Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.5 KB, 58 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng giáo dục và đào tạo xcv Trêng thcs lmn. KÕ ho¹ch d¹y häc Môn địa lí lớp 8 N¨m häc 20xx-20xx Hä vµ tªn gi¸o viªn: nguyÔn hoµng giang Nhiệm vụ đợc giao -. Giảng dạy: địa lí 6ab, 7ab, 8ab, 9ab Kiªm nhiÖm: xxx. Liªn minh, th¸ng 8 n¨m 20xx Cơ sở để xây dựng kế hoạch. I. Căn cứ để xây dựng kế hoạch - C¨n cø vµo chØ thÞ nhiÖm vô n¨m häc cña cÊp trªn - Căn cứ vào kế hoạch hoạt động của BGH trờng THCS xxx năm học xxx - Căn cứ vào tình hình thực tế cơ sở vật chất, thiết bị, đối tợng học sinh của địa phơng. II. §Æc ®iÓm t×nh h×nh * Kh¸i qu¸t chung. Qua ®iÒu tra c¬ b¶n vµ kiÓm tra chÊt lîng häc sinh ®Çu n¨m häc cho thÊy häc sinh cha tèt, kiÕn thøc c¬ b¶n ë c¸c líp díi nhiÒu em kh«ng nhí, ph¬ng ph¸p häc tËp cha khoa häc, tù ph¸t cha cã sù ®ua tranh trong häc tËp.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Điều kiện đảm bảo cho dạy và hoc: Phơng tiện, thiết bị dạy học tơng đối đầy đủ tuy nhiên cha có phòng học bộ môn nên việc sử dụng các phơng tiện dạy học hiện đại cha thật thuận tiện. * Nh÷ng thuËn lîi vµ khã kh¨n. - Thuận lợi: BGH, tổ chuyên môn luôn quan tâm đến công tác chuyên môn, quan tâm đến việc rèn luyện chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề, học sinh ngoan ngoãn lễ phép, không có học sinh cá biệt về đạo đức. - Khó khăn: Học sinh bị rỗng kiến thức ở những lớp dới, nhiều em không xác định đợc mục đích học tập, nhiều gia đình không quan tâm đúng mức đến hoạt động học tập của con em mình do vậy kết quả học tập của các em cha thực sự tốt. Phơng hớng, nhiệm vụ, mục tiêu, chỉ tiêu phấn đấu các mặt. *Gi¶ng d¹y lÝ thuyÕt: Dạy đúng, đủ theo phân phối chơng trình và hớng dẫn giảng dạy bộ môn, soạn giảng phù hợp với đặc trng bộ môn và đặc ®iÓm cña tõng bµi cô thÓ. * Tổ chức thực hành: Thực hiện tốt các giờ thực hành trên lớp, tạo điều kiện về cơ sở vật chất đảm bảo giờ thực hành đạt kÕt qu¶ tèt. * Tổ chức tham quan, thực tế ngoại khoá. Tích cực tham gia các hoạt động thực tế dã ngoại do nhà trờng tổ chức đồng thêi tham mu víi BGH, tæ bé m«n phèi hîp thùc hiÖn. * Bồi dỡng học sinh giỏi: luôn chú ý quan tâm, phát hiện những học sinh có năng khiếu để bồi dỡng, phát triển các em có n¨ng lùc häc tËp tèt bé m«n. * Phụ đạo học sinh yếu kém: Tổ chức phân loại chính xác và giảng dạy lại những nội dung kiến thức , kĩ năng các em bị rỗng, đồng thời tiến hành phụ đạo thờng xuyên và phụ đạo chuyên đề đối với các đối tợng học tập. * Giáo dục đạo đức, ý thức học tập bộ môn của học sinh ở mọi nơi, mọi lúc trong từng giờ dạy. Chỉ tiêu phấn đấu: tæng sè häc sinh: Khèi 8: Giái …………. Kh¸ …………... Trung b×nh ……………... C¸c biÖn ph¸p chÝnh - §¶m b¶o duy tr× sÜ sè häc sinh trong mçi giê häc.. YÕu ……………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Luôn có ý thức vơn lên tự rèn luyện tay nghề, nghiệp vụ s phạm, có ý thức học hỏi bạn bè động nghiệp, luôn đặt chất lợng giảng dạy bộ môn lên hàng đầu, tích cực liên hệ thực tế địa phơng sát thực hiệu quả, kiểm tra đánh giá đúng quy chế, thời gian đảm bảo công bằng, khách quan. Điều kiện đảm bảo thực hiện kế hoạch. - S¸ch, tµi liÖu tham kh¶o, trang thiÕt bÞ phôc vô cho gi¶ng d¹y bé m«n: mîn th viÖn, thÝ nghiÖm vµ tù trang bÞ. - Kinh phí phục vụ cho các hoạt động dạy học của bộ môn tham mu BGH, tổ chuyên môn giúp đỡ, cùng thực hiện.. Tháng. KÕ HO¹CH D¹Y HäC Cô THÓ THEO CH¦¥NG. 8 9 10 11 12. Chương, bài. Số tiết. PHẦN I 1-22 THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC CHƯƠNG XI CHÂU Á. Mục tiêu bài học. Kiến thức trọng tâm. Sau Châu Á là chương XI châu lục học sinh cần: rộng lớn nhấ 1. Kiến TG, nằm kéo dài từ vùng thức cực Bắc đến Biết đợc xớch đạo. vị trí địa lý, Trờn lãnh giíi h¹n cña ch©u ¸ thổ có nhiều trên bản đồ. hệ thống nỳi, Tr×nh bµy sơn nguyên đợc đặc cao, đồ sộ ®iÓm h×nh chạy theo d¹ng vµ hai hướng kÝch thíc và l·nh thæ chính cña Ch©u nhiều đồng á; địa hình bằng rộng vµ kho¸ng nằm xen kẽ s¶n cña với nhau làm Châu á; đặc ®iÓm khÝ cho địa hình. PPDH. PTDH. Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm cặp; nghiên cứu cá nhân, thuyết trình minh họa, liên hệ thực tế sinh động, Nêu vấn đề.. Bản đồ tự nhiên châu Á, Bản đồ các đới khí hậu châu Á, bản đồ các cảnh quan tự nhiên của Châu Á, bản đồ kinh tế châu Á, Bảng thống kê một số chỉ tiêu phát triển kinh tế ở Châu Á. Bản đồ dân cư, đô thị châu Á. Bài tập bản đồ, Át lát địa lí. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> hËu cña ch©u ¸. Nªu vµ gi¶i thích đợc sự kh¸c nhau gi÷a kiÓu khÝ hËu giã mïa vµ kiÓu khÝ hËu lôc địa ở châu ¸. Tr×nh bµy đợc đặc ®iÓm chung cña s«ng ngßi ch©u ¸. Nªu vµ gi¶i thích đợc sự kh¸c nhau về chế độ níc, gi¸ trÞ kinh tÕ cña c¸c hÖ thèng s«ng lín. Tr×nh bµy đợc c¸c c¶nh quan tù nhiªn ë ch©u ¸ vµ giải thích đợc sự phân bè cña mét sè c¶nh quan. Tr×nh bµy đợc t×nh h×nh ph¸t triÓn c¸c ngµnh kinh tÕ vµ. bị chia cắt phức tạp. Châu Á có KS phong phú (quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crom, kim loại màu) Khí hậu Châu Á phân hóa rất đa dạng, thay đổi từ theo các đới từ bắc xuống nam, từ duyên hải vào sâu trong nội địa. Có hai kiểu khí hậu phổ biến: khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố. thế giới và các châu lục. Lược đồ các khu vực châu Á.. Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm cặp; nghiên cứu cá nhân, thuyết trình minh họa, liên hệ thực tế sinh động, Nêu vấn đề.. Lược đồ phân bố lượng mưa châu Á, SGK, SGV Sách bài tập, phiếu học tập. Tranh ảnh về các cảnh quan tự nhiên, hoạt động kinh tế của châu Á..