Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

kinh nghiem VL 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.37 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. Equation Chapter 1 Section 1Đề tài: Giúp. học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng dạy vật lí lớp 9. A. PHẦN MỞ ĐẦU. I. Lý do chọn đề tài Đổi mới phương pháp dạy học, trong đó đổi mới cách đánh giá học sinh theo các môn học, cấp học là một vấn đề đã được đề cập và bàn luận rất sôi nổi trong nhiều thập ki qua. Các nhà nghiên cứu đã không ngừng nghiên cứu, tiếp thu những thành tựu mới của phương pháp đánh giá hiện đại để áp dụng vào nước ta. Về nguyên tắc, đối với người có kinh nghiệm viết trắc nghiệm, một nội dung bất kỳ nào cần kiểm tra đều có thể được thể hiện vào một câu trắc nghiệm theo một kiểu nào đó. Vì thế đối với tất cả các môn học đều có thể viết câu hỏi trắc nghiệm. Tuy nhiên, do đặc thù của từng môn học mà việc viết trắc nghiệm cho môn này có thể khó hơn cho môn kia. Cần lưu ý rằng không phải bất cứ ai có kiến thức chuyên môn cũng viết được câu trắc nghiệm có chất lượng cao cho chuyên môn đó. Muốn viết câu hỏi trắc nghiệm tốt phải suy nghĩ sâu sắc về chuyên môn và tích lũy kinh nghiệm sau một thời gian thử nghiệm lâu dài. Thế mà một số người không có khả năng viết được câu trắc nghiệm tốt hoặc không hiểu hết ý tứ của các câu trắc nghiệm nên có người vội kết luận rằng trắc nghiệm chi đánh giá được khả năng nhớ tầm thường! Qua thực tế giảng dạy và làm công tác quản lí, tôi nhận thấy việc áp dụng dạng trắc nghiệm trong kiểm tra vật lí cấp trung học cơ sở rất phù hợp. Tuy nhiên, khi kiểm tra bài cũ hoặc củng cố bài, giáo viên thường ngại cho kiểm tra bằng trắc nghiệm mà chi dùng hình thức tái hiện kiến thức cũ. Hay áp dụng hình thức trắc nghiệm nhưng dưới dạng biết nên không đánh giá được khả năng tư duy của học sinh, nên khi gặp những phần vận dụng thì học sinh chọn bừa cho xong, nên chất lượng bài kiểm tra thấp. Để học sinh làm quen nhiều với hình thức củng cố bài bằng trắc nghiệm, tôi xin trao đổi với đồng nghiệp giải pháp về: “Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng dạy vật lí lớp 9”. Kính mong các đồng nghiệp tham khảo và cùng góp ý.. 1. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. II. Mục đích 1. Giúp học sinh, bước đầu phát triển tư duy về khả năng trả lời nhanh các vấn đề vừa được cập nhật; có khả năng nhớ kiến thức một cách khoa học chứ không theo máy móc; 2. Giúp học sinh vui mà học, thích thú trong lúc trả lời đúng; một số em ít có khả năng diễn đạt một vấn đề tốt cũng có thể tham gia một cách hứng thú; III. Kết quả cần đạt 1. Nâng dần chất lượng bộ môn mà mình phụ trách; 2. Tạo không khí hứng thú khi học vật lí. IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1. Đối tượng: Học sinh trường THCS Tiến Thành 2. Phạm vi nghiên cứu: Học sinh lớp 9, trong hai năm học 2010-2011 và năm học 2011-2012 của trường THCS Tiến Thành.. 2. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI I. CƠ SỞ LÍ LUẬN 1. Trắc nghiệm là gì? Trắc nghiệm theo nghĩa rộng là một hoạt động được thực hiện để đo lường năng lực của các đối tượng nào đó nhằm những mục đích xác định. Trong giáo dục, trắc nghiệm được tiến hành thường xuyên ở các kì thi, kiểm tra để đánh giá kết quả học tập, đối với một phần của môn học, toàn bộ môn học, đối với cả một cấp học, hoặc để tuyển chọn một số người có năng lực nhất vào một khoá học. Trắc nghiệm viết thường được chia thành hai nhóm: Trắc nghiệm Tự luận (essay) và Trắc nghiệm Khách quan (objective test). 1.1. Trắc nghiệm tự luận Trắc nghiệm tự luận là phương pháp đánh giá kết quả học tập bằng việc sử dụng công cụ đo lường là các câu hỏi, học sinh trả lời dưới dạng bài viết bằng ngôn ngữ của mình trong một khoảng thời gian định trước. 1.2. Trắc nghiệm khách quan Trắc nghiệm khách quan là phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Gọi là khách quan vì cách cho điểm (đánh giá) hoàn toàn không phụ thuộc vào người chấm. 2. Phân loại các phương pháp trắc nghiệm. 3. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. QUAN SÁT. VIẾT. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. VẤN ĐÁP. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN. Tự luận. Ghép đôi. Điền khuyết. - THCS Tiến Thành -. Trả lời ngắn. Đúng sai. Cung cấp thông tin. Nhiều lựa chọn. Trắc nghiệm được chia thành hai nhóm chính: Nhóm các câu hỏi tự luận và nhóm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan (TNKQ). Theo đổi mới cách đánh giá học sinh, nhóm các câu hỏi TNKQ nên hạn chế các câu hỏi đúng sai; thông thường, khi kiểm tra bài cũ và củng cố kiến thức cho học sinh giáo viên thường sử dụng bốn hình thức trên (Ghép đôi; điền khuyết; trả lời ngắn; nhiều lựa chọn) 2.1. Loại quan sát giúp đánh giá các thao tác, các hành vi, các phản ứng vô thức, các kỹ năng thực hành và cả một số kỹ năng về nhận thức, chẳng hạn cách giải quyết vấn đề trong một tình huống đang được nghiên cứu. 2.2. Loại vấn đáp có tác dụng tốt để đánh giá khả năng đáp ứng các câu hỏi được nêu một cách tự phát trong một tình huống cần kiểm tra, cũng thường được sử dụng khi sự tương tác giữa người hỏi và người đối thoại là quan trọng, chẳng hạn để xác định thái độ người đối thoại ... 2.3. Loại viết thường được sử dụng nhiều nhất, vì nó có các ưu điểm sau: - Cho phép kiểm tra nhiều học sinh cùng một lúc; - Cho phép học sinh cân nhắc nhiều hơn khi trả lời; - Có thể đánh giá một vài loại tư duy ở mức độ cao; - Cung cấp các bản ghi trả lời của học sinh để nghiên cứu kỹ khi chấm; - Dễ quản lý vì người chấm không tham gia trực tiếp vào bối cảnh kiểm tra. 4. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - THCS Tiến Thành -. Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. II. CỞ SỞ THỰC TIỄN 1. Thực hiện việc đổi mới trong cách kiểm tra đánh giá học sinh; trong các giờ dạy vật lí thường quy đổi: 70% lí thuyết; 30% vận dụng. Trong 1 tiết học 45 phút thì nên dành 10 phút cho vận dụng; trong 10 phút vận dụng thì nên dành 4 phút cho học sinh làm quen với trắc nghiệm trong việc củng cố bài học. 2. Theo quy định, trong đề kiểm tra định kì thường áp dụng đối với lớp 9 theo hình thức: 50% trắc nghiệm khách quan, 50% tự luận; 3. Việc thực hiện các giờ dạy có sử dụng thiết bị trình chiếu, nên áp dụng hình thức trắc nghiệm củng cố rất thuận tiện. III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 1. Thực trạng trước khi thực hiện 1.1. Thuận lợi - Những học sinh thường xuyên không học thuộc một cách máy móc; phải trả lời các câu hỏi học thuộc; có những học sinh phải nợ kiểm tra bài cũ rất nhiều lần thì giúp học sinh lười học có thể nhớ và hiểu một kiến thức nhanh, trả lời ngắn. - Giúp học sinh làm quen dần với cách kiểm tra; - Tạo không khí vui học bằng hình thức trò chơi: Tìm kho báo, chọn phần thưởng,.. trong giờ học. 1.2. Khó khăn - Giáo viên phải chuẩn bị hệ thống các loại câu hỏi trắc nghiệm của từng bài trong chương trình vật lí 9 có thể vận dụng hình thức trắc nghiệm củng cố; - Đầu tư nhiều vào soạn bài; vừa tổ chức thí nghiệm vừa phải tổ chức hoạt động này. 1.3. Qua khảo sát học sinh mà tôi tham gia giảng dạy trong hai năm 2010-2011; 2011-2012 như sau: Giỏi 3%. khá 10%. Trung bình 35% 5. Yếu 40%. kém 12% Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. 2. Các nội dung thực hiện 2.1. Trong kế hoạch bài dạy, tôi thường chuẩn bị các câu hỏi trắc nghiệm củng cố bài phù hợp với thời gian tiết dạy, phù hợp với nội dung của bài có thể đặt ra các câu hỏi. Trong hệ thống các bài trong chương trình vật lí lớp 9, có thể soạn hai hình thức câu hỏi trắc nghiệm. Tuy nhiên, trong bài kiểm tra viết: Kiểm tra 1 tiết và học kì thường sử dụng hình thức nhiều lựa chọn, nên tôi chọn hình thức trắc nghiệm nhiều lựa chọn để củng cố bài. Còn trả lời ngắn thường áp dụng vào kiểm tra bài cũ ngay trong giờ dạy. 2.2. Xây dựng các câu hỏi củng cố; mỗi bài dạy lí thuyết nên dành một ít thời gian để củng cố, có thể dùng hai, ba hoặc bốn câu ( nếu thời gian cho phép); các câu hỏi kiểm tra trả lời ngắn thường một hoặc hai học sinh khi kiểm tra bài cũ.. 6. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - THCS Tiến Thành -. Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. 3. Một số nội dung minh họa cho câu hỏi vận dụng hình thức: Củng cố bằng trắc nghiệm trong giờ dạy lí thuyết. * Phần điện học 3.1. Dạy bài: Điện trở của dây dẫn-Định luật Ôm Câu 1: Trong các kết luận sau, hãy chọn kết luận đúng: U A. Đối với một dây dẫn, ti số I luôn có giá trị không đổi. U B. Đối với các dây dẫn khác nhau, ti số I luôn không đổi. U C. Đối với mọi dây dẫn, ti số I có giá trị như nhau.. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng bấy nhiêu lần và ngược lại. Câu 2: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 18 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,6 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên đến 36 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó bằng bao nhiêu? A. 1.2 A B. 1.8A C. 3.6 A D. 0.3 A Câu 3: Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn? A. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở điện trở của vật gọi là điện trở của vật dẫn. B. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở electron của vật gọi là điện trở của vật dẫn. C. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn. D. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn. Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng với nội dung của định luật Ôm? A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ti lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và ti lệ nghịch với điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ti lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và với điện trở của dây D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ti lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và ti lệ thuận với điện trở của dây. 3.2. Dạy bài: Đoạn mạch nối tiếp Câu 1: Trong đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai? A. U = U1 + U2 B . I = I1 = I2 C . R = R1 = R2 D . R = R1 + R2 Câu 2: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn như sau: U1. R1. A. U = R . 2 2. B.. U1 = U2. R2 . R1. C. 7. U1 = R1. U2 . R2. D. A và C đúng Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp? A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng nhỏ. B.Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng lớn. C.Cường độ dòng điện ở bất kì vật dẫn nào mắc nối tiếp với nhau cũng bằng nhau. D.Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn đó. Câu 4: Điện trở R1= 30 chịu được dòng điện lớn nhất là 2A và điện trở R 2= 10 chịu được dòng điện lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây? A.40V. B. 70V. C. 80V. D. 120V 3.3. Dạy bài: Đoạn mạch song song Câu 1: Đặc điểm của hai điện trở mắc song song là: A. Có hai đầu chung. B. Tháo bỏ một điện trở thì dòng điện vẫn qua được điện trở kia. C. Hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở bằng nhau. D. Cường độ dòng điện qua hai điện trở có giá trị như nhau. Câu 2: Một đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song với nhau. Biết giá trị điện trở này lớn gấp bốn lần điện trở kia và điện trở tương đương của đoạn mạch này bằng 4 . Giá trị của mỗi điện trở là: A.2 và 4. B.4  và 16. C.5 và 20. D.6 và 24. Câu 3: Trong đoạn mạch song song thì: A. điện trở tương đương nhỏ hơn điện trở mỗi thành phần. B. điện trở tương đương lớn hơn điện trở mỗi thành phần. C. điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần. D. điện trở tương đương bằng tích các điện trở thành phần. Câu 4: Hai điện trở R 1=100, R2=20. R1 chịu được cường độ dòng điện là 1.5 A, còn R 2 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A. Có thể mắc song song hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa bằng bao nhiêu? A. 10V B. 15V C. 30V D. 40V 3.4. Dạy bài: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn Câu 1: Hai dây dẫn bằng đồng cùng tiết diện có điện trở lần lượt là 3 và 4. Dây thứ nhất dài 30 m. Chiều dài dây thứ hai: A. 30m B. 40m C. 50m D. 60m Câu 2: Hai dây nhôm cùng tiết diện có chiều dài lần lượt là 120m và 180m. Dây thứ nhất có điện trở là 0.6. Điện trở dây thứ hai: A. 0.6 B. 0.7 C. 0.9 D. 0.8 8. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. Câu 3: Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm cùng một loại vật liệu thì: R1 l1  R A. Điện trở ti lệ thuận với chiều dài của mỗi dây: 2 l 2 R1 l2  B. Điện trở ti lệ nghịch với chiều dài của mỗi dây: R2 l 1. C. Điện trở của mỗi dây bằng nhau: R1 R2 D. Cả A, B, C đều đúng Câu 4: Một dây dẫn có điện trở 15 được cắt làm hai đoạn theo ti lệ: 2: 3. Điện trở của mỗi đoạn dây sau khi cắt lần lượt là: A. 5; 10. B. 6; 9. C. 10; 5. D. 9; 6. 