Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.07 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 4:Tiết 4: <b> Thứ tư / 3 / 10 / 2007</b>
Địa lý
<b>SÔNG NGÒI</b>
I.MỤC TIÊU :Sau bài học, HS.
-Chỉ được trên bản đồ lươcï đồ một số sơng chính của VN.
-Trình bày được một số đặc điêm của Sơng ngịi VN.
-Nêu đượcï vai trị của sơng ngịi đối với đời sống vàsản xuất của nhân dân.
-Nhận biết đựơc mối quan hệ địa lí Khí hậu- Sơng ngịi một cách đơn giản.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN;Các hình minh hoạ trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ :
-Khí hậu nước ta có đặc điểm gì?Khí hậu có ảnh hưởng gì đến đời sống và sản xuất của nhân dân
?
B.Bài mới :
*Giới thiệu bài : “Sơng ngịi”.
HD Giáo viên Học sính
1.
Sơng
ngịi
ở
Treo lược đồ và hỏi:
- Đây là lược đồ gì? Lược đồ này dùng
để làm gì?
- Em có nhận xét gì vềâ hệ thống sông
ngòi của VN?
+Sơng ngịi ở miền Trung có đặc điểm
gì?
Treo bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
-Nêu nhận xét?
*Sơng ngịi nước ta có lượng nước thay
đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
-Nước sơng lên xuống theo mùa có
những ảnh hưởng gì tới đời sống và
sản xuất của nhân dân ta?
*Vai trò của sông ngòi.
Hướng dẫn HS quan sát lược đồ H1
Trò chơi:Nêu yêu cầu và luật chơi.
-Hết thời gian đội nào kể được nhiều
là đội thắng cuộc.
-Tổng kết cuộc thi, nhận xét.
-Đọc tên lược đồ và nêu:
-Lượng sơng ngịi VN, được dùng để
nhận xét về mạng lưới sơng ngịi.
- Nước ta có nhiều sơng.Phân bố ở khắp
đất nước.
+Sơng ngịi ơ MT thường ngắn và dốc,
do miền Trung hẹp ngang, địa hình có
độ dốc lớn.
-Chỉ trên bản đồ các sơng chính:sơng
Hồng,sơng Đà,sơng Thái Bình,..
-Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày
đặc và phân bố rộng khắp cả nước.
-Nhóm hồn thành nội dung bảng thống
kê.Trình bày kết quả làm việc.
-Aûnh hưởng tới giao thông trên sông,
tới hoạt động của nhà máy thủy điện,đe
dọa mùa màng,đời sống của nhân dân
ven sơng.
-Quan sát,chỉ trên H1vị trí các nhà máy
thủy điện Hịa Bình,Y-a-li và Trị An.
Thi tiếp sức kể vai trị của sơng ngịi.
-Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS. Các em
trong cùng một đội đứng xếp hàng dọc,
mỗi HS viết 1 vai trị của sơng ngịi mà
em biết vào phần bảng của đội mình.
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
-Nhận xét tiết học.
-Sơng ngịi nước ta có đặc điểm gì?.
Tuần 5: Tiết 5: Thứ tư / 10 / 10 / 2007
Địa lí
<b>VÙNG BIỂN NƯỚC TA</b>
I.MỤC ĐÍCH :Sau bài học, HS có thể:
-Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.
-Chỉ được vùng biển nước ta trên bản đồ lược đồ.
-Nêu tên và chi trên bản đồ một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng.
-Nêu được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất.
-Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển hợp lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN; bản đồ hành chính VN. Các hình minh hoạ trong SGK
-Phiếu học tập của HS.
-Sưu tầm tranh ảnh về một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
A.Bài cũ
-Sơng ngịi ở nước ta có đặc điểm gì?Nêu ghi nhớ?
B.Bài mới :
* Giới thiệu bài :Vùng biển nước ta
HĐ Giáo viên Học sinh
1.Tìm
hiểu
bài
2.
Làm
việc
cá
nhân.
3.Trò
chơi
1. Vùng biển nước ta.
-Treo lược đồ khu vực biển Đông; bản
đồ.
-Biển Đơng bao bọc ở những phía nào
của phần đất liền VN?
2. Đặc điểm của vùng biển nước ta .
+Nêu đặc điểm của biển VN ?
3 .Vai trò của biển .
- Biển tác động như thế nào đến khí
hậu nước ta?Nêu ích lợi của biển ?
-Nhận xét – chốt ý
-Giới thiệu ,hướng dẫn cách chơi .
-Trưng bày tranh ảnh.
-2-3 HS lên bảng thực.- HS
chỉ vùng biển của VN trên -Quan sát lược đồ trong SGK,bản đồ Việt
Nam.
-Chỉ vùng biển nước ta trên bản đồ và
nêu:vùng biển nước ta rộng,thuộc khu
vực biển đông.
