Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.51 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 6 Từ 24 tháng 09 năm 2012 đến 28 tháng 9 năm 2012 - Môn - Tiết. : Chào cờ Thứ hai, ngày 24 tháng 09 năm 2012 :1 1. Hình thức : Tập trung toàn trường; đội hình chữ U. 2. Địa điểm : Sân trường. 3. Nội dung : Nhận xét các hoạt động các hoạt động trong hè, phổ biến hoạt động trong tuần. tới. a/ HS điều khiển chào cờ. b/ Thầy Nguyễn Chí Khải- GV-TPT nhận xét các hoạt động trong hè của HS như trực vệ sinh hè 2012; Qua hai tuần tập trung vừa qua, các lớp làm vệ sinh rất tốt trong và ngoài phạm vi lớp của mình. Sau đó, TPT phân công khuôn viên vệ sinh mới theo năm học mới. Nhắc HS đi học đúng giờ, Đội Sao đỏ cần làm tốt công tác trực nhật như: đánh trống cho toàn trường luyện tập bài tập thể dục buổi sáng trước giờ học 15 phút; Cần xếp hàng ra vào lớp, phân công trách nhiệm cụ thể của Chi đội, Phân đội trưởng,… Trong đó chú trọng thêm về đồng phục, giày dép có quai hậu. c/ Thầy Hiệu trưởng dặn dò thêm một số nhiệm vụ, trọng tâm; Chú trọng việc vệ sinh trường, lớp và cách ăn mặc. d/ GVCN sắp xếp lại đội hình vào lớp, chỗ ngồi trong lớp, tổ chức bình chọn lại lần 2 về Ban cán sự lớp, tổ; cho HS nhắc lại các ND tiết chào cờ chung toàn trường- GV chốt lại các ý chính. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết :2 Thứ hai, ngày 24 tháng 09 năm 2012 - Môn : Tập đọc - Tên bài dạy : NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện . - Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Có ý thức trách nhiệm với những người thân . - Giao tiếp : Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Thể hiện sự thơng cảm . B. CHUẨN BỊ: GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát b. Bài cũ : Gà Trống và Cáo . - 2 em đọc thuộc lòng. Nêu nhận xét tính cách 2 nhân vật này . -Nhận xét, cho điểm. c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc Hoạt động cả lớp - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. HS đọc cả bài. Chia đoạn - Hướng dẫn phân đoạn. + Đoạn 1 : Từ đầu … mang về nhà . - Giúp HS sửa lỗi phát âm , ngắt nghỉ hơi , giọng + Đoạn 2 : Phần còn lại . đọc . Hướng dẫn đọc đúng câu hỏi , câu cảm, -Đọc nối tiếp từng đoạn cả bài. hiểu nghĩa từ khó trong bài , Đọc thầm phần chú giải. - Đọc diễn cảm cả bài. - Luyện đọc theo cặp . Tiểu kết: - Đọc trơn toàn bài . - Vài em đọc cả bài.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . ( * KNS : - Thể hiện sự thơng cảm .). - Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm ( KNS : - Đóng vai - Ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Xác định giá trị .) -Yêu cầu HS đọc tiếp nối, nêu cách đọc: * Đ1: giọng kể. * Đ 2: giọng hốt hoảng - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn .. Hoạt động nhóm . - Đọc đoạn 1 đọc thầm An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? - Đọc đoạn 2 đọc lướt. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ? -Đọc đoạn 3 trao đổi , thảo luận: An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ? Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào ?. Hoạt động cả lớp - 2 em đọc tiếp nối nhau 2 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Vài HS thi đọc diễn cảm theo lối phân vai trước lớp .. 4. Củng cố : -Nếu em là An-đrây-ca khi mẹ bảo đi mua thuốc cho ông em sẽ làm thế nào? -Khi gặp hoàn cảnh như An-đrây-ca em sẽ làm gì ? 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Tiếp tục về nhà luyện đọc truyện trên theo lối phân vai . -Chuẩn bị: Chị em tôi. IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… -Tiết :3 Thứ hai, ngày 24 tháng 09 năm 2012 - Môn : Toán - Tên bài dạy : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Đọc được 1 số thông tin trên biểu đồ. Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài Bài 1,2; Bài 3: HSKG II.CHUẨN BỊ: SGK Biểu đồ bài tập 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học - Cả lớp thực hiện. bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài tập 2 phần b ý 2, 3 - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - 2 HS đọc kết quả bài làm của mình. - GV nhận xét chung. - HS nghe giới thiệu. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> b.Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1 : SGK/33 : Hoạt động cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Ghi kết quả vào bảng con : đúng hoặc sai vào ô trống. - Kiểm tra kết quả của HS - GV nhận xét. Hỏi : Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa ? - Tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? - Gọi HS đọc kết quả bài 1. * Bài 2 : SGK/34 : Hoạt động cá nhân. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu : HS qua sát biểu đồ trong SGK và suy nghĩ để làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 Hs làm vào phiếu học tập.. Hỏi: Muốn tính số ngày mưa trung bình một tháng em làm thế nào ? - Nêu các bước giải của bài toán. * Bài 3 : SGK/34 : Hoạt động cá nhân. - GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ. - GV treo bảng phụ và tìm hiểu yêu cầu của bài toán. - Yêu cầu : cả lớp vẽ tiếp biểu đồ theo yêu cầu vào vở, 1 HS vẽ vào bảng phụ. - Gọi HS đọc lại biểu đồ với số liệu đầy đủ. - GV nhận xét. 4.Củng cố - Chơi trò chơi “Ai vẽ nhanh hơn”(Thời gian 2 phút) - Yêu cầu 3 HS xung phong dựa vào số liệu đã cho vẽ trên biểu đồ cột cho đúng. + Các lớp : 4A, 4B, 4C . + Số quyển vở : 50 ; 40 ; 60. - Đúng giờ quy định nộp bài. 5. Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài : luyện tập chung. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp cùng quan sát biểu đồ và ghi kết quả suy luận đúng – sai vào ô trống ở bảng con. - Cả lớp giơ bảng - HS nêu. - 1 HS đọc kết quả bài 1. - 1 HS đọc. - Cả lớp quan sát. - 3 HS nhận phiếu và làm vào phiếu, cả lớp làm vào vở. - Dán phiếu lên bảngvà trình bày. - Bạn nhận xét. - HS nêu. - 1 HS nêu. - Cả lớp cùng quan sát, 1 HS nêu yêu cầu - Cả lớp vẽ vào vở, 1 HS vẽ vào bảng phụ. - Treo bảng phụ nhận xét. - 1 HS đọc. - Cả lớp nghe. - Nêu cách chơivà quy luật chơi - 3 HS xung phong làm vào phiếu có ghi số liệu và biểu đồ. - Dán kết quả, bạn nhận xét.. - HS lắng nghe về nhà thực hiện.. IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… -Tiết. :1. - Môn : Chính tả. Thứ ba, ngày 25 tháng 09 năm 2012 - Tên bài dạy: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Nghe – viết đúng và trình bày CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại lời đối thoại trong bài. Làm đúng BT2b.