3.5. Dạy bài: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn Câu 1: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Tiết diện dây thứ hai gấp hai lần tiết diện dây thứ nhất. Nếu điện trở dây thứ nhất là 2 thì điện trở dây thứ hai là: A. 1 B. 2 C. 3 D.4  Câu 2: Hãy so sánh điện trở của hai dây đồng chất có cùng chiều dài. Biết rằng dây thứ nhất có tiết diện 2mm2, dây thứ hai có tiết diện 6mm2. A. R1=2R2 B. R1=3R2 C. R1=4R2 D. R1=R2 Câu 3: Hai dây Nikêlin cùng chiều dài. Dây thứ nhất có điện trở là 40, tiết diện 0.3mm2. Nếu dây thứ hai có tiết diện 0.8mm2 thì điện trở của dây thứ hai là: A. 10 B. 11 C.12 D. 15 Câu 4: Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm cùng một loại vật liệu thì: R1 S1  A. Điện trở ti lệ thuận với tiết diện của mỗi dây: R2 S2 . R1 S2  R S1 2 B. Điện trở ti lệ nghịch với tiết diện của mỗi dây:. C. Điện trở của mỗi dây bằng nhau: R1 R2 D. Điện trở các dây dẫn không phụ thuộc vào tiết diện của dây dẫn. 3.6. Dạy bài: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn Câu 1: Trong những kết luận về điện trở của dây dẫn, hãy chi ra kết luận sai: A. Điện trở ti lệ thuận với chiều dài dây dẫn. B. Điện trở ti lệ nghịch với tiết diện dây dẫn. C. Điện trở không phụ thuộc vào chất làm dây dẫn. D. Điện trở phụ thuộc vào chất làm dây dẫn. Câu 2: Một cuộn dây đồng dài 20Km, tiết diện 4mm2. Điện trở của dây đồng là: A. 50 B. 75 C. 85 D. 95 Câu 3: Một dây đồng và một dây nhôm có cùng chiều dài, cùng điện trở. Hãy so sánh tiết diện của hai điện trở là: A. S1=S2 B. S1=1.6 S2 C. S1= 1.8 S2 D. S1= 2 S2 9. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. Câu 4: Biểu thức nào dưới đây dùng để tính điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào tiết diện, chiều dài và vật liệu làm dây dẫn. R . s l. R . l s. R s. l . R l. s . A. B. C. D. 3.7. Dạy bài: Biến trở Câu 1: Biến trở hoạt động dựa trên tính chất nào của dây dẫn? A. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. B. điện trở của dây dẫn ti lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. C. Điện trở của dây dẫn ti lệ thuận với chiều dài của dây dẫn. D. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào ba yếu tố trên. Câu 2: Trên biến trở có ghi: 100- 1A. ý nghĩa của những con số đó là: A. Điện trở và cường độ dòng điện tối thiểu mà biến trở chịu đựng được. B. Điện trở và cường độ dòng điện tối đa mà biến trở chịu đựng được. C. Điện trở và cường độ dòng điện mà biến trở có thể vượt lên trên giá trị được ghi. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 3: Khi dịch chuyển con trỏ hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi theo? A. Chiều dài dây dẫn của biến trở. B. Nhiệt độ của biến trở. C. Tiết diện dây dẫn của biến trở. D. Điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở. Câu 4: Cho các kí hiệu sơ đồ sau đây, sơ đồ nào là kí hiệu của biến trở?. A. Cả 3 sơ đồ trên. B. Sơ đồ a, b. C. Sơ đồ b, c D. Sơ đồ a, c. 3.8. Dạy bài: Công suất điện Câu 1: Trên dụng cụ điện ghi 100W. hãy cho biết ý nghĩa của con số đó. A. Công suất của dụng cụ luôn ổn định là 100W. B. Công suất của dụng cụ nhỏ hơn 100W. C. Công suất của dụng cụ lớn hơn 100W. D. Công suất của dụng cụ bằng 100W khi sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức. Câu 2: Một quạt điện khi bấm số 1 thì quay nhẹ, bấm số 2 thì quay nhanh hơn, bấm số 3 thì quay mạnh nhất. trên quạt ghi 220V-75W. So sánh công suất của quạt khi bấm các số. A. Công suất như nhau và bằng 75W. B. Bấm số 1 thì công suất lớn nhất, số 3 nhỏ nhất. C. Bấm số 2 thì công suất lớn nhất, số 1 nhỏ nhất. D. Bấm số 3 thì công suất lớn nhất, số 1 nhỏ nhất. 1. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. Câu 3: Hai bóng đèn Đ1: 220V-100W; Đ2: 220V-50W được mắc song song vào hiệu điện thế 220V. Hãy tính so sánh điện trở của mỗi đèn. A. R1 = R2 B. R1 = 2 R2 C. R2 = 2 R1 D. R2 = 1.5 R1 Câu 4: Một quạt điện có ghi: 220V - 75W được mắc vào một mạch điện. Biết cường độ dòng điện qua quạt là 0.3A. Hãy tính công suất tiêu thụ của quạt. A. 58W B. 50W C. 48 W D. 55W 3.9. Dạy bài: Điện năng- Công dòng điện Câu 1: Điện năng còn gọi là: A. Hiệu điện thế. B. Cường độ dòng điện. C. Năng lượng dòng điện. C. Cả ba yếu tố trên. Câu 2: Mỗi “số” trên công tơ điện tương ứng với: A. 1Wh B. 1Ws C. 1kWh D. 1kWs Câu 3: Một người đang sử dụng bóng đèn tròn dây tóc 75W. Người này thay bằng bóng đèn ống 60W. Trung bình mỗi ngày thắp sáng 10h. Số đếm của công tơ giảm bớt bao nhiêu mỗi tháng? Cho 1 tháng = 30 ngày. A. 4,5kWh. B. 5.5kWh. C. 3,5kWh. D. 6.5kWh. Câu 4: Dòng điện mang năng lượng vì: A. Dòng điện có khả năng sinh công và cung cấp nhiệt lượng. B. Dòng điện chi có khả năng sinh công. C. Dòng điện có khả năng sinh công hoặc cung cấp nhiệt lượng. D. Dòng điện chi có khả năng cung cấp nhiệt lượng. 3.10. Dạy bài: Định luật Jun – Len-Xơ Câu 1: Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành : A.Cơ năng. B. Hoá năng. C. Nhiệt năng. D. Năng lượng ánh sáng. Câu 2: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ? A.Q = I².R.t B.Q = I.R².t C.Q = I.R.t D.Q = I².R².t Câu 3: Nếu nhiệt lượng Q tính bằng Calo thì phải dùng biểu thức nào trong các biểu thức sau? A. Q = 0,24.I².R.t B. Q = 0,24.I.R².t C. Q = I.U.t D. Q = I².R.t Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun- Lenxơ? A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn ti lệ thuận với cường độ dòng điện, ti lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn ti lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, ti lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn ti lệ thuận với cường độ dòng điện, ti lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn ti lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, ti lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.. 1. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. 