Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HỌC PHẦN THỰC TẬP CƠ
SỞ NGÀNH
ĐỀ TÀI: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH TRONG XÂY DỰNG
WEBSITE CƠNG TY FSOFT
GVHD: Th.S Vũ Thị Dương
Nhóm 2:
1.
2.
3.
4.
Trương Hồng Long
Nguyễn Anh Đức
Nguyễn Quỳnh Giao
Vũ Nhật Minh
Hà Nội – Năm 2021
1
Mục Lục
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
LỜI NĨI ĐẦU
Hiện nay, sớ lượng ngôn ngữ lập trình được đưa vào sử dụng là vô cùng
lớn, hàng chục những ngôn ngữ khác nhau mà chúng ta có thể cân nhắc sử dụng.
Với quá nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau được ứng dụng khiến người dùng
đặt ra câu hỏi vì sao cần sử dụng nhiều, và nó có thực sự cần thiết hay không. Có
thể lý giải được điều đó thì ứng dụng theo nhu cầu mới diễn ra thuận lợi, mới có
được hiệu quả cao, khả năng ứng dụng lý tưởng như mong đợi.
Thực tế hiện nay trong ngành công nghệ thông tin, đặc biệt là trong lĩnh
vực lập trình thì tốc độ phát triển vô cùng nhanh chóng, mỗi công ty lại có những
thế mạnh riêng ở từng mảng, từng lĩnh vực nhất định. Lúc này, việc tiến hành lập
trình có những định hướng, những yêu cầu riêng cần được đảm bảo. Việc sử
dụng ngôn ngữ hỗ trợ phù hợp là điều cần được chú ý thực hiện. Qua đó, việc có
thể có được hiệu quả lập trình cao như ý, đảm bảo mức độ tối ưu tới mức tối đa
được đảm bảo tốt nhất.
Mỗi một ngôn ngữ lập trình khi được đưa vào sử dụng sở hữu những thế
mạnh riêng, có khả năng đem tới sự phù hợp cho một mảng nhất định, cũng đảm
bảo có thể đạt hiệu suất tốt nhất nhưng không thể đảm bảo được mức độ hoàn
2
thiện toàn diện. Vì thế, chúng ta sẽ tìm hiểu các ngôn ngữ lập trình trong xây
dựng websit
Mô tả chủ đề nghiên cứu
a Quá trình nghiên cứu chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Tự nghiên cứu tổng quan về ngôn ngữ xây dựng website
Giai đoạn 2: Tìm hiểu sử dụng ngôn ngữ website tại công ty FSOFT
b. Mục tiêu đề tài:
- Tìm hiểu về ngôn ngữ và phương pháp lập trình web (html, php, css,
javascrip…)
- Tìm hiểu về cách phân chia lĩnh vực các ngôn ngữ lập trình.
- Tìm hiểu về cách xây dựng 1 website
3
PHẦN 2: NỘI DUNG
A. (Giai đoạn 1 ) Tổng quan ngôn ngữ lập trình trong xây dựng Web
1.Ngôn Ngữ Lập Trình là gì?
1.1 Định nghĩa
Ngôn ngữ lập trình là hai ngôn ngữ hình thức bao gồm một tập hợp các lẹnh tạo
ra nhiều loại đầu ra khác nhau.
Ngôn ngữ lập trình được sử dụng trong lập trình máy tính để thực hiện các thuật
toán
1.1.1 Đặc điểm chung của ngôn ngữ lập trình
Mỗi ngôn ngữ lập trình có thể được xem như là một tập hợp của các chi
tiết kỹ thuật chú trọng đến cú pháp, từ vựng, và ý nghĩa của ngôn ngữ.
Những chi tiết kỹ thuật này thường bao gồm:
•
Dữ liệu và cấu trúc dữ liệu
•
Câu lệnh và dịng điều khiển
•
Các tên và các tham sớ
•
Các cơ chế tham khảo và sự tái sử dụng
Đối với các ngôn ngữ phổ biến hoặc có lịch sử lâu dài, người ta thường tổ
chức các hội thảo chuẩn hoá nhằm tạo ra và cơng bớ các tiêu chuẩn chính thức
4
cho ngôn ngữ đó, cũng như thảo luận về việc mở rộng, bổ sung cho các tiêu
chuẩn trước đó.
