Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.52 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đề tài :. Một số kinh nghiệm tổ chức cho học sinh tiểu học tham gia tốt cuộc thi Violimpic Toán và Olimpic Tiếng Anh trên mạng Internet I. ĐẶT VẤN ĐỀ : 1) Tầm quan trọng của vấn đề : Mục đích của cuộc thi Tiếng Anh và Toán trên mạng Internet là nhằm đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ Thông tin trong dạy và học tại các trường phổ thông; tạo sân chơi trực tuyến môn Tiếng Anh cho học sinh phổ thông từ lớp 3 đến lớp 12, môn Toán cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12 ; tạo điều kiện cho học sinh làm quen và sử dụng Internet là một phương thức học tập; tạo môi trường thân thiện, lành mạnh để học sinh giao lưu, học tập (Trích thể lệ cuộc thi Tiếng Anh và Toán trên mạng Internet). Trong năm học 2010-2011, năm đầu tiên được phát động tham gia cuộc thi Tiếng Anh và Toán qua mạng Internet, trường chúng tôi chỉ tổ chức cho học sinh từ lớp 3 đến lớp 5 tham gia thi Tiếng Anh. Vì chưa xác định được hết mục đích của cuộc thi nên số lượng học sinh tham gia ít. Tuy nhiên kết quả cho thấy các em có nhiều tiến bộ rõ nét từ việc nâng cao kiến thức cũng như kĩ năng sử dụng Internet. Đến năm học 2011-2012 này, được sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT qua Công văn số 72/PGDĐT “Hướng dẫn tổ chức thi Olimpic Tiếng Anh trên Internet” và Công văn số 79/PGDĐT “Hướng dẫn tham gia Violimpic Toán cấp Tiểu học năm học 2011-2012”, Trường Tiểu học Số 3 Nam Phước đã đưa hoạt động này vào một trong những nhiệm vụ trọng tâm của năm học 20112012. Nhận thấy được tác dụng của hai cuộc thi trên và nhằm góp phần cùng nhà trường đẩy mạnh công nghệ thông tin trong dạy học, tôi đã nghiên cứu và tiến hành thực nghiệm “Một số kinh nghiệm tổ chức học sinh tham gia tốt cuộc thi Violimpic Toán và Tiếng Anh trên mạng Internet”. Đó cũng là lí do mà tôi đã chọn cho đề tài của mình. .. 2) Giới hạn phạm vi nghiên cứu : Vai trò của Phó Hiệu trưởng trong việc tổ chức, chỉ đạo giáo viên luyện thi để tham gia tốt 2 cuộc thi Toán và Tiếng Anh Tiểu học trên mạng Internet.. 3) Đối tượng thực nghiệm : Giáo viên và học sinh Trường TH Số 3 Nam Phước trong năm học 2011-2012 II. CƠ SỞ LÍ LUẬN : Chỉ thị số 47/2008/CT–BGDĐT, ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về “Nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục Mầm non, giáo dục Phổ thông, giáo dục Thường xuyên, giáo dục Chuyên nghiệp năm học 2008-2009” đã nhấn mạnh đây là năm học đầu tiên đẩy mạnh một cách hợp lí việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp dạy và học, tổ chức “sân chơi” trí tuệ trực tuyến một số môn học thay cho cách thi trên giấy thi..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nếu được tham gia cuộc thi Violimpic Toán trên Violet, học sinh từ lớp 1 đến lớp 5 có điều kiện để củng cố kiến thức vừa học và rèn kĩ năng tính toán nhanh. Nội dung bài thi của mỗi vòng thi đều có hệ thống chương trình vừa học qua, tất cả đều là những bài tập trắc nghiệm nên học sinh không phải ghi chép nhiều, chỉ cần suy nghĩ, tính toán nhanh và ghi kết quả vào bài làm. Xong mỗi bài thi của từng vòng đều được thông báo ngay điểm số và thời gian làm bài, điều này giúp cho học sinh rất ham thích. Nếu được tham gia thi Olimpic Tiếng Anh (IOE), học sinh từ lớp 3 đến lớp 5 sẽ có dịp được bổ sung vốn từ ngữ, có cơ hội ứng dụng kiến thức về ngữ pháp vào các ngữ liệu bổ sung ngoài sách giáo khoa để tăng kĩ năng sản sinh ngôn bản, làm cơ sở để học tốt Tiếng Anh theo quan điểm giao tiếp ở các lớp trên. Trong cách thi học sinh giỏi kiểu cũ, học sinh được tập trung vào các phòng thi ngồi theo số báo danh, viết trên giấy thi dưới sự giám sát của giám thị… Cách thi đó chỉ là sân chơi của một số ít học sinh theo kiểu “nuôi gà chọi”, “bó đũa chọn cột cờ”, lượng kiến thức cần kiểm tra bị hạn định trong một số dòng trên trang A4 của đề thi… Còn cách thi Olimpic Tiếng Anh hoặc Violimpic Toán trên mạng Violet thì phóng khoáng hơn nhiều, lượng học sinh được tham gia rất đông, có thể nói là học sinh từ “Trung bình Khá” trở lên là có thể tham gia các vòng tự luyện và thi các vòng cấp Trường, sau đó vẫn có thể tự luyện thi các vòng cấp huyện ngay trong tài liệu “Tự luyện” in thành sách. Dĩ nhiên chỉ các học sinh Giỏi mới lọt vào các vòng cấp huyện trở lên. Vì có đến 35 vòng thi tương ứng với 35 tuần của năm học nên lượng kiến thức học sinh được học và thi rất nhiều, có tính toàn diện hơn đề thi theo kiểu cũ ; “thí sinh” được tự do rèn luyện và thể hiện nhiều kĩ năng học tập và kĩ năng sống qua quá trình luyện thi… Do đó, có thể khẳng định rằng cách thi học sinh giỏi Violimpic Toán và Olimpic Tiếng Anh là sự đổi mới rộng lớn, có tác dụng toàn diện hơn nhiều so với cách thi học sinh giỏi của các năm trước. III. CƠ SỞ THỰC TIỄN : Từ năm học 2003-2004, Trường Tiểu học Số 3 Nam Phước bắt đầu dạy Tin học cho học sinh từ lớp 3 đến lớp 5 nhằm giúp cho học sinh làm quen với máy tính và dần biết sử dụng máy tính. Kết quả hằng năm cho thấy, các em có nhiều khả năng khi sử dụng với máy tính tốt, tạo điều kiện để các em tiếp tục học THCS một cách dễ dàng. Tuy nhiên, việc tiếp cận Internet ở các em còn nhiều hạn chế, bởi các em chỉ biết vào mạng để chơi trò chơi nên nhiều phụ huynh ngại không cho các em vào mạng. Từ khi có cuộc thi Violimpic Toán và Olimpic Tiếng Anh trên mạng, học sinh có được sân chơi bổ ích và cơ hội để tiếp cận với Internet nhiều hơn. Trong năm học 2011-2012, cùng với việc đẩy mạnh công nghệ thông tin trong giảng dạy, nhà trường còn quan tâm đến việc ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập của học sinh nên đã trang bị thêm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> máy móc cho phòng Tin học; trang bị 7 dàn máy cho 7 phòng học, mỗi bộ có 1 CPU và 1 màn hình 42inch ; nối mạng Internet cho 5 máy tại phòng Tin học. Song song với việc dạy Tin học, nhà trường cũng đã tổ chức dạy Tiếng Anh cho học sinh từ khối 3 đến khối 5 từ trước năm học 1999-2000, nội dung tự chọn là chương trình Let’s Learn. Với nội dung này, vốn từ được cung cấp nhiều hơn so với so với sách Let’s Go. Và đến năm học này, nhà trường được chọn dạy chương trình thí điểm Tiếng Anh cho khối 3 với mỗi tuần 4 tiết. Có hai giáo viên được phân công giảng dạy, một GV đã đạt trình độ chuẩn B2 và một GV đã đạt chuẩn B1 theo “Khung tiêu chuẩn Châu Âu”. Đội ngũ giáo viên của trường có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, có kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi nên hằng năm, nhà trường luôn đứng vị thứ Nhất hoặc Nhì toàn đoàn trong kì thi HSG Tiểu học do Phòng Giáo dục tổ chức. Bề dày thành tích về học sinh giỏi và thành quả của việc dạy 2 môn tự chọn Tiếng Anh và Tin học là điều kiện thuận lợi khi tổ chức cho học sinh tham gia hai cuộc thi Violimpic Toán và Olimpic Tiếng Anh trên mạng Internet. Tuy nhiên, vẫn có một số khó khăn khi đa số học sinh không có máy tính ở gia đình, số máy tính kết nối mạng ở phòng Tin của trường chưa thể đáp ứng được cho hàng trăm học sinh tham gia luyện thi. Do đó, chức năng tổ chức, chỉ đạo của CBQL cũng giữ vai trò quan trọng góp phần khắc phục khó khăn để đạt thành quả chung chứ không phải chỉ đơn thuần là sự nỗ lực của giáo viên và học sinh. IV. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU : 1. Triển khai rộng rãi trong toàn trường. Quán triệt trong toàn thể giáo viên : Ngay từ đầu tháng 8/2011, nhà trường đã xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ năm học và đưa ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học là nhiệm vụ trọng tâm, trong đó có tham gia tổ chức cho học sinh từ khối Một đến khối Năm tham gia cuộc thi Violimpic Toán và học sinh từ khối Ba đến khối Năm tham gia cuộc thi Olimpic Tiếng Anh (gọi tắt là IOE). Để làm rõ thêm, nhà trường còn phổ biến cụ thể mục đích của hai cuộc thi này đến mỗi giáo viên. Và mỗi giáo viên phụ trách lớp phải có trách nhiệm giúp đỡ để có nhiều em trong lớp tham gia. Kết quả của các vòng thi Cấp trường, Cấp huyện, Cấp tỉnh … của từng lớp được tính vào điểm thi đua của lớp đó và tính vào thành quả thi đua của mỗi giáo viên chủ nhiệm nhằm thúc đẩy sự quan tâm của cả tập thể sư phạm. Phổ biến đến phụ huynh : Trong cuộc họp phụ huynh đầu năm, nhà trường dành một khoảng thời gian để giới thiệu tác dụng của cuộc thi, giúp phụ huynh không ngần ngại khi cho các em tiếp cận Internet. 