Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.54 KB, 65 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Ngày soạn :6 /10 / 2012 Ngày giảng :Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 Toán: LUYỆN TẬP I.Mục đích – yêu cầu: -Giúp HS: đọc được một số thông tin trên biểu đồ . -Rèn kĩ năng đọc biểu đồ đúng , chính xác.Làm đúng bài tập 1 ,2 hs khá giỏi làm thêm bài 3 -GD học sinh cẩn thận khi làm toán. II.Chuẩn bị. GV :Các biểu đồ trong bài học. HS : sgk III.Các hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : HS lên bảng trả lời bài 2 tiết trước -1 HS lên bảng thực hiện.nx -nx 2.Bài mới. a/Giới thiệu bài - ghi đề -Lắng nghe. b/Giảng bài Bài 1:-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập -Đọc yêu cầu của bài. +Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? +Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng bán được trong 9 tháng. -Cho hs giải – trả lời -nx -Làm bài +Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và +Sai vì tuần 1 bán được 200m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ? 100m vải trắng. +Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải đúng +Đúng vì 100 x 4 = 400m. hay sai ? Vì sao ? +Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất +Đúng vì tuần 1 bán được 300m, tuần 2 đúng hay sai ? Vì sao ? bán được 300m, tuần 3 bán được 400m, tuần 4 bán được 200m. +Tương tự hs làm các câu còn lại tương tự Bài 2.-Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong sgk và hỏi; +Biểu đồ biểu diễn gì ? +Số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004. +Các tháng được biểu diễn là những tháng +Tháng ; 7, 8, 9. nào? -GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. a/Tháng 7 có 18 ngày mưa. Gọi hs trình bày b/Tháng 8 có 15 ngày mưa. Bài 3 ( Hs khá giỏi) Yêu cầu 1 HS đọc bài mẫu và thực hiện : - 1 HS đọc bài. -Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các +Tháng 2 và 3. tháng nào ? +Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3 ? +Tháng 2 bắt: 2 tấn, tháng 3 bắt: 6 tấn. -Yêu cầu HS lên chỉ vị trí để vẽ cột số cá của tháng 2. -HS chỉ trên bảng..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Nêu lại cho HS nắm : Cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2ô. -Cho HS lên thực hiện vẽ và cho HS nhận xét HS lên bảng vẽ -nx . -GV nhận xét và sửa sai. 3.Củng cố- Dặn dò: -Nhắc lại kiến thức vừa luyện Chuẩn bị tiết sau : luyện tập chung. Đạo đức:. ( đ/c Ái dạy). Tập đọc: NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY – CA . I.Mục đích – yêu cầu: 1. Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.: An-đrây-ca, hoảng hốt, nấc lên, nức nở -Đọc với giọng kể chậm rãi , tình cảm , bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện . 2.Đọc - hiểu: -Hiểu các từ ngữ khó trong bài:dằn vặt. Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương ,ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 3.- Giáo dục hs lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. II.Chuẩn bị: GV :- Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc., tranh HS :sgk III.Các hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ -Gọi2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “Gà -2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.nx Trống và Cáo”và trả lời câu hỏi : +Theo em Gà Trống thông minh ở điểm nào ? +Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì GV nhận xét – ghi điểm. 2.Bài mới. a/Giới thiệu bài : Trực tiếp b/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. *Luyện đọc. HS đọc -Gọi 1 hs đọc toàn bài -GV phân đoạn ( 2 đoạn) Đoạn 1 : từ đầu ...về nhà Đoạn 2 : còn lại.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 -Luyện phát âm -HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải -HS đọc nối tiếp lần 3 -Cho HS luyện đọc nhóm đôi -1 hs đọc toàn bài -GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài -Gọi HS đọc đoạn 1 +Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ? +Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu thế nào ? +An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? -Đoạn 1 ý nói gì ? -Cho HS đọc thầm đoạn 2. +Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ? +Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào ? +An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ? +dằn vặt : sgk +Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là người như thế nào ?. -2 HS đọc -HS đọc -2 HS đọc -HS đọc -HS đọc theo nhóm. -Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm( đoạn 2 ) , hs nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn -Gọi HS đọc đoạn 2. Thi đọc -nx 3.Củng cố-Dặn dò +Nếu đặt tên khác cho câu chuyện thì em sẽ đặt tên câu chuyện này là gì ? +Nếu gặp An-..-ca em sẽ nói gì với bạn ấy ?. - HS nêu. -1 HS đọc đoạn 1. +An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm nặng. +An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. +An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và.... mua thuốc mang về nhà. -An-đrây-ca mãi chơi quyên lời mẹ dặn.. +An-đrây-ca hoảng hốt khi thấy mẹ khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời. +Cậu ân hận vì mình mãi chơi,... dằn vặt kể cho mẹ nghe... +An-đrây-ca òa khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. +An-đrây-ca rất thương yêu ông, cậu không thể tha thứ cho mình vì chuyện mãi chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất. -Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. -Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương -Nội dung chính đoạn 2 là gì ? -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu nội ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm dung chính của bài. khắc ... GV ghi bảng -Thực hiện theo yêu cầu. Nêu được giọng * Đọc diễn cảm. đọc : giọng buồn xúc động , giọng ông -2 HS đọc nối tiếp bài.Lớp tìm giọng đọc yếu ớt , ... -Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới: Chị em tôi – trả lời câu hỏi sgk. -4 hs đọc-nx -2 hs đọc -nx -Nêu miệng. +Tự trách mình. +Chú bé trung thực … +Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc cũng hiểu bạn mà..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Buổi chiều Tập đọc: NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY – CA . I.Mục đích – yêu cầu: -Đọc đúng các tiếng, từ khó ,câu dài . -Đọc với giọng kể chậm rãi , tình cảm , bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện . 2.Đọc trơn , diễn cảm một đoạn trong bài và cả bài đối với học sinh khá, giỏi. 3.- Giáo dục hs lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. II.Chuẩn bị: GV :- Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc HS :sgk III.Các hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ -Gọi2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “ Nỗi -2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.nx dằn vặt của An đ rây ca ’và trả lời câu hỏi : +An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ? +Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là người như thế nào ? GV nhận xét – ghi điểm. 2.Bài mới. a/Giới thiệu bài : b/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. *Luyện đọc. HS đọc -Gọi 1 hs đọc toàn bài -Cho HS luyện đọc nhóm đôi - Luyện đọc từng đoạn trong bài và nhận -HS đọc theo nhóm xét. - 4 hs đọc-nx - Hs đọc toàn bài -2 hs đọc -nx -Gọi HS đọc đoạn 2. diễn cảm. Thi đọc -nx 3.Củng cố-Dặn dò -Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới: Chị em tôi – trả lời câu hỏi sgk Luyện toán: LUYỆN: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I.Mục đích – yêu cầu - Củng cố cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Rèn học sinh làm đúng, thành thạo các bài tập tìm số trung bình cộng. - Cẩn thận, chính xác trong học toán III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Muốn tìm số trung bình cộng ta làm - 1 hs trả lời.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> thế nào ? Tìm số trung bình cộng của các số sau: 34, 43, 52, 39 2. Bài mới a. Giới thiệu bài:- Ghi đề b. Giảng bài Bài 1: Cho hs đọc yêu cầu của bài Tìm số trung bình cộng của các số sau :30; 40; 50 ; 60 + Nêu cách tìm số TBC? -Yêu cầu hs làm bài vào nháp –trình bày - Nhận xét, chữa bài Bài 2 : HS đọc yêu cầu Tìm số trung bình cộng của a.Các số : 7 , 9, 11,...19 , 21 b.Các số tròn chục có 2 chữ số Yêu cầu hs nêu cách làm – làm nháp - nx Bài 3 :Cho hs đọc bài Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40 km, giờ thứ hai chạy được 48 km, giờ thứ 3 chạy được 53 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu km ? - Yêu cầu hs tự làm bài vào vở - Chấm chữa bài. Bài 4: ( HS giỏi) HS nêu yêu cầu. : Có một đội công nhân tham gia trồng cây và được chia thành 3 tổ .Tổ 1 có 7 người , mỗi người trồng được 12 cây .Tổ 2 có 8 người ,trồng được tất cả 90 cây .Tổ 3 có 10 người trồng được tất cả 76 cây . Hỏi trung bình mỗi người của đội trồng được bao nhiêu cây. HS phân tích đề toán Muốn tìm trung bình mỗi người của đội trồng được bao nhiêu cây ta cần tìm gì ? Giải vào vở nháp - 1 hs lên bảng giải -nx 3. Củng cố - Dặn dò - HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập. 1 hs làm bài -nx (34+43+52+39) :4 = 42. - Đọc bài, trả lời câu hỏi +Tính tổng số các số hạng, rồi lấy tổng chia cho số các số hạng + Kết quả:( 30+ 40+ 50 + 60 ) : 4 = 45 2 hs làm bảng –nx (7 + 9 +11+ 13 + 15 + 17+19 +21) : 8 = 14 (10 + 20 + 30 + 40 + 50 + 60 + 70 + 80 + 90) : 9 = 50 - Đọc đề bài. - Làm bài- 1em lên bảng làm Kết quả: Bài giải Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được là: ( 40 + 48 + 53 ) : 3 = 47 ( km) Đáp số: 47 km 2 hs đọc đề. Số cây của tổ 1 , tổng số người trồng cây HS giải –nx Số cây của tổ 1 : 12 x 7 = 84 ( cây ) Tổng số người trồng cây : 7+ 8+ 10 = 25m ( người) Trung bình mỗi người trồng được : (84 + 90 + 76 ) : 25 = 10 (cây ) - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn :9 /10 / 2012 Ngày giảng :Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục đích – yêu cầu: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên , nêu được giá trị của chữ số trong một số.Đọc được thông tin trên biểu đồ cột .Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào ? - Rèn hs làm đúng các bài tập: bài 1,2( a,c ) ,3 ( a,b,c ) 4 ( a,b ) . Học sinh khá giỏi làm thêm bài 2b, d, 3d, 4c, 5 - GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài. II. Chuẩn bị: GV: nội dung HS : sgk II.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Gọi 1 HS trả lời bài 3 tiết trước -1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Giảng bài Bài 1:- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán. - 1 HS nêu. Yêu cầu hs làm nháp -3 hs lên bảng viết a) Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917. - HS làm -nx b) Số tự nhiên liền trước của số 2 835 917 - 2 835 918. c) Gọi hs đọc và nêu giá trị của chữ số 2 - 2 835 916. - GV nhận xét sửa sai. Bài 2.-Yêu cầu HS đọc đề toán. -Yêu cầu HS thực hiện vào vở bài a,c ( HS khá giỏi làm thêm b,d) GV chấm bài -nx - HS đọc. 2 hs lên bảng làm -nx a.457936 > 457836 b.903876 < Bài 3: HS nêu yêu cầu - Cho hs quan sát biểu đồ và nêu biểu đồ biểu 913000 c.5 tấn 157 kg > 5075kg diển gì ? d. 2 tấn 50 kg=2750kg - Cho HS lên bảng giải. + Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp? Đó là những - Biểu đồ biểu diễn số HS giỏi toán lớp nào ? khối lớp Ba Trường Tiểu học Lê Quý + Nêu số HS giỏi toán của từng lớp ? Đôn năm học 2004-2005 + Trong khối lớp 3 : lớp ... có nhiều hs giỏi toán nhất , lớp ...có ít hs giỏi toán nhất . + Có ba lớp đó là lớp 3A, 3B, 3C. +Trung bình mỗi lớp 3 có ...hs giỏi toán ( HS khá giỏi ) - GV nhận xét – cho điểm. Bài 4: HS nêu yêu cầu -Yêu cầu HS làm bài.Trả lời miệng câu a,b .. + 3A có 18 HS. 3B có 27 HS. 3C có 21 HS + Trong khối lớp 3 : lớp 3B có nhiều hs giỏi toán nhất , lớp 3A có ít hs giỏi toán nhất.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> (HS khá giỏi làm thêm câu c). + Có 22 hs giỏi toán. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 :(HS khá giỏi) -Yêu cầu HS đọc đề toán. -Yêu cầu HS đọc các số tròn trăm từ 500 đến 800 ? +Trong các số trên những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870 ? +Vậy x có thể là những số nào ? 3.Củng cố – Dặn dò. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm lại bài tập - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung. -1 HS đọc.Sau đó làm bài a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.. -1 HS đọc đề toán. -500, 600, 700, 800. - 600, 700, 800. x = 600, 700, 800. - HS lắng nghe.. Chính tả( Nghe viết) NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. Mục đích – yêu cầu: - Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả :Người viết truyện thật thà sạch sẽ, trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.Làm đúng bài chính tả : BT2, bài 3a. - Rèn hs viết đúng , đẹp, nhanh đúng tốc độ quy định. - GD học sinh cẩn thận khi viết. II. Chuẩn bị: GV : nd HS : chì , bảng con , vở viết. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ:- Gọi 2 HS lên bảng viết , lớp viết 2 hs viết -nx vào nháp :luộc kĩ , trở thành . - Nhận xét chữ viết của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết lại một - Lắng nghe. câu truyện vui nói về nhà văn Pháp nổi tiếng Ban-dắc... b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung truyện: Hs lắng nghe - GV đọc bài viết. + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện + Nhà văn Ban-dắc có tài gì? ngắn, truyện dài. +Trong cuộc sống ông là người như thế nào? + Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết trong bài - Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa tìn được. * Hướng dẫn trình bày: - Gọi HS nhắc lại cách trình bày lời thoại. * Nghe-viết; GV đọc –hs viết Đọc hs dò bài * Thu chấm, nhận xét bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2:-Yêu cầu HS đọc đề bài . -Yêu cầu HS ghi lỗi trong bài và chữa lỗi s /x vào vở nháp -Nhận xét. Bài 3:b/. –Gọi HS đọc. - Em hãy nêu những kiến thức đã học về từ láy - Phát giấy và bút dạ cho HS làm bài 3b -Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm 2 trong 5 phút. - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu hoàn chỉnh. - Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau : Gà Trống và Cáo.. đỏ mặt và ấp úng. - Các từ: nghĩ, Ban-dắc, thật thà,. HS viết bài HS dò bài HS đổi chéo vở dò bài bạn -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu. -Tự ghi lỗi và chữa lỗi. -1 HS đọc yêu cầu và mẫu. +Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/x -Hoạt động trong nhóm. - Nhận xét, bổ sung. Đủng đỉnh , lởm chởm , khẩn khoản , bỡ ngỡ, mũm mĩm. - HS lắng nghe.. Luyện từ và câu: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. Mục đích – yêu cầu - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng. - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng ( BT1 ).Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế . - HS biết vận dụng vào viết câu . II. Chuẩn bị: GV :nội dung, bảng phụ cho các nhóm, bản đồ TNVN. HS : sgk. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. hỏi : Danh từ là gì? Cho ví dụ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Yêu cầu HS tìm các danh từ trong đọan thơ sau: Vua Hùng một sáng đi săn,, Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốnnày. Dân dâng một quả xôi đầy Bánh chưng mấy cặp bánh giầy mấy đôi. - Nhận xét, cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Em có nhận xét gì về cách viết các danh từ vừ tìm được trong đoạn thơ? - Tại sao có danh từ viết hoa, có danh từ lại không viết hoa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. b. Giảng bài Nhận xét Bài 1:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ đúng. - Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên Việt Nam (vừa nói vừa chỉ vào bản đồ một số sông đặc biệt là sông Cửu Long) và giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta. Bài 2:-Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 trong 5 phút và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS trả lời: vua / Hùng/một /sáng /trưa/ bóng/ nắng /chân/ chốn / này/ dân/ một / quả/ xôi / bánh chưng/ bánh giầy/ mấy/ cặp/ đôi... - Danh từ Hùng được viết hoa, còn các danh từ khác không viết hoa. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận, tìm từ. a/ sông b/. Cửu Long c/. vua d/. Lê Lợi. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận. -Trả lời: + Sông : Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. + Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. + Vua :Tên chung của người đứng đầu nhà nước phong kiến. - Những từ chỉ tên chung của một loại sự + Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở đầu nhà vật như sông, vua được gọi là danh từ Hậu Lê. chung. -Lắng nghe. -Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi, các HS khác -Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhận xét, bổ sung. - Danh từ riêng chỉ người ,địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. c. Ghi nhớ: - Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy ví dụ. + Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì? - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. d. Luyện tập: Bài 1:-Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát bảng phụ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm 4 trong 5 phút và viết vào bảng phụ. -Yêu cầu nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét. Bổ sung. - Kết luận để có phiếu đúng - Tại sao em xếp từ dãy vài danh từ chung? +Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ riêng? - Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài Bài 2:-Yêu cầu HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài.. đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. -Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. - Lắng nghe. + Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh,… + Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Nga,… + Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc thành tiếng. Hoạt động trong nhóm. - Chữa bài. Danh từ chung Danh từ riêng Núi/ dòng/ sông/ Chung/Lam/Thiên dãy / mặt/ sông/ Nhẫn/ Trác/ Đại ánh / nắng/ đường/ Huệ/ Bác Hồ. dây/ nhà/ trái/ phải/ giữa/ trước. +Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối tiếp, liền nhau. +Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy núi và được viết hoa. -1 HS đọc yêu cầu. -Viết tên bạn vào vở , 3 HS lên bảng viết. Nguyễn Thị Phương , Hoàng Kim Phượng + Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa. - Lắng nghe.. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng ? Vì sao? - Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm. - HS lắng nghe. 3. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại ghi nhớ - Dặn HS về nhà học bài và viết vào vở: 10 danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riêng chỉ người hoặc địa danh. Chuẩn bị tiết sau : Mở rộng vốn từ :. Kĩ thuật: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( T1) I.Mục đích - yêu cầu: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II.Chuẩn bị: GV: - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường - Bộ đồ dùng kĩ thuật HS:- Chỉ, kim, kéo, thước, phấn vạch, 2 mảnh vải giống nhau. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: - Ghi đề b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn HS quan -Theo dõi. Nêu nhận xét về đường sát để nêu nhận xét khâu... - Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu - Nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải. ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải. - HS nêu các bước khâu hai mép vải - GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép bằng mũi khâu thường. hai mép vải và ứng dụng của nó: Như SGV * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - Treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Hướng dẫn HS xem hình 1, 2, 3, (SGK) để nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi - HS quan sát hình và nêu. khâu thường. -Yêu cầu HS dựa vào quan sát H1 SGK để nêu cách vạch dấu đường khâu ghép 2 mép - Nêu như sgk. vải. - Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu trên vải. - Thực hiện thao tác. - GV hướng dẫn HS một số điểm lưu ý - Thực hiện- nhận xét. - Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn. - Đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - HS thao tác. - Cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập - HS lắng nghe. của HS. - Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết 2 thực hành..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chiều: 3 tiết năng khiếu Ngày soạn :8 /10/ 2012 Ngày giảng :Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục đích – yêu cầu: - Giúp HS củng cố về: Đọc , viết ,so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số.Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng , thời gian .Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.Tìm được số trung bình cộng - HS làm thành thạo các bài tập 1,2 .HS khá giỏi làm thêm bài 3 - GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài II.Chuẩn bị: GV : nd HS : sgk III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 tiết - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo trước dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được luyện tập về các nội dung đã học từ - HS nghe GV giới thiệu bài. đầu năm đến nay b.Giảng bài - GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 30 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm. Đáp án 1. 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm) a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm và năm mươi viết là: tra và chấm điểm cho nhau. A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050050 b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là: A.80000 B. 8000 C. 800 D. 8 c)Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là: A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725 d) 4 tấn 85 kg = … kg Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 485 B. 4850 C.4085 D. 4058 đ) 2 phút 10 giây = … giây Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> A. 30 B. 210 C. 130 D. 70 2. 2,5 điểm a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách. b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách. c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là: 40 – 25 = 15 (quyển sách) d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì: 25 – 22 = 3 (quyển số) e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất. g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất. h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là: (33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách) 3. 2,5 điểm (HS khá, giỏi) Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là: 120 : 2 = 60 (m) Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là: 120 x 2 = 240 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là: (120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m) Đáp số: 140 m GV theo dõi nhận xét bài làm của hs . Chữa bài -nx 3.Củng cố - Dặn dò: - HS lắng nghe. - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện - Dặn các em về nhà ôn tập các kiến thức đã học trong chương một Chuẩn bị : Phép cộng.. 4 TIẾT SAU: Đ/ C THU DẠY Ngày soạn : 9 /10 / 2012 Ngày giảng :Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 Toán: PHÉP CỘNG I.Mục đích - yêu cầu: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - HS làm đúng các bài tập 1, 2 (dòng 1,3), 3.HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4. - GD vận dụng vào thực tế II.Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ để làm bài tập 4 HS: SGK, vở, bảng con. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gọi HS làm bài tập 3 trang 37 SGK GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu ghi đề b.Giảng bài: - GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352 + 21026 và 367859 + 541728 và yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - Gọi HS nhận xét bài làm + Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ? - GV nhận xét, kết luận - Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ? * Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, chữa bài, nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính 4682 +. 5247 +. 2305 6987. 2741 7988. - 2 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét - HS nghe giới thiệu bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. - HS nêu về phép tính: 48352 + 21026. (như SGK) - Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 5247 + 2741 (cộng không nhớ) và phép tính 2968 + 6524 (cộng có2968 nhớ) 3917 +. + 6524. 5267. 9492. 9184. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: (dòng 1,3) - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp, a. 4685 57696 b. 186954 gọi 1 HS đọc kết quả bài làm. + + + - GV nhận xét, ghi điểm. 2347 814 247436 7032 58510 334390 - HS đọc Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS tự làm bài.GV thu bài bài vào vở chấm, chữa bài chấm, nhận xét, ghi điểm Bài giải Tóm tắt Số cây huyện đó trồng có tất cả là: Cây lấy gỗ : 325164 cây 325164 + 60830 = 385994 (cây) Cây ăn quả: 60830 cây Đáp số: 385994 cây Tất cả: …… cây ? -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi. - HS làm, trình bày - GV yêu cầu HS thi đua giữa các tổ, làm ở bảng phụ. x – 363 = 975 x = 975 + 363 x = 1 338. 207 + x = 815 x = 815 – 207 x = 608.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS lắng nghe. 3.Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Phép trừ.. Âm nhạc ( Giáo viên chuyên trách dạy) Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I. Mục đích - yêu cầu: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); - HS tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. - GD :Hiểu và biết được những lời hay, ý đẹp của những bài văn hay của các bạn. II. Chuẩn bị: GV: chấm bài. HS: bút. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1..Bài cũ: Gọi hs nêu nội dung của một 2 hs nêu – nhận xét bức thư . GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu ghi đề b.Giảng bài - Gọi hs đọc lại các đề bài. - HS đọc đề bài - Xác định yêu cầu của đề - GV nhận xét bài làm của HS . + Ưu điểm: - Phần lớn các em đã xác định đúng yêu cầu của đề bài, nội dung đầy đủ. Biết cách trình bày một bức thư, các phần rõ ràng. Lời lẽ trong thư mạch lạc, rõ ràng. Dùng - HS lắng nghe. từ phù hợp, chính xác. + Tồn tại: Một số em chưa nắm được bố cục một bức thư, không có phần cuối thư, lời xưng hô thì: Bạn thân mến mà nội dung của thư là viết cho cô giáo, có em không có lời xưng hô với người nhận thư. Lời văn còn lủng củng, lời xưng hô với người nhận thư chưa thân mật. Viết sai chính tả nhiều, dùng từ còn lặp, viết chưa đủ câu. - Gọi hs lên bảng chữa, nhận xét. - Lỗi chính tả: thanh mến - thân mến đêm khuy rồi - đêm khuya rồi..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> lủ lụt - lũ lụt mạnh khẻo - mạnh khỏe. - Dùng từ lặp nhiều: mình, và, em. - Câu : Một số em chấm câu tùy tiện, cả bài không có dấu chấm. Câu: Chúc ông bà sống lâu. Trăm tuổi để sống – Chúc ông bà sống lâu trăm tuổi. Ở quê bạn bão có mạnh mẽ không? - Ở quê bạn bão có to không? * Hướng dẫn HS chữa bài: - GV phát bài cho HS – công bố điểm. + Đọc lời nhận xét củaGV . + Đọc các lỗi sai trong bài tự chữa lỗi. - Đọc bài văn hay cho cả lớp nghe. - Nhận xét, tìm ý hay. Yêu cầu ý hay trong bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại và nộp vào tiết sau. - HS lắng nghe. Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. Địa lí: TÂY NGUYÊN I.Mục đích – yêu cầu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của Tây Nguyên: + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum ,Đắc Lăk, Lâm Viên ,Di Linh. + Khí hậu có 2 mùa rõ rệt : mùa mưa , mùa khô. - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên VN : Kon Tum, Plây Ku ,Đắc Lăk, Lâm Viên ,Di Linh. HS khá giỏi nêu được đặc điểm của mùa mưa , mùa khô ở Tây Nguyên. - Có ý thức tìm hiểu về các vùng miền của đất nước. II.Chuẩn bị GV :Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam HS : sgk III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du + 2 HS thực hiện.nx Bắc bộ? +Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới . - HS lắng nghe. a.Giới thiệu bài-Ghi đề b.Giảng bài *Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm Tây Nguyên- xứ sở của các cao nguyên xếp.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> tầng. - Chỉ vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và giới thiệu : Tây Nguyên - Quan sát theo dõi. là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. - Yêu cầu HS quan sát và chỉ trên bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam. - Lên bảng thực hiện. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong 5 phút + Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp - HS thảo luận nhóm và trình bày. đến cao ? + Kon Tum, Plây cu, Đắk lắk, Lâm + Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao Viên, Di Linh. + Cao nguyên Kon Tum là cao nguyên nguyên. rộng lớn, cao trung bình 500m. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, có chổ giống như đồng bằng. - Nhận xét bổ sung. ...nêu tương tự *Hoạt động 2 : Làm việc cặp đôi. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô. - Cho quan sát phân tích bảng số liệu về lượng mưa trung bình tháng ở Buôn Ma Thuộc. + Ở Buôn Ma Thuộc có những mùa nào ? ứng -Thực hiện theo yêu cầu. - HS tự trả lời. với những tháng nào ? + Có hai mùa , mùa mưa và mùa khô. + Em có nhận xét gì về khí hậu ở TN ? Nêu đặc điểm của mùa mưa , mùa khô ở Tây Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, còn mùa khô từ tháng 1 đến tháng 4 và Nguyên.( HS khá giỏi ) tháng 11, 12. - Kết luận: Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa + Tương đối khắc nghiệt.... rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa Mùa mưa thường có những ngày mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên. kéo dài liên miên. Vào mùa khô, trời nắng gay gắt. Vào mùa khô, trời nắng gay gắt. - Nêu phần nội dung bài học 3. Củng cố - Dặn dò - Liên hệ -giáo dục - Về học bài và chuẩn bị bài tiếp theo: Một số - HS lắng nghe. dân tộc ở Tây Nguyên.. Chiều: Khoa học: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I.Mục đích- yêu cầu Giúp HS:-Kể tên một số cách bảo quản thức ăn:làm khô , ướp lạnh , ướp mặn , đóng hộp.... - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. - Giáo dục hs biết bảo quản thức ăn tốt. II. Chuẩn bị: GV :Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK HS : sgk III. Hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Yêu cầu 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu trả 1) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? lời của bạn. 2) Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới a. Giới thiệu bài: - Muốn giữ thức ăn lâu mà không bị hỏng gia đình em làm thế nào ? - HS trả lời: + Cất vào tủ lạnh. + Phơi khô. - Đó là các cách thông thường để bảo + Ướp muối. quản thức ăn. Nhưng ta phải chú ý điều gì trước khi bảo quản thức ăn và khi sử dụng thức ăn đã bảo quản, các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. b.Giảng bài * Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn. Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 trong 5 phút -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận theo các câu hỏi sau: - HS thảo luận nhóm. + Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo trong các hình minh hoạ ? luận. + Gia đình các em thường sử dụng những + Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, cách nào để bảo quản thức ăn ? ướp lạnh bằng tủ lạnh. + Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi + Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, … ích gì ? + Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị - GV nhận xét các ý kiến của HS. mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. * Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và sung. ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối. * Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi - HS lắng nghe và ghi nhớ. bảo quản và sử dụng thức ăn. - GV chia lớp thành nhóm 4, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự. + Nhóm: Phơi khô. + Nhóm: Ướp muối..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Nhóm: Ướp lạnh. + Nhóm: Đóng hộp. + Nhóm: Cô đặc với đường. - HS lắng nghe. -Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau vào giấy: + Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ? + Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã - HS thảo luận nhóm. nêu ở tên của nhóm ? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung. - HS trả lời: * Nhóm: Phơi khô. +Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, … +Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại. * Nhóm: Ướp muối. +Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, cua, mực, … +Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần ruột; Trước khi sử dụng cần rửa lại hoặc ngâm nước cho bớt mặn. * Nhóm: Ướp lạnh. +Tên thức ăn: Cá, thịt, tôm, cua, mực, các GV theo dõi. loại rau, … +Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ phần giập nát, hỏng, để ráo nước. * Nhóm: Đóng hộp. +Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, … Gv nhận xét +Trước khi bảo quản phải chọn loại còn * GV kết luận: tươi, rửa sạch, loại bỏ ruột. -Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, * Nhóm: Cô đặc với đường. phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, +Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho, mứt cà nát, úa, … sau đó rửa sạch và để ráo nước. rốt, mứt khế, … -Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa +Trước khi bảo quản phải chọn quả tươi, sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối không bị dập, nát, rửa sạch, để ráo nước. với loại ướp muối). 3.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương - HS lắng nghe. những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 25 / SGK ,về nhà sưu tầm tranh,.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.. An toàn giao thông: BÀI 1 I.Mục đích – yêu cầu - Giúp hs hiểu ý nghĩa và tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông. - Hs nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn.Biết thực hành đúng quy định. - GD học sinh khi đi đường luôn biết quan sát mọi tính hiệu giao thông để chất hành đúng luật ATGT II.Chuẩn bị: GV: nội dung, một số biển báo giao thông đường bộ, tranh ở sgk HS: sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Khi đi đường chúng ta cần chú ý 2 hs trả lời - nx điều gì ? GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài Trực tiếp b.Giảng bài Hoạt động 1: Tìm hiểu vạch kẻ đường - Em nào đã nhìn thấy vạch kẻ đường - Em có thể mô tả vạch kẻ đường mà em nhìn thấy ? ( về hình dáng, màu sắc...) - HS trả lời, nhận xét. - Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì? Gv nhận xét – bổ sung. - Để phân chia làn đường , làn xe, hướng GV giải thích thêm cho hs hiểu. đi, vị trí dường lại. HS xem một số biển báo Hoạt động 2: Tìm hiểu về cọc tiêu, hàng rào chắn. - Cắm ở đoạn đường nguy hiểm để GV cho hs quan sát tranh ảnh cọc tiêu trên người đi đường biết giới hạn của đường, đường hướng đi của đường. - Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông GV nhận xét bổ sung - GV giới thiệu về 2 loại rào chắn: rào chắn cố định và rào chắn di động. HS lấy ví dụ - Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn có tác dụng gì ? ghi nhớ - sgk Gọi hs đọc 3.Củng cố - Dặn dò : HS nhắc lại các tín hiệu trong hệ thống báo. - 2 hs nêu – nhận xét. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> hiệu giao thông đường bộ vừa học. Về nhà học bài Chuẩn bị : Đi xe đạp an toàn.. Tiếng anh ( Giáo viên chuyên trách dạy) Ngày soạn : 9 /10 / 2012 Ngày giảng :Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Toán : PHÉP TRỪ I Mục đích – yêu cầu - HS biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - HS làm thành thạo các bài tập : bài 1 ,2 ( dòng 1 ) ,bài 3 .HS khá giỏi làm thêm bài tập 2 dòng 2 , bài 4 -Vận dụng làm tính, giải toán đúng, chính xác. II. Chuẩn bị: GV : nội dung HS : sgk III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp 85 947 + 37 215 = 123 162 làm nháp -theo dõi để nhận xét bài làm 105675 + 3046 = 108721 của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài b.Giảng bài *GV ghi ví dụ 1 lên bảng. 865 279 – 450 237 - Muốn biết kết quả của phép tính trừ ta +Trước hết ta đặt tính ...và tính kết quả... 865279 làm như thế nào ? ¿ 450237 - Cho HS lên bảng thực hiện và lớp làm −❑❑ vào nháp. 415042 - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính. - Nêu lại cách thực hiện được như sgk -Vậy 865 279 – 450 237 = ? 865 279 – 450 237 = 415 042 - Nhận xét sửa sai. *GV ghi ví dụ 2 lên bảng. 647 253 – 285 749 - Tương tự yêu cầu HS lên bảng thực hiện 647253 và nêu cách thực hiện. 285749 -HS làm bài. - Nhận xét −❑❑ -Yêu cầu: nêu cách thực hiện một phép 361504 tính trừ. +Trước hết ta đặt tính cột dọc sao cho.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> c.Luyện tập Bài 1- Yêu cầu HS đọc đề bài. + Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Cho HS thực hiện vào bảng con, 4 HS lên bảng tính và nêu cách tính. - Nhận xét sửa sai. Bài 2: Cho HS đọc đề bài, sau đó làm bài vào nháp dòng 1 ( hs khá giỏi làm thêm dòng 2 ) - HS làm trên bảng - Nhận xét sửa sai. Bài 3:- Cho HS đọc đề toán. - Hướng dẫn hs phân tích, tóm tắt và tìm hướng giải của bài toán - Cho HS lên bảng thực hiện.Lớp làm vở -chấm bài -nx. thẳng hàng với nhau hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị,.. +Sau đó thực hiện trừ theo thứ tự từ phải sang trái. - Nêu yêu cầu đề toán. +Tính có đặt tính. a. 204 613 , 313 131 b.592 147 , 592 637 1 hs đọc a.39 145 , 51 243 b.31 235 , 642 538 -1 hs đọc đề toán. - Phân tích, tổng hợp, tìm cách giải Bài giải: Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến -Yêu cầu HS nhận xét . TP.Hồ Chí Minh dài là : -Nhận xét sửa sai. 1 730 – 1 315 = 415 (km) Bài 4:(HS khá, giỏi ) Đáp số : 415 km - Gọi hs đọc đề Yêu cầu hs tự giải vào vở - 1 hs lên bảng 2 hs đọc HS giải giải Số cây năm ngoái trồng được là : -Yêu cầu HS nhận xét. 214 800 – 80 600 = 134 200 (cây) Số cây cả hai năm trồng được là : 134 200 + 214 800 = 349 000 (cây) 3.Củng cố - Dặn dò: Đáp số : 349 000 cây - HS nhắc lại cách thực hiện phép trừ Dặn HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn - HS lắng nghe. bị bài sau: luyện tập. Lịch sử: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (năm 40) I.Mục đích – yêu cầu: - HS kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa , người lãnh đạo ,diễn biến , ý nghĩa ) - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Giáo dục hs truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm II.Chuẩn bị:GV: Hình minh họa trong sgk. HS : sgk III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ + Khi đô hộ nước ta các triều đại phong kiếm -2 HS trả lời-nx.