Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.75 KB, 154 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 : Từ ngày 13/08/2012Đến ngày 17/08/2012 Thứ hai ngày 13 tháng 8 năm 2012 Tiết 1 NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN -------------------- a -----------------Thứ 2 ngày 13 tháng 8 năm 2012 Tiết 2 : Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (PHẦN 1) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ: Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn, thui thủi, xoè, vặt,… - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân : Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:-Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ. * KNS: Hỏi đáp,thảo luận nhóm,đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A) Ổn định: - Hát tập thể B) Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của - Cả lớp theo dõi SGK Tiếng Việt 4. (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều). C) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài - Học sinh chú ý Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Hướng dẫn học sinh chia đoạn: - Học sinh tập chia đoạn - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành - Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn tiếng các đoạn trước lớp từng đoạn trong bài - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải - Học sinh đọc phần Chú giải - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc - Học sinh đọc theo nhóm đôi từng đoạn theo nhóm đôi - Mời học sinh đọc cả bài - 1 học sinh đọc cả bài - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - Học sinh theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 3/ Tìm hiểu bài : - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời : Cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời : Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời : Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả lời : Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?. - Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? 4/ Đọc diễn cảm - Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ - Giáo viên hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung - Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc - Nhận xét, góp ý, bình chọn 5/ Củng cố: -Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc. + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội. + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.) + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt) + Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm. Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ che chở: dắt Nhà Trò đi. - Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn… thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu đuối… - Cả lớp theo dõi. - Học sinh luyện đọc diễn cảm - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Nhận xét, góp ý, bình chọn.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? 6/ Nhận xét, dặn dò: - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. học sinh học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn - Cả lớp chú ý theo dõi - Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm. Tiết 3 :Toán TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU:- Đọc viết các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ, sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H S 1) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn - Học sinh lắng nghe Toán trong năm học. 2) Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến - Cả lớp chú ý theo dõi 100.000 b/ Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng - Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251 - Học sinh viết số: 83 251 - Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu - Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, chục, hàng trăm…) hàng chục, hàng trăm…) - Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang - Đọc từ trái sang phải đâu? - Tương tự như trên với số:83001, 80201, - Quan hệ giữa hai hàng liền kề 80001 nhau là: + Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề + 10 đơn vị = 1 chục nhau? + 10 chục = 1 trăm - Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn - Học sinh nêu ví dụ trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng? + Có 1 chữ số 0 ở tận cùng Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng? + Có 2 chữ số 0 ở tận cùng Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? + Có 3 chữ số 0 ở tận cùng c/ Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết - Nhận xét, bổ sung, chốt lại các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng. . - Học sinh đọc: Viết theo mẫu - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc: Tính chu vi các hình Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa sau: biết số đo? Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Học sinh trình bày kết quả trước 3/ Củng cố: lớp - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và - Nhận xét, bổ sung, chốt lại nêu giá trị của từng hàng: 345679; 78903; 15885 - Học sinh thực hiện 4/ Nhận xét, dặn dò: - Cả lớp chú ý theo dõi - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) Tiết 4: MĨ THUẬT ( GV Chuyên trách dạy) Tiết 5 : Đạo đức. BÀI 1 : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU:- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. -Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. KNS: - Thảo luận ,giải quyết vấn đề III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bìa cũ:- Giáo viên nêu mục.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> đích yêu cầu của môn Đạo đức trong năm học. 2) Dạy bài mới:Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập Hoạt động1: Thảo luận tình huống - Tóm tắt các cách giải quyết chính + Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. + Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà . + Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao - Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ? - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, trao đổi, chất vấn Kết luận: + Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. + Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1 sách giáo khoa) - Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm cá nhân - Mời học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn lẫn nhau. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Kết luận:+Các việc (c) là trung thực trong học tập. + Các việc (a), (b), (đ) là thiếu trung thực trong học tập. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm (bài tập 2 sách giáo khoa) KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. - Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình. Kết luận: + Ý kiến (b) , (c) là đúng. + Ý kiến (a) là sai. 4) Củng cố: - Tại sao phải trung thực trong học tập?. - Học sinh lắng nghe - Cả lớp theo dõi - Xem tranh và đọc mội dung tình huống. Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống. - Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày - Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết .. - HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Học sinh làm cá nhân - Học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước theo 3 thái độ : + Tán thành. + Phân vân. + Không tán thành..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ 5) Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên hận xét tiết học - Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Tự liên hệ (bài tập 6, SGK) - Yêu cầu các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Trung thực trong học tập (tiết 2). - Cả lớp trao đổi, bổ sung. - Học sinh trả lời trước lớp - Nhiều học sinh đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa - Cả lớp chú ý theo dõi. Thứ ba ngày 14 tháng 8 năm 2012 Tiết 1 :Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ, sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H/ SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000 Giáo viên cho học sinh đọc các số sau - Học sinh thực hiện và nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656; 57686 2) Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến - Cả lớp chú ý theo dõi 100.000 (tiếp theo) b/ Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1: (cột 1) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 2: (câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 3: (dòng 1, 2) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Điền dấu >, <,= - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 số - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) tự nhiên rồi làm bài vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 4: (câu b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng trước lớp Bài tập 5: (dành cho học sinh khá, giỏi) - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Học sinh trình bày kết quả c/ Củng cố: trước lớp - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính - Nhận xét, bổ sung, chốt lại sau: 3000 + 4000; 8000 – 2000; 2000 x 5; 6000 : 3 - Học sinh thực hiện d/ Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số - Cả lớp chú ý theo dõi đến 100.000 (tiếp theo) Tiết 2: Luyện từ và câu. CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU: - Nắm cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung Ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III). * Học sinh khá, giỏi giải câu đố ở BT2 (mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu học tập, bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình. - Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H/ SINH A) Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nói về tác dụng của LTVC - Học sinh lắng nghe mà học sinh được làm quen từ lớp 2 – tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng 2/ Phần nhận xét: - Cả lớp chú ý theo dõi - Giáo viên cho học sinh xem các khối vuông có ghi tiếng. - Học sinh nhắc lại - Từng khối vuông mang một tiếng. Các - 1 học sinh nêu yêu cầu bài 1 em hãy đếm cho. - 1 học sinh đếm to và đọc - Dòng 1 có mấy tiếng? - Dòng 2 có mấy tiếng? - Vậy cả hai câu có mấy tiếng? - Giáo viên nhận xét bằng dòng phấn màu.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> tô các âm - vần – thanh. - Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh vần gồm những phần nào? - Nêu tên từng phần. - Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau. - Giáo viên cho lớp xem khung - Lớp kẻ khung vào nháp Tiếng Âm đầu vần Thanh bầu b âu huyền - Chia nhóm nhóm thảo luận - Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? - Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu ? * Phần ghi nhớ: - Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ 3/ Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập . - GV phát cho mỗi học sinh 1 mảnh giấy nhỏ có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em làm 1 miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại thành 1 bài trên tờ giấy khổ lớn. - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa chữa bài vào vở Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố. - Mời HS nêu lời giải câu đố và giải thích: để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao 4/ Củng cố: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nêu lại phần ghi nhớ) - Giáo viên nêu ra 1 tiếng rồi yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của tiếng đó. 5/ Nhận xét, dặn dò:- Giáo viên nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4 - Học sinh trả lời.. - Vài học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh đọc . - Học sinh nhận yêu cầu và làm bài. - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa chữa bài vào vở - Học sinh đọc: Giải câu đố sau: - Học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố. - HS nêu lời giải câu đố và giải thích - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi. Tiết 3: Chính tả (nghe – viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:-Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài tập chính tả..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu quy tắc trong viết chính - Cả lớp chú ý theo dõi tả B) Dạy bài mới: - Cả lớp lắng nghe 1/ Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2/ Hướng dẫn học sinh nghe viết. - 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm - Giáo viên đọc bài viết chính tả - Học sinh thực hiện - Học sinh đọc thầm bài chính tả - Học sinh luyện viết từ khó - Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng chính tả - Học sinh nhắc lại cách trình bày - Cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn,... - Nhắc cách trình bày bày bài chính tả - Học sinh nghe, viết vào vở - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào - Cả lớp soát lỗi vở. - GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét chung - Học sinh đọc: Điền vào chỗ trống: 3/Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả b) an hay ang. Bài 2: (lựa chọn) - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh trình bày bài làm - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh thực hiện 4/ Củng cố: Yêu cầu học sinh sửa lại các tiếng đã viết sai chính tả. - Cả lớp chú ý theo dõi 5/ Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai chính tả (nếu có) - Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng bạn đi học. Tiết 4 :Khoa học BÀI 1 : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. MỤC TIÊU:-Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. * GD BVMT: Giáo dục học sinh phải biết bảo vệ môi trường xung quanh ta: Nước, không khí ... , biết giữ gìn vệ sinh môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Hình 4, 5 SGK. - Phiếu học tập nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn khoa học. - Hướng dẫn học sinh xem các kí hiệu trong sách giáo khoa. 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Con người cần gì để sống? Hoạt động 1: Động não (nhằm giúp học sinh liệt kê tất cả những gì học sinh cho là cần có cho cuộc sống của mình) - Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống? - Ghi những ý kiến của học sinh lên bảng. - Vậy tóm lại con người cần những điều kiện gì để sống và phát triển? - Rút ra kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: + Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.. + Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí… Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và SGK (nhằm giúp học sinh phân biệt những yếu tố mà chỉ có con người mới cần với những yếu tố con người và vật khác cũng cần) - Giáo viên chia nhóm, bầu nhóm trưởng - Phát phiếu học tập (kèm theo) cho học sinh, hướng dẫn học sinh làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - Mời học sinh trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét đưa ra kết quả đúng, hướng dẫn học sinh chữa bài tập. - Cho học sinh thảo luận cả lớp: + Như mọi sinh vật khác học sinh cần gì để duy trì sự sộng của mình?. - Học sinh trả lời trước lớp. - Cả lớp theo dõi. - Kể ra……(nhiều học sinh) - Tổng hợp những ý kiến đã nêu… - Bổ sung những gì còn thiếu và nhắc lại kết luận.. - Hình thành nhóm, bầu nhóm trưởng - Họp nhóm và làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc với phiếu học tập. - Học sinh nhận xét, bổ sung sửa chữa. - Thảo luận và trả lời câu hỏi. + Con người cũng như các sinh vật khác đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc + Hơn hẳn những sinh vật khác, sống con người cần những gì? cuộc sống con người còn cần nhà ở, 4) Củng cố: quần áo, phương tiện đi lại và những - Con người cần gì để sống? tiện nghi khác. Ngoài nững yêu cầu - Nếu sang hành tinh khác em cần về vật chất, con người còn cần những mang theo những gì để sông? điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã 5) Nhận xét, dặn dò: hội. - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ - HS trả lời . học tập của học sinh - Cả lớp chú ý theo dõi - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người Tiết 1 : Lịch sử và Địa lí BÀI 1 : MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU:- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H/ SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn - Học sinh lắng nghe Lịch sử và Địa lí. - Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK - Tìm hiểu kí hiệu 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Mơn Lịch sử và Địa lí - Cả lớp chú ý theo dõi Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp - Giáo viên treo bản đồ - Cả lớp quan sát bản đồ - Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta - Học sinh xác định vùng miền và cư dân ở mỗi vùng. mà mình đang sinh sống Hoạt động 2: Thảo luận nhóm -Giáo viên đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh - Các nhóm xem tranh (ảnh) và (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người trả lời các câu hỏi dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) và trả lời các câu hỏi: + Tranh (ảnh) phản ánh cái gì? + Ở đâu? - Mời học sinh đại diện trình bày kết quả - Đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam Hoạt động 3: Thảo luận nhóm GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó.- Chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi - Hình thành nhóm, nhận yêu trên. cầu và thảo luận nhóm. - Mời học sinh trình bày trước lớp - Học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý - Nhận xét, bổ sung, chốt ý 3) Củng cố:Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về điều gì? 4) Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo Thứ tư ngày 15 tháng 8 năm 2012 Tiết 1 : ÂM Nhạc ( GV Chuyên trách dạy) Tiết 2 : Tập đọc. MẸ ỐM I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ: cơi trầu, giường, diễn kịch, … - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình gảm. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân: II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm. *KNS: Trải nghiệm,trình bày ý kiến cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A) Kiểm tra bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Yêu cầu học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi về nội dung. - Nhận xét, cho điểm B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Mẹ ốm Hôm nay các em sẽ được học bài Mẹ - Cả lớp theo dõi ốm của Trần Đăng Khoa. Đây là bài nói lên tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng sâu nặng hơn cả là tình cảm của con đối với mẹ. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Học sinh chú ý - Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 7 khổ - Học sinh tập chia đoạn thơ - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc - Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn thành tiếng các khổ thơ trước lớp từng khổ thơ trong bài.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải GV giải thích thêm một số từ như Truyện Kiều (truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.) - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài thơ - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 3/ Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi: + Những câu thơ sau muốn nói điều gì? Lá trầu khô giữa khơi trầu … Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.. - Học sinh đọc phần Chú giải. - Học sinh đọc theo nhóm đôi - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài - Học sinh theo dõi. - Học sinh đọc và trả lời: + Khi mẹ bị ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ. - Học sinh đọc và trả lời: + Cô bác xóm làng đến thăm – Người cho trứng, người cho cam – Anh y sĩ đã mang thuốc vào. - Học sinh đọc và trả lời: + Xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa, Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan, Cả đời đi gió đi sương, Bây giờ mẹ lại lần giường mà đi, Vì con mẹ khổ đủ điều, Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần… Không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có sướng gì, Ngâm thơ kể chuyện rồi thì múa ca. Mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn nhỏ: Mẹ là đất nước tháng ngày cho con. - Học sinh luyện đọc diễn cảm. - Học sinh học thuộc lòng bài thơ - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài. - Nhận xét, bổ sung, bình chọn. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi: + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? - Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ, trả lời câu hỏi: + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? * Giáo dục : Chúng ta phải biết giúp đỡ những người gặp hoạn nạn, khĩ khăn, khơng ỷ vào quyền thế để bắt nạt kẻ yếu. - Cho HS thảo luận nhĩm đơi KNS: Nếu bạn em bị một anh chị lớn hơn bắt nạt, em cần phải làm gì? 4/ Đọc diễn cảm: - Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học sinh đọc 3, 4 khổ thơ. - Hướng dẫn học sinh học thuộc bài thơ bằng cách xoá dần - Giáo viên tổ chức cho đọc sinh thi học thuộc lòng bài thơ - Nhận xét, bổ sung, bình chọn 5/ Củng cố: - Giáo viên yêu cầu học - Tình cảm yêu thương sâu sắc và sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa bài thơ 6/ Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiết tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> học, biểu dương HS học tốt. bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - Về nhà học thuộc bài thơ. - Chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Cả lớp chú ý theo dõi (TT) Tiết 3: Toán. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU:- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ, sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H/ SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các - Học sinh thực hiện phép tính sau: 4637 + 8346; 18418 : 4; 4162 x 4 - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656; 57686 2) Dạy bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến - Cả lớp chú ý theo dõi 100.000 (tiếp theo) a/ Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 2: (câu b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng lớp Bài tập 3: (câu a, b) - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - HS đọc: Tính giá trị của biểu - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp thức - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Cả lớp làm bài vào vở Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi) - Học sinh trình bày kết quả trước - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập lớp - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành - Nhận xét, bổ sung, chốt lại phần chưa biết của các phép tính cộng, - Học sinh đọc: Tìm x trừ, nhân, chia? - HS nhắc lại cách tìm thành phần - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở chưa biết của các phép tính cộng, - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp trừ, nhân, chia?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Cả lớp làm bài vào vở Bài tập 5 : (dành cho HS khá, giỏi) - Học sinh trình bày kết quả trước - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập lớp - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Học sinh đọc yêu cầu bài toán b/ Củng cố:-Yêu cầu học sinh tính giá - Cả lớp làm bài vào vở trị của biểu thức : - Học sinh trình bày kết quả trước 6000 – 1300 ; (70850 – 50230) x 3 lớp c/ Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh thực hiện - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Biểu thức có - Cả lớp chú ý theo dõi chứa một chữ TIẾT 4 : KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU: 1)Rèn kĩ năng nói:Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. 2) Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H/ SINH A) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết - Học sinh lắng nghe Kể chuyện. B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Sự tích hồ Ba Bể - Cả lớp chú ý theo dõi 2/ Hướng dẫn kể chuyện: a) Giáo viên kể chuyện: - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa - Cả lớp lắng nghe. một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh - Học sinh nghe kết hợp nhìn hoạ phóng to trên bảng. tranh minh hoạ, đọc phần lời - Kể lần 3(nếu cần) dưới mỗi tranh trong SGK. b) Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài tập. - HS đọc yêu cầu của từng bài tập - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần - Cả lớp theo dõi lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + Kể xong cần trao đổi với bạn về nội.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> dung và ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh kể theo nhóm đôi, trao - Mời học sinh kể thi trước lớp và nêu ý đổi ý nghĩa câu chuyện. nghĩa câu chuyện . - Học sinh kể thi trước lớp và nêu - Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt. ý nghĩa câu chuyện 3.Củng cố:Yêu cầu học sinh nêu lại nội - Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt. dung,ýnghĩa câu chuyện mà mình vừa chọn kể. - Học sinh thực hiện 4/ Nhận xét, dặn dò:- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể tốt và cả những học sinh chăm chú nghe bạn - Cả lớp chú ý theo dõi kể, nêu nhận xét chính xác. - Yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Tiết 2 : Tập làm văn. THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I. MỤC TIÊU:- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Bảng phụ, sách giáo khoa, Vở bài tập (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H/ SINH A) Kiểm tra bài cũ:- Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Tập làm văn để củng cố - Học sinh lắng nghe nền nếp học tập cho học sinh. B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Thế nào là kể chuyện Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp câu chuyện hồ Ba Bể về các nhân vật có trong câu chuyện cũng như sự việc xảy ra và kết - Cả lớp chú ý theo dõi quả như thế nào? 2/ Phần nhận xét: Bài 1:- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Mời học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - Học sinh đọc yêu cầu - Nêu tên các nhân vật ? - Học sinh kể lại toàn bộ câu + Bà lão ăn xin. chuyện Sự tích hồ Ba Bể. + Mẹ con bà góa. - Học sinh nêu tên các nhân vật - Nêu các sự việc xảy ra và kết quả. + Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không được ai cho. - Học sinh nêu các sự việc xảy + Hai mẹ con bà góa cho bà cụ.. ra + Đêm khuya, bà già hiện hình thành một con Giao Long lớn. HS kể chuyện..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Sáng sớm bà già cho hai mẹ con hai gói tro và 2 mãnh trấu rồi ra đi. + Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa cúi người. - Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa câu chyện Bài 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh đọc suy nghĩ làm bài Gợi ý: + Bài văn có nhân vật không + Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật không ? + Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ? + Vậy thế nào là văn kể chuyện? - Nhận xét, bổ sung, sửa bài * Phần ghi nhớ: Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ 3/ Luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện theo nhóm đôi. - Mời học sinh kể trước lớp - Nhận xét, góp ý, bổ sung Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh suy nghĩ - Mời học sinh trả lời trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Nhân vật chính là ai ? 4/ Củng cố: Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nêu lại phần ghi nhớ) 5/ Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Nhân vật trong truyện. HS nêu.. - Các nhóm thảo luận và thực hiện các bài tập vào giấy to rồi trình bày ở bảng lớp. - Học sinh nêu ý nghĩa câu chyện: + Ca ngợi những người có lòng nhân ái. Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - HS: Bài văn sau đây có phải là bài văn kể chuyện không? Vì sao? - Học sinh đọc suy nghĩ làm bài - Học sinh đọc phần Ghi nhớ + Không phải đây là bài văn kể chuyện . + Học sinh trả lời trước lớp - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện theo nhóm đôi. - Học sinh kể trước lớp - Nhận xét, góp ý, bổ sung - Học sinh đọc: Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp suy nghĩ câu trả lời - Học sinh trả lời trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi Thứ năm ngày 16 tháng 8 năm 2012 Tiết 1 : Toán. BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. MỤC TIÊU:- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ, sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H/ SINH 1) Ổn định: - Hát tập thể 2) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các - Học sinh thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> phép tính sau: 4537 + 7346; 1841 : 4; 4366 x 4 - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 44678; 7772; 6546 3) Dạy bài mới: A/Giới thiệu bài: Biểu thức có chứa một chữ B/ Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a) Biểu thức chứa một chữ - Giáo viên nêu bài toán - Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm: 3 + . - Cả lớp chú ý theo dõi. - HS đọc bài toán, xác định cách giải - Học sinh nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở …….. - GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có - Lan có 3 + a vở tất cả bao nhiêu vở? - GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa - HS tự cho thêm các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu một chữ a thức tính tương ứng ở cột “tất cả” b) Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý) - Giáo viên nêu từng giá trị của a cho học - HS tính: Giá trị của biểu thức 3 sinh tính: 1, 2, 3… +a - Giáo viên hướng dẫn học sinh tính: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 GV nhận định: 4 là giá trị của biểu thức 3 - Học sinh thực hiện +a Tương tự, cho HS làm việc với các trường - HS:Mỗi lần thay chữ a bằng số hợp a = 2, a = 3…. - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được ta tính được một giá trị của biểu thưc 3 + a. gì? C/ Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 2: (câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc đề: Viết vào ô trống (theo mẫu) - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Cả lớp làm bài vào vở.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3: (câu b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng - Học sinh đọc yêu cầu bài tập như sau: giá trị của biểu thức 250 + m với - Cả lớp theo dõi m = 10 là 250 + 10 = 260,… - Cả lớp làm bài vào vở - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại D/ Củng cố: - Học sinh thực hiện - Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu - Cả lớp chú ý theo dõi thức có chứa một chữ - Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? E/ Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Luyện tập Tiết 2 : Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU:- Điền đúng cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu BT1. - Nhận biết được các tiếng có âm vấn giống nhau ở BT2, BT3. * Học sinh kha,ù giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở bài tập 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng . - Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A) Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của tiếng - Học sinh thực hiện - Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của tiếng xuân, in, nghĩa - Nhận xét tuyên dương, chấm điểm B) Dạy bài mới: - Cả lớp chú ý theo dõi 1/ Giới thiệu bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng 2/ Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1:- Mời học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc toàn bộ yêu cầu, đọc bài tập, đọc mẫu trong sách giáo khoa mẫu trong sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh làm theo nhóm - Học sinh làm theo nhóm: Phân tích - Mời học sinh trình bày kết quả. cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ - Nhận xét, bổ sung, sửa bài theo sơ đồ. Bài tập 2: - Học sinh trình bày kết quả - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Yêu cầu cả lớp làm bài - Học sinh đọc: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên. - Mời học sinh trình bày kết quả: ngoài - Học sinh tìm tiếng bắt vần với.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> – hoài (oai) nhau, gạch dưới rồi ghi lại vào vở. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh trình bày kết quả. Bài tập 3: - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Mời học sinh trình bày kết quả - Cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh trình bày kết quả. Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ - Nhận xét, bổ sung, sửa bài thơ: + choắt – thoắt + xinh xinh – nghênh nghênh Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn. xinh xinh – nghênh nghênh inh – ênh - Cặp có vần giống nhau hoàn toàn. choắt – thoắt (oắt) Bài tập 4: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Qua các bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt - Mời học sinh trình bày kết quả vần với nhau? - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh suy nghĩ rồi làm bài Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có - Học sinh tự phát biểu theo suy nghĩ phần vần giống nhau. Có thể giống của mình. hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 5: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và làm bài - Mời học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh đọc: Giải câu đố sau: 3/ Củng cố: - Cả lớp suy nghĩ và làm bài - Mỗi tiếng thường luôn có những bộ - Học sinh nêu lời giải của câu đố phận nào? Cho ví dụ. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài 4/ Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân - Học sinh thực hiện hậu – Đoàn kết. - Cả lớp chú ý theo dõi Tiết 3 :THỂ DỤC BÀI 1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP TRÒ CHƠI “CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC” I- MUC TIÊU:-Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 4. Yêu cầu học sinh nắm được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng. -Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện. Yêu cầu học sinh biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong giờ học thể dục. -Biên chế tổ chọn cán sự bộ môn. -Trò chôi “chuyền bóng tiếp sức”. Yuê cầu học sinh nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:-Địa điểm : sân trường hoặc trong lớp học. Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn luyện tập. -Phương tiện: còi, 4 quả bóng. III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH 1. Phần mở đầu: -Tập hợp phổ biến nội dung. -HS xếp thành 4 hàng. -Đứng tại chỗ hát vỗ tay -HS hát. -Trò chơi : Tìm người chỉ huy 2. Phần cơ bản: a. Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 4 -HS ngồi và lắng nghe. -Thời lượng 2 tiết / tuần, học trong 35 tuần, cả năm học 70 tiết. -Nội dung gồm: ĐHĐN, bài thể dục phát triển chung, bài tập rèn luyện kĩ năng vận động và các môn học tự chọn như: Đá cầu, Ném bóng,… b. Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện: quần áo gọn gàng, mặc đồ thể dục. c. Biên chế tổ tập luyện: -GV chia lớp làm 4 tổ, tổ trưởng theo biên chế lớp đã phân công. -HS chơi d. Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức ” Cách 1: Xoay người qua trái hoặc qua phải ra sau, rồi chuyền bóng cho nhau. Cách 2: chuyền bóng qua đầu cho nhau. 3. Phần kết thúc: Đứng tại chỗ vỗ tay hát. Giáo viên củng cố hệ thống bài. Nhận xét, đánh giá tiết học. Tiết 4 :Địa lí. BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU:- Biết bản đồ là hình vẽ thủ nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ:- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử và Địa lí. - Học sinh lắng nghe - Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK 2) Dạy bài mới - Tìm hiểu kí hiệu Giới thiệu bài: Làm quen với bản đồ Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp - Cả lớp chú ý theo dõi - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam…).