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> n¬i ph©n bè chñ yÕu. Tr×nh bµy đợc những đặc điểm næi bËt vÒ tù nhiªn, d©n c, kinh tÕ, x· héi cña c¸c khu vùc: T©y Nam ¸, Nam ¸, §«ng ¸, §«ng Nam ¸. Trình bày về hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN). Hiểu được những thuận lợi và khó khăn do tự nhiên châu Á đối với việc phát triển kinh tế xã hội. Nắm được nguồn gốc hình thành và thay đổi. không đều, cảnh quan thiên nhiên phân hóa rất đa dạng. Ngày nay phần lớn các cảnh quan nguyên sinh đã bị con người khai phá, biến thành đồng ruộng, các khu dân cư và các khu công nghiệp. Thiên nhiên Châu Á có nhiền thuận lợi nhờ nguồn tài nguyên đa dạng, phong phú song cũng nhiều khó khăn do núi non hiểm trở khí hậu khắc nghiệt và thiên tai thất thường. Mặc dù tỉ. Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm cặp; nghiên cứu cá nhân, thuyết trình minh họa, liên hệ thực tế sinh động, Nêu vấn đề..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á, làm quen với lược đồ phân bố khí áp và gió. Biết so sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục. Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số của châu Á đạt mức trung bình của thế giới. Nắm được sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên lãnh thổ châu Á, tên các tôn giáo. lệ gia tăng dân số đã giảm, Châu Á vẫn có số dân đông nhất so với các châu lục khác. Dân cư Châu Á chủ yếu thuộc các chủng tộc Mongoloit, Oropeoit và một số ít thuộc chủng tộc Oxtraloit. Các chủng tộc tuy khác nhau về hình thái nhưng đều có quyền và khả năng như nhau trong mọi hoạt động KT-VH-XH. Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn: Phật giáo,. Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm cặp; nghiên cứu cá nhân, thuyết trình minh họa, liên hệ thực tế sinh động, Nêu vấn đề..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 17 Ôn tập 18 Kiểm tra học kì I. lớn, sơ lược về sự ra đời của các tôn giáo này. Nhận biết đặc điểm phân bố dân cư của Châu Á, vị trí của các thành phố lớn của Châu Á. Nắm được các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư và phân bố các thành phố của Châu Á, khí hậu địa hình, nguồn nước. Biết hệ thống kiến thức đã học, xâu chuỗi các sự kiện sau một quá trình học tập, kiểm tra sự nhận thức của học sinh. Hồi giáo, Kito giáo và Ấn Độ giáo. Châu Á có sự phân bố dân cư không đều, đông đúc ở ven biển, thưa thớt ở sâu trong nội địa và vùng cận cực. Kiểm tra 45 phút: Nội dung kiến thức từ bài 1 đến bài 6. Các nước Châu Á có quá trình phát triển lâu dài, song do chế độ phong kiến và thực dân kìm hãm nền KT rơi vào tình trạng chậm phát triển kéo dài. Sau CTTG thứ 2, nền.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> đối với các KT các nước vấn đề đã châu Á có sự học. chuyển biến mẽ, Sơ bộ hiểu mạnh quá trình song sự phát giữa phát triển triển của các nước các nước và lãnh Châu Á, đặc vùng không điểm phát thổ đều, mặt triển kinh tế số xã hội các khác lượng các nước châu Á quốc gia hiện nay. nghèo khổ Hiểu rõ còn chiếm tỉ tình hình lệ cao. phát triển Ngày nay các ngành tình hình kinh tế ở các triển nước và phát KT XH các vùng lãnh thổ của Châu nước Châu Á. Thấy rõ Á đã có xu hướng những thành phát triển tựu to lớn. hiện nay Về NN của các nước sản xuất và vùng lãnh lương thực ở thổ của Châu nhiều nước Á. Ưu tiên như Ấn Độ, phát triển Trung Quốc, công nghiệp, Thái Lan, dịch vụ và VN đã đạt nâng cao đời được những.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> sống của kết quả vượt nhân dân. bậc. Hiểu được đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á. Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên khí hậu nhiệt đới khô và có nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới. Đặc điểm kinh tế của khu vực: Trước đây đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp, ngày nay có công nghiệp và thương mại phát triển, nhất là công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí. Xác. Về CN và dịch vụ: Nhật Bản, Hàn Quốc và Xingapo là những nước có trình độ phát triển cao. Đời sống của nhân dân các nước này được nâng cao rõ rệt. TNA là khu vực có vị trí chiến lược quan trọng, địa hình có nhiều núi và cao nguyên, khí hậu khô hạn, có tài nguyên dầu mỏ phong phú, là nơi xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất trên thế giới..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> định được vị trí của khu vực và các quốc gia trong khu vực và hiểu được vị trí chiến lược quan trọng của khu vực Tây Nam Á.. TNA là một trong những cái nôi của các nền văn minh TG.. Hiện nay tình hình chính trị, KT của khu vực đang diễn ra Nhận biết rất phức tạp. được ba Nam Á có miền địa rất phong hình của khu phú. Có ba vực Nam Á, miền địa miền núi ở hình chính: phía Bắc, Bắc là dãy sơn nguyên Himalaya ở phía Nam hùng vĩ; và đồng Nam là sơn bằng ở giữa. nguyên Đê Vị trí của Can, giữa là các nước đồng bằng trong khu Ấn Hằng vực Nam Á. rộng lớn. Giải thích Nam Á có được khu vực Nam Á khí hậu nhiệt có khí hậu đới gió mùa nhiệt đới gió nóng ẩm và mùa điển là một trong hình, nhịp những khu vực có mưa.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> điệu mùa có ảnh hưởng lớn đến nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của dân cư trong khu vực. Phân tích được ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu nhất là đối với sự phân bố lượng mưa trong khu vực.. nhiều nhất trên thế giới. Nhịp điệu hoạt động của gió mùa có ảnh hưởng rất lớn đến nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong khu vực.. Nam Á có nhiều sông lớn, cảnh quan tự nhiên đa Phân tích dạng. lược đồ phân Nam Á là bố dân cư một trong khu vực những khu Nam Á để vực tập nhận biết và trung đông trình bày dân nhất được: Nam Châu Á, một Á là một khu trong những vực tập cái nôi của trung dân cư nề văn minh đông đúc với cổ đại và tôn mật độ dân giáo lớn trên số lớn nhất thế giới. Các trên thế giới. nước trong.