Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

GIAO AN 4 TUAN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.83 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Báo giảng tuần 3. Thứ Sáng Hai 10/9/2012 Chiều Ba 11/9/2012 Tư 12/9/2012 Năm 13/9/2012 Sáu 14/9/2012. Sáng. Sáng Sáng Chiều. Sáng. Chiều. TUẦN 3. Từ ngày 5/9 đến 9/9/2012 Tên bài. Môn Chào cờ T.Đọc Toán Khoa Đạo đức Chính tả Toán(tăng) Toán LT& C. Thư thăm bạn Triệu và lớp triệu(tt) Vai trò của chất đạm và chất béo Vượt khó trong học tập Ng – V : Cháu nghe câu chuyện của bà Ôn tập Luyện tập Từ đơn & từ phức. T.Đọc Toán TLVăn. Người ăn xin Luyện tập Kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật. Toán LT& C Toán(Tăng TV(Tăng) Toán K.Chuyện Khoa Địa TL Văn SH Lớp. Dãy số tự nhiên MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết Ôn tập Ôn tập Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Kể chuyện đã nghe , đã đọc Vai trò của vi-ta-min , chất khoáng, chất xơ Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn Viết thư ATGT : Bài 2. Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN I- Mục đích, yêu cầu Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn . Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn II- Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ chép câu cần hướng dẫn luyện đọc. III- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Ổn định - Sĩ số, hát. II- Kiểm tra bài cũ(5phút) - 2 em đọc bài: Truyện cổ nước mình và TLCH trong bài. III- Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài:(2phút) SGV(74) - Nghe giới thiệu, mở SGK 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. - Quan sát tranh. HĐ 1:(12phút)Luyện đọc: - Nối tiếp nhau đọc 3 lượt theo 3 đoạn. - GV nắn, sửa lỗi phát âm cho HS - HS luyện đọc theo cặp. - 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bức thư - Nghe đọc HĐ2:(10phút)Tìm hiểu bài - HS đọc thầm- trả lời câu hỏi. + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước - 2 em trả lời không? - Lớp nhận xét + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng làm - 2 em nêu câu trả lời gì? - Lớp nhận xét + Tìm trong bài những câu thể hiện - HS tìm- đọc những câu văn có nội Lương thông cảm với Hồng? dung theo yêu cầu. - GV treo bảng phụ - Vài em đọc. - Phân tích ý từng câu(SGV75) - HS nêu- vài em nhắc lại - Nêu tác dụng của đoạn mở đầu và kết thúc bức thư HĐ3:(7phút)Hướng dẫn đọc diễn cảm - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bức thư. - GV đọc diễn cảm đoạn 1-2 - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1- 2 - GV nhận xét - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Bình chọn bạn đọc hay nhất - Nhiều em nêu - Nghe nhận xét IV- Hoạt động nối tiếp:(3phút) 1- Củng cố: - Em làm gì để giúp đỡ người khó khăn - Nhận xét giờ học 2- Dặn dò: - Về nhà học và đọc bài sau TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng, lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ, - HS : vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Ổn định tổ chức: Hát II.Kiểm tra bài cũ:(5phút) GV gọi HS nêu tên các hàng thuộc lớp đ vị. HS lên bảng Đọc và nêu tên lớp, các hàng của số: HS nhận xét 250 578 436. GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS . III.Bài mới: HĐ 1: (5phút) Tập đọc và viết số GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị sẵn rồi yêu 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng bảng con. ra phần bảng của lớp. Gọi HS đọc số. GV cho HS nêu lại cách đọc số. HS nêu. HĐ 2: (20phút) Thực hành. Bài tập 1: GV