Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

giao an vat li 789

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.31 KB, 84 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : Lớp 7A Tiết.... .Ngày dạy Lớp 7B Tiết......Ngày dạy. / 08/2011 Sĩ số / 08/2011 Sĩ số. / /. Vắng:...................................... Vắng:........................................ CHƯƠNG I : QUANG HỌC Tiết 1 Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG, NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I. Mục tiêu: 1. kiến thức: Nhận biết ánh sáng khi ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có sánh sáng từ các vật dó truyền vào mắt ta 2. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt được các nguồn sáng và vật sáng. 3. Về thái độ: Gây hứng thú học tập cho học sinh liên hệ thực tế. II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên: 1 hộp kín trong đó dán sẵn 1 mảnh giấy trắng; bóng đèn pin gắn trong hộp; Pin; Dây nối; công tắc 2 .Học sinh: Đọc tìm hiểu nội dung bài học . III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - đặt vấn đề vào bài +Kiểm tra . Không kiểm tra + Đặt vấn đề vào bài: -Đưa ra đối thoại của Thanh và Hải - Bạn nào đúng? -Bật đèn pin và chiếu về phía học sinh -Quay ngược đèn, yêu cầu HS quan sát ? Trong trường hợp nào thì ta nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn? Từ đó ⇒ vấn đề cần nghiên cứu 2.Bài mới HĐ Giáo viên HĐ Học sinh Nôi dung HĐ 1: Khi nào mắt ta nhin thấy ánh sáng Gọi HS đọc phần I SGK Đọc SGK I. Nhận biết ánh sáng Cá nhân suy nghĩ trả lời các câu Suy nghĩ trả hỏi Trả lời C1 lời C1 : Là có ánh sáng truyền vào mắt ta Yêu cầu HS hoàn thành kết luận Điền vào nháp vào nháp Đưa nội dung kết luận đúng lên màn hình gọi HS đọc lại * Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ3: Trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung C2 Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì? Mục đích của thí nghiệm là gì? Nêu các bước làm thí nghiệm Gọi HS trả lời Nhắc lại nội dung các bước thí nghiệm Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. -Đọc sgk. II. Nhìn thấy một vật. C2: -Nhìn thấy một vật khi đèn bật sáng. Vì ánh sáng từ Cá nhân trả lời mảnh giấy truyền vào mắt ta. -Hoạt động nhóm làm TN. Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. -Thảo luận trả lời C2. -Thảo luận nhóm rút ra kết luận -Thảo luận nhóm HĐ4: PHÂN BIỆT NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG ? Trong các thí nghiệm ở hình 1a vật nào tự nó phát ra ánh sáng. ? dây tóc bóng III. Nguồn sáng và vật sáng Vật nào phải nhờ ánh sáng vật đèn pin phát ra C3: nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác ánh sáng -Dây tóc bóng đèn là vật tự chiếu vào nó rồi hắt ánh sáng đó -Tờ giấy trắng phát ra ánh sáng, Giấy trắng lại hắt lại ánh hắt lại ánh sáng do vật khác -Gọi học sinh trả lời, từ đó GV sáng chiếu tới đưa ra từ mới: Nguồn sáng, vật sáng -Hoạt động cá Kiểm tra kết quả đưa nội dung nhân * Kết luận: đúng lên màn hình gọi HS đọc lại Dây tóc bóng đèn tự nó phát Đọc kết luận ra ánh sáng gọi là nguồn sáng Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng. 3. Củng cố – Luyện tập HĐ5: Vận dụng Qua bài học này các em đã nắm -Trả lời được những vấn đề gì? - Đọc ghi nhớ -Yêu cầu đọc phần ghi nhớ -Quay lại phần đầu bài: Theo các IV. Vận dụng: em thì bạn học sinh nào đúng? Vì -Trả lời C4 :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> sao?. -Bạn Thanh đúng vì tuy đèn bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta. không có ánh sáng tryền vào mắt ta - Đọc C5 C5: Khói gồm các hạt nhỏ li ti - quan sát thí các vật này được chiếu ánh nghiệm sáng trở thành vật sáng, - Thảo luận trả chúng xếp gần nhau tạo thành lời vệt sáng mà ta nhìn thấy được. Gọi học sinh đọc câu C 5 -GV làm thí nghiệm yêu cầu học sinh quan sát -Cho học sinh thảo luận tìm câu trả lời 4. Hướng dẫn về nhà -Về nhà tự tìm các ví dụ trong thực tế -Đọc lại các câu trả lời; Học bài theo nội dung tiết dạy và ghi nhớ -Đọc “có thể em chưa biết” SGK trang 5; Làm các bài tập: Từ 1.1 đến 1.5 Hướng dẫn bài tập 1.5 Gương có tự phát ra ánh sáng không? Nguồn sáng là gì? Gương đó có phải là nguồn sáng không? Vì sao? Đọc tìm hiểu nội dung bài tiếp theo. Ngày soạn :12/08/2011 Lớp 7A Tiết.... .Ngày dạy. / 08/2011 Sĩ số. /. Vắng:.......................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lớp 7B Tiết......Ngày dạy. / 08/2011 Sĩ số / Vắng:...................................... Tiết 2 Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. I. Mục tiêu: 1, Về kiến thức: -Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng - Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. 2, Về kĩ năng: - Biểu diễn được đường truyền của tia sáng bằng đoạn thẳng có mũi tên. - Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng trong thực tế. 3 , Về thái độ: Rèn luyện tính trung thực, hợp tác cẩn thận . II. Chuẩn bị của GV và HS: 1, Chuẩn bị của GV: - Cho mỗi nhóm : Một đèn pin; 1 ống trụ thẳng φ = 3mm; 1 ống trụ cong không trong suốt; 3 màn chắn có đục lỗ; 3 kim khâu 2, Chuẩn bị của HS: - Đọc tìm hiểu nội dung bài học III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ đặt vấn đề bài mới . + KT :? Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Ta nhìn thấy một vật khi nào? ( VD nguồn sáng có trong tự nhiên) + Các em hãy vẽ trên giấy xem có bao nhiêu đường có thể đi từ một điểm trên vật sáng đến lỗ con ngươi của mắt, kể cả đường thẳng và đường ngoằn ngoèo? * Có vô số đường vậy ánh sáng đi theo con đường nào trong những con đường có thể đó để truyền tới mắt ta ? Cho HS trao đổi về thắc mắc của Hải nêu ra ở đầu bài 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ 1: Nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền của ánh sáng - Yêu cầu học sinh dự đoán xem 1.Đường truyền của ánh sáng ánh sáng có thể truyền tới mắt ta * Thí nghiệm : theo những đường nào? -Thảo luận -Yêu cầu học sinh quan sát hình -Nêu dự đoán 2.1 -thí nghiệm gồm những dụng Quan sát hình cụ gì? 2.1 - Mục đích thí nghiệm này là gì? Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo -Trả lời nhóm -Làm thí C1: ống thẳng nghiệm, hoàn thành C1 Yêu cầu HS trả lời C1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Gọi HS đọc C2 -đọc C2 -Để kiểm tra xem 3 lỗ có nằm C2: Dùng 1 dây chỉ luồn qua trên 1 đường thẳng không ta làm Trả lời 3 lỗ rồi căng thẳng dây như thế nào - Có 2 cách kiểm tra: Căng dây Kết luận: Đường truyền của chỉ, luồn que ánh sáng trong không khí là -Yêu cầu học sinh tự hoàn thiện -Trả lời vào đường thẳng kết luận bảng con HĐ 2: KHÁI QUÁT HOÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU PHÁT BIỂU ĐỊNH LUẬT Không khí là một môi trường * Định luật truyền thẳng của trong suốt đồng tính. Nghiên cứu ánh sáng trong các môi trường trong suốt (SGK; 7) khác như nước, thuỷ tinh, dầu hoả -Đọc nội dung cũng thu đượ kết quả như trên từ định luật trong đó rút ra được địnhluật sgk HĐ3: TÌM HIỂU VỀ TIA SÁNG VÀ CHÙM SÁNG -GV đưa ra quy ước về tia sáng 2. Tia sáng, chùm sáng -Cách biểu diễn tia sáng *biểu diễn đường truyền của tia sáng người ta quy ước -Có thể vẽ tia sáng bằng mực đen -Lắng nghe bằng 1 đường thẳng có mũi -Quan sát tên chỉ hướng và gọi là tia sáng -giới thiệu dụng cụ thí nghiệm ( hình 2.5) C3. -Làm thí nghiệm giới thiệu chùm Quan sát thí *Có 3 loại chùm sáng sáng song song, hội tụ, phân kì nghiệm - Chùm sáng song song -Hoàn thành - Chùm sáng hội tụ C3 - Chùm sáng phân kì C3: ( a) Không giao nhau (b) giao nhau ( c) loe rộng ra 3, Củng cố vận dụng HĐ4: Củng cố vận dụng : Qua bài học hôm nay em nào cho cô biết cần nắm được những vấn -Tr¶ lêi đề gì ? III. Vận dụng -Tr¶ lêi Đọc phần ghi nhớ SGK; 8 C4: -Em nào có thể giải đáp các thắc C5: Đầu tiên cắm 2 cái kim m¾c cña b¹n H¶i thẳng đứng trên mặt 1tờ giấy. -Yªu cÇu c¸ nh©n tù hoµn thµnh Dïng m¾t ng¾m sao cho kim C5 1 che khuất kim 2 sau đó -KiÓm tra kÕt qu¶ cña vµi häc sinh chuyển kim 3 đến vị trí kim 1 sau đó gọi đại diện học sinh hoàn Trả lời che khuÊt ¸nh s¸ng truyÒn ®i th¸nh gi¶i thÝch theo đờng thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên đờng th¼ng nèi kim 1 vµ kim 3 th×.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ¸nh s¸ng tõ kim 1 vµ kim 3 không đến đợc mắt, hai kim nµy bÞ kim 1 che khuÊt. 4. Hướng dẫn về nhà . - Học bài theo các C đã trả lời và học ghi nhớ SGK . Làm các bài tập 2.1 đến 2.4 - Đọc tìm hiểu nội dung bài 3. Ngày soạn : Lớp 7A Tiết.... .Ngày dạy Lớp 7B Tiết......Ngày dạy. / 08/2011 Sĩ số / Vắng:...................................... / 08/2011 Sĩ số / Vắng:...................................... Tiết 3 : Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Mục tiêu: 1, Về kiến thức: -Nhận biết được vùng bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực. 2, Về kĩ năng: - Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng trong thực tế: Bóng đen, nhật thực, nguyệt thực. 3, Về thái độ: Rèn luyện tính trung thực, hợp tác cẩn thận . II. Chuẩn bị của GV và HS: 1, Chuẩn bị của GV: - Cho mỗi nhóm : Một đèn pin; 1 bóng dèn điện lớn 220 V - 40 W; 1 vật cản bằng bìa; 1 màn chắn sáng ; 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực. 2, Chuẩn bị của HS: SGK vở ghi III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ đặt vấn đề bài mới . + Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. + Gọi học sinh đọc phần mở bài trong SGK 2.Bài mới HĐ Giáo viên. HĐ Học sinh Nội dung HĐ 1 : Tìm hiểu Bóng tối, bóng nửa tối -Yêu cầu học sinh tìm -Trả lời I. Bóng tối, bóng nửa tối hiểu thí nghiệm -Hoạt động nhóm làm thí 1. Thí nghiệm : Trong thí nghiệm gồm nghiệm những dụng cụ gì? -Hoàn thành C1 -Thí nghiệm yêu cầu làm C1: Phần màu đen hoàn gì? toàn không nhận được ánh -Yêu cầu học sinh làm thí sáng từ nguồn tới vì ánh nghiệm và trả lời C1 sáng truyền đi theo đường thẳng bị vật chắn chặn lại -Dựa trên quan sát và sự lí * Nhận xét: Trên màn giải trên hãy hoàn thành chắn đặt phía sau vật cản nhận xét vào vở -Làm bài theo yêu cầu GV có một vùng không nhận -Nhắc lại khái niệm bóng được ánh sáng từ nguồn tối hoàn thiện tới gọi là bóng tối . HĐ 2: Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối -Yêu cầu học sinh đọc thí 2.Thí nghiệm 2: nghiệm -thí nghiệm gồm những dụng -Đọc nội dung C2: Trên màn chắn ở phía sau cụ gì? thí nghiệm vật cản vùng 1 là bóng tối, vùng Mục đích của thí nghiệm là -Trả lời 3 được chiếu sáng đầy đủ, vùng gì? 2 chỉ nhận được 1 phần ánh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Phát dụng cụ thí nghiệm: 1 bóng dèn điện lớn 220 V 40 W; 1 vật cản bằng bìa; 1 màn chắn sáng -Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm -Tráo phiếu giữa các nhóm và đối chiếu kết quả qua bảng phụ. sáng nên không sáng bằng vùng 3 -Hoạt động nhóm trả lời C2. * nhận xét: Trên màn chắn phía sau vật cản có 1 vùng chỉ nhận được ánh sáng từ 1 phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối .. -Hoàn thành. - Cá nhân hoàn thành nhận xét HĐ 3: Tìm hiểu nhật thực, nguyệt thực -Gọi học sinh đọc thông báo -Đọc mục II II. Nhật thực- nguyệt thực ở mục II *Nhật thực (SGK; 10) -Nghiên cứu C3: Nơi có nhật thực toàn phần câu C3 và nằm trong vùng bóng tối của hoàn thành C3 mặt trăng. Mặt trăng che khuất không cho ánh sáng của mặt trời chiếu đến, vì thế đứng ở đó -hoàn thành ta không nhìn thấy mặt trời và -GV thông báo về tính chất C4 trời tối lại. phản chiếu ánh sáng của mặt trăng và sự quay xung quanh * Nguyệt thực của trái đất (SGK; 10) Quan sát trả C4: Vị trí 1 có nguyệt thực -Treo tranh hình 3.4 lời Vị trí 2 và 3 trăng sáng Yêu cầu trả lời C4 3, Củng cố vận dụng HĐ 5: Củng cố vận dụng -Bóng tối là gì ? bóng nửa tối là gì? -Trả lời Khi nào thì xuất hiện nhật thực toàn phần hay 1 phần -Nguyệt thực xảy ra khi nào? -đọc to phần III. Vận dụng: ghi nhớ C5: Khi miếng bìa lại gần màn -Yêu cầu C5 là gì? -Đọc C5 chắn hơn thì bóng tối thu hẹp Cho học sinh thảo luận trên -Thảo luận lại sát màn chắn hầu như không lớp và đưa ra kết luận nhóm còn bóng nửa tối nữa chỉ còn bóng tối rõ nét C6. Vì khi đó bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển sách,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> không nhận được ánh sángtừ đèn truyền tới. Vì khi đó bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển sách, nhận được một phần ánh sáng từ đèn truyền tới.. Trong hai trương hợp này trường hợp nào bàn nằm trong vùng nửa tối, trong Suy nghĩ cá vùng bóng tối? nhân trả lời GV chuẩn kiến thức Nghe ghi bài 4, Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ, đọc “ có thể em chưa biết” - Bài tập về nhà: 3.1 đến 3.4 - Chuẩn bị bài: Định luật phản xạ ánh sáng:. Ngày soạn :26/08/2011 Lớp 7A Tiết.... .Ngày dạy Lớp 7B Tiết......Ngày dạy. / ..../2011 Sĩ số / Vắng:...................................... / ..../2011 Sĩ số / Vắng:...................................... Tiết 4 Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. I. Mục tiêu: 1, Về kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với gương phẳng. 2, Về kĩ năng: - Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 3, Về thái độ: Rèn luyện tính trung thực, hợp tác cẩn thận . II. Chuẩn bị của GV và HS: 1, Chuẩn bị của GV: - Cho mỗi nhóm : Một gương phẳng có giá đỡ; 1 đèn pin có đục lỗ; 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang; 2, Chuẩn bị của HS: SGK vở ghi; gương phẳng,1 thước đo góc III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra , đặt vấn đề vào bài + Kiểm tra : -Bóng tối, bóng nửa tối là gì?. -Khi nào xảy ra hiện tượng nguyệt thực + Đặt vấn đề vào bài * GV làm thí nghiệm phần mở bài phải đặt đèn pin như thế nào để thu được tia sáng hắt lại trên gương chiếu sáng đúng điểm A trên màn 2. Bài mới HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ 1: sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng Yêu cầu học sinh cầm -Học sinh làm thí nghiệm I. Gương phẳng. gương lên soi. cá nhân -Hình của vật mà ta quan ? Các em nhìn thấy gì? -Đưa ra câu trả lời sát được trong gương gọi -Nhận xét xem gương Nghe ghi bài là ảnh của vật tạo bởi phẳng có đặc điểm gì? gương phẳng -GV đưa ra kết luận Trả lời -có những vật nào trong thực tế coi là gương phẳng ? C1: Mặt kính cửa sổ, mặt nước, gạch men ốp tường HĐ 2 : Tìm hiểu định luật phản xạ ánh sáng -Yêu cầu học sinh đọc thí II. Định luật phản xạ nghiệm trong sgk ánh sáng -Làm thí nghiệm theo *Thí nghiệm: ? ánh sáng bị hắt lại theo nhóm những hướng khác nhau -Đại diện nhóm trả lời hay theo 1 hướng xác định.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -GV đưa ra thông báo * Kết luận: (SGK; 12) HĐ 3: Tìm quy luật đổi hướng của tia sáng -Yêu cầu HS tìm hiểu Đọc thông tin và quan sát 1.Tia phản xạ nằm trong dụng cụ thí nghiệm qua H4.1 mặt phẳng nào? hình 4.2 -Hướng dẫn học sinh làm Đọc nội dung C2 thí nghiệm -Các nhóm làm TN và trả Tạo ra 1 tia sáng hẹp trên lời C2 vào kết luận mặt tờ giấy, quan sát sự đổi hướng đi của tia tới và Đại diện trả lời C2: Tia phản xạ nằm tia phản xạ phụ thuộc vào trong cùng mặt phẳng với tia tới như thế nào tờ giấy chứa tia tới. - Yêu cầu các nhóm báo * Kết luận: cáo kết quả thí nghiệm Tia phản xạ nằm trong cùng phẳng với tia tới và -Dự đoán đường pháp tuyến tại -Làm thí nghiệm theo điểm tới. GV vừa thông báo vừa nhóm 2. Phương của tia phản xạ cho học sinh thông tin về -Ghi kết quả vào bảng phụ quan hệ thế nào với tia tới góc tới, góc phản xạ a Dự đoán: b, Thí nghiệm -Yêu cầu học sinh dự đoán về góc i và góc i’ -Tìm mối qua hệ giữa góc tới và góc phản xạ -Kiểm tra kết quả các nhóm * Kết luận: -Qua thí nghiệm trên các Góc phản xạ luôn luôn em có nhận xét gì về góc i bằng góc tới và góc i’ HĐ 4: Tìm hiểu định luật phản xạ ánh sáng Thông báo cho học sinh 3. Định luật phản xạ ánh biết qua các thí nghiệm sáng với các môi trường trong (SGK; 13) suốt và đồng tính khác học sinh đọc định luật cũng đưa ra được kết luận như trong không khí Yc hs đọc định luật HĐ 5: Cách biểu diễn vẽ gương và các tia sáng -GV thông báo quy ước 4. Biểu diễn gương phẳng về cách vẽ gương và các và các tia sáng trên hình tia sáng trên giấy vẽ. -Vẽ hình 4.3 lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> S. 3, Củng cố luyện tập HĐ 6: CỦNG CỐ VẬN DỤNG -Nêu đinh luât phản xạ HS trả lời ánh sáng Gọi HS lên bảng -1 học sinh lên bảng làm C4 -Kiểm tra sơ bộ cách vẽ của cả lớp -Nói qua cách vẽ ý b. N. * Ghi nhớ (SGK; 14) III. Vận dụng: C4. 