Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

GA boi duong van6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.8 KB, 69 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 28/9/2011. TIẾT 1,2,3: LUYỆN TẬP Phần Tiếng Việt I- Mục tiêu 1.Kiến thức: -Khắc sâu kiến thức về truyền thuyết. -Nắm được đặc điểm của văn bản truyền thuyết. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được văn bản truyền thuyết. - Kể lại được truyện truyền thuyết. 3. Thái độ. - Có tinh thần tự hào dân tộc, tự hào về nguồn gốc dân tộc, giải thích các hiện tượng tự nhiên, đời sống văn hoá một cách có khoa học. II/ CHUẨN BỊ: - GV: giáo án, tài liệu tham khảo. - HS: có sách vở đầy đủ III/ TIẾN TRÌNH TIẾT ÔN. 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ.( kiểm tra trong quá trình ôn) 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. Hoạt động 1:GV hướng I/ Bài tập trắc nghiệm. dẫn hs làm bài tập trắc nghiệm. GV: yêu cầu học sinh làm Câu: 1 2 3 4 5 6 7 8 bài tập trắc nghiệm trong Đ.án B C D C C D B D cuốn BTTN Ngữ văn 6 từ câu 1-> câu 9/9 Câu: 1 3 4 5 6 7 9 Từ câu 1->9/15-> 17 Đ.án D D C D B D A,H Từ câu1->13/20->23 ? Nhắc lại các truyền thuyết đã học? các TT ấy ra đời và phản ánh xã họi nước ta vào thời kì nào? GV: Truyền thuyết Hùng vương-> mở đầu cho truyền thuyết, Sự tích Hồ Gươm -> truyền thuyết cuối cùng được học ở lớp 6.. 9 A. Câu: 1 2 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Đ.án A C C D D A D C C 1 D D.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> H: Qua việc giải quyết các bìa tập trắc nghiệm, em hãy cho biết ỷuyền thuyết thời Hùng Vương tập trung phản ánh điều gì còn thuyền thuyết sau thời Hùng Vương? -Thời Hùng Vương tập trung phản ánh quá trình dựng nước, giữ nước, quá trình lao động, sáng tạo ra nền văn hoá. - Truyền thuyết sau thời Hùng Vương chủ yếu xoay quanh cuộc kháng chiến bảo vệ tổ quốc. H: Qua việc học 4 văn bản truyền thuyết em thấy truyền thuyết có đặc điểm gì? (SV, nhân vật,sự kiện liên quan đến lịch sử.Có yếu tố tưởng tượng , kì ảo) GV: Tạo nên sự hấp dẫn cho câu chuyện chính là nhờ những yếu này. Hoạt động 2: Hướng II/ Bài tập tự luận. dẫn làm bài tập. Bài 1. Hội thi trong nhà trường thường mang tên GV:cho hs tự trao đổi sau “ Hội khoẻ Phù đổng”. Hãy lí giải vì sao? đó trả lời và gv chốt. -Đây là hội thi thể thao dành cho lứa tuổi thiếu niên học sinh, lứa tuổi của Gióng trong thời đại mới. - Mục đích của hội thi là khoẻ để học tập , lao động tốt góp phần vào sự nghiệp xây dựng đất nước. GV: yêu cầu hs ghi ý trước sau đó sắp xếp thành một hệ thống sau đó viết thành đoạn văn.. Bài 2.Từ văn bản Sơn Tinh- Thuỷ Tinh, em nghĩ gì về chủ trương củng cố đê điều, nghiêm cấm chặt phá rừng đồng thời trồng thêm hàng triệu hecta rừng của nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay? Mẫu: Việc bảo vệ rừng và trồng rừng không phải là việc của bất kì một cá nhân nào. Bởi cuộc sống của mỗi cá nhân đều tác động đến môi trường. Cho nên trong giai đoạn hiện nay, nhà nước ta đang ra sức củng cố đê điều..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 3: (dành cho HS khá giỏi ) Bằng cảm nhận riêng của mỡnh em hóy nêu cảm tưởng về Hồ Gươm ( Trình bày thành đoạn văn) HS : tự do trỡnh bày nhưng GV phải định hướng HS vào các ý sau: + Hồ gươm rất đẹp với làn nước trong xanh tĩnh lặng + Hồ Gươm xinh đẹp như một lẵng hoa giữa lũng thủ đô với tháp rùa, đền Ngọc nghiêng soi xuống làn nước trong xanh, khẽ đung đưa, đung đưa như các vũ nữ đang múa điệu múa huyền diệu. +Cầu Thê Húc cong cong như con tôm uốn lượn trên mặt hồ. + Xung quanh hồ là những hàng cây xanh mướt rủ bóng xuống mặt hồ + Sáng người người đi tập TD buổi sáng quanh hồ. Buổi chiều tối người dân chạy quanh hồ ngắm cảnh nhộn nhịp khi thành phố lên đèn + Màn đêm buông xuống Hồ Gươm đẹp như một cách huyền diệu vẻ đẹp của một cô gái với sức sống mạnh mẽ nhưng dẻo dai, dịu dàng. 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Hoàn thành đoạn văn . - Chuẩn bị cho tiết ôn sau: Tiếng việt ( Từ mượn, Nghĩa của từ). ****************************************************************. TIẾT 3+4:. ÔN TIẾNG VIỆT Ngày dạy:. I/ MỤC TIÊU . 1.Kiến thức: -Ôn luyện kiến thức của bài: Từ mượn và nghĩa của từ 2. Kĩ năng: - Làm các bài tập 3. Thái độ: - Hình thành một thái độ làm việc đúng đắn II/ CHUẨN BỊ: GV: giáo án, tài liệu tham khảo. HS: có sách vở đầy đủ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III/ TIẾN TRÌNH TIẾT ÔN. 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ.( kiểm tra trong quá trình ôn) 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm để qua đó củng cố kiến thức về lí thuyết -Từ câu 10/11-> 15/12 12-> 15/19 13 -Từ Câu câu12/18 Đ/án A B. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I.Trắc nghiệm.. Câu Đ/án 14 A. 10 A. 11 B. 12 A. 13. 14 15 xem sách. 15 xem sách. -ẩm thực, văn hoá, học sinh, khí hậu, không gian, quốc gia, hoà bình -> Tiếng hán. -Từ câu15/23 -> 18/24 Câu Đ/án. 15 D. 16 A. -Ti vi, Pa-ra-bôn, gac-đơ-bu, săm, lốp, bê-đan,gácmăng-rê, cúp, te-nít, tuốc –nơ-vít -> Ấn Âu 17 C. 18 D. ? từ việc làm các bài tập trên em hãy khái quát lại các kiến thức đơn vị cần nhớ của từng bài 1. Cấu tạo nên từ là các tiếng, từ dùng để tạo câu từ đơn từ từ ghép ghép láy 2.Từ mượn là từ ta mượn của tiếng nước ngoài ta chỉ mượn những từ mà tiếng việt chưa có hoặc biểu thị chưa chính xác -Ta mượn từ của tiếng Hán nhiều nhất 3. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị có 2 cách giải nghĩa dựa vào khái niệm mà từ biểu thị Dựa vào các từ đồng nghĩa và trái nghĩa Bài tập 1:Hoàn thành sơ đồ về từ từ. II.Bài tập tự luận Bài tập 1:Hoàn thành sơ đồ về từ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài tập 2:(1-2)/18- sách ôn tập ngữ văn 1,2,3,4,5,6,7/77 sách bồi dưỡng HS giỏi ngữ văn 6. Bài tập 2:(B1-2) Từ mượn:a. Truyền truyền, chăm chỉ, phúc đức b. Vi- ô- Lông, ban công, Pi-a-nô c. Nhộn nhịp, sản xuất, khu phố Măng sông d. Thuốc phiện, thanh niên áo ghi-lê.. Bài tập 2. -> tiếng Hán -> tiếng Pháp -> tiếng Hán -> tiếng Pháp -> tiếng Hán -> tiếng Pháp. Bài 1/77- Sách bồi dưỡng Ngữ văn Phân biệt các từ Phức Trái núi, xuống thuyền, chiếc thuyền, hung dữ, từ nghe thấy, tối sầm, gió bão, đổ sập, ngả nghiêng, ghép chôn vùi, mù mịt, dữ dội, tiếp tục -> Từ láy Bài 22/77 – Dành cho HS khá Hãy phát triển thành Từ láy, Từ ghép bằng cách thêm tiếng khác vào trước hoặc sau: xanh mập làm. xanh xanh xanh ngắt mập mạp mập ú làm lụng làm việc. chạy. chạy chọt chạy nhảy. nước. nước non nước nôi máy móc máy bay. máy. Bài 3/77. Tìm các từ láy, từ ghép mà nghĩa các tiếng có thể thay đổi vị trí. - Từ ghép: Non nước, vợ chồng, nhà cửa, xóm làng, tươi tốt, trắng trong, thảo thơm - Từ láy: Mịt mù, vẩn vơ, thẩn thơ Bài 4/77. Tìm từ phức có trong đoạn văn sau: Từ đấy, nước ta chăm nghề, trồng trọt, chăn nuôi, và có tục ngày tết làm bánh chưng, bánh giày. Thiếu bánh chưng, bánh giày là thiếu hẳn hương vị ngày tết. Bài 5: Viết đoạn văn (5->7) tả buổi sáng trên quê hương em trong đó dùng từ ghép và từ láy, gạch chân ác từ đó. HS Viết , GV chỉnh sửa cho học sinh.. Bài 22/77 .. Trồng trọt, chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy, hương vị..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Học sinh hoàn thành đoạn văn nếu trên lớp chưa xong. - Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn luyện tự sự. + Luyện đề tự sự: Kể một câu chuyện về Bác Hồ. + Thay lời Lang Liêu kể lại chuyện: Bánh chưng,bánh giầy.. ===================================================. TIẾT 5+6. ÔN LUYỆN VĂN TỰ SỰ Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Ôn luyện kiểu bài tự sự văn học 2. Kĩ năng: - Kể lại một câu chuyện đã được học 3. Thái độ: - Hình thành một thái độ làm việc đúng đắn - II/ CHUẨN BỊ: - GV: giáo án, tài liệu tham khảo. - HS: có sách vở đầy đủ III/ TIẾN TRÌNH TIẾT ÔN. 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ.( kiểm tra trong quá trình ôn) 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: Câu 19. -Nhân vật: ST- TT, Vua Hùng, Mị Nương. - Địa điểm: Thành Phong châu. - Thời gian: Hùng Vương. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I/. Trắc nghiệm.. Câu: 19/24 -> 25/26. 15/30 -> 23/32..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thứ 16. - Nguyên nhân: ST-TT cùng đi hỏi vợ, ST lấy được vợ. - Diễn biến: TT dâng nước đánh ST, hòng cướp MN về. - Kết quả: TT thua. Câu 20: SV tái diễn. Câu 21 - C 23 - C 24 – B Câu 15(1), 16(B), 17(C), 18 MB-> giết giặc TB-> đất nước. KB-> Còn lại. Câu 19. (3,4,5,6) Câu 20 D 21 D 22 A 23 (1,3,4,5,6) - Hoạt động 2: II/ Tự. luận.. Đề1 (dành cho lớp chọn.) Kể lại một câu chuyện về Bác Hồ mà em được biết. Gv: cho học sinh xác định yêu cầu. -Thể loại: Tự sự. - Đối tượng: Câu chuyện về Bác Hồ. - Phạm vi: Những câu chuyện về Bác Hồ.( sinh hoạt, hoạt động cách mạng...) HS có thể kể một câu chuyện mình biết và thích. GV giới thệu một câu chuyện.. Bác Hồ vào học trường Quốc học Huế. Vào cuối tháng 5 năm 1906 ông Nguyễn Sinh Sắc ( thân sinh của Bác Hồ) vào kinh đô Huế lần thứ hai theo lệnh của triềuđình, làm quan ở viện hàn lâm. Lần đi này hai anh em Bác Hồ lúc đó là Nguyễn Tất Đạt và Nguyễn Tất Thành được theo cha vào Huế để đi học. Vào Huế được đầy năm, 1907 cả hai anh em đều trúng tuyển vào trường Quốc học Huế. Đây là ngôi trường được đặt dưới quyền kiểm soát của khâm sứ Trung Kì ( người Pháp) được thành lập 1896. Đcũng là ngôi trường mà người dân Huế coi là “ Thiên đường học đường” vì học sinh học ở đó xong được bổ nhiệm làm quan cho Pháp. Do đó nhà trường yêu cầu học sinh phải học giỏi tiềng pháp , nắm vững kiến thức phổ thông và phải trung thành với nước Pháp. Tuy là do người Pháp kiểm soát và phục vụ cho pháp nhưng thực dân Pháp không quan tâm đến cơ sở vật chất . Vì vậy trướng vốn là trại lính, nhà tranh vách nứa rất tồi tàn. Hàng ngũ đốc học và trợ giáo vừa có trình độ thấp vừa hống hách. Ngay cả hiệu trưởng vốn là một tên tù binh bị nghĩa quân của Hoàng Hoa Thám bắt rồi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> phóng thích. Dù môi trường học không được tốt nhưng hai anh em Tất Đạt, Tất Thành vẫn vâng lời cha cố học để lấy kiến thức. Những năm tháng đó, phong trào cứu quốc ở Huế nổ ra liên tiếp và được nhiều sĩ phu, học sinh, sinh viên ngay cả dân thường hưởng ứng mạnh mẽ đã cuốn hút Tất Thành. Đặc biệt làn sóng Duy Tân đang dâng cao ở kinh đô(các sĩ phu tiến bộ đả kích tư tưởng “ thiên mệnh” của nho giáo đề cao tư tưởng “ nhân định thắng thiên’’, vận động học chữ quốc ngữ , thực hiện nếp sống văn minh...) và Nguyễn Tất Thành đã tham gia tổ chức thanh niên học sinh vận động Duy Tân đất nước. Thời kì học ở Huế Nguyễn Tất Thành cũng chứng kiến cao trào chống phu thuế của nông dân Trung Kì sôi sục khắp Quảng Nam , Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Thừa Thiên , Quảng trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh. Cậu thanh niên Nguyễn Tất Thành lúc ấy cùng với học sinh Quốc Huế tham gia biểu tình cùng nông dân và tất cả tội ác của thực dân Pháp qua sự đàn áp dã man , phong trào khởi nghĩa của nông dân đã làm cho Nguyễn Tất Thành có cái nhìn sâu hơn về tình hình đất nước cũng như cuộc sống của nông dân. Đặc biệt lúc bấy giờ nghĩa quân của Hoàng Hoa Thám đã đánh úp Pháp ở Hà Nội, tuy chưa thành công nhưng có tác động thúc đẩy phong trào yêu nước ngày một lên cao hơn.. Gv: Cho học sinh đóng vai Lang Liêu kể lại quá trình tạo ra bánh chưng bánh giầy. CHú ý cho hs. - Kể ở ngôi thứ nhất ( xưng tôi hoặc ta) - Có thể kể không hoàn toàn giống như trong chuyện nhưng phải đảm bảo nội dung. - Đảm bảo có mở đầu,. Các phong trào yêu nước đã ảnh hưởng sâu sắc đến người thanh niên Nguyễn Tất Thành, anh thấy rõ ý chí quật cường của dân tộc Việt Nam, sự dã man của thực dân Pháp. Người cũng trăn trở vì thấy sức mạnh của nhân dân đã vượt ra ngoài tầm lãnh đạo của các sĩ phu tiến bộ . Nó thôi thúc trong Người một quyết định và quyết định ấy sau này mở đường cho cách mạng Việt Nam. Thế là tôi được vua truyền lại ngôi báu và tiếp chí hướng của ông. Từ đấy về sau mỗi khi vào dịp lễ tết không chỉ tôi mà mọi người làm bánh lễ tiên vương. Tục làm bánh trưng bánh dầy bắt đầu có từ ngày đó. Đó không chỉ là một nết đẹp trong văn hoá cổ truyền mà còn thể hiện tấm lòng hiếu thảo với tổ tiên..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> diiễn biến, kết quả. - Phần kết nên có những lời dặn dò với thế hệ con cháu.. 4. Hướng dẫn về nhà. - Hoàn chỉnh bài viết. - Chuẩn bị cho tiết sau:Kể về một thầy cô giáo mà em yêu quí. + Lập dàn ý dưới dạng chi tiết. /. TIẾT 7+8. ÔN LUYỆN VĂN TỰ SỰ Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Ôn luyện kiểu bài tự sự văn học 2. Kĩ năng: - Kể lại một câu chuyện đã được học 3. Thái độ: - Hình thành một thái độ làm việc đúng đắn - II/ CHUẨN BỊ: - GV: giáo án, tài liệu tham khảo. - HS: có sách vở đầy đủ III/ TIẾN TRÌNH TIẾT ÔN. 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ.( kiểm tra trong quá trình ôn) 3.Bài mới. Hoạt động của thầy và trò GV: bài văn tự sự có mấy phần?. Nội dung cần đạt I/ Bố cục của bài văn tự sự.