gọi một HS đọc đề bài. Đọc GV treo bảng phụ 1 HS lên bảng viết. Gọi HS đọc lại. 4 –5 HS đọc. Bài tập 2: GV gọi một HS đọc đề bài. Đọc Làm bài GV cho HS làm bài vào vở Nhận xét GV cùng HS sửa bài. Đọc Gọi HS đọc lại các số. Bài tập 3: Đọc GV gọi một HS đọc đề bài. Nghe, viết trên bảng con, 1 HS lên GV đọc các số. bảng viết tiếp. GV sửa bài, Nhận xét , ghi điểm. Trò chơi:(5phút)HS đọc và viết thành thạo HS chơi các số đến lớp triệu. Cho HS đọc các số: 72 453 102; 935 246 538; 245 601 978. GV cho HS viết lên bảng HĐNT: (3phút) GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học. KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể - Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và chất béo B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 12, 13 sách giáo khoa; phiếu học tập C. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức - Hát II. Kiểm tra:(5phút) Kể tên thức ăn có chất - Hai học sinh trả lời bột đường. Nêu nguồn gốc của chất bột đường - Lớp nhận xét và bổ xung III. Dạy bài mới HĐ1(15phút): Tìm hiểu vai trò của chất đạm , chất béo B1: Làm việc theo cặp - Học sinh quan sát sách giáo khoa và - Cho học sinh quan sát SGK và thảo luận thảo luận theo nhóm B2: Làm việc cả lớp - Nói tên thức ăn giàu chất đạm có ở trang 12 - Học sinh trả lời - Thịt..., đậu..., trứng..., cá..., tôm..., SGK ? cua... - Kể tên thức ăn có chứa chất đạm em dùng - Học sinh nêu hàng ngày ? - Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới - Tại sao chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều cơ thể chất đạm ? - Nói tên thức ăn giàu chất béo trang 13 SGK? - Mỡ..., dầu thực vật..., vừng, lạc, dừa - Kể tên thức ăn chứa chất béo mà em dùng hàng ngày ? - Học sinh nêu - Nêu vai trò của thức ăn chứa chất béo ? - Chất béo giàu năng lượng giúp cơ thể - GV nhận xét và kết luận hấp thụ vitamim HĐ2:(15phút) Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo B1: Phát phiếu học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài - Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu. B2: Chữa bài tập cả lớp - Đại diện học sinh lên trình bày - Gọi học sinh trình bày kết quả - Lớp nhận xét và chữa. - GV nhận xét và kết luận IV. Hoạt động nối tiếp:(5phút) 1. Củng cố : - Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với - Vài HS nêu. cơ thể? 2. Dặn dò: Học bài và thực hành như bài học. Chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh có khả năng: + Nhận thức được ai cũng có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải quyết tâm tìm mọi cách để vượt qua khó khăn. + Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. Quan tâm chia sẽ giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. II. Đồ dùmg dạy học: SGK: Một số mẩu chuyện vượt khó trong học tập. III. Các hoạt động chủ yếu: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Tổ chức: - Hát 2. Bài cũ: (5phút) - HS đọc bài học. 3. Bài mới: HĐ1:(10phút) - GV kể câu chuyện - 2 HS kể tóm tắt lại câu chuyện. SGK. - Thảo luận nhóm (câu 1, 2 SGK). - Các nhóm thảo luận chơi 1, 2 SGK. - GV chia lớp thành các nhóm. - Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến. - GV tóm tắt các ý trên bảng. *Kết luận:. Thảo luận theo nhóm đôi câu 3. - Đại diện nhóm trả lời. - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết.. - Làm việc cá nhân BT1. GV kết luận cách giải quyết tốt nhất. HĐ2: (7phút) - GV kết luận cách giải quyết tốt nhất HĐ3: (8phút) - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ chọn và giải thích lý do. - HS trả lời - GV kết luận: (a), (b), (d) là cách giải quyết tích cực. - GV hỏi: Qua bài học hôm nay chúng ta có thể rút ra điều gì? IV. Hoạt động nối tiếp:(3phút) - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Thực hành tốt.. CHÍNH TẢ(nghe - viết).