4, hướng dẫn về nhà: -Học thuộc phần ghi nhớ -Đọc “Có thể em chưa biết” - Bài tập về nhà 4.1 đến 4.4 SBT .. Ngày soạn : Lớp 7A Tiết.... .Ngày dạy. / 09/2011 Sĩ số. /. Vắng:.......................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Lớp 7B Tiết......Ngày dạy. / 09/2011 Sĩ số. /. Vắng:....................................... Tiết 5 Bài 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. Mục tiêu: 4, Về kiến thức: Nắm được đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. 2, Về kĩ năng: Vẽ được ảnh của vật đặt trước gương phẳng rèn luyện kĩ năng quan sát 3, Thái độ: Có ý thức học tập, hàm tìm tòi khám phá. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1, Chuẩn bị của GV: Mỗi nhóm 1 gương phẳng , 1 tấm kính bán thấu; 2 quả pin; 2 viên phấn trắng 2, Chuẩn bị của HS: SGK vở ghi; gương phẳng III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra , đặt vấn đề vào bài + KT : Nêu định luật phản xạ ánh sáng ? + Đặt vấn đề : 2 . Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ 1: Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng Yêu cầu HS đọc thí HS đọc thí nghiệm sgk. I. Tính chất của ảnh tạo nghiệm SGK - HS trả lời bởi gương phẳng 1 gương phẳng 1 quả pin; * thí nghiệm sgk ?Thí nghiệm gồm những 1 viên phấn trắng 1.Ảnh của vật tạo bởi dụng cụ gì? gương phẳng có hứng Mục đích thí nghiệm là -Hoạt động nhóm làm thí được trên màn chắn gì? nghiệm không Được tiến hành như thế C1 nào? Thảo luận  Kết luận: ảnh của - Phát đồ dụng thí nghiệm dự đoán vật tạo bởi gương cho hs phẳng không hứng hs hoạt động nhóm được trên mànchắn -Yêu cầu học sinh thảo các nhóm hoàn thành kết gọi là ảnh ảo luận và nêu dự đoán luận vào vở 2 . Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật -Hướng dẫn học sinh làm -hs quan sát và dự đóan không? thí nghiệm kiểm tra -GV nhận xét và bổ xung -hs nghiên cứu C2 kết luận.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -hs hoạt động nhóm Hoàn thành kết luận vở. C2.. -Cho hs quan sát ảnh của quả pin ở 1 vài vị trí khác * Kết luận: nhau cho hs dự đoán về Độ lớn của ảnh của một độ lớn của ảnh so với vật? vật tạo bởi gương phẳng -Để kiểm tra dự đoán ta bằng độ lớn của vật làm thí nghiệm - TN gồm những dụng cụ gì? HS nhận đồ dựng làm TN và hoàn thành KL - nhận xét bổ sung HĐ 2 :So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách ảnh của điểm đú đến gương làm lại thí nghiệm 5.3 để 3. So sánh khoảng cách từ -cho hs làm lại thớ hoàn thành C3 một điểm của vật đến nghiệm hình 5.3 gương và khoảng cách -Đánh dấu vị trí của ảnh của điểm đó đến gương, các điểm gương C3: hoàn thành kết luận vào A A’  M N vở A và A’ cách đều MN *Kết luận: Điểm sáng và ảnh của vật tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau. Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng II - Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương - GV giới thiệu: Một điểm - HS ghi nhớ sáng A được xác định phẳng. bằng 2 tia sáng giao nhau xuất phát từ A. Chúng ta S phải giải thích tại sao gương phẳng lại cho ta nhìn thấy ảnh và tại sao lại là ảnh ả hs I K - Yêu cầu HS nghiên cứu - Từng hs nghiên cứu C4 câu C4 - Gọi 1 HS lên bảng vẽ - 1 HS lên bảng vẽ ảnh S’ ảnh S’ của S bằng cách của S bằng cách vận dụng vận dụng tính chất ảnh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi 1 HS lên bảng vẽ tia phản xạ ứng với 2 tia SI và SK - GV vẽ tia kéo dài của 2 tia phản xạ gặp nhau ở S’ - ? Vì sao ta nhìn thấy S’ mà không hứng được trên màn chắn?. tính chất ảnh - 1 HS lên bảng vẽ tia phản xạ ứng với 2 tia SI và SK. Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta có đường kéo dài đi qua ảnh S’. 3. Củng cố luyện tập : Nêu tính chất của ảnh tạo -hs trả lời bởi gương 1 hs đọc to -Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ Trang trí nội thất ? Theo các em qua bài các biển báo giao thông học này các em thấy Tạo ra môi trường đẹp gương phẳng có tác dụng mặt hồ gì trong đời sống hàng ngày? Nhấn mạnh lại vấn đề HS lên bảng ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có nhiều tác dụng trong cuộc sống hàng ngày: Các mặt hồ, ao trong xanh tạo ra cảnh quan rất đẹp Vận dụng thực hiện C5. - Cho cả lớp thảo luận nhóm và thực hiện C6 GV hướng dẫn trả lời C6. S’. hs cả nhóm thảo luận. * Ghi nhớ (SGK; 17) III. Vận dụng: C5 ;. C6 :Giải thích: hình ảnh cái tháp lộn ngược dựa vào phép vẽ chân tháp ở sát mặt đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng xa đất tức là ở phía bên kia mặt phẳng tức là ở dưới mặt nước. 4, Hướng dẫn về nhà * Học thuộc phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết, * Bài tập 5 SBT * Đọc trước bài 6; Chuẩn bị mỗi HS một báo cáo thực hành SGK trang 19 * Ôn tập: - cách xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hai định luật: Định luật phản xạ ánh sáng và định luật sự truyền thẳng của ánh áng Ngày soạn : ) Lớp 7A Tiết.... .Ngày dạy / 09/2011 Sĩ số / Vắng:...................................... Lớp 7B Tiết......Ngày dạy / 09/2011 Sĩ số / Vắng:...................................... Tiết 6 Bài 6: THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. Mục tiêu: 1, Về kiến thức: Vẽ được ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. 2, Về kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng 3, Thái độ: Có ý thức học tập, hàm tìm tòi khám phá. Rèn luyện tính cẩn thận , tỉ mỉ, II. Chuẩn bị của GV và HS: 1, Chuẩn bị của GV: Mỗi nhóm 1 gương phẳng , viên phấn trắng. 2. Học sinh : Báo cáo thực hành III. Họat động dạy học; 1 : Kiểm tra ;Ảnh của vật tảo bởi gương phắng có hứng được trên màn chăn không ? kích thước của ảnh so với vật ntn ? 2 Bài mới; HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ Nội dung Họat động 1 ; Cung cấp đồ I Chuẩn bị; dùng cho học sinh h/s các nhóm nhận GV cung cấp đồ dùng thí đồ dùng thí nghiệm cho h/s, nghiệm theo nhóm Hoạt động2 ; Nêu nội dung II: Nội dung thực hành của bài thực hành 1/ xác định ảnh của vật tạo gv nêu nội dung của bài thực Nghe bởi gương phẳng hành; C1:ảnh // cùng chiều với vật xác định ảnh tạo bởi gương h/s tự xác định - ảnh cùng phương ngược phẳng chiều với vật Lưu ý hs mục II.2 không thực hiện . Hoạt động 3: Thực Hành III; Báo cáo thực hành. GV hướng dẫn hs thực hành theo nội dung II.1 h/s căn cứ vào tài trả lời các câu hỏi C1 trong sgk liệu và sự hướng C1;song song với gương và điền vào mẫu báo cáo đã dẫn của gv để làm Vuông góc với gương chuẩn bị ở nhà. thực hành gv giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. h/s hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nhóm 3. Củng cố -gv thu báo cáo thực hành của các nhóm -gv nhận xét giờ thực hành. -Yêu cầu các nhóm thu dọn vệ sinh,đồ dùng . 4. Hướng dẫn về nhà - Về nhà đọc trước bài gương cầu lồi. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THỰC HÀNH . 1 . Kĩ năng thực hành .( 10 điểm ) - Thực hiện theo đúng các bước (4 điểm) - Chuẩn bị đầy đủ dồ dùng ( 1 điển ) - Hợp tác trong quá trình hoạt động nhóm .( 2 điểm ) - Đảm bảo an toàn trong khi thực hành . ( 1 điểm) - Nghiêm túc, cẩn thận , trung thực. (2 điểm ) 2 . Đánh giá báo cáo thực hành .( 10 điểm ) - Trả lời đúng phần lý thuyết . – Song song (2 điểm ) – Vuông góc (2 điểm ) - Vẽ đúng hình Hình 1 và Hình 2 ; mỗi hình đúng 3 điểm . B A B A. A' A'. B' B'. Điểm bài thực hành bằng trung bình cộng của hai phân trên.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn : Lớp 7A Tiết.... .Ngày dạy Lớp 7B Tiết......Ngày dạy. / 09/2011 Sĩ số / Vắng:...................................... / 09/2011 Sĩ số / Vắng:...................................... Tiết 7 : Bài 7 GƯƠNG CẦU LỒI. I. Mục Tiêu; 1 Kiến thức; - Nêu được các tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. 2 Kĩ năng; - Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích thước; Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi trong thực tế. 3 Thái độ ; có thái độ học tập đúng đắn, nghiêm túc, trung thực II.Chuẩn bị; 1.1 gương cầu lồi, 1 gương tròn có cùng kích thước,1 cây nến,1 bao diêm. 2. Học sinh : III. Các hoạt động dạy học; 1. Kiểm tra ; -Nêu tính chất ảnh của gương phẳng? vì sao biết ảnh của gương phẳng là ảnh ảo 2. Bài mới; HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập GV cung cấp cho h/s 1 số đồ vật được mạ bóng, bình thủy tinh, gương xe hs quan sát xem có ảnh máy . của mình trong các vật ấy GV đặt vấn đề: Mặt ngoà không ? của muôi thìa là gương cầu lồi, mặt trong là gương cầu lõm.Bài học hôm nay ta xét ảnh gương cầu lồi HĐ2; Quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi cho h/s đọc C1 I ; ảnh của một vật tạo dụng cụ thí nghiệm gồm bởi gương cầu lồi. những gì?cho h/s làm thí h/s đọc C1 * quan sát nghiệm và nêu dự đoán? trả lời C1 ; là ảnh ảo GV hướng dẫn hs lamg hoạt động theo nhómhoàn ảnh nhỏ hơn vật TN thành câu C1 HĐ3: Kiểm tra dự đoán Vì không có gương cầu *Thí nghiệm kiểm tra; lồi bằng kính nên không làm như đã làm với gương phẳng được mà phải sử.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> dụng độ lớn ảnh trong gương phẳng để so sánh độ lớn trong ảnh tạo bởi gương cầu lồi. h/s quan sát ảnh làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành K/L. -K/L; 1)... ảo.. 2) ...quan sát được nhỏ.... hs cả lớp cùng đọc n/c trả lời.. II Vùng nhìn thấy gương cầu lồi. * T/N ; sgk C2 K/L nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được 1 vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước. kiểm tra và chính xác hóa kết luận. HĐ4: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi cho h/s nghiên cứu thí nghiệm T/N gồm những dụng cụ gì? Mục đích của T/N là gì?. hs làm T/Ntheo nhóm thảo luận hoàn thành K/L. cho hs thảo luận từ đó rút ra K/L;. .. gv ảnh tạo bởi gương cầu h/s trả lời lồi là ảnh gì? có kích HS khác nhận xét thước như thế nào so với vật vùng nhìn thấy của gương cầu lồi như thế nào so với Nghe ghi bài gương phẳng. GV chốt kiến thức 3. Củng cố luyện tập cho h/s đọc phần ghi nhớ h/s N/C trả lời C3 ,C4 h/s thảo luận chung cả lớp. Gọi hs trả lời. h/s đọc h/s hoạt động cá nhân h/s trả lời. Chuẩn kiến thức Khi sử dung gương cầu có tác dụng tránh được những tai nạn sẩy ra khi đi trên đường vì có thể quan sát đc vật cản phía trước .. Nghe ghi bài. III/Vận dụng C3; vùng nhìn thấy gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy gương phẳng, vì vậy giúp cho người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở phía sau C4 ; người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản ở bên đường che khuẩt tránh được tai nạn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. Hướng dẫn về nhà -Làm bài tập: 7.1 đến 7.4 -Vẽ vùng hìn thấy của gương cầu lồi - Đọc tìm hiểu nội dung bài 8.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn : Lớp 7A Tiết.... .Ngày dạy Lớp 7B Tiết......Ngày dạy. / ..../2011 Sĩ số / ...../2011 Sĩ số. / /. Vắng:...................................... Vắng:....................................... Tiết 8 : Bài 8. GƯƠNG CẦU LÕM I /Mục tiêu : 1.Kiến thức: Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm và tính chất của ảnh, nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và trong kĩ thuật 2.Kĩ năng: Hs biết quan sát thí nghiệm xác định được ảnh của vật là ảnh ảo quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm 3.Thái độ: Trung thực,hợp tác. II/ Chuẩn bị: Mỗi nhóm : 1 gương cầu lõm, 1 gương phẳng, 1 nến,diêm,màn chắn di chuyển được,đèn pin,khe chắn 2 lỗ. III /Các hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra bài cũ: Hs1 ; Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi 2. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ HỌC SINH Nội dung HĐ1:Tổ chức tình huống học tập Gương cầu lõm có mặt phản xạ là mặt trong của 1 phần hình cầu ảnh tạo bởi gương cầu lõm có giống ảnh tạo bởi gương cầu lồi không? để trả lời và kiểm tra dự đoán ta hs dự đoán nghiên cứu bài hôm nay. HĐ1:ảnh của vật được tạo bởi gương cầu lõm Gv yêu cầu h/s đọc thí nghiệm I/ ảnh tạo bởi gương cầu Phát dụng cụ thí nghiệm cho các lõm nhóm Hoạt đông nhóm * Thí nhiệm: Có nhận xét gì vềt ảnh của vật tiến hành thí C1 - ảnh ảo khi đặt gần, xa gương nghiệm - Lớn hơn vật Nêu phương án hoàn thành C1 Hoàn thành C2 Gv phát thêm dụng cụ thí C2 nghiệm gọi đại diện nhóm trình So sánh với ảnh *Kết luận: bày cách bố trí tí nghiệm tạo bởi gương Đăt 1 vật gần gương cầu Nhận xét đánh giá phẳng, lõm, nhìn vào gương thấy.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> yêu cầu hoàn thành kết luận. trả lời cả lớp theo 1 ảnh ảo không hứng được dõi,nhận xét trên màn chắn và lớn hơn điền dấu .. vật. Hoạt động3: Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm II.Sự phản xạ ánh sáng cho h/s đọc kĩ thí nghiệm và nêu Đọc trên gương cầu lõm phương án thí nghiệm Trả lời 1.Đối với chùm tia tới song Có thể thay bằng tấm chắn có 2 Làm t/n theo song: khe hẹp nhóm C3: Thảo luận chung C3 Hoàn thành C3 *Kết luận: ...Hội tụ..... Dựa vào C3 để giải thích. N/C C4và hoàn Gv mục đích n/c hiện tượng gì? thành C4: Mặt trời ở rất xa ta nên Gọi hs trả lời C 3 và C4 dọc nội dung thí chùm sáng từ mặt trời tới GV cho hs năm được việc sử nghiệm gương coi như chùm tia tới dụng gương cầu lõm có tác dụng trả lời //, cho hcùm tia phản xạ lớn trong việc tạo ra năng lượng hoàn thành C5; hội tụ tại 1 điểm ở phía cho cuộc sống hàng ngày như : trước gương.ánh sáng mặt đun nước , nấu chảy kim loại ... trời có nhiệt năng cho nên Việc đó làm giảm việc sử dụng vật để ở chỗ ánh sáng hội năng lượng khác nhằm góp phần tụ sẽ nóng lên. bảo vệ môi trường sống 2. Đối với chùm tia tới phân kì . C5 *Kết luận.... Phản Xạ... 3. Vận dụng- Củng cố -Yêu cầu h/s tìm hiểu đèn quan sát đèn pin III: Vân dụng: pin,nêu cấu tạo của đèn pin trả lời Tìm hiểu đèn pin Gv cho hs thực hiện xoay pha Hs đọc và quan sgk; đèn để được chùm sáng// sát thí nghiệm C6 ; Nhờ có gương cầu Trả lời và giải lõm trong pha đèn pin nên thích; khi xoay pha đèn đến vị trí Hs trả lời thích hợp sẽ thu được *Củng cố: trả lời ảnh ảo lớn chùm phản xạ // , ánh sáng ảnh của vật trước gương cầu lõm hơn vât. sẽ truyền đi xa được không có tính chất gì? khi vật đặt gần bị phân tán mà vẫn sáng rõ. để vật ở vị trí nào trước gương gương C7: cầu lõm thì có ảnh ảo đặt xa gương ảnh Ra xa gương. Gv thông báo khi vật đặt như thế ngược chiều và nào thì có ảnh thật và ảnh thật có nhỏ hơnvât. những tính chất gì?có khi nào Hs đọc phần ghi không tạo được ảnh không ? nhớ 4. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ sgk, kết hợp vở ghi - đọc phần có thể em chưa biết . - Chuẩn bị phần tổng kết chương I.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Bài tập về nhà: 8.1- 8.3 sbt Ngày soạn : 02/10/2011 Lớp 7A Tiết.... .Ngày dạy / ..../2011 Sĩ số / Vắng:...................................... Lớp 7B Tiết......Ngày dạy / ...../2011 Sĩ số / Vắng:...................................... Lớp 7C Tiết......Ngày dạy / ...../2011 Sĩ số / Vắng:....................................... Tiết 9 : Bài 9 ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC I/ Mục tiêu: 1 . Kiến thức: Củng cố và ôn lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng sự phản xạ ánh sáng, Tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm, xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng so sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. 2 Kĩ năng: Vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong gương phẳng. 3: Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế II/ Chuẩn bị: Gv: vẽ sẵn trò chơi ô chữ hình 93 sgk Hs- Chuẩn bị bài tổng kết chương I.Tự trả lời phần I Tr 25 SGK - Bài tập về nhà: 8.1- 8.3 sbt.Kẻ bảng câu C2 tr 26 và Hình 9.3 tr 26 SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra . 2 Bài mới; HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động I: Ôn lại kiến thức cơ bản Yêu cầu học sinh trả lời I Tự kiểm tra: các câu hỏi đã chuẩn bị 1:c sẵn từ câu 1 đến câu 6 và 2:b câu 8 , 9 3: Trong môi trường trong suốt Hướng dẫn h/s thảo luận - trả lời các câu và đồng tính ánh sáng tryền đi để đi đến kết quả đúng hỏi đã chuẩn bị theo đường thẳng sẵn. 4 :Tia px nằm trong cùng mp với yêu cầu học sinh sửa chữa - h/s khác nhận tia tới và đường pháp tuyến .Góc nếu kết quả làm ở nhà xét bổ sung px bằng góc tới chưa đúng . - tự sửa chữa nếu 5: ảnh ảo, có độ lớn bằng vật sai. cách gương 1 khoảng bằng khoảng cách từ gương đến vật 6: Giống ảnh ảo Khác ảnh ảo này nhỏ hơn ảnh ảo của gương phẳng. 