Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

GA hoa 10CBtiet120

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.84 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. Ngày soạn:....................... Tiết 1:. ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1). Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành Những khái niệm cơ bản: Nguyên tố hoá học, Củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản, kĩ năng phản ứng hoá học, chất tinh khiết, hoá trị, đơn lập CTHH, xác định hoá trị, phân biệt các loại hợp chất, hợp chất, nguyên tử ... chất vô cơ, cân bằng phương trình hoá học I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9 *Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học, ... *Sự phân loại các hợp chất vô cơ. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học 3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học II. TRỌNG TÂM: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Ô chữ (powerpoint càng tốt) *Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút) 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã làm quen với môn hoá học ở chương trình lớp 8, 9. Bây giờ chúng ta sẽ ôn lại một số kiến thức cơ bản cần phải nắm để tiếp tục nghiên cứu về môn hoá học b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Hoạt động 1: I. Một số khái niệm cơ bản Học sinh lần lượt trả lời các từ hàng ngang để tìm ra một từ chìa khoá được ghép từ các chữ cái có được ở các hàng ngang * Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất không lẫn bất cứ một chất nào khác ( vd: Nước cất) gọi là gì? Chữ trong từ chìa khóa: H, C * Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hoá học Chữ trong từ chìa khóa: H * Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất Chữ trong từ chìa khóa: P, H * Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư * Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân Chữ trong từ chìa khóa: A * Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử Chữ trong từ chìa khóa: O 1 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. * Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu Chữ trong từ chìa khóa: N,G * Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu. Chữ trong từ chìa khóa: O,A Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác Ô chữ C H Â T T I N H K H I Ê T H Ơ P C H Â T P H Â N T Ư N G U Y Ê N T Ư N G U Y Ê N T Ô H O A T R I H I Ê N T Ư Ơ N G V Â T L Y C Ô N G T H Ư C H O A H O C Ô chìa khóa: phản ứng hóa học (Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác) Hoạt động 2: Hoá trị II. Hoá trị GV: Nhắc lại ĐN hoá trị -Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của - Hoá trị của H, O là bao nhiêu? ntử ntố này với ntử của ntố khác. -Hóa trị của một ntố được xác định theo hóa trị của ntố Hidro (được chọn làm đơn vị) và hóa trị của ntố Oxi (là hai đơn vị). a b -Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên tố AB GV: Lấy Vd với công thức hoá học x y thì quy A,B. Trong công thức AxBy ta có: AaxBby tắc hoá trị được viết như thế nào? a*x = b*y a 2 Vd: Al 2O 3 ta có 2*a = 3*2 → a = 3 HS: Tính hóa trị của các ntố trong các cthức: H2S; NO2 Hoạt động 3: Phân biệt các loại hợp chất vô cơ -Hs làm việc cá nhân: Một số học sinh lên III. Phân biệt các loại hợp chất vô cơ bảng, học sinh khác nhận xét, bổ sung Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp - Gv: Nhắc lại khái niệm oxit, axit, bazơ Tên hợp chất Ghép Loại chất 1. axit a. SO2; CO2; P2O5 2. muối b. Cu(OH)2; Ca(OH)2 3. bazơ c. H2SO4; HCl 4. oxit axit d. NaCl ; BaSO4 5. oxit bazơ Hoạt động 4: Cân bằng phản ứng hoá học Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT trên thuộc IV. Cân bằng phản ứng hoá học loại phản ứng nào? Hoàn thành PTHH, xác định loại phản ứng: CaO + HCl  CaCl2 + H2O CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O ( P/ư thế) Fe2O3 + H2  Fe. + H2O. Fe2O3 + 3H2. Na2O. NaOH. Na2O. + H2O . + H2O . → 2Fe + 3H2O( P/ư oxi hóa) 2NaOH( P/ư hóa hợp). 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O( P/ư phân hủy) Al(OH)3  Al2O3 + H2O Hs làm việc theo nhóm, cử đại diện nhóm lên bảng 2 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. Nhóm khác nhận xét, gv nhận xét, giải thích 4. Củng cố: - Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm OH hoá trị I to - Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe(OH)3   Fe2O3 + H2O 5. Dặn dò: Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: ........................... Tiết 2:. ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiếp) Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Khái niệm về mol, công thức tính Rèn luyện kĩ năng tính mol, nồng độ mol, nông độ - Nồng độ dung dịch phần trăm I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các công thức tính, các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tính lượng chất, khối lượng, ... *Nồng độ dung dịch. 3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học II. TRỌNG TÂM: *Tính lượng chất, khối lượng, ... *Nồng độ dung dịch III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Lựa chọn bài tập, giáo án *Học sinh: Ôn bài cũ V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập, kết hợp lấy điểm kiểm tra miệng 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Để đặt nền tảng vững chắc cho môn hoá học cần nắm được những khái niệm, những công thức tính đơn giản nhất, cơ bản nhất, nên chúng ta cần ôn lại thật kĩ phần này. b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khái niệm về mol V. Khái niệm về mol : - Gv phát vấn hs về mol, công thức 1/ Định nghĩa : tính, cho ví dụ Mol là lượng chất chứa 6,023.1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ion). - Gv thông tin cho hs công thức tính Vd : 1 mol nguyên tử Na(23g) chứa 6,023.10 23 hạt số mol ở điều kiện thường nguyên tử Na. - Hs làm việc cá nhân: Tính số mol 2/ Một số công thức tính mol : của 28 gam Fe; 2,7 gam nhôm; 11,2 3 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản lít khí oxi (đktc) - Hs lên bảng trình bày Gv nhận xét, nhắc lại cho hs nhớ về tỉ khối chất khí:Công thức: M MA dA  A d  A B MB 29 ; kk. Năm học 2012-2013 n. m M. * Với các chất : * Với chất khí : - Chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (OoC, 1atm) V n 22,4 - Chất khí ở toC, p (atm) Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng VI. Định luật bảo toàn khối lượng Gv cho phản ứng tổng Khi có pứ: A +B→ C+D quát, yêu cầu hs viết biểu Áp dụng ĐLBTKL ta có: thức cho ĐLBTKL mA + m B = mC + mD  ∑msp = ∑mtham gia Vd: cho 6,50 gam Zn pứ với lượng vừa đủ dung dịch chứa7,1 gam axit HCl thu được 0,2 gam khí H2. Tính khối lượng muối tạo thành sau pứ? Giải Hs làm việc theo nhóm, Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 đại diện hs lên bảng, 6,5g 7,1g xg 0,2g nhóm khác bổ sung Áp dụng ĐLBTKL ta có: Gv nhận xét, giải thích 6,5 + 7,1 = x + 0,2 → x = 13,4g Hoạt động 3: Nồng độ dung dịch Mục tiêu: Củng cố và rèn kĩ năng tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm - Gv phát vấn hs về công thức tính nồng độ %, VII. Nồng độ dung dịch : nồng độ mol/lit, hướng dẫn hs tìm ra công thức 1/ Nồng độ phần trăm (C%). liên hệ giữa 2 loại nồng độ (thông tin về ct tính m ct C%  100% mdd) m dd - Hs làm việc theo nhóm 2/ Nồng độ mol (CM hay [ ]) - Gv giải thích, kết luận n CM hay[]  ct Vdd V : thể tích dung dịch(lit) dd. - Gv kết luận. 3/ Công thức liên hệ : mdd = V.D (= mdmôi +mct) 10.C%.D CM  M lưu ý : V (ml) ; D (g/ml). 4. Củng cố: Bài tập1)Tính số mol các chất sau: a) 3,9g K; 11,2g Fe; 55g CO2; 58g Fe3O4 b) 6,72 lít CO2 (đktc); 10,08 lít SO2 (đktc); 3,36 lít H2 (đktc) c) 24 lít O2 (27,30C và 1 atm); 12 lít O2 (27,30C và 2 atm); 15lít H2 (250C và 2atm). Bài tập2)Tính nồng độ mol của các dung dịch sau: a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4. b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4. c) 200 ml dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O. Bài tập3) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau: a) 500g dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4. b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO4. c) 200 g dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O. 5. Dặn dò: - Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ) a. Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC) b. Tính khối lượng axit cần dùng 4 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng - Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử Rút kinh nghiệm:. Ngày tháng năm Xét duyệt của tổ bộ môn. Ngày soạn: ........................... CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ Tiết 3: Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ Kiến thức cũ có liên quan - Thành phần cấu tạo nguyên tử - Dấu điên tích electron, proton. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Sự tìm ra electron, hạt nhân, proton, nơtron - Cụ thể đặc điểm các loại hạt trong nguyên tử: Điện tích, khối lượng.... I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được :  Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.  Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.  Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron. 2.Kĩ năng:  So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.  So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử. 3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh II TRỌNG TÂM; Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích) III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thành phân cấu tạo của nguyên tử I. THÀNH PHÂN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ: 1. Electron (e): -Gv:Electron do ai tìm ra và được tìm  Sự tìm ra electron: Năm 1897, J.J. Thomson 5 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản ra năm nào? -Hs trả lời -Gv: Trinh chiếu mô hình sơ đồ thí nghiệm tìm ra tia âm cực, yêu cầu hs nhận xét đặc tính của tia âm cực - Gv yêu cầu hs cho biết khối lượng, điện tích của electron Gv kết luận - Hạt nhân được tìm ra năm nào, do ai? - Gv trình chiếu mô hình thí nghiệm bắn phá lá vàng tìm ra hạt nhân ntử. - Hs nhận xét về cấu tạo của nguyên tử - Gv kết luận. - Proton được tìm ra vào năm nào, bằng thí nghiệm gì? - Gv thông tin về khối lượng, điện tích  Giá trị điện tích p bằng với electron nhưng trái dấu; qe = 1- thì qp = 1+ - Gv thông tin, yêu cầu hs so sánh khối lượng của electron với p và n - Hs kết luận. Năm học 2012-2013 (Tôm-xơn, người Anh ) đã tìm ra tia âm cực gồm những hạt nhỏ gọi là electron(e).  Khối lượng và điện tích của e: + me = 9,1094.10-31kg. + qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1 (đvđt âm, kí hiệu là – e0). 