Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

GIAO AN TUAN LOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.25 KB, 60 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 3 ( Từ ngày 27/08/2012 đến 31/08/2012) Thứ/ngà y Hai 27/08. Ba 28/08 Tư 29/08 Năm 30/08. Sáu 31/08. Môn. Tiết. Tên bài dạy. TĐ – KC TĐ – KC Toán Đạo Đức. 7 8 11 3. SHL CT MT Toán TNXH Toán TĐ LTVC TD Toán CT TNXH TC Hát Toán TLV. 3 5 3 12 5 13 9 3 5 14 6 6 3 3 15 3. Tập viết TD SHL. 3 6 3. Chiếc áo len (GD kỹ năng sống) Chiếc áo len Ôn tập về hình học Giữ lời hứa (GD kỹ năng sống; GDTH HCM) Sinh hoạt đầu tuần Nghe – viết: Chiếc áo len Vẽ quả (GDMT) Ôn tập về giải toán Bệnh lao phổi (GDKNS) Xem đồng hồ Quạt cho bà ngủ So sánh. Dấu chấm. Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Xem đồng hồ (tt) Tập chép: Chị em Máu và cơ quan tuần hoàn Gấp con ếch (tiết 1) Bài ca đi học Luyện tập Kể về gia đình – Điền vào giấy tờ in sẵn ( GDKNS) Ôn chữ hoa B Ôn tập ĐHĐN – TC: Tìm người chỉ huy Sinh hoạt cuối tuần.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 21/08/2012 Ngày dạy: 27/08/2012 Tập đọc – Kể chuyện . Tiết 7,8 : CHIẾC ÁO LEN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ ; bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện . - Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn , thương yêu lẫn nhau . - Trả lời được các câu hỏi : 1,2,3,4 . KỂ CHUYỆN. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý .Kể được từng đoạn câu chuyện theo lời bạn Lan ( HS khá , giỏi ) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1/. Giáo viên: - Tranh minh họa bài tập đọc và kể chuyện trong TV3/1. - Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc - Sách giáo khoa, sách giáo viên. 2/. Học sinh: - Sách giáo khoa. - Dụng cụ học tập: bút, thước kẻ,… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) - Giáo viên kiểm tra đọc bài Cô giáo tí hon. Hoạt động học - 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI(35 phút) a.Giới thiệu bài - Gv giới thiệu bài thông qua tranh . - GV ghi tên bài lên bảng.. -. b. Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài.. - Yêu cầu hs tìm từ trái nghĩa với từ kiêu căng. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2,3,4 - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn lần thứ 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi 2 nhóm tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh c/. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gv cho Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: “Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ?” - Gọi hs đọc đoạn 2 và hỏi: Vì sao Lan dỗi mẹ ? - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 , trả lời ccâu 3 : Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? - Gọi 1 hs đọc đoạn 3 và hỏi: Vì sao Lan ân hận ? - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi và yêu. - Quan sát tranh minh hoạ câu chuyện và nghe GV giới thiệu để chuẩn bị vào bài mới. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS chỉ đọc một câu. - Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV. - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng. - Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu: - Trái nghĩa với kiêu căng là khiêm tốn. - HS lần lượt đọc các đoạn 2,3,4, - 5 HS đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Mỗi nhóm 5 HS - 2 nhóm đọc bài, các nhóm khác nhận xét. - Hs đọc đồng thanh đoạn 3&4. - 1 hs đọc đoạn 1, trả lời: Áo màu vàng lại có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm. - 1 hs đọc đoạn 2 và trả lời:Vì mẹ nói không thể mua áo đăt tiền như vậy. - Mẹ hãy dành hết tiền của con mua áo cho em. - Vì Lan đã làm cho mẹ buồn . Vì Lan thấy mình ích kỉ chỉ nghĩ đến mình . - Cô bé biết hối hận, Cô bé ngoan, Tấm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> cầu :Nêu tên khác cho truyện ? - Gv nhận xét bổ sung . d/.Luyện đọc lại bài - Chia HS thành nhóm nhỏ. lòng của người anh … - 4 Hs đọc lại bài theo đoạn .. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.. - Luyện đọc trong nhóm, mỗi HS nhận một vai. - 2 đến 3 nhóm thi đọc, các nhóm còn lại theo dõi và chọn nhóm đọc hay nhất.. Kể chuyện Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. ĐỊNH HƯỚNG YÊU CẦU(5 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể - 1 Hs đọc đề bài chuyện. - Gv hướng dẫn : - Hs chú ý lắng nghe. + Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện . + Kể theo lời của nhân vật Lan , phải xưng hô là : tôi ,mình ,em. - Phần kể chuyện yêu cầu chúng ta kể - Kể lại câu chuyện bằng lời của Lan. lại bằng lời của ai? - Vậy nghĩa là khi kể chuyện, con phải đóng vai trò là Lan 2 Hoạt động 4:. Thực hành kể chuyện(20 phút) - Gv mở bảng phụ viết sẵn gợi ý.. -. Gv cho hs làm việc theo tổ Gv theo dõi giúp đỡ Gv gọi 1 vài hs kể trước lớp. Gv gọi đại diện từng tổ lên kể.. - 1 Hs đọc 3 gợi ý , lớp đọc thầm . 2 Hs khá giỏi kể đoạn 1 theo lời nhân vật Lan. - Hs thảo luận kể cho nhau nghe. - Từng Hs tập kể. - Một số Hs kể trước lớp ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gv cho hs nhận xét.. - Hs lớp nhận xét,bình chọn bạn kể hay nhất.. - Gv nhận xét, tuyên dương hs kể hay. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ(5 phút) - Qua phần đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra được bài học gì?. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS tự do phát biểu ý kiến: + Không dận dỗi mẹ như bạn Lan + Không nên ích kỉ chỉ nghĩ đến mình. + Trong gia đình phải biết quan tâm, nhường nhịn nhau . + Không làm bố mẹ buồn khi đòi hỏi những thứ bố mẹ không thể mua được . - Hs lắng nghe.. ----------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán Tiết 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I.Mục tiêu. Giúp học sinh: - HS tính được độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Làm được các bài tập : 1,2,3 . - Giáo dục HS tính chính xác trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HOC: 1/. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. 2/. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập toán. - Dụng cụ học tập: bút, thước kẻ, tẩy,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. -. -.  -. 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Kiểm tra 2 bài tập của tiết 10 Nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới: (25 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên nêu mục tiêu giờ học Hoạt đông 2: Hướng dẫn ôn tập Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu phần a + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 học sinh lên bảng. - Nghe giới thiệu. -. 1 hs đọc yêu cầu. + Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng? - Yêu cầu học sinh tính độ dài đường gấp khúc ABCD. b/Hãy nêu cách tính chu vi của 1 hình - Gv hướng dẫn tương tự phần a.  Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề bài - Học sinh nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, rồi thực hành tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.  Bài 3: - Yêu cầu học sinh quan sát hình và hướng dẫn các em đánh số thứ tự cho từng phần . - Yêu cầu học sinh đếm số hình vuông có trong hình vẽ và gọi tên theo hình đánh số  Bài 4: - Gv gọi đọc yêu cầu của đề - GV vẽ hình trên bảng phụ - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tên các điểm có trong hình và gọi tên các hình tam giác, tứ giác có trong. của đường gấp khúc đó. + Gồm 3 đoạn thẳng tạo thành, đó là AB, BC, CD.Độ dài của đoạn thẳng AB là 34 cm, BC là 12 cm, CD là 40 cm 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 34 + 12 + 40 = 86 ( cm ) Đáp số : 86 cm. - Chu vi của 1 hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 34 + 12 + 40 = 86 ( cm ) Đáp số : 86 cm - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài. Chu vi hình chữ nhật ABCD là : 3 + 2 + 3 + 2 = 10 ( cm ) Đáp số : 10 cm - Hs lắng nghe.. - 1 hs đọc yêu cầu. - Hs quan sát. - 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hình -. Chữa bài và cho điểm học sinh. 4 .Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Các em đã ôn lại những hình nào ? - Nhận xét tiết học. vào vở. 3 hình tam giác là:ABD, ADC,ABC Các tứ giác có trong hình bên là:ABCD, ABCM. - Hs lắng nghe, sửa bài. - Học sinh trả lời - Hs theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đạo đức Tiết 4: GIỮ LỜI HỨA (T1). I. MỤC TIÊU. - Nêu được vài ví dụ về giữ lời hứa . - Biết giữ lới hứa với bạn bè và mọi người . - Quý trọng những người biết giữ lời hứa . Bác Hồ là người rất trọng chữ tín , đã hứa với ai điều gì Bác đều cố gắng thực hiện bằng được . Qua bài học giáo dục HS biết giữ và thực hiện lời hứa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1/. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Câu chuyện “Chiếc vòng bạc – trích trong tập Bác Hồ – Người Việt Nam đẹp nhất”. - 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm. 2/. Học sinh: - Vở bài tập đạo đức. - Dụng cụ học tập: bút, thước kẻ,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. Tiết 1. -. 1.Kiểm tra : 2 HS nêu lại bài học trước. 2.Bài mới: Giới thiệu: Giữ lời hứa vì giữ lời hứa thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1: Thảo luận truyện “ Chiếc vòng bạc”. (10 phút) - Giới thiệu: Gv giới thiệu đôi nét về Bác - Học sinh chú ý lắng nghe. Hồ . - Giáo viên kể chuyện “Chiếc vòng bạc”. - Hs lắng nghe, lớp chia thành 4 Yêu cầu thảo luận theo các câu hỏi sau: nhóm 1.Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 1.Bác vẫn nhớ và trao cho em hai năm đi xa. Việc làm đó thể hiện điều chiếc vòng bạc. Thể hiện bác là gì? người giữ đúng lời hứa. 2.Em bé và mọi người cảm thấy như thế 2. Em bé và mọi người rất xúc nào trước việc làm của Bác? động trước việc làm đó của Bác. 3.Em rút ra được bài học gì qua câu 3. Cần luôn luôn giữ đúng lời hứa chuyện trên? với mọi người. - Yêu cầu học sinh đại diện của các nhóm - Đại diện nhóm trả lời phát biểu ý kiến thảo luận của nhóm mình.. 1.Thế nào là giữ lời hứa?. 2.Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người xung quanh đánh giá, nhận xét như thế nào?. - Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của học sinh và đưa ra kết luận: : Bác Hồ là người rất tôn trọng chữ tín . Đã hứa với ai điều gì Bác đều thực hiện cho bằng đươc. Các em phải biết thực hiện lời hứa theo như lời Bác hồ đã dạy .. - 23 học sinh trả lời. 1.Giữ lời hứa là thực hiện đúng những điều mà mình đã nói với người khác. 2.Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người xung quanh tôn trọng, yêu quí, tin cậy. - 12 học sinh nhắc lại phần kết luận. - Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Họat động 2: Nhận xét tình huống. (10 phút) -. Chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu giao việc 1.Thanh mượn vở của bạn về chép bài và hứa ngày mai trả. Sáng hôm sau vì vội đi học nên Thanh đã quên vở của bạn ờ nhà. 2. Lan hẹn bạn sang nhà để cùng làm bài thủ công nhưng Lan bị đau bụng. Lan gọi điện thoại đến nhà bạn nói rõ lí do và xin lỗi bạn. - Nhận xét, kết luận về các câu trả lời của các nhóm Hỏi cả lớp 1.Giữ lời hứa thể hiện điều gì?. -. Lớp chia thành 2 nhóm, tiến hành thảo luận tình huống theo phiếu được giao.. - Đại diện các nhóm trả lời. 1.Thanh làm như thế là không đúng. Bạn của Thanh sẽ không có vở để chép bài. Việc làm của Thanh đã ảnh hưởng đến việc học tập cuả bạn. 2.Lan làm như thế là đúng. Biết mình không thể làm được, Lan đã chủ động điện thoại, xin lỗi và báo cho bạn để bạn không thể chờ đợi mất thời gian. - 45 học sinh trả lời.. 1.Thể hiện sự lịch sự, tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. 2. Khi không thực hiện được lời 2.Khi không thực hiện được lời hứa, ta cần hứa, cần xin lỗi và báo sớm cho phải làm gì? người đó. Kết luận: Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa - 1 học sinh nhắc lại. thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân. (10 phút) - Yêu cầu hs liên hệ bản thân theo định hướng: +Em đã hứa với ai, điều gì? +Kết quả của lời hứa đó như thế nào? +Thái độ của người đó ra sao? +Em nghĩ gì về việc làm của mình? - Gv yêu cầu hs nhận xét việc làm của bạn đúng hay chưa? Tại sao? - Gv nhận xét, tuyên dương những hs làm tốt.. - 34 học sinh tự liên hệ bản thân và kể lại câu chuyện, việc làm của mình.. - Học sinh nhận xét việc làm, hành động của bạn.. Hướng dẫn thực hành ở nhà: (5 phút) Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, những câu chuyện nói về việc giữ lời hứa. ------------------------------------Sinh hoạt dưới cờ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 25/08/2012 Ngày dạy: 28/08/2012 Chính tả-Nghe-viết Tiết 5:CHIẾC ÁO LEN Phân biệt: tr/ch, Dấu hỏi/ dấu ngã. Bảng chữ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe và chép lại chính xác đoạn Nằm cuộn tròn… hai anh em trong bài Chiếc áo len. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch, l/n. - Điền đúng và học thuộc tên 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1/. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 3. 2/. Học sinh: - Sách giáo khoa, tập chính tả. - Dụng cụ học tập: bút, thước kẻ, bảng con,…. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động dạy -. -. -. 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút) Gv gọi 3 hs lên bảng viết các từ:gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng khít. Nhận xét, cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI(25 phút) a/.Giới thiệu bài : Gv giới thiệu - Ghi tựa lên bảng. b/.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả GV đọc đoạn văn một lượt. Gv gọi 2 hs đọc đoạn văn và hỏi: +Lan mong trời mau sáng để làm gì?. - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn, nhữngchữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Gv yêu cầu hs tìm từ khó viết. - Gv cho vài hs đọc lại. - GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng con. - Gv gọi hs đọc lại các từ đã viết. - GV đọc cho HS viết đoạn văn vào vở. - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. - Thu chấm 10 bài. Nhận xét bài viết của HS. c/. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm. Hoạt động học - 3 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con.. - Hs theo dõi ,lần lượt nêu đầu bài.. - Hs lắng nghe. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi và trả lời: + Để nói với mẹ rằng mẹ hãy mua áo cho cả hai anh em. - Đoạn văn có 5 câu. - Chữ Lan vì đó là tên riêng, chữ Nằm, Em, Áp, Con, Mẹ vì đó là từ đầu câu. - Hs tìm từ: nằm cuộn tròn, chăn bông, ,ấm áp, xấu hổ, vờ ngủ. - Vài hs đọc - Viết bảng con, 3 HS lên bảng viết. - Đọc các từ đã viết. - HS nghe GV đọc và viết lại đoạn văn. - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> bài tập  Bài 2 GV có thể lựa chọn phần b - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 1 HS đọc yêu cầu và mẫu trong SGK. - HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp. + Kẻ, thẳng ( Là cái bút chì ).  -. Chỉnh, sửa và chốt lại lời giải đúng. Bài 3 Gọi hs đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm.. + thẳng ,vẽ,sẵn (Cái thước kẻ ) - Hs sửa bài vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.. Số thứ tự Chữ 1 g 2 gh 3 gi 4 h 5 i 6 k - Sau mỗi chữ GV sửa chữa và cho HS 7 kh đọc. 8 l - GV xóa cột chữ và yêu cầu 1 HS đọc 9 m - Hs đọc. lại, 1 HS lên bảng viết lại. - Cả lớp viết lại vào vở 9 chữ và tên - 1 hs đọc, 1 hs viết. chữ theo đúng thứ tự 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ(5 phút) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu hs về nhà xem lại bài. - Hs lắng nghe.. Tên chữ giê giê hát giê i hát i ca ca hát e – lờ em – mờ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ------------------------------Mĩ thuật Tiết 3: VẼ QUẢ. Toán Tiết 12:ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết giải bài bài toán về nhiều hơn , ít hơn . - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị . - Làm được các bài tập : 1,2,3 . - Giáo dục HS tính chính xác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1/. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Bảng phụ ghi sẵn yêu cầu bài tập 3,4. 2/. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập toán. - Dụng cụ học tập: bút, thước kẻ,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ:(4 phút) - Gv gọi hs nêu lại cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác. -. Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 3.Bài mới: (25 phút) a/. Giới thiệu bài:. - Hs nêu lại. - Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng b/. Hướng dẫn ôn tập bài toán về nhiều hơn, ít hơn  Bài 1: -. Gv gọi hs đọc đề.. -. Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ bài toán rồi giải. - Gv gọi hs lên bảng làm bài.. - Nghe giới thiệu.. - 1 học sinh đọc đề bài Tóm tắt: Đội Một: Đội Hai: -. Học sinh giải vào vở, 1 Hs làm bảng lớp . Giải Số cây đội Hai trồng được là : 230 + 90 = 320 ( cây ) Đáp số : 320 cây. - Chữa bài và cho điểm học sinh.  Bài 2:. - Hs lắng nghe, sửa bài.. -. - Học sinh đọc đề bài. Gv gọi hs đọc đề.. - Bài tóan thuộc dạng gì? - Số xăng buổi chiều cửa hàng bán được là số lớn hay số bé. - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ rồi giải. - Gv gọi hs lên bảng làm bài.. - Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn -. Là số bé. - 1hs lên bảng vẽ sơ đồ. Tóm tắt: Sáng: Chiều: - 2 Hs lên bảng ,lớp làm vào vở. Giải Số lít xăng buổi chiều cửa hàng bán là : 635 – 128 = 507( lít ).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gv gọi hs nhận xét. - Chữa bài và cho điểm học sinh. c/.Giới thiệu bài toán tìm phần hơn (phần kém). Đáp số : 507 lít - Hs nhận xét bài làm của bạn. - Hs sửa bài .. a)Gọi 1 học sinh đọc đề bài 3 phần a - Gv yêu cầu hs quan sát tranh minh - Hs quan sát tranh và trả lời: họa và trả lời các câu hỏi: + Hàng trên có mấy quả cam? + Hàng trên có 7 quả cam. + Hàng dưới có mấy quả cam? + Hàng dưới có 5 quả cam. + Vậy hàng trên nhiều hơn hàng dưới + Hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 mấy quả cam? quả cam. + Em làm thế nào để biết hàng trên + Em thực hiện phép tính 7 – 5 = 2 nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam? + Bạn bào có thể đọc lời giải cho lời giải của bài toán này? - Số cam hàng trên nhiều hơn số cam hàng dưới là: - Gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải. - Gv gọi hs nhận xét. Kết luận:Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé.Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé Bài 3b - Gv gọi hs đọc đề. - Gv tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.. - 2 học sinh lên bảng trình bày lời giải - Hs lớp nhận xét chữa bài. - Gọi học sinh đọc đề. - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. Tóm tắt: Nữ: Nam: Bài giải: Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gv gọi hs khác nhận xét. - Gv nhận xét  Bài 4:. 19 – 16 = 3 (bạn) Đáp số: 3 bạn. - Hs nhận xét. - Hs lắng nghe.. - Gọi hs đọc đề bài toán. - Yêu cầu học sinh xác định dạng toán,tóm tắt và giải .. -. 1 học sinh đọc đề bài.. - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. Tóm tắt: Gạo: Ngô: Bài giải: Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là: 50 – 35 = 15 (kg) Đáp số: 15kg.. - Gọi hs nhận xét. - Gv thu vở chấm chữa bài . 4.Củng cố, dặn dò(5 phút) - Gv hệ thống lại bài về giải toán. - Hs nhận xét bài làm của bạn.. - Hs lắng nghe.. - Dặn Hs về nhà làm lại bài 1;2 . ----------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tự Nhiên & Xã Hội Tiết 5: Bệnh lao phổi I. MỤC TIÊU: -. Biết cần tiêm phòng lao , thở không khí trong lành , ăn đủ chất để phòng bệnh lao . - Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi .( HS khá , giỏi ) - HS có ý thức phòng bệnh đường hô hâp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GV : Tranh ảnh sưu tầm về bệnh lao phổi . 2- HS: Các hình trang: 12, 13 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.ổn định tổ chức. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Gọi 2 hs lên trả lời các câu hỏi: + Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp? + Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp.. - 2 hs trả lời: +Một số bệnh đường hô hấp thường gặp: viêm họng, viêm phế quảng, viêm phổi,.. + Hs kể một số việc cần làm để phòng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận xét.. 3. Bài mới: (25 phút) - Giới thiệu : Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra – ghi tựa bài. Hoạt động 1:Làm việc với SGK... bệnh đường hô hấp.. - Hs lắng nghe – ghi tựa.. - Giáo viên nêu yêu cầu hs quan sát - Làm việc theo tổ. Nhóm trưởng điều tranh 1,2,3,4,5 và trả lời các câu khiển: quan sát các hình SGK: hỏi: 1;2;3;4;5/12 và trả lời câu hỏi. + Nguyên nhân gây bệnh ? +Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào? +Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào? - Gv gọi từng đại diện từng nhóm trả lời.. - Gv nhận xét lại: Nguyên nhân: Do vi khuẩn lao gây ra. Biểu hiện: Người bệnh thấy mệt mỏi, kém ăn, gầy đi và sốt nhẹ về chiều. Đường lây: Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường hô hấp. Tác hại: Làm suy giảm sức khỏe người bệnh, nếu không chữa trị kịp thời sẽ nguy hại đến tính. - Đại diện từng nhóm trả lời: +Do vi khuẩn lao gây ra + Biểu hiện: Người bệnh thấy mệt mỏi, kém ăn, gầy đi và sốt nhẹ về chiều. + Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường hô hấp..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> mạng. Làm tốn kém tiền của. Có thể lây sang mọi người xung quanh nếu không giữ vệ sinh.  Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Gv cho hs quan sát tranh 6,7,8,9,10,11 SGK/13 thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: - Hs thảo luận nhóm 2, quan sát hình + Tranh minh họa điều gì? SGK/13. + Đó là việc nên làm hay không nên làm để phòng bệnh lao phổi? Vì + Tranh 6: Bác sĩ đang tiêm phòng lao sao? cho em bé. Đây là việc nên làm vì người được tiêm phòng lao có thể không bị mắc bệnh lao trong suốt cuộc đời . + Tranh 7: Hút thuốc lá là việc không nên làm vì khói thuốc lá rất độc hại với người hút và những người xung quanh. Người hút thuốc lá rất có hại cho sức khỏe. + Tranh 8: Để nhà cửa bẩn thỉu, tối tăm, bừa bội là môi trường cho các vi khuẩn sinh sôi và gây bệnh vì thê không nên làm. + Tranh 9: Dọn dẹp nhà cửa thương xuyên để nhà cửa thông thoáng, có ánh nắng là việc nên làm vì như thế sẽ hạn chế sự phát triển của các vi khuẩn. + Tranh 10: Khạc nhổ bừa bãi làm ô nhiễm môi trường là việc không nên. Hơn nữa, nhười đã mắc bệnh lao phổi nếu khạc nhổ bừa bãi sẽ làm cho những người xung quanh bị mắc bệnh. + Tranh 11: Nếu ăn uống đầy dủ chất dinh dưỡng để cơ thể khỏa mạnh có - Vậy những việc nào là việc nên làm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> và những việc nào là không nên làm sức chống bệnh tốt. để phòng bệnh lao phổi? - Hs nối tiếp nhau trả lời. - Gv ghi nhanh lên bảng. Nên làm:Tiêm phòng lao cho trẻ; giữ gìn vệ sinh nhà cửa, trường lớp; + Các nhóm khác bổ sung – nhận xét. ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng; tập thể dục hằng ngày; vệ sinh mũi họng hằng ngày,... Không nên làm: hút thuốc lá; ở trong phòng có người hút thuốc lá; ở nơi có nhiều bụi bẩn; khạc nhổ bừa bãi; làm việc quá sức;... -. Liên hệ:. - Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra. Ngày nay, ngoài thuốc chữa trị còn có thuốc tiêm phòng lao.Trẻ em tiêm phòng lao có - Hs lắng nghe. thể sẽ không mắc bệnh này. * Hoạt động 3: Đóng vai. - Gv nêu tình huống, chia lớp 2 nhóm. - Gv nêu tình huống : Em bị bệnh về đường hô hấp,em nói gì với bố mẹ,khi đi khám bác sĩ em sẽ nói gì? - Gv cho từng nhóm đóng. - Gv và Hs lớp nhận xét . - Tuyên dương nhóm đóng vai hay nhất. 4. Củng cố & dặn dò: (5 phút) - Gọi hs đọc mục “ bạn cần biết” SGK/13. - Hs lắng nghe. - Nhóm phân vai và đóng vai bác sĩ và bệnh nhân. - Từng nhóm đóng. - Hs tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -. - Hs đọc mục cần biết.. Nhận xét tiết học.. - CBB: Máu và cơ quan tuần hoàn.. - Hs lắng nghe.. Ngày soạn: 24/08/2012 Ngày dạy: 29/08/2012 Toán Tiết 13:XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: 1- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 . 