8. + Gương phẳng tạo ra ảnh ảo bằng vật không hứng được trên màn chắn ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> +Gương cầu lồi tạo ra ảnh ảo bé hơn vật không hứng được trên màn chắn . +Gương cầu lõm tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật không hứng được trên màn chắn . 9.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng . 3.Củng cố luyện tập Hoạt động II Vận dụng II :Vân dụng: Yêu cầu học sinh trả lời h/s hoạt động C1: sgk câu C1 sgk 2 h/s lên bảng cá nhân trả lời vẽ hình C1 C2: Yêu cầu học sinh trả lời giống nhau ( ảnh ảo) câu C2 Khác ảnh nhìn thấy trong gương Gv khắc sâu cho h/s nếu thảo luận nhóm cầu lồi nhỏ hơn ảnh trong gương người đứng gần 3 trả lời câu C2 phẳng ảnh trong gương cầu lõm lớn gương,gương cầu lồi,lõm, hơn ảnh trong gương phẳng. phẳng có đường kính bằng nhau mà tạo ra ảnh ảo hãy so sánh độ lớn của các ảnh đó -Yêu cầu trả lời C3:Muốn h/s trả lời C3 .Hà- Hải nhìn thấy bạn nguyên tắc An – Thanh- Hải Thanh –An , Hảiphải như thế nào h/s suy nghĩ trả An thanh. -Yêu cầu học sinh kẻ tia lời. sáng -chú ý sửa cho học sinh cách đánh mũi tên chỉ đường truyền ánh sáng Hoạt động III Tổ chức trò chơi GV đưa ra bảng phụ kẻ III/ Trò chơi; sẵn các ô vuông bức tranh h/s lần lượt lên sgk:1 Vật sáng .2: Nguồn sáng mô tả thiên nhiên bảng điền vào các 3: ảnh ảo .4: Tia sáng Yêu cầu h/s tham gia điền ô trống. 5: pháp tuyến vào các ô trống các từ 6: vùng tối thích hợp. 7: gương phẳng - Cử 1 học sinh lên điều Hàng dọc : ánh sáng khiển trò chơi 4: Hướng dẫn về nhà: Ôn tập toàn bộ chương I : kiến thức đã học trong tiết ôn tập . Làm các bài tập trong sách bài tập Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn : 08/10/2011 Lớp 7A Tiết.... .Ngày dạy Lớp 7B Tiết......Ngày dạy Lớp 7C Tiết......Ngày dạy. / 10/2011 Sĩ số / Vắng:...................................... / 10/2011 Sĩ số / Vắng:...................................... / 10/2011 Sĩ số / Vắng:....................................... Tiết 10 ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT. I. Mục tiêu 1. kiến thức Kiểm tra khả năng lĩnh hội tri thức của HS 2.Kĩ năng Vận dụng được các kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra 3.Thái độ Nghiêm túc, trung thực II. Chuẩn bị 1.GV: đề kiểm tra 2.HS: các kiến thức đã ôn tập III. Tiến trình bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới Thiết lập ma trận đề kiểm tra : a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình: Nội dung. Tỉ lệ thực dạy. Tổng số tiết. LT. Sự truyền thẳng ánh sáng. 3. Phản xạ ánh sáng Gương cầu Tổng. 3 2 8. 3. LT (1, 2) 2,1. VD (3, 4) 0,9. 2 2 7. 1,4 1,4 4,9. 1,6 0,6 3,1. Trọng số LT VD ( 1, 2) (3, 4) 26,25 11,2 5 17,5 20 17,5 7,5 61,25 38,7 5. b) Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ: Nội dung Sự truyền thẳng ánh sáng. Trọng số 26,25. Điểm số. Số lượng câu T.số. TN. TL. 2. 2. 0. 2,5.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Phản xạ ánh sáng Gương cầu Sự truyền thẳng ánh sáng Phản xạ ánh sáng Gương cầu. 17,5 17,5 11,25. 2 1 1. 20. 1. 1 1. 1 0 1. 2,0 2,0 1,0. 1. 2,0. 1 7,5 1 0,5 Tổng 100 8 4 4 10 NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA A. TRẮC NGHIỆM( 2,0 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau : Câu 1 : Ta nhìn thấy trời đang nắng ngoài cánh đồng khi. A. Mặt Trời chiếu ánh sáng thẳng vào cánh đồng. B. mắt hướng ra phía cánh đồng. C. cánh đồng nằm trong vùng có ánh sáng. D. cánh đồng hắt ánh sáng Mặt Trời vào mắt ta. Câu 2 : Chùm sáng hội tụ là chùm sáng mà A. các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. B. các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. C. các tia sáng loe rộng trên đường truyền của chúng. D. các tia sáng loe rộng ra, kéo dài gặp nhau. Câu 3: Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với A. tia tới và đường vuông góc với tia tới. B. tia tới và pháp tuyến với gương. C. đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới. D. tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới. I Câu 4: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là A. ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật. C. ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật. D. ảnh ảo, không hứng được trên màn, lớn hơn vật. B. TỰ LUẬN( 8,0 điểm): Câu 5: (2 điểm) a) Lấy ví dụ về nguồn sáng trong tự nhiên và nguồn sáng do con người tạo ra ( mỗi loại cho 1 ví dụ ) b) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? Câu 6: (2 điểm) Nêu những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ? Câu 7: (2 điểm).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước gương phẳng ? hãy giải thích cách vẽ. A B. Câu 8: (2 điểm) Chỗ đường gấp khúc thường hay xảy ra tai nạn khi các phương tiện giao thông qua lại, em có giải pháp gì để hạn chế tai nạn giao thông trên đoạn đường này ? 5. Đáp án và biểu điểm : A. TRẮC NGHIỆM: 2,0 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm). A. Câu hỏi 1 2 3 4 Đáp án D B D A B. TỰ LUẬN: 8,0 điểm Câu 5: 2,0 điểm a) Nguồn sáng trong tự nhiên như : Mặt Trời (0,5đ) Nguồn sáng do con người tạo ra như : Bóng đèn điện đang sáng (0,5đ) b) - Định luật truyền thẳng của ánh sáng : (1,0đ) Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Câu 6: 2,0 điểm Những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là: - Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn, có kích thước bằng vật. (1,0 đ) - Khoảng cách từ gương đến ảnh và vật bằng nhau. (1,0 đ) Câu 7: 2,0 điểm Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước gương phẳng: 1đ A B. A’. B’. Cách vẽ: 1đ - Lấy A’ đối xứng với A qua gương. - Lấy B’ đối xứng với B qua gương. - Nối A’ với B’ ta có A’B’ là ảnh của vật AB qua gương phẳng. Câu 8: điểm. 2,0. Giải pháp của em là đặt một gương cầu lồi có kích thước đủ lớn ở chỗ mép đường gấp khúc, mặt phản xạ của gương hướng về hai đoạn đường để người lái xe và người đi bộ ở cả hai đoạn đường đều nhìn bao quát được và họ tránh được nhau..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Lớp 7A 7B 7C. Sĩ số. KẾT QUẢ BÀI KIỂM TRA G K Tb. Y. kém.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn : 16/10/2011 Lớp 7A Tiết.... .Ngày dạy Lớp 7B Tiết......Ngày dạy Lớp 7C Tiết......Ngày dạy. / /2011 Sĩ số / Vắng:...................................... / /2011 Sĩ số / Vắng:...................................... / /2011 Sĩ số / Vắng:............................... ...... CHƯƠNG II : ÂM HỌC Tiết 11: Bài 10. NGUỒN ÂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được các đặc điểm chung của nguồn âm, nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống. 2.Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm cuả nguồn âm là dao động 3.Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị : 1. GV : Mỗi nhóm 1 trống, 1 dùi trống, 1 âm thoa, 1 búa cao su.Cả lớp 1 cốc không và 1 cốc có nước . 2 .h/s 1 dây cao su mảnh, 2 mảnh lá chuối III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ : + Không kiểm tra + Đặt vấn đề : -Yêu cầu học sinh đọc thông báo chung của chương Chương âm học nghiên cứu gì? Yêu cầu h/s nghiên cứu và nêu mục đích của bài 2. Bài mới : HĐ Giáo viên. HĐ Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nhận biết nguồn âm cho học sinh đọc sgk I. Nhận biết nguồn âm -h/s đọc sgk C1 cả lớp trật tự 1 phút lắng nghe âm thanh và hoàn C1: Thông báo: Vật phát ra thành câu C1 Vật phát ra âm gọi là âm gọi là nguồn âm. nguồn âm. gọi h/s nêu ví dụ về nguồn âm? h/s hoạt động cá nhân hoàn thành câu C2 Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm II. Các nguồn âm có Yêu cầu học sinh làm thí Hs đọc yêu cầu của thí chung đặc điểm gì. nghiệm nghiệm * Thí nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trả lời Vị trí cân bằng của dây cao su là gì? làm thí nghiệm 1 làm và hoàn thành C3 - Cho h/s thay cốc thủy tinh bằng trống . Phải kiểm tra như thế nào để biết mặt trống có rung động không? Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. Gv bổ sung các phương án kiểm tra làm nhanh hs quan sát.. - Thí nghiệm 1: vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng. C3: Dây cao su rung động phát ra âm. T/N2:. làm thí nghiệm 2. hoàn thành C4. C4; trống phát ra âm. Mắt trống dung động để các vật nhẹ lên mặt trống bị nảy lên. T/N3:. làm thí nghiệm 3 và hoàn thành C5. C5 : âm thoa có dao động.Dùng tay giữ chặt 2 nhánh âm thoa thì không nghe thấy âm phát ra nữa.. cho hs tự rút ra K/L. GV chẩn KT Lưu ý hs nên bảo vệ giọng nói của minh không nên nói quá to cần tập nói cho dúng và đủ để nghe . 3.Củng cố luyện tập. * K/L: Khi phát ra âm các vật đều dao động.. Hoạt động 3: Vận dụng GV các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì?. trả lời. Gv hãy làm cho lá chuối phát ra âm 1 vài hs làm T/N gọi 1 vài h/s trả lời, 1vài h/s quan sát. GV nhận xét chuẩn KT - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK /30 4.Hướng dẫn về nhà: - Học ghi nhớ SGK /30 - Đọc có thể em chưa biết - BT về nhà:10.1- 10.5 sbt. - Đọc tìm hiểu nội dung bài " Độ cao của âm " - Kẻ bảng câu C1 ra vở hoăc giấy .. III. Vận dụng. C6: C7: VD : Dây đàn , khèn lá .. C8; ta có thể cho nước vào rồi thổi nước trong ống bị dao động,cũng có thể cho giấy vào và thỏi giấy trong đó chuyển động..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn : 23/10/2011 Lớp 7A Tiết.... .Ngày dạy Lớp 7B Tiết......Ngày dạy Lớp 7C Tiết......Ngày dạy. / /2011 Sĩ số / Vắng:...................................... / /2011 Sĩ số / Vắng:...................................... / /2011 Sĩ số / Vắng:............................... ...... Tiết 12 : Bài 11. ĐỘ CAO CỦA ÂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức; Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm, sử dụng thuật ngữ âm cao( âm bổng), âm thấp( âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm. 2. Kĩ năng; - Nhận biết được âm cao có tần số lớn . âm thấp có tần số nhỏ 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức thực tế. II. Chuẩn bị: 1. GV : 1 đĩa phát âm, 1 nguồn điện. Mỗi nhóm 1 giá thí nghiệm 2 con lắc đơn dài 20cm và 30cm, 1 lá thép , 1 hộp gỗ . 2. Hs . - Đọc tìm hiểu nội dung bài - Kẻ bảng câu C1 ra vở hoăc giấy . III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề bài mới . a. Kiểm tra bài cũ. Các nguồn âm có đặc điểm gì giống nhau? b.Đặt vấn đề bài mới .Cho hs đọc phần đưa ra ở đầu bài . 2. Bài mới HĐ Giáo viên HĐ Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Quan sát dao động- nghiên cứu khái niệm tần số. I.Dao động nhanh chậm. tần số. Gv bố trí thí nghiệm hình chú ý nghe . * Thí nghiệm 1; 11.1 hướng dẫn h/s xác định C1: mục đích . Các nhóm làm thí Tần số là số dao động trong -Yêu cầu học sinh làm T/N nghiệm, hoàn thành 1 giây C1 đơn vị tần số là héc(HZ) -Yêu cầu đọc thông tin tần Đọc sgk số trả lời C2: con lắc b có tần số dao - tần số là gì? động lớn hơn đơn vị tần số là gì? trả lời *Nhận xét: Dao động càng tần số dao động của con lắc Nhanh( hoặc chậm) tần số a,b là bao nhiêu ? dao động lớn (hoặc nhỏ) -Yêu cầu tự hoàn thiện nhận Hoàn thiện theo yêu xét cầu của GV ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Gv chốt lại nhận xét đúng yêu cầu ghi vở Nghe ghi bài Hoạt động 2: Độ cao của âm và mối liên hệ với tần số II, Âm cao( âm bổng) âm thấp( âm trầm) Hướng dẫn hs làm TN giữ Nghe theo dõi *Thí nghiệm 2: chặt 1 đầu của thước trên các nhóm làm thí C3:..Chậm , thấp mặt bàn. nghiệm Nhanh , cao Y/c hs làm TN cá nhân hoàn thành *T/N 3: Gọi hs trả lời C3 C3 . C4: Trả lời Chậm, thấp Chuẩn kiến thức . Nhanh ,cao *K/L; -GV làm TN 3 cho hs nghe Nghe quan sát TN3 dao động càng nhanh, quan sát . chậm., tần số dao động càng -Cho hs thảo luận trả lời C4 Thảo luận theo bàn lớn(nhỏ) âm phát ra càng và phần KL. trả lời C4 và KL cao,thấp. Gọi hs trả lời Chuẩn kiến thức Nghe ghi bài Lưu ý hs âm cũng có thể ảnh hưởng đến con người và sinh vật nên tránh những nơi có âm thanh phát ra có hại cho sức khỏe con người . 3. Củng cố luyện tập Hoạt động 3: Vận dụng III. Vận dụng. - âm cao, thấp phụ thuộc vào những yếu tố nào? trả lời C5.Vật có tần số 70HZ dao Tần số là gì? đơn vị? động nhanh hơn. -Yêu cầu học sinh đọc câu đọc C5 C5 C6. Dây đàn căng-dao động -Y/c hs trả lời trả lời nhanh- tần số lớn- âm cao GV chốt lại yêu cầu học sinh Dây đàn trùng thì ngược lại. thảo luận C6. thảo luận theo bàn C7. - Y/c hs trả lời trả lời Vành đĩa (xa tâm)-dao động GV chuẩn kiến thức Nghe ghi bài nhanh- tần số lớn- âm cao. Hướng dẫn h/s trả lời C7. Làm theo hd của GV 4. Hướng dẫn về nhà : Đọc nội dung có thể em chưa biết. Xem lại các câu hỏi và thí nghiệm đã làm . Làm bài tập về nhà 11.1- 11.5 sbt. chuẩn bị bài 12 Độ to của âm: kẻ bảng 1 trang 34 ra vở . Đọc tìm hiểu nội dung bảng 2 tr 35 sgk.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn : 01/11/2011 Lớp 7A Tiết.... .Ngày dạy Lớp 7B Tiết......Ngày dạy Lớp 7C Tiết......Ngày dạy. / /2011 Sĩ số / Vắng:...................................... / /2011 Sĩ số / Vắng:...................................... / /2011 Sĩ số / Vắng:............................... ...... Tiết 13: Bài 12 ĐỘ TO CỦA ÂM. I .Mục tiêu: 1 /Kiến thức; Nắm được mối liên hệ biên độ dao động và độ to của âm. So sánh được âm to ,âm nhỏ. 2/Kĩ năng: Qua thí nghiệm rút ra được kết quả và biết vận dung trả lời được câu hỏi : 3/ Thái độ: Học tập nghiêm túc, hợp tác, ứng dụng thực tế. II Chuẩn bị: 1. GV : Mỗi nhóm 1 trống,1 dùi, 1 giá treo, 1 con lắc, 1 lá thép. 2.HS : kẻ bảng 1 trang 34 ra vở III Hoạt động dạy học; 1.Kiểm tra bài cũ- Đặt vấn đề bài mới + Kiểm tra bài cũ : Tần số là gì? đơn vị tần số,âm cao ,thấp phụ thuộc như thế nào vào tần số? +Đặt vấn đề bài mới: Gv một vật dao động thường phát ra âm có độ cao nhất định, khi nào vật phát ra âm to ,âm nhỏ? Vậy ta nghiên cứu bài hôm nay. 2. Bài mới : HĐ Giáo viên HĐ Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Âm to, âm nhỏ- biên độ dao động. Yêu cầu học sinh đọc thí - Nghiên cứu TN nghiệm 1 sgk; Thí nghiệm gồm những - trả lời. dụng cụ gì? tiến hành như thế nào? Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 1 Gv thông báo về biên độ dao động Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành C2 - Y/c hs tìm hiểu thí. I Âm to,âm nhỏ- biên độ dao động. *T/N 1:. C1 -Cá nhân hoàn thành bảng a)Mạnh ,to b) Yếu ,nhỏ *độ lệch lớn nhất của dao - Nghe động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động. C2 hoàn thành C2 Nhiều(ít) Lớn (nhỏ) To (nhỏ) - Tìm hiểu TN *T/N2:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> nghiệm . C3; nhiều (ít) - GV làm TN cho hs quan - Quan sát Lớn (nhỏ) sát. To (nhỏ) Gọi đại diện nhóm trả lời C3 Trả lời - Chuẩn kiến thức . Nghe ghi bài * K/L: ...to ...biên độ... - Y/c h/s thảo luận và rút Hoàn thành K/L. ra kết luận . GV chuẩn kiến thức Vậy đơn vị đo độ to là gì chúng ta cùng nhau tìm hiểu mục II . Hoạt động 2: Tìm hiểu về độ to của một số âm Y/c h/s đọc sgk trả lời câu hs đọc sgk. II. Độ to của một số âm hỏi; Đơn vị độ to của âm là gì? hs trả lời. -độ to của âm được đo kí hiệu? bằng đơn vị đề xi ben; kí - Y/c hs đọc bảng 2/Tr35 - Đọc tìm hiểu bảng hiệu là dB 2/Tr35 -Tiếng sét to gấp mấy lần Trả lời tiếng ồn ? Độ to của âm bằng bao nhiêu thì làm đau tai? Hs trả lời 3.Củng cố luyện tập Hoạt động 3: Vận dụng - Độ to nhỏ của âm phụ thuộc như thế nào vào nguồn âm? - Đơn vị đo độ to của âm là gì?. Trả lời các câu hỏi củng cố.. cho h/s làm việc cá nhân hs làm việc cá nhân hoàn trả lời các câu hỏi C4,C6, thành C4,C6, Y/c hs đọc có thể em chưa biết. - Đọc theo yc GV. III. Vận dụng; C4; gảy mạnh dây đàn âm to vì dây đàn lệch nhiều,biên độ dao động lớn nên âm phát ra to C6: âm to thì biên độ dao động màng loa lớn, màng loa rung mạnh. 4. Hướng dẫn về nhà; - Học thuộc phần ghi nhớ, đọc tìm hiểu phần có thể em chưa biết / 36 SGK - Bài tập về nhà; 12.1-> 12.5 sbt. - Đọc tìm hiểu nội dung bài 13 " Môi trường truyền âm " Ngày soạn : 08/11/2011.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Lớp 7A Tiết.... .Ngày dạy Lớp 7B Tiết......Ngày dạy Lớp 7C Tiết......Ngày dạy. / /2011 Sĩ số / Vắng:...................................... / /2011 Sĩ số / Vắng:...................................... / /2011 Sĩ số / Vắng:............................... ...... Tiết 14 : Bài 13 MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM. I MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức; - Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. - Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. 