2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử: Năm 1911, E.Rutherford( Rơ-dơ-pho, người Anh) đã dùng tia  bắn phá một lá vàng mỏng để chứng minh rằng: -Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện tích dương là hạt nhân, rất nhỏ bé. -Xung quanh hạt nhân có các e chuyển động rất nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử. -Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung vào hạt nhân ( vì khối lượng e rất nhỏ bé). 3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử: a) Sự tìm ra proton: Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt proton(kí hiệu p) trong hạt nhân nguyên tử: mp = 1,6726. 10-27kg. p q p = +1,602. 10-19Coulomb(=1+ hay e0,tức 1 đơn vị đ.tích dương) b) Sự tìm ra nơtron: Năm 1932,J.Chadwick(Chat-uých) đã tìm ra hạt nơtron (kí hiệu n) trong hạt nhân nguyên tử: mn  mp . n qn = 0 . c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử: Trong hạt nhân nguyên tử có các proton và nơtron.  p  e. - Các em có thể kết luận gì về hạt nhân nguyên tử ? - Gv kết luận Hoạt động 2: Kích thước và khối lượng của nguyên tử II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ: 1. Kích thước nguyên tử: - Gv thông tin  Người ta biểu thị kích thước nguyên tử bằng: + 1nm(nanomet)= 10- 9 m 1 nm = 10A0 + 1A0 (angstrom)= 10-10 m -Nguyên tử H có bán kính khoảng  Nguyên tử có kích thước rất lớn so với kích 0,053nmĐường kính khoảng 0,1nm, 10 1 nm 10.000 dường kính hạt nhân nguyên tử nhỏ hơn 10 5 nm thước hạt nhân ( lần). -5 nhiều, khoảng 10 nmEm hãy xem  de,p 10-8nm. đường kính nguyên tố và hạt nhân 2. Khối lượng nguyên tử: chênh lệch nhau như thế nào? - Do khối lượng thật của 1 nguyên tử quá bé, người ta dùng - Hs tính toán, trả lời đơn vị khối lượng nguyên tử u(đvC). - Gv minh hoạ ví dụ phóng đại ntử 1 u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12 = - Gv thông tin, yêu cầu hs nghiên cứu 1,6605.10-27kg.(xem bảng 1/trang 8 sách GK 10). bảng 1/8 - m nguyên tử = mP + mN (Bỏ qua me) 4. Củng cố: 6 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013.  Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo khoa.  1, 2/trang 9 SGK và 6/trang 4 sách BT 5. Dặn dò:  3,4,5/trang 9/SGK và 1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT.  Làm câu hỏi trắc nghiệm.  Chuẩn bị bài 2 Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn:....................... Tiết 4: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-ĐỒNG VỊ (tiết 1) Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử - Định nghĩa NTHH mới - Nguyên tố hoá học - Kí hiệu nguyên tử - Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử - Điện tích hạt nhân là đặc trưng của nguyên tử - Đồng vị I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Hiểu được :  Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.  Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. A.  Kí hiệu nguyên tử : Z X. X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron. 2.Kĩ năng: Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại. 3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh II. TRỌNG TÂM:  Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p)  nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học  Cách tính số p, e, n III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó số n hơn số p la 1. Tìm số hạt mỗi loại trong nguyên tử? 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron và có kích thước rất nhỏ bé. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề liên quan xung quanh số đơn vị điện tích hạt nhân b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ: 7 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. 1.Điện tích hạt nhân: - Gv: Điện tích hạt nhân nguyên tử -Hạt nhân có Z proton  điện tích hạt nhân là +Z. được xác định dựa vào đâu? -Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron .  nguyên tử trung hòa về điện . - Hs trả lời - Gv: Số khối A được xác định như 2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số nơtron(N) thế nào?  A= Z + N - Hs trả lời  Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng - Gv lấy vd cho hs tính số khối cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử. BT: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 60, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số khối A? Hoạt động 2: Nguyên tố hoá học II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC: - Gv: Trong phân ôn tập đầu năm, chúng ta 1. Định nghĩa: có nhắc đến nguyên tố hoá học, em nào có Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có cùng thể nhắc lại định nghĩa? điện tích hạt nhân . - Hs trả lờiGv kết luận 2. Số hiệu nguyên tử (Z): Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 - Gv thông tin nguyên tố được gọi là số hiệu của nguyên tố đó, kí hiệu là Z. 3. Kí hiệu nguyên tử: - Gv lấy một số ví dụ để hs xác định số khối, Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z được kí số hiệu nguyên tử : 23 63 39 56 hiệu như sau: 11 Na; 29 Cu ; 19 K ; 26 Fe A Số khối  - Hs vận dụng tính số n của các nguyên tố  Kí hiệu nguyên tử trên Số hiệu  Z. X. 4. Củng cố:  Nêu các định nghĩa về: nguyên tố hóa học?  Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa và 1.15/trang 6 sách BT. 5. Dặn dò:  Chuẩn bị phần đồng vị, khối lượng nguyên tử  Làm câu hỏi trắc nghiệm. Rút kinh nghiệm:. Ngày tháng năm Xét duyệt của tổ bộ môn. Ngày soạn: ........................... Tiết 5: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-ĐỒNG VỊ (tiết 2) Kiến thức cũ có liên quan - Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử - Đồng vị. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Tính toán về đồng vị - Nguyên tử khối, khối lượng nguyên tử trung bình 8. Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Hiểu được : Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. 2.Kĩ năng: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị. 3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic của học sinh II. TRỌNG TÂM: - Khi số n trong hạt nhân nguyên tử của cùng một nguyên tố khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị. - Cách tính nguyên tử khối trung bình III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) 23 63 39 56 - Xác định số e, số p, số n, số khối, điện tích hạt nhân của: 11 Na; 29 Cu; 19 K ; 26 Fe - Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm số khối A? 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Ta đã biết cách tính số khối của nguyên tử = Z+ N; Z của một nguyên tố luôn không đổi, khi N thay đổi thì thế nào? Nguyên tử khối của nó sẽ được tính ra sao? b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1:Đồng vị - Gv lấy vd các đồng vị của III/ ĐỒNG VỊ: HNhững nguyên tử như thế nào Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, nhưng khác về được gọi là đồng vị của một nguyên số nơtron nên số khối khác nhau. Vd : Nguyên tố hiđro có 3 đồng vị : tố ? 1 2 3 - Hs trả lời Proti 1 H Đơteri 1 H Triti 1 H - Gv kết luận Hoạt động 2:Nguyên tử khối-Nguyên tử khối trung bình IV/ NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH - Đơn vị khối lượng nguyên CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC: tử được tính như thế nào? 1. Nguyên tử khối A(khối lượng tương đối của nguyên tử): Cho biết Kí hiệu? khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối - Hs trả lời lượng nguyên tử. - Gv thông tin Do khối lượng của e quá nhỏ nên nguyên tử khối coi như bằng số khối. 2. Nguyên tử khối trung bình A : - Gv thông tin và đưa ra Do 1 nguyên tố thường có nhiều đồng vị, nên dùng nguyên tử biểu thức tính khối trung bình: A x  A2 x2  ...  An xn A 1 1 100 - A1,A2,…,An : ng.tử khối của các đồng vị. - X1,x2,…,xn: % số n.tử của các đồng vị. Hoạt động 3:Vận dụng 35 - Gv cho hs ghi đề, yêu cầu hs trình bày ý tưởng 17 Cl (chiếm 75,77%) BT1: Clo có 2 đồng vị: giải bài toán 37 - Một hs lên bảng và 17 Cl (chiếm 24,23%) 9 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013 -Hãy tìm Giải:. Cl. =?. 75 ,77 ∗ 35+24 , 23 ∗37 100 BT2: Cho A Cu =63,54 . Tìm % A. - Gv cho hs ghi đề - Hs thảo luận tìm cách giải - Đại diện một nhóm lên bảng - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv đánh giá. A. Cl. =. 65 29. = 35,5 65 29. Cu. ?. 63 29. Cu. ?. 63 29. Cu Cu -Gọi% là x thì % là 100-x 65 x+63 (100 − x) =63,54 100 65 =>x = 27% = % 29 Cu 63. % 29 Cu = 100-27 = 73% 4. Củng cố: - Biểu thức tính nguyên tử khối trung bình - Cấu tạo nguyên tử ? - Mối liên hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử ? 5. Dặn dò: - Làm bài tập 3,6,7,8/14 SGK - Đọc phần tư liệu Trang 14- 15 - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm cho trước *Chuẩn bị Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ (1) Thành phần cấu tạo nguyên tử, Số khối , nguyên tử khối , nguyên tố hoá học, Số hiệu nguyên tử,kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối TB (2)Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử (3)Xác định nguyên tử khối TB của nguyên tố hoá học Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn:....................... Tiết 6:. LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ. Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Thành phần nguyên tử và đặc điểm các loại hạt Hệ thống hoá về nguyên tử - Nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về: - Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của hạt nhân - Định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử 3.Thái độ: Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- kết nhóm. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. *Giáo viên: Giáo án, bài tập cho hs làm trước *Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) - Làm bài tập 8/14 SGK - Kiểm tra vở một số hs 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về thành phần nguyên tử. Bây giờ sẽ củng cố lại những kiến thức đã học và vận dụng vào làm bài tập b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng? Hs: Thảo luận trả lời 1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron và Câu 1: A bằng số đơn vị điện tích hạt nhân 2. Tổng số proton và số electron trong hạt nhân được gọi là số khối 3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử 4. Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân 5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron A. 2, 3 B. 3, 4, 5 C. 1, 3 D. 2, 5 Câu 2: C 1 2 3 35 37 H ; H ; H ; Cl ; Cl Câu2: Có các đồng vị sau: 1 1 1 17 17 . Hỏi có thể tạo ra bao nhiêu phân tử hiđroclorua có thành phân đồng vị khác nhau? A. 8 B. 12 C. 6 D. 9 Câu 3: Câu 3: Những điều khẳng định sau đây có phải bao giờ cũng a) Đúng đúng ? b) Sai a) Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử c) Đúng b) Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron d) Đúng c) Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử e) Sai d) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton f) Sai e) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron f) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có tỉ lệ giữa số proton và nơtron là 1:1 Câu hỏi trắc nghiệm:1, 2, 3/trang 9 SGK; 1.15/trang 6 SBT;1, 2, 3/trang 13 SGK. Hoạt động 2: Câu hỏi tự luận Hs làm việc theo nhóm, đại diện lên bảng, Câu 1: nhóm khác nhận xét Gv đánh giá, giải thích a) Câu 1: Có các loại nguyên tử sau: KHNT Số p Số n Số e Số khối 35 37 35 17 18 17 35 Cl ; Cl 17 17 Cl  17 37 12 13 14 17 20 17 37 17 Cl  6 C ; 6 C; 6 C 12 6 6 6 12 a/ Xác định số nơtron, số proton, số e và số 6C 13 khối của mỗi loại nguyên tử trên? 6 7 6 13 6C b/ Định nghĩa đồng vị? 14 6 8 6 14 6C Câu 2: Cho các nguyên tử: 10 64 84 11 109 63 40 39 106 b) Hs tự giải 5 A; 29 B; 36 C ; 5 D; 47 G ; 29 H ; 19 E; 19 L; 47 J . Câu 2: a/ Định nghĩa: A và D; B và H; E và L; G và J? a) Các cặp nguyên tử đó là đồng vị. Vì chúng có Giải thích? cùng số proton nhưng khác nhau về sô khối 1 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản b/ Một nguyên tử X có số hiệu Z, số khối A được kí hiệu như thế nào? Câu 3: BT 6, 7/trang 14 SGK.. Năm học 2012-2013 b). A Z. X. Câu 3: 4hs lên bảng. 4. Củng cố: Củng cố xen trong các bài tập 5. Dặn dò: Nắm vững các kiến thức đã học, chuẩn bị bài “Cấu tạo vỏ nguyên tử” Rút kinh nghiệm:. Ngày. tháng năm Xét duyệt của tổ bộ môn. Ngày soạn:....................... Tiết 7 :. CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tiết 1). Kiến thức cũ có liên quan - Thành phần cấu tạo nguyên tử - Đặc điểm electron. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm cũ và mới - Lớp và phân lớp electron. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử. - Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N, O, P, Q). - Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. 2.Kĩ năng: Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp. 3.Thái độ: Kích thích sự yêu thích môn học II. TRỌNG TÂM: - Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử - Lớp và phân lớp electron III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Mô hình mẫu hành tinh nguyên tử *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố là 36. Trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm A? 1 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Vỏ nguyên tử được tạo nên bởi hạt nào? - Hs trả lời  Các electron ở lớp vỏ nguyên tử chuyển động như thế nào? Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu xem. b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử I.SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ: - Gv thông tin và trình chiếu mô hình 1.Quan niệm cũ (theo E.Rutherford, N.Bohr, nguyên tử của Bo hs quan sát A.Sommerfeld): Electron chuyển động quanh hạt nhân - Theo quan niệm hiện đại thì các electron nguyên tử theo những quỹ đạo hình bầu dục hay hình tròn chuyển động như thế nào? (Mẫu nguyên tử hành tinh). - Hs trả lời 2.Quan niệm hiện đại: Các electron chuyển động rất - Gv trình chiếu mô hình nguyên tử hiện nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ đạo đại cho hs quan sát không xác định tạo thành những đám mây e gọi là obitan. Hoạt động 2: Lớp electron và phân lớp electron Các electron chuyển động không theo quỹ II.LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON: đạo nhất định nhưng không phải hỗn loạn 1. Lớp electron: mà vẫn tuân theo quy luật nhất định - Gồm những e có mức năng lượng gần bằng nhau. - Gv thông tin về lớp và phân lớp - Các electron phân bố vào vỏ nguyên tử từ mức năng lượng thấp đến mức năng lượng cao( từ trong ra ngoài ) trên 7 mức năng lượng ứng với 7 lớp electron: Mức năng lượng n 1 2 3 4 5 6 Tên lớp K L M N O P 2.Phân lớp electron: - Mỗi lớp chia thành các phân lớp - Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. - Có 4 loại phân lớp: s, p, d, f. - Lớp thứ n có n phân lớp ( với n  4). 4. Củng cố: Kể tên các lớp, phân lớp e trong nguyên tử, số phân lớp trong một lớp?  Câu hỏi trắc nghiệm 5. Dặn dò:  Sách GK: Câu 1  4/trang 22.  Sách BT: Câu 1.25  1.31/trang 8 và 9  Chuần bị phần III Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn:....................... Tiết 8 :. CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tiết 2). Kiến thức cũ có liên quan - Lớp electron, phân lớp electron. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Số electron tối đa trên mỗi phân lớp, mỗi lớp electron 1. Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013 - Sự phân bố electron trên các phân lớp, các lớp. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. 2.Kĩ năng: Xác định được số lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp. 3.Thái độ: Kích thích sự yêu thích môn học II. TRỌNG TÂM: Số electron tối đa trên một phân lớp, một lớp III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án điện tử *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) - Sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm mới và cũ khác nhau như thế nào? - Cho biết các kí hiệu phân lớp, lớp, số phân lớp trong một lớp? 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Các electron tối đa trên mỗi phân lớp và mỗi lớp như thế nào? b)Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Số electron tối đa trong một lớp, phân lớp III.SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, LỚP: 1.Số electron tối đa trong mỗi phân lớp: - Gv thông tin về sô electron tối đa trong Phân lớp s p d f một phân lớp Số electron tối đa 2 6 10 14 trên 1 phân lớp Phân lớp có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa. - Gv cho hs biết sô electron tối đa trong 2.Số electron tối đa trong lớp thứ n là 2n2 e (n  2  lớp thứ n (n 4) là 2n 4) - Gv yêu cầu hs cho biết sự phân bố e trên Lớp thứ n 1(K) 2(L 3(M) 4(N) 5(O) 6(P) 7(Q) các phân lớp và số e tối đa trên một lớp ) - Gv trình chiếu khung trống, hs lần lượt Phân bố e 1s2 2s2 3s2 4s2 5s2 6s2 7s2 phát biểu sự phân bố e Trình chiếu mô trên các 2p6 3p6 4p6 5p6 6p6 7p6 10 10 10 10 phân lớp 3d 4d 5d 6d 7d10 hình nguyên tử một số nguyên tố 14 14 14 14 Số e tối đa/ 2 lớp: 2n e. 2e. 8e. 18e. 4f. 5f. 6f. 7f. 32e. 32e. 32e. 32e. Hoạt động 2: Vận dụng Hs thảo luận làm bài tập Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày Nhóm khác nhận xét Giáo viên đánh giá, diễn giải. Bài 1: Xác định số lớp e của các nguyên tử. 14 7. N,. 24 12. Mg.. 40 18. Bài 2: Nguyên tử agon có kí hiệu là Ar. a) Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử. b) Hãy x/định sự phân bố e trên các lớp e.. 4. Củng cố: Có thể cho học sinh phân bố e trong lớp vỏ của nguyên tử : 20Ca, 16S. 5. Dặn dò:  Sách GK: Câu 5/trang 22. 1 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013.  Sách BT: Câu 1.32  1.35/trang 8 và 9  Đọc bài đọc thêm, chuần bị bài “Cấu hình electron nguyên tử” Rút kinh nghiệm:. Ngày. tháng năm Xét duyệt của tổ bộ môn. Ngày soạn:....................... Tiết 9:. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ. Kiến thức cũ có liên quan - Kí hiệu nguyên tử - Lớp, phân lớp, số electron tối đa. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Thứ tự tăng mức năng lượng - Cấu hình electron và cách viết - Đặc điểm lớp electron ngoài cùng. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử. - Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên. - Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns2np6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng. 2.Kĩ năng: - Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học. - Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học cơ bản (là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng. II. TRỌNG TÂM: - Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử. - Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử. - Đặc điểm cấu hình của lớp electron ngoài cùng. III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và phân lớp ( hoặc bảng qui tắc Kleckowski); cấu hình e của 20 nguyên tố đầu. *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Xác định số lớp e, số e ở mỗi lớp trong các nguyên tử: 8 O; 15 P; 11 Na; 17 Cl ; 18 Ar 3.Bài mới: 1 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. a) Đặt vấn đề: Dựa vào số electron tối đa của từng lớp, từng phân lớp ta có thể viết cấu hình e của nguyên tử. Cấu hình e được biểu diễn như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử - Gv: Trong 7 lớp e của nguyên tử, lớp nào I. THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG TRONG có mức năng lượng thấp nhất? NGUYÊN TỬ: - Hs trả lời - Các electron sắp vào các lớp và phân lớp từ mức năng - Gv thông tin về về thứ tự mức năng lượng lượng thấp đến mức năng lượng cao theo thứ tự sau: 1s các phân lớp 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s,… - Gv lưu ý hs về sự chèn mức năng lượng dẫn - Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn mức năng đến năng lượng phân lớp 4s nhỏ hơn 3d lượng nên mức năng lượng của 4s thấp hơn 3d. - Cho hs xem sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và phân lớp Hoạt động 2: Cấu hình electron của nguyên tử II. CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊNTỬ: - Gv: Sự biểu diễn electron phân bố trên các 1. Cấu hình e của nguyên tử: phân lớp, lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài - Cấu hình electron: Biểu diễn sự phân bố e trên gọi là cấu hình e nguyên tử GV yêu cầu hs các lớp và phân lớp - Ví dụ: Cấu hình e của các nguyên tử: cho biết quy ước và các bước viết cấu hình 1 electron 1H: 1s 2 - Gv viết cấu hình e của H, He, O 2He: 1s - Hs viết cấu hình e của Ar, Ca, Br  He 2s2 2p4 2 2 4 hay 8O: 1s 2s 2p - Gv nhận xét và viết cấu hình gọn theo 18 Ar : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 nguyên tố khí hiếm có câu hình gần giống  Ar  4s2 2 2 6 2 6 2 20Ca: 1s 2s 2p 3s 3p 4s hay  Ar  3d10 2 2 6 2 6 10 2 5 35Br: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p hay 4s2 4p5 - Gv thông tin về nguyên tố s, p, d, f - Phân lớp cuối cùng là họ của nguyên tố : - Hs xác định nguyên tố s, p, d, f cho các vd + H, He, Ca: là nguyên tố s vì e cuối cùng điền trên vào phân lớp s . + O, Ar, Br: là nguyên tố p vì e cuối cùng điền vào phân lớp p. - Hướng dẫn hs xem cấu hình e của 20 + Ngoài ra còn có nguyên tố d, nguyên tố f. nguyên tố đầu trong SGK 2/ Cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu(SGK) Hoạt động 3: Đặc điểm electron lớp ngoài cùng III/ ĐẶC ĐIỂM LỚP ELECTRON NGOÀI CÙNG: - Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp e ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e - Gv: Dựa vào ví dụ trên cho biết - Các nguyên tử đều có khuynh hướng đạt trạng thái bão hòa lớp e ngoài cùng có tối đa bao bền với 8 e ở lớp ngoài cùng( trừ He, 2e ngoài cùng). nhiêu e? - Lớp e ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một - Hs trả lời nguyên tố: + Nếu tổng số e ngoài cùng < 4 (1,2,3e) => Nguyên tử CHO e  là kim loại. + Nếu tổng số e ngoài cùng > 4 (5,6,7e)  Nguyên tử - Gv thông tin về đặc điểm lớp e NHẬN e  là phi kim. ngoài cùng, yêu cầu hs vận dụng + Nếu tổng số e ngoài cùng = 4  Nguyên tử có thể là cho các ví dụ trên kim loại hoặc phi kim. 1 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013 + Nếu tổng số e ngoài cùng = 8 ( trừ He , 2e ngoài cùng)  Nguyên tử bền về mặt hóa học  là khí hiếm. Vậy: khi biết cấu hình e của nguyên tử có thể dự đoán được các loại nguyên tố.. 4. Củng cố: - Viết lại thứ tự sự tăng mức năng lượng để phân bố e vào các lớp vỏ nguyên tử? - Viết cấu hình e và xác định các nguyên tố sau thuộc kim loại, phi kim, khí hiếm?Tại sao? 29 Cu ; Ca ; Kr 20. 