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> phương Bắc đã làm gì? + Nhân dân ta phản ứng như thế nào? GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài :TT b.Giảng bài *Hoạt động 1 : HS hoạt động nhóm. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa - Yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk. - Giải thích các khái niệm quận Giao Chỉ : Thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm :Tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.. - Đọc phần nội dung bài. - HS lắng nghe.. - Thảo luận nhóm và báo cáo. Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược , đặc biệt là Thái Thú Tô Định , Thi Sách chồng của bà Trưng Trắc , bị Tô Định giết hại. - Nhận xét sửa sai. Gv kết luận : Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra , nguyên nhân - Lắng nghe và ghi nhớ. sâu xa là do lòng yêu nước , căm thù giặc của 2 bà. *Hoạt động 2 : Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Làm cá nhân. Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa ? - Yêu cầu HS xem nội dung và lược đồ để Trưng Trắc và Trưng Nhị Hs đọc thầm – trình bày diễn biến nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa. - Gọi hs trình bày - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào mùa xuân năm 40, trên cửa sông Hát Môn, tỉnh Hà Tây ngày nay. Từ đây đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh. Sau khi làm chủ Mê Linh, nghĩa quân tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa rồi từ Cổ Loa tấn - Nhận xét và khen gợi những em thực hiện công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ... tốt. GV nhắc lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa: cho hs biết cuộc khởi nghĩa diễn ra trong phạm vi rộng , lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính. *Hoạt động 3:Hoạt động cá nhân. - Đọc yêu cầu. Kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa - Yêu cầu HS đọc nội dung sgk và trả lời câu +Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi. Quân hỏi + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả Hán bỏ của, bỏ vũ khí lo chạy thoát thân,.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> như thế nào. Tô Định phải cải trang thành dân thường lẫn vào đám tàn quân trốn về nước. + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý +Sau hơn 2 thế kỉ bị nước ngoài đô hộ, nghĩa như thế nào ? từ năm 179 TCN đến năm 40, lần đầu tiên nhân dân ta đã giành được độc lập. + Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền +Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng thống chống giặc ngoại xâm. nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta ? - Lắng nghe và ghi nhớ. - GV chốt lại ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 2 hs đọc Hs đọc bài học 3.Củng cố - Dặn dò - HS lắng nghe. - Cho HS nêu lại nội dung bài. Liên hệ - gd - Về nhà xem trước bài mới- Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.. Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I Mục đích – yêu cầu - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện :Ba lưỡi rìu và lời giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện ( BT1) - Biết phát hiện ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2 , 3 đoạn văn kể chuyện ( BT2) - GD học sinh vận dụng để viết đoạn văn. II.Chuẩn bị: GV : Tranh minh hoạ cho truyện (SGK) HS : sgk III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ -1 HS kể toàn bộ truyện: Hai mẹ con và bà - 2 hs thực hiện.nx tiên. GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Trực tiếp b. Giảng bài -1 HS đọc thành tiếng. Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu. - Treo 6 tranh lên bảng và cho HS quan sát. +Truyện có 2 nhân vật anh chàng triều phu +Truyện có những nhân vật nào ? và ông già (ông tiên) + Câu chuyện kể lại một anh chàng trai +Câu truyện kể lại chuyện gì ? nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách... + Khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà +Truyện có ý nghĩa gì ? trong cuộc sống sẽ được hưỡng hạnh phúc..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Cho HS đọc phần gợi ý dưới mỗi bức tranh. -Yêu cầu HS dựa vào bức tranh minh họa, kể lại cốt truyện :Ba lưỡi rìu. - Nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính. Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu. -Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ tranh minh họa,... - Làm mẫu tranh 1 : -Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. +Anh chàng triều làm gì ?. - 6 HS thực hiện đọc - 3 – 4 HS kể lại cốt truyện.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - HS lắng nghe. - Quan sát.. + Chàng triều phu đang đốn củi thì chẳng +Khi đó chàng trai nói gì ? may lưỡi rìu bị văng xuống sông. + Chàng nói : “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để +Hình dáng của chàng triều phu như thế nào? sống đây”. +Lưỡi rìu của chàng triều phu như thế nào ? + Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người -Gọi HS xây dựng đoạn 1 dựa vào các câu nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn hỏi + Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. - Gọi HS nhận xét. - Cho HS hoạt động nhóm 2 trong 5 phút với -2 HS kể đoạn 1. 5 tranh còn lại. -HS nhận xét lời kể của bạn. +Tổ chức cho HS thi nhau kể từng đoạn. +Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện. -Hoạt động theo nhóm - GV nhận xét sửa sai, kết hợp cho điểm. 3. Củng cố – Dặn dò: -HS thực hiện. - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại đoạn 3 câu truyện vào vở. - Chuẩn bị : Luyện tập xây dựng đoạn trong văn kể chuyện - HS lắng nghe.. Sinh hoạt. ĐỘI. I.Mục đích – yêu cầu - HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của chi đội trong tuần , từ đó có hướng khắc phục cho tuần sau, hướng dẫn hs học chương trình rèn luyện đội viên: chuyên hiệu nhà sử học nhỏ tuổi. - HS có ý thức phê và tự phê cao. - Giáo dục HS có ý tthức học tập tốt , tham gia tốt mọi hoạt động của đội. II.Chuẩn bị: GV: nội dung HS: Ban cán sự chuẩn bị nd. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Gv nêu yêu cầu của tiết học 2.Chi đội trưởng điều khiển lớp sinh hoạt..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Các tổ trưởng , lớp phó học tập , văn thể mĩ đánh giá hoạt động chi đội trong tuần qua. -Hs lắng nghe -Ý kiến của HS trong lớp. -Chi đội trưởng nhận xét chung 3. GV nhận xét. - Hs phát biểu ý kiến - Các em đã có ý thức học, hăng hái phát biểu xây dựng bài ,làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp như Minh, Vui, Hương. - Các em đã có ý thức học chương trình rèn luyện đội viên. - Sách vở , đồ dùng học tập đầy đủ. -Tham gia tốt các hoạt động của đội đề ra như : trang trí lớp học , hoạt động giữa giờ nghiêm túc ,vệ sinh sạch sẽ khu vực phân công. - Tồn tại: Trình bày vở còn cẩu thả như Phùng, Thành. * Kế hoạch tuần tới: - Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm cao - Học bài và làm bài tập đầy đủ, đi học đúng giờ . - Vệ sinh sạch sẽ, tham gia đầy đủ các hoạt động của đội đề ra. -HS lắng nghe. - Tiếp tục trang trí lớp học xanh ,sạch, đẹp. * GV hướng dẫn HS học chương trình rèn luyện đội viên : . * Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau kiểm tra chương trình rèn luyện đội viên..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Âm nhạc TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 1 GIỚI THIỆU MỘT VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC I. Mục đích – yêu cầu: - Học sinh đọc được bài TĐN số 1, biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát đã học - Nhận biết được một vài nhạc cụ dân tộc : Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà. -GD học sinh ham tìm hiểu các nhạc cụ dân tộc II. Chuẩn bị:GV : Giáo viên: Chép sẵn TĐN số 1 lên bảng, tranh vẽ 1 số nhạc cụ. HS :Tìm hiểu 1 số nhạc cụ dân tộc III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng hát bài “Bạn ơi lắng nghe”. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài:- Tiết học hơm nay các em sẽ TĐN bài số 1 và tìm hiểu về một số nhạc cụ dân tộc. b. Giảng bài: Hoạt động 1: Tập đọc nhạc: - Cho học sinh luyện đọc cao độ. - Cho học sinh luyện tập tiết tấu ? Ở hình luyện tập tiết tấu có những nét gì - Hướng dẫn học sinh luyện tập tiết tấu bằng tay * Chuyển sang bài TĐN số 1 - Cho hs đọc tên nốt trong khuông nhạc -Vỗ tay theo tiết tấu -Đọc lời ca. - HS đọc cả cao độ ghép với hình tiết tấu từng khuông nhạc - Tổ chức cho hs một dãy đọc nhạc , 1 dãy hát lời ca. Hoạt động 2 : Giới thiệu một số nhạc cụ dân tộc Quan sát tranh em thấy những nhạc cụ nào Những nhạc cụ này có đặc điểm gì ?. Hoạt động học 2 hs hát -nx. HS đọc Nốt đen và nốt trắng. - hs đọc. HS đọc -nx - 1 dãy đọc nhạc , 1 dãy hát lời. Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV giới thiệu về hình dáng ,tác dụng của từng loại nhạc cụ HS nghe 3. Cñng cè dÆn dß -HS đọc lại bài tập đọc nhạc -Về nhà ôn lại bài – chuẩn bị : ôn tập..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Luyện: Tập làm văn. Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. I.Mục đích – yêu cầu: Giúp HS: Củng cố về kể lại đoạn trong truyện đã học, viết thêm phần đầu một chuyện sách TV trang 47. - Rèn học sinh phát triển ý hay, mạch lạc. - Giáo dục học sinh ham đọc truyện. II.Chuẩn bị: GV :nd HS : sgk III.Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể 1 hs nêu -nx chuyện kể điều gì? Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: . a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài HS lắng nghe. *Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài tập Chọn một trong 2 đoạn sau: -1 HS nêu yêu cầu Đoạn 1: Chôm hết lòng chăm sóc mà thóc vẫn không nãy mầm. Đoạn 2: Những suy nghĩ của Chôm khi đến 2 hs đọc đề ngày hẹn mà thóc vẫn không nãy mầm. Đặt mình vào vai Chôm, em hãy tưởng tượng và kể lại một trong hai đoạn truyện Những hạt thóc giống có nội dung trên. - HS khá giỏi làm 2 đoạn. GV hướng dẫn: Chôm đã chăm sóc ra sao, sự chờ đợi sốt ruột của Chôm như thế nào?.... GV nhận xét, bổ sung. *Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề Đọc đoạn văn trang 47, đây là phần kết của câu chuyện, em hãy viết phần đầu của câu chuyện. GV hướng dẫn: Bài toán khó như thế nào? Hưng đã suy nghĩ đấu tranh tư tưởng ra sao để đi đến quyết định ? Yêu cầu hs viết vở. Nhận xét - Sửa sai 3.Củng cố - Dặn dò - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện. - Nhận xét giờ học Về nhà xem lại các bài tập Chuẩn bị bài sau: Luyện đọc các bài tuần 6 +. - HS lắng nghe. - HS suy nghĩ làm nháp. - Kể trong nhóm ( nhóm 2) - HS kể trước lớp – nhận xét.. - 2 hs đọc - HS lắng nghe - HS làm, trình bày, nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 7 - HS lắng nghe.. Tập đọc:. Chị em tôi I.Mục đích – yêu cầu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.: lễ phép,tặc lưỡi, sững sờ - Đọc với giọng kể nhẹ nhàng , bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện . Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung nhân vật. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, giả bộ , cuồng phong. - Hiểu nội dung bài: khuyên hs không nên nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.( Trả lời được các câu hỏi sgk) 3. GD học sinh không được nói dối, rèn hs tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự thông cảm, xác định giá trị, lắng nghe tích cực. II.Chuẩn bị GV :-Tranh minh họa( sgk) - Bảng phụ viết sẳn các câu đoạn cần luyện đọc. HS : đọc trước bài III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc bài: Nỗi - 2 HS lên bảng đọc bài.nx dằn vặt .. và nêu nd của bài - GV nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới a/Giới thiệu bài :trực tiếp b/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. *Luyện đọc. HS đọc - Gọi 1 hs đọc toàn bài - GV phân đoạn (3 đoạn) Đoạn 1 : từ đầu ...cho qua Đoạn 2 : tiếp...nên người Đoạn 3 : còn lại - 3 HS đọc - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - HS đọc - Luyện phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú - 3 HS đọc giải - HS đọc - HS đọc nối tiếp lần 3 - HS đọc theo nhóm - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc toàn bài - HS nghe. - GV giới thiệu qua cách đọc, đọc mẫu *Tìm hiểu bài:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 : + Cô chị xin phép ba đi đâu ? + Cô bé có đi học nhóm thật không ? Em đoán xem cô đi đâu ? + Cô chị nói dối với ba như vậy đã nhiều lần chưa ? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy ? + Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào ? + tặc lưỡi ý nói gì ? *Đoạn 1 cho em biết điều gì ? -HS đọc đoạn 2. + Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối ? + giả bộ , cuồng phong : sgk + Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối ? +Thái độ của người cha lúc đó thế nào -GV cho HS xem tranh minh họa. *Đoạn 2 nói lên điều gì ? - HS đọc đoạn cuối bài. +Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ? + Cô chị đã thay đổi như thế nào ? - Giáo dục kết hợp rèn hs tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự thông cảm. + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? - Cho HS thảo luận nhóm đôi. Nôi dung ( ghi bảng ) c/ Luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc nối tiếp. Tìm giọng đọc - Gọi hs nên cách đọc - Đưa đoạn văn cần luyện đọc : đoạn 2 và nêu cách đọc hay , diễn cảm - Yêu cầu HS đọc phân vai . - Cho hs thi đọc diễn cảm - Nhận xét, cho điểm HS . 3.Củng cố - Dặn dò - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? Kết hợp giáo dục +Em hãy đặt tên khác cho truyện. - Nhận xét tuyên dương tiết học. - Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới: Trung thu độc lập - đọc và trả lời câu hỏi sgk.. -1 HS đọc. + Cô xin phép ba đi học nhóm. + Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim. + Rất nhiều lần, vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. + Cô rất hối hận nhưng rồi tặc lưỡi cho qua. HS nêu sgk * Nhiều lần cô chị nói dối với ba. - HS đọc thầm + Cô bắt chước chị cũng nói dối ba ...xem phim thì tức giận bỏ về. + Ba sẽ tức giận, mắng mó thậm chí đánh hai chị em. + Buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi. * Cô em giúp chị tỉnh ngộ. - 1 HS đọc. +Vì cô em bắc chước mình nói dối. Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. + Chúng ta không nên nói dối, nói dối là một tính xấu, nói dối đi học để chơi là rất có hại, nói dối làm mất lòng tin ở mọi người. -3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc. 4 hs đọc-nx. 2 nhóm -nx -HS tự nêu.. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Luyện từ và câu:. Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng. I.Mục đích - yêu cầu: - Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT1, BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng "trung" theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm(BT4) - HS làm đúng , nhanh các bài tập. -Vận dụng nói viết, sử dụng từ linh hoạt. II.Chuẩn bị:GV: từ điển, SGK HS: SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Viết 5 danh từ chung. Nhận xét + Viết 5 danh từ riêng. GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. -Thảo luận cặp đôi. - Gọi HS lên bảng thực hiện ghép từ. - GV nhận xét sửa sai. - Thứ tự các từ điền như sau : tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu. - Hoạt động trong nhóm 2 . Yêu cầu HS thảo luận và thi nhau + Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, - Nhóm 1 : đưa ra từ. tổ chức hay với người nào đó là : trung - Nhóm 2 :tìm nghĩa của từ. + HS thực hiện và đổi vai người hỏi người thành. +Trước sau như một, không gì lay trả lời. chuyển nổi là : trung kiên. + Một lòng một dạ vì việc nghĩa là : trung nghĩa. + Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là : trung hậu. + Ngay thẳng, thật thà là : trung thực. - GV nhận xét sửa sai phân thắng – bại..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bài 3: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và -Hoạt động theo nhóm làm bài. - Nhóm nào xong trước lên bảng đính bài +Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung làm của nhóm mình lên bảng. thu, trung bình, trung tâm. +Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” : trung thành, trung nghĩa, trung - Nhận xét, tuyên dương . kiên, trung thực, trung hậu. Bài 4:-Yêu cầu HS tự đặt câu. - Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú ý - Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình. nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có + Lớp em không có HS trung bình. nghĩa tiếng Việt chưa hay. + Đêm trung thu thật vui và lí thú. + Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị của cả nước. - Nhận xét câu văn của HS . 3. Củng cố – Dặn dò: - HS nêu - Thế nào là Trung thực – Tự trọng? - Nhận xét tiết học - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến - HS lắng nghe. 5 câu nói về truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta trong đó có dùng 2 trong số các từ ở bài tập 3 Chuẩn bị bài:Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.. Mĩ thuật:. Vẽ theo mẫu:Vẽ quả dạng hình cầu. I/ Mục đích – yêu cầu: - HS hiểu hình dáng hình dáng,đặc điểm, màu sắc của quả dạng hình cầu. - HS biết cách vẽ và vẽ được một vài quả dạng hình cầu và tô màu theo ý thích. HS khá giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. - HS yêu thiên nhiên, bảo vệ cây trồng. II/ Chuẩn bị :GV: - Sưu tầm một số tranh, ảnh một vài loại quả hình cầu. - Một số quả dạng cầu có màu sắc đậm, nhạt khác nhau. HS :vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy. III/ Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - GV chấm một số bài tiết trước GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Giảng bài : Hoạt động 1: Quan sát,nhận xét. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV giới thiệu một số quả đã chuẩn bị và tranh, ảnh. - Đây là những quả gì? - Hình dáng,đặc điểm,mà sắc của từng loại quả như thế nào? - GV nhận xét. Hoạt động 2: Cách vẽ quả. - GVminh hoạ trên bảng. - Hướng dẫn HS cách sắp xếp bố cục. - Cần vẽ theo các bước tiến hành. Hoạt động 3: Thực hành. - Gợi ý HS nhớ lại cách vẽ. - Nhắc HS nhớ lại cách vẽ khung hình.GV theo dõi và hướng dẫn các em còn lúng túng. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - GV cùng HS chọn một số bài ưu, nhược điểm để nhận xét về: + Bố cục, cách vẽ hình, vẽ nét và cách vẽ màu. Gợi ý HS xếp loại bài đã nhận xét - GV nhận xét chung giờ học. Dặn dò HS: - Chuẩn bị đồ dùng và tranh,ảnh phong cảnh cho bài học sau.. + HS quan sát tranh và trả lời: + HS quan sát và trả lời. + HS tìm thêm các loại quả dạng hình cầu mà em biết. + Tránh vẽ hình to quá,nhỏ quá. + Tiến hành theo cách vẽ.. + HS làm bài thực hành tại lớp vào vở tập vẽ .. Buổi chiều. Khoa học. Phòng một số bệnh do thiếu dinh dưỡng I Mục đích – yêu cầu - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng: thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé , cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng - Đưa trẻ đi khám để chữa kịp thời . - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng. II.Chuẩn bị GV : Các hình minh hoạ ở trang 26, 27 Tranh ảnh về một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. HS : sgk.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng nêu cách bảo quản thức ăn - Nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:- Ghi đề b. Giảng bài *Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 26 sgk và trả lời câu hỏi ; + Người trong hình bị bệnh gì ? + Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ? * Kết luận: Trẻ nếu không được ăn đủ lượng đủ chất , đặc biệt thiếu đạm sẽ bị suy dinh dưỡng .. *Hoạt động 2 : cách phòng bệnh thiếu chất dinh dưỡng - HS trả lời các câu hỏi : Ngoài các bệnh còi xương , suy dinh dưỡng , bướu cổ em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng ? Nêu cách phòng bệnh và phát hiện bệnh do thiếu dinh dưỡng - Nhận xét sửa sai. *Hoạt động 3.Trò chơi :Em tập làm bác sĩ. - Hướng dẫn trò chơi và cho HS thực hiện. - 3 HS tham gia trò chơi : + 1 HS đóng vai người bác sĩ. + 1 HS đóng vai người bệnh. + 1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân. - HS đóng vai người bệnh và người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh. - HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách phòng bệnh. GV nhận xét – tuyên dương 3.Củng cố - Dặn dò : - Gọi HS đọc lại mục: Bạn cần biết. - Về nhà vận dụng ăn uống đủ chất để có sức khỏe tốt. Chuẩn bị : phòng bệnh béo phì.. Hoạt động học -2 HS trả lời.nx. - Lắng nghe. -Quan sát. + Em bé hình 1 trang 26 bị bệnh suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy + Cô ở hình 2 trang 26 bị bệnh bướu cổ, cổ cô bị lồi to. - Lắng nghe.. - HS thực hiện. Quáng gà , khô mắt do thiếu vi –ta min A... - Cần ăn đủ lượng , đủ chất.. HS thảo luận theo nhóm – trình bày -nx. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Thể dục: ( Giáo viên chuyên trách dạy). Hoạt động tập thể.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Luyện toán Thực hành : Phép cộng I.Mục tiêu -Luyện củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng các số có nhiều chữ số , giải toán có liên quan. -Rèn kĩ năng tính nhanh , chính xác khi tính toán -Giáo dục hs độc lập suy nghĩ khi làm bài III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi 2 hs làm –nx Hs làm – nhận xét 48600 +9545 = 58 145 628540 +35813 = 664 353 GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới a. Giới thiệu bài- Ghi đề b.Giảng bài Bài 1 : Đặt tính rồi tính - Đọc yêu cầu -Cho hs đọc yêu cầu của bài 2 hs lên bảng làm a.150 287 + 4995 .b. 490052 +94005 a. 155 282 b.58405 50505 + 950909 1000000 +222 1 001 414 1 222 222 222 -Yêu cầu hs làm bài bảng con -Nhận xét, chữa bài 2 hs nêu đề Bài 2 Tìm x - Xác định và nêu được cách tìm các TP -Cho hs nêu cách tìm thành phần chưa biết trong từng phép tính 2 hs lên bảng làm -nx -Yêu cầu hs làm bài vào vở x – 425 = 625 x-2003 = 2004+ -Chấm chữa bài 2005 x = 625+425 x - 2003 = 4009 x = 1050 x = 4009 + Bài 3. (Bài 3 – VBTT –trang 35) 2003 -Yêu cầu HS đọc bài toán x= 6012 -Đọc đề bài, thực hiện các bước theo -Cho HS tự làm bài vào vở yêu cầu Chấm bài -nx -Làm bài- 1em lên bảng làm Cả 2 xã có là Bài 4 ( HS giỏi) 16545 + 20628 = 37173 ( người) Tìm chữ số thích hợp vào dấu * 2 hs nêu yêu cầu ** HS tự làm – 1 hs nêu cách làm -nx ∗ Ta có tổng của 2 số mà mỗi số có 2 chữ +❑❑ số với kết quả là một số có 3 chữ số thì *97 chữ số hàng trăm của kết quả phải là 1 .Vậy kết quả phải là 197.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hơn nữa ta có : 197=98 + 99 197 = 99 + 98 3/ Củng cố –dặn dò -HS nhắc lại kiến thức vừa luyện -Về nhà ôn lại bài Chuẩn bị : Luyện tập.. Luyện toán. Thực hành cộng, trừ các số có nhiều chữ số, giải toán. I.Mục tiêu -Luyện củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng ,trừ các số có nhiều chữ số , giải toán có liên quan. -Rèn kĩ năng tính nhanh , chính xác khi tính toán -Giáo dục hs độc lập suy nghĩ khi làm bài III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi 2 hs làm –nx Hs làm – nhận xét 48600 -9545 = 39 055 628540 -35813 = 592 727 2.Bài mới a. Giới thiệu bài- Ghi đề b.Giảng bài Bài 1 : Đặt tính rồi tính -Cho hs đọc yêu cầu của bài - Đọc yêu cầu a.150 287 + 4995 .b. 490052 -94005 2 hs lên bảng làm 50505 + 950909 1000000 -222222 a. 155 282 b.396 047 -Yêu cầu hs làm bài bảng con 1001414 777 7778 -Nhận xét, chữa bài Bài 2 Tìm x 2 hs nêu đề -Cho hs nêu cách tìm thành phần chưa - Xác định và nêu được cách tìm các TP biết trong từng phép tính -Yêu cầu hs làm bài vào vở 2 hs lên bảng làm -nx -Chấm chữa bài x – 425 = 625 202 –x = 99 x = 625+425 x = 202 - 99 x = 1050 x = 103 Bài 3. (Bài 59 – BTT –trang 13) -Yêu cầu HS đọc bài toán -Đọc đề bài, thực hiện các bước theo yêu cầu -Cho HS tự làm bài vào vở -Làm bài- 1em lên bảng làm Số dân của Ấn Độ nhiều hơn số dân Hoa Kì là 989200000 -273300000 = 715900000 ( người ).
