Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.29 KB, 101 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>HỌC KÌ I TuầnI: Ngày soạn:19/ 08/ 2012 Ngày dạy : Chiều 22/ 08/ 2012.Tiết1 tại lớp 8B ;C 23/ 08/ 2012.Tiết 3 tại lớp 8A. Điều chỉnh :…………………………………………………………………………. Tiết 1:. Bài1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC.. A - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. - Nêu được một số ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái đối với mỗi vật so với vật mốc. - Nêu được trạng thái, các dạng chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh rút ra kết luận.... 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học. B - Chuẩn bị: - Tranh vẽ hình 1.1 SGK, hình 1.2 SGK hình 1.3 SGK. C. Các hoạt động dạy học : HĐ1 : Giới thiệu bài học(5’) - GV : Giới thiệu nôi dung chương trình bộ môn vật lý 8, và các yêu cầu của bộ môn. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 2:Tổ chức tình huống học tập(7') - Giáo viên cho các nhóm học sinh trả lời câu hỏi C1 GV: Chốt lại các phương án trả lời nêu cách chung để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. Trong vật lý để nhận biết vật chuyển động hay đứng yên người ta chọn vật làm mốc, dựa vào sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác làm mốc.. I - Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên, HS: Khi vị trí của vật thay đổi với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học ( gọi tắt là chuyển động)Câu C1 Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên so với vật mốc.. HĐ3: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động: (15') ? Trên cơ sở đã học em trả lời câu hỏi II - Tính tương đối của chuyển động và C2, C3. đứng yên. - GV Y/C Học sinh trả lời câu hỏi C4, - Học sinh trả lời câu hỏi C2, C3..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> C5. ? Qua các câu trên em có kết luận gì ? Trả lời câu hỏi C6. ? Tìm ví dụ trong thực té khẳng định chuyển động hay đứng yên có tính chất tương đối? GV Y/C HS Trả lời câu hỏi C8.. - Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C4, C5. So với nhà ga thì hành khách chuyển động nhưng so với tàu thì hành khách lại đứng yên. HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV:. HS: Một vật là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác ta nói chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối. HĐ4: Tìm hiểu các dạng chuyển động thường gặp .(7’) GV: Đưa hình vẽ 1.3 cho HS quan sát III - Một số chuyển động thường gặp. chuyển động thẳng, chuyển động tròn, HS : hđ cá nhân nghiên cứu SGK tìm chuyển động cong. hiểu các dạng chuyển động. - Chuyển động thẳng, chuyển động cong, ? Em hãy nêu thêm ví dụ về chuyển động chuyển động tròn. thẳng, chuyển động cong, chuyển động HS : Trả lời câu hỏi của GV. tròn thường gặp trong đời sống. - Lấy VD . HĐ5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà:(11’) * Vận dụng IV - Vận dụng. - GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C10, HS : thảo luận nhóm hoàn thành C10, C11 C11 SGK. SGK. Ô tô dứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường và cây cột điện. Người lái xe đứng yên so với ô tô, chuyển động so với người đứng bên GV: nhận xét kết quả và đưa ra đáp án đường và cây cột điện. cuối cùng. Người đứng bên đường: Chuyển động so với ô tô và người lái xe, đứng yên so với cây cột điện, cây cột điện dứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với người lái xe và ô tô. * Củng cố bài: - GV: dùng hệ thống câu hỏi củng cố bài. - Thế nào là chuyển động cơ học ? - Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối ?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Trong thực tế ta thường gặp các dạng chuyển động nào ? * Hướng dẫn về nhà: HS đọc thuộc phần ghi nhớ Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SBT trang 3, 4. D. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................. TuầnII: Ngày soạn:22/ 08/ 2012 Ngày dạy : Chiều 29/ 08/ 2012.Tiết 1 tại lớp 8B ;C 30/ 08/ 2012. Tiết 3 tại lớp 8A..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Điều chỉnh :………………………………………………………………………….. Tiết 2: Bài 2: VẬN TỐC. A - Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Từ thí dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động ( gọi là vận tốc). - Nắm vững công thức tính vận tốc v =. S t. và ý nghĩa của các khái niệm vận tốc.. - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h. Cách đổi đơn vị vận tốc, 2. Kỹ năng: - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian chuyển động. 3. Thái độ: - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học B - Chuẩn bị. *GV: - Bảng phụ,tranh vẽ hình 2.2 SGK *HS: - Đọc tìm hiểu trước bài 2 Vận tốc. C - Các hoạt động dạy học. HĐ1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8phút) HS1: - Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? Làm bài tập 1.2 SBT HS2: - Nêu các dạng chuyển động thường gặp ? Lấy ví dụ GV: - Đặt vấn đề như SGK. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HĐ2 : Vận tốc là gì ? (10phút) GV: Đưa bảng phụ kẻ sẵn hình 2.1 GV : Yeu cầu HS trả lời câu hỏi C1 , C2 GV: Quãng đường đi được trong một giây gọi là vận tốc. GV : Yªu cÇu HS tr¶ lêi c©u hái C3.. HS : Quan s¸t b¶ng phô HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C1 , C2 HS: Tr¶ lêi c©u hái C3. §é lín cña vËn tèc cho biÕt sù nhanh, chậm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc cho biết quãng đờng vật đi đợc trong một đơn vị thời gian.. HĐ3 : Công thức tính vận tốc (4phút) GV Đưa ra công thức tính vận tốc v=. s . t. HS: Ghi công thức vận tốc vào vở.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> v là vận tốc s là quãng đường vật đi được. t là thời gian vật đi hết quãng đường đó HĐ4: Đơn vị vận tốc.(12 phút) GV: Giới thiệu như SGK GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C4 Đơn vị vận tốc thường dùng là km/h, m/s. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lởi C5. HS : Hoạt động cá nhân làm C4 HS: Đọc và trả lời câu hỏi C5. C5: a) 1 giờ ô tô đi được 36 km. 1 giờ xe đạp đi được 10,8 km. 1 giây tà hoả đi được 10 m. 36000 b) 36 km/h = 3600 =10 m/ s 10800. 10,8 km/h = 3600 =3 m/ s . Vậy ô tô và tầu hoả nhanh như nhau, xe đạp chậm nhất. Câu C6: Vận tốc của tàu là: v =. Câu C6. t = 1,5 h. s = 81 km. v = ? km/h = ? m/s. 81 54000 =54 km/h .= =15 m/s 1,5 3600. 54 >15 . Chú ý khi so sánh vận tốc ta phải chú ý cùng loại đơn vị, khi nói 54 > 15 không có nghĩa là hai vận tốc khác nhau. HĐ5: Vận dụng - Củng cố (10 phút) *Vận dụng : GV yêu cầu HS trả lời C7, C8 Câu C7: t = 40 phút. V = 12km/h. s = ?. 40. 2. Câu C7: 40 phút = 60 = 3 h Quãng đường đi được là: s = vt = 12. 2 =8 km 3. . 30. 1. Câu C8: v = 4km/h, t= 30 phút, s = ?.. Câu C8: t= 30 phút = 60 = 2 h . Quãng đường từ nhà đến nơi làm việc là:. *Củng cố: GV Củng cố lại toàn bộ kiến thức bái học. s = vt = 4. 2 =2 km . 1HS đọc to phần ghi nhớ cuối bài. 1. HĐ6: Hướng dẫn về nhà (1 phút).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Làm bài tập trong SBT. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc tìm hiếu trước bài 3 Chuyển động đều - Chuyển động không đều D. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................. Tuần III : Ngày soạn:30/ 08/ 2012 Ngày dạy : Chiều 06/ 09/ 2012.Tiết 1 tại lớp 8B ;C 07/ 09/ 2012. Tiết 3 tại lớp 8A Điều chỉnh :………………………………………………………………………….. Tíêt 3 : Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU. A - Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều và nêu được những thí dụ về chuyển động đều thường gặp , chuyển động không đều. 2. Kỹ năng: - Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. 3. Thái độ: - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học B - Chuẩn bị. *GV: - Bảng phụ, tranh vẽ hình 3.1 SGK, bảng 3.1 SGK *HS : - Đọc tìm hiểu trước bài 3 Chuyển động đều - Chuyển động không đều C - Các hoạt động dạy học. HĐ1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8’) *Kiểm tra bài cũ : HS1 : Viết công thức tính vận tốc của chuyển động, giải thích các ký hiệu các đại lượng có trong công thức. Làm bài tập 2.1SBT HS2 : Nêu tên các đơn vị vận tốc thường dùng. - Đổi 54 km/h ra m/s. Làm bài tập 2.2 SBT. *Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 2: Định nghĩa (12’) GV: Đưa thông báo định nghĩa : HS : Ghi định nghĩa vào vở Dưa bảng phụ vẽ các vị trí của xe lăn - Chuyển động đều là chuyển động chuyển động trên máng nghiêng và trên mà vận tốc có độ lớn không thay đường nằm ngang. đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. HS : Trả lời C1 Trên đoạn đường AB, BC, CD là chuyển A B động không đều. GV: Yêu cầu Trên đoạn đường DE, DF là chuyển động C HS trả lời câu hỏi C1. C2. Câu C2: Chuyển động a là đều, chuyển đều D E động b,d,e là không đều. CâuF C2: Chuyển động a là đều, chuyển động b,d,e là không đều. HĐ3 : Vận tốc trung bình của chuyển động không đều (12’) GV: Trên HS : Hoạt động cá nhân trả lời C3 S1 các đoạn đường AB, BC, CD trung bình 1 giây xe lăn được bao nhiêu T1 S2 m? GV: Trên quãng đường AD xe chuyển động nhanh lên hay chậmT2đi? GV: Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn HS : Tính …. đường AD? HS : Trả lời…. H: Muốn tính vận tốc trung bình ta làm HS : Ghi công thức vận tốc trung bình.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> thế nào? GV: Đưa ra công thức tính vận tốc trung bình. vào vở Vtb =. s 1+ s2 +. ..+ s n t 1 +t 2+. . .+ t n. HĐ 4 : VËn dông - Cñng cè (12’) *VËn dông GV : Y/C HS đọc và trả lời câu hỏi C4, C5.. HS : §äc vµ tr¶ lêi c©u hái C4, C5. C4: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều vì trong c¸c kho¶ng thêi gian nh nhau th× quãng đờng đi đợc khác nhau. Khi nãi « t« ch¹y víi vËn tèc 50km/h lµ nãi tíi vËn tèc trung b×nh cña « t« trªn c¶ đoạn đờng C5: s1 = 120m , s2 = 60m , t1 = 30s, t2 = 24s. tÝnh vtb. s1 = 120 =4 m/ s . 30 t1 s VTB2 = 2 =60 =2,5 m/ s t 2 24 S +S VTB = 1 2 =120+60 =180 =3,3 m/ s t 2+t 1 30+24 54. VTB1 =. GV : Y/C HS tr¶ lêi c©u C6 *Cñng cè: GV Cñng cè l¹i toµn bé kiÕn thøc b¸i häc. C6: Quãng đờng tàu đi là: s = vtb.t = 30.5 =150km.. HĐ 5 : Hướng dẫn về nhà (1’) - Làm bài thực hành câu C7. Làm bài tập trong SBT. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc tìm hiểu trước bài 4 Biểu diễn lực D. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần IV : Ngày soạn: 09/ 09/ 2012 Ngày dạy :Chiều 19/ 09/ 2012.Tiết 1 lớp 8B ; Chiều 20/ 09/ 2012.Tiết 3 lớp 8A Điều chỉnh :…………………………………………………………………………. Tíêt 4 :. Bài 4:. BIỂU DIỄN LỰC. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ cụ thể thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. 2. Kỹ năng: Nhận biết được lực là đại lượng vec tơ. 3. Thái độ: - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học B. Chuẩn bị: *GV: Xe lăn, giá, nam châm, quả bóng cao xu, tranh vvẽ hình 4.3 và 4.4 SGK, bảng phụ, thước thẳng *HS: - Đọc tìm hiểu trước bài 4 Biểu diễn lực C .Các hoạt động dạy học. HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (10’) *Kiểm tra bài cũ :.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hs1: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều, nêu ký hiệu của các đại lượng có mặt trong công thức. 1. Làm bài tập 3.6 SBT. *Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 2 : - Ôn lại khái niệm lực.(10’) GV: Y/C HS đọc câu hỏi thắc mắc HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài. phần mở bài. GV: Nhắc lại tác dụng của lực ở lớp 6. GV: Làm thí nghiệm hình 4.1 và 4.2 SGK. HS: Trả lời câu hỏi C1. ? Lực tác dụng của nam châm vào xe có phương và chiều như thế nào? ? Lực tác dụng của ngón tay vào quả bóng có phương và chiều như thế nào? Hoạt động 3: Biểu diễn lực (12’) GV: Thông báo : Những đại lượng vừa có phương, chiều và độ lớn gọi là đại lượng véc tơ. GV: Đưa hình vẽ 4.3 cho học sinh phân tích các yếu tố về điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của các lực.. 1- Lực là đại lượng vec tơ. Lực là đại lượng vừa có phương, chiều và độ lớn lực là đại lượng véc tơ. 2 - Các cách biểu diễn lực. a. Biểu diễn lực bằng mũi tên có: - Gốc là điểm đặt lực. - Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực. - Độ bài mũi tên biểu diễn cường độ của lực theo tỷ xích cho trước. b. Ký hiệu vec tơ lực: F Hoạt động 4 : Vận dụng - Củng cố (12’). *Vận dụng GV: §a tranh vÏ h×nh 4.4 tr¶ lêi c©u hái C3. GV:Y/C HS c©u C2 Häc sinh tù lªn b¶ng lµm. HS: Hoạt động cá nhân trả lời Câu C3: Ha: Lùc t¸c dông vµo ®iÓm A cã ph¬ng thẳng đứng, chiều từ dới lên trên và có độ lớn F1 = 20N. Hb: Lùc t¸c dông vµo ®iÓm B cã ph¬ng nằm ngang, chiều từ trái sang và có độ lớn F2 = 30N.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> *Cñng cè: GV Cñng cè l¹i toµn bé kiÕn thøc b¸i häc. Hc: Lùc t¸c dông vµo ®iÓm C cã ph¬ng xiªn gãc 300 so víi ph¬ng n»m ngang, chiều hớng lên và có độ lớn F3 = 30N. Häc sinh tù lªn b¶ng lµm c©u C2. Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (1’) - Làm bài tập trong SBT. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc tìm hiểu trước bài5 Sự cân bằng lực - Quán tính D. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................. Tuần V : Ngày soạn: 20/ 09/ 2012 Ngày dạy : Chiều 26/ 09/ 2012.Tiết 1lớp 8A ; Chiều 27/ 09/ 2012.Tiết 3 lớp 8A Điều chỉnh :…………………………………………………………………………. Tíêt 5 :. Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số thí dụ về hai lực cân bằng, nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị hai lực cân bằng bằng vec tơ lực. - Từ dự đoán về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định: " Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vẫn chuyển động thẳng đều" - Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích được hiện tượng quán tính. 2. Kỹ năng: - Biết suy đoán. - Kỹ năng tiến hành thí nghiệm phải có thao tác nhẹ nhàng 3. Thái độ: - Cẩn thận , nghiêm túc và hợp tác khi làm thí nghiệm B. Chuẩn bị: *GV : Xe lăn, búp bê, bảng phụ *HS: - Đọc tìm hiểu trước bài ở nhà C. Các hoạt động dạy học. HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8phút) *Kiểm tra bài cũ :.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS1: Biểu diễn bằng vec tơ các lực tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang có trọng lượng 3N tỷ xích 1cm ứng với 1N, - Biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có trọng lượng 5N treo trên sợi chỉ tơ tỷ xích 1cm ứng với 1N. HS2 : Biểu diễn bằng vec tơ các lực tác dụng vào quả bóng nằm yên trên mặt bàn nằm ngang có trọng lượng 5N, theo tỷ xích tuỳ chọn. - Tại sao nói lực là đại lượng vec tơ? Mô tả cách biểu diễn lực bằng vec tơ lực? *Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 2 : Lực cân bằng (14phút) GV: Từ các câu hỏi bài cũ cho học 1- Hai lực cân bằng là gì ? sinh nhận xét độ lớn, phương, chiều HS: Hai lực cân bằng là hai lực có của hai lực cân bằng, cùng độ lớn, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. GV: Cho học sinh nhắc lại tác dụng HS: Dưới tác dụng của hai lực cân của hai lực cân bằng lên vật đang bằng lên vật đang đứng yên thì nó sẽ đứng yên. tiếp tục đứng yên. * Kêt luận: - Hai lực cân bằng là hai GV: Vậy thế nào là hai lực cân bằng? lực có cùng độ lớn, phương cùng nằm Dưới tác dụng của hai lực cân bằng trên một đường thẳng, chiều ngược lên một vật đang đứng yên thì sẽ thế nhau. nào? - Dưới tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang đứng yên thì nó sẽ tiếp tục đứng yên. 2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên GV: Dự đoán tác dụng của hai lực cân vật đang chuyển động. bằng lên vật đang chuyển động? a. Dự đoán. HS: Dự đoán… GV: Giới thiệu thí nghiệm, HD cho học sinh trả lời lần lượt các câu hỏi C2,C3,C4. HS: Hoạt động nhóm nhỏ hoàn thành GV: Cho s1=15cm, s2=15cm, s3=15cm bảng kết quả thí nghiệm “Bảng 5.1 SGK”. Y/C HS hoạt động nhóm nhỏ hoàn b. Kết luận: Dưới tác dụng hai lực cân thành “Bảng 5.1 SGK”. bằng lên vật đang chuyển động vẫn cứ GV: Qua Bảng kết quả thí nghiệm em tiếp tục chuyển động thẳng đều của.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> rút ra kết luận gì? Dưới tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động vât như thế nào? HĐ 3 : Quán tính (17phút) GV : Y/C HS đọc SGK HS : Đọc SGK rút ra nhận xét GV: Trả lời câu C6 làm thí nghiệm 1- Nhận xét: Mọi vật đều không thay đổi chứng minh. vận tốc một cách đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. 2-Vận dụng: HS : Tự làm câu C6 ,C7 GV: Trả lời câu C7 làm thí nghiệm Câu C6: Búp bê ngã về phía sau vì chân chứng minh. búp bê chuyển động theo xe nhưng thân chưa kịp chuyển động theo nên ngã về phía sau. Câu C7: Búp bê ngã về phía trướcd vì chân búp bê không chuyển động theo xe GV : Y/C HS đọc và trả lời câu C8. nhưng thân vẫn chuyển động theo nên ngã về phía sau. HS đọc và trả lời câu C8. HĐ4 : Cñng cè (5 phót) - Hai lùc c©n b»ng lµ g×? HS: Hoạt động cá nhân trả lời… - Vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lùc c©n b»ng sÏ nh thÕ nµo? - Vật đang chuyển động chịu tác dụng cña hai lùc c©n b»ng sÏ nh thÕ nµo? - Vì sao mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột đợc? H§ 5 : Híng dÉn vÒ nhµ (1 phót) - Lµm bµi tËp trong SBT. - Häc thuéc phÇn ghi nhí. - §äc t×m hiÓu tríc bµi 6 Lùc ma s¸t D. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TUẦN VI : Ngày soạn: 28/ 09/ 2012 Ngày dạy : Chiều 03/ 10/ 2012.Tiết 1 lớp 8B ;Chiều 04/ 10/2012.Tiết 3 lớp 8A. Điều chỉnh :…………………………………………………………………………. Tíêt 6 :. Bài 6: LỰC MA SÁT. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết thêm một loại lực cơ học là lực ma sát, bước đầu phân biệt sự xuất hiện loại lực là lực ma sát, ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn. Đặc điểm của mỗi loại ma sát này. 2. Kỹ năng:- Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ. - Kể và phân tích được một số hiện tượng về ma sát có lợi, ma sát có hại trong đời sống và trong kỹ thuật. - Nêu được cách khắc phục làm giảm ma sát có tác hại, tăng ma sát có lợi trong từng trường hợp. 3. Thái độ : - Cẩn thận , nghiêm túc và hợp tác khi làm thí nghiệm B. Chuẩn bị: *GV :, 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả nặng, 1 xe lăn, tranh vẽ vòng bi bảng phụ *HS: - Đọc tìm hiểu trước bài ở nhà C. Các hoạt động dạy - học HĐ1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8’) *Kiểm tra bài cũ. HS1: Thế nào là hai lực cân bằng? Biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có trọng lượng 5N treo trên sợi chỉ tơ tỷ xích 1cm ứng với 1N.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> HS2: Vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? Vì sao mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được? * Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 2 : Khi nào thì có lực ma sát trượt.(18’) GV: Thông báo những thí dụ xuất hiện ma sát trượt như SGK. Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm đẩy cho miếng gỗ trượt trên mặt bàn. ?. Mô tả hiện tượng xãy ra ? ?. Nếu không có lực nào tác dụng lên miếng gỗ hoặc các lực tác dụng lên miếng gỗ là cân bằng thì miếng gỗ vẫn cứ chuyển động thẳng đều, tại sao miếng gỗ dừng lại ? ?. Vậy lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? ?. Lấy ví dụ về sự xuất hiện lực ma sát trượt trong đời sống và trong kỹ thuật Cho học sinh làm thí nghiệm tác dụng vào xe lăn trên bàn. ?. Xe lăn chậm dần rồi dừng lại, đã có lực nào tác dụng vào xe? ?. Lực ma sát lăn sinh ra khi nào? ?. Tìm ví dụ về ma sát lăn trong đời sống và kỹ thuật? GV: Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm hình 6.2. ?. Tại sao trong thí nghiệm mặc dù có lực tác dụng vào miếng gỗ nhưng miếng gỗ vẫn đứng yên ? ?. Lực ma sát nghỉ sinh ra khi nào?. 1- Lực ma sát trượt. HS : Chú ý lắng nghe… Các nhóm HS làm thí nghiệm HS: Trả lời câu hỏi….. HS : Rút ra nhận xét. Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác. 2- Ma sát lăn. HS: Trả lời câu hỏi…. HS : Rút ra nhận xét. Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên mặt một vật khác. Cường độ của lực ma sát trượt lớn hơn cường độ của lực ma sát lăn. HS: Trả lời câu hỏi… 3- Ma sát nghỉ. HS : Rút ra nhận xét. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt khi bị lực.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> khác tác dụng. HĐ3 : - Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật (12’) GV: Y/C HS hoạt động cá nhân trả lời câu C6 .. 1- Ma sát có hại. HS hoạt động cá nhân trả lời câu C6 - Ma sát trượt giữa đĩa và xích làm mòn đĩa và xích: cách làm giảm: tra dầu mỡ bôi trơn xích và đĩa. - Lực ma sát trượt của trục làm mòn trục và cản chuyển động quay của bánh xe: Cách làm giảm thay bằng trục quay có ổ bi. - Lực ma sát trượt lớn nên khó đẩy, cách làm giảm: thay bằng ma sát GV: Y/C HS hoạt động cá nhân trả lời lăn. câu C7 . 2- Ma sát có thể có ích. HS hoạt động cá nhân trả lời câu C7 . - Không có lực ma sát bảng trơn nhẵn quá không thể viết được: Cách làm giảm: Tăng độ nhám của bảng và phấn. - Không có lực ma sát giữa mặt răng của ốc vít con ốc sẽ lỏng dần khi bị rung động: Cách làm giảm: Làm các rãnh của ốc vít. HĐ 4 : Vận dụng _ Củng cố (6’) GV : Y/C HS hoạt động cá nhân làm câu HS: Hoạt động cá nhân làm câu C8 C8 C8: Trường hợp a,b,d,e ma sát có lợi.... Trường hợp c ma sát có hại.... GV: Qua bài em ghi nhớ điều gì? GV : Củng cố lại toàn bộ kiến thức bài học HĐ 5 : Hướng dẫn về nhà (1’) - Làm bài tập trong SBT. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc tìm hiểu trước bài 7 Ap suất D. Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ......................................................................................................................................... ............................... TUẦN VII : Ngày soạn: 30/ 09/ 2011 Ngày dạy : Sáng 10/ 10/ 2011.Tiết 3 lớp 8B ;Chiều 13/ 10/ 2011. Tiết 3 lớp 8A Điều chỉnh :…………………………………………………………………………. Tíêt 7 : Bài 7: ÁP SUẤT. A - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. - Viết công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được công thức tính áp suất để giải được các bài tập về áp lực, áp suất. - Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. 3. Thái độ : - Cẩn thận , nghiêm túc và hợp tác khi làm thí nghiệm B - Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> *GV: Chậu nhựa đựng bột mịn, ba thỏi kim loại giống nhau,hình vẽ 7.4, 7.1. *HS: Mỗi nhóm 1 chậu nhựa đựng bột mịn, ba miếng kim loai hình chữ nhật C - Tổ chức dạy, học trên lớp. HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8phút) *Kiểm tra bài cũ. - HS1 : Lực ma sát sinh ra khi nào ? Hãy biểu diễn lực ma sát khi một vật được kéo trên mặt đất chuyển động thẳng đều - HS2 : Chữa bài tập 6.4 SBT *Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ2 : Xây dựng định nghĩa áp lực (10 phút) I- áp lực là gì? GV: Y/C HS trả lời câu C1 HS: Trả lời câu C1. Ha: Lực tác dụng của máy kéo tác dụng lên mặt đường. ?. Vậy áp lực là gì? Hb: Cả hai lực. ?. Tìm thêm ví dụ về áp lực. áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. GV: Y/C các nhóm học sinh làm thí nghiệm hình 7.1. Các nhóm học sinh làm thí nghiệm hình ?. So sánh độ lún trong trường hợp 7.1. (1) và (2). ?. Trong hai trường hợp đại lượng nào thay đổi, đại lượng nào cố định? HĐ 3 : Nghiên cứu áp suất (16phút) 1- Tác dụng của áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào? ?. Trong hai trường hợp đại lượng nào thay đổi, đại lượng nào cố định? ?. Trong trường hợp 1 và 3 độ lún nào lớn hơn? Trong hai trường hợp này so sánh đại lượng p và s. ?. Từ bảng so sánh em rút ra kết luận. GV: Đưa ra công thức tính áp suất, đơn vị do của các đại lượng trong công thức 2 - Công thức tính áp suất.. HS: Trả lời….. Tác dụng của áp suất càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. HS: Đọc nghiên cứu tài liệu. HS: áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: áp suất là gì? GV: - Độ Lớn áp lực là F - Diện tích mặt bi ép là S Vậy áp suất được tính như thế nào?. - GV : Thông báo cho HS kí hiệu của áp suất là P - Đơn vị áp suất là gì?. HS: Công thức tính áp suất. F. P = S Trong đó: F là áp lực tác dụng. S là diện tích mặt bị ép. P là áp suất. - Đơn vị F là Niu tơn (N) - Đơn vị S là mét vuông (m2) Đơn vị áp suất thường dùng là: N/m2 gọi là Pa. 1 Pa = 1N/m2.. HĐ 4 : Vận dụng _ Củng cố (10phút) HS: Tr¶ lêi c©u C4 vµ C5 GV: Y/C HS trả lời câu C4 và C5. C4: Dùa vµo nguyªn t¾c ¸p suÊt cµng lín ?. Lấy thêm ví dụ trong thực tế làm khi lùc Ðp cµng lín, diÖn tÝch mÆt bÞ Ðp tăng áp suất, giảm áp suất. càng nhỏ và ngợc lại để làm giảm áp suất ta gi¶m ¸p lùc vµ t¨ng diÖn tÝch bÞ Ðp. VÝ dô: Lìi dao cµng máng th× dao cµng s¾c. V× díi t¸c dông cña cïng mét ¸p lùc nÕu diÖn tÝch bÞ Ðp cµng nhá th× ¸p suÊt cµng lín, t¸c dông cña ¸p lùc cµng lín. C©u C5. áp suất tác dụng lên mặt đờng của ô tô là GV: Cho hs đọc và ghi tóm tắt đề. F « 20000 2 Fxt = 34000N p« = = =800000 N / m . S « 0 , 25 Sxt = 1,5 m2 . ¸p xuÊt của xe tăng lên mặt đờng là: Fô= 250 cm2. F x 34000 px = = =226666 , 6 N /m2 Tính áp xuất và so sánh. Sx. 1,5. Vì áp suất của xe tăng lên mặt đờng nhỏ hơn áp xuất của ô tô lên mặt đờng nên ô tô dÔ bÞ lón.. GV : Cñng cè l¹i toµn bé kiÕn thøc tiÕt häc H§ 5 : Híng dÉn vÒ nhµ (1 phót) - Làm bài tập trong SBT. - Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần có thể em chưa biết - Đọc tìm hiểu trước bài 8 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> D. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................. TUẦN VIII; IX : Ngày soạn: 12/ 10/ 2011 Ngày dạy : Sáng 17/ 10/ 2011.Tiết 3 lớp 8B ;Chiều 20/ 10/ 2011.Tiết 3 lớp 8A Sáng 24/ 10/ 2011.Tiết 3 lớp 8B ;Chiều 27/ 10/ 2011.Tiết 3 lớp 8A Điều chỉnh :…………………………………………………………………………. Tíêt 8;9 :. Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU. A . Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp xuất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất trong lòng chất lỏng, nêu được tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được công thức tính áp xuất trong lòng chất lỏng giải thích được một số bài tập đơn giản. - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau, dùng nguyên tắc đó để giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp. - Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng, bình thông nhau và máy nén thuỷ lực để làm một số bài tập vận dụng..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Thái độ : - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học B. Chuẩn bị: *GV: Mỗi nhóm HS. Bình nhựa hình trụ có đáy cao xu, thành bìng có hai lỗ bịt màng cao su. Bình thông nhau, chậu thuỷ tinh hoặc nhựa trong. *HS: - Đọc tìm hiểu trước bài ở nhà C. Tổ chức dạy, học trên lớp. HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8phút) * Kiểm tra bài cũ. HS : áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất, nêu ký hiệu của các đại lượng có mặt trong công thức, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức *Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 2 : Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.(14phút) GV: Hướng dẫn học sinh làm thí 1) Thí nghiệm 1: nghiệm 1, trả lời các câu hỏi C1và C2. Câu C1: Qua thí nghiệm chứng tỏ có áp suất tác dụng lên đáy bình và thành bình. 2) Thí nghiệm 2: GV: Hướng dẫn học sinh làm thí Câu C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo nghiệm 2, trả lời các câu hỏi C3 và C4. mọi phương lên các vật trong lòng nó. Rút ra kết luận. 3) Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật bên trong lòng nó. HĐ 3 : Công thức tính áp suất (10 phút) F p = dh trong đó p là áp suất ở đáy cột ?. Chứng minh: từ p = S ta có p = chất lỏng, d là trọng lượng riêng của cột dh. chất lỏng, h là chiều cao của cột chất Chú ý: Từ công thức trên ta có áp suất lỏng. gây ra tại các điểm trong chất lỏng ở p tính ra đơn vị Pa, d tính ra đơn vị cùng độ sâu luôn luôn bằng nhau. N/m3, h tính ra đơn vị m. H Đ4: Vận dụng 1(13phút).
<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV: Y/C HS đọc và thảo trả lời các câu HS: Đọc các câu hỏi C6,C7 hỏi C6,C7 C6: Vì khi lặn sâu xuống biển, áp suất do nước biển gây nên lên tới hàng nghìn N/m2. Nếu người thợ lặn không mặc áo lặn chịu áp suất lớn thì con người không thể chịu được áp suất này. Câu C7. áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là: p1 = dh1 = 10000. 1,2 = 12000N/m2. áp suất của nước tác dụng lên điển cách đáy thùng 0,4 m là: p2 = dh2 = 10000(1,2 - 0,4) = 8000N/m2. GV: Y/C HS đọc và thảo trả lời các bài HS: Đọc và thảo trả lời các bài tập tập 8.3;8.4 (SBT) 8.3;8.4 (SBT) HĐ5 : Bình thông nhau (13 phút) GV: Hướng dẫn học sinh làm thí HS : Làm thí nghiệm 3 theo nhóm, thảo nghiệm 3, trả lời câu hỏi C5. luận trả lời câu C5 Rút ra kết luận. HS: Rút ra kết luận. Trong bình thông nhau chứa cùng chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở các nhánh luôn có cùng một độ cao. HĐ 6: Máy nến thuỷ lực (13phút) GV: Giới thiệu cấu tạo và hoạt động của máy nén thuỷ lực. Y/C HS đọc tìm hiểu phần có thể em chưa biết GV: Y/C HS rút ra công thức máy nén thuỷ lực và nêu ý nghĩa các đại lượng có mặt trong công thức.. HS: Chú ý lắng nghe GV giới thiệu. HS đọc tìm hiểu phần có thể em chưa biết HS: Công thức máy nén thuỷ lực. F S = f s. Trong đó. F là lực nâng ở pít tông lớn (N) f là lực tác dụng lên pít tông nhỏ (N) S là diện tích mặt đáy của pít tông lớn (m2) s là diện tích mặt đáy của pít tông nhỏ (m2) H Đ7: Vận dụng 2(16phút) GV: Y/C HS đọc và th ảo trả lời các Câu C9: Dựa vào nguyên tắc bình thông câu hỏi C9 nhau, mực chất lỏng trong bình kín luôn bằng mực chất lỏng mà ta thấy ở phần trong suốt, nên thiết bị này còn GV: Y/C HS hoạt động cá nhân làm bài gọi là ống đo mực chất lỏng..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> tập8.13;8.14 (SBT). - HS hoạt động cá nhân làm bài tập8.13;8.14 (SBT) H§8 : Củng cố (2phút) 1- Viết công thức tính áp suất trong chất lỏng, nêu ký hiệu của các đại lượng có mặt trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng đó? 2- Nêu nguyên lý bình thông nhau? 3- Viết công thức máy nén thuỷ lực. HĐ 9 : Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Làm bài tập trong SBT. Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần có thể em chưa biết - Đọc tìm hiểu trước bài 9 áp suất khí quyển D. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................. TUẦN X: Ngày soạn: 22/ 10/ 2011 Ngày dạy : Sáng 31/10/2011.Tiết 3Tại lớp 8B; Chiều 03/11/2011.Tiết3.Tại lớp 8A. Điều chỉnh :…………………………………………………………………………. Tíêt 10:. Bài 9:. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN.. A- Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Giải thích được sự tồn tại lớp khí quyển, áp suất khí quyển. 2. Kỹ năng : HS biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức đã học để giải thích sự tồn tại áp suất khí quyển. 3. Thái độ : - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học B - Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> * GV: Bảng phụ, thước thẳng,giáo án,SGK. * Mỗi nhóm HS: - ống thuỷ tinh dài 10 - 15 cm, tiết diện 2- 3 mm, cốc nước màu, hai miếng hút cao xu, tranh vẽ hình 9.5. C - Tổ chức dạy, học trên lớp. HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (10’) * Kiểm tra bài cũ. HS1: Viết công thức tính áp suất trong chất lỏng, nêu ký hiệu của các đại lượng có mặt trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng đó? Làm bài tập 8.1 SBT. HS2: Nêu nguyên lý bình thông nhau? Làm bài tập 8.2 SBT. * Tổ chức tình huống học tập: GV đặt vấn đề như SGK Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ2 : Nghiên cứu về sự tồn tại của áp suất khí quyển(25’) GV: Y/C HS tự đọc thông báo SGK HS hoạt động cá nhân: Đọc thông báo GV: Thông báo về sự tồn tại của áp SGK suất khí quyển. GV: Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm chứng minh và nêu các câu HS: Các nhóm tự làm thí nghiệm hỏi giải thích. GV: Tại sao hộp lại bị bẹp về nhiều phía? HS: Trả lời câu hỏi C1… GV: Tại sao cột chất lỏng không bị tụt xuống? HS: Trả lời câu hỏi C2… GV: Tại sao khi thả tay cột chất lỏng lại tụt xuống? HS:Trả lời câu hỏi C3… GV: Giới thiệu thí nghiệm 3 GV: Hãy giải thích tại sao hai bán cầu 1HS: Đọc to thí nghiệm 3 không rời ra được? HS: Trả lời C4.. HS: Rút ra kết luận GV: Qua các thí nghiệm trên hãy rút Do không khí có trọng lượng nên không ra kết luận về sự tồn tại của áp suất khí khí tác dụng lên trái đất và mọi vật trên quyển? trái đất một áp suất theo mọi phương. áp suất này được gọi là áp suất khí quyển..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> HĐ 3: Vận dụng – Củng cố:(9’) III -Vận dụng. GV yêu cầu HS: Đọc và trả lời các câu C8: áp suất khí quyển tác dụng vào tờ hỏi phần vận dụng. giấy từ dưới lên lớn hơn áp suất của cột chất lỏng gây ra nên tờ giấy không bị rơi. GV gợi ý cho những HS không làm C12: Vì độ cao cột không khí không xác được. định một cách chính xác và trọng lượng HS trả lời. riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao. GV đánh giá kết quả. GV: Củng cố lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ 5 : Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Làm bài tập trong SBT. - Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần có thể em chưa biết - Đọc tìm hiểu tất cả các kiến thức từ đầu năm tới nay để tiết sau ôn tập. D. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................. TUẦN XI : Ngày soạn: 02/ 11/ 2011 Ngày dạy : Sáng 07/11/2011.Tiết 3Tại lớp 8B; Chiều 13/11/2011.Tiết2.Tại lớp 8A..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Điều chỉnh :………………………………………………………………………….. Tíêt 11 : ÔN TẬP. A- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn lại phần kiến thức đã học. - Vận dụng vào làm các bài tập có liên quan 2. Kĩ năng: - Kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng làm bài. 3. Thái độ: - Kiên trì, cẩn thận, ham tìm tòi. B. Chuẩn bị: Các câu hỏi và nội dung ôn tập. Bảng phụ hoặc máy chiếu đa năng. C- Tổ chức cho học sinh ôn tập: HĐ trợ giúp của giáo viên HĐ học của học sinh HĐ1: Ôn lại kiến thức đã học (14’) GV đưa ra hệ thống câu hỏi để củng cố ôn tập phần kiến thức đã học. HS nhớ lại kiến thức đã học trả lời theo Yêu cầu HS trả lời. yêu cầu của GV. ? Chuyển động cơ học là gì? ? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên chỉ mang tính tương đối? ? Vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? ? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động? ? Chuyển động đều là gì? chuyển động không đều là gì? ? Hãy nêu cách biểu diễn lực? ? Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? ? Kể tên các loại lực ma sát và cho biết chúng xuất hiện khi nào? Lấy VD? ? Hãy nêu công thức tính áp suất chất rắn, nói rõ các đại lương trong công thức? ? Áp suất chất lỏng có đặc điểm gì? - Sau mỗi câu GV cho HS nhận xét và HS nhận xét các câu trả lời của bạn chốt lại vấn đề. HĐ2: Làm bài tập (30’) GV đưa ra một số dạng bài tập yêu cầu HS làm. Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1-Vật chỉ chịu tác dụng của cặp lực nào sau đây thì đang đứng yên vẫn tiếp tục đứng yên? a- Hai lực cùng cường độ, cùng phương. b- Hai lực cùng cùng phương, ngược chiều. c- Hai lực cùng cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. d- Hai lực cùng đặt lên một vật cùng cường độ, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. 2 - Hiện tượng nào dưới đây là do áp suất khí quyển gây ra. A - Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước lại phồng lên như cũ. B - Săm xe đạp bơn căng để ngoài trời nắng dễ bị nổ. C - Dùng ống nhựa nhó có thể hút nước từ cốc nước vào miệng. D - Thổi hơi vào quả bóng bay quả bóng phồng lên. 3 - Muốn làm tăng (giảm) áp suất trong các cách sau, cách nào không đúng. a- Muốn làm tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép. b- Muốn làm tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép. c-Muốn làm giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép. d-Muốn làm giảm áp suất thì tăng diện tích bị ép. Câu2: (Một HS đi từ nhà tới trường mất 0,25 giờ. đoạn đường từ nhà tới trường dài 2km. a) Có thể coi HS đó chuển động đều được không? b) Tính vận tốc của chuyển động. Vận tốc này gọi là vận tốc gì? Câu3 Một tàu ngầm lặn dưới biển ở độ sâu 180m, hỏi áp suất tác dụng lên mặt tàu của thân tàu là bao nhiêu? Biết rằng trọng lượng riêng trung bình của nước biển 10300N/m3. Nếu cho tàu lặn sâu thêm 30m nữa. Áp suất lúc đó tác dụng lên thân tàu là bao nhiêu? GV hướng dẫn nếu HS gặp khó khăn. a) Áp suất tác dụng lên thân tàu ở độ sâu 180m là. Áp dụng công thức p = d.h = 10300. 180 = 1854 000 N/m2 Độ sâu của tàu so với mặt nước biển khi lặn thêm 30 nữa là h’ = 180 + 30 = 210 m Áp suất tác dụng lên thân tàu khi đó là Áp dụng công thức p’ = d.h’ = 10300 . 210 = 2 163 000 N/m2 Câu 4: Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s; Đoạn đường dài 1,9km đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc TB của người trên cả hai đoạn đường đó. Câu 5: Một bao gạo nặng 90kg đặt lên một cái ghế 4 chân có khối lượng 4 kg. Diện tích tiếp xúc của mỗi chân ghế với mặt đất là 10cm2. Tính áp suất của các chân ghế tác dụng lên mặt đất. GV hướng dẫn nếu HS gặp khó khăn. + Tính được khối lượng cả gạo và ghế. 90 + 4 = 94 kg. + Tính được áp lực của cả gạo và ghế tác dụng lên mặt sàn..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> F = P = 94.10 = 940N. + Tính được diện tích tiếp xúc (mặt bị ép) . S = 10.4 = 40cm2.. F 940 2 + Tính được áp suất. P= S = 0 , 0040 =235000 N /m . HĐ 3:Tổng kết hướng dẫn học ở nhà (1’) - Làm lại các bài tập. - Ôn lại nội dung kiến thức đã học, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết D. Rút kinh nghiệm: . …………………............................................................................................................. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................... TUẦN XII : Ngày soạn: 03/ 11/ 2011 Ngày dạy : Sáng 13/11/2011.Tiết 3. Lớp 8A; Sáng 14/11/2011.Tiết 3. Lớp 8B. Điều chỉnh :………………………………………………………………………….. Tiết 12 : KIỂM TRA 1 TIẾT A. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1. Kiến thức:- Thông qua kiểm tra đánh giá kết quả kết quả học tập của từng HS từ đó có phương án điều chỉnh phương pháp giảng dạy và kiểm tra hàng ngày với từng học sinh. 2. Kĩ năng:- H/S vận dụng các kiến thức đã học được để làm bài kiểm tra. - H/S rèn luyện kỹ năng giải bài tập. 3. Thái độ: - Nghiêm túc làm bài, đúng thời gian quy định. B. Chuẩn bị: GV: Đề và đáp án. HS: Ôn các kiến thức từ đầu năm tới nay C. Thiết lập ma trận hai chiều: I. BẢNG TÍNH TRỌNG SỐ, CÂU HỎI, ĐIỂM SỐ CỦA ĐỀ KIỂM TRA ( Đề kiểm tra tiết 12 Chương I. Vật lí lớp 8) Bước 1. Mục tiêu: Kiểm tra định kì tiết 12 Vật lí lớp 8. Bước 2. Hình thức kiểm tra: 30% TNKQ + 70% TNTL. Thời gian 12 phút TNKQ = 12 câu + 33 ph út TNTL = 3 câu Tính trọng số nội dung kiểm tra (theo khung ppct) và số câu hỏi ở các cấp độ:. TT. a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Tỷ lệ thực dạy Trọng số Tổng số Nội dung Lý thuyết tiết LT VD LT VD. 1. Chuyển động cơ. 3,3. 