Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

giao an lop 3 kt va kns tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.69 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Thứ hai, ngày 1 tháng 10 năm 2012 Tập đọc Tiết 16;17: Bài tập làm văn I. MỤC TIÊU : 1. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật tôi và lời người mẹ - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của hs phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho đượcđiều muốn nói (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3. Kể chuyện - Biết sắp xếp lại các bức tranh (SGK)theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ * KNS: Kĩ năng giao tiếp; Kĩ năng lắng nghe tích cực; Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Ra quyết định; Đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoa các đoạn truyện sgk. - Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY 1. BÀI CŨ - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Cuộc họp của chữ viết. 2. BÀI MỚI Giới thiệu bài - Trong các môn hoc trong đó có môn TLV - GV ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt. Chú ý lời các nhân vật: + Giọng nhân vật “tôi”:hồn nhiên, nhẹ nhàng. + Giọng mẹ: ấm áp, dụi dàng. + Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa các từ khó: + Thế nào là viết lia lịa? + Thế nào là ngắn ngủn, hãy đặt câu với từ này?. HOẠT ĐỘNG HỌC - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn + Loại khăn nhỏ, mỏng dùng lau tay, lau mặt. + Là viết rất nhanh và liên tục. + Ngắn ngủn là rất ngắn và ý chê. Đặt câu: Mẩu bút chì ngắn ngủn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.. - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.. - Hs luyện đọc theo nhóm 4 - 2 nhóm thi đọc tiếp nối.. + Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.. - Mỗi tổ đọc đồng thanh một đoạn, 4 tổ đọc tiếp nối từ đầu đến hết bài.. + Yêu cầu HS các tổ tiếp nối nhau đọc đồng thanh bài tập đọc. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong - GV gọi một HS đọc lại cả bài trước SGK. lớp. - Đề bài: Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? - Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc cho Cô-li-a. Đôi khi Cô-li-a chỉ làm một số việc vặt. - Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào? - Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn? - Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a đã làm cách gì để bài viết dài ra?. - Cô-li-a đã cố nhớ lại những việc mà thỉnh thoảng mình đã làm và viết cả những việc mình chưa làm. Cô-li-a còn viết rằng “em muốn giúp mẹ …” - HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em: +Tình thương yêu đối với mẹ. + Nói lời biết giữ lấy lời.. Em học được điều gì từ bạn Cô-li-a?. + Cố gắng khi gặp bài khó - Theo dõi bài đọc mẫu. - 4 HS tạo thành 1 nhóm, mỗi HS đọc một đoạn trong bài.. - GV chốt lại: Điều cần học ở Cô-li-a là biết nhận vì lời nói phải đi đôi với việc làm. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài - GV hoặc HS đọc tốt đọc mẫu đoạn 3,4 của bài. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối trong nhóm - Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp nối. - Tuyên dương nhóm đọc tốt. Kể chuyện Hoạt động dạy Hoạt động 4: Xác định yêu cầu. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hướng dẫn: 1) - Em cần quan sát kĩ tranh . - Xác định nội dung tranh đó minh hoạ là của đoạn nào. - Sắp xếp chúng lại theo trình tự của câu chuyện. 2) - Các em chọn kể một đoạn bằng lời của mình, tức là chuyển lời của Cô-li-a trong truyện thành lời của em. 2: Kể trước lớp - Gọi HS khá kể chuyện trước lớp, mỗi HS kể một đoạn truyện. 3. Kể theo nhóm - Chia HS thành nhóm nhỏ, yêu cầu mỗi HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. - Tuyên dương HS kể tốt. IV. Củng cố dặn dò - Em đã làm giúp bố mẹ những việc gì? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.. - 2 HS đọc trước lớp. Cả lớp theo dõi và đọc thầm. - Hs nghe Gv hướng dẫn.. - 4 HS kể, sau mỗi lần có bạn kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 3 đến 4 HS thi kể một đoạn trong truyện. - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện đúng, hay nhất. - 3 đến 4 HS trả lời.. ---------------------------------------------------------------------Toán Tiết 26: Luyện tập A. MỤC TIÊU. - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn . Bài tập cần làm: Bài 1,2,4. B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2/31 + 2 học sinh lên bảng. + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: Luyện tập lám các bài tập về tìm 1 trong các phần bằng nhâu của một số. Bài 1: + Yêu cầu học sinh nêu cách tìm ½ của 1số, + 2 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm 1/6 của 1 số và làm bài bài vào vở bài tập. + Nhận xét chữa bài cho học sinh. - Hs nhận xét chữa bài của bạn,2 Hs đổi vở + Chữa bài và cho điểm học sinh. để kiểm tra bài làm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2: + 1 học sinh đọc đề bài + Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông + Chúng ta phải tính 1/6 của 30 bông hoa. hoa, chúng ta phải làm gì? Vì Vân làm được 30 bông hoa và đem tặng bạn 1/6 số bông hoa đó + Yêu cầu học sinh tự làm bài + 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả + Chữa bài và cho điểm học sinh. lớp làm bài vào vở bài tập Bài 3: Cho hs làm nếu con thời gian. + 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở + Gọi 1 học sinh đọc đề bài B ài giải: + Yêu cầu học sinh tự làm bài Số học sinh đang tập bơi là: 28 : 4 = 7 (học sinh) + Chữa bài và cho điểm học sinh. Đáp số: 7 học sinh. Bài 4: + Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm + Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ô vuông đã hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông được tô màu +Mỗi hình có mấy ô vuông + 10 ô vuông +1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông + 1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5 = 2(ô + Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô vuông) vuông? + Mỗi hình tô màu 1/5 ô vuông 3. Củng cố, dặn dò: + Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau Lấy số đó chia cho số phần của 1 số ta làm gì? + Nhận xét tiết học. TN XH Tiết 11: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số việc cần làmđể giữ gìn , bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên . HS khá,giỏi nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. * KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân; Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK trang 24;25. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động bài tiết nước tiểu. - Thận làm nhiệm vụ gì? - ước tiểu được chứa ở đâu và thoát ra ngoài bằng đường nào? - Mỗi ngày chúng ta thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu? - Nhận xét. 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giới thiệu: Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Thảo luận cả lớp. - Giáo viên yêu cầu. + Học sinh thảo luận theo câu hỏi. + Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp quan bài tiết nước tiểu? cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng. - Một số Hs trình bày.. + Giáo viên gợi ý: Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh nhiễm trùng. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. + Từng cặp học sinh cùng quan sát các hình - Bước 1. Làm việc theo cặp. 2;3;4;5 trang 25SGK. + tắm, giặt, uống nước, đi cầu ( tiểu). + Các bạn trong hình làm gì? + Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ + tránh được bệnh viêm cơ quan bài tiết nước vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. + Một số cặp lên trình bày trước lớp. tiểu? + Các học sinh khác góp ý bổ sung. - Bước 2. Làm việc cả lớp. + Yêu cầu học sinh. + Yêu cầu thảo luận cả lớp. - Chúng ta làm gì để giữ vệ sinh bộ phận + Tắm rửa thường xuyên, lau khô người bên ngoài của cơ quan bài tiết nước trước khi mặc quần áo. Hằng ngày thay quần áo (đặc biệt là quần áo lót). tiểu? - Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống + Chúng ta cần uống đủ nước để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước ra ngoài nước đủ? Giáo viên chốt lại bài và liên hệ giáo hằng ngày, để tránh bệnh sỏi thận. dục: hằng ngày thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo , uống đủ nước … 4. Củng cố dặn dò: + 2 học sinh nêu lại mục “bạn cần biết” SGK/25. + Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Cơ quan thần kinh.. Thứ ba, ngày 2 tháng 10 năm 2012 Chính tả (nghe - viết ) Tiết 11: Bài tập làm văn I. MỤC TIÊU : - Nghe viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Làm đúng bài tập(3) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ hoặc giấy khổ to viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy 1. KIỂM TRA BÀI CŨ + cái xẻng, thổi kèn, lời khen, dế mèn. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. BÀI MỚI 2.1.Giới thiệu bài - Nghe và viết lại chính xác đoạn văn Viết đúng tên riêng người nước ngoài Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt eo / oeo, s / x, 2.2 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn văn một lượt sau đó yêu cầu 3 HS đọc lại. - Hỏi: Cô-li-a đã giặc quần áo bao giờ chưa? - Vì sao Cô-li-a lại vui vẻ đi giặc quần áo?. Hoạt động học - HS lên bảng làm. Cả lớp viết vào giấy nháp. Hs theo dõi.. - 3 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Chưa bao giờ Cô-li-a giặc quần áo cả.. - Vì đó là việc bạn nói đã làm trong bài tập làm văn. - Đoạn văn có 4 câu. - Đoạn văn có mấy câu? những chữ nào - Các chữ đầu câu phải viết hoa, … phải viết hoa? Vì sao? - Cô-li-a, quần áo, vui vẻ, ngạc nhiên,… - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở viết chính tả. nháp. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm - HS cả lớp viết theo lời đọc của GV. được. - Hs viết bài vào vở, soát lỗi chính tả. - Gv đọc bài, Gv đọc lại bài viết. - Thu vở chấm và nhận xét. 2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Bài 2 - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào - Gv đưa bảng phụ. nháp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS làm bài vào vở: khoèo chân, người - Yêu cầu HS đọc lại bài. lẻo khẻo, ngoéo tay. Bài 3 - Cả lớp đọc đồng thanh. GV có thể lựa chọn phần a - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. a) Gọi HS đọc yêu cầu. - Lời giải: - Cách làm tương tự bài tập 2. a) Giàu đôi con mắt, đôi tay Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm Hai con mắt mở, ta nhìn Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hs đọc lại bài 3a.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm bài 3b. ------------------------------------------------Toán Tiết 27: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số A. Mục tiêu. - Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2a; Bài 3. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên làm bài 1,2/32 + Nhận xét,chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Bài mới : Giới thiệu: chia so có 2 chữ số cho số có 1 chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia a-Hoạt động 1: Hướng dẫn hs thực hiện phép chia 96 : 3 + Giáo viên viết lên bảng 96 : 3 + Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính B Hoạt động 2:- Luyện tập-thực hành Bài 1: +Học sinh làm bài vào vở + Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính.Hs cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. Bài 2: + Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tóan + Yêu cầu học sinh tự làm bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + 2 học sinh lên bảng làm bài. Lớp theo dõi nhận xét.. + Gọi 1 học sinh đọc 96 9 06 6 0. 3 32. -9 chia 3 được 3, viết 3; 3 nhân 3 được 9,trừ 9 bằng 0 -Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết2 ,2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0. + 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở + Học sinh nêu cách làm 48 4 - 4 chia 4 được 1, viết 1 4 12 1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0 08 - Hạ 8 chia 4 được 2, viết 2 nhân 8 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0 0 + Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3: + Mẹ hái được bao nhiêu quả cam? + Mẹ biếu bà một phần mấy quả cam? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào? + Chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Củng cố,dặn dò: - Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số + Về nhà làm bài 1,2,3/34 + Nhận xét tiết học. cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + 1 học sinh đọc đề bài + 36 quả cam + 1/3 quả cam + Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam + Ta phải tính 1/3 của 36 + Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng làm. Hs trả lời. ------------------------------------------Thủ công Tiết 6:GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (T2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. -Gấp cắt dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng .các cánh của ngôi sao tương đốiđều nhau . Hình dán tương đối phẳng ,cân đối. II Giáo viên chuẩn bị: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và Hai học sinh nhắc nhận xét lại thực hiện các Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng, đặt câu hỏi thao tác gấp, cắt định hướng quan sát để rút ra nhận xét. ngôi sao năm cánh. Gợi ý cho học sinh nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài, chiều Giáo viên và học rộng của lá cờ, kích thước ngôi sao. sinh quan sát nhận Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu xét. Giáo viên Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh. Giấy hướng dẫn lại. Tổ thủ công hình vuông cạnh 8ô. Giáo viên sử dụng hình vừa chức học sinh tập gấp xong, tất cả các góc phải có chung đỉnh là điểm 0 và tất gấp cả các mép gấp xuất phát từ điểm 0 phải trùng khít nhau. Bước 2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh theo đường kẻ. Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. Lá cờ đỏ có chiều dài 21 ô, chiều rộng 14 ô để làm lá cờ. --------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đạo đức Tiết 6: Tự làm lấy việc của mình (tiết 2 ) I. MỤC TIÊU. ` - Kể được một số việc mà hs lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình . - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà , ở trường . + Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập- vở bt III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tự làm lấy việc của mình? - 2 Hs lên bảng làm. - Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Tự làm lấy việc của mình. Tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của bản thân, không Hs theo dõi ỷ lại Gv ghi đề bài lên bảng Hs nêu bài Hoạt động 1: Liên hệ thực tế - Gv yêu cầu Hs tự liên hệ thực tế - Em đã từng thực hiện tự làm lấy việc của - Các em đã từng tự làm lấy việc của mình mình… chưa? - Em tự suy nghĩ tìm tòi… - Các em thực hiện như thế nào? - Hs trình bày - Em cảm thấy như thế nào khi thực hiện xong công việc? Gv nhận xét kết luận: Tự lầm lấy việc của mình giúp mình cảm thấy rất vui , mà không làm phiền người khác. Hoạt động 2: Đóng vai Gv đưa ra hai tình huống SGV trang 38. - Hs thảo luận theo nhóm 4. - Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào? - Thảo luận độc lập theo từng tình huống. - Gv nhận xét kết luận: - Các nhóm đóng vai theo nhóm trước + Nếu có Hạnh ở đó cần khuyên Hạnh nên lớp. quét nhà vì đó là công việc của mình được - Lớp nhận xét bình chọn nhóm đưa ra giao. cách giải quyết tốt nhất. + Xuân nên tự làm trực nhậtvà cho các bạn mượn đồ chơi. Hoạt động 3:Thảo luận nhóm - Hs nhận phiếu và điền dấu + vào ô - Gv phát phiếu học tập( Nội dung phiếu trước ý em đồng tình. SGV trang 39) Nhận xét kết luận :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4: Củng cố dặn dò: - Gv hệ thồng lại bài học. - Về nhà tự mình thực hiện công việc của mình.. Tự lầm lấy việc của mình giúp mình cảm thấy rất vui , mà không làm phiền người khác.. --------------------------------------------------Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012 Tập đọc Tiết 18: Nhớ lại buổi đầu đi học I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng , tình cảm. - Hiểu nội dung : Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnhvề buổi đầu đi học. (Trả lời đượccác câu hỏi 1,2,3). - HS khá , giỏi thuộc một đoạn văn em thích + KNS: Tự nhân thức; Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy 1. BÀI CŨ - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Bài tập làm văn 2. BÀI MỚI Giới thiệu bài - Cho cả lớp hát bài Ngày đầu tiên đi học. - Gv nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng chậm rãi, tình cảm, nhẹ nhàng. + Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: - Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn: + 1: Hằng năm…giữa bầu trời quang đãng. + 2: Buổi mai hôm ấy… hôm nay tôi đi học. + 3: Cũng như tôi… khỏi rụt rè trong cảnh lạ. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt). Hoạt động học - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Cả lớp cùng hát. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Dùng bút chì đánh dấu phân chia các đọan trong bài.. - 3 HS lần lượt đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc câu. - Hs giải nghĩa từ như phần chú giải sgk. + Cứ mỗi độ thu về, chúng em nao nức - Giải nghĩa các từ khó: đón ngày tựu trường. + Em hiểu thế nào là nao nức? Đặt câu với + Gió thổi mơn man..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> từ này. + Đặt câu với từ này. + Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối.. + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Hãy đọc đoạn 1 và cho biết: Điều gì gợi tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường? - Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình được nảy nở trong lòng với cái gì?. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK - Vào cuối thu, khi lá ngoài đường rụng nhiều làm tác giả nhớ lại buổi tựu trường. - Những cảm giác về buổi tựu trường của mình giống như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. - Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác - 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2 giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi - HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ lớn. của từng em. - Câu 3 SGK? - 1 HS đọc đoạn cuối trước lớp. + Đứng nép bên người thân, chỉ dám đi - Gv nhận xét bổ sung. từng bước nhẹ. Hoạt động 3: Học thuộc lòng đoạn văn em thích - Yêu cầu HS khá đọc diễn cảm toàn bài một lượt. - GV: Em thích đoạn văn nào? Vì sao? Hãy đọc đoạn văn đó. - Tuyên dương các HS đọc thuộc lòng và biết đọc diễn cảm. 