36. 5. Dặn dò: - Câu hỏi trắc nghiệm: 1,2,3/ trang 27, 28 sách GK và 1.46/trang 10 sách BT. - Làm vào tập: Bài 4  6 / trang 28 sách GK và 1.41/trang 10 sách BT. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: ........................... Tiết 10:. LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ(tiết1). Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Sự chuyển động của electron trong nguyên tử - Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron - Lớp, phân lớp electron và số electron tối đa - Xác định tính chât cơ bản của nguyên tố - Cấu hình electron nguyên tử I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về: - Sự chuyển động của electron trong nguyên tử - Lớp, phân lớp và số electron tối đa trên một lớp, phân lớp - Cấu hình electron và đặc điểm electron lớp ngoài cùng 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết cấu electron nguyên tử - Xác định tính chất cơ bản của nguyên tố 3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án, bài tập *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập 1 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về lớp vỏ nguyên tử và cấu hình electron, bây giờ chúng ta sẽ tiến hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tế bài tập b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững -Gv phát vấn hs về phần kiến thức đã học: A/ KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: + Thứ tự mức năng lượng? 1/ Thứ tự các mức năng lượng: + Có bao nhiêu loại phân lớp, số electron tối 1s2s2p3s3p4s3d4p5s4d5p6s4f5d6p7s… đa trên mỗi phân lớp? 2/ Số e tối đa trong:  Lớp thứ n (=1,2,3,4) là 2n2e. + Với n  4 thì số electron tối đa trên một  Phân lớp: s2 , p6 , d10 , f14 . lớp được tính như thế nào? 3/ Electron có mức năng lượng cao nhất phân bố + Dựa vào đâu ta biết được họ của nguyên vào phân lớp nào thì đó chính là họ của nguyên tố. tố? 4/ Lớp e ngoài cùng quyết định tính chất hóa học + Đặc điểm lớp electron ngoài cùng? của nguyên tố, sẽ bão hòa bền với 8e( Trừ He, 2e ngoài + Gv thông tin về sự tạo thành ion cùng). Hoạt động 2: Bài tập về cấu hình e 4 nhóm thảo luận làm 4 bài tập BT4/30SGK: 2 2 6 2 6 2 (5’) Cấu hình e: 1s 2 s 2 p 3s 3 p 4 s  Đại diện mỗi nhóm lên bảng a) Có 4 lớp electron trình bày, nhóm khác nhận xét b) Lớp ngoài cùng có 2 e  Gv nhận xét, giảng giải c) Nguyên tố đó là kim loại BT6/30SGK: a) 15e b) 15 c) lớp thứ 3 d) Có 3 lớp e, Lớp thứ nhất có 2e, lớp thứ 2 có 8e, lớp thứ 3 có 5e e) là phi kim vì có 5e lớp ngoài cùng BT8/30SGK: 2 2 3 2 1 a) 1s 2 s b) 1s 2s 2 p 2. 2. 6. c) 1s 2s 2 p 2 2 6 2 5 e) 1s 2 s 2 p 3s 3 p. 2 2 6 2 3 d) 1s 2 s 2 p 3s 3 p 2 2 6 2 6 g) 1s 2 s 2 p 3s 3 p. Hoạt động 3: Bài tập về đồng vị BT1: Brôm có 2 đồng vị, trong đó đồng vị 79Br chiếm BT1: Phần trăm đồng vị thứ hai là 54,5%. Xác định đồng vị còn lại, biết nguyên tử khối 100 - 54,5 = 45,5% trung bình của Br là 79,91. Gọi M là nguyên tử khối của đồng vị thứ 2, 35 37 ta có: BT2: Clo có 2 đồng vị là 17 Cl; 17 Cl . Tỉ lệ số nguyên tử _ 79.54,5  M .45,5 của 2 đồng vị này là 3:1. Tính nguyên tử lượng trung A  79,91 100  M= 81(u) bình của clo? BT2: Nguyên tử khối trung bình của Clo: - Phân nhóm chẵn, lẻ thảo luận 2 bài tập _ 35.3  37.1 - Giáo viên chỉ định đại diện bất kì của 2 nhóm lên bảng A 35,5 - Học sinh khác theo dõi, nhận xét 3 1 (u) - Giáo viên nhận xét, đánh giá 2 2 6 2 6 4. Củng cố: Cấu hình electron của nguyên tử M sau khi đi 1e là 1s 2 s 2 p 3s 3 p . Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử, cho biết điện tích hạt nhân, số proton, nơtron của nguyên tử M và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố M? 5. Dặn dò: Làm bài tập 1 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. - SGK: 1,2,3,5,7,9/30 - SBT: 1.511.57/11,12 35 37 - Gv hướng dẫn bài tập về nhà: Clo có 2 đồng vị là 17 Cl ; 17 Cl . Hãy tính số nguyên tử trong 5,85 g NaCl, biết rằng nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Rút kinh nghiệm:. Ngày. 35 17. Cl có. tháng năm Xét duyệt của tổ bộ môn. Ngày soạn: ........................... Tiết 11 :. LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ(tiết 2). Kiến thức cũ có liên quan - Thành phần cấu tạo nguyên tử - Đặc điểm của các loại hạt trong nguyên tử. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron - Rèn luyện kĩ năng tính toán hoá học về thành phần nguyên tử. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử và viết cấu hình electron 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron nguyên tử - Rèn luyện kĩ năng tính toán hoá học về các loại hạt, số khối,.... 3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án, chọn bài tập *Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút) 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm các loại hạt nào? Kí hiệu, đặc điểm? - Học sinh trả lời Đó là những điều chúng ta cần nắm vững để áp dụng giải quyết các bài toán sau 1 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Bài tập về tổng số hạt có 2 dữ kiện Bài tập1: Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 60. Bt1: Trong đó số hạt notron bằng số hạt proton. X : Tổng số hạt = Số p + số e + số nơtron = 60 40 39 40 37  2Z + N = 60 (1) a 18 Ar b 19 K c 20 Ca d 21 Sc Mà: Số n = Số p  N = Z, thay vào (1) ta được: HD:-Trong nguyên tử có các loại hạt nào? 3Z = 60  Z = 60/3 = 20 - Hs trả lời Vậy X là Ca (đáp án c) - Tổng số hạt là 2Z + N - Hs giải, trình bày Gv nhận xét Bt2: Tổng số hạt = Số p + số e + số nơtron = 115 Bài tập2 Một nguyên tố X có tổng số các hạt  2Z + N = 115 (1) bằng 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt Mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang không mang điện là 25. Tìm Z, A, viết cấu điện 25 nên: 2Z –N = 25 (2) hình e? Từ (1) và (2) ta có hpt: HD: Số hạt mang điện gồm có e và p, hạt 2Z + N = 115 (1) không mang điện là n  lập phương trình thứ 2 2Z –N = 25 (2) rồi giải tương tự bài 1  4Z = 140  Z = 140/4 = 35  N = 115 – 2.35 = 45 Vậy A = Z + N = 35 + 45 = 80 2 2 6 2 6 10 2 5 Cấu hình e: 1s 2 s 2 p 3s 3 p 3d 4 s 4 p Hoạt động 2: Bài tập về tổng số hạt có 1 dữ kiện Bài 1: Tổng số hạt proton, nơtron và electron BT1: Tổng số hạt: 2Z + N = 13 N = 13- 2Z (1) trong nguyên tử của một nguyên tố X là 13 . N  1,5 Số khối của nguyên tử X là bao nhiêu? Lại có: 1 Z (2) HD: Kết hợp điều kiện nguyên tử bền: Kết hợp (1) và (2) ta tìm được: 3,7 Z 4,3 N  1,5 Z là một số nguyên dương nên ta chọn Z = 4 1 Z kết hợp với phương trình tổng  N = 13 – 2.4 = 5 số hạt để giải Vậy số khối A = 4 + 5 = 9 Bài 2:Tổng số hạt proton, nơtron và electron BT2: Tổng số hạt: 2Z + N = 21 N = 21- 2Z (1) của một nguyên tử một nguyên tố X là 21. Số N  1,5 hiệu nguyên tử của nguyên tử X là bao nhiêu? Lại có: 1 Z (2) HD: Tương tự bài 1 Kết hợp (1) và (2) ta tìm được: 6 Z 7 Z là một số nguyên dương nên ta chọn Z = 6 hoặc Z = 7 4. Củng cố: Làm bài tập số 4/28 SGK 5. Dặn dò: Ôn lại kiến thức chương I chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn:....................... Tiết 12: KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 1 2 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về thành phần nguyên tử; hạt nhân nguyên tửnguyên tố hoá học-đồng vị; cấu tạo vỏ nguyên tử; cấu hình e nguyên tử - Kiểm tra kĩ năng giải bài toán xác định loại hạt trong nguyên tử; điện tích hạt nhân; tính nguyên tử khối trung bình; số khối; viết cấu hình e nguyên tử II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA: 1. Kiến thức: 1.1/. Thành phần nguyên tử: Đặc điểm các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử 1.2/. Hạt nhân nguyên tử- nguyên tố hoá học - đồng vị: 1.2.1. Đặc trưng của hạt nhân nguyên tử 1.2.2. Đồng vị- nguyên tử khối- nguyên tử khối trung bình 1.3/. Cấu tạo vỏ nguyên tử: 1.3.1. Cấu tạo vỏ nguyên tử 1.3.2. Số e tối đa trên một lớp, phân lớp 1.4/. Cấu hình e nguyên tử: 2. Kĩ năng: 2.1. Xác định số hạt p, e, n, số khối, điện tích hạt nhân, số đơn vị điện tích hạt nhân,... 2.2. Xác định nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình, % các đồng vị 2.3. Viết cấu hình e nguyên tử 2.4. Xác định loại nguyên tố III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Vừa trắc nghiệm, vừa tự luận IV. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Nội dung. Nhận biết. Thành phần nguyên tử. TN Cấu tạo nguyên tử. Số câu Số điểm Hạt nhân nguyên tử -NTHH - Đồng vị. 1câu5 (0,5đ) Nhận ra đồng vị. Số câu Số điểm Cấu tạo vỏ nguyên tử. 1câu4 (0,5đ) Số e tối đa trên phân lớp, lớp 2câu1,8 (1đ) Xác định số e lớp ngoài cùng. Số câu Số điểm Cấu hình e nguyên tử. Số câu Số điểm. 1câu2 (0,5đ). TL. Thông hiểu TN. TL. Hạt nhân nguyên tử 1câu3 (0,5đ). Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL Cấu Tổng số tạo hạt nguyên tử 1câu7 1câu2 (0,5đ) (2đ) Tính Tính % 2.2 % đồng vị đồng vị 1câu 1/2câu3 1/2câu3 (0,5đ) (1đ) (1đ). Viết cấu hình e, xác định KL, PK 1câu1 (2đ) 2. Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. Ngày. tháng năm Xét duyệt của tổ bộ môn. Ngày soạn: ........................... CHƯƠNG II: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN Tiết 13:. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 1). Kiến thức cũ có liên quan - Nguyên tử: Kí hiệu, số hiệu... - Cấu hình electron nguyên tử. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Sự phát minh ra bảng tuần hoàn - Nguyên tắc sắp xếp của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Ô nguyên tố, chu kì. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Biết được: - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B). 