............... Lớp dạy:................. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1/ Kiến thức - Đặc điểm của văn bản tự sự. 2/ Kĩ năng - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. 3/ Thái độ Hs thấy được vai trò của phương thức tự sự trong đời sống hàng ngày thông qua việc tìm hiểu ý nghĩa, đặc điểm của phương thức văn tự sự. II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: Đọc, nghiên cứu tài liệu sgk, sgv, tham khảo tài liệu 2/ Học sinh: Đọc và soạn bài theo câu hỏi sgk. III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC 1/ Phương pháp dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thảo luận nhóm, nêu vấn đề. 2/ Kỷ thuật dạy học: Thực hành có hướng dẫn, động não. IV. TÌNH HÌNH LỚP DẠY Sĩ số Lớp. Trong đó. Học sinh vắng 1/........................... 2/........................... 3/........................... 4/............................ Học sinh cá biệt 1/............................. 2/............................. 3/............................. 4/.............................. Ghi chú. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ H:Thế nào là giao tiếp? Thế nào là văn bản? Hãy nêu các kiểu văn bản, cho biết mục đích giao tiếp của chúng? 3/ Bài mới: Gv giới thiệu bài mới. Hoạt động của thầy trò HOẠT ĐỘNG 1: HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU Ý NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHƯƠNG THỨC TỰ SỰ H: Hằng ngày các em có kể chuyện hoặc nghe ông bà, cha mẹ, bạn bè ... kể chuyện không? Kể những chuyện gì? (truyện cổ tích , chuyện đời thường) H: Theo em khi nghe kể chuyện người nghe muốn biết điều gì? H: Vậy người kể phải làm gì? H: Muốn cho bạn biết Lan là một người tốt, người được hỏi phải kể như thế nào? Vì sao? H: Nếu người trả lời kể một câu chuyện về An mà không liên quan tới việc thôi học của An thì có thể coi là câu chuyện có ý nghĩa được không? vì sao? H:VB Thánh Gióng cho ta biết điều gì? H: Diễn biến của sự việc đó ra sao?. Nội dung I.Y nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự 1.Các tình huống. a.-Người nghe muốn biết câu chuyện -Người kể phải kể chuyện b.-Người kể phải nói được từng việc làm cụ thể - Câu chuyện đó chưa có ý nghĩa vì : Người nghe chưa được thông báo về sự việc ấy. 2.Truyện Thánh Gióng - Cậu bé làng Gióng, thời Hùng Vương thứ sáu, đã đánh giặc Ân cứu nước - Diễn biến sự việc +Ra đời kì lạ +Lớn nhanh như thổi +Đánh giặc.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Kết quả: Gióng tiêu diệt giặc -> bay về H:Kết quả của sự việc đó như thế nào? trời H:Hãy nêu ý nghĩa của các sự việc trên? -ý nghĩa +Gióng tiêu biểu cho người anh hùng đánh giặc cứu nước +Biểu tượng cho lòng yêu nước có sức H:Vì sao truyện TG có thể coi là truyện mạnh phi thường ca ngợi công đức của vị anh hùng làng Gióng? Hs nhắc lại phần ý nghĩa H:Hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước sau của truyện? Hs thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày Gv nhận xét kết luận -Sự ra đời kì lạ -Tiếng nói đầu tiên -Lớn nhanh như thổi -Vươn vai thành tráng sĩ, cưỡi ngựa sắt đi đánh giặc -Đánh tan giặc -Lên núi bay về trời -Vua lập đền thờ 3.ý nghĩa, đặc điểm của phương thức tự -Những dấu tích còn lại sự H: Qua việc tìm hiểu vd trên hãy rút ra a. Đặc điểm: Tự sự là phương thức trình đặc điểm của phương thức tự sự? bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện một ý nghĩa. b. Ý nghĩa: Giúp người kể giải thích sự H: Theo em phương thức tự sự có ý nghĩa việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề, bày gì? tỏ thái độ khen chê. * Ghi nhớ(Sgk) Hs đọc ghi nhớ sgk II.Luyện tập HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN HỌC BT1:Ông già và thần chết SINH LUYỆN TẬP -Sự việc: Gv gọi hs đọc bt1 +Đẵn củi về H:Trong truyện này phương thức tự sự +Vì xa nên kiệt sức thể hiện như thế nào? +Thản thở muốn chết +Thần chết xuất hiện +Ông già sợ hãi nói khác đi -ý nghĩa: Truyện kể diễn biến tư tưởng H: Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì? của ông già, mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết -> Ca ngợi trí thông minh biến hoá linh hoạt BT2: Sa bẫy Gv gọi hs đọc bt2.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> H: Bài thơ này có phải là tự sự không? vì Là thơ tự sự, kể chuyện bé Mây rủ mèo sao? con bẫy chuột nhưng mèo tham ăn nên H: Hãy kể lại câu chuyện bằng miệng? mắc bẫy. BT3: GV gọi hs đọc bt3 - Có nội dung tự sự vì chúng có đặc điểm H: Hai VB trên có nội dung tự sự không? của văn tự sự vì sao? - Giúp người đọc theo dõi các sự việc H:Tự sự ở đây có vai trò gì? +Kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ 3 diễn ra ở Huế +Người Âu Lạc đánh tan quận xâm lược Tần Hs đọc bài tập 5 BT5: Bạn Giang nên kể vắn tắt một vài Gv hướng dẫn hs làm bài thành tích của Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh là người chăm học, học giỏi lại thường giúp đỡ bạn bè. 4/ Củng cố H: Hãy nêu đặc điểm, ý nghĩa của phương thức tự sự? 5/ Dặn dò: -Học bài +làm bt 4,5 sgk -Soạn bài"Sơn tinh,Thuỷ tinh" *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .........................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần 3 Tiết 9 + 10: Văn bản:. Ngày soạn:............. Ngày dạy:............... Lớp dạy:................. SƠN TINH, THỦY TINH. II. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1/ Kiến thức - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt Cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết. - Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường. 2/ Kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện. - Xác định ý nghĩa của truyện. - Kể lại được truyện. * Kỹ năng sống: - Tự nhận thức được sức mạnh của nhân dân trong việc phòng chống lũ lụt. - Làm chủ bản thân. 3/ Thái độ Hs có ý thức trong việc phòng và chống thiên tai, lũ lụt thông qua việc Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh. II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: Đọc, nghiên cứu tài liệu sgk, sgv, tham khảo tài liệu, soạn giáo án, tranh Sơn Tinh, Thủy Tinh..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2/ Học sinh: Đọc và soạn bài theo câu hỏi sgk. III. PHƯƠNG PHÁP/KỶ THUẬT DẠY HỌC 1/ Phương pháp dạy học: Đọc -hiểu, vấn đáp, tái hiện, gợi mở, phân tích, bình giảng, trực quan. 2/ Kỷ thuật dạy học: Động não. IV. TÌNH HÌNH LỚP DẠY Sĩ số Học sinh vắng Học sinh cá biệt Ghi chú Lớp Trong đó 1/........................... 1/............................. DT Nữ DT 2/........................... 2/............................. 3/........................... 3/............................. 4/........................... 4/............................. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ - Hãy kể tóm tắt truyện Thánh Gióng? Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện? 3/ Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy -trò *Hoạt động 1: Hướng Dẫn Hs Đọc Văn Bản PP vấn đáp. KT động não Gv hướng dẫn hs đọc Gv đọc mẫu 1 đoạn Gv gọi hs đọc tiếp Lớp nhận xét GV góp ý cách đọc về ngữ âm,ngữ điệu. * Hướng dẫn hs kể tóm tắt truyện Gv kể 1 lần Gv gọi hs kể lại Gv nhận xét - Truyện ST,TT bắt nguồn từ đâu? Hs trả lời chú thích 1 sgk - Em hiểu như thế nào về một số từ sau? -Truyện có bố cục mấy phần? Nêu nội dung chính của mỗi phần? Hs trả lời Hs khác nhận xét Gv nhận xét kết luận. Nội dung I.Đọc- hiểu khái quát 1.Đọc. 2.Kể. 3.Chú thích -Sơn Tinh,Thuỷ Tinh -Lạc hầu -Sính lễ -Nao núng 4.Bố cục: 3 phần -Phần 1: Từ đầu..."một đôi": Vua Hùng kén rể -Phần 2: Tiếp theo..."rút quân": Cuộc giao tranh giữa hai vị thần -Phần 3: Còn lại: Sự trả thù hàng năm -Truyện được gắn với thời đại nào trong của Thủy Tinh. lịch sử Việt Nam ? II.Đọc hiểu chi tiết *Hoạt động 2:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hướng Dẫn Hs Tìm Hiểu Văn Bản. 1.Vua Hùng kén rể PP vấn đáp, tái hiện, trực quan, nêu vấn đề, p/tích, bình giảng. KT động não. - Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh có nhân vật chính nào ? - GV tích hợp với phân môn TLV. - Vì sao Vua Hùng phải kén rể? (vì vua cha rất yêu thương Mị Nương) - Vua Hùng chọn rể bằng cách nào? Lễ vật nhà vua đặt ra là gì? - Em có nhận xét gì về lễ vật vua Hùng đặt ra? (là những thứ ở trên rừng) - Theo em vua Hùng đưa ra sính lễ ấy có lợi cho ai? (có , là Sơn Tinh) - Vì sao thiện cảm của Vua Hùng dành cho Sơn Tinh? - Gv treo tranh về cuộc chiến đấu giữa hai vị thần -Hs quan sát tranh. - Ai là người đem lễ vật đến trước? - Vì sao TT lại dâng nước đánh ST? (không lấy được vợ nên nổi giận) - Theo em, TT đánh ST như thế nào? - Em có nhận xét gì về cuộc tấn công của TT?(vô cùng khủng khiếp, như một cơn ghen điên cuồng) - Cuộc tấn công của TT có giống với hiện tượng tự nhiên vẫn xảy ra hàng năm không? - Đứng trước sức tấn công khủng khiếp của TT, ST đã đối phó như thế nào? Kết quả ra sao?. - Muốn chọn cho con một người chồng thật xứng đáng. - Sơn Tinh,Thủy Tinh đến cầu hôn, cả hai đều ngang tài ngang sức. - Bằng cách thi tài dâng lễ vật:"một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao mỗi thứ một đôi" Lợi cho Sơn Tinh, tin vào sức mạnh của Sơn Tinh.  Ca ngợi công lao của các Vua Hùng. 2.Cuộc chiến đấu giữa hai vị thần Thủy Tinh -Hô mưa, gọi gió-> dông bão-> dâng nước làm ngập nhà.... Sơn Tinh -Bốc từng quả đồi, dời rừng dãy núi, dựng thành luỹ-> ngăn chặn dòng nước lũ.. . . Kiệt sức . Thua Sức mạnh của thiên tai,mưa, bão,lũ lụt.. Vững vàng . Thắng Sức mạnh chế ngự thiên tai của con người Việt Cổ. - Câu"nước dâng cao bao nhiêu, đồi núi - Hai lần thua, hằng năm thua, thua dâng lên bấy nhiêu"có ý nghĩa gì? mãi. - Em thử hình dung cuộc sống sẽ như thế nào nếu TT thắng ST? - Khắp nơi đâu đâu cũng đều chìm ngập trong biển nước, thiệt hại về người và tài sản ( một số hình ảnh về lũ lụt mà HS đã chứng kiến). - Nêu cảm nhận của em về một trong hai nhân vật? - Nêu đặc sắc về nghệ thuật? * Nghệ thuật: - Xây dựng hình tượng mang dáng dấp.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> thần linh ST và Thủy Tinh với nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Tạo sự việc hấp dẫn: hai vị thần Sơn Tinh- Thủy Tinh cùng cầu hôn Mị Nương. - Dẫn dắt,kể chuyện lôi cuốn, sinh - GV cho HS liên hệ tình hình thiên tai ở động. Kon Tum nói riêng và cả nước nói chung? Nguyên nhân? Hậu quả như thế nào? - Ước mơ chế ngự thiên tai của nhân dân Tây Nguyên. - Giáo dục HS nâng cao ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường tại địa phương. *Hoạt động 3: Hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa của truyện 3.Ý nghĩa của truyện PP vấn đáp. KT động não - Theo em, người xưa đã mượn truyện Sơn - Giải thích hiện tượng lũ lụt Tinh,Thủy Tinh để giải thích hiện tượng thiên nhiên nào ở nước ta? - Truyện ST, TT nói lên ý nghĩa gì? - Thể hiện sức mạnh ước mong của - Gv khái quát, khắc sâu kiến thức. người Việt Cổ muốn chế ngự thiên tai - Suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng. 4. Củng cố H: Là một hs em sẽ làm gì trước nạn phá rừng ở địa phương em? 5. Dặn dò: -Học bài+làm bài tập sgk -Soạn bài"Nghĩa của từ". *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ..............................