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ A- Mục đích , yêu cầu 1. Nghe-viết chính xác bài thơ : Cháu nghe câu chuyện của bà.Biết trình bày đúng , đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn(tr/ch,dấu hỏi/dấu ngã). B- Đồ dùng dạy-học Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 C- Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I-Ổn định - Hát II- Kiểm tra bài cũ(3phút) - 2-3 em viết bảng lớp các từ ngữ có x/s - GV nhận xét và đánh giá III- Dạy bài mới - Nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa . 1.Giới thiệu bài :(2phút)Nêu MĐ-YC HĐ1:(25phút).HDH/S nghe – viết - Giáo viên đọc bài thơ “ Cháu nghe câu - Theo dõi SGK , 1 em đọc lại bài thơ - Nói về tình thương của 2 bà cháu với chuyện của bà”. Hỏi về nội dung bài cụ già - Nêu cách trình bày bài thơ lục bát. - Học sinh nêu - Giáo viên đọc từng câu, cụm từ - Học sinh luyện viết từ khó. - Giáo viên đọc cả bài - Học sinh viết bài vào vở - Soát lỗi - Đổi vở tự soát lỗi cho nhau. - Chấm 7-10 bài, nhận xét Nghe NX. HĐ2:(7phút).Hướng dẫn h/s làm bài tập + Bài tập 2( lựa chọn 2a) - Học sinh đọc thầm đoạn văn. Làm bài - Giáo viên nêu yêu cầu của bài cá nhân vào vở. - Treo bảng phụ - 1 em lên làm vào bảng phụ. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng - Vài em đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Giúp h/s hiểu hình ảnh: Trúc dẫu - Lớp nhận xét cháy,đốt ngay vẫn thẳng. - H/S nghe - Sửa bài làm theo lời giải đúng. IV- Hoạt động nối tiếp:(3phút) 1- Củng cố: - Nhận xét bài viết và giờ học 2- Dặn dò: - Tự chữa lại các lỗi sai - Tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch. Thứ ba ngày13 tháng 9 năm 2012 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> LUYỆN TẬP I,Mục tiêu : - Đọc viết các số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Bồi dưỡng HS tính cẩn thận,chính xác II, Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 - HS :SGK vở bảng III, Các HĐ dạy học chủ yếu : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ :(3-5’) - Đọc và viết các số 4 trăm triệu , ba chục triệu , 9 triệu 5 trăm nghìn -2 em lên bảng 2.Bài mới :(25-27’) Giới thiệu bài (1-2’) HĐ 1 :Củng cố về đọc số và cấu tạo của hàng lớp của số (24-25’) Baì1 Đính bảng phụ 2 HS lên bảng làm bài - nhận xét Bài 2 ghi các số lên bảng yêu cầu HS đọc HD HS đọc HS đọc các số Bài 3 32640507 GV đọc các số trong bài tập Viết các số vào vở Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ a/ 613000000 b/ 131405000 số theo hàng và lớp c / 512326104 Bài 4 Số 725638 có 5 chữ số thuộc hàng nào Nêu yêu cầu lớp nào ? Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số và trả lời câu hỏi 3. Củng cố: (3-4’) Nhắc lại các hàng, các lớp của số có đến 9 Vài HS nêu chữ số 4. Dặn dò: (1-2’) Làm bài vào vở bài tập Bổ sung..................