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thấy được dân cư Nam Á chủ yếu theo Ấn độ giáo, Hồi giáo. Tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế xã hội ở Nam Á.. khu vực có nền kinh tế đang phát triển, hoạt động sản xuất nông nghiệp vẫn là chủ yếu, trong đó Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển Thấy được nhất. các nước Khu vực trong khu Đông Á gồm vực có nền có hai bộ kinh tế đang phận: Đất phát triển liền và hải trong đó Ấn đảo. Nửa độ có nền phía Tây kinh tế phát phần đất liền triển nhất. có nhiều núi, Nắm vững sơn nguyên vị trí địa lí, cao, hiểm trở tên các quốc và các bồn gia và vùng địa rộng có lãnh thổ khí hậu và thuộc khu cảnh quan vực Đông Á, thuộc miền hạn. đặc điểm địa khô Nửa phía hình, khí hậu đông phần sông ngòi và cảnh quan tự đất liền là.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhiên của vùng đồi núi khu vực. thấp, xen kẽ các đồng Nắm bằng rộng. vững: đặc điểm chung Phần hải đảo về dân cư và là các vùng sự phát triển núi trẻ. Cả kinh tế xã hai vùng này khí hội của khu thuộc hậu gió mùa vực Đông Á; đặc điểm ẩm với cảnh phát triển quan rừng là kinh tế xã chủ yếu. hội của Nhật Đông Á Bản và là khu vực Trung Quốc. có dân số Nhận biết đông, hiện các lãnh thổ, vị nay và trí khu vực nước vùng lãnh Đông Nam trong Á trong thổ khu vực có Châu Á, gồm phần sự phát triển và bán đảo, hải nhanh một số đã trở đảo ở Đông các Nam Á, vị thành nước có nền trí trên toàn cầu; trong kinh tế mạnh vòng đai của thế giới. xích đạo và Nhật Bản nhiệt đới, là nước có nơi tiếp giáp nền kinh tế giữa Thái phát triển.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bình Dương và là cầu nối giữa Châu Á với Châu Đại Dương. Nắm được một số đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á: Địa hình đồi núi là chính, đồng bằng châu thổ màu mỡ, khí hậu nhiệt đới gió mùa, đa số sông ngắn dốc, chế độ nước theo mùa, rừng rậm thường xanh chiếm phần lớn diện tích. Giải thích một số đặc điểm tự nhiên về khí hậu nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa,. cao đặc biệt là ngành công nghiệp. Hàn Quốc và Đài Loan là nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới. Trung Quốc là nước có nền kinh tế phát triển nhanh. Đông Nam Á gồm 2 bộ phận: Phần đất liền và hải đảo nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, các đồng bằng châu thổ màu mỡ chỉ chiếm một phần nhỏ diện tích khu vực nhưng lại là nơi dân cư đông đúc. Cảnh quan.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> chế độ nước sông và rừng rậm nhiệt đới của khu vực.. rừng nhiệt đới ẩm thường xanh là nét đặc trưng của thiên nhiên Hệ thống lại kiến thức Đông Nam đã học về Á. Châu Á, HS hệ khái quát thống được chung về những kiến châu Á, đặc thức thuộc điểm của các tự nhiên, khu vực KT-XH của Nam Á, CA các khu Đông Á, vực TNA, Đông Nam NA, ĐNA, Á về tự có sự so nhiên, kinh sánh để rút tế xã hội ra những nét trưng Tự đánh đặc của từng khu giá khả năng nhận thức vực. của bản thân trong quá trình học tập qua bài kiểm tra. 2. năng: Đọc khai. Nội dung bài thi học kì. Xây dựng đề tự luận trong đó có Kĩ 2 câu tự luận phân tích, giải thích và một vấn đề thác địa lí thuộc.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> kiến thức từ các bản đồ tự nhiên, phân bố dân cư, kinh tế châu Á. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á. Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên, một số hoạt động kinh tế ở châu Á. Phân tích các bảng thống kê về dân số, kinh tế Củng cố và phát triển các kĩ năng bản đồ, lược đồ, khai thác tranh ảnh địa lí, khả năng. Châu Á. Một câu hỏi liên hệ giáo dục môi trường, một câu rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ địa lí..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> xây dựng mối quan hệ địa lí. 3. Thái độ Tích cực, tự giác học tập, có hứng thú tìm tòi bộ môn trong sách vở, báo chí và các cổng thông tin đại chúng… PHẦN I 19-22 THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC CHƯƠNG XI CHÂU Á. Học cần.. sinh. 1. Kiến thức: Hiểu Đông Nam Á là khu vực có số dân đông, dân số tăng khá nhanh, dân cư tập trung đông đúc tại các đồng bằng và vùng ven biển, đặc điểm dân số. Đông Nam Á là khu vực đông dân, dân số tăng khá nhanh, dân cư tập trung đông đúc tại đồng bằng và ven biển. Các nước trong khu vực vừa có những nét tương đồng trong lịch sử đấu tranh giành độc. Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm cặp; nghiên cứu cá nhân, thuyết trình minh họa, liên hệ thực tế sinh động, Nêu vấn đề.. Tranh ảnh, HỌC KÌ II tư liệu về tôn giáo. Ảnh hoạt động kinh tế của các quốc gia trong khu vực ĐNÁ, bản đồ phân bố dân cư, bản đồ tự nhiên khu vực ĐNÁ, bản đồ tự nhiên hai quốc gia Lào và Campuchia..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> gắn với đặc điểm nền kinh tế nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt, trong đó trồng lúa gạo chiếm vị trí quan trọng. Các nước vừa có những nét chung, vừa có những phong tục tập quán riêng trong sản xuất, sinh hoạt tín ngưỡng tạo nên sự đa dạng trong văn hóa của khu vực. Nắm được mức tăng trưởng đạt khá cao trong thời gian dài. Nông nghiệp với ngành. lập dân tộc, trong phong tục tập quán, sản xuất và sinh hoạt vừa có sự đa dạng trong văn hóa từng dân tộc đó là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện giữa các nước. Trong thời gian qua Đông Nam Á đã có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao song chưa vững chắc. Cơ cấu kinh tế của các nước ĐNÁ đang thay đổi tích cực thể hiện quá trình công nghiệp hóa của các nước. Các. Tranh ảnh về Lào và Campuchia. Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm cặp; nghiên cứu cá nhân, thuyết trình minh họa, liên hệ thực tế sinh động, Nêu vấn đề..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> chủ đạo là trồng trọt vẫn giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế của nhiều nước. Công nghiệp mới trở thành ngành kinh tế quan trọng ở một số nước. Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc. Giải thích được những đặc điểm trên của nền kinh tế ĐNÁ do có những thay đổi trong định hướng và chính sách phát triển kinh tế, do ngành NN vẫn đóng góp tỉ lệ đáng kể. ngành sản xuất tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. Năm 1999 Hiệp hội các nước ĐNÁ đã có 10 nước thành viên và hợp tác để cùng phát triển đồng đều, ổn định trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của nhau. Sự hợp tác đã đem lại nhiều kết quả trong kinh tế, văn hóa, xã hội của mỗi nước. Tham gia vào ASEAN Việt Nam có.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> trong tổng sản phẩm trong nước; do nền kinh tế dễ bị tác động từ bên ngoài và phát triển kinh tế chưa chú ý đến việc bảo vệ môi trường.. nhiều cơ hội nhưng cũng có nhiều thách thức phải vượt qua.. Nắm được Lào và Cam pu chia thuộc ĐNÁ, diện tích bờ biển ít (Lào Biết sự ra không giáp đời và phát biển). triển về số Địa hình lượng các phức tạp thành viên nhiều núi và của hiệp hội cao nguyên. các nước Cam pu chia ĐNÁ, mục nhiều đồng tiêu hoạt bằng. động của Lào và hiệp hội. Các nước đã Campuchia những đạt được làn nước đang những thành tích đáng kể phát triển, trong kinh tế nông nghiệp ngành một phần là là kinh tế do có sự hợp tác hiệu quả chính, GDP / của các quốc người thấp. gia thành Trình độ văn hóa của.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> viên. 2. năng. người Kĩ thấp.. Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ, bảng số liệu, ảnh, tranh địa lí. Phân tích kết hợp các tư liệu để tìm hiểu địa lí, các mối quan hệ địa lí, trình bày kết quả làm việc. 3. Thái độ Tích cực tự giác học tập, có hứng thú tìm hiểu bộ môn. Có lòng ham mê tìm hiểu khoa học địa lí, trân trọng những giá trị địa lí mà các nhà khoa học địa lí. dân.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> mang lại. 1-2. CHƯƠNG XII TỔNG KẾT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÍ CÁC CHÂU LỤC. 23-24-25. Sau Mỗi địa chương XII điểm trên học sinh cần Trái Đất đều nắm được: chịu sự tác 1. Kiến động thường xuyên, liên thức tục của nội Phân tích lực và ngoại được mối lực. Sự thay quan hệ giữa đổi bề mặt nội lực, Trái Đất đã ngoại lực và diễn ra trong tác động của suốt quá chúng đến trình hình địa hình bề thành và tồn mặt TĐ. tại của Trái Trình bày Đất. Ngày được các nay bề mặt đới, các kiểu Trái Đất vẫn khí hậu, các đang tiếp tục thay cảnh quan tự được nhiên chính đổi. trên TĐ. Do vị trí Phân tích địa lí, kích mối quan hệ thước lãnh giữa khí hậu thổ, mỗi với cảnh châu lục có quan tự các đới, kiểu nhiên trên khí hậu cụ TĐ. thể. Từ đó Phân tích mỗi châu lục được mối có các cảnh. Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm cặp; nghiên cứu cá nhân, thuyết trình minh họa, liên hệ thực tế sinh động, Nêu vấn đề.. Bản đồ tự nhiên thế giới có kí hiệu các khu vực động đất, núi lửa. Bản đồ các địa mảng trên thế giới. Hình 20.3 phóng to. Bản đồ khí hậu thế giới, Bản đồ tự nhiên thế giới. Bản đồ hành chính thế giới tranh ảnh cảnh quan liên quan đến hoạt động sản xuất của con người..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> quan hệ chặt chẽ giữa các hoạt động sản xuất NN, công nghiệp của con người với môi trường tự nhiên. Hệ thống lại kiến thức đã học về bề mặt Trái Đất (hình dạng vô cùng phong phú với các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ, xen nhiều đồng bằng, bồn địa rộng lớn). Những tác động đồng thời hoặc xen kẽ của nội, ngoại lực đã tạo nên sự đa dạng phong phú đó. Nhận. quan tương ứng. Các thành phần của cảnh quan tự nhiên có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau. Một yếu tố thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các yếu tố khác dẫn tới sự thay đổi cảnh quan Hoạt động sản xuất của con người trên Trái Đất diễn ra vô cùng phong phú và đa dạng, từng ngày từng giờ con người đang tham gia vào quá trình biến đổi tự nhiên. Để.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> biết mô tả lại các cảnh quan chính trên Trái Đất, các sông và vị trí của chúng trên Trái Đất, các thành phần của vỏ Trái Đất. Phân tích mối quan hệ mang tính quy luật giữa các thành tố để giải thích một số hiện tượng địa lí tự nhiên. Nhận biết sự đa dạng của hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, nắm được các hoạt động sản xuất của con người đã tác động và làm thiên. bảo vệ môi trường, giữ gìn nguồn sống của chính loài người, chúng ta phải lựa chọn cách hành động phù hợp với sự phát triển bền vững của môi trường..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> nhiên thay đổi mạnh mẽ. 2. năng.. Kĩ. Sử dụng bản đồ, biểu đồ, sơ đồ, tranh ảnh để nhận xét các mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa môi trường tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người. Phát triển kĩ năng nhận xét tranh ảnh, phân tích, giải thích các hiện tượng địa lí, hệ thống hóa kiến thức về tác động của nội lực và ngoại lực,.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, mô tả các cảnh quan chính trên Trái Đất, phân tích mối quan hệ mang tính quy luật giữa các yếu tố tự nhiên để giải thích hiện tượng địa lí, phát triển kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ. 