3. 2.1. 1.2. 19.1. 10.9. 2. Lực cơ. 3,3. 3. 2.1. 1.2. 19.1. 10.9. 3. Áp suất. 4,4. 4. 2.8. 1.6. 25.4. 14.6. Tổng. 11. 10. 7.0. 4.0. 63.6. 36.4. b) Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ Cấp độ. Cấp độ (1,2) Lý thuyết. Cấp độ (3,4) Vận dụng. Nội dung của đề. Trọng số. Số lượng câu (chuẩn của kiểm tra) T.Số. TNKQ. TNTL. Điểm số. Chuyển động cơ. 19.1. 2.5. 2. 0.5. 1.75. Lực cơ. 19.1. 2.5. 2. 0.5. 1.75. Áp suất. 25.4. 3. 2. 1. 2.5. Chuyển động cơ. 10.9. 2.5. 2. 0.5. 1.25. Lực cơ. 10.9. 2.5. 2. 0.5. 1.25. Áp suất. 14.6. 3. 2. 1. 1.5.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tổng Bước 2.. 100. Nhận biết. Chuyển động cơ. - Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ - Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.. Lực cơ. Số câu Số điểm. Áp suất. Số câu. 12. 4. 10. II. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên chủ đề. Số câu Số điểm. 16. TN: 1 0,25. Thông hiểu. - Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. - Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. - Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.. TN: 1 TL:0,5 0,25 1,25 - Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ hoặc hướng chuyển động của vật. - Biết đặc điểm của lực, tìm độ lớn của lực TN:1 TL:0,5 0,25 1,25 - Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.. TN:1. TN:1. - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.. TN: 1 0,25. TL:1. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Cộng. - Vận dụng cách biến đổi đơn vị đo của tốc độ. - Vận dụng được công thức tính tốc độ s v t TN:2 TL:0,5 0, 5 0,75. 4+1 3. - Biết cách giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật liên quan đến quán tính. - Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật TN:2 0,5. TL:0,5 0,75. - Vận dụng được Biết vận dụng công công thức thức p = dh để giải thích được một số p = F/S . hiện tượng đơn giản liên quan đến áp suất chất lỏng. TL: TN:2 1. 4+1 3. 4+2.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Số điểm TS câu TS điểm. 0,25 3 0,75. 2 1 2. 0,25 3 0,75. 1 3. 0,5 6 1,5. 1 1. 1 1 1. 4 12+4 10. Bước 4. III. BIÊN SOẠN ĐỀ BÀI ĐỀ 1 A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ) Câu1: (0,25đ)Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào đúng ? A. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền; B. Người lái đò đứng yên so với bờ sông C. Người lái đò chuyển động so với dòng nước; D. Người lái đò đứng yên so với dòng nước Câu2: (0,25đ)Trong các cách làm sau đây, cách nào giảm được lực ma sát? A. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc; B. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc C. Tăng lực ép lên bề mặt tiếp xúc; D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc Câu3: (0,25đ)Một bể chứa nước có chiều cao 2,5 mét, đựng nước cách miệng bể 0,5 mét. Áp suất nước tác dụng lên đáy bể là cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3: A. 500 N/m2 B. 2500 N/m2 C. 20000N/m2 D. 25000 N/m2 Câu4: (0,25đ)Một ô tô chuyển động trên quãng đường 30 km hết 30 phút, vận tốc trung bình của ô tô là: A. 90 km/h B. 120 km/h C. 15 m/s D. 60km/h Câu5: (0,25đ)Hành khách đang ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe: A. Đột ngột giảm vận tốc B. Đột ngột tăng vận tốc C. Đột ngột rẽ sang trái D. Đột ngột rẽ sang phải Câu6: (0,25đ) Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ? A. Vận tốc không thay đổi; B. Vận tốc tăng dần C. Vận tốc giảm dần; D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần Câu7: (0,25đ) Các đơn vị vận tốc đã được đổi, vận tốc nào đã đổi đúng? A. 10m/s = 3,6 km/h B. 150m/ph = 3m/s C. 36 km/h = 100m/s D. 18 km/h = 5m/s Câu8: (0,25đ)Càng lên cao thì áp suất khí quyển: A. Càng tăng; B. Càng giảm C. Không thay đổi; D. Có thể tăng và cũng có thể giảm Câu9: (0,25đ)Vật sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng ? A. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi B. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> C. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại D. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa Câu10: (0,25đ)Lực nào sau đây là lực ma sát: A- Lực xuất hiện khi dây cao su dãn. B- Lực hút các vật rơi xuống đất. C- Lực xuất hiện khi ta phanh xe khiến xe dừng lại. D- Lực xuất hiện khi lò xo bị nén. 323 23232323232323232323232323232323232323232323232323232323232323232323232323232323 23232323232323232323232323232323232323232323232323232323232323232323232323232323 2323232323232323232. Câu11: (0,25đ)Một vật có trọng lượng 500 N, có diện tích tiếp xúc với sàn là 5 dm2 thì áp suất vật đó tác dụng lên sàn là: A. 2500 N/ m2 B. 100000N/ m2 C. 100 N/ m2 D. 10000 N/ m2 Câu12: (0,25đ)Móng nhà phải xâp rộng bản hơn tường nhà vì? A. Để giảm trọng lượng nền nhà xuống mặt đất. B. Để tăng rọng lượng của tường xuống mặt đất. C. Để tăng áp suất lên mặt đất. D. Để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất. B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN Câu13: ( 2 đ ) Một người đi xe máy đoạn AB dài 45km trong 2h15 phút; đoạn BC dài 30km trong 40 phút . Hãy tính : a) (1,25đ)Vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường AB,BC ? b) (0,75đ)Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AC ? Câu14: ( 2đ ) Một vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của hai lực F 1 và F2. Biết F2= 15N. a)(1,25đ)Hãy cho biết đặc điểm của lực F1, F2. Tìm độ lớn của lực F1? b)(0,75đ)Tại một điểm nào đó lực F1 bất ngờ mất đi, vật sẽ chuyển động như thế nào? Tại sao? Câu15: ( 2đ ). Áp lực là gì? Viết công thức tính áp suất chất rắn, cho biết ý nghĩa và đơn vị đo của từng đại lượng trong công thức? Câu16: ( 1đ ). Một người nặng 51 kg đứng thẳng trên mặt đất . Biết diện tích hai bàn chân tiếp xúc với mặt đất là 3 dm 2. Tính áp suất của người đó tác dụng lên mặt đất khi, người này đứng bằng một chân ? ĐỀ 2 A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ) Câu1: (0,25đ)Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào đúng ? A. Người lái đò chuyển động so với dòng nước; B.Người lái đò đứng yên so với dòng nước C. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền; D. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Câu2: (0,25đ)Trong các cách làm sau đây, cách nào tăng được lực ma sát? A. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc; B. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc C. Tăng lực ép lên bề mặt tiếp xúc; D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc Câu3: (0,25đ)Một bể chứa nước có chiều cao 3,5 mét, đựng nước cách miệng bể 0,5 mét. Áp suất nước tác dụng lên đáy bể là cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3: A. 700 N/m2 B. 3500 N/m2 C. 35000N/m2 D. 30000 N/m2 Câu4: (0,25đ)Một ô tô chuyển động trên quãng đường 30 km hết 20phút, vận tốc trung bình của ô tô là: A. 90 km/h B. 120 km/h C. 15 m/s D. 60km/h Câu5: (0,25đ)Hành khách đang ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang phải, chứng tỏ xe: A. Đột ngột giảm vận tốc B. Đột ngột tăng vận tốc C. Đột ngột rẽ sang trái D. Đột ngột rẽ sang phải Câu6: (0,25đ) Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? A. Vận tốc không thay đổi; B. Vận tốc tăng dần C. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần D. Vận tốc giảm dần; Câu7: (0,25đ) Các đơn vị vận tốc đã được đổi, vận tốc nào đã đổi đúng? A. 10m/s = 3,6 km/h B. 150m/ph = 2,5m/s C. 36 km/h = 100m/s D. 18 km/h = 6m/s Câu8: (0,25đ)Càng lên cao thì áp suất khí quyển: A. Càng giảm B. Càng tăng; C. Không thay đổi; D. Có thể tăng và cũng có thể giảm Câu9: (0,25đ)Vật sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng ? A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần B. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi. C. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại D. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa Câu10: (0,25đ)Lực nào sau đây là lực ma sát: A- Lực xuất hiện khi dây cao su dãn. B- Lực xuất hiện khi ta phanh xe khiến xe dừng lại. C- Lực hút các vật rơi xuống đất. D- Lực xuất hiện khi lò xo bị nén. 333 33333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333 33333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333 3333333333333333333. Câu11: (0,25đ)Một vật có trọng lượng 600 N, có diện tích tiếp xúc với sàn là 3 dm2 thì áp suất vật đó tác dụng lên sàn là:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> A. 2000 N/ m2 B. 20000N/ m2 C. 200 N/ m2 D. 18000 N/ m2 Câu12: (0,25đ)Móng nhà phải xâp rộng bản hơn tường nhà vì? A. Để giảm trọng lượng nền nhà xuống mặt đất. B. Để tăng rọng lượng của tường xuống mặt đất. C. Để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất. D. Để tăng áp suất lên mặt đất B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN Câu13: ( 2 đ ) Một người đi xe máy đoạn AB dài 50km trong 2h30 phút; đoạn BC dài 36km trong 45 phút . Hãy tính : c) (1,25đ)Vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường AB,BC ? d) (0,75đ)Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AC ? Câu14: ( 2đ ) Một vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của hai lực F 1 và F2. Biết F2= 20N. a)(1,25đ)Hãy cho biết đặc điểm của lực F1, F2. Tìm độ lớn của lực F1? b)(0,75đ)Tại một điểm nào đó lực F1 bất ngờ mất đi, vật sẽ chuyển động như thế nào? Tại sao? Câu15: ( 2đ ). Hãy cho biết sự tồn tại của áp suất chất lỏng, Viết công thức tính áp suất chất lỏng, cho biết ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng trong công thức? Câu16: ( 1đ ). Một người nặng 30 kg đứng thẳng trên mặt đất . Biết diện tích hai bàn chân tiếp xúc với mặt đất là 2 dm 2.Tính áp suất của người đó tác dụng lên mặt đất khi. Người này đứng bằng một chân ? Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm mỗi câu đúng 0,25điểm) Câu Đề 01 02. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. D B. A B. C D. D A. D C. D C. D B. B A. A B. C B. D B. D C. B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 13. Đề 01 a)Gọi sAB,sBC,vAB, vBC, tAB,tBC lần lượt là quãng đường ,vận tốc và thời gian xe đi trên đoạn AB, BC.. Đề 02 a)Gọi sAB,sBC,vAB, vBC, tAB,tBC lần lượt là quãng đường ,vận tốc và thời gian xe đi trên đoạn AB, BC.. Đổi tAB = 2h15’=2 4 h; tBC= 40’= 2/3 h Vận tốc trung bình xe đi trên đoạn AB là. Đổi tAB = 2h30’=2 2 h; tBC= 45’= 3/4 h Vận tốc trung bình xe đi trên đoạn AB là. 1. Điểm 0,25. 1. 0,5.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Áp dụng công thức. Áp dụng công thức. s AB vAB= t = AB. s AB vAB= t = AB. 45 9 = 20km/h 4. Vận tốc trung bình xe đi trên đoạn BC là Áp dụng công thức vBC=. 14. 15. s BC = t BC. 30 2 = 45km/h 3. 50 5 = 20km/h 2. Vận tốc trung bình xe đi trên đoạn BC là Áp dụng công thức vBC=. s BC = t BC. 36 3 = 48km/h 4. b) Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AC Áp dụng công thức. b) Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AC Áp dụng công thức. vAC=. vAC=. 45+30 s AB + s BC = 9+2 t AB +t BC 4 3. 25,7km/h a) Vì vật đang chuyển động thẳng đều nên cặp lực F1, F2 là cặp lực cân bằng, độ lớn của lực F1=F2= 15N. b) Tại một thời điểm nào đó lực F1 bất ngờ mất đi, vật sẽ thay đổi vận tốc. Có hai trường hợp xảy ra: - Nếu F2 cùng hướng với chuyển động ban đầu thì vận tốc của vật sẽ tăng dần. - Nếu F2 ngược hướng với chuyển động ban đầu thì vận tốc của vật sẽ giảm dần. - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. - Công thức tính áp suất là. 45+30 s AB + s BC = 9+2 t AB +t BC 4 3. 25,7km/h a) Vì vật đang chuyển động thẳng đều nên cặp lực F1, F2 là cặp lực cân bằng, độ lớn của lực F1=F2= 20N. b) Tại một thời điểm nào đó lực F1 bất ngờ mất đi, vật sẽ thay đổi vận tốc. Có hai trường hợp xảy ra: - Nếu F2 cùng hướng với chuyển động ban đầu thì vận tốc của vật sẽ tăng dần. - Nếu F2 ngược hướng với chuyển động ban đầu thì vận tốc của vật sẽ giảm dần. - Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong trong lòng chất lỏng. - Công thức tính áp suất chất lỏng là F p= , trong đó: p là áp suất; p = d.h, S trong đó: p là áp suất ở đáy cột F là áp lực, có đơn vị là niutơn chất lỏng, d là trọng lượng (N) ; S là diện tích bị ép, có đơn riêng của chất lỏng, h là chiều vị là mét vuông (m2). cao của cột chất lỏng. (p tính Đơn vị áp suất là paxcan (Pa);. 0,5. 0,75. 1,25 0,25 0,25 0,25. 1đ. 1đ.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1 Pa = 1 N/m2. 16. Tính được áp lực của người tác dụng lên mặt đất. F = P = 10 m = 10.51=510N. + Tính được diện tích tiếp xúc (mặt bị ép) .. bằng Pa, d tính bằng N/m2, h tính bằng m.) Tính được áp lực của người tác dụng lên mặt đất. F = P = 10 m = 10.30=300N. + Tính được diện tích tiếp xúc (mặt bị ép) .. S1 = 2 = 2 = 1,5dm2 = 0,015 m2. + Tính được áp suất.. S1 = 2 = 2 = 1dm2 = 0,01m2. + Tính được áp suất.. S. 3. F 510 P= = =34000 N /m2 S 0 , 015. S. 2. F 300 P= = =30000 N /m2 S 0 , 01. 0,25 0,25 0,5. D. Rút kinh nghiệm: . …………………............................................................................................................. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................... TUẦN XIII : Ngày soạn: 13/ 11/ 2011 Ngày dạy : Chiều 17/ 11/ 2011.Tiết 3 lớp 8A; Sáng 21/ 11/ 2011.Tiết 3 lớp 8B ;.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Điều chỉnh :………………………………………………………………………….. Tiết 13 : LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT A- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy ac – si – met. Chỉ ra được đặc điểm của lực này. - Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy ac – si – met. Nêu được ký hiệu của các đại lượng có mặt trong công thức. Đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. 2. Kỹ năng : - Giải thích được các hiện tượng thường gặp có liên quan. - Vận dụng công thức để giải các bài tập đơn giản. 3. Thái độ: - HS có tính cẩn thận, nghiêm túc lòng yêu thích môn học B - Chuẩn bị của GV và HS: Giá thí nghiệm, lực kế, cốc có dây treo, cốc chứa, bình tràn. C- Tổ chức cho học sinh ôn tập: HĐ1 : Đặt vấn đề (4phút) *Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ2: Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.(7’) GV: Hướng dẫn học sinh các nhóm làm I - Tác dụng của chất lỏng lên vật thí nghiệm hình 10. 2 nhúng chìm trong nó. Tính giá trị của p1 và p ghi kết quả vào HS: Trả lời… bảng và so sánh. Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất ? p1 < p chứng tỏ điều gì ? lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ ? Điền vào chỗ chấm trong câu kết luận dưới lên theo phương thẳng đứng. - GV nói về tiểu sử Acsimet như SGK ? Độ lớn của lực đẩy ácimet phụ thuộc gì ? ( HS dự đoán) HĐ3: Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy ác-si-mét.(21’) - Cho HS dự đoán SGK ( có thể giới II - Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét. thiệu về Acsimet ở phần có thể em chưa 1. Dự đoán. biết). - HS suy nghĩ và đưa ra dự đoán về - Hãy kiểm tra dự đoán bằng TN hình Acsime. 10.3 (SGK) - HS đọc phần dự đoán SGK. - Cho HS tìm hiểu TN kiểm tra ở hình - HS: Dự đóan… 10.3 SGK. 2. Thí nghiệm kiểm tra. - HS tiến hành làm TN theo nhóm . HS tìm hiểu TN kiểm tra ở hình 10.3 - Cho HS các nhóm lên ghi kết quả TN. SGK. ? Qua kết quả TN: Độ lớn FA= ? HS: Hoạt động nhóm làm thí.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C3. ? Độ lớn của lực đẩy Acsimet được tính như thế nào? - GV gợi ý: Trọng lực của vật được xác định bởi công thức nào? - Yêu cầu HS viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet. Nêu lên các đợn vị đo các đại lượng có mặt trong công thức đó. GV thông báo công thức tính.. nghiệm… - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN. 3. Kết luận: HS: Rút ra kết luận… Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét tác dụng vào vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ.. 4. Công thức tính. HS viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet. Nêu lên các đợn vị đo các đại lượng có mặt trong công thức đó. Công thức FA = d. V Trong đó: + d là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3). + V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ. HĐ 4 : Vận dụng _ Củng cố (12’) - Yêu cầu HS nêu lại két luận về tác III - Vận dụng : dụng chất lỏng lên vật nhúng chìm trong HS nêu lại két luận về tác dụng chất nó. lỏng lên vật nhúng chìm trong nó. ? Viết công thức tính lực đẩy Acsimet. HS: Viết công thức tính lực đẩy ? Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời các Acsimet. câu hỏi trong phần vận dụng từ câu C4 HS thảo luận và trả lời các câu hỏi đến C6 . trong phần vận dụng từ câu C4 đến C6 . Câu C4 : Khi gàu đang trong nước ta cảm thấy nhẹ hơn khi kéo nó lê khỏi mặt nước vì ở trong nước nó bị một lực đẩy ác-si-mét của nước có chiều cùng với chiều của lực kéo. Câu C5: Hai vật chịu lực đẩy như nhau vì cùng nhúng trong một chất lỏng và thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ là như nhau. Câu C6: Thỏi nhúng vào nước chịu lực đẩy lớn hơn vì thể tích chiếm chỗ trong chất lỏng như nhau nhưng trọng.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu. HĐ 5 : Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Làm Câu C7 và bài tập trong SBT. - Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần có thể em chưa biết - Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành. D. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................... TUẦN XIV : Ngày soạn: 14/ 11/ 2011 Ngày dạy: Sáng 24/11/2011.Tiết 3.Tại lớp 8A; Sáng 28/11/2011.Tiết 3. Tại lớp 8B. Điều chỉnh :…………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tíêt 14: Bài 11 : THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY AC SI MET A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy Ac si met, nêu đúng tên các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Kỹ nănng: - Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở những dụng cụ đã có - Sử dụng lực kế, bình chia độ… để làm thí nghiệm kiểm chứng định luật Ac si met. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học tập và lòng yêu thích môn học. B. Chuẩn bị: Mỗi nhóm H/S gồm: Một lực kế 0 3N; Quả nặng nhôm có thể tích 50cm3 ; một bình chia độ; một giá đỡ và kẻ sẵn bảng ghi kết quả vào vở. C. Các hoạt động dạy học. HĐ 1: Kiểm tra bài cũ (5’) HS1: Phát biểu phần ghi nhớ bài lực đẩy ắc – Si – Mét . Chữa bài tập 10.2 HĐ2: - Đo lực đẩy Ac si met(10’) GV: Quan sát, hướng dẫn cho HS các nhóm làm thực hành, chấm điểm kỹ năng thực hành của từng HS (5 điểm) HS: Các nhóm thực hành theo các bước sau. a. (3điểm)Đo trọng lượng P của vật ngoài không khí b. (2điểm)Đo lực F khi vật nhúng trong nước Trả lời câu hỏi C1: xác định độ lớn của lực đẩy FA = ? Đo 3 lần rồi tính giá trị trung bình ghi vào báo cáo. HĐ3: - Đo trọng lượng phần nước có thể tích bằng thể tích của vật(25’) GV: Quan sát, hướng dẫn cho HS các nhóm làm thực hành, chấm điểm kỹ năng thực hành của từng HS (5 điểm) HS: Các nhóm thực hành theo các bước sau. a. (3điểm)Đo thể tích của vật nặng cũng chính là thể tích phận chất lỏng bị vật chiếm chỗ - Đánh dấu mực nước trong bình khi chưa nhúng vật vào (V1) Đo trọng lượng P1 - Nhúng vật vào, đánh dấu vị trí (V2), đưa vật ra, đổ nước đến vị trí (V2) đo trọng lượng P2. Thể tích vật V= V2 – V1 b. (2điểm)Trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ được tính như thế nào ? PN = P 2 – P1 Đo 3 lần rồi tính TB cộng ghi kết quả vào báo cáo HĐ4: - So sánh PN và FA, nhận xét và rút ra kết luận(5’).