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Bài 4 ( HS giỏi) Thay chữ số thích hợp vào dấu * *** ∗7 −❑❑. 3. HS tự làm – 1 hs nêu cách làm -nx Trong phép trừ có số bị trừ la 3 chữ số , số trừ có 2 chữ số và hiệu là số có 1 chữ số nên số bị trừ phải có chữ số hàng chục là 9 .Vậy số trừ là 97 , số bị trừ : 3+ 97 = 100. 3/ Củng cố –dặn dò -HS nhắc lại kiến thức vừa luyện -Về nhà ôn lại bài Chuẩn bị : Luyện tập.. KĨ THUẬT KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( tiết 1) I MỤC TIÊU -Theo SGV -Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II.CHUẨN BỊ -Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường -số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải(áo, quần, vỏ gối). -Bộ đồ dùng kĩ thuật III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy 1.Ổn định lớp: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài-Ghi đề b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn HS quan sát để nêu nhận xét -Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải. -GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: Như SGV * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - Treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. -Hướng dẫn HS xem hình 1, 2, 3,. Hoạt động học -Chuẩn bị đồ dùng học tập.. -Theo dõi.Nêu nhận xét về đường khâu... -Nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải. -HS nêu các bước khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.. -HS quan sát hình và nêu..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> (SGK) để nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. -Yêu cầu HS dựa vào quan sát H1 SGK để nêu cách vạch dấu đường khâu ghép 2 mép vải. -Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu trên vải. -GV hướng dẫn HS một số điểm lưu ý (sgv) -Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn. -Gọi HS đọc ghi nhớ. -Cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau. ANH VĂN. -Nêu như sgk. - Thực hiện thao tác. - Thực hiện- nhận xét. -Đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. -HS thao tác.. - Cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.. GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY SINH HOẠT ĐỘI. I/Mục tiêu: -Đánh giá lại các hoạt động của tuần học đã qua. -Đề ra phương hướng hoạt động của Đội trong tuần học tới. -Ôn một số bài hát về Đội II/Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. III/Tiến trình sinh hoạt: 1/Ổn định lớp: -Hát tập thể 2/Sinh hoạt: a/Chi đội trưởng đánh giá hoạt động Đội tuần học qua b/GV đánh giá chung *Ưu điểm: -Bước đầu hình thành được nề nếp của lớp học -Đi học chuyên cần, đúng giờ. -Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả. -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Đã thành lập được đôi bạn học tập cùng tiến bộ *Tồn tại: -Nói chuyện riêng trong tuần học -Một số đội viên còn quên khăn quàng (Hải, Đạt) -Trang phục chưa đúng ( Lưu) b, Phương hướng tuần tới: -Tiếp tục duy trì các hoạt động đã đạt được.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> -Quán triệt tình trạng nói chuyện riêng trong học tập. -Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao hiệu quả học tập -Tiếp tục thực hiện tốt phong trào” Giữ trường em xanh, đẹp”. c/ Tập 2 bài múa do hội đồng đội tỉnh quy định. LUYỆN TOÁN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN, CHỮA BÀI KIỂM TRA I.MỤC TIÊU -Luyện cách giải toán có lời văn và chữa bài kiểm tra khảo sát đầu năm. -Rèn kĩ năng tính,giải toán. II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài- Ghi đề -lắng nghe 2/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả -Đọc bài, làm bài lời đúng. a/ Bảy mươi sáu nghìn không trăm năm + Kết quả: mươi mốt viết là: A.76 510 B. 76 501 C.76 a/ C.76 051 051 b/ Giá trị của chữ số 9 trong số 39 205 b/ B. 9 000 là: A. 900 B. 9 000 C. 90 c/ C. 99 999 000 c/ Số lớn nhất có năm chữ số là: d/ C. 36 cm2 A. 99 000 B.98 999 C. 99 999 d/ Diện tích bìa hình vuông có cạnh là 4 682 39 180 12 041 9cm + 2 305 - 734 x 6 2 2 A. 81 cm B.18 cm C. 36 6 987 38 446 72 246 2 cm -Cho HS nêu đáp án bằng miệng -Cả lớp làm nháp nêu kết quả Bài 2 Đặt tính rồi tính y – 592 = 10 375 y x 3 =1 806 -Ghi đề lên bảng cho hs đọc đề y =10 375+ 592 y = 1 806 -Yêu cầu làm bài gọi 3 em lên bảng làm x 3 -Nhận xét, chữa bài y = 10 967 y = 5 418 Bài 3 Tìm y y – 592 = 10 375 y x 3 =1 806 -Đọc yêu cầu của bài -Cho hs đọc bài -Làm bài vào vở -Trình bày- Nhận xét +Kết quả: Bài giải.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Bài4. Bài toán -Chép đề lên bảng -Gọi 1 em đọc bài – Nêu cách giải -Cho hs làm bài -Chấm bài, nhận xét. Chiều dài của miếng bìa là: 8 x 3 = 24 (cm) Diện tích của miếng bìa là: 24 x 8 = 192 (cm2) -Nghe, về thực hiện. 3/ Củng cố –dặn dò -Nhận xét chung giờ học -Về nhà xem lại các dạng toán đã học HOẠT ĐỘNG TT: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN BOM MÌN I.MỤC TIÊU: -Theo SGV II.CHUẨN BỊ: -Tài liệu giáo dục phòng tránh tai nạn bom mìn vàvật liệu chưa nổ (Lớp 4) -Tranh các loại bom mìn và vật liệu chưa nổ. IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. 1.Giới thiệu bài: Ghi đề 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài *Hoạt động 1: Đọc thông tin và đoán tên các loại bom mìn và vật liệu chưa nổ T: Cho H đọc thông tin ở SGK và kết hợp nhìn tranh minh họa dể nhận dạng các các loại bom mìn ... và trả lời câu hỏi: -Hãy nêu các loại bom mìn, vật liệu chưa nổ có trong hình? H: Lựu đạn M26 là loại lựu đạn ném bằng tay mãnh văng của lựu đạn là 1 lớp thép, đuôi và cánh thăng bằng làm bằng nhôm. -Bom bi có dạng hình cầu, là loại bom nhỏ chứa thuốc nổ mạnh. T: Cho H quan sát tranh phóng to các loại bom mìn này và giải thích thêm về đặc điểm của nó. T: Ngoài những loại bom mìn kể trên ở Quảng Trị còn có những loại nàokhacs mà em biết? H: Có thể nêu thêm – Nhận xét. *Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh nhất” T: Yêu cầu H chọn những dãy ô chữ để đoán tên những cụm từ nằm trong phần nội dung yêu cầu câu hỏi GV đưa ra. VD: Những loại ... nào gây chết người chỉ chung trong chiến tranh? H: Bom mìn. -Nhận xét H chơi – Bình chọn người nhanh nhất để thưởng. 3. Củng cố –dặn dò -Nhận xét chung giờ học. -Về nhà xem lại bài và tìm hiểu các tài liệu để biết thêm các loại bom mìn và vật liệu chưa nổ. Thứ tư. Ngày soạn: 5/10/ 2008.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Thứ năm TOÁN I. MỤC TIÊU -Theo SGV74 -Vận dụng làm tính đúng, chính xác II.CHUẨN BỊ -Hình vẽ bài tập số 4.. Ngày soạn: 6/10/ 2008 Ngày giảng: 9/10/ 2008 PHÉP CỘNG. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ -Nhận xét – đánh giá bài kiểm tra . -Công bố số điểm kiểm tra. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài- Ghi đề b.Củng cố kĩ năng làm tính cộng. -Ghi ví dụ 1 lên bảng. 48 352 + 21 026 + Muốn Biết kết quả phép tính ta làm gì?. Hoạt động học -Lắng nghe. -Nghe giới thiệu bài. -HS quan sát và đọc.. +Trước hết ta đặt tính cột doc sao cho ... +Sau đó thực hiện cộng theo thức tự từ phải sang trái. -Cho HS lên bảng thực hiện và lớp làm 48 352 vào nháp. +21 026 -Cho HS nhận xét 69 378 -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép -Nêu thức tự cách tính tính. 48 352 + 21 026 = 69 378 -Vậy 48 352 + 21 026 = ? - Ghi ví dụ 2 lên bảng. 367 859 367 859 + 541 728. + 541 728 -Tương tự yêu cầu HS lên bảng thực 909 587 hiện và nêu cách thực hiện. 367 859 + 541 728= 909 587 -Vậy 367 859 + 541 728 = ? -Nêu cách thực hiện một phép cộng - Nêu cách thực hiện một phép tính cộng. c.Luyện tập, thực hành : - Nêu yêu cầu đề toán. Bài 1 +Tính kết quả - Yêu cầu HS đọc đề bài. 4 682 5 247 2 968 3 +Bài toán yêu cầu ta làm gì ? 917 - Cho HS thực hiện vào bảng con, 4 HS + 2 305 + 2 741 +6 524 +5 lên bảng tính và nêu cách tính. 267 -GV nhận xét sửa sai. 6 987 7 988 9 492 9 Bài 2 184 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài. -Yêu cầu HS thực hiện vào vở và nêu -Thực hiện theo yêu cầu. kết quả. -Nối tiếp nêu kết quả.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> -GV nhận xét sửa sai. Bài 3. - Cho HS đọc đề toán. -Cùng hs phân tích, tóm tắt và tìm -Đọc đề hướng giải bài toán? -Suy nghĩ, nêu hướng giải - Yêu cầu HS giải vào vở, 1em lên bảng thực hiện. - Làm theo yêu cầu Bài giải: -Yêu cầu HS nhận xét . Số cây huyện đó trồng có tất cả là : - Nhận xét sửa sai. 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) Bài 4. Đáp số : 385 994 cây. -Yêu cầu HS đọc đề. -Cho HS nêu cách tìm các thành phần -HS đọc đề. chưa biết trong mỗi phép tính - Nêu cách tìm- nhận xét - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện. x – 363 = 975 x = 975 + 363 x = 1 338 - Gọi HS nhận xét. 207 + x = 815 -GV nhận xét sử sai. x = 815 – 207 3.Củng cố- Dặn dò: x = 608 - Tổng kết giờ học -Về nhà làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau. - Cả lớp chú ý lắng nghe để thực hiện.. TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ (trả bài viết) I.MỤC TIÊU -Theo SGV -Biết được ưu, khuyết điểm của bài làm của mình để sửa chữa II.CHUẨN BỊ: -Phiếu học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ Trong các giờ học trước các em đã tìm hiểu và học cách viết thư. Vậy em hãy nêu cách trình bày của một bức thư ? 2.Bài mới . -Hôm nay các em sẽ thực hành cách sửa một bức thư theo nội dung. +Hướng dẫn HS tìm hiểu đề. -Yêu cầu HS đọc đề. -Nhận xét bài làm của HS. -Nêu phần ưu điểm. -Nêu phần khuyết điểm. * Hoạt động nhóm -Cho HS hoạt động nhóm tìm ra nội dung. Hoạt động học -Lắng nghe. -Vài em trả lời. -2 HS đọc đề. -Lắng nghe -Hoạt động nhóm thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> cần sửa và thực hiện sửa bài. -GV nhận xét bổ sung. 3. Củng cố – Dặn dò. -Đọc một bài hay của HS. -Nhận xét tuyên dương. -Về nhà xem lại bài và xem trước bài tiết sau.. thảo luận của nhóm. -Lắng nghe. -Lắng nghe. -Lắng nghe về nhà thực hiện.. LUYỆN TỪ VÀCÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG. I.MỤC TIÊU: - Theo SGV144 - Vận dụng nói viết, sử dụng từ linh hoạt. II.CHUẨN BỊ. - Thẻ từ ghi : tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Viết 5 danh từ chung. + Viết 5 danh từ riêng. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. -Gọi HS lên bảng thực hiện ghép từ. -GV nhận xét sửa sai. -Thứ tự các từ điền như sau : tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS thảo luận và thi nhau -Nhóm 1 : đưa ra từ. -Nhóm 2 :tìm nghĩa của từ. +HS thực hiện và đổi vai người hỏi người trả lời.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Lắng nghe. -1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -Thảo luận cặp đôi, -Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Hoạt động trong nhóm. +Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là : trung thành. +Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là : trung kiên. +Một lòng một dạ vì việc nghĩa là : trung nghĩa. +Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là : trung hậu. +Ngay thẳng, thật thà là : trung thực.. -GV nhận xét sửa sai phân thắng – bại. Bài 3: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài. -Hoạt động theo nhóm vào phiếu học -Nhóm nào xong trước lên bảng đính bài tập. làm của nhóm mình lên bảng. +Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu,.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> trung bình, trung tâm. +Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” : trung thành, trung nghĩa, trung kiên, trung thực, trung hậu.. -Nhận xét, tuyên dương . Bài 4: -Yêu cầu HS tự đặt câu. -Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú ý -Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình. nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc +Lớp em không có HS trung bình. có nghĩa tiếng Việt chưa hay. +Đêm trung thu thật vui và lí thú. -Nhận xét câu văn của HS . +Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị 3. Củng cố – dặn dò: của cả nước. -Nhận xét tiết học - Về ø viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về truyền thống tốt đẹp của - Lắng nghe và thực hiện. nhân dân ta trong đó có dùng 2 trong số các từ ở bài tập 3. Đạo đức: Biết bày tỏ ý kiến .(tiết 2) I.Mục đích – yêu cầu: -Biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. -Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe , tôn trọng ý kiến của người khác. -GD học sinh biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chổ.. II.Chuẩn bị: GV :Bảng phụ – bài tập. -Giấy màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi nhóm. HS : sgk, tiểu phẩm một buổi tối trong gia đình Bạn Hoa. III.Các hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: + Vì sao chúng ta phải bày tỏ ý kiến 2 em lên bảng trả lời-nx của mình? + Em đã bày tỏ ý kiến của mình với người lớn chưa? Trong trường hợp nào? GV nhận xét 2.Bài mới a.Giới thiệu bàib.Giảng bài *Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa” Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa.(Các nhân vật :Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa). GV nêu nội dung của tiểu phẩm : gia đình hoa gặp khó khăn , mẹ muốn cho Hoa nghỉ học mà không biết ý kiến của Hoa .Sau đó bố mẹ quyết định nói với -HS trình bày theo nhóm-nx Hoa để biết ý kiến của Hoa. 2 nhóm trình bày tiểu phẩm –nx Bố muốn cho Hoa đi học , mẹ khong HS thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> +Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? +Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? +Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào? -HS thảo luận và đại diện trả lời. GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các con cũng cần phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. *Hoạt động 2: “ Trò chơi phóng viên”. Cách chơi :GV cho một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3- SGK/10. +Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em. +Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em. +Những hoạt động em muốn được tham gia, những công việc em muốn được nhận làm. +Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch. +Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích. +Người mà bạn yêu quý nhất là ai? +Sở thích của bạn hiện nay là gì? +Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì? -GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình. *Hoạt động 3: -GV cho HS trình bày các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 4- SGK/10) Tuyên dương một số bài tốt -GV kết luận chung: +Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên. muốn vì gia đình khó khăn... Một buổi bán bánh , một buổi đi học... Tìm cách giải thích cho bố mẹ và giúp đỡ bố mẹ.... -Một số HS xung phong đóng vai các phóng viên và phỏng vấn các bạn.. -HS trình bày.. -HS trình bày trên bàn và giới thiệu với bạn bên cạnh.