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ) - Nhận biết dựoc từ đơn và từ phức trong đoạn thơ (BT1); - Làm quen từ điển để hiểu về từ (BT2,3) - GDHS tính chính xác, yêu thích môn TV II. Đồ dùng dạy học : - GV Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ và bài tập III. Đồ dùng dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ :(3-5’) Dấu hai chấm có tác dụng gì ? -Trả lời câu hỏi 2.Bài mới :(25-27’) - Giới thiệu -ghi bảng (1-2’) HĐ 1: Nhận xét (7-8’) Bài 1: Tìm từ gồm một tiếng, từ gồm có hai HS đọc câu trích trong bài Mười năm cõng tiếng? bạn đi học Chia nhóm 4 Làm bài theo nhóm .Trình bày Từ gồm một tiếng Từ đơn : nhớ,bạn,lại Từ gồm 2 tiếng từ phức: Giúp đỡ, học hành Bài2 Đọc yêu cầu BT2 Đọc yêu cầu bài tập 2 Tiếng dùng để làm gì ? - Tiếng dùng để cấu tạo từ.Từ dùng để biểu thị sự vật , hoạt động, đặc điểm Từ dùng để cấu tạo câu HĐ2: Bài học (4-5’) Nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ HĐ3: Thực hành (10-12’) Bài tập1: Thay bằng bài tập 1 VBTTH GV chốt lại lời giải Bài tập 2 : HD tra từ điển Bài tập 3: Thay bằng bài tập 2 VBTTH Nhận xét tuyên dương 3.Củng cố :(2-3’) Nêu câu hỏi củng cố 4.Dặn dò :(1-2’) Học thuộc ghi nhớ -Tập đặt câu. Vài HS đọc ghi nhớ - Đọc yêu cầu bài, trao đổi theo cặp - Nêu kết quả - HS tra từ điển -1em đọc Vài HS trả lời. Thứ tư ngày12 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC NGƯỜI ĂN XIN I. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đọc rành mạch, lưu loát bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện - Hiểu được nội dung câu chuyện : Ca ngơị cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm,thương xót trước nổi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ . * HSG Trả lời được câu hỏi 4 SGK - GDHS biết chia sẻ, cảm thông với người gặp khó khăn, hoạn nạn. II. KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự cảm thông. III. Đồ dùng dạy học - GV: tranh minh hoạ bài học - HS : SGK IV. Các hoạt động dạy và học HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ: (3-5’) Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng nhằm 2 đọc bài thư thăm bạn và trả lời câu mục đích gì ? hỏi 2.Bài mới:(25-27’) Giới thiệu (1-2’) HĐ1:Luyện đọc (8-10’) - Chia 3 đoạn 3 em nối tiếp đọc đoạn - HD đọc từ khó Đọc nối tiếp lần 2 Giải nghĩa thêm lẩy bẩy, khản đặc 1em đọc từ chú giải HD đọc câu -HS đọc ( luyện đọc theo cặp ) -GV đọc toàn bài - 2em đọc toàn bài HĐ 2: Tìm hiểu bài (8-10’) Qua lời nói và hành động ta thấy cậu bé 1em đọc đoạn 1 có tình cảm như thế nào ? -Lớp đọc thầm , HS trả lời câu hỏi - Đọc đoạn 2 Cậu bé không có gì cho ông lão Nhưng -Lớp đọc thầm , HS trả lời câu hỏi ông lão lại nói như vậy là cháu đã -1HS đọc đoạn 3,cả lớp trả lời câu hỏi cho ......cậu bé đã cho ông lão cái gì ? Nhận xét , rút ra nội dung bài học Vài HS đọc đại ý bài * Câu hỏi 4 HĐ 3: Đọc diễn cảm (4-5’) - Hướng dẫn đọc đoạn - Từng cặp luyện đọc diễn cảm 3 .củng cố (2-3’) - Thi đọc -bình chọn HS đọc hay Nêu câu hỏi củng cố, liên hệ bản thân Vài HS trả lời 4 .Dặn dò (1-2’) Tập kể lại câu chuyện TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Đọc viết thành thạo đến số triệu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận biết được giá trị của mỗi số theo vị trí của nó trong mỗi số. * Biết & đọc được các số đến hàng tỉ -GDHS tính chính xác, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học GV Bảng phụ ghi bài tập 2, Bài tập 4 HS; Vở, SGK, bảng con III. Các hoạt đông dạy và học HĐ của GV HĐ của HS 1.Kiểm tra (3-5’) Khoanh vào số bé nhất HS thực hiện và giải thích 197234578, 178234578 197432578, 179858432 2.Bài mới :(25-27’) Giới thiệu bài (1-2’): HĐ1:HD làm bài tập (18-20’) Bài 1: Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số sau Thảo luận nhóm đôi 4 nhóm trình bày 35627449 , 123456789, - Nhận xét 82175263 ,800003200 Bài 2: Làm bảng con Bài 3 : Treo bảng phụ Đọc yêu cầu bài tập Nhận xét chốt lời giải đúng HS làm vào vở - Nước ấn Độ có dân số nhiều nhất - Đọc kết quả - Nước Lào có dân ít nhất Bài 4 : * GV Nêu : Một nghìn triệu gọi là một tỷ - Nêu yêu cầu của bài - Trả lời các câu hỏi - Viết vào chỗ chấm HS nộp vở để chấm HĐ2: Chấm bài (5-7’) 3 Dặn dò :(1-2’) Đọc các bảng thống kê. Bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI LỜI NÓI –Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách (trực tiếp và gián tiếp) II.