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác. Tính trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sổ tay chính tả. - Phấn màu để sữa lỗi chính tả trên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ 1: KTBC - GV: đọc HS viết. +2 HS viết trên bảng lớp. rối ren,xén lá,kén chọn,leng keng -HS còn lại viết vào giấy nháp. - GV:nhận xét + cho điểm. 2.HĐ 2; Giới thiệu bài Đây là bài văn nói về nhà văn Pháp nổi tiếng Ban-dắc rất thật thà. Các em nên sống trung thực. 3.HĐ 3: HD HS nghe viết a/Hướng dẫn - GV:đọc bài chính tả một lần. -HS viết vào bảng con. - HS viết các từ: Pháp,Ban-dắc. b/HS viết chính tả - GV:đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu. -HS viết chính tả vào vở. - GV:đọc lại bài chính tả một lượt HS rà soát lại. c/Chấm chữa bài -HS rà soát lại bài. - HS đọc yêu cầu của BT2b + đọc cả phần mẫu. - GV:chấm + nhận xét và cho điểm. -1 HS đọc -HS tự học bài viết, phát hiện lỗi và sửa lỗi chính tả. 5.HĐ 5: Làm BT3 Bài tập: 3b HS đọc y/c bài -1 HS đọc Lời giải đúng: -HS làm việc theo nhóm. Từ láy có chứa thanh hỏi: lởm chởm,khẩn -Các nhóm thi tìm nhanh các từ có phụ âm khoản,thấp thỏm… đầu s,x theo hình thức tiếp sức Từ láy có chứa thanh ngã: lõm bõm,dỗ dành,mũm + Lớp nhận xét. mĩm,bỡ ngỡ,sừng sững… 6.HĐ 6: Củng cố, dặn dò - GV:nhận xét tiết học. - Biểu tượng những HS viết đúng chính tả và làm bài tập tốt. IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… -Tiết :2 Thứ ba, ngày 25 tháng 09 năm 2012 - Môn : Toán - Tên bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong 1 số. Đọc được thông tin trên biểu đò cột. Xac định được 1 năm thuộc thế kỉ nào Bài 1,2(a,c),3(a,b,c,)4(a,b); Bài 2(b,d),3d,4c,5: HSKG II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 3 tiết 26. - GV chữa bài, nhận xét 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1 : SGK/35 : Hoạt động cá nhân. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài . - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Muốn tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên ta làm sao ? - Muốn đọc số có nhiều chữ số ta cần làm gì ? - GV nhận xét chung. * Bài 2 : SGK/35 : Hoạt động cá nhân. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm vào PHT, 2 HS làm vào phiếu khổ to. - Muốn so sánh hai số có số chữ số bằng nhau ta làm sao ? * Bài 3 : SGK/35, 36 : Hoạt động nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu. -Yêu cầu : chia nhóm 3 cùng thảo luận với BT3, viết kết quả vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Nhóm thảo với yêu cầu tìm số tự nhiên tròn trăm x lớn hơn540 và bé hơn 870. - GV nhận xét chung. 4.Củng cố - Muốn so sánh hai số có số chữ số bằng nhau ta làm sao ? 5. Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: luyện tập chung. - Cả lớp thực hiện.. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe giới thiệu bài.. - HS quan sát bảng phụ, 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 3 HS lần lượt nêu. - 2 HS nêu.. - 1 HS nêu. - Cả lớp làm vào phiếu học tập, 2 HS làm vào phiếu khổ to. - Dán phiếu lên bảng. - HS nhận xét. - HS nêu.. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Nhóm 3 cùng thảo luận với BT3, viết kết quả vào chỗ chấm. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS nêu - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Lần lượt 3 HS nêu. - Bạn nhận xét.. - 1 HS nêu.. - HS lắng nghe về nhà thực hiện.. IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… -Tiết :3 - Môn: Luyện từ và câu I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:. Thứ ba, ngày 25 tháng 09 năm 2012 - Tên bài dạy: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hiểu đượckhái niệm DT chung và DT rieng (ND ghi nhớ). Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, muc III); nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). Giáo dục HS yêu thích vẻ phong phú của từ tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh (ảnh) về vị vua nổi tiếng nước ta. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC a. Khởi động: Hát b. Bài cũ : - 1 em nhắc lại ghi nhớ. - 1 em làm lại BT2 . c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Danh từ chung và danh từ riêng, quy tắc viết hoa danh từ riêng. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận xét . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Bài 1 : - 1 em đọc yêu cầu BT , cả lớp đọc thầm, trao đổi + Dán 2 tờ phiếu lên bảng , mời 2 em lên theo cặp . bảng làm bài . -HS trình bày bài làm. + Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Bài 2 : - Đọc yêu cầu BT , cả lớp đọc thầm , so sánh sự + Dùng phiếu đã ghi lời giải đúng để hướng khác nhau giữa nghĩa của các từ - Trả lời câu hỏi dẫn HS trả lời đúng . *Sông (câu a) chỉ sự vật- là danh từ chung. + Chốt lời giải đúng * Sông Cửu Long (câu b) tên riêng- là danh từ riêng. * Vua (câu a) chỉ người nói chung – là danh từ chung. * Vua Lê Lợi ( câu b) chỉ tên riêng – là danh từ riêng. - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , so sánh cách viết các từ trên có gì khác nhau - Bài 3 : Suy nghĩ , so sánh cách viết các từ trên có gì khác nhau. Tiểu kết: Nhận biết về danh từ chung , danh Hoạt động lớp . từ riêng ; cách viết hoa danh từ riêng . - 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . Tiểu kết: HS rút ra được ghi nhớ . Hoạt động lớp , nhóm đôi . Hoạt động 3 : Luyện tập . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Bài 1 : - Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp ; làm vào nháp. - Những em làm bài trên phiếu dán nhanh kết quả làm bài ở bảng lớp , trình bày kết quả . * Chọn vài cặp làm bài trên phiếu . - Nhận xét , chọn lời giải đúng . - 1 em đọc yêu cầu BT . - 2 em viết ở bảng lớp , cả lớp viết vào vở tên 3 bạn - Bài 2 : nam , 3 bạn nữ trong lớp . * Yêu cầu trả lời câu hỏi: Họ và tên các bạn - Suy nghĩ , trả lời câu hỏi : Là danh từ riêng vì chỉ trong lớp là danh từ chung hay danh từ riêng? một người cụ thể . Danh từ riêng phải viết hoa cả họ Vì sao ? tên . .
