Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.39 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Thứ 2 ngày 29 tháng 3 năm 2021 Tiếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT1) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26(Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút) - Hiểu nội dung của đoạn, của bài (Trả lời được các câu hỏi nội dung đó) - Biết đặt và trả lời câu hỏi "Khi nào?" (BT2, BT3) - Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống BT4) 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (HĐ 1, Bài 2 HĐ2); Giao tiếp và hợp tác (Bài 3 HĐ 2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Bài 4 HĐ3) 3. Phẩm chất: Học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV kết hợp với Lớp phó phụ trách học tập tổ chức cho học sinh thi đọc bài “Sông Hương”. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng: Ôn tập giữa kì 2 (Tiết 1) 2. Luyện tập HĐ1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. Động viên khích lệ học sinh đọc còn yếu để các em đọc cố gắng hơn. - Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. HĐ2. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" Bài 2: Câu 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? (về thời gian) GV: Hãy đọc câu văn trong phần a. - Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực? - (Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.) Câu 2: Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”? (Mùa hè.) - Yêu cầu học sinh tự làm phần b. Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a. ? Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? ( Bộ phận “Những đêm trăng sáng”.) ? Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? - Bộ phận này dùng để chỉ thời gian. ? Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? - Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng? - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp học sinh lên trình bày trước lớp. - Giáo viên nhận xét chung. HĐ3. Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác Bài 4: - Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 học sinh nói lời cảm ơn, 1 học sinh đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp. Dự kiến kết quả chia sẻ: a) Có gì đâu./ Không có gì./ Đâu có gì to tát đâu mà bạn phải cảm ơn./ Ồ, bạn bè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì đâu./… b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ, không có gì đâu ạ./… c) Thưa bác, không có gì đâu ạ./ Cháu cũng thích chơi với em bé mà./ Không có gì đâu bác, lần sau bác bận bác lại cho cháu chơi với em, bác nhé./… 3. Vận dụng Câu 1: Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? -> Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Câu 2: Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? -> Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ______________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT2) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút) - Hiểu nội dung của đoạn, của bài (Trả lời được các câu hỏi nội dung đó) - Nắm được từ ngữ về bốn mùa (BT2). - Biết cách đặt dấu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT 3) 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (HĐ 1, Bài 3 HĐ 3); Giao tiếp và hợp tác (Bài 2 HĐ 2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng) 3. Phẩm chất: Học sinh yêu thích môn học. Yêu thích thiên nhiên tươi đẹp. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để học sinh điền từ trong trò chơi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV kết hợp với Lớp phó phụ trách học tập tổ chức trò chơi: “Mời bạn nói” - Lớp phó phụ trách học tập điều hành trò chơi -Lớp phó phụ trách học tập nêu các tình huống để học sinh nói lời đáp lại: + Cô hàng xóm nói lời cảm ơn khi em xách đồ giúp cô. + Bé gái cảm ơn khi em đỡ bé đứng dậy lúc bé bị ngã... - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh có hành vi đúng. - Giới thiệu bài và mục bài: Ôn tập (Tiết 2). 2. Luyện tập HĐ1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. - Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. HĐ2. Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa Bài 2:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, giáo viên có thể cho học sinh 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. - Đáp án: Mùa xuân Từ tháng 1 đến tháng 3 Hoa đào, hoa mai, hoa thược dược,… Quýt, vú sữa, táo,…. Mùa hạ Mùa thu Mùa đông Từ tháng 4 đến Từ tháng 7 Từ tháng 10 Thời gian tháng 6 đến tháng 9 đến tháng 12 Hoa phượng, Các loài Hoa mận, hoa hoa bằng lăng, Hoa cúc… hoa gạo, hoa sữa,… hoa loa kèn,… Các loại Nhãn, sấu, vải, Bưởi, na, Me, dưa hấu, quả xoài,… hồng, cam,… lê,… Oi nồng, nóng Rét mướt, gió Ấm áp, mưa bức, mưa to, Mát mẻ, nắng Thời tiết mùa đông bắc, phùn, … mưa nhiều, lũ nhẹ,… giá lạnh,… lụt,… - Đánh giá; Tuyên dương học sinh. HĐ3. Ôn luyện cách dùng dấu chấm: Bài 3: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài tập 3. - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào phiếu học tập. - Gọi học sinh chia sẻ bài làm, đọc cả dấu chấm. Trời đã vào thu. Những đám mấy bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét và tuyên dương học sinh làm tốt. 3. Vận dụng - Gọi học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. - Trò chơi: Thi tìm từ chỉ: về các loài hoa ; về các loài quả; về thời tiết của các mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Giáo viên đánh giá tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. - Về nhà đọc nâng cao bài Tập đọc tuần 25 và tuần 26 cho người thân nghe và thi đọc với bạn. __________________________________ Toán SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết được số1 nhân số nào cũng bằng chính số đó..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực Giải quyết vấn đề toán học; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. (hoạt động 1, bài 1, 3) Giao tiếp hợp tác (Bài 2) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bộ thực hành toán, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV kết hợp với lớp phó phụ trách học tập tổ chức trò chơi: Đố bạn? - Quản trò nêu nội dung bài toán để học sinh đưa ra đáp số: + Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 3cm, 5cm, 8cm. + Chu vi của hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là 4cm, 6cm, 9cm, 8cm. (…) - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời của bạn. