Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Tìm hiểu công tác trưng bày chuyên đề tại bảo tàng mỹ thuật việt nam ( từ năm 2000 đến nay )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 108 trang )

Trờng đại học văn hóa H Nội

Khoa Bảo tng
*********

Nguyễn Hữu Tam

Tìm hiểu công tác trng by chuyên đề

tại bảo tng mỹ thuật việt nam
( từ năm 2000 đến nay )

Khóa luận tốt nghiệp
Ngnh bảo tng

Giảng viên hớng dẫn: PGS.TS. Nguyễn ThÞ H

HÀ NỘI - 2009

1


Lời cảm ơn
Trong quỏ trỡnh thc hin khúa lun tt nghiệp, em đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình của các thầy cô và các bạn trong trường Đại học Văn hóa
Hμ Néi.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành v sõu sc nht n cô giáo
PGS.TS. Nguyễn Thị Huệ, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em từ
khi xác định đề ti, xây dựng đề cơng đến khi hoμn thμnh khãa luËn.
Qua đây, em cũng xin gửi li cm n ti ban Giám đốc v cán bộ các
phòng ban của Bảo tng Mỹ thuật Việt Nam đà tạo điều kiện giỳp em


hon thnh khóa luận ny.
Tuy ó cú nhiu c gng song do trình độ nghiờn cứu và sự hiểu biết
cịn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp chắc chắn cịn nhiều thiếu sót. Rất
mong sự úng gúp ca cỏc thy, cô giáo v cỏc bn ti đợc hon
thin hn.
Em xin chõn thnh cm ơn!
Sinh viên
Ngun H÷u Tam

2


Mục lục
Mở đầu
1. Lý do chọn đề ti
2. Mục đích nghiên cứu
3. Đối tợng nghiên cứu
4. Phạm vi nghiên cứu
5. Phơng pháp nghiên cứu
6. Bố cục của khoá luận

1
1
2
2
2
2
2

Chơng 1: Khái quát về bảo tng Mỹ thuật Việt

Nam v vai trò của công tác trng by chuyên đề
1.1 Khái quát về bảo tng Mỹ thuật Việt Nam
1.1.1. Quá trình hình thnh v phát triển của bảo tng Mỹ thuật Việt Nam
1.1.2. Chức năng v nhiệm vụ của bảo tng Mỹ thuật Việt Nam
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Bảo tng Mü tht ViƯt Nam
1.1.4. Néi dung tr−ng bμy cđa b¶o tng Mỹ thuật Việt Nam
1.2 Một số khái niệm cơ bản
1.2.1 Khái niệm Trng by bảo tng, Trng by chuyên đề của bảo tng
1.2.2. Khái niệm Triển lÃm v triển lÃm chuyên đề
1.3. Vai trò của công tác trng by chuyên đề tại Bảo tng Mỹ thuật
Việt Nam

4
4
4
8
11
12
21
21
25
26

Chơng 2:Thực trạng công tác trng by
chuyên đề tại bảo tng Mỹ Thuật Việt Nam
2.1. Đặc điểm của công tác trng by chuyên đề tại Bảo tng Mỹ thuật
Việt Nam
2.2. Quá trình tổ chức thực hiện trng by chuyên đề tại Bảo tng
Mỹ thuật Việt Nam
2.2.1. Mục đích, yêu cầu v việc xây dựng kế hoạch trng by chuyên đề

2.2.2. Cách thức tổ chức trng by chuyên đề
2.2.3. Giải pháp mỹ thuật cho trng by chuyên đề tại BTMTVN
2.3. Hoạt động trng by chuyên đề tại Bảo tng Mỹ thuật Việt Nam
2.4. Nội dung của một số trng by chuyên đề tiêu biểu

3

33
33
34
34
37
43
45
58


Chơng 3 : Một số giải pháp nhằm nâng cao hơn
nữa chất lợng v hiệu quả công tác trng by
chuyên đề tại Bảo tng Mỹ thuật Việt Nam
3.1. Nhận xét, đánh giá hoạt động trng by chuyên đề của bảo tng
Mỹ thuật Việt Nam
3.1.1. Hiệu quả của công tác trng by chuyên đề tại Bảo tng
Mỹ thuật Việt Nam
3.1.2. Những hạn chế trong hoạt động trng by chuyên đề của
Bảo tng Mỹ thuật Việt Nam
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lợng v hiệu
quả công tác trng by chuyên đề của Bảo tng Mỹ thuật Việt Nam
3.2.1. Về lập kế hoạch trng by chuyên đề
3.2.2. Tăng c−êng bỉ sung néi dung phong phó cho tr−ng bμy chuyên đề

3.2.3. Tăng cờng các phơng tiện v trang thiết bị phù hợp với các
loại hình tác phẩm nghệ thuật của trng by chuyên đề
3.2.4. Nâng cao hơn nữa công tác tuyên truyền, quảng bá, tiếp thị
cho từng cuộc trng by
3.2.5. Cần bảo quản tốt hơn nữa cho các tác phẩm nghệ thuật trong
trng by chuyên đề
3.2.6. Tiếp tục mở rộng giao lu, hợp tác với các cá nhân, tổ chức
văn hóa trong v ngoi nớc
3.2.7. Tiếp tục đo tạo nâng cao trình độ cho cán bộ trực tiếp tổ chức
các trng by chuyên đề