Đồ dùng dạy học: -GV Bảng phụ viết cách dẫn lời nói trực tiếp, gián tiếp- 2 phiếu kẻ bảng III.Các hoạt động dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ : (3-5’) Khi tả ngoại hình của nhân vật cân chú ý tả 3em những gì ? 2.Bài mới : Giới thiệu bài :(1-2’) HĐ1:Nhận xét (8-10’) BT 1,2 Tìm những câu ghi lại lời nói và ý nghĩ của bác -Đọc yêu cầu của bài tập 1, HS nêu lớn tuổi trong câu chuyện Bé Na miệng Lời nói ý nghĩ của bác lớn tuổi nói lên điều gì ? BT3 Lời nói, ý nghĩ của ông lão trong hai cách kể có Đọc yêu cầu gì khác nhau ? Thảo luận nhóm đôi & trình bày Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp nguyên văn lời của ông lão Cách 2:Tácgiả thuật lại gián tiếp lời của ông lão HĐ 2:Ghi nhớ (SGK) -Lưu ý: khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp phải đổi từ xưng hô - 2 em đọc phần ghi nhớ (sử dụng dấu ngoặc kép , dấu hai chấm ) HĐ3: Luyện tập Bài 1: Thay bằng bài tập 2 VBTTH Chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp - Đọc yêu cầu -Thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày Bài 2: Thay bằng bài tập 3 VBTTH Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp 3 Củng cố ,dặn dò: (2-3’) - Đọc yêu cầu, 2 em làm miệng Tiếp tục làm bài tập Bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012 TOÁN DÃY SỐ TỰ NHIÊN.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên - GDHS: ham hiểu biết, yêu thích môn Toán. II. Đồ dùng dạy học -GV bảng phụ kẻ sẵn tia số -HS SGK III. Các hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ:(3-5’) 3HS 2. Bài mới :(25-27’) - Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1 Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên (7-8’) - HS nêu vai trò số đã học -GVgợi ý số 0,5,10,18, 256là các số tự Viết bảng con nhiên 0 ,1,2,3,4,5,6,7,,8,9 - Y/C HS viết các số tự nhiên từ bé đến - Đọc dãy số tự nhiên,nêu nhận xét lớn 1,3,5,7,9,10 không phải là dãy số tự - GV ghi bảng nhiên vì không có số o -Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu … biểu thị các số tự nhiên lớn -0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 … hơn 0 Quan sát nêu nhận xét Trên tia số mỗi số của dãy số tự - GV đính bảng phụ vẽ nhiên ứng với mỗi điểm cuả tia số HĐ2 Giới thiệu một số đặc điểm của số tự nhiên (5-6’) Nêu đặc điểm của số tự nhiên Không có số tự nhiên nào liền trước Trong dãy số tự nhiên hai số liên tiếp số 0 nên 0 là số tự nhiên bé nhất nhau thì hơn kém nhau thì hơn kém nhau Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng 1 đơn vị. được số tự nhiên liền sau nó , HĐ3: Luỵện tập (9-10’) không có số tự nhiên lớn nhất . Bài 1 :Nêu yêu cầu Tiếp nối nhau lên bảng Bài 2: Nêu yêu cầu HS làm bài vào vở Bài 3: Nêu yêucầu 3 em lên bảng làm Bài 4:HD học sinh nêu nhận xét đặc điểm của dãy số 3 Củng cố:Trò chơi (2-3’) HS chơi theo HD của GV Nêu cách chơi 4 Dặn dò:(1-2’) Làm bài tập Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I.Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt)thuộc chủ điểm Nhân hậu- Đoàn kết (BT2,BT3, BT4) - Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác(BT1) II.