1.1.2 Phân loại ngôn ngữ lập trình
Ngôn ngữ máy
Ngôn ngữ máy – mã máy (machine language): là ngôn ngữ nền tảng của
bộ vi xử lý. Các chương trình được viết trong tất cả các loại ngôn ngữ khác cuối
cùng đều được chuyển thành ngôn ngữ máy trước khi chương trình đó được thi
hành.
Các chỉ thị trong ngôn ngữ máy được biểu diễn dưới dạng mã nhị phân. Đây
là ngôn ngữ duy nhất mà bợ vi xử lí có thể nhận biết và thực hiện một cách trực
tiếp.
Hợp ngữ
Hợp ngữ (assembly language) là một ngôn ngữ lập trình bậc thấp, nó dùng
các từ viết tắt trong tiếng Anh để viết chương trình. Ví dụ: Input= nhập; add =
phép cộng; sub = phép trừ, ...
Hợp ngữ đã từng được dùng rộng rãi trong tất cả các khía cạnh lập trình,
nhưng ngày nay nó có xu hướng chỉ được dùng trong một số lĩnh vực hẹp, chủ
yếu để giao tiếp trực tiếp với phần cứng hoặc xử lý các vấn đề liên quan đến tốc
độ cao. Điển hình như các trình điều khiển thiết bị, các hệ thống nhúng cấp thấp
và các ứng dụng thời gian thực.
Các nhược điểm: Chương trình còn cồng kềnh, phức tạp, khó nhớ, cịn phụ
tḥc vào loại thiết bị (vi xử lý). Để thiết bị điện tử hiểu và thực thi được chương
trình, cần phải có công cụ hợp dịch để dịch từ hợp ngữ ra ngôn ngữ máy.
Ngôn ngữ lập trình bậc cao
5
Ngôn ngữ lập trình bậc cao (High-level programming language) là ngôn ngữ lập
trình có hình thức gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính đợc lập cao, ít phụ tḥc
vào loại thiết bị (loại vi xử lý) cũng như các trình dịch.
Một số ngôn ngữ lập trình bậc cao phổ biến hiện nay như: C++, Java, Pascal,
PHP, Visual Basic.
Ngoài ra chúng ta cũng có thể phân loại ngôn ngữ lập trình theo phương
pháp xây dựng và thực hiện chương trình như sau:
Ngơn ngữ lập trình tún tính: Chương trình được thực hiện tuần tự từ đầu
đến cuối, lệnh nào viết trước thì thực thi trước, viết sau chạy sau;
Ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc: Chương trình chính được chia nhỏ
thành các chương trình con, mỗi chương trình con thực hiện mợt cơng việc
xác định. Chương trình chính sẽ gọi chương trình con theo một giải thuật
(quy trình) hoặc một cấu trúc được xác định trong chương trình chính. Các
ngơn ngữ lập trình hướng cấu trúc phổ biến là: Pascal và C;
Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng: Phương pháp lập trình lấy đối tượng
làm nền tảng để xây dựng giải thuật, chương trình. Các ngôn ngữ lập trình
hướng đối tượng phổ biến: C#, lập trình JAVA, …
1.2 Các loại ngôn ngữ lập trình cho website
1.2.1 PHP (HyperText Preprocessor)
6
Là một ngoôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được
dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục
đích tởng quát.
Ưu điểm:
+ Dùng mã nguồn mở (có thể chạy trên Apache hoặc IIS) và ổn định nên
việc cài đặt đơn giản và miễn phí giúp tiết kiệm được mợt khoản chi phí lớn so
với việc sử dụng các ngôn ngữ khác.
+ Phổ biến, cộng đồng lớn
+ Dựa vào XAMPP (dễ cấu hình).
+ Nhiều hệ thống CMS miễn phí.
+ Đi cặp với MySQL.
+ Khi sử dụng php để phát triển web và các ứng dụng web thì trang web
của sẽ rất linh hoạt, khả năng phản hồi và tương tác rất tốt.