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hs nêu buổi đầu đi học của mình. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi. - HS trả lời theo suy nghĩ của từng em. - Một số HS đọc thuộc lòng đoạn văn mình thích. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. 3 hs nêu.. -------------------------------------------Toán Tiết 28: Luyện tập A. MỤC TIÊU. - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. - Bài tập cần làm: Bài1,2,3. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Lên bảng làm bài 1trang 28 + 2 học sinh lên bảng làm bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Nhận xét,chữa bài và ghi điểm học sinh. 2 .Bài mới: Giới thiệu: Thực hiện phép chia số có hai Hs theo dõi. chữ số cho số có một chữ số Luyện tập, thực hành. Bài 1 + Yêu cầu học sinh làm bài + 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở + Y/c học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách - 4 chia 2 được 2, viết2 tính của mình.Hs cả lớp theo dõi nhận xét 2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4bằng 0 bài của bạn - Hạ 8, 8 chia 2 được 4, 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 b. Y/c học sinh đọc bài mẫu b Hướng dẫn học sinh: 4 không chia hết cho 6, lấy cả 42 chia cho 6 được 7, viết 7; 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0 + Học sinh làm vào vở + Y/c học sinh tự làm các phép tính còn lại Bài 2 + Yêu cầu học sinh nêu cách tính tìm ¼ của + 3 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp một số làm vào vở + Y/c học sinh tự làm bài + 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 3 + 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào + Gọi 1 học sinh đọc đề bài vở Bài giải: Số trang My đã dọc là: + Chữa bài và cho điểm học sinh. 84 : 2 = 42 (trang) Đáp số: 42 trang 3 Củng cố,dặn dò: + Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số + Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------Tập viết Tiết 6: ÔN CHỮ HOA D. Đ I. MỤC TIÊU - Viết đúng, chữ hoa D, Đ, K(1 dòng) - Viết đúng, tên riêng Kim Đồng (1 dòng)và câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.(1 lần) bằng cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Mẫu chữ hoa D, Đ, K..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Vở Tập viết 3, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy 1. BÀI CŨ - Gọi HS lên bảng viết từ ngữ: Chu Văn An, Chim khôn, Người khôn. - Nhận xét vở tập viết đã chấm. 2. BÀI MỚI Giới thiệu bài - Viết đúng, đẹp chữ viết hoa D, Đ, K Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết của các chữ này đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. - GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. - Em biết những gì về anh Kim Đồng. - Từ ứng dụng gồm có mấy chữ? Là những chữ nào?Các chữ có chiều cao, khoảng cách như thế nào? - GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. Hoạt động 3: Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Giải thích: Câu tục ngữ khuyên con người có chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành. - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Yêu cầu HS viết chữ Dao vào bảng con. GV theo dõi và chỉnh sửa cho từng HS. Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV chỉnh sửa lỗi. - Thu và chấm 5  7 bài.. Hoạt động học. -3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con. Hs theo dõi. - Có các chữ hoa: D, Đ. K. - 3 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi. - Theo dõi, quan sát. - HS viết bảng - 1 HS đọc: Kim Đồng. - Anh Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh. - Từ gồm có 2 chữ Kim Đồng - Chữ K, Đ, g có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li… - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 3 HS đọc: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. - Các chữ D, g, h, k cao 2 li rưỡi, chữ s cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. HS viết. + 1 dòng chữ Dao cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Đ, K cỡ nhỏ. + 2 dòng Kim Đồng cỡ nhỏ. + 5 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc câu ứng Hs đọc câu ứng dụng. dụng. . ------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 4 tháng 10 năm 2012 Luyện từ v à câu Tiết 6: Từ ngữ về :Trường học –Dấu phẩy I. MỤC TIÊU - Tìm được một số từ ngữ về trường họcqua bài tập giải ô chữ (BT1) - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2). - KNS: Kĩ năng giao tiếp; Tìm kiếm và xử lý thông tin liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Ô chữ như bài tập 1, viết sẵn trên bảng lớp. - 4 chiếc cờ. - Chép sẵn các câu văn của bài tập 2 vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng làm miệng các bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS cả 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 5. lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. BÀI MỚI Giới thiệu bài Trường học Ôn tập về cách dùng dấu phẩy Ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1: Trò chơi ô chữ - GV giới thiệu ô chữ trên bảng: Ô chữ theo chủ đề Trường học, mỗi hàng ngang là một từ liên quan đến trường học và có nghĩa tương ứng đã được giới thiệu trong SGK.. Từ hàng dọc có nghĩa là buổi lễ mở đầu năm học mới. - Phổ biến cách chơi: GV đọc lần lượt nghĩa của các từ tương ứng từ hàng 2 đến hàng 11. Nếu trả lời đúng được 10 điểm, nếu sai không được điểm nào. Đội nào giải được từ hàng dọc được thưởng 20 điểm.. - Nghe GV giới thiệu bài. - Nghe GV giới thiệu về ô chữ. - Cả lớp chia làm bốn đội chơi. - Sau khi GV đọc xong, các đội giành quyền trả lời bằng cách phất cờ. Đáp án: Hàng dọc: Lễ khai giảng. Hàng ngang: 1)Lên lớp 6)Ra chơi 2)Diễu hành 7)Học giỏi 3)Sách giáo khoa 8)Lười học 4)Thời khoá biểu 9)Giảng bài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5)Cha mẹ 10)Cô giáo - Tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên - HS viết vào vở bài tập. dương nhóm thắng cuộc. - Mỗi nhóm 1 HS đọc lại tất cả các từ hàng - Yêu cầu HS dùng bút chì viết chữ in vào ô ngang, hàng dọc và lời giải nghĩa từ theo chữ trong vở bài tập. yêu cầu của GV. Hoạt động 2: Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Đáp án: a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.. 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ Hàng dọc: Lễ khai giảng. - Hs nêu từ hàng dọc - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tìm các từ nói về nhà trường, luyện tập thêm về cách sử dụng dấu phẩy. ............................................................. Chính tả (nghe viết ) Tiết 12: Nhớ lại buổi đầu đi học I. MỤC TIÊU - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo / oeo(BT1), - Làm đúng BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ chép sẵn các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy. Hoạt động học 1. BÀI CŨ - 3 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào + lẻo khoẻo, bỗng nhiên, nũng nịu, khoẻ giấy nháp. khoắn. - Nhận xét, cho điểm HS..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. BÀI MỚI Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại. - GV đọc đoạn văn 1 lần.. - Đám học trò mới bỡ ngỡ, rụt rè. - Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào? - Hình ảnh: đứng nép bên người thân, đi - Hình ảnh nào cho em biết điều đó? từng bước nhẹ, e sợ như con chim… - Đoạn văn có 3 câu. - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ đầu câu phải viết hoa. - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? - bỡ ngỡ, quãng trời, ngập ngừng,… - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở viết chính tả. nháp - HS đọc các từ vừa tìm được. - Hs viết bài. - Gv đọc bài viết, Gv thu vở chấm, NX. 2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp. - Đọc lại lời giải và làm vào vở: nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.. GV có thể lựa chọn phần a - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Phát giấy và bút cho các nhóm. - Nhận đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS tự làm trong nhóm. GV giúp - Tự làm bài. đỡ các nhóm gặp khó khăn. - 2 nhóm đọc lời giải. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đọc lại lời giải và viết bài vào vở: siêng năng – xa – xiết. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. ...................................................... Toán Tiết 29: Phép chia hết và phép chia có dư A. Mục tiêu. - Nhận biết về phép chia hết và phép chia có dư. - Biết số dư phải bé hơn số chia B. Đồ dùng dạy học. - Các tấm bià có chấm tròn. C. Các hoạt động dạy học ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Bài cũ: + Gọi học sinh làm bài 1/29. + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu: Phép chia hết và phép chia có dư a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư Phép chia hết: + Giáo viên nêu bài toán: Có 8 chấm tròn, chia đều thành hai nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn + Y/c học sinh thực hiện phép chia 8 : 2 = 4 + Giáo viên nêu: ta nói 8 : 2 là phép chia hết. Ta viết 8 : 2 = 4, đọc là tám chia hai bằng bốn Phép chia có dư: + Giáo viên nêu bài toán: có chấm tròn, chia thành hai nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm được nhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm tròn? + Hướng dẫn học sinh tìm kết quả bằng đồ dùng trực quan + Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính 9 : 2 Vậy 9 chia 2 bằng 4, thừa 1,ta nói 9 : 2 là phép chia có dư. Ta viết 9 : 2 = 4 (dư1) và đọc là chín chia hai được bốn, dư một Lưu y:Trong phép chia có dư số dư phải bé hơn số chia C Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành Bài 1: + Y/c học sinh tự làm bài + Y/c học sinh vừa làm bài vừa nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. + Các phép chia trong bài toán này được gọi là phép chia hết hay chia có dư ? Bài 2: + Bài tập y/c các em kiểm tra các phép tính chia trong bài. Muốn biết phép tính đó đúng hay sai, các em cần thực hiện lại từng phép tính và so sánh các bước tính, so sánh kết quả. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + 2 học sinh lên bảng. Hs nêu đầu bài.. + Học sinh quan sát trả lời: mỗi nhóm có 8 : 2 = 4 chấm tròn + 1 học sinh lên bảng làm bài.. + Thực hành chia 9 chấm tròn thành hai nhóm: mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra một chấm tròn - 9 chia 2 được 4, viết 4 - 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1. + 1 học sinh nêu y/c của bài toán + 3 học sinh lên bảng làm phần a, cả lớp làm bảng con + Phép chia hết + 1 học sinh nêu yêu cầu của bài. + Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> phép tính của mình với bài tập Bài 3: + Y/c học sinh quan sát hình và trả lời câu hỏi: hình nào đã khoanh vào ½ số ôtô? Củng cố,dặn dò + phép chia có dư số dư như thế nào với số chia? + Về làm bài 1,2/36 3/37.. ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Hình a đã khoanh vào ½ số ôtô trong hình Số dư bé hơn số chia.. ......................................................................... Thứ sáu, ngày 05 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn Tiết 6: Kể lại buổi đầu đi học I. MỤC TIÊU - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học buổi đi học đầu tiên của mình. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn( khoảng 5 câu). KNS: Kĩ năng giao tiếp; Kĩ năng lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Ghi sẵn các câu hỏi gợi ý trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi: - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, các + Nêu trình tự các nội dung của một cuộc HS nghe và nhận xét. họp thông thường. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. BÀI MỚI Giới thiệu bài Trong giờ Tập làm văn này các em sẽ kể lại Hs theo dõi và nêu đầu bài. buổi đầu đi học của mình, sau đó viết lại thành một đoạn văn ngắn gồm 5 câu. Hoạt động 1: Kể lại buổi đầu đi học - Hướng dẫn: Để kể lại buổi đầu đi học của mình em cần nhớ lại xem buổi đầu mình đã đi học như thế nào? Đó là buổi sáng hay buổi chiều? Buổi đó cách đây bao lâu? Em đã chuẩn bị cho buổi đi học đó thế nào? Ai là người đưa em đến trường? Hôm đó, trường học trông như thế nào? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó? - 1 đến 2 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận - Gọi 1 Đến 2 HS khá kể trước lớp để làm xét xem bạn kể có tự nhiên không, nói đã mẫu. thành câu chưa. - Làm việc theo cặp. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình. - Gọi một số HS kể trước lớp. - Nhận xét bài kể của HS. Hoạt động 2: Viết đoạn văn - Yêu cầu HS đọc yêu cầu 2, sau đó cho các em tự viết vào vở bài tập. Nhắc HS khi viết cần đọc lại kĩ trước khi chấm câu để biết câu đó đã thành câu hay chưa. - Yêu cầu một số HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Số bài còn lại GV thu để chấm sau tiết học. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS về tập kể lại buổi đầu đi học đó với một người thân trong gia đình. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.. - Từ 5 đến 6 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Viết bài. - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.. Hs theo dõi.. ----------------------------------------------Toán Tiết 30: Luyện tập A. Mục tiêu. - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. - Bài tập cần làm:Bài1 ,bài2(cột1,2,4).Bài3:Bài 4. B. Các hoạt động dạy học . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1/29 + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu :Luyện tập, thực hành về chia hết,chia có dư và đặc điểm của số dư Bài 1: + Y/c học sinh tự làm bài + Y/c học sinh từng lên bảng nêu rõ cách. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi và nhận xét. Hs theo dõi + 1 học sinh nêu y/c của bài + 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp làm vào vở lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn -17 chia 2 được 8, viết 8 - 8 nhân 2 bằng 16 + Tìm các phép tính chia hết trong bài ? 