2/Kĩ năng; -Làm thí nghiệm chứng minh được âm truyền qua các môi trường khác nhau . 3/ Thái độ: - Nghiêm túc, hợp tác trung thực, đoàn kết. II /CHUẨN BỊ: 1. GV - 2 trống da, 1 dùi 1 giá đỡ, 1 xô đựng nước ,1 hộp có nắp, một đồng hồ có chuông .tranh vẽ hình 13.4sgk; đề kiểm tra 15 phút 2. HS : Đọc tìm hiểu nội dung bài học . chuẩn bị giấy kiểm tra III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC; 1 . a .Kểm tra 15 phút . Đề bài Câu 1 : Biên độ dao động là gì ? Câu 2 : Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động như thế nào ? Câu 3: Em hãy giải thích tại sao khi thổi kèn lá chuổi muốn phát ra tiếng to ta phải thổi mạnh ? b. Đặt vấn đề : Tại sao khi ở gần tivi nghe rất rõ còn đi ra xa hơn thì lại không nghe rõ ? 2.Bài mới ; HĐ GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động I: Tìm hiểu các môi trường truyền âm I. Môi trường truyền âm -Yêu cầu học sinh đọc thí -Học sinh nghiên cứu 1 thí nghiệm 1; nghiệm 1 và C1 , C2 sgk thí nghiệm 1/Sự truyền âm trong chất - Bố trí TN như hình 13.1 - Nghe khí; nêu mục đích làm TN . C1; quả cầu 2 dao động. - Làm TN cho hs quan sát - Đại diện nhóm lên Âm đã được không khí quan sát truyền từ mặt trống 1 đến - Yc các nhóm thảo luận Hoàn thành C1,C2 mặt trống 2 . trả lời C 1 và C2 . - Trả lời C1;- quả cầu 2 có biên độ -Chốt lại câu trả lời đúng. -Nghe ghi bài dao động nhỏ hơn so với quả cầu 1. Gọi hs trả lời câu hỏi đưa -K/L; càng xa nguồn âm, âm ra ở phần đặt vấn đề . -Trả lời càng nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Hướng dẫn hs làm TN 2. -Làm TN 2. Y/c trả lời câu C3. -Hoàn thành C3. - Y/c hs đọc tìm hiểu thí nghiệm 3 và C4. - Làm TN cho hs quan sát - Y/c hs trả lời C4 - Chuẩn kiến thức. - Làm theo hướng dẫn GV. - Quan sát TN. -Treo tranh H13.4 sgk giới thiệu TN. - Quan sát và lắng nghe. - Y/c hs trả lời C5 và đưa ra KL - Nhận xét chuẩn KT. - trả lời câu C5và KL. - Y/c h/s đọc nội dung thông báo mục 5 sgk. -Y/c hs trả lời C 6 - chuẩn kiến thức Giải thích tại sao bạn B không nghe thấy được ở T/n2. - Nhận xét câu trả lời 3.Củng cố luyện tập. hs đọc. NGhe ghi bài. -Nghe ghi bài. trả lời Nghe ghi bài Trả lời Nghe ghi bài. 2/Sự truyền âm trong chất rắn. T/N2; sgk C3; âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn . 3/. Sự truyền âm trong chất lỏng. *Thí nghiệm 3; C4: âm truyền đến tai qua những môi trường chất lỏng ,chất rắn , chất khí . 4./Âm có thể truyền được trong chân không hay không? C5. môi trường chân không, không truyền âm. *K/L: ...(rắn, lỏng,khí... chân không ...xa ... nhỏ. 5/. Vận tốc truyền âm. SGK /Tr 39 C6. -Âm truyền trong môi trường thép nhanh hơn. Thép->nước -> không khí .. Hoạt động II. Vận dụng -Âm truyền trong những môi trường nào? môi trường nào không truyền âm? - Môi trường nào âm truyền tốt nhất? -Y/c hs nghiên cứu trả lời câu C7,C8 sgk C8 thảo luận thống nhất các câu đúng của h/s. -Y/c 1hs trả lời C9.. trả lời Trả lời cá nhân hoàn thành C7,C8. -trả lời. II Vận dụng: C7: Truyền qua môi trường không khí . C8:Cá ở dưới nước khi nghe thấy tiếng động thì Cá sẽ di chuyển . C9: vì đất truyền âm nhanh hơn so với không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi áp tai xuống đất..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Hướng dẫn hs trả lời C 10 ở nhà .. -Nghe. C10; Không . vì giữa họ có khoảng chân không bên ngoài bộ áo, mũ bảo vệ.. 4: Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết, hoac bài theo các C đã trả lời . - Bài tập về nhà; 13.1- 13.5 sbt, - Đọc tìm hiểu nội dung bài 14 " phản xạ âm – Tiếng vang " *********************************** Ngày soạn : 21 /11/2011 Lớp 7A Tiết.... .Ngày dạy / /2011 Sĩ số / Vắng:...................................... Lớp 7B Tiết......Ngày dạy / /2011 Sĩ số / Vắng:...................................... Lớp 7C Tiết......Ngày dạy / /2011 Sĩ số / Vắng:............................... ...... Tiết 15: Bài 14 PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức; Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. , nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém, kể tên được 1 số ứng dụng của phản xạ âm. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế , từ các thí nghiệm 3/ Thái độ: Học tập nghiêm túc, hợp tác, ứng dụng thực tế. II/ CHUẨN BỊ: 1/ GV : Tài liệu THMT - Tranh vẽ to hình 14.4sgk; 2/ Học sinh ; Đọc tìm hiểu nội dung bài học III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC; 1. Kiểm tra bài cũ ,đặt vấn đề bài mới . a. Kiểm tra bài cũ : Môi trường nào truyền âm ? môi trương nào không truyền âm ? Lấy VD minh họa ? b. Đặt vấn đề : Y/c 1 hs đọc phần mở bài . 2.Bài mới : HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động I; Tìm hiểu âm phản xạ và hiện tượng tiếng vang I. Âm phản xạ tiếng -Yêu cầu học sinh đọc - Đọc và quan sát. vang. mục I và quan sát hình - Âm dội lại khi gặp 1 14.1 sgk . mặt chắn là âm phản xạ. -Yêu cầu trả lời C1;C2 ; -trả lời C1; C3 sgk C2; - Hướng dẫn hs làm ý b C3;.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> câu C3 .dựa vào công thức S = v.t - Y/c 1 hs lên bảng làm ý b - 1 em lên bảng làm. C3. - Chuẩn kiến thức . -Nghe ghi bài -Yêu cầu hoàn thiện kết - Trả lời pần KL luận. - Chuẩn kiến thức. a) Phòng nào cũng có âm phản xạ b) 1. S = v.t =340. 15 =22,6m *K/L; Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách âm trực tiếp một khoảng thời gian ít nhất 1/15 giây.. Hoạt động II: Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và phản xạ âm kém. II. Vật phản xạ âm tốt Y/c h/s đọc tìm hiểu mục -hs đọc sgk và vật phản xạ âm kém. II sgk. C4; -Yêu cầu vận dụng để trả -Trả lời theo yêu cầu GV Phản xạ âm tốt: Mặt lời câu C4. gương, mặt đá hoa, tấm -Chuẩn kiến thức . ghi bài kim loại, tường gạch. - Nêu tác hại của việc phản -Nghe Phản xạ âm kém : Miếng xạ âm có ảnh hưởng đến xốp, áo len,ghế đệm mút, sức khỏe . cao su xốp. 3.Củng cố luyện tập Hoạt động III: Vận dụng. III. Vận dụng. Khi nào có âm phản xạ , hs trả lời theo yêu cầu của C5; làm như vậy để hấp tiếng vang là gì? GV. thụ âm tốt hơn, nên giảm Có phải cứ có âm phản xạ tiếng vang. Âm nghe thì có tiếng vang không ? được rõ hơn Vật nào phản xạ âm tốt, C6; Để hướng âm phản phản xạ âm kém? xạ từ tay đến tai ta giúp -Y/c 1 hs đọc ghi nhớ sgk. Đọc sgk; ta nghe được âm rõ to hơn. -Hướng dẫn học sinh trả -Cá nhân trả lời theo yc C7; Âm truyền từ tàu tới lời các câu hỏi phần vận GV đáy biển là 1/2 giây. dụng . độ sâu biển 1500 . - Chuẩn kiến thức .. Vậy S= 1500.. h/s tự hoàn thiện câu C5; 750m C6 C7 C8; a,b,c. Hoạt động 4; Hướng dẫn về nhà. -Học thuộc phần ghi nhớ, học bài theo các câu từ C1- C8. - Làm bài tập từ 14.1- 14.6 sbt; - Đọc trước bài 15 : Kẻ bảng ở câu C3 /Tr 44SGK ra vở hoặc nháp .. 1 = 2.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn ; 22 /11/2011 Lớp 7A Tiết.... .Ngày dạy Lớp 7B Tiết......Ngày dạy Lớp 7C Tiết......Ngày dạy. / /2011 Sĩ số / Vắng:...................................... / /2011 Sĩ số / Vắng:...................................... / /2011 Sĩ số / Vắng:............................... Tiết 16 BÀI 15 CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN. I /MỤC TIÊU: 1 /Kiến thức; Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiéng ồn,nêu và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn, kể được tên một số vật liệu cách âm. 2/Kĩ năng: Có phương pháp chống tiếng ồn, biết áp dụng vào đời sống, 3/ Thái độ:Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II/ CHUẨN BỊ: Tranh vẽ to hình 15.1; 15.2; 15.3 sgk III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC; 1/ Kiểm tra; Đặt vấn đề . a.Kiểm tra: Tiếng vang là gì ? những vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? b. Đặt vấn đề : Yêu cầu h/s đọc phần mở bài sgk. 2/ Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ HS NỘI DUNG Hoạt động 1; Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn I. Nhận biết ô nhiễm tiếng -Cho h/s quan sát tranh ồn. vẽ H 15.1; 15.2; 15.3 sgk Hs thảo luận nhóm,thống C1. H15.1 tiếng ồn to - Tiếng ồn làm ảnh nhất câu trả lời. nhưng không kéo dài nên hưởng tới sức khỏe ntn? không ảnh hưởng tới sức khỏe, không gây ô nhiễm Trả lời . tiếng ồn. Hs trả lời C2 sgk H15.2;15.3; vì tiếng ồn to kéo dài gây ảnh hưởng tới sức khỏe và học tập trong những trường hợp Hs trả lời. *K/L ;... to..., ....kéo như thế này ta chống dài..,...sức khỏe và sinh tiếng ồn như thế nào? hoạt. C2: b; c; d. Hoạt động 2; Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn Yêu cầu học sinh đọc Đọc thông tin trong sgk II. Tìm hiểu biện pháp thông tin trong sgk tìm trả lời câu hỏi. chống ô nhiễm tiếng ồn. hiểu trên thực tế biện pháp đã làm tránh ô nhiễm tiếng ồn trao đổi nhóm thống nhất C3; Nêu các biện pháp. trả lời C3. 1. Cấm bóp còi 2. Trồng cây xanh.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Cho hs liên hệ với vật phản xạ âm tốt vật phản xạ âm kém, liên hệ để trả lời C4 sgk;. 3. xây tường rào,làm tường nhà bằng xốp, đóng cửa. C4 a) Gạch ,bê tông, gỗ. b) Kính ,. 3. Củng cố luyện tập cho hs đọc phần ghi nhớ. ở gần nhà em có một xưởng cưa chạy suốt ngày em có biện pháp gì để chống tiếng ồn?. Hoạt động 3:Vận dụng Hs đọc sgk;. - Trả lời. III. Vận dụng. C5 - Máy khoan không làm vào giờ làm việc. - Chuyển chợ đi nơi khác hoặc chuyển lớp học đi nơi khác, Xây tường ngăn giữa chợ và lớp học C6:. 4. Hướng dẫn về nhà; -Học phần ghi nhớ. -Làm bài tập 15.1 - 15.6 sbt. -Chuẩn bị bài 16 tổng kết chương II. ********************************* Ngày soạn ; 29 /11/2011 Lớp 7A Tiết.... .Ngày dạy Lớp 7B Tiết......Ngày dạy Lớp 7C Tiết......Ngày dạy. / /2011 Sĩ số / Vắng:...................................... / /2011 Sĩ số / Vắng:...................................... / /2011 Sĩ số / Vắng:............................... Tiết 17 ; BÀI 16. ÔN TẬP : TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ÂM THANH. I MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức; Ôn tập và củng cố lại kiến thức về âm thanh 2/Kĩ năng: Luyện tập vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống , hệ thống hóa lại kiến thức của chương II. 3/ Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II CHUẨN BỊ; 1/-Gv : phần ô chữ 2/ -Hs đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC; 1/ Kiểm tra bài cũ , Đặt vấn đề bài mới ..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> a. Kiểm tra bài cũ : Tiếng ồn như thế nào được gọi là ô nhiễm ? Làm thế nào để chống ô nhiếm các tiếng ồn ? 2/ Bài mới : HĐ GV HĐ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Cho học sinh ôn tập. - Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi trong sgk - Nhận xét và chuẩn kiến thức sau mỗi câu trả lời của Hs .. Âm thanh có thể truyền nhanh hơn ánh sáng Ko? Âm có thể truyền qua nướcc được Ko?. I Tự kiểm tra; 1; hs trả lời theo y/c của a) Dao động GV b) Tần số, héc(HZ) c) Đề si ben(dB) d) 340m/s e) 70dB 2/Tần số càng lớn âm phát ra càng bổng. - Dao động mạnh , biên độ lớn, âm phát ra to. 3/. Ko khí, rắn, lỏng. 4./Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một mặt chắn. 5/. Chọn D 6 / a) Cứng, nhẵn. b) Mềm, gồ ghề 7/ b và d 8/ Bông , vải ,xốp,gạch, gỗ, bê tông. Hoạt động 2; Vận dụng. II. Vận dụng. 1/ Vật phát ra âm trong đàn ghi Hs thảo luận và ta là dây đàn. đi đến kết luận Trong kèn là phần lá bị thổi Trong sáo là cột không khí trong trống là mặt trống. 2/ chọn c Hs thảo luận 3/ nhóm. a) Dao động của các dây đàn mạnh ,dây lệch nhiều khi phát ra tiếng to. Dao động của các sợi dây đàn yếu , dây lệch ít khi phát ra tiếng nhỏ. b) Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi phát ra âm cao và ngược lại. 4/ Tiếng nói truyền từ miệng.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Khi nào thì tai ta có thể nghe được âm to nhất?. người này qua K2 đến cái mũ và lại qua K2 đến tai người kia. 5/ Vì có tiếng phản xạ lại từ 2 bên tường gỗ ban ngày bị thân thể người qua lại hấp thụ. 6/ Chọn A 7/. Đề ra biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện nằm ngay bên cạnh đường ? Gv thống nhất ý kiến và kết luận Hoạt động 3 ; Trò chơi ô chữ. Gv hướng dẫn luật chơi Hs theo dõi luật chơi III. Trò chơi. và hướng dẫn cách chơi . Trả lời đúng 1 hàng thì 1. chân không được 2 điểm 2 . Siêu âm Tìm được từ hàng dọc thì 3. Tần số được 6 đ’ 4. Phản xạ âm -Y/c hs hoạt động theo Hoạt động nhóm trả lời 5. Dao động nhóm trả lời . 6. Tiếng vang - Chuẩn kiến thức Nghe ghi bài 7. Hạ âm. Hàng dọc; Âm thanh. 3. Củng cố luyện tập. - Đặc điểm chung của nguồn âm ? - Âm trầm, âm bổng phụ thuộc và yếu tố nào? - Độ to của âm phụ thuộc và yếu tố nào? - Âm có thể truyền qua những môi trường nào? Những vật nào phản xạ âm tốt , PX âm kém ? - Nêu các phương pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. 4 Hướng dẫn về nhà : - Tiếp tục ôn tập các nội dung còn lại theo từng bài của chương I và Chương II. - Làm các bài tập trong SBT . Hoàn thiện đề cương ôn tập . - Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập kiểm tra học kì I ..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn : 06/12/2011 Lớp 7A Tiết Ngày dạy / 12 /2011 Sĩ số / Lớp 7B Tiết Ngày dạy / 12 /2011 Sĩ số / Lớp 7C Tiết Ngày dạy / 12 /2011 Sĩ số / Tiết 18. Vắng:..................................... Vắng:..................................... Vắng:...................................... ÔN TẬP I- Mục tiêu: 1. Kiến thức : Ôn lại các kiến thức cơ bản về cơ học đã học từ bài 1 -> bài 15. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức của học sinh. 2. Kĩ năng : Vận dụng các kiến thức để làm các bài tập. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. II - Chuẩn bị: 1. Đối với GV + Chuẩn bị nội dung kiến thức tiết ôn tập. 2.Học sinh + Đọc tìm hiểu nội dung các bài đã học từ bài 1 ->15. + Làm các bài tập trong SBT. III - Tiến trình : 1. Kiểm tra bài cũ,Đặt vấn đề vào bài mới +Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm chung của nguồn âm ? - Âm trầm, âm bổng phụ thuộc và yếu tố nào? +Đặt vấn đề vào bài mới Nêu rõ mục tiêu tiết học 1. Bài mới. Hoạt động của GV HĐ HS Hoạt động 1 Ôn lại lý thuyết GV đưa ra các câu hỏi gọi hs đứng tại chỗ trả lời, sau mỗi câu trả lời gv yc hs khác nhận xét và GV chuẩn kiến thức cho hs ghi bài.. Học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo viên.. Câu 1: Nhìn thấy một vật khi nào Trả lời ? khi nào nhận biết được ánh Nhận xét bổ xung Ghi bài sáng ? Câu 2: Phát biểu định luật truyền. Nội dung. 1.Ôn tập lý thuyết Câu 1 : Khi có ánh sáng truyền đến măt ta . Câu 2 ; Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> thẳng của ánh sáng. Đường Trả lời truyền của ánh sáng biểu diễn Nhận xét bổ xung Ghi bài như thế nào ? Trả lời Nhận xét bổ xung Ghi bài Câu 3: So sánh ảnh tạo bởi Trả lời gương phẳng và gương cầu lồi ? Nhận xét bổ xung Ghi bài Trả lời Nhận xét bổ xung Ghi bài Trả lời Câu 4:. Nguồn âm có chung đặt Nhận xét bổ xung điểm gì. Ghi bài Câu 5: Tần số là gì ? đơn vị của tần số. Khi nào âm phát ra cao (bổng), thấp (trầm). Âm phát ra cao thấp phụ thuộc vào gì ?. Câu 6: Âm truyền qua được những môi trường nào và không thể truyền qua được môi trường nào ? Trả lời Câu 7: Khi nào có âm phản xạ và Nhận xét bổ xung tiếng vang. Những vật như thế nào phản xạ âm tốt, âm kém. Cho Trả lời và viết công thức và đvđ ví dụ. Nhận xét bổ xung Ghi bài Câu 8: Làm thế nào để chống ô nhiễm tiếng ồn. Những vật như thế nào gọi là vật liệu cách âm. Cho ví dụ.. sáng truyền đi theo đường thẳng . Đường truyền của ánh sáng biểu diến bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng . Câu 3 : Giống nhau : đều là ảnh ảo ,không hướng được trên màn chắn . Khác nhau ; ảnh của gương cầu lõm nhỏ hơn ảnh của gương phẳng ,vùng nhìn thấy của gương cầu lõm rộng hơn. Câu 4 : Khi phát ra âm các vật đều dao động . Câu 5 : Là số dao động trong một giây , đơn vị : Hz Dao động mạnh phát ra âm to . Dao động nhẹ phát ra âm nhỏ . Khi phát ra âm phụ thuộc vào biên độ dao động . Câu 6 : Âm truyền qua môi trường : rắn, lỏng ,khí : Không truyền qua chân không . Câu 7 : Khi âm phẩn xạ cách âm phát ra 1/15 giây. Những vật có bề mặt nhẵn ,cứng phản xạ âm tốt . Những vật : gồ gề , mềm ,..phản xạ âm kém .. Câu 8 : tác động vào nguồn âm, xây tường rào , làm cửa bằng kính , trồng nhiều cây xanh .... Vật liệu cách âm : Gạch . kính , xốp , cao su , ....