3.11. Dạy bài: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện Câu 1: Nếu cơ thể tiếp xúc với dây trần có điện áp nào dưới đây thì có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể người? A. 6V. B. 12V. C. 39V. D. 220V. Câu 2: Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì: A. dùng nhiều điện ở gia đình dễ gây ô nhiễm môi trường. B. dùng nhiều điện dễ gây tai nạn nguy hiểm đến tính mạng con người. C. như vậy sẽ giảm bớt chi phí cho gia đình và dành điện năng cho sản xuất. D. càng dùng nhiều điện thì tổng hao vô ích càng lớn. Câu 3: Việc làm nào dưới đây là không an toàn khi sử dụng điện? A. Sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. B. Phơi quần áo lên dây dẫn điện của gia đình. C. Sử dụng hiệu điện thế 12V để làm các thí nghiệm điện. D. Mắc cầu chì thích hợp cho mỗi thiết bị điện. Câu 4: Sử dụng loại đèn nào dưới đây sẽ tiêu thụ điện năng nhiều nhất? A. Đèn com păc.. B. đèn dây tóc nóng sáng.. C. đèn led(điôt phát quang). D. đèn ống ( đèn huỳnh quang). 1. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. * Phần điện từ học 3.12. Dạy bài: Nam châm vĩnh cửu Câu 1: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất? A. Phần giữa của thanh. B. Chi có từ cực Bắc. C. Cả hai từ cực. D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. Câu 2: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực Bắc để gần nhau. B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C. Khi hai cực khác tên gần nhau. D. Khi cọ xát hai cực cùng tên vào nhau. Câu 3: Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây? A. Khi cọ xát thì hút các vật nhẹ. B. Khi bị đun nóng lên thì hút các vật nhẹ. C. Có thể hút các vật bằng sắt. D. Một đầu hút còn đầu kia đẩy các vụn sắt. Câu 4: Nam châm hình móng ngựa “ hút” các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở vị trí nào? A. Phần cong của nam châm. B. Phần thẳng của nam châm. C. Hai đầu cực của nam châm. D. Tại bất kì điểm nào. 3.13. Dạy bài: Tác dụng từ của dòng điện- Từ trường Câu 1: Ở đâu có từ trường? A. Xung quanh vật nhiễm điện. B. Xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện, xung quanh Trái Đất. C. Chi ở những nơi có hai nam châm tương tác với nhau. D. Chi ở những nơi có sự tương tác giữa nam châm với dòng điện. Câu 2: Ta có thể nhận biết được từ trường của thanh nam châm, từ trường của dòng điện bằng cách nào? A. Trực tiếp bằng giác quan. B. Dùng dụng cụ như bút thử điện, giấy vụn… C. Dùng nam châm thử(kim nam châm) D. Cả ba cách trên. Câu 3: Nam châm thử là: A. một kim bằng sắt để nhận biết từ trường. B. một kim nam châm dùng để nhận biết vật nhiễm điện. C. môt kim nam châm dùng để nhận biết từ trường. D. môt kim nam châm dùng để nhận biết điện trường Câu 4: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của “từ trường”? A. Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua. B. Cuộn dây có dòng điện quấn xung quanh lõi sắt, hút được những vật nhỏ bằng sắt. C. Dòng điện có thể phân tích muối vàng và giải phóng vàng nguyên chất. D. Dòng điện có thể gây co giật hoặc làm chết người. 3.14. Dạy bài: Từ phổ- Đường sức từ Câu 1: Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo qui ước sao cho: A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc ở bên ngoài thanh nam châm. B. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm. C. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên ngoài thanh nam châm. 1. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. D. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên trong thanh nam châm. Câu 2: Chiều của đường sức từ cho ta biết điều gì về từ trường tại điểm đó? A. Chiều chuyển động của thanh nam châm đặt ở điểm đó. B. Hướng của lực từ tác dụng lên cực Bắc của một kim nam châm đặt tại điểm đó. C. Hướng của lực từ tác dụng lên một vụn sắt đặt tại điểm đó. D. Hướng của dòng điện trong dây dẫn đặt tại điểm đó. Câu 3: Trong thí nghiệm về từ phổ, tại sao người ta không dùng mạt đồng mà lại dùng mạt sắt? Chọn lí do đúng? A. Đồng có thể bị nóng chảy khi đặt trong từ trường. B. Đồng là chất có từ tính yếu hơn so với sắt. C. Đồng là chất khó tìm hơn sắt. D. Cả 3 lí do trên. Câu 4: Đặt một số kim nam châm quay tự do trên một đường sức từ ( đường cong) của một thanh nam châm thẳng. Sự định hướng của các kim nam châm trên đường sức từ sẽ như thế nào? A. Trục của các kim nam châm song song nhau. B. Trục của các kim nam châm gần nhau sẽ vuông góc với nhau. C. Trục của các kim nam châm luôn nằm trên một đường thẳng. D. Trục của các kim nam châm luôn nằm trên những đường tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đặt của nam châm và chúng định hướng theo một chiều nhất định. 3.15. Dạy bài: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua Câu 1: Theo qui tắc nắm tay phải thì bốn ngón tay hướng theo: A. Chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. B. Chiều đường sức từ. C. Chiều của lực điện từ. D. Không hướng theo chiều nào. Câu 2: Hãy chọn câu phát biểu sai trong các câu sau: A. Đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó B. Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường. C. Khung dây có dòng điện sẽ quay trong từ trường khi mặt phẳng khung đặt vuông góc với các đường sức từ D. Khung dây có dòng điện sẽ quay trong từ trường khi mặt phẳng khung đặt không vuông góc với các đường sức từ. Câu 3: Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua? A. Đầu có dòng điện đi ra là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc. B. Đầu có dòng điện đi vào là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc. C. Đầu có đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam. D. Đầu có đường sức từ đi vào là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam. 1. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. Câu 4: : Khi nói về tác dụng của lực từ lên khung dây dẫn có dòng điện. Lực từ sẽ làm cho khung dây quay khi: A. Mặt phẳng khung đặt vuông góc với các đường sức từ. B. Mặt phẳng khung đặt không song song với các đường sức từ. C. Mặt phẳng khung đặt không vuông góc với các đường sức từ. D. Cả A, B và C đều sai. 3.16. Dạy bài: Sự nhiễm từ của sắt, thép- Nam châm điện Câu 1: Muốn cho một cái đinh thép trở thành một nam châm, ta làm như sau: A. Hơ đinh lên lửa. B. Dùng len cọ xát mạnh, nhiều lần vào đinh. C. Lấy búa đập mạnh một nhát vào đinh. D. Quệt mạnh một đầu đinh vào một cực nam châm. Câu 2: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự nhiễm từ của sắt và thép? A. Lõi sắt, lõi thép khi đặt trong từ trường thì chúng đều bị nhiễm từ. B. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ mạnh hơn thép. C. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ yếu hơn thép. D. Sắt bị khử từ nhanh hơn thép. Câu 3: Lõi sắt trong nam châm điện thường làm bằng chất : A. Nhôm. B. Thép. C. Sắt non. D. Đồng. Câu 4: Muốn nam châm điện có từ trường mạnh ta phải: A. Tăng cường độ dòng điện qua ống dây đến mức cho phép. B. Tăng số vòng của ống dây. C. Tăng thời gian dòng điện chạy qua ống dây. D. Kết hợp cả 3 cách trên. 3.17. Dạy bài: Lực điện từ Câu 1: Theo qui tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay ngón tay giữa hướng theo: A. Chiều đường sức từ.. B. Chiều dòng điện.. C. Chiều của lực điện từ.. D. Chiều của cực Nam, Bắc địa lý.. Câu 2: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình dưới) có chiều:. A. Từ phải sang trái.. B. Từ trái sang phải.. C. Từ trên xuống dưới.. D. Từ dưới lên trên. 1. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. Câu 3: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định chiều dòng điện trong dây dẫn ( hình dưới ) có chiều:. A. Từ phải sang trái. B. Từ trái sang phải. C. Từ trước ra sau. D. Từ sau đến trước Câu 4: Hình bên mô tả khung dây dẫn có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường, trong đó khung quay đang có vị trí mà mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ. Ở vị trí này của khung dây, ý kiến nào dưới đây là đúng?. A. Khung không chịu tác dụng của lực điện từ. B. Khung chịu tác dụng của lực điện từ nhưng nó không quay. C. Khung tiếp tục quay do tác dụng của lực điện từ lên khung. D. Khung quay tiếp một chút nữa nhưng không phải do tác dụng của lực điện từ mà do quán tính. 3.18. Dạy bài: Hiện tượng cảm ứng điện từ Câu 1: Câu 2: Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín? A. Cho cuộn dây dẫn điện kín quay trong từ trường của một nam châm điện. B. Đưa nam châm lại gần cuộn dây. C. Đưa cuộn dây dẫn điện kín lại gần nam châm điện. D. Tăng dòng điện chạy trong nam châm điện đặt gần ống dây dẫn kín. Câu 3: Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào không làm thay đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây. A. Đưa cực nam châm lại gần, ra xa ống dây. B. Đưa ống dây lại gần, ra xa cực nam châm. C. Quay ống dây xung quanh trục vuông góc với ống dây. D. Quay ống dây xung quanh một trục trùng với trục ống dây đặt trong từ trường. 1. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. Câu 4: Điền từ thích hợp vào câu sau đây: Hiện tượng xuất hiện:…(1)….gọi là hiện tượng….(2)……. A. Hiệu điện thế (2) cảm ứng điện từ B. Dòng điện (2) cảm ứng C. Dòng điện cảm ứng (2) cảm ứng điện từ D. Từ trường (2) Điện từ 3.19. Dạy bài: Dòng điện xoay chiều Câu 1: Trường hợp nào sau đây dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín không đổi chiều. A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà giảm. B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang giảm mà tăng. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà tăng hơn nữa. D. Trường hợp A và B đúng. Câu 2: Trường hợp nào sau đây dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều. A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà giảm. B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang giảm mà tăng. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà tăng hơn nữa. D. Trường hợp A và B đúng. Câu 3: Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào không làm thay đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây. A. Đưa cực nam châm lại gần, ra xa ống dây. B. Đưa ống dây lại gần, ra xa cực nam châm. C. Quay ống dây xung quanh trục vuông góc với ống dây. D. Quay ống dây xung quanh trục trùng với trục ống dây đặt trong từ trường. Câu 4: Cách nào sau đây tạo ra dòng điện xoay chiều? A. Cho cuộn dây quay trong từ trường. B. Cho khung dây dẫn quay trong từ trường. C. Cho nam châm quay trước cuộn dây hoặc cho khung dây quay quanh nam châm cố định. D. Cả A, B, C đều đúng. 3.20. Dạy bài: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều- Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều Câu 1: Điều nào sau đây không đúng khi so sánh tác dụng của dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều. A. Dòng điện xoay chiều và một chiều đều có khả năng trực tiếp nạp điện cho ắc quy. B. Dòng điện xoay chiều và một chiều đều tỏa nhiệt khi chạy qua dây dẫn. C. Dòng điện xoay chiều và một chiều đều có khả năng làm phát quang bóng đèn. D. Dòng điện xoay chiều và một chiều đều gây ra từ trường. 1. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. Câu 2: Dòng điện xoay chiều có thể gây ra tác dụng nào trong các tác dụng sau đây? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng quang. C. Tác dụng từ. D. Cả A, B, C. Câu 3: Trên dụng cụ đo có kí hiệu (A ~) . Dụng cụ này đo đại lượng nào sau đây? A. Đo Hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. B. Đo Hiệu điện thế của dòng điện một chiều. C. Đo Cường độ dòng điện của dòng điện xoay chiều. D. Đo Cường độ dòng điện của dòng điện một chiều. Câu 4: Sử dụng vôn kế xoay chiều để đo hiệu điện thế ở hai lỗ của ổ lấy điện trong gia đình thấy vôn kế chi 220V. Nếu đổi chỗ hai đầu phích cắm vào ổ lấy điện thì kim vôn kế: A. Quay ngược lại và chi ~220V. B. Quay về số 0. C. Dao động liên tục, không chi một giá trị nào.. D. Vẫn chi giá trị cũ. 3.21. Dạy bài: Truyền tải điện năng đi xa Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm hao phí điện năng khi tải điện đi xa. A. Do hiệu điện thế bị mất do truyền trên dây dẫn. B. Do dòng điện sinh ra từ trường là mất năng lượng. C. Do dòng điện tỏa nhiệt trên dây dẫn khi truyền trên dây dẫn. D. Do nguyên nhân khác. Câu 2: Phương pháp nào là tốt nhất trong việc giảm điện năng hao phí trên dây dẫn. A. Giảm điện trở của dây dẫn đến rất bé. B. Giảm công suất truyền tải trên dây dẫn. C. Tăng hiệu điện thế tuyền tải. D. Giảm thời gian truyền tải điện trên dây dẫn. Câu 3: Xây dựng đường dây tải điện Bắc-Nam của nước ta có hiện điện thế 500kV nhằm mục đích gì? A. Đơn giản là truyền tải điện năng. B. Tránh ô nhiễm môi trường. C. Để giảm hao phí điện năng. D. Để thực hiện việc an toàn điện. Câu 4: Vì sao phải truyền tải điện năng đi xa? 1. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. A. Vì nơi sản xuất điện năng và nơi tiêu thụ điện năng ở cách xa nhau. B. Vì điện năng sản xuất không thể để dành trong kho được. C. Vì điện năng khi sản xuất ra phải sử dụng ngay. D. Cả A, B, C đều đúng. 3.22. Dạy bài: Máy biến thế Câu 1: Hãy chi ra kết luận sai. Khi máy biến thế hoạt động, các cuộn dây dẫn và lõi sắt có tác dụng gì? A. Lõi sắt có tác dụng giữ cố định hai cuộn dây. B. Cuộn sơ cấp tạo ra một từ trường biến thiên. C. Cuộn thứ cấp kín sẽ tạo ra dòng điện xoay chiều. D. Dòng điện xoay chiều ở cuộn thứ cấp chính là dòng điện cảm ứng. Câu 2: Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220 V xuống còn 6 V và 3V. Cuộn sơ cấp có 4000 vòng. Số vòng của cuộn thứ cấp tương ứng là: A. 100 vòng và 50 vòng. B. 109 vòng và 54 vòng. C. 110 vòng và 55 vòng. D. 120 vòng và 60 vòng. Câu 3: Tác dụng nào sau đây là tác dụng của máy biến thế: A. Biến đổi dòng điện một chiều.. B. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.. C. Biến đổi hiệu điện thế một chiều.. D. Biến đổi điện năng tiêu thụ trong mạch.. Câu 4: Những bộ phận nào đưới đây là bộ phận cơ bản của một máy biến thế: A. Cuộn dây sơ cấp.. B. Cuộn dây thứ cấp.. C. Cuộn dây sơ cấp, cuộn dây thức cấp và lõi sắt.. D. Cả A, B, C. * Phần Quang học 3.23. Dạy bài: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 1. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. Câu 1: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? A. Tia sáng đi đến mặt gương bị hắt lại. B. Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác, bị gãy khúc tại mặt phân cách. C. Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác, bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. D. Tia sáng đi đến mặt nước bị hắt trở lại không khí. Câu 2: Tia sáng chiếu từ không khí vào nước quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ nào là đúng? A. Góc tới lớn hơn góc khúc xạ. B. Góc tới bằng góc khúc xạ. C. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ. D. Cả ba kết quả đều đúng. Câu 3: Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác xảy ra hiện tượng; A. Phản xạ ánh sáng. B. Khúc xạ ánh sáng. C. Khúc xạ và phản xạ ánh sáng. D. Cả ba câu trên. Câu 4: Có khi nào đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác mà không bị khúc xạ không? A. Không có. B. Có. Khi góc tới gần bằng 900 C. Có. Khi góc tới bằng 00 D. Có. Khi góc tới bằng 450 3.24. Dạy bài: Thấu kính hội tụ. Câu 1: Những đặc điểm nào sau đây không phải là cách nhận biết thấu kính hội tụ: A.Có phần rìa mỏng hơn phần giữa. B. Một chùm tia tới song song với trục chính, cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. C. Tia tới qua tiêu điểm thứ nhất thì tia ló qua tiêu điểm thứ hai. D. Tia tới qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các tiêu điểm và tiêu cự của thấu kính hội tụ? A. Các tiêu điểm của thấu kính hội đều nằm trên trục chính và đối xứng nhau qua quang tâm của thấu kính. B. Tiêu cự của thấu kính hội là khoảng cách từ quang tâm đến một tiêu điểm. C. Tiêu điểm của thấu kính hội chính là điểm cắt nhau của các tia ló khi các tia sáng chiếu vào thấu kính theo phương song song với trục chính. D. Các phát biểu A, B và C đều đúng Câu 3: Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội cho tia ló nào dưới đây? A. Tia ló đi qua tiêu điểm. B. Tia ló song song với trục chính. C. Tia ló cắt trục chính tại một điểm nào đó. D.Tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 4: Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính vào thấu kính hội tụ, chùm tia ló thu được có đặc điểm gì? A. Chùm tia ló cũng là chùm song song. 2. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. B. Chùm tia ló là chùm hội tụ. C. Chùm tia ló là chùm phân kỳ. D.Chùm tia ló là chùm phân kỳ, đường kéo dài của các tia ló cắt nhau tại tiêu điểm của thấu kính 3.25. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ Câu 1: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB. Điều nào sau đây là đúng nhất? A. OA = f. B.OA = 2f. C. OA > f. D. OA< f Câu 2: Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính bao nhiêu? A. 8cm. B. 16cm. C. 32cm. D.48cm. Câu 3: Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hội tụ (AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, A nằm trên trục chính) chi cần: A. Dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường truyền của tia sáng. B. Dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường truyền của hai tia sáng đặc biệt. C. Dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường truyền của hai tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’hạ vuông góc với trục chính ta có ảnh A’ của A. C. Cả 3 phương án trên. Câu 4: Đưa thấu kính hội tụ lại gần trang sách ta quan sát thấy dòng chữ trong trang sách, đó là: A. Ảnh thật, cùng chiều với vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều với vật. C. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. D. Ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật. 3.26. Dạy bài: Thấu kính phân kì. Câu 1: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló nào dưới đây? A. Tia ló đi qua tiêu điểm. B. Tia ló song song với trục chính. C. Tia ló cắt trục chính tại một điểm nào đó. D.Tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 2: Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính vào thấu kính phân kỳ, chùm tia ló thu được có đặc điểm gì? Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: A. Chùm tia ló cũng là chùm song song. B. Chùm tia ló là chùm hội tụ. C. Chùm tia ló là chùm phân kỳ. D.Chùm tia ló là chùm phân kỳ, đường kéo dài của các tia ló cắt nhau tại tiêu điểm của thấu kính Câu 3: Thấu kính phân kỳ là thấu kính có: A. Phần rìa dày hơn phần giữa. B. Phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. Chùm tia tới song song, chùm ló sẽ phân kỳ. D. A và C đúng. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các tiêu điểm và tiêu cự của thấu kính phân kỳ? 2. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. A. Các tiêu điểm của thấu kính phân kỳ đều nằm trên trục chính và đối xứng nhau qua quang tâm của thấu kính. B. Tiêu cự của thấu kính phân kỳ là khoảng cách từ quang tâm đến một tiêu điểm. C. Tiêu điểm của thấu kính phân kỳ chính là điểm cắt nhau của đường kéo dài của các tia ló khi các tia sáng chiếu vào thấu kính theo phương song song với trục chính. D. Các phát biểu A, B và C đều đúng 3.27. Dạy bài: Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì Câu 1: Trong các thông tin sau đây, thông tin nào không phù hợp với thấu kính phân kỳ. A.Vật đặt trước thấu kính cho ảnh ảo. B. Ảnh luôn lớn hơn vật. C.