-Biển Đơng bao bọc phía đơng, nam và
tây nam phần đất liền của nước ta.
-Thảo luận nhóm cặp: chỉ vào lược đồ
trong SGK vùng biển của nước ta.
-Đọc SGK,nêu đặc điâểm vùng biển VN.
-Là một bộ phận của biển đơng;Nước
khơng bao giờ đóng băng;Miền Bắc và
MT hay bão;thủy triều lên xuống...
*Vì biển khơng đóng băng thuận lợi cho
giao thơng đường biển,đánh bắt thủy sản
-Điều hịa khí hậu;Cung cấp, dầu mỏ,
khí tự nhiên, cung cấp muối, thuỷ sản…
-Làm hướng dẫn viên du lịch .
-Nhóm trưng bày và thuyết minh tranh
ảnh đã sưu tầm được.
C. Củng cố –dặn dò:
-Nêu vai trị và ích lợi của biển đối với nước ta ?
-Nhận xét tiết học
<b>ĐẤT VÀ RỪNG</b>
I. MỤC ĐÍCH : Sau bài học, HS có thể:
-Chỉ được trên bản đồ vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới,
rừng ngập mặn.
-Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn;
Vai trò của đất, của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người.
-Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN; lược đồ phân bố rừng ở VN-Các hình minh hoạ trong SGK ; Phiếu
học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. Bài cũ : - Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta?
- Nêu ích lợi của biển ?
B. Bài mới :
* Giới thiệu bài :Đất và rừng
HĐ Giáo viên Học sinh
1.Các
loại
đất
chính
ở nước
ta.
2.
Rừng
ở nước
ta .
3.
Thảo
-Phát phiếu học tập.
-Nêu các loại đất chính ở nước ta?
-Nhận xét,chốt ý.
-Nêu nhận xét và rút kết luận về việc
sử dụng và khai thác đất?
-Nếu không cải tạo, bồi đắp, bảo vệ
đất thì điều gì sẽ xảy ra ?
-Treo lược đồ .
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi.
-Nêu các loại rừng chính ở nước ta?
+Nêu vai trò của rừng đối với đời sống
và sản xuất của con người?
+Tại sao chúng ta phải sử dụng và
khai thác rừng hợp lí?
-Nhận xét,chốt ý:
+Địa phương em đã làm gì để bảo vệ
rừng?
-Phân tích cho HS biết thêm về tình
trạng mất rừng ở nước ta.
-Đọc SGK hoàn thành sơ đồ về các loại
đất chính ở nước ta trên phiếu học tập.
-Nước ta có nhiều loại đất nhưng chiếm
phần lớn là đất phe-ra-lít….
-Trao đổi nhóm đơi.
-Đất khơng phải là tài ngun vơ hạn.
Cần sử dụng đất hợp lí.
-Đất bị bạc màu xói mịn,nhiễm phèn…
-Quan sát lược đồ. Quan sát hình 1,2,3,
đọc SGK và hồn thành sơ đồ về các
loại rừng chính ở nước ta.
-Rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
-Rừng cho ta nhiều sản vật nhất là gỗ.
Rừng có tác dung điều hồ khí hậu .Giữ
đất khơng bị xói mịn….
-Tài ngun rừng có hạn;khơng được sử
dụng, khai thác bừa bãi rừng sẽ bị cạn
kiệt.
-Nêu theo các thông tin thu thập được ở
địa phương:Bảo vệ rừng,khai thác hợp lí
C.Củng cố -dặn dò.
-Nêu các loại đất ở nước ta ?
Tuần 7: Tiết 7: Thứ tư / 24 / 10 / 2007
Địa lí
+Xác định và nêu đượcc vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ.
+Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản.
+Nêu tên ,chỉ được vị trí các dãy núi lớn,sông lớn,đồng bằng nước ta trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN ;Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A.Bài cũ: -Nêu các loại đất của nước ta ?
-Hãy nêu các vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người?
B.Bài mới:
*Giới thiệu bài:Ơn tập
HĐ Giáo viên Học sinh
1.
Hướng
a.Chỉ trên bản đồ địa lí VN(Ph/ án1)
-Phát phiếu học tập cho HS(nhóm đơi)
-Theo dõi các nhóm hoạt động, giúp
đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Nhận xét,chốt ý:
+Trị chơi “đối đáp nhanh”
-Hướng dẫn cách chơi và luật chơi.Sau
đó tổ chức cho HS nhận xét,đánh giá:
tổng số điểm của nhóm nào cao,nhóm
đó thắng cuộc.
b.Hồn thành phiếu BT.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ yêu cầu
thảo luận để hoàn thành bảng thống kê
các đặc điểm của các yếu tố địa lí VN.
-Nêu nội dung,yêu cầu phiếu học tập.