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tuần 3 Tiết 11:. Ngày soạn:............. Ngày dạy:............... Lớp dạy:................. Tiếng Việt:. NGHĨA CỦA TỪ. I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1/ Kiến thức - Khái niệm nghĩa của từ. - Cách giải thích nghĩa của từ. 2/ Kĩ năng - Giải thích nghĩa của từ. - Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết. - Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ. * Kỹ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa. 3/ Thái độ Có ý thức dùng từ trong khi nói và viết. II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: - Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Bảng phụ viết VD và bài tập. 2/ Học sinh: - Xem trước bài. - Tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ thông qua việc tra từ điển III. PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC 1/ Phương pháp dạy học: - Phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, hỏi – đáp, hoạt động nhóm. 2/ Kỷ thuật dạy học: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu vai trò và các tác động chi phối của các phương thức biểu đạt tới hiệu quả giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Thực hành có hướng dẫn: nhận ra phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp của các loại văn bản. - Động não. IV. TÌNH HÌNH LỚP DẠY Sĩ số Học sinh vắng Học sinh cá biệt Lớp Trong đó 1/........................... 1/............................. DT Nữ DT 2/........................... 2/............................. 3/........................... 3/............................. 4/........................... 4/.............................. Ghi chú. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ -Thế nào là từ mượn? Cho ví dụ? -Hãy cho biết nguồn gốc của từ mượn? Nêu dẫn chứng? 3/ Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy - trò. Nội dung I. Nghĩa của từ là gì?. HĐ1: Hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm nghĩa của từ. GV treo bảng phụ có ghi vd sgk. 1. Xét vd (sgk) GV gọi hs đọc vd. - Tập quán: Thói quen của một cộng đồng. - Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm. - Nao núng: Lung lay, không vững lòng tin ở mình. H? Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? -> Gồm 02 bộ phận. Đó là những bộ phận nào? + Phần bên trái là các từ cần giải nghĩa Gợi ý: Lấy dấu (:) làm chuẩn ngăn cách. H? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên + Phần bên phải là nội dung giải thích nghĩa của từ? (đứng sau dấu(:)) nghĩa của từ. GV lấy thêm một số chú thích cho hs giải nghĩa. -Sính lễ: Lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới. - Gia nhân: Người giúp việc -Ngọc Hoàng: Vị thần cao nhất ngự trị trên trời. -Long Vương: Vị thần cao nhất ngự trị dưới nước. H? Vậy nghĩa của từ ứng với phần nào Hình thức trong mô hình dưới đây? Nội dung Nghĩa của từ H? Vậy thế nào là nghĩa của từ?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2. Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. HĐ2: * Ghi nhớ 1 (SGK) Hướng dẫn hs tìm hiểu cách giải thích II. Cách giải thích nghĩa của từ. nghĩa của từ Gv sử dụng bảng phụ đã ghi vd ở mục I H:Trong mỗi chú thích trên nghĩa của từ được giai thích bằng cách nào? -Trình bày khái niệm mà từ biểu thị Vd: Tập quán - Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích Vd: Lẫm liệt, nao núng -Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích H:Như vậy để giải thích nghĩa của từ gồm Vd: Thấp: không cao có những cách nào? Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk VD1:xe đạp *Ghi nhớ(sgk) -Hình thức:Là từ ghép -Nội dung:Chỉ một loại phương tiện VD2:Bâng khuâng -Hình thức:Là từ láy gồm 2 tiếng -Nội dung:Chỉ trạng thái tình cảm không rõ ràng của con người VD3:Đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa -Trung thực: thật thà, thẳng thắn -Thấp: không cao HĐ3: Hướng dẫn hs làm bt sgk III.Luyện tập Gv gọi hs đọc bt1 sgk BT1: H:Tìm một vài chú thích ở các VB đã học -Tổ tiên: Các thế hệ cha ông đã qua đời cho biết mỗi chú thích giải nghĩa theo -> trình bày khái niệm mà từ biểu thị cách nào? - Ghẻ lạnh: thờ ơ, nhạt nhẽo-> đưa ra từ Gv gọi hs đọc bt2 đồng nghĩa Gv cho hs thảo luận nhóm- Gv gọi đại BT2:Điền từ diện nhóm trình bày -Học hành Gv nhận xét ghi điểm -Học lỏm -Học hỏi H: Điền các từ trung gian, trung niên, -Học tập trung bình vào chỗ trống? BT3:Điền từ -Trung bình -Trung gian H:Hãy giải thích nghĩa của các từ sau: -Trung niên Giếng, rung rinh, hèn nhát? BT4: - Giếng: Hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nước -Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV gọi hs đọc Bài tập 5. GV hướng dẫn hs làm.. nhàng, liên tiếp -Hèn nhát: Thiếu can đảm BT5: "Mất" - Nghĩa gốc: Không có, không thấy - Nghĩa thứ 2: Không thuộc về mình nữa -> Nhân vật Nụ không nói đúng nghĩa của từ mất.. 4. Củng cố: H? Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải nghĩa của từ? 5. Dặn dò: - Học bài + làm bài còn lại. - Soạn bài"Sự việc và nhân vật trong văn tự sự" * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .........................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tuần 3 Tiết 12: Tập làm văn:. Ngày soạn:............. Ngày dạy:............... Lớp dạy:................. SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ. I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1/ Kiến thức - Vai trò của sự việc trong văn bản tự sự. - Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. 2/ Kĩ năng - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự, - Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể. * Kỹ năng sống: 3/ Thái độ Hs có ý thức sắp xếp theo trình tự những sự việc khi nói, viết tức là hs phải biết được điều gì nói trước, điều gì nói sau. II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: - Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Bảng phụ viết VD và bài tập 2/ Học sinh: - Xem trước bài. - Soạn bài. III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC 1/ Phương pháp - Gợi hỏi, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2/ Kỷ thuậy dạy học Động não. IV. TÌNH HÌNH LỚP DẠY Sĩ số Học sinh vắng Học sinh cá biệt Lớp Trong đó 1/........................... 1/............................. DT Nữ DT 2/........................... 2/............................. 3/........................... 3/............................. 4/........................... 4/............................. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2/ Kiểm tra bài cũ Hãy nêu đặc điểm và ý nghĩa của phương thức tự sự ? 3/ Bài mới Hoạt động của thầy trò *Hoạt động 3: Hướng dẫn hs tìm hiểu sự việc trong văn tự sự Gv treo bảng phụ có ghi vd Gv gọi hs đọc - Hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào và sự việc kết thúc trong các sự việc trên? - Có thể bỏ bớt sự việc nào trên đây không? Vì sao?(thiếu tính liên tục) -Cho biết mối quan hệ nhân quả của chúng? Hs thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày -Gv nhận xét kết luận. Nội dung I.Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự 1.Sự việc trong văn tự sự a.Sự việc trong truyện ST,TT -Sự việc khởi đầu: (1) -Sự việc phát triển: (2),(3),(4),(5) -Sự việc cao trào: (6) -Sự việc kết thúc: (7). => Các sự việc được sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa: sự việc trước giải thích lí do cho sự việc sau, cả chuỗi sự việc khẳng định sự chiến thắng của Sơn Tinh. - Hãy chỉ ra sáu yếu tố trong truyện ST, b.Sáu yếu tố trong truyện ST,TT TT? (1) Sự việc bắt đầu do Hùng Vương, Mị Gv hướng dẫn hs trả lời từng ý 1:Gợi ý: Nương nhưng chủ yếu do ST,TT + Sự việc do ai làm?( nhân vật là ai) (2) Địa điểm : ở thành Phong Châu + Việc xảy ra ở đâu?( địa điểm) (3) Thời gian:Thời Hùng Vương thứ 18 + Việc xảy ra vào lúc nào?( thời gian) (4) Nguyên nhân:Vua Hùng kén rể + Việc xảy ra do đâu?( nguyên nhân) (5) Diễn biến:ST,TT cầu hôn->đánh nhau + Sự việc diễn biến như thế nào?( quá (6) Kết qủa:TT thất bại hàng năm dâng trình) nước đánh ST nhưng đều thua + Kết thúc sự việc trên như thế nào?(kết quả) - Theo em có thể xoá bỏ yếu tố thời gian và địa điểm được không? Vì sao? (không vì đây là bối cảnh cho sự việc và nhân vật hoạt động) - Việc giới thiệu ST có tài có cần thiết không?(có tài mới thắng được TT) - Nếu bỏ sự việc Vua Hùng ra điều kiện kén rể có được không? (không vì không thể hiện được việc Vua giành sự ưu ái cho ST) - Việc TT nổi giận có lí hay không? (có lí vì cơn ghen ,vì tự ái).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Hãy chỉ ra các chi tiết chứng tỏ người kể có thiện cảm với ST và Vua Hùng? (Tài xây lũy đất, chống lũ; đồ sính lễ là sản vật của núi rừng, Sơn Tinh thắng Thủy Tinh lên tục) - ST thắngTT nhiều lần có ý nghĩa gì? (2 lần và mãi mãi: -Cho biết mối quan hệ nhân quả của chúng? Hs thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bà -Gv nhận xét kết luận - Có thể cho TT thắng ST được không? vì sao?( lũ lụt nhấn chìm tất cả, sức mạnh và ước mong của người Việt cổ muốn ché ngự thiên nhiên). H:Có thể xoá bỏ sự việc"hàng nămTT lại dâng nước..."được không? vì sao? (không vì nhằm khẳng định sức mạnh của ST và vua Hùng) *Hoạt động 3 Hướng dẫn hs tìm hiểu về nhân vật trong văn tự sự - Hãy kể tên các nhân vật trong truyện ST,TT? - Ai là nhân vật chính được nhắc tới nhiều nhất? - Ai là nhân vật phụ?Nhân vật phụ có cần thiết không? Có thể bỏ được không?. 2.Nhân vật trong văn tự sự. a. -Nhân vật chính: ST, TT-> được nhắc tới nhiều lần. -Nhân vật phụ:Vua Hùng, Mị Nương chỉ giúp cho nhân vật chính hoạt động không nhất thiết phải có - Nhân vật trong văn tự sự được kể như b.Nhân vật được kể bằng cách: thế nào? -Được gọi tên, đặt tên - Hãy cho biết các nhân vật trong truyện -Được giới thiệu lai lịch, tính tình, tài ST,TT được kể như thế nào? năng Hs trả lời - Gv chốt lại bài học -Được kể qua việc làm, hành động, ý nghĩ, lời nói -Được miêu tả chân dung, trang phục => Nhân vật: + người làm ra việc + người được nói tới Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk *Ghi nhớ (sgk) *Hoạt động 3: II.Luyện tập Hướng dẫn hs làm bài tập BT1:Những sự việc mà các nhân vật - Hãy chỉ ra những việc trong truyện ST, trong truyện ST, TT đã làm TT mà các nhân vật đã làm? -Vua Hùng: Kén rể, ra lời phán -Mị Nương: Theo ST về núi -Sơn Tinh: Vẫy tay nổi cồn bãi -Thuỷ tinh: Hô mưa gọi gió.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Nhận xét vai trò, ý nghĩa của các nhân a.Vai trò ý nghĩa của các nhân vật vật? -Quyết định phần chính trong truyện -Nói lên thái độ người kể -Giải thích hiện tượng lũ lụt - Tóm tắt truyện ST, TT theo sự việc gắn c.Truyện kể về các sự việc mà ST, TT đã với nhân vật chính? làm không thể đổi tên khác - Tại sao truyện lại gọi là ST, TT? Nếu đổi bằng tên khác có được không? 4.Củng cố - Nêu đặc điểm của sự việc trong văn tự sự? Nhân vật trong văn tự sự? 5.Dặn dò: -Học bài+làm bài tập -Soạn bài"Sự tích Hồ Gươm" *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần 4 Tiết 13: Hướng dẫn đọc thêm: Văn bản:. Ngày soạn:............. Ngày dạy:............... Lớp dạy:................. SỰ TÍCH HỒ GƯƠM (Truyền thuyết). I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1/ Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm. - Truyền thuyết địa danh. - Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2/ Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết. - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện. - Kể lại được truyện. *Kỹ năng sống: 3/ Thái độ Giáo dục lòng tự hào về Hồ Gươm, về quê hương đất nước, về truyền thống chống giặc ngoại xâm. II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: - Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Tranh, ảnh về hồ gươm. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, hoạt động nhóm 2/ Học sinh: - Xem trước bài. - Soạn bài. III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC 1/ Phương pháp dạy học: - Gợi hỏi, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. phân tích, hỏi – đáp. 2/ Kỷ thuật dạy học: - Động não. IV. TÌNH HÌNH LỚP DẠY Sĩ số Học sinh vắng Học sinh cá biệt Lớp Trong đó 1/........................... 1/............................. DT Nữ DT 2/........................... 2/............................. 3/........................... 3/............................. 4/........................... 4/............................. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Hãy kể tóm tắt truyện Sơn Tinh ,Thủy Tinh? Nêu nội dung ý nghĩa của truyện? 3/ Bài mới Hoạt động của thầy trò HĐ1:Hướng dẫn hs văn bản Gv hướng dẫn hs đọc - Gv đọc mẫu một đoạn - Gv gọi hs đọc tiếp HĐ2:Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích H:Em biết gì về những từ này?. Nội dung I.Đọc-hiểu khái quát 1.Đọc. 2.Chú thích(sgk) -Giặc Minh -Lam Sơn -Đức Long Quân -Thuận thiên -Hoàn kiếm 3.Bố cục:2 đoạn. HĐ3:Hướng dẫn hs tìm hiểu bố cục H:Truyện có thể chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung chính của từng đoạn? Đ1:Từ đầu...đất nước: Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần để đánh giặc Đ2:Còn lại: LQ đòi gươm khi đất nước hết giặc. HĐ4:HDHS Đọc và Tìm hiểu chi tiết. II.Đọc hiểu chi tiết H:Vì sao đức LQ cho nghĩa quân LS 1.Đức Long Quân cho nghĩa quân Lam mượn gươm thần? Sơn mượn gươm thần - Giặc Minh đô hộ nước ta - Vùng Lam Sơn nghĩa quân nổi dậy chống Gv treo tranh-hs quan sát tranh giặc nhưng thế lực còn yếu. H:Quan sát tranh kết hợp với những chi 2.Lê Lợi nhận gươm tiết trong sgk cho biết Lê Lợi đã nhận -Lê Thận vớt lưỡi gươm từ sông lên gươm thần như thế nào? -Lê Lợi lấy được chuôi gươm trên ngọn đa xuống H:Khi lưỡi gươm tra vào chuôi gươm có ->lấy gươm tra vào chuôi gươm vừa như in vừa không? H:Em hiểu gì về câu nói:"đây là ý =>Khẳng định tính chất chính nghĩa của trời...Tổ quốc"của Lê Thận đối với Lê cuộc khởi nghĩa là hợp ý trời và thuận lòng Lợi? dân. H:Cách LQ cho nghĩa quân Lam Sơn và *ý nghĩa cách LQ cho mượn gươm Lê Lợi mượn gươm có ý nghĩa gì? -Lưỡi gươm dưới nước, chuôi gươm trên rừng->khả năng cứu nước có ở khắp nơi, từ miền sông nước đến vùng rừng núi. -Các bộ phận của gươm rời nhau nhưng khi tra vào vừa như in->thể hiện sự đồng lòng nhất trí của nhân dân ta. GV liên hệ truyện CRCT" kẻ miền núi,.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> người miền biển khi có việc gì cần thì giúp đỡ lẫn nhau đừng quên lời hẹn" H:Hãy chỉ ra sức mạnh của gươm thần 3.Sức mạnh của gươm thần đối với nghĩa quân Lam Sơn? -Tung hoành khắp các trận địa làm cho quân Minh sợ -Đánh tan quân giặc Gv cho hs theo dõi đoạn 2 4.Long Quân đòi gươm H:LQ đòi gươm trong hoàn cảnh nào? a.Hoàn cảnh GV treo tranh -Hs quan sát tranh trả lời -Giặc tan đất nước thái bình -Vua cưỡi thuyền rồng dạo chơi trên hồ Tả Vọng H:Cảnh đòi gươm và trả gươm diễn ra b.Cảnh đòi gươm và trả gươm như thế nào? -Ở hồ Tả Vọng một năm sau khi đuổi hết giặc Minh -Rùa vàng nhô lên mặt nước đòi lại gươm thần:"xin bệ hạ...LQ" III.Tổng kết H:Hãy nêu ý nghĩa của truyện STHG? *Ghi nhớ(sgk) H:Truyền thuyết này có liên quan đến sự thật lịch sử nào của nước ta? H:Em có biết truyền thuyết nào của nước ta có liên quan đến hình ảnh rùa vàng? H:Hình tượng rùa vàng trong truyền thuyết VN tượng trưng cho ai? Cho cái gì? 4.Củng cố H:Nêu ý nghĩa của truyện STHG? H:Hãy nhắc lại định nghĩa truyền thuyết và kể tên những truyện truyền thuyết đã học? 5.Dặn dò -Học bài+làm bài tập -Soạn bài"Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự" *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .. ........................................................................................................................................... .............................................. Tuần 4. Ngày soạn:..............