Nhược điểm:
+ Mã nguồn không đẹp
+ Chỉ chạy trên ứng dụng Web.
1.2.2 MySQL
Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở phổ biến nhất thế giới và
được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng. Vì
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính
7
khả chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp mợt hệ thớng lớn các
hàm tiện ích rất mạnh. Với tớc đợ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho
các ứng dụng có truy cập CSDL trên internet.
Ưu điểm:
+
+
+
+
+
Dễ sử dụng
Tính bảo mật cao
Đa tính năng
Khả năng mở rộng mạnh mẽ
Nhanh chóng
Nhược điểm:
+
Cách các chức năng cụ thể được xử lý với MySQL (ví dụ tài liệu
tham khảo, các giao dịch, kiểm toán, ...) làm cho nó kém tin cậy hơn
+
so với một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ khác.
Theo thiết kế, MySQL không có ý định làm tất cả và nó đi kèm với
+
các hạn chế về chức năng mà một vào ứng dụng có thể cần.
Dung lượng lưu trữ hạn chế
1.2.3. JavaScript
Là một ngôn ngữ lập trình thông dịch được phát triển từ các ý
niệm prototype. Ngôn ngữ này được dùng rợng rãi cho các trang web (phía
người dùng) cũng như phía máy chủ (với Nodejs).
Ưu điểm:
8
+ Thiết kế độc lập với hệ điều hành. Có thể chạy trên bất kỳ hệ điều hành
nào có trình duyệt hỗ trợ JavaScript.
+ Dễ dàng tương tác, điều khiển và tránh bớt việc xử lý từ phía server.
Nhược điểm:
+ JavaScript không có trình biên dịch riêng mà được diễn dịch và chạy bởi
trình dụt hỡ trợ nó. Chính vì thế, nếu trình duyệt không hỗ trợ, hoặc không bật
JavaScript, nó sẽ không chạy được.
+ Có thể làm ứng dụng web trở nên nặng nề hơn.
+ Bảo mật kém.
1.2.4. HTML (HyperText Markup Language)
"Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản" là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết
kế ra để tạo nên các trang web với các mẩu thông tin được trình bày trên World
Wide Web. Cùng với CSS và JavaScript, HTML tạo ra bộ ba nền tảng kỹ thuật
cho World Wide Web.
Ưu điểm:
+ Có rất nhiều nguồn tài nguyên hỗ trợ và cộng đồng sử dụng cực lớn.
+ Sử dụng mượt mà trên hầu hết mọi trình duyệt.
9
+ Có quá trình học đơn giản và trực tiếp.
+ Mã nguồn mở và hoàn toàn miễn phí.
+ Markup gọn gàng và đồng nhất.
+ Chuẩn chính của web được vận hành bởi World Wide Web Consortium
(W3C).
Dễ dàng tích hợp với các ngôn ngữ backend như PHP và Node.js.
Nhược điểm:
+ Được dùng chủ ́u cho web tĩnh. Đới với các tính năng động, cần sử
dụng JavaScript hoặc ngôn ngữ backend bên thứ 3 như PHP.
+ Nó có thể thực thi một số logic nhất định cho người dùng. Vì vậy, hầu
hết các trang đều cần được tạo riêng biệt, kể cả khi nó sử dụng cùng các yếu tố,
như là headers hay footers.
+ Mợt sớ trình dụt chậm hỡ trợ tính năng mới.
+ Khó kiểm soát ngữ cảnh thực thi của trình dụt (ví dụ, những trình
dụt cũ khơng render được tag mới).
1.2.5. CSS (Cascading Style Sheet)
10
Được dùng để miêu tả cách trình bày các tài liệu viết bằng ngôn
ngữ HTML và XHTML. Giúp chúng ta có thể thêm một chút “phong cách” vào
các phần tử HTML như đổi màu nền, đổi màu chữ, thay đổi cấu trúc… rất nhiều.