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - GV kết nối nội dung bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Số 1 trong phép nhân và phép chia. 2. Khám phá HĐ1. Giới thiệu phép nhân có thừa số 1 a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau. 1x2=1+1=2 vậy 1 x 2 = 2 1x3=1+1+1=3 vậy 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 x 4 = 4 Nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. b) GV nêu: Trong bảng nhân đã học đều có 2x1=2 4 x 1=4 3x1=3 5 x 1=5 Nhận xét: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để học sinh tự nêu; sau đó giáo viên sửa lại cho chuẩn xác rồi kết luận (như sách giáo khoa). HĐ2. Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1) - Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, giáo viên nêu: 1 x 2 = 2 ta có 2 : 1 =2.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1 x 3 = 3 ta có 3 : 1 = 3 1x 4 = 4 ta có 4 : 1 = 4 ? Số nào chia cho 1được kết quả như thế nào. Kết luận: Số nào chia cho số 1 cũng bằng chính số đó. Gọi hs đọc lại kết luận . Lớp đọc đồng thanh. 3. Luyện tập Bài 1: - Cho HS nối tiếp nhau nêu kết quả - Học sinh nối tiếp nêu kết quả: Dự kiến kết quả chia sẻ: 1x2=2 1x3=3 1x1=1 2x1=2 3x1=3 1:1=1 2:1=2 3:1=3 - GV nhận xét. Bài 2: Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội tham gia chơi. Mỗi đội gồm 3 em, lần lượt mỗi em sẽ lên điền số thích hợp vào ô trống. Đội nào đúng và xong trước sẽ thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 3: Gv gọi hs đọc yêu cầu bài - Học sinh làm bài vào vở - Gv gọi học sinh lên bảng chữa bài - Gv cùng học sinh nhận xét và chốt kết quả đúng Tính : a. 4 x 2 x1 = 8 x 1 b. 4 : 2 x 1 = 2 x1 c. 4 x 6 : 1 = 24 : 1 =8 =2 = 24 4. Vận dụng: - Giải bài toán sau: Điền dấu nhân và dấu chia thích hợp vào chỗ chấm : 4 ....... 2 ......... 1 = 2 2 ....... 2 ...........1 = 4 - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Số 0 trong phép nhân và phép chia. ____________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu? (bài tập 2, bài tập 3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (HĐ 1, Bài 2 HĐ 2); Giao tiếp và hợp tác (Bài 3 HĐ 2, Bài 4 HĐ 3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Giáo dục học sinh biết nói lời xin lỗi trong các tình huống cuộc sống thường gặp. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để học sinh điền từ trong trò chơi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động - GV mời lớp phó phụ trách học tập tổ chức cho học sinh thi đọc lại Cò và Cuốc - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh đọc hay. - GV kết nối nội dung bài: Ôn tập (Tiết 3). 2. Luyện tập HĐ1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. + Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. HĐ2. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? Bài 2: + Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh . + Lớp phó học tập điều hành hoạt động chia sẻ: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?” ? Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn). ? Hãy đọc câu văn trong phần a. Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. ? Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? - Hai bên bờ sông..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” - Hai bên bờ sông. - Yêu cầu học sinh tự làm phần b. Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. +Lớp phó phụ trách học tập điều hành hoạt động chia sẻ: - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a. - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. ? Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm? - Bộ phận “hai bên bờ sông”. ? Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? - Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm. ? Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? - Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực? ( Lưu ý: Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp học sinh lên trình bày trước lớp). Dự kiến đáp án: ? Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ Trăm hoa khoe sắc ở đâu? + Tổ chức cho học sinh nhận xét phần bài làm của nhóm bạn. + Nhận xét và tuyên dương học sinh. HĐ3. Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác Bài 4: - Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của người khác. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 học sinh nói lời xin lỗi, 1 học sinh đáp lại lời xin lỗi. Sau đó gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp. a) Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhé./ Không có gì, mình về giặt là áo lại trắng thôi./ Bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Thôi không sao./… b) Thôi không có đâu./ Em quên mất chuyện ấy rồi./ Lần sau chị nên suy xét kĩ hơn trước khi trách người khác nhé./ Không có gì đâu, bây giờ chị hiểu em là tốt rồi./… c) Không sao đâu bác./ Không có gì đâu bác ạ./… - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên đánh giá. 3. Vận dụng - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: + Ngày hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về. + Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh suốt cả mùa mưa lũ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời xin lỗi của người khác.Dặn học sinh về nhà xem trước bài: Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 4) ___________________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Biết tính thành thạo biểu thức chứa hai phép tính. - Biết thực hiện các phép nhân, phép chia. - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. 2. Năng lực chung: - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất trung thực, tự giác II. CHUẨN BỊ - HS: Vở luyện toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em 2. Luyện tập HĐ1. HS thực hành làm các bài tập Bài 1 : Đọc thuộc bảng chia 2,3,4,5 - Cả lớp đọc nhẩm lại, Vài HS lên bảng đọc bài. Bài 2: Tìm x a) X x 4 = 12 b) X : 5 = 8 c) X – 17 = 35 d) 45 – X = 27 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số trừ, thừa số, số bị chia. - HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng thực hiện. - HV cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: Tính a. 40 : 4 : 5 b. 34 – 45 : 5 c. 36 : 4 + 29 d. 15 : 3 + 36 - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: Tính chu vi: a, Hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 4cm, 5cm, 7cm. b, Hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 5dm, 6dm, 8dm, 9dm..