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tiết 14:. Ngày dạy:............... Lớp dạy:.................. Tập làm văn:. CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ. I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1/ Kiến thức: - Yêu cầu về sự thống nhất trong một văn bản tự sự. - Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự. 2/ Kĩ năng: Tìm chủ đề, dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự. *Kỹ năng sống: 3/ Thái độ Hs có ý thức khi làm một bài văn tự sự theo một chủ đề II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: - Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, hoạt động nhóm 2/ Học sinh: - Xem trước bài. - Soạn bài. III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC 1/ Phương pháp dạy học: - Gợi hỏi, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. Hỏi – đáp. 2/ Kỷ thuật dạy học: - Động não. IV. TÌNH HÌNH LỚP DẠY Sĩ số Học sinh vắng Học sinh cá biệt Lớp Trong đó 1/........................... 1/............................. DT Nữ DT 2/........................... 2/............................. 3/........................... 3/............................. 4/........................... 4/.............................. Ghi chú. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ H:Hãy nêu đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự ? 3/ Bài mới: GV giới thiệu bài mới. Hoạt động của thầy trò. Nội dung I.Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> HĐ1:Hướng dẫn hs tìm hiểu chủ đề của bài văn tự sự GV gọi hs đọc bài văn H:Bài văn có nhan đề không? H:Trong bài văn trên bố cục có mấy phần? Đó là những phần nào? H: Ở phần mở bài tác giả giới thiệu về nhân vật và sự việc nào? H:Phần thân bài đã kể diễn biến của sự việc gì?. H:Việc từ chối chữa bệnh cho người giàu ưu tiên chữa bệnh cho người nghèo chứng tỏ Tuệ Tĩnh là một người như thế nào? GV chủ đề là vấn đề chủ yếu, là ý chính mà người kể muốn thể hiện trong văn bản. H:Vậy chủ đề của câu chuyện trên có phải ca ngợi lòng thương người hay không? H:Chủ đề của bài văn được thể hiện ở câu nào? H:Phần kết bài kể kết cục của sự việc trên như thế nào?. 1.Chủ đề của bài văn tự. - Có 3 phần a.Mở bài -Giới thiệu nhân vật Tuệ Tĩnh -Là danh y đời Trần, hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh. b.Thân bài -Tuệ Tĩnh làm 2 việc: +Từ chối chữa bệnh cho người giàu trước vì bệnh ông ta nhẹ +Ưu tiên chữa bệnh cho con trai của người nông dân vì bệnh của chú bé nguy hiểm ->là người có bản lĩnh, thái độ hết lòng cứu giúp người bệnh, không phân biệt giàu nghèo, bệnh nào nặng thì chữa trước .. - Chủ đề: "hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh" c.Kết bài -Ông tiếp tục tới nhà quý tộc chữa bệnh không kịp nghỉ ngơi. H:Hãy chọn nhan đề bài văn cho thích *Nhan đề:Tuệ Tĩnh và 2 người bệnh hợp và nêu lí do? (có thể đặt nhan đề: ai nguy hiểm hơn thì chữa trước cho người đó) HĐ2:Hướng dẫn hs tìm hiẻu dàn bài 2.Dàn bài của bài văn tự sự của bài văn tự sự H:Các phần mở bài, thân bài, kết bài thực hiện nhiệm vụ gì của bài văn tự sự? Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk *Ghi nhớ (sgk) HĐ3:Hướng dẫn hs tìm hiẻu phần II.Luyện tập luyện tập. Gv gọi hs đọc bt 1 BT1:Truyện "Phần thưởng" H:Chủ đề của truyện nhằm biểu dương a.Chủ đề và chế giễu điều gì? -Biểu dương sự thông minh dũng cảm của người nông dân -Chế giễu tên cận thần tham lam.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> H:Sự việc nào tập trung cho chủ đề? -Người nông dân xin vua thưởng roi H:Hãy chỉ ra 3 phần mở bài, thân bài, b.MB:Từ đầu...nhà vua kết bài của truyện? TB:Tiếp theo...hai mươi nhăm roi KB:Còn lại H:Truyện này với truyện TT có gì giống c.Giống :Có bố cục 3 phần và khác nhau? Khác:Về chủ đề -TT:Ca ngợi lòng thương người của TT -Phần thưởng:biểu dương người nông dân H:Sự việc trong phần thân bài thú vị ở d.Nói tới thưởng không thể nghĩ là dùng chỗ nào? hình phạt.Tên quan không ngờ người nông dân lại xin thưởng như vậy để trừng trị hắn. 4.Củng cố Gv chốt lại nội dung bài học 5.Dặn dò: -Học bài+làm bài tập 2 -Soạn bài "Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự" *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................... Tuần 4 Tiết 15, 16: Tập làm văn:. Ngày soạn:.............. Ngày dạy:............... Lớp dạy:.................. TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1/ Kiến thức: - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được biểu đạt trong đề) - Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự. - Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý. 2/ Kĩ năng: - Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự. - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự. *Kỹ năng sống: 3/ Thái độ Hs biết cách tìm hiểu đề, cách làm bài văn tự sự thông qua việc tìm hiểu một số ví dụ. II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: - Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, hoạt động nhóm 2/ Học sinh: - Xem trước bài. - Soạn bài. III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC 1/ Phương pháp dạy học: - Gợi hỏi, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. Hỏi – đáp. 2/ Kỷ thuật dạy học: - Động não. IV. TÌNH HÌNH LỚP DẠY Sĩ số Học sinh vắng Học sinh cá biệt Lớp Trong đó 1/........................... 1/............................. DT Nữ DT 2/........................... 2/............................. 3/........................... 3/............................. 4/........................... 4/.............................. Ghi chú. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ H:Chủ đề trong văn bản tự sự là gì? Dàn bài trong bài văn tự sự gồm mấy phần? Nêu nhiệm vụ của từng phần? 3/ Bài mới: GV giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy trò. Nội dung I.Đề,tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự HĐ1:Hướng dẫn hs tìm hiểu đề văn tự sự sự 1.Đề văn tự sự.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Gv treo bảng phụ các dạng đề trong sgk- (1)Kể về một câu chuyện em thích bằng lời Gv gọi hs đọc văn của em (2)Kể chuyện về một người bạn tốt (3)Kỉ niệm ngày thơ ấu (4)Ngày sinh nhật của em (5)Quê em đổi mới (6)Em đã lớn rồi H:Lời văn đề (1) nêu ra những yêu cầu -Lời văn trong đề (1) yêu cầu: gì? Những chữ nào trong đề cho em biết +Kể chuyện điều đó? +Câu chuyện em thích +Bằng lời văn của em H:Các đề 3,4,5,6 có từ kể không? Vậy -Đề (3),(4),(5),(6) không có từ kể nhưng đó có phải đề văn tự sự không? vẫn là đề văn tự sự H:Từ trọng tâm của mỗi đề trên là từ nào? Hs trả lời - Gv gạch chân từ vào bảng phụ H:Trong các đề trên đề nào nghiêng về -Kể việc:1,3 kể việc, đề nào nghiêng về kể người, đề -Kể người:2,6 nào nghiêng về tường thuật? -Tường thuật:4,5 HĐ2:Hướng dẫn hs cách làm bài văn 2.Cách làm bài văn tự sự tự sự Gv ghi đề lên bảng Đề:Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em H:Đề nêu ra những yêu cầu nào buộc em a.Tìm hiểu đề phải thực hiện? -Kể một câu chuyện em thích -Bằng lời văn của em -Kể việc H:Em sẽ chọn truyện nào?Em thích nhân b.Lập ý:Xác định nhân vật, sự việc, diễn vật, sự việc nào?Em chọn truyện đó biến , kết quả, ý nghĩa của truyện nhằm biểu hiện chủ đề gì? H:Em định mở đầu như thế nào?Diễn c.Lập dàn ý:Là sắp xếp việc gì trước việc biến, kết quả ra sao? gì sau để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu được ý định của người viết. H:Em hiểu như thế nào là viết bằng lời d.Viết thành văn văn của em? H:Hãy nêu các bước làm của một bài văn tự sự? *Ghi nhớ (sgk) HĐ3:Hướng dẫn hs tìm hiẻu phần II.Luyện tập luyện tập. Lập dàn ý H:Hãy lập dàn ý theo yêu cầu của đề văn MB:Giới thiệu nhân vật em định kể trên? TB:Kể diễn biến sự việc HS lập dàn ý trong 15 phút -Gióng ăn khoẻ lớn nhanh -Gv kiểm tra -Vua mang ngựa sắt... - GV gọi hs lên bảng lập -Gióng vươn vai thành tráng sĩ Thời gian còn lại gv cho hs viết phần mở -Xông ra trận giết giặc.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> bài - Gv gọi hs đọc trước lớp - Gv sửa chữa. -Roi gãy lấy tre làm vũ khí -Thắng giặc cưỡi ngựa bay về trời KB:Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở quê nhà. 4.Củng cố H:Hãy nêu cách làm một bài văn tự sự? 5. Dặn dò -Học bài -Ôn tập chuẩn bị viết bài TLV số 1 *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................... Tuần 5 Tiết 17,18. Ngày soạn:............... Ngày dạy:................ Lớp dạy:................... Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 –VĂN TỰ SỰ. I/MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức:Giúp hs - Biết viết hoàn chỉnh một bài văn có bố cục ba phần. - Biết kể chuyện bằng lời văn của mình..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 2.Kỹ năng:Rèn kỹ năng kể chuyện bằng lời văn của mình. 3.Thái độ:Hs có ý thức trong khi làm bài. II/CHUẨN BỊ 1.Gv: Ra đề, đáp án 2.Hs: Ôn bài, đồ dùng học tập III/ PHƯƠNG PHÁP/KỶ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp 2. Kỷ thuật dạy học IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY Sĩ số Lớp. Trong đó. Học sinh vắng 1/........................... 2/........................... 3/........................... 4/............................ Học sinh cá biệt 1/............................. 2/............................. 3/............................. 4/.............................. Ghi chú. V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 3.Bài mới: Gv: ghi đề lên bảng Đề: Kể lại một truyện truyền thuyết đã học (trong chương trình ngữ văn lớp 6) bằng lời văn của em. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I/ ĐÁP ÁN 1. Yêu cầu chung a. Thể loại: Tự sự b. Nội dung: Một truyện truyền thuyết đã học. c. Hình thức: Lời văn của em. 2. Yêu cầu cụ thể Học sinh chọn truyền thuyết nào cũng được miễn là truyền thuyết đã học trong chương trình ngữ văn lớp 6. Tuy nhiên bài làm cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Phải tôn trọng cốt truyện, giữ nguyên không khí ngày xưa, không biến thành một truyện hiện đại. Kể bằng lời văn của mình. Bài làm đảm bảo theo dàn ý sau: a. Mở bài: (1,5 điểm) - Giới thiệu về truyện truyền thuyết mà mình định kể. - Lí do thích truyện đó. - Câu chuyện diễn ra thời gian nào? Ở đâu? - Giới thiệu sự việc xảy ra. b. Thân bài: (7 điểm) Kể diễn biến sự việc: - Sự việc khởi đầu là sự việc gì? - Sự việc phát triển như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Sự việc cao trào? - Sự việc kết thúc? c. Kết bài: (1,5 điểm) - Kết thúc câu chuyện. - Suy nghĩ về câu chuyện. II/ BIỂU ĐIỂM - Điểm 9 – 10: Bài viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng, đầy đủ cốt truyện, giữ được không khí của truyện cổ, lời văn có sự sáng tạo của cá nhân mình, diễn đạt trôi chảy, trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả. - Điểm 7 – 8: Bài viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng, đầy đủ cốt truyện, diễn đạt tương đối trôi chảy bằng chính lời văn của mình, đôi chỗ lời văn còn phụ thuộc vào nguyên bản, có thể mắc không quá 3 lỗi chính tả. - Điểm 5 – 6: Bài viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng, diễn đạt chưa trôi chảy, bài viết ít sáng tạo, có thể mắc không quá 5 lỗi chính tả. - Điểm 3 – 4: Bài viết đúng thể loại, bố cục chưa rõ ràng, cốt truyện chưa đảm bảo, diễn đạt bằng lời văn của mình tuy vậy nhiều chỗ lời văn còn phụ thuộc vào nguyên bản, còn mắc từ 5 đến 7 lỗi chính tả. - Điểm 1 – 2: Bài làm quá sơ sài, không có bố cục hoặc bài viết lạc đề. 4.Củng cố Gv thu bài nhận xét tiết kiểm tra 5. Dặn dò -Viết lại bài vào vở bài tập -Soạn bài "Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ" *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................ Tuần 5 Tiết 19 + 20:. Ngày soạn:.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:....................... Tiếng Việt: TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: Giúp hs: - Từ nhiều nghĩa. - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. 2.Kỹ năng: - Nhận diện được từ nhiều nghĩa. - Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> * Kỹ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ,ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa. 3.Thái độ: HS ý thức tìm tòi học hỏi và bảo vệ sự trong sáng của tiếng việt thông qua việc tìm hiểu về nghĩa của từ. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ bài thơ “Những cái chân” (SGK, Tr 55) 2/ Học sinh: Học bài, đọc và trả lời câu hỏi SGK, SGK. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu gợi, nêu vấn đề. 2/ Kỹ thuật dạy học: - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ tiếng Việt đúng nghĩa. - Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa. - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về dùng từ tiếng Việt đúng nghĩa và trong sáng IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp. Sĩ số Trong đó. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. Ghi chú. 1.......................................... 1.......................................... Nữ 2.......................................... 2.......................................... 6F DT DT 3.......................................... 3.......................................... 4.......................................... 4.......................................... V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Nghĩa của từ là gì? Nêu các cách giải thích nghĩa của từ ? Cho VD 3.Bài mới: gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy - trò HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu từ nhiều nghĩa. GV treo bảng phụ có ghi vd sgk GV gọi hs đọc vd H: Hãy tra từ điển để biết nghĩa của từ "chân"?. Nội dung I. Từ nhiều nghĩa: 1. Xét vd Nghĩa của từ "chân" - Bộ phận cuối cùng của cơ thể người hay động vật dùng để đi, đứng: đau chân.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Bộ phận dưới cùng của một số sự vật có tác dụng đỡ các bộ phận khác: chân giường, chân đèn. - Bộ phận dưới cùng của một số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền: chân tường, chân núi H: Tìm một số từ khác cũng có nhiều 2. Một số từ nhiều nghĩa. nghĩa như từ "chân"? - Mắt: mắt người, mắt động vật, mắt cá chân, quả na mở mắt... - Mũi: mũi kim, mũi người, mũi dày... - Chín: cơm chín, quả chín... H: Tìm một số từ chỉ có một nghĩa? 