Ưu điểm:
+
+
+
+
+
+
Tiết kiệm băng thông
Kết hợp làm tăng sức mạnh cho HTML
Có thể đặt tại bất kì vị trí nào trên webpage
Tương thích với hầu hết các trình duyệt
Hỗ trợ tối đa việc tùy biến page
Tạo sự đồng bộ tuyệt đối, dễ dàng nâng cấp giao diện
Nhược điểm:
+
+
“Hướng markup” chứ không “hướng design”
Khác biệt về cách hiển thị trên các trình duyệt khác nhau
1.2.6 Java
11
Lợi ích:
+Java đợc lập với nền tảng giúp giảm chi phí lập trình và phát triển web
tới đa
+Khả năng bảo mật của Java rất ca
+Java có bộ API phong phú cho lập trình web
+Java có các công cụ hỗ trợ lập trình cực kỳ tốt
+Java hỗ trợ lập trình đa luồng giúp tăng tối đa khả năng xử lý của các
trang web. Biến chúng trở thành ứng dụng web tiên tiến.
+Trang web lập trình bằng Java dễ Scale
Nhược điểm:+ tốc độ chậm (chấp nhận được)
2. Xây dựng website
12
WEB là mợt hệ lập trình máy tính do Donald Knuth xây dựng đầu tiên để
thể hiện ý tưởng "lập trình văn học": tức là người ta có thể tạo ra phần
mềm như những tác phẩm văn học, bằng cách cho các mẩu mã lệnh vào
trong các đoạn văn bản mô tả thay vì làm ngược lại là thông lệ phổ biến
trong hầu hết các ngôn ngữ lập trình.
2.1 Cơ bản về công nghệ web
Trong thực tế, ứng dụng Web luôn tồn tại hai loại là trang Web tĩnh và
động. Trang Web tĩnh là trang HTML không kết nối cơ sở dữ liệu. Ngược lại,
trang web động là trang web có kết nối cơ sở dữ liệu. Điều này có nghĩa là mỗi
khi trang web động được làm tươi, dữ liệu trình bày trên trang Web được đọc từ
cơ sở dữ liệu. Nói các khác, cho dù đó là trang Web tĩnh hay động, nếu muốn
người dùng sử dụng chúng để trình bày dữ liệu trên trình duyệt Web, cần phải
khai báo các thẻ HTML bên trong chúng theo một quy luật nhất định. Để trang
Web trình bày dữ liệu theo như ý của người thiết kế Web trên trình duyệt, cần
13
phải khai báo các Client Script phù hợp với chuẩn HTML và Client Script. Ngoài
ra, mỗi trình duyệt có thể hỗ trợ thêm những thẻ khác, nhằm cho phép người
dùng phong phú hoá giao diện của trang Web. Hai trình duyệt phổ biến hiện nay
là IE (Internet Explorer của hãng Microsoft) và NC (Netscape). Cả hai trình
duyệt này đều cho phép duyệt các loại trang Web được xây dựng trên ngôn ngữ
lập trình bất kì có hỗ trợ Web. Để xây dựng mợt ứng dụng Web hoàn chỉnh và có
tính thương mại, cần phải kết hợp cả Client Script (kịch bản trên trình khách) và
Server Script (kịch bản trên trình chủ) với một loại cơ sở dữ liệu nào đó, chẳng
hạn như MS Access, SQL Server, MySQL, Oracle…Khi muốn triển khai ứng
dụng Web trên mạng Intranet hay Internet, ngoài các điều kiện về cấu hình phần
cứng, hệ điều hành, cần phải có trình chủ Web thường gọi là Web Server. Trên
môi trường Windows, Web Server thường sử dụng là IIS (Internet Information
Server). IIS sử dụng cho các Server Script như: ASP (Active Server Page), JSP
(Java Server Page), Servlet, PHP, Perl, ASP.NET. Trong môi trường Linux, Web
Server thường dùng bao gồm Apache, JRUN, Web logic. Tóm lại, cho dù sử
dụng bất kì Server Script với Web Server, thì Client Script không phụ thuộc vào
chúng. Điều này có nghĩa là có thể sử dụng một trong hai loại Client Script ở
trên là VBScript và JavaScript đều được.