<span class='text_page_counter'>(41)</span> GV nhận xét giờ thực hành và thu báo cáothí nghiệm. HS: Nộp lại báo cáo thí nghiệm D.Thang điểm: 1. Điểm kỹ năng thực hành (10 điểm) 2. Điểm báo cáo thực hành (10 điểm) 3. Điểm trung bình chung của bài thực hành =. KNTH +BCTH 2. E. Rút kinh nghiêm giờ dạy: …………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………......... .................................................................................................................... TUẦN XV : Ngày soạn:21/ 11/ 2011 Ngày dạy: Chiều 01/12/2011.Tiết 3. Tại lớp 8A; Sáng 05/12/2011.Tiết 3 Tại lớp 8B Điều chỉnh :………………………………………………………………………….. Tíêt 15:.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Bài 12 : SỰ NỔI. A – Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giải thích được khi nào thì vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. - Nêu được điều kiện vật nổi. - Giải thích được hiện tượng vật nổi trong đời sống. 2. Kỹ năng: - HS vận dụng các kiến thưc đã học về sự nổi để làm được các câu hỏi trong bài học và giải thích được hiện tượng nổi trong đời sống. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học. - Giáo dục cho HS lòng yêu thích môn học. B – Chuẩn bị của GV và HS: Chậu nhựa đựng nước, miếng gỗ, cái đinh, các hình vẽ phóng to trong sách giáo khoa, mô hình tàu ngầm. C– Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(5p)_ 1. Cho một vật được nhúng ngập trong nước(như hình vẽ) Nêu và biểu diễn bằng vec tơ lực các lực tác dụng lên vật?. 2. Phát biểu và viết công thức tính lực đẩy ácimet, nêu ký hiệu của các đại lượng có mặt trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào vật nổi khi nào vật chìm. (15p) GV: Hướng dẫn , theo dõi I - Điều kiện vật nổi, vật chìm. giúp đỡ HS trả lời C1,C2 F F F (tổ chức cho HS thảo luận ở lớp về các câu trả lời). HS: (cá nhân) trả lời C1,C2 và tham gia thảo P P luận ở lớp. P GV: ? Hãy cho biết điều P>F P=F P<F kiện để vật nổi là gì? Vật chìm Vật lơ lửng Vật nổi HS: Trả lời… Hoạt động 3: Xác định độ lớn của lực đẩy ác – si – mét khi vật nổi lên mặt thoáng của chất lỏng (15p) GV: Làm thí nghiệm thả một miếng II - Độ lớn của lực đẩy ác – si - met..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> gỗ trong nước, nhấn cho miếng gỗ Khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng. chìm xuống ròi thả tay ra. Miếng gỗ Câu C3: Vì lực đẩy lớn hơn trọng lượng nổi lên trên mặt thoáng của nước. của miếng gỗ nên nó nổi lên. HS: (Cả lớp) cùng chú ý quan sát GV Câu C4: Bằng nhau vì vật đứng yên các làm thí nghiệm. lực tác dụng lên vật là cân bằng. GV: Y/C HS hoạt động nhóm trả lời Câu C5: Chọn B câu C3, C4, C5. * Kết luận: Khi vật nổi trên mặt thoáng HS: Hoạt động nhóm trả lời câu C3, chất lỏng thì lực đẩy ác – si – mét: FA= C4, C5. Đại diện của các nhóm trả lời d.V, trong đó V là thể tích của phần vật các nhóm khác nhận xét góp ý. chỉmtong chất lỏng, (không phải là thể GV: Y/C Học sinh rút ra kết luận về tích của vật), d là trọng lượng riêng của độ lơns của lực đẩy ác – si – mét khi chất lỏng. vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng. HS: Rút ra kết luận….. Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố (8p) GV: Y/C HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C6,C7. GV: Gợi ý cho HS trả lời… Câu C6: Biết trọng lượng của vật P = dV VV ; FA = dl Vl C/m: Vật chìm khi: dV > dl. Vật lơ lửng khi: dV = dl. Vật nổi khi: dV < dl. GV: Củng cố lại toàn bộ kiến thức của bài học. GV: Y/C HS đọc phần ghi nhớ cuối bài và phần “có thể am chưa biết”. HS: 1HS đọc phần ghi nhớ cuối bài và phần “có thể am chưa biết”.. HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi C6,C7. Câu C6: Khi vật chìm trong chất lỏng nên VV = Vl. Mà P > F do đó dV VV > dl Vl dV > dl. Khi vật lơ lửng:. P = F nên dV VV< dl Vl dV < dl Khi vật nổi: P < F nên dV VV < dl Vl dV < dl Câu C7: Trọng lượng riên của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nước nên viên bi sắt chìm trong nước. Còn tàu làm bằng sắt có khoảng rỗng(chứa không khí) nên trọng lượng riêng trung bình nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước nên nó nổi trên mặt nước.. Hoạt động5: Hướng dẫn về nhà (2p) - GV: Hướng dẫn câu C8: Trọng lượng riêng của thép nhỏ hơn trọng lượng riêng của thủy ngân nên viên bi thép nổi trên thủy ngân. - BTVN: Làm câu hỏi C9, làm các bài tập trong sách bài tập. D. Rút kinh nghiêm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(44)</span> ……………………………………………………………………………………......... ...................................................................................................... TUẦN XVI : Ngày soạn:17/ 11/ 2011 Ngày dạy : Chiều 08/12/2011.Tiết 3 lớp 8A; Sáng 12/12/ 2011.Tiết 3, lớp 8B Điều chỉnh :………………………………………………………………………….. Tíêt 15: CÔNG CƠ HỌC.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được các ví dụ khác trong SGK về các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa các trường hợp đó. - Phát biểu được công thức tính công, nêu được tên các đơn vị và các đại lượng. Biết vận dụng công thức A=F.S để tính công trong trường hợp phươngc ủa lực cùng với phương chuyển dời của vật. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, suy luận thái độ nghiêm túc trong học tập. 3. Thái độ : - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học B. Chuẩn bị: GV chuẩn bị tranh như SGK. Hình 13.1 ; 13.2 ; 13.3 C. Tổ chức tình huống học tập: HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (8’) * Kiểm tra bài cũ: 1, Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào? Khi nào vật nổi, vật chìm? Vật lơ lửng? * Tổ chức tình huống học tập : - Đặt vấn đề như SGK. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ2: Hình thành khái niệm công cơ học ( 5’): - GV treo tranh có 2 hình vẽ: con bò kéo xe, vận động viên nâng tạ ở tư thế thẳng - HS quan sát tranh rồi nghe thông báo đứng để HS quan sát -> GV thông báo. của GV, HS suy luận để trả lời câu C1. +Trường hợp 1: Lực kéo của con bò thực hiện công cơ học. +Trường hợp 2: Người lực sỹ không thực hiên công. ? Yêu cầu HS đọc rồi trả lời câu C1. ? Tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm ở câu C2. - HS điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu C2. HĐ3: Củng cố kiến thức về công cơ học: ( 10’) - Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời C3 ;C4. -HS làm việc theo nhóm thảo luận tìm - GV cho HS thảo luận trả lời câu C3;C4 câu trả lời cho C3;C4. xem mỗi nhóm trả lời đúng hay sai. - GV thống nhất với HS cách trả lời đúng. HĐ4 : Công thức tính công :(10’) - GV th«ng b¸o c«ng thøc tÝnh c«ng A, giải thích các đại lợng trong công thức và đơn vị công. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi GV đặt ra. - Nhấn mạnh 2 điều cần chú ý: đặc biệt lµ trêng hîp 2( trêng hîp c«ng cña lùc =.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 0). HĐ5: Vận dụng công thức tính công để giải bài tập: ( 5’) - ở mỗi bài tập cần phân tích câu trả lời - HS làm việc cá nhân. của HS. - Giải các bài tập từ C5->C7 HĐ6: Củng cố bài và hướng dẫn học ở nhà (7’) - Cho HS đọc phần ghi nhớ của bài. - Hướng dẫn HS đọc phần: Có thể em chưa biết. - Ra bài tập về nhà từ 13.1 -> 13.5 < SBT> - Hướng dẫn bài 13.5: Lực hơi nước tac dụng lên Píttông: F= p.S; ( S là diện tích píttông); gọi h là giai đoạn dich chuyển của píttông thì thể tích của xi lanh giữa 2 vị trí AB và A’B’ của píttông là: V= h.s Vậy h= v/s do đó công của hơi nước đẩy píttông là: A= F.h= p.s. s/v = p.v = 600 000 * 0,015 = 9000 (J) - Ôn tập các kiến thức từ đầu năm tới nay chuẩn bị tiết sau ôn tập học kỳ I D. Rút kinh nghiêm giờ dạy: …………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………......... ........................................................................................................ TUẦN XVII : Ngày soạn:03/ 12/ 2011 Ngày dạy : Chiều 15/12/2011.Tiết 3.Tại lớp 8A ; Chiều 12/12/2011.Tiết 4 , lớp 8B. Điều chỉnh :………………………………………………………………………….. Tíêt 17: ÔN TẬP HỌC KỲ I..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> A - Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức cơ bản phần cơ học. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập, giải thích các hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học. - Giáo dục cho HS lòng yêu thích môn học. B - Chuẩn bị: HS: Trả lời 17 câu hỏi trong SGK, làm bài tập phần trắc nghiệm. GV: Kẻ sẵn bảng điền vào ô trống trò chơi ô chữ. C – Tổ chức hoạt động dạy – học. HĐ1 : Kiểm tra bài cũ:(5p) 1. Viết công thức tính công cơ học, nêu HS : lên bảng viết công thức tính công rõ ký hiệu của các đại lượng trong cơ học và thực hiện tính công bỏ ra của công thức, đơn vị đo của các đại lượng anh Dũng và anh An có mặt trong công thức. Công thức tính cộng 2. Anh An và anh Dũng đưa gạch lên A=F.S cao bằng hệ thống ròng rọc, chiều cao A là công của lực F đưa vật lên là 4 m; mỗi viên gạch nặng F là lực tác dụng vào vật 16N. Mỗi lần anh An đưa được 10 viên S là quảng đường vật dịch chuyển trong 50 giây. Anh Dũng kéo được 15 viên trong 60 giây. - Công của anh An bỏ ra sau mỗi lần Hỏi công thực hiện của anh An và anh kéo là Aan=16.10.4=640 J Dũng sau mỗi lần kéo ? Ai thực hiện - Công của anh Dũng bỏ ra sau mỗi lần công nhanh hơn. kéo là Adũng=16.15.4=960 J GV : nhận xét và củng cố lại bài làm của học sinh ,cho điểm hs GV cho học sinh đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi phần ôn tập đã chuẩn bị sẵn. HĐ 2: Vận dụng:(25p) GV cho học sinh đứng tại chỗ trả lời. Phần trắc nghiệm. 1. Chọn d. 2. Chọn d. 3. Chọn b. 4. Chọn a. 5. Chọn d. Cho học sinh lên bảng làm phần bài tập. Câu 1: Coi ô tô đứng yên thì cái cây bên đường đang chuyển động. Câu 2: Làm như vậy ta đã tăng ma sát bằng cách tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. Câu 3: Xe đang bị lái về phía phải. Câu 4: Muốn cắt vật dễ dàng ta dùng dao mỏng lưỡi và ấn mạnh như vậy ta đã làm tăng áp suất..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Câu 5: FA = p.d. Câu 6: Chọn phương án a và d. Phần bài tập.. s. 100 1 Câu 1: Vận tốc trung bình trên đoạn đường 100m là: v TB= t =25 =4 m/ s 1. s 2 50 Vận tốc trung bình trên đoạn đường 50m là: v TB= t =20 =2,5 m/ s 2 s 1+ s 2 50+100 Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là : v TB= t + t =20+25 =3 ,33 m/s 1 2. Câu 2: a. áp suất lên mặt đất khi đứng cả hai chân là:. F 450 p1= = =1,5 N /cm 2 S 300. b. . áp suất lên mặt đất khi đứng co một chân là:. F 450 p2= = =3 N /cm 2 S 150. Câu 3: Lực đẩy ac- si – met tác dụng lên điểm M và N là: FM =FN . Do thể tích của vật M nhúng ngập nhiều hơn vật N nên: VM > VN . Vì FM = d1. VM.và FM = d2. VN. nên d1 < d2 . Vậy trọng lượng riêng của chất lỏng 2 lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng 1. Câu 5: Công thực hiện của người lực sỹ là: A = Fs = 1250 . 0,7 =875(J). HĐ 3: Kiểm tra 15’ I. BẢNG TÍNH TRỌNG SỐ, CÂU HỎI, ĐIỂM SỐ CỦA ĐỀ KIỂM TRA ( Đề kiểm tra tiết 17 Chương I. Vật lí lớp 8) Bước 1. Mục tiêu: Kiểm tra thường xuyên tiết 17 Vật lí lớp 8. Bước 2. Hình thức kiểm tra: 30% TNKQ + 70% TNTL. Thời gian 8 phút TNKQ = 14 câu + 7phút TNTL = 3 câu Tính trọng số nội dung kiểm tra (theo khung ppct) và số câu hỏi ở các cấp độ: a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Tỷ lệ thực dạy Trọng số TT Nội dung Tổng số tiết Lý thuyết LT VD LT VD Lực đẩy Ác-si1 3 2 1.4 0.6 46.7 20 met 2. Công cơ học. 1. 1. 0.7. 0.3. 23.3. Tổng. 4. 3. 2.1. 0.9. 70. b) Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ. 10 30.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Cấp độ (1,2) Lý thuyết. Cấp độ (3,4) Vận dụng. Nội dung của đề. Tên chủ đề. Lực đẩy Ác-si-met. Số câu Số điểm Công cơ học. Số lượng câu (chuẩn của kiểm tra) T.Số. TNKQ. TNTL. Điểm số. Lực đẩy Ác-si-met. 46.7. 7. 6. 1. 5. Công cơ học. 23.3. 4. 4. 0. 2. Lực đẩy Ác-si-met. 20. 3. 2. 1. 2. Công cơ học. 10. 2. 2. 0. 1. 100. 16. 14. 2. 10. Tổng Bước 2.. Trọng số. II. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết. Thông hiểu Nêu được Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì + Vật chìm xuống khi FA < P. + Vật nổi lên khi Mô tả được hiện FA > P. tượng về sự tồn + Vật lơ lửng khi P tại của lực đẩy = FA Ác-si-mét, Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si–mét được tính bằng biểu thức: FA = d.V, trong đó, V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. TN: 3 TN: 3 TL:1 1.5 1.5 2 Nêu được một ví . Nêu được dụ thực tế về lực Công thức tính thực hiện công công cơ học là A = và không thực F.s, trong đó, A là. Cấp độ thấp. - Vận dụng công thức về lực đẩy ÁcSi-mét F=V.d - Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-Si-mét. TN:2 1 Vận dụng được các công thức A = F.s. Cấp độ cao. Cộng. -Vận. dụng công thức về lực đẩy Ác-Si-mét F=V.d. TL:1 1. 8+2 7.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> hiện công,. Số câu Số điểm TS câu TS điểm. TN: 2 1 5 2.5. công của lực F, F là lực tác dụng vào vật, s là quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực. Đơn vị của công là Jun, kí hiệu là J 1 J = 1 N.1 m = 1 Nm TN:2 1 5 1 2.5 2. TN:2 1 4 2. 1 1. 6 3 14+2 10. Bước 4. III. BIÊN SOẠN ĐỀ BÀI A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7đ) Câu1: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. B. Lực đẩy Ác-si-mét cùng chiều với trọng lực. C. Lực đẩy Ác-si-mét có điểm đặt ở vật. D. Lực đẩy Ác-si-mét được tính theo công thức FA=D.V, với D là khối lượng riêng của chất lỏng và Vlà thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Câu2: Móc một quả nặng vào lực kế, số chỉ của lực kế 10N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi thế nào? A. Tăng lên B. Giảm đi. C. Không thay đổi. D. Chỉ số 0. Câu3: Một quả cầu bằng đồng móc vào một lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 1,78N. Nhúng chìm quả cầu trong nước, số chỉ của lực kế là bao nhiêu? Cho biết dnước= 10000N/m3; dđồng= 89000N/m3. A. 1,78N B. 1,58N C. 3,56N D. 1,98N Câu4: Một vật móc vào lực kế; ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật trong nước, lực kế chỉ 1,83N. Tìm thể tích của vật, biết trọng lượng riêng của nước là dnước= 10000N/m3 A. 213cm3. B. 183cm3. C. 30cm3. D. 396cm3. Câu5: Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào: A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và trọng lượng riêng của vật. B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. C. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật. D. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của vật. Câu6: Móc một vật vào lực kế rồi nhúng chìm vật vào trong nước thấy lực kế chỉ 6N. Nhấc vật đó ra khỏi mặt nước, số chỉ của lực kế thay đổi thế nào? A. Tăng lên B. Giảm đi. C. Không thay đổi. D. Chỉ số 0. Câu7: Lực đẩy Ác-si-mét có thể tác dụng lên vật nào dưới đây? A. Vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng. B. Vật lơ lửng trong chất lỏng. B. Vật nổi trên mặt chất lỏng. D.Cả ba trường hợp trên. Câu8: Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> A. Bằng trọng lượng của phần vật chìm trong nước. B. Bằng trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ. C. Bằng trọng lượng của nước. D. Bằng trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật. Câu9: Trường hợp nào dưới đây có công cơ học? A. Một quả bưởi rơi từ cành cây xuống. B. Một lực sĩ cử tạ đang đứng yên ở tư thế đỡ quả tạ. C. Một vật sau khi trượt xuống hết một mặt phẳng nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang coi như không có ma sát. D. Hành khách đang ra sức đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được Câu10: Phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Jun là công của một lực làm vật chuyển dịch được 1mét. B. Jun là công của lực làm dịch chuyển một vật có khối lượng là 1kg một đoạn đường 1m C. Jun là công của lực 1N làm dịch chuyển một vật một đoạn 1m. D. Jun là công của lực 1N làm dịch chuyển vật một đoạn 1m theo phương của lực. Câu11: Một vật có khối lượng 2kg trượt trên mặt bàn nằm ngang được 0,5m. Công của trọng lực là A. 1J. B. 2J C. 0J D.0,5J Câu12: Trong trường hợp nào dưới đây có công cơ học? A. Chiếc máy cày đang cày đất trồng trọt. B. Cô phát thanh viên đang đọc tin tức. C. Một chiếc xe đang dừng và tắt máy. D. HS đang nghe giảng bài trong lớp Câu13:Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Khối lượng của vật và quãng đường vật dịch chuyển. B. Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực. C. Phương chuyển động của vật. D. Tất cả các yếu tố trên. Câu14: Một vật khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20dm xuống đất. Khi đó trọng lực đã thực hiện một công là: A. 10000J. B. 1000J. C. 1J. D. 10J. B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN(3điểm) Câu15: ( 2 đ ) a) Viết công thức tính lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng ? Nêu rõ tên và đơn vị cho từng đại lượng có mặt trong công thức? b) Một hình trụ bằng sắt có khối lượng 2kg nổi trên mặt nước. Hãy tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào bình sắt đó. Câu16: ( 1đ ) Một chai thuỷ tinh có thể tích 1,5 lít và khối lượng 250g. Phải đổ vào chai ít nhất bao nhiêu nước để nó chìm trong nước? Trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3 Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm mỗi câu đúng 0,5điểm) Câu Đề 01. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. C. B. B. C. B. A. D. C. A. D. C. A. D. D. B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 15. Đề 01 Điểm a) Công thức về lực đẩy Ác-Si-mét F= V.d, trong đó, FA là lực đẩy Ác-si-mét (N), d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m 3), V là thể tích chất lỏng bị vật 1đ.