70
70
70
74
76
77
79
80
81
81
82
83

Kết luận

86

Ti liệu tham khảo


87

Phụ lục



4



Mở đầu
1. Lý do chọn đề ti
Bảo tng Mỹ thuật Việt Nam (BTMTVN) l một bảo tng thuộc loại
hình nghệ thuật trực thuộc Bộ Văn hoá - Thể thao v Du lịch. Trải qua hơn
40 năm thnh lập v hoạt động (bắt đầu từ ngy 26/06/1966), Bảo tng mỹ
thuật Việt Nam đà đợc công chúng yêu nghệ thuật biết đến l nơi tập
trung nhiều tác phẩm nghệ thuật quý đánh dấu từng bớc phát triển của lịch
sử mỹ thuật Việt Nam . Công tác tuyên truyền, giới thiệu những su tập mỹ
thuật của Bảo tng luôn đợc tổ chức nghiêm túc đạt chất lợng v hiệu quả
cao qua các trng by chuyên đề cũng nh triển lÃm lu động trong v
ngoi nớc. Các tác phẩm hội hoạ, điêu khắc tiêu biểu từ xa xa đến nay đÃ
đợc giới thiệu rộng khắp các miền đất nớc v trên thế giới. Triển lÃm mỹ
thuật Việt Nam tại các tỉnh vùng sâu, vùng xa nh Tây Nguyên, An Giang,
Cao Bằng, Lạng Sơn... đà góp phần nâng cao trình độ thẩm mỹ của ngời
dân. TriĨn l·m l−u ®éng giíi thiƯu vỊ mü tht chÊt liệu truyền thống nh
lụa, sơn mi, trang phục dân tộc, gốm ... của Việt Nam tới Nhật Bản, Hn
Quốc, Phần Lan, Italia, áo, Hoa Kỳ ... đà giúp công chúng nớc ngoi hiểu
hơn về đất nớc, con ngời Việt Nam, về kho tng di sản văn hoá phong
phú của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
L một sinh viên đợc đo tạo theo chuyên ngnh Bảo tồn bảo tng,

lại đợc về thực tập ngay tại BTMTVN, em đà đợc tiếp xóc trùc tiÕp víi hƯ
thèng tr−ng bμy cịng nh− c¸c công tác nghiệp vụ của bảo tng. Bên cạnh
việc hiểu biết thêm về BTMTVN, về lịch sử cũng nh các thμnh tùu nghƯ
tht cđa d©n téc, em rÊt mong mn tìm hiểu, nghiên cứu về công tác
trng by của BTMTVN. Đợc sự gợi ý của cô giáo hớng dẫn PGS.TS
Nguyễn Thị Huệ, em đà mạnh dạn chọn đề ti:

Tìn hiểu công tác trng

by chuyên đề tại bảo tng Mỹ thuật Việt Nam từ năm 2000 đến nay

5


lm đối tợng nghiên cứu cho khoá luận tốt nghiệp của mình, với mong
muốn tìm hiểu sâu hơn về những thnh tựu m BTMTVN đà đạt đợc trong
công tác trng by nói chung v trng by chuyên đề nói riêng. Qua đó, em
mong đợc góp những suy nghĩ nhỏ bé của mình đối với hoạt động của
BTMTVN trong sự nghiệp bảo tồn v phát huy di sản văn hóa dân tộc.
2. Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu khái quát về BTMTVN với các chức năng v nhiệm vụ của
bảo tng
- Nghiên cứu, tìm hiểu một số khái niệm về trng by chuyên đề v vai
trò của trng by chuyên đề trong bảo tng.
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động trng by chuyên đề của BTMTVN
từ năm 2000 đến nay
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lợng v hiệu
quả của hoạt động trng by chuyên đề tại BTMTVN
3. Đối tợng nghiên cứu
Đối tợng nghiên cứu l công tác trng by chuyên đề của bảo tng

Mỹ thuật Việt Nam.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề ti l hoạt động trng by chuyên đề đÃ
đợc thực hiện tại BTMTVN từ năm 2000 đến nay.
5. Phơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện, khóa luận đà sử dụng những phơng pháp
nghiên cứu sau :
- Phơng pháp nghiên cứu bảo tng học.
- Phơng pháp khảo sát, thống kê v phân loại các trng by chuyên đề
- Phơng pháp phỏng vấn, điều tra xà hội học.

6


- Phơng pháp phân tích v tổng hợp ti liệu.
- Phơng pháp chuyên gia để hệ thống hóa ti liệu cho khoa luận.
6. Bố cục của khoá luận
Ngoi phần Mở đầu, Kết luận, Ti liệu tham khảo v Phụ lục, khoá luận
đợc chia lm 3 chơng :
Chơng 1 : Khái quát về bảo tng Mỹ thuật Việt Nam v vai trò của công
tác trng by chuyên đề
Chơng 2 : Thực trạng công tác trng by chuyên đề tại bảo tng Mỹ thuật
Việt Nam (từ năm 2000 đến nay)
Chơng 3 : Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lợng v
hiệu quả công tác trng by chuyên đề tại bảo tng Mỹ thuật Việt Nam

Chơng 1
Khái quát về bảo tng Mỹ thuật Việt Nam v
vai trò của công tác trng by chuyên đề
1.1 Khái quát về bảo tng Mỹ thuật Việt Nam

1.1.1 Quá trình hình thnh v phát triển của bảo tng Mỹ thuật Việt
Nam
- Bảo tng Mü tht ViƯt Nam chÝnh thøc khai tr−¬ng phơc vơ công
chúng vo 26/6/1966. Hiện nay bảo tng có 2 cơ sở, cơ sở 1 nằm tại 66
Nguyễn Thái Học, với tổng diện tích khoảng 4417m2, cơ sở 2 của bảo tμng
chÝnh lμ hƯ thèng kho b¶o qu¶n vμ tu sưa phục chế với diện tích gần
3000m2 nằm tại 97 Hong Cầu - Đống Đa H Nội.
1.1.2. Chức năng v nhiƯm vơ cđa b¶o tμng Mü tht ViƯt Nam

7


- Bảo tng Mỹ thuật Việt Nam l cơ quan trực thuộc Bộ Văn hóa
Thể thao v Du lịch, có chức năng nghiên cứu, su tầm, kiểm kê, bảo quản,
trng by v giới thiệu các ti liệu hiện vật, các tác phẩm mỹ thuật tiêu biểu
của Việt Nam. Đồng thêi, B¶o tμng cã nhiƯm vơ cơ thĨ do Bé Ván hóa
Thể thao v du lịch quy định.
1.1.3. Cơ cÊu tỉ chøc cđa B¶o tμng Mü tht ViƯt Nam
HiƯn nay, cơ cấu tổ chức của Bảo tng Mỹ thuật Việt Nam bao gồm :
Ban giám đốc (Giám đốc v 2 Phó Giám đốc), Phòng Quản lý hiện vật,
Phòng Trng by Tuyên truyền, Phòng Hnh chính Tổng hợp - Đối
ngoại, Trung tâm Bảo quản v Tu sửa tác phẩm nghệ thuật, Trung tâm giám
định tác phẩm nghệ thuật vμ Tỉ b¶o vƯ.
1.1.4. Néi d−ng tr−ng bμy cđa B¶o tμng Mü tht ViƯt Nam
HƯ thèng tr−ng bμy cđa B¶o tμng Mü tht ViƯt Nam hiƯn nay bao
gåm 6 chđ ®Ị :
Chđ ®Ị 1 : Mü tht ViƯt Nam thêi Tiền sử - Sơ sử.
Chủ đề 2 : Mỹ thuật ViƯt Nam tõ thÕ kû XI ®Õn thÕ kû XIX (thời Lý Trần - Lê sơ - Mạc - Lê Trung Hng - Tây Sơn - Nguyễn).
Chủ đề 3 : Tranh tợng Việt Nam từ thế kỷ XX đến thế kû XXI.
Chđ ®Ị 4 : Mü tht trang trÝ øng dụng.