2.2. Các tiêu chí xây dựng 1 trang web
Website đó phải bảo đảm thời gian vận hành thường xuyên, hạn chế tôi đa
thời gian ngắt quãng.
Website đó phải có tốc độ tải trang nhanh. Theo thống kê chung, người
dùng không đủ kiên nhẫn quá 10 giây khi vào một trang web mà vẫn chưa thấy
có thành phần nào trong trang web xuất hiện.
Website phải có giao diện, hình ảnh, màu sắc bắt mắt, thu hút được người
dùng truy cập.
Website đó phải có bố cục, trình bày thông tin đầy đủ, hợp lý, không quá
14
rườm ra và dư thừa, phù hợp với nhu cầu người dùng mà doanh nghiệp hướng
đến.
Website đó phải có sự tương tác cao, giữ chân được người dùng ở lâu hơn
trên trang web của bạn để tìm hiểu thông tin. Từ đó cũng giúp cho website của
bạn tăng được tỉ lệ chuyển đổi từ một người truy cập web trở thành khách hàng
của bạn cao hơn.
Các thông tin sản phẩm, dịch vụ, giới thiệu doanh nghiệp cần phải đầy đủ
và rõ ràng, giúp người truy cập có thể tìm hiểu được thông tin về bạn một cách
dễ dàng.
Các chức năng của website phải dễ dàng sử dụng, tập trung vào những
nhu cầu cần thiết và tránh các thủ tục rườm rà, khơng phù hợp với người dùng
khó tính và thiếu kiên nhẫn.
Mợt tiêu chí ći cùng và mang tính tởng quát, website đó phải mang lại
lợi ích kinh doanh của doanh nghiệp, là một công cụ hỗ trợ đắc lực giúp doanh
nghiệp tăng doanh số và tiết kiệm thời gian, chi phí
2.3 Quy trình để xây dựng 1 trang web
2.3.1 Ý tưởng xây dựng trang web
Lấy yêu cầu của khách hàng và đưa ra ý tưởng xây dựng trang web
2.3.2 Đăng ký tên miền
Website được xem là một cửa hàng nơi buôn bán và giao dịch thứ hai của
doanh nghiệp. Để website hoạt động cũng sẽ có những yêu cầu tương ứng như
mợt doanh nghiệp chính thức từ tên doanh nghiệp, địa chỉ, các yếu tố vật chất,
hàng hóa và bảo quản hàng hóa ….
Tên miền là tên gọi thay thế cho một IP gồm một dãy số khó nhớ. Nếu xem
website như cửa hàng thì của doanh nghiệp thì tên miền chính là địa chỉ của hàng
cửa doanh nghiệp đó.
Tên miền càng ngắn càng dễ nhớ
15
2.3.3 Đăng kí Web Hosting
Hosting là nơi khơng gian trên máy chủ có cài đặt internet như FPT,
Viettel IDC, Tenten, Hostvn…
Hosting có hai hệ điều hành thông dụng là Linux sử dụng cho ngôn ngữ PHP và
Windows sử dụng ngôn ngữ ASP, ASP.NET
Nói một cách đơn giản Hosting được xem là trụ sở chính của doanh nghiệp và
trụ sở đó lớn hay nhỏ là tùy vào mức phí mà chúng ta đầu tư
16
2.3.4 Xây dựng trang web
Tuỳ theo quy mô và nhu cầu của từng cá nhân và doanh nghiệp, các
website sẽ có các chức năng, và độ phức tạp khác nhau. Với đội ngũ chuyên gia
và các lập trình viên sáng tạo, giầu kinh nghiệm, Chúng tôi sẽ giúp Quý khách có
được website ấn tượng, đạt hiệu quả và tiết kiệm nhất.
2.3.5 Duy Trì và Quảng bá trang web
Website hoạt động như mợt doanh nghiệp nên chính vì vậy cũng địi hỏi
bạn phải đầu tư về cả quảng cáo, PR và các kế hoạch truyền thông, công cụ Seo
để có thể tham gia trong cuộc cạnh tranh thứ hạng trên thị trường internet ngày
càng phát triển hiện nay.