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiểu kết: Tìm được các danh từ chung , danh từ riêng có trong đoạn văn . Bước đầu vận dụng quy tắc viết hoa vào thực tế . 4. Củng cố : - Viết hoa danh từ riêng là tôn trọng tên riêng , là thái độ có văn hoá. 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tìm và viết vào vở : + 5 - 10 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng . + 5 - 10 danh từ riêng là tên riêng của người , sự vật xung quanh . -Chuẩn bị: Từ điển IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… -Tiết - Môn. :4 : Đạo đức. Thứ ba, ngày 25 tháng 09 năm 2012 - Tên bài dạy : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN. I. MỤC TIÊU:. - Biết được :Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác . * HS kh giỏi : - Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác . * Giáo dục: Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. * GDBVMT : HS cần biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, với thầy cô, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình ; về môi trường lớp học, trường học ; về môi ở cộng đồng địa phương,… * Kĩ năng sống : - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học . - Kĩ năng lắng nghe nười khác trình bày ý kiến . - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc . - Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin . * SDNLTK&HQ: - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng . - Vận động mọi mọi người thực hiện sử dụng tiết kiện và hiệu quả năng lượng . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Bảng phụ ghi tình huống (HĐ1, 2 – tiết 2) (HĐ2 - tiết 2). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Tiết 2. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Giới thiệu bài mới: Biết bày tỏ ý kiến (tt) . - Nêu mục đích , yêu cầu tiết học . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa . -Tổ chức hoạt động tiểu phẩm. - Tổ chức thảo luận. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động lớp . - Xem tiểu phẩm do một số bạn đóng : + Các nhân vật : Hoa , bố Hoa , mẹ Hoa . + Nội dung : Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiểu kết: HS rút ra được kết luận xác đáng - Thảo luận theo tổ học tập. qua tiểu phẩm được xem . (Thảo luận + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ nhóm đóng vai ) Hoa , bố Hoa về việc học của Hoa ? + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình thế nào ? Ý kiến đó có phù hợp không ? + Nếu là Hoa , em sẽ giải quyết như thế nào ? -Trình bày ý kiến, các nhóm bổ sung Hoạt động lớp . - Một số em xung phong đóng vai phóng Hoạt động 2 : Trò chơi Phóng viên . viên để phỏng vấn các bạn trong lớp theo ( KNS : - trình by 1 pht .) những câu hỏi trong BT3 . -Tổ chức HS chất vấn , trao đổi lẩn nhau. HS chất vấn , trao đổi lẩn nhau. - Kết luận : Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình . Tiểu kết: HS hiểu được : Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng , quyền được bày tỏ ý kiến của mình . Hoạt động lớp Hoạt động 3 : HS trình bày các bài viết , - Một số em trình bày . và nêu lí do ví sao tranh sưu tầm. em chọn bức tranh ấy ? -Tổ chức triển lãm tranh sưu tầm. - Kết luận chung : Tiểu kết: HS trình bày được các bài viết , tranh vẽ đã sưu tầm được . 4. Củng cố : - Đọc ghi nhớ trong SGK . * GDBVMT : như t1 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét lớp. - Tham gia ý kiến với cha mẹ , anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em, gia đình em . - Chuẩn bị Tiết kiệm tiền của. IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… - Môn : Khoa học Chiều thứ ba, ngày 25 tháng 09 năm 2012 -Tiết :1 - Tên bài dạy : MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN. A. Mục tiêu: - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, đóng lạnh, đóng hộp,.. - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà . - Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh. B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 24, 25-SGK; phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I . On định : - Hát. II. Kiểm tra: Tại sao phải ăn nhiều rau quả chín - 2 HS trả lời. hàng ngày? - Nhận xét và bổ sung. III. Dạy bài mới: + HĐ1: Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn * Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn * Cách tiến hành:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> B1: Cho HS quan sát hình 24, 25. - Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong - HS quan sát các hình và trả lời: từng hình? - Hình 1 -> 7: Phơi khô; đóng hộp; ướp B2: Làm việc cả lớp lạnh; ướp lạnh; làm mắm ( ướp mặn ); làm - Gọi đại diện HS trình bày. mứt ( cô đặc với đường ); ướp muối ( cà - GV nhận xét và kết luận. muối ) HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo - Nhận xét và bổ sung quản thức ăn: * Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. * Cách tiến hành: B1: GV giải thích: Thức ăn tươi có nhiều nước và chất dinh dưỡng vì vậy dễ hư hỏng, ôi thiu. B2: Cho cả lớp thảo luận - HS nghe. - Nguyên tắc chung của việc bảo quản là gì? - GV kết luận - HS thảo luận và trả lời: B3: Cho HS làm bài tập: - Làm cho thức ăn khô để các vi sinh không Phơi khô, sấy, nướng. có môi trường hoạt động. Ướp muối, ngâm nước mắm. Ướp lạnh. Đóng hộp. Cô đặc với đường. HĐ3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn * - Làm cho sinh vật không có điều kiện hoạt Mục tiêu: HS liên hệ thực tế cách bảo quản ở gia động: A, b, c, e. đình. - Ngăn không cho các sinh vật xâm nhập * Cách tiến hành: vào thực phẩm: D. B1: Phát phiếu học tập. B2: Làm việc cả lớp. IV. Củng cố: Kể tên các cách bảo quản thức ăn? HS làm việc với phiếu. V. Nx-DD: - Một số em trình bày. Về nhà học bài và thực hành theo bài học. - Nhận xét và bổ sung. NX tiết học IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… -Tiết :2 Chiều thứ ba, ngày 25 tháng 09 năm 2012 - Môn : Kỉ thuật - Tên bài dạy: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (2Tiết ) I. MỤC TIÊU: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm. - Với HS khéo tay : Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm . - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ: - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường - Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần). - Vải hoa (2 mảnh) 20 x 30cm. - Len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn. III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết1 Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Bài cũ: - KT dụng cụ học tập B. Bài mới: I. Giới thiệu bài: II. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu - HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường - GV nhận xét, chốt. Đường khâu, các mũi khâu cách đều - GV giới thiệu 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai nhau. mép vải và ứng dụng của nó: ráp tay áo, cổ áo, áo gối, Mặt phải của hai mép vải úp vào nhau. túi.... Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải. + Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật. - Quan sát hình 1, 2, 3 nêu cách khâu lược, * Lưu ý: khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Vạch dấu trên vạch trái của vải. - 1, 2 HS lên bảng thực hiện thao tác GV - Up mặt phải hai mảnh vải vào nhau xếp 2 mép vải vừa hướng dẫn. bằng nhau rồi khâu lược. - HS đọc hgi nhớ. - Sau mỗi lần rút kim, kép chỉ cần vuốt các mũi khâu - HS tập khâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. phẳng. - GV nhận xét và chỉ ra các thao tác chưa đúng và uốn nắn. III. Củng cố – Dặn dò: - Chuẩn bị bài: khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… -Tiết - Môn. :3 : Luyện Tiếng Việt. Chiều thứ ba, ngày 25 tháng 09 năm 2012 - Tên bài dạy : NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA.. I - Mục tiêu: - Củng cố cho HS biết đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.