Chủ đề 5 : Mỹ thuật dân gian Việt Nam.
Chủ ®Ị 6 : NghƯ tht gèm ViƯt Nam tõ thÕ kỷ XI đến thế kỷ XXI.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm Trng by bảo tng, Trng by chuyên đề bảo tng
1.2.2. Khái niệm Triển lÃm v Triển lÃm chuyên đề.
1.3. Vai trò của công tác trng by chuyên đề tại bảo tng Mỹ thuật
Việt Nam
- Góp phần xà hội hóa hoạt động bảo tng

8


- Góp phần nâng cao hiệu quả trng by, thu hút khách tham quan
- Góp phần quan trọng vo công tác giáo dục, phổ biến kiến thức
chung của bảo tng
- Góp phần mở rộng hợp tác, giao lu văn hóa quốc tế, đồng thời
củng cố cơ sở kinh tế của Bảo tng.

Chơng 2
Thực trạng công tác trng by chuyên đề
tại bảo tng Mỹ Thuật Việt Nam
2.1. Đặc điểm của công tác trng by chuyên đề tại Bảo tng Mỹ thuật
Việt Nam
- B¶o tμng Mü tht ViƯt Nam tr−ng bμy hiƯn vật l các tác phẩm mỹ
thuật có giá trị.
- Các hình thức tổ chức trng by chuyên đề của Bảo tng Mỹ thuật
Việt Nam :
+ Các trng by chuyên đề, triển lÃm chuyên đề do Bảo tng tổ
chức ngay tại phòng trng by chuyên đề của Bảo tng (tầng I nh B).
+ Các trng by chuyên đề, triển lÃm chuyên đề do Bảo tng

kết hợp với các cá nhân hoặc các tổ chức trong v ngoi nớc trng by tại
phòng trng by chuyên đề của Bảo tng.
+ Các trng by chuyên đề , triển lÃm chuyên đề do Bảo tng
kết hợp với Bảo tng địa phơng hoặc với các tổ chức nớc ngoi tổ chức
trng by tại địa phơng hoặc ở nớc ngoi (hình thức trng by lu động
hay còn gäi lμ triĨn l·m l−u ®éng).

9


2.2. Quá trình tổ chức thực hiện trng by chuyên đề tại Bảo tng Mỹ
thuật Việt Nam
2.2.1. Mục đích, yêu cầu v việc xây dựng kế hoạch trng by chuyên đề
2.2.2. Cách thức tổ chức trng by chuyên đề
Các giai đoạn trong trng by chuyên đề của bảo tng Mỹ thuật Việt
Nam :
a. Giai đoạn chuẩn bị
b. Giai đoạn tổ chức
c. Kết thúc trng by chuyên đề
2.2.3. Giải pháp mỹ thuật cho công tác trng by chuyên đề của bảo tng
Mỹ thuật Việt Nam
2.3. Hoạt động trng by chuyên đề của Bảo tng Mỹ thuật Việt Nam
Thống kê các trng by chuyên đề tiêu biểu của Bảo tÃng Mỹ thuật
Việt Nam đà thực hiện từ năm 2000 đến năm 2008
2.4. Nội dung một số trng by chuyên đề tiêu biểu
Tìm hiểu nội dung của một số trng by chuyên đề tiêu biểu của Bảo
tng Mỹ thuật Việt Nam dựa trên mục đích, loại hình của trng by chuyên
đề
a. Trng by chuyên đề kỷ niệm những ngy lễ lớn của dân tộc v
những ngy kỷ niệm của Bảo tng Mỹ thuật Việt Nam.

b. Trng by chuyên đề nhằm công bố, giới thiệu những tác phẩm
nghệ thuật Bảo tng mới su tầm đợc.
c. Trng by chuyên đề giới thiệu những su tập tác phẩm nghệ
thuật của các cá nhân, tập thể nghệ sĩ trong nớc tại BTMTVN
d. Trng by chuyên đề tại các địa phơng trong nớ

10


Chơng 3
Một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa
chất lợng v hiệu quả công tác trng by
chuyên đề tại Bảo tng Mỹ thuật Việt Nam
3.1. Nhận xét, đánh giá hoạt động trng by chuyên đề của bảo tng
Mỹ thuật Việt Nam
3.1.1. Hiệu quả của công tác trng by chuyên đề tại Bảo tng
Mỹ thuật Việt Nam
3.1.2. Những hạn chế trong hoạt động trng by chuyên đề của
Bảo tng Mỹ thuật Việt Nam
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lợng v hiệu
quả công tác trng by chuyên đề của Bảo tng Mỹ thuật Việt Nam
3.2.1. Lập kế hoạch trng by chuyên đề
3.2.2. Tăng cờng bổ sung nội dung phong phú cho trng by chuyên đề
3.2.3. Tăng cờng các phơng tiện v trang thiết bị phù hợp với các
loại hình tác phẩm nghệ thuật của trng by chuyên đề
3.2.4. Nâng cao hơn nữa công tác tuyên truyền, quảng bá, tiếp thị
cho từng cuộc trng by
3.2.5. Cần bảo quản tốt hơn nữa cho các tác phẩm nghệ thuật trong
trng by chuyên đề
3.2.6. Tiếp tục mở rộng giao lu, hợp tác với các cá nhân, tổ chức

văn hóa trong v ngoi nớc
3.2.7. Tiếp tục đo tạo nâng cao trình ®é cho c¸n bé trùc tiÕp tỉ chøc
c¸c tr−ng bμy chuyên đề