3. Từ chỉ có một nghĩa. VD: Bút, sách, dép, quần... H:Qua tìm hiểu VD hãy cho biết từ có *Ghi nhớ (sgk) mấy nghĩa? HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu hiện II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. tượng chuyển nghĩa của từ? H: Vì đâu mà có từ nhiều nghĩa? (Hiện tượng chuyển nghĩa của từ) H: Xét lại ví dụ ở mục I về nghĩa của từ - Bài "Những cái chân" từ chân được chân, tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của dùng với nghĩa chuyển nhưng vẫn được từ chân. Nghĩa nào là nghĩa chính? Nghĩa hiểu theo nghĩa gốc. nào là nghĩa chuyển? ((1)Nghĩa gốc, (2), (3) nghĩa chuyển.) H: Dựa vào đâu để chuyển nghĩa của từ? (dựa vào nghĩa gốc) VD: H: Việc sử dụng từ chân trong “cái kiềng, - Cái kiềng 3 chân nhưng chẳng bao giờ cái võng” ở bài thơ trên là hiểu theo nghĩa đi cả. nào? - Cái võng không chân mà đi khắp đất nước. H: Qua tìm hiểu, em hiểu thế nào là hiện - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi tượng chuyển nghĩa của từ? nghĩa của từ. H:Thế nào là nghĩa gốc, thế là nghĩa - Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu. chuyển? - Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. H: Trong một câu cụ thể, một từ thường - Trong một câu cụ thể, một từ thường dùng với mấy nghĩa? được dùng với một nghĩa nhất định. VD: - Cuộc chiến tranh phi nghĩa. - HS đọc phần ghi nhớ. - Chiếc phi cơ đang bay. H: Qua việc tìm hiểu bài thơ Những cái chân cũng như tìm hiểu bài học, em thấy việc sử dụng phù hợp từ nhiều nghĩa có tác dụng gì? Em cần sử dụng từ nhiều nghĩa vào mục đích giao tiếp như thế nào? (phù hợp với mục đích giao tiếp) GV cho HS tự lựa chọn cách sử dụng từ.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. HĐ3: Hướng dẫn HS luyện tập. H: Tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số vd về sự chuyển nghĩa của chúng?. III. Luyện tập. BT1: Một số từ chỉ bộ phận cơ thể người có sự chuyển nghĩa. -Đầu: + đau đầu, nhức đầu. + đầu sông, đầu nhà, đầu đường + đầu mối, đầu têu -Mũi: + mũi lõ, mũi tẹt, sổ mũi + mũi kim, mũi kéo + mũi đất + chia thành 3 mũi -Tay: + đau tay, cánh tay + tay ghế + tay súng, tay anh chị, tay nghề GV gọi HS đọc yêu cầu BT2. BT2:Những trường hợp chuyển nghĩa H: Tìm từ chỉ bộ phận của cây cối được - Lá: lá phổi, lá lách chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ - Quả: quả tim, quả thận thể người? - Cành: cánh tay - Bắp: bắp tay GV gọi HS đọc BT3 và thực hiện theo BT3:Tìm hiện tượng chuyển nghĩa yêu cầu của BT. a. Chỉ sự vật -> chỉ hành động -Hộp sơn -> sơn cửa Gv gọi hs lên bảng làm -Cái bào ->bào gỗ Hs khác nhận xét - Gv nhận xét ghi điểm -Cân muối -> muối dưa b. Chỉ hành động -> chỉ đơn vị -Đang bó lúa -> gánh 3 bó lúa -Cuộn bức tranh -> ba cuộn giấy -Đang nắm cơm -> ba nắm cơm Cho HS đọc và làm bài tập 4. BT4:Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi a. Hai nghĩa của từ bụng.Còn thiếu nghĩa bụng chân: phần phình to ở giữa của một số sự vật b.ấm bụng: nghĩa 1 -Tốt bụng: nghĩa 2 -Bụng chân: nghĩa 3 4. Củng cố: H? Từ có mấy nghĩa? Nêu hiện tượng chuyển nghĩa của từ? VD 5. Dặn dò: - Học bài + làm BT - Chuẩn bị bài mới "Lời văn, đoạn văn tự sự" * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................... Tuần 6 Tiết 21: Tập làm văn:. Ngày soạn:.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:...................... LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ. I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: Giúp hs: - Lời văn tự sự: dùng để kể người và kể việc. - Đoạn văn tự sự: gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng 2.Kỹ năng: - Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiểu văn bản tự sự. - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự. * Kỹ năng sống: 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức xây dựng đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, đọc và nghiên cứu bài soạn, bảng phụ ba đoạn văn (SGK, Tr 58, 59) 2/ Học sinh: Học bài, đọc và trả lời câu hỏi SGK, bảng phụ. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu gợi, nêu vấn đề, phân tích, quy nạp. 2/ Kỹ thuật dạy học: IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT. Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... Ghi chú. V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: gv giới thiệu bài mới. Hoạt động của thầy trò. Nội dung I.Lời văn ,đoạn văn tự sự HĐ1:Hướng dẫn hs tìm hiểu lời văn 1.Lời văn giới thiệu nhân vật giới thiệu nhân vật Gv treo bảng phụ có ghi vd Gv gọi hs đọc vd H:Các câu văn đã giới thiệu nhân vật như thế nào? Gợi ý: Đoạn 1 H:Đoạn 1 giới thiệu những nhân vật nào? -Vua Hùng: Có con gái là Mị Nương Giới thiệu điều gì? - Mị Nương: Con vua đẹp người đẹp nết được vua cha yêu thương H:Đoạn 2 giới thiệu những nhân vật nào? Đoạn 2 Nhằm mục đích gì? -Sơn Tinh: ở núi Tản viên có tài lạ... được gọi là ST -Thuỷ Tinh: ở biển tài năng không kém... H:Vì sao không đảo lộn được thứ tự các được gọi là TT câu trên?.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> (Vì nếu giới thiệu tài năng của ST,TT thì sau tả cuộc đánh nhau mới hợp lí; có mạch lạc) H:Các câu văn giới thiệu trên thường ->Các câu văn giới thiệu thường dùng từ dùng những từ, cụm từ gì? là, có; cụm từ: người ta gọi chàng là H:Khi giới thiệu nhân vật thì giới thiệu như thế nào? (Tên, họ, tài năng, tính tình, lai lịch, quan hệ) HĐ2:Hướng dẫn hs tìm hiểu về lời văn kể việc Gv gọi hs đọc đoạn văn số 3 sgk H:Đoạn văn trên đã dùng những từ gì để kể hành động của nhân vật? H:Các hành động đó được kể theo thứ tự nào? H:Hành động ấy đem lại kết quả gì? H:Lời kể trùng điệp(nước ngập...nước ngập...)gây ấn tượng gì cho người đọc? (Gây ấn tượng kinh sợ vì nước dâng cao làm nhấn chìm tất cả) H:Khi kể việc phải kể như thế nào? (Hành động ,việc làm, kết quả) Gv cho hs đọc lại đoạn 3 H:Hãy cho biết mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính nào?. 2.Lời văn kể sự việc -Những từ chỉ hành động của TT: nổi giận, đem đuổi, cướp, hô, gọi, dâng, đánh... -Thứ tự: nguyên nhân , diễn biến, kết quả -Kết quả: Thành Phong Châu ngập lụt. 3.Đoạn văn - Ý chính của mỗi đoạn: Đ1:Vua Hùng kén rể Đ2: ST,TT đến cầu hôn.Có tài lạ như nhau, đều xứng đáng làm rể vua Hùng Đ3:TT dâng nước đánh ST. H:Tại sao người ta gọi đó là câu chủ đề? (Vì nó biểu đạt ý chính diễn đạt thành 1 câu) Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk HĐ3:Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung *Ghi nhớ (sgk) Luyện tâp. II.Luyện tập BT1: GV yêu cầu hs đọc bt1 a.Tài chăn bò của Sọ Dừa H:Mỗi đoạn văn trên kể việc gì? Cho biết Câu chủ đề: Sọ Dừa đến ở nhà Phú Ông câu nào là câu chủ đề? b.Kể về 3 cô con gái Phú Ông H:Các câu văn trên triển khai chủ đề ấy Câu chủ đề: Phú Ông...cho Sọ Dừa như thế nào? c.Tính trẻ con của cô gái (a,b: theo thứ tự trước sau c: giải thích cụ thể hoá) BT2: Cho HS làm BT 2, 3 (SGK, Tr 60) - Câu a sai vì không theo thứ tự. - Câu b đúng vì các hành động hợp lí.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> BT3: Viết đoạn văn giới thiệu các nhân vật. 4.Củng cố H:Khi giới thiệu nhân vật và sự việc thì phải làm như thế nào?Đoạn văn yêu cầu những gì? 5.Dặn dò: - Xem lại bài. Làm bài tập 4. - Chuẩn bị bài Thạch Sanh. Đọc và kể tóm tắt văn bản. Trả lời câu hỏi hướng dẫn SGK. *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................... Tuần 6 Tiết 22 + 23: Văn bản:. Ngày soạn:.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:...................... THẠCH SANH (Truyện cổ tích). I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: Giúp hs: - Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ. - Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thanh Sanh. 2.Kỹ năng: - Bước đầu biết cách đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo thể loại. - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện. - Kể lại một câu chuyện cổ tích. * Kỹ năng sống: - Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng. - Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình tiết trong tác phẩm. 3.Thái độ: Học sinh có tính hiền lành,thật thà, dũng cảm thông qua hình tượng Thạch Sanh II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, đọc và nghiên cứu bài soạn, tranh minh họa truyện Thạch Sanh. 2/ Học sinh: Học bài, đọc và trả lời câu hỏi SGK. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu gợi, nêu vấn đề, phân tích, bình giảng, quy nạp. 2/ Kỹ thuật dạy học: - Động não: suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng của các nhân vật truyện cổ tích. - Thảo luận nhóm, kỷ thuật trình bày 1 phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Thạch Sanh. - Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về những tình tiết trong truyện. - Lập bản đồ tư duy về các phẩm chất của nhân vật / nghệ thuật xây dựng nhân vật. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT. Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... Ghi chú. V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ H:Hãy kể tóm tắt truyện Sự tích Thánh Gióng? Nêu nội dung ý nghĩa của truyện? 3.Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy trò HĐ1:Hướng dẫn hs tìm hiểu chung Gv: gọi hs đọc chú thích tr 53 H: Thế nào gọi là truyện cổ tích? Hs: trả lời Gv: nhận xét bổ sung. Nội dung I.Đọc – Tìm hiểu chung 1.Khái niệm truyện cổ tích (Sgk Tr-53).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> GV hướng dẫn hs đọc Gv đọc mẫu 1 đoạn Gv gọi hs đọc tiếp Gv nhận xét H:Em hiểu gì về những từ này? HS trả lời trong sgk. 2.Đọc văn bản. 3.Chú thích -Thái tử -Thiên thần -Tứ cố vô thân -Chằn tinh -Vua thuỷ tề H:Văn bản có thể chia làm mấy đoạn? 4.Bố cục: 4 đoạn Nêu nội dung chính của từng đoạn? Đ1: Từ đầu .."phép thần thông" -> Sự ra đời và lớn lên của Thạch sanh. Đ2: Tiêp theo..."làm quận công" -> Thạch Sanh kết nghĩa anh em với lý thông và bị lừa lần 1. Đ3: Tiếp theo..."thành bọ hung" -> Thạch Sanh cứu công chúa, bị lừa lần 2, Lí Thông bị trừng phạt. Đ4:Còn lại -> Hạnh phúc đến vơí TS, TS thắng quân giặc và lên ngôi. HĐ2:Hướng dẫn Hs tìm đọc – hiểu văn II.Đọc - Hiểu văn bản 1.Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh bản H: Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh - Thái tử con trai Ngọc Hoàng xuống đầu thai làm con. có gì khác thường? -Bà mẹ mang thai trong nhiều năm -Được thiên thần dạy võ nghệ và phép thần thông H: Sự ra đời của Thạch Sanh có gì bình thường?(Là con của gia đình nông dân, sống bằng nghề kiếm củi) H: Kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh như vậy theo em nhân dân ta muốn thể hiện điều gì? -Nhân dân quan niệm: Nhân vật lớn lên kì lạ như vậy sẽ lập được nhiều chiến công -Người bình thường cũng là người có khả năng kì lạ khác thường H: Thử thách đầu tiên đến với Thạch 2.Những thử thách Thạch Sanh phải trải qua Sanh là gì? H:Vì sao Thạch Sanh nhận lời đi canh - Mẹ con Lí Thông lừa đi canh miếu thờ thế mạng->diệt chằn tinh miếu thờ? (Tin lời Lý Thông, vâng lời mẹ nuôi) H: Theo em nếu biết trước nguy hiểm.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Thạch Sanh có đi canh miếu thờ không Vì sao? (có, vì chàng là dũng sĩ không sợ nguy hiểm) H:Thử thách thứ hai đến với Thạch Sanh - Xuống hang diệt đại bàng, cứu công là gì? chúa ->Lý Thông lấp cửa hang H:Thử thách tiếp theo đến với TS là gì? -Bị hồn chằn tinh, đại bàng báo thù GV: TS đã vượt qua 3 thử thách và kết ->Thạch Sanh bị bắt hạ ngục hôn với công chúa. H: Sau khi kết hôn với công chúa Thạch - Bị hoàng tử 18 nước chư hầu kéo quân Sanh gặp phải thử thách gì? sang đánh. Gv: Trong truyện cổ tích khó khăn, trắc trở do lực lượng đối kháng gây ra cho nhân vật cứ tăng dần, do vậy thử thách sau luôn khó khăn hơn thử thách trước. Trong truyện TS đã vượt qua tất cả nhờ tài năng, phẩm chất và sự giúp đỡ của các phương tiện thần kì. H:Qua những lần thử thách TS đã bộc lộ =>Sự thật thà chất phác, sự dũng cảm và những phẩm chất gì đáng quý? tài năng, lòng nhân đạo và yêu hoà bình Gv yêu cầu hs tìm những chi tiết chứng minh cho những phẩm chất trên Hs Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng, trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng. H:Em có nhận xét gì về tính cách, hành 3.Nhân vật Lí Thông động của nhân vật Lý Thông? H: Trong truyện TS và LT là 2 nhân vật -Lợi dụng, xảo trá, độc ác luôn đối lập nhau. Hãy chỉ ra sự đói lập -Lừa gạt, bất nhân, bất nghĩa ấy? (thật thà><xảo trá, vị tha><ích kỉ , thiện><ác) Gv : Trong truyện cổ tích nhân vật chính diện và phản diện luôn tương phản đối lập nhau->đặc điểm xây dựng nhân vật của thể loại. III. Tổng kết HĐ3:Hướng dẫn hs tổng kết Cho Hs nêu những giá trị nội dung và 1. Nội dung: 2. Nghệ thuật: nghệ thuật của văn bản. 3. Ý nghĩa của một số chi tiết thần kì H:Hãy nêu ý nghĩa của chi tiết tiếng đàn a.Tiếng đàn của TS -Giúp nhân vật được giải oan, giải thoát TS? -Làm quân 18 nước chư hầu xin hàng->là.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> H:Chi tiết "niêu cơm ăn mãi không đầy" vũ khí đặc biệt để cảm hoá kẻ thù có ý nghĩa gì? b.Niêu cơm thần kì -Niêu cơm có khả năng phi thường, ăn hết lại đầy->quân 18 nước chư hầu phải ngạc nhiên khâm phục -Tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư Cho Hs Trao đổi, trình bày suy tưởng yêu hoà bình của nhân dân ta nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình tiết trong tác phẩm. Hs thảo luận câu hỏi sau GV: Trong phần kết thúc truyện mẹ con LT phải chết,TS kết hôn cùng công chúa và lên ngôi vua. H: Qua cách kết thúc này nhân dân ta muốn thể hiện điều gì? "ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác" H: Cách kết thúc này có phổ biến trong truyện cổ tích không? Ví dụ? *Ghi nhớ (sgk) Hs đọc ghi nhớ sgk 4.Củng cố Thạch Sanh thuộc loại nhân vật nào trong truyện Cổ Tích. So sánh Thạch Sanh với nhân vật Lí Thông. Nêu ý nghĩa các chi tiết thần kì. Em có suy nghĩ gì về kết thúc truyện Kể lại truyện 5.Dặn dò: - Đọc lại tryện; - Soạn bài (Sửa lỗi dùng từ); *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .........................................