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> 16 16. chiếm chỗ (m3). b)Trọng lượng của vật là. Theo bài ra thì m = 2kg ⇒ P = 10m = 10.2 =20N 0.5đ Do vật nổi trên mặt thoáng của nước nên ta có lực đẩy Ác-si-mét của nứơc tác dụng vào vật bằng trọng lượng của vật. FA= P = 20N. 0.25đ Vậy lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào vật là 20N. 0.25đ Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên chai: FA= Vdn= 15N. 0.25đ Trọng lượng của chai: P = 10m = 2,5N. 0.25đ Để chai chìm trong nước cần đổ vào chai một lượng nước có trọng lượng tối thiểu là P’= FA – P = 12,5N. 0.25đ P 0.25đ =0 ,00125 m3= 1,25lít. Thể tích nước cần đổ vào chai là V’= dn. KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN. Bá thước ngày 05 tháng 12năm 2011 NGƯỜI LÀM. Nguyễn Thế Tài. D. Rút kinh nghiêm giờ dạy: …………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… … Tuần XVIII:. Ngày soạn: 16/ 12/ 2011 Ngày dạy : Sáng 19/ 12/ 2011. Tiết 3 Tại lớp 8A.8B. Điều chỉnh :............................................................................................................ Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Đề và đáp án phòng GD ra). HỌC KỲ II TUẦN X IX : Ngày soạn:25/ 11/ 2011 Ngày dạy: Chiều 29/12/2011.Tiết 3 tại lớp 8A; Sáng 02/01/2012.Tiết 3 tại lớp 8B. Điều chỉnh :………………………………………………………………………….. Tíêt 16:.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG A - Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật về công dưới dạng lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. - Vận dụng định luật công để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động. 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố : Lực tác dụng và quảng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học. - Giáo dục cho HS lòng yêu thích môn học. B– Chuẩn bị. Một lực kế loại 5N , ròng rọc động, quả nặng 200 g. giá thí nghiệm, 2 thước đo, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề(5p) * Kiểm tra bài cũ: HS1. Nêu điều kiện để có công cơ học. Chữa bài tập 13.1 HS2. Viết công thức tính công cơ học, nêu ký hiệu, đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức. Chữa bài tập 13.2 * Đặt vấn đề: - GV ĐVĐ như SGK.”Cho học sinh đọc thắc mắc phần mở bài”. Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 2: Làm thí nghiệm để so sánh công của MCĐG với công kéo vật khi không dùng MCĐG(17p) GV: Hướng dẫn học sinh làm thí I- Thí nghiệm nghiệm Sgk điền kết quả và bảng. C1: F1>F2 (F2=1/2F1) Trả lời câu hỏi C1, C2, C3. C2: S2>S1 (S2=2S1) Rút ra kết luận C3: A1= F1.S1 ; A2=S2.F2 A1=A2 C4: Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi nghĩa là không có lợi về công HĐ 3:Định luật về công .(8p) GV: Y/C HS đọc tìm hiểu SGK II- Định luật về công (SGK) HS: Phát biểu định luật về công HS: Ghi vở … HĐ 4: Vận dụng - Củng cố.(14p) GV: Cho HS hoạt động cá nhân làm C5 : a) Hai thùng hàng nặng như nhau, đều các câu C5, C6. kéo lên độ cao 1 m như nhau, thùng thứ GV: Yêu cầu học sinh đọc, tóm tắt nhất dùng tấm ván dài 4m, thùng thứ hai và trả lời câu hỏi C5 tấm ván dài 2m. vậy F2 = 2F1.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> b) Hai trường hợp đều sinh công như nhau vì lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi và ngược lại c) Công của lực kéo bằng công nâng vật theo phương thẳng đứng: A = P.h = 500x1 =500 (J) C6: Dùng ròng rọc ta được lợi hai lần về Học sinh đọc, tóm tắt câu C6. lực nên lực kéo F = P/2 =420/2 =210 (N) Học sinh 2 lên bảng trình bày. Dùng ròng rọc động thiệt hai lần về đường đi nên khi kéo đầu dây đi 8m thì vật lên Củng Cố: Qua bài ta ghi nhớ điều gì cao được 4m. ? Công nâng vật là: A = Ph = 4.420 = 1680 Cho học sinh đọc lại phần ghi nhớ. J. HĐ 5: Hướng dẫn về nhà (1p) - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm các bài tập ở sách bài tập bài14. D. Rút kinh nghiêm giờ dạy: …………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………. Tuần 20: Ngày soạn: 29/ 12/ 2011 Ngày dạy: Sáng 30/01/2012. Tiết 3 lớp 8B; Chiều 02/02/2012. Tiết 3 lớp 8A ;. Điều chỉnh :............................................................................................................ Tiết 20: Bài 15: CÔNG SUẤT A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hiểu công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công . - Lấy ví dụ minh họa..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Viết được công thức tính công suất, hiểu các ký hiệu của các đại lượng trong công thức, Đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập, giải thích các hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học. - Giáo dục cho HS lòng yêu thích môn học. B. Chuẩn bị: Tranh vẽ hình 15.1 SGK. C. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ:(10p) 1. Viết công thức tính công cơ học, HS : lên bảng viết công thức tính công cơ nêu rõ ký hiệu của các đại lượng học và thực hiện tính công bỏ ra của anh trong công thức, đơn vị đo của các Dũng và anh An đại lượng có mặt trong công thức. Công thức tính cộng 2. Anh An và anh Dũng đưa gạch lên A=F.S cao bằng hệ thống ròng rọc, chiều A là công của lực F cao đưa vật lên là 4 m; mỗi viên gạch F là lực tác dụng vào vật nặng 16N. Mỗi lần anh An đưa được S là quảng đường vật dịch chuyển 10 viên trong 50 giây. Anh Dũng kéo được 15 viên trong 60 giây. - Công của anh An bỏ ra sau mỗi lần kéo là Hỏi công thực hiện của anh An và Aan=16.10.4=640 J anh Dũng sau mỗi lần kéo ? Ai thực - Công của anh Dũng bỏ ra sau mỗi lần kéo hiện công nhanh hơn. là Adũng=16.15.4=960 J GV : nhận xét và củng cố lại bài làm của học sinh ,cho điểm hs Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách so sánh để biết ai làm khoẻ hơn.(12p) Từ câu hỏi bài cũ GV cho học sinh I – Ai làm khỏe hơn. . đọc và trả lời câu hỏi C2 Câu C2: Chọn phương án c,d. GV : nghe và củng cố lại ở phương án đúng c và d Công làm trong một giây của anh An là: ? So sánh công thực hiện của mỗi người trong một giây.. 640 =12, 8 J 50. Công thực hiện của anh Dũng là: 960 =16 J 60. Anh Dũng thực hiện công nhanh hơn nên anh Dũng làm việc khỏe hơn anh An. Câu C3: Anh Dũng làm việc khỏe hơn anh Yêu cầu : hs đọc và trả lời câu hỏi An vì công sinh ra trong một giây của anh C3. Dũng nhiều hơn anh An. Hoạt động 3 : Công suất , đơn vị của công suất.(7p).
<span class='text_page_counter'>(56)</span> II – Công suất. 1. Công sinh ra trong một đơn vị thời gian gọi là công suất. A. GV: Thông báo định nghĩa công suất, công thức tính công suất, đơn vị công suất.. 2. Công thức tính công suất. P = t . Trong đó A là công thực hiện, đơn vị đo là J. t là thời gian thực hiện công, đơn vị đo là s. p là công suất đơn vị đo là J/s (W). III - Đơn vị công suất: Yêu cầu hs nhắc lại và ghi vào vở 1W = 1J/s. Bội của W. Ki lô oát(KW), Mê ga oát(MW) Hoạt động 4 : Vận dụng:(15p) 2hs :lên bảng thực hiện Câu C4: Công suất của anh An là: 640 GV : đưa ra các câu hỏi C4 , C5 p1= =12 ,6 W 50 Yêu cầu 2hs lên bảng thực hiện Công suất của anh Dũng là: p2=. 960 =16 W 60. Câu C5: Cùng cày một sào đất có nghĩa là công thực hiện của hai trường hợp như nhau, thời gian cày: Trâu cày t1 = 2 giờ = 120phút. ? Hãy so sánh thời gian trâu cày và thời Máy cày t2 = 20 phút. gian máy cày xong mảnh ruộng Ta có: Công suất của trâu, của máy là: Hãy lập tỉ lệ thức để so sánh công suất của trâu và máy cày GV: hướng dẫn hs về nhà làm câu C6. A ; t1 A p2= t2 p t 20 1 ⇒ 1= 2= = ⇒ p 2=6 p1 p 2 t 1 120 6 p1=. 1. Vậy công suất của máy gấp 6 lần công suất của trâu. C6: Học sinh làm theo sự hướng dẫn của GV Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà(1p) Làm các bài tập trong SBT Đọc mục có thể em chưa biết.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> D. Rút kinh nghiêm giờ dạy: …………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………......... ........................................................................................................ Tuần 21: Ngày soạn: 29/ 01/ 2012 Ngày dạy: Chiều 07/02/2012. Tiết 1 lớp 8B; Chiều 16/02/2012. Tiết 3 lớp 8A ;. Điều chỉnh :............................................................................................................ Tiết 21:. BÀI TẬP A.Mục tiêu 1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức về công cơ học, định luật về công và công suất. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính công A= F.s để làm một số dạng bài tập về công cơ học. - Vận dụng công thức tính hiệu suất H= A. Ai . 100 % làm một số bài tập định lượng. A TP. - Vận dụng công thức p= t làm một số dạng bài tập định lượng về công suất. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học và tích cực trong khi giải bài tập. B. Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu học tập cho các nhóm, máy chiếu đa vật thể..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> C. Các bước tiến hành dạy học trên lớp: HĐ1: Kiểm tra bài cũ(10’) HS1: Viết công thức tính công nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức? Làm bài tập “13.3 tr37 SBT LÍ8” HS2: Viết công thức tính hiệu suất ? Làm bài tập “14.2 tr39 SBT LÍ8” HS3: Viết công thức tính công suất nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức? Làm bài tập “15.2 tr43 SBT LÍ8” Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ2: Bài tập công cơ học(10’) GV: YC HS hoạt động cá nhân HS hoạt động cá nhân làm bài tập 13.4 SBT làm bài tập 13.4 SBTtr37. tr37. GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề 1HS: Lên bảng trình bày lời giải. bài. Gỉải Tóm tắt Quãng đường xe đi được trong 5 GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày F= 600N lời giải; các HS còn lại tự làm vào t =5phút=300s phút là. từ công thức A=F.s ⇒ s = vở. A=360kJ= A GV: Theo dõi các HS làm, HD 360000 J F v =? cho một số HS chưa tìm ra cách 360000 =600 m = làm. 600 ? Đề bài cho biết gì? Y/C tìm gì? Vận tốc của xe là Áp dụng công thức v = Hãy viết tóm tắt bài toán? s 600 Để tính được vận tốc ta phải dựa = =2 m/s t 300 vào công thức nào? muốn tính Vậy vận tốc của xe là 2m/s quãng đường xe đi được trong 5 phút ta phải sử dụng công thức nào? GV: Gọi HS khác nhận xét bài làm HS: Nhận xét bài làm của bạn. của bạn. GV: Nhận xét đánh giá chung về bài làm của HS HĐ 3: Định luật về công (10’) GV: Y/C HS đọc tìm hiểu bài tập 1HS đọc đề bài tập 14.7 SBT tr40 14.7SBT HS hoạt động cá nhân làm bài tập 14.7 SBT GV: Y/C HS hoạt đọng cá nhân 1HS: Lên bảng trình bày làm bài tập 14.7 SBT tr40. Tóm tắt Giải m=50kg Vật có khối lượng 50kg thì trọng GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề h= 2m lượng của nó là P=10m= bài. a) F =125N 10.50=500N. 1 GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày b) F2=150N a) Công của lực kéo vật trên mặt lời giải; các HS còn lại tự làm vào phẳng nghiêng: vở. a) l = ? A1=F.l (l là chiều dài mặt phẳng GV: Theo dõi các HS làm, HD b) H=? nghiêng). Công của lực kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng là: A2=P.h= 500.2= 1000J Theo định luật về công thì A1=A2, ta có F.l = A2.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> cho một số HS chưa tìm ra cách làm.. GV: Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn. HS: Nhận xét bài làm của bạn. GV: Nhận xét đánh giá chung về bài làm của HS H Đ4: Bài tập về cồng suất (10’) GV: Y/C HS đọc tìm hiểu bài tập 1HS đọc to đề bài tập 15.4 15.4 SBT tr43. 1HS lên bảng tóm tắt đề bài và trình bày lời GV: HD cho HS làm bài tập 15.4 giải. Tóm tắt Trọng lượng của 1m3 nước là Đề bài cho biết gì? Y/C ta đi tìm h = 25m P=100000N. đại lượng nào? Hãy tóm tắt đề bài 3 V =120m Trong thời gian t=1ph=60s, có và trình bày lời giải? 3 t = 1ph = 60s V=120m nước rơi từ độ cao D=1000kg/m3 h=25m xuống dưới, thực hiện một P=? công là: A=120.10000.25=30000000J. Công suất của dòng nước là: P= A =30000000 =500000 W=500kW t. 60. GV: Gọi HS khác nhận xét bài làm HS nhận xét bài làm của bạn. của bạn. GV: Nhận xét đánh giá chung về bài làm của HS HĐ 5: Củng cố - Hướng dẫn về nhà (5’) *Củng cố - GV: Củng cố lại toàn bộ kiến thức của bài học. * Hướng dẫn về nhà - Về nhà xem lại các bài tập đã chữa, làm nốt các bài tập bài 13;14;15.SBT. - Đọc nghiên cứu trước bài 16 “Cơ năng”..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> D. Rút kinh nghiêm giờ dạy: …………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………......... ........................................................................................................ Tuần 22: Ngày soạn: 08/ 02/ 2012 Ngày dạy : Chiều 14/ 02/ 2012. Tiết 1Tại lớp 8B. Chiều 23/ 02/ 2012 Tiết3 lớp 8A. Điều chỉnh :............................................................................................................ Tiết 22:. Bài 16: CƠ NĂNG. A – Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm được thí dụ minh họa cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. - Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng phụ thuộc vào vận tốc của vật. 2. Kỹ năng: Tìm được thí dụ minh họa. làm được các câu hỏi trong bài học và giải thích được hiện tượng trong đời sống. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học. - Giáo dục cho HS lòng yêu thích môn học..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> B – Chuẩn bị: Tranh mô tả thí nghiệm hình 16.1a; 16.1b. Thiết bị: Lò xo uốn tròn, quả nặng, sợi dây, bao diêm, máng nghiêng, xe lăn, khối gỗ. C – Các bước tiến hành dạy học trên lớp: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ(7’) ? Nêu điều kiện để có công cơ học. - GV: nhẫn xét câu trả lời của hs . Cho học sinh đọc phần mở bài và nêu vấn đề vào bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HĐ 2 : Cơ năng(15’) GV: Thông báo : Một vật có khả năng HS : Nghe giáo viên thông báo , đồng thực hiện cộng cơ học ta nói vật đó có thời tham khảo thêm trong sgk cơ năng I – Cơ năng. Khi một vật thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng đo bằng đơn GV : trong tiết này chúng ta sẽ nghiên vị J. cứu một số dạng đơn giản của cơ năng II – Thế năng. 1 - . Thế năng hấp dẫn. ?: Một vật đứng yên so với mặt đát có thế năng không ? Vì sao ? - Vật có một độ cao so với mặt đất có GV : Vật có một độ cao so với mặt đất khả năng sinh công ta nói vật có thế có khả năng sinh công ta nói vật có thế năng, thế năng này được gọi là thế năng năng, thế năng này được gọi là thế năng hấp dẫn. hấp dẫn. ?: Khi kéo vật lên khỏ mặt đất ( có đọ - Vị trí của vật ở càng cao so với mặt đất cao nhất định so với mặt đát thì vật đó thì thế năng hấp dẫn càng lớn. có thế năng không ? Vì sao ? ?: Khi vật ở càng cao so với mặt đất thì khả năng sinh công của vật như thế nào so với lúc vật ở độ cao thấp hơn ? Từ Chú ý: Ta có thể lấy vật khác làm mốc đó em có kết luận gì ? Thế năng phụ để tính độ cao. thuộc như thế nào vào độ cao của vật so với mặt đất? ? Nếu vật ở trên mặt đát thì thế năng của vật bằng bao nhiêu ? Thế năng hấp dẫn của vật còn phụ thuộc ? : Thế năng hấp dẫn của vật có phụ vào khối lượng của vật. thuộc vào khối lượng của vật không ? Lấy ví dụ minh họa ? GV: Cho các nhóm học sinh làm thí. 2. Thế năng đàn hồi..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> nghiệm với lò so uốn tròn bị nén và bỏ bao diêm ở trên sau khi thả dây buộc lò so bao diêm bị bật lên. HS : Lò so bị nén có cơ năng . Vì sao nó ?: Lò so bị nén có cơ năng không ? Vì có khả năng thực hiện công sao ? GV: Cơ năng của lò so trong trường hợp này gọi là thế năng đàn hồi. ? thế năng đàn hồi phụ thuộc vào yếu Thế năng của vật phụ thuộc vào sự biến tố nào dạng đàn hồi gọi là thế năng đàn hồi. HĐ3 : Nghiên cứu về động năng, các yếu tố phụ thuộc(12’) III - Động năng: GV: Cho các nhóm học sinh làm thí 1. Khi nào vật có động năng. nghiệm theo hinh 16.3. HS : làm thí nghiệm Cho quả cầu bằng thép lăn trên máng - khối gỗ bị cầu đẩy di chuyển một nghiêng đến va chạn vào khối gỗ. khoảng ? Hiện tượng gì xảy ra với khối gỗ ? - quả cầu A đã đẩy được khối gỗ B ? Quả cầu A đang chuyển động có khả chứng tỏ quả cầu A có cơ năng năng sinh công không ? Vì sao ? ?: Từ thí nghiệm trên em rút ra kết luận Một vật đang chuyển động có khả năng gì ? Một vật đang chuyển động có cơ sinh công tức là có cơ năng. năng không ? Vì sao ? Cơ năng của vật đang chuyển động mà GV: Thông báo cơ năng của vật đang có gọi là động năng. chuyển đông gọi là động năng. ? Vậy động năng của một vật phụ thuộc 2. Động năng của vật phụ thuộc vào vào những yếu tố nào những yếu tố nào. GV: Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm thay đổi độ cao của quả cầu và HS: tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm so sánh vận tốc của quả cầu trong các để rút ra kết luận trường hợp với công mà nó thực hiện và rút ra kết luận - Động năng của vật phụ thuộc vào vận ? động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc của vật. Khi vận tốc của vật càng lớn tốc của vật như thế nào ? thì động năng của vật càng lớn GV: Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm thay đổi trọng lượng của quả - Khối lượng của vật càng lớn thì động cầu và so sánh công mà nó thực hiện năng của vật càng lớn. trong các trường hợp và rút ra kết luận. H: động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật như thế nào ? - Chú ý: Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng.một vật có thể có cả GV: Thông báo phần chú ý. động năng và thế năng. Cơ năng của vật lúc đó bằng tổng động năng và thế năng. HĐ4 : Vận dụng , củng cố (10’).