2. Tập huấn cho giáo viên cách thức vào trang web của hai cuộc thi : Ngay sau khi Phòng GDĐT Duy Xuyên ban hành Công văn số 72/PGDĐT ngày 30/8/2011 về việc “Hướng dẫn tổ chức thi Olympic tiếng Anh trên Internet” và Phụ lục đính kèm hướng dẫn cách đăng kí, đăng nhập IOE, tôi đã.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> tập huấn các bước đăng kí và đăng nhập cho tất cả GV-NV trong nhà trường (kể cả nhân viên thư viện, văn thư, TPT Đội vì các bộ phận này sẽ tham gia hỗ trợ đăng kí, đăng nhập cho GV và học sinh trong quá trình luyện thi. (xin xem cách thức đăng kí, đăng nhập ở phụ lục số 2) b. Đăng kí, đăng nhập trang Website của Violimpic Toán : Tương tự như cách thức vào trang IOE nêu trên. 3. Hỗ trợ tạo tài khoản đăng kí Olimpic và Violimpic nhưng không đăng nhập thay học sinh : Một trong các biện pháp giúp Trường TH Số 3 Nam Phước có số học sinh tham gia luyện thi trên mạng nhiều nhất huyện là nhờ biện pháp “hỗ trợ học sinh tạo tài khoản Olimpic và Violimpic”. Sau khi được hướng dẫn, giáo viên về giúp cho học sinh tạo cho mình một tài khoản. Đối với học sinh lớp 3, 4, 5 thì để các em tự lập còn đối với học sinh 1, 2 thì giáo viên chủ nhiệm phải hỗ trợ đắc lực vì các em còn nhỏ, mau quên. Giáo viên tiến hành bằng cách : lập danh sách học sinh có khả năng đăng kí tham gia, em nào chưa biết đăng kí tài khoản thì GV tạo cho mỗi em một tài khoản với tên đăng nhập và mật khẩu dễ nhớ. Tên đăng nhập là họ và tên của em đó đi kèm “NP3” (Nam Phước 3) hoặc đi kèm ngày tháng năm sinh, còn mật khẩu là ngày tháng năm sinh hoặc abc …. . Ví dụ : TT HỌ VÀ TÊN 1 Bùi Phương Nhi 2 Lê Thục Đoan 3 Phùng Nguyễn Mai Trinh 4 Võ Anh Kiệt 5 Trần Văn Thắng 6 Nguyễn Hồng Như Quỳnh 7 Nguyễn Thị Bảo Trâm 8 Đỗ Tấn Phát 9 Trần Thị Thanh Vi 10 Trần San San 11 Nguyễn Tuấn Anh 12 Nguyễn Hoàng Chí Bảo 13 Ngô Quang Tin 14 Lê Ngọc Diễm 15 Nguyễn Trường An 16 …... LỚP 1A 1A 1C 1C 1C 1C 1C 1C 1C 1C 1D 1D 1E 1E 1E …. ĐĂNG NHẬP Nhibuiphuongnp3 Lethucdoannp3 Maitrinh168 Anhkiet2205 Vanthang105 Nhuquynh905 Baotram1605 Tanphat231105 Thanhvi41105 Sansan29905 Tuânnhnp3 Chibaonp3 Quangtinnp3 Ngocdiemnp3 Truongannp3 …. MẬT KHẨU 041005 122305 abc123 abc123 abc123 abc123 abc123 abc123 abc123 abc123 1234567 220405 010305 131205 300305 …. Mỗi GVCN lập một danh sách như trên để tự theo dõi danh sách học sinh lớp mình, nếu học sinh tự lập nick name thì phải báo tên đăng nhập và mật khẩu để GVCN lưu giữ để phòng khi các em quên, không thể vào thi được thì GV nhắc lại cho các em, vì thực tế đã có một số học sinh quên nên không đăng nhập được..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Qua Vòng 1 & 2, tôi thấy một số học sinh không tự làm được các thao tác như khởi động máy và đăng nhập, hỏi ra mới biết là ở nhà ba mẹ hoặc anh chị đã làm giúp cho em các việc đó nên em cũng không nhớ mật khẩu của mình khi luyện thi ở phòng Tin của trường. Do vậy, khi phát hiện em nào như thế thì tôi kịp thời trao đổi với giáo viên chủ nhiệm để họ cùng với phụ huynh tạo điều kiện cho các em tự thao tác trên máy nhiều lần, không làm thay, chỉ nhắc nhở khi các em quên. Nhờ thế, từ Vòng 3 về sau, ít xảy ra tình trạng học sinh không biết đăng nhập hoặc quên mật khẩu nữa. 4. Giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn khi tham gia cuộc thi : a. Khảo sát trong học sinh và giáo viên của trường, tôi nhận thấy : + Học sinh : có 226 em gia đình có máy tính / tổng số 723 học sinh toàn trường. Trong đó có 147 máy tính được kết nối mạng Internet. + Giáo viên : Có 34 người có máy. Trong đó nối mạng 30 máy. Số học sinh còn lại không có máy cần được sự giúp đỡ của nhà trường trong quá trình tự luyện. Để tạo điều kiện cho các em được tham gia dễ dàng, tôi đề xuất với nhà trường cho các em vào tại phòng Tin học, phòng Thư viện các phòng học có trang bị dàn máy vi tính, phòng làm việc của các bộ phận như : Chuyên môn, Văn phòng, Đội, Công đoàn. Ngoài ra giáo viên chủ nhiệm có máy nối mạng cũng cho các em đến nhà để tự luyện. Đến mỗi vòng tự luyện, giáo viên chủ nhiệm liên hệ với giáo viên, nhân viên phụ trách các phòng có máy để dàn xếp và nhắc nhở các em đến thực hành kịp thời. b. Luyện thi trên sách “Tự luyện Violimpic Toán” hoặc “Đề thi Olimpic Tiếng Anh” từ 2 đến 3 vòng rồi mới thi chính thức trên mạng : Trong mỗi Vòng thi, nếu học sinh không đủ 75% số điểm thì phải thi lại. Nếu đủ mà chỉ 75-80% số điểm thì bị vị thứ thấp. Phát hiện điều này, tôi chỉ đạo GV tổ chức cho học sinh học trong tài liệu “Tự luyện Violimpic Toán và Tiếng Anh” hoặc “Đề thi Olimpic Tiếng Anh” trước từ 2-3 vòng so với vòng thi sắp thi chính thức trên mạng. Ví dụ : Trước khi thi Vòng 2, học sinh phải học trong sách đến vòng 4 hoặc 5 để đón đầu các đề ở vòng 3-4 của em này nhưng lại có khi xuất hiện ở vòng 2 của em khác. * Môn Toán : Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam có xuất bản cuốn sách “Tự luyện Violimpic Toán” – Tác giả : Phạm Ngọc Định, Nguyễn Thị My, Lê Thống Nhất, Trần Anh Tuyến. Tôi đã sử dụng tài liệu này giới thiệu đến với học sinh và động viên mỗi em tham gia thi nên lấy làm tư liệu ôn tập. Giáo viên chủ nhiệm dùng tài liệu này để lồng ghép bồi dưỡng học sinh giỏi trong giờ học chính khóa và các buổi tăng tiết. * Môn Tiếng Anh có tài liệu “Đề thi Olimpic Tiếng Anh”; cuốn sách “Tự luyện Tiếng Anh” – Tác giả : Nguyễn Song Hùng, Trương Thị Ngọc Diệp. * Tạo “Tiểu từ điển” để giúp học sinh luyện thi Olimpic Tiếng Anh : Trong các đề thi Tiếng Anh thường có những từ mà học sinh chưa được học. Nếu trong lúc thi mà học sinh mới tra tìm trong quyển tự điển có hàng vạn từ thì rất mất thời gian. Do đó, tôi yêu cầu GV Tiếng Anh bảo học sinh ghi lại những.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> từ chưa học đó, GV tổng hợp để bồi dưỡng thêm cho các em, tổng cộng trên 600 từ như sau : Number : số đếm Summary : tóm tắc Fun : vui vẻ That is : đó là Shape : hình dạng Round : tròn Square : vuông Heart : trái tim Oval : trái xoan Star : ngôi sao Triangle : tam giác Rectangle : hình chữ nhật Diamond : kim cương Bicycle : xe đạp Car : xe ô tô Bus : xe buýt Train : tàu lửa Plane = airplane : máy bay Boat = ship : thuyền Truck : xe tải Beer : bia His : của cậu ấy There is : có (ít ) There are : có(nhiều ) How many : có bao nhiêu. How much : có bao nhiêu (giá tiền, danh từ ko đếm được ). Too : quá Too much : quá nhiều Tree : cây Horse : ngựa Many : nhiều Look at : nhìn On : trên In : trong At : ở, tại, vào lúc In front of : phía trước Hơn 600 từ, còn 6 trang nữa Behind : phía sau By : bên cạnh Next to : bên cạnh Under : ở dưới Draw : vẽ Cook : nấu ăn Read : đọc Begin : bắt đầu.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Start : bắt đầu Over : chấm dứt, kết thúc Finish : kết thúc During : trong suốt (thời gian ) New : mới Old : cũ Large : rộng Small : nhỏ Big : lớn Brush teeth : đánh răng Toothpaste: kem đánh răng Come : đến Answer : trả lời Ask : hỏi Arrive : đến Use : dùng Help : giúp đỡ Sleep : ngủ Swim : bơi Work : làm việc Would like : thích, muốn Ride a bike: đi xe đạp Ride a pony : cưỡi ngựa Speak English : nói Tiếng Anh Go fishing : đi câu cá Go swimming : đi bơi Go camping : đi cắm trại Go shopping : đi mua sắm Do homework : làm bài tập nhà Clean the floor : lau sàn nhà Repair a car : sửa xe Dance : nhảy múa Make a cake : làm bánh Fly : bay Fly a kite : thả diều Run : chạy Sing : hát Say: nói Study : học Visit : thăm, viếng Learn : học Cry : khóc Smile : cười Think : suy nghĩ Famous : nổi tiếng Sick : ốm.