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đó là những phần nào? HS: Có 3 phần. + Mở bài Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc + Phần mở bài. + Thân bài: Kể diễn biến của sự việc. + Phần thân bài. + Kết bài: Kể kết cục của sự việc. + Phần kết bài. GV: Mở bài nói gì? Thân bài nói gì? Kết bài nói gì? HS: Trả lời theo suy nghĩ. II/ Lập dàn ý. Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện mầ em thích bằng lời văn của em? GV: Để lập được dàn ý các em - Tìm hiểu đề: hãy tìm hiểu đề, Vậy theo em đề yêu cầu gì? HS: Kể một câu chuyện mà em thích bằng chính lời văn của em. GV: Em hãy xác định nội dung - Lập ý: cụ thể trong đề là gì? HS: Truyện kể " Con Rồng, cháu - Nhân vật: Tiên" - Sự việc: - Nhân vật: Lạc Long Quân và - Diễn biến: Âu Cơ. - Kết quả: - Sự việc: Giải thích nguồn gốc - ý nghĩa của truyện. của người Việt Nam. - Diễn biến: Dàn ý chi tiết: + LLQ thuộc nòi rồng, con trai 1. Mở bài: thần Long Nữ... Trong kho tàng truyện truyền thuết, cổ tích Việt + Âu Cơ con Thần Nông xinh Nam ta có rất nhiều câu chuyện ly kỳ, hấp đẹp .... dẫn.Trong đó có một câu chuyện giải thích nhằm + LLQ và Âu Cơ gặp nhau, lấy suy tôn nguồn gốc của người Việt Nam ta. Đó nhau.... chính là câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên" - một + Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng... câu chuyện mà em thích nhất. + LLQ và AC chia con lên rừng 2. Thân bài: xuống biển... - Giới thiệu về Lạc Long Quân: con trai thần Long + Con trưởng theo AC lên làm Nữ, thần mình rồng, sống dưới nước,có sức khoẻ vua....giải thích nguồn gốc của và nhiều phép lạ... người Việt nam. - Giới thiệu về Âu Cơ: con của Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần.... - Lạc Long Quân và Âu Cơ gặp nhau, yêu nhau rồi kết thành vợ chồng.... - Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng, nở trăm con trai.... - LLQ về thuỷ cung, AC ở lại nuôi con một mình... - LLQ và AC chia con, kẻ xuống biển, người lên rừng... - Con trưởng của AC lên làm vua....giải thích nguồn gốc của người Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Kết bài. Câu chuyện trên làm em thật cảm động. Câu chuyện giúp em hiểu biết rõ hơn về nguốn gốc của người dân Việt Nam chúng ta - giòng giống Tiên, Rồng. 4. củng cố, dặn dò. GV: Để lập được dàn ý cho một đề văn tự sự thì làm thế nào? Về nhà em hãy kể một câu chuyện khác mà em thích nhất? ************************************************************* TIẾT 9+10. ÔN LUYỆN VĂN TỰ SỰ Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Ôn luyện kiểu bài tự sự văn học 2. Kĩ năng: - Kể lại một câu chuyện đã được học 3. Thái độ: - Hình thành một thái độ làm việc đúng đắn - II/ CHUẨN BỊ: - GV: giáo án, tài liệu tham khảo. - HS: có sách vở đầy đủ III/ TIẾN TRÌNH TIẾT ÔN. 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ.( kiểm tra trong quá trình ôn) 3.Bài mới. Hoạt động của thầy và trò nội dung cần đạt Gv: Cho học sinh đóng vai Lang Liêu Đề 2:Thay lời Lang Liêu kể lại kể lại quá trình tạo ra bánh chưng bánh truyện Bánh chưng, bánh giầy. giầy. Còn hai ngày nữa là đến giao thừa CHú ý cho hs. nhưng không khí đón xuân đã tấp nập - Kể ở ngôi thứ nhất ( xưng tôi thôn xóm, phố phường. Trên bàn hoặc ta) thờgia tiên đã đầy đủ mọi thứ , nào là - Có thể kể không hoàn toàn giống như mâm ngũ quả, hương thơm nghi ngút trong chuyện nhưng phải đảm bảo nội và không thể thiếu là chồng bánh dung. chưng , bánh giầy. Không khí này lại - Đảm bảo có mở đầu, diiễn biến, kết làm cho tôi nhớ lại những ngày còn là quả. vị hoành tử và chồng bánh mà mình - Phần kết nên có những lời dặn dò với tạo ra. thế hệ con cháu. Ngày ấy, triều đại của vua cha bước vào đời thứ 6. Đất nước sạch bóng quân thù, nhân dân sống trong.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cảnh ấm no hạnh phúc. Vua cha tuổi cũng đã cao muốn nhường ngôi lại cho con. vốn là một vị Vua nhân từ, tài đức nên ông muốn chọn một người xứng đáng chọn một người ngồi vào ngôi vị ấy Vua cha đã truyền gọi các con lại bên bệ rồng và phán: - Nay ta đã tuổi cao sức yếu không sống được bao lâu nữa. Ta muốn nhường ngôi báu và giang sơn đất nước cho một trong các con. Nhưng người nối ngôi ta nhất thiết phải nối chí ta, không phân biệt con thứ hay con trưởng. Nghe thấy thế, các anh, em trai của tôi những người từ bé đã được sống trong giàu sang, no đủ đua nhau sai người lên rừng xuống biển tìm các của ngon vật lạ dâng lên hầu mong ngôi báu sẽ thuộc về mình. Nhìn các anh em mà tôi buồn cho cảnh mình. Tuy là con trai thứ 18 của vua cha nhưng do mẹ mất sớm lại là một người ít nói, trầm tính nên tôi không được vua cha yêu quí. Tôi đã dọn ra ngoài cung sống cùng với những người dân. Tôi chỉ quen với những việc đồng áng, sung quanh tôi cũng chỉ toàn sản phẩm của nhà nông. Tôi rất buồn không phải vì cầu mong ngôi báu sẽ về mình mà tôi sợ ngày lễ tiên vương không có gì sẽ không phải đạo con cháu. những lo âu đã làm tôi mất ngủ mấy đêm liền. Đến hôm đó mải suy nghĩ tôi thiếp đi lúc nào không hay tôi mơ thấy có 1 cụ già râu tóc bạc phơ hiện đến bên tôi bảo sao con không lấy lúa gạo làm bánh mà lễ tiên vương tôi hỏi cách làm thì ông cụ chỉ mỉm cười nhìn tôi biến mất. Từ lúc đó tôi không sao chớp mắt được nữa tôi ngồi nghĩ về lời thần nói. trời vừa rạng sáng tôi.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> mang tất cả các sản phẩm trong nhà có được ra xay giã. Tôi lấy thứ gạo nếp trắng đỗ xanh thơm lừng của đồng ruộng đỗ nhuyễn ra lấy thịt heo để làm nhân. Tôi gói thành 1 chiếc bánh hình vuông gạo nếp con lại tôi đổ nhuyễn thành hình tròn úp xuống như hình cái giá. Nhưng không phải có được hai thứ bánh ấy 1 cách dẽ dàng tôi phải làm đi làm lại, thử nhiều lần mới đi đến 2 chiếc hoàn chỉnh như thế. Ngày lễ tiên vương tôi đã đến, các anh em của tôi đã mang đến bao là sơn hào hải vị. Mâm cỗ của ai cũng ngon và đệp mắt các triều thần đều suý xoa. Mâm cỗ của tôi tuy không lộng lẫy nhưng tôi lại thấy rất tự tin. Vua cha đi một lượt và dừng lại ở chồng bánh của tôi lâu nhất cả triều thần đổ dồn ánh mắt vào phần lễ của tôi ai cũng ngạc nhiên khi lần đầu tiên nhìn thấy chồng bánh lạ. Vua cha hỏi tôi, tôi đem hết giấc mơ thàn báo mộng kể lại với vua cha. Vua cha gật đầu nói trong trời đất không gì quí bằng hạt gạo, hạt gạo nuôi sống dược con người, người biết lấy lúa gạo làm bánh lễ tổ tiên là người biết chăm lo cho cuộc sống của nhân dân. Lễ vật của Lang Liêu rất hợp ý ta. Thế là tôi được vua truyền lại ngôi báu và tiếp chí hướng của ông. Từ đấy về sau mỗi khi vào dịp lễ tết không chỉ tôi mà mọi người làm bánh lễ tiên vương. Tục làm bánh trưng bánh dầy bắt đầu có từ ngày đó. Đó không chỉ là một nết đẹp trong văn hoá cổ truyền mà còn thể hiện tấm lòng hiếu thảo với tổ tiên.. 4. Hướng dẫn về nhà. - Hoàn chỉnh bài viết..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Chuẩn bị cho tiết sau:Kể về một thầy cô giáo mà em yêu quí. + Lập dàn ý dưới dạng chi tiết.. ***********************************************. TIẾT 11+12 ÔN LUYỆN VĂN TỰ SỰ: CÁCH LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ. Ngày dạy: I, Mục tiêu tiết dạy 1. Kiến thức: Ôn luyện tự sự 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập dàn ý 3. Thái độ: Thái độ học tập đúng đắn II, Tài liệu hỗ trợ: 1, Ổn định tổ chức 2, Bài mới. - HĐ1: ? Yêu cầu học sinh nhắc lại bố cục một bài văn ? Nhiệm vụ của từng phần? 3 phần(MB – TB - KB). Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: H: Xác định yêu cầu của đề? - Lập dàn ý cho đề văn tự sự. - Đối tượng tự sự : Thầy cô giáo mà em yêu quí. H: Để làm được yêu cầu trên ta cần phải làm như thế nào.? MB: giới thiệu thật khái quát về người định kể. TB:- Kể cụ thể về thầy cô giáo( hình dáng, tác phong, cử chỉ, lời nói, việc làm, tình cảm của cô với học sinh...) - Tình cảm của em với thầy cô giáo. KB: Khẳng định lại tình cảm của em với thầy cô giáo đó. Hoạt động 2: GV: cho học sinh viết dàn ý chi tiết trên cơ sở dàn ý đại cương đã chuẩn bị ở nhà. * Dàn ý chi tiết.( Mẫu). nội dung cần đạt * Đề: Kể về một thầy (cô) giáo mà em quí mến. Hãy lập dàn ý cho đề bài trên..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> *MB:Giờ tôi đó là 1 cô (cậu) học sinh lớp 6. Đó rời xa ngôi nhà tiểu học đầy thân thương nhưng không bao giờ quên được thầy (cô) A. * TB. 1. Kể về thầy (cô) giáo. - Thầy (cô) là giáo viên chủ nhiệm của tôi năm lớp X - Dáng người thầy (cô) cao (thấp, đậm), mái tóc bồng bềnh (dài, buộc gọn gàng buông thả trên lưng) - Lúc nào cô cũng ăn mặc gọn gàng, tuy cô không chưng diện như mọi người cùng lứa nhưng trang phục của cô lúc nào cũng phù hợp với dáng người và hoàn cảnh công việc - Chúng tôi thích được ngắm thầy (cô) lúc giảng bài, tác phong nhẹ nhàng đĩnh đạc lời thầy (cô) vang lên đầm ấm với đôi tay lướt nhẹ trên bảng. tay cô đi qua để lại dũng chữ bằng phấn trắng trũn trịa rất đẹp - Ai cũng bảo thầy (cô) hơn người là ở nụ cười. Phải nói đó là nụ cười rất duyên và cuốn hút, mọi ánh mắt luôn nhỡn thẳng đầy tỡnh cảm. - Có một kỷ niệm với thầy (cô) mà tôi nhớ mói. - Thầy (cô) chủ nhiệm của tôi có một thói quen sau mỗi kỡ học mỗi giáo viên thường đề nghị chúng tôi viết vào tờ giấy trắng nhỏ những suy nghĩ và nhận xét của mỡnh về thầy (cô) giáo. Việc làm ấy không có gỡ là lạ với chúng tôi đó bao năm. Thường thỡ lũ học trũ chúng tôi không hiểu hết ý cô hoặc sợ nên toàn viết những lời hay, đẹp về thầy (cô) - Lần này cũng vậy thầy (cô) cho viết những lời nhận xét về cô nhưng tôi lại tranh thủ viết ngay trong giờ Địa - Đang mải miết viết tôi không để ý thầy dạy Địa đó đúng sau tôi từ lúc nào, thầy thấy được hết những gỡ tôi viết. - Tôi lúng túng mặt đỏ gay, ấp úng không lên lời. Thầy không nói gỡ vẫn đi lại giảng bài bỡnh thường như không có gỡ xảy ra. - Hết giờ thầy ra khỏi lớp tôi sợ sệt đi theo thầy lên phũng đợi. Tôi lí nhí xin lỗi thầy. - Thầy nhẹ nhàng cười và bảo tôi: “Em không có lỗi gỡ với thầy, những gỡ em viết về thầy là cảm nhận riêng của em. Có ai hoàn hảo hết đâu em, nếu không có em thầy sao biết mỡnh “hắc xỡ dầu”, như vậy để mà sửa. Thầy phải cảm ơn em nữa chứ, nhưng em cũng có nỗi trong giờ học không tập trung học lại làm việc riêng lần này thầy bỏ qua lần sau thầy phạt nghe chưa”. 2. Tôi cảm ơn thầy về lớp mà lũng đầy súc động biết ơn. * KB: Giờ tuy không học thầy nữ nhưng tôi luôn nhớ mói. 4. Hưỡng dẫn về nhà..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hãy chuyển thể dàn ý trên thành bài văn hoàn chỉnh. - Chuẩn bị cho bái tiết sau:ôn tập tiếng việt + Xem lại từ nhiều nghĩa + Hiện tượng chuyển nghĩa của từ **************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày dạy : TIẾT 13+14 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A- mục tiêu cần đạt -Luyện tập củng cố kĩ năng phân biệt từ đơn ,từ ghép ,từ nhiều nghĩa ,từ mượn . -Biêt sử dụng từ đúng lúc ,đúng chỗ . B-Chuẩn bị : -Gv:Hệ thống kiến thức ,bài tập mẫu . -Hs Ôn lí thuyết ,làm lại các bài tập C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học . 1-Kiểm tra :Xen trong giờ 2-Bài mới : Giới thiệu bài :Chương trình 5 tuần đầu các em đã học xong 4 bài ngữ pháp .Tiết hôm nay chúng ta ôn lại nội dung các bài đã học . Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt -Gv cho h/s thảo luận theo bàn : I-Lí thuyết . ?Em hiểu từ là gì? từ có cấu tạo ntn? Bài 1:Từ và cấu tạo từ tiếng Việt ?Tiếng là gì ?Tiếng có vai trò gì trong từ ? . ?Từ phân ra làm mấy loại ?là những loại 1-Khái niệm . nào ? Đại diện h/s lên trả lời g/v chốt . 2-Cấu tạo từ tiếng Việt . -Cho h/s làm bài tập nhanh : ?Điền các từ sau vào ô trống cho đúng Tư đấy nước ta chăm nghề trồng trọt ,chăn nuôi và có tục lệ gói bánh chưng bánh đầy ngày tết . Từ từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, đơn có, tục, ngày ,tết, làm. Từ chăn nuôi, bánh chưng, bánh ghép giầy ,trồng trọt ?Thế nào là từ mượn ?Vai trò của từ Bài 2-Từ mượn . mượn trong tiếng Việt ? 1-Khái niệm . ?Khi sử dụng từ mượn cần chú ý những nguyên tắc nào ? 2-Nguyên tắc mượn từ ?Nghĩa của từ là gì ? Bài 3 –Nghĩa của từ . ?Để hiểu nghĩa của từ có mấy cách giải 1-Khái niệm thích nghĩa ? Bài 2/14/sgk Qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ + Theo giới tính :nam nữ Vd: ông -bà ,bố- mẹ , anh- chị .... 2- Cách giải thích nghĩa của từ . II-Luyện tập Bài 2/14/sgk.