2- Làm được các bài tập : 1,2,3,4 . 3- Giáo dục các em biết quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GV: Mô hình đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn, dài; có vạch ghi số, chia thời gian giờ, phút ). 2- HS: Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1.Ổn định tổ chức: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - GV gọi 2 hs lên làm bài tập 3b. - Nhận xét,chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Bài mới: (25 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa bài. Hoạt động 2: Ôn tập về thời gian - Một ngày có bao nhiêu giờ,bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào? - Một giờ bằng bao nhiêu phút? Hoạt động 3: Hướng dẫn xem đồng hồ - Gv quay đồng hồ chỉ 8 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Quay đồng hồ chỉ 9 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao nhiêu? + Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ đến lúc 9 giờ. + Nêu đường đi của kim phút từ lúc đồng hồ chỉ 8 giờ đến lúc đồng hồ chỉ 9 giờ. + Vậy kim phút đi được một vòng hết bao nhiêu phút? - Vậy kim phút đi được một vòng trên mặt hồ ( đi qua số 12) hết 60 phút, đi từ một số đến số liền sau trên mặt hồ hết 5 phút. +Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? +Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? +Nêu vị trí của kim giờ và kim phút.. -. 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp quan sát.. - Hs lắng nghe.. - Hs nghe giới thiệu. - Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau -. Một giờ có 60 phút. - Hs quan sát và trả lời: Đồng hồ chỉ 8 giờ. - Đồng hồ chỉ 9 giờ. + Là 1 giờ (60 phút) + Kim giờ đi từ số 8 đến số 9. + Kim phút đi từ số 12, qua số 1,2,3,.. rồi trở về số 12, đúng một vòng trên mặt đồng hồ. + Kim phút đi một vòng hết 60 phút.. +Đồng hồ chỉ 8 giờ đúng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 là 5 phút. - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? +Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc 8 giờ 15 phút. - Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 3 là bao nhiêu phút? - Làm tương tự với 8 giờ 30 phút..   -.   -. Hoạt động 4:. Luyện tập-thực hành: Bài1: Giáo viên giúp học sinh xác định yêu cầu của bài. Cho hs làm bài vào vở. Gv gọi lần lượt từng hs nêu đáp án. Gv nhận xét. Bài2: Gv chia lớp thành 2 đội Tổ chức cho học sinh thi quay đồng hồ nhanh. Đội nào quay nhanh, chính xác,giành được nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc Gv nhận xét, tuyên dương đội thắng. Bài3: Các đồng hồ được minh họa trong bài tập này là đồng hồ gì? Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số phút tương ứng Vậy trên mặt đồng hồ điện tử không có kim số đứng trước dấu hai chấm là số phút Cho hs làm bài vào vở. Chữa bài và cho điểm hs . Bài4: Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tâp.. +Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút. +Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ số 1.. - Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút. + Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ ở số 3. + Là 15 phút.. - Hs lắng nghe. - Hs làm bài vào vở. - Hs lần lượt nêu đáp án. - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe. - Hs thi.. - Hs lắng nghe. -. Đồng hồ điện tử, không có kim. - 5 giờ 20 phút.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Gv yêu cầu Hs quan sát hình bài 4 - Gv cho hs thảo luận theo nhóm đôi. - Gv gọi đại diện từng nhóm trả lời. - Gv chữa bài . 4. Củng cố,dặn dò(5 phút) - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về xem giờ - Nhận xét tiết học. - Học sinh nghe giảng sau đó tiếp tục làm bài - Hs làm bài vào vở. - Hs thảo luận nhóm đôi - Hs đọc yêu cầu. - Hs quan sát tranh. - Hs thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện một số nhóm trình bày . (A-B; C-G; D-E ). - Hs lắng nghe. ----------------------------------------. Tập đọc Tiết 9:Quạt cho bà ngủ. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết ngắt nhịp giữa các dòng thơ , nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ . - Hiểu tình cảm yêu thương , hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà - Trả lời được các câu hỏi ở SGK , thuộc cả bài thơ ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Giáo dục HS tình cảm yêu thương, hiếu thảo với ông bà cha mẹ. - Học thuộc lòng bài thơ II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1/. Giáo viên: - Tranh minh họa bài tập đọc - Sách giáo khoa, sách giáo viên. 2/. Học sinh: - Sách giáo khoa. - Dụng cụ học tập: bút, thước kẻ,… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy 1. KIỂM TRA BÀI CŨ(5 phút) - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “Chiếc áo len”và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI(25 phút) - Giới thiệu bài :Tình cảm yêu thương hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ :Quạt cho bà ngủ - ghi tựa bài. Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt - Chú ý rèn phát âm đúng các từ khó như: Chích chòe, vẫy quạt, tường trắng ... -. Đọc từng khổ thơ trước lớp, giáo viên kết hợp ngắt nhịp đúng các khổ. Hoạt động học - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Nghe giới thiệu.. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Học sinh tiếp nối nhau đọc; mỗi em đọc 2 dòng (một vài lượt). - Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> thơ . - Giáo viên giúp học sinh hiểu từ “thiu thiu”. - Đặt câu hỏi với từ đó. - Yêu cầu Học sinh đọc theo nhóm.. - Em đang thiu thiu ngủ bỗng tỉnh dậy vì tiếng thét của còi xe lửa. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm, bốn nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ.. -. Theo dõi Học sinh đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc.. -. Học sinh cả lớp đọc đồng thanh lại bài thơ. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Cả lớp đọc đồng thanh.. Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.. - Học sinh học thuộc lòng tại lớp. - Trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi - Giáo viên theo dõi học sinh đọc sau bài đọc để hiểu nội dung bài. thầm cả bài và nêu câu hỏi: +Bạn đang quạt cho bà ngủ. + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? +Mọi vật đều im lặng như đang ngủ, + Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn ngoài vườn ngấn nắng thiu thiu … như thế nào? + Bà mơ thấy cháu đang quạt hương + Bà mơ thấy gì? thơm tới. + Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước + Vì sao có thể đón bà mơ như vậy? khi bà ngủ thiếp đi… + Cháu rất hiếu thảo, yêu thương chăm + Qua bài thơ, em thấy tình cảm của sóc bà. cháu với bà như thế nào? - 1 Hs nhắc lại nội dung bài . Giáo viên chốt lại: Bạn nhỏ rất yêu quí bà của mình.. - Gv gọi 4 hs đọc nối tiếp nhau -. Gv xoá dần bảng. -. Gv cho đại diện từng tổ thi đọc. - Lớp và giáo viên bình chọn. - Lớp và giáo viên chọn bạn thắng. -. 4hs tiếp nối nhau đọc thuộc lòng. - Đại diện từng tổ thi..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> cuộc - Tuyên dương những HS thuộc lòng bài thơ. 3 CỦNG CỐ, DẶN DÒ(5 phút) - Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào? - Nhận xét tiết học.. - Tuyên dương hs đọc thuộc lòng.. - Tình cảm yêu thương hiếu thảo của bạn nhỏ với bà. - Hs lắng nghe.. - Dặn dò HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau.. Luyện từ và câu Tiết 3:So sánh. Dấu chấm. I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ , câu văn . ( BT1 - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh ( BT2 ) - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu ( BT3 ) - Giúp HS có thêm vốn từ ngữ phong phú, nói và viết hay hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1/. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. 2/. Học sinh: - Sách giáo khoa. - Dụng cụ học tập: bút, thước kẻ, tẩy,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. -.  -. Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ(5 phút) Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ: Nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy – học bài mới(25 phút) a/.Giới thiệu bài Trong tiết luyện từ và câu tuần này, các em tiếp tục học về so sánh và cách dùng dấu chấm – ghi tựa bài. b/.Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài.. - Yêu cầu HS suy nghĩ và dùng bút chì gạch chân dưới các hình ảnh so sánh. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần của bài.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài 2;3 tuần 2 - Hs lắng nghe. - Hs nghe giới thiệu. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS dưới lớp suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập. - 4 HS lên bảng làm bài. Lời giải đúng là: a/.Mắt hiền sáng tựa vì sao..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV chữa bài và cho điểm các HS vừa lên bảng làm bài.  Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu hs làm bài vào vở.. - Gv gọi hs nêu kết quả của mình. - Chữa bài và tuyên dương HS làm bài đúng .  Bài 3: - Gọi1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. - Hướng dẫn: Dấu chấm được đặt ở cuối câu, mỗi câu cần nói trọn một ý. Để làm đúng bài tập, cần đọc kỹ đoạn văn, có thể chú ý các chỗ ngắt giọng và suy nghĩ chỗ ấy cần đặt dấu chấm câu không vì chúng ta thường ngắt giọng khi đọc hết 1 câu.. b/.Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. c/.Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung. b/.Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. - HS lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Hãy nêu các từ chỉ sự so sánh trong các câu trên. - HS nối tiếp nhau nêu các từ đó. tựa như c, d) là - Hs nêu kết quả. - Hs lắng nghe, sửa bài nếu làm sai. - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc đoạn văn trước lớp. - Nghe giảng và làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Lời giải đúng: Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã nhìn thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trông tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của cả gia đình. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Hs lắng nghe.. - Thu 7 bài chấm, cho hs ngồi cạnh nhau trao đổi chéo để kiểm tra. - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò(5 phút) - Yêu cầu những HS làm bài chưa đúng về nhà làm lại bài. - Hs lắng nghe. - - Tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Gia đình; ôn tập câu: Ai là gì? -----------------------.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thể dục Tiết 5:Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.. Ngày soạn: 25/08/2012 Ngày dạy: 30/08/2012 Toán Tiết 14: XEM ĐỒNG HỒ (T2).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> I MỤC TIÊU:Giúp học sinh: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo 2 cách . Chẳng hạn , 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút . - Giúp HS biết sử dụng thời gian trong cuộc sông một cách hợp lí, quý thời gian.Làm được các bài tập : 1,2,4 . - Xem giờ chính xác. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -. 1/. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,2. Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút 2/. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập toán. Dụng cụ học tập: bút, thước kẻ, tẩy,…. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà - Nhận xét chữa bài và cho điểm hs 3. Bài mới: (25 phút) a/. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài . b/. Hoạt động 2:- Hướng dẫn xem đồng hồ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Hs nộp tập cho gv kiểm tra.. - Hs ghi tựa bài vào vở.. - Học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất - Cho học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung bài học và hỏi: - Đồng hồ chỉ 8giờ 35 phút Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kim - Yêu cầu học sinh nêu vị trí của kim phút chỉ số 7 giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8giờ.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -. -.  -.   -. 35 phút Còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h Vì thế 8 giờ35phút còn được gọi là 9h kém 25 Yêu cầu học sinh nêu lại vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 9h kém25 phút. Hướng dẫn hs đọc giờ trên các mặt còn lại c/.Hoạt động 3: Luyện tập-thực hành Bài 1: Gv gọi hs đọc yêu cầu của bài. Gv cho hs thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi: +Đồng hồ A chỉ mấy giờ? + 6giờ 55 phút còn được gọi là mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong đồng hồ A Tiến hành tương tự với các phần còn lại Cho điểm học sinh. Bài 2: Gv chia lớp thành 4 nhóm cho hs thi đua với nhau. Tổ chức cho học sinh thi quay kim đồng hồ nhanh Gv đọc giờ cho hs thi với nhau. Gv nhận xét, tuyên dương đội thắng. Bài 3: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồng hồ A. - Còn thíêu 25 phút nữa thì đến 9 giờ. - Kim giờ chỉ số 9, kim phút chỉ số 7.. - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi. - Hs thảo luận nhóm, nêu kết quả thảo luận : + 6 giờ 55 phút. + 7giờ kém 5 phút. + Vì kim giờ chỉ qua số 6 và gần số 7, kim phút chỉ ở số 11 - Hs làm các phần còn lại.. - Hs lắng nghe. - Hs thi đua với nhau.. - Hs lắng nghe. - 8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15phút - Câu d:9 giờ kém 15phút..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Tương tự gv cho hs làm các câu tiếp theo B,C,D,E,G. - Chữa bài và cho điểm học sinh.  Bài 4: - Tổ chức cho học sinh làm bài phối hợp, chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 học sinh. Khi làm bài lần lượt từng học sinh làm các công việc. - Gv quan sát, hướng dẫn hs không biết cách thực hiện. - Gv cho hs thực hiện. - Gv nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Hôm nay học bài gì? -. Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về xem giờ - Nhận xét tiết học. - Học sinh tự làm tiếp bài tập - Hs lắng nghe. - Hs lắng nhe. +Học sinh 1: Đọc phần câu hỏi +Hs 2:Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời +Hs 3:Quay kim đồng hồ đến giờ đó - Hết mỗi bức tranh, các hs đổi lại vị trí cho nhau - Hs thực hiện.. - Xem đồng hồ. Biết đọc giờ hơn, giờ kém. - Hs lắng nghe.. -----------------------------. Chính tả-Tập chép Tiết 6:CHỊ EM Phân biệt: ăc/oăc; tr/ch; dấu hỏi/ dấu ngã. I. MỤC TIÊU ĐICH YÊU CẦU:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Chép đúng, không mắc lỗi bài thơ Chị em. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc, tr/ch, thanh hỏi/ thanh ngã. - Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1/. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Bảng phụ viết Bài tập 2. - Bảng phụ chép sẵn bài thơ Chị em. 2/. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt. - Dụng cụ học tập: bút, thước, bảng con,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy -. -. -. 1.Kiểm tra bài cũ(5 phút) Gọi 3 HS lên bảng viết : thước kẻ, học vẽ, vẻ đẹp, thi đỗ. Nhận xét, cho điểm HS. 2.DẠY - HỌC BÀI MỚI(25 phút) a/. Giới thiệu bài Gv nêu mục tiêu bài học – ghi tựa bài. b/. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả GV đọc bài thơ 1 lần. Gv gọi 2hs đọc. Người chị trong bài thơ làm những việc gì? Bài thơ viết theo thể thơ gì?. Hoạt động học - 3 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con.. - Hs ghi tựa bài.. - Hs theo dõi gv đọc. - 2 HS đọc, cả lớp làm vào vở. - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét thềm, trông gà và ngủ cùng em. - Thể thơ lục bát, dòng trên 6 chữ,….