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Yêu cầu học sinh đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp? - Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ? - Giáo viên sửa chữa giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống. Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh - Yêu cầu học sinh quan sát bản đồ làm việc theo nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: + Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường? - Mời học sinh đại diện trình bày - Nhận xét, bổ sung và chốt lại - Giáo viên giúp học sinh sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau:+ Tên của bản đồ có ý nghĩa gì?+ Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? + Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam? + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? + Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng chú giải có tác dụng gì? - Tổ chức cho học sinh thi đố nhau - Hoàn thiện bảng, giáo viên giải thích thêm cho học sinh: tỉ lệ là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.. - Học sinh đọc tên các bản đồ treo trên bảng - Các bản đồ này là hình vẽ thu nhỏ Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước Việt Nam. - Học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh - Học sinh quan sát bản đồ làm việc theo nhóm đôi trả lời câu hỏi trước lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp - Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện - HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô…. - Hai em lần lượt thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và bảng chú giải. Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ - Tổ chức cho học sinh vẽ kí hiệu rồi - Học sinh vẽ kí hiệu rồi trưng bày trưng bày trước lớp trước lớp - Nhận xét, bình chọn4) Củng cố - Bản đồ là gì?Kể tên 1số yếu tố của bản - Nhận xét, bình chọn - Học sinh trả lời trước lớp đồ? - Kể một vài đối tượng địa lí được thể - Cả lớp chú ý theo dõi hiện trên bản đồ hình 3. 5) Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau Tiết 5 : Kĩ thuật (tiết 1) BÀI 1 : VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU I. MỤC TIÊU: - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và nút chỉ (gút chỉ). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Giáo viên :-Mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu; kim; kéo; khung thêu cầm tay; phấn màu;Thước dẹt, thước dây, đê, khuy cài, khuy bấm; 1 số sản phẩm may, khâu, thêu Học sinh : - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu như giáo viên. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H/ SINH A) Kiểm tra bài cũ:- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu, tác dụng của cắt, khâu, thêu. - Cả lớp lắng nghe B) Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu 2) Phát triển: - Cả lớp quan sát, chú ý Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu a) Vải: - Giáo viên hướng dẫn hs quan sát và nêu đặc điểm của vải. - Học sinh quan sát vải. - Nhận xét các ý kiến. - Hướng dẫn học sinh chọn loại vải để khâu, thêu. Chọn vải trắng sợi thô như vải - Xem các loại vải dùng cần dùng bông, vải sợi pha. cho môn học. b) Chỉ: - Học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi hình 1..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Giới thiệu một số mẫu chỉ khâu, chỉ thêu. - Đọc SGK và trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm - Quan sát các mẫu chỉ. hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo - Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi về cấu tạo kéo; so sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo - Học sinh quan sát hình 2 và trả cắt chỉ. Cho học sinh quan sát thêm một số lời câu hỏi. loại kéo.. - Yêu cầu học sinh quan sát tiếp hình 3 để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải. Chỉ định vài học sinh thao tác mẫu. 3) Củng cố: Em biết những loại kéo vải nào? Chỉ nào? Kéo nào? 4) Nhận xét, dặn dò: - Học sinh thực hiện - Giáo viên nhận xét tiết học - Cả lớp theo dõi - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiếp theo) Thứ sáu ngày 17 tháng 8 năm 2012 Tiết 3 : Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ, sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ - Giáo viên yêu cầu học sinh tính: 90 – b với b = 45 ; b = 70 - Nhận xét, tuyên dương 3) Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Luyện tập b/ Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát tập thể - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) - Giáo viên yêu cầu học sinh tự nhận - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) xét bài mẫu rồi tự làm - Mời học sinh trình bày bài làm trước - Học sinh trình bày kết quả trước lớp lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 2: (2 câu).
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc: Tính giá trị của biểu thức - Yêu cầu học sinh là bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm trước - Học sinh trình bày kết quả trước lớp lớp - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 3: (dành cho HS khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc: Viết vào ô trống (theo - Yêu cầu học sinh làm vào vở (SGK) mẫu) - Mời học sinh trình bày bài làm trước - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) lớp - Học sinh trình bày kết quả trước - Nhận xét, bổ sung, chốt lại lớp Bài tập 4: (chọn 1 trong 3 trường - Nhận xét, bổ sung, chốt lại hợp) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài toán - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách - Cả lớp theo dõi làm bài - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lại c/Củng cố:- Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ - Học sinh thực hiện - Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. đọc và viết số có 6 chữ số? - Giáo viên viết vài số lên bảng và yêu cầu học sinh đọc các số đó d/ Nhận xét, dặn dò: - Cả lớp chú ý theo dõi - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số Tiết 2 : Tập làm văn. NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC TIÊU : - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Bas anh em (bài tập 1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (bài tập 2, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Sách giáo khoa, bảng phụ, Vở bài tập (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H/ SINH A) Kiểm tra bài cũ: Thế nào là kể chuyện? - Học sinh nêu trước lớp - Thế nào là kể chuyện? - Nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: - Cả lớp chú ý theo dõi 1/ Giới thiệu bài: Nhân vật trong truyện.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2/ Phần nhận xét: Bài 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp - Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, chốt lại: Bài 2: - Cho học sinh nêu tính cách của nhân vật a) Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. b) Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. * Phần ghi nhớ: Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK 3/ luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS suy nghĩ câu trả lời - Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, chốt lại: Lời giải: + Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. -Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. + Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài - Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc… Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy…. - Yêu cầu HS suy nghĩ kể theo nhóm đôi - Mời học sinh kể trước lớp - Nhận xét, bổ sung, tuyên dương 4/ Củng cố:Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp - Học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, chốt lại:. HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. - HS nêu tính cách của nhân vật. - Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS suy nghĩ câu trả lời - Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, chốt lại: + Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn. Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn. Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi - HS nghĩ và kể theo nhóm đôi - Mời học sinh kể trước lớp - Nhận xét, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 5/ Nhận xét, dặn dò: - Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ - Giáo viên nhận xét tiết học - Cả lớp chú ý theo dõi - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Kể lại hành động của nhân vật Tiết 3 : THỂ DỤC TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ-TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC” I-MUC TIÊU:-Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác điểm số, đứng nghiêm đứng nghỉ phải đều và dứt khoát, đúng theo khẩu lệnh của giáo viên. -Trò chơi “ Chạy tiếp sức”, yêu cầu học sinh biết chơi đúng luật, háo hứng khi chơi. II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:-Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi, 2-4 cờ nheo, ô trò chơi kẻ sẵn. III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH 1. Phần mở đầu: -Tập hợp phổ biến nội dung. -Trò chơi Tìm người chỉ huy. -HS tập hợp thành 4 -Đứng vỗ tay và hát. hàng 2. Phần cơ bản: a. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. -HS chia tổ thực hiện - Lần 1, 2 – GV điều khiển, nhận xét sửa chữa cho -HS thực hiện 3 – 4 lần. HS - GV theo dõi HS thực hiện trong các lần sau. b. Trò chơi Chạy tiếp sức - Cho HS tập hợp theo hình thoi, giải thích cách -HS các nhóm chơi. chơi và luật chơi. - Cho HS làm mẫu, sau đó cho HS cả lớp thi đua chơi 3 lần. - Giáo viên quan sát nhận xét nhóm thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: - HS tập hợp thành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa thả lỏng. - Giáo viên hệ thống bài - Nhận xét tiết học. Tiết 4 : Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU:- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống,; thải ra khí cácbô-níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Hình trang 6, 7 SGK. - Vở bài tập (hoặc giấy vẽ), bút vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1) Kiểm tra bài cũ: - Con người cần gì để sống? - Nếu đi đến hành tinh khác em sẽ mang theo những gì? (đưa ra các tấm bìa ghi những điều kiện cần và có thể không cần để duy trì sự sống) - Giáo viên nhận xét, chấm điểm 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Trao đổi chất ở người Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người (nhằm giúp học sinh nắm được những gì cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống; nêu được quá trình trao đổi chất) - Chia nhóm cho học sinh thảo luận: + Em hãy kể tên những gì trong hình 1/SGK6. + Trong các thứ đó thứ nào đóng vai trò quan trọng? + Còn thứ gì không có trong hình vẽ nhưng không thể thiếu? + Vậy cơ thể người cần lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung. - Yêu cầu HS đọc nục Bạn cần biết và trả lời: + Trao đổi chất là gì? + Nêu vai trò của quá trình trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật. * Kết luận: - Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ôxi và thải ra phân, nước tiểu, khí cácbô-níc để tồn tại. - Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí, từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa,cặn bã. - Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ. - Học sinh trả lời trước lớp. - Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét - Cả lớp chú ý theo dõi. - Học sinh chia nhóm và thảo luận + Xem sách và kể ra. + Chọn ra những thứ quan trọng. + Không khí. + Kể ra, bổ sung cho nhau. - Trình bày kết quả thảo luận:. +Lấy vào thức ăn, nước uống, không khí.. +Thải ra cacbônic,phân và nước tiểu.. - HS đọc nục Bạn cần biết và trả lời.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. (Giúp HS trình bày những kiến thức đã học) - Em hãy viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình.(không nhất thiết theo hình 2/SGK7. - Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ được. - Nhận xét, bình chọn 4) Củng cố: Cơ thể người lấy vào những gì và thải ra những gì? 5) Nhận xét dặn dò: - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người (tt). - Nhận giấy bút từ giáo viên rồi viết hoặc vẽ theo trí tưởng tượng. - Trình bày kết quả vẽ được - Các nhóm nhận xét và bổ sung.. Tiết 5 : Sinh hoạt lớp I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 2.- Báo cáo tuần 1. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Ổn định nề nếp.- Học văn hoá tuần 1 - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.- Rèn luyện trật tự kỹ luật. 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp.- Học văn hoá tuần 2 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. 5. Hoạt động nối tiếp : (1’) - Hát kết thúc .- Chuẩn bị : Tuần 3.- Nhận xét tiết .. TUÂN 2: TỪ NGÀY 20 /8 ĐẾN NGÀY 24/8 /2012 Thứ hai, ngày 20 tháng 08 năm 2012 . Tiết 1:Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I.MỤC TIÊU:- Đọc đúng các từ: sừng sững, lủng củng, ra oai, co rúm, vòng vây, … - HS đọc lưu lốt tồn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khốt) - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ở phần Chú giải. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời các câu hỏi trong Sách giáo khoa). - Học sinh khá, giỏi chọn dúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lý do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4). KNS: - Thể hiện sự cảm thông -Xác định giá trị -Thể hiện sự cảm thông -Xác định giá trị II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A) Ổn định:(1’) B) Kiểm tra bài cũ: (4’) - Mời 1 học sinh đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ. - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện. - GV nhận xét và chấm điểm C) Dạy bài mới: (27’) 1) Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) 2) Hướng dẫn luyện đọc - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc: + Bài văn chia thành mấy đoạn? - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trong bài (2 – 3 lượt) - GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp…. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau: + Ai đứng chóp bu bọn này? + Thật đáng xấu hổ! + Có phá hết vòng vây đi không? - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải: sừng sững, cuống cuồng, quang hẳn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát tập thể - Học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nôi dung. - Học sinh đọc bài và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp theo dõi - Học sinh trả lời: 3 đoạn - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. HS nhận xét cách đọc của bạn. + HS đọc thầm phần chú giải.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn nhóm đôi - Đọc mẫu tồn bài văn - Mời học sinh đọc cả bài GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? - GV nhận xét và chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố và cẩn mật. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2: + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?. - GV nhận xét và chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta) - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3: + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? + GV treo bảng phụ + Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? - GV nhận xét và chốt ý 4) Hướng dẫn dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc 1 đoạn văn (Từ trong hốc đá……… phá hết các vòng vây đi không?) - Mời học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn . - Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn. - Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. - Học sinh đọc theo nhóm đôi - Học sinh nghe - 1, 2 HS đọc lại tòan bài + Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. - HS đọc thầm đoạn 2 + Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh. Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách” - Cả lớp theo dõi - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời: + Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện + HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so sánh của Dế Mèn + Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. - Cả lớp theo dõi. - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự. các đoạn trong bài - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp - Nhận xét bình chọn - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn: Dế Mèn là danh hiệu hiệp sĩ. - Cả lớp theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Nhận xét, bình chọn 5) Củng cố : (3’)- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 và hoạt động nhóm đôi để trao đổi, thảo luận - GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích hợp nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế - Cả lớp theo dõi Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. 6) Nhận xét, dặn dò: (1’) - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh trong giờ học - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình Tiết 2: Toán Tiết 6 : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ. A. MỤC TIÊU:- Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề. - Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số. - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ:- Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8) C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I. Kiểm tra bài cũ :(3’) - Bài tập: Đọc và viết số: 37 505; 43 006. - Các số trên gồm mấy chữ số , thuộc các hàng nào? - Nhận xét , cho điểm. II. Bài mới :(28’) Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: 2. Các hoạt động: Hoạt động1: Số có sáu chữ số a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, * Ví dụ: Quan hệ giữa hai hàng liền nghìn, chục nghìn. kề nhau là: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục - GV treo bảng phóng to trang 8 HS nêu ví dụ, lớp nhận xét: Hỏi bao nhiêu đơn vị thì bằng 1 + 10 đơn vị = 1 chục chục.? + 10 chục = 1 trăm - Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa + 10 trăm = 1 nghìn đơn vị các hàng liền kề + 10 nghìn = 1 chục nghìn HS nhận xét: - Yêu cầu nhân xét :Bao nhiêu chục + 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn nghìn thì bằng 1 trăm nghìn.? b. Giới thiệu hàng trăm nghìn.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 chữ số 1 & sau đó là 5 chữ số 0) c. Viết & đọc các số có 6 chữ số - GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn - Sau đó gắn các thẻ số 100 000, 1000, …. 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,…. Bao nhiêu đơn vị? - GV gắn thẻ số kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516 - Số này gồm có mấy chữ số? - GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị… - GV hướng dẫn HS viết số & đọc số. - Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. - GV viết số, yêu cầu HS lấy các thẻ 100 000, 10 000, …., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng * Tổng kết : Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. Viết số: Dùng 10 chữ số để viết số có 6 chữ số. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Viết theo mẫu - Gắn các thẻ số 313 214 -Yêu cầu phân tích * Nhận xét : Mỗi chữ số có giá trị ứng với vị trí của hàng.. -. HS nhắc lại. -. HS xác định. -. Sáu chữ số HS xác định. -. HS viết và đọc số. -Thực hành. - HS phân tích mẫu a/BT1: lên bảng gắn các thẻ 100 000, 10 000, …., 1 vào các cột tương ứng trên bảng. - Tương tự thực hiện bài b/ BT1 - Nêu các chữ số cần viết vào ô trống 523 453 ⇒ cả lớp đọc số 523 453 - HS phân tích làm mẫu. HS làm bài vào vở . phân tích miệng HS sửa và thống nhất kết quả .. Bài tập 2: Viết theo mẫu . - Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 425 671. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu. * Nhận xét : Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, hàng cao nhất là hàng trăm nghìn, hàng thấp nhất - HS đọc tiếp nối các số . là hàng đơn vị. Bài tập 3: Đọc số (a,b ) . * Nhận xét : Đọc số : Đọc từ hàng cao.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> đến hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 HS tham gia trò chơi chữ số . Bài tập 4: Viết số. -Trò chơi viết số nhanh. -Cách chơi : chọn 2 đội / mỗi đội 3 em. Cử một trọng tài. Đội nào viết nhanh đội đó thắng cuộc . 3. Củng cố : (3’)- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả tốn” - Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở. 4. Nhận xét - Dặn dò: (1’)Nhận xét lớp. Làm lại bài 3, 4 trang 10 Chuẩn bị bài: Luyện tập Tiết 3 : MĨ THUẬT (GV Chuyên trách dạy) Tiết 4: Đạo đức BÀI 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2 ) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập . -Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh . - Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập . 2 - Giáo dục: *Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. *HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM : - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . - Bồi dưỡng tác phong chuẩn mực trong giao tiếp. B. CHUẨN BỊ:GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. HS : - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học. - Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học. C. LÊN LỚP: I. Kiểm tra bài cũ : (3’)Trung thực trong học tập HS trả lời câu hỏi : - Thế nào là trung thực trong học tập ? - Vì sao cần trung thực trong học tập ? GV nhận xét, cho điểm. II. Bài mới :(27’) Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài mới: 2.Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm BT 3 - Chia nhóm và giao việc *KNS - Các nhóm thảo luận. ⇒ Tiểu kết: Biết đồng tình , ủng hộ - Đại diện các nhóm trình bày ⇒ những hành vi trung thực và phê phán lớp trao đổi chất vấn, nhận xét, bổ những hành vi thiếu trung thực trong sung. học tập.( HT và làm theo tấm gương Kết luận về cách ứng xử trong mỗi ĐĐHCM - Trung thực trong HT chính tình huống : là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . ) c - Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( bài tập 4 SGK ) - Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về những mẫu chuyện , tấm gương đó ? - Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn ⇒ Tiểu kết : Xung quanh chúng ta bị về chủ đề bài học. có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó . d - Hoạt động 4 : Tiểu phẩm* KNS : - Giải quyết vấn đề . - HS thảo luận , trao đổi về hành vi -Yêu cầu HS trình bày , giới thiệu tiểu trung thực. phẩm về trung thực trong học tập Cho HS thảo luận lớp : -Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem ? .( HT và làm theo tấm gương - Nếu em ở vào tình huống đó, em có ĐĐHCM - Trung thực trong HT hành động như vậy không ? Vì sao ? chính là thực hiện theo 5 điều Bác - Nhận xét chung Hồ dạy . ) ⇒ Tiểu kết : HS có hành vi trung thực trong học tập. 4. Củng cố : (3’)- Thế nào là trung thực trong học tập? - Nêu một vài hành vi trung thực trong học tập. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)-Nhận xét lớp. -Yêu cầu HS thực hiện mục thực hành trong SGK - Chuẩn bị : Vượt khó trong học tập. Thứ ba, ngày 21 tháng 08 năm 2012 . Tiết 4:Toán Tiết 7 : LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng:- Viết và đọc được các số có đến sáu chỡ số . 2 - Giáo dục:- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ:- Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ) C. LÊN LỚP: a. Khởi động: (1’)Hát b. Kiểm tra bài cũ : (4’)- Đọc các số sau: 384 705; 652 367. - Viết các số sau: Một trăm nghìn; Ba trăm hai mươi nghìn bảy trăm mười sáu. -Các số vừa viết có đặc điểm gì? Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> c. Bài mới :(26’) Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: 2. Các hoạt động: Hoạt động1: Ôn lại các hàng - GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối HS nêu quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề. - GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác - HS xác định(Ví dụ: chữ số 3 thuộc định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục chữ số nào GV cho HS đọc thêm một vài số …) khác. - HS đọc thêm một vài số khác. (Ví dụ: * Tiểu kết : Mỗi chữ số trong một số ứng 850 203; 820 004; 832 010; 832100 …) với một hàng theo thứ tự từ thấp đến cao. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Viết theo mẫu . - Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số - HS phân tích làm mẫu. 653 267. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu. HS làm bài vào vở . phân tích miệng * Nhận xét : HS sửa và thống nhất kết quả . Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, đọc từ phải sang trái, sử dụng 10 chữ số để viết số. Bài tập 2: Đọc số . Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. - HS đọc các số và cho biết chữ số 5 ở Theo cách đọc số có 3 chữ số . các số thuộc hàng nào?. * Nhận xét : Chữ số ở hàng nào thì có giá - HS sửa và thống nhất kết quả trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 5 thuộc hàng chục = 50 ….. Bài tập 3: Viết số ( a, b, c ). -Trò chơi chính tả toán học. -HS viết vào vở * Nhận xét : Chú ý cách viết số khi gặp - HS lên bảng ghi số của mình chữ “linh” như : linh năm = 05 …. - Cả lớp nhận xét Bài tập4:( a, b ) Viết số. - Yêu cầu nêu cách làm. - HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số . * Tiểu kết : Luyện viết và đọc số có tới sáu - HS viết các số chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số 0) - HS thống nhất kết quả . 4. Củng cố : (3’)- Nêu cấu tạo số có 6 chữ số. Cho ví du. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)-Nhận xét lớp. -Xem lại các bài tập để củng cố những gì đã học.- Chuẩn bị bài: Hàng và lớp Tiết 2: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU -ĐỒN KẾT. