Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.02 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ: SỬ-ĐỊA-GDCD-TD-QP. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12 Năm học: 2020-2021. A. NỘI DUNG: I. TRẮC NGHIỆM: Bài 21: XÂY DƯNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965) *Nhận biết Câu 1. Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) kết thúc, miền Bắc đã cơ bản hoàn thành cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng văn hóa. B. Cách mạng ruộng đất. C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 2. Ngày 10-10-1954 đi vào lịch sử Việt Nam với ý nghĩa là A. ngày giải phóng Thủ đô. B. ngày kí Hiệp định Giơnevơ. C. ngày quân Pháp rút khỏi miền Bắc. D. ngày Trung ương Đảng và Bác Hồ về Hà Nội. Câu 3. Ngày 16-5-1955, gắn với sự kiện nào ở miền Bắc Việt Nam? A. Quân Pháp rút khỏi Hà Nội. B. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng. C. Quân Pháp rút khỏi Quảng Ninh. D. Quân ta tiếp quản Thủ đô. Câu 4. Điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ chưa được thực hiện khi Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam tháng 5-1956? A. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. B. Tổ chức hiệp thương tống tuyến cử đế thống nhất hai miền Nam - Bắc. C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. D. Lấy vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải - Quảng Bình) làm giới tuyến quân sự tạm thời. Câu 5. Mục đích của Mĩ trong việc thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam là A. giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh. B. thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ mà Pháp chưa thi hành. C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiếu mới, căn cứ quân sự của Mĩ. D. thực hiện ý đồ kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Mĩ. Câu 6. Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là A. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng. B. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam. C. đất nước tạm thời bị chia cắt làm 2 miền với hai chế độ chính trị khác nhau. D. Pháp chấm dứt chiến tranh và các hành động quân sự với ba nước Đông Dương. Câu 7. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ cách mạng của hai miền Nam - Bắc sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954? A. Miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất. B. Đất nước thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Miền Bắc tiến hành hàn gắn vết thương, khôi phục kinh tế. D. Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân. Câu 8. Để biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, cân cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á, Mĩ đã A. viện trợ cho Pháp để kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương. B. dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam. C. giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh. D. thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ mà Pháp chưa thi hành. Câu 9. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc là A. tiến hành đấu tranh chống lại Mĩ - Diệm. B. tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 10. Sau Hiệp định Giơnevơ nâm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là A. tiến hành cách mạng ruộng đất. B. tiến hành kháng chiến chống Pháp. C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân. Câu 11. Từ 1954-1956, Đảng và Chính phủ đề ra Chủ trương cải cách ruộng đất ở miền Bắc khi A. miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng. B. đất nước đã sạch bóng quân xâm lược. C. miền Nam đang thị hành Hiệp định Giơnevơ. D. đất nước đang tiếp tục đấu tranh chống phong kiến tay sai. Câu 12. Nội dung nào không phải là thắng lợi của miền Bắc trong cải cách ruộng đất (1954-1956)? A. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn. B. Củng cố tăng cường khối liên minh công – nông. C. Đưa nông dân vào các hợp tác xã nông nghiệp. D. Khẩu hiệu "người cày có ruộng" thành hiện thực. Câu 13. Qua cải cách ruộng đốt 1954-1956, miền Bắc đã thực hiện triệt để khấu hiệu nào ? A. “Tấc đất, tấc vàng”. B. “Tăng gia sản xuất”. C. “Người cày có ruộng”. D. “Không bỏ ruộng đất hoang”. Câu 14. Điểm tích cực của việc thực hiện cải cách ruộng đất (1954-1956) của Đỏng và Chính phủ là A. đã làm thay đổi bộ mặt của nông thôn miên Bắc. B. đã tiến hành đấu tố tràn lan cả đja chủ kháng chiến. C. quy nhầm một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ. D. đấu tố những người thuộc tầng lớp trên có công với cách mạng. Câu 15. Sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, miền Bắc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ nào? A. Tiến hành hợp tác hóa nông nghiệp, nông thôn. B. Thực hiện khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa. C. Tiến hành công nghiệp hóa, trọng tâm là công nghiệp nặng. D. Tiến hành cải cách ruộng đất, thực hiện chủ trương “người cày có ruộng”. Câu 17. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau là đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau khi kí Hiệp định nào? A. Hiệp định PariB. Hiệp định Sơ bộ. C. Hiệp định Giơnevơ. D. Hiệp ước Hoa - Pháp. Câu 18. Khối liên minh công - nông ở miền Bắc được củng cố hơn sau sựkiện nào? A. miền Bắc tổ chức hội nghịnông dân. B. tổ chức Đại hội thi đua yêu nước toàn quốc. C. miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng. D. miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất. Câu 21. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong bối cảnh nào? A. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng. B. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn. C. Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ. D. Cách mạng miền Nam gặp khó, cách mạng miền Bắc thành công. Câu 22. “Bình định miền Nam trong 2 năm” là nội dung của kế hoạch quân sự nào của Mĩ? A. Kế hoạch Xtalây Taylo. B. Kế hoạch định mới của Mĩ. C. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi. D. Kế hoạch Giônxơn - Mác Namara. Câu 23. Ngày 17-1-1960 tại Bến Tre nổ ra phong trào đấu tranh nào? A. Chống bình định..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. Phá ấp chiến lược C. Đồng khởi. D. Trừ gian diệt ác Câu 24. Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam Việt Nam sau 1954 được Đảng Lao động Việt Nam xác định là A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế. B.chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ - Diệm C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà. D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ, Diệm. Câu 25. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương íân thứ 15 (1-1959) đỡthông qua quyết định nào? A. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm. B. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình. C. Dùng đấu tranh ngoại giao đánh đổ ách thống trị Mĩ - Diệm. D. Sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. Câu 26. Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” nhằm thực hiện âm mưu A. kết thúc chiến tranh. B. tiêu diệt lực lượng của ta. c. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. D. dùng người Việt đánh người Việt. Câu 27. Ngày 16-5-1955 lực lượng nào rút khỏi miền Bắc nước ta? A. Quân Anh. B. Quân Pháp C. Quân Trung Hoa Dân quốc. D. Quân Nhật. Câu 28. Sự kiện chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là A. chiến thắng Ấp Bắc. B. chiến thắng Bình Giã. C. chiến thắng Vạn Tường. D. chiến thắng Đồng Xoài. Câu 29. Nội dung nào không phải ý nghĩa phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960)? A. Buộc Mĩ phải rút hết quân đội về nước. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Thông hiểu. Câu 1. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đánh dấu sự phá sản về cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ? A. Ba Gia. B. An Lão. C. Ấp Bắc. D. Bình Giã. Câu 31. Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là A. đưa quân đội Mĩ vào miền Nam. B. phá hoại các cơ sở kinh tế của ta. C. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. D. biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ. Câu 2. Điều khoản nào trong Hiệp định GiơNevơ 1954 chưa được thực hiện khi quân Pháp rút khỏi nước ta? R A. Để lại quân đội ở miền Nam. B. Phá hoại các cơ sở kinh tế của ta. C. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự. D. Hiệp thương tổng tuyển cử hai miền Nam - Bắc. Câu 3. Chính sách nào của Mĩ - Diệm đã gây khó khăn cho cuộc cách mạng miền Nam Việt Nam từ 1954-1959? A. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam. B. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”. C. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống. D. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra “luật 10/59”, công khai chém giết. Câu 4. Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nam Việt Nam thể hiện thủ đoạn nào của Mĩ? A. Tận dụng xương máu của người Việt. B. Tăng sức chiến đấu của quân đội Sài Gòn. C. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường. D. Quân Mĩ và quân Đồng minh rút dân khỏi chiến tranh. Câu 5. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam nằm trong học thuyết nào của chiến lược toàn cầu? R A. Phản ứng linh hoạt. B. Ngăn đe thực tế. C. Chính sách thực lực. D. Bên miệng hố chiến tranh. Câu 6. Một trong những bài học kinh nghiệm của Đọi hội đợi biểu toàn quốc lần III (9-1960) để lợi cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay ở Việt Nam là A. tiến hành công nghiệp hóa nhanh, mạnh lên chủ nghĩa xã hội. B. xây dựng nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. C. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, ưu tiên công nghiệp nặng. D. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phù hợp thực tế điều kiện đất nước. Câu 7. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) giữ vai trò gì trong cuộc kháng chiến chống Mĩ? A. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh. B. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam. C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công. D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai. Câu 8. Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Chiến thắng Ấp Bắc năm 1963. B. Phong trào tố cộng, diệt cộng năm 1959. C. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi năm 1960. D. Thắng lợi của phong trào nổi dậy ở Trà Bồng (Quảng Ngãi) năm 1959. Câu 9. Nội dung nào không phải là chủ trương hoạt động của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (22-12-1960)? A. Đoàn kết toàn dân. B. Thành lập các ủy ban nhân dân tự quản. C. Đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm. D. Tổ chức các phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị. Bài 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973) Nhận biết: Câu 1: Thắng lợi quân sự nào của ta được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ? A. Bình Giã. B. Núi Thành. C. Đồng Xoài. D. Vạn Tường. CÂu 2: Ý nghĩa lớn nhất của Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì? A. Tạo nên bước ngoặt của cuộc chiến tranh. B. Đánh dấu sự thất bại của chiến lược “chiến tranh cục bộ” C. Mở ra khả năng đánh thắng Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” . D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng. Câu 5. Mục đích của chiến lược quân sự “tìm diệt” mà Mỹ đề ra trong chiến lược chiến tranh cục bộ là gì? A. Áp đảo quân chủ lực của ta. B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. Ngăn chặn tiếp viện từ Bắc vào Nam. D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường. Câu 3: Sau thắng lợi nào của ta, Mĩ chấp nhận đàm phán ở Hội nghị Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. “Ấp Bắc” (2/1/1963). B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. C. Hai mùa khô (1965 – 1966) và (1966 – 1967). D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. Câu 4: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam ra đời trong hoàn cảnh nào? A. Ngô Đình Diệm bị đảo chính. B. Thất bại của phong trào “Đồng khởi”. C. Thất bại của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt”. D. Thất bại của Mĩ trong việc lập ấp chiến lược. Câu 5: Chiến thắng nào của ta mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Ấp Bắc. B. Bình giã. C. Đồng Xoài. D. Vạn Tường. Câu 6: Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ được thực hiện ở phạm vi nào? A. Cả nước. B. Miền Bắc. C. Miền Nam. D. Đông Dương. Câu 7: Bước vào mùa xuân năm 1968, quân dân ta mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền nam, xuất phát từ A. mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền Sài Gòn, quân đội Sài gòn bị cô lập. B. sự ủng hộ ta lớn của các nước xã hội chủ nghĩa đối với cuộc đấu tranh của nhân dân ta. C. sự thất bại nặng nề của quân Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô 1965 – 1966, 1966 – 1967. D. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống. Câu 8: Trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến của địch là A. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn. B. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn. C. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên. D. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Câu 9: Đế quốc Mĩ phải chuyển sang chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh là do A. quân đội Sài Gòn đã đủ sức thay quân Mĩ. B. thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. thất bại trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”. D. dư luận nước Mĩ và thế giới phản đối chiến tranh. Câu 10: Thắng lợi nào của ta buộc Mĩ phải tuyên bố “Phi Mĩ hóa”chiến tranh (thừa nhận sự thất bại của chiến tranh cục bộ)? E. A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). F. B. Cuộc tiến công chiến lược 1972. G. C. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). H. D. Cuộc tổng tiến công và nổi dây xuân Mậu Thân (1968). THÔNG HIỂU Câu 1: Thắng lợi nào đánh dấu sự phá sản chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam? A. Núi Thành (Quảng Nam). B. Vạn Tường (Quảng Ngãi). C. Chiến thắng Mậu Thân 1968. D. Thắng lợi trong hai mùa khô..