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> +Theo thứ bậc trên dưới : Vd:cha –anh ,mẹ –con ,ông- cháu ,cô -cháu ,chị –em.. .Bài 3/14/sgk ?Tên các loại bánh được sắp xếp ntn cho hợp lí ? Cách chế luộc, hấp, rán, nhúng ... biến Chất liệu nếp, tẻ, khoai, sắn,... Tính chất dẻo, xốp, cứng, mềm,.. Hình dáng vuông, tròn gối, ... Đọc bài 5/15/sgk. ? Tìm những từ láy miêu tả tiếng khóc ?Tìm những từ láy tả tiếng cười ? ?Tìm những từ láy tả dáng điệu ? ?Tìm những từ láy tả âm thanh của giọng nói ? .... ?Kể một số từ mượn là tên các đơn vị đo lường ? ?kể tên bộ phận của xe đạp ? ?Kể tên một số đồ vật ? Bài 4/26/sgk. ?Tìm các từ mượn : Có thể dùng : +trong hoàn cảnh giao tiếp với bạn bè ,người thân . +Viết tin, đăng báo . +Không nên dùng trong các trường hợp giao tiếp có nghi thức trang trọng Bài tập 4/36/sgk ?Giải thích các từ theo các cách đã học. a,Giải thích các từ :cây, đi, già. b,Giải nghĩa các từ: trung thực,dũng. Bài 3/14/sgk. II-Luyện tập (tiếp) Bài 5/15/sgk. Những từ láy miêu tả tiếng khóc : -Nức nở, nghẹn ngào, tỉ ti,rưng rức, nỉ non, tức tưởi, ấm ức, ... - Những từ láy tả tiếng cười : Ha hả, hô hố, khanh khách, toe toét, hi hí, ha ha, khúc khích, -Những từ láy tả âm thanh của giọng nói: Khàn khàn, ông ổng, lè nhè, léo nhéo, oang oang, sang sảng, thỏ thẻ, trầm trầm, thủ thỉ , Bài 3/26/sgk. - Y/c m, km,lít, gam, kg, tấc ... - Ghi đông, gác-đờ-bu, pê đan,gác-đờ-xen, xen-hoa, ... - Ra-đi-ô, vi-ô-lông, sa-lon, gácmăng-giê, . Bài 4/26/sgk. a, phôn; b, fan ; c, nốc ao;. Bài tập 4/36/sgk: Giải nghĩa từ - Giếng: Hố đào thẳng đứng sâu vào lòng đất để lấy nước - Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp . - Hèn nhát: Thiếu can đảm đến mức độ đáng khinh bỉ Bài tập bổ trợ 1 a).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> cảm,phân minh c,Tìm từ trái nghĩa với các từ cao thượng,sáng sủa,nhanh nhẹn. 1-?Điền các từ kiêu căng,kiêu hãnh vào chỗ dấu ba chấm cho các câu sau: -...: Tự cho mình là tài giỏi hơn mà khinh người khác -...: Có vẻ tự hào,hãnh diện về giá trị cao quý của mình. 2-?Điền các từ cười nụ,cười góp,cười xoà,cười trừ,cười mát vào chỗ trống dưới đây cho phù hợp -...: Cười theo người khác -...: Cười nhếch mép có vẻ khinh bỉ,hờn giận -...: Cười chúm môi một cách kín đáo -...: Cười để khỏi trả lời trực tiếp -...: Cười vui để xua tan đi sự căng thẳng. - Cây: Một loại thực vật có rễ,thân cành,lá - Đi: Chỉ hoạt động dời chỗ bằng chân,tốc độ trung bình,hai bàn chân không đồng thời nhấc khỏi mặt đất. - Già: Tính chất của sự vật;phát triển đến giai đoạn cao hơn: vd: Già dặn kinh nghiệm Phát triển ở giai đoạn cuối:(người già,cây già) b,Giải nghĩa các từ - Trung thực: thật thà,thẳng thắn - Dũng cảm: can đảm,quả cảm - Phân minh: rõ ràng,minh bạch c, Từ trái nghĩa với các từ cao thượng,sáng sủa,nhanh nhẹn -Cao thượng:trái nghĩa với nhỏ nhen,ti tiện,đê hèn,hèn hạ,lèm nhèm -Sáng sủa trái nghĩa với tối tăm,hắc ám,âm u,u ám,nhem nhuốc. -Nhanh nhẹn trái nghỉa với lề mề chậm chạp dềng dàng Bài tập bổ trợ 1 Yêu cầu điền -Kiêu căng -Kiêu hãnh -Cười góp -Cười mát -Cười nụ. III. Dành cho học sinh yếu kém 1- Sắp xếp các từ ghép sau đây vào bảng phân loại : học hành , nhà cửa, xoài tượng, nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ. Từ ghép chính phụ Từ ghép đẳng lập.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2- Điền thêm các tiếng để tạo thành từ láy : ….rào ; …..bẩm ; ….. tùm ; …..nhẻ ; ……lùng ; …..chít. Trong……; ngoan ……; lồng …….; mịn ……; bực …..; đẹp ….. 3- Đặt câu với mỗi từ sau : a) lạnh lùng : b) lạnh lẽo : c) nhanh nhảu : d) nhanh nhẹn : 4- Chọn các từ thích hợp sau đây để điền vào chỗ trống : âm xâm, sầm sập, ngai ngái, ồ ồ, độp độp, man mác : Mưa xuống……,giọt ngã ,giọt bay, bụi nước trắng xoá. Trong nhà …. hẳn đi. Mùi nước mới ấm , ngòn ngọt, …… . Mùi ….. . , xa lạ của những trận mưa đầu mùa đem về. Mưa rèo rèo trên sân , gõ …….trên phên nứa , mái giại , đập ….., liên miên vào tàu lá chuối . Tiếng giọt gianh đổ ….., xói lên những rãnh nước sâu. Đáp án : Câu 1 : Từ ghép chính phụ Xoài tượng, nhãn lồng, chim sâu, xe đạp, nhà khách, nhà nghỉ Từ ghép đẳng lập Học hành, nhà cửa, làm ăn, đất cát, vôi ve, Câu 2 : Hs thêm để tạo thành từ láy : - rào rào, lẩm bẩm, um tùm, nhỏ nhẻ, lạnh lùng , chi chít. - Trong trẻo, ngoan ngoãn, lồng lộn , mịn màng, bực bội , đẹp đẽ. Câu 3 : HS đặt câu được với những từ láy Câu 4 : Lần lượt điền : sầm sập , man mác , ngai ngái , độp độp , lùng tùng, ồ ồ . 3-Củng cố – hướng đẫn - Về học thuộc cấc ghi nhớ,nắm chắc cách giải nghĩa từ - Ôn tiếp bài hiện tượng chuyển nghĩa của từ. **************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TIẾT: 15+16. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT:TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ Ngày dạy: I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Học sinh ôn luyện lại kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa cho từ. 2. Kĩ năng: - Học sinh giải quyết được tất cả các bài tập. 3.Thái độ: - Có ý thức học tốt. II/: Tài liệu hỗ trợ Ngữ văn nâng cao 6, Ôn tập ngữ văn 6, tài liệu ngữ văn 6. III/ Tiến trỡnh tiết ụn. 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề NỘI DUNG CẦN ĐẠT -Hoạt động 1: GV cho hs làm bài tập I/ Trắc nghiệm. trắc nghiệm. Từ câu 20/36-> 23/37 Câu 20: Đ SBT trắc nghiệm. Câu 21: Học tập, bếp, bút, sách, vở. Câu 23: -Nhà: nhà mồ, nhà xe, nhà ga, nhà ăn. - ăn: ăn chơi, ăn tiền, ăn sung mặc sướng. - Chơi: chơi bài, - Đi: đi cửa sau, đi xa. - Mắt: mắt na, mắt lưới, -Hoạt động 2.Hướng dẫn làm bài tập. II/ Tự luận. Bài 1. Nhận diện từ nhiều nghĩa cho các từ sau: Tivi, bàn, chín, chạy, thước, lưng , đánh. H: Rút ra kết luận về từ tiếng việt? -Từ nhiều nghĩa: Tivi, bút, thước. (Từ TV : có từ một nghĩa, từ nhiều nghĩa) Bài 2.Hóy chuyển những từ có nghĩa chỉ sự vật sau thành từ có nghĩa chỉ hoạt HS: Chuyển. động..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Sơn của. Muối dưa. Bào gỗ. Đục tường. Kẻ lề vở. H: Ta chuyển được nghĩa cho các từ trên là nhờ đâu? ( Nhờ hiện tượng từ có nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa cho từ). HS xác định yêu cầu và làm. Hai bó rau. Một nắm cơm. Hai cái cày. Năm gói chè. Không thể chuyển được. H: Vỡ sao cụm từ cuối lại không chuyển được? H: Từ bài tập 3 rút ra nhận xét gỡ về việc chuyển nghĩa cho các từ trên? (Những tù chỉ hoạt động khi chuyển thành từ có nghĩa chỉ đơn vị, khi từ đó có thể kết hợp với các số từ đứng trước) HS xác định yêu cầu và suy nghĩ làm. HS xác định nghĩa cho các từ a2: khuôn mặt đỏ vỡ ngượng. a3 : Chỉ sự suy nghĩ thấu đáo. b2 : Không bằng ai. b3 : Nhận roi phạt, đánh của bố mẹ. c2 : Trao đổi ý kiến. c3 : Hiệu quả của những lần sút bóng vào lưới.. Hộp sơn. Cân muối. Cái bào. Cái đục. Thước kẻ.. Bài 3: Chuyển các từ chỉ hoạt động sau thành từ có nghĩa chỉ đơn vị. Đang bó rau. Nắm cơm. Cày ruộng. gói chè. Sát gạo.. Bài 4. Xác định những từ gạch chân trong các câu sau có nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? a, a1 Vườn cam chín đỏ.-> Nghió gốc a2 Tôi ngượng chín cả mặt. a3 Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín. b, b1 Hôm nay đi học về muộn, nó chỉ ăn có một lưng cơm -> Nghĩa gốc. b2 Chuông khánh cũn chẳng ăn ai. Nữa là mảnh chĩnh vứt ngoài bờ ao. b3 Đi chơi không xin phép, về dễ bị ăn đũn lắm. c, c1 Mẹ mua cho em một cái bàn rất đẹp. -> Nghĩa gốc. c2 Chúng em bàn nhau đi lao động vào ngày chủ nhật đrr giúp đỡ gia đỡnh. c3 Nam là một chân săn bàn của đội bóng đá trường tôi. Bài 5 : Tỡm nghĩa cho từ “xuân”..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HS xác định yêu cầu và làm. aXuân: Một mùa trong năm( nghĩa gốc) xuân : Sự tươi trẻ giàu đẹp củađất nước.( nghĩa chuyển) b. Xuân: tuổi trẻ( nghĩa chuyển) H: Từ xuân có phải là từ nhiều nghĩa không? vì sao?. (Dành cho hs khá) a. Mùa xuân là tết trồng cây. Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. ( Hồ Chí Minh ). b. Tuổi xuân, chẳng tiếc xá chi bạc đầu. Bài 6 : Xác định nghĩa cho các từ gạch chân.( dành cho hs khá) a. Bà già đi chợ cầu Đông. Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng. Thầy bói xem quẻ nói rằng. Lợi thỡ có lợi nhưng răng chẳng cũn. b. Con ngựa đá con ngựa đá. c. Ruồi đậu mâm xôi đậu. d. Kiến bũ đĩa thịt bũ.. H: Từ bài tập 6 hãy ruút ra nhận xét? Có những từ đồng âm nhưng nghĩa khác nhau đó không phải là từ nhiều nghĩa.. VI. Hướng dẫn học bài. - Học kĩ nội dung kiến thức lí thuyết. - Hoàn thành các bài tập còn lại . - Chuẩn bị cho tiết ôn tập tiếng Việt. *******************************************************. TIẾT 17+18. LUYỆN ĐỀ TỰ SỰ. Ngày dạy: I. Mục tiêu. 1. Kiến thức : Ôn luyện kiểu bài tự sự. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết bài tự sự. 3. Thái độ : Có ý thức học, làm bài nghiêm túc. II. Chuẩn bị : III. Tiến trỡnh dạy bài mới. 1Ổn định tổ chức. 2Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ .Hoạt động1: HS xác định yêu cầu của đề. Đối tượng cần làm. H: Mở bài cần trình bày như thế nào? H: TB cần trình bày mấy ý? GV: cho học sinh viết bài trên cơ sở bài đã chuẩn bị ở nhà. Hoạt động 2: Học sinh viết bài, giáo viên và cả lớp chữa bài. Hs trình bày dàn ý đã chuẩn bị ở nhà Sau đó viết bài hoàn chỉnh trên cơ sở dàn ý đã có.. HS viết bài Sau đó đọc và sửa bài.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT Đề: Em hãy tự kể về bản thân * xác định yêu cầu. + Thể loại. + đối tượng + Phạm vi. * Lập dàn ý: I/ MB: Có thể HS mở bài một cách trực tiếp hoặc thông qua một tiết ngoại khoá cô giáo yêu cầu mọi người tự giới thiệu về mình để mọi người là quen và hiểu nhau hơn. II/ TB. -Kể sơ qua cảm nhận của em về việc giới thiệu của các bạn. - Em tự giới thiệu về mình cho các bạn biết. + giới thiệu về thân thế. + sở thích + ước mơ. - lời mong muốn của em với mọi người. III/ KB. cảm nnhận của em về lời giới thiệu ấy. * Viết bài. * Đọc và sửa bài.. BÀI MẪU. Một tháng đã qua, bây giờ đang giữa tháng mười. Trong hơi thu lành lạnh, tôi vẫn bồi hồi, ngượng nghịu mỗi lần nhớ lại giờ sinh hoạt lớp đầu năm học lớp sáu. Vừa dứt ba tiếng trống, cô giáo chủ nhiệm mới bước vào lớp, cất tiếng rất trong và dịu: - Hôm nay chúng ta sẽ làm quen để hiểu nhau hơn,để cùng nhau thi đua học tốt, dạy tôt.Trước hết, lần lượt từng em sẽ giới thiệu về bản thân mình.nào, cô mời em ngồi bên phải bàn đầu! Giật thót mình vì bất ngờ, đỏ mặt, tai nóng ran, tôi từ từ đứng dậy,phải cố hết sức mới bắt đầu được mấy câu giới thiệu về bản thân.Tôi ấp úng và lí nhí: - Dạ! Thưa cô cùng các bạn mới ,cũ,đã quen và sắp quen!( có tiếng cười khinh khích ở mấy bàn dưới) ,em xin có đôi lưòi giới thiệu về mình ngắn gọn như sau:à ! Thưa cô ! Em xin phép cô khi nói với các bạn được xưng “ tôi” hoặc “mình” ạ! Cô giáo khẽ mỉm cười gật đầu.Tôi phấn chấn tiếp tục:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Mình họ Lê,đệm Vân,tên Quýt.Bố bảo, để kỷ niệm ngày sinh mình đúng vào mùa cam,quýt đang nở rộ. Còn chữ đệm là để nhớ tới làng quê mẹ mình: Làng Vân. Bố mình quê ở làng này.Nhà mình ở xóm Cổ Ngỗng, thôn Đông Sen, cách đường độ vài trăm thước thôi! khi nào có dịp, mời các bạn vào chơi.! Mình cao một mét tư,nặng bốn mươi kí chẵn.Tỉ lệ chuẩn đấy! Da ngăm ngăm như người Braxin, nhưng mũi lại hơi bị tẹt! Được cái tai to,mắt sáng ngời và nhất là có nụ cười rất chi là ...là..khó chịu( cả lớp lại cười vang) Chỉ mấy tuần nữa thôi là mình tròn mười một tuổi rồi các bạn ạ!Không biết ở lớp này mình sẽ được làm anh, làm em của những bạn nào đây? Là con một nên mình khoái có anh, có em lắm. Nói các bạn đừng cười ,vốn con nhà làm ruộng nênmình ăn khoẻ , ngủ khoẻ, đi chănbò, cắt cỏ,bẻ ngô,giữo khoai, đập đất,cả nhổ mạ gặt lúa nữa đều khá. Nhưng cũng vì ham làm việc đồng giúp bố mẹ mà năm ngoái mình thiếu có nủa điểm là đạt học sinh tiên tíên đấy. Tiếc quá! Năm nay, phải làm ít hơn một tí, phải học nhiều hơn một tẹo....Mình thích chơi các loại bóng, cầu,thích xem phim ấn Độ vì trong phim có nhiều bài hát rất du dương.( Lịa có tiếng cười, xì xào) Lớn lên, mình mơ ước được làm nghề hướng dẫn viên du lịch để thoả sức đi đó đi đây, hiểu nhiều, biết rộng...Từ bé đến giờ , mình mới được ra thăm Lăng Bác có hai lần !....nhưng nghe nói, muốn theo nghề này phải học giỏitiếng nước ngoài.Mà ngoại ngữ, với mình thì...thì... - Chúc Vân Quýt học giỏi,làm chăm để đạt được ước nguyện của mình! Buổi đầu hãy tạm thế nhé! Cô mời bạn tiếp theo! Tôi ngồi xuống và cứ bần thần nghĩ, hình như tôi đã kể về mình ngớ ngẩn, buồn cười lắm lắm.Nếu không tại sao cả lớp lại cười và sao cô không để tôi kể tiếp nhỉ? Từ hôm đó đến giờ vẫn chưa hết băn khoăn.... * Hướng dẫn về nhà - Hoàn thành bài viết hoàn chỉnh. - chuẩn bị cho tiết sau thật tốt: Kể về một ngày làm việc của em.. ****************************************************************. TIẾT 19+20 ÔN VĂN BẢN CỔ TÍCH Ngày dạy:. I, Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhớ và năm kiến thức về thể loại cổ tích ở hai văn bản SD – TS. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện thể loại CT.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Phân biệt được CT – TT. - Hiểu được nội dung tư tưởng trong CT. 3. Thái độ: - Giải quyết các bài tập một cách nghiêm túc II, Tài liệu hỗ trợ: sgk: - SD: 49 đến 53 - TS: 61 đến 65 III, Nội dung tiết ôn 1, Củng cố kiến thức lý thuyết. ? Em hiểu truyện cổ tích là loại truyện như thế nào? (Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật: - Bất hạnh - Dũng sĩ có tài năng - Thông minh - Ngốc nghếch - Nhân vật là động vật.) ? Đặc điểm của truyện cổ tích? Mục đích lớn nhất của cổ tích (yếu tố hoang đường, kỳ lạ) thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt với cái xấu, sự công bằng với sự bất công) ? CT có gì giống và khác TT? - Giống: đều có yếu tố kì lạ, hoang đường. - Khác: TT : Có sự kiện, nhân vật liên quan đến lịch sử. CT Nhân vật là sự sáng tạo của nhân dân để thể hiện ước mơ, khát vọng của nhân dân vào cuộc sống. 1. Bài tập vận dụng HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ -Hoạt động 1:Củng cố lý thuyết bằng hệ thống bài tập trắc nghiệm. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I/ Trắc nghiệm. Bài Sọ Dừa.Từ câu 1/32 -> 18/36. Câu: 1 – B Câu 4 – C Câu 7 A 2 – B Câu 5 – D Câu 8 D 3 - C Câu 6 – D Câu 9 – D Câu 10- C Câu 13- B Câu 16 -A Câu 11- D Câu 14 – A Câu 17 -C Câu 12- B Câu 15- D Câu 18 : 1-B, 2-A, 3-C, 4-D..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài Thạch Sanh.Từ câu 1/38 -> 19/44. Câu 1 –D Câu 5 –D Câu 12 D 2- B Câu 6 – D Câu 13 D 3- C Câu7 – A Câu 14 C 4- C Câu 8 - C II/ Bài tập vận dụng. Viết bài văn ngắn trình bày những suy nghĩ và tình cảm của em về nhân vật Sọ Dừa. Ttrong kho tàng truyện cổ tích Việt Nam Sọ Dừa là một trong những truyện cổ tích có nhiều giá trị về nhiều nét độc đáo đáng chú ý. Nét độc đáo đáng chú ý. Nét độc đáo ấy được toát lên từ nhân vật Sọ Dừa- Một nhân vật quen thuộc trong thể loại chuyện cổ tích đã tạo lên cảm hứng nhân văn cho ND từ xưa đến nay. Sọ Dừa là một chàng trai toàn vẹn, vừa khôi ngô tuấn tú vừa có chí, có tài. Một mẫu người lí ưởng chho các cô gái trong truyện kết hôn. Nhưng vẻ đẹp ngoại hình và phong cách của chàng được giấu đi như một ẩn số trong cái vẻ xấu xí bên ngoài. Phải là người có sự thông hiểu, cảm thông chân thành mới hiểu hết giá trị ấy được. Câu truyện hay lí thú khi tác giả dân gian đưa vào những yếu tố hoang đường kỳ lạ ngay ở phần ra đời và lớn lên kỳ lạ của Sọ Dừa. Một đôi vợ chồng nghèo làm thuê cho Phú Ông không có con, một hôm đi làm đồng vô tình uống nước trong cái Sọ Dừa bất ngờ mang thai. Ngạc nhiên hơn đứa trẻ ấy 12 tháng sinh ra chỉ tròn như trái Dừa không chân không tay suốt ngày lăn lông lốc trong nhà. Vậy mà cục thịt ấy đòi quyền làm người “ Con là người đấy, mẹ đừng vứt con đi mà tội nghiệp, xin đi chăn bò” Gì chứ đi chăn bò thì con chăn được mẹ cứ đến nói với Phú Ông, đòi cưới vợ mà lại là con gái Phú Ông. người đi đã bất ngờ với lời nói đòi quyền sống, sự khẳng định là một con người chứ không phải là một quái thai, ngạc nhiên khi “Cục thịt đòi đi chăn bò kết quả chăn bò ấy ngoài sức tưởng tưởng lại càng ngạc nhiên bất ngờ hơn khi đòi cưới con gái Phú Ông. một người bình thường điều đó đã khó càng khó hơn khi người đó vừa nghèo vừa xấu xí. Vậy mà Sọ Dừa đã làm được, đã đáp ứng được đầy dủ yêu cầu quá sức của Phú Ông và cuộc đời của Sọ Dừa thực sự thay đổi từ đây. Thoát khỏi hình hai xấu xí có được một mái ấm gia đình, được làm TN số phận và cuộc đổi đời của Sọ Dừa phản ánh ước mơ của nhân dân lao động. Họ mong ước có được cuộc sống công bằng, có được hạnh phúc dù đơn sơ. Bởi trong xã hội xưa nay, có rất nhiều số phận hẩm hiu, có bao cuộc đời bất hạnh, họ cũng có mơ ước khát vọng, cũng ao ước được làm việc, hạnh phúc..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Với ước mơ đẹp ấy ND ta đã sáng tạo ra nhân vật Sọ Dừa thể hiện ước mơ đổi đời, ước mơ công bằng, niềm cảm thông sâu sắc đối với những mảnh đời gặp nhiều bất hạnh 3.Hướng dẫn về nhà. - Viết đoạn văn ttrình bày cảm nhận của em về nhân vật Thạch Sanh. -Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập tiếng việt + Chữa lỗi dùng từ.. TIẾT 21+ 22 LUYỆN ĐỀ TỰ SỰ. Ngày dạy:. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức : Ôn luyện kiểu bài tự sự. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết bài tự sự. 3. Thái độ : Có ý thức học, làm bài nghiêm túc. II. Chuẩn bị : III. Tiến trỡnh dạy bài mới. 1Ổn định tổ chức. 2Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ .Hoạt động1: HS xác định yêu cầu của đề. Đối tượng cần làm. H: Mở bài cần trình bày như thế nào? H: TB cần trình bày mấy ý? GV: cho học sinh viết bài trên cơ sở bài đã chuẩn bị ở nhà. Hoạt động 2: Học sinh viết bài, giáo viên và cả lớp chữa bài. Lập dàn ý. NỘI DUNG CẦN ĐẠT Đề: kể về một ngày làm việc bình thường của em. * xác định yêu cầu. + Thể loại. + đối tượng + Phạm vi. * Lập dàn ý. I/MB - Giới thiệu khái quát về một ngày làm việc bình thường của em. II/ TB Lần lượt kể về một ngày làm việc của mình. - Buổi sáng làm những công việc gì? + sáng dậy + ăn điểm tâm + Có đi học( học chiều).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hs viết bài trên cơ sở dàn ý vừa lập. Trong quá trình kể hs cần đan xên vào là lời kể và biểu cẩm. HS trình bày.GV và HS cùng chữa bài của học sinh.. - Buổi trưa như thế nào? + ăn trưa + đi nghỉ + chuẩn bị đi học( hay học sáng) - Buổi chiều + Đi học về + Giúp mẹ việc nhà + ăn tối xong đi học bài + đi nghỉ lúc mấy giờ. III/ KB. cảm nghĩ của em về một ngày làm việc ấy. * Viết bài. * Đọc bài và sửa.. *Hướng dẫn về nhà - Hoàn chỉnh bài viết - Chuẩn bị cho bài học buổi sau thật tốt: Kể về một lần em mắc lỗi. ***********************************************************. TIẾT 23+ 24. LUYỆN ĐỀ TỰ SỰ. Ngày dạy:30/10/2009. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức : Ôn luyện kiểu bài tự sự. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết bài tự sự. 3. Thái độ : Có ý thức học, làm bài nghiêm túc. II. Chuẩn bị : III. Tiến trỡnh dạy bài mới. 1Ổn định tổ chức. 2Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ .Hoạt động1: HS xác định yêu cầu của đề. Đối tượng cần làm. H: Mở bài cần trình bày như thế nào? H: TB cần trình bày mấy ý? GV: cho học sinh viết bài trên cơ sở bài đã chuẩn bị ở nhà.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT Đề: kể về một lần em mắc lỗi. - xác định yêu cầu. + Thể loại. + đối tượng + Phạm vi..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động 2: Học sinh viết bài, giáo viên và cả lớp chữa bài Dàn ý: I/ Trong cuộc đời ai cũng đã từng mắc lỗi . Với em lần đầu mắc lỗi làm em nhớ mãi là đã làm mẹ buồn lòng. II/TB. 1) kể lại quá trình mắc lỗi. - Tôi vốn là con út trong gia đình nên được mọi nguời trong nhà rất chiều, hễ tôi muốn gì chỉ cần không vượt quá khả năng của mọi người là ai cũng đáp ứng. Vì vậy tôi sinh ra tính yêu sách, thích làm gì thì làm bắng được. - Mẹ thường dặn tôi những ngày hè nắng gắt ăn cơm trưa xong nên nghỉ ngơi , có muốn đi chơi đâu thì đợi chiều mát hãy đi. Hôm ấy tôi đã trót hẹn với lũ bạn trong xóm đi hái sen ngoài sông, dạo này sen nở nhiều lắm,cả mặt sông ssáng hồng một đầm sen. Tôi nói: “con muốn đi hái sen với bạn ,chúng nó đã hẹn con rồi.” - Mẹ nghiêm mặt nhìn tôi, tôi không nói gì nhưng trong lòng ấm ức vô cùng. Thẩm lẩm đợi cả nhà đi ngủ tôi sẽ trốn đi khi cả nhà ăn xong lên gác nhỉ trưa tôi cũng giả vờ đi nằm nhưng chỉ được khoảng 10’ tôi bật đậy trườn theo ống nước tụt xuống nhà dưới nhẹ nhàng mở của và chạy ra chỗ hẹn. - Thấy tôi chúng nó vui mừng hỏi han rối rít “Sao ra muộn vậy làm bọn này đợi lâu ơi là lâu?”. Tôi phải trả lời chúng sau đó cùng nhau đi ra sông . “ôi trời” sen hôm nay đẹp quá, cả mặt sông toàn một màu hồng, hươnng thơm ngào ngạt.Chúng tôi vùng vẫy thoả thích rồi đi hái bát sen ăn,mùi sen thơm ngái ngọt bùi. - Chơi chán chúng tôi nắm trên bờ cỏ được che mát bởi hàng phi lao râm mát ngắm ánh hoàng hôn đang xuống dần. Lúc này tôi mới giật mình chạy vội về nhà. - Tôi chạy về nhà đúng lúc cả nhà đang chuẩn bị bữa cơm chiều,mẹ nhìn tôi với ánh mắt nghiêm khắc không nói gì.Tôi hơi run sợ đi vào nhà mà chẳng biết làm gì. Bữa cơm tối hôm ấy, cả nhà không ai nói với tôi điều gì . - Tôi hôm đó tôi lên cơn sốt, trong cơn mơ mơ màng màng tôi cảm nhận được có một bàn tay liên tục thay khăn lạnh trên trán tôi. - Trận ốm hôm ấy làm tôi nghỉ học mất mấy ngày ,mấy ngày ấy mẹ phải nghỉ làm để ở nhà chăm sóc tôi. - Lúc tôi khỏi ốm cũng là lúc mẹ ngã bệnh. - Tôi ân hận vô cùng ,chỉ bíêt xin lỗi mẹ và hứa sẽ không tái phạm nữa 2) Những suy nghĩ của em về lần mắc lỗi đó. - ân hận vì để mẹ phải lo lắng, mẹ ốm. III/ KB. Lần mắc lỗi này làm em nhớ mãi , đó là bài học đẻ em rút kinh nghiệm để không bao giờ tái phạm. -> Trên cơ sở dàn ý chi tiết em hãy viết bài. 3) Hướng dẫn về nhà. - Hoàn thành bài viết một cách hoàn chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Chuẩn bị cho tiết sau thật chu đáo.: Kể về một tấm gương học tốt hay trong giúp đỡ bạn bè.. TIẾT 25+26 ÔN LUYỆN VỀ CHỮA LỖI DÙNG TỪ. Ngày dạy:13/10/2009. I, Mục tiêu tiết ôn: 1. Kiến thức: Ôn luyện cách chữa lỗi dùng từ. 2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng nhận biết lỗi và sửa được lỗi dùng từ. 3. Thái độ: Có thái độ sửa lỗi nghiêm túc, hiểu được nghĩa của từ. II, Tài liệu hỗ trợ. STK: Ôn tập ngữ văn, 44 câu trả lời NV, NV nâng cao, BDHS giỏi NV6... III, Nội dung tiết ôn. 1, Củng cố kiến thức lý thuyết. ? Chúng ta đã chữa những lỗi mắc như thế nào về từ? (lẫn lộn âm, lặp từ, dùng từ không đúng nghĩa) 2, Bài tập Hoạt động của thầy và trò - Hoạt động1:. HS đọc yêu cầu và làm theo yêu cầu. - Tính nó cũng dễ dãi -Ông ngồi dậy cho dễ chịu. - Tình thế không thể cứu vãn nổi. Xác định yêu cầu và làm. Hs dựa vào kiến thức về chữa lỗi dùng từ để xác định và làm cho đúng. a. Bỏ cụm từ: bán chú đi ở cuối câu. b. Câu2 bỏ từ cô.. Nội dung cần đạt I, Trắc nghiệm Từ câu 22/49 đến 24/50 Câu: 22 23 24 Đ. Án theo sgk II, Tự luận Bài 1: Trong các cặp câu sau, câu nào không mắc lỗi về dùng từ a, Tính nó cũng dễ dàng. Tính nó cũng dễ dãi. b, Ông ngồi dậy cho dễ dàng. Ông ngồi dậy cho dễ chịu. c, Tình thế không thể cứu vãn nổi. Tình thế không thể cứu vớt nổi. Bài 2. Chỉ ra từ trùng lặp trong các câu sau và viết lại cho đúng. a. Lão cố tỏ ra vui vẻ nhưng thực ra lão rất nhớ thương chú chó vàng của lão vì lão bị ốm mà phải bán chú đi. b. Bà cô tươi cười nói chuyện với hồng về mẹ chú nư một sự giả dối. Bà cô.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> câu3: bỏ cụm từ “trong giọng nói , muốn Hồng vào thăm mẹ . Bà đã nói với trên, của bà cô” một ý nghĩ thật cay độc trong giọng nói và trên khuôn mặt khi cười rất kịch của bà cô. Bài 3.A Chỉ ra những từ gần âm dùng sai trong các câu sauvà sửa lại. Chỉ ra từ dùng sai và chữa lại cho a. Thạch Sanh từ bỏ gốc đa về sống đúng. chung với mẹ con Lí Thông. a.Thay từ : Từ bỏ = từ từ biệt. b. Người chiến sĩ cách mạng không bao b. Thay từ : Khuất tất = khuất giờ chịu khuất tất trước kẻ thù và luôn phục. hiên ngang đến giờ phút cuối cùng của cuộc đời BChỉ ra các từ dùng sai và chưa lại a. V.I Lê nin đã từng nói: “Học, học nữa, học mãi” . Kiến thức là nền tảng của a. Kiến thức = tri thức. quốc gia. b. Chăm chỉ = chăm chú. b. Tôi vòng tay lên bàn chăm chỉ nhìn c. bỏ từ nghiêng nước nghiêng thầy viết và lẩm bẩm đọc. thành mà thay bằng từ làm rung c.Hôm qua nó đá bóng vào nhà tôi mà chuyển mọi thứ. nghiêng nước nghiêng thành.. Xác định yêu cầu và chữa lỗi. a. Cao ráo -> cao lớn. b. Ngang tàng-> ngang tàng c. Hắc búa -> hóc búa. d. thừa từ quê. e.Kiên cố = kkiên định. g. Truyền tụng = truyền thụ. h. Tự tiện = tuỳ tiện. k. Biếu = cho Bài tập dành cho học sinh khá.. Bài 4: Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong các câu sau. a. Hùng là một người cao ráo. b. Nó rất ngang tàn. c. Bài toán này hắc búa thật. d. Cảnh ngày mùa ở Mễ Trì đẹp như một bức tranh quê. e. Anh ấy là người rất kiên cố. g. Thầy giáo đã truyền tụng cho chúng tôi rất nhiều kiến thức. h.Trước khi nói phải nghĩ, không nên nói năng tự tiện k. Hôm qua, bà ngoại biếu em một cuốn sách rất hay. Bài 5:A chọn từ yêu cầu, yêu sách để điền(...) Các tổ có ... gì cần ban lãnh đạo giải quyết thì nêu lên NDVN hoàn toàn ủng hộ những ... chính đáng đòi quyền lợi tự do của ND các nước anh em. B Chọn các từ sau: Đỏ gay, ỏ ngầu, đỏ rực để điền vào chỗ ... dưới đây. - Trong khói và bụi vẫn loé lên những tia lửa .....