3. dục. Giáo. Có lòng hăng say nghiên cứu, tìm tòi bộ môn địa lí mọi lúc mọi nơi… 2 3 4 5. PHẦN II ĐỊA LÍ VIỆT NAM. 26-52. Học xong phần II địa lí Việt Nam h/s cần nắm. Đất nước VN bao gồm đất liền, các hải đảo,. Bản đồ các nước trên TG, bản đồ ĐNA (tự.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> được:. vùng biển và 1. Kiến vùng trời. thức Dưới sự lãnh sáng Biết vị trí đạo suốt của của Việt Nam trong Đảng khu vực CSVN, đất Đông Nam nước ta đang Á và toàn có những đổi mới to lớn thế giới. và sâu sắc. Biết VN là Vượt qua một trong những khó những quốc khăn do gia mang chiến tranh đậm bản sắc để lại và nền thiên nhiên, nếp sản xuất văn hóa, lịch cũ kém hiệu sử của khu quả, nhân vực dân ta đang ĐNA.Trình tích cực xây bày được vị dựng nền trí địa lí, giới kinh tế xã hạn, phạm vi hội theo con lãnh thổ của đường kinh nước ta, nêu tế thị trường được ý nghĩa định hướng của vị trí địa xã hội chủ lý nước ta về nghĩa, phấn mặt tự đấu đến năm nhiên, kinh 2020 nước ta tế, xã hội. cơ bản trở một Biết được thành. nhiên và hành chính) bản đồ VN Đàm thoại trong khu gợi mở, thảo vực ĐNÁ. luận nhóm cặp; nghiên cứu cá nhân, thuyết trình minh họa, liên hệ thực Bản đồ các tế sinh động, khu vực địa Nêu vấn đề. hình. Tranh ảnh cảnh quan tự nhiên Việt Nam.. Bản đồ vùng biển Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bản đồ địa chất, sơ đồ niên đại địa chất rút gọn.. đặc điểm nước công lãnh thổ nghiệp theo nước ta. hướng hiện Biết diện đại. tích; trình bày được một số đặc điểm của biển Đông và vùng biển của nước ta. Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng; một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta; sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển. Hiểu được khái quát hoàn cảnh kinh tế, chính trị hiện nay của nước ta. Biết được nội. Vị trí, hình dạng, kích thước lãnh thổ có ý nghĩa rất to lớn trong việc hình thành các đặc điểm địa lí tự nhiên độc đáo của nước ta.. Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm cặp; nghiên cứu cá nhân, thuyết trình minh họa, liên hệ thực tế sinh động, Nêu vấn đề.. Nước ta nằm trong khu vực ĐNÁ vừa có vùng đất liền vừa có vùng biển Đông rộng lớn. Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng phong phú, tuy vậy. Bản đồ tự nhiên Việt.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 32 ÔN TẬP. 33 KIỂM TRA. PHẦN II ĐỊA LÍ VIỆT NAM (Tiếp theo). dung, phương pháp học tập môn địa lí Việt Nam. Tính toàn vẹn của lãnh thổ Việt Nam, xác định được vị trí, giới hạn, diện tích hình dạng phần đất liền, vùng biển Việt Nam. Ý nghĩa thực tiễn và các giá trị cơ bản của vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ đối với môi trường tự nhiên và các hoạt động kinh tế xã hội của nước ta.. Nam.. gặp rất nhiều thiên tai, thử thách… Vị trí địa lí thuận lợi, lãnh thổ mở rộng là một nguồn lực cơ bản giúp chúng ta phát triển toàn diện nền kinh tế xã hội, đưa VN hòa nhập nhanh chóng vào nền kinh tế khu vực ĐNÁ và thế giới. Biển Đông là một vùng biển rộng lớn, tương đối kín, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ĐNÁ.. Đặc điểm Vùng biển tự nhiên VN rộng gấp Biển Đông. nhiều lần. Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm cặp; nghiên cứu cá nhân, thuyết trình minh họa, liên hệ thực tế sinh động, Nêu vấn đề.. Bản đồ khí hậu Việt Nam, Tranh ảnh cảnh quan rừng.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hiểu biết về tài nguyên và môi trường vùng biển VN. Củng cố nhận thức về vùng biển chủ quyền của VN. Xây dựng lòng yêu biển và ý thức bảo vệ vùng biển. Biết sơ lược về quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và kết quả của mỗi giai đoạn.. phần đất liền và có giá trị to lớn về Đàm thoại gợi mở, thảo nhiều mặt. luận nhóm Cần phải có cặp; nghiên kế hoạch cứu cá nhân, khai thác và thuyết trình bảo vệ biển minh họa, tốt hơn để liên hệ thực góp phần tế sinh động, vào sự Nêu vấn đề. nghiệp CNH, HĐH đất nước… Lãnh thổ Việt Nam đã trải qua hàng trăm triệu năm biến đổi, chia làm 3 giai đoạn chính.. Giai đoạn tiền Cambri tạo lập nền Tiền móng sơ Cambri: Đại khai của bộ phận lãnh lãnh thổ thổ nước ta còn là biển, Giai đoạn cổ phần đất liền kiến tạo phát là những triển và mở ổn mảng nền rộng,. VN. Ảnh thiên tai, bão lụt của nước ta..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> cổ. Cổ kiến tạo: phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền; một số dãy núi được hình thành do các vận động tạo núi; xuất hiện các khối núi đá vôi và các bể than đá lớn. Tân kiến tạo: địa hình nước ta được nâng cao; hình thành các cao nguyên bazan, các đồng bằng phù sa, các bể dầu khí, tạo nên diện mạo hiện tại cuarlanhx thổ nước ta.. định lãnh thổ, giai đoạn Tân kiến tạo nâng cao địa hình, hoàn thiện giới sinh vật và còn đang tiếp diễn. Lịch sử phát triển tự nhiên lâu dài của nước ta đã sản sinh ra nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng mà chúng ta còn chưa biết hết.. Nước ta có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng. Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và Lãnh thổ nhỏ. VN có một quá trình Một số mỏ. Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm cặp; nghiên cứu cá nhân, thuyết trình minh họa, liên hệ thực tế sinh động, Nêu vấn đề.. Bản đồ sinh vật VN, Ảnh sinh vật VN.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> phát triển lâu dài và phức tạp từ tiền Cambri đến nay. Hệ quả của lịch sử phát triển tự nhiên đó có ảnh hưởng tới cảnh quan va tài nguyên thiên nhiên nước ta. Nắm được các khái niệm địa chất cơ bản, đơn giản như niên đại địa chất, sơ đồ địa chất. Việt Nam là một nước giàu tài nguyên khoáng sản. Đây là nguồn lực quan trọng để CNH đất nước. Mối quan hệ giữa. lớn là than, dầu mỏ, khí đốt, bô xít, sắt, crom, thiếc, Apatit, đất hiếm và đá vôi. Cần thực hiện nghiêm túc luật khoáng sản để khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản quý giá của nước ta. Địa hình VN đa dạng, nhiều kiểu loại, trong đó đồi núi là bộ phận quan trọng nhất. Địa hình nước ta do cổ kiến tạo và Tân kiến tạo dựng nên.. Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm cặp; nghiên cứu cá nhân, thuyết trình minh họa, liên hệ thực tế sinh động, Nêu vấn đề.. Bản đồ các miền tự nhiên VN.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> khoáng sản và lịch sử phát triển, giải thích được vì sao nước ta giàu tài nguyên khoáng sản. Các giai đoạn tạo mỏ và phân bố các mỏ, các loại khoáng sản chủ yếu của nước ta. Cần bảo vệ và khai thác có hiệu quả và tiết kiệm nguồn khoáng sản quý giá của nước ta. Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, tranh ảnh địa lí. Biết hệ thống kiến thức theo nội dung, chủ đề, nắm được nội. Địa hình luôn biến đổi do tác động mạnh mẽ của môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm và do sự khai phá của con người. Địa hình nước ta chia thành các khu vực: Đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. Đồi núi chiếm ¾ diện tích đất liền, kéo dài liên tục từ Bắc vào Nam và được chia thành 4 vùng: ĐB, TB, TSB và TSN, Đồng bằng chiếm ¼ diện tích đất liền rộng. Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm cặp; nghiên cứu cá nhân, thuyết trình minh họa, liên hệ thực tế sinh động, Nêu vấn đề.. Bản đồ tỉnh Thái Nguyên.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> dung trọng tâm của mỗi phần, mỗi chương, biết hệ thống kiến thức và chứng minh, phân tích theo mạch chủ đề trên bản đồ, lược đồ địa lí (phạm vi từ tiết 19 đến tiết 31). Kiểm tra lại quá trình nhận thức của bản thân sau một thời gian học tập, rèn kĩ năng phân tích, chứng minh một vấn đề địa lí thông qua việc giải quyết một đề kiểm tra tổng hợp từ đó đánh giá được lượng kiến thức. nhất ĐBSCL ĐBSH.. là và. Bờ biển VN dài 3260 km, có hai dạng chính là bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn chân núi, hải đảo. Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng ẩm mưa nhiều, diễn biến phức tạp. Hàng năm lãnh thổ VN cả đất liền và trên biển đều nhận được một một lượng bức xạ mặt trời rất lớn, số giờ nắng nhiều, nhiệt độ cao, lượng mưa. Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm cặp; nghiên cứu cá nhân, thuyết trình minh họa, liên hệ thực tế sinh động, Nêu vấn đề.. Đề kiểm tra tổng hợp..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> mình tiếp và độ nhận được. không Trình bày lớn. và giải thích được đặc điểm chung của địa hình VN. Nêu được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa.. 51. 52. Trình bày được 3 đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam. Mối quan hệ của địa hình với các thành tố khác trong cảnh quan thiên nhiên, tác động của con người làm biến đổi địa hình. ẩm khí. Khí hậu nước ta thay đổi theo mùa và theo vùng (từ thấp lên cao, từ đông sang tây và từ Bắc xuống Nam Khí hậu VN có hai mùa rõ rệt: Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 tạo nên một mùa đông lạnh, mưa phùn ở MB và khô nóng ở MN Mùa gió TN từ tháng 5 đến tháng 10 tạo nên một mùa hạ nóng ẩm có mưa to gió lớn và dông bão trên cả nước..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> ngày càng Giữa hai mạnh mẽ. mùa chính Nắm được nêu trên là kì sự phân hóa thời đa dạng của chuyển tiếp địa hình ngắn, không nước ta, đặc rõ rệt (xuân, điểm cấu thu) kéo dài trúc phân bố từ 1-2 tháng. của các khu vực địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa Việt Nam.. Nước ta có một mạng lưới sông ngòi dày đặc, cứ 20km bờ biển lại có cửa Nhận biết một sông. được các đơn vị địa Sông ngòi có hình cơ bản chế độ nước trên bản đồ, theo mùa: liên hệ địa Mùa hạ hình tự nhiều nước, nhiên và địa mùa đông ít hình nhân nước. tạo trên bản Sông nhiều đồ. phù sa vào Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của khí hậu VN: Tính. mùa lũ, chảy theo hai hướng chính: TBĐN và hướng vòng.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> chất nhiệt đới gió mùa ẩm và tính đa dạng thất thường. Chỉ ra 3 nhân tố hình thành khí hậu ở nước ta là vị trí địa lí, hoàn lưu gió mùa và địa hình.. cung.. Chế độ nước của sông ngòi có hai mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn, mùa lũ chiếm tới 70 đến 80% lượng nước cả năm nên dễ gây ra lũ Nắm được lụt. những nét Cần phải đặc trưng về tích cực chủ khí hậu và động phòng thời tiết của chống lũ lụt, hai mùa: bảo vệ và mùa gió khai thác Đông Bắc và hợp lí các mùa gió Tây nguồn lợi từ Nam, sự sông ngòi. khác biệt về khí hậu thời Nước ta có hệ tiết của 3 chín miền Bắc, thống sông Trung, Nam lớn và chia với 3 trạm thành 3 vùng tiêu biểu la sông ngòi: Hà Nội, Mùa lũ sông Huế, TP Hồ ngòi Bắc Bộ Chí Minh. từ tháng 6 đến tháng.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với sản xuất và đời sống của con người. Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của sông ngòi VN. Mối quan hệ của sông ngòi với các nhân tố tự nhiên và xã hội (địa chất, địa hình, khí hậu và con người).. 10. Sông ngòi Trung bộ ngắn và dốc, lũ vào mùa thu đông. Sông ngòi Nam bộ khá điều hòa, mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11 . Nước ta có 3 nhóm đất chính: Đất Feralit miền đồi núi thấp và nhóm đất mùn núi cao chiếm 76% diện tích đất tự nhiên, phát triển trên nhiều loại đá mẹ khác nhau, thường được trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm.. Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, về mùa lũ của sông ngòi BB, sông ngòi Trung Bộ và Nhóm. đất.