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng :- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm Thương người như thể thương.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> thân ( BT1, BT4 ) :nắm được một số cách dùng một số từ có tiếng “ nhân” theo 2 nghĩa khác nhau : người, lòng thương người . ( BT2, BT3 ). - HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ BT4 . 2 - Giáo dục:- HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt. B. CHUẨN BỊ: Phiếu giấy khổ to. C. LÊN LỚP: I. Kiểm tra bài cũ :(4’) Luyện tập cấu tạo của tiếng - HS nêu cấu tạo của tiếng gồm mấy phần? Cho ví dụ - Các phần nào bắt buộc phải có mặt? Nhận xét, cho điểm II. Bài mới :(26’) Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Bài tập 1 - Chỉ định HS đọc đề, xác định yêu - HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu bài. cầu trong SGK. 1, 2 HS làm mẫu - Chia nhóm 6, dùng từ điển tìm từ -Các nhóm làm việc, trình bày. theo yêu cầu. - Tổ chức báo cáo, giải nghĩa từ - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Tuyên dương nhóm tìm nhanh, đúng, nhiều từ nhất. - Tiểu kết: Nhân hậu – đồn kết thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. Đó là truyền thống quý báu của dân tộc. Từ trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ: ăn Hoạt động 2: Bài tập 2 và 3 hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập, bắt nạt Bài 2: Phân loại từ theo nghĩa gốc - Xác định yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu bài -Hướng dẫn thảo luận trao đổi theo - Trao đổi nhóm đôi làm vào vở nhóm đôi. - 2 nhóm làm vào phiếu giấy to. - Nhận xét : cần phân biệt các từ - Trình bày kết quả đồng âm khác nghĩa. - Nhận xét – sửa bài, . Bài 3: Dùng từ đặt câu - GV giải thích: Mỗi em đặt 1 câu - HS đọc yêu cầu bài với 1 từ thuộc nhóm a, hoặc 1 từ ở - Trao đổi nhóm đôi . nhóm b. - Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt - GV nhận xét sửa chữa cách diễn đạt câu mang ý trọn vẹn Tiểu kết: Nắm được nghĩa của từ, dùng từ đặt câu rõ nghĩa. Hoạt động 3: Trò chơi học tập Bài tập 4: (HS khá, giỏi ) Giải nghĩa - Đọc yêu cầu bài tập câu tục ngữ thuộc chủ đề Nhân hậu - Thảo luận nhóm 3 HS về nội dung ý.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> – Đồn kết nghĩa 3 câu tục ngữ - Tổ chức chơi: chọn 3 đội, mỗi đội - HS trình bày. 3 HS. - Đáp án: *GV: nêu nét nghĩa của các câu tục Câu a: ở hiền gặp lành: khuyên ta sống ngữ. hiền lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, *HS: thảo luận nhanh chọn nghĩa may mắn. cho câu tục ngữ , trình bày ý kiến. Câu b: Trâu buột ghét trâu ăn: chê - Cả 3 đội nêu hết , GV ra đáp án. người có tính xấu, ghen tị khi thấy Tuyên bố đội thắng cuộc. người khác được hạnh phúc, may mắn. Tiểu kết: Mỗi câu tục ngữ là một Câu c: Khuyên ta đồn kết với nhau, đồn hành đông, bài học kinh nghiệm của kết tạo nên sức mạnh. ông cha ta truyền lại cho đời sau. 4. Củng cố : (3’)- Nêu một số từ nói về lòng nhân hậu, hay đoàn kết. - Đất nước ta là một đất nước có truyền thông quý báu về lòng nhân hậu và tinh thần đoàn kết. Ngày nay chúng ta cần tiếp tục phát huy truyền thống ấy . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học - Ghi sổ tay các từ thuộc chủ điểm vừa học.- Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm Tiết 3: Chính tả MƯỜI NĂM CạNG BẠN ĐI HỌC. ( Nghe – viết ) A. MỤC TIÊU: 1Kiến thức &Kĩ năng: -Nghe - viết đúng trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định - Làm đúng BT2 và BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn . - Viết đúng, đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đồn Trường Sinh, Hanh. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/ x hoặc ăn/ ăng, tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng hoặc âm đầu s/ x. 2 - Giáo dục:- Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác. B. CHUẨN BỊ:GV : - Bảng phụ viết bài tập 2a. HS : - SGK, Vở C. LÊN LỚP: I. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ do GV đọc. - Nhận xét về chữ viết của HS II. Bài mới :(27’) Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài mới 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe –-iết . - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo -Tổ chức nghe -viết trình bày đúng qui dõi. định. + Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm. *Chỉ định 2 em đọc toàn đoạn. + Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không *Trao đổi về nội dung đoạn trích quản khó khăn, ngày ngày cõng Hanh - Hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều tới trường với đoạn đường dàu hơn 4.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> gì? ki-lô-mét, qua đèo, vượt suối, khúc * Hướng dẫn viết từ khó khuỷu, gập gềnh - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn - Ví dụ: Tuyên Quang, Ki-lô-mét, khi viết chính tả. khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt,… - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm - 3 HS viết bảng, HS khác viết vào được. vở nháp. * Viết chính tả- GV đọc cho HS viết . - HS viết chính tả * Soát lỗi và viết bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi. - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. * Tiểu kết : Qua bài viết nắm số lượng HS viết sai nhiều. Hoạt động 2 : Bài tập chính tả . Bài 2: tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong hoặc âm đầu s/ x. SGK. - Yêu cầu 1 HS tự làm bài vào nháp. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào - Gọi HS nhận xét, chữa bài. vở. -Nắm nội dung và ý nghĩa truyện vui - Nhận xét, chữa bài. Tìm chỗ ngồi. - 2 HS đọc thành tiếng. Bài 3 : Tìm đúng tên con vật chứa - Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông tiếng bắt đầu bằng s khách ngồi hàng ghế đầu tưởng - Gọi 1 HS đọc câu đố , chia nhóm thi người đàn bà giẫm phải chân ông đi đua. xin lỗi ông nhưng thật chất là bà ta * Tiểu kết : Qua bài tập phân biệt s/ x chỉ tìm lại chỗ ngồi. hoặc ăn/ ăng, tìm đúng các chữ có vần - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. an/ ang hoặc âm đầu s/ x. - Tự làm bài. 4. Củng cố : (3’)-Nêu những hiện Lời giải: chữ sáo và sao. tượng chính tả trong bài để không viết Dòng 1: Sáo là tên một lồi chim. sai. Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học. - Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi - Chuẩn bị bài sau: Cháu nghe câu chuyện của bà. Tiết 4: Khoa học BÀI 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI. (Tếp theo) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng ;- Kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hóa, hô hấp, tuần hồn, bài tiết . - Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể người sẽ chết . - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất. - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất với môi trường. 2 - Giáo dục:- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. B. CHUẨN BỊ: - Hình trang 8,9 SGK..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ…trong sơ đồ” C. LÊN LỚP: I. Kiểm tra bài cũ :(4’) HS trả lời câu hỏi : Hằng ngày,cơ thể người cần lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Nêu ghi nhớ mà HS ghi nhận được - Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm. II. Bài mới :(26’) Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia quá trình trao đổi chất ở người. * Cách tiến hành : Bước 1:GV giao nhiêm vụ Bước 2: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình 8 SGK và thảo - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm luận theo cặp: Bước 3: Làm việc cả lớp *Nêu chức năng của từng cơ quan. - GV ghi tóm tắt lên bảng. *Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá - GV nói về vai trò của cơ quan tuần trình trao đổi chất giữa cơ thể với hoàn trong việc thực hiện quá trình trao môi trường bên ngồi? đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. - HS thực hiện nhiệm vụ . Tiểu kết: - Kể tên những biểu hiện - Đại diện một vài cặp trình bày bên ngoài và những cơ quan thực hiện trước lớp kết quả thảo luận của quá trình trao đổi chất . nhóm mình. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Hoạt động 2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. * Cách tiến hành Trò chơi Ghép chữ vào chỗ … trong sơ đồ Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi Bước 2: Trình bày sản phẩm - GV đánh dấu thứ tự xem nhóm nào làm xong trước. -Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào chỗ … Bước 3:Tổ chức trao đổi: * Điều gì sẽ ở sơ đồ cho phù hợp. xảy ra nếu 1 trong các cơ quan tham gia -Các nhóm treo sản phẩm của nhóm vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt mình động . -Đại diện các nhóm trình bày về mối.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bước 4: Làm việc cả lớp quan hệ giữa các cơ quan trong cơ - GV kết luận như SGK trang 9 thể trong quá trình trao đổi chất giữa Tiểu kết:Trình bày được sự phối hợp cơ thể và môi trường. hoạt động của các cơ quan trong cơ thể trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. 4. Củng cố : (3’)- Kể tên những cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất. - Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)-Nhận xét lớp. -Tìm hiểu các cơ quan trên cơ thể người SGK / T8 với mối liên hệ về trao đổi chất. - Chuẩn bị bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn vai trò của chất bột đường Tiết 5: Lịch sử - Địa lý LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ.(tiếp theo) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ :đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ . - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển 2 - Giáo dục:- Ham thích tìm hiểu môn Địa lí. B. CHUẨN BỊ:- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. C. LÊN LỚP: I. Kiểm tra bài cũ : (4’)HS trả lời câu hỏi : - HS cho biết bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ. -Bản đồ được dùng để làm gì? Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm. II. Bài mới :(27’) Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài mới: 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Các bước sử dụng bản Hoạt động cả lớp đồ - 1HS đọc , lớp đọc thầm. - Yêu cầu đọc thông tin trên SGK/7 - HS quan sát, đọc tên các bản đồ - Treo bản đồ . treo trên bảng. - Yêu cầu HS làm việc trên bản đồ - Các bước sử dụng bản đồ: theo các trình tự SGK. *Đọc tên bản đồ. - GV giúp HS cách sử dụng bản đồ và *Đọc bảng chú giải nắm các ký hiệu. lược đồ *Xác định các đối tượng địa lý dựa -Tiểu kết:Nêu được trình tự các bước vào ký hiệu. sử dụng bản đồ. -HS Thực hành: Hoạt động 2: Thực hành * Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 - GV hoàn thiện thao tác thực hành cho (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số HS đối tượng địa lí..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> -Tiểu kết:Xác định được 4 hướng chính * Chỉ đường biên giới phần đất liền (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ của Việt Nam với các nước láng theo quy ước thông thường. Tìm một số giềng trên hình 3 (bài 2) & giải thích đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải vì sao lại biết đó là đường biên giới của bản đồ. quốc gia. Hoạt động 3: Làm việc trên bản đồ - GV lần lượt treo lược đồ và bản đồ HS trong nhóm lần lượt làm các hành chính Việt Nam lên bảng bài tập a, b, c trên phiếu. - Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý Đại diện nhóm trình bày trước hướng dẫn HS cách chỉ. lớp kết quả làm việc của nhóm. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh HS các nhóm khác sửa chữa, bổ kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một sung cho đầy đủ & chính xác. địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí Một HS đọc tên bản đồ & chỉ hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu bản đồ nguồn xuống cuối nguồn. Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh -Tiểu kết: HS biết cách sử dụng bản đồ (thành phố) mình đang sống trên bản như thế nào cho đúng đồ. 4. Củng cố : (3’)-Bài học cho em biết gì? -Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ? 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)-Nhận xét lớp. -Tìm hiểu truyện các đời Vua Hùng. - Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang. Thứ tư, ngày 22 tháng 08 năm 2012 . Tiết 1: Âm nhạc( GV chuyên trách) Tiết 2 :Tập đọc TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng :- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm . - Hiểu nội dung : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông, ( trả lừi được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối ) 2 - Giáo dục : - HS yêu thích truyện cổ nước mình , tự hào về kho tàng văn học dân gian của đất nước. B. CHUẨN BỊ:GV: - Tranh minh hoạ nội dung bài học. - Tranh minh hoạ các truyện cổ : Tấm Cám , Thạch Sanh , Cây khế … - Bảng phụ viết khổ thơ 1, 2 cần hướng dẫn đọc. C. LÊN LỚP: I. Khởi động: (1’)Hát “Bài ca đi học” II. Kiểm tra bài cũ :(4’) “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (tt) Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc sắm vai “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” nêu ý nghĩa truyện..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm. III. Bài mới :(27’) Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 . Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc. - Đọc tiếp nối cả bài. Chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng. * Giải thích từ khó : - Cho HS luyện đọc theo căp . -Đọc mẫu với giọng tự hào , trầm lắng . *Tiểu kết: Đọc lưu lốt trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng , phù hợp với âm điệu, vần nhịp của bài thơ lục bát. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . -Chỉ định HS đọc : Từ đầu ….. đa mang. *Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS nêu . a) Đọc đúng: - Chia đoạn đọc tiếp nối: -Đọc thầm phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp . - 1HS đọc mẫu. b) Đọc tìm hiểu bài - 2 HS đọc *Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa. Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang … Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông : nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin … - HS đọc thầm : Phần còn lại. Ý đoạn 1: Ca ngợi truyện cổ đề cao * Tấm Cám ( Thị thơm thị giấu lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành. người thơm ), Đẽo cày giữa đường -Yêu cầu HS đọc thầm : Phần còn lại. (Đẽo cày theo ý người ta) * Bài thơ gợi cho em nhớ đến những +Tấm Cám : Truyện thể hiện sự truyện cổ nào ? công bằng . Khẳng định người nết na, chăm chỉ, như Tấm sẽ được bụt, *Nêu ý nghĩa hai truyện này ? phù hộ, giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc. Ngược lại, những kẻ gian giảo, độc ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt. + Đẽo cày giữa đường : Truyện thể hiện sự thông minh . Khuyên người * Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta phải có chủ kiến riêng nếu ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm ta ? nên công chuyện gì. * Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như * Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, thế nào ? Sọ Dừa , Sự tích dưa hấu , Trầu Ý đoạn 2: Những bài học quý báu cha cau… ông muốn răn dạy đời sau. * Truyện cổ chính là những lời dạy *Tiểu kết: Nắm ý nghĩa của bài.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm . của cha ông đối với đời sau. Qua - Chỉ định HS đọc diễn cảm cả bài thơ. những câu truyện cổ, cha ông dạy - Khen ngợi những HS đọc thể hiện con cháu cần sống nhân hậu, độ đúng nội dung bài , giọng đọc tự hào , lượng, công bằng, chăm chỉ… trầm lắng , biết nhận giọng những từ c) Đọc diễn cảm:- 2 HS đọc cả bài ngữ gợi tả , gợi cảm . thơ, với giọng tự hào , trầm lắng . - Đưa ra đoạn 1, 2 hướng dẫn HS đọc - Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ 1, 2. diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng *Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm bài thơ – những câu thơ em thích. đọc đúng nhịp điệu bài thơ , giọng nhẹ - Thi học thuộc lòng từng đoạn , cả nhàng , tình cảm. HTL bài thơ . bài. 3. Củng cố : (3’)- Kể tóm tắt một câu chuyện cổ tích em biết và thích. 4. Nhận xét - Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng cả bài thơ. - Chuẩn bị : Thư thăm bạn. Tiết 3 Toán Tiết 8 : HÀNG VÀ LỚP. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức &Kĩ năng:- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn . - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. 2 - Giáo dục:- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ : GV : - Phấn màu HS : - SGK, V3 C. LÊN LỚP: I. Kiểm tra bài cũ :(3’) - HS thực hành một số bài tập nhỏ : - Đọc và viết số có 6 chữ số (Bài 2, 3 / 10 ) Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm. II. Bài mới :(28’) Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. - Yêu cầu HS nêu tên các hàng rồi sắp Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm vào bảng phụ. nghìn. - GV đưa bảng phụ, giới thiệu : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành HS nghe và nhắc lại lớp đơn vị , hay lớp đơn vị có ba hàng : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. - Viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS HS thực hiện và nêu: chữ số 1 viết ở lên bảng viết từng chữ số vào các cột cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng ghi hàng và nêu lại chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm - Tương tự : Hàng nghìn, hàng chục Thảo luận theo nhóm đôi rồi phát.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì? - Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000, 654 321 - GV Yêu cầu HS đọc lại thứ tự các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn . * Tiểu kết :Số có 6 chữ số có 2 lớp; Mỗi lớp gồm 3 hàng và mang tên của hàng nhỏ nhất . Hoạt động 2: Thực hành Bài tập :Viết theo mẫu (Đọc và viết số) - GV Sử dụng bảng khung, hướng dẫn HS làm mẫu dòng đầu.. biểu: Lớp nghìn - Yêu cầu vài HS nhắc lại. -. Vài HS nhắc lại. - HS đọc to dòng chữ ở phần đọc số, sau đó tự viết vào chỗ chấm ở cột viết số ( 54 312) rồi lần lượt xác định hàng và lớp của từng chữ số để điền vào chỗ chấm: chữ số 5 -Nhận xét : ở hàng chục nghìn, lớp nghìn; chữ số 4 ở Đọc theo cách đọc số có 3 chữ số theo hàng nghìn, lớp nghìn… từng lớp cao đến thấp. - Yêu cầu HS tự làm phần còn lại Bài tập 2: -Sửa bài. a ) GV viết số 46 307 lên bảng . Chỉ lần lượt các chữ số 7 , 0 , 3 , 6 , 4 , yêu cầu - HS nêu : Trong số 46 307 , chữ số 3 thuộc HS nêu tên hàng tương ứng. hàng trăm , lớp đơn vị . HS làm bài b) GV cho HS nêu lại mẫu : GV viết số HS sửa 38 753 lên bảng , yêu cầu 1 HS lên bảng - Chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của chỉ vào cbữ số 7 , xác định hàng và lớp chữ số 7 là 700 . của chữ số đó - Sau đó yêu cầu HS tự làm các phần còn - Nhận xét: + Chữ số ở hàng nào thì có lại vào vở. giá trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: - HS thống nhất kết quả . chữ số 7thuộc hàng chục = 70 ….. Bài tập 3: Viết theo mẫu . -Ghi số 52 314 yêu cầu phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.Chỉ HS làm bài theo mẫu định 1HS làm mẫu. HS sửa bài * Nhận xét : Từ một số có thể phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Và ngược lại. 4. Củng cố : (3’)- HS nêu cách cách đọc số và viết số theo hàng và lớp. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)-Nhận xét lớp. -Ôn quy tắc đọc và viết số có 5 , 6 chữ số. -Chuẩn bị bài: So sánh các số có nhiều chữ số.. Tiết 2: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC . A. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 1/Kiến thức &Kĩ năng:Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc kể lại đủ ý bằng lời của mình - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau . 2/Giáo dục:HSyêu thích các tryện cổ tích có trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam B. CHUẨN BỊ:- Tranh minh họa truyện trong SGK C. LÊN LỚP: I. Kiểm tra bài cũ : (3’)- HS kể nối tiếp nhau theo tranh câu chuyện sự tích hồ Ba Bể. - Nói ý nghĩa của câu chuyện , cả lớp lắng nghe và nhận xét. - Cho điểm. II. Bài mới :(28’) Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành . HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Giới thiệu truyện: 2. Các Hoạt động : Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện . - GV đưa tranh minh hoạ -HS quan sát và nhận xét: Nhân - Đọc diễn cảm bài thơ vật trong tranh - Bảng phụ ghi câu hỏi nội dung truyện - 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 * Khổ thơ 1. đoạn thơ. - Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ? - 1 HS đọc toàn bài. - Bà lão làm gì khi bắt được ốc - Cả lớp đọc thầm từng đoạn, lần * Khổ thơ 2 lượt trả lời những câu hỏi giúp - Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có nắm chuỗi sự việc có liên quan đến gì lạ ? nhân vật. * Khổ thơ 3 - Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy những gì ? - Sau đó bà lão đã làm gì ? - Câu chuyện kết thúc như thế nào ? *Tiểu kết: Câu chuyện có hai nhân vật và chuỗi sự việc liên quan với hai nhân vật. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? + HS kể lại câu chuyện bằng lời - GV viết 6 câu hỏi lên bảng lớp để HS của mình. dựa vào 6 câu hỏi đó trả lời bằng lời văn - Em đóng vai người kể, kể lại câu của mình. chuyện cho người khác nghe. Kể *Tiểu kết: Biết dựa vào tranh hoặc câu bằng lời của em là dựa vào nội hỏi gợi ý kể lại câu chuyện bằng lời của dung truyện thơ, không đọc lại mình, không phải đọc lại bài thơ. từng câu thơ - HS giỏi, khá làm mẫu kể đoạn 1 - HS kể chuyện theo nhóm ba: kể nối tiếp nhau theo từng khổ thơ, theo toàn bài.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> + HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp. - Lớp nhận xét bạn có kể chuyện bằng lời của mình không?. * Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Tổ chức kể và trao đổi ý nghĩa truyện theo cặp. -Theo em câu chuyện giúp ta hiểu điều + HS kể theo cặp . Trao đổi ý gì? nghĩa câu chuyện:nói về tình *Tiểu kết: Chăm chú theo dõi bạn kể thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và chuyện, trao đổi được cùng với các bạn nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc, về ý nghĩa của câu chuyện. Ốc biến thành cô gái giúp đỡ * Hoạt động 4: Kể chuyện đã nghe, đã bà.Qua câu chuyện giúp ta hiểu đọc rằng: Con người phải thương yêu -Tổ chức thi kể chuyện. nhau. Ai sống nhân hậu, thương *Tiểu kết: Nhận xét, đánh giá đúng lời kể yêu mọi người thì sẽ có cuộc sống của bạn, kể tiếp được lời bạn . hạnh phúc. 4. Củng cố : (3’)- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì trong việc đối xử với mọi + Thi kể chuyện trước lớp: người chung quanh? Cả lớp lắng nghe và bình chọn bạn 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)-Nhận xét tiết kể chuyện hay nhất học .- Về nhà học thuộc bài thơ hay câu thơ em thích, kể lại câu chuyện trên cho người thân. - Chuẩn bị kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Tiết 5 : TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT . I - MỤC TIÊU :- Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm được tính cách kể hành động của nhân vật ( Nội dung ghi nhớ ) - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện . II - CHUẨN BỊ:- Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần ghi nhớ. - Giấy khổ to để viết sẳn câu hỏi. III - LÊN LỚP : A. Bài cũ: (4’) -Thế nào là kể chuyện ? - Trong truyện phải có những phần nào? - Thế nào là tính cách của nhân vật ? Tính cách này thể hiện như thế nào ? - GV nhận xét B. Bài mới: (26’)Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HS Giới thiệu: Hoạt động 1: Hướng dẫn học phần nhận xét - Đọc nối tiếp nhau 3 lần tồn - Yêu cầu HS đọc “Bài văn điểm không ” bài. + Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của - Cả lớp đọc thầm bài văn..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> từng nhân vật phải được thay đổi. + GV đọc diễn cảm cả bài. - Tìm hiểu yêu cầu đề bài. + Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ? + Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên ? - Mỗi hành động của cậu bé thể hiện như thế nào? Bài tập 3: - Nhận xét về các thứ tự các hành động nói trên ? - Biết hành động xảy ra trước thì tả trước, xảy ra sau thì tả sau. Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ Khi kể chuyện cần chú ý: - Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật. - Hành động xảy ra trước thì tả trước, vảy ra sau thì tả sau. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập - Yêu câu HS làm bài luyện tập TV-22-23 - Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích. - Sắp xếp lại các hành động. - GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9. - Vài HS thi kể chuyện. Củng cố - Dặn dò:(4’) - Nhận xét tiết học - Biểu dương. - Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ. - Làm các bài luyện tập vào vở. - Chuẩn bị: Tả ngoại hình của nhân vật.. - Đọc yêu cầu -cá nhân đọc thầm. - Làm bài trên giấy khổ lớn. - Báo cáo kết quả của các tổ. - Cùng nhận xét bài làm của các tổ. HS tự nêu.. Đọc phần ghi nhớ SGK.. - Đọc yêu cầu đề bài. - Nhóm thực hiện yêu cầu 1 -Trình bày kết quả: 1, 2 Chim Sẻ. 3, 4 Chim Chích. 5, 6 Chim Sẻ 8 Chích – Sẻ 9 Sẻ -Chích -Chích Nhóm thực hiện yêu cầu 2 -Trình bày Làm miệng, kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.. Thứ năm, ngày 23 tháng 08 năm 2012 . Tiết 1: Toán Tiết 9 : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng:- So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn . 2 - Giáo dục:- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ:-Phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn hàng lớp C. LÊN LỚP: a. Khởi động:(1’) Hát “Bài ca đi học” b. Kiểm tra bài cũ : (3’).