Ảnh và vật luôn cùng chiều. D. Ảnh nằm gần thấu kính hơn so với vật Câu 2: Đối với thấu kính phân kì: A.Vât sáng đặt trước mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo; B. Vât sáng đặt trước mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều; C. Vât sáng đặt trước mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính; D. Vât sáng đặt trước mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính; Câu 3: Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì và cách thấu kính 12cm. Tiêu cự của thấu kính 6cm. Tìm vị trí của ảnh? A. Ảnh cách thấu kính 12 (cm) B. Ảnh cách thấu kính 6 (cm) C. Ảnh cách thấu kính 4 (cm) D. Ảnh cách thấu kính 8 (cm) Câu 4: Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì và cách thấu kính 20cm cho ảnh ảo cách thấu kính 10 cm. Tìm tiêu cự của thấu kính? A. Tiêu cự của thấu kính f= 20 (cm) B. Tiêu cự của thấu kính f= 15 (cm) C. Tiêu cự của thấu kính f= 12 (cm) D. Tiêu cự của thấu kính f= 10 (cm) 3.28. Dạy bài: Sự tạo ảnh trong máy ảnh Câu 1: Ảnh của một vật trên màn hứng ảnh trong máy ảnh bình thường là: A. Ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. C. Ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. Câu 2: Máy ảnh gồm các bộ phận: A. buồng tối, vật kính B. chỗ đặt phim, vật kính C. vật kính, buồng tối, chỗ đặt phim D. buồng tối, chỗ đặt phim Câu 3: Khi chụp vật cao 40 cm và vật cách máy ảnh 1 m thì ảnh của vật cao 4 cm. hỏi máy ảnh có độ sâu buồng tối là bao nhiêu? A. 4 cm B. 6cm C. 8 cm D. 10 cm Câu 4: Điều gì xảy ra ở máy ảnh khi vật tiến lại gần máy ảnh? A. Ảnh to dần. B. Ảnh nhỏ dần. 2. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. C. Ảnh không thay đổi về kích thước. D. Ảnh mờ dần. 3.29. Dạy bài: Mắt Câu 1: Về phương diện quang học thì thể thủy tinh giống dụng cụ quang học nào? A. Thấu kính hội tụ. B. Thấu kính phân kì. C. Gương cầu lồi. D. Gương cầu lõm. Câu 2: Một đặc điểm rất quan trọng về cấu tạo của mắt để mắt nhìn rõ vật là gì? A. Tạo ảnh thật lớn hơn vật. B. Thể thủy tinh không thể thay đổi. C. Thể thủy tinh có thể thay đổi. D. Màng lưới có thể thay đổi được. Câu 3: Sự điều tiết của mắt có tác dụng gì? A. Làm tăng độ lớn của vật. B. Làm tăng khoảng cách đến vật C. Làm ảnh của vật hiện trên màng lưới. C. Làm ảnh của vật hiện trên thể thủy tinh. Câu 4: Muốn nhìn rõ một vật thì vật ở phạm vi nào của mắt? A. Từ cực cận đến mắt. B. Từ cực viễn đến mắt. C. Từ cực viễn đến cực cận của mắt. D. Cả A, B, C đều đúng. 3.30. Dạy bài: Mắt cận và mắt lão Câu 1: Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 25cm trở ra. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không? A. Không mắc tật gì. B. Mắc tật cận thị. C. Mắc tật lão thị. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 2: khi không điều tiết, tiêu điểm của mắt cận nằm ở vị trí nào? A. Ở xa B. Ở gần C. Ở rất xa D. Cả A, C đều đúng Câu 3: Khoảng nhìn rõ của mắt lão A. bằng khoảng nhìn rõ của mắt cận. B. lớn hơn khoảng nhìn rõ của mắt cân. C. nhỏ hơn khoảng nhìn rõ của mắt cận D. bằng khoảng nhìn rõ của mắt thường. Câu 4: Để tránh bị tật về mắt, khi ngồi học bài em phải lưu ý những điều gì sau đây? A. Đặt mắt với sách, vở đúng khoảng cách. B. Ngồi đọc đúng tư thế và không ngồi quá lâu. C. Ánh sáng phải đầy đủ. D. cả A, B, C đều đúng 3.31. Dạy bài: Kính lúp Câu 1: Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp? A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm Câu 2: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy ảnh như thế nào? A. Một ảnh thật, ngược chiều vật. B. Một ảnh thật, cùng chiều vật. C. Một ảnh ảo, ngược chiều vật. D. Một ảnh ảo, cùng chiều vật. Câu 3: Khi dùng thấu kính làm kính lúp thì vật phải đặt ở đâu? A. bất kì ở đâu trước thấu kính. B. ở ngoài khoảng tiêu cự. C. ở trong khoảng tiêu cự. D. ở các vị trí tuỳ theo vị trí đặt mắt. Câu 4: Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật đặt cách kính 5 cm thì: 2. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - THCS Tiến Thành -. Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. A. ảnh lớn hơn vật 6 lần. B. ảnh lớn hơn vật 4 lần. C. ảnh lớn hơn vật 2 lần. D. ảnh lớn hơn vật. 3.32.Dạy bài: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu Câu 1: Nguồn sáng nào sau đây phát ra ánh sáng trắng? A. Đèn huỳnh quang, ngọn lửa. B. Đèn dây tóc, đèn pin, ngọn lửa.. C. Mặt trời, các đèn có dây tóc nóng sáng. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 2: Tấm lọc màu có công dụng gì? A. Cho màu ánh sáng truyền qua trùng với màu kính lọc. B.Trộn màu ánh sáng truyền qua. C. Giữ nguyên màu ánh sáng truyền qua. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 3: Trong số các nguồn sáng sau đây, nguồn nào không phát ra ánh sáng trắng: A. Bóng đèn dây tóc đang sáng.. B. Cục than đang cháy trong bếp lò.. C. Một ngôi sao.. D. Một đèn LED. Câu 4: Trong các kết luận sau, hãy chọn kết luận đúng. A. Ánh sáng do đèn pin phát ra là ánh sáng đỏ. B. Bút laze khi hoạt động phát ra ánh sáng trắng. C. Chiếu ánh sáng mặt trời qua tấm kính màu xanh ta sẽ được ánh sáng xanh. D. Có thể tạo ra ánh sáng đỏ bằng cách chiếu ánh sáng mặt trời qua tấm lọc màu vàng. 3.33. Dạy bài: Sự phân tích ánh sáng trắng Câu 1: Lăng kính và mặt ghi âm của đĩa CD có tác dụng gì? A. Khúc xạ ánh sáng. B. Phản xạ ánh sáng. C. Tổng hợp ánh sáng. D. Phân tích ánh sáng. Câu 2: Khi chiếu chùm sáng trắng qua lăng kính, ta có một chùm ánh sáng màu là do chùm ánh sáng trắng: A. bị khúc xạ. B. bị phản xạ. C. vừa khúc xạ, vừa phản xạ 2. D. Cả A, B, C đều sai Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - THCS Tiến Thành -. Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. Câu 3: Quan sát phía sau của lăng kính, ta thấy chùm tia ló đi qua lăng kính có màu đỏ. Vậy chùm tia tới lăng kính có màu gì? A. Vàng. B. Xanh. C. Đỏ. D. Cam. Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là sự phân tích ánh sáng trắng? A. Ánh sáng phát ra từ đèn led đỏ.. B. Ánh sáng qua tấm lọc màu.. C. Hiện tượng cầu vòng.. D. Ánh sáng qua lớp nước.. 3.34. Dạy bài: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu Câu 1: Khi nhìn thấy vật màu đen thì ánh sáng đi đến mắt ta là: A. ánh sáng trắng. B. ánh sáng xanh. C. không có ánh sáng truyền đến mắt. D. ánh sáng đỏ. Câu 2: Nhờ khả năng nào của vật mà ta nói vật có màu? A. Khả năng phát ra màu của vật. B. Khả năng tán xạ của vật. C. Khả năng hấp thụ màu của vật. D. Cả A, B đều đúng. Câu 3: Vật có màu nào sau đây có khả năng tán xạ ánh sáng tốt nhất? A. Xanh. B. Đỏ. C. Trắng. D. Đen. Câu 4: Ánh sáng tán xạ trên vật được truyền như thế nào? A. Truyền theo phương của ánh sáng tới. B. Truyền vuông góc với phương của ánh sáng tới. C. Truyền song song với phương của ánh sáng tới D. Truyền theo mọi phương.. 4. Những hiệu quả của việc vận dụng. 2. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. 4.1. Những câu hỏi trắc nghiệm này có thể dùng để kiểm tra 15 phút bằng hình thức trắc nghiệm viết; có thể lựa chủ đề, cho vào phần mềm trộn trắc nghiệm để xuất ra nhiều đề kiểm tra học sinh. 4.2. Kết quả của việc vận dụng Giỏi khá Trung bình Yếu kém 10% 40% 45% 5% Số lượng học sinh giỏi, khá khi học môn vật lí tăng; số lượng học sinh kém giảm hẳn; không khí khi học giờ vật lí có phần hứng thú.. 5. Phần đáp án 2. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - THCS Tiến Thành -. Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. 3.1. Dạy bài: Điện trở của dây dẫn-Định luật Ôm. Câu 1 2 3 4. A X X. B. C. 3.2. Dạy bài: Đoạn mạch nối tiếp. D. X X. 3.4. Dạy bài: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. Câu 1 2 3 4. A. B X. C. D. X X X. A. B. C. D X. X X X. 3.10. Dạy bài: Định luật Jun – Len-Xơ. Câu 1 2 3 4. A. B. C X. A. B. C X. D X. X X. D. X X X. 3.13. dạy bài: Tác dụng từ của dòng điện- Từ trường. Câu 1 2 3 4. A X. B. C. Câu 1 2 3 4. A. B. C. D X. X X X. 3.6. Dạy bài: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. 3.5. Dạy bài: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn. 3.7. Dạy bài: Biến trở. Câu 1 2 3 4. Câu 1 2 3 4. 3.3. Dạy bài: Đoạn mạch song song. D. X X X. Câu 1 2 3 4. A. B. C X X. D. X X. 3.8. Dạy bài: Công suất điện. 3.9. Dạy bài: Điện năngCông dòng điện. Câu 1 2 3 4. Câu 1 2 3 4. A. B. C. D X X. X X. A. B. C X X. D. X X. 3.11. Dạy bài: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện. 3.12. Dạy bài: Nam châm vĩnh cửu. Câu 1 2 3 4. Câu 1 2 3 4. A. B. C. D X. X X X. A. B. C X X X X. D. 3.14. dạy bài: Từ phổĐường sức từ. 3.15. Dạy bài: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy. 2. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - THCS Tiến Thành -. Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. qua. Câu 1 2 3 4. A. B X. C. D. X X X. Câu 1 2 3 4. A X. B. C. X X X. 3.16. Dạy bài: Sự nhiễm từ của sắt, thép- Nam châm điện. 3.17. Dạy bài: Lực điện từ. Câu 1 2 3 4. Câu 1 2 3 4. A. B. C. D X X. X X. D. A. B X. C. Câu 1 2 3 4. A X. B. C. D X. X X. 3.18. Dạy bài: Hiện tượng cảm ứng điện từ. D X. X X. Câu 1 2 3 4. A. B. C. D. X X X. 3.19. Dạy bài: Dòng điện xoay chiều. 3.20. Dạy bài: Các tác dụng của dòng điện xoay chiềuĐo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều. 3.21. Dạy bài: Truyền tải điện năng đi xa. Câu 1 2 3 4. Câu 1 2 3 4. Câu 1 2 3 4. A. B. C X. D X X X. A X. B. C. D X. X X. 3.22. Dạy bài: Máy biến thế. 3.23. Dạy bài: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.. Câu 1 2 3 4. Câu 1 2 3 4. A X. B. C. X X X. 3.25. Dạy bài: Ảnh của. D. A. B. C X. X X X 3.26. Dạy bài: 2. D. A. B. C X X X. D. X 3.24. Dạy bài: Thấu kính hội tụ. Câu 1 2 3 4. A. B. C X. D X. X X. 3.27. Dạy bài: Ảnh của Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - THCS Tiến Thành -. Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. vật tạo bởi thấu kính hội tụ. Câu 1 2 3 4. A. B X. C. Thấu kính phân kì. D X. X X. 3.28. Dạy bài: Sự tạo ảnh trong máy ảnh. Câu 1 2 3 4. A. B. C X X. D X. X. A. B. C X. A. B. C. D X X X X. 3.29. Dạy bài: Mắt. 3.31. Dạy bài: Kính lúp. Câu 1 2 3 4. Câu 1 2 3 4. vật tạo bởi thấu kính phân kì. Câu 1 2 3 4. A X. B. C. X X X. Câu 1 2 3 4. D. X X X. A. B. C X. B X. C. X X X. Câu 1 2 3 4. A X. B. C. A. B. C X. D X. X X. Câu 1 2 3 4. A. B. C. X X X. D. X X X C. Kết luận 2. D X. 3.34. Dạy bài: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu. Câu 1 2 3 4. D. 3.33. Dạy bài: Sự phân tích ánh sáng trắng. X X. A. 3.30. Dạy bài: Mắt cận và mắt lão. 3.32.Dạy bài: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu. D. Câu 1 2 3 4. Nguyễn Văn Minh. D X.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - THCS Tiến Thành -. Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. Chương trình vật lí 9 là lớp kết thúc cấp học trung học cơ sở nên nó có nhiệm vụ thực hiện trọn vẹn mục tiêu của cấp trung học cơ sở, làm nền tảng để tiếp nối cấp trung học phổ thông. Trên cơ sở chuẩn kiến thức kĩ năng, ý thức và thái độ học môn vật lí của học sinh. Từ đó, những hệ thống củng cố này giúp học sinh nâng cao khả năng tư duy, trừu tượng, khái quát trong xử lí thông tin để hình thành khả năng tự học, tự rèn luyện. Qua thực tế giảng dạy và làm công tác quản lí nhà trường, giáo viên tại các trường xa thường dạy quá nhiều tiết và nhiều lớp, nên việc đầu tư cho việc viết câu hỏi trắc nghiệm nói chung, cũng như xây dựng “ngân hàng” câu hỏi trắc nghiệm nói riêng rất khó khăn. Vì vậy, trong giờ dạy có kiểm tra miệng hay 15 phút thường cho câu hỏi tự luận cho nhanh, giáo viên khỏi phải suy nghĩ để viết câu hỏi trắc nghiệm. Việc vận dụng giải pháp“Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng dạy vật lí lớp 9” đã giúp cho giờ dạy thêm phần hứng thú; ngoài củng cố kiến thức cơ bản, giúp học sinh vui mà học. Trên đây là những cách làm của tôi trong giờ dạy vật lí lớp 9 ở trường tôi, mong quý đồng nghiệp có nhiều kinh nghiệm trong cách viết câu hỏi trắc nghiệm, có nhiều kinh nghiệm trong củng cố bài học trao đổi và bổ sung thêm để giúp học sinh hứng thú và say mê học vật lí. Tiến Thành, ngày 06 tháng 4 năm 2012 Người viết. Nguyễn Văn Minh. 3. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. - THCS Tiến Thành -. Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC TRƯỜNG THCS TIẾN THÀNH ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC NGÀNH GD&ĐT PHAN THIẾT ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. 3. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giúp học sinh củng cố kiến thức bằng hình thức trắc nghiệm trong giảng VL 9. 3. - THCS Tiến Thành -. Nguyễn Văn Minh.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×