Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

bai 17 phan xa toan phan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.08 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kiểm tra bài cũ. Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu và nêu biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương gãy của các tia sáng khi truyền xuyên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau. Định luật khúc xạ ánh sáng: -Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới. -Với hai môi trường trong suốt nhất định tỉ số giữa sin góc tới (sin i) và Sin góc khúc xạ (sin r) luôn không đổi. sin i n s inr. = Hằng số.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÀI 26. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> NỘI DUNG BÀI HỌC Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn. Hiện tượng phản xạ toàn phần. ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG KÉM CHIẾT QUANG HƠN 1. Thí nghiệm. N. - Xét trường hợp n1>n2. I. Nhận xét: Khi i tăng thì r cũng tăng nhưng r luôn lớn hơn i Khi i tăng tới igh thi r= 90. o. Hãy quan sát hiện nếu ta tăng dần góc tới ?. igh. i n1. N’. r. n2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Góc tới. Nhỏ Có giá trị đặc biệt igh Có giá trị lớn hơn igh. Chùm tia khúc xạ. Chùm tia phản xạ. - Lệch xa pháp tuyến (so với tia tới). - Rất sáng. - Rất mờ.. - Gần như sát mặt phân cách. - Rất mờ. - Không còn.. - Rất sáng. - Rất sáng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Góc giới hạn và phản xạ toàn phần Khi góc i nhỏ thì r > i Khi r= 900, i= igh. thì. sinigh=. n2 n1. Khi i >igh thì không còn tia khúc xạ Đây là hiện tượng phản xạ toàn phần.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hiện tượng phản xạ toàn phần là gì? Xảy ra trong điều kiện nào.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. HiỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 1. Định nghĩa Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ ánh sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. 2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần - Ánh sáng truyền từ một môi trường tới một môi trường chiết quang kém hơn n1 > n2 - Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn i > igh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Lưu ý -Khi i= igh thì hiện tượng phản xạ toàn phần bắt đầu xảy ra. -Khi có phản xạ toàn phần thì không còn tia khúc xạ.. -Gọi toàn phần để phân biệt với phản xạ một phần luôn xảy ra kèm với sự khúc xạ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài tập ví dụ. n’. 1. i. i i’. n. 2. Nếu tia (1) phản xạ toàn phần thì tia(2) có ló ra không khí được không?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần Cáp quang 1. Cấu tạo Mỗi sợi cáp quang là một dây trong suốt có tính dẫn Sáng nhờ phản xạ toàn phần.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Sợi quang gồm 2 phần chính - Phần lõi trong suôt bằng thủy tinh siêu sạch có chiết suất lớn(n1) -Phần vỏ bọc cũng trong suốt bằng thủy tinh có chiết suất n2nhỏ hơn phần lõi Ngoài cùng là lớp vỏ bằng nhựa dẻo để tạo cho cáp độ bền và độ dai cơ học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Công dụng Cáp quang dùng để truyền thông tin do có nhiều Ưu điểm - Dung lượng tín hiệu lớn - Nhỏ và nhẹ, dễ vận chuyển, dễ uốn -Không bị nhiễu bởi các bức xạ bên ngoài, bảo mật tốt - Không có rủi ro cháy Nhược điểm Nối cáp khó khăn, dây càng thẳng càng tốt.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Cáp quang dùng trong nội soi y học.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Củng cố Nhắc lại kết luận về sự truyền ánh sáng vào môi trường kém triết quang hơn. Định nghĩa phản xạ toàn phầnvà điều kiện để có phản xạ toàn phần.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×