<span class='text_page_counter'>(49)</span> - 3 HS thực hành bài tập nhỏ và nêu cách làm : BT 3 /4 Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm. c. Bài mới :(28’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: Hoạt động1: So sánh các số có nhiều chữ số. a.So sánh 99 578 và 100 000 - GV viết lên bảng 99 578 ? 100 000, -HS điền dấu và tự nêu yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó -HS nêu lại - GV nhận xét chung: trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn. b. So sánh 693 251 và 693 500 -HS điền dấu và tự nêu cách giải - GV viết bảng: 693 251 …?…… 693 thích 500 - Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào -HS nhắc lại chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó. - GV nhận xét chung: khi so sánh hai số có cùng số chữ số: * bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái (hàng cao nhất của - Vài HS nhắc lại chọn cách so sánh số) thuận tiện nhất. * Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn * Nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo… Tiểu kết: có 2 cách so sánh: * Cách 1: Đếm các chữ số , số nào nhiều chữ số hơn, số đó lớn hơn. -Nêu các cách so sánh. * Cách 2: Đếm tách hàng -HS tự làm bài và giải thích tại sao Hoạt động 2: Thực hành lại chọn dấu đó. Bài tập 1:So sánh các số có nhiều chữ - Sửa bài số - GV hướng dẫn HS vận dụng kiến -Nêu cách so sánh, để chọn ra số lớn thức vừa học để thực hiện BT nhất. - Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích -HS tự làm bài và giải thích . - Nhận xét quy tắc so sánh. - Sửa bài Bài tập 2:Tìm số lớn nhất - Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích - Nhận xét muốn tìm số lớn nhất trong Nêu cách so sánh, để chọn ra số bé các số, ta dựa vào qui tắc so sánh các số nhất. có nhiều chữ số. -HS tự làm bài và giải thích ..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Bài tập 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé - Sửa bài đến lớn. - Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tiến hành để tìm ra được câu trả lời đúng. - Nhận xét để xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta cần : so sánh các số chọn ra số bé nhất 4. Củng cố : (3’)- GV treo lên bảng hai tờ giấy lớn trong đó có ghi các số để so sánh. - Chia lớp thành hai đội nam và nữ, thi đua so sánh số 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)- Nhận xét lớp. - Làm bài trong SGK. - Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu Tiết 2: Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM. A. MỤC TIÊU: 1Kiến thức & Kĩ năng:- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (nội dung Ghi nhớ) - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ( BT1 ) ; bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn ( BT2 ). 2 - Giáo dục:- HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt. B. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.. C. LÊN LỚP: I. Kiểm tra bài cũ : (4’) HS trả lời câu hỏi: MRVT: Nhân hậu - đồn kết - Đặt câu với các từ nhân hậu, giúp đỡ. - Tìm từ trái nghĩa với từ nhân hậu. Nhận xét về khả năng trả lời các kiến thức cơ bản đã học. Cho điểm II. Bài mới :(26’) Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận xét - Bảng phụ ghi phần nhận xét - HS nối tiếp nhau đọc 3 nội dung bài tập . - Xác định yêu cầu bài. - HS lần lượt đọc từng câu văn, thơ nhận - Tổ chức trao đổi, nêu ý kiến nhận xét theo cặp về tác dụng của dấu hai chấm xét trong các câu đó. - GV chốt -Phát biểu. - Tiểu kết: Nắm được khái niệm và tác dụng của dấu hai chấm. Hoạt động 2: Ghi nhớ -Rút ra ghi nhớ - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ * Tiểu kết: Hệ thống kiến thức cơ bản - 2 HS nối tiếp đọc nội dung BT 1. Hoạt động 3: Vận dụng luyện - Đọc thầm từng đoạn văn tập - Trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Bài tập 1: Xác định dấu hai chấm vàTác dụng của dấu hai chấm - Tổ chức hoạt động cả lớp - GV chốt ý đúng. trong câu văn - Nhận xét, sửa bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm - HS viết đoạn văn vào vở - Giải thích tác dụng của dấu hai chấm sau khi trình bày trước lớp đoạn văn của mình.. Bài tập 2:Viết một đoạn văn theo yêu cầu. * Lưu ý: - Báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là lời đối thoại) - Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm. - Tuyên dương bài làm hay. * Tiểu kết: Nắm tác dụng của dấu hai chấm, dùng dấu hai chấm khi viết bài văn, thơ. 4. Củng cố : (3’)- Bài học giúp em biết những gì? - Nêu ý nghĩa và tác dụng của dấu hai chấm. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học. - Về nhà viết tiếp đoạn văn nếu chưa hồn chỉnh. - Chuẩn bị bài: Từ đơn và từ phức. Tiết 3 : THỂ DỤC BÀI 3 : QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG TRÒ CHƠI” THI XẾP HÀNG NHANH” I-MUC TIÊU:-Củng cố và nâng cao kĩ thuật: quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải quay trái đúng kĩ thuật, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh. -Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh”. Yêu cầu học sinh biết chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.-Phương tiện: còi. III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH 1. Phần mở đầu:(5’) -GV tập hợp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -HS tập hợp thành 4 -Đứng tại chỗ hát vỗ tay. hàng. -Chơi trò chơi Tìm người chỉ huy. 2. Phần cơ bản: (27’) -HS chơi trò chơi. a. Đội hình đội ngũ -Ôn quay phải, quay trái, dồn hàng -Lần 1, 2 GV điều khiển và sửa chữa. -HS chia nhóm và tập luyện.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -GV quan sát, đánh giá biểu dương. b. Trò chơi vận động. HĐ CỦA HỌC SINH -Nhóm trưởng điều khiển.. -Trò chơi thi đua xếp hàng nhanh. -HS chơi trò chơi: Xếp -Giáo viên nêu tên trò chơi và giải thích cách chơi. hàng nhanh. -Lần 1,2 HS chơi thử. -Các lần sau chơi chính thức. -Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc. 3. Phần kết thúc:(3’)-Cho HS thả lỏng -GV hệ thống bài. -GV nhận xét, đánh giá tiết học. Tiết 4: Địa lí BÀI 1 : DÃY HOÀNG LIÊN SƠN. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn : + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu . + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm . - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam . - Sử dụng bản số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu đã cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 . * Học sinh khá, giỏi :*Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều . * Giải thích Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc . 2 - Giáo dục:- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. B. CHUẨN BỊ:- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng. C. LÊN LỚP: I. Kiểm tra bài cũ : (4’)HS trả lời câu hỏi : - Nêu các bước sử dụng bản đồ? - Hãy tìm vị trí của thành phố của em trên bản đồ Việt Nam? - GV nhận xét, cho điểm. II. Bài mới :(26’) Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài mới: 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Hoạt động cả lớp - GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu - HS xác định vị trí, lớp dựa vào kí HS xác định vị trí của dãy Hoàng Liên hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hồng Sơn. Liên Sơn ở lược đồ hình 1. *Câu hỏi: HS dựa vào kênh hình & kênh *Kể tên những dãy núi chính ở phía chữ ở trong SGK để trả lời các câu.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> bắc của nước ta (Bắc Bộ)? hỏi. *Trong những dãy núi đó, dãy núi nào HS trình bày kết quả làm việc dài nhất? trước lớp. *Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị nào của sông Hồng & sông Đà? trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả *Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều nhiêu km? rộng bao nhiêu km? dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng *Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy của dãy núi Hoàng Liên Sơn núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? - GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. -Tổng kết: dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 1, xác định đỉnh núi Phan-xi-păng & cho HS làm việc trong nhóm theo biết độ cao của nó. các gợi ý - Yêu cầu HS quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), Đại diện nhóm trình bày kết quả mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng . làm việc trước lớp. - GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình HS các nhóm nhận xét, bổ sung. bày. -Tổng kết: Mô tả đỉnh núi Phan – xi – - HS đọc thầm mục 2 trong SGK & păng. cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoạt động 3: Làm việc cả lớp Hoàng Liên Sơn như thế nào? - GV yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên & cho biết khí hậu Hoàng Liên Sơn . bản đồ Việt Nam. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 trả lời Dãy núi Hoàng Liên Sơn khí hậu - GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa lạnh quanh năm. Sa Pa có khí hậu trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp treo tường. nên đã trở thành một nơi du lịch, -Tổng kết: Trình bày một số đặc điểm nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa Bắc. hình, khí hậu). Mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng. 4. Củng cố : (3’)- GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn. - GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương (gồm Việt Nam, Lào, Campuchia). 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)-Nhận xét lớp. -Sưu tầm tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và Sa Pa -Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. Tiết 5: KĨ THUẬT.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> BÀI 1: VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU . ( Tiết 2 ) A. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & kĩ năng : - HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản để cắt , khâu , thêu - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ . 2 - Giáo dục :- Gíao dục HS có ý thức thực hiện an toàn LĐ . B. CHUẨN BỊ : - Mẫu vải và chỉ khâu , chỉ thêu các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay ; Phấn màu ; - Thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm ; 1 số sản phẩm may , khâu , thêu . C. LÊN LỚP : I .Bài cũ:(3’) -Ta chọn loại vải thế nào để dùng học ? - Chỉ khâu như thế nào là phù hợp ? II .Bài mới:(27’) Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài: 2.Phát triển: *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tim hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim -Yêu cầu hs quan sát hình 4 và các -Hs quan sát các thao tác của GV. mẫu kim khâu, kim thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời các câu hỏi trong SGK. -Bổ sung cho hs những đặc điểm của -Quan sát và thao tác mẫu. kim khâu, kim thêu khác nhau. -Yêu cầu hs quan sát hình 5a, 5b, 5c để nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. Sau đó chỉ định hs thao tác mẫu. -Nhận xét và bổ sung. Thực hiện thao tác minh hoạ. -Thực hành. *Hoạt động 2:Hs thực hành xâu -Thước may:dùng để đo vải và vạch chỉ vào kim, vê nút chỉ dấu trên vải. -Cho hs tự thực hành, Gv kiểm tra -Thước dây:làm bằng vải tráng nhựa, giúp đỡ. dài 150 cm, dùng để đo các số đo trên *Hoạt động 3:Hướng dẫn hs quan cơ thể sát nhận xét một số vật liệu và dụng -Khung thêu cầm tay:Gồm hai khung cụ khác tròn lồng vào nhau. Khung tron to có -Đưa ra các dụng cụ và yêu cầu hs vít để điều chỉnh có tác dụng giữ cho nêu tên và tác dụng của chúng. vải căng khi thêu. -Khuy cài, khuy bấm:dùng để đính vào 4.Củng cố - Dặn dò:(2’) nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài mặc khác. sau. -Phấn may: dúng để vạch dấu trên vải..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Thứ sáu, ngày 24 tháng 08 năm 2012 . Tiết 1: Toán Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu . - Biết viết các số đến lớp triệu . 2 - Giáo dục:- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ:- Phiếu kẻ khung như BT 4/14 C. LÊN LỚP: I. Khởi động:(1’) Hát “Cùng múa hát dưới trăng” II. Kiểm tra bài cũ :(4’) HS thực hành một số bài tập nhỏ : - HS kể tên các hàng và lớp em đã học. - Đọc số 503 060 và cho biết chữ số 3 thuộc hàng nào lớp nào? Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm. II. Bài mới :(27’) Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động : Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - Yêu cầu HS lên bảng viết số một - HS lên bảng viết nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000 - GV giới thiệu :mười trăm nghìn còn - HS đọc: một triệu gọi là một triệu, một triệu viết là : 1 - Một triệu viết là 1 000 000 000 000 - Yêu cầu HS đếm xem một triệu có - HS đếm : một triệu có 7 chữ số gồm tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ 1chữ số 1 và 6 chữ số 0 số 0? - GV giới thiệu tiếp: HS viết bảng con, HS tiếp nối *10 triệu còn gọi là một chục triệu nhau đọc số. (Hay mười triệu.) - 1 chục triệu = 10 triệu = 10 000 000 - GV nêu tiếp: mười chục triệu còn - 1 trăm triệu = 100 triệu = 100 000 gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự 000 viết vào bảng con số một trăm triệu. - GV yêu cầu HS nêu ba hàng mới HS viết bảng con, HS tiếp nối được học. Ba hàng này lập thành một nhau đọc số. lớp mới, đọc tên lớp triệu - GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, - Vài HS nêu “hàng triệu, hàng chục các lớp từ nhỏ đến lớn. triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp * Tiểu kết : Biết về hàng triệu, hàng triệu”. chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: -Yêu cầu HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu . - Nhận xét nhận biết nhanh và chính - HS đếm . xác về các số tròn triệu. - HS sửa bài Bài tập 2: - Yêu cầu HS làm theo cách : chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp . - HS phân tích mẫu Có thể yêu cầu phân tích 60 000 000 thuộc hàng nào, lớp nào. HS làm bài - Nhận xét: nhận biết nhanh và chính xác về các số tròn chục triệu, tròn HS sửa trăm triệu Bài tập 3: ( cột 2 ) Chính tả toán học. - Viết số vào vở. - Nêu yêu cầu phân tích (SGK) -Căn cứ vào số vừa viết trả lời, lớp - Nhận xét: khi viết số cần chú ý xác sửa bài. định các hàng và các lớp. 4. Củng cố : (3’)Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)-Nhận xét lớp. -Làm lại bài 2, 3 trong SGK -Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt) Tiết 2 :Tập làm văn TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng : - Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật ( Nội dung Ghi nhớ ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1 , mục III ) ; kể lại được một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2 ) ( HS khá, giỏi kể được tồn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật ( BT2 ) 2 - Giáo dục :- Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và miêu tả ngoại hình nhân vật bằng lời của mình về nhân vật . * Kĩ năng sống : - Tìm kiếm và xử lí thông tin . - Tư duy sáng tạo . B. CHUẨN BỊ: - Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật. - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. C. LÊN LỚP: I. Kiểm tra bài cũ :(3’) Hành động nhân vật. HS trả lời câu hỏi: Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào? Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao. Nhận xét, cho điểm từng HS.Nhận xét cách kể của HS cho điểm. II. Bài mới :(27’)Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài mới 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận xét - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - HS đọc đoạn văn. - Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. hoàn thành phiếu. - 2 HS kể lại câu chuyện của mình. - Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình - Các nhóm lên dán phiếu và trình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ cách hoặc thân phận của nhân vật và làm sung. cho câu chuyện thêm sinh động, hấp - Kết luận. dẫn. - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên của Nhà Trò về: Sức vóc - Thân tính cách hoặc thân phận của nhân vật mình – Cánh - “Trang phục” đó Ngoại hình của Nhà Trò nói lên * Tiểu kết: Đặc điểm ngoại hình của điều gì về:.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật trong bài văn kể chuyện. ( KNS : - Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin. ) Họat động 3: Ghi nhớ (Theo SGK / 10) * Tiểu kết: Hệ thống kiến thức cơ bản. Hoạt động 3: vận dụng kiến thức vào Luyện tập Bài 1- Yêu cầu HS đọc bài. - Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn tả ngoại hình chú bé liên lạc.. - Tính cách: yếu đuối. - Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. -Nhận xét chung về ngoại hình nhân vật trong văn kể chuyện. -Rút ra ghi nhớ - Lắng nghe.. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả ời câu hỏi: Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của Chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về Chú bé? - Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình? - Gọi HS nhận xét, bổ sung: Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người - Tổ chức nhận xét. gầy, tóc bút ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tời gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt ságn và xếch. - Kết luận: Các chi tiết ấy nói lên *Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Các chi quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy tiết ấy nói lên điều gì? chú bé là con một gia đình dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. * Hai túi áo trễ xuống như đã từng -Nhận xét: Ngoại hình của nhân vật có phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể thể nói lên tính cách, thân phận của nhân cho thấy chú bé rất hiếu động, đã vật trong bài văn kể chuyện. từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc. * Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà. - 1 HS đọc yêu cầu SGK. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - 3 HS nối tiếp nhau đọc. - Cho HS quan sát tranh minh họa - Hoạt động trong nhóm. Đọc thầm và truyện thơ Nàng tiên Ốc. dùng bút chì gạch chân dưới những -Tổ chức hoạt động. chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. - Nhận xét, tuyên dương những HS tốt. Quan sát tranh minh họa. * Tiểu kết: Biết lựa chọn những chi tiết - HS tự làm bài. tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong - 3 – 5 HS thi kể. bài văn kể chuyện. - Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> ( KNS : - Trình bày 1 phút ; đóng vai . ) 4. Củng cố : (3’)-Khi tả ngoại hình nhân vật cần miêu tả những gì? -Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS tập kể chuyện xảy ra chung quanh em có nhân vật, có chuỗi sự việc. - Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật. Tiết 3 : THỂ DỤC BÀI 4 :ĐỘNG TÁC QUAY SAU TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH” I-MUC TIÊU:- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải quay trái,đi đều. Yêu cầu động tác đúng, đều, đúng khẩu kệnh. - Học kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm quen với động tác quay sau. - Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu học sinh chơi đúng luật, nhanh nhẹn hào hứng và trậ tự khi chơi. II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:- Địa điểm: sân trường sạch sẽ. - Phương tiện: còi. III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH 1. Phần mở đầu:(6’) - GV phổ biến nội dung học tập. - HS tập hợp thành 4 - Chơi trò trò chơi: Diệt các con vật có hại hàng. 2. Phần cơ bản:(25’) - HS chơi trò chơi. a. Đội hình đội ngũ - Ôn quay phải, quay trái, đi đều. - GV điều khiển lần 1, 2. Sau đó chia tổ tập luyện. - HS thực hành làm theo - GV quan sát, chữa sai cho các tổ. mẫu. - Học kĩ thuật động tác quay đằng sau: 7-8 phút - GV làm mẫu động tác 2 lần - Chia tổ tập luyện, GV quan sát nhận xét. b. Trò chơi vận đông. - Nhóm trưởng điều - Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. khiển. - Cho một số HS làm mẫu, sau đó HS chơi. - GV quan sát, nhận xét đội thắng cuộc. - HS chơi. 3. Phần kết thúc: (4’) - Cho HS hát một bài hát và vỗ tay theo nhịp. - GV hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - HS hát và vỗ tay. Tiết 3 : Khoa học BÀI 4 : CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng :.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng . - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn . - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt cho cơ thể . 2 - Giáo dục: - Có ý thức trong ăn uống để giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. * GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường . B. CHUẨN BỊ: - GV : - Sử dụng các hình ảnh trong SGK. - Phiếu học tập. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: (1’)Hát “Cùng múa hát dưới trăng” b. Kiểm tra bài cũ : (3’)- GV yêu cầu 2, 3 HS thực hiện vẽ lại sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm. c. Bài mới :(28’) Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn. - HS thảo luận tên thức ăn, đồ uống mà Bước 1: bản thân các em dùng hằng ngày. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 và - HS quan sát hình SGK/10 và hoàn trả lời 3 câu hỏi SGK/10 thành bảng phân loại nguồn gốc thức ăn Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả Tiểu kết: HS biết sắp xếp các thức ăn Kết luận : Người ta có thể phân loại vào nhóm có nguồn gốc động, thực vật. thức ăn theo các cách sau: Phân loại thức ăn dựa vào những - Theo nguồn gốc - Theo lượng chất dinh dưỡng có trong chất thức ăn: nhóm chứa nhiều chất bột dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. đường, chất đạm, chất béo, vitamin và chất khoáng. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò chất bột đường. Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp. Bước 2: Làm việc cả lớp GV nêu câu hỏi: - Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường trong các hình ở trang 11. - Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hằng ngày. - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà các em thích ăn. - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa. - Đọc SGK nắm thông tin -HS nói với nhau tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường ở tr 11 -HS trả lời – HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận : Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> nhiều chất bột đường. bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì… Tiểu kết:Nói tên và vai trò nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường Hoạt động3 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - HS làm việc cá nhân với phiếu Bước 1 :- GV phát phiếu học tập - Một số HS trình bày kết quả làm việc Bước 2: Chữa bài tập cả lớp với phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ Tiểu kết: Nhận ra các thức ăn chứa sung, sữa chữa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ động vật. 4. Củng cố : (3’)- Muốn có đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể em phải ăn uống thế nào? 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)-Nhận xét lớp. -Đọc lại nội dung bạn cần biết. - Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và chất béo.. Tiết 5 : SINH HOẠT. I . MỤC TIÊU: - Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ :- Kế hoạch tuần 3. - Báo cáo tuần 2. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp.- Học văn hóa tuần 1 - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.- Rèn luyện trật tự kỹ luật. 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 2 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. 5. Hoạt động nối tiếp : (1’)- Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 3.- Nhận xét tiết ..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> TUẦN 3 : Từ ngày 27/8 /2012 Đến ngày 31/8 /2012 Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 Tiết 1 : Chào cờ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~. Tiết 2: Tập đọc Thư thăm bạn I.Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẻ với - Hiểu tình cảm của người viết thư , thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nằm được tác dụng của phần mở đầu phần kết thúc bức thư ): II.Kỹ năng sống:sống:- Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự cảm thông. - Tự nhận thức về bản thân. III, Đồ dùng dạy học :- Bảng viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. - DKDH: Cá nhân, nhóm, lớp. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu : A, Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ: Truyện cổ - 2 Hs đọc bài. nước mình. + Bài thơ nói lên điều gì? - 2 Hs trả lời. + ý hai dòng thơ cuối bài nói lên điều gì? - Nhận xét. B, Dạy bài mới 1, Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - 1H.s khá đọc toàn bài - Chia đoạn? - Chia làm 3 đoan. + Đ1: Từ đầu ...chia buồn với bạn. + Đ2: Tiếp theo ... mới như mình. + Đ3: Phần còn lại. - GV cho hs đọc nối tiếp. - H.s đọc nối tiếp đoạn 2 - 3 lượt. - G.v sửa đọc cho h.s, hướng dẫn h.s - H.s đọc đoạn trong nhóm 2. hiểu nghĩa một số từ khó. - 1 - 2 h.s đọc toàn bài. - G.v đọc mẫu. - H.s chú ý nghe. b, Tìm hiểu bài Đoạn 1: + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ + Bạn Lương không biết bạn Hồng từ trước không? trước, chỉ biết sau khi đọc báo. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để để làm gì? chia buồn với bạn. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết Đoạn 2: thư cho Hồng. + Những câu văn nào trong đoạn 2, 3 + Hôm nay ... vừa rồi. cho thấy bạn Lương rất thông cảm với Mình gửi ... với bạn..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> bạn Hồng? Mình hiểu ... đi mãi mãi. + Những câu văn nào cho thấy bạn + Chắc là ... dòng nước lũ. Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Mình tin rằng ... đi mãi mãi. Bên cạnh Hồng ... bạn mới như mình. *Để phòng chống lũ lụt chúng ta - Trồng rừng và bảo vệ rừng. phải làm gì ? + Nội dung đoạn 2 là gì ? + Những lời động viên, an ủi của Đoạn 3 : Lương với Hồng. + ở nơi địa phương bạn Lương, mọi + Mọi người đang quyên góp ủng hộ người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt khắc phục thiên đồng bào lũ lụt? tai. Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt. + Lương giúp đỡ Hồng toàn bộ số tiền +Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ bỏ ống được. Hồng? + Từ “ bỏ ống” nghĩa nh thế nào? + “ bỏ ống”: dành dụm, tiết kiệm. + Đoạn 3 nĩi lên ý gì? + Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt. - 1H.s đọc. + Đọc dòng mở đầu và kết thúc bức + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thư. Những dòng đó có tác dụng gì? thời gian viết thư và lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng kết thúc ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ họ tên người viết c, Đọc diễn cảm: thư. - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn. - 3HS đọc tiếp nối bài. - Nêu giọng đọc của từng đoạn? - HS nêu cách đọc hay. - GVhướng dẫn đọc diễn cảm đoạn - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. văn 2. - Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm. - HS thi đọc diễn cảm. + Bức thể hiện nội dung gì? 3, Củng cố, dặn dò. + Bạn Lương là người như thế nào? + Em đã làm gì để giúp đỡ những + Nội dung bài: Tình cảm của Lương người không may gặp hoạn nạn, khó thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khăn? khi bạn gặp đau thương, mất mát trong - Chuẩn bị bài sau : Người ăn xin cuộc sống. (T30). Tiết 3: Toán Tiết 11: Triệu và lớp triệu ( tiếp theo) I.Mục đích yêu cầu:- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố về các hàng, lớp đã học. * Bài tập cần 1,2,3 II, Đồ dùng dạy học : - Bảng các hàng, lớp ( đến lớp triệu) - Nội dung bảng bài 1. - DKDH: Cá nhân, ,nhóm, lớp. III, Các hoạt động dạy học.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> A, Kiểm tra bài cũ: + Lớp triệu có những hàng nào? - Đọc cho Hs viết các số: 15 000 000; 70 000 000; 175 000 000 - Nhận xét. B, Dạy bài mới: 1, Giới thiệu bài: .2, Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu. - G.v treo bảng các hàng và lớp. Gọi Hs lên bảng dựa vào các hàng đã biết để viết số. - Gọi Hs đọc số. - Nhận xét. - G.v hướng dẫn lại cách đọc: Tách số thành các lớp, đọc từ trái sang phải, đọc các chữ số trong từng lớp. 3, Luyện tập. Bài 1 (15): Viết và đọc số theo bảng phụ kẻ bảng như sgk - Yêu cầu h.s viết số vào vở. - Gọi Hs đọc các số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2 (15): Đọc các số sau: - Yêu cầu h.s đọc theo nhóm 2. - Nhận xét phần đọc của h.s Bài 3 (15): Viết các số sau: - Đọc cho HS viết bảng con. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Hs nhắc lại tên các hàng và lớp. - Về làm bài trong VBT. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập (16). - Hàng triệu, chục triệu,trăm triệu. - Hs viết bảng con.. - 1 Hs lên bảng viết: 342 157 413 - 2- 3Hs đọc. - Hs đọc lại: cá nhân, đồng thanh.. -HS viết vào vở và đọc. - H.s nêu yêu cầu. - Hs viết số: 32 000 000; 32 516 000; 32 516 497 834291 712; 308 250 705; 500 209 037 - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s đọc số theo nhĩm 2. VD : 7.312.836 : Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. - H.s nêu yêu cầu của bài. - VD : Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn : 10.250.214. - H.s viết số : 10 250 214 ; 253 564 888 400 036 105 ; 700 000 231. Tiết 4 : Mĩ thuật GV chuyên soạn giảng Tiết 5 : Đạo đức Vượt khó trong học tập (tiết1) I.Mục đích yêu cầu: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó tronng học tập. - Biết đựơc vượt , khó trong học tập giúp các em học tập tiến bộ. - Có ý thức vượt khó trong học tập . - Yêu mến noi theo những tấm gương nghèo vượt khó..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> * Bổ sung: H/s biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. II.Kỹ năng sống:- Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập. - Kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thâỳ cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. III. Tài liệu, phương tiện: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. - DKDH: Cá nhân, nhóm, lớp. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu A, Kiểm tra bài cũ: + Vì sao phải trung thực trong học tập? - 1 Hs rả lời B, Dạy bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Các hoạt động * HĐ1: Kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó - H.s chú ý nghe. - G.v kể chuyện. - Tóm tắt nội dung câu chuyện. *HĐ2: Thảo luận nhóm: Câu hỏi 1 và 2. - H.s thảo luận nhóm. + Thảo đã gặp khó khăn gì trong học - Một vài nhĩm trả lời. tập và trong cuộc sống hàng ngày? + Nhà nghèo, xa trường, bố mẹ đau + Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, yếu Thảo phải làm việc giúp cha mẹ. bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? + ở lớp, tập trung học tập, chỗ nào - Nhận xét, bổ sung. không hiểu hỏi ngay thầy, cô. Chiều, - Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều giúp bố mẹ việc nhà. Tối, học và làm khó khăn trong học tập và trong cuộc bài. Sáng dậy sớm ôn bài. sống, song bạn Thảo đã biết vượt qua, - Chú ý. vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. * HĐ3: Thảo luận nhóm đôi(Câu hỏi3) + Nếu ở trong hoàn cảnh khó khăn như bạn Thảo em sẽ làm gì? - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - H.s thảo luận theo cặp và nêu ý kiến KL: Tìm mọi cách để vượt qua khó của mình. khăn. * Ghi nhớ. HĐ4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1) - Khi gặp một bài tập khó, em sẽ chọn những cách làm nào dưới đây? Vì sao? - G.v đưa ra các cách lựa chọn. - 2- 3 HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS đưa ra cách chọn và giải - H.s nêu yêu cầu của bài tập. thích lí do. - H.s đọc các cách làm đã cho. * GV kết luận: a, b, d là các cách giải quyết tích cực. 3. Củng cố - Dặn dò: dò:Chuẩn bị bài tập - H.s đưa ra cách lựa chọn. 2-3 trong SGK trang 7. - Thực hiện các hoạt động :.