2.Kĩ năng: Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, chu kì) suy ra cấu hình electron và ngược lại. 3.Thái độ: Tích cực trong học tập, chủ động nắm bắt kiến thức II. TRỌNG TÂM: - Ô nguyên tố - Chu kì - Mối liên hệ giữa cấu hình và vị trí nguyên tố II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- trực quan. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (to) hoặc trên powerpoint *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: 2 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. a) Đặt vấn đề: Đã có rất nhiều các nguyên tố hoá học được tìm ra, để sắp xếp các nguyên tố đó một cách khoa học người ta đa phải nghiên cứu rất nhiều và cuối cùng đã đưa ra bảng hệ thống tuần hoàn mà chúng ta đang sử dụng hôm nay của Mendeleep. Các nguyên tố được sắp xếp như thế nào trong bảng tuần hoàn, chúng ta hãy cùng tìm hiểu. b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn Gv yêu cầu học sinh đọc, gv thông tin Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn thêm Hoạt động 2: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Giá trị nào đặc trưng cho hạt nhân và I/ NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ nguyên tử ? TRONG BẢNG TUẦN HÒAN: - Hs: Điện tích hạt nhân và số khối  Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của - Gv trình chiếu bảng tuần hoàn, chỉ cho điện tích hạt nhân nguyên tử. hs số thứ tự của nguyên tố, yêu cầu học  Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron sinh quan sát và cho biết các nguyên tố trong nguyên tử được xếp thành một hàng. được sắp xếp theo thứ tự dựa trên điều gì?  Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron hóa - Yêu cầu hs viết cấu hình e của 3 nguyên trị trong nguyên tử được sắp xếp thành một cột. tố trên 1 hàng, nhận xét diểm giống nhau, * Electron hóa trị là những electron có khả năng tham rút ra kết luận gì? gia hình thành liên kết hóa học (e lớp ngoài cùng hoặc - Yêu cầu hs viết cấu hình của 3 nguyên tố phân lớp kế ngoài cùng chưa bão hoà) trên 1 cột, nhận xét, kết luận - Gv thông tin về e hoá trị Hoạt động 3: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Gv thông tin về ô nguyên tố, số hiệu II/ CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN nguyên tử 1. Ô nguyên tố: - Gv trình chiếu ô nguyên tố, yêu cầu - Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô của bảng hs cho biết ô nguyên tố cho biết gọi là ô nguyên tố. những thông tin gì? - Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử - Vd: Ô nguyên tố nhôm, yêu cầu hs của nguyên tố đó. xác định các thông tin - Yêu cầu một số hs khác xác định Số hiệu nguyên tử 13 26,98 Nguyên tử khối thông tin của một số nguyên tố trong Trung bình bảng tuần hoàn Kí hiệu hóa học 1,61 Độ âm điện Tên nguyên tố Nhôm [Ne] 3s23p1 Cấu hình electron. Al. Số oxi hóa. +3. 2. Chu kì: - Các nguyên tố có chung đặc điểm gì a. Định nghĩa dược xếp vào một hàng? Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có - Hs: Cùng số lớp electron cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt - Vậy chu kì là gì? nhân tăng dần. - Hs trả lời b.Giới thiệu các chu kì: - Gv trình chiếu bảng tuần hoàn, yêu  Chu kì 1: gồm 2 nguyên tố H(Z=1) đến He(Z=2) cầu hs quan sát, cho biết số nguyên tố  Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố Li(Z=3) đến Ne(Z=18) trong mỗi chu kì  Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố Na(Z=11) đến Ar(Z=18) - Gv: Các em có nhận xét gì về số lớp  Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố K(Z=19) đến Kr(Z=36) e với số thứ tự chu kì?  Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố Rb(Z=37) đến Xe(Z=54) - Hs trả lời  Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố Cs(Z=55) đến Rn(Z=86) 2 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013.  Chu kì 7: Bắt đầu từ nguyên tố Fr(Z=87), đây là một chu kì chưa đầy đủ. c.Phân loại chu kì : - Gv thông tin về phân loại chu kì  Chu kì 1, ,2, 3 là các chu kì nhỏ. - Ta có nhận xét gì về chu kì, về  Chu kì 4, 5, 6, 7 là các chu kì lớn. nguyên tố đầu và cuối chu kì? Nhận xét : - Gv thông tin về họ Lantan và Actini  Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau và bằng STT của chu kì.  Mở đầu chu kì là kim lọai kiềm, gần cuối chu kì là halogen (trừ CK 1); cuối chu kì là khí hiếm.  Dưới bảng có 2 họ nguyên tố: Lantan và Actini. 4. Củng cố: - Viết cấu hình e của nguyên tử của nguyên tố có số thứ tự 15, 17, 20, cho biết nguyên tố đó thuộc chu kì nào? - Câu hỏi trắc nghiệm: 1) Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là: A. 3 B. 5 C. 6 D. 7 2) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là: A. 3 và 3 B. 3 và 4 C. 4 và 4 D. 4 và 3 3) Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là: A. 8 và 18 B. 18 và84 C. 8 và 8 D. 18 và 18 4) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào? a) Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân b) Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành một hàng c) Các nguyên tố có cùng số e hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột d) Cả a, b, c 5. Dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị phần nhóm nguyên tố Rút kinh nghiệm:. Ngày. tháng năm Xét duyệt của tổ bộ môn. Ngày soạn:....................... Tiết 14:. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 2). Kiến thức cũ có liên quan - Nguyên tử: Kí hiệu, số hiệu... - Cấu hình electron nguyên tử - Ô nguyên tố, chu kì. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Nhóm nguyên tố - Mối liên hệ giữa cấu hình e và nhóm nguyên tố, vị trí của nguyên tố trong BTH 2. Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: Cấu tạo của bảng tuần hoàn: Nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B). 2.Kĩ năng: Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron và ngược lại. 3.Thái độ:Tích cực trong học tập, chủ động nắm bắt kiến thức II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng - phát vấn- trực quan III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Bảng tuần hoàn (Khổ lớn) hoặc trên powerpoint *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) - Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn? Xác định thông tin ô nguyên tố - Viết cấu hình electron nguyên tử; xác định số e hoá trị, vị trí của nguyên tố có STT là 3, 11, 19/9, 17, 35? 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Dựa vào bài cũ, yêu cầu học sinh nhận xét về vị trí các nguyên tố trong bảng tuàn hoàn Vào bài b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhóm nguyên tố - Gv yêu cầu học sinh nhắc lại e hoá trị là những e như thế 3. Nhóm nguyên tố: nào? Dựa vào bài cũ nhận xét điểm giống nhau và khác a. Định Nghĩa : Nhóm là tập hợp các nhau về cấu hình của 3 nguyên tố  Cấu hình tương tự nhau nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính được xếp vào cùng một nhóm, vậy nhóm là gì? chất hóa học gần giống nhau, sắp xếp - Hs trả lời - Gv trình chiếu BTH, yêu cầu hs cho biết trong bảng tuần thành một cột. b. Phân loại: Gồm 8 nhóm A và 8 hoàn: nhóm B + Có tất cả bao nhiêu nhóm - Nhóm A: gồm 8 nhóm từ IA  VIIIA + Có tất cả bao nhiêu cột (Mỗi nhóm 1 cột) + Có bao nhiêu loại nhóm + Nguyên tố s: Nhóm IA (nhóm kim + Có bao nhiêu nhóm A, bao nhiêu nhóm B - Gv: Trình chiếu bảng cấu hình e của chu kì I, II, VII, VIII loại kiềm, trừ H) và nhóm IIA (kim loại kiềm thổ) yêu cầu hs quan sát cho biết: + Nguyên tố p: Nhóm IIIA đến VIIIA + Nhóm A gồm những nguyên tố thuộc họ nào? + Nguyên tố s thuộc nhóm nào, nguyên tố p thuộc nhóm (trừ He) + STT nhóm = Số e lớp ngoài cùng = Số nào? e hoá trị + Mối liên hệ giữa cấu hình e và số TT nhóm? - Hs xác định nhóm của các nguyên tố trong bài cũ Tương tự với nhóm B  Để xác định nhóm của nguyên tố phải dựa vào số e hoá trị - Nhóm B: gồm 8 nhóm từ IB  VIIIB (Mỗi nhóm là một cột, riêng nhóm và họ của nguyên tố - Gv yêu cầu hs viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên VIIIB có 3 cột). + Nguyên tố d: tố có STT 27, 28 và xác định nhóm  Dựa vào cấu hình e nguyên tử, có thể xác định được vị trí + Nguyên tố f: Thuộc 2 hàng cuối bảng nguyên tố trong bảng tuần hoàn (Gồm: Thứ tự ô nguyên tố, + Số TT nhóm = Số e hoá trị Ngoại lệ: Số e hoá trị = 9,10 thuộc chu kì, nhóm) - VD: Viết cấu hình e nguyên tử Br (Z=35), xác định vị trí nhóm VIIIB trong BTH? 4. Củng cố: 2 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. - Khối các nguyên tố s gồm các nhóm nào, được gọi là các nhóm gì? - Khối các nguyên tố p gồm các nhóm nào? - Khối các nguyên tố d gồm các nhóm nào? - Khối các nguyên tố f gồm các nhóm nào? 2 2 6 2 6 1 2 - Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình e là: 1s 2s 2 p 3s 3 p 3d 4 s nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn? - Câu hỏi trắc nghiệm (5 câu) 5. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài “Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử ...” Rút kinh nghiệm: Ngày. tháng năm Xét duyệt của tổ bộ môn. Ngày soạn: ........................... Tiết 15: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Kiến thức cũ có liên quan - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH - Cấu tạo bảng tuần hoàn - Đặc điểm electron lớp ngoài cùng. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của nguyên tố trong BTH. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A; - Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s, p) là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố trong cùng một nhóm A; - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố. 2.Kĩ năng: - Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng. - Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p. 3.Thái độ: Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức II. TRỌNG TÂM: Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A - Trong một chu kì. - Trong một nhóm A. III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng - phát vấn- trực quan IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: ( 7phút) Viết cấu hình e của 13 Al ; 15 P ; 24 Cr / 11 Na; 17 Cl ; 29 Cu . Xác định vị trí các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn? 2 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Dựa vào bài cũ  vào bài b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hoá học - Gv yêu cầu hs quan sát cấu hình electron I/ SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH nguyên tử của các nguyên tố trong chu kì 2, 3 ELECTRON NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ và nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của HOÁ HỌC: nguyên tử - Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử - Nó thay đổi như thế nào qua các chu kì? các nguyên tố trong cùng một nhóm A được lặp đi - Gv lấy vd nguyên tố đầu tiên của chu kì 2 có 1 lặp lại sau mỗi chu kì => ta nói chúng biến đổi một electron lớp ngoài cùng thể hiện tính chất gì? cách tuần hoàn. Tương tự với nguyên tố tiếp theo Với 1e lớp - Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng thì việc cho đi sẽ dễ hơn 2 e, tương ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích tự với những nguyên tố tiếp theo, do đó sự biến hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e là nguyên nhân của sự đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố. biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A - Nguyên tử của các nguyên tố ở trong 1 II.CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC nhóm A có đặc điểm gì? NGUYÊN TỐ NHÓM A.  