11


Kết luận
Hoạt động trng by chuyên đề của BTMTVN đà đạt đợc những
thnh tựu rất đáng ghi nhận. Hng năm , BTMTVN đà tổ chức nhiều cuộc
trng by chuyên đề với quy mô lớn nhỏ tại phòng trng by của bảo tng
cũng nh tại một số địa phơng trong nớc v nớc ngoi.
Trong những năm qua, BTMTVN đà có những b−íc tiÕn m¹nh mÏ
trong viƯc thùc hiƯn kÕ ho¹ch 10 năm phát triển bảo tng (từ 2000 đến
2010). Hiện nay, BTMTVN đà đa ra những mục tiêu cụ thể cho kế hoạch
phát triển bảo tng giai đoạn sắp tới (đến năm 2020), trong đó có việc thúc
đẩy hơn nữa hoạt động trng by chuyên đề, đặc biệt l những cuộc trng
by chuyên đề tới các địa phơng trong nớc v nớc ngoi nhằm nâng cao
hơn nữa công tác xà hội hóa bảo tng v mở rộng giao lu văn hóa quốc tế,
góp phần xây dựng một nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đ bản sắc
dân tộc. Phơng hớng đó của BTMTVN cũng l phơng hớng phát triển
chung của ngnh bảo tồn bảo tng nớc ta hiện nay.

Xin chân thnh cám ơn!

12


Chơng 1
Khái quát về bảo tng Mỹ thuật Việt Nam v

vai trò của công tác trng by chuyên đề
1.1 Khái quát về bảo tng Mỹ thuật Việt Nam
1.1.1 Quá trình hình thnh v phát triển của bảo tng Mỹ thuật ViƯt
Nam
B¶o tμng Mü tht ViƯt Nam hiƯn nay cã 2 cơ sở, cơ sở 1 của bảo
tng nằm tại 66 Nguyễn Thái Học, với tổng diện tích khoảng 4417m2, cơ së
2 cđa b¶o tμng chÝnh lμ hƯ thèng kho b¶o quản v tu sửa phục chế với diện
tích gần 3000m2 nằm tại 97 Hong Cầu - Đống Đa H Nội.
Ngôi nh chính của Bảo tng Mỹ thuật Việt Nam ngy nay, trớc
năm 1945 nguyên l ngôi nh 3 tầng với diện tích sử dụng 1200 m2 đợc
xây dựng kiên cố trớc một vờn hoa hình bán nguyệt. Đây l mét ký tóc
x¸ mμ mét tỉ chøc kinh doanh cđa Giáo hội Gia-tô mang tên " Gia đình
Jean d'Art " dùng cho con gái các quan chức thực dân Pháp ở khắp Đông
Dơng về H Nội học. Từ sau 1945, biệt thự ny đà đợc sử dụng cho nhiều
nhu cầu khác nhau.
Năm 1962, Nh nớc Việt Nam Dân chủ Cộng ho quyết định giao
biệt thự ny cho Bộ Văn hoá để cải tạo thnh nơi trng by lâu di các tác
phẩm mỹ thuật, trớc tiên l mỹ thuật Việt Nam.
Viện Bảo tng Mỹ thuật Mỹ nghệ thuộc Bộ Văn hoá ra đời cùng thời
điểm đó đà tập trung công sức, trí tuệ vo công trình ny trên hai phơng
diện: chuẩn bị nội dung trng by v cải tạo kiến trúc to nh cổ của Pháp.
Đội ngũ cán bộ Viện Mỹ thuật Mỹ nghệ đứng đầu l cố hoạ sỹ Nguyễn Đỗ
Cung cùng đông đảo các cộng tác viên đà nghiêm túc với trách nhiệm của
mình để cải tạo ngôi nh từ kiểu Âu Tây thnh kiến trúc Việt Nam phù hỵp

13


với công dụng của một bảo tng mỹ thuật. Trên cơ sở những nghiên cứu, t
liệu về kiến trúc v trang trí cổ dân tộc, đội ngũ cán bộ đà xây dựng nên

phơng án cải tạo nội ngoại thất to nh tạo nên một không gian thật đơn
giản m ấm cúng, sang trọng m gần gũi góp phần tôn thêm vẻ đẹp của các
tác phẩm nghệ thuật. Song song với công việc thi công cải tạo to nh, công
tác su tầm, xây dựng các bộ su tập mỹ thuật đựơc tiến hnh khá công
phu: ngoi nguồn hiện vật do Bộ Văn hoá giao quản lý, Bảo tng đà vận
động hiến tặng, mua, mợn tác phẩm của các nh su tập t nhân, các hoạ
sỹ.
Sau 4 năm miệt mi xây dựng, ngy 26 tháng 6 năm 1966, Bảo tng
Mỹ thuật Việt Nam chính thức đợc khai trơng để phục vụ công chóng.VỊ
cÊu tróc néi dung, hƯ thèng tr−ng bμy cđa B¶o tng Mỹ thuật Việt Nam đÃ
đợc phân khu một cách linh hoạt, sáng tạo: kết hợp trng by theo tiến
trình lịch sử v theo loại hình, chất liệu nhằm mục ®Ých giíi thiƯu kh¸i qu¸t
nỊn mü tht ViƯt Nam nhiỊu sắc thái độc đáo v truyền thống từ xa đến
nay.
Năm 1972, theo nghị quyết số 84/VH-QĐ của Bộ Văn hóa, Viện Bảo
tng Mỹ thuật Mỹ nghệ chính thức đổi tên thnh BTMTVN. Kể từ đó, Bảo
tng đà thực hiện nhiều cuộc trng by, triển lÃm với quy mô lớn, đồng thời
cử cán bộ lm công tác su tầm đi các nơi su tầm về cho Bảo tng nhiều
bộ su tập quý giá.
Năm 1974, BTMTVN mở cuộc triển lÃm với quy mô lớn về Mỹ
thuật điêu khắc đá cổ Việt Nam.
Nhân dịp kỷ niệm lễ Quốc khánh 2/9 v Tết nguyên đán hng năm,
Bảo tng thờng tổ chức công bố các su tập quý dới hình thức trng by
kho mở, điển hình l các cuộc trng by : Mỹ thuật Gốm ViƯt
Nam”(1974), “Mü tht d©n gian vμ d©n téc Ýt ng−êi”(1976), “Mü thuËt