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tired : mệt mỏi Hot : nóng Cold : lạnh Angry : giận giữ Happy : vui vẻ Fever : sốt Draw a picture : vẽ tranh Get up : thức dậy Go to sleep :đi ngủ Wake up : thức dậy Clean (up): dọn dẹp Brush my teeth : đánh răng Wash my face : rửa mặt Wash your hand : rửa tay Comb my hair : chải tóc Get dressed : mặc quần áo. Eat/ have breakfast : ăn sáng Eat /have dinner : ăn tối Eat/ have lunch : ăn trưa Để giúp GV và học sinh luyện thi Olimpic IOE được tốt, tôi đã sắp xếp lại hơn 600 từ đó theo thứ tự ABC, thành một “Tiểu tự điển Olimpic Tiểu học” và photo đến mỗi học sinh nên đã rất tiện dụng cho các em trong 3 tháng luyện thi... A brush : bàn chải A candy bar : thanh kẹo A comic book : truyện cười A cup of tea : tách trà A paper clip : cái kẹp giấy About : về (vấn đề) Angry : giận giữ Animals : động vật Answer : trả lời Ant : kiến Apartment : căn hộ Apple : táo Architecture : kiến trúc sư Arm : cánh tay Arrive : đến Arts : nghệ thuật Ask : hỏi At : ở, tại, vào lúc At 6 o’clock : vào lúc 6 giờ. At home : ở nhà.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> At home : ở nhà At school : ở trường At the moment : lúc này At the moment : lúc này At work : ở nơi làm việc At work : ở nơi làm việc Autumn : mùa thu Badminton : cầu lông Balloon : bong bóng Balloon : bong bóng Baseball : bóng chày Basket : cái giỏ Basketball : bóng rổ Bat : con dơi Bathroom : phòng tắm Beach : bãi biển Bear : gấu Because : bởi vì Bedroom : phòng ngủ Bee : ong Beef : thị bò Beer : bia Begin : bắt đầu Behind : phía sau Bell : cái chuông Bench : cái ghế dài Bicycle : xe đạp (Be) late for class : trễ học Board : bảng đen Boat = ship : thuyền Bone : xương Bookshelf : kệ sách Bottle : chai, lọ Bowl : cái tô Box : cái hộp Bread : bánh mỳ Breakfast : ăn sáng Brush : chải, đánh bóng. Brush my teeth : đánh răng Brush teeth : đánh răng Building : toà nhà Bus : xe buýt Butter : bơ Butterfly : con bướm.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> By : bên cạnh Calendar : lịch Calendar : lịch năm Candy : kẹo Cap : mũ lưỡi trai Car : xe ô tô Carpark : bãi đậu xe Chalks : phấn viết ……………. Hơn 600 từ, còn 6 trang nữa 5. Theo dõi, đôn đốc : Sau mỗi giai đoạn đầu, tôi đã vào thống kê và in kết quả từng khối lớp để công khai ở bảng thông báo nhằm giúp cho giáo viên theo dõi lớp mình cũng như đối chiếu so sánh giữa các lớp để có thể về động viên, nhắc nhở học sinh lớp mình hoàn thành bài tốt hơn. (Xem phụ lục số 3) Qua bảng thống kê đó, tôi tuyên dương các lớp đã có phong trào luyện thi tốt, và phê bình, nhắc nhở giáo viên chủ nhiệm các lớp vì chưa có học sinh nào tham gia. Nhờ thế, số lượng học sinh tham gia Olimpic tăng nhanh và luôn ở vị thứ nhất nhì so với các trường trong huyện. Đây không phải là chạy theo thành tích mà là muốn xây dựng phong trào sâu rộng trong học sinh để dễ tìm ra các học sinh xuất sắc để thi đua với các “nhân tài nhỏ tuổi” ở các trường khác, đồng thời tạo nền móng cho các năm sau. c. Hỗ trợ phương tiện tiết kiệm thời gian thi : Qua nghiên cứu bài thi ở tất cả các khối lớp, tôi nhận thấy vòng thi nào cũng đều có hình thức thi “Chọn cặp bằng nhau” hoặc “Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc ngược lại”. Khi thực hành thi trên máy tính, nếu học sinh không có kĩ thuật tính thì sẽ dẫn đến bài làm có kết quả không chính xác và mất nhiều thời gian, nhất là đối với các em lớp 1, 2, 3 kĩ năng tính nhẩm còn chậm, mau quên nên phải nhẩm đi nhẩm lại nhiều lần, còn nếu ngồi kẻ bảng, ghi lại đề từ máy tính ra giấy thì hết giờ thi mà chưa xong… Để giúp học sinh khỏi mất thời gian trong giờ thi, tôi tạo mẫu sau đây và photo cho GVCN các lớp phát cho học sinh, mỗi bảng gồm 20 ô để học sinh tính nháp ngoài bảng trước khi sử dụng trên máy (mỗi tờ A4 cắt ra được 10 bảng như dưới đây)..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ví dụ 1: Xóa dần các ô theo thứ tự tăng dần (Bài 1, Vòng thi số 5, Lớp 2) 9+4 28+ 14. 34. 13 + 7. 36 + 34 29 + 23. 8+8 39. 29. 9+6. 48 + 25. 23. 56. 49. 8+3. 19 + 12. 12 + 14 29 + 29 87 – 51. 46. Bảng này xuất hiện trên máy tính, hs không thể nhập nháp kết quả vào bảng đó. Tôi thấy nhiều em ngồi nhẩm đáp số từng phép rồi lại quên nên có khi phải tính đi tính lại nhiều lần / ô, hoặc có em ngồi kẻ bảng rồi ghi rất mất thời gian, làm chưa xong 3 vòng đã hết giờ…. Học sinh làm một bước trung gian như sau : 13 (2) 42 (13) 29 (8) 56 (17) 26 (7). 34 (10) 70 (19) 15 (3) 49 (15) 58 (18). 20 (5) 52 (16) 73 (20) 11 (1) 36 (11). 16 (4) 39 (12) 23 (6) 31 (9) 46 (14). HS tính rồi ghi kết quả vào ô tương ứng trong bảng photo sẵn (chỉ ghi đáp số, không ghi lại phép tính mất thời gian), xếp thứ tự (số màu đỏ) rồi dựa vào đó kích chuột vào các ô trong máy tính để xóa dần theo số thứ tự từ 1 – 20 (số trong ngoặc): vừa chính xác vừa đỡ tốn thời gian. Ví dụ 2 : Hãy chọn trong bảng các cặp 2 ô chứa số, phép tính có giá trị bằng nhau (Bài 2, Vòng thi số 10, Lớp 2). 40 - 18. 45. 39. 40 - 13. 42. 27. 90 – 22. 68. 80 – 29. 50 – 17. 91 – 14. 81 – 14. 67. 51. 22. 77. 51 – 12. 71 – 26. 61 – 19. 33.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bước 1 : Tính và ghi nhanh kết quả vào bảng đã kẻ sẵn : 22. 45. 39. 27. 42. 27. 68. 68. 51. 33. 77. 67. 67. 51. 22. 77. 39. 45. 42. 33. HS ghi nhanh kết quả vào ô tương ứng trong bảng kẻ sẵn, rồi dựa vào đó kích chuột vào các ô trong máy tính để xóa dần theo số thứ tự từ 1 – 20 (số trong ngoặc): vừa chính xác vừa đỡ tốn thời gian. Bước 2 : Xóa dần các ô theo cặp có giá trị số bằng nhau. d) Tìm các đề thi Violimpic Toán và IOE trên Violet cho hoc sinh thử sức : Đề thi HSG Toán theo cách thi cũ các lớp tiểu học trên Violet tôi thấy có rất nhiều, nhưng đề thi Violimpic Toán gần với đề trắc nghiệm hơn, nó ngắn gọn và nhiều câu nhỏ, chỉ thấy lác đác trên mạng Violet. Sở dĩ phải tìm thêm đề cho học sinh thử sức vì khi thi trực tiếp trên mạng, tôi thấy Ban Tổ chức đã ra thêm các đề khác, tương tự hoặc sửa số nên phải cho học sinh biết điều đó để các em linh hoạt xử lí lúc thi. Tôi đã tìm và gửi đến E-mail của mỗi giáo viên 5 đề thi Violimpic Toán và IOE cấp Huyện năm học trước của các nơi đã tham gia năm ngoái, đăng trên Violet để giáo viên Nam Phước 3 cho học sinh thử sức trước vòng thi chính thức cấp huyện. Ví dụ 1 : (tải từ Violet để GV tham khảo bồi dưỡng) ĐỀ THI GIAO LƯU OLIMPIC TOÁN TUỔI THƠ CẤP HUYỆN Năm học: 2010 – 2011 (Phần thi cá nhân) Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM BÀI THI. GIẢM KHẢO SỐ 1. GIÁM KHẢO SỐ 2. Bằng số:……………….. Bằng chữ:……………… I. TRẮC NGHIỆM: Em hãy khoanh vào chữ cái có kết quả đúng trong các câu sau: Câu 1.Từ các số 0; 2; 4; 6. Hỏi viết được bao nhiêu số thập phân có 4 chữ số nhỏ hơn 1. A. 1 số B. 2 số C. 4 số D. 6 số.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1 Câu 2. Cho tam giác ABC. Nếu kéo dài BC thêm một đoạn CD = 2 BC thì diện. tích tam giác tăng thêm 40 cm2. Diện tích tam giác ABC là cm2: A. 20 B. 44 C. 60 D. 80 Câu 3. Phép chia 22,18 : 12 có số dư là : A. 10 B. 1 C. 0,1 D. 0,01 3 Câu 4. Cho phân số 4 . Nếu cộng thêm 12 vào tử số thì cần phải cộng thêm bao 3 nhiêu vào mẫu số để được phân số mới bằng 4 ?. A. 12 B. 16 C. 24 D. 20 Câu 5. Trong một phép chia hai số tự nhiên biết thương bằng 4, số dư bằng 25 và tổng của số bị chia, số chia và số dư là 515. Hỏi số chia của phép chia là bao nhiêu ? A. 93 B. 98 C. 102 D. 397 Câu 6. Tích hai số là 645. Nếu thêm 5 đơn vị vào số thứ hai thì tích mới là 860. Số thứ nhất là: A. 20 B. 15 C. 5 D. 43 Câu 7. Mua 1 quyển vở và 1 quyển sách phải trả tất cả 12000 đồng. Mua 2 quyển vở và 3 quyển sách phải trả 32500 đồng. Vậy giá tiền mỗi quyển sách là ? A. 8500 đ B. 6500 đ C. 5500 đ D. 3500 đ Câu 8. Khi viết số 5 vào bên trái một số tự nhiên có 4 chữ số thì số mới có giá trị lớn hơn số ban đầu là bao nhiêu ? A. 50 B. 500 C. 5000 D. 50000 Câu 9. Nam có 15 viên bi, số bi của Minh nhiều hơn trung bình cộng số bi của hai bạn là 5 viên. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi ? A. 15 B. 20 C. 25 D. 30 Câu 10. Một người bán hàng lãi được 150000 đồng. Tính ra số lãi này bằng 10% so với giá mua. Hỏi người đó bán được bao nhiêu tiền ? A. 150000 đ B. 1500000đ C. 1650000 đ D. 1700000 đ Câu 11. Trong kì thi học sinh giỏi cấp trường, có 56 thí sinh dự thi. Hỏi người ta phải dùng tất cả bao nhiêu số chữ số để đánh số báo danh của các thí sinh đó ? A. 56 B. 65 C. 94 D. 103 Câu 12. Khi chuyển dấu phẩy của một số thập phân sang bên trái một hàng thì số đó giảm đi 19,17 đơn vị. Số thập phân đó là: A. 191,7 B. 21,3 C. 2,13 D. 1,917 Câu 13. Cho một số nếu lấy số đó cộng với 0,15 rồi cộng với 0,85 được bao nhiêu cộng với 1, cuối cùng giảm đi 4 lần thì được kết quả là 12,5. Số đó là: A. 11,75 B. 1,25 C. 48 D. 11,25 5 Câu 14. Phân số 2 viết dưới dạng số thập phân là :. A. 0,25. B. 2,5. C. 5,2. D. 0,52.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1 1 Câu 15. 3 bao gạo nặng hơn 4 bao gạo là 5 kg. Hỏi bao gạo nặng bao nhiêu. kg ? A. 30. B. 40. C. 50. D. 60. II. TỰ LUẬN Câu 16. Kết quả kỳ thi học sinh giỏi trường Tiểu học A có số học sinh đạt điểm 1 giỏi bằng 4 số học sinh dự thi, không có học sinh đạt điểm trung bình và yếu.. Sau khi phúc khảo, có 9 em đạt điểm khá lên điểm giỏi vì thế số học sinh đạt 2 điểm giỏi bằng 5 số học sinh dự thi. Hỏi trường Tiểu học Kim Đồng có bao. nhiêu em dự thi ?. Ví dụ 2 : Một trong các đề Olimpic Tiếng Anh trên Violet tôi đã gửi cho GV Tiếng Anh, các đề này có hình ảnh màu nên GV Tiếng Anh đã sử dụng phòng học có đèn Projecteur để trình chiếu cho học sinh rất hiệu quả Cool Pair Matching Match a picture or a Vietnamese word with its English equivalence..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> e. Mỗi học sinh mở thêm một vài tài khoản phụ để thi thử trước khi thi thật : Đây là một biện pháp được phép làm đối với học sinh tham gia luyện thi Violimpic Toán và IOE Tiếng Anh, dù Ban Tổ chức Violet hay các cấp Sở, Phòng không ghi trong văn bản hướng dẫn, miễn là nhà trường đừng chạy theo thành tích trong vòng thi cấp Trường, còn trước đó ở các vòng tự luyện các em có thi thử bằng tài khoản của bạn hay bằng tài khoản khác của chính em đều được. Thật ra việc này chỉ có thể thực hiện được ở một số em có cha mẹ thực sự quan tâm, xem như một biện pháp sư phạm lúc luyện thi hoặc như hình thức học thêm – dạy thêm hợp lệ. Và thực tế là trong số những các em vượt qua Vòng cấp Trường thì đa số là đã có sẵn 1-2 tài khoản phụ để luyện thi trước đó. Thấy đây là một cách làm tốt, tôi đã chỉ đạo các em còn lại mở thêm tài khoản phụ để luyện thi từ vòng 10 đến vòng 14 trước khi thi chính thức cấp Huyện. g) Mỗi giáo viên tiểu học “đóng vai một học sinh” để mở một tài khoản luyện thi Violimpic Toán nhằm rút kinh nghiệm để bồi dưỡng cho học sinh Khác với hình thức thi học sinh giỏi kiểu cũ đã quen, nay bắt đầu tham gia một hình thức thi cử mới về hình thức như Violimpic Toán, ban đầu các GV trường tôi như muốn đứng ngoài cuộc, xem đó như là trách nhiệm của một số người chuyên trách. Nhưng sau khi thấy trong đội ngũ GV có 30 người kết nối internet với máy tính ở gia đình, hầu hết trong số đó là các GVCN của 24 lớp ở 5 khối, tôi đã chủ động đưa cuộc thi Violimpic Toán vào chỉ tiêu thi đua và gắn trách nhiệm bồi dưỡng với mỗi GVCN của cả 24 lớp. ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đồng thời tôi đã tập huấn kĩ thuật mở tài khoản cho GV, trong tuần đầu tôi luôn bố trí sẵn một máy tính ở phòng hội đồng có kết nối mạng nhờ D-com 3G để GV giúp nhau đăng kí và đăng nhập… Nhờ đó, chỉ trong 10 ngày, từ 16/9/2011 là ngày Phòng GD&ĐT Duy Xuyên ban hành CV số 79/PGD ĐT phát động cuộc thi “giải toán trên mạng Violympic cấp tiểu học năm học 2011-2012”, thì đến 26/9/2011, trường TH Số 3 Nam Phước đã có 30 CBQL và GV đăng kí tài khoản và bắt đầu thi thử để rút kinh nghiệm. Dĩ nhiên, GV muốn “Vào thi” thì phải khai báo dưới tên của một học sinh trong khối lớp mà mình đang dạy, còn nếu khai báo là giáo viên thì chỉ có thể xem kết quả của học sinh mình. Nhờ biện pháp này, Trường TH Số 3 Nam Phước không phải thành lập “đội học sinh thi Violimpic” mà gắn được trách nhiệm với mỗi GV, nhờ đó số lượng và chất lượng dự thi của học sinh của trường chúng tôi ngay trong các vòng tự luyện cũng luôn ở vị trí cao trong huyện, ở cả 5 khối lớp. Đối với giáo viên dạy Tiếng Anh cũng tự tạo cho mình nhiều tài khoản từ lớp 3 đến lớp 5 để vào thi và rút kinh nghiệm cho công tác bồi dưỡng, đặc biệt là rút ra vốn từ cần cung cấp thêm cho học sinh (đã nêu trên). Trong CV số 79/PGD ĐT nêu trên, Phòng GD&ĐT yêu cầu các trường tự lựa chọn 1 trong các vòng thi từ 10 đến 14 để tổ chức thi cấp trường. Trường TH Số 3 Nam Phước đã chọn ngày 19/01/2012, tương ứng với vòng thi thứ 10 để thi cấp trường nhằm sớm xác định đối tượng được dự thi cấp huyện để tăng cường luyện tập cho các em. Kết quả đến vòng thi cấp huyện như sau : K. lớp. Sĩ số. 1 2 3 4 5 TC. 129 159 155 150 130 723. Môn Toán Đăng Xong Thi cấp kí thi vòng 9 trường 124 53 30 40 87 334. 24 10 5 12 20 69. 21 6 3 12 20 62. Thị cấp huyện. 7 7. Đăng kí thi 0 0 94 125 117 336. Môn Tiêng Anh Xong Thi cấp Thị vòng trường cấp 14 huyện 20 27 20 67. 14 25 18 57. 4 4 8. V. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU : 1. Môn Toán : Có 334 em tham gia dự thi, trong đó Khối lớp 1 : 124 em; Khối lớp 2 : 53 em; Khối lớp 3 : 30 em; Khối lớp 4 : 40 em; Khối lớp 5 : 87 em *Tại vòng thi cấp trường : có 62 em dự thi và nhà trường khen thưởng cho 16 em đạt giải Nhất; 1 em đạt giải Nhì; 6 em đạt giải Ba và 2 em đạt giải Khuyến khích. *Tại vòng thi cấp huyện : Phòng Giáo dục chỉ tổ chứ thi thử (không xếp giải) cho Khối lớp 5, nhà trường có 7 em dự thi và kết quả như sau :.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Em Lê Hà Khiêm giây - Em Lê Phan Phú Quốc giây - Em Võ Đăng Châu - Em Nguyễn Phan Hoài Ngân - Em Lê Thị Thanh Thủy giây - Em Nguyễn Thị Thu Nhung giây - Em Nguyễn Viết Minh giây. lớp 5C đạt 300 điểm với thời gian 5 phút 21 lớp 5C đạt 300 điểm với thời gian 9 phút 1 lớp 5C đạt 260 điểm với thời gian 9 ph 4 giây lớp 5D đạt 250 điểm với thời gian 22 ph 1 giây lớp 5C đạt 270 điểm với thời gian 15 ph 21 lơp 5C đạt 240 điểm với thời gian 12 ph 11 lơp 5C đạt 130 điểm với thời gian 19 ph 33. 2. Môn Tiếng Anh : Có 336 em tham gia dự thi, trong đó Khối lớp 3 : 94 em; Khối lớp 4 : 125 em; Khối lớp 5 : 117 em *Tại vòng thi cấp trường : có 57 em dự thi và nhà trường khen thưởng cho 6 em đạt giải Nhất; 7 em đạt giải Nhì; 3 em đạt giải Ba và 3 em đạt giải KK. *Tại vòng thi cấp huyện : chỉ tổ chức cho khối 4; 5 và mỗi khối chỉ dự thi 4 em, nhà trường có 8 em dự thi và kết quả như sau : + Khối 4 : có 4/ 4 em đạt giải và giải Nhất toàn đoàn. - Em Nguyễn Thị Thanh Thảo lớp 4C đạt 300 điểm với thời gian 238 giây - Giải Nhất - Em Đoàn Ngọc Hoài Thương lớp 4C đạt 300 điểm với thời gian 262 giây - giải Nhì - Em Trần Thúy Hiền lớp 4C đạt 300 điểm với thời gian 274 giây - giải Ba - Em Nguyễn Thị Như Quỳnh lớp 4C đạt 270 điểm với thời gian 290 giây - giải KK + Khối 5 : có 4/ 4 em đạt giải và giải Nhất toàn đoàn. (xem xem phụ lục số 4) - Em Võ Đăng Châu lớp 5C đạt 300 điểm với thời gian 326 giây - giải Nhất - Em Nguyễn Phan Hoài Ngân lớp 5D đạt 280 điểm với thời gian 388 giây - giải Nhì - Em Nguyễn Thị Thúy Hằng lớp 5D đạt 270 điểm với thời gian 318 giây - giải Ba - Em Nguyễn Khoa Gia Viên lớp 5D đạt 270 điểm với thời gian 409 giây - giải KK VI. KẾT LUẬN :.