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 3. Củng cố luyện tập Hoạt động 2 Vận dụng Hướng dẫn học sinh làm một số bài tập trong SBT ; Y/c hs trả lời các bài tập trắc nghiệm trong SBT . Cho hs làm bài tập : 4.10 ;5.3; 5.12 ;15.4; 15.7 Y/ c hs trả lời Gv nhận xét bổ xung .. 2. Vận dụng Trả lời theo yêu cầu của GV Làm bài và trả lời Nghe ghi bài. 3. Hướng dẫn về nhà. - Tiếp tục tự ôn tập các nội dung còn lại của kiến thức từ bài 1 -> bài 15. - Các bài tập trong SBT còn lại . - Lưu ý cách làm bài thi cần phải đọc kĩ nội dung câu hỏi và bài tập trước khi trả lời . - Chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kì I ********************************* Tiết 19 KIỂM TRA HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn : 03/01/2012 Lớp 7A Tiết Ngày dạy / 01 /2012 Sĩ số / Vắng:..................................... Lớp 7B Tiết Ngày dạy / 01/2012 Sĩ số / Vắng:..................................... Lớp 7C Tiết Ngày dạy / 01/2012 Sĩ số / Vắng:..................................... Tiết 20 : Bài 17 SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ SÁT I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức; Mô tả một hiện tương thí nghiệm chứng tỏ vật nhiễm điện do cọ sát. 2. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện trong thực tế( biểu hiện của sự nhiễm điện). 3 .Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II CHUẨN BỊ; 1. GV : Cho các nhóm ; Thước nhựa dẹt,1 thanh thủy tinh, mảnh ni lông ,1 mảnh phim nhựa giấy vụn, quả cầu bằng nhựa xốp, 1 mảnh vải khô, 1 mảnh vải lụa, bút thử điện. 2. HS : Thước nhựa , Kẻ bảng Tr 48/sgk ra vở. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Đặt vấn đề : GV đặt vấn đề vào chương III và bài “ sự nhiễm điện do cọ xát ” 2. Bài mới : HĐ GV HĐ HS Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu vật nhiễm điên I. Vật bị nhiễm điện. Y/c hs đọc thông tin mục I Đọc tìm hiểu thông tin * Thí nghiệm 1: sgk(48). tìm hiểu thí nghiệm . SGK . - Hướng dấn hs làm thí Nghe nghiêm 1 trong sgk. và ghi kết quả vào bảng mẫu như trong sgk ( 48). *kết luận 1: nhiều vật sau - y/c các nhóm nhận dụng Đại diện nhóm nhận dụng khi bị cọ sát có khả năng cụ TN . cụ TN. hút các vật khác - Yc hs làm TN . Tiến hành làm TN - Yc đại diên nhóm báo cáo KQ . - y/c hs trả lời KL 1 - Chuẩn kiến thức. Báo cáo KQ TN trả lời. Nghe ghi bài Hoạt động 2 : Thí nghiệm 2 * Thí nghiệm 2: sgk(49). -Hướng dẫn hs làm TN 2 .. - Nghe và quan sát a) không sáng.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Phát dụng cụ TN cho các - Nhận dụng cụ TN nhóm . b) đèn bút thử điện sáng. - Yc các nhóm làm TN. - Gọi hs đưa ra nhận xét kq TN . - Y/c đại diện nhóm trả lời KL 2 . - Chốt lại kiến thức .. Làm TN theo hd của GV Nhận xét . - Trả lời . Nghe ghi bài. * Kết luận 2: nhiều vật sau khi bị cọ sát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.. 3. Củng cố luyện tập . Hoạt động 3 : Vận dụng II. Vận dụng -Khi nào vật có thể bị nhiễm điện ?. Trả lời Trả lời. - Khi vật bị nhiễm điện nó có khả năng gì ?. Nghiên cứu trả lời theo yêu cầu của GV. - Y/c hs trả lời C1,C2,C3 sgk ra vở . - Gọi hs trả lời Nghe ghi bài - GV chuẩn kiến thức từng câu C . Lưu ý ; Vào những lúc trời mưa dông, các đám mây bị cọ xát vào nhau nên nhiễm Nghe điện trái dấu. Sự phóng điện giữa các đám mây (Sấm) và giữa đám mây với mặt đất (sét) vừa có lợi vừa có hại cho cuộc sống con người. Để giảm tác hại của sét, bảo vệ tính mạng của người và các công trình xây dựng, cần thiết xây dựng các cột thu lôi.. C1: … tóc và lược cùng bị nhiễm điện nên tóc bị lược hút thẳng ra. C2: vì cánh quạt bị nhiễm điện nên nó hút bụi nhất là mép cánh quạt bị nhiễm điện mạnh nên nó bị bụi bám nhiều hơn. C3: do bị nhiễm điện cho nên nó hút các bụi vải. 4.Hướng dẫn về nhà . - Học bài theo ghi nhớ SGK . - Làm các bài tập trong sbt . - Tìm hiểu thêm hiện tượng nhiễm điện do cọ sát ở nhà và có thể tự làm lại TN . - Đọc tìm hiểu nội dung bài 18 : Mỗi hs chuẩn bị một mảnh nilông kích thước 10cm x 20 cm và 1 thước nhựa , một mảnh len nhỏ ..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn : 09/01/2012 Lớp 7A Tiết Ngày dạy / 01 /2012 Sĩ số / Vắng:..................................... Lớp 7B Tiết Ngày dạy / 01/2012 Sĩ số / Vắng:..................................... Lớp 7C Tiết Ngày dạy / 01/2012 Sĩ số / Vắng:..................................... Tiết 21 : Bài 18 HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức; Biết có hai loại điện tích, 2 loại điện tích cùng dấu đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau, nêu được cấu tạo nguyên tử, biết vật mang điện tích âm thừa(e) vật mang điện tích dương thiếu (e) 2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ sát. 3. Thái độ: Trung thực hợp tác trong làm thí nghiệm, hoạt động nhóm. II CHUẨN BỊ: 1.GV : Thước nhựa , thanh nhựa sẫm màu , mảnh nilông .trục quay. 3. HS Mỗi nhóm; 2 mảnh ni lông, 1 bút chì, 1 mảnh len, III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC; 1.Kiểm tra bài cũ : Có thể làm cho 1 vật nhiễm điện bằng cách nào? vật nhiễm điện có t/c gì? 2.Bài mới : 2 vật cùng nhiễm điện để chúng gần nhau thì có khả năng tương tác với nhau như thế nào? HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH. I Hai loại điện tích. Gv y/c hs đọc nội dung thí Đọc thí nghiệm a) thí nghiệm1: nghiệm và tìm hiểu các Nêu cách tiến hành thí dụng cụ cần thiết. nghiệm . Trước khi cọ sát 2 mảnh Hướng dẫn hs làm TN . ni lông không có hiện tượng gì. Yêu cầu h/s làm thí Làm thí nghiệm . Sau khi cọ sát 2 mảnh ni nghiệm theo nhóm. lông đẩy nhau. Y/c đại diện nhóm trả lời Đại diện nhóm nêu k/q sau khi làm thí nghiệm . Gv đánh giá k/q của các - Thước nhựa giống nhau nhóm. Làm TN theo yêu cầu GV sau khi cọ sát đẩy nhau . Hd hs làm TN như H 21.2 y/c hs trả lời KQ TN Trả lời - Nhận xét KQ TN Yêu cầu hoàn thành nhận thảo luận hoàn thiện nhận * Nhận xét: xét. xét . …( cùng) …( đẩy)….. Yêu cầu tìm hiểu thí nghiệm. Đọc và tìm hiểu T/n. b) thí nghiệm 2: các nhóm làm thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Phát dụng cụ thí nghiệm. Kiểm tra đáp án. Từ hai nhận xét hoàn thành kết luận Đũa thủy tinh sau khi cọ sát mang điện tích gì? Chuẩn kiến thức Yc hs hoàn thiện KL Nhận xét chuẩn kiến thức. hoàn thành nhận xét nháp Trả lời. Yc hs đọc quy ước. Đọc qui ước. Nhận xét; - đẩy .....khác. Trả lời Trả lời Nghe ghi bài. c) Kết luận: ….Hai…. ….Đẩy…. …..Hút… * Qui ước: sgk (51). C1:mảnh vải mang điện Yc hs hoàn thành C1 theo dương vì 2 vật nhiễm điện nhóm bàn Hoàn thành vào bảng C1. hút nhau thì mang điện Gọi đại diện trả lời tich khác loại -Thanh nhựa sẫm màu khi cọ sát bằng vải mang điện tích âm còn mảnh vải thì mang điện tích dương HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU SƠ LƯỢC VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ. II. Sơ lược cấu tạo Gv đưa ra tranh vẽ H18.4 Hs quan sát. nguyên tử. (sgk.) 51. sgk. Yêu cầu hs đọc nội dung Hs đọc sgk phần II sgk. Hướng dẫn hs tìm hiểu sơ Nghe lược về cấu nguyên tử 3. Củng cố luyện tập HOẠT ĐỘNG III: VẬN DỤNG III: Vận dụng. Yêu cầu hs hoàn thành C2: Trước khi cọ sát các các câu hỏi C2 + C3 . vật đều có điện tích dương Hoàn thiện câu hỏi theo và điện tích âm.các điện Y/c hs trả lời yc GV. tich dương tồn tại ở hạt Nhận xét các câu trả lời Trả lời . nhân nguyên tử, các điện của hs . tích âm tồn tại ở hạt (e). Nghe ghi bài C3:Vì các vật đó chưa Yc hs nghiên cứu trả lời nhiễm điện C4 . C4: Thước nhựa nhiễm Chuẩn kiến thức -trả lời điện âm vì nhận thêm (e) - Yc hs đọc ghi nhớ và có Nghe ghi bài Mảnh vải nhiễm điện thể em chưa biết SGK/52. dương vì mất bớt (e). -Củng cố bài học.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 4 .Hướng dẫn về nhà . Học bài theo các câu hỏi đã trả lời . Học ghi nhớ SGK . Làm các bài tập trong SBT . Đọc tìm hiểu nội dung bài 19 . ****************************************************************** Ngày soạn : 09/01/2012 Lớp 7A Tiết Ngày dạy / 01 /2012 Sĩ số / Vắng:..................................... Lớp 7B Tiết Ngày dạy / 01/2012 Sĩ số / Vắng:..................................... Lớp 7C Tiết Ngày dạy / 01/2012 Sĩ số / Vắng:..................................... Tiết 22.Bài 19 DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức; Mô tả thí nghiêm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng, nêu được tác dụng chung của các nguồn tạo ra dòng điện và nhận biết các điện thường dùng với hai cực của chúng , mắc và kiểm tra để đảm bảo 1 mạch điện kín. 2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện. 3. Thái độ: Trung thực, kiên trì, hợp tác trong làm thí nghiệm, hoạt động nhóm. II CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Các loại pin, 1 ắc quy xe máy. 2. Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: 1 mảnh phim nhựa,1 mảnh kim loại mỏng,1 bút thử điện,1 mảnh len. 1 pin đèn,1 bóng đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối cách điện. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC; 1. Kiểm tra : Có mấy loại điện tích ? nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích? 2. Bài mới : Các thiết bị ; bóng điện, bàn là, … chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua vËy dßng ®iÖn lµ g×? HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU DÒNG ĐIỆN I.Dòng điện. Y/c hs quan sát H 19.1 Quan sát và trả lời C1 C1: Yêu cầu học sinh hoàn a) Nước. thành C1. b) Chảy. Nhận xét KQ C2: làm nhiễm điện mảnh.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Y/c Hs làm thí nghiệmH19.1c để tra trả lời C2 Y/c hs trả lời và đưa ra nhận xét . Y/c hs đọc kết luận. Làm TN trả lời C2.. phim nhựa.. Trả lời theo yc gv Nhận xét Đọc bài. * nhận xét; (dịch chuyển) * Kết luận: sgk (53). HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU CÁC NGUỒN ĐIỆN THƯỜNG DÙNG. II. Nguồn điện: Gv thông báo tác dụng hs chú ý nghe. 1/ Các nguồn điện thường của nguồn điện, nguồn dùng. điện có hai cực; sgk H51. - cực dương(+) - Cực âm (-). C3: pin tiểu, pin tròn, pin Hs lấy ví dụ. cúc áo, ắc qui.. Cho hs nêu 1 vài ví dụ về Hoàn thành câu C3. các nguồn điện trong thực tế. HOẠT ĐỘNG III: MẮC MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN. 2 Mạch điện có nguồn Gv đưa ra H19.3 sgk y/c họat động nhóm mắc điện. hs mắc mạch điện trong mạch điện . nhóm. Quan sát hướng dẫn hs làm TN Đánh giá hoạt động của Nghe khắc phục các nhóm. 3. Củng cố luyện tập . HOẠT ĐỘNG IV: VẬN DỤNG III. Vận dụng. qua bài học em đã nắm Trả lời được gì? C4: - Dòng điện là dòng Y/c hs đọc ghi nhớ đọc phần ghi nhớ. điện tích dịch chuyển có hướng. Y/c hs hoạt động nhóm - Đèn điện sáng khi có bàn trả lời C4 . C5 hoạt động nhóm dòng điệ chạy qua. Gọi đại diện nhóm trả lời . Trả lời - Quạt điện quay khi có Nhận xét KQ dòng điện chạy qua nó. C5; đèn pin; ra đi ô; đồng Y/c hs trả lời C6. Trả lời C6 hồ điện. Nhận xét chuân kiến thức Nghe ghi bài C6: C6 . Củng cố lại kiến thức bài học ..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 4. Hướng dẫn về nhà . Hs đọc phần ghi nhớ . học bài theo các C đã trả lời Bài tập về nhà: 19.1=> 19.3 sbt Đọc tìm hiểu nội dung bài 20 *************************************************************** Ngày soạn : 06/02/2012 Lớp 7A Tiết Ngày dạy / 02 /2012 Sĩ số / Vắng:..................................... Lớp 7B Tiết Ngày dạy / 02/2012 Sĩ số / Vắng:..................................... Lớp 7C Tiết Ngày dạy / 02/2012 Sĩ số / Vắng:..................................... Tiết 23: Bài 20 CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN – DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức; Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện chạy qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện chạy qua, kể tên được một số vật dẫn điện( vật liệu dẫn điên) và vật cách điện ( vật liệu cách điện) thường dùng. Biết dòng điện trong kim loại là dòng các (e) dịch chuyển có hướng. 2. Kĩ năng: Mắc mạch điện đơn giản. Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện vật cách điện. 3.Thái độ: Thói quen sử dụng điện an toàn. II CHUẨN BỊ: 1. GV : Cả lớp: tranh phóng to h20.4 sgk Một số vật: dây đồng, lõi thép, dây nhôm, vỏ bọc dây dẫn điện, thanh thuỷ tinh, vỏ nhựa bút bi, ruột bút chì. 2. HS : đọc tìm hiểu nội dung bài ở nhà III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC; 1. Kiểm tra : Dòng điện là gì? mỗi nguồn điện có mấy cực? 2. Bài mới : HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG I: XÁC ĐỊNH CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN. I. Chất dẫn điện và chất Gv cho hs đọc mục I sgk đoc thông báo mục I cách điện. Chât dẫn điện là gì? trả lời câu hỏi. Chất cách điện là gì? Chuẩn kiến thức Y/c hs hoàn thành câu C1: Hoàn thành câu C1 Y/c hs trả lời C1 Trả lời Nhận xét Y/c đọc và tìm hiểu thí Đọc cứu thí nghiệm nghiệm, dự đoán nhận vật dẫn điện và vật cách điện.. Chất dẫn điện ,chât cách điện sgk(55) C1: dây tóc, dây trục, hai đầu dây đèn,2 chốt cắm, lõi dây. Trụ thủy tinh, thủy tinh đen, vỏ nhựa, vỏ dây..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Yêu cầu làm thí nghiệm . Nhận xét kết quả thí nghiệm các nhóm.. Làm TN Nghe. *T/N : Vật dẫn điện ; dây thép ,dây đồng, dây chì Vật không dẫn điện: vỏ nhựa, sứ,thủy tinh… C2; đồng, sắt, nhôm,... Yêu cầu học sinh hoàn Hoàn thành C2 thiện C2 . Nhận xét Nghe ghi bài C3; dây tải điện đi xa; Gọi hs trả lời C3 trả lời C3 hoặc khi ngắt công tắc Chuẩn kiến thức Nghe ghi bài điện …. HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI. Hs trả lời. II. Dòng điện trong kim lọai. Trong nguyên tử hạt nào 1. Êlectrôn tự do trong mang điện tích dương, hạt kim loại; nào mang điện tích âm? a) sgk C4. - dùng H20.3 thông báo Hạt nhân mang diện tích cho học sinh (e) tự do Hs thảo luận nhóm bàn dương.Các (e) mang điện Kí hiệu nào biểu diễn các đưa ra k/l tích âm. (e) tự do. b) trong KL có các (e) tự Kí hiệu nào biểu diễn do. phần còn lại chúng mang Đại diện nhóm trả lời. điện tích gì? vì sao? C5; các (e) tự do là các Chuẩn kiến thức Nghe ghi bài vòng tròn nhỏ có dấu trừ, phần còn lại mang Đ/tích +, Nguyên tử khi đó thừa (e). Sử dụng H20.4; 2 Dòng điện trong kim Yêu cầu 1 h/s lên vẽ loại. thêm mũi tên cho mỗi (e) Hs lên bảng vẽ. tự do để chỉ chiều chuyển C6 ; đi từ âm => dương. dịch có hướng của chúng Nghe Gv kết luận . - Y/c trả lời KL Hoàn thiện KL *Kết luận: các êlêctron tự - Nhận xét do. chuyển dịch có hướng. 3.Cuảng cố luyện tập HOẠT ĐỘNG III: VẬN DỤNG Qua bài học này các em biết được điều gì ? Y/c Hs đoc phần ghi nhớ. Hs trả lời. Yêu cầu hs trả lời C7; C8 ; C9.. Trả lời cá nhân. đoc phần ghi nhớ. III. Vận dụng. C7: (B) C8: ( C) C9: ( C).