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Vận dụng C9 : Lấy ví dụ vật vừa có thế năng vừa HS : có động năng? C9 : Viên đạn đang rơi có cả động năng lẫn thế năng GV : đưa ra câu hỏi C10 qua bảng phụ Học sinh đọc và trả lời câu hỏi C10. Yêu cầu hs đứng tại chỗ nhìn hình và a- có thế năng đàn hồi nêu rõ từng vật ở hình cớ ở dạng cơ b- có cả thế năng và động năng năng nào c- không có thế năng ( chưa có vị trí Có mấy dạng cơ năng ? Là những dạng chọn làm mốc) nào ? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc những yếu tố nào ? HS : đứng tại chỗ trả lời câu hỏi Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào ? Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào ? HĐ5 : Hướng dẫn về nhà(1’) Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài Làm các bài tập trong SBT Đọc mục có thể em chưa biết D. Rút kinh nghiêm giờ dạy: …………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………......... ....................................................................................................... TUẦN 23 : Ngày soạn: 18/ 02/ 2012 Ngày dạy : Chiều 21/ 02/ 2012.Tiết 1 lớp 8B .Chiều 25/02/2012 Tiết 3 lớp 8A. Điều chỉnh :…………………………………………………………………………. Tiết 23:. ÔN TẬP CHƯƠNG I A- Mục tiêu : 1. Kiến thức : Hệ thống củng cố các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng : Rèn luyện các kĩ năng tính toán, phân tích, so sánh, lập luận, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. 3. Giáo dục : Tinh thần tác phong làm việc có khoa học. Biết tự giác. B- Chuẩn bị: - Giáo viên : Một số câu hỏi và bài toán liên quan đến các kiến thức đã học.Bảng phụ , máy chiếu - Học sinh : Nghiên cứu trước các nội dung kiến thức đã học từ bai 1 đến bài 17. C- Tiến trình..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> HĐ 1: Kiểm tra bài cũ (5’) ? Hãy mô tả quá trình chuyển hoá cơ năng khi ta ném vật lên theo phương thẳng đứng ? * Đặt vấn đề. Để củng cố và hệ thống các kiến thức hôm nay chúng ta nghiên cứu một tiết ôn tập.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H§ 2 : Ôn tập ( 10 phút ) - Gọi từng cá nhân Hs đứng tại chổ trả lời - Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi ở các câu hỏi từ 1 đến 17. phần ôn tập. - gọi bạn khác nhận xét và bổ sung. - Nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn. chương trình vật lí lớp 8 ? H§3 : Vận dụng ( 20 phút ) - Yêu cầu 1 Hs lên bảng trả lời câu 1,2,3 - Làm việc cá nhân trả lời tất cả các câu và 1 Hs khác trả lời câu 4,5,6. các bạn hỏi ở phần B mục I và II. khác nhận xét bổ sung. - Biết được các phương pháp giải một bài - Đối với phần trả lời câu hỏi tương tự tập định tính : viết tóm tắt, phân tích các mỗi Hs trả lời 2 câu hỏi để lấy điểm dự kiện đã cho, lập ra phương án giải miệng. quyết, liệt kê các công thức cần tính toán... - Đối với bài tập gọi 2 HS khá lên bảng giải bài 1 và bài 5. - Hướng dẫn Hs ở lớp viết được tóm tắt bài toán. - Yêu câu Hs nêu phương pháp giải bài toán. HĐ4 : Trò chơi ô chữ ( 7 phút ) - Chọn mổi tổ 3-4 HS lên ngồi bàn đầu tham gia trò chơi. - Tổ nào thắng được cộng 1 điểm ở bài kiểm tra 15 phút. - Thể lệ cuộc chơi : + Khi đọc xong câu hỏi đội nào có tính hiệu trả lời trước thì được trả lời. nếu sai đội khác bổ sung. + Nêu đọc chưa xông câu hỏi mà phát tính hiệu thì không được trả lời. HĐ5: Củng cố (2’) GV: Củng cố lại toàn bộ nội dung tiết học HĐ6: Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Về nhà xem lại tất cả kiến thức đã học, các bài tập định tính và định lượng liên quan đến kiến thức. Giải các bài tập còn lại. D. Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(65)</span> ......................................................................................................................................... ............... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................... TUẦN 24 : Ngày soạn: 20/ 02/ 2012 Ngày dạy : Chiều 25/ 02/ 2012.Tiết 4 lớp 8A.Chiều 28/03/2012 Tiết 1 lớp 8B. Điều chỉnh :…………………………………………………………………………. Tiết 24: Bài 21. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO A- Mục tiêu : 1- Kiến thức : Nêu được hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoangdr cách. Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thiách. Dùng hiểu biết về cấu tạo chất để giải thiách một số hiện tượng thực tế đơn giản. 2- Kĩ năng : Phát huy trí tưởng tượng, phân tích và so sánh. 3- Giáo dục : Tính tích cực tự giác trong học tập, tinh thần yêu thích môn học. B- Chuẩn bị : - G/viên : Cho mỗi nhóm : 1 bình hia độ GHĐ 100 cm3 ĐCNN 2cm3, 1lít rượu. - H/sinh : Nước , các khô, ngô hạt..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> C - Tổ chức dạy, học trên lớp. HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tập (5’) Đặt vấn đề : Giáo viên làm TN như phần mở đầu SGK cho HS dự đoán Vhh sau khi trộn. Gọi 1 học sinh lên đọc thể tích. Để giải thích điều vô lí này hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các chất được cấu tạo như thế nào.. Hoạt động của thầy Hoạt động của HS HĐ2 : Tìm hiểu về cấu tạo chất ( 15 phút ) - Yêu cầu Hs đọc thông tin trong - Đọc nội dung phần I. SGK. - Trả lời các câu hỏi của Gv. ? Các chất được cấu tạo như thế - Nắm được nội dung cấu tạo chất. nào? - Biết được nguyên tử là hạt nhỏ nhất nhưng ? Vì sao các chất nhìn có vẽ như vẩn có hạt nhỏ hơn nguyên tử. liền một khối ? - Lấy một vài ví dụ thực tế cho Hs nắm rỏ các chất được cấu tạo từ những hạt vô cùng nhỏ bé gọi là ngtử, phân tử. - Yêu cầu Hs quan sát hình 19.3 để nắm rỏ thêm nội dung cấu tạo chất. - Giới thiệu mô hình cấu tạo nguyên tử. H§3 : Tìm hiểu khoảng cách của các nguyên tử ( 15 phút ) - Yêu cầu Hs nêu nội dung thí - Nêu được nội dung TN. nghiệm - Nhận dụng cụ TN để tiến hành và trả lời câu - phát dụng cụ cho Hs tién hành C1. chú ý quan sát việc đo lường của - Thảo luận nhóm trả lời câu C2. Hs. - Gọi các nhóm cho biết kết quả của nhóm mình và trả lời câu C1. - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm trả lời câu C2. và rút ra kết luận. H§ 4 : Vận dụng - Củng cố ( 9 phút ).
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Yêu cầu Hs làm việc cá nhân trả Làm việc cá nhân trả lời các câu C3 , C4 , C5 lời từ câu C3 đến C5 Cho biết kết quả của mình và nhận xét kết quả Gọi các hs trung bình cho biết kết của bạn. quả của mình. Các hs khác nhận xét và bổ sung. - Gọi một vài Hs đọc phần ghi nhớ - Tổ chức làm bài tập 19.1, 19.2 SBT HĐ 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút) Học bài củ, làm các bài tập còn lại, xem trước ND bài 20. D. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................... TUẦN 25: Ngày soạn: 24/ 02/ 2012 Ngày dạy : Chiều 01/ 03/ 2012.Tiết 3 lớp 8A.Chiều 11/03/2012 Tiết 2 lớp 8B. Điều chỉnh :………………………………………………………………………….. Tiết 25 : Bài20: NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG. HAY ĐỨNG YÊN. A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giải thích được chuyển động Bơ - Rao..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Chỉ ra được sự tượng tác giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số học sinh xô đảy từ nhiều phía và chuyển động Bơ - Rao. 2. Kỹ năng: - Năm được rằng khi nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao; giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh. 3. Thái độ : - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học. B. Chuẩn bị: - Cho GV: Làm trước các TN về hiên tượng khuếch tán của dung dịch CuSO 4 ( hình 20.4 SGK). Một ống nghiệm làm trước 3 ngày; 1 ống nghiệm làm trước 1 ngày; 1 ống nghiệm làm trước khi lên lớp. Tranh vẽ về hiện tượng khuếch tán. - Cho HS: Cho Các HS giỏi có thể làm TN về hiện tượng khuếch tán ở nhà và ghi lại kết quả của mình. C. Tổ chức hoạt động dạy học: HĐ 1: Kiểm tra bài cũ :(5p) - HS1 : Các chất được cấu tạo ntn ? Làm BT 19.3 SBT. HĐ 2: Tình huống học tập (2p) - GV : Đặt vấn đề vào bài như SGK . Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò HĐ3: Thí nghiệm Bơ - Rao :(9p) - GV mô tả thí nghiệm của Bơ - Rao như - HS lắng nghe GV mô tả TN Bơ-Rao; hình 20.2 ( SGK) nhận xét TN, học sinh nhắc lại TN. - Quan sát bằng kính hiển vi các hạt phấn hoa trong nước chuyển động không ngừng về mọi phía. HĐ 4: Tìm hiểu về chuyển động của phân tử, nguyên tử :(9p) - Yêu cầu HS dùng sự tương tác giữa - HS giải thích chuyển động của các hạt chuyển động của các hạt phấn hoa với phấn hoa theo các câu hỏi C1; C2; C3. chuyển động của quả bóng mô tả ở phần mở bài để giải thích chuyển động của các hạt phấn hoa trong TN Bơ-Rao. - Yêu cầu HS đọc câu hỏi C1 ; C2 ; C3 rồi trả lời , không đọc phần dưới. - HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả - GV hướng dẫn HS, học sinh thảo luận ở lời: lớp về các câu hỏi và các câu trả lời. - Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt phấn hoa trong TN của Bơ-Rao là do các phân tử nước không đứng yên mà do chuyển động không ngừng. HĐ5: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và nhiệt độ :(9p).
<span class='text_page_counter'>(69)</span> ? ở Tn Bơ-Rao càng tăng nhiệt độ cho n- - Cá nhân HS suy nghĩ rồi trả lời các câu ớc thì chuyển động của các hạt phấn hoa hỏi của GV. càng nhanh ? Hiện tợng đó chứng tỏ điều g× ? ? Nhiệt độ của vật có liên quan gì đến chuyển động của các phần tử. => GV giới thiệu về chuyển động nhiệt. HĐ 6: Vận dụng(9p) - Mô tả kèm theo hình vẽ phóng đại hoặc - HS theo dõi phần giới thiệu của GV cho HS xem TN về hiện tượng khuếch tán hoặc quan sát TN. đã chuẩn bị ( Nếu TN thành công) - Nếu HS nào làm thành công TN thì mô - Hướng dẫn HS trả lời từ C4 -> C7 dành tả cho lớp nghe về kết quả TN của mình. nhiều thời gian hơn cho C4. - Cá nhân trả lời câu hỏi và thảo luận ở lớp về các câu trả lời. HĐ7: Củng cố – Hướng dẫn về nhà.(2p) - HS đọc 1 lần phần ghi nhớ SGK. - Đọc phần có thể em chưa biết. - BT về nhà :20.1 => 20.6 SGK - Đọc tìm hiểu trước bài21. Nhiệt năng D. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... ...................... TUẦN 26 : Ngày soạn: 27/ 02/ 2012 Ngày dạy : Chiều 08/ 03/ 2012.Tiết 3 lớp 8A. Chiều 11/03/2012 Tiết 3 lớp 8B. Điều chỉnh :…………………………………………………………………………. Tiết26:. Bài 21: NHIỆT NĂNG A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ giữa nhiệt năng với nhiệt độ của vật. 2. Kỹ năng: - Tìm được TN về thực hiện công và truyền nhiệt..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. 3. Thái độ : - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học B. Chuẩn bị: - Cho GV: Một quả bóng cao su; 1 miếng kim loại; 1 phích nước nóng; 1 cốc thuỷ tinh. C. Tổ chức hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ :(5p) - HS1: Các phân tử, nguyển tử chuyển động hay đứng yên? Chuyển động của các phân tử có liên quan đến nhiệt độ như thế nào? HĐ2: Tình huống học tập.(2p) - GV : Đặt vấn đề vào bài như SGK . Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò HĐ3: Tìm hiểu về nhiệt năng:(14p) ? Các phân tử có nhiệt năng không ? - Nhiệt độ càng cao các phân tử cấu tạo nên Tại sao ? vật càng nhanh và nhiệt năng càng lớn. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời nhiệt năng là gì? Làm thế nào để nhận biết nhiệt năng của vật tăng hay giảm? ( to) HĐ4: Các cách làm thay đổi nhiệt năng.(9p) - GV: Theo dõi vag hướng dẫn các - HS: Thảo luận nhóm về các cách làm biến nhóm HS thảo luận về các cách làm đổi nhiệt năng đưa ra những VD cụ thể. biến đổi nhiệt năng. - HS: Thảo luận trên lớp để sắp xếp các VD - GV: Ghi các VD học sinh đưa ra lên đã nêu thành 2 loại: Thực hiện công và bảng hướng dẫn HS phân tích để có thể truyền nhiệt. chung về 2 loại là: thực hiện công và - HS: Trả lời C1 và C2. truyền nhiệt. - GV : Yêu cầu HS trả lời C1 và C2. HĐ5: Tìm hiểu về nhiệt lượng :(5p) - GV thông báo định nghĩa đơn vị nhiệt - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. lợng , yêu cầu HS giải thích tai sao đơn - C¸ nh©n HS: Tr¶ lêi…. vÞ nhiÖt lîng lµ Jun ? - Để có khái niệm về độ lớn của J có thể th«ng b¸o 1g níc nãng thªm 1oC th× cÇn nhiÖt lîng kho¶ng 4,2 J. HĐ: Vận dụng :(8p) - HS: Theo dâi vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái cña - GV : Híng dÉn vµ theo dâi HS tr¶ lêi Gi¸o viªn. c©u hái . - GV : §iÒu khiÓn viÖc tr¶ lêi trªn líp vÒ - HS: Theo dâi vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái cña tõng c©u tr¶ lêi. GV. - GV: C¸c c©u C3 -> C5 dµnh cho HS díi - C¸ nh©n HS tr¶ lêi C3 -> C5. Trung b×nh v× kh«ng khã. HĐ7: Củng cố – Hướng dẫn về nhà.(2p) - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS thực hiện phần việc theo hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Đọc phần có thể em chưa biết. của GV. - Hướng dẫn và làm bài tập 21.1 -> 21.6 (SBT) D. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................... TUẦN 27 : Ngày soạn: 03/ 03/ 2012 Ngày dạy : Chiều 08 / 03/ 2012.Tiết 4 lớp 8A ; Chiều 13/ 03/ 2012.Tiết 1 lớp 8B. Điều chỉnh :…………………………………………………………………………. Tiết27:. ÔN TẬP A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nhằn cũng cố đánh giá lại các kiến thức mà hs đã học 2.Kĩ năng: - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng và bài tập có liên quan 3.Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, trung thực khi làm kiểm tra B. CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thức - Gv: Đề và đáp án C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh GV theo dõi, hướng dẫn, HS điền Câu 1. Hãy chọn những cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để được câu trả lời Câu 1. (7’) đúng(2,5đ) 1. các hạt riêng biệt, khoảng cách 1. Các chất đươc cấu tạo từ ..................................... gọi là nguyên tử và phân tử. Giữa chúng có .......................... 2. động năng, khối lượng 2. Cơ năng mà vật có được do chuyển động gọi là ....................... Vật có ....................... càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. 3. nhiệt năng, nhận thêm hoạc mất 3. Nhiệt lượng là phần ....................... mà đi vật .................................................... trong quá trình truyền nhiệt. 4. tổng động năng, thực hiện công 4. Nhiệt năng của một vật là .......................... của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt năng của vật có thể thay đổi 5. tác dụng vào vật, dịch chuyển bằng 2 cách : .............................. và truyền nhiệt. Câu 2: (7’) Vì giữa các phân tử mực cũng như 5. Chỉ có công cơ học khi có các phân tử nước có khoảng cách mà …………………….…... và làm vật …….... chúng chuyển động hỗn độn không Câu 2.Tại sao nhỏ một giọt mực vào một ngừng, nên các phân tử mực xen vào chén nước thì nước trong chén chuyển dần khoảng cách của các phân tử nước và thành màu mực? ngược lại do đó nước chuyển dần thành màu mực Câu 3: (8’) Tại vì khi bỏ đường vào nước nóng thì các phân tử nước nóng chuyển động nhanh hơn các phân tử nước lạnh, làm các phân tử nước nóng xen vào các phân tử đường Câu 3: Tại sao khi thả một cục đường vào nhanh hơn làm cho đường tan nhanh chén nước nóng ta thấy cục đường tan.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> hơn. Câu 4: (8’) a) Có hai cách làm biến đổi nhiệt năng của vật: Thực hiện công và truyền nhiệt. - Ví dụ thực hiện công: cọ xát miếng đồng lên mặt bàn miếng đồng nóng lờn. - Ví dụ truyền nhiệt: thả miếng đồng nung núng vào cốc nước lạnh, cốc nước nóng lờn, miếng đồng lạnh đi. Miếng đồng đó truyền cho cốc nước một nhiệt lượng. b) Vì giữa các phan tử của chất làm xăm xe có khoảng cách nên không khí có thể thoát qua nó ra ngoài. Bài 5: (10’). nhanh hơn khi thả vào nước lạnh?. 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở bài tập 5. Câu 5 Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được 4,5km trong 1/2 giờ. Tính công suất trung bình của ngựa. Giải Tóm tắt: Giải: F = 80N Công thực hiện của ngựa là: S = 4,5Km A = F .S = 4500m = 80N. 4500 = 360 000 (J) t = 1/2h = Công suất của ngựa là: A 360000 1800s 200 P=? P = t = 1800 (W) ĐS: 200W. Câu 4 a) Nêu hai cách làm biến đổi nhiệt năng, mỗi cách cho một ví dụ minh hoạ. b) Tại sao săm xe đạp còn tốt dù bơm căng , để lâu ngày vẫn bị xẹp?. 4. Củng cố: (4’) Giáo viên hệ thống lại bài giảng. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) Ôn bài chuẩn bị tốt cho tiết sau kiểm tra 1 tiết. D. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……….