( trả lời được các câu hỏi sgk) II - Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III - Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I-Kiểm tra : -2HS HTL bài thơ: -Nhận xét ghi điểm Gà Trống và Cáo + trả lời câu hỏi 2 - Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: - HS lắng nghe *Luyện đọc: * HSY: Đọc 1 đoạn. - 7 hs đọc - Nh.xét, nêu cách đọc. - Lắng nghe , theo dõi - Sửa lỗi phát âm, cách đọc cho HS. -6 hs đọc.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> HSTB: Đọc 2 đoạn h.dẫn L đọc ngắt nghỉ - Y/cầu, h.dẫn nh.xét. * HSKG:Đọc diễn cảm cả bài trả lời một số câu hỏi. +Thái độ của An-đrây-ca khi đi mua thuốc cho ông như thế nào? + An-đrây-ca tự dằn vặt như thế nào? -Nh.xét, b.dương * Luyện tập: Bài 1: ( S Ôn L TVL$ ) - Vì sao An đrây ca tự dằn vặt mình: - a, b, c, - HS làm bài - Chấm chữa bài. Bài 2: An đrây ca có điểm gì đáng khen? A, b, c, Chấm chữa bài. 3-Củng cố: -Dặn dò ôn lại bài, chuẩn bị bài mới. -Nhận xét tiết học, biểu dương.. - Th dõi + L.đọc từ khó: -Vài hs đọc bài- lớp nh.xét, b.dương -An-đrây-ca nhanh nhẹn, đi ngay - Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương....thân. *Đáp án: c. * Đáp án: b. IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… -Tiết :4 - Môn: Luyện toán. Chiều thứ ba, ngày 25 tháng 09 năm 2012 - Tên bài dạy: LUYỆN TẬP CHUNG. I - Mục tiêu: - Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong mỗi số. -Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. -Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. -Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác. II - Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài 3. III - Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1-Kiểm tra: - HS lắng nghe 2-Bài mới: a, Giới thiệu bài: Đọc đề và tìm hiểu y.cầucủabài toán. – Luyện tập: Vài HS lên bảng- lớp vở Bài1:Y/cầu hs -Nhận xét, bổ sung. - Y/cầu a, d d, 2 tấn 75kg =2075kg -H.dẫn nhận xét, bổ sung. b, b e, 2 phút 30 giây = 150 giây - Nhận xét, điểm. c, c -Hỏi + chốt lại cách tìm giá trị của chữ số trong một số. Đọc đề, thầm + nêu cách làm. Bài 2: Y/cầu hs - 2hs làm bảng-lớp vở + nh.xét. - Y/cầu + h.dẫn nh.xét - Nhận xét, điểm. -Đọc đề,quan sát biểu đồ, thầm. * Củng cố cho HS đọc số trên biểu đồ. -Th.dõi, tìm hiểu thông tin ở biểu đồ. - Nh.xét, điểm Bài giải.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 3:Y/cầu hs đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -Nh.xét, điểm. * Củng cố cho HS cách tìm số TB cộng. 3-Dặn dò:về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Giờ thư 2 ô tô chạy được. 40 + 20 = 60 ( km) Giờ thư 3 ô tô chạy được ( 40 + 60 ) : 2 = 50 (km ) Đáp số: 50 km -2hs làm bảng-lớp vở + nh.xét.. IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… -Tiết :1 Thứ tư, ngày 26 tháng 09 năm 2012 - Môn: Tập đọc - Tên bài dạy: CHỊ EM TÔI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả đc nd câu chuyện. Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS k nói dối vì đó là 1 tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đ/v mình TLCH trong SGK. Giáo dục HS không nói dối . Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về bản thn . - Thể hiện sự thơng cảm .II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Trang minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC a. Khởi động: Hát b. Bài cũ : - 2 , 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo , trả lời câu hỏi 3 , 4 / SGK . -Nhân xét, cho điểm. c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài Chị em tôi . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc a) Đọc đúng: -Yêu cầu 1 HS đọc cả bài. Nhận xét sơ bộ cách -1 HS đọc cả bài, chia đoạn. đọc. -HS tự chia đoạn. - Hướng dẫn chia đoạn. Có thể chia 3 đoạn : - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . (2 lần) + Đoạn 1 : Từ đầu … tặc lưỡi cho qua . Sửa lỗi về cách đọc cho HS , hướng dẫn ngắt + Đoạn 2 : Tiếp theo … cho nên người . nhịp thơ . kết hợp luyện phát âm, giải nghĩa từ + Đoạn 3 : Phần còn lại . - Luyện đọc theo cặp . - Hướng dẫn đọc - 3HS đọc cả bài, giọng vui , dí dỏm. -GV đọc diễn cảm bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Hướng dẫn đọc thầm , đọc lướt ; suy nghĩ , trả b) Đọc tìm hiểu bài lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài đọc . - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi * Cô chị nói dối ba đi đâu ? * Cô đi đâu ? * Vì sao mỗi lần nói dối , cô chị lại thấy ân hận ? - HS đọc nối tiếp đoạn 2 và 3.Trả lời: * Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối * Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ ? * Cô chị đã thay đổi như thế nào ?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiểu kết:Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu - HS đọc lướt và trả lời câu hỏi: nội dung , ý nghĩa câu chuyện * Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? ( *KNS : - tự nhận xt về bản thn .) c) Đọc diễn cảm. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm ( KNS : - Thể hiện a. HS đọc nối tiếp diễn cảm toàn bài . sự thông cảm - Xác ddingj giá trị - Lắng nghe * Đoạn 1 : giọng chậm, sâu lắng. tích cực Thảo luận nhóm – Đóng vai . ) * Đoạn 2 : giọng ca ngợi, sảng khoái. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc một đoạn truyện * Đoạn 3 : giọng ngắt nhịp đều đặn. theo lối phân vai . b. HS đọc diễn cảm đoạn 3. + Đọc mẫu đoạn văn . c. HS thi đọc thuộc lòng. + Theo dõi , uốn nắn . Tiểu kết: Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài, thuộc đoạn thơ em thích. 4. Củng cố : -Em rút ra bài gì qua câu chuyện của hai chị em ? 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bài thơ. - Chuẩn bị Trung thu độc lập. IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………-Tiết :2 Thứ tư, ngày 26 tháng 09 năm 2012 - Môn : Toán - Tên bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Viết ,đọc ,so sánh được các số tựn nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong 1 số. Chuyển đổi dược đơn vị đo khối lượng, thời gian. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Tìm được số trung bình cộng. Bài 1,2; Bài 3:HSKG Tính cẩn thận khi làm bài II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để - Cả lớp thực hiện. học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu các hàng em đã học từ hàng thấp đến hàng - 1 HS nêu. cao - Đọc bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé. - 1 HS nêu. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - Luyện tập chung. - HS nghe . b.Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1 : SGK/ 36 : Hoạt động cá nhân. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu : GV phát phiếu học tập cả lớp đọc kĩ đề - 1 HS đọc yêu cầu. và khoanh kết quả đúng. - HS nhận phiếu học tập , làm bài. - 1 HS làm bài vào phiếu khổ to. - Chữa bài - Dán kết quả và HS nhận xét. Hỏi : Hãy giải thích cách chọn kết quả của em? - Lần lượt HS nêu các phần của bài tập.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV chốt ý đúng : D ; B ; C; C; C. * Bài 2 : SGK/ 37 : Hoạt động cá nhân. - Gọi HS đọc yêu cầu đề . - GV treo biểu đồ của bài tập 2 và các câu hỏi ở bài tâp 2a, b, c, d, e , g, h. Cả lớp cùng suy nghĩ và đưa đáp án đúng. - GV nhận xét. * Bài 3 : SGK/ 37 : Hoạt động cá nhân. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu nhóm 4 thảo luận cách giải và giải vào giấy khổ lớn.. - HS cùng chữa bài.. - 1 HS đọc đề. - Cả lớp cùng quan sát các số liệu trên biểu đồ - Lần lượt 7 HS nêu nối tiếp kết quả. - Bạn nhận xét. - 1 HS đọc. - Nhóm 4 làm việc. - Ghi kết quả vào phiêu. - Dán kết quả lên bảng, HS nhóm khác nhận xét. - HS nêu.. Hỏi : Muốn tìm được số mét vải mỗi ngày bán được em làm sao? - Gọi HS đọc lại bài giải. 4.Củng cố - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm sao ? - 1 HS nêu. 5. Dặn dò: - GV nhận xét bài làm của HS, - Về nhà hoàn thiện bài 3 vào vở , chuẩn bị bài: - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Phép cộng IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………-Tiết :3 Thứ tư, ngày 26 tháng 09 năm 2012 - Môn: Kể chuyện - Tên bài dạy : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại đc câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng. - Hiểu câu chuyện và nêu đc nd chính của truyện. - HS yêu thích các truyện có trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số truyện viết về lòng tự trọng (GV:và HS sưu tầm),truyện cổ tích,ngụ ngôn,truyện danh nhân,truyện cười,truyện thiếu nhi,sách truyện đọc lớp 4. - Giấy khổ to viết vắn tắt gợi ý 3 trong SGK,tiêu chí đánh giá bài kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ 1: KTBC - Kiểm tra 1 HS: Em hãy kể một câu chuyện mà em 1 HS lên bảng kể, lớp lắng nghe. đã nghe,đã đọc về tính trung thực. - GV:nhận xét + cho điểm. 2.HĐ 2: Giới thiệu bài 3.HĐ 3: HDHS tìm hiểu đề bài Phần hướng dẫn HS kể chuyện - HS đọc đề bài. -1 HS đọc đề bài. - GV:gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài ghi trên bảng lớp. Đề bài: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe,được đọc. - HS đọc các gợi ý. -4 HS đọc nối tiếp 4 gợi ý..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS đọc lại gợi ý 2. - HS giới thiệu tên câu chuyện của mình.. -HS đọc lại gợi ý 2. -HS giới thiệu rõ câu chuyện nói về lòng quyết tâm vươn lên hay câu chuyện nói về người sống bằng lao động của mình… -HS đọc lại dàn ý của bài kể chuyện.. - GV: đánh giá , nx 4.HĐ 4; HS thực hành KC - HS thực hành kể theo cặp. -Từng cặp HS thực hành. - HS thi kể trước lớp. -Đại diện các nhóm lên thi kể. - GV:nhận xét + khen những HS chọn được truyện -Lớp nhận xét. đúng đề tài + kể hay. 5.HĐ 5: Nêu ý nghĩa của truyện - HS trình bày ý nghĩa câu chuyện của mình. HS nêu ý nghĩa câu chuyện của mình đã - GV:nhận xét. chọn kể. 6.HĐ 6: Củng cố, dặn dò - GV:nhận xét chung về tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhắc HS xem trước các tranh minh hoạ ở tiết kể chuyện trong tuần 7. IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… -Tiết :4 - Môn : Khoa học Thứ tư, ngày 26 tháng 09 năm 2012 - Tên bài dạy : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIÊU CHẤT DINH DƯỠNG A. Mục tiêu: - Nu cch phịng chống một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. - Thường xuyên theo di cn nặng của em b. - Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.B. Đồ dùng dạy học:- Hình trang 26, 27-SGK. - Có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng. B. Chuẩn bị: SGK, phiếu ht C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. On định: - Hát. II. Kiểm tra: Kể tên các cách bảo quản th/ăn? - 2 HS trả lời. III. Dạy bài mới: - Nhận xét và bổ sung. + HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. * Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng, bệnh bướu cổ. Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh đó * Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm. - HS quan sát các hình SGK và mô tả. - Cho HS quan sát hình 1, 2 trang 6 và mô tả - HS thảo luận về nguyên nhân dẫn đến B2: Làm việc cả lớp. bệnh. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: Trẻ không được ăn đủ lượng và đủ chất sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị - Đại diện các nhóm lên trả lời..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> còi xương… - Nhận xét và bổ sung. + HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. * Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh * Cách tiến hành: - Tổ chức cho các nhóm thảo luận - Ngoài các bệnh trên em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng? - Nêu cách phát hiện và đề phòng? - HS thảo luận theo nhóm GV kết luận: Các bệnh do thiếu dinh dưỡng: - HS trả lời - Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-minA Cần cho trẻ ăn đủ lượng và đủ chất. Nên - Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B . điều chỉnh thức ăn cho hợp lý và đưa trẻ - Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vitamin D đến bệnh viện để khám chữa trị + HĐ3: Chơi trò chơi: Phương án 2: Trò chơi bác sĩ B1: GV hướng dẫn cách chơi B2: HS chơi theo nhóm B3: Các nhóm lên trình bày - Các đội tiến hành chơi IV. Củng cố : - Một đội nói thiếu chất; đội kia nói bệnh Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh sẽ mắc bệnh dưỡng? HS thực hành chơi đóng vai bác sĩ khám V. NX – DD : bệnh Về nhà học bài và xem trước bài 13 IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… -Tiết :1 - Môn: Tập làm văn. Thứ năm, ngày 27 tháng 09 năm 2012 - Tên bài dạy: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. HS khá giỏi biết nx và sửa lỗi để có các câu văn hay. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to viết các đề bài TLV. - Phiếu để HS thống kê các loại lỗi trong bài làm của mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ 1:Giới thiệu bài 2.HĐ 2: Nhận xét bài viết của HS -HS đọc lại đề một lần. - GV:dưa bảng phụ viết đề bài kiểm tra lên bảng. - GV:nhận xét về kết quả bài làm. Những ưu điểm chính – Nêu vài VD. Những thiếu sót,hạn chế,VD: Thông báo điểm số cụ thể: Giỏi: Khá: Trung bìnYếu: 3.HĐ 3: HDHS chữa bài -HS làm việc cá nhân trên phiếu. a/Hướng dẫn từng HS sửa lỗi: GV:phát phiếu học tập Đọc lời nhận xét của thầy cho từng HS. Đọc những chỗ thầy chỉ lỗi trong bài. - GV:theo dõi,kiểm tra HS làm việc. Viết vào phiếu các loại lỗi. b/Hướng dẫn chữa lỗi chung. Đổi phiếu cho bạn để soát lỗi và chữa.