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Chuẩn kiến thức sau mỗi câu trả lời của HS. Nghe ghi bài. Y/c 1 hs đọc có thể em Đọc bài chưa biết 4. Hướng dẫn về nhà . Học bài theo các KL đã hoàn thiện và ghi nhớ SGK . Làm các bài tập trong SBT . Đọc tìm hiểu nội dung bài 21 ***************************************************************** Ngày soạn : 13/02/2012 Lớp 7A Tiết Ngày dạy / 02 /2012 Sĩ số / Vắng:..................................... Lớp 7B Tiết Ngày dạy / 02/2012 Sĩ số / Vắng:..................................... Lớp 7C Tiết Ngày dạy / 02/2012 Sĩ số / Vắng:..................................... Tiết 24: Bài 21 SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Biết vẽ sơ đồ của một mạch điện loại đơn giản, mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho , biết biểu diẽn bằng mũi tên chiều dòng điện trong sơ đồ , trong mạch thực. 2. Kĩ năng: Mắc mạch điện đơn giản. 3. Thái độ: Rèn luyện khả năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt. II CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên Tranh vẽ to các ký hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện. Sơ đồ mạch điện của 1 đèn pin. 3 bộ nguồn 2pin , 3 bóng đèn , dây đẫn ,3 công tắc . 2. HS: 1 đèn pin ống tròn vỏ nhựa. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC; 1. Kiểm tra : 15 phút Đề bài : Câu 1 Thế nào là chất dẫn điện chất cách điện ? Câu 2 : Em hãy đưa ra 4 vật liệu dẫn điện 4 vật liệu các điện ? Câu 3 : Nêu bản chất dòng điện trong kim loại ? 2. Bài mới : Các thợ điện căn cứ vào đâu có thể mắc mạch điện theo yêu cầu ? HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN I.Sơ đồ mạch điện. -Gv đưa ra bẳng kí hiệu Hs tìm hiểu và ghi nhớ 1. Kí hiệu của một số bộ một số bộ phận của mạch một số ki hiệu, 1 số bộ phận mạch điện. điện. phận mạch điện ngay tại ( sgk) lớp. 2 Sơ đồ mạch điện..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Y/c sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện H19.3. Gọi hs lên bảng vẽ. Nhận xét. Vận dụng vẽ sơ đồ mạch điện C1. C1. K -. +. C2; Yc hs khác làm C2 lên bảng vẽ theo yc C2. Nhận xét C2 . Y/c các nhóm hoàn thiện + C3, mắc theo sơ đồ C2; hoạt động nhóm mắc Quan sát hd các nhóm mạch điện theo sơ đồ C2 K làm nhận xét mắc của các Nghe nhóm. HOẠT ĐỘNG II. TÌM HIỂU CHIỀU DÒNG ĐIỆN. II. Chiều dòng điện. -Y/c hs đọc nội dung mục *Qui ước:sgk II sgk; Hs đọc thông bào sgk. Y/c hs nêu quy ước chiều dòng điện . trả lời câu hỏi. Sử dụng sơ đồ mạch điện. C4: C4 Hướng dẫn hs đặt mũi Chiều dịch chuyển có tên chỉ chiều dòng điện Hs thảo luận hoàn thành hướng của các (e) tự do để so sánh dòng điện câu C4. trong d đ Kl ngược chiều trong Kim loại . với chiều qui ước của Chuẩn kiến thức Nghe dòng điện. - Yêu cầu hoàn thành C5 gv đưa ra bảng phụ gọi hs hoàn thành C5. C5 lên điền. Gv nhận xét đánh giá và Nghe cho điểm hs đã thực hiện C5 3. Củng cố luyện tập HOẠT ĐỘNG III: VẬN DỤNG III. Vận dụng; Nêu lại chiều qui ước của Trả lời dòng điện ? C6; Y/c h/s tìm hiểu cấu tạo - thảo luận nhóm bàn câu Nguồn điện của đèn pin đèn pin dạng ống tròn C6. quan sát đèn pin thật . gồm hai pin . H21.2. Đại diện trả lời. Thường cực dương lắp về phía đầu đèn. GV hệ thống lại kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> đã học trong bài . Y/c hs đọc phần có thể em chưa biết, Nhắc nhở hs việc sử dụng điện cho an toàn. 4. Hướng dẫn về nhà . Học bài theo ghi nhớ sgk . Bài tập về nhà bài 21.1=> 21.3 sbt Đọc tìm hiểu nội dung bài 22. **************************************************** ************ Hướng dẫn chấm bài kiểm tra 15p Câu 1 : ( 3 điểm ) Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua nó , chất các điện là chất dòng điện không đi qua nó được . Câu 2 : ( 4 điểm )VLDĐ : sắt, đồng , nhôm , vàng .... : VLCĐ : Nhựa , cao su , sứ , thủy tinh Câu 3 : ( 3 điểm ) Dòng điện trong kim loại là dòng các e tự do dịch chuyển có hướng . ***************************************************************** Ngày soạn : 19/02/2012 Lớp 7A Tiết Ngày dạy / 02 /2012 Sĩ số / Vắng:..................................... Lớp 7B Tiết Ngày dạy / 02/2012 Sĩ số / Vắng:..................................... Lớp 7C Tiết Ngày dạy / 02/2012 Sĩ số / Vắng:..................................... Tiết 25 : Bài 22 TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN. I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức - Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường làm cho vật dẫn nóng lên và kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. - Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn. 2. Kĩ năng - Rèn thao tác thực hành,khả năng quan sát,phân tích và tổng hợp để rút ra kiến thức cần đạt. 3. Thái độ - Có tháí độ nghiêm túc cẩn thận và có ý thức bảo đảm an toàn trong quá trình làm thi nghiệm II. CHUẨN BỊ..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 1. Giáo viên 1 biến thế,1 công tắc,5 đoạn dây nối,1 đoạn sắt dài 30 cm,3 – 5 mảnh giấy. 1 số cầu chì. Giá đỡ . 2 pin, đế lắp pin,1 bóng đèn,5 đoạn dây nối,1 bút thử điện,1 đèn LED. 2. HS: Đọc tìm hiểu nội dung bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ HS1: - Nêu quy ước về chiều dòng điện,từ đó so sánh chiều dòng điện trong kim loại với chiều dòng điện theo quy ước ? 2. Bài mới: Khi có dòng điện chạy trong mạch ta có nhìn thấy các điện tích hay không ? HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện. I - Tác dụng nhiệt. - Yêu cầu HS nghiên cứu - Từng HS làm C1 câu C1. - Gọi 2 HS lên bảng trả - 2 HS lên bảng viết. lời.Các HS khác viết ra Cả lớp viết ra giấy nháp. C1 giấy nháp. + Bóng đèn điện dây tóc, - Yêu cầu hs khác nhận Nhận xét bếp điện, nồi cơm điện, xét bàn là, lò sưởi điện… Thống nhất ý kiến. Nghe ghi bài - yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ mạch điện H22.1 -Mạch điện gồm những Trả lời dụng cụ gì? - Phát dụng cụ cho HS. - HS nhận dụng cụ. - Yêu cầu các nhóm tiến - Các nhóm tiến hành thí hành thí nghiệm,và trả lời nghiệm. C2 C2 a. Bóng đèn nóng lên. Xác - Yêu cầu đại diện các nhận bằng tay. nhóm trả lời câu C2. Trả lời câu hỏi C2 ra giấy. b.Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng và phát sáng. Chuẩn kiến thức Nghe c.Bộ phận đó của bóng đèn thường làm bằng vonfram để không bị nóng chảy..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> -Khi có dòng điện chạy qua thì dây sắt dây đồng có nóng lên không? - GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm.(hình 22.2) Yêu cầu HS quan sát . Yêu cầu HS trả lời câu C3. -Yêu cầu HS hoàn thành kết luận - GV chuẩn kiến thức .. - HS đọc C3. C3 : a. Các mảnh giấy bị cháy . b. Dòng điện đã gây ra tác dụng nhiệt đối với dâu sắt AB. Quan sát TN trả lời C3 Trả lời. hoàn thành kết luận 1HS đại diện trả lời - HS ghi. Kết luận: - Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn bị nóng lên. - Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc bóng đèn nóng đến nhiệt độ cao và phát sáng - Yêu cầu HS trả lời câu - Cá nhân làm C4 - C4 C4. Khi đó cầu chì nóng tới - HS khác Nhận xét câu nhiệt độ nóng chảy và bị trả lời đứt. Chuẩn kiến thức Nghe ghi bài Mạch điện bị hở, tránh hư hại và tổn thất có thể xảy ra. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện. II - Tác dụng phát sáng. - Cho HS quan sát bóng 1. Bóng đèn bút thử điện. đèn của bút thử điện. C5 : Hai đầu đây tách rời - Yêu cầu HS trả lời câu - HS quan sát và trả lờiC5 nhau . C5. - GV cắm bút thử điện - 1HS trả lời hs khác NX C6 : Đèn của bút thử điện vào ổ điện vào ổ điện – Quan sát sáng do chất khí ở giữa 2 HS quan sát vùng phát đầu dây bên trong đèn sáng trong bóng đèn. phát sáng. - Yêu cầu HS trả lời câu Trả lời C6. Chẩn kiến thức Nghe ghi bài Kết luận - Yêu cầu HS hoàn thành - Dòng điện chạy qua chất kết luận. Trả lời KL khí trong bóng đèn của bút.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Yêu cầu HS quan sát hình 22.4 nhận biết 2 bản kim loại to nhỏ khác nhau ở bên trong đèn. - GV phát đèn điốt cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm lắp đèn vào mạch điện. Đóng khoá cho đèn sáng. - Yêu cầu HS hoàn thành C7 và KL sgk ? - Yêu cầu đại diện các nhóm đọc kế quả. - GV chuẩn lại kiến thức. thử điện làm chất khí này phát sáng. 2.Đèn điốt phát quang. Tìm hiểu theo y/c GV C7 : Khi đảo ngược đèn không sáng vậy dòng điện chỉ đi vào bản nhỏ của đèn. - Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. - Các nhóm thảo luận hoàn thành C7 và kết luận. Kết luận : Đèn điốt phát quang chỉ - Đại diện nhóm trả lời cho dòng điện đi theo một nhóm khác nhận xét. chiền và khi đó đèn sáng. - HS tự ghi kết quả vào vở.. 3. Củng cố luyện tập Hoạt động 3 : Vận dụng Củng cố lại kiến thức đã học. Trả lời câu hỏi theo yc giáo viên .. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C8. Gọi 1 số HS trả lời – nhận xét – thống nhất đáp án E. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm bàn trả lời câu C9. Gọi đại diện trả lời. Chuẩn kiến thức. - làm việc cá nhân.. - Làm việc theo nhóm bàn . Trả lời Nghe ghi bài. 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. Học bài theo các kết luận đã hoàn thiện . Làm các bài tập 22.1 – 22.5. III - Vận dụng C8 Dòng điện không gây ra tác dụng nhiệt cho dụng cụ nào dưới đây E - không có trường hợp nào C9 Bước1: đóng khoá K nếu đèn không sáng thì cực âm sẽ nối với bản nhỏ và ngược lại Bước 2: Căn cứ và cực của pin để vẽ chiều dòng điện.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tiết 30 THỰC HÀNH.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 1. Mục tiêu: - Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên và kể tên được 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện . - Có kĩ năng kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn. -Rèn luyện khả năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt, có ý thức áp dụng kiến thức vào cuộc sống 2. Chuẩn bị: Cả lớp: 1 biến thế chỉnh lưu nắn dòng từ 220V xoay chiều cho các đầu ra 1 chiều 12V, 9V,6V, 3V ; công suất 12 oát . - 5 dây nối mỗi dây dài khoảng 40 cm - 1 công tắc. - 1 đoạn dây sắt mảnh, dài khoảng 30 cm - 3 đến 5 mảnh giấy nhỏ. - 1 số cầu chì thật. Đối với mỗi nhóm : -2 pin loại 1,5 với đế lắp 2 pin nối tiếp. -1 bóng đền pin, 1 công tắc,5 đoạn dây nối, 1 bút thử điện,1 đèn đi ốt phát quang. 3. Các hoạt động dạy học; a.Kiểm tra bài cũ -Sơ đồ dòng điện là gì?Hãy nêu quy ước của chiều dòng điện GV đặt VĐ ? Khi có dòng điện trong mạch ta có nhìn thấy các điện tích hay các êlêctrôn dịch chuyển không ? b.Bài mới HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA KIẾN THỨC CẦN ĐẠT TRÒ hđ 1:tìm hiểu về tác dụng nhiệt của 1/ tác dụng nhiệt. dòng điện.( 18’) c2: gv gọi 1 vài học sinh lên bảng còn lại -lên bảng trả a/ bóng đèn nóng lên có theer ngồi tại chỗ ghi ra giấy tên một số lời câu hỏi xác nhận qua cảm giác bằng dụng cụ thiết bị đốt nóng được làm tay hoặc sử dụng nhiệt kế. bằng điện b/ dây tóc của bóng đèn bị đốt -gv tổ chức thảo luận chung và xác -thảo luận nóng mạnh và phát sáng . định chính xác các dụng cụ đó chung c/ bộ phận đó của bóng đèn -cho h/s thực hiện thí nghiệm ( hình -thực hiện thí thường làm bằng vonfram để 22.1sgk) và trả lời câu c2 nghiệm không bị nóng chảy.nhiệt độ ? khi có dòng điện chạy qua thì các -trả lời câu nóng chảy của vonfram là dây sắt dây đồng có nóng lên không ? hỏi khoảng 33700 c -làm thí nghiệm như hình 22.2 ( sgk) c3: -gv lưu ý h/s quan sát các mảnh giấy -quan sát a/ các mảnh giấy bị cháy đứt nhỏ vắt trên dây sắt ab khi đóng công và rơi xuống. tắc. b/ dòng điện làm dây sắt ab.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> -thảo luận cho cả lớp thảo luận trả lời các câu hỏi -hoạt động và hoàn thành kết luận nhóm. hđ 2: tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện ( 12’) -cho h/s quan sát bóng đèn bút thử -quan sát điện loại thông thường sau đó cho h/s quan sát khi bóng đèn bút thử điện khi phát sáng. -cho h/s thảo luận trả lời các câu hỏi và hoàn thành kết luận. thảo luận chung. -với đèn đi ốt phát quang cho các nhóm làm việc như trong sgk. -hoạt động nhóm. nóng lên nên các mảnh giấy bị cháy đứt kết luận ….( nóng lên) …..( nhiệt độ) ….( ph¸t s¸ng) c4: khi đó mạch điện nóng lên tới nhiệt độ nóng chảy và bị đứt .mạch điện bị hở ( ngắt m¹ch) tr¸nh h h¹i vµ tæn thêt cã thó x¶y ra. ii/ tác dụng phát sáng . -một trong những t/d quan trọng của dòng điện là tác dụng phát sáng.nhiều loại đèn điện hoạt động dựa trên tác dụng này. 1/ bóng đèn bút thử điện c5: hai đầu dây trong bóng đèn bút thử điện tách rời nhau. c6; đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở giữa 2 đầu dây bên trong đèn phát sáng . 2/ đèn đi ốt phát quang ( đèn led) kết luận; …( phát sáng)…. ***********************************. Lớp 7. Tiết. ngày giảng. Sĩ số Vắng :....... Tiết 31 CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 1.Mục tiêu: : - Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là ampe( A) Sử dụng được am pe kế để đo cường độ dòng điện - Có kĩ năng mắc các mạch điện đơn giản -Rèn thái độ trung thực , hứng thú học tập bộ môn 2. Chuẩn bị: Cả lớp: 2 pin 1,5V , 1 bóng đèn pin, 1 biến trở, 1 am pe kế, 1 vôn kế, 1 đồng hồ vạn năng - 5 dây nối mỗi dây dài khoảng 40 cm - 1 công tắc. Đối với mỗi nhóm : -2 pin loại 1,5 với đế lắp 2 pin nối tiếp. -1 bóng đền pin, 1 công tắc,5 đoạn dây nối 3.Các hoạt động dạy học; a. Kiểm tra bài cũ b.Bài mới HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA KIẾN THỨC CẦN ĐẠT TRÒ HĐ1: Tìm hiểu về cờng độ dòng I/ Cường độ dòng điện điện và đơn vị đo cờng độ dòng điện. 1/ Quan sát thí nghiệm của giáo (8’) viên -Gv giíi thiÖu m¹ch ®iÖn thÝ nghiÖm -quan s¸t Nhận xét : h×nh 24.1 -Th«ng b¸o víi häc sinh : am pe kÕ lµ ….. mạnh………..lớn. dụng cụ đo cờng độ dòng điện 2/ Cường độ dòng điện -GV lµm l¹i thÝ nghiÖm a/ số chỉ của ampe kế cho biết -Yªu cÇu häc sinh quan s¸t sè chØ cña mức độ mạnh yếu của dòng am pe kÕ -Cho häc sinh th¶o luËn vµ hoµn thµnh điện và là giá trị của cường độ nhËn xÐt dòng điện -Thông báo về cờng độ dòng điện và -Cường độ dòng điện được kí đơn vị cờng độ dòng điện hiệu bằng chữ I b/ Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu là A -Để đo dòng điện có cường độ nhỏ người ta dùng đơn vị mA 1mA= 0,001 A 1A= 1000 mA hđ2: tìm hiểu ampe kế. (7’) ii/ am pe kế: -yêu cầu học sinh trả lời câu c1 để tìm -trả lời am pe kế là dụng cụ dùng để đo hiểu ampe kế là gì. cường độ dòng điện -cho học sinh hoạt động nhóm tìm -hoạt động hiểu ampe kế thật nhóm -yêu cầu học sinh nêu kết quả thảo -thảo luận luận.