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 2: Lý do Mĩ phải ký kết Hiệp định Pari (27/01/1973) về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt Nam là do A. Cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972 bước đầu bị thất bại. B. Quân và dân ta đã đập tan cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ làm nên trận Điện Biên Phủ trên không. C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến quan trọng của địch. D. Cuộc tấn công bất ngờ của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968, Giôn-xơn bắt đầu nói đến thương lượng với Việt Nam. Câu 3. Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân 1968? A. Ký hiệp định Pari. B. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. C. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh. D. Chấm dứt chiến tranh phá hoại Miền Bắc. Câu 6. Sự chi viện của miền Bắc trong những năm 1965 - 1968 đã góp phần vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Chiến tranh đơn phương. D. Việt Nam hoá chiến tranh. Câu 3: Sau thất bại nào Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom, bắn phá miền Bắc? A. Thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam. B. Thất bại trong “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam. C. Thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. Thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968. Câu 4: Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất? A. Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta. C. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. D. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. Câu 5: Từ năm 1965 đến năm 1968, nhân dân miền Bắc phải thực hiện những nhiệm vụ gì? A. Nhận viện trợ từ bên ngoài để chi viện cho chiến trường miền Nam. B. Vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam. C. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ. D. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại , vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương. Câu 6: Điểm giống nhau cơ bản về hình thức giữa chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh là gì? A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ. B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Mỹ là chủ yếu. C. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu. D. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. Câu 7: Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)? A. Quân Mĩ. B. Cố vấn Mĩ. C. Đồng minh Mĩ. D. Quân đội Sài Gòn. Câu 8: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ. B. Lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> C. Lực lượng quân Đồng minh giữ vai trò quan trọng. D. Lực lượng quân đội Sài gòn giữ vai trò quan trọng. Câu 9: Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau của ba loại hình chiến lược (Chiến tranh đặc biệt, Chiến tranh cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh) của Mỹ ở Việt Nam? A. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. C. Có cố vấn Mĩ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta. C. Sử dụng quân đội Sài Gòn, do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. D. Sử dụng quân Mĩ và đồng minh của Mĩ, với sự viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn. Câu 10: Điểm khác biệt lớn nhất giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và “chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Được tiến hành bằng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. Được tiến hành bằng quân đội Sài gòn, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân Mĩ. C. Được tiến hành bằng quân Mĩ, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh hiện đại. D. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ Câu 11: Ý nào dưới đây là điểm khác biệt giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”? A. Các chiến lược đều thất bại. B. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn. C. Đều là hình thức chiến tranh thực dân mới. D. Đều mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương. Câu 12: Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 của ta, Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào? A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Chiến tranh một phía. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì? A. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ. B. Chiến thắng Vạn Tườngđược coi là “Ấp Bắc” đới với quân Mĩ. C. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực. D. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 14: Điểm khác biệt lớn nhất về âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. B. Sử dụng các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại. C. Huy động lực lượng lớn quân Đồng minh của Mỹ tham gia. D. Sử dụng quân đội Mỹ, quân Đồng minh và đánh phá miền Bắc. Bài 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973-1975) *Nhận biết: Câu 1: Từ cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam trong khoảng thời gian nào? A. Mùa mưa năm 1974 và 1975. B. Cuối năm 1975 đầu năm 1976. C. Vào đầu năm 1975 cuối năm 1977. D. Trong hai năm 1975 và 1976. Câu 1: Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nhận định kẻ thù của cách mạng miền Nam là A. chính quyền Sài Gòn. B. Mĩ và đồng minh của Mĩ. C. đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 2: Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari. C. xây dựng và củng cố vùng giải phóng. D. thực hiện triệt để “ người cày có ruộng”. Câu 3: Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pari năm 1973 là A. biến miền Nam thành quốc gia tự trị. B. phá hoại Hiệp định Pari, tiếp tục chiến tranh. C. chuẩn bị đánh chiếm vùng giải phóng. D. phá hoại miền bắc. Câu 4: Hành động của Mĩ ở miền Nam sau Hiệp định Pari 1973 là A. rút hết quân đội và cố vấn quân sự khỏi miền Nam. B. giữ lại 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. C. Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. Thỏa hiệp với Liên Xô, Trung Quốc gây khó khăn cho ta. Câu 3. Hành động phá hoại Hiệp định Pari 1973 của chính quyền Sài Gòn là A. mở các cuộc hành quân “ bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng. B. tổ chức những cuộc hành quân tìm diệt, đánh vào căn cứ của ta. C. đàn áp, khủng bố những hoạt động yêu nước của nhân dân miền Nam. D. không tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt. Câu 5: Để phá hoại Hiệp định Pari 1973, chính quyền Sài Gòn đã tiến hành chiến dịch A. “ trả đũa ồ ạt”. B. “ tìm diệt và bình định”. C. “ tràn ngập lãnh thổ”. D. “ bình định lấn chiếm”. Câu 6: Cuối 1974 đầu 1975 ta mở hoạt động quân sự ở Nam Bộ với trọng tâm là ở A. Xuân Lộc và Long Khánh. B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. C. Tây Ninh và Đồng bằng sông Cửu Long. D. Phan Rang và Ninh Thuận. Câu 7: Từ sau Hiệp định Pari,Nhân dân miền Nam đẩy mạnh phong trào đấu tranh chính trị với mục tiêu A. đòi Mĩ rút quân về nước, thi hành các quyền tự do dân chủ. B. đòi Mĩ – Thiệu thi hành Hiệp định Pari, thực hiện các quyền tự do dân chủ. C. đòi Mĩ – Thiệu thi hành Hiệp định Pari, thực hiện các quyền tự do dân chủ, lật đổ chính quyền Nguyễn Văn Thiệu. D. đòi các quyền tự do dân chủ, đòi Mĩ rút về nước, chống đàn áp, lật đổ chính quyền Nguyễn Văn Thiệu. Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng. Câu 9: Hướng tiến công chủ yếu của ta trong năm 1975 là A. Quảng Trị. B. Huế. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 10: Chiến dịch mở đầu cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. chiến dịch Đường 14 – Phước Long..