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> +Sau gần một năm học nghiên cứu thực hiện đề tài này, bản thân tôi nhận thấy ở hai cuộc thi Violimpic Toán và Olimpic Tiếng Anh được tổ chức trên mạng Internet có những ưu điểm nổi bậc như sau : - Là một sân chơi dành cho nhiều học sinh được tham gia nhằm giao lưu, trao dồi kiến thức đã học và rèn kĩ năng nhận biết, tính toán nhanh. Hầu hết học sinh tham gia cuộc thi này đều ham thích, có ý thức học tập tốt hơn, tự ôn luyện bài thường xuyên để vào thi đạt hiệu quả cao và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. - Nội dung đề thi được xuất hiện ngẫu nhiên, không giống nhau hoàn toàn mỗi lượt thi trong một vòng. Sau khi thi xong, kết quả được báo ngay trong bảng thống kê từ thời gian làm bài là bao nhiêu ? lúc mấy giờ ? ngày tháng năm ? đến tổng số điểm và xếp hạng địa phương. - Nếu học sinh thi không đủ số điểm qua vòng thì được quyền thi lại. Mỗi học sinh có thể mở nhiều tài khoản để luyện thi nhiều lần. Bên cạnh những ưu điểm đó còn có một vài hạn chế như : - Tại các vòng thi các cấp, trong lúc làm bài, nếu xảy ra sự cố mạng sẽ gây tâm lí các em như lo sợ, mất bình tĩnh… ảnh hưởng đến kết quả bài làm. - Nội dung cuộc thi cấp Trường và cấp Huyện chưa chú ý đến nhiều mảng kiến thức mà chỉ tập trung một vài chương nào đó. + Việc tổ chức, thúc đẩy cho học sinh tham gia tốt hai cuộc thi này của nhà trường nhằm góp phần đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học của thầy và trò; thực hiện hiệu quả dạy chương trình thí điểm môn Tiếng Anh cho lớp 3 và tự chọn cho lớp 4, 5; đẩy mạnh công tác bồi dưỡng học sinh giỏi để dự thi cấp huyện đạt kết quả cao, phấn đấu giữ vị thứ ở tốp đầu toàn đoàn như nhiều năm qua; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục xứng tầm là trường có chất lượng cao trên toàn thị trấn nói riêng và toàn huyện nói chung. VII. ĐỀ NGHỊ : 1) Đối với nhà trường : Cần có kế hoạch bổ sung thêm các bộ trình chiếu đến mỗi phòng học để GVCN dạy học hàng ngày và phục vụ cho việc luyện thi Toán, Tiếng Anh, Cờ Vua trên mạng cho học sinh. (Mỗi bộ gồm một máy tính bàn và một ti-vi 42 inch chứ không cần đầu chiếu Projecteur) 2) Đối với Phòng GD&ĐT : Năm tới, Phòng GD cần phát động cuộc thi sớm hơn năm nay, vì ngày 05/9/2011 Bộ GD&ĐT đã bắt đầu mở cổng luyện thi vòng 1 cho cả nước. 3) Đối với Sở GD&ĐT : Sở GD&ĐT nên tổ chức thi cấp Tỉnh 2 môn Toán và Tiếng Anh trên mạng Internet đối với bậc Tiểu học để thúc đẩy việc đổi mới dạy học và thi cử, vì nếu không thi cấp tỉnh thì học sinh không có động lực để tự học thêm các vòng sau vòng thi cấp Huyện ở mỗi môn. 3) Đối với Ban tổ chức cuộc thi :.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> a) Đề thi ở mỗi vòng thi cấp Trường, cấp Huyện và cấp Tỉnh nên đa dạng nội dung kiến thức mà học sinh đã được học để đánh giá toàn diện hơn, thay vì chỉ đi sâu vào một mảng kiến thức của vòng thi đó như 2 năm qua. b) Ở vòng thi cấp trường, nhà trường chưa mở khóa nhưng có em vào thi được. Đề nghị BTC khóa mã chặt chẽ hơn nữa. Trên đây là toàn bộ nội dung nghiên cứu của đề tài mà tôi đăng kí đã được thực hiện đạt kết quả cao trong năm học 2011 – 2012. Kính đề nghị Hội đồng NCKH các cấp xem xét. Người viết. Huỳnh Thị Một. VIII. PHỤ LỤC : Phụ lục số 1 : Văn bản chỉ đạo thi Olimpic của Phòng GD&ĐT Duy Xuyên.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> UBND HUYỆN DUY XUYÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc. Số: 72 /PGDĐT. Duy Xuyên, ngày 30 tháng 8 năm 2011. V/v Hướng dẫn tổ chức thi Olympic tiếng Anh trên Internet Kính gởi :. - Hiệu trưởng các trường TH, THCS trong huyên.. Căn cứ Quyết định số 4480/QĐ-BGDĐT ngày 06/10/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Thể lệ cuộc thi Olympic tiếng Anh trên Internet (IOE) dành cho học sinh phổ thông và Công văn số 7202/BGDT-GDTrH ngày 28 tháng 10 năm 2010, của Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc Hướng dẫn tổ chức thi Olympic tiếng Anh trên Internet(IOE), Phòng GD&ĐT hướng dẫn việc triển khai tổ chức cuộc thi IOE như sau: I. Thành lập Ban tổ chức kỳ thi : - Ban tổ chức cấp trường: Do Hiệu trưởng quyết định, thành phần gồm có: Ban giám hiệu, Tổ trưởng chuyên môn, đại diện phụ trách Đoàn/Đội, một số giáo viên tiếng Anh, Tin học (hoặc giáo viên am hiểu về Tin học). Ban tổ chức có trách nhiệm phát động cuộc thi, hướng dẫn học sinh tham gia dự thi, tổ chức cuộc thi cấp trường, phát thưởng cho học sinh đạt giải và lập hồ sơ cho học sinh đăng ký dự thi cấp huyện. - Ban tổ chức cấp huyện : Do Trưởng phòng GD&ĐT quyết định, BTC có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các trường tham dự kỳ thi, tổ chức kỳ thi cấp huyện cho các trường Tiểu học, THCS và đăng ký đội tuyển dự thi cấp tỉnh theo quy định của Ban tổ chức cấp tỉnh. II. Thi cấp trường : Trước hết, các trường hướng dẫn cho học sinh toàn trường biết cách tham gia cuộc thi, tạo nhận thức để học sinh tham gia nhằm củng cố kiến thức đã học của các em, rèn luyện kĩ năng phản ứng nhanh trong sử dụng ngôn ngữ (Xem phụ lục kèm theo văn bản này). Học sinh phải tự luyện từ vòng 1 (được mở vào ngày 20/8/2011) đến vòng 14. Các vòng tự luyện để tham gia thi cấp trường sẽ mở vào lúc 8h45' các ngày thứ bảy :. Vòng 1 : 20/8/2011;vòng 2 : 27/8/2011; vòng 3 : 3/9/2011; vòng 4 : 10/9/2011; vòng 5 : 17/9/2011; vòng 6 : 24/9/2011; vòng 7 : 1/10/2011; vòng 8 : 8/10/2011; vòng 9 : 15/10/2011; vòng 10 : 22/10/2011; vòng 11 : 29/10/2011; vòng 12 : 5/11/2011; vòng 13 : 12/11/2011; vòng 14 : 19/11/2011. Học sinh có thể tham gia luyện vòng 1 bất cứ thời điểm nào, nhưng để tham gia thi cấp trường (vòng 15) tổ chức từ 8h45' ngày 3/12/2011 đến hết ngày 9/12/2011(do trường tự lựa chọn thời gian phù hợp) thì học sinh phải hoàn thành 14 vòng tự luyện trước ngày 30/11/2011. Nhà trường lấy danh sách thi cấp trường sau ngày 30/11/2011. Các vòng tự luyện để tham gia thi cấp huyện mở lúc 8h45' các ngày thứ bảy :.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Vòng 16 : 10/12/2011; vòng 17 : 17/12/2011; vòng 18 : 24/12/2011; vòng 19 : 31/12/2011. Cách thức đăng kí vào thi IOE có thể được hướng dẫn như sau: Vào Google, gõ IOE, chọn một trong các mục hiển thị, thường là chọn ioe.goonline.vn hoặc vào thẳng goIOE – hấp dẫn – mê say – thấy ngay kết quả. Chọn “Vào thi” (Hình 2), hộp thoại đăng kí và đăng nhập sẽ hiện ra (hình 3) Vì chưa có tài khoản nên ta chọn “Đăng kí”, hộp thoại mới sẽ hiện ra (Hình 4). Đặt tên truy cập riêng cho mình, không trùng hợp với các tên đã tồn tại (mạng sẽ báo tên tồn tại hay chưa ngay khi đặt tên xong, nếu tên đã tồn tại thì ta thêm kí tự khác vào tên truy cập của mình để khỏi trùng). Nhắp chuộc vào ô “Dùng Email mật định” chứ không cần ghi địa chỉ Email, chọn cho mình một mật khẩu dễ nhớ và nhập 2 lần vào 2 ô hiển thị trên màng hình. Điền các thông tin cá nhân vào hộp thoại (Hình 5), Số CMT chỉ cần nhập 9 chữ số bất kì là xong, lựa chọn cau hỏi bí mật và trả lời, kích chuột vào ô “Dịch vụ giáo dục” và tiếp tục khai các thông tin cá nhân (Hình 6) Nhập mã xác nhận vào, kích chuột vào ô “Tôi đã đọc kĩ và hoàn toàn đồng ý” và kích vào nút “Đăng kí”(Hình 7), tài khoản của bạn đã được tạo, bạn chỉ cần nhớ tên truy cập và mật khẩu để đăng nhập. Bạn đăng nhập như lúc đăng kí nhưng chọn “Đăng nhập”, hộp thoại hiện ra như hình 8, bạn nhập tên truy cập vào ô “Tài khoản” và nhập mật khẩu vào ô “Mật khẩu”, ấn enter hoặc “Đăng nhập ” để vào thi. Sau khi đăng nhập xong, tiếp tục nhấn “Vào thi” để hiển thị trang bài thi như hình 9, chọn bài thi và thi (thi bài nào trước cũng được, miễn sao thi đủ 3 bài và đạt 70% số điểm là đạt). Có nhiều cách khác nhau để đăng kí tài khoản hoặc đăng nhập vào thi, tuy nhiên hướng dẫn trên đây có thể là cách đơn giản nhất để tạo tài khoản cho học sinh, một hoc sinh có thể có nhiều tài khoản và một tài khoản có thể thực hiện bài thi nhiều lần nếu chưa đủ điểm tiêu chuẩn. Trên đây là hướng dẫn cơ bản để các trường tổ chức hướng dẫn lại cho học sinh, ngoài ra các trường còn có thể lấy thông tin từ trang web của IOE. Nhận được công văn này, đề nghị các đơn vị khẩn trương tổ chức lễ phát động cuộc thi trong tháng 9/2011. Trong qua trình triển khai nếu có những điểm nào chưa rõ, các đơn vị có thể trực tiếp liên hệ với Phòng GD&ĐT để biết thêm thông tin.. KT. TRƯỞNG PHÒNG Nơi nhận:. PHÓ TRƯỞNG PHÒNG. - Như kính gởi; - Lưu VT, THCS, P.Hoàng. (đã kí và đóng dấu) Lê Trung Thiêng.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Phụ lục số 2 : HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÍ, ĐĂNG NHẬP IOE (đính kèm CV72/PGDĐT ngày 30/8/2011 của Phòng GD&ĐT Duy Xuyên). a. Vào trang website IOE : Vào Google, gõ IOE (hình 1). Hình 1 Chọn một trong các mục hiển thị, thường là chọn ioe.goonline.vn hoặc vào thẳng goIOE – hấp dẫn – mê say – thấy ngay kết quả \ “Vào thi” (Hình 2). Hình 2 Vào hộp thoại đăng kí và đăng nhập sẽ hiện ra (hình 3).