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> quan đến trẻ em. +Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. 3.Củng cố - Dặn dò: -HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết ở tổ, của lớp, của trường. -Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em. -Về chuẩn bị bài tiết sau: Tiết kiệm tiền của . Ngày giảng: 8/10/ 2008. Luyện tiếng việt .Từ ghép, từ láy/ I. Mục đích – yêu cầu: -Củng cố hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau ( từ ghép ) , phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau ( từ láy ). -HS tìm từ ghép , từ láy đúng , chính xác -Vận dụng tốt vào viết văn II. Chuẩn bị: GV :nd, bài tập 3 viết sẳn bảng phụ HS : vở luyện III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: Nêu 2 cách chính để tạo từ phức - 2 HS thực hiện yêu cầu . -Lấy ví dụ . Nhận xét - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Giảng bài 1. Bài cũ:Nêu 2 cách chính để tạo từ phức -Lấy ví dụ . - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Giảng bài Bài 1- Gọi HS đọc yêu cầu . Từ mỗi từ đơn sau: đẹp , xanh , hãy tạo ra 2 từ láy , 2 từ ghép. Yêu cầu hs làm theo nhóm 2 trong 5 Các nhóm trình bày –nx.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> phút Gọi hs trình bày -nx. -đẹp : đẹp đẽ , đèm đẹp ( từ láy ) Đẹp tươi , xinh đẹp ( từ ghép ) -xanh : xanh xanh ,xanh xao (từ láy ) xanh tươi , xanh tốt.( từ ghép ) 2 hs đọc. Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu . Xếp các từ sau: khẳng khiu , vi vu,chốc chốc ,lơ thơ ,trong trẻo , lấm tấm , theo 3 nhóm :láy âm đầu , láy vần , láy Láy âm đầu :khẳng khiu , vi vu, trong cả âm đầu và vần trẻo Yêu cầu hs làm vở - chấm -nx Láy vần:lấm tấm , lơ thơ Láy cả âm đầu và vần: chốc chốc. Bài 3(bài 2 –BDTV4 – trang 8) (HS giỏi ) - Gọi HS đọc yêu cầu . a.Tìm từ ghép trong các từ in đậm ở đoạn văn rồi xếp theo 2 nhóm: từ ghép có nghĩa tổng hợp , từ ghép có nghĩa phân loại. b.Tìm các từ láy trong các từ in đậm rồi xếp vào 3 nhóm : Từ láy âm đầu , láy vần , láy cả âm đầu và vần. HS làm nháp bài a – 2 hs lên bảng làm - chấm –nx Bài b học sinh làm vở -chấm –nx. 3. Củng cố, dặn dò: + Từ ghép là gì ? . + Từ láy là gì ? Về nhà làm lại các bài tập Chuẩn bị : Danh từ chung , danh từ riêng.. 2 hs đọc. a.Từ ghép có nghĩa tổng hợp : thay đổi , buồn vui , tẻ nhạt , đăm chiêu Từ ghép có nghĩa phân loại : thăm thẳm , chắc nịch , đục ngầu b.Từ láy âm đầu : mơ màng , nặng nề , lạnh lùng , hả hê , gắt gỏng Từ láy vần : sôi nổi Từ láy cả âm và vần : ầm ầm.
<span class='text_page_counter'>(50)</span>
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Khoa học Một số cách bảo quản thức ăn I.Mục đích- yêu cầu Giúp HS:-Kể tên một số cách bảo quản thức ăn:làm khô , ướp lạnh , ướp mặn , đóng hộp.... - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. - Giáo dục hs biết cách bảo quản thức ăn tốt II. Chuẩn bị: GV :Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK HS : sgk III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Yêu cầu 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu - Vì sao hằng ngày cần ăn nhiều rau và trả lời của bạn. quả chín ? - Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ? - GV nhận xét và cho điểm HS..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> 2.Bài mới a. Giới thiệu bài: Như chúng ta đã biết có rất nhiều cách bảo quản thức ăn để cho thức ăn lâu bị hỏng .Khi bảo quản thức ăn và khi sử dụng thức ăn đã bảo quản phải chú ý điều gì cô cùng các em sẽ tìm hiểu điều đó qua bài: Một số cách bảo quản thức ăn. b.Giảng bài GV : Để tìm hiểu xem có những cách bảo quản thức ăn nào chúng ta cùng tìm hiểu qua hoạt động 1 * Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn. HĐN 2 trong 5 phút - Quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận theo các câu hỏi sau: + Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình ? HS trong nhóm trình bày. GV nhận xét. GV giảng thêm Hình 1: làm cho thức ăn khô để cho các vi sinh vật không phát triển được. Hình 4 cách bảo quản thức ăn :ướp lạnh thường thấy ở các siêu thị giúp cho thức ăn để được lâu hơn, không bị ôi thiu. Hình 6: làm mứt- làm = cách cô đặc với đường để được lâu các em thường thấy vào dịp tết bố mẹ thường làm mứt gừng, mứt dừa.... - Liên hệ: Gia đình các em thường bảo quản thức ăn bằng cách nào ? Nêu ví dụ. GV nhận xét. - HS nhắc lại các cách bảo quản thức ăn _ ghi bảng. - Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ? - Theo em vì sao những cách làm trên lại giữ thức ăn được lâu hơn? Gv kết luận: Có rất nhiều cách bảo quản. - HS thảo luận nhóm.. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Hình 1 :Phơi khô . Hình 2: đóng hộp .Hình 3: ướp lạnh bằng tủ lạnh .Hình 4: ướp lạnh. Hình 5: làm mắm. Hình 6: làm mứt ( cô đặc với đường). Hình 7: ướp muối ( cà muối). Nhiều hs nêu - Làm khô , ướp lạnh , ướp mặn , đóng hộp.... - Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. - Các cách bảo quản trên làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động. - HS lắng nghe và ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> thức ăn không bị ôi thiu.Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối. Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn. Gv: Trước khi bảo quản và khi sử dụng thức ăn cần chú ý điều gì chúng ta tìm hiểu qua hoạt động 2. * Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. - HĐN 4 trong 6 phút GV đặt tên cho các nhóm theo thứ tự. + Nhóm 1: Phơi khô. + Nhóm 2: Ướp muối. + Nhóm 3: Ướp lạnh. + Nhóm 4: Đóng hộp. + Nhóm 5: Cô đặc với đường. -Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau + Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ? + Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn đã nêu ở tên của nhóm ?. - Khi ướp lạnh bằng tủ lạnh chú ý phải bỏ thức ăn, rau gói kĩ trong hộp, bao. Không bỏ lẫn lộn các loại thức ăn với nhau. Thức ăn để lâu ngày phải bỏ vào ngăn đông.. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung. * Nhóm: Phơi khô. +Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, … +Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại. * Nhóm: Ướp muối. +Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, cua, mực, … +Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần ruột; trước khi sử dụng cần rửa lại hoặc ngâm nước cho bớt mặn. * Nhóm: Ướp lạnh. +Tên thức ăn: Cá, thịt, tôm, cua, mực, các loại rau, … +Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ phần giập nát, hỏng, để ráo nước. * Nhóm: Đóng hộp. +Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, … +Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ ruột..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Những thức ăn đóng hộp hết hạn sử * Nhóm: Cô đặc với đường. dụng không nên mua. +Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho, mứt cà rốt, mứt khế, … +Trước khi bảo quản phải chọn quả tươi, không bị dập, nát, rửa sạch, để ráo nước. Gv nhận xét * GV kết luận: Dù thức ăn được bảo quản = cách ướp muối hay làm lạnh chúng ta cần chọn thức ăn tươi, rửa sạch để ráo nước. Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn Làm khô, ướp lạnh.... (đối với loại ướp muối). - HS nhắc lại các cách để giữ thức ăn 2 hs đọc được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng . Bài học ( HS đọc) 3.Củng cố- dặn dò: - GV : Có rất nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, những cách làm trên chỉ giữ thức ăn trong 1 thời gian nhất định.Vì vậy những thức ăn mà gia đình bảo quản cũng không nên để quá lâu, mua ở chợ những thức ăn được bảo quản cần xem kĩ hạn sử dụng in trên vỏ hộp hoặc bao gói. Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Toán: Luyện tập I.Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS: - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ - Rèn kĩ năng đọc đúng các thông tin trên biểu đồ. HS làm đúng các bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. - Có ý thức học tốt toán, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II.Chuẩn bị: GV: Nội dung HS: SGK III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp các bài tập 2 tiết trước theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : -HS nghe giới thiệu..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> a.Giới thiệu bài:GV ghi Luyện tập b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GVgọi HS đọc đề bài, hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? - GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. - Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ? - Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ? - Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?. - 1 HS đọc. Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - HS dùng bút chì làm vào SGK. - Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng. - Đúng vì :100m x 4 = 400m. - Đúng , vì :tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m , tuần 3 bán 400m , tuần 4 bán 200m .So sánh ta có : 400m > 300m > 200m. - Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m - Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 300m – 200m = 100m vải hoa. - Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ? - Điền đúng. - Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ? - Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, GV nhận xét, kết luận vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa. Bài 2 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong - Biểu diễn số ngày có mưa trong ba SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? tháng của năm 2004. - Các tháng được biểu diễn là những - Tháng 7, 8, 9. tháng nào ? HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở nháp, chữa bài. - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau - HS theo dõi bài làm của bạn để nhận đó nhận xét và cho điểm HS. xét. Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi - GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ. - Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của - Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt các tháng nào ? được. - Nêu số cá bắt được của tháng 2 và - Tháng 2 và tháng 3. tháng 3. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí sẽ - Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 vẽ cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2. tàu bắt được 6 tấn. - GV: Cột biểu diễn số cá bắt được - HS chỉ trên bảng. tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2 ô. - Nêu bề rộng của cột. - Nêu chiều cao của cột. - Cột rộng đúng 1 ô. - GV gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá - Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt tháng 2, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận được 2 tấn cá. xét. -1 HS lên bảng vẽ, HS vẽ trên bảng lớp,.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> - GV nhận xét, kết luận cả lớp dùng viết chì vẽ vào SGK, nhận 3.Củng cố- Dặn dò: xét. - Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa củng cố trên. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. TUẦN 6 Ngày soạn :1 /10 / 2011 Ngày giảng :Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011. Đạo đức. Biết bày tỏ ý kiến ( t2) I.Mục đích- yêu cầu: - Củng cố kiến thức đã học ở tiết 1, HS biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - HS biết bày tỏ ý kiến của mình thông qua tiểu phẩm và trò chơi phóng viên. Mạnh dạn bày tổ ý kiến của bản thân. Rèn hs kĩ năng bày tỏ ý kiến ở gia đình và lớp học, kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến, kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. - Luôn tôn trọng ý kiến của mình và người khác. II.Chuẩn bị: GV: SGK HS: SGK, đọc trước tiểu phẩm. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Gọi HS trả lời: Mỗi trẻ em cần có những - HS trả lời, HS khác nhận xét quyền gì? GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối - HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong trong gia đình bạn Hoa” lớp đóng. Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> bạn Hoa.(Các nhân vật :Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa). Mẹ Hoa (vẻ mệt mỏi nói với bố Hoa): - Bố nó này, tôi thấy hoàn cảnh nhà mình ngày càng khó khăn. Ông với tôi đều đã già yếu, năm nay thằng Tuấn lại thi đậu đại học, tôi thấy lo lắm. Hay là cho con Hoa nghỉ học ở nhà giúp tôi làm bánh rán? Bố Hoa (xua tay): - Không được đâu, việc học của chúng nó là quan trọng. Dù sao cũng phải cố gắng cho chúng đi học, dù trai hay gái bà ạ!.... GV kết luận kết hợp rèn hs kĩ năng bày tỏ ý kiến lớp học, kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến *Hoạt động 2: “ Trò chơi phóng viên”. Cách chơi :GV cho một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3 + Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em. + Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em. + Những hoạt động em muốn được tham gia, những công việc em muốn được nhận làm. + Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch. - GV kết luận : Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình. 3.Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ -Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em. -Về chuẩn bị bài tiết sau: Tiết kiệm tiền của và trả lời câu hỏi SGK.. - HS thảo luận: + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? + Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào? - HS thảo luận và đại diện trả lời.. - Một số HS xung phong đóng vai các phóng viên và phỏng vấn các bạn. VD: + Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích. + Người mà bạn yêu quý nhất là ai? + Sở thích của bạn hiện nay là gì? + Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?. - HS nêu nội dung. - HS lắng nghe.. Tập đọc: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca I. Mục đích, yêu cầu: 1.Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: An-đrây-ca, hoảng hốt, nấc lên . - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đứng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,....