14


điêu khắc cổ tranh cổ Việt Nam(1977), Nghệ thuật đồ đồng v sơ kỳ đồ

sắt(1980).
Năm 1986, nhân kỷ niệm 20 năm ngy thnh lập, Bảo tng đà tổ
chức nhiều hội nghị khoa học, đánh giá về hiệu quả hoạt động của Bảo tng
sau 20 năm hình thnh v phát triển, đồng thời Bảo tng đà cho xuất bản
nhiều sách báo, ấn phẩm, các ti liệu dich thuật chuyên ngnh, các sách mỹ
thuật quý bằng nhiều thứ tiếng khác nhaunhằm nâng cao hiệu quả công tác
chuyên môn, góp phần hon thnh nhiệm vụ của Đảng, Nh nớc v Bộ
Văn hóa Thông tin đà đề ra.
Những năm sau đó, đợc sự quan tâm đầu t của Chính phủ v Bộ
Văn hoá Thông tin, Bảo tng Mỹ thuật Việt Nam đà nhiều lần mở rộng
diện tích, đổi mới v nâng cấp nội dung trng by cho phù hợp v đáp ứng
ngy cng cao nhu cầu thởng thức nghệ thuật của công chúng.
Năm 1997, Bảo tng đà thực hiện dự án nâng cấp, cải tạo nh B, xây
dựng mới nh C nhằm mở rộng ton bộ diện tích trng by tại 66 Nguyễn
Thái Học - H Nội lên 4417 m2. Kho bảo quản đợc di chuyển về cơ sở II
của Bảo tng tại Hong Cầu - Đống Đa - H Nội.
Bảo tng Mỹ thuật Việt Nam đà nhiều lần tiến hnh chỉnh lý nội
dung, ®ỉi míi tr−ng bμy nh»m phơc vơ c«ng chóng. Sè lợng hiện vật trng
by thờng xuyên trớc có hơn 1000 hiện vật, nay tăng lên gần 2000 hiện
vật (với 2 bộ su tập mới đợc bổ sung l nghệ thuật trang trÝ øng dơng vμ
gèm nghƯ tht ViƯt Nam ). Bên cạnh đó, các triển lÃm chuyên đề thờng
xuyên đợc tổ chức nhằm giúp công chúng có đợc cái nhìn toμn diƯn h¬n
vỊ mü tht trong n−íc vμ n−íc ngoμi. Ngoi việc cải tạo phần kiến trúc nội
ngoại thất, Bảo tng còn chỉnh lý, nâng cấp thiết bị phụ trợ trng by từ hệ
thống ánh sáng đến hệ thống điều ho nhiệt độ, độ ẩm, phòng chống cháy
nổ

kết hợp với các thiết bị trng by nh tủ, khung tranh, bục tợng

nhằm mục đích vừa tôn vinh đợc hiện vật vừa tạo đợc sự nhất quán thẩm


15


mỹ trong trng by, tạo điều kiện tốt nhất cho khách đến tham quan thởng
thức v nghiên cứu. Hoạt động trng by đà thể hiện tốt vai trò vừa nh một
cầu nối thân quen v gần gũi giữa hiện vật với công chúng trong v ngoi
nớc vừa thể hiện đợc diện mạo, ngôn ngữ mỹ thuật của Bảo tng.
Với những thμnh tùu vỊ ph¸t triĨn kinh tÕ - x· héi qua những năm đổi
mới, cộng với sự quan tâm v chính sách của Nh nớc Việt Nam về xây
dựng v phát triển nền văn hoá tiên tiến đậm đ bản sắc dân tộc đà tạo thời
cơ cho Bảo tng Mỹ thuật Việt Nam thực hiện những đổi mới nhằm nâng
cao chất lợng v hiệu quả công tác của mình, năm 2002 bảo tng đà mở
rộng diện tích trụ sở số 2 của Bảo tng. Tại đây hệ thống kho bảo quản
đợc mở rộng diện tích lên gần 1000m2 lu giữ tổng cộng gần 20000 hiện
vật, có phòng thí nghiệm đợc trang bị hiện đại phục vụ công tác tu sửa,
phục chế các tác phẩm nghệ thuật v phòng họp với các thiết bị phục vụ hội
nghị, hội thảo khoa học cũng nh các hoạt động văn hoá nghệ thuật khác.
Đặc biệt, năm 2004, Bộ Văn hoá - Thông tin đà có quyết định thnh
lập Trung tâm Bảo quản, tu sửa các tác phẩm mỹ thuật trực thuộc Bảo tng.
Đây l tổ chức đầu tiên tại Việt Nam hoạt động chuyên sâu về mỹ thuật có
ứng dụng nhiều nghiên cứu khoa học kỹ thuật, thiết bị công nghệ v kỹ
năng chuyên môn. Việc ra đời của Trung tâm l một dấu mốc quan trọng
khẳng định sự trởng thnh của Bảo tng trong lÜnh vùc b¶o qu¶n, phơc chÕ
mü tht song cịng đặt ra nhiều thách thức. Do đó, Bảo tng đang tích cực
xúc tiến việc tăng cờng cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân công tạo điều kiện
cho các hoạt động thùc tiƠn cđa Trung t©m sau nμy.
HiƯn nay, néi dung tr−ng bμy cđa BTMTVN bao gåm 6 chđ ®Ị :
1. Mü tht ViƯt Nam thêi TiỊn sư - S¬ sư.
2.Mü tht ViƯt Nam tõ thÕ kû XI ®Õn thÕ kû XIX (thời Lý - Trần Lê sơ - Mạc - Lê Trung Hng - Tây Sơn - Nguyễn).