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hình 3 Vì chưa có tài khoản nên ta chọn “Đăng kí”, hộp thoại mới sẽ hiện ra (Hình 4).. Hình 4 Đặt tên truy cập riêng cho mình, không trùng hợp với các tên đã tồn tại (mạng sẽ báo tên tồn tại hay chưa ngay khi đặt tên xong, nếu tên đã tồn tại thì ta thêm kí tự khác vào tên truy cập của mình để khỏi trùng). Nhắp chuột vào ô “Dùng Email mặc định” chứ không cần ghi địa chỉ Email, chọn cho mình một mật khẩu dễ nhớ và nhập 2 lần vào 2 ô hiển thị trên màn hình. Điền các thông tin cá nhân vào hộp thoại (Hình 5). Hình 5 Số CMT chỉ cần nhập 9 chữ số bất kì là xong, lựa chọn câu hỏi bí mật và trả lời, kích chuột vào ô “Dịch vụ giáo dục” và tiếp tục khai các thông tin cá nhân (Hình 6).
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hình 6 Nhập mã xác nhận vào, kích chuột vào ô “Tôi đã đọc kĩ và hoàn toàn đồng ý” rồi kích vào nút “Đăng kí” (Hình 7).
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hình 7 Tài khoản của bạn đã được tạo, bạn chỉ cần nhớ tên truy cập và mật khẩu để đăng nhập. Bạn đăng nhập như lúc đăng kí nhưng chọn “Đăng nhập”, hộp thoại hiện ra (hình 8). Hình 8 Đăng nhập tên truy cập vào ô “Tài khoản” và nhập mật khẩu vào ô “Mật khẩu”, ấn enter hoặc “Đăng nhập” để vào thi. Sau khi đăng nhập xong, tiếp tục nhấn “Vào thi” để hiển thị trang bài thi, chọn bài thi và thi (thi bài nào trước cũng được, miễn sao thi đủ 3 bài và đạt 70% số điểm là đạt)..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Phụ lục số 3 : Kết quả luyện thi và thi cấp Trường, cấp huyện của học sinh Trường TH Số 3 Nam Phước do Violet cập nhật KẾT QUẢ LUYỆN THI OLIMPIC TIẾNG ANH TÍNH ĐẾN NGÀY 20/9/2011 STT 1 2 3 4 5 6 7 8 STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. ID 86974231 86714458 87020379 46545753 87067469 87079255 87109734 86822598 ID 86909895 87397776 87489956 87016399 87261654 87145254 86980428 87260760 71838184 ID 86610495 87371099 86935825 86926753 87190187 86997619 87267121 86986524 86959858 86591289. Họ và tên Văn Ngọc Trâm [Kết quả] Nguyễn Văn Khiêm [Kết quả] Trần Châu Phú [Kết quả] Trần Tuấn Anh [Kết quả] Lê Ngọc Minh Châu [Kết quả] nguyễn thị hà my [Kết quả] Dương Minh Khuê [Kết quả] Dương Minh khuê [Kết quả] Họ và tên lethiminhtam999 [Kết quả] nguyen thi hien [Kết quả] tranphuocthang [Kết quả] Lương Nhật Minh Nguyệt [Kết quả] huynh ngoc nhan [Kết quả] huynh anh tu [Kết quả] doanngocminhtri [Kết quả] Võ Đức Khải [Kết quả] Lê Hà Khiêm [Kết quả] Họ và tên Nguyen Khoa Gia Vien [Kết quả] Võ Đăng Châu [Kết quả] Nguyễn Ngọc Quyên [Kết quả] phamthihoaithuong [Kết quả] Trần Đình Vương [Kết quả] Nguyen Phan Hoai Ngan [Kết quả] nguyễn Thị Thúy Hằng [Kết quả] huynh ngoc nguyen tam [Kết quả] nguyenhongha [Kết quả] Võ Đăng Châu [Kết quả]. Khối 3 3 3 3 3 3 3 3 Khối 4 4 4 4 4 4 4 4 4 Khối 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5. Lớp Vòng 3E 5 3A 5 3E 5 3A 5 3E 4 3d 4 3E 1 3E 1 Lớp Vòng 4A 5 4a 5 4b 5 4A 5 4d 3 4/D 2 4A 1 4c 1 4c 1 Lớp Vòng 5D 5 5c 5 5B 4 5/a 4 5D 3 5D 2 5D 2 5A 2 5b 2 5c 2. Điểm 1500 1470 1460 1450 1170 1050 300 290 Điểm 1490 1470 1330 1280 830 530 270 260 240 Điểm 1480 1440 1090 1090 820 580 540 530 490 470. KẾT QỦA LUYỆN THI OLIMPIC TIẾNG ANH TÍNH ĐẾN NGÀY 30/9/2011 KHỐI 3 STT ID Họ và tên Khối Lớp Vòng Điểm 1 86974231 Văn Ngọc Trâm [Kết quả] 3 3E 6 1800 2 87788432 le ngoc minh chau [Kết quả] 3 3e 6 1800 3 87587723 Nguyễn Văn Khiêm [Kết quả] 3 3A 6 1800 4 87756478 nguyễn an [Kết quả] 3 3c 6 1780 5 87109734 Dương Minh Khuê [Kết quả] 3 3E 6 1780 6 86714458 Nguyễn Văn Khiêm [Kết quả] 3 3A 6 1770 7 87764581 le bim bim [Kết quả] 3 3e 6 1700 8 87749497 le ngoc minh chau [Kết quả] 3 3e 6 1690 9 87837045 Nguyễn Thị Hoàng Yến [Kết quả] 3 3/B 6 1670 10 87020379 Trần Châu Phú [Kết quả] 3 3E 5 1460 11 46545753 Trần Tuấn Anh [Kết quả] 3 3A 5 1450 12 87856103 Nguyễn Thị Hoàng Yến [Kết quả] 3 3/B 5 1350.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 13 14 15 16 17 18 19 20 21. 87677438 87067469 87502106 87079255 86822598 87651549 87524390 87846424 87831979. huynh ngoc minh tai [Kết quả] Lê Ngọc Minh Châu [Kết quả] nguyen thi rom [Kết quả] nguyễn thị hà my [Kết quả] Dương Minh khuê [Kết quả] duongkimngoc [Kết quả] le ngoc minh chau [Kết quả] Nguyễn Thị Hoàng Yến [Kết quả] LuuThi Vi Na [Kết quả]. KHỐI 5 STT ID 1 87371099 2 87793880 3 87543941 4 87717866 5 87745003 6 87190187 7 86610495 8 86986524 9 87636700 10 86935825 11 86926753 12 87714575 13 86997619 14 87267121 15 87768026 16 71777294 17 86959858 18 86591289 19 87821743 20 87808762 21 87833843. Họ và tên Võ Đăng Châu [Kết quả] vo thi thu uyen [Kết quả] Lê Thị Thanh Thuỷ [Kết quả] vo ngoc truong gia [Kết quả] Lê Hà Khiêm [Kết quả] Trần Đình Vương [Kết quả] Nguyen Khoa Gia Vien [Kết quả] huynh ngoc nguyen tam [Kết quả] Huynh Thi Quynh Nhu [Kết quả] Nguyễn Ngọc Quyên [Kết quả] phamthihoaithuong [Kết quả] thai quoc phong [Kết quả] Nguyen Phan Hoai Ngan [Kết quả] nguyễn Thị Thúy Hằng [Kết quả] Tran Thi Phuoc An [Kết quả] Lê Phan Phú Quốc [Kết quả] nguyenhongha [Kết quả] Võ Đăng Châu [Kết quả] Nguyễn Đức Nghĩa [Kết quả] Lê Hà Khiêm [Kết quả] Le Thi Kieu Tien [Kết quả]. KHỐI 4 STT ID 1 87794244 2 86909895 3 87790206 4 87723214 5 87736621 6 87489956 7 71933356 8 87611825 9 86980428 10 87502805 11 87397776 12 87016399 13 87261654 14 87260760 15 87835829 16 17 18. Họ và tên Lê Quang Sang [Kết quả] lethiminhtam999 [Kết quả] tran thuy hien [Kết quả] Trương Quang Hùng [Kết quả] Tran Thi Thanh Thuy [Kết quả] tranphuocthang [Kết quả] Trần Đức Gia Bảo [Kết quả] luu thi le na [Kết quả] doanngocminhtri [Kết quả] nguyen thi hien [Kết quả] nguyen thi hien [Kết quả] Lương Nhật Minh Nguyệt [Kết quả] huynh ngoc nhan [Kết quả] Võ Đức Khải [Kết quả] LE THI HONG GAM [Kết quả] NGUYEN THI NHU QUYNH [Kết 87836107 quả] 87145254 huynh anh tu [Kết quả] 87897246 Lê Trịnh Trung Bảo [Kết quả]. 3 3 3 3 3 3 3 3 3. Khối 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5. 3B 3E 3a 3d 3E 3d 3e 3/B Lop3/B. 5 4 4 4 3 1 1 1 1. Lớp Vòng 5c 6 5D 6 5c 6 Lop 5C 6 C 6 5D 6 5D 5 5A 5 5c 5 5B 4 5/a 4 5c 3 5D 2 5D 2 5b 2 5C 2 5b 2 5c 2 5a 1 5c 1 5A 1. 1330 1170 1120 1050 890 290 270 240 230. Điểm 1740 1680 1640 1630 1580 1570 1480 1260 1220 1090 1090 750 580 540 530 530 490 470 260 240 240. Khối 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4. Lớp lop4c 4A 4c 4a 4D 4b 4/a 4/e 4A 4a 4a 4A 4d 4c 4C. Vòng 6 6 6 6 6 6 6 6 6 5 5 5 3 3 3. Điểm 1800 1780 1770 1720 1640 1560 1530 1510 1500 1490 1470 1280 830 800 770. 4. 4C. 3. 720. 4 4. 4/D A. 2 2. 530 530.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 19 20 21 22. 87650414 87791689 71838184 87746548. Võ Hoàng Nguyên Rin [Kết quả] Trần Gia Hân [Kết quả] Lê Hà Khiêm [Kết quả] Lê thị hồng Gấm [Kết quả]. 4 4 4 4. 4e 4/c 4c 4C. 1 1 1 1. 260 260 240 240. THỐNG KÊ KẾT QUẢ THI OLIMPIC TOÁN Tính đến ngày 12 tháng 10 năm 2011 MÔN TOÁN : KHỐI I STT. ID. 1. 7568206. 2. Họ và tên. Khối. Lớp. Vòng. Điểm. Nguyễn Thị Như Ngọc. 1. 1D. 3. 450. 8374812. Nguyễn Ngọc Tường Vy. 1. 1D. 3. 450. 3. 7108798. Vo Huy Hoang Hoang. 1. 1E. 3. 450. 4. 8512772. Trần Thu Uyen. 1. 1D. 3. 450. 5. 7692956. Lê Vũ Anh Thư. 1. 1D. 3. 450. 6. 8416722. Nguyen Thi Duyen Duyenpm. 1. 1B. 3. 450. 7. 7691072. Võ Anh Kiệt. 1. 1C. 3. 450. 8. 7698492. Nguyễn Văn Kiên. 1. 1D. 3. 450. 9. 7887172. Nguyen Thi Phuong Linh. 1. 1D. 3. 450. 10. 8526642. Nguyễn Nơ. 1. 1d. 3. 450. 11. 7626943. Nguyen Thi Phuong Linh. 1. 1D. 3. 450. 12. 8410044. Nguyen Minh Tamh. 1. 1b. 3. 450. 13. 7567095. Trần Châu Thanh. 1. 1D. 3. 450. 14. 7691512. Đỗ Tấn Phát. 1. 1C. 3. 450. 15. 7937966. Trần Ngọc Diễm. 1. 1E. 3. 450. 16. 7937575. Ngô Quang Tin. 1. 1E. 3. 450. 17. 8586182. Huynh Tan Gia Huy. 1. 1B. 3. 450. 18. 8379722. Nguyễn Thu Hương. 1. 1E. 3. 450. 19. 7691211. Trần San San. 1. 1C. 3. 450. 20. 6761359. Nguyễn Văn Nhất. 1. 1A. 3. 450. 21. 7691139. Trần Thị Thanh Vi. 1. 1C. 3. 450. 22. 7692892. Lê Vũ Anh Thư. 1. 1D. 3. 450. 23. 7696996. Văn Thị Phương Nhi. 1. 1d. 3. 450. 24. 7938500. Nguyễn Quang Truờng An. 1. 1E. 3. 450. 25. 7104780. Nguyen Khanh Duyen. 1. 1D. 3. 450. 26. 8296577. Abc D. 1. 10a1. 3. 450. 27. 8403252. Pham Huu Quocba. 1. 1b. 3. 440. 28. 8519542. Ngô Quang Tin. 1. E. 3. 440. 29. 7929011. Tran Ngoc Diem. 1. 1E. 3. 440. 30. 7887024. Nguyen Thi Lam Khuea. 1. 1b. 3. 440.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 31. 