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> ? Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập. ? Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập. - Chuẩn bị bài sau : vượt khó trong học tập (tiết 2 - SGK-6). Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 Tiết 1 : Toán Tiết 12: Luyện tập I.Mục đích yêu cầu:- Ôn tập cách đọc viết các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.( BT 1; 2; 3abc; 4a,b) - Rèn kĩ năng thực hành đọc, viết số, nhận biết giá trị của chữ số trong số. II.Đồ dùng dạy học . *DKDH: Cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1, Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs chữa bài 2 trong VBT. - 1 Hs lên bảng. - Kiểm tra vở bài tập. - Lớp mở VBT để kiểm tra. - Nhận xét. 2, Hướng dẫn luyện tập. Bài 1(16): Viết theo mẫu. - Hs nêu lại các hàng, lớp đã học. - Hướng dẫn phân tích mẫu. - Hs đọc mẫu. VD : - Hs làm bài vào vở và chữa bài. Tám trăm năm mươi triệu ba trăm linh - 403 210 715: Bốn trăm linh ba triệu bốn nghìn chín trăm : hai trăm mười nghìn bảy trăm mười 850.304.900 lăm. - Nhận xét. Bài 2(16): Đọc số sau. VD : 32.640.507 : Ba mươi hai triệu - H.s nêu yêu cầu của bài. sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm - H.s viết số: 613 000 000; 131 000 linh bảy. 000; 512 326 103; 86 004 702; 800 004 - Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp theo 720. hàng dọc. - Nhận xét cách đọc của h.s Bài 3(16): Viết các số sau. - G.v đọc các số cho h.s viết số. - Nhận xét. - Nêu yêu cầu của bài. Bài 4(16): Nêu giá trị của mỗi chữ số - H.s làm bài. 5 trong mỗi số sau. a, 613.000.000 ; b, 131.405.000. + Trong số 715.638 chữ số 5 thuộc - Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn hàng nào, lớp nào? - Là 5.000 + Vậy giá trị của chữ số 5 trong số - Vì chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn 715.638 là bao nhiêu? Vì sao? lớp nghìn. - Tương tự giáo viên hỏi các số còn - Học sinh trả lời. lại..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Hướng dẫn h.s kẻ bảng trình bày bài. - Nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Em hãy nêu tên các hàng trong các lớp: triệu, nghìn, đơn vị. - Về xem lại bài tập đã làm. - Em nào chưa xong về hoàn thành. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập (17). Tiết 2: Luyện từ và câu Từ đơn, từ phức I. Mục đích - yêu cầu: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức. - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đọc thơ (BT 1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ (BT 2, 3) II. Đồ dùng dạy học :- Bảng phụ viết đoạn văn để kiểm tra. - Bảng lớp viết câu văn: Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/ lại/ có/ chí/ học hành/ nhiều/ năm/ liền/ Hanh/ là/ học sinh/ tiên tiến. - Viết sẵn nội dung bài tập 1. DKDH: Cá nhân, nhóm, lớp III, Các hoạt động dạy học : A, Kiểm tra bài cũ: + Nêu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm.? - 2 HS nêu ghi nhớ. - Nhận xét, đánh giá. B, Dạy bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Phần nhận xét: - G.v đưa ra ví dụ câu văn như sgk. * Gv Hướng dẫn HS viết và đọc các âm - 2 H.s đọc câu văn ví dụ. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. + Mỗi từ trong câu được phân cách bằng dấu gạch chéo. Câu văn có bao + Câu văn này có 14 từ. nhiêu từ? + Số lượng tiếng trong mỗi +Cótừ có một tiếng và có từ có 2 tiếng. từ như thế nào? Bài 1(28): Hãy chia các từ trong câu - H.s nêu yêu cầu. trên thành hai nhóm: - Hoạt động theo cặp. + Nhóm: Từ chỉ gồm 1 tiếng ( Từ - H.s sắp xếp từ vào hai nhóm. đơn) + Nhóm 1: Nhờ, bạn, lại, có, chí, + Nhóm: từ gồm nhiều tiếng ( Từ nhiều, năm, liền, Hanh, là. phức) + Nhóm 2: giúp đỡ, học hành, học - Nhận xét. sinh, tiên tiến. Bài 2(28): + Từ gồm có mấy tiếng? + Tiếng dùng để làm gì?. + HS nêu yêu cầu của bài. + Từ gồm 1 hay nhiều tiếng. + Tiếng dùng để cấu tạo từ: Có thể.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> dùng 1 tiếng để tạo từ, đĩ là từ đơn. Cũng có thể phải dùng từ hai tiếng trở lên để tạo từ, đó là từ phức. + Từ dùng làm gì? + Từ dùng để: Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm. Cịn dùng để cấu tạo câu. + Thế nào là từ đơn, thế nào là từ + Từ đơn gồm 1 tiếng, từ phức gồm 2 phức? hay nhiều tiếng. 3, Phần ghi nhớ: - Nêu ghi nhớ sgk. + Nêu một số từ đơn, một số từ phức. 2.4, Luyện tập: Bài 1(28): - Nhận xét, chữa bài: Rất/ công bằng/, rất/ thông minh Vừa/ độ lượng/ lại/ đa tình/ đa mang. Bài 2(28): Hãy tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3 từ phức. - Gv giải thích yêu cầu: Từ điển TV là sách tập hợp các từ TV và giải thích nghĩa của từng từ, từ đĩ có thể là từ đơn hoặc từ phức. - Hướng dẫn Hs tra từ điển. -Tổ chức cho h.s làm bài theo nhóm 2. - Nhận xét. + Từ đơn: buồn, đẫm, ốm,... + Từ phức: đậm đặc, hung dữ, anh hùng,.. Bài 3(28): Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài 2. - Yêu cầu đọc câu đã đặt. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò. - Thế nào là từ đơn, cho ví dụ? - Thế nào là từ phức, cho ví dụ? - Về học thuộc phần ghi nhớ, viết vào vở 2 câu đã đặt trong bài tập 3. - Chuẩn bị bài sau: “Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - đoàn kết” (33). - H.s đọc ghi nhớ sgk. - H.s lấy ví dụ về từ đơn và từ phức.. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s đọc đoạn thơ. - H.s làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng. - 1 H.s nêu yêu cầu của rbài.. - H.s làm bài theo nhóm 2, Tìm và ghi lại từ đơn, từ phức có trong từ điển. - H.s nêu yêu cầu và câu mẫu. - H.s đặt câu. - H.s đọc câu văn đã nêu. VD: + áo bỗ đẫm mồ hơi. + Cây mía này rất ngọt. + Em rất vui vì được điểm tốt. + Hơm qua em ăn rất no. + Bọn nhện thật ác độc. + Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết. - HS chú ý..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tiết 3 : Chính tả Cháu nghe câu chuyện của bà I. Mục Đích - yêu cầu : - HS nghe -viết đúng, trình bày sạch sẽ,biết trình bầy đúng khổ thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng BT 2a; BT3. - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học.- Bảng phụ viết bài tập 2 a, 2 b. III. Các hoạt động dạy học : 1, Kiểm tra bài cũ: - G.v đọc cho h.s viết một số từ. - Hs viết bảng con. Xuất sắc, năng suất, sản xuất, xơn xao, cái sào, xào rau. - Nhận xét. 2, Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn viết chính tả. a, Tìm hiểu nội dung bài thơ - G.v đọc bài thơ. - Hs chú ý. - 1 H.s đọc lại. + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác + Bà vừa đi vừa chống gậy. mọi ngày? + Bài thơ nói lên điều gì? + Nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một bà cụ già bị lẫn đến mức b, Hướng dẫn HS viết từ khĩ không biết cả đường về nhà. - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và tìm những từ khó viết. - Hs tìm và viết vào bảng con. c, Hướng dân cách trình bày + Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát? + Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ơ, dòng 8 d, Viết chính tả chữ viết sát lề vở. Hết khổ thơ cách 1 - G.v đọc rõ ràng, chậm từng dòng thơ dịng. để h.s nghe viết bài. - G.v đọc để h.s sốt lỗi. - HS nghe - viết bài vào vở. - Thu chấm 4 bài. - H.s sốt lỗi. - Nhận xét, hướng dẫn h.s sửa lỗi. - H.s chữa lỗi. 3, Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2a(27): Điền vào chỗ trống tr hay - H.s nêu yêu cầu của bài tập. ch. - H.s làm bài vào vở. - Tổ chức cho h.s làm bài. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Tre - chịu - trúc - cháy- tre -tre - chí -chiến - tre. + Thân trúc, tre thường có nhiều đốt. + “Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng” Dù trúc, tre bị thiêu cháy thì đốt nó vẫn em hiểu nghĩa là gì? giữ nguyên dáng thẳng như trước. + Đoạn văn muốn nói với ta điều gì? + Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bát khuất, 3, Củng cố, dặn dò: là bạn của con người. - Nhận xét giờ học, chữ viết của HS..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Về tìm cá đồ vật trong gia đình có mang âm tr/ ch. - Dặn HS về nhà viết lại những lỗi còn - Hs chú ý viết sai.. Tiết 4 : Khoa học Bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo I. Mục tiêu: - Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá trứng ,tôm, cua...) chất béo ( dầu, mỡ, bơ..) - Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo. - Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. - Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ trong SGK. - DKDH: Cá nhân, nhóm, lớp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt đơng dạy Hoạt động học A, Kiểm tra bài cũ: + Nêu vai trò của chất bột đường đối - H.s nêu. với cơ thể. B, Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: Vai trị của chất đạm và chất béo. 2, Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. * MT: Nói tên và vai trò của các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo. - Yêu cầu quan sát hình vẽ trang 12, - H.s quan sát hình vẽ sgk. 13 sgk. - H.s thảo luận theo nhóm 2. Kết hợp - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 2: đọc mục Bạn cần biết. nêu tên thức ăn chứa nhiều chất đạm - H.s trình bày. và chất béo. + Nói tên thức ăn giàu chất đạm có + Đậu nành, thịt lợn, trứng gà,... trong hình trang 12? + Kể tên những thức ăn giàu chất đạm - Hs kể. mà các em ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn ? + Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn + Vì chất đạm tham gia xây dựng và thức ăn chứa nhiều chất đạm? đổi mới cơ thể. + Nói tên thức ăn chứa nhiều chất béo + Mỡ lợn. lạc, dầu thực vật,... ở hình trang 13 ? + Kể tên những thức ăn chứa nhiều - Hs kể. chất béo mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn ? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn nhiều + Giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ chất béo ? các vi ta min A, D, E, K - G.v kết luận: Chất đạm tham gia.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> xây dựng và đổi mới cơ thể. Chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em. - Hs chú ý nghe. Chất đạm có nhiều ở thịt cá, trứng, sữa chua, pho mát, đậu, lạc, vừng. Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các loại vi ta min A,D,E,K. Thức ăn giàu chất béo là: dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như đậu nành, lạc, vừng. 3, Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.MT: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. - Hs làm việc với vở bài tập. - Tổ chức cho hs làm việc với VBT. 1, Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm. STT Tên thức ăn chứa nhiều đạm Nguồn gốc T.V Nguồn gốc Đ.V 1 Đậu nành 2 Thịt lợn 3 Trứng 4 Thịt vịt 5 Cá 6 Đậu phụ 7 Tôm 8 Thịt bò 9 Đậu Hà Lan 10 Cua, ốc. 2, Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất bếo. STT Tên thức ăn chứa nhiều chất Nguồn gốc T.V Nguồn gốc Đ.v béo 1 Mỡ lợn 2 Lạc 3 Dầu ăn 4 Vừng 5 Dừa - Chữa bài tập. - Kết luận: Các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ - Hs chú ý nghe. động vật và thực vật. * Chúng ta phải làm gì để có nguồn * Phải trồng, chăm sóc và bảo vệ thức ăn đó? các nguồn thức ăn đó. C, Củng cố, dặn dò: + Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Vai trò của vi-ta-min, - Chuẩn bị bài sau. chất xơ và chất khống (skg- 14).
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tiết 5 Lịch sử Bài 1 : Nước Văn Lang I, Mục tiêu:- Nắm được một số sự kiện về nhà nước văn Lang: Thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất tinh thần của người Việt cổ:- Khoảng năm 700 TCN nước văn lang nhà nước đầu tiên tronng lịch sử dân tộc ra đời. - Người Lạc việt biết làm ruộng ươm tơ dệt lụa đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. - Người Lạc việt ở nhà sàn họp nhau thành các bản. - Người Lạc Việt có tục nhuộm răng đen ăn trầu. * H/s khá giỏi: -Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì . Lạc dân Lạc tướng, Lạc hầu.... - Biết những tục lệ nào người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật - Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã sinh sống. II, Đồ dùng dạy học- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - DKDH: cá nhân, nhóm, lớp. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A, Kiểm tra bài cũ: - H.s nêu. + Muốn sử dụng bản đồ ta phải sử dụng như thế nào? - Nhận xét. B, Dạy bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang. - H.s quan sát lược đồ. - G.v treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - H.s quan sát trục thời gian, ghi nhớ - Vẽ trục thời gian. năm CN, năm TCN, năm SCN. - G.v giới thiệu trục thời gian. - Hs quan sát lược đồ H1 và đọc + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt SGK. cĩ tên là gì? + Nước Văn Lang. + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? + Khoảng 700 năm TCN. + Hãy xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian? - 1 Hs lên bảng xác định : CN + Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? + Chỉ trên lược đồ khu vực hình thành nước Văn Lang? 3, Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang. - G.v đưa ra khung sơ đồ còn để trống nội dung. - Tổ chức cho h.s thảo luận hoàn thành sơ đồ. - Nhận xét, bổ sung.. 700 0 2008 + Khu vực S.Hồng, S.Mã, S.Cả. - Hs chỉ cho nhau xem cặp đơi. - H.s quan sát sơ đồ để trống, thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> + XH Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là những tầng lớp nào? + 4 tầng lớp: Vua Hùng, các lạc 4, Đời sống vật chất, tinh thần của tướng lạc hầu, lạc dân và nô tì. người Lạc Việt - G.v đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống tinh thần, vật chất của - H.s hoàn thành bảng phản ánh đời người Lạc Việt. sống vật chất, tinh thần của người - Yêu cầu h.s đọc sgk, quan sát hình vẽ Lạc Việt. điền nội dung cho hợp lí. - Nhận xét, bổ sung hoàn thiện bảng nội dung. Sản xuất ăn uống Mặc và trang điểm ở Lễ hội - Lúa - Cơm, xôi - Phụ nữ dùng đồ - Nhà sàn - Vui chơi, - Khoai - Bánh chưng, trang sức, búi tóc -Quây nhảy múa. - Cây ăn quả bánh dày hoặc cạo trọc đầu, quần -Đua thuyền - Ươm tơ, dệt - Uống rượu đeo nhiều đồ trang thành làng - Đấu vật. vải - Làm mắm. sức. - Đúc đồng: giáo mác, tên, rìu, lưỡi cày… - Nặn đồ đất - Đóng thuyền. 5, Phong tục của người Lạc Việt + Kể tên một số truyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt? + ở địa phương ta còn lưu giữ các phong + Sự tích bánh chưng bánh dày. tục nào của người Lạc Việt? + Sự tích quả dưa hấu. C, Củng cố, dặn dò + Sự tích Chử Đồng Tử. - Qua bài học em biết thêm gì? + Sự tích trầu cau. - GV nhận xét giờ học. + Ăn trầu, trồng lúa, khoai, đỗ, tổ - Chuẩn bị bài sau: Nước Âu Lạc (15) chức lễ hội vào mùa xuân.. Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012 Tiết 1: Toán Tiết 13: Luyện tập I.Mục tiêu:Giúp Giúp HS củng cố:- Cách đọc số, viết số đến lớp triệu. Thứ tự các số. - Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp. - Hs làm bài 1(chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số), bài 2(a,b), bài 3(a),bài 4. II. Đồ dùng dạy học :- Kẻ sẵn bảng thống kê trong bài tập 3, bảng bài tập 4. - DKDH: Cá nhân, nhóm, lớp. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> A, Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs chữa bài tập 4 trong VBT. - 3 HS lên bảng. - Kiểm tra vở bài tập. B, Dạy bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn luyện tập: Bài 1(17): Đọc số và nêu giá trị của - H.s nêu yêu cầu của bài. chữ số 3 và 5 trong mỗi số sau. - Hướng dẫn HS làm mẫu ý a. - H.s tự đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và 5. VD: a, Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín. Giá trị của chữ số 3 là ba mươi - Nhận xét. triệu, giá trị của chữ số 5 là năm triệu. * GV hướng dẫn HS viết và đọc số * Hs đọc và viết số. Bài 2(17): Viết số - HD HS làm phần a. - H.s nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu làm bài vào vở. - H.s viết số: 5 760 342; 5 706 342; - Chữa bài, nhận xét. 50 076 342; 57 634 002. Bài 3(17): + Bảng số liệu thống kê nội dung gì? - HS nêu yeu cầu của bài. - Hs đọc số liệu về dân số cảu từng nước. + Bảng thống kê dân số một nước vào a, Nước nào có số dân ít nhất? tháng 12/ 1999. - Nước nào có số dân nhiều nhất? a, 5 3000 000 (Lào) b, Hs viết vào vở. 989 200 000 (ấn Độ) - Nhận xét, đánh giá. b, Lào, Cam pu chia, Việt Nam, Liên Bài 4(17): * Giới thiệu lớp tỉ. Bang Nga, Hoa Kì, ấn Độ - Yêu cầu Hs đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu. + Nếu đếm như trên thì số tiếp theo số 900 triệu là số nào? - Hs đếm. + 1 tỉ gồm mấy chữ số là những chữ số nào? - 1000 triệu. + Nếu nói 1 tỉ đồng tức là nói bao nhiêu triệu đồng? - H.s phát hiện: viết chữ số 1 sau đó - Yêu cầu Hs làm bài tập 4. viết 9 chữ số 0. c, Củng cố, dặn dò. + 1000 triệu đồng. - GV nhận xét giờ học. - Làm bài trong VBT, chuẩn bị bài sau: Dãy số tự nhiên (sgk-19).
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tiết 2 : Tập đọc Người ăn xin I. Mục đích - yêu cầu:- Giọng đọc nhẹ nhàng bước đầu thể hiện cảm xúc tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của Ông lão ăn xin nghèo khổ.( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3) *Bổ sung: H/s khá giỏi trả lời được câu hỏi 4(sgk) II.Kỹ năng sống :- Giao tiếp : ứng xủ lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự cảm thông. III. Đồ dùng dạy học- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. - DKDH: Cá nhân, nhóm, lớp. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu A, Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Thư thăm bạn. - 2 Hs đọc bài. - Nêu nội dung chính của bức thư. - Hs nêu nội dung bài cũ. - Nhận xét. B, Dạy học bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2,Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. -1H.s khá đọc bài. Đ1: Từ đầu .. cầu xin cứu giúp. - H.s chia đoạn. Đ2: Tiếp theo ... không có gì cho ông cả. Đ3: Phần còn lại. - Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn. - H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2 - 3 - G.v sửa đọc cho h.s lượt. - Hướng dẫn h.s hiểu nghĩa một số từ * HS viết và đọc bài ngữ khó. - H.s đọc theo nhóm 2. - 1 - 2 h.s đọc toàn bài. - G.v đọc mẫu toàn bài. - H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - H.s đọc đoạn 1. + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào? + Gặp khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng + Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ thương như thế nào? đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ, cầu xin. + Điều gì đã khiến ông lão trông thảm + Sự nghèo đói khiến ông lão thảm hại hại như vậy? như vậy. Em hãy nêu nội dunng của đoạn 1? - ý 1: Ông lão ăn xin thật đáng thương. Đoạn 2: - H.s đọc đoạn 2. + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình + Hành động: Cậu bé lục tìm hết túi nọ cảm của cậu với ông lão ăn xin? đến túi kia để tìm một cái gì đó cho.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> + Hành động và lời nói ân cần của cậu chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão như thế nào? - Em hiểu “tài sản”,“lẩy bẩy” như thế nào?. ông lão, cậu nắm chặt tay ông. + Cậu nói với ông lão: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. + Chứng tỏ cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông. + Tài sản: của cải, tiền bạc. + Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối, không tự chủ được. - ý 2: Cậu bé xót thương ông lão, muốn giúp đỡ ông. - H.s đọc đoạn3. + Ông nói: Như vậy là cháu đã cho lão rồi.. - Em hãy nêu nội dunng của đoạn 2? Đoạn 3: + Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lại nói với cậu như thế nào? + Em hiểu là cậu bé đã cho ông lão + Cậu bé đã cho ông tình cảm, sự cảm cái gì? thông và thái độ tôn trọng. + Những chi tiết nào thể hiện điều đó? + Cậu cố gắng lục tìm một thứ gì đó. Cậu xin lỗi chân thành và nắm chặt tay ông. + Sau câu nói của ông lão, cậu bé + Cậu nhận được ông lão lòng biết ơn, cũng cảm thấy cậu được thứ gì đó từ sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tấm ông. Theo em cậu bé đã nhận được lòng của cậu bé. thứ gì? - Đoạn 3 nói lên điều gì? - ý 3: Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé. c, Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn h.s đọc diễn cảm đoạn: - 3H.s tiếp nối nhau đọc bài và nêu “Tôi chẳng biết cách nào ... chút gì cách đọc. của ông lão. - 1 nhóm Hs đọc phân vai. - Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm. - H.s luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - H.s thi đọc diễn cảm. + Câu chuyện nói lê điều gì? + Nội dung bài: ca ngợi cậu bé có tấm C, Củng cố, dặn dò: lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn - Nhận xét tiết học. xin. - Chuẩn bị bài sau: Một người chính - HS chuẩn bị bài sau. trực (SGK-31). - Về nhà tập kể lại câu chuyện.. Tiết 3: Thể dục Bài 5: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU – TRÒ CHƠI“ KÉO CƯA LỪA XẺ ” I. MỤC TIÊU: Cũng cố và nâng cao kỹ năng: đi đều, đứng lại, quay sau. HS nhận biết đúng hướng quay, đúng động tác - Tổ chức trị chơi: Kéo cưa lừa xẻ: HS chơi đúng luật ... * Từ tuần 5 trở đi bỏ nội dung đổi chân khi đi đều sai nhịp( chỉ áp dụng khi có nhiều H/s khá , giỏi) II. CHUẨN BỊ: Còi.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> III. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG LÊN LỚP: 1. Phần mở đầu:- HS ra sân tập hợp – GV nêu yêu cầu nhiệm vụ tiết học - Khởi động tay, chân 2. Phần cơ bản: a) Ơn tập: - Ôn đi đều, đứng lại, quay sau + GV cho HS tập chung cả lớp 2 – 3 lần. Sau đó cho HS luyện tập theo tổ - GV theo dõi. + Cả lớp ôn lại một lần để củng cố b) Tổ chức trò chơi “kéo cưa lừa xẻ”. - GV hướng dẫn cách chơi (SGK) - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm – GV cổ vũ 3. Kết thúc: HS chạy đều nối tiếp thành vòng tròn. - Thả lỏng chân, tay - Nhận xét tiết học – Đánh giá kết quả .. Tiết 4: Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích - yêu cầu: - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện ) đã nghe , đã đọc có nhận vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý ở SGK). - Lời kể rõ ràng, rành mạch bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. * HS khá giỏi kể chuyện ngồi sgk. II. Đồ dùng dạy học.- Sưu tầm các chuyện nói về lòng nhân hậu. - Bảng phụ viết phần gợi ý 3 sgk. - DH : Cá nhân, nhóm, lớp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học A, Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện Nàng tiên ốc. - Nhận xét đánh giá. - 1 HS thực hiện yêu cầu. B, Dạy bài mới: 1, Giới thiệu bài: - H.s giới thiệu những câu chuyện đã chuẩn bị. 2, Hướng dẫn kể chuyện: a, Tìm hiểu đề bài: - G.v ghi đề bài trên bảng. - 1 Hs đọc đề bài. - Gợi ý h.s xác định trọng tâm của đề. Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc nói về lòng nhân hậu. - Yêu cầu đọc phần gợi ý sgk. - 4 Hs tiếp nối nhau đọc phần gợi ý, lớp theo dõi. + Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế - Hs đọc phần gợi ý 1. nào? + Lấy ví dụ một truyện nói về lòng nhân - Hs nêu hậu? + Em đã sưu tầm câu chuyện của mình ở - Hs đọc gợi ý 2. đâu? - Gv nhắc Hs: những bài thơ, truyện đọc - 2, 3 HS giới thiệu với các bạn.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> được nêu làm ví dụ trong SGK giúp các em biết biểu hiện của lòng nhân hậu. Nếu các em kể 1 trong những câu chuyện đó điểm sẽ không cao như em tự tìm được. - Gv dán bảng dàn bài kể chuyện. - Nhắc HS: + Trước khi kể em cần giới thiệu truyện của mình. + Kể chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. +Những truyện dài các em có thể kể 1 đoạn. b, Kể chuyện trong nhóm: -Tổ chức cho h.s kể chuyện theo nhóm 4. - G.v gợi ý câu hỏi cho h.s thảo luận sau khi kể. - Gv theo dõi, giúp đỡ. c, Tổ chức cho h.s thi kể chuyện: - G.v đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá: + Nội dung đúng chủ đề: 4 điểm. + Truyện sgk: 1 điểm. + Cách kể hay, giọng kể hấp dẫn, cử chỉ điệu bộ thể hiện rõ: 3 điểm. + Nêu đúng ý nghĩa câu chuyện: 1 điểm. + Trả lời được câu hỏi hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. - G.v hướng dẫn h.s nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn nhất. - Nhận xét, tuyên dương h.s. C, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Bài học hôm nay các em kể theo nội dung gì? - Kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Một nhà thơ chân chính. câu chuyện của mình. - H.s đọc gợi ý 3.. - H.s kể chuyện theo nhóm 4. - H.s trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - H.s theo dõi tiêu chuẩn đánh giá. - H.s đọc lại các tiêu chuẩn đánh giá. - H.s tham gia thi kể chuyện.. - HS thực hiện.. Tiết 5: Tập làm văn Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật I. Mục đích - yêu cầu:-- Biết được hai cách kể lại lời nói và hành động của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện (ND ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại lời nói của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp(mục III).. II. Đồ dùng dạy học :- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1- Nhận xét. - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3. - DH: Cá nhân, nhóm, lớp. III, Các hoạt động dạy học.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> A, Kiểm tra bài cũ: - Khi tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý tả những gì? - Tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân vật? - Hãy tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật Ông lão ăn xin trong truyện Người ăn xin. - Nhận xét. B, Dạy – học bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Phần nhận xét: Bài 1(32): Tìm những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật cậu bé trong truyện Người ăn xin.. - Hs nêu.. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s tìm và nêu những câu văn ghi lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật cậu bé. * Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé: + Chao ơi! Cảnh nghèo đó ... xấu xí biết nhường nào! + Cả tơi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. * Câu ghi lại lời nói của cậu bé: + “Ông đừng giận, cháu không có gì để - Nhận xét. cho ông cả.” Bài 2(32): - H.s nêu yêu cầu. - Lời nói, ý nghĩ của cậu bé nói lên + Nói lên cậu bé là người nhân hậu, điều gì? giàu tình thương yêu con người và - Gọi Hs phát biểu. thông cảm với nỗi khổ của ông lão. `+ Nhờ đâu mà em đánh giá được tính + Nhờ lời nói và ý nghĩ của cậu bé mà nết của cậu bé? đánh giá được tính nết của cậu. Bài 3: - G.v tổ chức cho h.s thảo luận theo cặp: + Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể có gì khác nhau? - G.v kết luận: + Cách a: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời ông lão. Do đó các từ xưng hơ là từ xưng hô của chính ơng lão với cậu bé : lão - cháu. + Cách b: Tác giả thuật lại gián tiếp lời ông lão. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão. + Ta cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì? + Cĩ những cách nào để kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật? 3, Ghi nhớ:. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s thảo luận nhóm 2.. + Cách a: Kể lại nguyên văn lời nói của ông lão và cậu bé, + Cách b: kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình.. + Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vậy để thấy rõ tính cách của nhân vật. + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> 4, Luyện tập: Bài 1(32): Tìm lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau: - Gv nhắc Hs phân biệt cách trình bày lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. - G.v kết luận. + Lời dẫn gián tiếp: Bị chó đuổi. + Lời dẫn trực tiếp: - Còn tớ,... - Theo tớ,... Bài 2(32): Chuyển lời dẫn gián tiếp sau thành lời dẫn trực tiếp. + Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp phải chú ý điều gì? - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. Lời dẫn gián tiếp ... bèn hỏi bà hàng nước xem ai đã têm trầu này. Bà bảo chính tay bà têm. Vua gặng hỏi mãi, bà đành nói thật là con gái bà têm.. Bài 3(32): Chuyển lời dẫn trực tiếp sau thành lời dẫn gián tiếp.(Tương tự bài 2) - Nhận xét, đánh giá C, Củng cố, dặn dò: - Qua tiết học em biết điều gì mới? - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà ôn bài + chuẩn bị tiết sau: Viết thư (SGK-34). - 2H.s nêu ghi nhớ sgk. -1 Hs Nêu yêu cầu của bài. - H.s tìm và nêu lời dẫn trong đoạn văn.. - H.s nêu yêu cầu. + Chú ý: Thay đổi từ xưng hô, đặt lời nói trực tiếp vào trong dấu ngoặc kép hay sau dấu gạch đầu dòng kết hợp với dấu hai chấm. - HS làm mẫu 1 câu. - Lớp làm vào VBT. Lời dẫn trực tiếp ... bèn hỏi bà hàng nước: - Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này? Bà lão bảo: - Tâu bệ hạ, trầu do chính tay già têm đấy ạ. Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật: - Thưa, đó là trầu do con gái già têm. - H.s nêu yêu cầu. - Hs làm mẫu 1 câu. - H.s làm bài vào VBT: Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không? Hoè đáp rằng Hoè thích lắm.. Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012 Tiết 1: Toán Tiết 14: Dãy số tự nhiên I. Mục tiêu:- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - HS làm bài 1,2,3,4a. II. Đồ dùng dạy học :-Vẽ sẵn tia số như sgk. - DH: Cá nhân, nhóm, lớp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A, Kiểm tra bài cũ:- Đọc cho HS viết: 19 005 130 - Hs viết bảng con. 7 508 004 - Kiểm tra vở bài tập của h.s..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Nhận xét. B, Dạy bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên: - Lấy ví dụ một vài số đã học. - G.v: Các số đó là các số tự nhiên. - Kể thêm một vài số tự nhiên khác. - G.v nêu ra một vài số không phải là số tự nhiên. - HD Hs viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn: 0; 1; 2; 3; 4; 5; ...; 100; .... - G.v: Tất cả các số tự nhiên viết theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên. - Nhận biết dãy số tự nhiên. - G.v giới thiệu tia số biểu diễn các số tự nhiên. - Điểm gốc của tia số biểu diễn số nào? - Cách biểu diễn các số tự nhiên trên tia số. 3, Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. 4, Luyện tập: Bài 1(19): Viết số tự nhiên của mỗi số sau vào ô trống. - VD : 6 ; 7. 29 ; 30 99 ; 100 - Muốn tìm số tự nhiên liền sau của một số tự nhiên ta làm như thế nào? - Chữa bài, nhận xét. Bài 2 (19): Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số sau: - VD : 6 + 1 = 7. 7 là số tự nhiên liền sau của 6. - Cách tìm số tự nhiên liền trước? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3(19): Viết số tự nhiên vào chỗ trống để có 3 số tự nhiên liên tiếp. - VD : 4 ; 5 ; 6. 896 ; 987 ; 988. Cách tìm số trong dãy: 5+1=6 896 + 1 = 897. hoặc : 988 - 1 = 987 - Chữa bài, nhận xét.. - H.s lấy ví dụ: 13; 17; 23; 30; .... - H.s nêu thêm một vài số tự nhiên. - HS nêu đặc điểm của dãy số vừa viết: là các số tự nhiên xếp theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ 0. - 3 HS nhắc lại. - H.s chú ý nghe.. - Biểu diến số 0. - Khi thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào ta được số liền sau của số đó. - Không có số tự nhiên lớn nhất. - 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. - H.s nêu yêu cầu bài tập. - Ta cộng thêm 1 vào số đó. - H.s làm bài. - H.s nêu yêu cầu của bài. - Ta lấy số đó trừ đi 1 thì được số tự nhiên liền trước. - H.s làm bài.. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài..