16


3.Tranh tợng Việt Nam từ thế kỷ XX đến thế kû XXI.
4. Mü thuËt trang trÝ øng dông.
5. Mü thuËt d©n gian ViƯt Nam.
6.NghƯ tht gèm ViƯt Nam tõ thÕ kỷ XI đến thế kỷ XXI.
Trong những năm qua, đợc sự quan tâm v đầu t của Nh nớc
cùng với những nỗ lực trong công tác của mình, Bảo tng luôn xứng đáng
l một trong những trung tâm lớn về văn hoá - nghệ thuật của cả nớc, l
nơi bảo tồn, gìn giữ v giới thiệu các giá trị di sản văn hoá mỹ thuật Việt
nam, góp phần nâng cao lòng yêu nớc, niềm tự ho v ý thức về bản sắc
nghệ thuật tạo hình dân tộc, l nơi thờng xuyên tổ chức các hoạt động giao
lu văn hoá với quốc tế. Sau hơn 40 năm thnh lập v phát triển, Bảo tng
Mỹ thuật Việt Nam đà đạt đợc những thnh tựu lớn lao, đợc Nh nớc
tặng thởng :
- Huân chơng lao động hạng III (1977)
- Huân chơng lao động hạng II (1983)
- Huân chơng lao động hạng III (1986)
- Huân chơng lao động hạng I (1996)
- Huân chơng độc lập hạng III (2009)
1.1.2. Chức năng v nhiệm vụ của bảo tng Mỹ thuật Việt Nam
Bảo tng ngy cng phát triển với nhiều hình thức hoạt động đa
dạng đà thể hiện rõ vai trò của một thiết chế văn hóa đặc thù, đợc xây
dựng nhằm gắn kết hiện tại với quá khứ, đồng thời chuyển giao các giá trị
văn hóa của các thế hệ chủ nhân sáng tạo ra cho các thế hệ tơng lai. Vì vậy
chức năng xà hội v đối tợng, phạm vi, phơng hớng hoạt động của bảo
tng luôn đợc bổ sung v đổi mới. Do đó, trong thời kỳ hiện nay, bảo tng
dù có khác nhau về loại hình, về tính chất v quy mô hình thøc tỉ chøc th×


17


vẫn phải thực hiện các chức năng có tính truyền thống (đó l chức năng
nghiên cứu khoa học, giáo dục) v các chức năng mới m xà hội giao cho
bảo tng phải thực hiện (đó l chức năng thông tin gi¶i trÝ vμ th−ëng
thøc)”1. BTMTVN lμ mét b¶o tμng quèc gia thuộc hệ thống các bảo tng
Việt Nam nên Bảo tng cũng có những chức năng xà hội, đó l :
- Chức năng nghiên cứu khoa học
- Chức năng giáo dục tuyên truyền
- Chức năng bảo quản di sản nghệ thuật
- Chức năng thông tin, giải trí v thởng thức
- Chức năng ti liệu hóa khoa học
Theo Quyt nh s 37/ 2004/ QĐ - BVHTT ngày 28/6/2004 của Bộ
Văn hãa Th«ng tin, Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam cã những chức năng cơ
thĨ nh− sau :
Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam là đơn vị trực thuộc Bộ Văn hãa –
Th«ng tin (nay l Bộ Văn hoá - Thể thao v Du lịch), có chc nng nghiên
cứu, su tầm, kiểm kê, bảo quản, trưng bày vμ giíi thiƯu nh÷ng tài liệu,
hiện vt, các tác phm m thut tiêu biu ca Vit Nam.
Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam là bảo tàng quốc gia, có t cách pháp
nhân, có con du riêng, c mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và ng©n
h ng.
Nhng nhim v ca Bo tng c Bộ Văn hóa qui nh nh sau:
1. Trình B trng qui hoch phát triển, kế hoạch hoạt động dài hạn,
hằng năm của Bảo tàng và tổ chức thực hiện sau khi được phª duyt.

1


PGS. TS Nguyễn Thị Huệ. Cơ sở Bảo tng học. Nxb Đại học Quốc gia H Nội. 2008. Tr 128,129

18


2. Nghiªn cứu về lịch sử mỹ thuật của cộng ng các dân tc Vit Nam
phù hp vi chc nng, nhim v c giao, thông qua các ti liu, hin vật
của Bảo tàng.
3. Sưu tầm kiểm kª, bảo quản, trưng by v giới thiệu c¸c tài liệu hiện vật
về lịch s m thut ca cng ng các dân tc Vit Nam.
4. Hướng dẫn, phục vụ nh©n d©n trong nước và khách nc ngoi tham
quan, nghiên cu ti Bo tng; thc hin các hình thc tuyên truyn giáo
dc v lch s m thut cng ng các dân tc Vit Nam thông qua tài liệu
hiện vật của Bảo tàng.
5. Nghiªn cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học c«ng nghệ vào hoạt động ca
Bo tng
6. Hng dn chuyên môn nghip v cho các Bảo tàng, di tÝch, nhà 
trưng bày và chủ sở hữu di sản phï hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao
theo s phân công ca B hoc ngh ca a phng, t chc vcá nhân.
7. Tip nhn ti liu, hiện vật, sưu tập di sản văn ho¸ phi vật thể, di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia về lịch s m thut ca các t chc vcá nhân trao
tng hoặc gửi giữ theo qui định của ph¸p luật.
8. Thực hiện việc điều chuyển tài liệu, hiện vật theo qui định; cung cấp
bản sao tài liệu, hiện vật theo chức năng nhiệm vụ được giao và qui định
của ph¸p luật.
9. Hỗ trợ c¸c hoạt động phổ biến, truyền dạy kỹ thuật, kỹ năng nghề
nghiệp, nghề thủ c«ng truyền thống cã giá tr tiêu biu; h tr các hot
ng trng by, giới thiệu sản phẩm của nghệ nh©n, nghệ sĩ nắm giữ bÝ
quyết nghề nghiệp và  cã c«ng bảo vệ, phổ bin các loi hình ngh thut
truyn thng, ngh th công mỹ nghệ truyền thống.


19


10. Thực hiện hợp t¸c quốc tế theo kế hoạch của Bộ và qui định của
ph¸p luật.
11. Tổ chức c¸c hoạt động văn ho¸, vui chơi, giải trÝ, hoạt động dịch vụ
phï hợp với chức năng, nhiệm vụ của Bảo tàng và qui định của ph¸p luật.
12. Thu phÝ, lệ phÝ, quản lý và sử dụng theo qui định của ph¸p luật.
13. Đảm bảo an tồn, an ninh trong khu vực do Bảo tàng quản lý.
14. Quản lý tổ chức b máy, biên ch, nhân s v thc hin các ch ,
chính sách i vi viên chc, ngi lao ng theo qui định của nhà nước và
ph©n cấp quản lý của Bộ.
15. Quản lý, sử dụng tài chÝnh, tài sản được giao và c¸c nguồn thu kh¸c
theo qui định của Nhà nước.
16. Thùc hiƯn c¸c nhiƯm vơ do Bé tr−ëng giao.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Bảo tng Mỹ thuật Việt Nam