7703976. Nguyễn Hoàng Châu Châu. 1. 1D. 3. 440. 32. 7631354. Nguyễn Tuấn Anh. 1. 1D. 3. 440. 33. 7691276. Nguyễn Thị Bảo Trâm. 1. 1C. 3. 440. 34. 7628124. Phùng Nguyễn Mai Trinh. 1. 1C. 3. 440. 35. 7863064. Le Thuc Doan. 1. 1a. 3. 440. 36. 8347922. Tran Duy Phu. 1. 2/d. 3. 440. 37. 7690896. Trần Văn Thắng. 1. 1C. 3. 430. 38. 7862562. Le Thi Thuc Doan. 1. 1a. 3. 430. 39. 8377198. Nguyen Tuan Anh. 1. 1D. 3. 420. 40. 8411120. Nguyen Thi Duyênk. 1. 1B. 3. 410. Khối. Lớp. MÔN TOÁN : KHỐI II STT. ID. Họ và tên. Vòng Điểm. 1. 7933555. Trương Thị Ngọc Ánh. 2. D. 3. 900. 2. 7340543. Lê Chỉ Nhật Nhật. 2. 2e. 3. 880. 3. 8360216. Trinh Viết Huy. 2. 2c. 3. 870. 4. 8225905. Trịnh Hoàng Ân. 2. 2C. 3. 860. 5. 8374308. Nguyen Thi Ngoc Khue. 2. 2e. 3. 860. 6. 7926196. Nguyễn Thị Như Lạc. 2. 2d. 3. 850. 7. 7706074. Nguyen Thi Ngoc Khue. 2. 2e. 3. 850. 8. 8506925. Đặng Văn Duy. 2. 2e. 3. 840. 9. 7798707. Lương Thị Vân Hạ. 2. 2A. 3. 830. 10. 7936422. Trương Thi Thơ. 2. 2C. 3. 805. 11. 7700051. Trinh Hoàng Ân. 2. 2c. 3. 795. 12. 6962022. Nguyen Dac Diem Quynh. 2. 2c. 3. 795. 13. 7341329. Nguyễn Thị Ngọc Khuê. 2. 2e. 3. 765. 14. 7103863. Truong Thi Phuong Minh Minh. 2. 2C. 3. 725. 15. 7017874. Trịnh Hoàng Ân. 2. 2c. 2. 570. 16. 7111380. Trương Thi Thơ. 2. 2c. 2. 505. 17. 8169109. Minh Tu Tu. 2. 2C. 2. 490. 18. 6769974. Võ Đăng Quốc Tuấn. 2. 2C. 1. 300. 19. 7339964. Ngô Đình Bảo Chương. 2. 2A. 1. 300. 20. 8416858. Le Thuy Diem. 2. 2c. 1. 290. 21. 8388002. Lethuy Diem. 2. 2c. 1. 290. 22. 8502544. Le Thuy Diem. 2. 2c. 1. 270. 23. 8253240. Huỳnh Lê Như Lý. 2. 2c. 1. 270. 24. 7920190. Nguyễn Quang Minh. 2. 2D. 1. 270.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 25. 8427064. Huỳnh Ngọc Đạt. 2. 2E. 1. 260. 26. 7695314. Nguyễn Huỳnh Thanh Trúc. 2. 2B. 1. 260. 27. 7629645. Tran Van Phuc Huy. 2. 2c. 1. 250. 28. 6831161. Nguyen Dac Diem Quynh. 2. 2c. 1. 240. 29. 8214060. Phạm Khánh Duy. 2. 2C. 1. 235. 30. 7118056. Trương Công Hoàng Minh Luân Luân. 2. 2C. 1. 230. MÔN TOÁN : KHỐI III STT. ID. 1. 5839916. 2. Họ và tên. Khối. Lớp. Vòng. Điểm. Le Ngoc Minh Chau. 3. 3e. 3. 890. 7016853. Ho Thi Thanh Tam. 3. 3A. 3. 815. 3. 8541117. Tran Minh Thu. 3. 3a. 3. 760. 4. 8517800. Nguyễn Lam Uyên. 3. 3a. 2. 600. 5. 7121530. Lê Đình Vĩ. 3. 3A. 2. 580. 6. 8374569. Huynh Thi Minh Trang. 3. 3e. 2. 570. 7. 8543470. Lê Đinh Vĩ. 3. 3a. 2. 570. 8. 8523014. Nguyễn Thị Hoàng Yến. 3. 3/B. 2. 540. 9. 5840496. FF. 3. 3. 1. 300. 10. 7630068. Lương Thị Uyển Nhi. 3. 3E. 1. 300. 11. 5851916. Le Ngoc Minh Chau. 3. 3e. 1. 300. 12. 6736863. Dương Minh Khuê. 3. 3E. 1. 300. 13. 6113304. Văn Ngọc Trâm. 3. 3E. 1. 290. 14. 8300754. Le Diem Quynh. 3. 3e. 1. 290. 15. 6129862. Le Ngoc Minh Tran. 3. 3e. 1. 290. 16. 6736975. Duong Minh Khue. 3. 3E. 1. 280. 17. 5805139. Văn Ngọc Trâm. 3. 3E. 1. 280. 18. 5838859. Le Ngoc Minh Chau. 3. 3e. 1. 280. 19. 7413459. Le Ngoc Minh Chau. 3. 3e. 1. 270. 20. 8563340. Le Nguyen Tuyet Nhi. 3. 3a. 1. 255. 21. 5782135. Văn Ngọc Trâm. 3. 3E. 1. 240. MÔN TIẾNG ANH :. STT 1 2 3. ID. Họ và tên. 86974231 Văn Ngọc Trâm [Kết quả] 88122733 nguyễn hoàng dương [Kết quả] 87735465 Nguyễn Đan Quỳnh [Kết quả]. K h Lớp ố i 3 3E 3 3d 3 3D. Vòng. Điểm. 8 8 8. 2400 2400 2370.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39. 88319108 87079255 87764581 88644915 88558455 88044389 88409604 88221823 87677438 86822598 88082639 88107639 87978120 86714458 87109734 88329480 88075062 88111816 87856103 88068107 88133764 87502106 88009042 87976824 87788432 87587723 87756478 87749497 87837045 88031709 88527202 88177377 87020379 46545753 87067469 88394074. Hồ Hà Ngân [Kết quả] nguyễn thị hà my [Kết quả] le bim bim [Kết quả] Le Nguyen Tuyet Nhi [Kết quả] cao thi thuy [Kết quả] lê đình vĩ [Kết quả] NGUYEN MINH THONG [Kết quả] Tôn Thất thiện [Kết quả] huynh ngoc minh tai [Kết quả] Dương Minh khuê [Kết quả] nguyễn việt [Kết quả] le nguyen trong nghia [Kết quả] Huỳnh Thị Minh Trang [Kết quả] Nguyễn Văn Khiêm [Kết quả] Dương Minh Khuê [Kết quả] doanquangduong09 [Kết quả] Đoàn Quang Dương [Kết quả] duong kim ngoc [Kết quả] Nguyễn Thị Hoàng Yến [Kết quả] VO THI HONG NHUNG [Kết quả] Huỳnh Thị Minh Trang [Kết quả] nguyen thi rom [Kết quả] luong thi uyen nhi [Kết quả] Trần Trúc Duyên [Kết quả] le ngoc minh chau [Kết quả] Nguyễn Văn Khiêm [Kết quả] nguyễn an [Kết quả] le ngoc minh chau [Kết quả] Nguyễn Thị Hoàng Yến [Kết quả] Lương Nhật Trúc Ngân [Kết quả] Dương Minh Khuê [Kết quả] tran minh thu [Kết quả] Trần Châu Phú [Kết quả] Trần Tuấn Anh [Kết quả] Lê Ngọc Minh Châu [Kết quả] Nguyễn Thị Hoàng Yến [Kết quả]. 40. 87831979 LuuThi Vi Na [Kết quả]. 41 42 43 44 45 46 47 48. 88175621 87978225 87982465 88108611 88275432 88661831 87651549 88022645. Nguyen Thanh Bao [Kết quả] vo quang huy [Kết quả] le ngoc minh chau [Kết quả] Nguyen Thanh Bao [Kết quả] Nguyen Thi My Ngoc [Kết quả] Nguyen Thi Thanh Hien [Kết quả] duongkimngoc [Kết quả] nguyen phuoc chuan [Kết quả]. 3 3B 3 3d 3 3e 3 3a 3 3c 3 3a 3 3e 3 3B 3 3B 3 3E 3 3d 3 3A 3 3E 3 3A 3 3E 3VIP 3 3a 3 3d 3 3/B 3 3/C 3 3e 3 3a 3 3e 3 3E 3 3e 3 3A 3 3c 3 3e 3 3/B 3 3a 3 3E 3 3a 3 3E 3 3A 3 3E 3 3/B Lop3/ 3 B 3 3C 3 3e 3 3e 3 3c 3 3b 3 3d 3 3d 3 3a. 8 8 8 8 8 8 8 8 8 7 7 7 8 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 6 6 6 6 6 6 5 5 5 5 4 4. 2220 2220 2200 2180 2160 2160 2130 2120 2100 2090 2080 2080 2080 2070 2070 1970 1910 1910 1890 1880 1860 1850 1820 1820 1800 1800 1780 1690 1670 1550 1500 1470 1460 1450 1170 1070. 4. 1040. 4 3 3 3 2 2 1 1. 990 870 790 780 600 530 290 290.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 49 50. 88019146 nguyen phuoc chuan [Kết quả] 88126972 LE TRAN KHANH LINH [Kết quả]. 3 3a 3 3B. 1 1. 290 280. MÔN TIẾNG ANH : Khối 4. STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40. ID 87790206 88106085 86950082 87736621 88013041 88383845 87794244 87016399 71933356 88009053 88187462 88514290 86980428 87611825 87261654 87145254 88184991 88141201 88121802 87984009 88346712 87489956 87260760 87961249 86909895 88012053 87723214 88141375 87502805 87397776 88381318 88082803 88229380 88189984 87988361 87995984 87835829 88382460 88011881 87836107. Họ và tên Lớp Vòng tran thuy hien [Kết quả] 4c 8 Trương Quang Hùng [Kết quả] 4a 8 Nguyễn Công Thịnh [Kết quả] 4C 8 Tran Thi Thanh Thuy [Kết quả] 4D 8 le thi thanh thao [Kết quả] 4c 8 Nguyễn Đức An [Kết quả] 4a 8 Lê Quang Sang [Kết quả] lop4c 7 Lương Nhật Minh Nguyệt [Kết quả] 4A 8 Trần Đức Gia Bảo [Kết quả] 4/a 8 THÂN MẠNH PHƯƠNG [Kết quả] 4C 8 luongtruongvu [Kết quả] 4/b 7 NGUYEN LE NGUYEN [Kết quả] 4A 8 doanngocminhtri [Kết quả] 4A 8 luu thi le na [Kết quả] 4/e 8 huynh ngoc nhan [Kết quả] 4d 7 huynh anh tu [Kết quả] 4/D 7 Văn Phú Minh Triết [Kết quả] 4D 7 Luong Truong Vu [Kết quả] 4B 7 THÂN MẠNH PHƯƠNG [Kết quả] 4C 7 huynh khac trieu [Kết quả] 4a 7 Văn Thị Thanh Thúy [Kết quả] 4C 7 tranphuocthang [Kết quả] 4b 7 Võ Đức Khải [Kết quả] 4c 7 doan ngoc hoai thuong [Kết quả] 4/a 7 lethiminhtam999 [Kết quả] 4A 6 nguyenanhphap [Kết quả] 4b 7 Trương Quang Hùng [Kết quả] 4a 6 le hong quan [Kết quả] 4e 6 nguyen thi hien [Kết quả] 4a 5 nguyen thi hien [Kết quả] 4a 5 ngo kim ngan [Kết quả] 4c 5 Hồ Văn Quốc [Kết quả] 4A 4 Luong Nhat Phuong Thao [Kết quả] 4a 4 NGUYEN KHANH HUNG [Kết quả] 4B 3 phan nguyen kha [Kết quả] 4/a 3 Nguyễn Mỹ Tâm [Kết quả] 4b 3 LE THI HONG GAM [Kết quả] 4C 3 phan nguyen kha [Kết quả] 4/a 3 TRAN VU YEN NHI [Kết quả] 4E 3 NGUYEN THI NHU QUYNH [Kết 4C 3. Điểm 2350 2310 2270 2150 2150 2130 2100 2100 2080 2050 2030 2030 2020 2020 1980 1960 1940 1940 1930 1920 1910 1830 1830 1800 1780 1760 1720 1620 1490 1470 1330 1130 1030 880 810 790 770 760 760 720.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50. 87983443 88181786 88339040 88079836 87897246 88446505 87984639 87650414 88371338 88337247. quả] trinh yen nhi [Kết quả] phan nguyen kha [Kết quả] Van Phu Tien [Kết quả] doan thi minh thao [Kết quả] Lê Trịnh Trung Bảo [Kết quả] nguyen the my [Kết quả] nguyen thi ni na [Kết quả] Võ Hoàng Nguyên Rin [Kết quả] Van Thi Thanh Thuy [Kết quả] Chau Minh Hieu [Kết quả]. 