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Đọc kĩ bài tập và điền từ cho chính xác.. H:Làm cách nào ta giải nghĩa cho từ được? ( Khi ta phải hiểu rõ nghĩa của từ để dùng cho chính xác) H:trong quá trình đặt câu, viết văn ta rất hay mắc lỗi dùng từ vậy làm cách nào để ta không mắc lỗi đó? ( hiểu rõ nghĩa của từ , khi dùng phải chú ý dùng cho thật chính xác. - Nước sông ... - Mặc nó ... Bài 6. Chọn cáctừ : độc đáo, độc đoán, độc nhất, độc thân , độc quyền. .......... có nghĩa là “ chỉ có mộtmà thôi” ........... có nghĩa là “ nắm quyền một mình” .......... có nghĩa là “ quyết định mọi việc theo ý riêng mình, không chịu bàn bạc” ........... có nghĩa là “ đặc biệt, riêng mình đạt tới” .......... có nghĩa là “ sống một mình, không lập gia đình” Bài 7: Giải nghĩa các từ sau và đặt câu - Rung chuyển: Rung mạnh cái vốn có trên lền tảng vững chắc - Rung rinh: Rung nhẹ và nhanh, thường chỉ các việc nhỏ, nhẹ như lá cây ngọn cỏ. - Thân mật: thân mến, đầm ấm. - Thân thiện: thân và tốt với nhau. - Thân thiết: Rất thân, không thể xa nhau được - Thân thích: Có quan hệ họ hàng với nhau.. 3. Hướng dẫn về nhà. - xem lại các bài tập đã làm để củng cốkiến thức về dùng từ. - Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện đề tự sự HS: Viết bài cho đề: Kể một tấm gương tốt trong học tập hay trong việc giúp đỡ bạn bè. Tiết sau cả lớp cùng chữa. *************************************************************. TIẾT27+28. LUYỆN ĐỀ TỰ SỰ: VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ. Ngày dạy:16/10/2009 I/ Mục tiêu tiết ôn..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1. Kiến thức: Cung cấp kiến thức về thể loại tự sự. 2. Kĩ năng: Rèn viết đoạn văn tự sự. 3. Thái độ: Thái độ ôn tập tốt, nghiêm túc thực hiện các thao tác viết đoạn. II/ Chuẩn bị. III/ Nội dung ôn. 1) củng cố kiến thức lí thuyết. H; Đoạn văn tự sự giới thiệu nhân vật và sự việc có đặc điểm gì? - Đoạn văn giới thiệu nhân vật: tên, tuổi, lai lịch, tài năng, hành động. - Đoạn văn giới thiệu sự việc: Sự việc mở đầu, sự việc diễn biến, sự việc kết thúc. 2) Vận dụng thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT GV cho học sinh làm việc theo nhóm. Đề: kể về tấm gương tốt trong học Mỗi nhóm làm từng phần tập hay trong việc giúp đỡ bạn bè. H: xác định yêu cầu * Yêu cầu - Thể loại: Tự sự - Đối tượng: tấm gương tốt trong học tập, giúp bạn N1: Học sinh có kĩ năng viết chưa tốt * Viết bài. Gv cho học sinh viết phần viết đoạn MB, KB. N2: Dành cho học sinh khá +MB: Yêu cầu hs giới thiệu khái N3: Dành cho học sinh khá quát về tấm gương tốt.  Viết đoạn TB. Mẫu: Bây giờ hai đứa dù đã học ở hai lớp khác nhau nhưng em vẫn đến HS viết nhà bạn chơi với Hân. Em rất cảm phục Hân vì những việc mà Hân đã làm cho Hương – người hàng xóm và cũng là bạn học của emvàHân hồi học lớp 5. + TB: HS lần lượt kể về Hân( TB sẽ gồm nhiều đoạn văn) Đoạn1: Giới thiệu về nhân vật Hân. Tôi, Hân và Hương là bạn học với nhau từ hồi lớp 1 nhưng đến lớp 5. Chúng tôi chơi rất thân với nhau, Hân là cô bé có dáng người hơi đậm nhưng bù lại bạn có một nước da trắng hồng,mái tóc dài đen mếm suông luôn được tết gọn gàng hai bên, đặc biệt đôi mắt to tròn đen láy Gv cho HS trình bày sau đó cùng sửa. luôn ánh lên sự hồn nhiên vui tươi.Cái miệng lúc nào cũng líu lo như chim . Vì vậy mà Hân luôn.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> mang nièm vui đến cho mọi người. Nhưng điều làm cho tôi cũng như mọi người luôn thấy Hân thật đáng mến đó chính là tấm lòng yêu thương người khác của bạn. Chưa bao giờ bạn từ chối một người hành khất nào khi bước chân vào nnhà bạn. Bạn giúp đỡ các bạn trong lớp một cách tận tình chu đáo khi cần giúp đỡ. Đoạn 2: Giới thiệu về việc tốt của Hân Em còn nhớ, một lần Hương nghỉ học ba ngày thông.Cả hai chúng em rất băn khoăn không hiểu vì lí do gì, bình thường có chuyện gì Hương thường tâm sự với chúng em mà.Băn khoăn ấy, đã được chúng em tìm lời giải đáp.Chiều hôm ấy, Hân sang rủ em đến nhà Hương tpmf hiểu lí do. Vừa đến cổng đã thấy cái bóng nhỏ của Hương lúi húi bên chiếc bếp tổ ong.... 3)Hướng dẫn về nhà. - Hoàn thành bài tập. - Viết bài hoàn chỉnh trên cơ sở gợi ý và đoạn văn viết trên lớp. - Chuẩn bị cho tiết sau: **************************************************************. TIẾT 29+30 LUYỆN ĐỀ TỰ SỰ. Ngày dạy:. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức : Ôn luyện kiểu bài tự sự. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết bài tự sự. 3. Thái độ : Có ý thức học, làm bài nghiêm túc. II. Chuẩn bị : III. Tiến trỡnh dạy bài mới. 1Ổn định tổ chức. 2Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ .Hoạt động1: HS xác định yêu cầu của đề. Đối tượng cần làm. H: Mở bài cần trình bày như thế nào? H: TB cần trình bày mấy ý? GV: cho học sinh viết bài trên cơ sở bài đã chuẩn bị ở nhà. Hoạt động 2: Học sinh viết bài, giáo viên và cả lớp chữa bài. NỘI DUNG CẦN ĐẠT Đề: kể về một lần em mắc lỗi. - xác định yêu cầu. + Thể loại. + đối tượng + Phạm vi.. Dàn ý: I/ Trong cuộc đời ai cũng đã từng mắc lỗi . Với em lần đầu mắc lỗi làm em nhớ mãi là đã làm mẹ buồn lòng. II/TB. 2) kể lại quá trình mắc lỗi. - Tôi vốn là con út trong gia đình nên được mọi nguời trong nhà rất chiều, hễ tôi muốn gì chỉ cần không vượt quá khả năng của mọi người là ai cũng đáp ứng. Vì vậy tôi sinh ra tính yêu sách, thích làm gì thì làm bắng được. - Mẹ thường dặn tôi những ngày hè nắng gắt ăn cơm trưa xong nên nghỉ ngơi , có muốn đi chơi đâu thì đợi chiều mát hãy đi. Hôm ấy tôi đã trót hẹn với lũ bạn trong xóm đi hái sen ngoài sông, dạo này sen nở nhiều lắm,cả mặt sông ssáng hồng một đầm sen. Tôi nói: “con muốn đi hái sen với bạn ,chúng nó đã hẹn con rồi.” - Mẹ nghiêm mặt nhìn tôi, tôi không nói gì nhưng trong lòng ấm ức vô cùng. Thẩm lẩm đợi cả nhà đi ngủ tôi sẽ trốn đi khi cả nhà ăn xong lên gác nhỉ trưa tôi cũng giả vờ đi nằm nhưng chỉ được khoảng 10’ tôi bật đậy trườn theo ống nước tụt xuống nhà dưới nhẹ nhàng mở của và chạy ra chỗ hẹn. - Thấy tôi chúng nó vui mừng hỏi han rối rít “Sao ra muộn vậy làm bọn này đợi lâu ơi là lâu?”. Tôi phải trả lời chúng sau đó cùng nhau đi ra sông . “ôi trời” sen hôm nay đẹp quá, cả mặt sông toàn một màu hồng, hươnng thơm ngào ngạt.Chúng tôi vùng vẫy thoả thích rồi đi hái bát sen ăn,mùi sen thơm ngái ngọt bùi. - Chơi chán chúng tôi nắm trên bờ cỏ được che mát bởi hàng phi lao râm mát ngắm ánh hoàng hôn đang xuống dần. Lúc này tôi mới giật mình chạy vội về nhà. - Tôi chạy về nhà đúng lúc cả nhà đang chuẩn bị bữa cơm chiều,mẹ nhìn tôi với ánh mắt nghiêm khắc không nói gì.Tôi hơi run sợ đi vào nhà mà chẳng biết làm gì. Bữa cơm tối hôm ấy, cả nhà không ai nói với tôi điều gì . - Tôi hôm đó tôi lên cơn sốt, trong cơn mơ mơ màng màng tôi cảm nhận được có một bàn tay liên tục thay khăn lạnh trên trán tôi. - Trận ốm hôm ấy làm tôi nghỉ học mất mấy ngày ,mấy ngày ấy mẹ phải nghỉ làm để ở nhà chăm sóc tôi. - Lúc tôi khỏi ốm cũng là lúc mẹ ngã bệnh..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Tôi ân hận vô cùng ,chỉ bíêt xin lỗi mẹ và hứa sẽ không tái phạm nữa 2) Những suy nghĩ của em về lần mắc lỗi đó. - ân hận vì để mẹ phải lo lắng, mẹ ốm. III/ KB. Lần mắc lỗi này làm em nhớ mãi , đó là bài học đẻ em rút kinh nghiệm để không bao giờ tái phạm. -> Trên cơ sở dàn ý chi tiết em hãy viết bài. 3) Hướng dẫn về nhà. - Hoàn thành bài viết một cách hoàn chỉnh - Chuẩn bị cho tiết sau thật chu đáo.: Kể về một tấm gương học tốt hay trong giúp đỡ bạn bè.. TIẾT 31+32 LUYỆN ĐỀ TỰ SỰ. Ngày dạy : 3/11/2009. I, Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức văn t ự s ự 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết văn t ự s ự 3. Thái độ: - Học một cách nghiêm túc II, Tài liệu hỗ trợ: III, Nội dung tiết ôn 1, Củng cố kiến thức lý thuyết. 2. B ài tập vận dụng HO ẠT ĐỘNG CỦA TH ẦY V À TR ề Ho ạt đ ộng 1.Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu và xác định yêu cầu của đề. H: Xác định yêu cầu?. H: Nêu những ý chính cần trình bày?. N ỘI DUNG CẦN Đ ẠT Đề: Kể về một tấm gương học tốt hay trong giúp đỡ bạn bè. 1.Tìm hiểu đề. - thể loại: tự sự. - đối tượng: một tấm gương học tốt hay giúp đỡ mọi người. * Tìm ý: - kể về tấm gương tốt..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - kể những việc tốt mà người đó đã làm -suy nghĩ và tình cảm em dành cho người ấy. 2. Lập dàn ý H: HS trình dàn ý đã làm ở nhà. 3. Viết bài.. GV: Chỉnh sửa bài chuẩn bị của học sinh. HS viết bài trên cơ sở dàn ý đã chuẩn bị ở nhà sau đoa trình bày.. Gv cùng hs sửa bài. Bài mẫu GV viết. Giờ đã bước lên cấp II phải học khác lớp khác nhau, nhưng hình ảnh An- cô bạn dễ thương học giỏi luôn ở trong lòng tôi. An là cô bạn thân của tôi, chúng tôi chơi học cùng lớp với nhau suốt những năm tiểu học. Tính tình hai đứa cũng hợp nhau. An chịu khó lắm, ngoài giờ học cậu bận luôn chân luôn tay giúp đỡ gia đình ,từ việc dọn dẹp nhà cửa đến việc chăn lợn nuôi gà.Phải nói An rất đảm đang, tôi rất quí và phục An< bạn chính là tấm gương để tôi soi vào và noi theo. Nhưng tình cảm yêu mến cảm phục của tôi dành cho bạn khi phát hiện ra một việc tốt của An. Chuyện là như thế này, Hương là người bạn học cùng lớpvới chúng tôi nhưng nhà Hương nghèo lắm, tính Hương lại trầm nên rất bạn vì vậy lúc nào Hương cũng thu mình lại.Có dạo Hưông nghỉ học một tuần liền , cả lớp không ai hiểu vì sao.Ngay cả tôi và An ở gần nhà nhất mà cũng không biết. Tôi mang thắc mắc ấy trong lòng và quyết tâm tìm hiểu. Chiều hôm ấy, sau khi xong việc ở nhà, tôi đến nhà Hương . Vừa đến cổng tôi đã nghe thấy tiếng nói quen quen. Đây là tiếng của An mà , đúng là An thật . An đang bóp chân cho mẹ Hương miệng thì líu lo kể chuyện. Còn Hương đang nhặt.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> rau. Thì ra mẹ Hương ốm nặng, bố lại đi làm xa không ai chăm sóc ,Hương phải ở nhà chăm sóc mẹ.Chiều nào An cũng đến giúp Hương , lúc thì dạy en Hương học bài, chăm sóc,trò chuyện với mẹ Hương sau đó lại giảng bài giúp Hương. Sau hai tuần mẹ Hương đỡ hơn , Hương lại đến lớp bình thường . Dù Hương nghỉ học nhiều nhưng nhờ An thường giảng bài lại nên không hổng kiến thức. Cũng từ hôm đó chúng tôi trở lên thân thiết với nhau hơn, cùng giúp đỡ nhau trong học tập. Và bất ngờ hơn ba chúng tôi ngày càng học tốt hơn tất cả các môn, được nhièu thầy cô giáo khen. Cuối năm học ấy cả ba chúng tôi đều đạt học sinh giỏi, đặc biệt Hương được nhận học bổng “ học sinh nghèo vượt khó”. Tôi biết có được điều đó Hương phải nỗ lực rất nhiều đặc biệt là sự giúp đỡ của An. Giờ thì chúng tôi đều đã học lớp 6 nhưng có điều tôi và Hương vẫn học cùng lớp còn An lại phải chuyển sang lớp khác. Dù không được học cùng nhau nữa nhưng chúng tôi vẫn chơi thân với nhau và vẫn giúp nhau cùng học tốt. 4.Đọc và sửa bài. 3. Hướng dẫn về nhà. - Hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị truớc đề 4: Kể về một kỉ niệm hồi thơ ấu làm em nhớ mãi. - Viết bài hoàn chỉnh, tiết sau chữa. TIẾT 33+34 ÔN LUYỆN DANH TỪ Ngày dạy: I. Mục tiêu 1. Kiến thức.: Củng cố kiến thức về Danh từ. 2. Kĩ năng: Rèn cách dùng DT trong đặt câu và viết văn. 3. Thái độ: Học tập một cách nghiêm túc. II. Tài liệu hỗ trợ -Ôn tập Ngữ văn 6 - Ngữ văn nâng cao 6 III.Nôi dung tiết ôn. 1. Củng cố kiến thức lí thuyết. H: Hoàn thành sơ dồ sau? Danh từ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2. Vận dụng làm bài tập. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Hoạt động 1.Làm bài tập I. Trắc nghiệm. TN Từ câu 20/57 -> 25/ 58 Câu 20: cây, bút, thần, truyện, cổ tích, nhân vật, tài năng. Câu 21: DT Chia làm 2 loại lớn( DT chỉ SV, DT chỉ ĐV) Câu 22. -DT chỉ ĐV: vài, chiếc, các. Câu 23: B Câu24: Không nhất thiết là tác giả. Câu 25; A - Hoạt động 2. Hướng dẫn II. Tự luận: hs luyện làm bài tập. Bài tập 1: Nhận diện danh từ trong các từ sau: Ngủ, đi, cây, hoa, chạy, hạt, xanh, tím, sông, ông, thầy, giấy, chậu, đá, hòn, cục, rễ, quả, viên, cuộn... DT: cây, hoa, hạt, sông, thầy, giấy, chậu, đá, hòn, cục, rễ, quả, viên, cuộn ? Từ bài tập 1 em hiểu ->DT: Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, danh từ là những từ như khái niệm. thế nào? Bài 2: Xác định danh từ chỉ đơn vị cho các câu sau. a, Bốn chiếc tàu đã cập bến. b, Những đúa con ấy đã lớn lên bằng sự yêu thương của cha mẹ. c, Con nước này chạy quanh các thửa ruộng. d, Miếng ruộng này nông quá. e, Đàn cò này đậu trắng bờ sông. f, Một tá bút đã được sắp xếp vào hộp gọn gàng. ? Danh từ chỉ đơn vị là những từ như thế nào? ->DT chỉ đơn vị là những từ nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. ? DT chỉ đơn vị thường đi (DT chỉ sự vật, người, hiện tượng, khái niệm...) kèm với những từ nào.? Bài tập 3: Xác định danh từ chỉ sự vật cho các câu sau.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> a, Các cô gái ăn mặc rất đẹp xếp hai hàng ngay ngắn. b, Vị giám đốc mới được bổ nhiệm đã đến nhận công tác. c, Trên đường đi kinh lí, Viên quan có ghé nơi đây. ? DT chỉ sự vật là những DT ntn?. d, Chú thành đã hoàn tất công việc trong vòng 2 tiếng đồng hồ. ->DT chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm GV: Giống như Dt chỉ đơn vị DT chỉ sự vật thường khớp với danh từ chỉ người, vât.... ? Chức vụ của DT(CN, VN). Bài tập 4: Trong các DT chỉ đơn vị ở bài tập 2 từ nào thuộc DT chỉ đơn vị chính xác, từ nào chỉ đơn vị ước chừng. - DT chỉ đơn vị ước chừng: Miếng, đàn. - DT chỉ đơn vị chính xác: Tá. - DT chỉ đơn vị tự nhiên: con, đứa, chiếc. Bài tập 5: đặt câu với các DT sau. a, Học sinh lớp 6a3 đang lao động ở sân trường. b, Lớp trưởng lớp tôi là Phương Anh. Bài tập 6: Viết đoạn văn dùng DT.( Chủ đề về mùa thu). 3. Hướng dẫn về nhà. - Hoàn thành các bài viết. - Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập truyện ngụ ngôn +Nắm được đặc điểm của truyện ngụ ngôn . **********************************************************. TIẾT 35+36 ÔN TẬP VĂN BẢN CỔ TÍCH. Ngày dạy: I, Mục tiêu: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Nhớ và năm kiến thức về thể loại cổ tích ở hai văn bản “ ông lão đánh cá và con cá vàng. Cây bút thần” 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện thể loại CT - Phân biệt được CT – TT. - Hiểu được nội dung tư tưởng trong CT. 3. Thái độ: - Giải quyết các bài tập một cách nghiêm túc II, Tài liệu hỗ trợ: III, Nội dung tiết ôn HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1.Hướng dẫn hs làm trắc nghiệm.. HS làm bài tập trắc nghiệm GV chữa. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I/trắc nghiệm. làm từ câu 1/44/->24/50. câu1/51 -> 19/56. câu 1/58-> 24/65. Câu 1 2 3 4 5 6 Đ.án B C D D A C câu 7: HS tự làm câu 9: vui vẻ, sảng khoái. câu 17. câu A S C Đ.án B Đ D Câu 18 HS tự làm. Câu 19. hiệu quả- hậu quả. Câu 1 2 3 4 5 Đ.án C D C Đ C. 8 10 11 12 13 14 15 16 A C A A D D D C. Đ Đ. Đ E 6 D. 7 D. S S 8 D. G H 9 D. H Đ. 11 14 15 C D D. Câu 10: a-1, b-CDT, c-3, d-7, đ-tham lam, e-8, g-5 câu 16.—C câu 17- A. câu 1 2 3 4 5 6 8 9 10 Đ.án D D D A A D D A B Câu 13: B, Câu 14: D, Câu 15; A-Đ, B-S, C-S, D-S. Câu 16: A- Đ,B-S,C-Đ, D-Đ. Câu 17: C, câu 18: B Câu 19: HS tự làm. Câu22: B Câu 24: C. II/ Tự luận.. 11 C. 12 E.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động 2; Hướng dẫn học sinh làm bài. HS viết sau đó HS và GV cùng sửa.. Câu 1. Viết đoạn văn ( 5-> 7 câu) nêu suy nghĩ của em về nhân vật mụ vợ và cá vàng trong “ ông lão đánh cá và con cá vàng” Gợi ý: -Mụ vợ ông lão là một người nông dân nghèo có nhiều tham vọng. - Lòng tham đã làm lu mờ lí trí của mụ. - Mụ dần biết thành con người tham lam bội bạc. - Cá vàng là biểu hiện của lòng biết ơn. Bài mẫu: Qua câu chuyện “ ông lão đánh cá và con cá vàng” mỗi chúng ta đều có được một bài học sâu sắc. Có lẽ nhân vật mụ vợ cho ta nhiều bài học nhất. Mụ là vợ ông lão nông dân nghèo sống bằng nghề chài lưới ven biển. Cuộc sống cứ êm đềm tiếp diễn nếu không có sự kiện ông lão cứu được cá vàng và từ đây cuộc sống của mụ thay đổi .Lòng tham đã làm lu mờ lí trí mụ biến mụ thành con người bội bạc , độc ác. Ngược lại với mụ thì cá vàng lại là hình ảnh của lòng biết ơn, nngười luôn nhớ và biết đền ơn cho người đã cứu sống mình. Câu 2. Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về nhận vật Mã Lương. *Gợi ý: - Mã Lương nghéo nhưng ham học, có tài. - Biết dùng tài năng của mình giúp đỡ người dân nghèo , trừng trị những kẻ tham lam độc ác.. HS làm bài theo gợi ý sau đó GV và học sinh cùng sửa - Nghệ thuật chân chính chỉ thăng hoa trong lòng ngững người bài lương thiện, nhân hậu. Bài mẫu. Nhân vật Mã Lương trong cây bút thần để lại cho em nhiều ấn tượng đẹp. Một cậu bé mồ côi nghèo nhưng ham học có tài.Cậu biết đem tài năng giúp đỡ người lao động nghèo, trừng trị những kẻ tham lam độc ác . Một cuộc chiến đấu không khoan nhượng , trước cái ác mã Lương không hề chùn bước, không hề run sợ,cậu kiên quyết loại trừ cái cá trong cuộc sống.Cậu là hiện thân của công lí lẽ phải. Cây bút thần ttrong tay cậu trở lên hữu ích, những tác phẩm nghệ thuật của cậu là những tác phẩm nghệ thuật chân chính. Như vậy nghệ thuật chân chính chỉ thăng hoa trong tay người lương thiện , nhân hậu. Em rất yêu quí cảm phục Mã Luơng.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>  Hướng dẫn về nhà.. -. Hoàn thành bài viết. Chuẩn bị tốt cho tiết sau: Luyện đề tự sự. + Lập dàn ý chi tiết + Viết đoạn văn MB, TB, KB.. Ngày dạy. TIẾT:37+38 ÔN LUYỆN ĐỀ TỰ SỰ A-Mục tiêu cần đạt . - như tiết trước B-Chuẩn bị : - Gv:Nghiên cứu bài soạn giáo án . - Hs học bài và làm bài theo hướng đẫn C-Tiến trình tổ chức các hoat động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ (trong giờ) 2-Bài mới : Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập kể chuyện sinh hoạt đời thường. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Gv ghi đề lên bảng. Đề bài: Kể về 1 kỉ niệm thời thơ ấu không phai mờ của em. I/ Tìm hiểu đề: -Hướng dẫn Hs tìm hiểu đề ? Đề bài y/c những gì? ? Thể loại: Tự sự ? Nôi dung: Kể về 1 kỉ niệm đáng II/ Lập dàn ý: nhớ. a) Mở bài: Giới thiệu kỉ niệm tuổi thơ của em Hướng dẫn Hs tìm ý,lập dàn ý, ? Phần mở bài nêu được yêu cầu gi? (Gợi ý: 1 lần đi chơi, 1 lần được điểm tốt, 1 lần gây truyện hiểu lầm, .....) ? Thân bài:diễn biến câu chuyện xảy b) Thân bài: Kể diễn biến kỉ niệm ra như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ? Kỉ niệm ấy xảy ra vào thời gian nào? ? Nguyên nhân xảy ra câu truyện đó là gì? - Tâm trạng của em: Trước, trong và sau khi xảy ra câu chuyện đó ? Diễn biến câu truyện - Tác động của câu chuyện đó đối với em c) Kết bài: Cảm xúc của em khi nghĩ về kỉ niệm đó III/ Bài viết: Hs viết, Gv theo dõi. Hs viết bài hoàn chỉnh 3-Củng cố –hướng dẫn . - Gv thu từ 3 đến 5 bài đọc trước lớp, hướng dẫn Hs nhận xét, sửa chữa. - Về nhà làm lại thành bài hoàn chỉnh.. ****************************************************************. TIẾT 39+40 ÔN LUYỆN CỤM DANH TỪ. Ngày dạy: I/ Mục tiêu tiết ôn. 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cụm danh từ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tạo lập CDT và cách dùng CDT, đặt câu có CDT. 3. Thái độ: Thái độ học và dùng CDT một cách nghiêm túc, hiệu quả. II/ Tài liệu hỗ trợ. - Ôn tập Ngữ văn 6/ 85- 86 - Tư liệu Ngữ văn 6/ 94-95 - Ngữ văn nâng cao 6/ 107-108-109 - Ngữ văn 6 (sgk) /116-117- upload.123doc.net. III/ Tiến trình ôn. 1) Kiểm tra kiến thức học sinh. H: Điền vào sơ đồ, hoàn thành cách phân chia DT.? DT.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> H: Điền mô hình cấu tạo đầy đủ về CDT. PHẦN PHỤ TRƯỚC t2 t1. PHẦN TRUNG TÂM t1 t1. PHẦN PHỤ SAU s1 s2. 2) Bài tập vận dụng. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trắc nghiệm. Trên cơ sở hs làm ở nhà gv cho học sinh chữa.Gv bổ sung. Hoạt động 2. GV cho học sinh làm bài tập cuủng cố kiến thức lí thuyết. HS xác định yêu cầu và làm. ? Vì sao em lại xác định đó là cụm DT? ( 1 cụm từ do ĐT làm trung tâm, một cụm từ do tính từ làm trung tâm,còn lại là DT) ? Như vậy CDT có đặc điểm gì? HS làm bài sau đó nhận xét so với DT thì CDT có cấu tạo và nghĩa như thế nào?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I/Trắc nghiệm. từ câu 8/73-> 13/75 Câu 8 Đ.án D. 9 D. 10 B. 11 A-cô BC- cậu bé con chàng gái trai Câu 12: A. Một nngười chồng. B. Một tráng sĩ. C. một cháng trai Câu 13: B. II/ Tự luận. Câu 1. Nhận diện các từ, cụm từ cho câu sau. Đâu là cụm DT. Thuyền, những chiếc thuyền trên sông, nó đang đi bộ trên đường., rất đẹp..  CDT là một tổ hợp từ ( 1 cụm từ) do DT với phụ ngữ tạo thành. Câu 2: Cho các Dt sau hãy thêm các phụ ngữ để tạo thành CDT.: Quần áo, gỗ lim, bàn, hoa hồng,. - Bộ quần áo. - bẩy mét gỗ lim. - Chiêc bàn này rất đẹp. - Hoa hồng đẹp quá. -> CDT có nghĩa đầy đủ và cấu tạo phức tạp hơn.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> DT câu 3: xác định chức vụ cú pháp cho các cụm từ gạch chân. a1, Hoa hồng đã nở. a2, Ngoài chợ, người ta bán nhiều hoa hồng rất đẹp. a3, Nhiều hoa hồng đã nở rộ trong vườn. a4, Hương thơm này là của hoc hồng. H.Rút ra nhận xét gì về hoạt động của CDT?. -> CDT giống như DT, thường làm chủ ngữ, phụ ngữ đôi khi làm VN trong câu. Câu 4. Điền các cụm từ sau đây vào bảng mô hình về CDT. Em ấy, những em học sinh, em học sinh tiên tiến ấy, những học sinh ấy, những em học sinh tiên tiến ấy, những em học sinh ấy, tất cả những em học sinh ấy, tất cả những em học sinh tiên tiến ấy. ? Nhận xét gì về cấu tạo các CDT trên?. GV: Phần phụ trước phụ sau thường có thể đầy đủ hoặc khuyết phần phụ trước hoặc phụ sau: Nêu đặc điểm tính chất, địa. Phần phụ trước Phần trung tâm t2 t1 t1 t2 em những em học sinh em học sinh những học sinh những em học sinh những em học sinh tất cả những học sinh tất cả những em học sinh. Phần phụ sau s1 s2 ấy tiên tiến. ấy ấy ấy. tiên tiến tiên tiến tiên tiến. ấy ấy ấy. -> CDT có thể có đầy đủ cấu tạo đủ 3phần: Phụ trước,trung tâm, phụ sau.( Khuyết phụ trước hoặc phụ sau) - Phụ trước: T1: Số lượng. T2: Tổng lượng. - Phụ sau: S1: Nêu đặc điểm, tính chất S2: Xác định vị trí của vật trong.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> điểm của sự vật trong không gian.. GV có thể cho HS đọc đoạn văn khi bỏ từ gạch chân thì như thế nào? từ đó xem có thể bỏ được không ? hãy giải thích. HS làm bài tập. ? Vì sao em kết hợp được như vậy.. không gian. *Lưu ý: ở S1 có thể là + DT, CDT + TT, CTT + ĐT, CĐT + là cụm C-V 2. Bài tập nâng cao(6A3) Bài 1: Theo em trong đoạn văn sau, có thể bỏ các từ in đậm được không, vì sao? TN thứ 18: có 1 người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết dịu hiền. Vua cha yêu thương nàng hết mực, muốn kiếm cho con một người chồng xứng đáng Cụm từ gạch chân là 1 CDT do DT (Mị Nương, làm khác tâm còn làm các từ ngữ khác làm p.ngữ ) Song xét còn cần , đoạn thì tất cả các từ ngữ, kể cả phụ đều có mối liên quan ràng buộc sự có mặt của chúng + Người đẹp như hoa: nêu cụ thể hình thức. + tính nết hiền dịu: nêu cụ thể tính nết. Bài 2: Trong các từ gạch chân sau: trường hợp nào là cụm danh từ. a1: Anh em có nhà không? ---> CDT Anh em đi vắng rồi ạ ---> CDT a2: Chúng tôi coi nhau như anh em --->Từ ghép b1: Hoa hồng đẹp quá.--->Từ ghép b2: Hoa hồng quá.---> CDT c1: bánh rán cháy quá?---> CDT c2: Em rất thích bánh rán. --->Từ ghép d1: áo dài này ngắn quá!--->Từ ghép d2: Cái áo dài quá!---> CDT -> hai tiếng ghép với nhau có thể thêm vào một tiếng khác thì đó là 2 tử đơn kết hợp với nhau tạo thành cụm từ. VD: anh của em, hoa này hồng quá, bánh này rán cháy quá, cái áo này dài quá. + Hai tiếng ghép với nhau nếu không thêm vào giữa chúng tiếng nào khác thì 2 tiếng đó tạo thành từ ghép(sự kết hợp giữa hai tiếng rất chặt chẽ). 3 Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành các bài tập vàp vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Chuẩn bụ cho tiết học sau thật tốt: Ôn tập truyện ngụ ngôn. ************************************************************. TIẾT 41+42 LUYỆN ĐỀ TỰ SỰ. Ngày dạy. I/ Mục tiêu tiết ôn 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức văn t ự s ự 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết văn t ự s ự 3. Thái độ: - Học một cách nghiêm túc II, Tài liệu hỗ trợ: III, Nội dung tiết ôn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: HS xác định yêu cầu tiến hành 4 bước khi làm bài văn. H : xác định đề theo các bước.. HS lập dàn ý theo từng phần. * Viết bài.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT Đề: Kể về những đổi mới của quê hương em * Tìm hiều đề. - Thể loại: tự sự. - Đối tượng: Sự đổi mới của quê hương. - Phạm vi: Quê hương em * Lập dàn ý. I/MB. Giới thiệu khái quát về quê hương, sự đổi mới của quê hương. II/ TB. 1) kể về sự đổi mới của quê hương. - Trước đây quê em như thế nào? + Đường làng ngõ xóm, + Trường học, + Cuộc sống. - Bây giờ? + Đường làng ngõ xóm, + Trường học, + Cuộc sống - Những đổi mới ấy do đâu? 2) Thái độ, suy nghĩ của em vàngười dân về sự đổi mới III/ KB. Mong ước của em với quê hương..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> HS viết bài sau đó trình bày .GV chỉnh * Viết bài. sửa cho học sinh. * Đọc và sửa bài..  Hướng dẫn về nhà. - Hoàn thành bài viết - Chuẩn bị cho tiết sau thật tốt: Ôn tập truyện ngụ ngôn ***********************************************************. TIẾT 43+44 ÔN TẬP TRUYỆN NGỤ NGÔN. Ngày dạy: 1/12/2009. I/ Mục tiêu tiết ôn. 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức truyện ngụ ngôn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ truyện ngụ ngôn. 3. Thái độ: Ôn luyện nghiêm túc, hiệu quả. II/ Tài liệu hỗ trợ. - Đọc hiểu văn bản Ngữ văn 6. - Ôn tập Ngữ văn 6 - Ngữ văn năng cao ngữ văn 6. III/ Nội dung tiết ôn. HOẠT ĐỘNGCỦA THẦY VÀ NỘI DUNG CẦN ĐẠT TRÒ Hoạt động : I/ Bài tập trắc nnghiệm Làm từ câu1/66 -> 11/69,70 Từ câu 1/72 -> 7/73 Câu 1 2 3 4 5 10 Đ.án C B C D SBT D câu6 A(A), B(D), C(Đ), D(S),Đ(S), E(Đ), E(A), G(S), G(A). Câu7 A(Đ), B(Đ), C(S), D(Đ), Đ(S), E(Đ), G(Đ). Câu8. sự vật một cách toàn diện, nhận xét. Câu 9. nối với câu 5 Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đ.án D D A C B B nối với 1 Hoạt động2: Hướng dẫn làm bài tập tự luận. II/ Tự luận. Hs tự tóm tắt bằng miệng Câu1. Hãy tốm tắt truyện “chân, Tay ,Tai, Mắt Miệng,ếch ngồi đáy giếng, Đeo nhạc cho mèo”. Câu 2. Có ý kiến cho rằng: ếch bị trâu giẫm bẹp là chuyện tất nhiên. Nếu không.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> chết vì trâu giẫm thì cũng sẽ chết vì lí do khác.Em có đồng ý với ý kiến đó không? HS trả lưòi câu hỏi trên. Có thể hs đồng ý cũng không đồng ý nhưng phải lí giải được vì sao? nhưng dựa vào nội dung câu chuyện . Hướng HS vào đồng ý. Vì với tính cách như con ếch thì dẫu trâu không giẫm bẹp nó cũng chết vì một lí do Câu 3. Qua hình ảnh “ ếch ngồi đáy khác. giếng” em hình dung vị trí của con ếch đó như thé nào? Hình ảnh đó ẩn dụ về hiện tượng gì ttrong cuộc sống? HS đọc kĩ câu hỏi lần lượt trả lời các -Kể về con ếch cả đời chỉ sống ở đáy câu hỏi nhỏ. giếng nên đến khhi lên khỏi miệng giếng nó chẳng biết phải ứng xử như thế nào, đến nỗi bị trâu giẫm bẹp. Qua hình ảnh “ ENĐG” ta có thể hình dung có một con ếch nhỏ bé ngồi ở tận dưới đáy giếng, qua làn nước sâu nó chỉ thấy cái miệng giếng tròn , nhỏ, sáng mờ mờ trên đầu , nó cứ tưởng bầu trời chỉ bằng cái vung còn nó thì oai như một vị chúa tể. Hình ảnh con ếch chỉ là hình ảnh mượn để nói chuyện con người. Nó ẩn dụ về tính chủ quan, kém hiểu biết của người nào đó mà lại cứ hênh hoang khoác lắc tưởng mình đã biết tất cả. H: Bài học em rút ra từ câu chuyện trên là gì? 3. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn luyện đề tự sự: Một kỉ niệm thời thơ ấu mà em nhớ mãi. + lập dàn ý chi tiết cho đề trên. + tập viết bài hoàn chỉnh trên cơ sở dàn ý đó. --------------------------------------------------------------. TIẾT 45+46 ÔN LUYỆN ĐỀ TỰ SỰ Ngày dạy: I/ Mục tiêu tiết học..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về kiểu bài nghị luận. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn bc. 3. Thái độ: Nghiêm túc làm bài. II/ Tài liệu hỗ trợ. III/ Nội dung ôn tập. Gv: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề , và lạp đàn bài ?. H: Hãy lập dàn bài chi tiết cho đề bài trên?. Đề: Kể về một kỉ niệm thời ấu thơ làm em nhớ mãi. * Tìm hiểu đề: - Thể loại: Tự sự - Đối tượng: Kỉ niệm. - Phạm vi: Thời ấu thơ. * Tìm ý:kể về kỉ niệm vui( buồn )làm em nhớ mãi * Lập dàn ý: MB: Tôi và Hạ là hai đứa bạn thân từ thời để chỏm. chúng tôi cùng sinh ra và lớn lên ở một làng quê nhỏ bé hết sức yên bình. Cuộc sống hàng ngày giúp chúng tôi hiểu nhau và xích lại gần nhau hơn. Dù đi học hay ở lớp chúng tôi đều có nhau, tưởng như tình bạn của chúng tôi sẽ càng bền chặt hơnvà không bao giờ bị sứt mẻ, thế mà một chuyện đã xảy ra khiến tôi và Hạ giận nhau. TB: 1. Giới thiệu về tình bạn gắn bó với Hạ - Hạ là người hiền lành, ít nói. Hạ rất chăm học và luôn đứng đầu lớp.Bài KT nào Hạ cũng dành được điểm cao và luôn được các thầy cô giáo khen. Khác hoàn toàn với Hạ, tôi là một người nói suốt ngày như một con khướu không biết mệt. Tôi học không đến nỗi tồi nhưng do không chăm nên điểm rất bập bõm. Khi nào chăm bài KT của tôi cũng được điểm cao. Ai cũng bảo 2 đứa tôi khác nhau như mặt trời với mặt trăng vậy mà lại thân nhau được, thật là lạ. Những lúc ấy tôi nhìn Hạ cười tủm tỉm và bảo: “ trái dấu thường hút nhau mà” 2. Kể sự việc dẫn đến giận nhau - Vào buổi thứ hai đầu tuần, tiết đầu tiên cô giáo KT 15’ môn sử đột xuất..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Vì tôi có điểm miệng rồi nên chủ quan không học bài cũ, giờ thì tôi chẳng biết xoay sở ra sao. - Chép đề bài xong tôi thừ người ra cắn bút. Đầu tôi choáng váng, tai ù đi, mắt thì hoa lên tôi không nhớ một sự kiện lịch sử nào cả dù là nhỏ. 3. Mắc lỗi - Tôi loay hoay ngồi cắn bút, vắt óc ra nghĩ mà chẳng được tí nào. Các bạn xung quanh cắm đầu, cắm cổ viết. Tim tôi đập thình thịch, thời gian cứ thế trôi đi. Tôi thấy Hạ đã làm xong và ngồi đọc lại bài. Phải nhờ nó cứu thôi không thì xấu hổ lắm và biết nói gì với bố mẹ đây. - Nghĩ là làm tôi khẽ khều nhẹ tay Hạ, Hạ quay sang nhìn tôi, tôi ra hiệu cho Hạ dịch bài sang để tôi chép. Sau một giây lưỡng lự Hạ đặt bài về phía tôi, không kịp nghĩ nhiều tôi chép một mạch đủ thay đổi mộy chữ nào? - Trống hết giờ tôi cũng kịp chép xong và nộp bài. Giờ học buổi sau cô giáo trả bài, sau khi nhận xét về tình hình làm bài và điểm số chung của cả lớp cô giáo nói: “Cô rất vui vì cả lớp làm bài tốt nhưng cũng rất buồn vì trong lớp ta có tình trạng chép bài của nhau, bài của An và Hạ không khác nhau một chữ nào. Cô không biết ai chép bài của ai, vậy cô chia đều điểm cho 2 bạn mỗi bạn 2 điểm” -Tôi không ngờ chuyện lại dẫn đến như vậy. Tôi ngồi yên không nói gì còn Hạ thì như người mất hồn. Tôi nhận lại bài của mình, còn Hạ thì cầm bài mà nước mắt cứ trực trào ra. - Hết giờ nó đứng dậy về thẳng chẳng kịp chờ tôi như mọi ngày. Nó lặng lẽ bước đi như người mất hồn. Tôi đuổi theo Hạ, khi đuổi kịp nó tôi thấy gương mặt nó đầm đìa nước mắt. Tôi không biết nói gì đi bên cạnh nó. Tụi bạn động viên Hạ: “ Thôi đừng buồn nữa, lần sau cậu học bài gỡ điểm thế nào cô.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> cũng cho mà” Nói rồi cả bọn quay sang nói nhỏ với tôi: “ Không hiểu sao lần này cái Hạ không học bài mà lại chép bài của cậu nhỉ” KB -Tôi thấy mình xấu hổ quá, chép bài của Hạ mà lại để cho Hạ chịu oan ức. Tại sao mình có lỗi mà lại để bạn chịu tiếng oan như vậy. Không thể như thế được ngày mai nhất định tôi phải nói rõ với cô.. VI.Hướng dẫn về nhà. - Hoàn thành bài viết một cách hoàn chỉnh - Chuẩn bị cho tiết học sau:Kể về một chuyến về quê. + viết bài hoàn chỉnh.. TIẾT 47+48 LUYỆN ĐỀ TỰ SỰ.(tiếp theo) Ngày dạy: I/ Mục tiêu tiết học. 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn tự sự . 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn tự sự. 3. Thái độ: Nghiêm túc làm bài. II/ Tài liệu hỗ trợ. III/ Nội dung ôn tập. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt H: Háy đọc kĩ đề và phân tích yêu cầu Đề: Em hãy giới thiệu về trường em của đề ? đang học với bạn bè. * Tìm hiểu đề: - Thể loại: Tự sự - Đối tượng: Trường học. - Phạm vi: ngôi truơng em dang theo học. * Lập dàn ý:( GV hướng dẫn học sinh.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> GV hướng dẫn học sinh lập dàn ý chi tiết. lập dàn ý chi tiết) I/ MB: - Với mỗi bạn hs ngoài ngôi nhf thân yêu gắn liền với gia đình, nguời thân thì mái trường chính là ngôi nhà hai - Nơi cho ta những giờ vui chơi thoải mái bên bạn bè. Đặc biệt nngôi trường THCS Ngũ Lão chính là nơi (chắp cánh) ươm mầm những khát vọng tương lai của tôi. II/ TB: 1. Giới thiệu về ngôi trường Ngũ Lão. -Trừơng em mang tên trường THCS Ngũ Lão nằm cạnh đường quốc lộ số 10 thuộc ngã ba nơi giao nhau của con đi Minh Đức, Tam Hưng và ba xã Phục- Lập- Phả. Đối diện với cổng trường là Ngân hàng đầu tư và phát triển nông thôn Ngũ Lão và nghĩa trang liệt sĩ, nơi ghi danh những người con đã hi sinh vì nền độc lập của nước nhà. - Trường em có một khuôn viên rất rộng với các dãy nhà cao tầng.Từ cổng đi vào phía bên tay phải là khu nhà ba tầng với 12 phòng học. Các phồng học được trang bị những bộ bàn ghế chuẩn cho hai hs ngồi một bàn, hệ thống điện quạt đầy đủ. bên trái là khu nhà 2 tầng thuộc khu hiệu bộ. Tầng hai là các phòng dành cho BGH, phòng học vi tính.Tầng một là gồm có phòng thanh nhạc,phòng đồ dùng và phòng đội, phòng trực. Chính giữa là dãy nhà hai tầng gồm những phòng chức năng phục vụ các môn học có bài thực hành như: Hoá, Sinh,Lí, Công nghệ, Anh, công nghệ thông tin, phòng y tế và thưc viện. - Có một khoảng sân rất rộng với bồn hoa cây cảnh xanh tốt bốn mùa. sân trường sạch sẽ với những bộ ghế đá, trường tôi chẳng khác gì một công viên ở thành phố. - Học sinh trường tôi ai cũng chăm chỉ thi đua học tốt, các bạn đến trường với.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> bộ đồng phục rất đẹp. Khuôn mặt ai cũng toát lên vẻ hồn nhiên ngây thơ. - Nhưng có lẽ, điều mà bất cứ học sinh nào cũng hãnh diện nhất khi giới thiệu với mọi người về trường mình là đội ngũ giáo viên. Trường em có tất cả 49 cán bộ giáo viên, người nhiều tuổi nhất là thầy Lê Văn Bổng 54 tuổi, cô ít tuổi nhất là cô Phạm Thị Huế 26 tuổi. - Đa số là các thầy cô giáo trẻ, nhiệt tình yêu hs như con . Đặc biệt là cô hiệu truởng, phải nói cô là người rất chu đáo tỉ mỉ với học sinh từ việc học,vệ sinh đến đồng phục của học sinh. Còn việc điều hành mọi việc thì khỏi chê, công việc nào cũng thành công tốt đẹp. 2/ Những suy nghĩ, tình cảm của em với trường. - Em yêu trường nhiều lắm, từng thầy cô, bạn bè ở đây đã nuôi lớn dần tuổi thơ của em. - Em luôn mong cho ngôi trường mình ngày một khang trang,đẹp đẽ hơn . III/ KB. Dù mai này em sẽ xa ngôi trường này nhưng những tình cảm mà em nhận được từ ngôi trường này sẽ không bao giờ em quên được. * Viết bài ( HS dựa vào dàn ý chi tiết đề viết bài hoàn chỉnh). VI. Hưỡng dẫn về nhà. - Hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập toàn bộ văn học dân gian. *************************************************************. TIẾT 49+50 ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN. Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> I/ Mục tiêu tiết ôn. 1. Kiến thức: Ôn luyện , củng cố kiến thức về văn học dân gian. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện VHDG, biết cảm thụ VHDG. 3. Thái độ : ôn tập nghiêm túc. II/ Tài liệu hỗ trợ. - SGK Ngữ văn 6 - Ôn tập Ngữ văn 6 - Tư liệu ngữ văn 6 - Ngữ văn nâng cao 6 III/ Nội dung tiết ôn. 1.Lí thuyết. GV Cho học sinh hệ thống kiến thức lí thuyết . Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười a. Định nnghĩa. - Là loại truyện - là thể loại tự sự - là loại truuyện -Truyện kể về dân gian kể về các bằng văn xuôi kể tưởng tượng những hiện tượng nhân vậtvà sự kiện về số phận của các mượn loài vật đáng cười trong có liên quan đến kiểu nhân vật : mồ những bộ phận cuộc sống, nhằm lịch sử thời quá côi, người em, của cơ thể người tạo ra tiếng cười khứ, thường có người lao động hay chính con mua vui hoặc phê yếu tố tưởng giỏi,người dũng sĩ, người để nói phán những thói tượng kì ảo. người thông minh, bonngs nói gió về hư tật xấu trong xã chàng ngốc. chuyện của côn hội. - TT thể hiện thái - Thể hiện quan người. độ đánh giá của niệm đạo đức lí nhân dân đối với tưởng và ước mơ các sự kiện lịch sử của nnhân dân về được kể. đạo đức và công lí xã hội. b, Đặc điểm thể loại. - Nhân vật trung - Phản ánh những -Truyện ngắn tâm của các TT là vẫn đề sinh hoạt - Kể bằng văn hoặc rất ngắn. các vị thần và các gia đình và xã hội, xuôi, văn vần. - có yếu tố gây anh hùng, gắn liền trong xã hội phân - thường ngắn cười. với các sự kiện chia giai cấp. hoặc rất ngắn. lịch sử quan trọng - phản ánh ước mơ - Sử dụng nhiều của cộng đồng, về một xã hội lí ẩn dụ, nhiều ngụ ý dân tộc. tưởng công bằng, kín đáo. - Các sự kiện và dân chủ, hạnh nhân vật trong TT phúc.Trong đó có liên quan đến nngười hiền sẽ gặp lịch sử nhưng lành,kẻ ác gặp ác được kì ảo hoá báo, những gì ở nhờ trí tưởng ngoài đời không tượng bay bổng thực hiện được thì.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> CT đều giải quyết một cách nhanh chóng và hoàn hảo. - Yếu tố hoang đường kì ảo được sử dung nhiều nhất. c, Nội dung ý nghĩa. Tập trung hai nội dung lớn. - Lao động sản xuất, chống thiên nhiên, xây dựng cộng đồng. - Đấu tranh chống xâm lược, bảo vệ cộng đồng. d, Nghệ thuật. - yếu tố hoang đường , kì ảo đan xen với những yếu tố lịch sử.. - Phản ánh mâu thuẫn giữa thiện và ác,. - Truyện kể về mối quan hệ giữa các nhân vật, các con vật hoặc đồ vật để ẩn dụ về con người.. - yếu tố kì ảo, - dùng biện pháp hoang đường được ẩn dụ, hoán dụ, sử dụng nổi bật ngôn ngữ phóng đại, giàu hình ảnh.. - Truyện nhằm mua vui, giải trí hoặc phê phán những điều trái tự nhiên, những thói xấu trong xã hội, từ đó có hướng con người tới những điều tốt đẹp hơn. - Truyện có kết cấu ngắn gọn, sử dụng hoàn cảnh, ngôn ngữ, hàng động gây cười nhằm tạo ra tiếng cười.. 2.Luyện tập. Viết đoạn văn ngắn trình bày những cảm nhận của em về một nhân vật văn học dân gian mà em yêu thích. Hs viết sau đó trình bày, HS, GV sửa chữa. * Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành bài viết, chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập tiếng việt “ số từ và lượng từ” **************************************************************** Ngày dạy :. TIẾT: 51+52 ĐỘNG TỪ. A/ Mục tiêu cần đạt. Giúp HS củng cố và nâng cao kiến thức về động từ. Biết phát hiện và vận dụng động từ vào bài làm văn của mình..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Biết cách sử dụng động từ. B/ Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án và tài liệu tham khảo - HS: Học bài và soạn bài. C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là cum danh từ? Cho VD? ?CDT có cấu tạo như thế nào? Lấy một cụm danh từ và sau đó điền vào mô hình cấu tạo? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt I – Lí thuyết GV: Động từ là gì? 1. Đặc điểm của HS: Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. động từ GV: Hãy tìm ĐT trong câu sau? " Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.[...] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. HS: Lấy, làm, lễ. - VD: GV: Giữa DT và ĐT có sự khác biệt như thế nào? HS: - DT: + Không kết hợp với đã, sẽ. đang, cũng, vẫn, chớ, đừng... - Sự khác biệt giữa + Thường làm chủ ngữ trong câu. DT và ĐT: + Khi làm VN phải có từ là đứng trước. - ĐT: + Có khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng... +Thường làm VN trong câu. + Khi làm chủ ngữ, mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng... GV: Em hãy lẫy VD mà ĐT kết hợp với từ hãy, vẫn, sẽ, đang? HS: Hãy học, vẫn làm, sẽ đi, đang đến. GV: Lấy ĐT thường làm VN trong câu? HS: Tôi học. GV: Lấy VD về ĐT làm CN? HS: Học tập là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của HS. ĐT GV: ĐT có những loại nào? HS: ĐT có 2 loại: - ĐT tình thái( thường đòi hỏi các ĐT khác đi kèm). 2. Các loại ĐT: - ĐT chỉ hành động, trạng thái(Không đòi hỏi các ĐT khác đi + Đt tình thái. kèm). Bao gồm 2 loại nhỏ: + ĐT chỉ hành động, + ĐT chỉ hành động( trả lời câu hỏi Làm gì?) trạng thái + ĐT chỉ trạng thái( trả lời câu hỏi Làm sao?, Thế nào?) GV: Dòng nào sau đây không phù hợp với đặc điểm của ĐT? A. Thường làm VN trong câu. B. Có khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, chớ. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1. Khoanh vào câu trả.