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV:chép các lỗi lên bảng theo từng loại lỗi. lỗi. - HS lên bảng chữa lỗi. -Một vài HS lên bảng chữa lỗi. - GV:nhận xét + chốt lại những lỗi đã chữa đúng. 4.HĐ 4: HDHS học tập đoạn,lá thư hay -HS lắng nghe. - GV:đọc một số đoạn, cả lá thư viết hay của HS -HS trao đổi về những cái hay, cái đáng học trong lớp. tập ở đoạn, ở lá thư đã đọc. - HS trao đổi, thảo luận. 5.HĐ 5: Củng cố, dặn dò - GV:nhận xét tiết học. - Biểu dương những HS đạt điểm cao. - Yêu cầu những HS viết thư chưa đạt về nhà viết lại để kết quả tốt hơn. IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………-Tiết :3 Thứ năm, ngày 27 tháng 09 năm 2012 -Môn : Toán - Tên bài dạy : PHÉP CỘNG I.MỤC TIÊU: Biết đặt tính và thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. Bài 1,2(dòng 1,3),3; Bài 2(dòng 2),4:HSKG Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để - Cả lớp thực hiện. học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm - 1 HS nêu. sao ? - Gọi HS đọc bài giải 3/ SGK/37. - 1 HS đọc bài giải. - GV nhận xét chung. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - HS nghe. b.Tìm hiểu bài: - Cả lớp quan sát. * Củng cố cách thực hiện phép cộng. - 1 HS đọc phép cộng. - GV nêu phép cộng : 48 352 + 21 026 - HS nêu. - 1 HS làm ở bảng lớp. Cả lớp làm vào bảng con. Hỏi : Nêu tên gọi trong phép cộng ? - 1 HS nêu miệng. - Gọi HS lên bảng thực hiện phép cộng. - GV treo bảng ghi sẵn cách cộng như SGK/38 - Phép cộng vừa làm có dạng gì ? - GV nêu phép cộng : 367 859 + 541 728 - 1 HS nêu : Cộng không nhớ. - GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện vào bảng con. - Cả lớp quan sát. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - Gọi HS nêu cách cộng. bảng con. - GV treo bảng ghi sẵn cách cộng như SGK/38. - HS nhận xét kết quả. - Muốn thực hiện phép công ta làm sao ? - 1 HS nêu. - Goi HS nhắc lại cách cộng..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Phép cộng vừa thực hiện có dạng gì ? c. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1b : SGK/ 39 : Hoạt động cả lớp - GV phép cộng, rồi yêu cầu HS làm vào bảng con : 2 968 + 6 524 ; 3 917 + 5 267. - Gọi HS nêu tên gọi các số trong phép cộng ? - GV nhận xét * Bài 2 : SGK/ 39 : Hoạt động cá nhân. - Yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu cả lớp thực hiện 3 phép tính cộng vào vở. Gọi 3 HS làm vào phiếu học tập. - Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta làm sao ? * Bài 3 : SGK/ 39 : Hoạt động nhóm bàn. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS thảo luận cách giải và ghi vào phiếu. - GV nhận xét * Bài 4 : SGK/ 39 : Hoạt động nhóm đôi. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi với cách tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. - Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm sao ? - Muốn tìm số hạng chưa biết trong phép cộng ta làm sao ? - GV nhận xét chung. 4.Củng cố - Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta làm sao ? 5. Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài :Phép trừ. - HS nêu. - 2 HS nhắc lại. ... cộng có nhớ.. - Cả lớp làm bài vào bảng con . - HS nêu.. - 1 HS đọc đề. -3 HS làm bàivào phiếu, HS cả lớp làm bài vào vở. - Dán kết quả ở bảng, bạn nhận xét. - HS nêu.. - 1 HS đọc đề. - HS thảo luận cách giải và ghi vào phiếu học tập. - Các tổ nhận xét. - 1 HS đọc bài giải đúng. - 1 HS nêu. - Nhóm đôi nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. - Làm nhanh vào vở. - Các nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác bổ sung, nhận xét. - HS nêu - 2 HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………-Tiết :4 Thứ năm, ngày 27 tháng 09 năm 2012 - Môn : Luyện từ và câu - Tên bài dạy : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Biết thêm đc nghĩa 1 số TN thuộc chủ điểm Trung thực-Tự trọng (BT1,2); bước đầu biết xếp các tư Hán Việt có tiếng “trung” theo 2 nhóm nghĩa (BT3) và đặt đc với 1 từ trong nhóm (BT4). Giáo dục HS có lòng trung thực , tính tự trọng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ba bốn tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1,2,3. - Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển (phô tô một vài trang) để HS làm BT2,3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” 2. Bài cũ: - Tìm 2 từ cùng nghĩa với từ trung thực. Đặt 1 câu. - Tìm 2 từ trái nghĩa với từ trung thực. Đặt 1 câu. 3- Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài 1 : + Phát phiếu cho HS. - Bài 2 : + Phát phiếu cho HS Tiểu kết: Sử dụng những từ đã học để đặt câu , chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực .. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 3 và 4 - Bài 3 : + Phát phiếu cho HS. Bài 4 : đọc y/c và thuc hiện. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp , cá nhân . *Đọc yêu cầu đề bài . -Nhận phiếu. Đọc thầm đoạn văn rồi làm bài . - HS làm bài trên phiếu dán bài ở bảng lớp , trình bày kết quả . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . * Đọc yêu cầu đề bài , suy nghĩ , làm bài HS có thể dùng Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển để hiểu đúng nghĩa của từ . - HS làm bài trên phiếu dán bài ở bảng lớp , trình bày kết quả . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động lớp , nhóm . * 1 em đọc yêu cầu BT . -Nhận phiếu. Làm việc theo nhóm. - Những em làm bài trên phiếu trình bày kết quả . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . * Nêu yêu cầu BT . - Suy nghĩ , đặt câu . - Các nhóm thi tiếp sức . Từng thành viên trong nhóm tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt với 1 từ . Nhóm nào tiếp nối nhau liên tục , đặt được nhiều câu đúng sẽ thắng cuộc .. Tiểu kết: Giáo dục HS có lòng trung thực, tính tự trọng. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : Trung thực – Tự trọng . 