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> B. chiến dịch Tây Nguyên. C. chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 11: Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là ở A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Buôn Ma Thuật. D. Pleiku. Câu 12: Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta chuyển sang giai đoạn như thế nào sau chiến dịch Tây Nguyên giành thắng lợi? A. Tiến công chiến lực trên khắp cả nước. B. Tiến công chiến lược trên khắp miền Nam. C. Tổng tiến công chiến lược toàn miền Nam. D. Mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chia cắt địch từ hai đầu Nam – Bắc. Câu 13: Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết địch gì sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng? A. Giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa năm 1975. B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa năm 1975. C. Giải phóng Sài Gòn sau năm 1975. D. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 14: Trận mở màn cho chiến dịch Hồ Chí Minh là A. Xuân Lộc và Phan Rang. B. Sài Gòn và Dinh Độc Lập. C. Bình Phước và Bình Dương. D. Phước Long và Bình Phước. Câu 15: Tỉnh cuối cùng được giải phóng ở miền Nam trong năm 1975 là A. Hà Tiên. B. Châu Đốc. C. Vinh Long. D. Đồng Nai Thượng. Câu 16: Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11h30 phút ngày 30 – 04 – 1975 là A. quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh. B. tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức. C. xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập. D. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. Câu 17: Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng là A. Cà Mau. B. Rạch Giá. C. Châu Đốc. D. Bạc Liêu. *Thông hiểu: Câu 1.Vì sao Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ? A. Tây Nguyên là địa bàn quan trọng, lực lượng địch quá mỏng, lực lượng ta mạnh. B. Tây Nguyên là địa bàn xa chiến trường chính, lực lượng địch ở đây mỏng và bố phòng sơ hở. C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mạnh nhưng bố phòng sơ hở. D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng nhưng bố phòng kiên cố. Câu 2. Vì sao trong chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) ta chọn Buôn Ma Thuật đánh trận mở màn ? A. Lực lượng địch ở đây quá mỏng. B. Địch bố phòng có nhiều sơ hở. C. Có vị trí chiến lược, then chốt ở Tây Nguyên..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> D. Lực lượng của ta ở đây rất mạnh. Câu 3. Hoàn cảnh lịch sử tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam kể từ đầu năm 1973 là A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền bắc. B. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta. C. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào D. vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh. Câu 4. Thực chất hành động phá hoại Hiệp đinh Pari của chính quyền Sài Gòn là A. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn. B. hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào. C. thực hiện chiến lược phòng ngự “ quét và giữ”. D. tiếp tục chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Nich xơn. Câu 5. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam Bộ cuối 1974 đầu 1975 của ta là A. giải phóng toàn tỉnh Bến Tre. B. giải phóng các đảo thuộc quần đảo Trường Sa. C. giải phóng đường số 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long. D. giải phóng Xuân Lộc và toàn tỉnh Phước Long. Câu 6. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện lịch sử nào? A. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu. B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu. C. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam phần nào có lợi cho cách mạng nước ta. D. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, ta mạnh hơn địch cả về thế và lực. Câu 7. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam? A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954). C. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (06 – 01 – 1975) A. Chứng minh sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta. B. Chứng tỏ sụ suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn. C. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Củng cố quyết tâm của Đảng ta trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là lí do để Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 – 1973) khẳng định phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng? A. Chính quyền và quân đội Sài Gòn mở chiến dịch “ tràn ngập lãnh thổ”. B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pari. C. Mĩ tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. D. Ta quá nhấn mạnh đến hòa bình, hòa hợp dân tộc. Câu 10. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng, thể hiện ở chỗ A. trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn. B. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để giải phóng miền Nam trong năm 1975. C. nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> D. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. Câu 11. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có ý nghĩa quốc tế là A. tác động đến tình hình thế giới. B. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới. C. tác động đến nước Mĩ và thế giới. D. tác động đến nước Mĩ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. Câu 12. Cho các sự kiện sau: 1. Chiến dịch Tây Nguyên. 2. Hội nghị BCHTW Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21. 3. Chiến thắng Phước Long. 4. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian. A. 2,3,1,4. B. 2,1,3,4. C. 1,2,3,4. D. 3,2,1,4. Câu 13. Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là A. “tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”. B. “đánh nhanh, giải quyết nhanh”. C. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Câu 14. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào ? A. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên. C. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Bài 24. VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỔNG MĨ, CỨU NƯỚC NĂM 1975. Câu hỏi nhận biết (29 câu) Câu 1: Sau đại thắng mùa xuân 1975, tình hình Nhà nước cả nước như thế nào? A. Mỗi miền tồn tại một hình thức tổ chức Nhà nước khác nhau. B. Nhà nước trong cả nước được thống nhất. C. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ chính quyền hai miền. D. Miền Bắc là Nhà nước xã hội chủ nghĩa, miền Nam là Nhà nước tư bản chủ nghĩa. Câu 2: Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau năm 1975 là A. cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh. B. miền Nam đã hoàn toàn giải phóng, đất nước thống nhất. C. có sự giúp đỡ của các nước trên thế giới. D. miền Bắc đã khắc phục hậu quả chiến tranh Câu 3: Quốc hội khóa VI của nước VN thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội đã thông qua A. tổ chức kỷ niệm ngày nước ta thống nhất. B. hiệp ước hòa bình hữu nghị với Liên Xô C. chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất. D. chính sách cải tạo công thương nghiệp. Câu 4: Ngày 2 tháng 7 năm 1976 gắn với sự kiện A. nước ta được hoàn toàn độc lập. B. nước ta được công nhận là thành viên của Liên hiệp quốc. C. nước ta lấy tên là nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng. Câu 5: Ngày 25/4/1976, diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng của đất nước là.