4a 4/a 4e 4c A 4d 4b 4e 4c 4a. 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1. 600 570 570 540 530 520 300 260 260 260. MÔN TOÁN STT. ID. 1. 7341319. 2. Họ và tên. Khối. Lớp. Vòng. Điểm. Nguyen Cong Thinh Thinh. 4. 4/C. 3. 890. 7634888. Nguyễn Thị Xuân Trang. 4. 4c. 3. 880. 3. 6744351. Nguyenthilien Lien. 4. 4/C. 3. 870. 4. 6745719. Võ Đức Khải. 4. 4/C. 3. 860. 5. 7569343. Nguyễn C Ông Thịnh. 4. 4C. 3. 850. 6. 7107001. Le Thi Thanh Thao Thao. 4. 4/c. 3. 785. 7. 8417855. Trần Giabao Bao. 4. 4a. 2. 600. 8. 7104684. Lle Thi Hong Gam Gam. 4. 4c. 2. 600. 9. 7886823. Nguyễn Công Thịnh. 4. 4C. 2. 590. 10. 7108248. Nguyenthinhuquynh Quynh. 4. 4c. 1. 300. 11. 8407050. Trương Quang Hùng. 4. 4a. 1. 290. 12. 8259749. Than Manh Phuongs. 4. 4c. 1. 280. 13. 7098031. Lê Thị Thanh Thảo. 4. 4C. 1. 250. MÔN TOÁN : KHỐI 5 1. 7571475. Lê Hà Khiêm. 5. 5c. 3. 900. 2. 4438220. Lê Phan Phú Quốc. 5. 5c. 3. 900. 3. 7109081. Võ Ý Nhi. 5. 5B. 3. 900. 4. 7567401. Phạm Thị Thu Nhung. 5. 5c. 3. 900. 5. 6415878. Trần Huy Hoàng. 5. 5c. 3. 900. 6. 6109810. Nguyễn Văn Khánh. 5. 5B. 3. 890. 7. 7411651. Lê Hà Khiêm. 5. 5c. 3. 890. 8. 8368101. Đoàn Ngọc Thương. 5. 5B. 3. 890. 9. 6947913. Nguyễn Thị Diệu Thương. 5. 5B. 3. 890. 10. 7115415. Nguyễn Thu Trang. 5. 5B. 3. 880. 11. 7104734. Nguyễn Phan Hoài Ngân. 5. 5d. 3. 880. 12. 7933556. Nguyen Phan Hoai Ngan. 5. 5d. 3. 875.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 13. 6101084. Võ Đăng Châu. 5. 5c. 3. 855. 14. 7113980. Ngô Huỳnh Đức. 5. 5B. 3. 855. 15. 6867187. Trần Thị Phước An. 5. 5B. 3. 850. 16. 6961399. Nguyễn Thế Hiển. 5. 5c. 3. 845. 17. 7695315. Ngô Quang Trường. 5. 5c. 3. 840. 18. 6112847. Lê Hà Khiêm. 5. 5C. 3. 835. 19. 8508992. Tran Bao Ngoc. 5. 5d. 3. 825. 20. 6677975. Nguyen Khoa Gia Vien. 5. 5D. 3. 820. 21. 6680716. Văn Toàn Thắng. 5. 5c. 3. 810. 22. 8496986. Tran Bao Ngoc. 5. 5d. 3. 810. 23. 7101238. Nguyễn Thị Thúy Hằng. 5. 5D. 3. 790. 24. 7012472. Vo Ngoc Truong Gia. 5. 5c. 2. 600. 25. 8366002. Đoàn Ngọc Thương. 5. 5B. 2. 600. 26. 7412302. Trần Nguyễn Thị Thu Thảo. 5. 5B. 2. 600. 27. 7098212. Huỳnh Anh Bảo. 5. 5B. 2. 600. 28. 8565096. Nguyen Phan Hoai Ngan. 5. 5d. 2. 600. 29. 7011677. Huynh Thi Quynh Nhu. 5. 5C. 2. 600. 30. 7012102. Thai Quoc Phong. 5. 5c. 2. 600. 31. 7101134. Trần Thị Kiều Trinh. 5. 5D. 2. 575. 32. 7100820. Nguyễn Văn Hoàng Việt. 5. 5D. 1. 300. 33. 8553696. Vo Van Phuoc. 5. 5a. 1. 300. 34. 7101858. Phan Nguyễn Ái Tiên. 5. 5c. 1. 300. 35. 7091774. Nguyen Phan Hoai Ngan. 5. 5D. 1. 300. 36. 8353851. Nguyễn Thành Nhật. 5. 5D. 1. 300. 37. 7695119. Võ Tấn Hậu. 5. 5c. 1. 300. 38. 7100557. Lý Minh Thắng. 5. 5D. 1. 300. 39. 7012370. Nguyen Nhu Quynh. 5. 5c. 1. 300. 40. 7012275. Tran Thi Truc Linh. 5. 5c. 1. 300. MÔN TIẾNG ANH STT ID Họ và tên 1 88413152 Phạm Thị Thu Nhung [Kết quả] 2 87371099 Võ Đăng Châu [Kết quả] 3 86610495 Nguyen Khoa Gia Vien [Kết quả] 4 88080832 tran bao ngoc [Kết quả] 5 87543941 Lê Thị Thanh Thuỷ [Kết quả] 6 87717866 vo ngoc truong gia [Kết quả] 7 86926753 phamthihoaithuong [Kết quả] 8 88088166 Nguyen Phan Hoai Ngan [Kết quả] 9 87636700 Huynh Thi Quynh Nhu [Kết quả] 10 87793880 vo thi thu uyen [Kết quả] 11 88015743 Phan Nguyen Ai Tien [Kết quả]. Khối 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5. Lớp 5c 5c 5D 5d 5c Lop 5C 5/a 5D 5c 5D 5c. Vòng 8 8 8 8 8 8 8 7 8 7 7. Điểm 2320 2320 2240 2170 2170 2110 2060 2060 2050 1970 1920.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50. 87768026 87745003 87305865 87267121 71777294 86986524 87190187 87714575 88151246 88393247 88175615 88092400 87820046 88586650 88079472 88104113 88215371 87999189 88360984 86935825 88083941 88082176 87808762 88008755 86997619 88672870 88423484 88103368 88141008 88207058 86959858 88189542 88106387 88342698 86591289 88105764 88075161 88059155 87821743. Tran Thi Phuoc An [Kết quả] Lê Hà Khiêm [Kết quả] PhamThiKieuTrinh [Kết quả] nguyễn Thị Thúy Hằng [Kết quả] Lê Phan Phú Quốc [Kết quả] huynh ngoc nguyen tam [Kết quả] Trần Đình Vương [Kết quả] thai quoc phong [Kết quả] Nguyen Doan Anh Kiet [Kết quả] Nguyễn Văn Khánh [Kết quả] nguyenkhoagiavien [Kết quả] Tần Bảo Ngọc [Kết quả] Nguyễn Đức Nghĩa [Kết quả] Nguyen Ngoc Quyen [Kết quả] Nguyễn Văn Khánh [Kết quả] vo van phuoc [Kết quả] Hồ Nguyễn Thúy Hiền [Kết quả] Nguyễn Thị Anh Thúy [Kết quả] nguyen thanh chung [Kết quả] Nguyễn Ngọc Quyên [Kết quả] truong duc phuc [Kết quả] le thi kieu nhi [Kết quả] Lê Hà Khiêm [Kết quả] Tran Thi Truc Linh [Kết quả] Nguyen Phan Hoai Ngan [Kết quả] Tran Thi Truc Linh [Kết quả] Huynh Hoang Hong Hanh [Kết quả] Ngô Quang Trường [Kết quả] Tran hoang Lam [Kết quả] Tran Thi Bich [Kết quả] nguyenhongha [Kết quả] phamthikieutrinh [Kết quả] vo van minh man [Kết quả] THAI NU KIEU TRANG [Kết quả] Võ Đăng Châu [Kết quả] Dang Phuc Hau [Kết quả] HUYNH LE QUAN [Kết quả] Nguyễn Thị Diệu Thương [Kết quả] Nguyễn Đức Nghĩa [Kết quả]. 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5. 5b C 5A 5D 5C 5A 5D 5c 5A 5B 5/D 5D 5a 5/B 5/B 5a 5B 5c 5a 5B 5/c 5d 5c 5c 5D 5c 5d 5c 5D 5a 5b 5A 5a 5C 5c 5b 5B 5B 5a. 7 7 7 7 7 7 6 6 5 5 5 5 5 5 5 5 5 4 4 4 4 3 3 3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1. 1880 1860 1800 1790 1790 1740 1570 1480 1440 1410 1340 1340 1320 1270 1260 1240 1230 1130 1100 1090 1010 890 760 730 580 530 520 520 520 510 490 490 490 480 470 460 260 260 260.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> IX. TÀI LIỆU THAM KHẢO : 1) Thể lệ cuộc thi Tiếng Anh và Toán trên mạng Internet. 2) Tự luyện Violimpic Toán từ lớp 1 đến lớp 5 (tập 1&2) 3) Tự luyện Olimpic Tiếng anh từ lớp 3 đến lớp 5 (tập 1&2) 4) Công văn số 79/PGDĐT, ngày 16 tháng 9 năm 2011, Hướng dẫn tham gia giải Toán trên mạng Violimpic. 5) Công văn số 143/PGDĐT, ngày 16 tháng 12 năm 2011, Hướng dẫn tham gia thi Olimpic Tiếng Anh trên mạng Internet. 6) Công văn số 72/PGDĐT, ngày 30 tháng 8 năm 2011, Hướng dẫn tổ chức thi Olimpic Tiếng Anh trên mạng Internet cấp huyện. 7) Chỉ thị 47/2008/CT – BGDĐT, ngày 13 tháng 8 năm 2008, Chỉ thị về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp năm học 2008-2009. 8) Công văn số 2228/SGDĐT, ngày 19 tháng 8 năm 2011 của Sở Giáo dục và Đào tào Quảng Nam, Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 20112012 tổ chức thi Olimpic Tiếng Anh trên mạng Internet cấp huyện..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> X. MỤC LỤC : STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. Tiêu đề Đặt vấn đề Cơ sở lí luận Cơ sở thực tiễn Nội dung nghiên cứu Kết quả nghiên cứu Kết luận Đề nghị Phụ lục Tài liệu tham khảo Mục lục Phiếu xét. Từ trang.... 1 1 2 3 14 15 15 17 33 34 35.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học : 2011 - 2012 I. Đánh giá xếp loại của HĐKH Trường Tiểu học Số 3 Nam Phước 1.Tên đề tài : “Một số kinh nghiệm tổ chức cho học sinh tiểu học tham gia tốt cuộc thi Violimpic Toán và Tiếng Anh trên mạng Internet”. 2. Tác giả : Huỳnh Thị Một 3. Chức vụ : Phó Hiệu trưởng 4. Nhận xét của Chủ tịch HĐKH về đề tài : a) Ưu điểm :……………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… b) Hạn chế :……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 5. Đánh giá, xếp loại : Sau khi thẩm định, đánh giá đề tài trên, HĐKH Trường Tiểu học Số 3 Nam Phước thống nhất xếp loại :……………………….. Những người thẩm định : (Ký, ghi rõ họ tên) …………………………… …………………………… ……………………………. Chủ tịch HĐKH (Kí, đóng dấu, ghi rõ họ tên). II. Đánh giá, xếp loại của HĐKH Phòng GD&ĐT Duy Xuyên Sau khi thẩm định, đánh giá đề tài trên, HĐKH Phòng GD&ĐT Duy Xuyên thống nhất xếp loại :…………………….. Những người thẩm định : Chủ tịch HĐKH (Ký, ghi rõ họ tên) (Kí, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ……………………………. ……………………………. ……………………………. III. Đánh giá, xếp loại của HĐKH Sở GD&ĐT Quảng Nam Sau khi thẩm định, đánh giá đề tài trên, HĐKH Sở GD&ĐT Quảng Nam thống nhất xếp loại :…………………...
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Những người thẩm định : (Ký, ghi rõ họ tên) …………………………….. …………………………….. …………………………….. Chủ tịch HĐKH (Kí, đóng dấu, ghi rõ họ tên).
<span class='text_page_counter'>(40)</span>