4. Củng cố : -Em hãy nêu một việc làm trung thực (tự trọng ) 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Tìm thêm các danh từ chỉ tên người, tên địa lý nước ngoài. - Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài. IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… -Tiết :1 - Môn : Tập làm văn Thứ sáu, ngày 28 tháng 09 năm 2012 - Tên bài dạy : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh. HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. - Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn KC (BT2). - Bồi dưỡng vốn hiểu biết để kể một đoạn văn kể chuyện. Ham thích làm văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 6 tranh minh họa trong SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh. - 1 tờ giấy to + bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ 1: KTBC HS 1: Em hãy đọc lại nội dung ghi nhớ trong tiết Phần ghi nhớ:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TLV. Đoạn văn trong bài văn kể chuyện (Tuần 5) HS 2: Viết thêm phần thân đoạn để hoàn chỉnh đoạn 6 (phần luyện tập trong tiết TLV tuần 5). - GV:nhận xét + cho điểm. 2.HĐ 2: Giới thiệubài 3.HĐ 3: Làm BT1 - HS đọc yêu cầu của BT1. - GV:treo 6 bức tranh lên bảng. - GV:Các em đã quan sát tranh và đọc lời dẫn giải dưới từng tranh. - Truyện có mấy nhân vật? Đó là nhân vật nào? - Nội dung truyện nói về điều gì? GV:chốt lại: Câu chuyện nói về chàng trai tiều phu được ông tiên thử tính thật thà, trung thực. - HS đọc lại lời dẫn giải dưới tranh. - HS thi kể. - GV:nhận xét. 4.HĐ 4: Làm BT2 - HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc gợi ý. - HS làm bài. HS làm mẫu ở tranh 1. GV:: Các em hãy quan sát kĩ tranh 1 + đọc lời gợi ý dưới tranh, trả lời các câu hỏi gợi ý a, b. HS trình bày. GV:nhận xét + chốt lại. - HS trình bày các tranh 2, 3, 4, 5, 6. - HS thi kể từng đoạn, cả câu chuyện. - GV:nhận xét + chốt lại những đoạn đúng, hay + khen những HS kể hay.. 1-Một câu chuyện có thể gồm nhiều sự việc. Mỗi sự việc được kể thành một đoạn văn. 2-Khi viết hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.. 1 HS đọc yêu cầu BT1. -HS quan sát tranh + đọc lời dẫn giải dưới tranh. -Truyện có 2 nhân vật. Đó là tiều phu và cụ già (ông tiên biến thành). -HS phát biểu tự do. -6 em đọc nối tiếp.Mỗi em đọc 1 lời dẫn giải dưới mỗi tranh. -2 HS lên thi kể lại cốt truyện. -Lớp nhận xét.. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.. HS quan sát tranh 1 + đọc gợi ý. -HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -HS phát triển ý ở mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. -Mỗi em trình bày đoạn văn đã phát triển theo gợi ý ở mỗi tranh. -HS thi kể. -Lớp nhận xét.. 5.HĐ 5: Củng cố, dặn dò - GV:nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp. IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… -Tiết :2 Thứ sáu, ngày 28 tháng 09 năm 2012 - Môn : Toán - Tên bài dạy : PHÉP TRỪ I.MỤC TIÊU: Biết dặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. Bài 1,2(dòng 1),3; Bài 2(dòng 2),4:HSKG Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài. II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng chữa bài tập 1a, 2a. - Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta làm sao? - GV nhận xét 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - Ghi tựa : Phép trừ. b.Củng cố cách thực hiện phép trừ: - GV nêu phép tính trừ : 865 279 – 450 237 - Gọi HS lên bảng thực hiện.. - Nêu tên gọi trong phép trừ. - Nêu cách thực hiện phép trừ. - GV treo bảng ghi sẵn cách trừ như SGK/39. - Bài toán trừ vừa rồi có dạng gì ? - GV nêu phép tính trừ : 647 253 – 285 749. - Gọi HS lên bảng thực hiện .. - Cả lớp thực hiện.. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS nêu.. - HS lắng nghe. - Cả lớp cùng theo dõi và làm phép trừ vào bảng con - 1 HS lên bảng thực hiện. - 1 HS nêu, bạn nhận xét. - 1 HS nêu. - HS trả lời. - HS đọc phép trừ. - Cả lớp làm vào bảng con. - 1 HS làm ở bảng lớp. - Nhận xét bài của bạn. - HS nêu - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - HS nêu.. - Nêu cách thực hiện phép trừ. - GV treo bảng ghi sẵn cách trừ như SGK/39 - Muốn thực hiện phép trừ ta làm sao ? - Phép trừ vừa làm có dạng gì ? c.Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1a : SGK/ 40 : Hoạt động cá nhân. - Gọi HS nêu yêu cầu - GV đọc 2 phép tính yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. - 1 HS nêu. 987 864 – 783 251 ; 969 696 – 656 565 - Cả lớp thực hiện vào bảng con, 2 HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét chung. - Bạn nhận xét kết quả * Bài 2b : SGK/ 40 : Hoạt động cá nhân. - 2 HS lần lượt nêu cách trừ. - Gọi HS đọc đề - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp - 1 HS nêu. - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS làm bài vào phiếu . - Chữa bài: gọi HS nêu cách thực hiện. - Dán phiếu ở bảng. - GV nhận xét chung. - HS nêu nhận xét bài làm của 2 bạn. * Bài 3 : SGK/ 40 : Hoạt động nhóm đôi. - 2 HS nêu cách trừ. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và thảo luận cách giải theo cặp - 1 HS đọc. - Nhóm đôi làm việc thảo luận cách giải Hỏi : Muốn tính quãng đường từ nha Trang đến Thành và giải vào phiếu học tập. phố Hồ Chí minh em làm thế nào ? - Đại diện nhóm nêu kết quả. - GV nhận xét. - 1 HS nêu. * Bài 4 : SGK/ 40 : Hoạt động nhóm bàn. - 1 HS đọc lại bài giải. - GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS thảo luận cách giải và ghi cách giải vào.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> phiếu học tập.. - 1 HS đọc. - Nhóm bàn thảo luận cách giải và giải . - Dán kết quả bài giải. - Nhận xét bàivà bổ sung. - HS nêu. - 1 HS đọc lại bài giải.. Hỏi : Muốn tính được số cây cả 2 năm học sinh trồng được em làm sao ? - GV nhận xét chung. 4.Củng cố - Muốn thực hiện phép trừ ta làm sao ? 5. Dặn dò: - Về nhà làm VBT - 2 HS nêu. - Chuẩn bị bài : Luyện tập - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… -Tiết :3 Thứ sáu, ngày 28 tháng 09 năm 2012 - Môn : Sinh hoạt tập thể - Tên bài dạy : Sinh hoạt tập thể I. NỘI DUNG: - Củng cố nề nếp lớp và tình hình hoạt động của lớp trong tuần -Thống nhất kế hoạch cho tuần tiếp theo II. CHUẨN BỊ: Sổ ghi chép của HS các tổ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV 1.Nêu yêu cầu, nhiệm vụ của tiết SHTT 2.Lên lớp:. -GV biểu dương TT tổ có ý thức tốt trong sinh hoạt nhóm, tổ của một số HS. Sau đó tổng hợp về KQ sinh hoạt: +Học tập:. Hoạt động của HS -Chú ý theo dõi, thực hiện -Các tổ (phân đội) sinh hoạt lớp theo vị trí đã quy định. -Báo cáo của các tổ về học tập, lao động, công tác khác -Chú ý theo dõi, thực hiện. ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… +Lao động, trực nhật, vệ sinh: …………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… +Công tác khác: ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… -GV cùng HS cả lớp thống nhất biện pháp khắc phục các hạn chế liên quan đến các ND đã nêu- Thống nhất bình chọn TT tổ xuất sắc: ………; Cá nhân xuất sắc: (1)…………………………………….(2) …………………………………….