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. nước ta đã sạch bóng quân thù. B. Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước. C. Quốc hội họp phiên họp đầu tiên. D. nước ta đã có Chủ tịch nước Việt Nam thống nhất Câu 6: Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được cuộc họp nào thông qua? A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21. B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 24. C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI. Câu 7: Năm 1975, kinh tế miền Nam Việt Nam trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng A. phong kiến B. thuộc địa nửa phong kiến C. tư bản chủ nghĩa D. quá độ lên chủ nghĩa xã hội Câu 8: Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nguyện vọng, tình cảm thiêng liêng của nhân dân hai miền Nam - Bắc là A. được sum họp một nhà B. mong muốn có một chính phủ thống nhất C. khắc phục hậu quả chiến tranh, có cuộc sống ấm no D. khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền Câu 9: Ngày 20 – 9 – 1977, sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong quan hệ ngoại giao của Việt Nam? A. Nước thứ 94 công nhận và đặt quan hệ ngoại giao B. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc C. Việt Nam trở thành quan sát viên của ASEAN D. Việt Nam giúp nhân dân Campuchia đẩy lui “Khơme đỏ” khỏi Phnôm Pênh Câu 10: Sự kiện nào đã làm chuyển biến tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam, tạo cơ sở xã hội và điều kiện chính trị để tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô sản? A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) B. Pháp thực hiện chính sách “Kinh tế chỉ huy”. C. Pháp tăng cường đầu tư vốn ở Đông Dương. D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917). Thông hiểu: Câu 1: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì? A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. B. Ôn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam. C. Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước. D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước Câu 2: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa quan trọng gì? A. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế - xã hội. C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là gì? A. Tạo điều kiện đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. Câu 4: Việc thống nhất đất nước về mạt Nhà nước có ý nghĩa gì? A. Đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân. B. Tạo điều kiện cho sự thống nhất dân tộc ở các lĩnh vực khác. C. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Là nguyện vọng của Đảng, Bác Hồ, nhân dân.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 5: Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 lằ gì? A. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được. B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng C. Đất nước đã được độc lập, thống nhất. D. Các nước XHCN tiếp tục ùng hộ ta. Câu 6: Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì? A. Sồ người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỳ lệ cao. B. Bọn phản động trong nước vẫn còn. C. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu. D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề. Câu 7: Nội dung nào không phải của tình hình chính trị, xã hội của miền Nam sau khi hoàn toàn giải phóng? A. Chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương Sài Gòn sụp đổ. B. Cơ sở của chính quyền thực dân mới vẫn tồn tại. C. Cơ sở của chính quyền Sài Gòn ở trung ương vẫn tồn tại. D. Những di hại xã hội của xã hội cũ vẫn tồn tại. Câu 8: Kì họp thứ I Quốc hội khóa VI không có những quyết định nào liên quan với việc thống nhất đất nước vể mặt Nhà nước? A. Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là thủ đô của cả nước. B. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của cả nước. C. Đối tên thành phô Sài Gòn-Gia Định là TP. Hồ Chí Minh. D. Thành lập chính quyền mới ở Sài Gòn. Câu 9: Từ ngày 15 đến ngày 21-11-1975, Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn, đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì? A. Lấy tên nước là nước Cộng hòa chủ nghĩa xã hội Việt Nam. B. Chủ trương, biện pháp nhàm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. C. Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca. D. Đổi tên Thành phô Sài Gòn-Gia Định là TP. Hồ Chí Minh. Câu 10: Từ ngày 15 đến ngày 21/11/1975, tại Sài Gòn đã diễn ra sự kiện gì? A. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước. C. Hội nghị Hiệp thương chính trị đề ra chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. D. Quốc hội khóa VI họp phiên đầu tiên. Bài 25: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1976-1986) Nhận Biết Câu 1: Chiến tranh biên giới Tây Nam bùng nổ khi nào ? A. Ngày 3 - 5 – 1975. B. Ngày 10-5- 1975. C. Ngày 22- 12- 1978. D. Ngày 1- 1-1979. Câu 2: Chiến tranh biên giới phía Bắc bùng nổ trong thời gian nào ? A. Từ ngày 7-1 - 1979 đến ngày 5 - 3 - 1979. B. Từ ngày 17 - 1 - 1979 đến ngày 18 - 3 - 1979. C.Từ ngày 17. - 2 - 1979 đến ngày 18 - 3 - 1979. D. Từ ngày 17 - 2 - 1979 đến ngày 5 - 3 - 1979. Câu 3: Chiến thắng biên giới Tây Nam của quân dân ta có ý nghĩa như thế nào? A. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Cam-pu-chia giành thắng lợi. B. Tiêu diệt hoàn toàn chế độ Pôn-pốt - Iêng-xê-ri. C. Tăng cường tình đoàn kết của ba nước Đông Dương. D. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của nhân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia. Câu 4: Chiến thắng biên giới Tây Nam của quân dân ta có ý nghĩa như thế nào? A. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Cam-pu-chia giành thắng lợi..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> B. Tiêu diệt hoàn toàn chế độ Pôn-pốt - Iêng-xê-ri. C. Tăng cường tình đoàn kết của ba nước Đông Dương. D. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của nhân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia. Bài 26. ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986-2000) Câu 1: Vì sao Việt Nam phải tiến hành đổi mới? A. Đổi mới là một yêu cầu thường xuyên của cách mạng. B. Để khắc phục những sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng. C. Đổi mới để đẩy mạnh công cuộc xây dụng và bảo vệ đất nước trong bối cảnh quốc tế đang có nhũng chuyển biến mạnh mẽ. D. Tất cả các ý trên. Câu 2: Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là: A. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. B. cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông - công - thương nghiệp tư bản tư doanh. C. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế mới. D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 3: Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là A. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế - chính trị đến tổ chức. B. phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới. C. xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân. D. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Câu 4: Một trong những họn chế trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển của công cuộc đồi mới giai đoạn (1986-1990) là gì? A. Trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm. B. Hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động thấp. C. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất - kĩ thuật lạc hậu. D. Kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, hiệu quả kinh tế thấp. Câu 5: Nguyên nhân quyết định Đảng ta đề ra đường lối đổi mới năm 1986 là do: A. cuộc khủng hoảng ở Liên Xô ngày càng trầm trọng. B. Việt Nam lâm vào khủng hoảng toàn diện về kinh tế - xã hội. C. tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa. D. thành công của cuộc cải cách ở Trung Quốc. Câu 6: Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12-1986) là: A. hòa bình, hữu nghị, hợp tác. B. mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. C. đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN. D. mở rộng quan hệ với Mỹ. Câu 7: Trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước được nêu ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) là A. đổi mới về kinh tế. B. đổi mới về văn hoá, xã hội. C. đổi mới về chính trị. D. đổi mới về kinh tế và chính trị. Câu 8: Chương trình kinh tế được đưa lên hàng đầu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986-1990) là A. hàng xuất khẩu. B. lương thực, thực phẩm, C. hàng tiêu dùng. D. hàng xuất khẩu và tiêu dùng. Câu 9: Người đề xướng công cuộc đổi mới của Đảng (12-1986) là A. Tổng bí thư Đảng Võ Văn Kiệt. B. Tổng bí thư Đảng Đỗ Mười. C. Tổng bí thư Đảng Lê Khả Phiêu. D. Tổng bí thư Đảng Nguyễn Văn Linh. Câu 10: Công cuộc đổi mới kinh tế của Đảng (12-1986) được thực hiện thông quar.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> A. các kế hoạch 5 năm. B. chiến lược phát triển hàng xuất khẩu. C. các kế hoạch phát triển nền nông nghiệp sạch. D. chiến lược phát triển hàng tiêu dùng trong nước. Câu 11: Ba chương trình kinh tế nào được đưa ra trong kế hoạch Nhà nước 5 năm 1986-1990? A. Vườn - Ao - Chuồng. B. Nông - Lâm - Ngư nghiệp C. Lương thực - Thực phẩm - Hàng xuất khẩu. D. Lương thực - Thực phẩm - Hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu. Câu 12. Thành công lớn của ngoại giao Việt Nam trong năm 1995 là A. Việt Nam gia nhập tổ chức Liên hợp quốc. B. Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO). C. Việt Nam gia nhập tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). D. Việt Nam gia nhập diễn đàn kinh tế châu Á Thái Bình Dương (APEC). Câu 13: Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm vì? A. hàng hóa trên thị trường khan hiếm. B. yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân. C. Do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng. D. đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng. Thông hiểu Câu 1: Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) là : A. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. B. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. C. bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa tiến thẳng lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu quả hơn. Câu 2: Mục tiêu của đường lối đổi mới được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (121986) là: A. khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa Việt Nam vượt qua khủng hoảng. B. đưa Việt Nam hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. C. đưa Việt Nam tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội. D. đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp mới (NIC). Câu 3: Trong những kết quả quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước, kết quả nào quan trọng nhất? A. Thực hiện thành công Ba chương trình kinh tế . B. Kiềm chế được một bước đà lạm phát. C. Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. D. Bộ máy Nhà nước các cấp ở trung ương và địa phương được sắp xếp lại. Câu 4: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về chủ trương đổi mới của Đảng về chính trị ? A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện quyền dân chủ nhân dân. C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc. D. Xây dựng Nhà nước dân quyền xã hội chủ nghĩa. Câu 5: Nội dung nào không phải là chủ trương của Đảng trong đường lối về kinh tế (năm 1986)? A. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề. B. Xóa bỏ cơ chế quản lý tập trung quan liêu. C. Hình thành cơ chế thị trường. D. Hạn chế mở rộng quan hệ kinh tế với các nước trên thế giới. Câu 6: Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là nhờ vào: A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. truyền thống yêu nước của dân tộc. C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương. Câu 8: Thành tựu quan trọng nhất trong việc thực hiện mục tiêu của ba chương trình kinh tế (19861990) là A. phát triển kinh tế đối ngoại. B. kiềm chế được một bước đà lạm phát. C. đất nước từng bước thoát khỏi khủng hoảng. D. giải quyết được vấn đề lương thực cho nhân dân. Câu 9: Những thành tựu đạt được trong công cuộc đổi mới (1986-1990) của Đảng chứng tỏ A. đường lối đổi mới của Đảng chưa phù hợp. B. đường lối đối mới là đúng, bước đi cơ bản là phù hợp. C. đường lối đổi mới là đúng nhưng bước đi chưa phù hợp. D. đường lối đổi mới chưa phù hợp với hoàn cảnh đất nước. Câu 10: Đổi mới không phải là thay đối mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà phải làm gì? A. Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn. B. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả. C. Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện. D. Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước. Câu 11: Thành tựu về kinh tế - xã hội của Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (19862000) có ý nghĩa to lớn là A. tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. B. hàng hóa dồi dào, lưu thông thuận lợi, đời sống nhân dân được cải thiện một bước. C. hệ thống chính trị đổi mới dân chủ nội bộ, tăng cường quyền lực các cơ quan dân cử. D. tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt đất nước, cuộc sống của nhân dân. Câu 12: Một trong những khó khăn, yếu kém về kinh tế - xã hội của nước ta sau 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000) là gì? R A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất còn lạc hậu. B. Kinh tế Nhà nước chưa được củng cố tương ứng với vai trò chủ đạo. C. Hiệu quả nền kinh tế quốc dân thấp, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế. D. Nền kinh tế còn mất cân đối lớn, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm. Câu 13: Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước bước đầu hình thành sau khi thực hiện A. kế hoạch 5 năm (1980-1985). B. kế hoạch 5 năm (1986-1990). C. kế hoạch 5 năm (1991-1995). D. kế hoạch 5 năm (1996-2000). Câu 14: Những thành tựu bước đầu đạt được trong công cuộc đổi mới đất nước (1986-1990) chứng tỏ điều gì? R A. Quan hệ đối ngoại của Việt Nam được mở rộng, phá thế bị bao vây. B. Đường lối đổi mới phát huy được sức mạnh của quần chúng nhân dân. C. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp. D. Phương thức hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị có một số đổi mới. Câu 15. Chủ trương đổi mới về kinh tế được Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) đề ra là gì? R A. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. Phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triền nông nghiệp. C. Phát triến công - nông nghiệp, thủ công nghiệp theo hướng hàng hóa. D. Phát triển kinh tế hàng hóa theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước. Câu 16: Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành công cuộc đổi mới đất nước vì A. đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện, tình hình thế giới có nhiều thuận lợi. B. tình hình trong nước có nhiều thuận lợi, Đảng đổi mới để nắm bắt thời cơ. C. đất nước đang trên đà phát triển và được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa. D. khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng, xây dựng xã hội chủ nghĩa. Câu 17: Thành tựu quan trọng nhất của công cuộc đổi mới đất nước Việt Nam (1986) đem lại là gi? A. Kiềm chế được lạm phát. B. Phát triển kinh tế đối ngoại. C. Thực hiện được ba chương trình kinh tế. D. Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế Việt Nam trước và sau thời điểm đổi mới (1986) là gì? A. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới. B. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới. C. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp. D. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường. Câu 19: Thành tựu cơ bản nhất của nước ta sau 20 năm (1986-2000) tiến hành công cuộc đổi mới là gì? A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội. B. Hàng hóa trên thị trường dồi dào, đa dạng, lưu thông thuận lợi. C. Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng về quy mô và hình thức. D. Việt Nam trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn của thế giới. Câu 20: Yếu tố quyết định nhất dẫn đến sự thành công công cuộc đổi mới từ 1986 đến nay là A. đổi mới kinh tế - chính trị. B. đối mới về văn hóa - xã hội. C. đổi mới về tư duy kinh tế. D. đổi mới về chính sách đối ngoại. Câu 21: Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kì đầu đổi mới từ 1986 là A. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình. B. tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong khu vực. C. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước. D. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đồi mới. Câu 22: Tháng 7-1995, đã diễn ra sự kiện ngoại giao nổi bật nào đối với Việt Nam? A. Việt Nam tổ chức thành công hội nghị APEC. B. Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ. C. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). D. Việt Nam trở thành ủy viên không thường trực của tổ chức Liên hợp quốc Câu 23: Ngày 28-7-1995, đã diễn ra sự kiện ngoại giao nổi bật nào đối với Việt Nam? A. Việt Nam tổ chức thành công hội nghị APEC. B. Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ. C. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). D. Việt Nam trở thành ủy viên không thường trực của tổ chức Liên hợp quốc Câu 24: Yếu tố nào không thể hiện đúng những khó khăn, yếu kém của nền kinh tế Việt Nam trong công cuộc đổi mới từ 1986 đến 2000? A. Kinh tế phát triển chưa vững chắc. B. Hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế thấp. C. Nền kinh tế vẫn duy trì cơ chế quản lí quan liêu bao cấp. D. Năng suất lao động thấp, chất lượng sản phẩm chưa tốt, giá thành cao. Câu 25: Những hạn chế của công cuộc đổi mới kinh tế (1986-2000) đã tác động đưa đến vấn đề xã hội cần giải quyết là A. xây dựng khối đoàn kết toàn dân vững mạnh. B. đẩy mạnh các hoạt động khoa học và công nghệ. C. quan tâm đổi mới phát triển giáo dục và đào tạo. D. vấn đề thất nghiệp và nâng cao mức sống của nhân dân. Câu 26: Thắng lợi nào được Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định là đã từng bước đưa đất nước quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội? A. Công cuộc đổi mới từ 1986 đến nay. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. C. Bảo vệ Biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc của Tổ quốc. D. Công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đạt được nhiều thành tựu. Bài 27: TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NAY.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nhận biết: không có Thông hiểu Câu 1: Câu 1. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp làm cho kinh tế - xã hội Việt Nam đã A. tạo điều kiện cho phong trào yêu nước tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô sản. B. tạo điều kiện cho kinh tế Việt Nam có sự phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. C. tạo điều kiện cho phong trào yêu nước tiếp thu luông tư tưởng giai cấp tư sản. D. tạo điều kiện cho kinh tế Việt Nam phát triển theo hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 2. Nguyến Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác – Lê nin để A. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào phong trào công nhân trong nước. B. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào phong trào công nhân quốc tế. C. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào phong trào yêu nước tiến bộ tư sản. D. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào phong trào đấu tranh của giai cấp nông dân. Câu 3. Tác phẩm Đường Kách mệnh của Nguyễn Ái Quốc đã làm cho A. phong trào yêu nước chuyển biến từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản. B. phong trào yêu nước phát triển chuyển sang lập trường tư tưởng tiến bộ vô sản. C. phong trào yêu nước phát triển tiến tới giải phóng giai cấp công nhân. D. phong trào yêu nước phát triển tiến tới giải phóng dân tộc Việt Nam. Câu 4. Ba tổ chức cộng sản ra đời vào trong năm 1929 là A. đòi hỏi phải có Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo. B. phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ. C. quốc tế cộng sản đề nghị cần phải thành lập một chính Đảng của giai cấp công nhân. D. Nguyến Ái Quốc đề nghị cần phải thành lập một chính Đảng của giai cấp công nhân. Câu 5. Sự kiện lịch sử nào của thời kì 1919-1930 được coi là mốc lớn đánh dấu một thời kì phát triển của lịch sử dân tộc? A. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là sự kiện lịch sử trọng đại. B. Sự thành lập ba tổ chức cộng sản trong năm 1929 là sự kiện lịch sử quan trọng. C. Sự thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là một sự kiện lịch sử đặc biệt quan trọng. D. Sự thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân là đánh dấu bước phát triển của cách mạng Việt Nam. * Thời kì 1930 -1945. Câu 1: Điều kiện làm cho nước ta dấy lên phong trào đấu tranh công khai đòi tự do, dân sinh, dân chủ dưới sự lãnh đạo của Đảng là A. khi chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe dọa hòa bình thế giới. B. khi sự gia tăng áp bức, bóc lột và cuộc “khủng bố trắng” của thực dân Pháp. C. khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng. D. khi phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân phát triển đến đỉnh cao. Câu 2: Tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng nước ta tiến lên giải phóng dân tộc trong năm 19391945 là A. cuộc chiến đấu của nhân dân Liên Xô và các lực lượng dân chủ tiến bộ thế giới chống phát xít thắng lợi. B. chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản suy yếu dẫn đến đầu hàng lực lượng đồng minh không điều kiện. C. Nhật tiến hành đảo chính lật đổ Pháp vào đêm 9-3-1945. D. Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh kịp thời phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước. Câu 3: Hội nghị Trung ương 8 đã hoàn chỉnh chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu được đề ra từ A. Hội nghị Trung ương tháng 11 - 1939. B. Hội nghị Trung ương tháng 5 - 1941. C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào. D. Nghị quyết của Ban thường vụ trung ương Đảng tháng 3 - 1945. Câu 4: Cách mạng tháng tám năm 1945 thắng lợi là A. kết quả của quá trình chuẩn bị và tập dượt trong 15 năm từ khi Đảng ra đời. B. hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6. C. chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> D. cuộc đảo chính Nhật - Pháp gây ra một cuộc khủng hoảng chính trị đối với Nhật, làm cho tình thế cách mạng xuất hiện. Câu 5: Trong bối cảnh lịch sử nào ở nước ta dấy lên phong trào đấu tranh công khai rộng lớn đòi tự do, dân sinh, dân chủ là? A. Khi chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe dọa hòa bình thế giới. B. Khi Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng nước ta. C. Khi ngăn chăn không cho vận chuyển lương thực từ miền Nam ra miền Bắc. D. Khi được tin Quốc hội Pháp sẽ cử một phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương. * Thời kì 1945 -1954. Câu 1: Tình hình nước ta gặp muôn vạn khó khăn thử thách từ khi nào? A. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập. B. Từ khi thực dân Pháp tăng cường áp bức, bóc lột và cuộc ‘khủng bố trắng” C. Từ khi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta có sự can thiệp của đế quốc Mĩ. D.Từ khi cuộc kháng chiến chống thực Pháp mở rộng xâm lược cả nước Câu 2: Cuộc kháng chiến chống pháp (1945-1954) tiến hành trong điều kiện nước ta như thế nào? A. Nước ta có độc lập và chính quyền. B. Nước ta tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. C. Nước ta đang bị lệ thuộc và sự thống trị của thực dân Pháp. D. Nước ta gặp muôn vạn khó khăn thử thách. Câu 3: Việc quyết định đưa đến kí kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương liên quan đến một trong những trận thắng nào của nhân dân ta chống thực dân Pháp A. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947. B. Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950. C. Chiến thắng trong Đông – Xuân năm 1953-1954. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 4: Kháng chiến và kiến quốc là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta thực hiện trong thời kỳ nào? A. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, và chống cả sự can thiệp Mĩ. B. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm. C. Miền Bắc hoàn toàn độc lập đi lên chủ nghĩa xã hội. D. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập. Câu 5: Những sự kiện nào sau đây không liên quan đến giai đoạn cuộc kháng chiến chống Pháp (19451954)? A. Công cuộc đổi mới đã và đang giành thắng lợi. B. Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950. C. Điện Biên Phủ là trận thắng quyết định. D. Kháng chiến và kiến quốc là hai nhiệm vụ chiến lược quan trọng. * Thời kì 1954 -1975. Câu 1: Đảng ta đề ra nhiệm vụ cho cách mạng từng miền và nhiệm vụ chung cho cách mạng cả nước là A. xuất phát từ tình hình đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền. B. xuất phát từ tình hình đất nước đang trong giai đoạn gấp rút chống Mĩ xâm lược. C. xuất phát từ mối quan hệ giữa cách mạng hai miền. D. xuất phát từ nhiệm vụchung là “kháng chiến chống Mĩ cứu nước”. Câu 2: Thời kì 1954-1975 ở miền Nam, tiến hành cuộc đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa bắt đầu từ A. “Đồng khởi” 1959-1960. B. từ giữa năm 1961. C. từ đánh bại chiến lược “Chiến tranh đơn phương”; 1961-1965. D. từ đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”; 1965-1968. Câu 3: Trong thời kì 1954-1975, buộc Mĩ phải rút quân khởi miền Nam là A. đánh bại về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. C. đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. D. đánh bại chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu 4: Hãy sắp xếp các sự kiện thứ tự ta lần lượt đánh bại các chiến lược thống trị và xâm lược thực dân mới của Mĩ bắt đầu từ chiến lược A. “Chiến tranh đơn phương”, “Chiến tranh đặc biêt”, “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh đặc biêt”, “Chiến tranh đơn phương”, “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. “Chiến tranh cục bộ”, “Chiến tranh đơn phương”, “Chiến tranh đặc biêt”, “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh đặc biêt”, “Chiến tranh cục bộ”, “Chiến tranh đơn phương”, “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 5: Trong thời kì 1954-1975, nhiệm vụchung của cách mạng nước ta là A. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. hoàn thành cách mạng ruộng đất. C. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. D. bước đầu xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. Câu 6: Nhân dân miền Bắc đã giành thắng lợi trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ qua mấy lần? A. Ba lần. B. Bốn lần. C. Hai lần. D. Năm lần. Câu 7: Trong thời kì 1954-1975, thực hiện nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia là do A. nhân dân hai miền Nam - Bắc. B. nhân dân miền Bắc, miền Trung. C. nhân dân miền Bắc. D. Cả nhân dân ba miền. * Thời kì 1975 - 2000. Câu 1: Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước từ A. sau khi đất nước được độc lập và thống nhất. B. sau khi giải phóng hoàn toàn miền Nam. C. sau khi Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào trong nước. D. sau miền Bắc hoàn toàn được giải phóng. Câu 2: Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra từ A. Đại hội VI (1986). B. Đại hội IV (12-1976). C. Đại hội V (3-1982). D. khi thực hiện thắng lợi ba kế hoạch Nhà nước 5 năm. Câu 3: Công cuộc đổi mới đất nước được bắt đầu từ A. tháng 12-1986. B. tháng 12-1987. C. tháng 12-1991. D. tháng 12-1996. II. TỰ LUẬN: Vận dụng Câu 1: Qua các chiến dịch trong cuộc tấn công nổi dậy mùa xuân 1975. Hãy phân tích ý nghĩa của các chiến dịch. Câu 2: Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. Câu 3: Qua các chiến thắng của cuộc kháng chiến chống Mỹ từ, cứu nước1954-1975. Hãy chứng minh sự sáng tạo và đúng đắn của Đảng ta trong việc chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. Câu 4: Phân tích ý nghĩa của kì họp đầu tiên của Quốc hôi khóa VI (1976) Câu 5: Qua nội dung của công cuộc đổi mới của Đảng ta năm 1986, hãy phân tích sự đúng đắn trong nội đường lối đổi mới của Đảng. Câu 6: Qua nội dung của công cuộc đổi mới của Đảng ta năm 1986, hãy rút ra bài học kinh nghiệm cho công cuộc đổi mới của đất nước?.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> B. HÌNH THỨC: Trắc nghiệm: 28 câu = 7 điểm, Tự luận: 2 câu = 3 điểm.
<span class='text_page_counter'>(22)</span>