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> sông ngòi NB. Biết được một số hệ thống sông lớn ở nước ta. Nêu được những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước sông trong sạch. Giá trị tổng hợp và to lớn của nguồn lợi do sông ngòi mang lại. Trách nhiệm bảo vệ môi trường nước và các dòng sông để phát triển kinh tế bền vững.. phù sa chiếm 24 % diện tích đất tự nhiên, đất tơi xốp và giữ nước tốt, được sử dụng trong NN để trồng lúa, hoa màu và cây công nghiệp hàng năm. Đất là tài nguyên quý giá.Cần phải khai thác và sử dụng hợp lí, chống sói mòn, rửa trôi, bạc màu đất ở miền đồi núi và cải tạo các loại đất chua mặn, phèn ở miền đồng bằng ven biển. Đất nước ta có hàng chục nghìn loài sinh vật sống.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Nắm được vị trí, tên gọi chín hệ thống sông lớn, đặc điểm ba vùng thủy văn (Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ). Một số hiểu biết về khai thác các nguồn lợi sông ngòi và giải pháp phòng chống lũ lụt ở nước ta. Củng cố kiến thức về khí hậu, thủy văn VN thông qua 2 lưu vực sông: sông Hồng và sông Gianh. Nhận rõ mối quan hệ của các hợp phần trong cảnh quan tự. và phân bố trên mọi môi trường địa lí tạo nên các hệ sinh thái khác nhau. Đới rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất liền với nhiều kiểu hệ sinh thái rừng khác nhau, điển hình là rừng kín thường xanh, rừng thưa rộng lá, rừng ôn đới núi cao, rừng ngập mặn ven biển và các hệ sinh thái thứ sinh do tác động của con người. Các hệ sinh thái NN ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> nhiên, cụ thể là mối quan hệ nhân quả giữa mùa mưa và mùa lũ thể hiện trên các lưu vực sông. Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của đất VN, nắm được đặc tính, sự phân bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất chính ở nước ta. Nêu được một số vấn đề lớn trong sử dụng và cải tạo đất ở VN. Nắm được sự đa dạng, phức tạp của đất VN. Đặc điểm và sự phân bố các nhóm đất. nhiên. Nguồn tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú nhưng không phải là vô tận… không phá rừng, bắn giết chim thú… là góp phần bảo vệ, phục hồi và phát triển nguồn tài nguyên sinh vật làm cho đất nước ta mãi xanh tươi. Thiên nhiên nước ta có 4 tính chất chung nổi bật: Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, tính chất ven biển hay tính chất bán đảo, tính chất đồi núi,.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> chính ở nước ta. Tài nguyên đất có hạn, sử dụng chưa hợp lí, còn nhiều diện tích đất trống, đồi trọc, đất thoái hóa. Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của sinh vật VN. Nắm được các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta và phân bố của chúng. Nêu được sự đa dạng và phong phú của sinh vật nước ta. Hiểu nguyên nhân của sự đa dạng đó, nắm được sự suy giảm và. tính chất đa dạng phức tạp. Trong đó tính chất nhiệt đới gió mùa là tính chất chủ yếu. MB&ĐBBB có đặc điểm nổi bật là có mùa đông lạnh nhất cả nước, địa hình đồi núi thấp và có nhiều nếp núi cánh cung mở rộng về phía bắc. Tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng và có nhiều cảnh đẹp (vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể) Miền TB&BTB có địa hình cao nhất nước ta,.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> biến dạng của các loài và hệ sinh thái tự nhiên, sự phát triển của hệ sinh thái nhân tạo. Hiểu giá trị của TNSV VN, nắm được thực trạng của các nguồn tài nguyên này từ đó nâng cao ý thức bảo vệ, giữ gìn và phát huy nguồn TNSV này. Nắm được đặc điểm chung của TNVN, rèn luyện óc tư duy tổng hợp địa lí thông qua việc tổng kết kiến thức đã. có nhiều dãy núi và sông lớn hướng Tây Bắc – ĐN (Dãy Hoàng Liên Sơn, Dãy Pu sam sao). Khí hậu của miền còn chịu ảnh hưởng của gió mùa ĐB và gió phơn Tây Nam. Tài nguyên của miền rất phong phú và đa dạng nhưng khai thác còn chậm. Cần tích cực bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái rừng ven biển và hải đảo. Miền NTB và NB có diện tích rộng lớn,.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> học về các hợp phần tự nhiên, biết liên hệ TN với hoàn cảnh KTXH, làm cơ sở cho việc học địa lí ở những lớp cao hơn Nêu được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với đời sống và phát triển kinh tế, xã hội ở nước ta. Hiểu được cấu trúc đứng và cấu trúc ngang của một lát cắt tổng hợp địa lí tự nhiên, mối quan hệ chặt chẽ, qua lại giữa các hợp phần tự. thiên nhiên đa dạng, tài nguyên phong phú. Miền có khí hậu nóng quanh năm với lượng mưa lớn nhưng phân bố không đều. Mùa khô kéo dài dễ gây ra hạn hán và cháy rừng, để phát triển kinh tế bền vững cần chú trọng bảo vệ môi trường rừng, biển đất và các hệ sinh thái tự nhiên. Nắm được tên gọi, vị trí địa lí của địa phương nằm ở đâu trong xã, thôn, huyện, gần.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> nhiên như địa chất, địa hình, khí hậu, nước, sinh vật… trong đó mỗi thành phần đóng một vai trò nhất định. Góp phần hình thành nên đặc điểm tự nhiên của VN. HS hiểu được các thành phần tự nhiên luôn tác động qua lại lẫn nhau. Sự thay đổi của các thành phần này kéo theo sự thay đổi của thành phần khác.. những công trình xây dựng nào của địa phương. Lịch sử phát triển của địa phương được xây dưng khi nào, hiện trạng hiện nay. Vai trò và ý nghĩa của địa điểm đối với nhân dân trong xã, huyện, tỉnh và nhân dân cả nước.. Hệ thống lại kiến thức đại lí tự nhiên Việt Nam về tự nhiên (Khái quát chung) về tài Hiểu nước nguyên ta có MTTN khoáng sản rất phong Việt Nam. phú, đa dạng. Sự Nắm được khái quát các.