Để duy trì và phát triển bạn sẽ phải bỏ ra rất nhiều thời gian và công sức
tuy nhiên khi đã thành công chúng ta sẽ nhận được kết quả xứng đáng. Chi phí
chúng ta bỏ ra là rất thấp và lượng khách mà bạn tiếp cận được là không hề giới
hạn.
2.4 Các lỗi thường gặp khi xây dựng trang web
2.4.1 Màu sắc & độ tương phản (Cách phối màu)
17
Màu sắc là yếu tố quan trọng vì nó là thứ đầu tiên và trực tiếp tác động
đến người truy cập website, thế nhưng chúng ta lại chưa đầu tư đúng mực để có
một website có màu sắc tốt nhất. Một số lỗi màu sắc thường gặp ở các website
hiện nay:
Phối quá nhiều màu: Trên một website chuyên nghiệp thường có tối đa là
3 màu sắc (có trường hợp đặc biệt). Thế nhưng vì sở thích hay vì thói quen mà
nhiều website hiện nay có rất nhiều màu.
Độ tương phản khơng hợp, màu lịe loẹt...: Điều này sẽ làm người truy cập
chói mắt, nhanh mỏi mắt và rất khó để đọc được phần nợi dung
2.4.2 Kích cỡ (dung lượng tải trang) quá lớn
Thời đại bây giờ là nhu cầu phải được đáp ứng ngay lập tức và không có
chổ cho sự chậm chạp.
Mợt website có kích cỡ quá lớn là lỗi trầm trọng trong quá trình thiết kế
website. Một website cố gắng nhồi nhét tất cả vào trang chủ hoặc trang chủ có
quá nhiều nội dung (hình ảnh, video...chưa được tối ưu) sẽ làm cho việc tải trang
chậm. Khi đó cho dù website bạn có đẹp, nội dung chất lượng hoặc dịch vụ tốt
thì cũng vô nghĩa vì người dùng (khách hàng) không đủ kiên nhẫn chờ 1 website
tải lớn hơn 10-20 giây.
2.4.3. Điều hướng kém, bố cục rối rắm
Sau khi trang đã được tải, điều mà người xem cần ở website của bạn đó là
thông tin. Nếu không tìm thấy thông tin họ cần (hoặc có thể trang web của bạn
có nhưng người dùng không thể tìm ra) thì họ sẽ bỏ đi ngay. Điều hướng website
18
rõ ràng, bố cục hợp lý sẽ khiến cho người dùng ở lại trang web lâu hơn, đồng
thời giúp doanh nghiệp của bạn có nhiều khách hàng hơn.
Một điểm cần chú ý nữa đó là hệ thống điều hướng phải được thiết kế để
phù hợp với mọi đối tượng khách hàng. Có nhiều website sử dụng hệ thống điều
hướng hiện đại nhưng lại địi hỏi người xem phải có mợt chút kinh nghiệm để sử
dụng thành thạo. Vậy nên lúc này, việc sử dụng một hệ thống điều hướng phức
tạp đã vô tình làm giảm đi một lượng khách hàng tiềm năng không nhỏ của công
ty. Khi thiết kế web, hãy để khách hàng có thể dễ dàng xem qua tất cả các danh
mục của công ty bạn mà không cần phải tốn nhiều công suy nghĩ.
2.4.4. Không phân loại nội dung
Khách hàng vào website là để tìm thông tin, nhưng nhiều lúc họ lại bị bội
thực trước rất nhiều thơng tin mà trang web hiển thị. Chính vì thế, cách trình bày
thông tin cũng góp phần không nhỏ vào sự thành công của một website.
2.4.5. Nhồi nhét quá nhiều thứ vào 1 website
Nhiều doanh nghiệp nhỏ khi thiết kế website thường muốn cho tất cả
thông tin vào trong 1 trang web duy nhất. Điều này tưởng như có vẻ rất tiện lợi
nhưng cái mà người xem thấy được lại là một mớ lộn xộn và khó đọc. Càng nhồi
nhét nhiều thứ vào 1 trang web thì nó sẽ càng trở nên thiếu chuyên nghiệp, giảm
sức hút đối với khách hàng.