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. 2.Đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ: dằn vặt. - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thựcvà sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3.Giáo dục hs lòng thương người,có trách nhiệm với người thân. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. HS: SGK, đọc trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu- nhận thơ Gà Trống và Cáo. xét + Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi - GV ghi đề bài khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã tham gia. * Luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS đọc bài - GV phân đoạn đọc nối tiếp -HS theo dõi + Đoạn 1 :An-đrây-ca .... mang về nhà. + Đoạn 2:Bước vào phòng … đến ít năm nữa. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn . + Đọc lần 1: HS luyện đọc đúng tiếng, từ, -HS đọc tiếp nối theo trình tự. câu khó + Đọc lần 2: HS giải nghĩa từ khó trong bài - HS giải nghĩa từ khó trong SGK + Đọc lần 3: HS luyện đọc lại - HS luyện đọc lại - HS luyện đọc theo cặp đôi - 2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc - GV nêu giọng đọc của bài, đọc diễn - HS lắng nghe cảm toàn bài . * Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm + Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy + An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. như thế nào? + Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc + An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay. cho ông, thái độ của cậu như thế nào? + An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi + An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> mua thuốc cho ông?. - Đoạn 1 kể với em chuyện gì? - Gọi HS đọc thầm đoạn 2. + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? + Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào? HĐN 2 tr0ng 3 phút – trả lời câu hỏi trên. + An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? + dằn vặt : tự trách mình. + Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? - GV giảng tranh. Nội dung chính của đoạn 2 là gì? - HS đọc thầm toàn bài và tìm nội dung chính của bài.. - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. "Bước vào phòng ông nằm,.....Ông đã mất từ lúc con vừa ra khỏi nhà." Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn ? - HS đọc phân vai. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Nhận xét, cho điểm học sinh. 3. Củng cố-dặn dò: Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên cho câu truyện là gì? - Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn? - Dặn HS về nhà học bài.Chuẩn bị bài: Chị em tôi và trả lời các câu hỏi trong SGK.. bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà. - An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. - HS đọc thầm. + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời. + Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. + An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất,..... - Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. -1 HS đọc thầm và nêu * Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. -2 HS nhắc lại. -2 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc - HS luyện đọc diễn cảm - òa khóc, hoảng hốt. - HS đọc - nhận xét - 2 nhóm đọc - Chú bé An-đrây-ca. Chú bé trung thực,.... - HS tự nêu. Hoạt động ngoài giờ: Tập và hát các bài hát về mẹ và cô I. Mục đích – yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Tập cho hs bài :Ở trường cô dạy em thế , hs hát một số bài bát về mẹ và cô - Rèn hs hát đúng nhạc ,thuộc lời ,biểu diễn tốt - GD học sinh biết ơn mẹ và cô. II. Chuẩn bị : GV : Bài hát HS : Bài hát về mẹ và cô. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs -GV nhận xét. 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài hát : Ở trường cô dạy em thế. b.Giảng bài : - GV đọc ,vỗ tay theo tiết tấu. -HS đọc vỗ tay từng câu –ghép toàn bài. -2 HS đọc toàn bài.. - GV hát mẫu. - Hướng dẫn lấy hơi, chỗ luyến. -Tập hát từng câu theo lối mốc xích cho -HS hát từng câu. đến hết bài. - HS hát cả bài -Yêu cầu HS hát theo dãy, theo mhóm – Gv chú ý sữa sai. - Hát cá nhân - HS biểu diển theo nhóm –thi đua giữa các nhóm.. - Hát 2 lần -HS hát –nx .. GV nhận xét –bổ sung. * HS tự chọn bài hát về mẹ và cô hát cho - 4 hs hát.nx cả lớp nghe . - Tuyên dương . 3.Củng cố-dặn dò. - HS hát lại bài hát vừa học . - Liên hệ –gd Chuẩn bị tiết sau : Biểu diễn văn nghệ chào mừng 20 -10. Luyện tiếng việt Luyện từ và câu : Danh từ I. Mục đích – yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). Xác định đúng danh từ chung, danh từ riêng. - HS làm đúng, chính xác các bài tập 1,2 .HS khá giỏi làm thêm bài 3. - Giáo dục HS áp dụng để đặt câu hay, viết văn tốt. II. Chuẩn bị : GV : Nội dung, ghi sẳn đoạn văn bài tập 1, bảng phụ HS : Vở luyện III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Thế nào là danh từ chung, danh từ 2 hs nêu – nhận xét riêng ? Cho ví dụ - GV nhận xét. 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài : Trực tiếp b.Giảng bài : Bài 1 : Gọi hs nêu yêu cầu Yêu cầu hs làm nháp – mỗi loại tìm 3 HS nêu – nhận xét từ . a. Từ chỉ người :ông, bà, anh , chị. Gọi hs nêu – nhận xét b. Từ chỉ vật: bút, ghế, núi. Tìm các danh từ : c.Từ chỉ hiện tượng :nắng, bão... a. Từ chỉ người :... d.Từ chỉ khái niệm: hi sinh, anh hùng. b. Từ chỉ vật c.Từ chỉ đơn vị : một, rặng... c.Từ chỉ hiện tượng : d.Từ chỉ khái niệm: c.Từ chỉ đơn vị : Bài 2 : Đặt câu với 2 từ chỉ sự vật em HS làm vở, 2 hs lên bảng làm- nhận xét. vừa tìm được ở bài tập 1. HS làm vở, chấm bài – nhận xét Bài 3 : Gọi hs nêu yêu cầu ( HS khá giỏi) GV ghi sẳn đoạn văn Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn . Một hôm, Chồn hỏi Gà Rừng: - Cậu có bao nhiêu trí khôn? HĐN 2 trong 7 phút làm vào bảng phụ Tìm các danh từ chung và danh từ riêng Các nhóm trình bày – nx - Mình chỉ có một thôi..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Danh từ chung : bạn, hôm, trí khôn, Danh từ riêng : Gà Rừng, Chồn. Dựa vào đâu mà em nhận biết được các Dựa vào khái niệm, đặc điểm của các danh từ riêng trong đoạn văn? danh từ riêng như được viết hoa. trong đoạn văn trên.. GV nhận xét – bổ sung 3.Củng cố-dặn dò. HS nhắc lại kiến thức vừa luyện. Chuẩn bị tiết sau: Mở rộng vốn từ : Trung thực – tự trọng. I.Mục đích – yêu cầu: -Dựa vào gợi ý sgk , biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về lòng tự trọng . -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện .Đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. -Giáo dục hs sống trung thực, có lòng tự trọng II.Chuẩn bị :GV : nd HS: truyện về lòng tự trọng. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -Gọi HS kể câu chuyện về tính trung thực -2 HS kể chuyện.nx và nêu ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đề: b.Hướng dẫn HS kể. *Tìm hiểu đề bài. -Gọi HS đọc đề bài. GV phân tích đề và -HS đọc đề. gạch chân những ý trọng tâm của đề : được nghe, được đọc, lòng tự trọng. -Gọi HS đọc phần gợi ý.Kết hợp trả lời -Đọc và trả lời về những câu chuyện đã chuẩn bị CH Tự tôn trọng bản thân , giữ gìn phẩm Thế nào là tự trọng ? giá Tìm những câu chuyện về lòng tự trọng ? HS nêu : Buổi học thẻ dục ( TV3), Sự tích dưa hấu... -Những câu chuyện các em vừa nêu trên -Lắng nghe. rất bổ ích. Chúng đem lại cho ta lời khuyên chân thành về lòng tự trọng của con người. -Nhiều HS đọc phần đánh giá -GV ghi phần đánh giá lên bảng. -Thực hiện theo yêu cầu. *Kể chuyện trong nhóm. -Cho thực hiện kể chuyện cho nhóm -HS tập kể theo nhóm. nghe.(nhóm 2 em) – trao đổi về nd , ý.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> nghĩa câu chuyện . *Thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện. -GV tổ chức cho HS thi kể. -GV nhận xét . *Bình chọn :+Bạn có câu chuyện hay nhất ? +Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ? 3.Củng cố- dặn dò: -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Tìm đọc những câu truyện nói về lòng tự trọng. Chuẩn bị tiết sau : kể chuyện : Lới ước dưới trăng.. -Kể trước lớp. HS dưới lớp đặt câu hỏi chất vấn bạn về nd , ý nghĩa câu chuyện . -HS lớp nhận xét lời kể của bạn.. Luyện tiếng việt. Luyện đọc các bài tuần 5 + 6 I.Mục đích – yêu cầu: - Đọc trôi chảy,diễn cảm bài: Những hạt thóc giống, Gà Trống và Cáo, nỗi dằn vặt của An – đrây –ca. - Hiểu nội dung bài các bài trên. - Giáo dục hs tính trung thực, nghiêm khắc với những lỗi lầm của bản thân. II.Chuẩn bị: GV :Bảng phụ viết sẳn đoạn đọc diễn cảm. . HS : ôn lại các bài tuần 5 + 6 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi hs bài : Gà Trống và Cáo- 2 hs đọc - nx trả lời câu hỏi 2 sgk 1 hs nêu nội dung của bài. GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài *Bài: Những hạt thóc giống - 1 hs đọc -nx + 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm - 3 HS đọc -nx - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - nx - HS đọc nối tiếp - kết hợp trả lời câu hỏi - 3 HS đọc - nx Qua bài em học tập được cậu bé Chôm - Tính trung thực... điều gì ? Liên hệ giáo dục - HS trả lời - nx Hs nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét + Đọc diễn cảm đoạn 3 Trong đoạn này cần nhấn giọng những từ.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> ngữ nào? - Yêu cầu hs đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét - ghi điểm * Bài: Gà Trống và Cáo + 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài Trong bài em thích câu thơ nào? Vì sao Gọi hs nhắc lại nội dung bài – kết hợp giáo dục - Thi đọc thuộc lòng - Nhận xét - ghi điểm * Bài : Nỗi dằn vặt của An – đrây –ca. + 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - nx - HS đọc nối tiếp - kết hợp trả lời câu hỏi Qua bài em học tập được ở An –đrây – ca điều gì ? + Đọc diễn cảm đoạn 1 Trong đoạn này cần nhấn giọng những từ ngữ nào? - Yêu cầu hs đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét - ghi điểm 3.Củng cố-dặn dò - HS nhắc lại các bài vừa ôn. - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị tiết sau : Chị em tôi– đọc và trả lời câu hỏi sgk.. - HS nêu :dõng dạc, dũng cảm. - 3 hs đọc - 2 hs đọc -nx - 1 hs đọc -nx - HS suy nghĩ trả lời. - 4 HS đọc - nx - 1 hs đọc -nx - 2 HS đọc -nx - 2 HS đọc - nx HS nêu - nx - HS nêu - 4 HS đọc -nx - 2 HS đọc - nx. Luyện toán. Thực hành viết số , xác định giá trị của chữ số trong một số , đổi đơn vị đo thời gian. I.Mục đích – yêu cầu - Luyện viết số , xác định giá trị của chữ số trong một số , đổi đơn vị đo thời gian. - Rèn kĩ năng tính nhanh , chính xác. - Giáo dục hs cẩn thận khi làm bài. II.Chuẩn bị GV : nội dung HS : vở luyện III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi 2 hs đọc và nêu giá trị Hs nêu – nhận xét của chữ số 3 trong các số sau –nx 43 600 256 , 39 055 2.Bài mới a. Giới thiệu bài- Ghi đề b.Giảng bài Bài 1: (Bài 1 –VBTT- trang 31) - Cho hs đọc yêu cầu của bài - Đọc yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Yêu cầu hs khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Nhận xét, chữa bài Bài 2: Điền dấu < ,>, = vào ô trống -Yêu cầu hs làm bài vào vở 2 ngày > 40 giờ 2 giờ 5 phút > 25 phút. - 2 hs lên bảng làm-nx a. D , b .B, c .C, d .D , e.C 2 hs nêu đề 2 hs lên bảng làm -nx. 1. 5 phút < 5 giờ 1phút 10 giây < 100 giây 1 phút = 30 giây 1phút rưỡi = 90 3. giây - Chấm chữa bài Bài 3: (HS giỏi) Điền các số tự nhiên thích hợp vòa ô trống, sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 142 28 65 -Yêu cầu HS đọc bài toán GV hướng dẫn Để tính tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 142 thì ta phải có 28 + Ô 2 + Ô 3= 142 Ô 2 + Ô 3 + Ô 4 = 142 - Cho HS tự làm bài vào vở nháp GV chữa bài -nx 3/ Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện - Về nhà ôn lại bài Chuẩn bị : Luyện tập.. - Đọc đề bài. 1 hs làm -nx - HS nêu cách làm - nx 28 65 49 28 65 49 28 65 49. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(66)</span>