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> phân hóa lãnh thổ tự nhiên (đồi, núi, cao nguyên, đồng bằng) theo một tuyến cắt cụ thể dọc Hoàng Liên Sơn, từ Lào Cai về Thanh Hóa.. vùng tự nhiên Việt Nam, liên hệ so sánh rút ra những nội dung tương đồng khác biệt của mỗi vùng. Trong đó chú ý phân tích những mối quan hệ nhân quả. Nắm được vị trí và Kiểm tra phạm vi lãnh đánh giá thổ của MB được khối và ĐBBB. lượng kiến Đây là miền thức, kĩ năng địa đầu phía mình đã thu Bắc của tổ nhận được quốc, tiếp thông qua giáp với khu việc giải vực ngoại quyết các chí tuyến và vấn đề địa lí Á nhiệt đới dưới dạng đề Nam Trung kiểm tra tự Quốc luận. Các đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền: Có. Hiểu được những nội dung kiến thức cơ bản quan trọng.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> mùa đông lạnh kéo dài, địa hình núi thấp, hướng núi cánh cung, tài nguyên phong phú, đa dạng và đang được khai thác mạnh mẽ. Nhớ lại một số kiến thức đã học: hoạt động của hoàn lưu gió mùa, nhất là gió mùa Đông Bắc, cấu trúc địa hình hướng TBĐN, hướng núi vòng cung, hệ thống đê chống lũ và ngăn mặn ở đồng bằng Bắc Bộ, các tài nguyên khoáng sản. trong chương trình.. Nội dung đề kiểm tra. Đề luận. tự. Câu 1: Đặc điểm tự nhiên Việt Nam (Địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật…) Câu 2: Các khu vực địa hình, miền tự nhiên VN (MB&ĐBB B, Miền TB&BTB, Miền NTB & NB). Câu 3. Rèn luyện kĩ.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> than, sắt, năng vẽ biểu apatit, đá đồ tròn hoặc vôi, dầu khí biểu đồ cột. các thắng cảnh du lịch nổi tiếng, Hạ Long, Ba Bể, Hoa Lư, Đồ Sơn… Biết được vị trí, phạm vi lãnh thổ của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Đây là miền địa lí tự nhiên kéo dài trên 7 độ vĩ tuyến, từ vùng núi cao TB đến vùng biển Bình Trị Thiên. Những đặc điểm nổi bật: có nhiều dải núi cao, sông sâu, hướng TBĐN, khí hậu nhiệt đới, gió mùa bị.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> biến tính mạnh mẽ do độ cao và hướng núi, tài nguyên phong phú, đa dạng song khai thác còn chậm, nhiều thiên tai (Bão, lụt, hạn hán). Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền. Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền. Biết được vị trí và phạm vi lãnh.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> thổ của miền NTB và NB bao gồm toàn bộ lãnh thổ phía Nam nước ta từ Đà Nẵng đến Cà Mau và từ Hoàng Sa đến Trường Sa, đảo Thổ Chu, Phú Quốc. Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền. Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền. Diện tích.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> toàn miền là 165.000 km2 (49.7% diện tích cả nước). Các đặc điểm nổi bật về tự nhiên của miền. Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa điển hình, nóng quanh năm, địa hình chia làm 3 khu vực rõ rệt. Khu vực núi và cao nguyên Trường Sơn hùng vĩ. Với các cao nguyên xếp tầng mặt phủ Bazan. Khu vực đồng bằng chân núi, ven biển Nam Trung Bộ nhỏ hẹp nhiều đầm phá vũng.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> vịnh, khu vực đồng bằng Nam Bộ rộng lớn, tài nguyên phong phú, đa dạng, tập trung, dễ khai thác (đất đỏ ba zan ở Tây Nguyên và Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, đất phù sa ở Tây Nam Bộ, quặng Bô xít ở Tây Nguyên, dầu khí ngoài thềm lục địa. Ôn lại một số kiến thức đã học về: nền cổ Kon tum, vùng sụt võng Tân sinh Tây Nam Bộ, cao nguyên đất đỏ bazan, so sánh hai.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> đồng bằng, rừng ngập mặn ven biển, rừng thưa rụng lá, các tài nguyên khoáng sản, đất, rừng, biển. Vận dụng kiến thức đã học của các môn lịch sử, địa lí để tìm hiểu một địa điểm ở địa phương, qua đó kết hợp kiến thức của hai môn để giải thích một hiện tượng, sự vật cụ thể ở địa phương gần gũi với học sinh. Nắm và vận dụng cách thức, quy trình, bước đi để tìm hiểu,.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> nghiên cứu một địa điểm cụ thể cả về mặt lịch sử và địa lí một cách toàn diện, sâu sắc… VD: rừng Khuôn Mánh. Hiểu và trình bày một cách khái quát các đặc điểm của địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật và đặc điểm chung của tự nhiên VN. Phân biệt sự khác nhau giữa các khu vực địa hình, các miền khí hậu, các hệ thống sông lớn, các miền địa lí tự nhiên VN. Đánh giá.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> được vốn kiến thức của bản thân sau một năm học tập, khả năng vận dụng kiến thức vào giải thích các hiện tượng quy luật mối quan hệ địa lí thông qua việc giải quyết một đề kiểm tra tự luận. 2. năng. Kĩ. Sử dụng bản đồ khu vực ĐNA, bản đồ tự nhiên VN để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ, nhận xét hình dạng lãnh thổ và nêu một số đặc điểm của biển VN..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Biết phương pháp học tập bộ môn, có kĩ năng phân tích mối liên hệ địa lí, xử lí số liệu, đọc sơ đồ, phát triển kĩ năng, khả năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức, xác lập các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người, phân tích các mối quan hệ địa lí, đọc, đo, tính dựa vào bản đồ địa lí Việt Nam, phân tích mối quan hệ nhân quả,.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> phân tích ảnh địa lí, biết liên hệ thực tế và các kiến thức địa lí, phát triển khả năng tư duy tổng hợp, đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp, rèn luyện kĩ năng điều tra thu thập thông tin, viết báo cáo trình bày thông tin qua hoạt động thực tế với một nội dung đã xác định. 3. Thái độ Tích cực tự giác học tập, có hứng thú tìm hiểu khoa học địa lí, trân trọng những giá trị.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> mà các nhà khoa học địa lí đem lại qua quá trình nghiên cứu.. BGH DuyÖt kÕ ho¹ch. Gi¸o viªn lËp kÕ ho¹ch. xxx.
<span class='text_page_counter'>(59)</span>