Quá nhiều thư mục con trong một trang sản phẩm sẽ khiến khách hàng
không biết danh mục nào thật sự quan trọng
19
Điều này cũng tương tự đối với các hình ảnh. Tuy người ta thường thích
nhìn nhưng nếu có quá nhiều hình ảnh thì người xem sẽ khó lòng tập trung được
và cảm thấy khó chịu.
B. (Giai đoạn 2) Ngôn ngữ lập trình trong xây dựng Web
công ty Fsoft
1.Hiện tại công ti hay sử dụng ngôn ngữ gì để xây dựng web?
Thường sử dụng các ngôn ngữ để xây dựng website: HTML,CSS,PHP,
Java,...
2. Các tiêu chuẩn để xây dựng 1 web ?
Nguyên tắc:
•
Đồng bợ hóa
•
Định vị thương hiệu
•
Hướng về đợc giả
Tiêu chí
Giao diện trực quan và bắt mắt
Thiết kế đáp ứng, linh hoạt
Khả dụng cao và tải trang nhanh
Có tính tương tác
Nợi dung trung thực
Nợi dung bở ích, hình thức thể hiện tốt và phong phú
Bảo mật và an toàn
3. Lựa chọn ngôn ngữ như thế nào cho phù hợp để xây dựng web?
20
Lựa chọn các ngôn ngữ như HTML,CSS,PHP,Java,Javascript để xây dựng
web chúng có tính tiện dụng và dễ bảo trì.
Trong đó ngơn ngữ java có tính thơng dụng cao vì dễ bảo mật và chặt chẽ
4.Mức độ phổ biến của ngôn ngữ Java?
Java khá phổ biến có thể được nhiều công ty sử dụng
Java có thể áp dụng được nhiều lĩnh vực như GUI app,Web app,Ai...
5.Tại sao lại lựa chọn ngôn ngữ đó?
Java đợc lập với nền tảng giúp giảm chi phí lập trình và phát triển web tới
đa
Khả năng bảo mật của Java rất cao
Java có bộ API phong phú cho lập trình web
Java có các công cụ hỗ trợ lập trình cực kỳ tốt
Java hỗ trợ lập trình đa luồng giúp tăng tối đa khả năng xử lý của các trang
web. Biến chúng trở thành ứng dụng web tiên tiến.
Trang web lập trình bằng Java dễ Scale
Tính hướng đới tượng của Java là đầy đủ nhất, đáp ứng yêu cầu khắt khe
nhất
6. Quy trình sử dụng ngôn ngữ để xây dựng web ?
LÊN Ý TƯỞNG
ĐĂNG KÝ MIỀN
ĐĂNG KÝ HOST
21
XÂY DỰNG WEB
QUẢNG BÁ
BẢO TRÌ
7. Những kĩ năng cần thiết sử dụng ngôn ngữ để xây dựng web ?
Sử dụng áp dụng tớt các ngơn ngữ lập trình :
• HTML và CSS
• Javascrip
Mợt sớ ngơn ngữ khác PHP, ASP, Java, Perl, hoặc C ++
Có tính sáng tạo trong cơng việc
Có khả năng thiết kế và photoshop
Thường xuyên vào trang Web để check lỗi, bảo trì.
C. Sản phẩm thực hành
22
1. Thiết kế giao diện:
1.1.Trang chủ (Home page)
Trang này hiển thị toàn bợ những nợi dung chính của trang Web. Trên đây
bạn có thể thực hiện tất cả công việc mà bạn muốn bằng cách click vào những
mục chọn tương ứng chương trình sẽ liên kết đến các trang tương ứng đáp ứng
yêu cầu của bạn.
1.2.Trang sản phẩm
Hiển thị thông tin về sản phẩm, đơn giá, mô tả và hình ảnh về sản phẩm…
1.3.Trang đăng nhập/đăng kí
Cho phép người dùng đăng nhập vào tài khoản của mình để xem đơn hàng
hay đặt hàng
23
1.4.Giỏ hàng
Hiển thị thông tin chi tiết và tiến trình của các đơn hàng đã đặt.
24
1.5.Giao diện trang Admin
Link file code: />
25