Đồ dùng dạy học : - GV :bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 - HS : SGK ,vở III.Các hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ:(3-5’) Tiếng dùng để làm gì ? cho ví dụ Từ 2 HS dùng để làm gì ? cho ví dụ Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: (26-27’) - Giới thiệu bài :(1-2’) HĐ 1: Làm bài tập (24-25’) Bài 1:Tìm các từ Đọc yêu cầu Nhận xét - Chứa tiếng hiền: hiền đức,hiền lành, Tiếp nối nhau thi làm bài hiền hậu , hiền dịu - Chứa tiếng ác:ác ôn , ác độc, ác nghiệt, ác cảm, ác nhân, ác quỷ... Bài 2:Thay bằng bài tập 1 VBTTH Đọc yêu cầu bài tập - Đính bảng kẻ sẵn - Chia nhóm - Giao nhiệm vụ chọn từ thích hợp để - Làm bài theo nhóm trình Lớp nhận xét nối sao cho đúng - Nhận xét và chốt lời giải đúng Bài 3: Đọc yêu cầu của bài tập và đọc các ý - Chọn từ trong ngoặc đơn để điền a ,b ,c, d , làm miệng - Đọc yêu cầu Thảo luận nhóm đôi Bài 4: Thay bằng bài tập 2 VBTTH trình bày Nhận xét, tuyên dương các nhóm 3 Củng cố , dặn dò:(2-3’) - Nhận xét tiết học. Học thuộc lòng các thành ngữ tục ngữ trên. Bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 TOÁN VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết sử dụng 10 ký hiệu ( 10 chữ số ) để viết số trong hệ thập phân - Biết giá trị của mỗi chữ số thuộc vào vị trí của nó trong số đó II. Đồ dùng dạy học SGK,bảng con III. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ :(3-5’) -... ,...,125,.... - Viết số thích hợp vào chỗ chấm -110 , ... , 130,... -Nhận xét -10987 , … , … , 10989 2.Bài mới :(25-27’) - Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1: Đặc điểm của hệ thập phân (4-5’) - HS lên bảng điền kết quả Giáo viên viết bảng, HS điền kết quả 10 đơn vị = … chục 10 chục = … trăm Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị hàng này 10 trăm = … nghìn thì tạo thành 1đơn vị hàng trên liên tiếp nó 10nghìn = … chục nghìn Ta gọi đây là hệ phập phân 10chục nghìn = …. trăm nghìn HĐ2: Cách viết số trong hệ thập phân Lớp nhận xét (4-5’) - Hệ thập có bao nhiêu chữ số ? -Sử dụng 10 chữ số để viết các số. Với 10 - Có 10 chữ số đó là 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 chữ số trên ta có thể viết được mọi số tự nhiên -Nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999 Chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị. Chữ Cùng là chữ số 9 nhưng đứng ở mỗi vị trí số 9 ở hàng chục là 9 chục. Chữ số 9 ở khác nhau thì có giá trị khác nhau hàng trăm là 9 trăm HĐ 3: Luyện tập (13-15’) Bài 1: Nêu yêu cầu -Nêu yêu cầu HS đọc bài mẫu và làm vào vở Bài 2:Viết thành tổng Yêu cầu HS viết thành tổng - Viết thành tổng 387= 300+80 +7 Bài 3 Yêu cầu chúng ta làm gì ? (Viết giá trị chữ số 5 của hai số) Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số Chấm bài nhận xét - HS làm vào vở 3.Củng cố,dặndò:(2-3’) Xem lại bài Bổ sung..................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: -HS kể được câu chuỵên (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe dã đọc có nhân vật, có ý nghĩa,nói về lòng nhân hậu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> *Kể được chuyện ngoài SGK. - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. II. Đồ dùng dạy học: -GV Bảng phụ tranh ảnh -HS SGK vở III. Các hoạt động dạy và học: HĐ của GV 1.Bài cũ :(3-5’) Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc 2.Bài mới :(25-27’) giới thiệu bài (1-2’) HĐ1: HD HS kể chuyện (8-10’) Ghi đề bài lên bảng -Tìm hiểu đề bài Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã được nghe được đọc về lòng nhân hậu - Gạch dưới những từ đúng yêu cầu Đính tờ giấy ghi bài kể chuyện. HĐ của HS 2 em kể Nhận xét HS đọc đề Lớp đọc thầm. HS đọc gợi ý 1,2, 3,4 Đọc thầm gợi ý 3. HĐ2:Thực hành kể