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Cách trình bày bài thơ theo thể lục bát như thế nào? - Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -.  -. - Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô. - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.. - Hs nêu các từ khó:cái ngủ, trải chiếu, ngoan, hát ru,lim dim, luống rau,chung lời. Gv cho hs đọc lại các từ khó. - Hs đọc lại các từ khó. Gv cho hs lấy bảng con ra viết lại các - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào từ. bảng con. Gv yêu cầu hs nhìn bảng chép bài. - Chép bài. GV theo dõi và sữa lỗi cho từng HS. GV đọc lại bài, dừng lại phân tích - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát các tiếng khó cho HS chữa lỗi. lỗi, chữa bài. Thu và chấm 10 bài.nhận xét bài viết của HS. c/. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: GV đính 4 băng giấy ghi sẵn bài tập - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 2 lên bảng lớp. Yêu cầu HS tự làm. - 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh trên. - Nhận xét, chữa bài và tuyên dương HS làm bài đúng, nhanh nhất. Cho điểm cả 4 HS.  Bài 3 - GV lựa chọn phần a - Gọi HS đọc yêu cầu. Sau đó GV đọc từng gợi ý về nghĩa của từng từ cho HS nêu từ.. băng giấy. HS ở dưới lớp làm bài vào vở. Lời giải: đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS làm bài vào vở bài tập. Lời giải: mở – bể – dỗi..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -. -. + Trái nghĩa với riêng là gì? + Cùng nghĩa với leo là từ gì? + Vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay, rửa rau,... là gì? Gv yêu cầu làm bài vào vở. Gv nhận xét, cho hs trao đổi chéo bài để kiểm tra. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (5 phút) Bài thơ viết theo thể thơ gì? Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà ghi nhớ các từ vừa học.. - Hs làm bài vào vở. - Hs trao đổi bài để kiểm tra.. - Thể thơ lục bát, dòng trên 6 chữ,… - Hs nhận xét.. Tự nhiên và xã hội Tiết 5: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN. I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc trên mô hình . - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn : vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể . - Biết bảo vệ và giữ gìn cơ quan tuần hoàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK/14;15. - Vở BTTN – XH. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1 ổn định tổ chức. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút - Gv gọi 2 hs lần lượt trả lời các câu - 2 hs trả lời câu hỏi: hỏi: +Nêu ra nguyên nhân, đường lây + Do vi khuẩn lao gây ra. bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. + Những việc nên làm: Tiêm phòng +Nêu được những việc nên và không lao cho trẻ,;giữ gìn vệ sinh nhà cửa, nên làm để phòng bệnh lao phổi. trường lớp; ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng; tập thể dục hằng ngày; vệ sinh mũi họng hằng ngày,... + Những việc không nên làm: hút thuốc lá; ở trong phòng có người hút thuốc lá; ở nơi có nhiều bụi bẩn; khạc nhổ bừa bãi; làm việc quá sức;... - Hs nhận xét bài làm của bạn. - Gv gọi hs nhận xét. - Hs lắng nghe. - Gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: (25 phút) a/. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi thựa lên bảng. - Hs lắng nghe, ghi tựa vào vở. b/.Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> -. Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi quan - Hs làm việc theo nhóm đôi, quan sát sát hình 1;2;3/ 14/ SGK. Kết hợp và trả lời: quan sát ống máu - Giáo viên nêu câu hỏi: +Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao + Khi bị đứt tạy hoặc da trầy, chúng giờ chưa? Thấy gì khi bị trầy da? ta có thể nhìn thấy máu hoặc một ít nước màu vàng chảy ra từ vết thương. +Khi máu mới bị chảy ra khỏi cơ + Khi mới chảy ra khỏi cơ thể, máu thể, máu là chất lỏng hay đặc? có dạng lỏng. + Máu có mấy phần , là những phần +2 phần : huyết cầu và huyết tương nào ? + Huyết cầu đỏ có hình dạng và + Giống như một cái đĩa , lõm 2 mặt chức năng gì ? mang khí ô xi đi nuôi cơ thể + Cơ quan vận chuyển máu gọi là gì? + Cơ quan tuần hoàn - Gv kết luận: Máu là một chất lỏng - Hs lắng nghe. màu đỏ, gồm có huyết tương và huyết cầu. Trong cơ thể, máu luôn dược lưu thông. Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể được gọi là cơ quan tuần hoàn. Huyết cầu trắng có chức năng tiêu diệt vi trùng xâm nhập vào cơ thể, giúp cơ thể phòng chống bệnh. - Gv gọi vài hs đọc lại mục bạn cần - Vài hs đọc lại mục bạn cần biết. biết. c/. Hoạt động 2:Làm việc với SGK. - Gv cho hs quan sát hình 4/15 SGK, - Hs quan sát hình, thảo luận chỉ và thảo luận theo nhóm đôi và trả lời mô tả cho bạn biết. các câu hỏi: + Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, mạch + HS chỉ được trên hình vẽ tim, chỉ máu các mạch máu. +Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của + Tim chính giữa lồng ngực. tim trong lồng ngực. + chỉ được tim trên lồng ngực của.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>  -. -. Giáo viên yêu cầu một số cặp lên bảng trình bày. Giáo viên kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có : tim và các mạch máu. Hoạt động 3: Chơi trò chơi tiếp sức. Nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. Viết tên bộ phận của cơ thể có các mạch máu đi tới. Giáo viên hô “bắt đầu”.. mình. - Đại diện một vài cặp lên thực hành theo yêu cầu. - Hs lắng nghe.. -. Chia học sinh thành 2 đội có số học sinh bằng nhau; đứng cách đều bảng.. - Học sinh lần lượt cầm phấn viết lên bảng tên một bộ phận của cơ thể có các mạch máu đi tới - Số học sinh còn lại cổ động cho cả 2 đội.. - Kết thúc trò chơi. Giáo viên nhận xét, kết luận và tuyên dương đội thắng cuộc. - Kết luận: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các bộ phận của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng … 4. Củng cố & dặn dò: (5 phút) - Cơ quan tuần hoàn gồm có những - Cơ quan tuần hoàn gồm có : tim và bộ phận nào? các mạch máu. - Nhận xét tiết học. - Vài học sinh nhắc lại mục “ bạn cần biết” - Dặn dò học sinh làm vở BTTN-XH, - Hs lắng nghe. ghi nhớ bài học. ------------------------------------------. Thủ công Tiết 3: GẤP CON ẾCH ( tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(43)</span> I.MỤC TIÊU: 1- Biết cách gấp con ếch . 2- Gấp được con ếch bằng giấy . Nếp gấp tương đối phẳng , thẳng . - Gấp được con ếch , nếp gấp thẳng , phẳng , cân đối .( Hs khá , giỏi ) 3- Giúp HS hứng thú với giờ học gấp hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- Gv : Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu. 2- HS : Giấy, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của HS. - Lớp trưởng kiểm tra. 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. - Hs ghi vào vở. b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Giới thiệu mẫu con ếch gấp bằng - Hs quan sát và trả lời: giấy và hỏi: + Con ếch gồm mấy phần? + Gồm 3 phần: phần đầu, phna62 thân và phần chân. + Phần đầu ếch như thế nào? + Phần đầu có hai mắt, nhọn dần về phía trước. + Phần thân ếch như thế nào? + Phần thân phình rộng về phia sua. + Hai chân trước và hai chân sau + Hai chân trước và hai chân sau ở nằm vị trí ở đâu? phía dưới thân - Liên hệ thực tế về hình dạng và ích lợi của con ếch. - Gv yêu cầu 1 hs lên mở dần con ếch - 1hs lên mở, cả lớp theo dõi, quan sát. ra. c. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Gv thao tác mẫu và giảng: - Hs quan sát, lắng nghe. Bước1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch ( H2 ; 3). Gấp đôi hình 3 lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra. - Gấp hai nửa cạnh đáy về phía trước và phía sau theo đường dấu gấp sau cho đỉnh B,D trùng với đỉnh A. - Lồng 2 ngón cái vào trong H.4 kéo sang hai bên được H.5 - Gấp hai nửa cạnh đáy của hình tam giác phía trên H.5 theo đường dấu gấp sao cho hai nửa cạnh dáy nằm sát vào đường dấu giữa(H.6) - Gấp hai đỉnh hình vuông trong H.6 vào theo đường dấu gấp sao cho hai đỉnh tiếp giáp ở dường giữa hình, được hai chân trước của ếch. Bước 3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch. - Lật H.7 ra mặt sau được H.8 Gấp hai cạnh bên của hình tam giác vào sau hai mép đường gấp trùng với hai mep1nep61 gấp của hai chân trước con ếch. Miết nhẹ theo hai đường gấp lấy nếp gấp. Mở hai dường gấp ra. (H.9a) - Gấp hai cạnh bên của tam giác vào theo đường dấu gấp sao chp mép gấp hai cạnh bân nằm đúng dường nếp gấp. - Lật H.9b ra mặt sau được hình 10, Gấp phần cuối của hình 10 lên theo đường gấp. miết nhẹ theo đường gấp được hình 11. - Gấp đôi phần vừa gấp lên theo đường dấu gấp ở hình 11 được hai chân sau của ếch. - Lật hình 12 lên. Dùng bút màu sẫm tô hai mắt của ếch, được ếch hoàn.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> -. chỉnh. Gv nói cách làm cho con ếch nhảy. Gv cho hs nhắc lại các bước, hs vừa nhắc, gv vừa làm lại lần nữa cho hs quan sát. Gv gọi 2 hs lên làm cho các bạn xem. Gv cho hs gấp con ếch bằng giấy nháp. Quan sát , chỉnh sửa . Gv nhận xét sãn phẩm của hs.. - Hs nhắc lại các bước. - 2 em lên bảng thực hành gấp con ếch. - Hs gấp con ếch bằng giấy nháp. - Hs lắng nghe.. --------------------------------------. Hát Tiết 3: HỌC HÁT: BÀI BÀI CA ĐI HỌC (Lời 1 ).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> I.MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và lời 1. Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm - theo phách . - Hát đúng lời bài hát và thuộc lời 1 bài hát. - Giáo dục tình cảm gắn bó với mái trường kính trọng thầy cô giáo và yêu thương bạn bè. II.CHUẨN BỊ: 1/. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Bảng phụ ghi bài Bài ca đi học. 2/. Học sinh: - Tập bài hát lớp 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên. -. -. -. 1 .Ổn định tổ chưc: 2.Bài cũ : Gọi 3 hs hát lại bài hát Quốc ca Nhận xét phần bài cũ . 3.Bài mới: a/. Giới thiệu bài: Gv treo tranh lên bảng giới thiệu bài ghi tựa bài lên bảng b/.Hoạt động 1 : Dạy hát bài ca đi học ( lời 1) Gv đọc lời1 của bài hát. Gv gọi 1 hs đọc lại lời 1. Gv cho cả lớp đọc đồng thanh lời 1 .. Hoạt động của học sinh. - 3 hs đứng lên hát bài hát Quốc ca. - Hs quan sát – ghi vào vở.. - Hs lắng nghe. - 1 hs đọc, cả lớp lắng nghe. - Cả lớp đọc đồng thanh lời 1 ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Gv : Bài hát ở lời 1 có mấy câu? - Hát mẫu bài một lần - Gv hát hướng dẫn hs hát từng câu - GV đếm phách để học sinh hát cho đều - Cho học sinh vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca . - Cho học sinh hát lại 3 -4 lần . - Cho HS hát theo nhóm nối tiếp từng câu . c/.Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm - Hướng dẫn học sinh thể hiện đúng tính chất của bài hành khúc . Hát rõ ràng, nhấn vào phách mạnh ở đầu. - 4 câu. - Lớp lắng nghe bài hát một lần . - Học sinh hát từng câu tiếp nối cho đến hết lời 1 của bài . - Hát kết hợp vỗ tay theo phách . ( HS khá , giỏi ) - Lớp hát . - Lớp hát nối tiếp nhau theo nhóm . - Hát rõ ràng, nhấn vào phách mạnh ở đầu nhịp 2/4 với tốc độ vừa phải .. 2. nhịp 4 với tốc độ vừa phải. Bình minh dâng lên ánh trên giọt x x sương long lanh... x x - Gv cho từng tổ thi với nhau. - Gv cho cả lớp hát lại bài hát kết hợp với gõ đệm. - Gọi vài hs lên hát. 4/. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà tập hát cho thuộc lời 1 - Chuẩn bị lời 2 .. Ngày soạn: 25/08/2012 Ngày dạy: 31/08/2012. - Cho một nhóm hát nhóm kia gõ đệm sâu đó đổi lại . - Cả lớp vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu . - Vài hs lên hát, cả lớp lắng nghe. - Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Toán Tiết 15: Luyện tập I.MỤC TIỆU:Giúp học sinh: -. Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút ) .. -. Biết xác định 1/2 , 1/3 của một nhóm đồ vật .. -. Làm được các bài tập : 1,2,3 .. -. Rèn tính cẩn thận , chính xác .. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1/. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Bảng phụ ghi sẵn bài tập1, 3. 2/. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập. - Dụng cụ học tập: bút, thước kẻ, tẩy,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kiểm tra các bài tập 3;4 tiết trước - Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Bài mới: (25 phút) a/.Giới thiệu: - Gv giới thiệu – ghi tựa lên bảng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 học sinh làm bài trên bảng - Hs lắng nghe.. - Hs ghi tựa vào vở..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> b/ Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.  Bài 1: - 1 hs đọc đề. - Gv gọi hs đọc đề. - Hs làm bài vào vở. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài . A . 6 giờ 15 phút B . 2 giờ rưỡi C . 8 giờ kém 5 phút D. 8 giờ - Hs đọc nhan kết quả. - Gv gọi hs nêu nhanh kết quả. - Hs lắng nghe. - Gv nhận xét.  Bài 2 - 1 hs đọc tóm tắt. - Gọi 1 học sinh đọc tóm tắt - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gv cho hs tự làm vào vở. bài: Mỗi chiếc thuyền chở được 5 người. Hỏi 4 chiếc thuyền như vậy chở được tất cả bao nhiêu người? - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh - Gv gọi hs nhận xét bài toán trên bảng. cả lớp làm vào vở - Gv nhận xét, yêu cầu hs suy nghĩ tự Giải: giải bài toán. Bốn chiếc thuyền chở được số người là: 5 x 4 = 20 (người) Đáp số: 20 người - Hs nhận xét. - Gv gọi hs nhận xét. - Hs lắng nghe, sửa bài. - Gv nhận xét lại..  Bài 3: - Hs quan sát hình vẽ, suy nghĩ trả lời . - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ + Hình 1 vì có 12 quả cam chia ra 3 phần a và hỏi: Hình nào đã khoanh vào phần thì mỗi phần có 4 quả cam. 1 phần 3 số quả cam? Vì sao? + Hình 2 đã khoanh vào 1 phần 4 số + Hình 2 đã khoanh vào 1 phần mấy quả cam, vì có tất cả 12 qủa cam, chia số quả cam? Vì sao? thành 4 … - Hs tự làm. - Yêu cầu học sinh tự làm phần b và chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(50)</span>  Bài 4: - Viết lên bảng đề bài 4 x 7 .... 4 x 6 - Gv : Điền dấu gì vào chỗ trống, vì sao? - Gv yêu cầu hs tự làm 2 bài còn lại.. - Hs quan sát. - Điền dấu lớn hơn (>) vào chỗ trống, vì 4 x 7 = 28, 4 x 6 = 24 mà 28> 24. - 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào bảng con - Hs lắng nghe, sửa bài.. - Chữa bài và cho điểm 2 hs trên bảng. 4.Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Yêu cầu hs về nhà luyện tập thêm về xem đồng hồ, về các bảng nhân, bảng chia đã học.. - Về nhà luyện tập thêm về xem đồng hồ, về các bảng nhân chia đã học. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 3:KỂ VỀ GIA ĐÌNH..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -. Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý . ( BT 1 ) Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu ( BT 2 ) GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình . Biết yêu quý người thân trong gia đình.. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1/. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Bảng phụ ghi sẵn mẫu đơn xin nghỉ học (hoặc mẫu đơn in sẵn đến từng HS). 2/. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập. - Dụng cụ học tập: bút, thước kẻ, tẩy,… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên. Hoạt động học của học sinh. 1.Kiểm tra bài cũ(5 phút) - Trả bài tập làmvăn tuần 2: viết đơn - Hs lắng nghe. xin vào Đội. Nhận xét bài viết của hs. 2. Dạy - học bài mới(25 phút) - Giới thiệu bài : Kể về gia đình.Điền - Hs ghi tựa vào vở. vào giấy tờ in sẵn – ghi tựa bài lên bảng. a/.Hoạt động 1: Hướng dẫn giới thiệu về gia đình - Gv gọi hs đọc yêu cầu. - Hướng dẫn: Khi kể về gia đình với một người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách khái quát. - 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - Nghe hướng dẫn của GV. Một số HS trả lời câu hỏi của GV. Ví dụ, HS có.