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> C. Khi làm CN mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, chớ D. Thường làm thành phần phụ trong câu GV: ĐT là những từ không trả lời cho câu hỏi nào sau đây? A. Cái gì? B. Làm gì? C. Thế nào? D. Làm sao? GV: Từ ngữ nào có thể điền vào chỗ trống thích hợp cho câu văn " Bà cho là hổ ... ăn thịt mình, run sợ không... nhúc nhích"? A. định B. đừng C. dám D. sắp HS: " Bà cho là hổ định ăn thịt mình, run sợ không dám nhúc nhích"? GV: Xác định và phân loại các ĐT trong các câu sau: a. Anh dám làm không? b. Nó toan về quê. c. Nam Định đi Hà Nội d. Bắc muốn viết thư. e. Đông phải thi lại. g. Sơn cần học ngoại ngữ. h. Hà nên đọc sách. i. Giang đừng khóc HS: + ĐT tình thái: dám, định, muốn, phải, cần, nên, đừng. + ĐT hành động: làm, về, đi, viêt, thi, học, đọc, khóc 4. Củng cố, dặn dò ? Nhắc lại khái niệm thế nào là cụm động từ ? ? Cấu tạo của cụm động từ ? Tập đặt câu với các động từ đã cho .. lời đúng nhất? - Đáp án: D 2. Bài tập 2. - Đáp án: A 3. Bài tập 3 - Đáp án: A,C d. Bài tập 4. *************************************************** TIẾT : 53 +54. CỤM ĐỘNG TỪ. A/ Mục tiêu cần đạt.. - Giúp HS nắm vững khái niệm và cấu tạo của CĐT. - Nâng cao kiến thức về CĐT. - Rèn kỹ năng nhận biết và vận dụng CĐT khi nói, viết. B/ Chuẩn bị của GV - HS.. - GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo. - HS: Học bài, làm bài. C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.. 1.. . Kiểm tra bài cũ: ? Hãy xác định và phân loại động từ trong câu sau? a. Anh dám làm không? b. Nam Định đi Hà Nội 2 Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò GV: Thế nào là CĐT? Lấy VD? HS: Nhắc lại KN. Nội dung cần đạt I Lí thuyết: 1. Cụm động từ là gì?.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - VD: Viên quan ấy đã đi nhiều nơi GV: Nêu về mặt ngữ nghĩa của CĐT? HS: CĐT có ỹ nghĩa đầy đủ và có cấu tạo phức tạp hơn ĐT. GV: Nêu về mặt ngữ pháp? HS: Hoạt động trong câu như một ĐT GV: Em hãy nêu cấu tạo của CĐT? HS: Có 3 phần Phần trước Phần trung tâm Phần sau GV: Phụ ngữ trước bổ sung cho ĐT các ý nghĩa gì? HS: Bổ sung Quan hệ thời gian Sự tiếp diễn tương tự Sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động. Sự khẳng định hoặc phủ định hành động. GV: Phụ ngữ sau bổ sung cho ĐT những gì? Đối tượng Hướng Địa điểm Thời gian Mục đích Nguyên nhân Phương tiện và cách thức hành động... GV: Nhận định nào sau đây không đúng về CĐT? A. Hoatị động trong câu như một động từ. B. Hoạt động trong câu không như một động từ. C. Do một động từ và một số tà ngữ phụ thuộc nó tạo thành. D. Có ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu trúc phức tạp hơn động từ GV: Dòng nào sau đây không có CĐT? A. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi. B. Thằng bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà. C. Người cha còn đang chưa biết trả lời ra sao. D. Ngày hôm ấy, nó buồn. GV: Trong CĐT, các phụ ngữ ở phần phụ trước không có tác dụng bổ sung cho ĐT các ý nghĩa nào? A. Quan hệ thời gian. B. Sự tiếp diễn tương tự. C. Sự khẳng định hoặc phủ định hành động. D. Chỉ cách thức hành động. GV: Cho CĐT: đang đi nhiều nơi, em hãy cho biết phần phụ trước trong CĐT bổ sung ý nghĩa cụ thể nào hco ĐT? A. Sự khẳng định hoặc phủ định hành động B. Quan hệ thời gian. C. Sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động. - KN: - ý nghĩa: - Ngữ pháp: 2. Cấu tạo - Phần trước: - Phần trung tâm: - Phần sau:. HS: Bổ sung. II –Luyện tập 1. Bài tập 1 Khoanh vào câu trả lời đúng nhất? - Đáp án: B 2. Bài tập 2. - Đáp án: D 3. Bài tập 3 - Đáp án: D. 4. Bài tập 4 - Đáp án: D.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> D. Sự tiếp diễn. 4. Củng cố, dặn dò. GV: Yêu cầu HS nhắc lại KN của CĐT? Yêu cầu HS nhắc lại mô hình cấu tạo của CĐT?. *************************************************. TIẾT 55+56 ÔN LUYỆN CỤM ĐÔNG TỪ – CỤM TÍNH TỪ. Ngày dạy: củng cố kiến thức về CĐT –CTT. II/ Tài liệu hỗ trợ. - Ôn tập ngữ văn 6. - Ngữ văn nâng cao. III/ Nội dung ôn tập. Bài 1. cấu tạo trung của CĐT như sau. PHẦN TRƯỚC PHẦN TRUNG TÂM vẫn, cứ, còn.... cũng, đều... ĐT đã,đang,sẽ, từng, mới.... hãy, đừng ,chớ..... không, chưa, chẳng... thỉnh thoảng, khe khẽ..... PHẦN SAU xong, rồi... được phải.... với,cùng.... nhau... lấy... tốt ,giỏi... bài,sách, nhà..... Bài 2. cấu tạo CĐT có điểm gì giống và khác với cấu tạo CDT  GIỐNG NHAU: - CĐT – CDT đều là loại tổ hợp từ có mô hình cấu tạo ba phần: Phụ trước( phụ ngữ), trung tâm( ĐT- DT), phần sau ( phụ ngữ). - ý nghĩa của cụm ( CĐT- CDT) đấy đủ hơn ý nghĩa của từ trung tâm (ĐT hay DT). - - Hoạt động trong câu của cụm đều giống với từ trung tâm của cụm .  KHÁC NHAU: - Từ trung tâm khác loại (ĐT,DT) - Từ ngữ làm phụ ngữ ở phần trước khác loại. - Một số từ ngữ làm phụ ngữ ở phần sau khác loại. - Chức vụ điển hình của CĐT là vị ngữ, CDT là chử ngữ. Bài 3: Lựa chọn câu trả lời đúng. a, Nó hành động rất đúng..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Hành động là ĐT. - Hành động là DT. b, Tôi rất thận trọng trong những hành động của nó. - Hành động là DT - Hành động là ĐT. c, Mấy hôn nay, ông ấy suy nghĩ nhiều quá. - Suy nghĩ là ĐT. - Suy nghĩ là DT. Bài 4: Cấu toạ chung của CTT. Phần trước Phần trung tâm chỉ thời gian, cách thức... chỉ mức độ TT chỉ ý khẳng định hoặc phủ định. phần sau cỉ mức độ chỉ ý so sánh chỉ mứcc độ đánh giá. -chỉ sự định lượng, định tích. - chỉ ý miêu tả.. Bài 5. Xác định CTT. Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon, vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Bài 6: Viết đoạn văn 5->7 câu trong đó dùng CĐT hoặc CTT.  Hướng dẫn về nhà. - Hoàn thành bài tập. - Chuẩn bị cho tiết sau. ****************************************************************. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ. ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I Ngày dạy:. PHẦN TIẾNG VIỆT * TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. Câu 1:Vẽ sơ đồ từ TV.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Từ Từ đơn. Từ phức. Từ ghép Từ ghép ĐL. Từ ghép CP. Từ láy Láy toàn bộ. Láy bộ phận. Câu 2: a. Từ láy thút thít miêu tả tiếng khóc: thút thít, nức nở. b. từ Tiếng cười: khanh khách, hi hi, hô hô, ha ha... Tiếng nói: cay cay, the thé, ... Tả dáng điệu: thủng thỉnh, thong thả... Câu 3: a. Cho các tiếng sau: mát, xinh ,đẹp. Hãy tạo ra các từ láy và đặt câu: Thời tiết hôm nay mát mẻ Cô bé này xinh xắn thật Trông nó thật đẹp đẽ. b. Cho các tiếng sau:xe, hoa, cá, rau: Hãy tạo ra các từ ghép và đặt câu với chúng. xe đạp Hoa lá Cá chép Rau quả. chiếc xe đạp này màu xanh lá cây Trong vườn hoa lá rơi rụng đầy Chợ bán rất nhiều cá chép Rau ủa hôm nay thật tươi ngon.. Câu 4: a. Là từ ghép. b. Là DT Câu 5: a. Là DT b. Là từ ghép. * TỪ MƯỢN. Câu 1: Từ mượn Thuốc phiện Tiếng Hán Thanh niên Tiếng Hán Ghi lê Ấn - Âu Câu 2: a. Tổng thống Mỹ cùng Phu nhân đến thăm Vn. b. Vợ chồng anh nông dân đang cày thửa ruộng. c. Phụ nữ VN anh hùng, trung hậu, bất khuất, đảm đang.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> d. Vợ ông lão (trong chuyện ông lão đánh cá và con cá vàng) là mụ đàn bà tham lam độc ác. * NGHĨA CỦA TỪ. Câu 1: Hiền dịu: Hiền lành, dịu dàng. xứng đáng: Tương xứng với một cái gì đó. Ròng rõ: cụ thể, minh bạch. Lềnh bềnh: một vật nổi trên mặt nước. Kiệt : hết, khô. Câu 2: Giải nghĩa từ trong nhóm sau theo cách nào - Đỏ vàng, xanh, đen, nâu - Mặn, ngọt, đắng,cay, chua, chát. Câu 3: Tìm các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ sau: vững vàng < nao núng < sợ sệt Khoẻ khoắn < mỏi mệt Thiếu thốn < chán chê < thừa thãi Câu 4: Kiêu căng, kiêu hãnh câu 5: - Cười góp - Cười mát. - Cười nụ - Cười trừ. - cười xoà. * TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ. Câu 1 Gốc Chuyển Mặt mặt người, đầu trâu mặt ngựa Mặt bàn, mặt người mũi mũi người mũi tên, mũi tấn công đầu đầu người đầu bàn, đầu tiên Câu 2: Từ đồng âm khác nghĩa, (từ hỏi) Câu 3: Chạy thi 100m ---> gốc Ba câu còn lại là ---> chuyển Câu 4 a, -Bàn: đ/vật --> gốc - Bàn: hoạt độn -> chuyển. - Bàn: ghi được nhiều bàn thắng - > chuyển. b, có. * DANH TỪ VÀ CỤM DANH TỪ. Câu1: vẽ sơ đồ DT.. DT.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> DT chỉ sự vật DTC chừng. DT chỉ đơn vị DTR. DT chỉ đơn vị tự nhiên. DT chỉ đơn vị ước. DT chỉ đơn vị qui ước. DT chỉ đơn vị chính. xác Câu 2: DT chỉ đơn vị : Chĩnh, tấm, con, vò, thỏi, ông. Câu 3: a, Bọn. b, Bộ. Câu4: a, DTR: Minh, Lê Lợi, Tả Vọng, Long Quân, Rùa Vàng. Mắt. Miệng, Chân, Tay, Tai, b, DTC: giặc, vua, thuyền, rồng, hồ, thanh gươm, thần cô, bác, lão, cậu. Tên người: Lê Lợi, Long Quân, Rùa Vàng, Tên địa lí: Minh, Tả Vọng. Câu5: a, Sọ dừa: tên chung chỉ quả dừa đã lấy vỏ chỉ còn cái sọ. b, Sọ Dừa: tên riêng chỉ tên người. Câu 6: - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi. - sông Thao, Phú Thọ - sông Thao. - Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. *MÔ HÌNH CỤM DT. t2. PHỤ TRƯỚC t1. câu1;. TRUNG TÂM t1 t1. s1. PHỤ SAU s2. -- Ngày xưa - hai vợ chồng ông lão đánh cá. - một túp lều. - mụ ấy - một cái máng lợn ăn mới. - một cái nhà rộng và đẹp.. câu2: Có thể thay từ người bằng các từ sau : cô, đứa. Nhưng từ người hay hơn bởi đây là lời kể của người kể chuyện ở ngôi thứ ba thể hiện được sự đánh giá khách quan .  SỐ TỪ – LƯỢNG TỪ. Câu 1; -ST có thể ở vị trí phụ trước trong CDT. VD: Một túp lều nát trên bờ biển. - Lượng từ có thể ở vị trí phụ trước trong CDT. VD : Từng chiếc cốc được xếp gọn vào trong tủ..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Câu3: Một--> chỉ số ít lẻ loi,đơn độc. Ba --> chỉ số nhiều, đoàn kết. Câu 4: Từng --> lượng từ. Từng --> đã ở một nơi nào đó rồi. * Chỉ từ. Câu 1: a, nọ. b, đây rồi. c, ấy. Câu 2: Kia--> chỉ địa điểm. Kia--> trỏ người. này --> chỉ người. này—chỉ sự vật. câu3: Đó là một việc làm tốt. Hè này, cậu đã có đi du lịch không? Trên cách đồng làng kia có mấy con trâu đang gặm cỏ. Câu4: a, Đó--> trỏ người. này--> trỏ vật. b, này--> trỏ vật. từ đó--> xác định thời gian. * ĐỘNG TỪ- CỤM ĐỘNG TỪ. Câu1: Động từ. ĐT chỉ hành động Trả lời cho câu hỏi làm gì?. ĐT chỉ tình thái. trả lời câu hỏi : làm sao, thế nào?. MÔ HÌNH CĐT. PHẦN PHỤ TRƯỚC PHẦN TRUNG TÂM Câu2: a, Nắm --> chỉ hoạt động --> ĐT Nắm--> chỉ sự vật --> DT. b, cày---> chỉ hoạt động --> ĐT. cày--> chỉ sự vật--> DT. c, bước--> chỉ hoạt động--> ĐT bước--> gọi tên sự hoạt động--> DT. Câu3: Nằm: Ông tôi thường nằm xem tivi. Đọc: bà đang đọc báo. Tặng: Lan tặng tôi một cuốn vở mới.. PHẦN PHỤ SAU.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Câu4: Đã: SV xảy ra rồi. Đang : sự việc xảy ra và đang tiếp diễn. Sẽ: Sự việc chắc chắn xảy ra trong tương lai. Câu 5: a, Nhà --> xác định địa điểm các đồ đạc trong nhà lên tường--> xác định đối tượng và địa điểm. b, Suốt mấy ngày đêm ròng rã --> xác định thời gian. c, ở một thị trấn nhỏ --> xác định nơi chốn. d, sứ thần......thông minh nọ ---> xác định thời gian và sự việc. * TT VÀ CTT. Tính từ Tính từ chỉ đặc điểm tươnng đối TT chỉ đặc điểm tuyệt đối. Câu2; a, Buồn rười rượi --> chỉ mức độ của nỗi buồn. b, lâu ngày ----------> thời gian. c, chiếc vung ----------> mức độ. Câu3: a, tưng bừng nhất kinh kì TT DT b, oai như một vị chúa tể. TT DT c, quen thói cũ. ĐT TT Câu5: Hay nói--.> nói nhiều --> TT. Nói hay--> người nói chuyện có duyên--> ĐT Giỏi nói---> nói tốt trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng ứng khẩu được--> TT Nói giỏi---> nói khoẻ--> ĐT. Đẹp người -> không chỉ đẹp về hình thức mà còn đẹp về tính cách và tâm hồn-> TT Người đẹp --> chỉ có vẻ bề ngoài xinh đẹp---> DT  CHỮA LỖI DÙNG TỪ. Câu1: a, từ bỏ--> từ giã. b, khôi nguyên tinh tú---> khôi ngô tinh tú. cứu vớt---> cứu sống. c, khuất tất ---> khuất phục. Câu2: Nhược điểm ---- yếu điểm --> gần âm khác nghĩa. Việt vị---- liệt vị --> đồng nghĩa. thủ thành---- thủ môn----> đồng nghĩa. thủ tục--- hủ tục----> gần âm khác nghĩa. linh động---- sinh động---> gần âm khác nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Câu 3: a, Kiên cố---> kiên cường, kiên định. b, truyền tụng ---> truyền đạt. c, tự tiện---> tuỳ tiện. d, biếu---> cho. * PHẦN VĂN HỌC. Câu1,2: ( có trong phần ôn tập VHDG) câu 3: - Con rồng cháu tiên: nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết,thống nhất cộng đồng của ngườu Việt. - Bánh chưng ,bánh giày:giải thích nguồn gốc của BCBG vừa phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước với thái độ đề cao lao động, đề cao nghề nông và thể hiện sự thờ kính đất, trời ,tổ tiên của nhân dân ta. - ST+TT: Giải thích hiện tượng lũ lụt và thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai, đồng thời suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của cấc vua Hùng. Câu 4: Hình tượng TG. Với nhiều màu sắc thần kì là biểu tượng rực rỡ của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước, đồng thời là thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân t ngay từ buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm. IV . Hướng dẫn học bài.. - Học thuộc nội dung của bài ôn tập . - Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì.

<span class='text_page_counter'>(70)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×