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tuần 6 Tiết 24: Tiếng Việt:. Ngày soạn:.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:...................... CHỮA LỖI DÙNG TỪ. I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: Giúp hs: - Các lỗi dùng từ: lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm. - Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm. 2.Kỹ năng: - Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ. - Dùng từ chính xác khi nói và viết. * Kỹ năng sống: 3.Thái độ: Hs có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, đọc và nghiên cứu bài soạn, bảng phụ. 2/ Học sinh: Học bài, đọc và trả lời câu hỏi SGK. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu gợi, nêu vấn đề, phân tích, bình giảng, quy nạp. 2/ Kỹ thuật dạy học: Động não, trình bày 1 phút về những lỗi dùng từ thường gặp trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT. Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... Ghi chú. V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ H:Từ có thể có mấy nghĩa? Cho vd? Hãy nêu hiện tượng chuyển nghĩa của từ? 3.Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy trò Nội dung HĐ1:Hướng dẫn hs chữa lỗi lặp từ I.Lặp từ Gv treo bảng phụ có ghi vd sgk 1.xét vd Gv gọi hs đọc H:Tìm những từ có nghĩa giống nhau a.-Tre->7 lần trong đoạn trích? -Giữ->4 lần -Anh hùng->2 lần H:Việc lặp đi lặp lại các từ này nhằm =>Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hoà mục đích gì? H:Việc lặp lại các từ này có gì khác so b.Truyện dân gian->2 lần với vd a? =>Mắc lỗi lặp từ H:Hãy sửa lại câu mắc lỗi lặp từ? Chữa lại:Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. Gv gọi hs đọc bt1a,c BT1:Lược bỏ những từ trùng lặp H:Hãy lược bỏ những từ ngữ trùng lặp a.Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả trong câu a,c? lớp đều rất quý mến c.Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành HĐ2:Hướng dẫn hs sửa lỗi lẫn lộn các II.Lẫn lộn các từ gần âm từ gần âm Gv treo bảng phụ có ghi vd a,b sgk-Gv 1.Đọc vd gọi hs đọc vd H:Trong 2 vd trên những từ nào dùng 2.Nhận xét không đúng? Từ sai: a.Thăm quan Hs trả lời gv gạch chân từ sai trên bảng b.Nhấp nháy phụ Gv :từ "thăm quan"không có trong TV H:Em hiểu như thế nào về từ "nhấp nháy"? ->do lẫn lộn giữa các từ gần âm 1.Mở ra nhắm lại liên tiếp Sửa lại:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 2.Có ánh sáng khi loé ra khi tắt H:Nguyên nhân mắc lỗi trên là gì?. a.Tham quan: Xem tận mắt để mở rộng hiểu biết b.Mấp máy: Cử động khẽ và liên tiếp H:Hãy viết lại các từ bị dùng sai cho BT2:Thay từ dùng sai đúng? a.Linh động->sinh động H:Em hiểu như thế nào về nghĩa của 2 từ này? -Linh động:không quá câu nệ vào nguyên Gv gọi hs đọc bt2a sgk tắc H:Hãy thay từ dùng sai trong câu a bằng -Sinh động:gợi nhiều dáng vẻ khác nhau từ khác? H:Em hiểu gì về nghĩa của các từ này? HĐ3:Hướng dẫn hs làm bài tập. III.Luyện tập Gv gọi hs đọc bt 1b BT1:Lược bỏ những từ trùng lặp H:Hãy lược bỏ những từ trùng lặp? b.Sau khi nghe cô giáo kể.Chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu truyện ấy vì họ đều là những người có phẩm chất tốt đẹp. H:Hãy tìm những từ dùng sai và thay BT2:Thay từ dùng sai bằng những từ khác? b.Bàng quang->bàng quan H:Em hiểu gì về nghĩa của các từ trên? c.Thủ tục->hủ tục -Bàng quan:đứng ngoài cuộc mà nhìn coi là không có quan hệ đến mình - Hủ tục: phong tục đã lỗi thời - Thủ tục: những việc phải làm theo quy định H: Nguyên nhân của việc dùng từ sai là gì?(nhớ không chính xác hình thức ngữ âm ->lẫn lộn từ gần nghĩa) 4.Củng cố Gv cho 1 câu:Nam là một người cao ráo->cao lớn H:Hãy tìm từ dùng sai và sửa lại? 5.Dặn dò: - Học bài - Tìm những từ dùng sai và tự sửa lại - Chuẩn bị tiết sau trả bài tập làm văn số 1 *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .........................................

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tuần 7 Tiết 25. Ngày soạn :................ Ngày dạy:................... Lớp dạy:..................... Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: hs -Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài văn tự sự :Nhân vật, sự việc, cách kể, mục đích(chủ đề) -Sửa lỗi chính tả, ngữ pháp 2.Kỹ năng:Rèn kỹ năng viết đúng thể loại văn tự sự, đúng chính tả, ngữ pháp, kể bằng lời văn của mình 3.Thái độ:Hs biết sửa lỗi khi mắc phải những khuyết điểm II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: Chấm bài + nhận xét 2. HS: Nhớ lại đề. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: 2/ Kỹ thuật dạy học: IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT. Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.ổn định lớp. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 2.Kiểm tra bài cũ H:Nhắc lại bài văn tự sự gồm có mấy phần? Nêu nhiệm vụ của từng phần? 3.Bài mới Hoạt động của thầy trò HĐ1:Xác định lại yêu cầu đề bài Hs nhắc lại đề bài. Nội dung I.Xác định yêu cầu đề bài Đề bài: Hãy kể lại truyện truyền thuyết đã học bằng lời văn của em. H:Em đã xây dựng dàn bài cho đề bài Dàn bài này như thế nào? MB: Giới thiệu nhân vật Gv gọi hs lên bảng làm-dưới lớp làm vào TB: Kể diễn biến sự việc nháp-gv nhận xét sửa chữa KB: Kết thúc sự việc HĐ2:Nhận xét đánh giá II.Nhận xét đánh giá Ưu:- Đa số các em kể lại được truyện 1.ưu điểm - Kể theo đúng trình tự - Một số em trình bày bài sạch sẽ,viết chữ đẹp, có bố cục rõ ràng Tân, Trường, Thành, Phương, A Jon, Vân, Yến, Thuyết. Nhược: - Một số em kể chuyện rất lủng 2.Nhược điểm củng như: A Tim, Y Phương, A Lọc, Y Khúy, A Yih, Y Nguôn, Y Hiền, Y Hằng, A Di, Y San, Y Trah, Y Phố, Y Iên. - Chưa kể bằng lời văn của mình 3.Sửa lỗi chính tả mà chép lại trong sgk - Tảng viên-> Tản Viên - Sai nhiều lỗi chính tả, cách - Dòng dả ->Ròng rã diễn đạt câu chưa trọn vẹn 1 ý - Bánh trưng ->bánh chưng - Bố cục chưa rõ ràng - Cháng chê ->chán chê - Viết tắt trong bài làm - THuỷ tinh->Thuỷ Tinh - Tên riêng không viết hoa, viết - Dân nước-> Dâng nước hoa tuỳ tiện dấu hỏi, dấu ngã - Buồng bã->buồn bã Gv ghi những từ hs viết sai lên bảng - Gióng->Gióng GV hỏi nguyên nhân nào dẫn đến viết sai - Nui Gióng->nuôi Gióng Hs trả lời gv gọi hs lên bảng sửa - Vương vai->vươn vai Gv trả bài cho hs - Sinh đẹp->xinh đẹp -Yêu cầu hs đọc lại để nhận ra những ưu, - Trán chê->chán chê nhược điểm của bài làm - Nổi dận->nổi giận Gv gọi 1-2 hs đạt điểm khá, giỏi đọc bài - Giãy núi->dãy núi trước lớp - Dúp dân->giúp dân - Chuyền ngôi->truyền ngôi - Trốn non cao->chốn non cao - Giông tố -> dông tố 4.Củng cố Về nhà viết bài vào vở bài tập 5.Dặn dò: -Học bài.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> -Chuẩn bị bài "Em bé thông minh" *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .. ........................................................................................................................................... ........................................ Tuần 7 Tiết 26 + 27:. Ngày soạn :................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:...................... Văn bản: EM BÉ THÔNG MINH (Truyện cổ tích). I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: hs - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh. - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. - Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động. 2.Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh. - Kể lại một câu chuyện cổ tích. * Kỹ năng sống: - Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống. - Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái và sự công bằng. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình tiết trong tác phẩm. 3.Thái độ: Hs có ý thức học tập tốt, đề cao trí thông minh qua sự thông minh nhí nhảnh của em bé trong văn bản. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: - Đọc sgk, sgv, tham khảo tài liệu - Tranh liên quan đến bài 2. HS: - Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK/Tr 74..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi tìm, phân tích, thảo luận.... 2/ Kỹ thuật dạy học: - Động não: suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng của các nhân vật truyện cổ tích. - Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích được học. - Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về những tình tiết trong truyện cổ tích - Lập bản đồ tư duy về các phẩm chất của nhân vật/ nghệ thuật xây dựng nhân vật. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT. Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... Ghi chú. V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 1. Hãy kể tóm tắt truyện Thạch Sanh? Nêu ý nghĩa của truyện? 2. Thạch Sanh đã trải qua những lần thử thách nào.? Qua đó ta thấy được bản chất gì của Thạch Sanh? 3.Bài mới Hoạt động của thầy trò HĐ1:Hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu chung - GV hướng dẫn hs đọc - Gv đọc mẫu 1 đoạn - Gv gọi hs đọc tiếp - GV nhận xét cách đọc của hs H: Sau khi đọc xong văn bản có từ nào em chưa hiểu? Hs: trả lời - Gv giải thích từ khó H:Văn bản có thể chia làm mấy đoạn ? Nêu nội dung chính của mỗi đoạn?. Nội dung I.ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG 1.Đọc văn bản. 2.Chú thích (sgk). 3.Bố cục: 4 đoạn - PhÇn 1: Tõ ®Çu -> "vÒ t©u vua": Giíi thiÖu chó bÐ th«ng minh. - PhÇn 2: TT-> "¨n mõng víi nhau råi": Tµi th«ng minh cña cËu bÐ gióp lµng tho¸t n¹n. - PhÇn 3: TT-> "Ban thëng rÊt hËu": Nhê tài thông minh chú bé đợc vua ban th-.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> ëng. - Phần 4: Còn lại: Em bé giúp triều đình giải đợc câu đố của nớc láng giềng và em đợc phong làm trạng nguyên. II.ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. HĐ2: HD HS đọc – hiểu văn bản. H: Theo em hình thức dùng câu đố để thử tài nhân vật có phổ biến trong truyện cổ tích không?(rất phổ biến) H: Tác dụng của hình thức này? (Thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng.Tạo tình huống cho cốt truyện phát triển.Gây hứng thú hồi hộp cho người đọc, người nghe) H:Sự mưu trí thông minh của em bé được thử thách qua mấy lần? H:Lần 1 em bé giải câu đố của ai? H:Viên quan đi tìm người tài đã gặp em bé trong hoàn cảnh nào? (Hai cha con đang làm ruộng:cha cày, con đập đất) H:Lần thử thách đó diễn ra như thế nào?. 1.Sự mưu trí, thông minh của em bé -Thử thách qua 4 lần a.Lần 1:Giải câu đố của viên quan. -Quan đố:"trâu cày một ngày được mấy đường" -Giải đáp bằng cách đố lại:"ngựa đi một ngày được mấy bước". H:Em bé đã giải quyết ra sao?. ->Đẩy thế bí về phía người ra câu đố,"lấy gậy ông đập lưng ông" H:Trong lần này tài của cậu bé được so b.Lần 2:Giải câu đố lần thứ nhất của sánh với ai?(cha) vua H:Cách trả lời ấy có gì lí thú? H:Lần thử thách thứ 2 em bé giải câu đố của ai? H:Vì sao vua có ý định thử tài em bé? (Để biết chính xác tài năng của em bé) H:Lần thứ nhất vua thử tài em bé bằng cách nào? H:Em bé giải câu đố bằng cách nào? H:Lần này tài của em bé được so sánh với ai?(dân làng-dân làng coi đó là tai vạ nhưng em bé lại tự tin làm trái lệnh vua và vua phải chấp nhận sự phi lí của mình) H:Lần này cách giải đố của em bé lí thú ở chỗ nào? H:Lần thứ 2 để biết em bé có tài thật vua lại thử bằng cách nào?. -Vua ra lệnh:Nuôi 3 con trâu đực một năm sau đẻ 9 con->nếu không cả làng bị phạt -Đóng kịch trách cha không đẻ em bé. ->Làm cho vua thấy cái vô lí mà vua đã nói ra c.Lần 3:Giải câu đố lần thứ hai của vua -Vua lệnh cho em bé sắp 3 cỗ thức ăn bằng một con chim sẻ -Đố lại:Rèn một con dao từ cây kim.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> H:Em bé giải đố bằng cách nào? H:Thái độ của vua lần này ra sao?(thán phục) H:Lần giải đố này lí thú ở chỗ nào? H:Lần thứ 3 này tài của cậu bé được so sánh với ai?(với vua-đố lại) H:Lần 4 em bé giải câu đố của ai? H:Sứ thần nước ngoài thách đố triều đình ta điều gì? H:Vì sao sứ thần nước ngoài lại thách đố triều đình ta?(Muốn xâm chiếm nhưng còn e nước ta có người tài) H:Triều đình ta đã có cách giải đố nào? (Dùng miệng hút, bôi sáp vào sợi chỉ) H:Cách giải đố đó có được không? H:Vậy em bé đã giải đố bằng cách nào? H:Lời giải dựa trên kiến thức sách vở hay kinh nghiệm dân gian? GV liên hệ thực tế H:Lần giải đố này tài của em bé được so sánh với ai?(vua, quan, nhà thông thái) H:Lời giải đố này lí thú ở chỗ nào? H:Qua các lần giải đố, lần sau có khó hơn lần trước không? Vì sao? (có vì tài của em bé càng nổi rõ qua các lần giải đố) HĐ 3: HD HS Tổng kết văn bản. H: Em hãy nêu những giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản? H:Hãy nêu ý nghĩa của truyện "EBTM"?. ->lời giải dựa vào kiến thức đời sống d.Lần 4:Giải câu đố của sứ thần nước ngoài -Sứ thần nước ngoài yêu cầu:Sâu sợi chỉ qua ruột con ốc vặn dài. -Hát lên một câu:"Bắt con...kiến sang" ->kinh nghiệm dân gian. =>Giải đố bất ngờ giản dị, hồn nhiên. III. TỔNG KẾT 1. Nội dung: 2. Nghệ thuật: 2. Ý nghĩa của truyện -Đề cao trí thông minh của người lao động -Tạo tiếng cười hồn nhiên vui vẻ *Ghi nhớ (sgk). GV gọi hs đọc ghi nhớ sgk 4.Củng cố a. Em bé đã trải qua những thử thách nào? b. Em bé đã giải quyết những thử thách đó như thế nào? b. Qua truyện này nhân dân ta muốn nói lên điều gì? 5.Dặn dò: - Học bài. Làm phần luyện tập (SGK – Trang 74) - Chuẩn bị bài "Chữa lỗi dùng từ" (Tiếp theo) – SGK – (Trang 75, 76) *Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .. ........................................................................................................................................... ....................................... Tuần 7 Tiết 28:. Ngày soạn :.