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> -. -. -. nhất về gia đình. Vì là kể với bạn, nên khi kể em có thể xưng hô là tôi, tớ, mình,… Ví dụ: + Gia đình em có mấy người, đó là những ai? + Công việc của mỗi người trong gia đình là gì? + Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế nào? + Bố mẹ em thường làm việc gì? + Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào? Gv cho hs làm việc theo tổ yêu cầu HS kể cho các bạn trong nhóm nghe về gia đình mình. Gọi 1 số HS trình bày trước lớp. Theo dõi và hướng dẫn HS kể thành câu. b/.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ học Treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn và yêu cầu HS đọc mẫu đơn. Hỏi: Đơn xin nghỉ học gồm những nội dung gì?. thể kể: Gia đình mình có 4 người, bố, mẹ, em bé và mình. Bố mình là bộ đội nên thường xuyên vắng nhà. Mẹ mình là bác sĩ ở bệnh viện huyện. Mẹ rất hiền và yêu quí các con. Em bé của mình năm nay mới lên 3 tuổi. Mình rất thích những ngày bố được nghỉ, vì lúc đó cả nhà được quây quần vui vẻ bên nhau. Mình yêu gia đình của mình.. - Làm việc theo tổ.. - Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi để nhận xét.. - 1 HS đọc yêu cầu bài , cả lớp đọc thầm. - Đơn xin nghỉ đọc có các nội dung: + Quốc hiệu và tiêu ngữ. + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. + Tên đơn: Đơn xin phép nghỉ học. +Tên của người nhận đơn. + Người viết đơn tự giới thiệu tên lớp. +Nêu lí do viết đơn. +Nêu lí do xin phép nghỉ học. + Lời hứa của người viết đơn + Ý kiến và chữ kí của gia đình hs. + Chữ ký và họ tên người viết đơn.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - GV nghe HS trả lời và ghi lên bảng - Chú ý nội dung lí do xin nghỉ học phải đúng với sự thật. - Gv gọi 1-2 hs trình bày bài miệng trước lớp. - Nhận xét bài miệng của 2 HS, sau đó yêu cầu HS cả lớp viết đơn vào vở . - Gv cho hs làm bài vào vở.. - Thu vở chấm một số bài trước lớp . 3. Củng cố, dặn dò(5 phút) - Yêu cầu hs nêu lại mẫu đơn - Gv nhận xét tiết học.. - 1 đến 2 HS trình bày, cả lớp theo dõi để nhận xét, rút kinh nghiệm trước khi làm bài.. - Viết đơn, sau đó 1 số HS trình bày đơn của mình trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.. - Nêu mẫu đơn xin phép nghỉ học. - Hs lắng nghe.. Tập viết. Tiết 3:ÔN CHỮ HOA B I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Viết đúng, đẹp chữ viết hoa B, H, T. - Viết đúng, đẹp, dều nét tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -. 1/. Giáo viên: Sách giáo viên, sách giáo khoa. Mẫu chữ hoa B, H, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 2/. Học sinh: Vở Tập viết 3, tập một. Dụng cụ học tập: bút, thước kẻ,…. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ(5 phút) - Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà. - Gọi 3 HS lên bảng viết từ Âu Lạc. - Nhận xét các vở đã chấm. 2.Dạy – học bài mới(25 phút) a/. Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài học – ghi tựa bài. b/.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa - Yêu cầu HS đọc tên riêng và câu ứng dụng trong bài và hỏi: Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?. Hoạt động học. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Hs lắng nghe.. - 1 hs đọc và trả lời:Có các chữ hoa: B, H, T..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Treo bảng viết chữ cái viết hoa. - Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa vào bảng con. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. c/.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.. - Quan sát và nêu quy trình viết chữ B, H, T hoa. - Hs theo dõi, quan sát. - 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con.. - 1 HS đọc: Bố Hạ. - HS tự do phát biểu ý kiến theo hiểu. - Gv yêu cầu hs giải thích từ Bố Hạ - Gv giảng:Bố Hạ là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, ở đây có giống cam ngon nổi tiếng.. - biết của mình.. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Bố Hạ. vào bảng con. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. d/. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - 3 HS đọc: - Gọi HS đọc câu ứng dụng Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Giải thích: Câu tục ngữ mượn hình ảnh cây bầu và bí là những cây khác nhau nhưng leo trên cùng một giàn để khuyên chúng người trong một nước phải thương yêu đùm bọc lẫn nhau . - Các chữ B, T, h, g, b, k, y cao 2 li - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn cao như thế nào? lại cao 1 li. -. -. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết Yêu cầu HS viết các từ Bầu, Tuy vào vào bảng con. bảng con. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. d/. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - Hs viết vào vở tập viết. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. Thu và chấm 5 đến 7 bài. 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ(5 phút) - Chữ viết hoa B, H, T Các em viết chữ hoa gì? Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Hs lắng nghe Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở ---------------------------Thể dục.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tiết 6: Ôn tập ĐHĐN – TC: Tìm người chỉ huy ---------------------------SINH HOẠT CUỐI TUẦN 3 I.MỤC TIÊU: - Đánh giá hoạt động tuần vừa qua có những ưu khuyết điểm. - Kế hoạch tuần 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sổ ghi chép hoạt động tuần 3 - Phương hướng hoạt động của tuần tới. III/ .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ Khởi động(5 phút) (ổn định tổ chức). 2/ Sinh hoạt : (25 phút) Hoạt động 1: - Kiểm điểm chung các hoạt động trong tuần.. Hoạt động 2 : Giáo viên nhận xét tình hình lớp. Hoạt động 3 :Phương hướng khắc phục - Vào lớp phải nghiêm túc, trật tự, không đùa giỡn. - Giữ gìn lớp sạch sẽ , gọn gàng.. Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của các hoạt động. +Về nề nếp: Các bạn đi học đều, đúng giờ; ra vào lớp đều, xếp hàng (ngay ngắn). Lớp học còn ồn, mất trật tự. + Về học tập : Thực hiện tốt truy bài đầu giờ; các em mang đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp,... + Lao động: Thực hiện tốt vệ sinh trong lớp, vệ sinh cá nhân tốt. - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe và thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Xếp hàng ngay ngắn khi ra về, khi tập thể dục. - Không chạy nhảy ,bứt lá cây xanh trong trường học ,không ăn quà vặt ở trường. - Cần đem đủ sách vở theo thời khoá biểu ,chú ý nghe giảng . - Làm bài và viết bài nhanh hơn tuần 1, trình bày sạch đẹp . Hoạt động 4: Thực hiện kế hoạch tuần tới. a/. Nề nếp: - Củng cố lại nề nếp - Xếp hàng ra vào lớp, ra về ngay ngắn. - Đi học đúng giờ, nghỉ học xin phép. - Lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi. - Hòa đồng với bạn bè. - Giúp đỡ bạn bè trong học tập. b/. Học tập: - Học bài, làm bài đầy đủ. - Rèn luyện chữ viết, giữ gìn vở sạch sẽ. - Tích cực thi trong học tập. c/ Lao động: - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, chăm sóc bồn hoa. - Vệ sinh cá nhân để phòng tránh một số bệnh. d/. Các hoạt động khác: - Tập thể dục đầy đủ, nhanh, đúng động tác - Nghe sinh hoạt chủ điểm vào tiết. - Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> -. SHDC: Tháng ATGT. Sinh hoạt ý nghĩa ngày Quốc khánh 2/ 9 . Đi học đều . Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Tiếp tục thực hiện “ Đôi bạn cùng tiến” Giữ vệ sinh lớp , sân trường . Sắp xếp bàn ghế . Chăm sóc cây xanh . Trang trí lớp học Thực hiện trồng cây xanh trong lớp . Hoạt động 5 :Sinh hoạt vui chơi văn nghệ.. -. Hs lớp thực hiện ..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Kiểm tra của tổ trưởng. Kiểm duyệt của Hiệu trưởng. Ngày. Ngày. tháng 8. năm 2012. tháng 8 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(61)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×