(3) ……………… IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung: ………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. -Tiết - Môn. :1 : Luyện toán. I.Môc tiªu:. Chiều thứ sáu, ngày 28 tháng 09 năm 2012 - Tên bài dạy : PhÐp trõ.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Cñng cè cho HS biết đặt và biết thùc hiÖn phÐp trõ c¸c số cã đến s¸u chữ số kh«ng nhí vµ cã nhí kh«ng qu¸ 3 lượt và kh«ng liªn tiếp. - Giáo dục hs tÝnh cẩn thận, chÝnh x¸c. II.§å dïng d¹y häc: - PhiÕu häc tËp; B¶ng phô III - C¸c ho¹t ®ộng d¹y- häc: Giáo viên Học sinh -1 HS lªn ch÷a bµi tËp 3 phÇn thùc hµnh1-KiÓm tra : Nªu y/cầu lớp th.dâi, nh.xÐt. - Nh.xÐt, cho điểm. 2-Bµi míi: -HS l¾ng nghe. a.Giới thiệu bài + ghi đề Hoạt động 1 : Ôn lại lý thuyết - nªu c¸ch thùc hiÖn phÐp trõ Cñng cè c¸ch thùc hiÖn phÐp trõ (đặt tính, trừ từ phải sang trái) Hoạt động 2. Thực hành Bµi 1: - Gäi HS lªn b¶ng lµm -1HS làm b¶ng - líp Nh. xÐt - Hớng dẫn, giúp đỡ- Nhận xét, điểm +Củng cố cách đặt tính cho HS -Lớp lµm vµo vë- 1 HS lªn b¶ng lµm Bµi 2: -NhËn xÐt, söa ch÷a - ChÊm vµ ch÷ bµi. +Cñng cè c¸ch t×m sè bÐ nh©t vµ sè lín nhÊt, c¸ch t×m hiÖu cho HS Bài giải Ngày thứ 2 bán được số kg là. Bµi 3: Y/cầu hs 2632 + 264 = 2896 ( kg) -Gäi1 HS lªn b¶ng lµm . Cả 2 ngày bán được số kg -H.dẫn nhËn xÐt, chữa 2632 + 2896 = 5528 ( kg ) Đáp số: 5528 kg Bµi 4: Y/cầu hs kh¸, giỏi làm thªm - Gọi lên bảng làm, Nhận xét, đánh giá -Th.dõi,chữa bài 3- Cñng cè: Hỏi + chốt lại bài - Vài hs nhắc lại c¸ch th.hiện ph/trừ -Dặn dß : Xem lại c¸c BT - NhËn xÐt tiÕt häc, biểu dương. IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… -Tiết :3 Chiều thứ sáu, ngày 28 tháng 09 năm 2012 - Môn : Địa lí - Tên bài dạy : TÂY NGUYÊN A.Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên : + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kom Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Di Linh . + Khí hậu có hai mùa rõ rệt : mùa mưa, mùa khô . - Chỉ đượccác cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam : Kon Tum, Plây ku, Đắk lắk, Lâm Viên, Di Linh . * HS khá, giỏi : Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên . - Tự hào đất nước ta giàu đẹp . * GDBVMT : vì khí hậu có hai mùa rõ rệt về mùa khô trời nắng gây gắt, mùa mưa nước trắng xóa vậy ta cần bảo vệ rừng, khai thác khoáng sản và sử dụng nguồn nước hợp lý . B. CHUẨN BỊ: GV : Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tranh , ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên . HS : - SGK C. LÊN LỚP: 1. Khởi động: Hát 2.Bài cũ :.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nêu lại ghi nhớ Trung du Bắc Bộ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu: Tây Nguyên . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tây Nguyên -xứ sở của các cao nguyên xếp tầng. - Chỉ vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ giới thiệu : Tây Nguyên là vùng đất cao , rộng lớn , gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau . -Yêu cầu quan sát trên lược đồ và nêu nhận xét. -Chỉ định HS lên bảng. Tiểu kết: HS nắm vị trí và đặc điểm địa hình của vùng Tây Nguyên . Hoạt động 2 : - Chia lớp thành 4 nhóm , phát cho mỗi nhóm một số tranh , ảnh và tư liệu về một cao nguyên. -Yêu cầu thảo luận. Tiểu kết: Giúp HS nắm các đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên . Hoạt động 3 : -Nêu bảng số liệu. -Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời . Tiểu kết: HS nắm đặc điểm về khí hậu ở Tây Nguyên . * GDBVMT : vì khí hậu có hai mùa rõ rệt về mùa khô trời nắng gây gắt, mùa mưa nước trắng xóa vậy ta cần bảo vệ rừng, khai thác khoáng sản và sử dụng nguồn nước hợp lý .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp . - Chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ hình 1 SGK và đọc tên các cao nguyên đó theo hướng từ Bắc xuống Nam . - 1 em lên bảng chỉ trên bản đồ và cũng đọc tên các cao nguyên theo thứ tự trên - Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận : Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên mà nhóm mình được phân công . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp , kết hợp với việc minh họa tranh , ảnh . - Sửa chữa , bổ sung các nhóm hoàn thiện phần trình bày . Hoạt động cá nhân . - Dựa vào mục 2 và bảng số liệu SGK , từng em trả lời các câu hỏi sau : + Ở Buôn Ma Thuột có mùa mưa vào những tháng nào ? + Khí hậu Tây Nguyên có mấy mùa ? Kể ra . + Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên. 4. Củng cố : HS trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng Tây Nguyên. 5. Nhận xét - Dặn dò : -Nhận xét lớp. -Sưu tầm tranh ảnh về vùng Tây Nguyên - Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… -Tiết :4 Chiều thứ sáu, ngày 28 tháng 09 năm 2012 - Môn : Luyện Tiếng Việt - Tên bài dạy : luyÖn tËp x©y dùng ®o¹n v¨n kÓ chuyÖn. I-Mục tiêu: -Cñng cè cho HS biÕt dùa vµo 6 tranh minh ho¹ truyÖn Ba lìi r×u vµ nh÷ng lêi dÉn gi¶i díi tranh để kể lại đợc cốt truyện (BT1) -Biết ph¸t triÓn ý nªu díi 2,3 tranh để tạo thµnh 2,3 ®o¹n v¨n kÓ chuyÖn. - Gi¸o dục hs hiÓu néi dung, ý nghÜa truyÖn Ba lìi r×u. II.§å dïng d¹y häc: -Phãng s¸u trnh minh hoµ trong s¸ch gi¸o khoa -Mét phiÕu khæ to ®iÒn néi dung bµi tËp 2 -B¶ng viÕt s½n c©u tr¶ lêi theo 5 trang (1, 2, 3, 4, 5) III - C¸c ho¹t ®ộng d¹y- häc:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo viên 1-Kiểm tra :- Gọi HS đọc ghi nhớ bài: ®o¹n v¨n trong bµi n¨n kÓ chuyÖn 2-D¹y bµi míi: a.Giíi thiÖu bµi: +ghi đề .Híng dÉn hS lµm bµi tËp + Bµi tËp 1:( HSY,TB ) Dùa vµo tranh, kÓ l¹i cèt truyÖn Ba lìi r×u. - §©y lµ c©u chuyÖn Ba lìi r×u gåm s¸u sù viÖc chÝnh g¾n víi s¸u tranh minh ho¹. Mçi tranh kÓ mét sù viÖc + TruyÖn cã mÊy nh©n vËt ? + Néi dung truyÖn nãi vÒ ®iÒu g× ? Ph¸t triÓn ý nªu díi mçi tranh thµnh mét ®o¹n v¨n kÓ chuyÖn - Híng dÉn hS lµm tranh 1. + Nh©n vËt lµm g× ? + Nh©n vËt nãi g× ? + Ngo¹i h×nh nh©n vËt ? * HSKG: Cã thÓ viÕt thµnh mét c©u chuyÖn. + ChÊm vµ ch÷a bµi -Hỏi + chốt lại bµi. 3-D¨n dß:- VÒ nhµ tiÕp tôc viÕt thµnh s¸u ®o¹n cña c©u chuyÖn.. Học sinh - Vài HS lªn b¶ng nªu ghi nhí -Lớp th.dâi, nh.xÐt, biểu dương. -Đọc y/cầu, thầm - Quan s¸t tranh suy nghÜ tr¶ lêi c©u hãi - Hai nh©n vËt (chµng tiÒu phu vµ mét «ng giµ chÝnh lµ «ng tiªn) -Chàngđợc tiên ông thử thách tính thật thà, trung thùc qua nh÷ng lìi r×u.. - Cả lớp quan sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý dới tranh suy nghÜ, tr¶ lêi c¸c c©u hái * Càng triều phu đang đốn củi thì lỡi rìu v¨ng xuèng s«ng * Chµng buån b¶ nãi:”C¶ nhµ ta chØ tr«ng vµo lìi r×u nµy.Nay mÊt r×u th× sèng thÕ nµo ®©y….. -Th.dâi, biểu dương. IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Ngày 28 tháng 09 năm 2012 Đã kiểm tra kế hoạch dạy học tuần 6 P.Hiệu trưởng. Phan Thị Thanh.
<span class='text_page_counter'>(26)</span>