chuyện trao đổi ý Kể theo nhóm đôi. Trao đổi về ý nghĩa nghĩa câu chuyện (14-15’) câu chuyện *Kể được những câu chuyện ngoài SGK *Kể được những câu chuyện ngoài SGK. thi kể trước lớp Nhận xét tuyên dương Nhận xét về nội dung câu chuyện, cách kể khả năng hiểu chuyện của các Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất ; em bạn kể hấp dẫn nhất. 3 Củng cố:(2-3’) Nêu lại ý nghĩa câu chuyện 4. Dặn dò : (1-2’) Kể lại câu chuyện cho người thân. Vài HS nêu. Bổ sung:.................................................................................................................... ................................................................................................................................... Khoa học VAI TRÒ CỦA VITAMIN CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I . Mục tiêu : - Kể tên được các thức ăn có vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,…), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có màu xanh thẫm,…), chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của thức ăn có chứa các chất đó :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh  Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.  Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào đời sống. II. Đồ dùng dạy học : -GV tranh minh hoạ SGK - Vật thật chuối, trứng- Phiếu học tập - HS ;vở, SGK III. Các hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ:(3-5’) Kể thức ăn có chứa nhiều đạm và vai trò 3 HS lên bảng của chúng ? Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số thức ăn có chứa nhiều chất béo ? Nhận xét 2.Bài mới :(25-27’) - Giới thiệu bài (1-2’) HS lắng nghe HĐ1: Trò chơi (2-3’) Thi kể tên các loại thức ăn chứa nhiều vi Thi đua kể nối tiếp: Sữa trứng, xúc xích, cam ,ngô, gạo ,... ta min chất khoáng chất xơ HĐ2: Vai trò của vi- ta -min chất khoáng, chất xơ (7-8’) Chia nhóm phát phiếu bài tập Kết luận (SGK). - Nhóm 4 em thảo luận Đai diện nhóm trình bày - Nhận xét-bổ sung - Vài HS đọc. HĐ3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi ta min; chất khoáng, chất xơ (9-10’) … Các thức ăn đó có nguồn gốc từ đâu ? -Có nguồn gốc từ động vật và thực vật 3.Củng cố :(2-3’) Nêu câu hỏi củng cố - rút ra ghi nhớ 4.Dặn dò : (1-2’) -Nhiều em đọc ghi nhớ Thực hiện đúng mục bạn cần biết Địa lý MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu : - Nêu được một số dân tộc ít người ở HLS: Thái, Dao, Mông,… - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở HLS : + Trang phục : mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, trang phục được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ. + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như :gỗ, tre, nứa..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *Giải thích tại sao người dân HLS thường làm nhà sàn để ở: tránh ẩm thấp& thú dữ - Hiểu biết về các dân tộc ở Việt Nam II. Đồ dùng dạy học - GV Bản đồ địa lý Việt Nam - HS SGK III. Các hoạt động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Kiểm tra :(3-5’) Nêu vị trí của Hoàng Liên Sơn Vi trí: chiều dài, chiều rộng, chiều cao, Nhận xét và ghi điểm đỉnh, sườn, thung lũng .Khí hậu 2.Bài mới: (25-27’) * Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1:Hoàng Liên Sơn nơi cư trú của một Quan sát tranh số dân tộc ít người (8-10’) - Thảo luận nhóm đôi Dân cư ở Hoàng Liên Sơn dông đúc hay Dân cư thưa thớt thưa thớt ? HĐ2 : Bản làng với nhà sàn (6-8’) Dân tộc giao Mông,Thái - Kể những dân tộc chính ở H Liên Sơn ? Đọc bản số liệu về địa bàn cư trú của số dân tộc của Hoàng Liên