Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.27 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Bắc Mỹ Họ và tên:............................................... Lớp: 3V1. Ôn tập kiến thức tuần 19 Điểm. Nhận xét ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Tiếng Việt: 1. Đọc bài văn sau:. Thánh Gióng Đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Kẻ Đổng (nay là làng Phù Đổng, huyện Gia Lâm, Hà Nội), có người đàn bà đã lớn tuổi, không chồng. Một hôm ra vườn, bà giẫm phải vết chân lạ, từ đấy có mang, sinh ra một cậu bé mặt mũi khôi ngô, đặt tên là Gióng. Lạ thay, Gióng đã lên ba mà chẳng biết nói, biết cười, đặt đâu nằm đấy. Bấy giờ có giặc Ân sang xâm lược nước ta. Thế giặc rất mạnh. Nhà vua phái sứ giả đi khắp chợ cùng quê tìm người tài cứu nước. Một hôm, sứ giả đến làng Gióng. Nghe tiếng loa của sứ giả, Gióng bỗng cất tiếng nói: “Mẹ mời sứ giả vào đây cho con”. Sứ giả vào, Gióng bảo: “Ông về tâu với vua đúc cho ta một con ngựa sắt, một cây roi sắt và một áo giáp sắt, ta sẽ phá tan quân giặc.” Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội về tâu với vua. Nhà vua truyền cho thợ ngày đêm làm gấp những vật chú bé dặn. Từ sau hôm gặp sứ giả, Gióng lớn như thổi, cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc đã đứt chỉ. Cả làng góp gạo nuôi Gióng. Sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến, Gióng vươn vai biến thành một tráng sĩ cao lớn, oai phong. Tráng sĩ mặc giáp sắt, cầm roi sắt, nhảy lên mình ngựa, phi thẳng ra trận. Gióng vung roi, giặc chết đầy đường. Roi sắt gãy, Gióng nhổ những bụi tre bên đường làm vũ khí. Giặc giẫm đạp lên nhau mà chạy. Phá xong giặc, Gióng phi ngựa lên đỉnh núi Sóc Sơn, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời xanh. Theo Nguyễn Đổng Chi 2. Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 2.1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: A. Lên ba, Gióng vẫn chẳng biết nói biết cười, đặt đâu nằm đấy. B. Nghe tiếng loa, Gióng lớn như thổi, cất tiếng nói, đòi mẹ cho ra trận. C. Gióng bảo sứ giả tâu vua đúc cho Gióng ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để Gióng đi đánh giặc. D. Sau khi gặp sứ giả, Gióng vươn vai trở thành tráng sĩ oai phong. E. Sau khi gặp sứ giả, Gióng lớn như thổi, cơm ăn mấy cũng không no, cả làng góp gạo nuôi Gióng. F. Gióng cưỡi ngựa sắt ra trận đánh giặc. Roi sắt gãy, Gióng nhổ bụi tre bên đường làm vũ khí. G. Phá giặc xong, Gióng phi ngựa lên núi Tản Viên, bay về trời..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Điền vào chỗ chấm: A. l hoặc n Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng Đò biếng ……ười ……ằm mặc ……ước sông trôi; Quán tranh đứng im ……ìm trong vắng ……ặng Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời Anh Thơ B. iêc hoặc iêt: Vòm trời hé nở tiếng chim Mùa xuân chồi b……… lim dim mắt chờ Cây mai gầy thế không ngờ Sớm nay vắt k……… mình cho nụ vàng. Trương Nam Hương 4. Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào? A. Đời Hùng Vương thé sáu, giặc Ân xâm lược nước ta. B. Khi nghe tiếng loa, Gióng bỗng cất tiếng nói: “Mẹ mời sứ giả vào đây cho con”. C. Phá xong giặc, Gióng phi ngựa lên đỉnh núi Sóc Sơn, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời xanh. 5. Trả lời câu hỏi sau: a) Từ khi nào Gióng lớn như thổi? ........................................................................................................................................... b) Khi nào Gióng vươn vai trở thành một tráng sĩ oai phong? ........................................................................................................................................... 6. Đọc đoạn thơ sau, điền thông tin cần thiết vào bảng ở dưới: Ông trời nổi lửa đằng đông Bà khăn vấn chiếc khăn hông đẹp thay Bố em xách điếu đi cày Mẹ em tát nước, nắng đầy trong khau… Chi tre chải tóc bên ao Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương Bác nổi đồng hát bùng boong Bà chổi loạt quẹt lom khom trong nhà..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trần Đăng Khoa Tên vật, đồ. Được gọi bằng. Hoạt động của vật, đồ vật, cây cối được tả bằng. vật, cây cối Trời. Ông. những từ ngữ Nổi lửa. Sân. ............................ ......................................................................................... Tre. ............................ ......................................................................................... Mây. ............................ ......................................................................................... Nồi đồng. ............................ ......................................................................................... Chổi. ............................ ......................................................................................... Toán: 1) Viết số thành tổng: 6254 = 6000 + 200 + 50 + 4 7861 = ........................................................ 9391 = ........................................................ 5555 = ........................................................ 8008 = ........................................................ 2002 = ........................................................ 2010 = ........................................................ 9400 = ........................................................ 2) Viết tổng thành số: 8000 + 600 + 70 + 2 = 8672 5000 + 900 + 40 + 8 = ............................... 6000 + 800 + 90 + 5 = ............................... 2000 + 500 + 80 + 7 = ............................... 7000 + 20 + 4 = ......................................... 2000 + 10 + 5 =.......................................... 8000 + 9 = ................................................. 3) Viết theo mẫu: Đọc số Sáu nghìn tám trăm chín mươi hai Hai nghìn bảy trăm bốn mươi lăm Một nghìn chín trăm sáu mươi tư. Viết số.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bảy nghìn một trăm năm mươi mốt ............................................................................................. 9999. ............................................................................................. 4868. 4) Viết số: Hai nghìn: ............................... Ba nghìn: ................................ Năm nghìn: ............................. Bốn nghìn: .............................. Sáu nghìn: ............................... Tám nghìn: ............................. Bảy nghìn: .............................. Chín nghìn: ............................. Một nghìn: .............................. 5) Số? A. 7891; 7892; …………; …………; …………; 7896; ………… B. 5923; 5925; …………; 5929; …………; …………; 5935 C. 2000; 3000; …………; …………; …………; ………… D. 9995; 9994; …………; …………; 9991; …………; ………… 6) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: A. Số liền sau của 3579 là: ......................... B. Số liền sau của 9999 là: ......................... C. Số liền sau của 4049 là: ......................... D. Số liền trước của 5649 là: ...................... E. Số liền trước của 8000 là: ...................... 7) Đổi chỗ các tấm bìa sau để nhận được:. 8. 0. 0. 9. A. Số tròn chục là:............................................................................................................ B. Số tròn trăm là:..............................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(5)</span>