Là nguyên nhân của sự giống nhau về tính 1.Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A. chất hoá học của các nguyên tố hoá học -Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có cùng số e lớp ngoài cùng (số e hoá trị)  là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố nhóm A. - Nhóm nào chứa nguyên tố s, p? Số TT của nhóm = Số e lớp ngoài cùng = Số e hoá trị -Nguyên tố s thuộc nhóm IA,IIA. -Nguyên tố p thuộc nhóm IIIAVIIIA. Hoạt động 3: Một số nhóm A tiêu biểu - Gv thông tin 2.Một số nhóm A tiêu biểu. - Nhóm VIIIA gồm những nguyên tố nào? Đặc a.Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm) điểm lớp e ngoài cùng? - Gồm các nguyên tố: He,Ne,Ar,Kr,Xe,Rn  đưa ra công cấu hình chung - Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns2np6 (Trừ He) - Vì cấu hình e nguyên tử bền nên khí hiếm hầu - Hầu hết các khí hiếm không tham gia phản ứng hoá như không tham gia phản ứng hoá học và tồn học, tồn tại ở dạng khí, phân tử chỉ 1 ntử b.Nhóm IA (Nhóm Kim Loại kiềm) tại trạng thái nguyên tử - Nhóm IA gồm những nguyên tố nào? Đặc - Gồm các nguyên tố: Li,Na,K,Rb,Cs,Fr* - Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns1 (Dễ nhường 1 điểm lớp e ngoài cùng? e để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm) - Lớp e ngoài cùng có 1e dễ cho hay nhận e? - Tính chất hoá học:  Dễ cho e nên thể hiện tính kim loại(mạnh) - Các nguyên tố nhóm IA có những tính chất + T/d với oxi tạo oxít bazơ + T/d với Phi kim tạo muối hoá học nào? Ví dụ + T/d với nuớc tạo hiđroxít +H2 - Nhóm VIIA gồm những nguyên tố nào? Đặc c.Nhóm VIIA (Nhóm Halogen) - Gồm các nguyên tố: F,Cl,Br,I,At* điểm lớp e ngoài cùng? - Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns2 np5 (Dễ nhận - Lớp e ngoài cùng có 7e dễ cho hay nhận e? 1 e để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm)  Dễ nhận e nên thể hiện tính phi kim (mạnh) - Các nguyên tố nhóm VIIA có những tính chất -Tính chất hoá học: + T/d với oxi tạo oxít axít hoá học nào? Ví dụ? + T/d với kim loại tạo muối + T/d với H2 tạo hợp chất khí. 2 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. 4. Củng cố: Cho 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít khí ở đktc. Xác định hai kim loại và % theo khối lượng của chúng trong hỗn hợp? Hướng dẫn: - Hai kim loại cùng là kim loại kiềm  Hoá trị I, gọi kí hiệu chung cho 2 kim loại để viết phương trình - Tính phần trăm kim loại phải lập phương trình để giải 5. Dặn dò: -Về nhà làm BT 1-7 trang 41 -Chuẩn bị:BÀI 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN. (1)Thế nào là tính KL,tính PK của các nguyên tố? Sự biến đổi tuần hoàn tính kL, tính PK? (2) Khái niệm ĐAĐ ? Sự biến đổi tuần hoàn về ĐAĐ? (3) Sự biến đổi tuần hoàn hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđrô ? (4) Sự biến thiên tính chất oxít và tính hiđroxit của các nguyên tố nhóm A? Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: ........................... Tiết 16: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC- ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (tiết 1) Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Chu kì, nhóm - Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron - Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính nguyên tử các nguyên tố hoá học kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong chu kì, nhóm A I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A. - Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử). 2.Kĩ năng: Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về: + Độ âm điện, bán kính nguyên tử. + Tính chất kim loại, phi kim. 3.Thái độ: Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức II. TRỌNG TÂM: Biết: - Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện. - Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A . (Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3). III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- trực quan. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Bảng tuần hoàn *Học sinh: Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: ( 7phút) 2 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. - Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn? a) Li(Z=3); Na(Z=11); K(Z=19) b) P(Z=15); Si(Z=14); Cl(Z=17) 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Nhận xét về cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố Li, Na, K và P, Si, Cl? Nguyên tử của các nguyên tố Li, Na, K đều có 1e lớp ngoài cùng nên có tính chất tương tự nhau; Các nguyên tử P, Si, Cl có cùng số lớp e, khác nhau về số e lớp ngoài cùng. Khi số lớp e hay số e lớp ngoài cùng khác nhau thì có liên quan gì đến tính chất của các nguyên tố hoá học hay không, bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu! b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tính kim loại, tính phi kim - Gv: Dựa vào bài cũ, trong các nguyên tố I/ TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM này nguyên tố nào là kim loại? Vì sao? 1/ Tính kim loại – phi kim : - Hs: Li, Na, K; Ntử có 1e lớp ngoài cùng   Tính kim loại : Dễ nhường 1e M  Mn+ + ne - GV: Nguyên tử trung hoà về điện mà - Tính KL là tính chất của một nguyên tố mà nguyên electron mang điện tích gì? Khi nhường e tử dễ nhường e để trở thành ion dương. đi thì nguyên tử trở thành ion thiếu đi điện - Nguyên tử càng dễ nhường e  tính KL càng mạnh tích âm, do đó nó trở thành ion dương?  Tính phi kim: Vậy tính kim loại được đặc trưng bằng khả X + ne  Xnnăng nhường e của ntử  Tính kim loại là - Tính PK là tính chất của một nguyên tố mà nguyên gì? tử dễ nhận thêm e để trở thành ion âm. - Hs trả lời - Nguyên tử càng dễ nhận e  tính PK càng mạnh. - Gv trình chiếu kết luận về tính kim loại  Không có ranh giới rõ rệt giữa tính KL và PK. Nguyên tử càng dễ nhường e thì tính kim loại càng mạnh - Gv lấy một số vd -Gv: Dựa vào bài cũ, trong các nguyên tố này nguyên tố nào là phi kim? Vì sao? - Hs: P;Ntử 5e lớp ngoài cùng  Dễ nhận thêm 3e - Nhận thêm e tức là nhận thêm điện tích âm nên sẽ trở thành ion âm Đặc trưng của tính PK là khả năng nhận e  Tính phi kim là gì? - Nguyên tử càng dễ nhận e  tính PK càng mạnh. - Trình chiếu kết luận tính phi kimBảng tuần hoàn phân biệt ranh giới kim loại và phi kim Hoạt động 2: Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim - Gv yêu cầu hs quan sát bảng biến thiên 2/ Sự biến đổi tính kim loại – phi kim : bán kính nguyên tử trong BTHNhận xét a/ Trong một chu kì : Trong mỗi chu kì theo về bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính KL của các nguyên tố yếu dần, đồng thời tính PK mạnh dần. của các nguyên tố trong một chu kì? - Gv: So sánh bán kính, điện tích hạt nhân Giải thích: Trong 1 chu kì khi đi từ trái sang phải: Z+ tăng dần nhưng số lớp e không đổi  lực hút giữa hạt ntử của Na và Mg? -Hs: Bán kính nguyên tử Na lớn hơn Mg, nhân với e ngoài cùng tăng  bán kính giảm  khả năng điện tích hạt nhân ntử Na nhỏ hơn Mg nhường e giảm( Tính KL yếu dần)  khả năng nhận - Bán kính nguyên tử Na lớn hơn Mg mà thêm e tăng dần => tính PK mạnh dần 2 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. IIA IIIA IVA VA VIA VIIA điện tích hạt nhân nhỏ hơn nên e lớp Nhóm IA Na Mg Al Si P S Cl ngoài cùng của ntử Mg liên kết với hạt Kl Kl Kl Pk Pk Pk Pk nhân chặt chẽ hơn, do đó ntử Na dễ Tính điển mạnh TB yếu TB mạnh điển nhường e hơn Mg. Vậy tính kim loại của Chất hình hình ntố nào mạnh hơn? Kim loại Phi kim - Hs: Na - Gv so sánh tương tự với các ntố đứng b/ Trong một nhóm A : Trong một nhóm A, theo sau  Trong một chu kì, theo chiều tăng của chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính KL của các điện tích hạt nhân, tính kim loại và phi nguyên tố tăng dần, đồng thời tính PK giảm dần. kim biến đổi như thế nào? Giải thích: Trong 1 nhóm A khi đi - Trình chiếu bảng tính chất chu kì 3 từ trên xuống : Z+ tăng dần và số lớp e cũng tăng  - Gv yêu cầu hs quan sát bảng bán kính bán kính nguyên tử tăng và chiếm ưu thế hơn  khả nguyên tử trong BTHNhận xét về bán năng nhường e tăng  tính kim loại tăng và khả năng kính nguyên tử, điện tích hạt nhân của các nhận e giảm => tính PK giảm. Kết luận : nguyên tố trong một nhóm? - Gv: Bán kính nguyên tử tăng, điện tích Tính KL-PK biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần hạt nhân tăng nhưng bán kính nguyên tử của điện tích hạt nhân. ưu thế hơn Khả năng nhường e tăng nên tính KL mạnh, tính PK thì ngược lại Trong 1 nhóm, tính KL và PK biến đổi như thế nào?  Sự biến đổi này lặp đi lặp lại trong các chu kì và các nhóm; Có thể kết luận gì về tính kim loại và phi kim trong BTH? BT: Dựa vào BTH xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại mạnh dần: Na; K; S; F? Hoạt động 2: Độ âm điện - Độ âm điện là gì? 3/ Độ âm điện : - Trình chiếu bảng độ âm a/ Khái niệm điện các nguyên tố Độ âm điện của một nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút electron - ĐAĐ biến đổi như thế nào của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học. trong một chu kì, nhóm? b/ Sự biến đổi độ âm điện các nguyên tố. - Độ âm điện và tính phi  Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của kim có liên quan như thế điện tích hạt nhân thì độ âm điện tăng dần. nào với nhau?  Trong một nhóm A, đi từ trên xuống theo chiều tăng dần của  Kết luận điện tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần. Kết luận : Vậy độ âm điện của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của Z+. 4. Củng cố: Sự biến thiên tính kim loại – phi kim trong chu kì, nhóm Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng của tính kim loại: Al; Li, Mg; Na 5. Dặn dò: -Về nhà làm Bt sgk trang 47-48 -Chuẩn bị phần tiếp theo Rút kinh nghiệm:. Ngày. tháng. năm 3. Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013 Xét duyệt của tổ bộ môn. Ngày soạn: ........................... Tiết 17: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC- ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (tiết 2) Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Chu kì, nhóm - Quy luật biến đổi hoá trị, tính axit- bazơ, hoá trị cao - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nhất với oxi và hiđro của một số nguyên tố trong chu kì, nguyên tử các nguyên tố hoá học nhóm - Định luật tuần hoàn I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong một chu kì. - Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A. - Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn. 2.Kĩ năng:: Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về: + Hoá trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi và với hiđro. + Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng. 3.Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực II. TRỌNG TÂM: - Quy luật biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A . (Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3). - Định luật tuần hoàn III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học *Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Viết cấu hình e nguyên tử và sắp xếp các nguyên tố hoá học sau theo chiều tính phi kim giảm dần và giải thích: Al(Z=13), P(Z=15), Na(Z=11), Cl(Z=17)? 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Ta đã biết đặc điểm cấu hình electron nguyên tử, sự hình thành ion của các nguyên tử. Với những đặc điểm đó, các nguyên tử này hình thành hợp chất như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiều ngay bây giờ. b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hoá trị của các nguyên tố hoá học 3 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Trình chiếu cho học sinh xem bảng CTHH thể hiện hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro các nguyên tố - Hs nhận xét về sự biến đổi hoá trị trong một chu kì - Gv yêu cầu hs viết công thức thể hiện hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro các nguyên tố thuộc chu kì 2, 3 - Gv thông tin về hợp chất của kim loại kiềm và kiềm thổ với hiđro - Gv: Nhận xét gì về số nguyên tử H và hoá trị cao nhất của nguyên tố? - Sự biến đổi này được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì, ta có kết luận gì? - Hs trả lời - Gv kết luận IA IIA IIIA IVA VA Hchất oxit R2O RO R2O3 RO2 R2O5 cao nhất Hc khí với RH4 RH3 hiđro. Năm học 2012-2013 / HÓA TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ  Trong 1 chu kì: đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất với oxi của các nguyên tố tăng lần lượt từ 1 đến 7, hóa trị với hiđro của các PK giảm từ 4 đến 1.. VIA VIIA RO3. R2O7. RH2. RH.  Kết luận: Hóa trị cao nhất của một nguyên tố với oxi, hóa trị với hiđro biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân Hoạt động 2: Sự biến đổi tính axit- bazơ của oxit và hiđroxit - Gv trình chiếu bảng tính axit- bazơ / SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH AXIT-BAZƠ CỦA OXIT VÀ của các hợp chất oxit và hiđroxit HIĐROXIT - Hs nhận xét sự biến đổi tính axit-  Trong 1 chu kì: từ trái sang phải theo chiều tăng dần của bazơ của các hợp chất điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng - Gv kết luận giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần. - Kim loại mạnh thì tính bazơ của Na2O MgO Al2O3 SiO2 P2O5 SO3 hợp chất sẽ mạnh, phi kim mạnh thì Oxit Oxit Oxit Oxit Oxit Oxit Oxit tính axit của hợp chất mạnh bazơ bazơ l/tính axit axit axit - Tính axit và bazơ của các hợp chất NaOH Mg(OH)2 Al(OH)3 H2SiO3 H3PO4 H2SO4 trong một nhóm A biến thiên như thế Bazơ Bazơ Hidroxit Axit Axit Axit nào? Hidro mạnh yếu lưỡng yếu TB mạnh - Hs trả lời xit kiềm tính - Gv kết luận, lấy một số vd để hs so sánh Bazơ Axit  Trong 1 nhóm A : Đi từ trên xuống, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân : tính bazơ của các oxit và hidroxit tăng, tính axit giảm dần. Hoạt động 3: Sự biến đổi tính axit- bazơ của oxit và hiđroxit - Cấu hình electron, bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính V/ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN : kim loại, tính phi kim của các nguyên tố, tính axit, tính Định luật tuần hoàn: bazơ của các hợp chất các nguyên tố biên đổi như thế nào “Tính chất của các nguyên tố và đơn trong bảng tuần hoàn? - Từ những sự biến thiên đó, Pauling đã đưa ra định luật chất, cũng như thành phần và tính chất tuần hoàn, nhờ có định luật này, Menđeleep đã dự đoán một của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều số nguyên tố chưa được tìm ra tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử” - Hs nêu nội dung định luật 3 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. 4. Củng cố: BT1: Nguyên tố có hợp chất khí với hiđro là RH3, công thức oxit cao nhất là: A. R2O B. R2O2 C. R2O3 D. R2O5 BT2: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Cl trong công thức oxit cao nhất của nó? BT3: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO 2, hợp chất với hiđro của R chứa 75% khối lượng R. R là nguyên tố nào? 5. Dặn dò: - Học bài - Làm bài tập SSGK, SBT - Soạn bài: “Ý nghĩa bảng tuần hoàn” Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn:....................... Tiết 18: Ý NGHĨA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Kiến thức cũ có liên quan. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Chu kì, nhóm - Mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các cấu tạo nguyên tử của nó nguyên tố hoá học - Mối quan hệ giữa vị trí và tính chất - Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính của nguyên tố kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong chu kì, - So sánh tính chất hoá học của một nhóm A nguyên tố với các nguyên tố lân cận Quy luật biến đổi hoá trị, tính axit- bazơ, hoá trị cao nhất với oxi và hiđro của một số nguyên tố trong chu kì, nhóm - Định luật tuần hoàn I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Hiểu được: Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. 2.Kĩ năng:Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, suy ra: - Cấu hình electron nguyên tử - Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó. - So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận. 3.Thái độ:Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực II. TRỌNG TÂM: Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố. III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học *Học sinh: Học bàicũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) 3 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. Viết cấu hình e nguyên tử, xác định vị trí và viết công thức oxit cao nhất, hợp chất khí với hiđro của các nguyên tố: S(Z=16); Cl(Z=17); P(Z=15); Si(Z=14)? 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu kĩ về BTH  Ý nghĩa của BTH? b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó: - Gv nêu thí dụ 1, yêu cầu hs trả lời vào vở I/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ CẤU - Một hs lên bảng, hs khác theo dõi, nhận TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ: xét Thí dụ 1: Nguyên tố có STT 20, chu kì 4, nhóm IIA. Hãy - Vậy, khi biết vị trí của nguyên tố trong cho biết: BTH ta có thể biết được những gì? - Số proton, số electron trong nguyên tử? - Hs trả lời - Số lớp electron trong nguyên tử? - Gv nêu thí dụ 2, yêu cầu hs thực hiện - Số eletron lớp ngoài cùng trong nguyên tử? Trả lời: - Nguyên tử có 20p, 20e - Nguyên tử có 4 lớp e - Số e lớp ngoài cùng là 2 - Vậy khi biết cấu tạo nguyên tử thì ta biết - Đó là nguyên tố Ca được điều gì? Thí dụ 2: Cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố 2 2 6 2 6 1 - Hs trả lời là: 1s 2 s 2 p 3s 3 p 4 s . Hãy cho biết vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn? Trả lời: - Ô nguyên tố thứ 19 vì có 19e(=19p) - Chu kì 4 vì có 4 lớp e - Gv: Qua 2 thí dụ trên, hãy cho biết mối - Nhóm IIA vì có 2e lớp ngoài cùng liên hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo - Đó là Kali nguyên tử của nguyên tố đó? Kết luận: Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần - Hs trả lời hoàn, có thể suy ra cấu tạo của nguyên tố đó và ngược lại. - Gv kết luận _ Số thứ tự của nguyên tố  Số proton, số electron _ Số thự tự của chu kì  Số lớp electron. _ Số thứ tự của nhóm A  Số electron lớp ngoài cùng. Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố: - Nguyên tử các nguyên tố ở nhóm IA, IIA, II/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA IIIA(trừ H, B) có bao nhiêu e lớp ngoài NGUYÊN TỐ : cùng? Biết vị trí một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có - Hs trả lời thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản của nó : - Các nguyên tử này có xu hướng cho hay _ Tính kim loại, tính phi kim: nhận e? Thể hiện tính chất gì? +Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA (trừ H và B) có - Hs trả lời tính kim loại. - Tương tự với các nguyên tố nhóm VA, + Các nguyên tố ở các nhóm VA, VIA, VIIA (trừ VIA, VIIA(Trừ antimon, bitmut và poloni) antimon, bitmut và poloni) có tính phi kim. có tính phi kim _ Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, - Hoá trị cao nhất của các nguyên tố với hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với hiđro. oxi và hoá trị với hiđro? _ Công thức oxit cao nhất. - Viết công thức oxit, hợp chât khí với _ Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có) hiđro? IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA - Viết hợp chất hiđroxot của các nguyên hchất tố ? oxit cao R2O RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7  Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần nhất hoàn ta có thể biết được những tính chất Hchất 3 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. nào của nguyên tố ? Kết luận. khí với RH4 RH3 RH2 RH hiđro _ Công thức hiđroxit tương ứng (nếu có) và tính axit hay bazơ của chúng. Hoạt động 3: So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận: Gv phát vấn với hs về các quy luật biến III/ SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT đổi: NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN:  Trong mỗi chu kì : chiều tăng dần Z+ : Dựa vào qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố tính KL giảm dần, tính PK tăng dần. trong bảng tuần hoàn có thể so sánh tính chất hóa học của  Trong một nhóm A : chiều tăng dần Z+, một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. tính KL tăng dần, tính PK giảm dần. Vd : So sánh: P(Z=15) với Si(Z=14) và S(Z=16) Tính kim loại và phi kim tương ứng với P(Z=15) với N(Z=7) và As(Z=33) tính bazơ và tính axit của oxit và hidroxit _ Si, P, S thuộc cùng một chu kì => theo chiều tăng của Z Lấy một số ví dụ => tính PK tăng dần Si < P < S _ N, P, As thuộc cùng nhóm A => theo chiều tăng của Z => tính PK tăng dần As < P < N 4. Củng cố: 2 2 Câu 1: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s 3 p . Hãy xác định vị trí và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó? Câu 2: Một nguyên nằm ở chu kì 3, nhóm VIA của BTH. Hãy xác định cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó? 5. Dặn dò: - Học bài - Làm bài tập SGK, SBT - Ôn lại toàn bộ chương II Rút kinh nghiệm:. Ngày. tháng năm Xét duyệt của tổ bộ môn. Ngày soạn:............................ Tiết 19: LUYỆN TẬP: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 1) Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Cấu tạo BTH Củng cố kiến - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử các nguyên tố hoá học thức về bảng - Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim tuần hoàn của các nguyên tố trong chu kì, nhóm A - Quy luật biến đổi hoá trị, tính axit- bazơ, hoá trị cao nhất với oxi và hiđro của một số nguyên tố trong chu kì, nhóm - Định luật tuần hoàn 3 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về: - Bảng tuần hoàn - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử - Sự biến đổi tuần hoàn tính chất (Tính kim loại, phi kim, độ âm điện, bán kính nguyên tử) của nguyên tố và tính axit, bazơ của hợp chất - Định luật tuần hoàn 2.Kĩ năng: Hệ thống hoá kiến thức 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án, câu hỏi trắc nghiệm *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Tổng hợp kiến thức chương II b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững về bảng tuần hoàn Giáo viên phát vấn với học sinh trả lời một số câu hỏi A.KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: sau: 1,Cấu tạo bảng tuần hoàn: - Các nguyên tố hoá học được xếp vào BTH theo a.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong những nguyên tắc nào? BTH: 3 nguyên tắc: - Hàng và cột tương ứng với thành phần nào trong - Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng BTH? dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng (chu kì) - Các ngưyên tố có số e hoá trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành 1 cột (Nhóm). - Ô nguyên tố cho ta biết những thông tin nào? b.Ô nguyên tố: Mỗi nguyên tố được xếp vào - Có tất cả bao nhiêu chu kì? 1 ô gọi là ô nguyên tố - Chu kì nào là chu kì nhỏ, chu kì lớn? c.Chu kì: -Mỗi hàng là 1 chu kì -Có 3 chu kì nhỏ : 1,2,3 - Những nguyên tố nằm trong một chu kì có đặc điểm -Có 4 chu kì lớn: 4,5,6,7 gì?  Nguyên tử các nguyên tố thuộc 1 chu kì có số - Những nguyên tố như thế nào được xếp vào cùng lớp e như nhau một nhóm? d.Nhóm: - Phân loại nhóm? *Nhóm A: Gồm chu kì nhỏ và chu kì lớn ,từ - Nguyên tố s thuộc nhóm nào? IA  VIIIA. - Nguyên tố p thuộc nhóm nào? -Nguyên tố s thuộc nhóm IA,IIA. - Xác định số thứ tự nhóm dựa vào đâu? -Nguyên tố p thuộc nhóm IIIA  VIIIA. - Nhóm B gồm những nguyên tố thuộc họ gì? *Nhóm B: (IIIB VIIIB;IB,IIB) - Những nguyên tố f nằm ở đâu trong BTH? -Nguyên tố d,f thuộc chu kì lớn - Cách xác định số TT các nguyên tố nhóm B? Hoạt động 2: Kiến thức cần nắm vững về sự biến đổi tuần hoàn Giáo viên phát vấn với học sinh trả lời một số 2.Sự biến đổi tuần hoàn: câu hỏi sau: a.Cấu hình electron nguyên tử: - Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên Số e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở mỗi 3 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản tố biến đổi như thế nào trong một chu kì ? - Trong một chu kì, tính KL và PK, bán kính nguyên tử, giá trị độ âm điện biến đổi như thế nào ?  Hệ thống thành bảng - Gv : Phát vấn hs về công thức oxit cao nhất, hợp chất khí với hiđro Sự biến đổi tính axit, bazơ ?. Năm học 2012-2013 chu kì tăng từ 18 thuộc các nhóm từ IA VIIIA.Cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn b.Sự biến đổi tuần hoàn tính KL, PK,Rnguyên tử,giá trị ĐAĐ của các nguyên tố được tóm tắt trong bảng sau: Rnguyên KL PK ĐAĐ tử. Chu Giảm Giảm Tăng Tăng kì Nhóm Tăng Tăng Giảm Giảm Gv yêu cầu hs nêu định luật tuần hoàn 3.Định luật tuần hoàn: - Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tử đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của ĐTHN nguyên tử. Hoạt động 3: Vận dụng Giáo viên đọc Câu 1 : Tìm câu sai trong những câu dưới đây: câu hỏi, học A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần sinh trả lời, B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần giải thích Giáo C. Nguyên tử cảu các nguyên tố trong cùng một chu kì có số e bằng nhau viên nhận xét, D. Chu kì thường bắt đầu là kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm (trừ chu kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành) kết luận Câu 2 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng ? A. X thuộc nhóm VA B. A, M thuộc nhóm IIA C. M thuộc nhóm IIB D. Q thuộc nhóm IA Câu 3 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng ? A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc một chu kì B. M, Q thuộc chu kì 4 C. A, M thuộc chu kì 3 D. Q thuộc nhóm IA Câu 4 : Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có STT 16, nguyên tố X thuộc : A. Chu kì 3, nhóm IVA B. Chu kì 4, nhóm VIA C. Chu kì 3, nhóm VIA D. Chu kì 4, nhóm IIIA Câu 5 : Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì : A. Phi kim mạnh nhất là iôt B. Kim loại mạnh nhất là Liti C. Phi kim mạnh nhất là flo D. Kim loại yếu nhất là cesi Câu 6 : Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần (từ trái sang phải) như sau: A. F, Cl, S, Mg C. Cl, F, Mg, S B. Mg, S, Cl, F D. S, Mg, Cl, F Câu 7 : Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần (từ trái sang phải) như sau: A. I, Br, Cl, F C. F, Cl, Br, I B. I, Br, F, Cl D. Br, I, Cl, F Câu 8: Hai nguyên tố A, B nằm ở 2 chu kì liên tiếp trong một nhóm A. Tổng số hạt proton trong 2 nguyên tử A, B là 24. Tìm A, B? Đáp án: O(Z=8) và S(Z=16) Câu 9: Hai nguyên tố A, B nằm kế tiếp nhau trong cùng một chu kì; tổng số đơn vị điện tích hạt nhân trong hai hạt nhân của 2 nguyên tử đó là 25. Xác định A,B? Câu 10: Viết cấu hình e của ion: O2-; Mg2+; Zn2+; Fe2+. Hs thảo luận 3’ Hai hs lên bảng, hs khác nhân xét, bổ sung Gv đánh giá 4. Củng cố: - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH - Cấu tạo BTH. 3 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e, bán kính nguyên tử, tính chất… - Định luật tuần hoàn 5. Dặn dò: - Học bài, nắm kĩ kiến thức về BTH - Làm bài tập : 5,6,7,8,9/54SGK Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn:........................ Tiết 20. LUYỆN TẬP: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 2) Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Hợp chất oxit cao nhất, hợp chất khí với hiđro của - Củng cố kiến thức về hợp chât các nguyên tố nguyên tố - Rèn luyện kĩ năng giải toán hoá - Bảng tuần hoàn I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về hợp chất oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của các nguyên tố hoá học 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng: - Xác định hoá trị của nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro - Giải bài toán xác định nguyên tố 3.Thái độ: Tích cực trong hoạt động nhóm II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài luyện tập 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Hãy viết công thức hợp chất khí với hiđro, công thức oxit cao nhất của các nguyên tố tương ứng có công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro như sau: RH 4, R2O5, RO2, RH?  vào bài b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Bài toán tổng số hạt kết hợp vị trí nguyên tố trong BTH BT5/54SGK: Tổng số hạt trong một nguyên BT5/54: tử của một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là Tổng số hạt= 2Z + N = 28 N= 28 – 2Z (1) N 28. 1  1, 5  Z N 1, 5Z Z Kết hợp điều kiện: (2) a) Tính nguyên tử khối b) Viết cấu hình electron nguyên tử Từ (1) và (2) ta có: Z 28  2Z 1,5Z của nguyên tố đó? 8 Z 9,3 DH: Giải giống như một bài tổng số hạt  2 2 4 bình thường, so kết quả với vì trí đề bài cho Nếu Z=8: 1s 2 s 2 p thuộc nhóm VIA (loại) 2 2 5 để chọn kết quả đúng Nếu Z=9: 1s 2s 2 p thuộc nhóm VIIA (chọn) Hs lên bảng, hs khác nhận xét N = 28- 2.9= 10 Gv đánh giá a) Nguyên tử khối = A= 19 3 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. 2 2 5 b) Cấu hình e: 1s 2 s 2 p Hoạt động 2: Bài toán xác định nguyên tố dựa vào vị trí trong BTH BT9/54SGK: Khi cho 0,6 gam một kim loại BT9/54: nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít Số mol khí hiđro tạo thành: khí hiđro ở đktc. Xác định kim loại đó? 0,336 n  0, 015mol HD: Kim loại Nhóm IIA có hoá trị II, Gọi 22, 4 kim loại là M và viết phương trình giống Kim loại thuộc nhóm IIA nên có hoá trị II như một nguyên tố bình thường đã biết để M + 2H O M(OH) + H 2 2 2 tìm ra khối lượng nguyên tử và xác định M(g) 2(g) nguyên tố 0,6(g) 2.0,015(g) HS lên bảng, hs khác nhận xét M 2 0, 6.2. .  M. 40. 0, 03  0, 6 0, 03 Vậy kim loại đó là Canxi Hoạt động 3: Bài toán xác định nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro BT7/54SGK: Oxit cao nhất của một nguyên BT7/54: tố là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro Oxit cao nhất của R là RO3 nên R thuộc nhóm VIA có 5,88%H về khối lượng. Xác định nguyên Do đó hợp chất với hiđro của R là RH2 tử khối của nguyên tố đó? Ta có: HD: Dựa vào công thức oxit cao nhất xác 2M H 5,88  2 5,88  M  2.100  2.5,88 32 R M R  2 100 5,88 định vị trí của nguyên tố Xác định hợp chất M RH 100 khí với hiđro và giải Vậy R là lưu huỳnh BT8/54SGK: Hợp chất khí với hiđro của BT8/54: một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó Hợp chất khí với hiđro của R là RH 4 nên R thuộc nhóm chứa 53,3% oxi về khối lượng. Tìm nguyên IVA. Do đó, công thức oxit cao nhất là RO2 tử khối của nguyên tử đó? Ta có: HD: Dựa vào hợp chất khí với hiđro xác 2.M O 53,3 32 53,3 32.100  32.53,3     MR  28 định vị trí nguyên tố suy ra công thức oxit M RO 100 M R  32 100 53,3 cao nhất và giải Vậy nguyên tử khối của R là 28 Hs lên bảng, hs khác làm vào vở, nhận xétgv đánh giá 4. Củng cố: - Muốn xác định nguyên tố cần xác định đại lượng nào? - Chuyển đổi qua lại giữa công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro 5. Dặn dò: Ôn tập toàn bộ chương II, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Rút kinh nghiệm: 2. 2. Ngày. tháng năm Xét duyệt của tổ bộ môn. 3 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản. Năm học 2012-2013. 4 Giáo viên: Nguyễn Mạnh Hưng - Trường THPT Trại Cau.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×