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:....................... Tiếng Việt: CHỮA LỖI DÙNG TỪ (Tiếp theo). I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: hs - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. - Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. 2.Kỹ năng: - Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa. - Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ. * Kỹ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sửa các lỗi từ địa phương thường gặp. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng từ địa phương. 3.Thái độ: Hs có ý thức trong việc dùng từ tiếng việt II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: - Đọc sgk, sgv, tham khảo tài liệu, bảng phụ. 2. HS: - Soạn các câu hỏi, bài tập ở SGK/Tr 75, 76. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2/ Kỹ thuật dạy học: - Thực hành có hướng dẫn: nhận ra và đề xuất cách sửa và lối dùng từ tiếng Việt thường gặp. - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách dùng từ. - Lập bản đồ từ duy về các lỗi dùng từ thường gặp và cách chữa. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT. Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... Ghi chú. V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ a) Theo em. Thạch Sanh đã trải qua mấy lần thử thách? Đó là những lần nào? b) Nêu ý nghĩa của truyện Cổ tích Thạnh Sanh. 3.Bài mới Hoạt động thầy - trò *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ dùng không đúng nghĩa. * Thực hành có hướng dẫn: nhận ra và đề xuất cách sửa và lối dùng từ tiếng Việt thường gặp. - HS đọc ví dụ (bảng phụ) ? Chỉ ra từ dùng sai trong các ví dụ?(lên bảng gạch chân từ sai) ? Hãy cho biết nghĩa của các từ trên? (HS thảo luận) ? Dựa trên cơ sở của việc phân tích nghĩa của từ dùng sai, em hãy thay các từ dùng sai bằng những từ đúng? ? Hãy giải thích nghĩa của những từ vừa thay? (HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày) ? Vậy em thấy chúng ta hay gặp những lỗi gì khi dùng từ? * Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách dùng từ. - GV nêu thêm ví dụ: Câu văn sau sai mấy từ? Chỉ ra từ dùng sai? “Nhiều người dân trong thành phố sử dụng phế thải không hợp lí như tự tiện vứt rác ra hồ ao.(dùng sai 4 từ in đậm) ? Giải nghĩa các từ trên? Thay từ thích hợp? (Có 4 từ sai: sử dụng, phế thải, hợp lí, tự tiện.. Nội dung I. Dùng từ không đúng nghĩa.. 1. Phát hiện lỗi. Ví dụ: (SGK) a/ Yếu điểm: điểm quan trọng b/ Đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn (cấp có thẩm quyền quyết định, không do bầu cử) c/ Chứng thực: xác nhận là đúng sự thật. 2. Chữa lỗi: a/ Nhược điểm: điểm còn yếu, kém. b/ Bầu: chọn bằng cách bỏ phiếu hoặc biểu quyết để giao cho 1 chức vụ nào đó. c/ Chứng kiến: trông thấy tận mắt..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> + Sử dụng: Đem dùng vào mục đích nào đó. + Hợp lí: Đúng lẽ phải, đúng với sự cần thiết hoặc với lô gíc sự vật + Tự tiện: theo ý thích của mình, không xin phép, không hỏi ai cả.) ? Nguyên nhân nào người viết mắc 3. Nguyên nhân và hướng khắc phục. những lỗi này? a/ Nguyên nhân: - HS trả lời -> GV bổ sung. - Không biết nghĩa - Hiểu sai nghĩa - Hiểu nghĩa không đầy đủ ? Hướng khắc phục những nguyên nhân b/ Hướng khắc phục: trên? - Không hiểu hoặc hiểu chưa rõ -> chưa dùng. ? Qua bài học em rút ra được điều gì - Khi chưa hiểu nghĩa -> tra từ điển. trong khi dùng từ lúc nói và viết? Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. II/ Luyện tập: * Ra quyết định: lựa chọn cách sửa các Bài 1 : Kết hợp đúng: lỗi từ địa phương thường gặp - bản tuyên ngôn - HS đọc bài tập 1/ 75. Nêu yêu cầu của - bôn ba hải ngoại bài tập. - tương lai xán lạn - HS làm bài tập trên bảng con và giải - Bức tranh thuỷ mặc thích nghĩa của từ. - Nói năng tùy tiện. ? Em hãy chọn từ thích hợp để điền vào Bài 2: Điền vào chỗ trống chỗ trống? a. Khinh khỉnh - HS làm vào bảng phụ. b. Khẩn trương - HS trình bày: gạch dưới các từ dùng c. Băn khoăn sai và giải thích. - HS chữa lỗi dùng từ. Bài 3: Chữa lỗi dùng từ trong các câu: * Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý a. Tống -> tung tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm b. Thực thà -> thành khẩn cá nhân về cách sử dụng từ địa phương. Bao biện -> ngụy biện c. Tinh tú -> tinh tuý 4.Củng cố - Khi nói, viết ta thường mắc những lỗi dùng từ nào? - Nêu nguyên nhân và hướng khắc phục lỗi dùng từ? 5.Dặn dò: - Xem lại bài Chữa lỗi dùng từ để tránh mắc lỗi khi dùng từ, làm bài tập 4 – (SGK, Tr 76) - Chuẩn bị kiểm tra một tiết phần văn bản: + Nắm khái niệm truyền thuyết và truyện cổ tích. + Đọc lại các văn bản và nắm được nội dung, ý nghĩa của các văn bản truyền thuyết và cổ tích. *Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .. ........................................................................................................................................... ...................................... Tuần 8 Tiết 29:. Ngày soạn :.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:....................... KIỂM TRA VĂN BẢN (1 Tiết). I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: hs - Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua hai thể loại văn truyền thuyết và truyện cổ tích - Bổ sung những khuyết điểm hay mắc phải để có cách khắc phục kịp thời 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết chính tả, trình bày bài sạch sẽ khoa học. - Trình bày kiến thức theo yêu cầu của đề bài. * Kỹ năng sống: 3.Thái độ: Hs có ý thức tự giác, trung thực trong học tập và kiểm tra. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: Ra đề và đáp án. 2. HS: Học bài, nắm vững kiến thức phần văn học dân gian. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thực hành làm bài trên lớp. 2/ Kỹ thuật dạy học: - Động não, suy nghĩ tích cực. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT. Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ:. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Kiểm tra công việc chuẩn bị giấy bút của học sinh. - Nhắc nhở các em cất hết tài liệu liên quan bài làm. 3.Bài mới - GV phát đề cho học sinh A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN Mứcđộ Nội dung Truyền thuyết. Biết TN. TN. TL. TN. TL. Thạch Sanh. TL. TN. TL. 1câu 0,5đ 1câu 0,5đ 1câu 0,5đ. C5 0.5đ C6 0.5đ. 1câu 0,5đ 1câu 0,5đ C1 3.0. Em bé thông minh 3câu 1.5đ. Tổng. 1câu 0,5đ. Thạch Sanh. Tổng. TN. C2 0.5đ C3 0.5đ C4 0.5đ. Sơn Tinh Thúy Tinh. Em bé thông minh. TL. Mức độ cao. C1 0.5đ. Thánh Gióng. Em bé thông minh. Mức độ thấp. Hiếu. 3câu 1.5đ. 1câu 3.0đ. C2 4.0 1câu 4.0đ. 1câu 3.0đ 1câu 4.0đ. B/ ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 câu. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.Tổng 3 điểm. ) Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Đặc điểm nổi bật của truyền thuyết là gì ? A. Mang dấu ấn hiện thực lịch sử. B. Có những chi tiết hoang đường. C. Có yếu tố kì ảo. D. Sự kiện, nhân vật lịch sử gắn chặt yếu tố kì ảo. Câu 2: Vì sao truyện Thánh Gióng được xếp vào thể loại truyền thuyết? A. Đó là câu chuyện được kể truyền miệng từ đời này sang đời khác. B. Đó là câu chuyện liên quan đến các nhân vật lịch sử. C. Đó là câu chuyện dân gian có yếu tố tưởng tượng kì ảo và liên quan đến sự thật lịch sử D. Đó là câu chuyện dân gian kể về các anh hùng thời xưa. Câu 3: Ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là gì? A. Cuộc chiến phân chia đất đai, nguồn nước giữa các bộ lạc. B. Giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm, thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự bão lụt của người Việt cổ, suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng. C. Sự ngưỡng mộ thần Tản Viên. D. Sự căm ghét thiên tai, lũ lụt. Câu 4. Chủ đề chính của truyện Thạch Sanh là gì? A. Đấu tranh xã hội..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> B. Đấu tranh chống xâm lược C. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên. D. Đấu tranh chống cái ác. Câu 5: Yếu tố nào không được thể hiện trong truyện Em bé thông minh? A. Kì ảo. B. Bất ngờ. C. Hiện thực. D. Mâu thuẫn. Câu 6: Nhân vật chính trong truyện Em bé thông minh là ai? A. Hai cha con em bé. B. Em bé. C.Viên quan. D. Nhà vua. II. PHÂN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (3điểm) Phân tích ý nghĩa chi tiết tiếng đàn và niêu cơm trong truyện “Thạch Sanh”? Câu 2: (4điểm) Hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 câu) nêu cảm nhận của em về nhân vật em bé trong truyện “Em bé thông minh” C/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm - Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp D C B D A B án II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (3điểm) Học sinh phân tích làm nổi bật được các ý sau: - Tiếng đàn: Là tiếng đàn công lí, thể hiện sự yêu chuộng hòa bình (1đ) - Niêu cơm: Thể hiện sự no ấm, hạnh phúc, thể hiện nhân nghĩa của dân tộc Việt Nam Câu 2: (5điểm) Học sinh viết rõ ràng, cẩn thận, mạch lạc Bài viết đảm bảo yêu cầu của đề bài, tránh lạc đề và nêu được cảm nhận về em bé: - Là một cậu bé thông minh, mưu trí, dũng cảm… - Tài năng của em bé được bộc lộ qua nhiều lần thử thách -> Trí thông minh của em hơn tất cả mọi người. *Lưu ý: Bài viết phải có cảm xúc, thể hiện rõ tình cảm của người viết với nhân vật. 4. Củng cố: Giáo viên thu bài nhận xét giờ làm bài của học sinh. 5. Dặn dò: - Nhớ lại bài viết của mình rút ra nhận xét về ưu khuyết điểm, định hướng khắc phục sữa chữa -> ghi vào vở, tiết trả bài sẽ sữa chữa. - Soạn bài luyện nói: Lập dàn ý đề 1, 2 trong sgk tập nói theo gợi ý của giáo viên. 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tuần 8 Tiết 30:. Ngày soạn :.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:....................... Tập làm văn: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN. I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: HS Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. 2.Kỹ năng: - Lập dàn bài kể chuyện. - Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lí, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc. - Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp. * Kỹ năng sống: - Suy nghĩ sáng tạo, nên vấn đề, tìm kiếm và sử lý thông tin để kể truyện tưởng tượng. - Giao tiếp, ứng xử: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng để kể các câu truyện phù hợp với mục đích giao tiếp. 3.Thái độ: Bồi dưỡng thái độ, tính tự nhiên, chân thành và thể hiện tình cảm yêu mến đối với những câu văn hay. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: - Đọc sgk, sgv, tham khảo tài liệu, bảng phụ lập dàn bài các đề SGK trang 77 2. HS: - Lập dàn ý tập nói một câu chuyện. - Tập nói một mình theo dàn bài đã lập. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Giải thích, nêu vấn đề, gợi mở, đàm thoại. 2/ Kỹ thuật dạy học: - Động não : Suy nghĩ để nhớ lại những tình tiết 1 câu truyện và lựa trọn cách kể câu truyện theo yêu cầu. - Thực hành có hướng dẫn : Kể truyện trước tập thể. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 1.......................................... 2.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 3........................................... Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 4.......................................... 4.......................................... V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra chuẩn bị bài của HS. 3.Bài mới Hoạt động của thầy - trò Nội dung Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS I. CHUẨN BỊ: Lập dàn bài. lập dàn bài - Tổ 1: Giới thiệu về bản thân. 1. Tự giới thiệu về bản thân: - MB: Lời chào và lí do tự giới thiệu. - TB: + Tên, tuổi, nghề nghiệp của bản thân. + Gia đình gồm những ai. + Công việc hàng ngày. + Sở thích và nguyện vọng. - KB: Cảm ơn mọi người chú ý lắng nghe. - Tổ 2: Giới thiệu người bạn mà em 2. Giới thiệu người bạn mà em quý mến: yêu quý. - MB: Lời chào và lí do tự giới thiệu người bạn. - TB: + Tên, tuổi, nghề nghiệp của bạn. + Công việc hàng ngày của bạn. + Sở thích của bạn. - KB: Tình cảm của em đối với bạn. - Tổ 3,4: Kể về gia đình. 3. Kể về gia đình: - MB: Lời chào, lí do kể. - TB: + Giới thiệu chung về gia đình. + Kể về bố. + Kể về mẹ. + Kể về anh, chị, em. - KB: Tình cảm của em đối với gia đình. Hoạt động 2: Tổ chức luyện nói II. LUYỆN NÓI TRÊN LỚP: trên lớp - GV chia tổ luyện nói theo từng dàn bài. - HS thảo luận trong tổ ( 7phút) - Gọi đại diện tổ trình bày trước lớp (to, rõ ràng, tự nhiên ...) - Các tổ khác nhận xét - GV nhận xét 4.Củng cố - Thế nào là văn tự sự? Nêu cách làm bài văn tự sự? 5.Dặn dò: - Xem lại bài, tiếp tục kể chuyện về bản thân, về người bạn và gia đình cũng như những kỷ niệm đáng nhớ..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Soạn bài tiếng Việt “Danh từ”. *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .. ........................................................................................................................................... ....................................... Tuần 8. Ngày soạn :...................