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Bài 4(19): Viết số tự nhiên thích hợp vào chỗ chấm trong mỗi dãy số sau. -Yêu cầu h.s nhận xét dãy số trước khi điền - Chữa bài, nhận xét. C, Củng cố, dặn dò. - Trong dãy số tự nhiên hai số liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân(SGK-20). - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài vào vở. - Hai số liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. - 909, 910,911,912,913,914,,915,916 - Chuẩn bị bài sau.. Tiết 2: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - đoàn kết I. Mục đích - yêu cầu:- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ ngữ Hán việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết( BT2,BT3,BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1). II. Đồ dùng dạy học.- Bài tập 1, 2 sgk. - Từ điển. - DH: Cá nhân, nhóm, lớp. III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A, Kiểm tra bài cũ: - Hs nêu. - Tiếng dùng để làm gì? - Từ dùng để làm gì? - Thế nào là từ đơn, từ phức? Ví dụ? B, Dạy học bài mới: 1, Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- đoàn kết. 2, Hướng dẫn làm bài tập: - H.s nêu yêu cầu. Bài 1(17): Tìm các từ: - H.s làm bài. + Chứa tiếng hiền. + hiền dịu, hiền lành, hiền hậu, hiền hòa, + Chứa tiếng ác. hiền từ, hiền thục, -Tổ chức cho h.s hoạt động theo + hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác nhóm 4. hại, ác khẩu, tàn ác, - Nhận xét, bổ sung. Bài 2(17): Xếp các từ vào nhóm - H.s nêu yêu cầu. thích hợp. - H.s làm bài, trao đổi bài trong nhóm 4. - Yêu cầu h.s làm bài cá nhân. - Nhận xét. Bài 3(17): Hoàn chỉnh các thành - H.s nêu yêu cầu. ngữ sau: - H.s làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Em thích câu thành ngữ nào - HS nêu..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> nhất? Vì sao? Bài 4(17): Em hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ dưới đây như thế nào? - Nhận xét, bổ sung cho h.s.. - H.s nêu yêu cầu. - H.s đọc câu thành ngữ, tục ngữ. - H.s nêu ý nghĩa câu thành ngữ, tục ngữ. a, Nghĩa đen: nói về môi và răng thật. Nghĩa bóng: nói về những người ruột thịt, gần gũi, xóm giềng của nhau phải che chở, đùm bọc nhau. Một người yếu kém hoặc bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng xấu theo. b, Nghĩa đen: Máu chảy thì đau tận trong ruột gan. Nghĩa bóng: người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn. c, Nghĩa đen: Nhường cơm áo cho nhau. - GV nhận xét. Nghĩa bóng: giúp đỡ, san sẻ cho nhau C, Củng cố, dặn dò: những lúc khó khăn, hoạn nạn. - Nhận xét giờ học. d, Nghĩa đen: Lấy lá lành bọc lấy lá rách - Học thuộc lòng câu thành ngữ, cho khỏi hở. tục ngữ trong bài. Nghĩa bóng: Người khoẻ mạnh cưu - Chuẩn bị bài sau: Từ ghép và từ mang, giúp đỡ người yếu. Người may láy (SGK-38) mắn giúp đỡ người bất hạnh, người giàu giúp đỡ người gnhèo.. Âm nhạc GV chuyên soạn giảng Tiết 4: Địa lí Bài 2 : Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - HS nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, mông, Dao. - Biết HLS là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mơ tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở HLS. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, xác định mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hoàng Liên Sơn. + Mỗi DT có cách ăn mặc riêng, trang phục được may thêu rất công phu. + Nhà sàn được làm bằng các vật liệu như tre, gỗ, nứa... * Bổ sung: H/s khá giỏi giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ. B. Chuẩn bị: - Bản đồ địa lý Việt Nam. - Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc C. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy Hoạt động học I. ổn định tổ chức..
<span class='text_page_counter'>(84)</span> II. Bài cũ: - Nêu đặc điểm của dãy núi HLS. - 1 H đọc mục 1 SGK III. Bài mới: - Dân cư thưa thớt. 1. Hồng Liên Sơn - nơi cư trú của 1 số dân tộc ít người. * Mục tiêu: HS biết được dân cư của HLS và địa bàn cư trú chủ yếu của 1số dân tộc ít người. * Cách tiến hành: + Cho H đọc bài. - Dân cư ở HLS đơng đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng. - Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS. - Tày, Nùng, Mường, Dao, Thái, Mông... - Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư - Thái, Dao, Mông trú từ nơi thấp cao. - N2 người dân ở những nơi núi cao - Chỉ có thể đi bộ hoặc đi bằng ngựa. thường đi bằng những phương tiện gì? * KL: 2. Bản làng với nhà sàn: * Mục tiêu: tiêu: HS hiểu và biết được các dân tộc ở HLS thường sống tập trung thành bản. * Cách tiến hành: + Cho HS quan sát với tranh ảnh - Lớp quan sát: - Các dân tộc HLS thường sống ntn? - Sống tập trung thành từng làng, bản. - Bản làng thường nằm ở đâu? - ở sườn núi hoặc thung lũng. - Bản làng có nhiều nhà hay ít nhà? - Mỗi bản có khoảng mươi nhà. - Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở - Tránh ẩm thấp và thú dữ. nhà sàn? - Nhà sàn được làm bằng những vật - Bằng các vật liệu tự nhiên: Gỗ, tranh, liệu gì? tre... - Hiện nay ở nhà sàn cĩ gì thay đổi. - Nhiều nơi cĩ nhà sàn mái lợp ngói * Kết luận: 3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục. * Mục tiêu: Nắm và trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về trang phục, lễ hội của dân tộc ở HLS. * Cách tiến hành - Cho H quan sát tranh ảnh. - HS quan sát, đọc sgk. - Cho H hoạt động nhóm - HS TL N2,3 - Nêu những hoạt động trong chợ - Bán mua, trao đổi hàng hoá phiên. - Em hiểu chợ phiên là gì? - Được họp vào những ngày nhất định. - Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở - Hội chợ núi mùa xuân, hội xuống đồng, HLS. ..., thường được tổ chức vào mùa xuân. - Trong lễ hội thường có những hoạt - Thi hát, múa sạp, ném còn... động nào? * KL: các dân tộc HLS có những đặc.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> điểm tiêu biểu nào về trang phục sinh - HS trình bày hoạt lễ hội. - GV nhận xét - chốt lại ý đúng. - HS nêu ghi nhớ (SGK). IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + Cbị bài giờ sau: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn (sgk-73). Tiết 5: Kĩ thuật Bài 2: Cắt vải theo đường vạch dấu I. Mục tiêu: - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. -Vạch được đường dấu trên vải(vạch đường thẳng, đường cong.), cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. - Rèn kĩ năng thực hiện thao tác vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.. - Giáo dục ý thức học tập, yêu mơn học, biết giữ an tồn trong lao động. * Bổ sung: H/s khéo tay cắt được vải theo đường vạch dấu đường cắt ít mấp mô. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu theo đường thẳng, đường cong bằng phấn may và đã cắt được một đoạn khoảng 7 - 8 cm theo đường vạch dấu thẳng. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm; kéo cắt vải, phấn, thước. III. Các hoạt động dạy học.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> A, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của h.s - Nhận xét. B, Dạy bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn quan sát, nhận xét. - G.v giới thiệu mẫu. - Hướng dẫn nhận xét: Hình dáng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. + Đường vạch dấu có tác dụng gì? - Nhận xét. 3, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: a, Vạch dấu trên vải: - H1a,b - sgk. + Nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải? - G.v đính vải trên bảng. - G.v lưu ý h.s cách vạch dấu. (sgk) b, Cắt vải theo đường vạch dấu: - H2a,b - sgk. - Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - G.v lưu ý h.s như sgk. c, Thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - Kiểm tra sự chuẩn bị của h.s. - Nêu thời gian và yêu cầu thực hành: vạch 2 đường dấu,mỗi đường dấu cách nhau 3 - 4cm, cát vải theo 2 đường dấu đó. d, Đánh giá kết quả học tập của h.s. - Tổ chức trưng bày sản phẩm. - Nêu tiêu chẩn đánh giá. - G.v nhận xét, đánh giá. C, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập của học sinh. - Chuẩn bị bài sau:Khâu thường.. - HS đặt dụng cụ để GV kiểm tra.. - H.s quan sát mẫu. - Hình dáng đường vạch dấu: đường thẳng, đường cong. + Cĩ tác dụng: đường cắt thẳng, mịn, không cong queo, - H.s quan sát hình vẽ sgk. - H.s nêu cách vạch dấu. - H.s lên bảng thực hiện vạch dấu. - H.s quan sát hình vẽ. - H.s nêu cách vạch dấu. - H.s chuẩn bị đầy dủ vật liệu, dụng cụ để thực hành. - H.s thực hành.. - H.s trưng bày sản phẩm. - H.s tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.. Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 Tiết 1: Toán Tiết 15: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân A. Mục tiêu: - Biết sử dụng mười ký hiệu (chữ số) để viết trong hệ TP - Nhận biết được giá trị của mỗi số theo vị trí của nó trong mỗi số. * HS làm bài 1,2,3( viết giá trị chữ số 5 của hai số). B. Chuẩn bị C. Các hoạt động dạy và học III- Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> HĐ của thầy HĐ của trị I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: Thế nào là dãy số tự nhiên? Có số tự nhiên lớn nhất? Bé nhất không? 1) Giới thiệu bài 2) Giảng bài a) Đặc điểm của hệ thập phân: - Số 987 654 321 cĩ mấy chữ số? - Có 9 chữ số. + Nêu mỗi chữ số ứng với mỗi Chữ số 1 ứng với hàng đơn vị. hàng? Chữ số 2 ứng với ….…. Chữ số 9 ứng với hàng trăm triệu. 321 thuộc lớp đơn vị + Nêu các chữ số ứng với mỗi 654 thuộc lớp nghìn lớp? 987 thuộc lớp triệu - Y/c HS đọc từng lớp. +Em có nhận xét gì về cách đọc? - Phân ra thành từng lớp, đọc từ lớp cao đến lớp thấp (Từ T TP) - Trong số trên hàng nào nhỏ - Hàng đơn vị nhỏ nhất, hàng trăm triệu nhất? Hàng nào lớn nhất? lớn nhất - Khi viết số ta căn cứ vào đâu? - Vào giá trị của mỗi chữ số tuỳ theo nó thuộc hàng nào trong số đó. - Cứ 1 hàng có ? chữ số. - 1 hàng tương ứng 1 chữ số. - Bao nhiêu đv ở hàng thấp lập - Cứ 10 đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị thành 1 đơn vị lập thành 1 đv ở ở hàng trên tiếp liền nó. hàng trên liền nó? VD? VD: 10đv = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 triệu - Trong hệ thập phân người ta - Người ta dùng 10 chữ số để viết đó là từ thường dùng bao nhiêu chữ số để số 0 9 viết số? Đó là những số nào? - Đọc cho HS viết - HS viết số và đọc số chỉ giá trị của tổng 359 ; 2005 chỉ số thuộc từng hàng. Khi viết số TN với các đặc điểm trên được gọi là gì? - Viết số tự nhiên trong hệ TP 3) Luyện tập: a) Bài số 1: - HS làm ở SGK - Cho HS nêu miệng - Lớp nhận xét - bổ sung. VD: 80712 gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 - Nhận xét chục và 2 đơn vị b) Bài số 2: - HS làm vở - Cho HS đọc y/c M: 387 = 300 + 80 + 7 - HS chữa bài - GV hướng dẫn mẫu Lớp nhận xét- bổ sung c) Bài số 3: - Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở - Bài tập y/c gì? bảng sau: - Muốn biết giá trị của chữ số 5 - Chữ số đó đứng ở vị trí nào thuộc hàng,.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> trong mỗi số ta cần biết gì? IV. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - NX giờ học. - BVN: xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên(SGK-21).. lớp nào? - HS làm bài tập - chữa bài. 45 giá trị của csố 5 là 5 57 giá trị của csố 5 là 50 561 giá trị của csố 5 là 500 5824 giá trị của csố 5 là 5000. Tiết 2: Tập làm văn Viết thư I. Mục đích - yêu cầu: - Hs nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.(ND ghi nhớ) - Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết phần ghi nhớ. - Bảng lớp viết sẵn đề bài phần luyện tập. - DH: Cá nhân, nhóm, lớp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A, Kiểm tra bài cũ - Hs trả lời. - Đọc bài tập đọc: Thư thăm bạn. + Phần đầu và cuối thư cho ta biết điều gì? B, Dạy học bài mới 1, Giới thiệu bài: Viết thư. 2, Phần nhận xét: - Yêu cầu Hs đọc bài Thư thăm bạn – - H.s đọc bài Thư thăm bạn. sgk trang 25. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng + ... để chia buồn cùng Hồng vì gia để làm gì? đình Hồng vừa bị một trận lụt gây đau thương, mất mát lớn. + Theo em người ta viết thư để làm + Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho gì? nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau. + Đầu thư bạn Lương viết gì? + Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư. +Lương hỏi thăm (và chia buồn) tình + Lương thơng cảm, chia sẻ với hồn hình gia đình và địa phương của Hồng cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa Như thế nào? phương. + Bạn Lương thông báo với Hồng tin + ... thông tin về sự quan tâm của mọi gì? người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp, ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm. + Theo em nội dung bức thư cần có + Nội dung bức thư cần: những gì? - Nêu lí do và mục đích viết thư. - Thăm hỏi người nhận thư. - Thông báo tình hình người viết thư. - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. +Em có nhận xét gì về phần mở đầu + Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> và kết thúc của một bức thư? 3, Ghi nhớ sgk.(34) 4, Luyện tập: a, Tìm hiểu đề: - Gv gạch chân các từ : trường khác, để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em. - Tổ chức cho h. s thảo luận theo các nội dung:. viết thư, lời chào hỏi. + Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn. - H.s đọc ghi nhớ sgk. - 1 H.s đọc đề.. - Hs xác định yêu cầu: viết thư cho bạn ở trường khác để hỏi thăm, kể tình hình lớp, trường em. - H.s thảo luận theo các gợị ý. + Đề bài yêu cầu viết thư cho ai? + ... một bạn trường khác. + Mục đích viết thư là gì? + ... hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình của lớp, trường em hiện nay. + Thư viết cho bạn cùng tuổi cần + Xưng hô gần gũi, thân mật: bạn xưng hô như thế nào? mình, cậu - tớ. + Cần hỏi thăm bạn những gì? + Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu,... + Em cần kể cho bạn nghe những gì? + Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi (văn nghệ, thể thao,...), cô giáo (thầy giáo) và các bạn bè, kế hoạch sắp tới của lớp, trường. + Em nên chúc, hứa hẹn điều gì với + Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn thư bạn? sau. b, Thực hành viết thư: - Yêu cầu dựa vào gợi ý để viết. - HS suy nghĩ và viết ra giấy nháp. - Gọi Hs trình bày miệng giàn ý. - Gọi Hs đọc thư mình viết. - Nhận xét đánh giá. - Hs viết vào VBT. C, Củng cố, dặn dò: - 1 - 2 H.s đọc bức thư đã viết. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau:Cốt truyện(42). Thể dục Bài 6: ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI – TRÒ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ ” I. MỤC TIÊU: Củng cố động tác quay sau. HS thực hiện đúng động tác. - Học: Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. - Học trò chơi “Bịt mắt bắt dê” II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Sân bãi, còi, khăn bịt mắt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Mở đầu: Học sinh ra sân tập hợp. Giáo viên nêu yêu cầu nhiệm vụ tiết học: Giẫm chân tại chỗ: 2 phút 2. Phần cơ bản:* HĐ1: Ôn luyện về ĐHĐN a) Ôn quay sau: GV điều khiển cả lớp luyện tập. b) Học đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Giáo viên làm mẫu - giảng giải KT từng động tác. - Gọi một nhóm HS lên làm mẫu tập. - Chia tổ tập luyện theo đội hình 1 hàng dọc. - GV giám sát sửa chữa sai sót. - Cả lớp tập theo đội hình 3 hàng dọc. (lớp trưởng Đ/K, GV theo dõi. Sửa sai. Lưu ý chỗ bẻ góc để vòng trái, vòng phải) * HĐ2: Trò chơi - Lớp chuyển thành đội hình vòng tròn (cử người làm mèo, làm chuột) - GV giám sát, cổ vũ. 3. Kết thúc: HS đi theo vòng tròn, thả lỏng người. - Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò.. Tiết 4: Khoa học Bài 6: Vai trị của vi- ta- min,chất khống và chất xơ I. Mục tiêu: - HS kể tên thức ăn có nhiều chất khoáng, chất xơ và vi- ta- min. ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau).Chất khoáng:thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm.Chất xơ: Các loại rau. -Nêu được vai trị của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể. + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất không tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống,nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. - Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ, biết sử dụng hợp lí các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. II.Chuẩn bị: Phiếu ghi tên thức ăn. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: - Kể tên các loại thức ăn có nhiều chất đạm, chất béo? - Nêu vai trò của chất đạm, chất béo? B. Bài mới: a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học từ phần kiểm tra. b, Nội dung chính: HĐ1 :Tìm hiểu các thức ăn có nhiều vi- ta- min, chất khống và chất xơ. GV cho HS quan sát tranh SGK/tr 14, nói về thức ăn hàng ngày các em thường dùng và thi kể tên một số vi ta min và chất khống có trong thức ăn hàng. - Chất đạm : Cá, đậu phụ, thịt lợn, trứng... - Chất béo : mỡ lợn, dầu ăn.... HS nghe, xác định yêu cầu giờ học, mục tiêu của từng hoạt động. HS liên hệ thực tế, kết hợp quan sát tranh tư liệu SGK/tr 14, thảo luận, TLCH. VD : Sữa : có nhiều vi-ta-min : A, D, PP,...có khóang chất như can xi, kẽm, ma giê..... -...từ động vật, từ thực vật..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> ngày. - Các loại vi-ta-min, chất xơ, khóang chất có nguồn gốc từ đâu? - Phân loại các thức ăn trên thành hai nhóm : Nhóm có nguồn gốc từ động vật, nhóm có nguồn gốc từ thực vật. HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng, vi- ta- min, chất xơ. GV cho HS làm việc theo cặp, thảo luận,TLCH. - Nêu vai trò của chất khoáng, vi ta min và chất xơ? GV kết luận : Thông tin cần biết /tr14. GV cho HS liên hệ chế độ dinh dưỡng hợp lí các loại thức ăn và dưỡng chất. C. Củng cố, dặn dò: - Nêu vai trò của chất khoáng, vi-ta-min, chất xơ? - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: Vai trị của chất đạm và chất béo.(tiếp).. - Nhóm 1 : Sữa, trứng, cá, cua, tôm,.. Nhóm 2 : cải bắp, chuối, gạo, thanh long, cam... -HS thảo luận, ghi ý kiến vào VBT, TLCH. Vi-ta- min là những chất khoáng tham gia trực tiếp vao việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng. Tuy nhiên chúng lại rất quân trọng cho hoạt động sống của cơ thể..../tr 15. HS đọc, nhắc lại thông tin cần biết.. Tiết 5: Sinh hoạt I/ YÊU CẦU: - HS NẮM ĐƯỢC TÌNH HÌNH HỌC TẬP CỦA TUẦN VỪA QUA VÀ RÚT KINH NGHIỆN TRONG TUẦN TỚI. II/ lên lớp 1. Tổ chức : Hát 2. Bài mới a. Nhận định tình hình chung của lớp - Nề nếp : + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm + Đầu giờ trật tự truy bài - Học tập: Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng, sơi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp. - Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hòa nhã, đoàn kết với bạn bè. Song bên cạnh đó vẫn còn một vài em cãi nhau với bạn. b. Kết quả đạt được - Tuyên dương: Tổ: 2 nhiều bạn đạt nhiều điểm tốt, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Phê bình: Bạn Đoàn, Hùng, Bé, Nương chữ viết còn xấu; bạn Nam đi học chưa mang đủ sách vở và đồ dùng. c.. Phương hướng : - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích chào mừng ngày rằm trung thu - Khắc phục những nhược điềm còn tồn tại - Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập tốt và rèn chữ- giữ vở. - Tập văn nghệ tiếp..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> TUẦN 4 : Từ ngày 03 /9/2012 Đến ngày 07/9/2012 Thứ hai ngày 03 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I/ Mục tiêu bài học : - Biết đọc phân biệt lời của nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .( trả lời được các CH trong SGK) II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Tư duy phê phán. III/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : - Trải nghiệm. - Thảo luận nhóm. - Đóng vai (đọc theo vai). IV/ Phương tiện dạy học: - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . V/ Tiến trình dạy học :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : Người ăn xin - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK 3 Bài mới : a. Khám phá : - Giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng . - Câu chuyện Một người chính trực các em học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một danh nhân trong lịch sử dân tộc ta – ông Tô Hiến thành, vị quan đứng đầu triều đại nhà Lý. b. Kết nối : 1. Luyện đọc trơn : - Đọc diễn cảm cả bài. - Sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : ( từ đầu … là vua Lí Cao Tông) - Đoạn này kể chuyện gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS đọc và trả lời câu hỏi. -Chia đoạn -Đọc nối tiếp từng đoạn cả bài. -Đọc thầm phần chú giải.. * HS đọc - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi - Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực vua. của Tô Hiến Thành được thể hiện như thế - Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của nào ?.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán lên làm * Đoạn 2 : Tiếp theo … thăm Tô Hiến vua. Thành được . * HS đọc - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường - Quan tham tri chính sự Vũ Táng xuyên săn sóc ông ? Đường ngày đêm hầu hạ ông. * Đoạn 3 : Phần còn lại. - Tô Hiến thành tiến cử ai sẽ thay thế ông đứng đầu triều đình ? - Quan gián nghị đại phu Trần - Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Trung Tá. Thành tiến cử Trần Trung Tá ? - Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh của ông, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử , còn Trần Trunh Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến - Trong việc tìm người giúp nước, sự chính cử trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như - Cử người tài ba ra giúp nước chứ thế nào ? không cử người ngày đêm hầu hạ - Vì sao nhân dân ca ngợi những người mính. chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước c. Thực hành : lên trên lợi ích riêng . Họ làm Đọc diễn cảm : được nhiều điều tốt cho dân, cho - GV đọc mẫu bài văn. Chú ý : phần đầu nước. đọc với giọng kể : thong thả, rõ ràng ; - Luyện đọc diễn cảm Phần sau, lời Tô Hiến Thành được đọc với - HS nối tiếp nhau đọc. giọng điềm đạm nhưng dứt khoát, thể hiện - Thi đọc diễn cảm phân vai. thái độ kiên định . d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối : - Cả lớp cùng nhận xét cách đọc - Qua bài này , em hiểu thế nào về ông Tô của từng bạn : Lời Tô Hiến Thành Hiến Thành ? cương trực , thẳng thắn . Lời Thái - Sưu tầm thêm những câu chuyện về Hậu ngạc nhiên . những người ngay thẳng chính trực. HS đọc lại diễn cảm cả bài . - Luyện đọc truyện trên theo cách phân vai . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Tre Việt Nam.. Tiết 2: Toán Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - Bài tập cần làm : Bài 1 (cột1) , 2(a,c), 3(a) II.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên a.Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên: - GV đưa từng cặp hai số tự nhiên: 100 – 120, 395 – 412, 95 – 95... - Yêu cầu HS nêu nhận xét số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào bằng nhau (trong từng cặp số đó)? - GV nêu: Khi có hai số tự nhiên, luôn xác định được số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia. Ta có thể nhận xét: bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. b.Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên: - Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: (100 – 99, 77 –115...) + số 100 có mấy chữ số? + Số 99 có mấy chữ số? + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau? - Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: + GV nêu ví dụ: 145 –245 + Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó? + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau? + GV yêu cầu HS cho hai số tự nhiên bất kì + Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta phải làm như thế nào? (kiến thức này đã được học ở bài so sánh số có nhiều chữ số) Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp trong dãy số tự nhiên: + Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào? + Số đứng sau so với số đứng trước như thế nào? + Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì? + GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -. HS sửa bài HS nhận xét. -. HS nêu. Vài HS nhắc lại: bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.. Có 3 chữ số Có 2 chữ số Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. HS nêu Hai số có số chữ số bằng nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. HS nêu. Số đứng trước bé hơn số đứng sau. Số đứng sau lớn hơn số đứng trước. Số đứng trước bé hơn số đứng sau và ngược lại. -. Số 0 Số ở gần gốc 0 hơn là số.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> sát + Số ở điểm gốc là số mấy? + Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì như thế nào? (ví dụ: 1 so với 5) + Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về khả năng sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định - Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con. - Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó? - Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên? - GV chốt ý. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Chú ý: Khi sửa bài, yêu cầu HS đọc cả “hai chiều”: ví dụ : 1 234 > 999 ; 999 < 1 234 - Yêu cầu HS giải thích lí do điền dấu Bài tập 2: Viết số theo yêu cầu Bài tập 3: 4. Củng cố - Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? - Làm cách nào để so sánh 2 số tự nhiên ? Em hãy cho bịết sự khác nhau của số gần gốc tia với số xa gốc tia . - - GV nhận xét cuộc thi . 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Làm bài 2, 3 trong SGK. bé hơn (1 < 5) Số 0. HS làm việc với bảng con HS nêu Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa -. HS làm bài HS sửa bài. HS thi đua lên bảng giải toán ( ai nhanh ? ) - Từng em thi đua làm .. Tiết 3: MĨ THUẬT (GV chuyên dạy) Tiết 4: Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I/ Mục tiêu bài học :- Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ . - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập - Yêu mến noi theo những tấm gương nghèo vượt khó . - HS khá, giỏi : Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập. - Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của..