<span class='text_page_counter'>(74)</span> TUẦN 28 : Ngày soạn: 06/ 03/ 2012 Ngày dạy : Chiều 13/ 03/ 2012.Tiết 4 lớp 8B ; Chiều 15 / 03/ 2012.Tiết 3 lớp 8A. Điều chỉnh :…………………………………………………………………………. Tiết28: KiÓm tra 45’ I Mục đích của đề kiểm tra a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 20 đến tiết thứ 27 theo PPCT (sau khi học xong bài Nhiệt năng). b. Mục đích: - Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> + Nhận biết được các dạng của cơ năng + Hiểu được động năng của vật chỉ có tính tương đối + Nắm được cấu tạo của chất, và các hiện tượng do chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật + Hiểu được khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi thì đại lượng nào của vật thay đổi. - Kỹ năng: + Vận dụng được công thức tính công, công suất vào giải bài tập + Biến đổi được công thức tính công, công suất và các công thức có liên quan vào giải bài tập + Giải thích được hiện tượng khuếch tán. - Thái độ: + Nghiêm túc, trung thực, yêu môn học II. Hình thức đề kiểm tra Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL) III. Ma trận đề kiểm tra. 1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra: a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Tỉ lệ thực dạy Nội dung. Tổng số tiết. Lí thuyết. LT (Cấp độ 1, 2). 1. Công cơ học ,Công suất, 4 3 2,1 cơ năng 2. Các chất được Cấu tạo ntn, 4 3 2,1 Nguyên tử, phân tử, Nhiệt năng Tổng 8 6 4,2 b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ Cấp độ Nội dung (chủ đề) Cấp độ 1,3 (lí thuyết). 1. Công cơ học ,Công suất, cơ năng. Trọng số 26,3. Trọng số. VD (Cấp độ 3, 4) 1,9. LT (Cấp độ 1, 2) 26,3. VD (Cấp độ 3, 4). 1,9. 26,3. 23,8. 3,8. 52,5. 47,5. Số lượng câu (chuẩn cần kt) T.số. TN. TL. 3. 2 (1). 1 (2). 23,8. Điểm số 3.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Cấp độ 3,4 (Vận dụng). Tên chủ đề 1. Công suất, công cơ học 4 tiết Số câu hỏi Số điểm 2. Cấu tạo phân tử, truyền nhiệt 3 tiết. 2. Các chất được Cấu tạo ntn, Nguyên tử, phân tử, Nhiệt năng 1. Công cơ học ,Công suất, cơ năng. 26,3. 2. Các chất được Cấu tạo ntn, Nguyên tử, phân tử, Nhiệt năng. 23,8. Tổng. 100. Nhận biết TNKQ. TL. 1. Nhận biết được các dạng của cơ năng. 2. Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng 2 C1.1,2 1 6. Nắm được cấu tạo của chất, và các hiện tượng do chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật. 2 23,8. 2. Thông hiểu TNKQ. 3. TL. 3. Hiểu được động năng của vật chỉ có tính tương đối. 10. 1 (0,5). 1 (2). 2,5. 2(1). 1 (2). 3. 1 (0,5). 1(1). 1,5. 6 (3). 4 (7). 10. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 4. Vận dụng 5. Biến đổi được công được công thức tính thức tính công, công, công công suất và suất vào giải các công thức bài tập có liên quan vào giải bài tập. 1 C3.8. 1 C4. 9. 1 C5.1 0. 1. 3. 2. 7. Giải thích được hiện tượng khuếch tán. 8. Hiểu được khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi thì đại lượng nào của vật thay đổi.. Cộng. 4. 7.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Số câu hỏi. 3 C6.3,4,6. 1 C7.5. Số 1,5 0,5 điểm TS câu 5 3 hỏi TS 2,5 2,5 điểm IV. ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT. 1 C8.7. 5. 1. 3 2. 10. 5. 10,0 (100%) Đề I. A. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm). Chọn câu trả lời mà em cho là đúng. Câu 1(0.5đ). Trong dao động của con lắc vẽ ở hình 1. Khi nào chỉ có một hình thức chuyển hoá năng lượng từ thế năng sang động năng? A. Khi con lắc chuyển động từ A đến C. B. Khi con lắc chuyển động từ C đến A. Hình 1 C. Khi con lắc chuyển động từ A đến B. D. Khi con lắc chuyển động từ B đến C. Câu 2(0.5đ). Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng? A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống. C. Chỉ khi vật đang rơi xuống. B. Chỉ khi vật đang đi lên. D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất. Câu 3(0.5đ).. Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp? A.Vì khi thổi,không khí từ miệng vào bóng còn nóng,sau đó lạnh dần nên co lại B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại; C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài; D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài. Câu 4(0.5đ). Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? A. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước. B. Sự tạo thành gió C. Sự tăng nhiệt năng của vật khi nhiệt độ tăng D. Sự hòa tan của muối vào nước Câu 5(0.5đ). Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại lượng nào dưới đây của vật không thay đổi? A. Khối lượng và trọng lượng C. Thể tích và nhiệt độ B. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng D. Nhiệt năng.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Câu 6 (0.5đ). Nhỏ 1 giọt nước đang sôi vào 1 cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? A: Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm. B: Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng C: Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng. D: Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm. B. Trắc nghiệm tự luận: (7 điểm). Câu 7(1đ): Tại sao nhỏ 1 giọt mực vào 1 chén nước thì nước trong chén chuyển dẫn thành màu mực. Câu 8(1đ): Ngân và Hằng quan sát một hành khách ngồi trong một toa tàu đang chuyển động: Ngân nói: "Người hành khách có động năng vì đang chuyển động". Hằng phản đối: "Người hành khách không có động năng vì đang ngồi yên trên tàu". Hỏi ai đúng, ai sai. Tại sao? Câu 9(3đ): Cần cẩu A nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút. Cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 30 giây. Tính công suất của hai cần cẩu và cho biết cần cẩu nào có công suất lớn hơn? Câu 10(2đ): Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 120m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Đề II. A. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm). Chọn câu trả lời mà em cho là đúng. Câu 1(0.5đ). Trong dao động của con lắc vẽ ở hình 1. Khi nào chỉ có một hình thức chuyển hoá năng lượng từ thế năng sang động năng? A. Khi con lắc chuyển động từ C đến A B. Khi con lắc chuyển động từ A đến B. Hình 1 C. Khi con lắc chuyển động từ A đến C. D. Khi con lắc chuyển động từ B đến C. Câu 2(0.5đ). Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng? A. Chỉ khi vật đang đi lên. C. Chỉ khi vật đang rơi xuống. B. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống. D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất. Câu 3(0.5đ).. Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp? A.Vì khi thổi,không khí từ miệng vào bóng còn nóng,sau đó lạnh dần nên co lại B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại; C. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài. D. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài Câu 4(0.5đ). Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? A. Sự khuếch tán của mực vào nước. B. Sự hòa tan của muối vào nước C. Sự tăng nhiệt năng của vật khi nhiệt độ tăng D. Sự tạo thành gió Câu 5(0.5đ). Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại lượng nào dưới đây của vật không thay đổi? A. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng C. Thể tích và nhiệt độ B. Khối lượng và trọng lượng D. Nhiệt năng Câu 6 (0.5đ). Nhỏ 1 giọt nước đang sôi vào 1 cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm. B. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng. C: Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm. B. Trắc nghiệm tự luận: (7 điểm). Câu 7(1đ): Tại sao nhỏ 1 giọt thuốc tím vào 1 chén nước thì nước trong chén chuyển dẫn thành màu thuốc tím . Câu 8(1đ): Thắng và Lợi quan sát một hành khách ngồi trong một toa tàu đang chuyển động: Thắng nói: "Người hành khách có động năng vì đang chuyển động". Lợi phản đối: "Người hành khách không có động năng vì đang ngồi yên trên tàu". Hỏi ai đúng, ai sai. Tại sao? Câu 9(3đ): Cần cẩu A nâng được 1200kg lên cao 6m trong 1 phút. Cần cẩu B nâng được 600kg lên cao 5m trong 20 giây. Tính công suất của hai cần cẩu và cho biết cần cẩu nào có công suất lớn hơn? Câu 10(2đ): Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 30m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 150m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. V. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM A. trắc nghiệm khách quan (3 điểm). Chọn đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Câu Đề I II. 1. 2. 3. 4. 5. 6. C B. A B. D C. B D. A B. B C. B. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm).. Đề I.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Câu 7(1đ): Vì các phân tử mực cũng như các phân tử nước có khoảng cách mà chúng chuyển động hỗn độn không ngừng nên các phân tử mực xen vào khoảng cách của các phân tử nước và ngược lại nên nước chuyển dần thành màu mực. Câu 8(1đ): Ngân và Hằng đều có thể đúng, có thể sai vì chuyển động mang tính tương đối phụ thuộc vào việc chọn vật mốc. - Ngân nói đúng khi lấy hàng cây bên đường làm mốc. - Hằng nói đúng khi lấy người lái xe làm mốc. Câu 9(3đ): Công của cần cẩu A A P.h 11000.6 66000( J ) (0,5 điểm) Công suất của cần cẩu A A. 66000. PA= t =60 =1100 W (0,75 điểm) Công của cần cẩu B A P.h 8000.5 40000( J ) (0,5 điểm) Công suất của cần cẩu B. A 40000 PB ¿ t =30 =1333 W (0,75 điểm) Cần cẩu B có công suất lớn hơn cần cẩu A: PB > PA (0,5 điểm) Câu 10(2đ): Trọng lượng của dòng nước chảy trong 1 phút là: P = 10.120.1000=1 200 000(N) (1 điểm) Công của dòng nước chảy trong 1 phút là A = P.h = 1 200 000.25 = 30 000 000(J) = 30 000(kJ) (0,5 điểm) Công suất của dòng nước A 30000 P = t =60 =500 kW (0,5 điểm). Đề II. Câu 7(1đ): Vì các phân tử thuốc tím cũng như các phân tử nước có khoảng cách mà chúng chuyển động hỗn độn không ngừng nên các phân tử thuốc tím xen vào khoảng cách của các phân tử nước và ngược lại nên nước chuyển dần thành màu thuốc tím . Câu 8(1đ): Thắng và Lợi đều có thể đúng, có thể sai vì chuyển động mang tính tương đối phụ thuộc vào việc chọn vật mốc. - Thắng nói đúng khi lấy hàng cây bên đường làm mốc. - Lợi nói đúng khi lấy người lái xe làm mốc. Câu 9(3đ): Công của cần cẩu A A=P . h=12000 . 6=72000 J (0,5 điểm) Công suất của cần cẩu A.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> A 72000 PA ¿ t =60 =1200 W (0,75 điểm) Công của cần cẩu B A=P . h=6000. 5=30000 J (0,5 điểm) Công suất của cần cẩu B. A 30000 PB ¿ t =20 =1500 W (0,75 điểm) Cần cẩu B có công suất lớn hơn cần cẩu A: PB > PA (0,5 điểm) Câu 10(2đ): Trọng lượng của dòng nước chảy trong 1 phút là: P = 10.150.1000=1 500 000(N) (1 điểm) Công của dòng nước chảy trong 1 phút là A = P.h = 1 500 000.30 = 45 000 000(J) = 45 000 kJ. (0,5 điểm) Công suất của dòng nước. P=. A 45000 = =750 Kw. (0,5 điểm) t 60. TUẦN 29 : Ngày soạn: 12 /03/ 2012 Ngày dạy : Chiều 20/ 03/ 2012.Tiết 1 lớp 8B ; Chiều 22/ 03/ 2012.Tiết 3 lớp 8A. Điều chỉnh :…………………………………………………………………………. Tiết29:. Bài 22: DẪN NHIỆT. A - Mục tiêu 1. Kiến thức: - Tìm được ví dụ thực tế về sự dẫn nhiệt. 2. Kỹ năng: - So sánh tính dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. - Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng và khí. 3. Thái độ : - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học. B – Chuẩn bị: Các thanh kim loại đồng, nhôm, thủy tinh có chiều dài như nhau, giá thí nghiệm, đèn cồn, sáp (nến) ống nghiệm chứa nước. C – Các bước tiến hành dạy, học trên lớp. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(5p).
<span class='text_page_counter'>(82)</span> - HS1. Nhiệt năng của vật là gì? Có những cách nào để làm biến đổi nhiệt năng của vật? - HS2. Nhiệt lượng là gì ? Đơn vị đo là gì? Hoạt động 2: Tình huống học tập.(2p) - GV : Đặt vấn đề vào bài như SGK . Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt(15p) I – Sự dẫn nhiệt. GV: Tổ chức cho các nhóm học sinh 1. Thí nghiệm. làm thí nghiệm như hình 22.1 và trả lời HS : làm thí nghiệm theo hướng dẫn của các câu hỏi: giáo viên HS : quan sát các hiện tượng sảy ra của thí nghiệm 2. Trả lời các câu hỏi. H: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều + Các đinh rơi xuống chứng tỏ nhiệt đã gì ? truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên, chảy ra. + Các đinh rơi xuống trước sau theo thứ tự: H: Các đinh rơi xuống trước sau theo a, b, c, d … thứ tự nào ? + Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh kim loại. H: Kết quả thí nghiệm chứng tỏ điều Sự truyền nhiệt như trong thí nghiệm gọi là gì ? sự dẫn nhiệt. Hoạt động 4 : Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất(12p) GV: Tổ chức cho các nhóm học II – Tính dẫn nhiệt của các chất. sinh làm thí nghiệm như hình 22.2, HS: hoạt động nhóm làm thí nghiệm và trả 22.3,22.4 và trả lời các câu hỏi: lời các câu hỏi H: Trong các chất: Đồng, nhôm, 1. Trong các chất: Đồng, nhôm, thủy tinh thì thủy tinh thì cất nào dẫn nhiệt tốt đồng dẫn nhiệt tốt nhất rồi đến nhôm, đến nhất, chất nào dẫn nhiệt kém nhất? thủy tinh. H: Qua thí nghiệm em có nhận xét 2. Chất lỏng dẫn nhiệt kém. gì về tính dẫn nhiệt của chất lỏng? H: Qua thí nghiệm em có nhận xét 3. Chất khí dẫn nhiệt kém gì về tính dẫn nhiệt của chất khí ? Hoạt động 5 : Vận dụng , củng cố(10p) H: Tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt. III – Vận dụng: GV : đưa ra các câu hỏi phần vận dụng HS : đứng tại chỗ đưa ra ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt và trả lời các câu hỏi phần vận dụng Yêu cầu HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn vận dụng. nhiệt kém..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> C10: Vì nhiều lớp áo mỏng có nhiều lớp khí trong các lớp áo, không khí dẫn nhiệt kém giữ cho nhiệt trong cơ thể không bị truyền ra ngoài. C11: Chim đứng xù lông để tạo các lớp GV : Nghe HS trả lời sau đó nhận xét và không khí giữa các lớp lông để giữ ấm củng cố lại cho cơ thể. C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt về mùa đông những ngày trời lạnh nhiệt độ của kim loại thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên nhiệt năng truyền từ cơ thể sang kim loại nhanh nên ta cảm thấy lạnh. Về mùa hè nhiệt độ cơ thể thấp hơn nhiệt Củng cố: Nhiệt năng được truyền từ vật độ của kim loai khi sờ vào nhiệt năng này sang vật khác bằng hình thức nào? được truyền từ kim loại sang cơ thể Trong các chất: Rắn, lỏng, khí chất nào nhanh nên ta cảm thấy nóng. dẫn nhiệt tốt, chất nào dẫn nhiệt kém ? HS : trả lời câu hỏi phần củng cố Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà(1p) Học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập trong SBT. Đọc mục "Có thể em chưa biết " Đọc trước bài 23 " Đối lưu - Bức xạ nhiệt " D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... TUẦN 29 : Ngày soạn: 12/ 03/ 2012 Ngày dạy : Chiều 27/ 03/ 2012.Tiết 1 lớp 8B ; Chiều 29/ 03/ 2012.Tiết 4 lớp 8A. Điều chỉnh :…………………………………………………………………………. Tiết29:. ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT A . Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được dùng đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Biết được sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào. 2. Kỹ năng: - Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt. - Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân không. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong khi học. B . Chuẩn bị: - Cho GV: Dụng cụ để làm các TN ở hình 23.2; 23.3; 23.4; 23.5 ( SGK). Trong TN 23.4; 23.5 có thể thay đổi bếp điện bằng bếp dầu..
<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Một cái phích và hình vẽ phóng to của cái phích. - Cho mỗi HS: Dụng cụ TN như hình 23.3 ( SGK) C . Tổ chức hoạt động dạy học: *HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập :(7p) Bài cũ : Dộn nhiệt là gì ? Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong chất nào? Trong chất lỏng, chất khí có xảy ra dẫn nhiệt không? Đặt vấn đề: SGK. Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò *HĐ2: Tìm hiểu hiên tượng đối lưu (10’) : - HS hoạt động theo nhóm làm TN như - Hướng dẫn các nhóm HS làm TN như hình 23.2 ( SGK) hình 23.2 ( SGK) trả lời câu C1 ; C2 ; C3 - Thảo luận, trả lời câu hỏi C1 -> C3 - Điều khiển việc thảo luận ở lớp về các câu trả lời. *HĐ3 : Vận dụng ( 5p) : - Tham gia thảo luận trên lớp về các - GV làm TN hình 23.3 cho HS xem và câu trả lời. quan sát hướng dẫn HS trả lời câu C4. - Làm theo sự hướng dẫn của GV, trả - GV hướng dẫn HS trả lời C5 ; C6 và lời câu C4. thảo luận trên lớp về các câu hỏi. - TRả lời C5; C6 cà thảo luận trên lớp về các câu trả lời. *HĐ4 : Bức xạ nhiệt :(10p) - Tình huống học tập như SGK - Tìm hiểu về bức xạ nhiệt. + Làm TN theo hình 23.4 và 23.5 SGK cho HS quan sát. + Hướng dẫn HS trả lời C7-> C9 và tổ chức thảo luận ở lớp về các câu trả lời. + Thông báo định nghĩa bức xạ nhiệt và khả năng hấp thụ toả nhiệt. *HĐ5 : Vận dụng:(5p) + Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi phàn vân dụng và tính chất HS thảo luận về các câu trả lời.. +HS quan sát TN do GV làm. + HS suy gnhĩ các câu trả lời C7-> C9. +Thảo luận các câu trả lời của các bạn. + Nghe thông báo định nghĩa bức xạ nhiệt. + HS thảo luận câu trả lời câu hỏi phần vận dụng.. *HĐ6: Luyện tập – Củng cố:(8p) - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - Hướng dẫn HS đọc phần: “ Có thể em chưa biết” đó là cấu tạo và công dụng của Tec mốt. - Bài tập về nhà: 23.1 -> 23.7 ( SBT).