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tiết 31:. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:....................... Tiếng Việt: DANH TỪ. I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: HS - Khái niệm danh từ: + Nghĩa khái quát của danh từ. + Đặc điểm ngữ pháp của danh từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp). - Các loại danh từ. 2.Kỹ năng: - Nhận biết danh từ trong văn bản. - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. - Sử dụng danh từ để đặt câu. * Kỹ năng sống: 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức trong việc sử dụng đúng các nhóm danh từ khi nói, viết. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: - Đọc sgk, sgv, tham khảo tài liệu, bảng phụ 1(mục I), 1(mục II), bài tập 1, 2, 3 (SGK – Tr 86, 87) 2. HS: - Soạn, trả lời câu hỏi và làm các bài tập (SGK – Tr 86, 87). III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu, giao tiếp. 2/ Kỹ thuật dạy học: - Động não : tìm các ví dụ về danh từ, đặt câu với các danh từ. - Thực hành có hướng dẫn: Giao tiếp với bạn có sử dụng các danh từ thích hợp. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT. Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Nguyên nhân của việc dùng từ không đúng nghĩa và hướng khắc phục?. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của danh từ. - GV gọi HS đọc câu văn. ? Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, em hãy cho biết thế nào danh từ (Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm ...) - GV treo bảng phụ - Gọi HS đọc. ? Hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm. ? Trước và sau danh từ trong cụm danh từ trên, còn có những từ nào. ? Ngoài danh từ con trâu, em hãy tìm thêm những danh từ khác trong ví du. ( GV gạch chân cho các danh từ trên bảng phụ: Vua, làng, thúng, gạo, nếp ) ? Em hãy đặt câu với các danh từ trên.. Nội dung I. Đặc điểm của danh từ: 1. Xét ví dụ:. Ba con trâu ấy . chỉ SL DT chỉ từ. Đặt câu: Vua Hùng / chọn người nối ngôi. CN VN Làng tôi / sau luỹ tre. CN VN Tôi / là học sinh lớp 6A. CN VN. ? Hãy tìm thêm các danh từ khác ngoài ví dụ trên. ? Đặt câu với các danh từ mà em vừa tìm được ? Hãy phân tích cụm chủ vị trong các câu em vừa tìm được. ? Vậy danh từ biểu thị điều gì. - GV hình thành ghi nhớ cho HS. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 2: Tìm hiểu danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật GV dùng bảng phụ ghi ví dụ 1(mục II).. * Ghi nhớ: SGK II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật: 1. Ví dụ: Ba con trâu. Một viên quan. Ba thúng gạo. Sáu tạ thóc. ? Nghĩa của các danh từ gạch chân có gì - Từ gạch chân chỉ đơn vị tính đếm, người, khác các danh từ đứng sau vật..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ? Thử thay thế các danh từ in đậm nói trên bằng những từ khác rồi rút ra nhận xét: Trường hợp nào đơn vị tính đếm đo lường thay đổi? Trường hợp nào tính đếm đo lường không thay đổi? Vì sao.. ? Vì sao có thể nói " nhà có ba thúng gạo rất đầy" nhưng không thể nói "nhà có sáu tạ thóc rất nặng". ? Vậy, qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết danh từ chia làm mấy loại. - GV gọi HS đọc ghi nhớ - GV chốt ý. Hoạt động 3: HD HS luyện tập. - GV gọi HS đọc bài tập - HS lên bảng làm - Gv cùng cả lớp nhận xét. - GV cho HS liệt kê các loại DT . - Em hãy liệt kê các loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người và các loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật?. - Từ đứng sau chỉ sự vật ( nêu từng cá thể người, vật) a) Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: * Thay con -> Chú, bác viên -> ông, tên. => Không thay đổi. Vì các từ đó không chỉ số đo, số đếm. b) Danh từ chỉ đơn vị quy ước: * Thay: Thúng -> rổ, đấu. Tạ -> tấn, cân. => Thay đổi Vì đây là những từ chỉ số đo, số đếm. - Tạ là đơn vị quy ước chính xác nên không thể miêu tả về lượng được. - Thúng là đơn vị ước chừng thì ta có thể miêu tả về lượng.. * Ghi nhớ: SGK. III. Luyện tập: Bài tập 1: Tìm danh từ, đặt câu: - Danh từ: nhà, cửa, bàn, ghế, chó, mèo,... * VD: Chú mèo nhà em rất lười. Bài tập 2: Liệt kê các loại danh từ: a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: Ông, bà, cô, bác, chú, ..... b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: Cái, quả, hoa, quyển, bộ, .... ? Em hãy liệt kê DT chỉ đơn vị qui ước Bài tập 3: Liệt kê các danh từ: chính xác và đơn vị quy ước ước chừng. a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác: tạ, tấn, mét,... b) Chỉ đơn vị quy ước ước chừng: vài nắm, mớ,... 4.Củng cố Thế nào là danh từ? Danh từ trong tiếng Việt chia làm mấy loại. 5.Dặn dò: Học bài cũ. Soạn Tập làm văn “Ngôi kể trong văn tự sự”. *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .. .......................................................... Tuần 8 Ngày soạn :.................. Tiết 32: Ngày dạy:.................... Lớp dạy:........................

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tập làm văn: NGÔI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: HS - Khái niệm ngôi kể trong văn tự sự. - Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất. - Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể. 2.Kỹ năng: - Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự. - Vận dụng ngôi kể vào đọc – hiểu văn bản tự sự. * Kỹ năng sống: 3.Thái độ: - Giáo dục HS biết lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp khi làm văn tự sự. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: - Đọc sgk, sgv, soạn giáo án, tham khảo tài liệu, bảng phụ bài tập 1, 2(Luyện tập – SGK, Tr 9). 2. HS: - Soạn, trả lời câu hỏi và làm các bài tập (SGK – Tr 88, 89 và 90). III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Phân tích, gợi, luyện, giao tiếp. 2/ Kỹ thuật dạy học: - Động não : nghiên cứu và suy nghĩ các yêu cầu của từng đoạn văn. - Thực hành có hướng dẫn: Thử thay các từ ngữ thích hợp theo từng ngôi kể. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT. Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... Ghi chú. V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ - GV cho HS: + Tự giới thiệu về bản thân. + Kể về gia đình 3.Bài mới Hoạt động của thầy - trò Nội dung *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu I. Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn văn tự sự. tự sự. 1. Ngôi kể: - Em hiểu ngôi kể là gì? Là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng khi kể chuyện. GV: Khi người kể xưng tôi thì đó là kể ngôi thứ nhất. Khi người kể dấu mình thì gọi là kể theo ngôi thứ 3 GV gọi HS đọc 2 đoạn văn trong SGK. Ví dụ: (sgk) - Người kể ở đoạn 1 có xuất hiện không? * Đoạn 1: - Người kể gọi sự vật trong truyện như thế nào?( bằng tên của chúng). - Đoạn 1 được kể theo ngôi thứ mấy? a. Kể theo ngôi thứ 3 - Dấu hiệu là người kể tự giấu mình,không biết ai. - Đoạn 2 kể theo ngôi thứ mấy? Làm sao * Đoạn 2: em nhận ra điều đó?( người kể có xuất b. Kể theo ngôi thứ nhất. hiện không?) - Dấu hiệu người kể tự xưng "tôi" - Thế nào là ngôi kể thứ nhất, ngôi kể thứ - Người kể xuất hiện. ba? - Trong 2 ngôi kể trên, ngôi kể nào có thể 2. Vai trò của ngôi kể trong văn tự sự. kể tự do, không bị hạn chế? ngôi kể nào - Ngôi kể thứ 3 cho phép người kể có thể chỉ được kể những gì mình biết và đã trải kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật. qua? - Ngôi kể thứ nhất chỉ được kể những gì mình nghe, thấy, trải qua. * Ghi nhớ: ý 1.2.3( sgk trang 89). - Thử đổi ngôi kể trong đoạn 2 thành 3. Sử dụng ngôi kể. ngôi kể thứ 3. Lúc đó em sẽ có một đoạn - Xét ví dụ 1: (sgk). + Nếu thay vào ngôi kể thứ 3 đoạn văn văn như thế nào? không thay đổi nhiều, chỉ làm cho người kể dấu mình. - Có thể đổi ngôi thứ 3 trong đoạn 1 + Không thể đổi ngôi thứ 3 thành ngôi thứ thành ngôi kể thứ nhất xưng "tôi" có nhất trong đoạn 1 vì sự việc kể không hạn chế, rất tự do được không? Vì sao? - Khi ta kể có thể lựa chọn ngôi kể được không? + Để kể chuyện cho linh hoạt, thú vị người kể có thể lựa chọn ngôi kể - Người xưng “ tôi” trong đoạn văn 2 là tác giả hay là nhân vật Dế Mèn?( Dế Mèn). - Dựa vào đâu mà em biết được người kể chuyện là Dế Mèn? + Dựa vào các câu văn giới thiệu đặc điểm của Dế Mèn). - GV lưu ý thêm cho HS trường hợp.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> người kể chuyện trong hồi kí, kí sự, nhật kí...thì người kể là tác giả. - Kết luận gì về người kể trong tác phẩm? - GV cho HS lấy ví dụ về ngôi kể trong các văn bản đã học.(Truyền thuyết “bánh chưng, bánh giầy”, Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, Hồ Gươm, truyện cổ tích “Thạch Sanh”, Em bé thông minh”) - Chỉ ra tác dụng của từng ngôi kể trong các ví dụ trên? -GV cho HS đọc lại toàn bộ ghi nhớ sgk. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập - Thay đổi ngôi kể trong đoạn văn thành ngôi thứ 3 và nhận xét ngôi kể đem lại điều gì mới cho đoạn văn?. * Ghi nhớ (sgk) II. Luyện tập: BT1: Thay "Tôi" bằng "Dế Mèn" - Nhận xét: + Hành động kể khách quan + Những ý nghĩ mang tính phỏng đoán - Thay ngôi kể trong đoạn văn sau thành + ở ngôi thứ nhất việc kể thật hơn ngôi kể thứ nhất và nhận xét ngôi kể đem BT2: Thay "Thanh" bằng "Tôi", "Chàng" lại điều gì khắc cho đoạn văn? bằng "Tôi" - Nhận xét: Ngôi kể tôi tô đậm thêm sắc - Truyện "Cây bút thần" kể theo ngôi thái tình cảm trong đoạn văn nào? vì sao? BT3: Truyện cây bút thần kể theo ngôi thứ 3, người kể dấu mình. Vì đây là câu chuyện cổ tích, câu chuyện được kể như người ta kể, kể theo kí ức của cộng đồng - HS đọc yêu cầu BT4. chứ không kể theo kí ức của bản thân. - GV hướng dẫn HS trả lời BT4: Kể theo ngôi thứ 3 vì người kể có thể kể linh hoạt tự do - Khi viết thư em sử dụng ngôi kể nào? BT5: Ngôi kể thứ nhất vì người kể trực tiếp kể và nói ra ý nghĩ của mình 4.Củng cố a) Thế nào là ngôi kể? b) Vai trò của ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ 3. 5.Dặn dò: a) Học bài cũ. b) Làm bài tập số 6 (SGK, Tr 90) c) Soạn Tập làm văn “Thứ tự kể trong văn tự sự”. *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...