<span class='text_page_counter'>(97)</span> III/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : - Giải quyết vấn đề. - Dự án. IV/ Phương tiện dạy học: - GV : - SGK - Những sách, báo trong đó có viết về những tấm gương vượt khó để học tốt. - Giấy khổ to - HS : - SGK V/ Tiến trình dạy học :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 - Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập - Khi gặp khó khăn trong học tập các em cần phải làm gì ? - Nêu các gương vượt khó trong học tập ? 2 Bài mới : a. Khám phá : (Giới thiệu bài) b. Kết nối :- Làm việc nhóm ( Bài tập 2 ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm . -> Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập. c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 3 SGK) - Giải thích yêu cầu bài tập . -> Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập. d - Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 4 SGK ) - Giải thích yêu cầu bài tập 5. - Ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng . -> Kết luận , khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt . => * Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng . * Để học tập tốt , cần cố gắng vượt qua những khó khăn . 3Vận dụng (Công việc ở nhà) - Qua tiết học hôm nay , em nào có thể kết luận chung về ý nghĩa bài học ? - HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn của bản thân, vươn lên trong học tập. - Chuẩn bị : Biết bày tỏ ý kiến .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS nêu. - Các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm trình bày . - HS thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm trình bày .. - HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục .. + Trong cuộc sống , mỗi người đều có những khó khăn riêng . Để học tập tốt , cần cố gắng vượt qua những khó khăn..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Thứ ba,ngày 04 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Toán Tiết 17: LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:- Viết và so sánh các số tự nhiên - Bước đầu làm quen với dạng bài tập x < 5 , 2 < x < 5 với x là số tự nhiên . - Bài tập cần làm : Bài 1 ,3, 4 II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS nêu đề bài a) 0 ; 10 ; 100 b) 9 ; 99 ; 999 Bài tập 2: a)Có 10 số có 1 chữ số là : 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. b)Có 90 số có hai chữ số : 10 ; 11; 12 ; … ; 99 .Bài tập 3: -Viết chữ số thích hợp vào ô trống Bài tập 4: a) GV giới thiệu bài tập - GV viết x < 5 hướng dẫn đọc là : “ x bé hơn 5 “ . Tìm số tự nhiên x , x bé hơn 5 . b) Hướng dẫn tương tự Bài tập 5: - Số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là 70 ; 80 ; 90 - Vậy x là : 70 ; 80 ; 90 . 4. Củng cố - Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên? - Em hãy nêu ra 5 số có 2 chữ số và phân tích hàng của mỗi số - Số lớn nhất có 4 chữ số là số nào ? Viết ra và phân tích được các hàng . - Gv viết lên bảng các số có 9 chữ số gọi vài em đọc được số đó và phân tích các lớp . 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Yến, tạ, tấn - Làm bài 3, 4, 5 trong SGK.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -. HS sửa bài HS nhận xét. -. HS làm bài HS sửa. -. HS làm bài HS sửa. - HS làm bài HS sửa - HS nêu - HS làm bài – sửa bài. -HS làm bài HS sửa. - Học sinh suy nghĩ và tìm ra kết quả x là 3 ; 4 - Cả lớp đọc yêu cầu của bài tập 5 và làm miệng . - Để học sinh tự phân tích ..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tiết 2 : Luyện Từ & Câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:- Nhận biết được hai cách cấu tạo từ phức của TV, ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép), phối hợp những tiếng có âm hay vần lặp lại với nhau (từ láy). - Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản BT1; tìm được từ láy, từ ghép chứa tiêng đã cho ( BT2). II /ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Từ điển HS. - Bảng phụ, SGK, VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: MRVT: Nhân hậu – đoàn kết - HS làm bài tập 4 - GV nhận xét 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Từ ghép và từ láy - HS đọc nội dung bài tập - Hướng dẫn: và gợi ý + Hoạt động 1: Phần nhận xét - Cả lớp đọc thầm lại - HS đọc câu thơ thứ nhất - cả lớp đọc thầm, suy GV giúp HS đi đến kết luận nghĩ, nêu nhận xét. + Các từ phức truyện cổ, ông cha do các tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ, ông + cha) + Từ phức thầm thì do các tiếng có âm đầu (th) lặp lại nhau tạo thành. - HS đọc câu thơ tiếp theo - Cả lớp đọc thầm, suy - GV chốt: nghĩ, nêu nhận xét. + Từ phức: lặng im do 2 tiếng có nghĩa (lặng + im) tạo thành. + 3 từ phức (chầm chậm, cheo leo, se sẻ) do những tiếng có vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại tạo thành. + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Từ ví dụ ở HĐ 1 GV rút ra ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ. - GV giải thích phần ghi nhớ * Các tính tình, thương,, mến đứng độc lập đều có nghĩa. Ghép chúng với nhau, chúng bổ sung nghĩa cho nhau. * Từ láy săn sóc có 2 tiếng lặp lại âm đầu * Từ láy khéo léo có 2 tiếng lặp lại vần. * Từ láy luôn luôn có 2 tiếng lặp lại cả âm đầu và vần. + Hoạt động 3: Luyện tập a. Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập GV lưu ý HS: - HS đọa 2 đoạn văn + Chú ý những chữ in nghiêng, in đậm + cần xác định các tiếng trong các từ phức có nghĩa hay không? Cả 2 đều có nghĩa là từ ghép (chúng có.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> thể giống nhau ở âm đầu hay vần) VD: dẻo dai - GV chốt: Câu Từ ghép Từ láy Câu a ghi nhớ, đền - Nô nức thờ, bờ bãi, tưởng nhớ Câu b dẻo dai, vững - mộc mạc, chắc, thanh cao nhũn nhặn, cứng cáp GV giải thích từ “cứng cáp” chỉ có tiếng cứng có nghĩa, tiếng cáp không có nghĩa. Đây là từ láy chỉ trạng thái đã khoẻ, không còn yếu ớt. b. Bài tập 2: - HS có thể tra tự điển - GV nhận xét Từ ghép Từ láy Ngay thẳng, ngay ngắn Ngay ngay thật, ngay lưng Thẳng cánh, Thẳng thắng, thẳng hàng, thẳng thớm. thẳng đứng, Thẳng thẳng góc, thẳng tính, thẳng tay... Chân thật, Thật thà thanh thật, thật Thật lòng, thật tình... 3. Củng cố – Dặn dò: - Đọc thuộc ghi nhớ. - Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ .Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ . - Hãy so sánh sự giống nhau , khác nhau giữa từ ghép và từ láy . - Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ ghép và từ láy.. - Thảo luận nhóm 4 HS ghi vào giấy - Các nhóm báo cáo - HS nhận xét - HS sửa bài. - HS đọc yêu cầu bài tập - Trao đổi nhóm đôi làm vào VBT - HS trình bày kết quả - Nhận xét Sửa bài. Cho vài em đọc lại ghi nhớ của bài . - Để các em tự so sánh. Tiết 3 : Chính tả CHUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I / MỤC TIÊU:- Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ ; biết trình bày các dòng thơ lục bát . - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Lớp có nhiều HS khá giỏi : nhớ – viết được 14 dòng thơ đầu ( SGK). II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Giấy khổ to + bút dạ. - Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Hoạt động dạy của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với yêu cầu hãy tìm các từ: + PB: tên con vật bắt đầu bằng tr/ch.. Hoạt động học của HS - Tìm từ trong nhóm. +PB: trâu, châu chấu, trăn, trĩ, cá trê, chim trả, trai, chiền chiện, chèo bẻo, chào mào, chẫu chàng, chẫu chuộc,… + PN: chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung ảnh, bể cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hợp sữa, dây chão,…. + PN: tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi/ dấu ngã. - Nhận xét tuyên dương nhóm từ được nhiều từ, đúng nhanh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay các em nghe, viết bài thơ Truyện cổ nước mình và làm bài tập chính tả phân biệt r/ d/ g hoặc ân/ âng. + Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ - HS đọc thuộc lòng bài - Gọi HS đọc đoạn thơ. thơ. - Hỏi: Vì sao tác giả lại yêu cầu truyện cổ nước nhà? + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu. + Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn + Cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì? khuyên con cháu hãy biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc. b) Hướng dẫn viết từ khó - Các từ: truyện cổ, sâu - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn. xa, nghiêng soi, vàng - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. cơn nắng,… c) Viết chính tả - Lưu ý HS trình bày thơ lục bát.. d) Thu và chấm bài + Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả - HS đọc thành tiếng yêu Bài 2 cầu. – Gọi HS đọc yêu cầu. - Dùng bút chì viết vào - Yêu cầu HS tự làm bài. HS làm xong trước lên làm vở BTTV. trên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung bài - Chốt lại lời giải đúng. của bạn. - Gọi HS đọc lại câu văn. Chữa bài. 3/Củng cố – dặn dò:- Tiết chính tả hôm nay các em Lời giải: gió thổi – gió được viết dưới loại nào ? đưa – gió nâng cánh - Muốn viết tốt bài chính tả nhớ - viết , em phải làm diều. sao ?- Nhận xét tiết học. - HS đọc thành tiếng. - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a và chuẩn bị bài - Học sinh tự trả lời dựa sau. theo hiểu biết của mình ..
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Tiết 4: Khoa học BÀI 7:TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢI NHIỀU LOẠI THỨC ĂN I/ Mục tiêu bài học :- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng . - Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món . - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đói và nói : cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường , nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ;ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và ăn hạn chế muối. II/ Phương tiện dạy học:- Tranh vẽ trong SGK, tranh ảnh các loại thức ăn. Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua… V/ Tiến trình dạy học :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/ Bài cũ: -Nêu vai trò của các chất Vitamin,khoáng và xơ? -Kể các thức ăn có chứa chất Vitamin, khoáng, xơ. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. *Mục tiêu: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường đổi món. *Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm - Tại sao ta phải phối hợp và thường xuyên đổi món? - GV đi từng nhóm hướng dẫn, đưa ra các câu hỏi phụ nếu cần. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV kết luận: Không có loại thức ăn nào chứa tất cả các chất dinh dưỡng, vì vậy chúng ta phải phối hợp và thường xuyên đổi món để có đủ chất dinh dưỡng. Hoạt động 2: Làm việc với sgk tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối. Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS nghiên cứu ‘tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho 1 người trong 1 tháng. Bước 2: Làm việc theo cặp Bước 3: Làm việc cả lớp GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc. H ĐỘNG CỦA HS HS trả lời. - HS trả lời theo nhóm.. HS nhắc lại. - HS hỏi đáp theo cặp, nói tên nhóm thức ăn: cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế - HS khác nhận xét, bổ sung. HS tự nghiên cứu.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> theo cặp dưới dạng đố nhau Kết luận Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vitamin, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải, hạn chế chất béo, muối, không nên ăn nhiều đường. Hoạt động 3:Trò chơi Đi chợ *Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. *Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. - GV treo lên bảng bức tranh vẽ một số món ăn, đồ uống - Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu khác nhau Bước 2 Bước 3 - GV hướng dẫn HS nhận xét sự lựa chọn của bạn nào là phù hợp. 3/ Củng cố – Dặn dò: Trò chơi đi chợ . - Các em biết lựa chọn các thức ăn cho từng bửa ăn phù hợp và có lợi cho sức khỏe - GV treo lên bảng những tranh vẽ một số món ăn , thức uống cho hs lựa chọn các thức ăn đồ uống có trong tranh ( Tranh rời từng món ) - GV yêu cầu HS nêu lại các thức ăn cho buổi sáng, trưa, tối. - Dặn HS ăn uống đủ chất dinh dưỡng. - Chuẩn bị bài 8.. -HS lựa chọn các thức ăn, đồ uống có trong tranh. - HS ghi các thức ăn cho từng bữa lên các tờ giấy màu khác nhau HS tiến hành chơi - Từng HS tham gia giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã chọn - Từng em đi chợ trình bày món ăn trước lớp những thức ăn , đồ uống mà mình đã lựa chọn cho từng bữa . Gv nhận xét kết quả cuộc chơi .. Tiết 5 : Lịch sử BÀI 2: NƯỚC ÂU LẠC I. Mục tiêu :- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân Au Lạc : -Triệu đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Au Lạc . Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. HS khá giỏi : + Biết những điểm giống nhau của nước Lạc Việt và Au Việt. + So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Au Lạc.+ Biết sự phát triển về quân sự của nước Au Lạc ( nêu tác dụng của nỏ thành Cổ Loa). II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh minh hoạ - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ . - Phiếu học tập của HS.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Họ và tên: …………………………………………………. Lớp: 4 Môn: Lịch sử PHIẾU HỌC TẬP Em hãy điền dấu x vào ô để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt. Sống cùng trên một địa điểm Đều biết chế tạo đồ đồng Đều biết rèn sắt Đều trồng lúa và chăn nuôi Tục lệ nhiều điểm giống nhau. III/ Các hoạt động :. TG 1’ 4’. HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Bài cũ : Nước Văn Lang. Nước Văn Lang ra đời lúc nào? Đứng đầu là ai? Cuộc sống của người Văn Lang? Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: 25’ Giới thiệu bài : 1’ Nước Âu Lạc. Hoạt động 1 : Nước Âu Lạc và cuộc sống của người Âu Lạc. 10’ PP : Đàm thoại,vấn đáp. Bên cạnh người Lạc Việt còn có người nào sống chung? GV phát phiếu. Em hãy điền dấu x vào ô để chỉ những điểm giống về cuộc sống của người Lạc Việt và Âu Việt. Sống cùng một địa điểm Đều biết chế tạo đồ đồng Đều trồng lúa và chăn nuôi Tục lệ nhiều điểm giống nhau Hoạt động 2: Quân sự và cuộc chiến chống Triệu Đà và kết quả. 14’ PP: Vấn đáp, giảng giải. Thời Âu Lạc người Việt đã đạt được thành tựu gì? Về quân sự đã đạt được những tiến bộ nào?. . HOẠT ĐỘNG HỌC - HS trả lời các câu hỏi.. Hoạt động lớp, cá nhân.. . Người Âu Việt. . Hs nhận phiếu.. . Hs đánh dấu.. HOẠT ĐỘNG LỚP. - Sử dụng lưỡi cày đồng và phát minh kĩ thuật rèn sắt. - Kĩ thuật quân sự phát triển, người Âu Lạc chế được nỏ bắn một lần được nhiều phát. An Dương Vương cho xzây thành Cổ Loa. - Năm 207 TCN Triệu Đà vua Nam Việt kéo quân sang Triệu Đà xâm lược nước ta vào chiếm Âu Lạc nhưng đều thất năm nào? Có chiến thắng trong bại. những lần đầu tấn công không?.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> . Vì sao Triệu Đà thất bại?. . Triệu Đà dùng cách gì để đánh Âu Lạc trong năm 179 TCN?. . Kết quả như thế nào? GV chốt ý: ADV thua do mất đề phòng, mất cảnh giác trước mưu đồ của giặc. Giáo dục tư tưởng ghi nhớ. 3.Củng cố. - Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ?. - Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì ?Ngoài Từng em trả lời . nội dung của sgk , em còn biết thêm gì về thành tựu đó ? Thi đua kể lại cuộc chiến giữa Âu Lạc và Triệu Đà. 5.Tổng kết – Dặn dò : Chuẩn bị: Nước ta dưới ách đô - Hs thi đua kể cá nhân. hộ của phong kiến phương Bắc. . 5’ 1’. - Do quân dân đồng lòng, có tướng chỉ huy giỏi và vũ khí tốt, thành lũy kiên cố. - Dùng kế hõan binh vờ cầu hòa và lén học cách chế tạo nỏ, chia rẽ nội bộ những người đứng đầu? - An Dương Vương thua trận nhảy xuống biển tự vân. Nước ta rơi vào tay phong kiến phương Bắc.. Thứ tư ngày 05 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1 : Toán TIẾT 18: YẾN, TẠ, TẤN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:- Bước đầu nhận biết được độ lớn của yến, tạ, tấn. mối quan hệ của yến, tạ, tấn và kilôgam - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki lô-gam. - Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ, tấn . - Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3(chọn hai trong 4 phép tính). II.CHUẨN BỊ:- Bảng phụ,SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn a.Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học - Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng đã học? - 1 kg = ….. g? b.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS sửa bài - HS nhận xét. - HS nêu: kg, g - 1 kg = 1000 g.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> - GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kilôgam, người ta còn dùng đơn vị yến - GV viết bảng: 1 yến = 10 kg - Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều - Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kilôgam gạo? - Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoai? c.Giới thiệu đơn vị tạ, tấn: - Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm kilôgam, người ta dùng đơn vị tạ. - 1 tạ = …. kg? - 1 tạ = … yến? - Đơn vị đo khối lượng tạ, đơn vị đo khối lượng yến, đơn vị đo khối lượng kg, đơn vị nào lớn hơn đơn vị nào, đơn vị nào nhỏ hơn đơn vị nào? - Để đo khối lượng nặng hàng nghìn kilôgam, người ta dùng đơn vị tấn. - 1 tấn = …kg? - 1 tấn = …tạ? - 1tấn = ….yến? - Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn, kg, g: đơn vị nào lớn nhất, sau đó tới đơn vị nào và nhỏ nhất là đơn vị nào? - GV chốt: có những đơn vị để đo khối lượng lớn hơn yến, kg, g là tạ và tấn. Đơn vị tạ lớn hơn đơn vị yến và đứng liền trước đơn vị yến. Đơn vị tấn lớn hơn đơn vị tạ, yến, kg, g và đứng trước đơn vị tạ (GV ghi bảng: tấn, tạ, yến, kg, g) - GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg - 1 tấn =….tạ = ….yến = …kg? 1 tạ = …..yến = ….kg? 1 yến = ….kg? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Viết số đo khối lượng thích hợp - Khi chữa bài, nên cho HS nêu như sau: “con bò nặng 2 tạ, con gà nặng 2 kg , con voi nặng 2 tấn “ Bài tập 2: Đổi đơn vị đo - Đối với dạng bài 1yến 7 kg = …kg, có thể hướng dẫn HS làm như sau: 1yến 7kg = 10kg + 7kg = 17kg. - Lưu ý: HS chỉ viết kết quả cuối cùng (72). - HS đọc - 20 kg gạo - 1 yến khoai. - 1 tạ = 100 kg - 1 tạ = 10 kg - tạ > yến > kg. -. 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 kg 1 tấn = 10 tạ tấn > tạ > yến > kg. - HS đọc tên các đơn vị - HS làm bài - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả - HS làm bài - HS sửa. - HS làm bài - HS sửa bài.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> vào chỗ chấm, phần tính trung gian hướng dẫn HS tính vào giấy nháp. Bài tập 3:-Lưu ý HS nhớ viết tên đơn vị trong kết quả tính . 4.Củng cố , Dặn dò:-Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg - Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng. Tiết 2 : Tập đọc TRE VIỆT NAM I/ Mục tiêu bài học : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. Hiểu ND : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. ( trả lời được các CH1, 2 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ) - Bồi dưỡng tình yêu nước , lòng tự hào dân tộc của HS. II/ Phương tiện dạy học: - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. - Bảng phụ viết câu , đoạn thơ cần hướng dẫn đọc. III/ Tiến trình dạy học :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 - Kiểm tra bài cũ : Một người chính trực - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK 2- Dạy bài mới a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Cây tre rất quen thuộc , gần gũi với mỗi người Việt Nam. Tre được dùng làm vật liệu xây dựng nhà cửa , chế tạo giấy … Tre có những phẩm chất rất đáng quý, tượng trưng cho tính cách cao đẹp của con người Việt Nam. b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc : - Đọc diễn cảm cả bài giọng nhẹ nhàng , cảm hứng ngợi ca. - Giải nghĩa từ : tự ( từ ) , áo cộc ( áo ngắn ) Nghĩa trong bài : Lớp bẹ bọc bên ngoài của măng . - Sửa lỗi phát âm cho HS , ngắt nghỉ hơi đúng. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài : - Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó của cây tre với người Việt Nam ? => Tre có từ rất lâu , từ bao giờ cũng không ai biết . Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS đọc và trả lời. - Chia đoạn : * Đoạn 1 : Từ đầu đến nên luỹ nên thành tre ơi ? * Đoạn 2 : Tiếp theo đến hát ru lá cành * Đoạn 3 : Tiếp theo đến truyền đời cho măng * Đoạn 4 : Phần còn lại - HS đọc từng đoạn và cả bài thơ. - Đọc thầm phần chú giải. “ Tre xanh, xanh tự bao giờ ? Chuyện ngày xưa …đã có bờ tre xanh”.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> xưa . - Những hình nào của tre tượng trưng cho tính cần cù ?. - Ở đâu tre cũng … đất vôi bạc màu Rễ siêng không ngại … bấy nhiêu cần cù . - Khi bão bùng, tre tay ôm tay níu - Những hình nào của tre gợi nên phẩm cho gần nhau thêm. Thương nhau tre chất đoàn kết của người Việt Nam ? chẳng ở riêng mà mọc thành luỹ. Tre -> Tre có tính cách như người : biết giàu đức tính hy sinh nhường nhịn : thương yêu, nhường nhịn, đùm bọc, che lưng trần phơi nắng phơi sương , có chở cho nhau. Nhờ thế trẻ tạo nên luỹ manh áo cộc tre nhường cho con . nên thành, tạo nên sức mạnh, sự bất - Tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền diệt. cái gốc cho con . Măng luôn mọc thẳng : Nòi tre đâu chịu mọc cong . Búp măng non đã mang dáng thẳng thân tròn của tre. - Có manh áo cộc, tre nhường cho - Những hình ảnh nào của tre tượng con : cái mo tre, bao quanh cây măng trưng cho tính ngay thẳng ? lúc mới mọc như chiếc áo tre nhường cho con. - Nòi tre đâu chịu mọc cong, chưa -> Tre được tả trong bài thơ có tính lên đã nhọn như chông lạ thường : cách như người : ngay thẳng, bất khuất. măng khoẻ khoắn, ngay thẳng, khẳng khái, không chịu mọc cong. HS nêu . - Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích ? Giải thích vì sao ? * Giáo dục BVMT : Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang một ý nghĩa sâu sắc thể hiện tinh thần của người Việt. - Đoạn kết bài thơ có ý nghĩa gì ? => Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ , điệp ngữ ( mai sau , xanh ) , thể hiện rất đẹp sự kết tiếp liên tục của các thế hệ – tre già,măng mọc . - Luyện đọc diễn cảm d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm : - HS nối tiếp nhau đọc. - GV đọc mẫu bài thơ. - HS học thuộc lòng bài thơ. - Giọng đọc chậm và sâu lắng . - Ngắt giọng ở những chỗ có dấu câu. - 4 câu cuối bài đọc ngắt nhịp đều đặn ở sau các dấu phẩy. - Qua hình tượng cây tre, tác giả ca 3 - Củng cố – Dặn dò ngợi những phẩm chất cao đẹp của - Nêu ý nghĩa bài thơ ? con người Việt Nam : giàu tình - Về nhà học thuộc bài thơ. thương yêu, ngay thẳng, chính trực. - Chuẩn bị : Những hạt thóc giống..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Tiết 3: Thể dục : BÀI 7 : ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI VÒNG TRÁI ĐỨNG LẠI I ,Mục tiêu : - Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác quay sau ; yêu cầu cơ bản đúng động tác ,đúng với khẩu lệnh - Học động tác mới đi đều vòng phải vòng trái yêu cầu nhận biết đúng hướng vòng ,làm quen với kỹ thuật - Trò chơi bịt mắt bắt dê II, Địa điểm phương tiện : - Phương tiện chuẩn bị còi III, Các HĐ dạy và học :. HĐ GIÁO VIÊN 1, Phần mở đầu : - GV nhận lớp, -phổ biến nội dung - yêu cầu chấn chỉnh đội ngủ 1,2 phút - Trò chơi làm theo khẩu lệnh 2,3 phút 2 Phần cơ bản : a , Đội hình đội ngũ -Ôn quay sau GV diều khiển cả lớp , các lần sau chia tổtập luyện b , Trò chơi vận động Bịt mắt bắt dê Cả lớp cùng chơi GV quan sát nhận xét tuyên dương. HĐ HỌC SINH HS làm theo Nhịêm vụ HS chơi Giậm chân tại chỗ HS luyện tập theo sự điều khiển của GV. HS chơi. 3 Phần kết thúc - Cho HS theo vòng tròn lớn sau đó HS thực hiện theo HD của GV khép lại thành vòng tròn nhỏ GV nhận xét đánh giá giờ học -Thả lỏng -Hệ thống bài cùng HS. Tiết 4: Kể chuyện MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I.. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý ( SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện một nhà thơ chân chính ( do GV kể ) . Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong bài. - Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân - HS kể. hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa Cả lớp lắng nghe, nhận xét mọi người. 2. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trong tiết kể huyện hôm nay, các em sẽ được nghe cô kể câu chuyện về một nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghét-xtan. Nhà thơ này trung thực, thẳng thắn, thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không chịu khuất phục hát bài ca trái với lòng mình. * Hoạt động2: GV kể chuyện: (2 , 3 lần). Lời kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua, nỗi thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm không chịu khuất phục sự bạo tàn. Đoạn cuối kể với nhịp nhàng, giọng hào hùng. GV kể lần 1 Giải nghĩa từ: -tấu: đọc thơ theo lối biểu diễn nghệ thuật -giàn hoả thiêu: giàn thiêu người, một hình thức trình phạt dã man các tội phạm thời trung cổ ở các nước phương Tây GV kể lần 2. ( Trước khi kể yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu 1. Kể đến đoạn 3, kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ) GV kể lần 3 (nếu cần) * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + GV: Dựa vào câu chuyện đã nghe cô kể, em hãy trả lời các câu hỏi sau: - Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?. - Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?. - Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào?. - Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?. HS nghe HS đọc thầm yêu cầu 1 (cac câu hỏi a, b, c,d) - Dân chúng phản ứng bằng cáchtruyền nhau hát một bài hát len án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. - Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát , nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. - Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt bị khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng - Nhà vua thay đổi thái độ vì thực sự khâm phục , kính trọng lòng trung thực và khí.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không nói sai sự thật. + HS kể chuyện theo nhóm đôi:luyện kể từng đọan và tòan bộ câu chuyện, trao đổi 3: Củng cố, dặn dò: về ý nghỉa câu chuyện. Qua tiết học , em hiểu biết gì về một nhà thơ chân + Thi kể tòan bộ câu chuyện chính ? trước lớp. - Muốn kể chuyện thu hút người nghe em phải làm - Thi kể chuyện trước lớp . sao ? Khi bạn kể xong , các em - Giáo dục HS biết trung thực trong cuộc sống như khác có thể đặt câu hỏi về một nhà thơ chân chính nhân vật , chi tiết , ý nghĩa GV nhận xét tiết học. câu chuyện . Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện này cho người - Học sinh tự trả lời theo suy thân nghe. Chuẩn bị bài tập KC tuần 5 nghĩ của mình .. Tiết 5: Tập làm văn CỐT TRUYỆN I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu thế nào là cốt truyện, ba phần cơ bản của một cốt truyện: Mở đầu, diễn biến, kết thúc.( ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện thành một cốt truyện. Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó ( BT mục III). II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần ghi nhớ. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Bài cũ: - Tiết trước, chúng ta học bài gì? - Nhận xét bài làm của HS: Thư viết gởi bạn ở - Viết thư. một trường khác. - Yêu cầu HS nêu lại 3 phần chính của một bức thư. 2/Bài mới: + Hoạt động 1: Giới thiệu bài Trong những bài tập làm văn trước, chúng ta tìm hiểu về ngoại hình, hành động, lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Trong văn kể chuyện còn có yếu tố quan trọng khác là: “ cốt truyện”. Phần quan trọng mà chúng ta sẽ học hôm nay. + Hoạt động 2: Hướng dẫn bài mới A. PHẦN NHẬN XÉT: HS đọc lại đề bài. Bài tập 1: Ghi lại những sự việc chính trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” truyện: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” - HS hoạt động nhóm 4. Đại diện mỗi nhóm trình bày. Sự việc 1: Dế Mèn gặp nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá..