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - HS giải bài vào vở. - GV chấm, chữa bài. HĐ2. BT dành cho HS hoàn thành tốt. Bài 5: Tìm y y : 3 = 30 : 5 y : 4 = 18 : 2 - HS đọc kĩ đề và làm bài. - Chữa bài. Bài 6: Mai có 1 tá bút chì, Mai có ít hơn Hùng 2 cái. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái bút? ? Một tá bút chì tức là có mấy cái bút ? HS làm bài. Chia sẻ trước lớp. GV củng cố kiến thức. 3. Vận dụng Về nhà học thuộc các bảng nhân, bảng chia đã học. - Đọc diễn cảm bài thơ Mẹ; Bé nhìn biển. - Khen học sinh làm bài tốt. __________________________________ Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2021 Toán SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Biết được số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0. - Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. - Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng không. - Không có phép chia cho 0. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bộ thực hành toán, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - CTHĐTQ điều hành trò chơi: Bắn tên.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + ND chơi: đưa ra một số phép tính để học sinh nêu đáp số: 5x6x1 36 : 4 : 1 3x1x3 4x7x1 25 : 1 : 5 5x7 x1 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - GV kết nối nội dung bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Số 0 trong phép nhân và phép chia. 2. Khám phá HĐ1. Giới thiệu phép nhân có thừa số 0 - Dựa vào ý nghĩa phép nhân, giáo viên hướng dẫn học sinh viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau: HS chia sẻ trước lớp. - Hướng dẫn viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau. VD: 0 x 2 = 0 + 0 ; Vậy 0 x 2 = 0 (tương tự) Vậy 2 x 0 = 0 0 x 2 = 0 + 0 = 0, vậy 0 x 2 = 0 Vậy: 2 x 0 = 0 - YC học sinh nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không. 0x3=0+0+0 =0 vậy 0 x 3 = 3 Vậy: 3 x 0 = 0 - Cho học sinh nêu lên nhận xét để có: Nhận xét: Số 0 nhân với số nào khác 0 cũng bằng 0. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. * GV kết luận phép nhân có thừa số 0 HĐ2. Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0 - Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện theo mẫu sau: - Mẫu: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia) - 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 - 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 - Cho học sinh tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. - Giáo viên nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0. - Giáo viên nêu chú ý quan trọng: Không có phép chia cho 0. Chẳng hạn: Nếu có phép chia 5 : 0 = ? không thể tìm được số nào nhân với 0 để được 5 (điều này không nhất thiết phải giải thích cho học sinh). 3. Luyện tập Bài 1: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi "truyền điện" Lớp phó học tập điều hành trò chơi..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 0x4=0 0x2=0 0x1=0 4x0=0 2x0=0 1x0=0 - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm 2 ý. 0:4=0 0:3=0 0:2=0 0:1=0 - Tổ chức cho học sinh dưới lớp nhận xét. - Đánh giá bài làm từng em. Bài 3: TC Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3, tổ chức cho 2 đội tham gia chơi, thi điền số thích hợp vào ô trống. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. 4. Vận dụng - Giải bài toán sau: + Phép nhân có một thừa số là 5 tích là 0. Vậy thừa số còn lại trong phép nhân này là số nào? + Phép chia có số chia là 3, thương bằng 0. Vậy số bị chia trong phép chia này là số nào? - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Luyện tập ________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 4 ) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26(Phát âm rõ, đọc đúng tốc độ) - Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm (BT3). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (HĐ 1); Giao tiếp và hợp tác (HĐ 2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ 3, Vận dụng) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi, 4 lá cờ. - Học sinh: Sách giáo khoa..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Đố bạn: - GV câu văn để học sinh đặt câu hỏi, dạng “Ở đâu?”: + Từng đàn chim bay lượn trên bầu trời. + Những lộc non đang hé trên các cành cây. + Mọi người đang xếp hàng dài ở ngoài hành lang. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - GV kết nối nội dung bài và mục bài: Ôn tập (Tiết 4). 2. Luyện tập HĐ1. Kiểm tra tập đọc (Khoảng 7-8 câu): Thực hiện như T1.(Một trí khôn hơn trăm trí khôn, Chim rừng Tây Nguyên, Cò và Cuốc) - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. HĐ2. Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc (Bài 2) - Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ. - Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng. + Vòng 1: Giáo viên đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần giáo viên đọc, các đội phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời. + Vòng 2: Các đội được quyền ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm, đội giải đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm. * Giải đố. Ví dụ: - Con gì biết đánh thức mọi người vào mỗi sáng? (gà trống) - Con chim có mỏ vàng, biết nói tiếng người. (vẹt) - Con chim này còn gọi là chim chiền chiện. (sơn ca) - Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: “luống rau xanh sâu đang phá, có thích không…” (chích bông) - Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? (cánh cụt) - Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo? (cú mèo) - Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất? (công) - Chim gì bay lả bay la? (cò).