Sơn HĐ3:Chợ phiên, lễ hội, trang phục (4-5’) Nêu nhận xét - Chia nhóm giao nhiệm vụ Thảo luận nhóm đôi Đại diện nhóm trình bày Ghi hoạt động của chợ phiên Chợ phiên chỉ họp vào ngày nhất định kể một số lễ hội ? Lễ hội theo mùa *Giải thích tại sao người dân HLS thường *Giải thích tại sao người dân HLS làm nhà sàn để ở ? thường làm nhà sàn để ở : tránh ẩm thấp & thú dữ 3. Củng cố :(2-3’) Nêu một số câu hỏi để HS trả lời HS trả lời, vài em đọc ghi nhớ 4.Dặn dò: (1-2’) Tìm hiểu các hoạt động sản xuất của người dân của Hoàng Liên Sơn. TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ I. Mục tiêu : - HS nắm chắc mục đích của việc viết thư, những nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư . - Vận dụng kiến thức đã học để biết viết một bức thư thăm hỏi , trao đổi thông tin với bạn . - GDHS: tinh thần tương thân tương ái II. KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Tư duy sáng tạo. III. Đồ dùng daỵ học : -GV bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài học IV. Các hoạt động dạy và học HĐ của GV HĐ củaHS 1.Bài cũ : (3-5’) - Có mấy cách kể lại lời nói ý nghĩ của - 2 Em trả lời nhân vật ? - Nhận xét 2.Bài mới :(25-27’) - Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1:Nhận xét (4-5’) Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm -...để chia buồn cùng Hồng vì gia đình gì ? Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát Người ta viết thư để làm gì ? - Thăm hỏi-Chúc mừng-Động viên Một bức thư thường mở đầu và kết thúc - Phát biểu, cả lớp nhận xét như thế nào ? HĐ2 : Ghi nhớ (3-5’) Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? Mục đích viết thư để làm gì? - trả lời nối tiếp Viết thư cho bạn cần xưng hô như thế nào ? - Xưng tôi,bạn Cần thăm hỏi bạn về những gì ? - Học tập - Sức khoẻ....... Cần kể cho bạn nghe những gì? - Cần kể cho bạn nghe về trường lớp hiện nay . Em nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì ? - Phát biểu Rút ra ghi nhớ - Vài em đọc ghi nhớ HĐ3:Thực hành viết (14-15’) Chấm vài bàn, nêu nhận xét - Làm bài, nộp vở chấm 3.Củng cố dặn dò : (1-2’) Viết hoàn chỉnh một bức thư và gởi cho bạn . An toàn giao thông BÀI 2 : VẠCH KẺ ĐƯỜNG CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN I. Mục tiêu : - HS nắm được vạch kẻ đường , cọc tiêu và rào chắn - Biết tác dụng của vạch kẻ đường cọc tiêu và rào chắn II. Đồ dùng dạy học : -GV Các hình vẽ SGK III. Các hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ :(3-5’) Kiểm tra nhận biết các loại biển báo cả lớp quan sát biển báo hiệu và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hiệu giao thông đường bộ. Nhận xét 2. Bài mới:(25-27’) Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1: Tìm hiểu nội dung biển báo mới (12-13’) - Đính tranh Quan sát tranh, thảo luận, phát biểu - Vạch kẻ đường có mấy loại - Vạch kẻ trên mặt đường - Vạch kẻ đường các ngả gồm vạch đi bộ qua đường - - Vạch dừng xe -vạch phần làn xe - Vạch sọc ngang báo hiệu xe ô tô xe máy chậm lại - Mũi tên chỉ các hướng -Nêu đặc điểm của cọc tiêu ? - Cọc tiêu có tiết diện trung bình,sơn trắng , phần trên sơn đỏ - Có mấy loại hàng rào chắn ? -2 loại: - Rào chắn cố định - Rào chắn di chuyển -Nêu tác dụng của vạch kẻ đường Góp phần bảo vệ an toàn giao thông cọc tiêu và rào chắn HĐ2: Trò chơi biển báo (10-12’) HĐ nhóm : chia 5 nhóm- nêu cách 5 nhóm chơi theo hướng dẫn của GV chơi 3. Củng cố dặn dò : (2-3’) Nhắc lại ghi nhớ - đi đường thực Đọc ghi nhớ - thực hiện theo lời dặn hiện theo biển báo.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×