Ban Giám đốc

Trung tâm Bảo
quản Tu sửa tác
phẩm nghệ thuật

Phòng
Quản
lý hiện
vật

Các phòng

chuyên môn
nghiệp vụ

Các phòng
hnh chính
tổng hợp

Phòng
Trng
by
tuyên
truyền

Phòng
Hnh
chính
tổng
hợp

20

Tổ
bảo vệ

Trung tâm
giám định tác
phẩm mỹ thuật


HiƯn nay c¬ cÊu tỉ chøc cđa BTMTVN bao gåm : Ban Giám đốc,

phòng chuyên môn nghiệp vụ, phòng hnh chính tổng hợp v 2 trung tâm
trực thuộc. Trong đó :
- Ban Giám đốc : bao gồm 1 Giám đốc v 2 Phó Giám đốc.
- Các phòng chuyên môn nghiệp vụ :
+ Phòng Quản lý hiện vật ( quản lý nghiệp vụ nghiên cứu, su tầm,
kiểm kê v bảo quản) : bao gồm 2 phó phòng v 11 nhân viên
+ Phòng Trng by Giáo dục : gồm 2 phó phòng v 9 nhân viên,
trong đó, 3 nhân viên phụ trách Trng by, 6 nhân viên phụ trách thuyết
minh.
- Phòng Hnh chính Tổng hợp : Bao gồm :
+ Phòng Hnh chính Tổng hợp v Đối ngoại : gồm 2 phó phòng
v 17 nhân viên.
+ Đội bảo vệ
- Các tổ chức trực thuộc Bảo tng :
+ Trung tâm Bảo quản Tu sửa tác phẩm mỹ thuật : gồm 2 phó
phòng v 13 nhân viên
+ Trung tâm giám định t¸c phÈm mü tht : gåm 1 tỉng phơ tr¸ch v 2
nhân viên.
1.1.4. Nội dung trng by của bảo tng Mỹ thuật Việt Nam
Trải qua nhiều lần nâng cấp, bổ sung vμ ®ỉi míi, hiƯn nay hƯ thèng
tr−ng bμy cđa Bảo tng Mỹ thuật Việt Nam đà khá hon chỉnh, bao gåm 6
chđ ®Ị:
- Mü tht ViƯt Nam thêi TiỊn sư - S¬ sư.
- Mü tht ViƯt Nam tõ thÕ kỷ XI đến thế kỷ XIX (thời Lý - Trần - Lê
sơ - Mạc - Lê Trung Hng - Tây S¬n - Ngun).

21


- Tranh tợng Việt Nam từ thế kỷ XX đến thÕ kû XXI.

- Mü thuËt trang trÝ øng dông.
- Mü tht d©n gian ViƯt Nam.
- NghƯ tht gèm ViƯt Nam tõ thÕ kû XI ®Õn thÕ kû XXI.
Víi 2045 hiƯn vật v tác phẩm trong tổng số gần hai vạn hiện vật bảo
tng đang quản lý, hệ thống trng by của bảo tng đợc giới thiệu theo
trình tự thời gian v theo chuyên đề (chất liệu, loại hình) giúp cho ngời
xem hiểu khái quát về tiến trình phát triển của nền mỹ thuật Việt Nam giu
tính nhân văn, mang đậm bản sắc dân tộc. Đặc biệt l bộ su tập về những
tác phẩm sáng giá của các tác giả danh tiếng đại biểu cho hội hoạ v điêu
khắc Việt Nam ë thÕ kû XX.
Chđ ®Ị 1 : Mü tht ViƯt Nam thời Tiền sử - Sơ sử.
Chủ đề ny đợc Bảo tng bố trí trng by tại phòng 1 với tỉng sè
115 hiƯn vËt vμ 8 lμi liƯu khoa häc phơ . Néi dung chđ u nãi vỊ nh÷ng
thμnh tùu mỹ thuật bớc đầu của dân tộc từ thời Tiền sử Sơ sử.
Từ khoảng 10.000 năm cho đến hơn 2000 năm cách ngy nay, trên
lÃnh thổ Việt Nam đà từng bớc hình thnh nền nghệ thuật bản địa v phát
triển liên tục từ các thời đại đồ đá sang thời đại đồ đồng v sơ kỳ đồ sắt với
sự xuất hiện ba trung tâm lớn: văn hóa Đông Sơn (ở phía Bắc), văn hoá Sa
Huỳnh (ở miền Trung v Đông Nam Bộ), v văn hoá Dốc Chùa (ở lu vực
sông Đồng Nai) m đỉnh cao nhất l nghệ thuật Đông Sơn. Các nền văn hoá
ny không ngừng giao lu với các nền văn hoá khác cùng thời ở khu vực
Hoa Nam, Đông Nam á lục địa v hải đảo.
Phòng trưng bày này chủ yếu giới thiệu những di vật tiêu biu v
ngh thut c i ti các tnh phía Bc. Các hiện vật trng by trong phần
ny chủ yếu l : công cụ sản xuất, vũ khí, dụng cụ sinh hoạt, đồ trang sức,
tợng nghệ thuật, nhạc cụ, gốm vμ ®Êt nung.

22



Chđ ®Ị 2 : Mü tht ViƯt Nam tõ thÕ kû XI ®Õn thÕ kû XIX.
Chđ ®Ị tr−ng bμy Mü tht ViƯt Nam tõ thÕ kû XI ®Õn thÕ kû XIX
đợc chia lm 3 tiểu đề :
Tiểu đề 1 :Mỹ thuËt ViÖt Nam thÕ kû XI - XIV (Thêi Lý - Trần)
Trng by tại phòng 2,3,4 của Bảo tng với 46 hiƯn vËt. Néi dung
chđ u nãi vỊ thμnh tùu mỹ thuật của nớc ta từ sau khi ginh đợc quyền
tự chủ v quá trình phát triển văn hóa trong giai đoạn Lý Trần.
Sau một nghìn năm lệ thuộc phơng Bắc, từ thế kỷ X nớc Đại Việt Nh nớc quân chủ độc lập tự chủ Việt Nam ra đời. Trong thời kỳ ny Phật
giáo có địa vị quan trọng trong xà hội. Kiến trúc cung đình v kiến trúc
Phật giáo phát triển mạnh mẽ tạo điều kiện phát triển cho nghệ thuật điêu
khắc v hội hoạ. Qua những di vật quý báu đợc lu giữ v trng by tại
Bảo tng, ta thấy truyền thống sáng tạo lâu đời của nhân dân Việt Nam, với
những tác phẩm điêu khắc bằng đá v đất nung nh Bệ tợng chạm s tử,
Lá đề chạm phợng đặc biệt có những công trình nghệ thuật có quy mô lớn
nh pho tợng Phật Adiđ (1057) tại chùa Phật Tích đợc lm bằng đá cao
2m70 l tuyệt tác điêu khắc của thời kỳ ny...
Sang đến thời nh Trần, cách tạo hình trong các tác phẩm nghÖ thuËt
cã nÐt mËp, kháe vμ mang tÝnh hiÖn thùc, không quá câu nệ sự gọt giũa, tỉ
mỉ, những yếu tè míi trong phong c¸ch mü tht cã thĨ thÊy rõ nét qua các
tác phẩm : Hình chạm ngời múa trên viên gạch nung, Phù điêu trên đá
chùa Hoa Long
Cùng lóc víi sù ph¸t triĨn rùc rì cđa mü tht ngời Việt ở phía Bắc,
nghệ thuật Chăm Pa ở phía Nam cũng đạt đợc nhiều thnh tựu đáng chú ý
trong lĩnh vực kiến trúc v điêu khắc. Tính hiện thực v yếu tố tôn giáo l
phong cách mỹ thuật đặc tr−ng cña thêi kú nμy.