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> -gv chốt laị câu trả lời đúng X HĐ3; Mắc ampe kế để xác định cờng độ dòng điện -Cho c¸c nhãm h/s lÇn lît thùc hiÖn tõng néi dung cña phÇn III trong sgk -Theo dâi häc sinh thùc hiÖn tõng néi dung 1 -lu ý giúp các em học vẽ sơ đồ cha đúng -GV đa ra sơ đồ đúng c: Củng cố ,luyện tập -Kh¾c s©u nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n -Cho häc sinh lµm c¸c bµi tËp phÇn vËn dông -VÒ nhµ häc bµi, lµm c¸c bµi tËp trong s¸ch bµi tËp. -§äc môc “ cã thÓ em cha biÕt “. -ghi vở III/ Đo cờng độ dòng điện 1/ -Thùc hiÖn theo yªu cÇu trong sgk. -Làm bài tập. IV/ Vận dụng C3; a/ 0,175A = 175 mA b/ 0,38A =380 mA c/ 1250mA = 1,250 A d/ 280 mA = 0,280 A C4: -Chọn A kế 2) là phù hợp nhất để đo dòng điện a) 15mA -Chọn A kế 3) là phù hợp nhất để đo dòng điện b) 0,15A -Chọn A kế 4) là phù hợp nhất để đo dòng điện c) 1,2A C5: -am pe kế được mắc đúng trong sơ đồ a) ở hình 24.4 vì chốt (+) của ampe kế được mắc với cực (+) của nguồn điện. d.HDVN chuẩn bị cho giờ thực hành. Lớp 7. Tiết. ngày giảng. Sĩ số Vắng :....... Tiết 32 THỰC HÀNH. 1.Mục tiêu: : - Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là ampe( A) Sử dụng được am pe kế để đo cường độ dòng điện.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Có kĩ năng mắc các mạch điện đơn giản -Rèn thái độ trung thực , hứng thú học tập bộ môn 2. Chuẩn bị: Cả lớp: 2 pin 1,5V , 1 bóng đèn pin, 1 biến trở, 1 am pe kế, 1 vôn kế, 1 đồng hồ vạn năng - 5 dây nối mỗi dây dài khoảng 40 cm - 1 công tắc. Đối với mỗi nhóm : -2 pin loại 1,5 với đế lắp 2 pin nối tiếp. -1 bóng đền pin, 1 công tắc,5 đoạn dây nối 3.Các hoạt động dạy học; a. Kiểm tra bài cũ b.Bài mới HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA KIẾN THỨC CẦN ĐẠT TRÒ HĐ1: Tìm hiểu về cờng độ dòng I/ Cường độ dòng điện điện và đơn vị đo cờng độ dòng điện. 1/ Quan sát thí nghiệm của giáo (8’) viên -Gv giíi thiÖu m¹ch ®iÖn thÝ nghiÖm -quan s¸t Nhận xét : h×nh 24.1 -Th«ng b¸o víi häc sinh : am pe kÕ lµ ….. mạnh………..lớn. dụng cụ đo cờng độ dòng điện 2/ Cường độ dòng điện -GV lµm l¹i thÝ nghiÖm a/ số chỉ của ampe kế chobiết -Yªu cÇu häc sinh quan s¸t sè chØ cña mức độ mạnh yếu của dòng am pe kÕ -Cho häc sinh th¶o luËn vµ hoµn thµnh điện và là giá trị của cường độ nhËn xÐt dòng điện -Thông báo về cờng độ dòng điện và -Cường độ dòng điện được kí đơn vị cờng độ dòng điện hiệu bằng chữ I b/ Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu là A -Để đo dòng điện có cường độ nhỏ người ta dùng đơn vị mA 1mA= 0,001 A 1A= 1000 mA III/ Đo cờng độ dòng điện 1/ HĐ2; Mắc ampe kế để xác định c-Thực hiện ờng độ dòng điện theo yªu cÇu -Cho c¸c nhãm h/s lÇn lît thùc hiÖn trong sgk tõng néi dung cña phÇn III trong sgk -Theo dâi häc sinh thùc hiÖn tõng néi dung 1 -lu ý giúp các em học vẽ sơ đồ cha đúng -GV đa ra sơ đồ đúng C,Củng cố, luyện tập d.HDVN chuẩn bị cho giờ thực hành.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Lớp 7A , Tiết 2 ngày 10/4/2008: Sĩ số 31: Vắng :....... Lớp 7 Tiết ngày Sĩ số Vắng :....... Tiết 33 HIỆU ĐIỆN THẾ 1. Mục tiêu - Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế. - Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn. -Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của pin hay ác quy và xác định rằng hiệu điện thế này ( đối với pin còn mới )có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ pin. 2. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Cả lớp: 1 số loại pin và ác quy trên đó có ghi số vôn ; - đồng hồ vạn năng Đối với mỗi nhóm : -2 pin 3 vôn hoặc 2 pin loại 1,5 v với hộp đựng . -1 vôn kế có GHĐ 5 V và có ĐCNN là 0,1 V; -1 công tắc - 7đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện mỗi đoạn dài khoảng 30 cm 3. Các hoạt động dạy học; a. Kiểm tra bài cũ b. Bài mới HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA KIẾN THỨC CẦN ĐẠT TRÒ HĐ 1:TÌM HIỂU VỀ HIỆU ĐIỆN 1/HiÖu ®iÖn thÕ C1; THẾ VÀ ĐƠN VỊ HIỆU ĐIỆN THẾ -Pin trßn : (1,5V) ( 7’) -¸c quy xe m¸y 6V hoÆc GV THÔNG BÁO GIỮA HAI CỰC 12V –Gi÷a 2 lç cña æ lÊy điện trong gia đình 220V CỦA NGUỒN ĐIỆN CÓ MỘT HIỆU -GHI VỞ ĐIỆN THẾ -GV THÔNG BÁO KÍ HIỆU VÀ ĐƠN VỊ ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ -LƯU Ý HỌC SINH CÁCH VIẾT KÍ -QUAN SÁT HIỆU, ĐƠN VỊ ĐÚNG PIN, ÁC -YÊU CẦU HỌC SINH ĐỌC VÀ QUY HOÀN TRẢ LỜI CÂU C1 DỰA VÀO CÁC THÀNH LOẠI PIN VÀ ÁC QUY CỤ THỂ CÂU C1 -LƯU Ý ĐẾN SỐ VÔN -GV CÓ THỂ THÔNG BÁO CHO HỌC SINH GIỮA 2 LỖ CỦA Ổ LẤY ĐIỆN TRONG NHÀ LÀ 220 V -GIỚI THIỆU THÊM MỘT SỐ DỤNG CỤ CÓ GHI HIỆU ĐIỆN THẾ HĐ2: TÌM HIỂU VÔN KẾ (7’) II/ VÔN KẾ ; GV THÔNG BÁO : VÔN KẾ LÀ VÔN KẾ LÀ DỤNG CỤ DỤNG CỤ DÙNG ĐỂ ĐO HIỆU DÙNG ĐỂ ĐO HIỆU ĐIỆN ĐIỆN THẾ .TA SẼ CÙNG TÌM HIỂU THẾ VỀ CÁCH NHẬN BIẾT VÔN KẾ VÀ C2: ĐẶC ĐIỂM CỦA VÔN KẾ -QUAN SÁT -VÔN KẾ HÌNH 25.2A -CHO CÁC NHÓM HỌC SINH -NHẬN XÉT DÙNG KIM QUAN SÁT VÀ TÌM HIỂU VÔN KẾ CÂU TRẢ -VÔN KẾ HÌNH 25.2C -GỌI ĐẠI DIỆN NHÓM TRẢ LỜI LỜI HIỆN SỐ CÂU HỎI C2 HOÀN -MỘT CHỐT CỦA VÔN -YÊU CẦU HỌC SINH HOÀN THÀNH KẾ CÓ GHI DẤU CỰC (+) THÀNH BẢNG 1 BẢNG CHỐT KIA GHI DẤU CỰC (-).

<span class='text_page_counter'>(68)</span> HĐ3: Đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hë cña nguån ®iÖn -Cho học sinh hoạt động nhóm làm việc theo các mục 1-5 và so sánh để rót ra kÕt luËn theo yªu cÇu cña c©u C3 -Kiểm tra và giúp đỡ học sinh vẽ sơ đồ ®iÖn nh h×nh 25.3. -Yªu cÇu c¸c nhãm nhËn xÐt xem v«n kÕ ®ang sö dông cã GH§ lµ bao nhiªu -KiÓm tra xem v«n kÕ häc sinh m¾c cã đúng không -Lu ý häc sinh : Chèt (+) cña v«n kÕ phải đợc mắc với cực (+) của nguồn ®iÖn -hớng dẫn học sinh thảo luận để rút ra kÕt luËn. -hoạt động nhãm -Vẽ sơ đồ ®iÖn. III/ Đo hiÖu ®iÖn thÕ gi÷a 2 cực của nguồn điện khi để hë C3: Sè chØ cña v«n kÕ b»ng sè v«n ghi trªn vá nguån ®iÖn. KiÓm tra l¹i c¸ch m¾c -th¶o luËn. -tr¶ lêi c©u hái. c: Củng cố, luyện tập : -gọi học sinh trả lời câu hỏi ? Số vôn ghi trên vỏ pin có ý nghĩa gì? ?dụng cụ nào dùng để đo hiệu điện thế ?Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? d.Hướng dẫn về nhà; -học bài -Làm bài tập: 25.1 đến 25.3. Lớp 7A , Tiết 2 ngày Lớp 7B , Tiết 3 ngày. 17/4/2008: Sĩ số 31: Vắng :....... 17/4/2008 : Sĩ số 31: Vắng :........ Tiết 30 HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA 2 ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN I MỤC TIÊU 1/ Kiến thức : - Nêu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn . -Hiểu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn . -Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên đó 2/ Kĩ năng: sử dụng được am pe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn trong mạch điện kín.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 3/ Thái độ:có ý thức vận dụng kiến thức thực tế vào cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị điện II CHUẨN BỊ: Cả lớp: Bảng phụ ghi sẵn bảng 1 -Tranh phóng to hình 26.1 Đối với mỗi nhóm : -2 pin loại 1,5 v với hộp đựng . -1 vôn kế có GHĐ 5 V và có ĐCNN là 0,1 V; - 1 am pe kế -1 công tắc , 1 bóng đèn pin - 7đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện mỗi đoạn dài khoảng 30 cm III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC;. HĐ CỦA GV hđ 1: kiểm tra bài cũ- đặt vđ( 3’) -gv đặt câu hỏi: -đơn vị đo hiệu điện thế là gì? người ta dùng dụng cụ gì để đo hiệu điện thế ? phải mắc vôn kế như thế nào? gv đặt vđ như phần mở đầu trong sgk HĐ 2:§o hiÖu ®iÖn thÕ gi÷a 2 ®Çu bóng đèn (20) GV yªu cÇu häc sinh lµm viÖc theo nhãm m¾c m¹ch thÝ nghiÖm 1 , quan s¸t sè chØ cña v«n kÕ vµ tr¶ lêi c©u hái C1 -GV híng dÉn häc sinh th¶o luËn c©u C1 -T¬ng tù yªu cÇu c¸c nhãm thùc hiÖn thÝ nghiÖm 2 -GV kiÓm tra hç trî c¸c nhãm yÕu -KiÓm tra c¸ch m¾c v«n kÕ cña häc sinh -Híng dÉn häc sinh th¶o luËn dùa vµo kết quả để hoàn thành C3 -Yêu cầu học sinh đọc phần thông báo để trả lời câu hỏi ? Nªu ý nghÜa cña sè v«n ghi trªn c¸c dông cô dïng ®iÖn -Yªu cÇu häc sinh lµm viÖc c¸ nh©n vËn dông gi¶i thÝch C4. hđ 3: tìm hiểu sự tương tự giữa. HĐ CỦA HS. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. -lên bảng trả lời. -nhận xét. -ghi vë. -quan s¸t pin, ¸c quy hoµn thµnh c©u C1. 1/Hiệu điện thếgiữa 2 đầu bóng đèn. C1; -Hiệu điện thế giã 2 đầu bóng đèn bằng 0 thì không có dòng điện chạy qua đèn. --Hiệu điện thế giã 2 đầu bóng đèn càng lớn( nhỏ) thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn ( nhỏ) C4: -Đèn ghi 2,5 V .Phải mắc đèn này vào hiệu điện thế 2,5 V để nó không bị háng. ii/ sự tương tự giữa hiệu.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước ( 5’) -yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm hoàn thành c5 -hướng dẫn các nhóm thảo luận câu trả lời c5. -hoạt động nhóm -thảo luận tìm câu trả lời c5. HĐ 4; Cñng cè bµi -Gv nªu c©u hái gäi häc sinh tr¶ lêi: -HĐT giữa 2 đầu bóng đèn khi cha -Trả lời câu hỏi m¾c vµo m¹ch lµ bao nhiªu ? -bóng đèn đang sáng muốn nó sáng h¬n th× cã thÓ lµm thÕ nµo? -Một bóng đèn có ghi 6V hỏi có thể mắc bóng đèn này vào hiệu điện thế bao nhiêu để nó khỏi bị hỏng ? -Yªu cÇu häc sinh tr¶ lêi c¸c c©u hái phÇn vËn dông Dặn dò; -Học bài -Làm bài tập -Đọc có thể em chưa biết -Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo sau bài 27 Lớp 7 , Tiết. ngày giảng. điện thế và sự chênh lệch mức nước. c5: a/ …..chênh lệch mức nước……dòng nước……… b/ ….hiệu điện thế ….dòng điện …………. c/ ……..chênh lệch mức nước........nguồn điện…… hiệu điện thế …… Củng cố: C6; ý C C7: ý A C8: vôn kế trong sơ đồ C. Sĩ số. : Vắng :. Tiết 34 THỰC HÀNH: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ 1. Mục tiêu -Biết mắc nối tiếp 2 bóng đèn - thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch nối tiếp 2 bóng đèn -Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống 2. Chuẩn bị: a.GV : các nhóm : 1 1 nguồn điện : 2 pin ( 1,5 v ) 2 2 bóng đèn pin cùng loại nh nhau . 3 1 vôn kế , một am pe kế có GHĐ phù hợp 4 1 công tắc , 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện. 5 Mỗi HS chuẩn bị sẵn một mẫu báo cáo đã cho ở cuối bài. Kiểm tra dụng cụ các nhóm -GV yêu cầu học sinh báo cáo GHĐ và ĐCNN của nhóm mình.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> b. HS: Báo cáo thực hành 3 .Tiến trình bài dạy : a.Kiểm tra bài cũ : Không b.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ( 7 phút ) Gọi một hs lên bảng I.Chuẩn bị -Vẽ sơ đồ mạch điện gồm - Một hs lên bảng trả lời một nguồn điện, một công câu hỏi, hs khác chú ý tắc , một bóng đèn ,một theo dõi phần trình bày am pe kế dùng để đo cưcủa bạn để nhận xét , bổ ờng độ dòng điện qua sung . bóng đèn , một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn . - Khi sử dụng am pe kế để đo cờng độ dòng điện qua bóng đèn, phải chọn am pe kế và mắc vào mạch điện như thế nào ? - Khi dùng vôn kế để đo Nhận xét, bổ sung hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cần phải chọn và mắc vôn kế như thế nào ? Hoạt động 2 : Mắc nối tiếp 2 bóng đèn ( 10 phút ). - yêu cầu HS quan sát - HS quan sát hình 27.1a hình 27.1a và hình 27.1b và 27.1b trả lời câu hỏi để nhận biết 2 bóng đèn của GV . Yêu cầu thấy mắc nối tiếp – từ đó cho được ampe kế và công tắc biết trong mạch điện này , được mắc nối tiếp trong ampe kế và công tắc được mạch với các bộ phận mắc thế nào với các bộ khác . phận khác ? - Yêu cầu các nhóm lựa chọn dụng cụ để mắc -các nhóm hoạt động theo mạch hình 27.1a theo yêu cầu của GV nhóm , sau đó vẽ sơ đồ mạch điện vào vở . - GV kiểm tra các nhóm mắc mạch , hỗ trợ nhóm yếu . - Gọi đại diện 1,2 nhóm. II.Nội dung thực hành 1- Mắc nối tiếp hai bóng đèn. C1. C2.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> lên vẽ sơ đồ mạch điện hình 27.1a vào mẫu báo cáo thực hành . ( GV lưu ý HS các bộ phận được mắc liên tiếp không nhất thiết phải đúng thứ tự như SGK ).. -lên bảng vẽ sơ đồ vào mẫu báo cáo. HĐ 3: Đo cường độ dòng điện với đoạn mạch nối tiếp ( 10’) -Yêu cầu học sinh mắc -HS trong nhóm phân 2. Đo cường độ dòng am pe kế ở vị trí , đóng công cụ thể mỗi bạn trong điện với đoạn mạch nối công tắc 3 lần , ghi lại 3 nhóm thực hiện 1 công tiếp số chỉ việc -Yêu cầu học sinh tính số Công việc : HS 1 mắc chỉ trung bình ghi vào giá mạch điện , HS 2 thực trị I1 trong báo cáo hiện đo và tính kết quả I1 , C3. I1 = I2 = I3 -Yêu cầu học sinh làm HS 3 đo I2 tương tự ở vị trí 2,3 HS 4 đo I3 . Sau đó cả -Theo dõi hoạt động của nhóm dựa vào bảng kết các nhóm để nhắc nhở và quả thu đượcđể thảo luận , sửa sai cho học sinh hoàn thành nhận xét phần -kẻ bảng 1 trong mẫu báo 2 trong báo cáo thực hành cáo lên bảng . -Gọi các nhóm lên điền kết quả vào bảng 1 - Đại diện nhóm lên ghi -Hướng dẫn học sinh thảo kết quả luận chung để có kết quả đúng -Yêu cầu học sinh sửa vào - Thảo luận chung vở nếu sai. Hoạt động 4 : Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp ( 10’ ) - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát hình 27.2 3. Đo hiệu điện thế đối hình 27.2 cho biết vôn kế để thấy được vôn kế đo với đoạn mạch mắc nối trong vẽ sơ đồ mạch điện HĐT giữa 2 điểm 1 và 2 , tiếp tương tự hình 27.2 đo đó là HĐT giữa 2 đầu HĐT giữa hai đầu của đèn đèn 1. nào ? - Hãy vẽ sơ đồ mạch điện - Vẽ sơ đồ mạch điện vào C4. Đối với đoạn mạch tương tự hình 27.2 , trong mẫu báo cáo thực hành . gồm 2 bóng đèn mắc nối đó vôn kế đo hiệu điện thế tiếp , HĐT giữa 2 đầu giữa 2 đầu đèn 2 vào báo đoạn mạch bằng tổng các cáo thực hành , lưu ý chỉ HĐT trên mỗi bóng đèn . rõ chốt nối vôn kế . U = U 1 + U2 - Gọi 1,2 HS lên vẽ trên - 1 , 2 HS lên bảng vẽ sơ.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> bảng , gọi HS khác nhận đồ , HS khác nêu nhận xét xét . và sửa chữa nếu vẽ sai . - Yêu cầu HS mắc mạch - HS trong nhóm phân điện đo hiệu điện thế U1 , công việc cho từng bạn , U2 , UMN . mắc mạch điện và đo - GV theo dõi nhắc nhở HĐT , ghi lại kết quả vào tương tự như hoạt động báo cáo thực hành . 3. - thảo luận nhóm hoàn - GV có thể gọi HS số 1 , thành nhận xét mục 3 báo HS số 2 , HS số 3 , HS số cáo thực hành . 