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo viên tổng kết trò chơi, đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. HĐ3. Viết đoạn văn ngắn Bài 3: Viết đoạn văn ngắn(khoảng 3,4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm(gà, vịt, ngỗng) - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ cho HS - Hỏi: Em định viết về con chim gì? - Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào…) - Em biết những hoạt động nào của con chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người không…) - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp. +HS chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu 1 đến 2 học sinh đọc bài làm của mình. (VD: Ông em nuôi một con sáo. Mỏ nó vàng. Lông màu nâu sẫm. Nó hót suốt ngày. Có lẽ nó vui vì được cả nhà chăm sóc, được nuôi trong một cái lồng rất to, bên cạnh một cây hoa lan rất cao, toả bóng mát.) - GV nhận xét, tuyên dương học sinh viết hay. 3. Vận dụng - Giáo viên chốt lại nội dung ôn tập. - Thi tìm và nói tên các con vật qua câu hỏi hoặc làm động tác: VD: + Hỏi: Loài chim gì màu lông sặc sỡ, bắt chước tiếng người rất giỏi? + Làm động tác: Vẫy hai cánh tay, sau đó 2 bàn tay chụm đưa lên miệng. __________________________________ Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT5) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26(Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút) - Hiểu nội dung của đoạn, của bài (TL được các câu hỏi nội dung đó) - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi "Như thế nào?" ( BT 2,3) trong 3 tình huống ở BT4) 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (HĐ 1, Bài 2 HĐ 2); Giao tiếp và hợp tác (Bài 3 HĐ 2, HĐ 3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Giáo viên gọi vài học sinh đọc phần bài làm viết đoạn văn tả một loài chim hoặc gia cầm đã viết ở tiết trước. - Giáo viên đánh giá, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập (Tiết 5). 2. Luyện tập HĐ1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. HĐ2. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?” - Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về đặc điểm. + GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài + TBHT điều hành HĐ chia sẻ - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở như thế nào? a) Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?” (... Nhởn nhơ) - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: + GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài + TBHT điều hành HĐ chia sẻ - Bài tập yêu cầu gì? - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a. - Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. - Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? - Bộ phận “trắng xoá”. - Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu hỏi: Trên những cành cây, chim đậu như thế nào?/ Chim đậu như thế nào trên những cành cây? - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp học sinh lên trình bày trước lớp. - Một số học sinh trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án: b) Bông cúc sung sướng như thế nào? - Tỏ chức cho học sinh nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. - Giáo viên đánh giá. HĐ3. Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác - Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của người khác. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 học sinh nói lời khẳng định (a,b) và phủ định (c), 1 học sinh nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp. + Dự kiến nội dung chia sẻ: a) Ôi, thích quá! Cảm ơn ba đã báo cho con biết./ Thế ạ? Con sẽ chờ để xem nó./ Cảm ơn ba ạ./… b) Thật à? Cảm ơn cậu đã báo với tớ tin vui này./ Ôi, thật thế hả? Tớ cảm ơn bạn, tớ mừng quá./ Ôi, tuyệt quá. Cảm ơn bạn.… c) Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./ Thưa cô, tháng sau nhất định chúng em sẽ cố gắng để đoạt giải nhất./ Thầy (cô) đừng buồn. Chúng em hứa tháng sau sẽ cố gắng nhiều hơn ạ. - Giáo viên nhận xét chung. 3. Vận dụng ? Qua bài học, bạn biết được điều gì? - Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về đặc điểm. ? Khi đáp lại lời khẳng định hay phủ định của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? - Nhắc nhở HS có thói quen dùng từ lịch sự có văn hoá trong giao tiếp hàng ngày khi đáp lại lời của người khác. - Đáp lại lời trong tình huống sau: + Cô giáo cho em biết em đã đạt giải Nhất trong đợt dự thi Trạng nguyên Tiếng Việt. + Mẹ tặng em một con búp bê nhân ngày sinh nhật của em. - Nhận xét, tuyên dương những học sinh học tập tích cực. - Dặn dò học sinh về xem trước bài Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 6) ________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1. - Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học (Bài 4); Tư duy và lập luận toán học (Bài 1 HĐ 1); Giao tiếp toán học (HĐ 2). 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bộ thực hành toán, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV kết hợp với lớp phó học tập tổ chức trò chơi Truyền điện + Nội dung chơi: cho học sinh truyền điện nêu phép tính và kết quả tương ứng, dạng có số 1 hoặc số 0 trong phép nhân và phép chia. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - GV kết nối nội dung bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập 2. Luyện tập HĐ1. Củng cố bảng nhân 1 và chia 1. Bài 1: Gọi HS nêu đề bài. HS : Số? ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự làm bài cá nhân vào vở. Một học sinh làm bài vào bảng phụ, gọi HS nhận xét bài làm của bạn, chữa bài. VD : 1 x 1 = 1 1:1=1 2x1=2 2:1=2 3x1=3 3:1=3 4x1=4 4:1=4 5x1=5 5:1=5 ......... ........... - Gọi 2 HS đọc bảng nhân 1 và chia 1. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. HĐ2. Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội tham gia chơi. Lần lượt mỗi em sẽ tính nhẩm và viết kết quả. Đội nào đúng mà xong trước sẽ là đội thắng. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. - Giáo viên phỏng vấn 2 đội chơi: Có nhận xét gì về các phép tính có sô 1 và 0? - Dự kiến nội dung học sinh trả lời: + Một số khi cộng với 0 cho kết quả là chính số đó. + Một số khi nhân với 0 cho kết quả là 0. + Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị, còn khi nhân số đó với 1 thì kết quả vẫn bằng chính nó. + Các phép chia có số bị chia là 0 đều có kết quả là 0. + Khi chia một số nào đó cho 1 thì kết quả vẫn bằng chính nó. HĐ3. Nối theo mẫu Bài 3: Một học sinh đọc yêu cầu bài. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS làm bài cá nhân vào vở. Gọi 3 em đại diện cho 3 nhóm lên bảng thi làm bài. - HS thi nối nhanh, nối đúng phép tính với kết quả. Thời gian thi là 2 phút. Nhóm nào nối nhanh, nối đúng là nhóm đó thắng cuộc. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Bài 4: Gọi HS nêu đề bài. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ( Điền dấu phép tính nhân, chia vào ô trống để được phép tính đúng). - HS tự làm bài vào vở, một em làm bài trên bảng lớp. Gọi Học sinh nhận xét, chữa bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. 3. Vận dụng - Giải bài toán sau: + Phép nhân có một thừa số là 1, tích là 4. Vậy thừa số còn lại trong phép nhân này là số nào? + Phép nhân có một thừa số là 5, tích là 5. Vậy thừa số còn lại trong phép nhân này là số nào? - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Luyện tập chung. ______________________________________ Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2021.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT6) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26(Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút) - Hiểu nội dung của đoạn, của bài (TL được các câu hỏi nội dung đó) Lấy điểm HTL từ tuần 19-26. - Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn được về các con vật mình biết (BT3). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (HĐ 1, HĐ 3); Giao tiếp và hợp tác (HĐ 2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Các âu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV kết hợp với Lớp phó phụ trách học tập tổ chức trò chơi: Xì điện - Lớp phó phụ trách học tập điều hành trò chơi: + Nội dung chơi: cho học sinh Xì điện thi đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi mẫu “Như thế nào?”. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập (Tiết 6). 2. Luyện tập HĐ1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. + Chú ý: Kiểm tra số học sinh còn lại HĐ2. Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú - Giáo viên chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 lá cờ. - Giáo viên phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng. + Vòng 1: Giáo viên đọc lần lượt từng câu đố về tên các con vật. Mỗi lần giáo viên đọc, các đội phất cờ để giành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào và nhường quyền trả lời cho đội bạn. 1. Con vật này có bờm và đựơc mệnh danh là vua của rừng xanh. (sư tử) 2. Con gì thích ăn hoa quả? (khỉ) 3. Con gì có cổ rất dài? (hươu cao cổ) 4. Con gì rất trung thành với chủ? (chó) cho bắt chuột? (mèo) 5. Nhát như ...? (thỏ) 6. Con gì được nuôi trong nhà để bắt chuột? (mèo) + Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu dố cho đội 4, dội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ đi 2 điểm, đội giải câu đố được cộng thêm 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ 1 điểm. Nội dung câu đố là nói về hình dáng hoặc hoạt động của 1 con vật bất kì. 1. Cáo được mênh danh là con vật như thế nào? (tinh ranh) 2. Nuôi chó để làm gì? (trông nhà) 3. Sóc chuyền cành như thế nào? (khéo léo, nhanh nhẹn) 4. Gấu trắng có tính gì? (tò mò) 5. Voi kéo gỗ như thế nào? (rất khỏe, nhanh, ...). - Giáo viên tổng kết trò chơi, đội nào giành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. HĐ3. Kể về một con vật mà em biết: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài sau đó dành thời gian cho học sinh suy nghĩ về con vật mà em định kể. Chú ý: học sinh có thể kể lại một câu chuyện em biết về một con vật mà em được đọc hoặc nghe kể, có thể kể hình dung và kể về hoạt động, hình dáng của một con vật mà em biết. - Tuyên dương học sinh kể tốt. 3. Vận dụng - Giáo viên chốt lại nội dung ôn tập. - Viết đoạn văn khoảng 9 đến 10 câu về một con vật mà em yêu thích. - Nhận xét, tuyên dương những học sinh tích cực. - Dặn dò học sinh về xem trước bài Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 7) _________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I . MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Học thuộc bảng nhân, chia đã học. - Biết tìm thức số, số bị chia..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Biết nhân (chia) số tròn chục với (cho) số có một chữ số. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng nhân 4). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học (HĐ 1); Tư duy và lập luận toán học (HĐ 2); Mô hình hóa toán học (Vận dụng); Giao tiếp toán học (HĐ 3). 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - TBHT điều hành trò chơi: Đoán nhanh đáp số -Nội dung chơi: TBHT đọc phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: 4 x 7 : 1; 0 : 5 x 5; 2 x 5 : 1 (…) - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập chung. 2. Luyện tập HĐ1. Trò chơi Xì điện Bài 1: ? Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu tính nhẩm. - Lớp phó học tập điều hành +Mời các bạn nối tiếp chia sẻ kết quả. Học sinh nối tiếp nêu kết quả: 2x3=6 3 x 4 = 12 6:2=3 12 : 3 = 4 6:3=2 12 : 4 = 3... - Giáo viên hỏi: Khi đã biết 2 x 3 = 6, ta có ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không? Vì sao? - Học sinh trả lời: Khi biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. HĐ2. Tìm số tròn chục Bài 2: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhẩm theo mẫu. Khi làm bài chỉ cần ghi kết quả phép tính, không cần viết tất cả các bước nhẩm như mẫu. Chẳng hạn: 30 x 3 = 90 (Có thể nói: ba chục nhân ba bằng chín chục, hoặc ba mươi nhân ba bằng chín mươi) - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 30 x 3 = 90 20 x 3 = 60 20 x 4 = 80 30 x 2 = 60 40 x 2 = 80 20 x 5 = 100 - Giáo viên nhận xét chung. HĐ3. Tìm thừa số và số bị chia chưa biết Bài 3: - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, cách tìm số bị chia chưa biết. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia. - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả N2. X x 3 = 15 4 x X = 28 X = 15 x 3 X = 28 : 4 X = 45 X=7 Y:2=2 Y:5=3 Y=2x2 Y=3x5 Y=4 Y = 15 - Mời các bạn chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Vận dụng - Giải bài toán sau: Xếp đều 20 cái bánh trung thu vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy cái bánh trung thu? - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa lại bài làm sai. Xem trước bài: Luyện tập chung ________________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 7) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút - Hiểu nội dung của đoạn, của bài (TL được các câu hỏi nội dung đó) Kiểm tra lấy điểm đọc học thuộc lòng. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? (BT2, 3); biết đáp lời đồng ý của người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (một trong 3 tình huống ở BT4)..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (HĐ 1, Bài 2 HĐ 2); Giao tiếp và hợp tác (Bài 3 HĐ 2; Bài 4 HĐ 3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Giáo viên tổ chức cho học sinh kể chuyện về con vật mà em biết. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh kể hay. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập (Tiết 7). 2. Luyện tâp HĐ1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. + Chú ý: Kiểm tra số học sinh còn lại (tốp cuối của lớp) HĐ2. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? - GV giao nhiệm vụ cho HS thực hành - GV trợ giúp HS hạn chế - Lớp phó học tập điều hành HĐ chia sẻ Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao? - Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi - Hãy đọc câu văn trong phần a. a) Sơn ca khô cả họng vì khát. - Vì sao Sơn ca khô khát họng? - Vì khát. - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” - Vì khát. - Yêu cầu học sinh tự làm phần b. Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp học sinh lên trình bày trước lớp. - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a. a) Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? - Bộ phận “vì thương xót sơn ca”. - Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? - Câu hỏi: Vì sao bông cúc héo lả đi? - HS làm câu b tương tự. - Nhận xét và tuyên dương học sinh. HĐ3. Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác: Bài 4: - Bài tập yêu cầu học sinh đáp lại lời đồng ý của người khác. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 học sinh nói lời đồng ý, 1 học sinh nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp. a) Thay mặt lớp, em xin cảm ơn thầy (cô) đã đến dự tiệc liên hoan văn nghệ với chúng em./ Lớp em rất vinh dự được đón thầy (cô) đến dự buổi liên hoan này. Chúng em xin cảm ơn thầy (cô)./… b) Thích quá! Chúng em cảm ơn thầy (cô)./ Chúng em cảm ơn thầy (cô) ạ./ Oâi, tuyệt quá. Chúng em muốn đi ngay bây giờ./… c) Dạ! Con cảm ơn mẹ./ Thích quá. Con phải chuẩn bị những gì hả mẹ?/… - Tổ chức cho học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung. 3. Vận dụng - Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau: + Hôm qua , em đi học muộn vì trời mưa to. + Cá trên dòng sông Cửu Yên chết nhiều vì nước sông bị ô nhiễm nặng. - Nhận xét, tuyên dương những học sinh tích cực. - Dặn dò học sinh về xem trước bài Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 8) __________________________________ Buổi chiều: Tiếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 8) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc, bài tập 1). - Biết giải ô chữ (bài tập 2) 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Giáo viên tổ chức cho học sinh kể chuyện về con vật mà em biết. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh kể hay. - Giới thiệu bài và ghi mục bài: Ôn tập (Tiết 8). 2. Luyện tập HĐ1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. - Chú ý: Kiểm tra đối tượng học sinh hạn chế HĐ2. Giải ô chữ Bài 2: - HS lần lượt giải các ô chữ dựa theo các gợi ý của từng dòng để tìm ra tư hàng dọc. - Thảo luận trong cặp để tìm ra kết qua đúng - Chia sẻ kết quả trước lớp + Dòng 1: SƠN TINH + Dòng 2: ĐÔNG + Dòng 3: BƯU ĐIỆN + Dòng 4: TRUNG THU + Dòng 5: THƯ VIỆN + Dòng 6: VỊT + Dòng 7: HIỀN + Dòng 8: SÔNG HƯƠNG + Từ hàng dọc: SÔNG TIỀN 3. Vận dụng - Qua bài học, bạn biết được điều gì? - Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì? - Giáo viên chốt lại nội dung ôn tập. - Học sinh đọc lại bài Tôm Càng và Cá Con sách giáo khoa. ____________________________________ Luyện viết SÔNG HƯƠNG I. MỤC TIÊU.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. Năng lực đặc thù: - Luyện viết chữ đúng theo mẫu. - Trình bày bài viết sạch sẽ, viết chữ đúng mẫu. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Hướng dẫn HS viết bài Sông Hương 1. Khởi động - Hướng dẫn HS viết bài Sông Hương - GV giới thiệu bài cần viết. Gọi một học sinh đọc bài. 2. Khám phá, luyện tập - GV cho HS đọc lại bài cần viết. - Nhắc nhở HS tập viết các chữ viết hoa trong bài. - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết, tập viết các chữ khó viết và viết hoa trong bài. - HS thực hành luyện viết, GV theo dõi và giúp đỡ hs viết. - Chữa bài và khen môt số em viết chữ đẹp. - Nhận xét và chữa lỗi bài viết của HS. 3. Vận dụng - Giới thiệu số bài viết đẹp và khen HS. - Nhận xét giờ học. _____________________________ Thể dục TRÒ CHƠI TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện cơ bản đúng động tác đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ bản và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát – Thực hành,... 3. Phẩm chất: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận động, thích tập luyên thể dục thể thao, tác phong nhanh nhẹn. II. CHUẨN BỊ - Địa điểm: Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Phương tiện: Còi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần MỞ ĐẦU. CƠ BẢN. Nội dung - Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã học ở tiết trước: Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang - Giáo viên nhận xét. - Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,… HĐ1. Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.. Phương pháp tổ chức Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. - Cán sự lớp vừa 26p làm vừa hô cho cả 16p lớp tập. Xen kẽ 2-3 lần giữa 2 lần tập, GV cho HS nhận xét, đánh giá. Đợt trước đi được 1 - Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng đoạn, tiếp đợt 2 và thời kết hợp thị phạm cho học sinh nhớ tiếp tục cho đến lại kỹ thuật. hết. Đi đến vạch - Sau đó điều khiển cho học sinh thực đích, các em quay hiện. vòng sang 2 phía - HS luyện tập theo đơn vị nhóm đi thường về tập -Thi nội dung bài tập giữa các nhóm hợp ở cuối hàng. - Quan sát, nhắc nhở. HĐ2. Trò chơi “ vòng vào đích”. KẾT THÚ C. Định lượng 4p. - Phân tích lại và thị phạm cho học sinh nắm được cách chơi. - Sau đó cho học sinh chơi thử. - Nêu hình thức xử phạt. -Tổ chức cho HS chơi thật - Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả lỏng toàn thân.. 10p 2-3 lần. 5p. Đội hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học. * * * * * * * * - Dặn học sinh về nhà ôn các động tác đã GV học. __________________________________ Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Học thuộc bảng nhân, chia đã học. - Biết tìm thừa số, số bị chia. - Biết nhân (chia) số tròn chục với (cho) số có 1 chữ số. - Giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 4). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi: Đoán nhanh đáp số - Nội dung chơi: GV đọc phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: 4 x 7 : 1= (...) 0 : 5 x 5; 2 x 5 : 1 = (…) - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập chung. 2. Thực hành HĐ1. Trò chơi Xì điện Bài 1: Củng cố về bảng nhân, chia. - Bài tập yêu cầu gì? - TBHT điều hành + Mời các bạn nối tiếp chia sẻ kết quả. 2x3=6 3 x 4 = 12 6:2=3 12 : 3 = 4 6:3=2 12 : 4 = 3....
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Giáo viên hỏi: Khi đã biết 2 x 3 = 6, ta có ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không? Vì sao? - Học sinh trả lời: Khi biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. * GV kết luận: Phép chia là phép tính ngược của phép nhân. HĐ2. HĐ cá nhân Bài 2: HS đọc yêu cầu. GV Hướng dẫn tính theo mẫu : 20 x 2 = ? 2 chục x 2 = 4 chục 20 x 2 = 40 - Cho HS làm bảng con một số bài, GV hướng dẫn kĩ hơn cho HS còn chậm. - Những bài còn lại làm vào vở ô li. * Lưu ý HS chỉ cần nhẩm và ghi kết quả, không cần thực hiện đầy đủ các bước nhẩm. VD: 30 x 3 = 90 20 x 4 = 80 - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. HĐ3. HĐ cặp đôi Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài . GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị chia. - Yêu cầu HS làm vào bảng con hai bài. VD X x 3 = 15 y:2=2 x = 15 : 3 y=2x2 x= 5 y=4 - Làm vào vở Luyện toán hai bài còn lại. - HS lên bảng làm, chữa bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Bài 4: HS đọc đề toán rồi tự giải vào vở BT, 1 HS làm bảng phụ - GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm. - Nhận xét bài trên bảng phụ, chữa bài. Bài giải Mỗi đĩa có số cái bánh là: 24 : 4 = 6 ( cái) Đáp số: 6 cái bánh - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. 3. Vận dụng - Giải bài toán sau: Xếp đều 20 cái bánh trung thu vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy cái bánh trung thu? - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa lại bài làm sai. Xem trước bài: Luyện tập chung ________________________________ Tiếng việt KIỂM TRA VIẾT: CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về kiến thứ, kỹ năng giữa kỳ 2 HS nghe viết lại được một đoạn văn (40 chữ trong 15 phút) - Nghe viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 45 chữ/ 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ văn xuôi. - Viết được đoạn văn ngắn(khoảng 4,5 câu) theo câu hỏi gợi ý, nói về một con vật yêu thích. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ GV: Nội dung kiểm tra. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Cho học sinh hát một bài. - Giới thiệu bài và ghi mục bài: Ôn tập- kiểm tra (Tiết 9). 2. Vận dụng: - HS làm bài kiểm tra. HĐ1. Kiểm tra viết: Nghe viết: Chim rừng Tây Nguyên. - GV đọc cho học sinh nghe đoạn cần viết. - Từ "Nơi đây...cùng hoà âm" - Thời gian: 15 phút. HĐ2. Kiểm tra Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn 4- 5 câu tả về một loài chim mà em thích. - Thời gian: 25 phút. - HS làm bài- GV theo dõi. - Nhận xét tiết học. - HS làm bài - GV theo dõi. HĐ3. Chữa bài - GV thu bài. Nếu còn thời gian thì chữa bài, - Gv nhận xét tiết học. __________________________________.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tự nhiên- xã hội LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU? I . MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Biết được động vật có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. (Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không, dưới nước của một số động vật). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Thích sưu tầm con vật. Qua bài giáo dục học sinh viết bảo vệ chăm sóc các loài vật nuôi quý hiếm (hoạt động 2) II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ - HS: Sưu tầm 1 số tranh ảnh con vật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: GV kết hợp Lớp phó phụ trách học tập tổ chức trò chơi: " "Truyền hoa" - GV gọi HS 1 số HS có bông hoa lên trả lời 1 số câu hỏi trong bài: “ Một số loài cây sống dưới nước” + Kể tên 1 số cây sống dưới nước và ích lợi của chúng. + Trong những loại cây sống dưới nước bạn vừa kể th́ cây nào sống trôi nổi trên mặt nước, cây nào có rễ cắm xuống bùn, đáy ao, hồ. - Nhận xét tuyên dương những HS trả lời đúng. 2. Khám phá HĐ1. Tìm hiểu nơi sống của loài vật Mục tiêu: Loài vật có thể sống được ở khắp nơi. Thích sưu tầm con vật. Hình thành cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả Cách tiến hành: + Bước 1: GV nêu tình huống có vấn đề - Cả lớp quan sát hình các con vật trong sách giáo khoa. GV hỏi: Theo em, loài vật thường sống ở đâu? + Bước 2 : HS dự đoán kết quả (cá nhân – nhóm) HS ghi nhanh các dự đoán của cá nhân vào vở ghi chép(1’) (trên mặt đất, trên bầu trời, dưới biển, dưới suối, trên cây, trong rừng…) Nhóm trưởng điều hành nhóm tổng hợp lại ý kiến của nhóm (2’) Đại diện các nhóm trình bày. GV ghi nhanh ý kiến của các nhóm (trên mặt đất, trên bầu trời, dưới biển, dưới suối, trên cây, trong rừng……) - Em làm thế nào để biết những nơi mà loài vật có thể sống?.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> (HS đề xuất các hình thức như tìm hiểu tên Internet, xem tivi, trên sách, báo) + Bước 3: Tiến hành quan sát. - Các nhóm tiến hành quan sát và ghi lại kết quả (3’) - Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Bước 4: So sánh kết quả với dự đoán ban đầu - GV + HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu. - GV hướng dẫn HS chia nơi sống của loài vật thành 2 nhóm + Bước 5 : Kết luận + mở rộng. - Vậy loài vật có thể sống ở đâu?