+Điền tên:Trung
Quốc,Lào,Căm-pu-chia,biển Đơng,Hồng Sa,Trường Sa
vào lược đồ.
-Lớp chọn một số HS tham gia chơi,chia
thành hai nhóm,mỗi nhóm được gắn số
thứ tự bắt đầu từ 1,hai nhóm có số thứ tự
giống nhau sẽ đứng đối diện nhau;em số
1 của nhóm1 nói tên dãy núi hoặc đồng
bằng,em số 2 N2 có nhiệm vụ chỉ đối
tượng địa lí đó.Nếu chỉ đúng được2điểm
nếu bạn khác chỉ dùm được 1điểm và
ngược lại.
-Trao đổi thảo luận hồn thành phiếu.
+Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+Hệ thống sơng ngịi dày đặc,ít sơng
lớn…
+Có nhiều loại đất,đất phe-ra-lít chiếm
phần lớn…
+Chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng
ngập mặn…
C.Củng cố-dặn dò:
- Hai HS xác định và mơ tả vị trí địa lí nước ta trên bản đồ ?
-Nhận xét tiết học.
Tuần 8: Tiết 8: Thứ tư / 31 / 10 / 2007
Địa lí
<b>DÂN SỐ NƯỚC TA</b>
I. MỤC TIÊU: Sau bài hoc, HS biết :
-Nhớ số liệu dân số của nước ta thời điểm gần nhất.
-Nêu được một số hâu quả của sự gia tăng dân số nhanh.
-Nhận biết đươc sự cần thiết của kế hoạch gia đình sinh ít con.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng số liêu về dân số các nước Đơng Nam Á năm 2004 phóng tó.
-Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.
-Sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
A.Bài cũ: -Nêu đặc điểm về địa hình nước ta?
-Nước ta có những loại rừng nào?Đặc điểm của các loại rừng ở nước ta?
B.Bài mới:
*Giới thiệu bài:Dân số nước ta
HÑ Giáo viên Học sinh
1. So
sánh
dân số
VN
với
dân số
các
nước
Đông
nam
Á..
2.Hậu
quả
dân số
tăng
-Treo bảng số liệu,hướng dẫn HS đọc
bảng số liệu.
-Đây là bảng số liệu gì?Theo em, bảng
số liệu này có tác dụng gì?
-Được thống kê vào thời gian nào?
-Số dân tính theo đơn vị nào?
+Gia tăng dân số ở Việt Nam.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử lí
các số liệu và trả lời các câu hỏi sau:
-Năm 2004, dân số là bao nhiêu?
-Đứng hàng thứ mấy trong các nước
-Nhận xét,chốt ý,HS nhắc lại:
-Treo biểu đồ HD quan sát,trả lời câu
hỏi:
-Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì?
-Nêu giá trị được biểu hiện ở trục
ngang và trục dọc của biểu đồ?
*Hướng dẫn nhận xét tình hình gia
tăng dân số trên biểu đồ.
+Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta
những năm nào? Cho biết số dân nước
ta từng năm?
+Em ruùt ra điều gì?
-Dân số tăng nhanh gây hậu quả gì?
+Trưng bày tranh ảnh,thông tin về sự
-Đọc bảng số liệu số dân các nước Đông
Nam Á như SGK.Trả lời câu hỏi:
-Bảng số liệu về số dân các nước Đông
nam ÁÙ. Dựa vào đó ta có thể nhận xét
về dân số của các nước Đông Nam Á.
-Vào năm 2004.
-Theo đơn vị là triệu người.
-Làm việc cá nhân và ghi câu trả lời ra
phiếu học tập.Trình bày ý kiến.
-Dân số nước ta là 82 triệu người.
-Đứng thức 3 trong các nước Đơng Nam
Á .
+Năm 2004, nước ta có số dân khoảng
82 triệu người,đứng thứ 3 ở Đông Nam
Á,một trong những nước đông dân nhất.
-Đọc biểu đồ dân số Việt Nam qua các
năm và trả lời câu hỏi:
-Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.
Có thể nhận xét sự phát triển dân số .
-Trục ngang thể hiện các năm, trục dọc
biểu hiện số dân được tính bằng đơn vị
triệu người.
*Dựa vào biểu đồ này để nhận xét tình
hình gia tăng dân số ở ViệtNam
-Dân số nước ta qua các năm:
-1979 là 52,7 Triệu người.
-1989 là 64,4 triệu người.
-1999 là 76,3 triệu người.
-Dân số nước ta tăng nhanh.
nhanh gia tăng dân số. tăng dân số.
-Cử đại diện thuyết minh.
C.Củng cố-dặn dị:
-Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phương mình và hậu quả của việc tăng dân số đến đời
sống nhân dân ?
-Nhaän xét tiết học.