23


TiĨu ®Ị 2 : Mü tht ViƯt Nam tõ thÕ kỷ XV đến đầu thế kỷ XVIII (Thời

Lê sơ - Mạc - Lê Trung Hng)
Bao gồm 77 hiện vật đợc trng by tại phòng 5, 6 của Bảo tng. Đây
l giai đoạn đất nớc vừa trải qua chiến tranh, triều đình nh Lê (TK XV)
có chủ trơng hạn chế việc xây dựng các công trình kiến trúc to lớn từ cung
điện cho tới chùa chiền v cả lăng tẩm của vua chúa... Đó l lý do cơ bản để
thấy nghệ thuật giai đoạn ny có quy mô nhỏ v đơn sơ. Những tác phẩm
của thời kỳ ny đợc trng by tại bảo tng Mỹ thuật gồm các bản rập văn
bia, các tợng thú tại lăng tẩm của các vua nh Lê.
Các hiện vật tiêu biểu cho mỹ thuật thời Mạc (TK XVI) đợc trng
by tại đây thể hiện rõ phong cách: điêu khắc mang tính trang hong, tính
honh tráng cao cïng víi sù xt hiƯn xu h−íng d©n gian víi thể loại điêu
khắc trang trí đình lng trong mỹ thuật trun thèng.
Mü tht thêi Lª Trung H−ng (TK XVII - XVIII) l giai đoạn hng
thịnh nhất trong lịch sử mỹ thuật Việt Nam thời cổ, trung đại. Nó phát triển
ton diện về nhiều lĩnh vực nh: điêu khắc, trang trí kiến trúc, gốm men,
trong đó hội hoạ rất đa dạng vỊ phong c¸ch vμ phong phó vỊ néi dung víi
nhiỊu tác phẩm nổi tiếng đợc trng by nh : Tợng Quan Âm nghìn mắt
nghìn tay, tợng Hong Hậu Trịnh Thị Ngọc Trúc, bộ cánh cửa chùa Keo
chạm lộng...
Tiểu đề 3 : Mü thuËt ViÖt Nam thÕ kû XVIII - XIX. (Thời Tây sơn Nguyễn).
Bao gồm 38 hiện vật trng by tại phòng 7, 8 của Bảo tng. Những
hiện vật ny đà góp phần thể hiện đặc điểm của mỹ thuật thời Tây Sơn l
tính hiện thực có giá trị nghệ thuật rất cao. Đặc biệt l các tác phẩm điêu
khắc chân dung của các vị Tổ phái Thiền Tông (chùa Tây Phơng H
Tây) v những tác phẩm khắc hoạ chân dung các vị quan lại (ví dụ nh bức

24


ch©n dung tĨ t−íng Ngun Q KÝnh – ngn gèc s−u tËp tõ Nhμ thê

dßng hä Ngun Q – Hμ Néi).
C¸c t¸c phÈm tr−ng bμy vỊ mü tht thêi Ngun nh Tợng Tuyết
Sơn , tợng Phật tam thế, tranh của các vị vua, hong hậu v các công
chúa Thời Nguyễn l triều đại cuối cùng của chế độ quân chủ trong lÞch sư
ViƯt Nam, mü tht thÕ kû XIX cã biĨu hiƯn t¸ch ra hai khuynh h−íng râ
rƯt: khuynh h−íng cung đình với những công trình có quy mô to lớn về kiến
trúc v điêu khắc; khuynh hớng dân gian với điêu khắc đình lng cùng
tranh thờ nhân vật anh hùng hay các dòng tộc...Hiện nay, Bảo tng còn lu
giữ rất nhiều những tác phẩm nghệ thuật của thời kỳ nμy.
Chđ ®Ị 3 : Mü tht viƯt nam thÕ kû XX
Chđ ®Ị tr−ng bμy Mü tht ViƯt Nam thÕ kû XX đợc chia lm 6 tiểu
đề :
Tiểu đề 1: Mỹ thuật Việt Nam nửa đầu thế kỷ XX
Trng by tại phòng 9, 10, 11 với 99 tác phẩm mỹ thuật, phản ánh
những thnh tựu nghệ thuật m các nghệ sĩ Việt Nam đà đạt đợc từ đầu thế
kỷ XX đến những năm 50. Tất cả những tác phẩm nghệ thuật còn lu giữ lại
chính l thnh quả của một quá trình lao động, học tập v đúc rút kinh
nghiệm miệt mi của các nghệ sĩ.
Trờng cao đẳng Mỹ thuật Đông Dơng thnh lập tại H Nội năm
1925 đà tạo tiền ®Ị cho c¸c nghƯ sÜ ViƯt Nam tiÕp thu vμ kết hợp phơng
pháp khoa học hn lâm viện Châu Âu v quan niệm, cách nhìn ớc lệ của á
Châu để sáng tác bằng chất liệu mu dầu v sáng tạo nên chất liệu mới nh
sơn mi, lụa.
Tiếp nối thnh tựu nghệ thuật từ các thế hệ đi trớc, các tác phẩm
mỹ thuật trong giai đoạn 1930 - 1945 thể hiện râ rƯt hai xu h−íng L·ng
m¹n vμ HiƯn thùc.

25



×