4 …của các nhóm khác nhau thực hiện rhao tác mắec vôn kế theo yêu cầu và đọc kết quả đo .HS các nhóm khác theo dõi để nêu nhận xét . - Hướng dẫn thảo luận – nhận xét đúng Hoạt động 5 : Củng cố ,nhận xét và đánh giá công việc của HS ( 8’) - Yêu cầu HS nêu các đặc - HS nêu và ghi nhớ đặc điểm về hiệu điện thế và điểm về cường độ dòng cường độ dòng điện trong điện và hiệu điện thế đoạn mạch mắc nối tiếp. trong đoạn mạch nối tiếp - GV nhận xét thái độ làm tại lớp . việc của HS , đánh giá kết quả. - Yêu cầu HS nộp báo cáo Bài 27.1 : Ampe kế được thực hành . - Nộp báo cáo thực hành . mắc nối tiếp trong mạch – - Yêu cầu HS làm nhanh - Cá nhân làm bài tập 27.1 số chỉ của các ampe kế bài 27.1 và 27.2 và 27.2 tham gia chữa bài như nhau vì trong mạch ( tr 28- SBT ) nếu còn cùng các bạn trong lớp . mắc nối tiếp , cường độ thời gian . dòng điện bằng nhau ở mọi điểm. Bài 27.2 : Chọn b c. Hướng dẫn về nhà : - Học bài và làm bài tập 27.3 , 27.4 (tr 28-SBT ) - Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo bài 28 vào vở ( trả lời trước phần 1 ) ( tr . 81- SGK )..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Lớp 7b , Tiết. ngày giảng. Sĩ số 24: Vắng :. Bài 27 Tiết 32 THỰC HÀNH: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG 1 – Mục tiêu : - Biết mắc song song hai bóng đèn - Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc song song hai bóng đèn . - Hứng thú học tập bộ môn , có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống . 2 – Chuẩn bị: a.GV : các nhóm : - 1nguồn điện : 2 pin (1,5 v ) - 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau. - 1vôn kế , 1 ampe kế có GHĐ phù hợp . - 1 công tắc , 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện. b.HS: Mỗi HS chuẩn bị sẵn một mẫu báo cáo đã cho ở cuối bài . 3.Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ b. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Hoạt động1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ( 7 phút ) -Gọi 1 học sinh trả lời - HS cả lớp theo dõi phần I.Chuẩn bị mục 1 đã chuẩn bị trong chuẩn bị 1 của bạn , nhận SGK mẫu báo cáo xét bổ sung . -Giành 3 phút để học sinh quan sát am pe kế và vôn kế của nhóm mình điền nốt phần e) -Nhận xét phần chuẩn bị của học sinh HĐ 2 : tìm hiểu và mắc mạch điện // với 2 bóng đèn ( 10’) - GV cho HS quan sát - Cá nhân HS quan sát II. Nội dung thực hành mạch điện hình 28.1a mạch điện đã mắc kết hợp 1/ Mắc // 2 bóng đèn trong SGK và mạch điện với hình vẽ 28.1a mắc cụ thể của GV để trả ( SGK ), trả lời câu hỏi lời câu hỏi : 2 diểm nào là của GV . Yêu cầu chỉ ra 2 điểm nối chung của các được điểm nối chung của bóng đèn ? 2 bóng đèn , mạch chính C1. +M và N - GV thông báo đoạn mạch rẽ… +12 và 34 mạch nối mỗi đèn với 2 +MN điểm nối chung là mạch rẽ , đoạn mạch nối 2 điểm chung với nguồn điện là mạch chính . Trên mạch điện cụ thể , hãy chỉ ra : đâu là mạch chính , đâu là C2 mạch rẽ - GV yêu cầu HS mắc - Mắc mạch điện theo mạch điện hình 28.1a theo nhóm . Sau khi được GV nhóm . kiểm tra mạch , đóng - GV kiểm tra mạch mắc công tắc , quan sát độ của các nhóm , động viên sáng của bóng đèn . nhóm mắc nhanh , đúng . GV giúp đỡ các nhóm yếu . - GV yêu cầu các nhóm đóng công tắc : quan sát độ sáng các bóng đèn . - Tháo một bóng đèn , đóng công tắc , quan sát độ sáng của bóng đèn còn lại nêu nhận xét độ sáng của nó so với trước .* Lưu ý HS : đây là đặc điểm.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> khác với đoạn mạch mắc nối tiếp ( khi tháo bỏ một bóng đèn thì bóng còn lại không sáng ). - Trong thực tế , như ở lớp học mặc dù ta không nhìn thấy rõ cách mắc đèn , quạt điện nhưng theo các em đèn , quạt điện được mắc nối tiếp hay // ? vì sao em biết ? - Gọi HS cho ví dụ về mạch điện mắc // trong thực tế. * Chuyển ý : hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc // có đặc điểm gì khác so với đoạn mạch mắc nối tiếp .. - Yêu cầu HS nêu được : đèn và quạt điện được mắc // vì đèn và quạt có thể hoạt động độc lập nhau ( quạt có thể quay mà đèn tắt hay đèn có thể sáng mà quạt không chạy ). Trong thực tế , ở mạch điện gia đình thường sử dụng cách mắc điện // .. HĐ 3 : Đo hiệu điện thế đối với mạch điện mắc // ( 8’) : - Yêu cầu các nhóm HS - HS làm việc theo nhóm , 2/ Đo hiệu điện thế đối mắc vôn kế vào mạch mắc vôn kế vào mạch đo với đoạn mạch // điện tại các điểm yêu cầu hiệu điện thế U12 ; U34 ; ở phần 2 UMN ghi kết quả vào bảng ( tr . 79 , 80 ) để đo hiệu 1 trong báo cáo thực hành điện thế tại các điểm 1 và . Từ kết quả bảng 1, thảo 2 , điểm 3 , 4 , điểm M và luận nhóm hoàn thành N , ghi kết quả vào bảng 1 nhận xét mục c/ dưới C3. Mắc song song trong mẫu báo cáo thực bảng 1 . hành . - GV kiểm tra cách mắc vôn kế của các nhóm . Lưu ý mắc đúng chốt của vôn kế vào mạch điện , khi kim vôn kế đứng yên mới đọc kết quả và cách - Thấy được để đo hiệu đặt mắt đọc kết quả . điện thế giữa 2 đầu đèn 1 - Để đo hiệu điện thế giữa ( hoặc đèn 2 ) thì ta phải 2 đầu đèn 1 , em phải mắc mắc vôn kế // với đèn 1 vôn kế như thế nào với ( hoặc đèn 2) đèn 1? - Tham gia thảo luận trên - Sau đó yêu cầu đại diện lớp về kết quả và nhận xét các nhóm đọc kết quả về hiệu điện thế trong C4. Nhận xét : Hiệu điện bảng 1 và nhận xét của đoạn mạch mắc // .Chữa thế giữa 2 đầu các đèn.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> nhóm , gọi các nhóm khác lại trong báo cáo thực nhận xét bổ xung . hành nếu sai. - GV chốt lại nhận xét . đúng ( nếu nhóm nào kết quả chưa đúng , phải phân tích nguyên nhân ,thường do điểm tiếp xúc kém hoặc khi kim vôn kế chưa đứng yên HS đã đọc kết quả . Nếu thấy cần thiết GV có thể đo lại , gọi đại diện nhóm sai đọc kết quả ). Yêu cầu HS sửa chữa nếu sai .. mắc // là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa 2 điểm nối chung U12 = U23 = UMN. HĐ 4 : Đo cường độ dòng điện đối với mạch điện // ( 12’) - GV hỏi : Muốn đo - HS nêu được : Muốn đo 3/ Đo cường độ dòng cường độ dòng điện qua cường độ dòng điện I1 ta điện đối với đoạn mạch rẽ 1 tức là cường độ phải mắc ampe kế nối tiếp mạch // . dòng điện qua đèn 1 ta với đèn 1. phải mắc ampe kế như thế nào với đèn 1? - Chú ý quan sát cách mắc - HS trung bình , yếu ampe kế vào mạch điện thường lúng túng khi mắc để thực hiện đúng. ampe kế để đo cường độ dòng điện qua đèn 1 hoặc đèn 2 vì vậy , GV có thể thao tác hướng dẫn cách mắc đơn giản nhất là : + Ngắt công tắc . + Mắc am pe kế nối tiếp với đèn 1 như sau Tháo bỏ kẹp vào điểm 1 ( chốt đế đèn ) ( như hình 28.1a ), dùng dây kẹp đó kẹp vào 1 chốt - Mắc ampe kế đo I1 , I2 và của ampe kế ( lưu ý kẹp I ghi kết quả vào bảng 2 . đúng chốt +, - ), dùng 1 dây kẹp nữa kẹp chốt còn - Thảo luận nhóm hoàn lại của ampe kế với điểm thành nhận xét. 1. - Đại diện nhóm đọc kết + Kiểm tra lại mạch và quả bảng 2 và nhận xét đóng công tắc . của nhóm mình ,nhóm - Yêu cầu HS tự mắc khác nhận xét bổ sung . ampe kế đo cường độ C5. Nhận xét : Cường độ.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> dòng điện mạch rẽ I2 và cường độ dòng điện mạch chính I . - Từ kết quả bảng 2 , hoàn thành nhận xét b cuối bảng 2 . - Hướng dẫn thảo luận kết quả và nhận xét có thể kết - Chữa vào vở nếu sai . quả I ≠ I1 + I2 không lớn có thể chấp nhận được và thông báo cho HS nếu sử dụng ampe kế tốt có độ chính xác cao hơn .. dòng điện trong mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ . I = I1 + I2 .. Hoạt động 5 : Củng cố ,nhận xét và đánh giá công việc của HS ( 8’) - Yêu cầu HS nêu các đặc - HS nêu và ghi nhớ đặc điểm về hiệu điện thế và điểm về cường độ dòng cường độ dòng điện trong điện và hiệu điện thế đoạn mạch mắc song trong đoạn mạch song song. song tại lớp . - GV nhận xét thái độ làm việc của HS , đánh giá kết quả. - Nộp báo cáo thực hành . - Yêu cầu HS nộp báo cáo - Cá nhân làm bài tập 28.1 Bài tập 28.1 : a ,b ,d thực hành . tham gia chữa bài cùng - Yêu cầu HS làm nhanh các bạn trong lớp . bài 28. ( tr 29- SBT ) nếu còn thời gian . d.HDVN Chuẩn bị bài tiếp theo Làm bài tập : 28.2 , 28.3 ,28.4 , 28.5. ( tr. 29 – SBT) ..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Lớp 7 , Tiết. ngày giảng. Sĩ số : Vắng :. Tiết 35 AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN 1. Mục tiêu -Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người . biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch Biết và thực hiện một số quy tắc an toàn khi sử dụng điện . -Có kĩ năng sử dụng điện một cách an toàn -Luôn có ý thức sử dụng điện an toàn 2. Chuẩn bị: a. GV: Bảng phụ Mỗi nhóm 1 số loại cầu chì có ghi số ampe( A) trong đó có loại 1A 1ác quyu 6Vhay 12 V nhau . 1 bóng đèn 6V hay 12V 1 công tắc , 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện. b. HS: Mỗi HS chuẩn bị sẵn một mẫu báo cáo đã cho ở cuối bài. 3– Tiến trình bài dạy : a.Kiểm tra bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> -Nêu các tác dụng của dòng điện .dòng điện đi qua cơ thể người là có lợi hay có hại ?Nếu dòng điện của mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người thì có hại như thế nào? b.Bài mới HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ 1: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. -GV làm thí nghiệm cho học sinh I/ Dòng điện đi qua cơ thể quan sát người có thể gây nguy hiểm. -Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1 1/ Dòng điện có thể đi qua cơ -Yêu cầu học sinh làm việc theo -quan sát thí thể người nhóm lắp mạch điện theo hình 29.1 nghiệm C1: và thực hiện kiểm tra theo hướng -trả lời Nhận xét : dòng điện có thể dẫn sgk để hoàn thành nhận xét ( chạy qua ) -Gv hướng dẫn học sinh thảo luận Cơ thể người khi chạm vào để đI đến nhận xét đúng mạch điện tại (bất cứ )vị trí nào -Khi dòng điện đi qua cơ thể người của cơ thể không phải lúc nào cũng gây nguy -THảo luận hiểm .Vậy giới hạn nguy hiểm đối với cơ thể người là bao nhiêu -Yêu cầu học sinh đọc phần thông báo mục 2 trong sgk -Đọc sgk HĐ 2: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì I/ Hiện tượng đoản mạch -Gv mắc mạch điện và làm thí C2; … lớn hơn….. nghiệm về hiện tượng đoản mạch -quan sát C3; Khi đoản mạch xảy ra với như hướng dẫn sgk mạch điện cầu chì nóng lên -Yêu cầu học sinh trả lời C2 chảy ra đứt và ngắt mạch -Trả lời *tác dụng của cầu chì -Thảo luận nhóm về hiện tượng C4; ý nghĩa số am pe ghi trên đoản mạch Thảo luận mỗi cầu chì cho biết cường độ vượt quá giá trị đó cầu chì sẽ đứt HĐ 3: Tìm hiểu các quy tắc an toàn -cho học sinh tìm hiểu các quy tắc III/ Các quy tắc an toàn khi sử an toàn với sgk dụng điện -Cho học sinh vận dụng các hiểu -Đọc sgk -Sgk biết về quy tắc này khi quan sát hình 29.5 -Cho học sinh thảo luận -quan sát -Thảo luận HĐ 5: củng cố –hướng dẫn về nhà.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> c.Củng cố, luyện tập Hệ thống lại nội dung của bài Cho học sinh ghi phần ghi nhớ cho học sinh đọc mục : có thể em chưa biết d.HDVN -Btvn: 29.1 đến 29.4 -Trả lời trước các câu hỏi trong bài tổng kêt chương. Lớp 7a , Tiết. ngày giảng. Sĩ số 23: Vắng :. TỔNG KẾT CHƯƠNG 3: ĐIỆN HỌC 1. Mục tiêu: - Củng cố khắc sâu kiến thức trong chương III -Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp kĩ năng hoạt động nhóm . -Rèn luyện khả năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể 2. Chuẩn bị: a.GV: -Câu hỏi ôn tập -Ôn tập chương III b.HS : trả lời trước câu hỏi trong phần ôn tập chương 3.Tiến trình bài dạy; a.Kiểm tra bài cũ : Không b.Bài mới HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ 1: KIỂM TRA CỦNG CỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN ( 10’) I.Tù kiÓm tra -GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> của học sinh -hỏi h/s xem câu hỏi nào của trong sgk, mà các em không trả lời được cần giải đáp -Gv tập trung vào các câu hỏi đó để giải đáp cho học sinh -Nêu các câu hỏi cho học sinh thảo luận trả lời ? Khi có dòng điện trong mạch ta có nhìn thấy các điện tích hay các êlêctrôn dịch chuyển không ? ?Vậy căn cứ vào đâu để biết có dòng điện chạy trong mạch. Hoạt động 2: Vận dụng hđ2: vận dụng tổng hợp kiến thức ( 25’) -yêu cầu các cá nhân chuẩn bị từ câu 1 đến câu 7 trong sgk trang 86, 87 trong khoảng 7’ -hướng dẫn học sinh tự thảo luận -gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi 1 ( gv ghi tóm tắt lên bảng) gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi 2 ( gv ghi tóm tắt lên bảng) cho học sinh đứng tại chỗ trả lời câu 3 -gv đưa lên bảng phụ câu 4 gọi học sinh lên bảng điền từ -cho học sinh trả lời câu 5 ,6 tại chỗ -gọi hs lên bảng làm bài 7 Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ Chia lớp thành 3 đội để chơi Hướng dẫn chơi: Trả lời đúng từ hàng ngang được 1 điểm Hàng dọc được 3 điểm đội nào ghi được nhiều điểm nhất sẽ tháng. -§a ra c¸c c©u hái cha tr¶ lêi đợc. -Cïng nhau th¶o luËn. -NHẬN XÉT CÂU TRẢ LỜI CỦA BẠN. Ngồi theo đội Theo dõi luật chơi Tham gia trò chơi. 1/ cã thÓ nhiÔm ®iÖn cho vËt b»ng c¸ch cä s¸t 2/ cã hai lo¹i ®iÖn tÝch : ®iÖn tÝch ©m vµ ®iÖn tÝch d¬ng. c¸c ®iÖn tÝch cïng lo¹i th× ®Èy nhau ®iÖn tÝch kh¸c lo¹i th× hót nhau 4/ .....c¸c ®iÖn tÝch .... c¸c ªlªc tron tù do dÞch chuyÓn ........... 5/ a/ e/ 6/ kÓ tªn 5 t¸c dông chÝnh cña dßng ®iÖn. 1. T¸c dông nhiÖt 2. T¸c dông ph¸t s¸ng 3. T¸c dông tõ 4. T¸c dông hãa häc 10.T¸c dông sinh lÝ II.VẬN DỤNG 1. D 2. A. – B. – C. + D. + 3. MẢNH NILONG NHẬN THÊM E MIẾNG LEN MẤT BỚT E 4. C 5. C 6. NGUỒN 6V. 7. I2 = I – I1 = 0,35 - 0,12 = 0,23 A III.Trò chơi ô chữ Hàng ngang 1.Cực dương 2. An toàn điện 3. Vật dẫn điện 4.Phát sáng 5.Đẩy nhau 6. Nhiệt 7. Nguồn điện.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 8. Vôn kế Hàng dọc: Dòng điện d. HDVN chuẩn bị cho kì thi học kì II. Lớp 7a , Tiết Lớp 7b , Tiết. ngày giảng ngày giảng. Sĩ số 23: Vắng : Sĩ số 24: Vắng :. Tiết 35 KIỂM TRA HỌC KÌ II 1.Mục tiêu -Kiểm tra khả năng lĩnh hội tri thức của HS -Vận dụng được các kiến thức đã hoạc vào làm bài kiểm tra -Nghiêm túc, trung thực trong giờ kiểm tra 2. Chuẩn bị a.GV: Đề kiểm tra b. HS: Các kiến thức đã được ôn tập 3.Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ: không b. Bài mới Thi theo đề của phòng c.Củng cố, luyện tập d.Hướng dẫn về nhà.

<span class='text_page_counter'>(84)</span>

<span class='text_page_counter'>(85)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×