(trên cạn,dưới nước) - HS nhắc lại. Kết luận: Loài vật có thể sống được ở khắp nơi trên cạn,dưới nước. HĐ2. Trò chơi: Tới xem vườn bách thú Mục tiêu: Hình thành cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. Qua bài giáo dục học sinh viết bảo vệ chăm sóc các loài vật nuôi quý hiếm Cách tiến hành: - HS trình bày tranh ảnh đă sưu tầm lên bàn. - 2 bàn 1 nhóm cùng nhau xem những tranh, ảnh mà các bạn trong nhóm đă sưu tầm được và cùng nhau giới thiệu tên con vật, nơi sống rồi đính vào bảng phụ đúng nơi sống của chúng trong 4-5’ +1 nhóm cử 1 bạn làm hướng dẫn viên giới thiệu lại tên đặc điểm nơi sống của những con vật - Cả lớp làm khách đến xem- Nhận xét bình chọn nhóm sưu tầm được nhiều tranh ảnh và giới thiệu hay nhất + tuyên dương - GV theo dõi các nhóm làm việc giúp đỡ - Nhận xét tuyên dương nhóm sưu tầm và dán đúng nơi sống của từng con vật và giới thiệu hay nhất. KL: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật. Chúng có thể sống được ở khắp mọi nơi trên cạn, dưới nước. Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ loài vật? - Chúng ta cần phải chăm sóc bảo vệ chúng, Không săn bắt những loài vật quý hiếm để góp phần làm cho cảnh vật cuộc sống thêm vui . 3. Vận dụng - Qua bài học, bạn biết được điều gì? - Qua bài học, bạn có mong muốn điều gì? - Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì? - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. - Dặn HS về nhà xem lại bài và tìm hiểu thêm có những loài vật nào sống trên cạn nữa và sưu tầm tranh ảnh đem tới lớp để tiết sau học. ___________________________________.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Buổi chiều: Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện các mẫu câu có sử dụng từ để hỏi: Ở đâu?, Khi nào? - Viết lời đáp của em trong các trường hợp giao tiếp đơn giản. - Luyện viết đoạn văn nói về loài chim. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học (Bài 1, Bài 2), Năng lực giao tiếp hợp tác (Bài 3), Năng lực giải quyết vấn đề (Bài 4). 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất: Yêu thích tìm hiều về thiên nhiên tươi đẹp; yêu quý các loài vật. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Cho cả lớp hát một bài : Chú ếch con. 2. Khám phá - Luyện tập HĐ1. Củng cố trả lời câu hỏi ở đâu? Khi nào? Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân a. Khi cô giáo giảng bài, cả lớp chăm chú lắng nghe. b. Mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc. c. Sáng sớm, em dậy sớm tập thể dục cùng bố mẹ. d. Trên sân trường các bạn nữ nhảy dây, các bạn nam đá bóng. e. Em rất thích xem phim ở rạp chiếu phim quốc gia. - HS nêu lại cụm từ được gạch chân. - Củng cố về nội dung câu trả lời Khi nào?( là chỉ thời gian) - Chỉ về nơi chốn; địa điểm ta dùng câu hỏi ở đâu? - HS tự làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng lớp nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài 2: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi vì sao trong mỗi câu sau: - Khi có bão, thuyền bè không được ra khơi vì nguy hiểm. - Tàu thuyền không được đi lại trên đoạn sông này vì nước cạn. - HS đặt tự làm bài vào vở. - GV nhận xét chữa bài. HĐ2. Củng cố về viết lời đáp của em trong một số trường hợp Bài 3: Hãy chọn lời đáp thích hợp cho các trường hợp sau. a/ Mẹ đã mua cho con quyển sách chưa ạ ? - Có, mẹ mua rồi. -..............................................................................
<span class='text_page_counter'>(34)</span> b/ Lan ơi, hôm nay có phim hoạt hình không ? - Có lúc 5 giờ chiều đấy, Hoà ạ. - ............................................................... - HS làm việc nhóm 2 rồi báo cáo kết quả. - Một số nhóm trình bày trước lớp. - Chữa bài, tuyên dương nhóm làm bài tốt. HĐ3. Luyện viết đoạn văn ngắn về loài chim Bài 4 : Tập làm văn:Viết một đoạn văn ngắn 4- 5 câu tả về một loài chim mà em thích. H: Đó là con gì, ở đâu? H: Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật? H: Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? - HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài cá nhân vào vở. - GV theo dõi chữa bài, nhận xét tư vấn cho HS. - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh và chữa bài vào vở. 3. Vận dụng - Về nhà luyện viết lại đoạn văn tả con vật, chú ý cách dùng từ đặt câu và diễn đạt hay hơn. - Tuyên dương những em làm bài tốt. ____________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết điền số thích hợp để hoàn thành các phép nhân, phép chia. - Biết thực hiện các nhân, phép chia. - Biết tính chu vi hình tứ giác. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học (Bài 2); Tư duy và lập luận toán học (Bài 3, Bài 5); Mô hình hóa toán học (Bài 4); Giao tiếp toán học (Bài 1). 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Củng cố kiến thức H: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> H: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - GV nhận xét. 2. Luyện tập HĐ1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Nhóm 1, 2 làm bài tập sau: Bài 1: Tính 4cm x 2 = 3dm x 5 = 6l x 3 = 5cm x 6 = 4dm x 8 = 3l x 7 = 8cm : 2 = 25dm : 5 = 21l : 3 = - HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài vào vở. Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả, giáo viên ghi bảng, chữa bài. Bài 2: Tìm x: a) x x 4 = 20 b) 3 x x = 15 c) x : 5 = 5 - Một HS đọc yêu cầu bài tập. H: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? H: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - HS tự làm bài vào vở. Gọi 2 em lên bảng làm bài, chữa bài. Bài 3: Người ta xếp đều 24 chiếc cốc vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy chiếc cốc? - Một HS đọc bài toán. H: Bài toán cho ta biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS tự làm bài vào vở. Một em làm bài vào bảng phụ, chữa bài. Đáp số: 6 chiếc cốc * Học sinh nhóm 2 làm thêm Bài 4: Tính chu vi hình tứ giác ABCD bằng hai cách khác nhau. 4dm. A. 4dm B 4dm. D 4dm C. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu và trả lời bài toán rồi giải vào vở. - Chữa bài. 3. Vận dụng: - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Về nhà học thuộc và vận dụng thành thạo bảng nhân, chia và tìm các thành phần chưa biết của phép tính thành thạo. _______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(37)</span>