<span class='text_page_counter'>(85)</span> D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tuần 31 Ngày soạn: 25/ 03/ 2012 Ngày dạy : Chiều 03 / 04/ 2012.Tiết 1 lớp 8B ; C 05/04/2012Tiết3. Tại lớp 8A. Điều chỉnh :…………………………………………………………………………. Tiết 31:. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên. - Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Kỹ năng: - Mô tả được thí nghiệm và sử lý được bảng ghi kết quả TN chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào m; t và chất làm vật. 3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong khi học. B. Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Dụng cụ cần thiết để minh hoạ TN trong bài; giá TN; đèn cồn; bình nước; nhiệt kế. - Bảng vẽ to 3TN trên; bảng ghi NDR của 1 số chất. C. Tổ chức hoạt động dạy học: Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò *HĐ1 : Thông báo nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào (2p) + HS nêu được 3 yếu tố : - Để kiểm tra sự phụ thuộc đó ta cần tiến - Kết luận của vật. hành TN như thế nào ? - Độ tăng nhiệt độ. - Ta lần lượt nghiên cứu mục 1,2,3 - Chất làm vật. *HĐ2 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng của 1 vật thu vào bởi KL - HS nhóm I tìm hiểu mối quan hệ của vật :(21p) giữa nhiệt lượng và khối lượng. - GV phân HS làm 3 nhóm và phân công - Thảo luận nhóm và cử đại diện trình như sau : bày trước lớp, mô tả TN của nhóm + HS trong nhóm I tự đọc mục I.1 để tìm mình và trả lời câu hỏi. hiểu quan hệ giữa nhiệt lượng và khối - HS nhóm II tự đọc mục I.2 để tìm lượng vật. GV hướng dẫn các nhóm thảo hiểu quan hệ giữa Q và độ tăng nhiệt luận. độ. - HS nhóm III : tự đọc mục I.3 tìm hiểu quan hệ giữa nhiệt lượng và chất làm vật. Sau đó cứ đại diện lên mô tả - GV lưu ý: Mỗi nhóm thảo luận trong TN của nhóm mình và trả lời C3, C4, khoảng 5p. C5 - Hướng dẫn thảo luận toàn lớp về kết Nhóm 2 : C6 : nhóm 3 : C7 quả làm việc của từng nhóm trong khỏang 15p. - GV nhắc nhở HS cả lớp: lắng nghe đại diện các nhóm bạn trình bày hoặc nhắc lại bổ sung ý kiến khi có yêu cầu của GV. - GV gọi đại diện mỗi nhóm lên trình bày câu trả lời của nhóm mình. - Treo các bảng kết quả TN đã vẽ to và điền vào ô trống tương ứng của bảng khi - Sau khi thảo luận : HS cần trả lời HS trình bày. được : Q phụ thuộc vào 3 yếu tố trên - Cho HS các nhóm lên trình bày. Gv ghi như phần đầu bài. tóm tắt từng câu lên bảng. C2: m1 > m2 => Q1 > Q2 C3: t1 > t2 => Q1 > Q2 C7 : Q phụ thuộc vào chất làm vật. *HĐ3 : Tìm hiểu công thức tính Q .(5p) - GV thông báo : các nhà bác học đã tìm.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> ra công thức tính Q thu vào Q = m.c ( t20 – t10) = m.c.t0 Và giải thích các ký hiệu và đơn vị các đại lượng trong công thức SGK ; t1 là t0 đầu. - Yêu cầu cả lớp đọc và nghiên cứu bảng 24.4 SGK : gọi 1HS cho biết C của 1 số chất và cho biết ý nghĩa của con số đó. - GV nêu 1 vài con số cụ thể trong bảng và gọi 1 số HS cho biết con số đó là NDR của chất nào ? Con số đó cho ta biết gì ? *HĐ4 : Vận dụng (10p) - GV yêu cầu HS trả lời C8 ; gọi 1 vài em trình bày câu trả lời. Các em khác bổ sung. - Gọi 2 HS lên làm C9 ; C10. - GV hướng dẫn theo các bước: đổi đơn vị hợp pháp theo các giái trị đã cho. Viết công thức chữ Q = m.c.t . Sau đó thay số, cho kết quả đúng. *HĐ5: Luyện tập – Củng cố – Hướng dãn về nhà:(7p) - Cho 1 vài HS đọc phần ghi nhớ. - Ra bài tập về nhà: 25.1 => 25.5 ( SBT) - Đọc phần: Có thể em chưa biết . D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tuần 32. Ngày soạn: 28/ 03/ 2012 Ngày dạy : Sáng / 04/ 2012.Tiết3. Tại lớp 8A ; Tiết4. Tại lớp 8B. Điều chỉnh :…………………………………………………………………………. Tiết32:. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được 3 nội dụng của nguyên lý truyền nhiệt. Viết được phương trình cân bằng nhiệt trong trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau. 2. Kỹ năng: - Giải được các bài toán trao đổi nhiệt giữa hai vật . 3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học tập. B. Chuẩn bị: - Gv giải trước các bài tập trong phần vận dụng. Bảng phụ. - HS ôn tập kiến thức công thức tính nhiệt lượng, đọc tìm hiểu trước bài25. C. Tổ chức hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Trợ giúp của thầy *HĐ1 : Bài cũ (5p) 1, Nhiệt lượng là gì ? Viết công thức tính Q giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức. 2, Nhiệt rung riêng của 1 chất là gì? Nói NRD của nước là 4200 J/ kg.độ con số đó cho biết gì? *HĐ2: Tình huống học tập.(1p) Nêu tình huống học tập như SGK để dạy phần những nguyên lý truyền nhiệt *HĐ3 : Nguyên lý truyền nhiệt (7p) : - Quan sát trong đời sống. Kỹ thuật và tự nhiên. Khi nào có sự thay đổi nhiệt độ giữa hai vật. ? Khi 2 vật trao đổi nhiệt với nhau thì nhiệt truyền từ vật nào sang vật nào ? ? Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nào thì thôi? ? Nhiệt lượng vật này toả ra quan hệ như thế nào với nhiệt lượng vật kia thu vào? - HS trả lời GV tự thống kê lên bảng? Hãy giải quyết tình huống đặt ra ở phần mở bài. *HĐ4: Phương trình cân bằng nhiệt (9p): ? Dựa vào nguyên lý truyền nhiệt hãy viết phương trình cân bằng nhiệt. - GV giới thiệu công thức tính Q toả ra: Q = m.c.t Nhưng t = t1 – t2 ( t1: to đầu ; t2: to sau ) pt cân bằng nhiệt có thể viết dưới dạng nào ? - GV hướng dẫn HS cách ký hiệu các đại lượng trước khi viết phương trình cân bằng nhiệt khác. *HĐ5: Ví dụ về PT cân bằng nhiệt:(10p) - Cho HS đọc VD SGK, hướng dẫn HS phân tích đề và tóm tắt đề bài bằng ký hiệu. ? Bài này nói gì? đại lượng nào đã biết? đại lượng nào cần phải tìm ? Vật nào là. Hoạt động của trò - Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.. - Cho 2 HS đọc mẩu đối thoại phần ĐVĐ SGK - HS theo dõi, trả lời các câu hỏi GV đặt ra.. - Ghi tóm tắt ý trả lời đúng được cả lớp thảo luận thống nhất.. - HS xây dựng PT cân bằng nhiệt chi tiết dưới sự hướng dẫn của GV.. Tóm tắt: m1 = 0,15 kg. C1 = 880 J/kgK ; t1 = 100oC.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> vật toả nhiệt, vật nào thu nhiệt? Cho 1 HS t = 25oC ; t2 = 20oC ; t = 25oC đứng tại chỗ nêu phần tóm tắt đề bài – m2 = ? cho HS khác nhận xét. Giải : Q1 = m1 . C1. ( t1 – t ) = 880. 0,15. ( 100 - 25) = 9900 J Q2 = m2 . C2 . ( t – t2) = m2. 4200 ( 25 - 20) = 21.000.m2 Theo PH cân bằng nhiệt Q1 = Q2 => 9900 = 21.000.m2 m2 = 0,47 (kg) ĐS : 0,47 kg. *HĐ6: Vận dụng:(6p) - Hướng dẫn HS làm C1 => C3 theo các - HS hoạt động cá nhân làm các câu bước giải BTVL vận dụng C1 -> C3 *HĐ7: Luyện tập – Củng cố – Hướng dẫn về nhà:(7p) - Cho 1 vài HS đọc phần: Có thể em chưa biết. - Khắc sâu cho HS việc sử dụng PT cân bằng nhiệt. - Lập PT rồi giải như PT toán học – Tìm ẩn số là tìm 1 đại lượng VL chưa biết. - BT về nhà: 25.1 => 25.7 D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tuần 33. Ngày soạn: 14/ 04/ 2012 Ngày dạy : C 19 / 04/ 2012.Tiết3. Tại lớp 8A ; Tiết4. Tại lớp 8B. Điều chỉnh :…………………………………………………………………………. Tiết 33 : BÀI TẬP A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Nhớ được kiến thức về : - Công thức tính nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên. - Công thức tính nhiệt lượng của vật tỏa ra khi lạnh đi. - Phương trình cân bằng nhiệt. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng tính toán,lập luận,vận dụng phương trình cân bằng nhiệt,tính độ thay đổi nhiệt độ của vật trong quá trình trao đổi nhiệt..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> 3. Thái độ : - Tích cực, tự giác trong quá trình làm bài tập, nghiêm túc trong khi làm bài. B. CHUẨN BỊ. GV: 1 số bài tập. Đề kiểm tra 15’ HS: Làm bài tập tiết 30,31 ở SBT. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG 1 Kiểm tra bài cũ(3’) - Nêu các nguyên lý truyền nhiệt .Viết phương trình cân bằng nhiệt. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 2 . Làm bài tập 1(12’) Bài tập 1: GV: Chiếu đề bài tập lên máy chiếu: Một Cho biết. học sinh thả 300g chì ở 1000C vào 250g m1 = 300g = 0,3kg nước ở 58,50C làm cho nước nóng tới 600C. m2 = 250g = 0,25kg a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân t1 = 1000C bằng nhiệt ? t2 = 58,50C b)Tính nhiệt lượng nước thu vào. t = 600C c) Tính nhiệt dung riêng của chì. c2 = 4200J/kg.K d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính a) Hỏi nhiệt độ của chì khi cân bằng được với nhiệt dung riêng của chì ghi trong nhiệt? bảng và giải thích tại sao có sự chênh b) Tính Q2 = ? lệch ? c) Tính c1 = ? Biết nhiệt dung riêng của nước bằng d) So sánh nhiệt dung riêng của chì 4200J/kg.K tính được với trong bảng? - GV: Gọi 1 em đọc và tóm tắt đề bài. Giải: - Gọi 1 HS đứng lên tóm tắt bài toán. a) Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ - Hãy đồng nhất đơn vị các đại lượng trong của chì và của nước bằng nhau 600C. bài ? b) Nhiệt lượng của nước thu vào là: - Có những vật nào trao đổi nhiệt với nhau ? Q2 = m2.c2.(t - t2) - Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của chì = 0,25.4200.(60 - 58,5) bằng bao nhiêu ? = 1575 (J) GV: Thống nhất. c) Nhiệt lượng của chì tỏa ra là: - Nêu cách tính nhiệt lượng nước thu vào? Q1 = m1.c1(t1 - t) GV: Gọi 1 em lên thực hiên ý b) = 0,3.c1.(100 - 60) - Cho các HS khác nhận xét. 12.c1 (J) GV: Thống nhất đáp án. Theo phương trình cân bằng nhiệt ta - Nêu cách tính nhiệt dung riêng của chì ? có: GV: Gọi 1 em lên thực hiên ý c) Q1 = Q2 Hay: 12.c1 = 1575 - Cho các HS khác nhận xét. c1 = 131,25 (J/kg.K) GV: Thống nhất đáp án. d) Sở dĩ có sự chênh lệch là do thực tế - So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được có sự mất mát nhiệt ra môi trường với trong bảng? Giải thích tại sao? ngoài..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV: Thống nhất. HOẠT ĐỘNG 3. Làm bài tập 2(12’) GV: Chiếu đề bài tập lên máy chiếu: Một nhiệt lượng kế chứa 12 lít nước ở 15 0C. Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500g được nung nóng tới 100 0C. Lấy nhiệt dung riêng của đồng thau là 368J/kg.K, của nước là 4186J/kg.K. GV: Gọi 1 em đọc và tóm tắt đề bài. - Gọi 1 HS đứng lên tóm tắt bài toán. - Biết thể tích của nước là 12 lít ta suy ra khối lượng của nước bằng bao nhiêu ? - Hãy đồng nhất đơn vị các đại lượng trong bài ? - Có những vật nào trao đổi nhiệt với nhau ? - Nêu cách tính nhiệt lượng nước thu vào? Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra ? - Gọi 1 vài HS đứng lên trình bày phương án giải. - GV nhận xét các phương án đó và chốt lại cách làm. - Cho HS tiến hành làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Cho các HS khác nhận xét. GV: Thống nhất đáp án. HOẠT ĐỘNG 4:. NỘI DUNG Bài tập 2: Cho biết V1 = 12 lít m1 = 12kg m2 = 500g = 0,5kg t1 = 150C t2 = 1000C c1 = 368J/kg.K c2 = 4186J/kg.K Tính t = ? Giải: Nhiệt lượng do nước thu vào là: Q1 = m1.c1.(t - t1) = 12.4186.(t - 15) = 50232(t - 15) Nhiệt lượng do quả cân tỏa ra là: Q2 = m2.c2.(t1 - t) = 0,5.368.(100 - t) = 184(100 - t) Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2 Hay: 50232(t - 15)=184(100 - t) t 15,30C Vậy nước nóng lên tới 15,30C. Kiểm tra 15’. HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố.(2’) - Nguyên lý truyền nhiệt: Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì: + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. + Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau thì ngừng lại. + Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. - Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa ra = Q thu vào. HOẠT ĐỘNG 6: Hướng dẫn về nhà.(1’) - Ôn tập lại các kiến thức trong chương 3. - Soạn các câu hỏi trong bài ôn tập tổng kết chương 3.. NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU A. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> 1. Kiến thức: - Phát biểu được năng suất toả nhiệt của nhiên liệu . Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng suy luận, tư duy logic, tính toán. 3. Thái độ: - HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học. B. Chuẩn bị: - Gv giải trước các bài tập trong phần vận dụng. Bảng phụ. - HS ôn tập kiến thức phương trình cân bằng nhiệt, đọc tìm hiểu trước bài26. C. Tiến hành dạy học: HĐ1 : Bài cũ - Tình huống học tập(4p) *Bài cũ : Viết phương trình cân bằng nhiệt ( cả dạng tổng quát, cả chi tiết) *Tình huống học tập : Như SGK Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò *HĐ2 : Tìm hiểu nhiên liệu (6p) - Hướng dẫn HS đọc thông tin phần này - HS hoạt động cá nhân, đọc thông để trong SGK. trả lời câu hỏi của GV. ? Nhiệt lượng là gì? Tìm thêm các ví dụ về các nhiên liệu thường gặp. *HĐ3: Năng suất toả nhiệt(9p) - Hướng dẫn HS xây dựng định nghĩa năng suất toả nhiệt như sau: 1 kg củi khô cháy hoàn toàn thì Q toả ra 10.106J => 10.106 là NSTN của củi khô. - Lấy 1 vài ví dụ tương lai về các nhiên liệu khác từ đó đặt câu hỏi NSTN của nhiên liệu là gì? NSTN ký hiệu là gi? Đơn vị đo? - Bằng thực tế người ta đã xác định được NSTN của 1 số nhiên liệu của 1 số nhiên liệu và đã hệ thống thành bảng 26.1. - GV cùng HS nghiên cứu bảng 26.1 yêu cầu HS tìm NSTN của 1 số nhiên liệu trong bảng. Cho 1 số NSTN yêu cầu HS kiểm tra bảng xem đó là nhiên liệu gì? - Nói NS toả nhiệt của dầu hoả là 44.106 J/kg. con số đó cho ta biết gì? - Tiếp theo cho HS làm BT và từ bài tập này có thể xây dựng công thức tính Q toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 nhiên liệu?. - HS theo dõi ví dụ và câu hỏi GV đặt ra, trả lời.. - HS phát biểu định nghĩa NSTN?. - HS nghiên cứu bảng và trả lời câu hỏi GV đặt ra..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Trước khi làm BT lưu ý HS biết NSTN của nhiên liệu là ta đã biết gì?. -HS hoạt động nhóm làm BT và xây dựng công thức tính Q toả ra.. *HĐ4: Công thức tính Q do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.(4p) Q = m.q ? hãy nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức và đơn vị đo các đại lượng đó. *HĐ5: Vận dụng – Luyện tập:(6p) - Hướng dẫn HS trả lời C1 phần đặt vấn đề. - Từng HS làm câu C2. HĐ6: Kiểm tra 15’ 1. Đề bài. Câu1: Nói năng suất toả nhiệt của than bùn là 14.106J/kg có nghĩa gì? Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 20kg than bùn là bao nhiêu? Câu2: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 1,5 lít nước ở 200C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là c1=880J/kg.K, c2 =4200 J/kg.K. 2. Bài làm. Câu1: Nói năng suất toả nhiệt của than bùn là 14.106J/kg có nghĩa 1kg than bùn bị đốt cháy hoàn toàn toả ra một nhiệt lượng là 14.106J. Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 20kg than bùn là áp dụng công thức Q = q.m = 14.106.20 = 280.106J. Câu2: Nhiệt lượng ấm nhôm cần thu khi tăng nhiệt độ từ 200C lên 1000C là. Q1 = m1 . C1 . ( t – t1) = 0,5..880 ( 100 - 20) =35 200J. Nhiệt lượng 1,5kg nước cần thu khi tăng nhiệt độ từ 200C lên 1000C là. Q2 = m2 . C2 . ( t – t2) = 1,5. 4200 ( 100 - 20) =504 000J. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng là. Q = Q1+ Q2= 35 200 + 504 000 = 539 200J. 3. Kết quả đạt được: Giỏi:………………………………… Khá:……………………………………. Trung bình:………………………… Yếu: ……………………………………. *HĐ7: Củng cố – Hướng dẫn về nhà - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - Dặn dò cho HS học bài ở nhà đọc phần : Có thể em chưa biết. - BT về nhà: 26.1 => 26.6 ( SBT)..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Tuần 32 Ngày soạn: 06/ 04 2011 Ngày dạy : Sáng 15 / 04/ 2011.Tiết3. Tại lớp 8A ; Tiết4. Tại lớp 8B. Điều chỉnh :………………………………………………………………………….. Bài : 27 SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT A- Mục tiêu : 1- Kiến thức : Nêu được các ví dụ về sự chuyển háo năng lương trong các quá trình cơ và nhiệt, Từ đó rút ra được định luật bảo toàn. Dựa vào định luật giải thích được các hiện tượng đơn giãn trong cuộc sống. 2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải thích, phân tích. 3- Thái độ : Tính cẩn thận và lòng yêu thích môn học. B- Chuẩn bị : - Một mặt phẳng nghiêng, 1 bi sắt, 1 khối gỗ, con lắc, đèn cồn, 1ống nghiệm có nút. C- Tiến trình lên lớp : HĐ1: Kiểm tra bài củ : ( 5p ) - Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liêu toả ra khi bị đốt cháy, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức ? Giải thích năng suất toả nhiệt của một chất ? HĐ2- Đặt vấn đề . ( 2p ) - Đặt vấn đề như trong SGK.. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên HĐ 3 : Tìm hiểu sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác. ( 5p ) - Hoạt động theo nhóm trả lời câu C1. - Yêu cầu Hs đọc kĩ thông tin ở SGK và - Đại diện nhóm nêu kết quả của nhóm hoạt động theo nhóm trả lời câu C1. mình các nhóm khác nhận xét bổ sung. ? Vì sao miếng gỗ chuyển động ? - Cá nhân tự tìm ví dụ tương tự. ? Tại sao nước trong cốc nóng lên ? - Làm TN cho Hs quan sát. ? Nêu các ví dụ khác trong cuộc sống? HĐ 4 : Tìm hiểu sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. ( 7p ) - Đọc kĩ nội dung câu C 2 rồi hoạt động - Yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm trả theo nhóm trả lời câu C 2, Các nhóm lời câu C2 khác nhận xét bổ sung. - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu hỏi, - Cá nhân tự tìm ví dụ có sự chuyển hoá các nhóm khác nhận xét bổ sung. giữa các dạng năng lượng. ? Nguyên nhân nào là cho miếng đồng nóng lên ? ? Nút chai bay lên chứng tỏ điều gì ?.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Làm TN cho Hs quan sát. ? Nêu các ví dụ có sự chuyển hoá năng lượng. HĐ5 : Tìm hiểu sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. ( 10p) - Nắm được nội dung của định luật. - Lấy một ví dụ sau đó phân tích cho Hs Nêu các ví dụ chứng tổ định luật. hiểu rõ năng lượng không tự nhiên sinh - Làm việc cá nhân trả lời câu C3. ra củng không tự mất đi mà nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác hoặc chuyển từ dạng này sang dạng khác. - Yêu cầu Hs làm việc cá nhân trả lời câu C3. HĐ 6 : Vân dụng. Củng cố - Dặn dò : ( 10p ) - Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C5, - Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi C 5, C6 C6. trong SGK. - Nêu kết quả của mình, các Hs khác - Gọi Hs trả lời câu hỏi và các bạn khác nhận xét bổ sung. nhận xét bổ sung. * Củng cố : - Gọi một vài học sinh đọc phần ghi nhớ. - Tổ chức làm bài tập 27.1, 27.2, 27.3 SBT. * Dặn dò : - Học bài củ theo sách giáo khoa và vở ghi. - Làm các bài tập còn lại ở SBT. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Xem trước nội dung bài 28. D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tuần 33 Ngày soạn: 06/ 04/ 2011 Tiết 33: Ngày dạy: / 04 / 2011.Tiết Lớp 8A;Ngày: / 04/2011. Tiết Lớp 8B Điều chỉnh :…………………………………………………………………………. Bài : 28 ĐỘNG CƠ NHIỆT A- Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nắm được khái niệm và cấu tạo của động cơ nổ bốn kì, Biết được sự chuyển vận của động cơ nổ bốn kì. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải thích, phân tích. 3- Thái độ : Tớnh cẩn thận và lòng yêu thích môn học. B. Chuẩn bị : - Mô hình, hình vẽ cấu tạo động cơ nổ bốn kì. C- Tiến trình lên lớp : HĐ1: Kiểm tra bài củ - Đặt vấn đề : ( 6p ) * Kiểm tra bài củ: ? Giải thích năng suất toả nhiệt của một chất ? * Đặt vấn đề . - Đặt vấn đề như trong SGK.. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm động cơ nhiệt , ( 8p ) - Dựa vào khái niệm tìm ví dụ về động cơ - Yêu cầu Hs đọc kĩ thông tin ở SGK nhiệt có trong thực tế. tìm hiểu khái niệm động cơ nhiệt - Yêu cầu hs tìm ví dụ Hoạt động 3 : Tìm hiểu cấu tạo của động cơ nhiệt ( 16p ) - Quan sát hình 28.4 rồi nêu cấu tạo và - Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ 28.4 để công dụng của các bộ phận trong động cơ nêu cấu tạo của động cơ nổ. nhiệt. ? ĐCN có mấy bộ phận ? ? Xilanh có tác dụng để làm gi? ?bugi có tác dụng gì?... Hoạt động 4 : Tìm hiểu chuyển vận của động cơ nổ bốn kì ( 10p) - Nghiên cứu thông in ở SGK để nắm rỏ ?Kì thứ I có tác dụng gì ?pittông các kì chuyển vận của động cơ nổ bốn kì. chuyển động như thế nào? ? Kì thứ II pittông chuyển động như thế nào? Hoạt động 5 : Vân dụng . Củng cố . ( 14p ) - Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C5, C6. - Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi C 5, C6 - Nêu kết quả của mình, các Hs khác nhận trong SGK..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> xét bổ sung.. - Gọi Hs trả lời câu hỏi và các bạn khác nhận xét bổ sung. * Củng cố : - Gọi một vài học sinh đọc phần ghi nhớ. H§7: Híng dÉn vÒ nhµ (1 phót) - Học bài cñ theo sách giáo khoa và vở ghi. - Làm các bài tập còn lại ở SBT. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Xem trước nội dung bài 28. D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tuần 34 Ngày soạn: 13/ 04/ 2011 Tiết 34: Ngày dạy: / 04 / 2011Tiết .Lớp 8A;Ngày: / 04/2011 .Tiết Lớp 8B Điều chỉnh :………………………………………………………………………….. Bài : 29 ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II A- Mục tiêu : 1- Kiến thức : Hệ thống các kiến thức đã học, củng cố và vận dụng các kiến thức để làm bài tập. 2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải thích, phân tích, áp dụng kiến thức củ để giải quyết một số bài tập. 3- Giáo dục : Tinh thần làm việc có khoa học, yêu thích môn học. B- Chuẩn bị : - Một số bài tập liên quan đến kiến thức. C- Tiến trình lên lớp : HĐ1- Kiểm tra bài củ : ( 5 p) ? Nêu cấu tạo và quá trình chuyển vận của động cơ bốn kì ? ĐVĐ: - Để chuẩn bị tố cho bài kiểm tra học kỡ hụm nay chỳng ta cựng ụn lại cỏc kiến thức đã học và vận dụng các công thức để giải quyết một số bài tập. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 2 : ôn tập ( 10 p) - Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi ở - Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi từ câu 1 SGK. đến câu 13 trong SGK. - Nhận xét câu trtả lời của bạn. - Mỗi câu yêu cầu một vài bạn trả lời còn các bạn khác nhận xét và bổ sung. Hoạt động 3 : Vận dụng ( 18 p ) - Làm việc cá nhân để trả lời phần I và - Tổ chức cho HS chọn câu trả lời đúng phần II. ở phần I. - Nhận xét kết quả của bạn đưa ra. - Phần II yêu cầu Hs lên bảng làm, mỗi - Viết được tóm tắt của bài toán. câu một bạn. - Hiểu được hiệu suất của bếp là phần - Tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi đến nhiệt năng của vật nhận được chia cho kết quả đúng. nhiệt lượng của dầu bị đốt cháy toả ra. - Tổ chức cho Hs làm bài tập 1. ( H= Qthu/ Qtoả .100% ) ? Hãy viết tóm tắt bài toán ? - Viết được các công thức tính nhiệt ? Trong bài này vật nào nhận nhiệt ? vật.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> lượng.. nào thu nhiệt ? ? em hiểu như thế nào về hiệu suất của bếp ? ? Nhiệt lượng của bếp và nước thu vào có bằng nhiệt lượng của dầu toả ra không ? ? Nhiệt lượng của nước và ấm thu vào được tính bằng công thức nào ? Hoạt động 4 : Trò chơi ô chữ.. ( 10p ). - Mỗi tỏ chọn 3 Hs để tham gia trò - Yêu cầu mỗi tổ chọn 3 Hs để chơi trò chơi. chơi ô chữ. - Nắm được thể lệ cuộc chơi. - Đưa ra luật chơi chocác tổ nắm rỏ - Trả lời các câu hỏi của Gv đặt ra. nhóm nào phạm luật không được trả lời câu hỏi đó. - Tuyên dương tổ đạt được điểm nhiều trong phần chơi. HĐ5: Củng cố – Dặn dò.(2p) *Củng cố : GV củng cố lại bài học. * Dặn dò :- Xem lại tất cả các kiến thức đã học, các bài tập ở SBT để chuẩn bị tốt cho bài kiểm trta học kì II. D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tuần 35 Ngày soạn: 15/ 04/ 2010 Tiết 35: Ngày dạy: / 04 / 2009 Tiết .Lớp 8B;Ngày: / 04.Tiết Lớp 8A Điều chỉnh :…………………………………………………………………………. KIỂM TRA HỌC KỲ II ( Đề và đáp án phòng GD ra).
<span class='text_page_counter'>(102)</span>