17 trừ 16 bằng 1 + Các phép tính trong bài đều là các phép + Chữa bài và cho điểm hs tính có dư, không có phép tính nào là phép Bài 2: tính chia hết + Y/c học sinh tự làm bài + 1 học sinh nêu y/c của bài + Học sinh làm xong 2 bạn ngồi cạnh nhau + 4 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau làm vào vở Bài 3: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập B ài giải: Lớp đó có số học sinh giỏi là: 27 : 3 = 9 (học sinh) + Chữa bài và cho điểm học sinh. Đáp số : 9 học sinh. Bài 4: + Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số + 1 học sinh đọc đề bài. dư có thể là những số nào? + Số dư có thể là 1,2 + Có số dư lớn hơn số chia không + Không + Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào? + Là 2 + Vậy khoanh tròn vào chữ nào? + Chữ B 3. Củng cố,dặn dò + Về nhà làm bài 1,2/30 + Nhận xét tiết học -------------------------------------------------Tự nhiên xã hội Tiết 12: Cơ quan thần kinh I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin; Phân tích đối chiếu, so sánh về cơ quan thần kinh trong cơ thể người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGKtrang 28; 29. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra bài cũ: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Bài mới: Giới thiệu: Cơ quan thần kinh, khả năng phân tích các hoạt động phản xạ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Làm việc với SGK. - Yêu cầu học sinh quan sát. - SGKtrang 28; 29. + Giáo viên nêu câu hỏi: - Điều gì sẽ xảy ra khi tay ta chạm vào vật - Khi tay chạm vào cốc nước nóng lập tức nóng? rụt tay lại. - Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã - Tuỷ sống đã điều khiển tay ta rụt lại khi điều khiển tay ta tự rút lại khi chạm vào vật chạm vào vật nóng. nóng? - Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng - Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã đã rụt ngay lại được gọi là phản xạ. rụt lại được gọi là gì? + Làm việc theo nhóm. + Nhóm phát biểu. + Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm trình + Các nhóm khác bổ sung. bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Học sinh phát biểu. + Giáo viên hỏi: Phản xạ là gì? Nêu một vài ví dụ về những phản xạ thường gặp trong đời sống? Kết luận: Trong cuộc sống, khi gặp một kích thích bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh. Những phản ứng như thế được gọi là phản xạ. (SGVtrang 47). Hoạt động 2: Chơi trò chơi thử phản xạ + Một học sinh làm mẫu (SGVtrang 48). đầu gối và ai phản ứng nhanh. + Học sinh thực hành thử phản xạ đầu gối Trò chơi 1: Thử phản xạ đầu gối. theo nhóm. - Giáo viên HD tiến hành phản xạ đầu gối. + Các nhóm thực hành thử phản xạ đầu gối - Bước 3. Giáo viên nhận xét – giảng Bác sĩ trước lớp. thường sử dụng phản xạ đầu gối để kiểm + Học sinh chơi thử. tra chức năng hoạt động của tuỷ sống, + Học sinh chơi thật vài lần. những người bị liệt thường mất khả năng + Các học sinh thua bị phạt hoặc múa hát phản xạ đầu gối. một bài. Trò chơi 2: Ai phản ứng nhanh. - Hướng dẫn các chơi (SGK trang 48). - Kết thúc trò chơi. Giáo viên khen những bạn có phản xạ nhanh. IV. Củng cố dặn dò: + Giáo viên chốt nội dung: 2 học sinh đọc lại mục “Bạn cần biết” SGKtrang 28. + Giáo viên liên hệ giáo dục. + Nhận xét tiết học. + CBB: Hoạt động thần kinh ( tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ...................................................... SINH HOẠT CUỐI TUẦN 6 I.Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 6 - Triển khai kế hoạch v à nhiệm vụ tuần học thứ 7. II Chuẩn bị: - Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 6 - Bản kế hoạch hoạt động trong tuần thứ 7 III.Các hoạt động chủ yếu. 1.Đánh gia hoạt động của tuần thứ 6: - Ưu điểm:-Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt. - Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp - Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Khuyết điểm: - Vẫn còn một số em chưa học bài, bị điểm kém,. - Một số bạn chưa thuộc bảng cửu chương còn quên vở. 2. Triển khai hoạt động tuần 7: - Không ăn quà vặt .Đi học đúng giờ. Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp. - Thực hiện phong trào đội : Học một số bài hát của thiếu nhi. - Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp ( chấm vở luyện viết và xếp loại đợt 1). Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. - Sinh hoạt văn nghệ: tập thể - cá nhân. Lớp phó phụ trách văn thể điều khiển 3/ Học hát bài: Đội ta lớn lên cùng đất nước. 4. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tuyên dương,nhắc nhở khuyến khích học sinh.. Ho¸ Phóc ngµy 1 th¸ng 10 n¨m 2012. Chuyªn m«n ký duyÖt.. Cao Thanh Ch¬ng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×