<span class='text_page_counter'>(79)</span> ........................................................................................................................................... ....................................................... Tuần 9 Tiết 33:. Ngày soạn :.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:....................... Tập làm văn: THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ. I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 1.Kiến thức: HS - Hai cách kể - hai thứ tự kể: kể “xuôi”, kể “ ngược”. - Điều kiện cần có khi kể “ngược”. 2.Kỹ năng: - Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung. - Vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình. * Kỹ năng sống: 3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức chọn thứ tự kể phù hợp khi làm văn tự sự. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: - Đọc sgk, sgv, soạn giáo án, tham khảo tài liệu, bảng phụ bài tập 2. HS: - Soạn, trả lời câu hỏi và làm các bài tập. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Gợi tìm, phân tích, quy nạp. 2/ Kỹ thuật dạy học: - Động não IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT. Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... Ghi chú. V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Ngôi kể là gì? Có những ngôi kể nào? -> Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện. Có hai ngôi kể chính trong văn tự sự: kể theo ngôi thứ ba và kể theo ngôi thứ nhất. Thế nào là kể theo ngôi thứ ba? Tác dụng của ngôi kể thứ ba. -> Khi gọi các nhân vật bằng tên gọi của chúng, người kể tự giấu mình gọi là ngôi kể thứ ba. Người kể có thể kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật. 3.Bài mới Hoạt động của thầy - trò Nội dung Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu I. Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự: thứ tự kể trong văn tự sự - GV gọi HS tóm tắt các sự việc trong 1 Tóm tắt các sự kiện chính trong truyện "Ông lão đánh cá và con cá vàng" truyện '' Ông lão đánh cá..''.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> ? Các sự việc trong truyện được kể theo - Giới thiệu ông lão đánh cá. thứ tự nào? - Ông lão bắt được con cá và thả cá vàng, ông lão nhận lời hứa của cá. - Năm lần ra biển gặp cá vàng và kết quả mỗi lần ? Thứ tự đó tạo nên hiệu quả nghệ thuật =>Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết-> gì?. gia tăng lòng tham và sự bội bạc của mụ vợ -> thứ tự tự nhiên. -> Cá vàng trả ơn -> lợi dụng -> làm việc phi nghĩa -> mụ vợ bị trả giá. - Gv giảng : Thứ tự tự nhiên có ý nghĩa tố cáo và phê phán. ? Nếu không tuân theo thứ tự ấy thì có thể làm cho ý nghĩa của truyện nổi bật được không? ( Không) - GV gọi HS đọc đoạn văn 2 Đọc bài văn SGK ? Thứ tự thực tế của các sự việc trong bài - Thứ tự bài văn đã diễn ra thực tế: đã diễn ra như thế nào? + Giới thiệu thằng Ngỗ mồ côi ở với bà, thiếu dạy dỗ, hư hỏng => mọi người xa lánh. + Ngỗ tìm cách trêu chọc mọi người -> gây mất lòng tin ở mọi người + Ngỗ bị chó dại cắn kêu cứu -> không ai đến cứu -> phải tiêm thuốc. ? Bài văn đã kể lại theo thứ tự nào? - Bài văn kể theo thứ tự: Bắt đầu Ngỗ bị chó dại cắn đến cuộc đời của Ngỗ và trêu chọc đánh lừa mọi người làm mất lòng tin ở họ. ? Kể theo thứ tự này có tác dụng nhấn - Cách kể theo thứ tự này làm nổi bật ý mạnh điều gì? nghĩa của câu chuyện: Tác hại của việc nói dối. ? Vậy khi kể chuyện ta phải kể như thế * Ghi nhớ: SGK. nào? Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài II. Luyện tập: tập Bài tập 1: - GV gọi HS đọc câu chuyện trong bài. -Chuyện kể ngược theo dòng hồi tưởng. ? Câu chuyện được kể theo thứ tự nào. - Kể theo ngôi thứ nhất. ? Chuyện kể theo ngôi nào. - Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò làm cơ ? Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò như thế sở cho việc kể ngược. nào trong truyện? Bài tập 2: GV hướng dẫn HS về nhà làm. Lập dàn bài. - Lần đầu em được đi chơi xa trong trường Kể câu chuyện lần đầu em được đi chơi hợp nào? Ai đưa em đi? xa. - Nơi xa ấy là đâu. Về quê, ra thành phố, hay đi tham quan nơi nào?.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Em đã trông thấy gì trong chuyến đi ấy, điều gì làm cho em thích thú và nhớ mãi? - Em ao ước những chuyến đi như thế nào? 5. Củng cố: Khi kể chuyện, ta phải kể như thế nào? 6. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài: Viết bài tập làm văn số 2. - Ôn lại văn tự sự - Nắm chắc: + Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự + Thứ tự kể trong văn tự sự *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .. ........................................................................................................................................... ....................................................... Tuần 9 Tiết 34 + 35:. Ngày soạn :.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:....................... Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức:Hs củng cố những kiến thức đã học về phần tập làm văn bằng cách kể một câu chuyện có ý nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng tạo lập văn bản tự sự. 3.Thái độ: Hs ý thức học tập tốt, tự giác trong làm bài. II.CHUẨN BỊ - Gv: Ra đề + đáp án - HS: Ôn tập kiến thức, xem lại các đề bài III.PHƯƠNG PHÁP: thực hành. IV. TIẾN TRÌNH CÁC LỚP DẠY: - Lớp:.....Sĩ số:.....Nữ:.....DT:.....NữDT:..... - Lớp:.....Sĩ số:.....Nữ:.....DT:.....NữDT:..... - Học sinh cá biệt:....................................... - Học sinh cá biệt:....................................... - Học sinh vắng:........................................ - Học sinh vắng:....................................... - Lớp:.....Sĩ số:.....Nữ:.....DT:.....NữDT:..... - Lớp:.....Sĩ số:.....Nữ:.....DT:.....NữDT:..... - Học sinh cá biệt:....................................... - Học sinh cá biệt:....................................... - Học sinh vắng:........................................ - Học sinh vắng:....................................... V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới:Gv ghi đề lên bảng A. ĐỀ: Kể về một người bạn tốt trong lớp ( hoặc nơi ở) mà em yêu mến. * Yêu cầu cần đạt: - Thể loại: Tự sự kết hợp với biểu cảm. - Yêu cầu: Kể về một người bạn tốt trong lớp ( hoặc nơi em ở) mà em yêu mến. B. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM: 1, Mở bài: ( 2 điểm) - Giới thiệu về người bạn tốt mà em yêu mến. + Tên, mối quan hệ giữa em và bạn. + Lý do em yêu mến bạn. 2, Thân bài: ( 5 điểm) - Kể những phẩm chất, việc làm tốt đẹp của bạn (có thể kể xuôi hoặc kể ngược): + Bạn chăm chỉ chuyên cần trong học tập: học ở thầy, ở bạn. + Tận tình giúp đỡ bạn, không ngại khó, ngại khổ. + Tham gia nhiệt tình các hoạt động Đội: đội viên gương mẫu. + Tự giác giúp đỡ công việc nhà cho bố mẹ. + Tính tình hiền lành, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo, được bạn bè tin yêu. 3, Kết bài: ( 2 điểm) - Nêu cảm nghĩ của em về bạn: + Yêu mến học tập bạn. + Tình cảm càng ngày càng gắn bó hơn. * Hướng dẫn chấm: - Điểm 9- 10: Bài viết đúng thể loại, nội dung đầy đủ, văn phong sáng sủa, trình bày trôi chảy mạch lạc sạch đẹp. Bố cục rõ ràng, đảm bảo các ý, đầy đủ nội dung. - Điểm 7-8: Bài viết đúng thể loại, bài làm sạch sẽ, đoạn văn mạch lạc, bố cục rõ ràng..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Điểm 5- 6: Bài viết bố cục rõ ràng nhưng nội dung tương đối đầy đủ , trình bày hoặc mới chỉ làm 1->2 phần. Sai 5-8 lỗi chính tả. - Điểm: 3- 4: Bài làm chưa đủ 3 phần, câu chuyện lủng củng, rời rạc, sai nhiều lỗi. - Điểm 1-2: Xác định chưa đúng yêu cầu, sai nhiều lỗi chính tả, đặt câu hoặc chỉ viết một đoạn nội dung còn sơ sài. - Điểm 0: Bài làm lạc đề hoặc bỏ giấy trắng. 4.Củng cố - Gv thu bài nhận xét giờ làm bài. 5.Dặn dò: - Làm lại đề này vào vở bài tập. - Soạn bài "Ếch ngồi đáy giếng". *Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................ Tuần 9 Tiết 36:. Ngày soạn :.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:....................... Văn bản: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG (Truyện ngụ ngôn). I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn. - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn. - Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn chuyện loài vật để hỏi chuyện con người, ẩn bài học triết lí; tình huống bất ngờ, hài hước; độc đáo..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 2.Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Kể lại được truyện. 3.Thái độ :HS không nên kiêu ngạo, chủ quan trong mọi tình huống giống như nhân vật ếch II.Chuẩn bị - Gv :Đọc nghiên cứu sgk, sgv, tham khảo tài liệu - HS:Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk III. Phương pháp: Phân tích, nêu vấn đề, tái hiện, gợi mở. * Kĩ năng: Tự nhận thức,giao tiếp. IV. Tiến trình các lớp dạy: - Lớp:.....Sĩ số:.....Nữ:.....DT:.....NữDT:..... - Lớp:.....Sĩ số:.....Nữ:.....DT:.....NữDT:..... - Học sinh cá biệt:....................................... - Học sinh cá biệt:....................................... - Học sinh vắng:........................................ - Học sinh vắng:....................................... - Lớp:.....Sĩ số:.....Nữ:.....DT:.....NữDT:..... - Lớp:.....Sĩ số:.....Nữ:.....DT:.....NữDT:..... - Học sinh cá biệt:....................................... - Học sinh cá biệt:....................................... - Học sinh vắng:........................................ - Học sinh vắng:....................................... V.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Em hãy kể tóm tắt truyện "Em bé thông minh"?Nêu nội dung ,ý nghĩa của truyện? 3.Bài mới : Gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy trò. Nội dung I. khái quát chung: *Hoạt động 1::Hướng dẫn hs tìm chung về 1.Khái niệm truyện ngụ ngôn( Sgk). văn bản. Gv gọi hs đọc chú thích * sgk - Thế nào là truyện ngụ ngôn? - Hình thức: Là loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần. - Đối tượng: Mượn truyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió kín đáo chuyện con người. - Mục đích: Nhằm khuyên nhủ răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống. 2.Chú thích (sgk) - Thế nào là chúa tể? - Nhâng nháo là hành động như thế nào ? *Hoạt động 2: Hướng dẫn hs đọc- hiểu II.Đọc- hiểu văn bản văn bản. a.Đọc văn bản GV hướng dẫn hs đọc( lời kể tự nhiên,hóm hỉnh,đến cuối câu chuyện thể hiện kết thúc bất ngờ). -Gv đọc mẫu 1 lần-gv gọi hs đọc lại. b.Tóm tắt.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Quan sát các bức tranh minh họa,các em hãy tóm tắt văn bản theo tranh? - Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?( ngôi 3). - Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt nào?( Tự sự). - Văn bản này có thể chia làm mấy phần? c. Bố cục: 2 phần: -Phần 1: “từ đầu đến...vị chúa tể”-> Ếch khi ở trong giếng. - Phần 2: đoạn còn lại -> Ếch khi ra khỏi giếng. III. Phân tích. *Hoạt động 3: Hướng dẫn hs tìm chi tiết. 1.Khi Ếch ở trong giếng *KT: động não. -Xung quanh chỉ có vài con vật bé - Khi ở trong giếng cuộc sống của ếch diễn nhỏ:nhái,cua, ốc.. ra như thế nào? -Hằng ngày Ếch cất tiếng kêu "ồm ộp ->các con vật kia rất hoảng sợ Chật hẹp, tù túng,không thay đổi. - Đó là không gian như thế nào? (chật hẹp) -Oai như một vị chúa tể vì nghĩ bầu trời -Sống trong môi trường như vậy Ếch có suy chỉ bé bằng chiếc vung. nghĩ gì? tầm nhìn hạn hẹp nhưng lại huênh - Em hãy nhận xét về tầm nhìn thế giới và hoang. sự vật xung quanh của Ếch? - Điều đó cho thấy đặc điểm gì trong tính cách của ếch?(hiểu biết nông cạn). - Sống trong môi trường như vậy Ếch có thái độ gì? - Truyện muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? GV giảng:Môi trường thế giới sống của ếch =>Môi trường sống hạn hẹp khiến rất nhỏ bé, ếch chưa bao giờ biết thêm về người ta chủ quan kiêu ngạo, không một môi trường khác->tầm nhìn thế giới và biết thực chất về mình mọi vật xung quanh rất hạn hẹp nên ít hiểu biết, một sự hiểu biết kéo dài lâu ngày. - Chuyện của Ếch nhằm ám chỉ điều gì về con người? - GV liên hệ thực tế:"ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn","những điều ta biết chỉ là một giọt nước,những điều ta chưa biết là cả một đại dương" - Ếch ra khỏi giếng trong hoàn cảnh nào? 2.Khi Ếch ra khỏi giếng (Trời mưa to, nước tràn vào giếng đưa ếch ra ngoài). - Cách ra ngoài ấy thuộc về khách quan hay ý muốn chủ quan của Ếch? - Lúc này có gì thay đổi trong hoàn cảnh.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> sống của Ếch?(không gian mở rộng-với bầu trời khiến Ếch đi lại khắp nơi) - Ếch có nhận ra sự thay đổi đó không? Những chi tiết nào chứng tỏ điều này? - Tại sao Ếch lại có thái độ như vậy? (Vì tưởng bầu trời chỉ bé bằng chiếc vung, xung quanh chỉ toàn là cua, ốc, nhái) -Cuối cùng chuyện gì đã xảy ra với ếch? -Vì sao Ếch phải nhận kết cục như vậy? *Hoạt động 1: Hướng dẫn hs rút ra bài học * KT:thảo luận nhóm,cặp đôi suy nghĩ. - Truyện "Ếch ngồi đáy giếng" nhằm nêu ra bài học gì? -HS làm việc theo nhóm.Đại diện nhóm trình bày->các nhóm khác nhận xét,bổ sung ->GV nhận xét và chốt lại ý đúng. - GV liên hệ giáo dục hs. - HS đọc ghi nhớ sgk. - Nghênh ngang đi lại khắp nơi,kêu ồm ộp. -Nhâng nháo nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung quanh. -Bị một con trâu đi qua giẫm bẹp ->kiêu ngạo, chủ quan 3.Bài học -Dù môi trường, hoàn cảnh sống giới hạn vẫn phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình bằng nhiều hình thức khác nhau -Không được chủ quan kiêu ngạo coi thường người khác - Nhắc nhở khuyên nhủ mọi người không được chủ quan kiêu ngạo. III. Tổng kết. *Ghi nhớ (sgk). 4.Củng cố - Nêu nội dung ý nghĩa của truyện"Ếch ngồi đáy giếng"? 5.Dặn dò : - Đọc lại truyện và kể chuyện. - Học bài +làm bt2 sgk - Soạn bài "Thầy bói xem voi". - Trả lời câu hỏi đọc- hiểu văn bản vào vở soạn. * Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................

<span class='text_page_counter'>(88)</span>

×