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Bài 2: Chuỗi sự việc trên gọi là cốt truyện. Vậy theo em cốt truyện là gì? GV chốt ý theo SGK Bài 3: Cốt truyện gồm những phần như thế nào? Nêu tác dụng của từng phần.. B. GHI NHỚ: GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ C. PHẦN LUYỆN TẬP: Bài 1:. Sự việc 2: Dế Mèn gặng hỏi, nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị Nhện ức hiếp, đòi ăn thịt. Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng nhà Trò đến chỗ mai phục của bọn Nhện. Sự việc 4: Gặp Nhện, Dế Mèn quát mắng, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng đốt văn tự nợ và phá vòng vây hãm nhà Trò. Sự việc 5: Bọn Nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do. -Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện -Mỗi cốt truyện thường gồm 3 phần: Mở đầu: Sự việc khởi nguồn cho sự việc khác. Diễn biến: các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. Kết thúc: kết quả của sự việc. - HS đọc – cả lớp đọc thầm - HS đọc yêu cầu của bài. HS làm việc theo nhóm, đại diện phát biểu. Nêu kết quả bài làm. Các câu được xếp theo thứ tự: b – d – a – c – e – g. HS dựa vào 6 sự việc chính đã được sắp xếp ở trên kể lại. Mỗi HS kể lại 1 sự việc. Sau đó 1, 2 HS kể lại cả bài. Nêu ý chính của câu truyện: HS phát biểu tự do.. Bài 2: Cho HS dựa vào 6 sự việc đã được sắp xếp trên kể lại truyện cây khế theo một trong 2 - HS kể theo cách 1, 2 HS kể cách sau: theo cách 2 - cách 1: kể theo đúng thứ tự chuỗi sự việc, giữ nguyên các câu văn ở BT1 - Cách 2: làm phong phú thêm các sự việc..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> 4. Củng cố – dặn dò: - Thế nào gọi là cốt tuyện ? - Cốt truyện thường có mấy phần . Nêu nhiệm vụ - Vài em đọc thuộc lòng ghi của từng phần nhớ tại lớp . - Cho các em thi đua nhau kể chuyện. - GV nhận xét kết quả . - Vài em phát biểu trước lớp . Nhận xét biểu dương những HS phát biểu tốt. Dặn học thuộc ghi nhớ, viết lại câu truyện cây khế Chuẩn bị: Tóm tắt truyện.. Thứ năm ngày 06 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Toán TIẾT 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:- Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đê-ca-gam, héc-tô-gam, quan hệ của đê-ca-gam, héc-tô-gam và gam Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. Bài tập cần làm : Bài 1 ,2 II.CHUẨN BỊ: - Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ và số. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Yến, tạ, tấn - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu đêcagam & hectôgam Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. a.Giới thiệu đêcagam: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đề-ca-gam. - Đề-ca-gam viết tắt là dag (GV yêu cầu HS đọc) - GV viết tiếp: 1 dag = ….g? - Yêu cầu HS đọc vài lần để ghi nhớ cách đọc, kí hiệu, độ lớn của đêcagam. - Độ lớn của dag với kg, với g như thế nào? b.Giới thiệu hectôgam: - Giới thiệu tương tự như trên - GV có thể cho HS cầm một số vật cụ thể để HS có thể cảm nhận được độ lớn của các đơn vị đo như: gói chè 100g (1hg), gói cà phê nhỏ 20g (2 dag)… Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -. HS sửa bài HS nhận xét. -. HS nêu. -. HS đọc: đề-ca-gam. -. 1 dag = 10 g HS đọc. -. Dag < kg; dag > g. -. HS nêu. -. HS nêu: tấn, tạ, yến.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> GV hướng dẫn HS lập bảng đơn vị đo khối lượng - Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo đã được học - GV nêu: các đơn vị đo khối lượng tấn, tạ, yến, kg: đơn vị nào lớn nhất, tiếp đến là những đơn vị nào? (học từ bài tấn, tạ, yến) - GV hỏi tiếp: trong những đơn vị còn lại, đơn vị nào lớn nhất? (vừa học phần hoạt động 1). Đơn vị này lớn hơn hay nhỏ hơn đơn vị kg? - Yêu cầu HS nhận xét: những đơn vị lớn hơn kg nằm ở bên nào cột kg? Những đơn vị nhỏ hơn kg nằm ở bên nào cột kg? - Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng GV hướng dẫn HS nhận biết mối quan hệ giữa các đơn vị: - 1 tấn = … tạ? - 1 tạ = ….tấn? - Cứ tương tự như thế cho đến đơn vị yến. Những đơn vị nhỏ hơn kg, HS tự lên bảng điền vào mối quan hệ giữa các đơn vị để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như trong SGK - Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp mấy lần đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn liền nó? -Yêu cầu HS nhớ được mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng như : 1 tấn = 1000 kg , 1 tạ = 100 kg , 1 kg = 1 000 g Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: - Củng cố lại mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng đã học theo cả hai chiều . Bài tập 2: - Thực hiện tính số tự nhiên có kèm tên đơn vị. - GV lưu ý: tính bình thường như khi tính số tự nhiên, ghi kết quả, sau kết quả ghi tên đơn vị. 4. Củng cố , Dặn dò: - Em hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng từ lớn dến bé . - 2 đơn vị đo khối lượng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ? GV cho đề ngoài - GV nhận xét kết quả .Chuẩn bị bài: Giây, thế kỉ. HS nêu: hg, hg < kg HS tiếp tục nêu đơn vị còn lại Những đơn vị lớn hơn kg nằm ở bên trái cột kg. HS nêu các đơn vị đó Những đơn vị nhỏ hơn kg nằm ở bên phải cột kg. HS nêu đơn vị đó HS đọc. -. HS nêu. HS lên bảng để hoàn thành mối quan hệ giữa các đơn vị nhỏ hơn kg. - Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn liền nó? HS đọc. - HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả -. HS làm bài HS sửa. - HS lên bảng thi đua đổi các đơn vị đo khối lượng … Học sinh thi đua nhau đổi nhanh , đổi đúng ….
<span class='text_page_counter'>(115)</span> Tiết 2: Luyện Từ & Câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:- Qua luyện tập bước đầu nằm được hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp , có nghĩa phân loại) – BT1, BT2. Bươc đầu nắm được ba nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đàu và vần) – BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ: Từ ghép và từ láy - Thế nào là từ ghép? - Thế nào là từ láy?- GV nhận xét 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Luyện tập về từ ghép và từ láy - Luyện tập + Hoạt động 1: Bài tập 1: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bánh trái có nghĩa tổng hợp Bánh rán có nghĩa phân loại - GV hỏi: Nghĩa tổng hợp là thế nào? Nghĩa phân loại là thế nào? + Hoạt động 2: Bài tập 2 GV hướng dẫn: Muốn làm bài tập này phải biết từ ghép có 2 loại, từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp. - GV nhận xét. Câu a: Từ ghép có nghĩa phân loại: xe điện,xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay. Câu b: Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc. + Hoạt động 3: Bài tập 3 GV: Muốn làm đúng bài tập này cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào? (âm đầu, vần, cả âm đầu và vần). - Tìm các từ láy có trong đoạn văn. - GV nhận xét và chốt Giống nhau âm đầu: nhút nhát. Giống nhau ở phần vần: lạt xạt, lao xao Giống nhau cả âm đầu và vần: rào rào 3. Củng cố – dặn dò: - Thế nào là từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp . Cho ví dụ cụ thể . - Trò chơi : tìm từ . - Gv nhận xét kết quả cuộc chơi - Làm bài tập 2, 3 vào VBT. - Chuẩn bị bài: MRVT: Trung thực – đoàn kết.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS trả lời. - HS đọc nội dung bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, nêu ý kiến. - Nghĩa bao quát chung - Chỉ 1 loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất - HS đọc nội dung bài tập 2. - HS trao đổi nhóm 4 HS ghi vào giấy khổ to theo mẫu SGK - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Đọc nội dung bài tập 3 - HS dùng bút chì gạch dưới các từ láy - Thảo luận nhóm đôi để phân loại từ láy - HS nêu các từ láy đã phân loại - Các nhóm khác nhận xét - Sửa bài. - Các em thi đua lên tìm 5 từ ghép và 5 từ láy ( Các từ chưa có trong bài học ) Trong thời gian 3 phút , em nào tìm đúng thì em đó thắng cuộc ..
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Tiết 3 : ÂM NHẠC ( GV chuyên dạy ) Tiết 4 : Địa lý BÀI 3 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yêu của người dân ở Hoàng Liên Sơn + Trồng trọt : trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,… trên nương rẫy ruộng bậc thang. +Làm các nghề thủ công : dệt thêu, đan, rèn, đúc,… +Khai thác khoảng sản : a-pa-tit,, đồng, chì, kẽm,… Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuaatscuar người dân : làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nhậ biết được khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc ca, quanh co, thường bị sụt lở vào mùa mưa. - HS khá, giỏi : Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người : Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang ; miền núi có nhiều khoáng sản nê ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản. II.CHUẨN BỊ:- Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản.. Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ: Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn - Kể tên một số dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? - Mô tả nhà sàn & giải thích tại sao người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở? - Người dân ở vùng núi cao thường đi lại & chuyên chở bằng phương tiện gì? Tại sao? - GV nhận xét 2. Bài mới: 3. Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ơ đâu? - GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? - Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -. HS trả lời HS nhận xét. - Nhắc lại đầu bài và ghi vào vở. - HS dưa vào kênh chữ ở mục 1 trả lời câu hỏi HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên của Việt Nam HS quan sát hình 1 & trả lời các câu hỏi - Ơ sườn núi -. Giúp cho việc lưu giữ.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. - Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. - Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì ? - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân - Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn? - Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?. nước, chống xói mòn.. HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết thảo luận trong nhóm theo các gợi ý Đại diện nhóm báo cáo - Mô tả qui trình sản xuất ra phân lân. HS bổ sung, nhận xét HS quan sát hình 3, đọc mục 3, trả lời các câu hỏi Quặng a-pa-tit được khai thác ở mỏ, sau đó được chuyển đến nhà máy a-pa-tit để làm giàu quặng - Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ & khai thác (loại bỏ bớt đất đá), quặng khoáng sản hợp lí? được làm giàu đạt tiêu - Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi chuẩn sẽ được đưa vào còn khai thác gì? nhà máy sản xuất phân lân - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp - Khai thác gỗ, mây nứa để làm nhà, đồ dùng,…; măng, mộc nhĩ, nấm 4. Củng cố hương để làm thức ăn; - Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? quế, sa nhân để làm thuốc Nghề nào là nghề chính? chữa bệnh. - Người dân ở Hoàng Liên 5. Dặn dò: Sơn làm nghề nông, thủ - Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ. công, khai thác khoáng sản, trong đó nghề nông là chủ yếu. - Vài em đọc lại nội dung bài.Các em khác đọc thầm - Giáo viên để học sinh tự trả lời theo sự hiểu biết của mình .. Tiết 5: KĨ THUẬT Bài 3:KHÂU THƯỜNG (tiết 1 ) I/ MỤC TIÊU:- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. (Với HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường. các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm) * Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay..
<span class='text_page_counter'>(118)</span> II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: (bộ dồ dùng Cắt khâu thêu) III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: (Tiết 1) Hoạt động gv Hoạt động hs 1. Ổn định: 2. KTBC: kiểm tra đồ dùng hs. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Khâu thường. - HS quan sát sản phẩm. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan - HS quan sát mặt trái mặt phải sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường của H.3a, H.3b (SGK) để nêu nhận và giải thích: các mũi khâu xuất hiện ở mặt xét về đường khâu mũi thường. phải là mũi chỉ nổi, mặt trái là mũi chỉ lặn. - GV kết luận: + Đường khâu ở mặt trái và phải giống nhau. + Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều - HS đọc phần 1 ghi nhớ. nhau. ? Vậy thế nào là khâu thường? Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV hướng dẫn HS thực hiện một số - HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm vải, kim. thao tác khâu, thêu cơ bản. - Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách lên xuống kim. - GV h/dẫn 1 số điểm cần lưu ý: - GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác. + GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường: - GV treo tranh quy trình. - Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu - HS thực hiện thao tác. cách vạch dấu đường khâu thường. - GV hướng dẫn HS đường khâu theo 2 cách: + Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu. + Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải cách - HS đọc phần b mục 2, quan sát mép vải 2cm, rút sợi vải ra khỏi mảnh vải H.5a, 5b, 5c (SGK) và trả lời. - HS theo dõi. dược đường dấu. ? Nêu các mũi khâu thường theo - HS quan sát H6a, b,c và trả lời đường vạch dấu tiếp theo ? - GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ câu hỏi. thuật khâu mũi thường. ? khâu đến cuối đường vạch dấu ta - HS theo dõi. cần làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> - GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK. - GV lưu ý : + Khâu từ phải sang trái. + Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhip nhàng. + Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. Không dứt hoặc dùng răng cắn chỉ. - HS đọc ghi nhớ cuối bài. - Cho HS đọc ghi nhớ - HS thực hành. -GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ô li. 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị các dụng cụ vải, kim, len, phấn để học tiết sau.. Thứ sáu ngày 07 tháng 9 năm 2012 Tiết 1 : Toán TIẾT 20: GIÂY – THẾ KỈ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:- Biết đơn vị giây, thế kỉ - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. - Bài tập cần làm : Bài 1, 2(a,b) II.CHUẨN BỊ:- Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây - Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Bảng đơn vị đo khối lượng - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu về giây GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây - GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -. HS sửa bài HS nhận xét. - HS nêu + Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ . - Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. + Kim phút đi từ một vạch Vậy 1 giờ = … phút? đến vạch tiếp liền hết 1 - Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim phút . chỉ giây. 1 giờ = 60 phút - GV viết : 1 phút = 60 giây - HS quan sát hoạt động - GV chốt: của kim giây và nêu : + 1giờ = 60 phút + Khoảng thời gian kim + 1 phút = 60 giây giây đi từ một vạch đến - GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm vạch tiếp liền là 1 giây ..
<span class='text_page_counter'>(120)</span> về giây. Ví dụ: cho HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây? - Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ - GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại - Cho HS xem hình vẽ trục thời gian và nêu cách tính mốc các thế kỉ: + Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ) + GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một. (yêu cầu HS nhắc lại) + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai. (yêu cầu HS nhắc lại) - Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? - Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy? - GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI) Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1:- Viết số thích hợp vào chỗ trống (đổi đơn vị đo thời gian) Bài tập 2: 4. Củng cố - 1 giờ = … phút? - 1 phút = …giây? - Tính tuổi của em hiện nay? - Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào? 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Làm bài 1 và 3 trang 26, 27 trong SGK. + Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng ( trên mặt đồng hồ ) là 1 phút , tức là 60 giây . Vài HS nhắc lại HS hoạt động để nhận biết thêm về giây -. Vài HS nhắc lại. -. HS quan sát. -. HS nhắc lại. -HS làm bài -Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả - HS làm bài HS sửa. TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT CHUYỆN. -. I- Mục tiêu :-Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề(SGK),xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhivà kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm . - Tranh minh họa cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm . - Bảng phụ viết sẵn đề bài . III-Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1) Kiểm tra : Một HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV tiết trước . Học sinh kể lại chuyện cây khế dựa vào cốt truyện đã có . - Nhận xét bước kiểm tra . 2) Bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> a)Giới thiệu : - Gv giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng . b) Hướng dẫn xây dựng cốt truyện . * Xác định yêu cầu của đề bài : - Hướng dẫn hs phân tích đề , gạch chân những từ ngữ quan trọng : Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật : bà mẹ ốm , người con của bà bằng tuổi em và một bà tiên . - Để xây dựng cốt truyện với những điều kiện đã cho , em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra , diễn biến của câu chuyện . - Vì xây dựng cốt truyện , em chỉ cần kể vắn tắc , không cần cụ thể . * Lựa chọn chủ đề của câu chuyện :. - Giáo viên nhắc : Từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau . Với 2 chủ đề gợi ý (sự hiếu thảo , tính trung thực )để các em có hướng tưởng tượng , xây dựng cốt truyện theo 1 trong 2 hướng trên . * Thực hành xây dựng cốt truyện . - Mỗi học sinh đọc thầm và lần lượt trả lời các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý tùy đề tài chọn kể . a) Người mẹ ốm như thế nào ? - Người con chăm sóc mẹ như thế nào ?. - Cả lớp ghi tựa bài vào vở. - Gọi hs đọc lại yêu cầu của đề bài . Cả lớp đọc lướt , đọc thầm .. - HS đọc nối tiếp nhau gợi ý 1, 2 (SGK ) - Cả lớp cùng đọc thầm theo . - vài học sinh tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện mà em lựa chọn : Em kể câu chuyện về sự hiếu thảo hay tính trung thực . - Gọi HS làm mẫu , trả lời lần lượt các câu hỏi :. + Người mẹ ốm rất nặng + Người con thương mẹ , chăm sóc mẹ tận tụy ngày đêm . + Phải tìm một loại thuốc rất hiếm , phải đi tìm tận rừng sâu : Hoặc phải tìm một bà tiên sống trên núi rất cao , đường đi lắm gian truân . + Người con lặn lội trong rừng - Để chữa khõi bệnh cho mẹ , người con sâu , đói khát , nhiều nguy hiểm gặp những khó khăn gì ? vẫn không sờn lòng , quyết tìm - Người con đã quyết vượt qua khó khăn bằng được cây thuốc quý . như thế nào ? + Bà tiên cảm động về tình yêu thương , lòng hiếu thảo của người - Bà tiên giúp 2 mẹ con như thế nào ? con và hiện ra giúp . b) Người mẹ ốm như thế nào ?( rất nặng). + Con tận tụy chăm sóc ngày đêm . - Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? - Để chữa khõi bệnh cho mẹ người con gặp + Nhà nghèo không có tiền mua khó khăn gì ? thuốc . - Bà tiên đã cảm động trước tình cảm hiếu + Người con vừa đi vừa lo không thảo của người con , nhưng muốn thử đủ tiền mua thuốc cho mẹ thì thấy thách lòng trung thực của người con như bên lề đường có một vật gì như thế nào ? chiếc tay nải ai bỏ quên . Chiếc tay nải hở miệng , người con thấy bên.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> trong có những thỏi vàng lấp lánh . Phía trước có một bà cụ đang đi . Người con đoán là chiếc tai nải của - Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như bà cụ bèn chạy theo gọi … thế nào ? + Bà cụ quay lại mỉm cười nói với người con :con rất trung thực , thật thà . ta muốn thử lòng con mới vờ - Giáo viên và cả lớp cùng nhận xét , bình quên chiếc tay nải ấy . Nó là phần chọn bạn có câu chuyện tưởng tượng sinh thưởng ta tặng con mua thuốc cho động , hấp dẫn . mẹ . 3) Củng cố - dặn dò : - Từng cặp hs thực hành kể vắn tắt + Cốt truyện cần hình dung được : các câu chuyện theo đề tài đã chọn . nhân vật của câu chuyện . Chủ đề , diễn - Học sinh thi nhau kể chuyện biến để tạo nên cốt truyện có ý nghĩa . trước lớp - HS viết vắn tắt cốt truyện của mình vào vở ? - HS nói lại cách xây dựng cốt truyện .. Tiết 3: Thể dục : Bài 8: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ QUAY SAU .TRÒ CHƠI - " BỎ KHĂN". I. Mục tiêu:- Thực hiện được tập hợp hàng ngang , dóng thẳng hàng ngang, điểm số và quay sau cơ bản đúng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện. - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh nơi tập. Phương tiện: 1 còi, 1 ,2 chiếc khăn tay. II . Hoạt động dạy học. 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp , phổ biến nội dung giờ học. - Chấn chỉnh đội ngũ:1 - 2 ph. - Chơi trò chơi " Chim bay cò bay" - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát:2ph. 2. Phần cơ bản :20 ph :+ Ôn đội hình đội ngũ. - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,quay sau,đi đều ,vòng phải ,vòng trái - đứng lại . - Hs tập theo tổ . Tổ trưởng điều khiển - Gv q/sát , sửa chữa để hs thực hiện đúng. - Gv khen những tổ thực hiện tốt. 3 . Chơi trò chơi :" Bỏ khăn" + Gv tập hợp hs theo đội hình chơi. - H/d cách chơi . - Gọi 1 tổ lên chơi thử. - Các tổ q/sát. - Tổ chức hs chơi. - Hs chơi trò chơi. + Gv q/ sát và sửa chữa , nhắc nhở để hs chơi tốt và không phạm luật. III. Phần kết thúc: - Cho hs chạy thường quanh sân tập 1 vòng..
<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Y/c hs tập hợp thành 4 hàng ngang làm động tác thả lỏng. + Gv và hs hệ thống lại bài. - Giao bài tập về nhà. Ôn lại các động tác đội hình đội ngũ.. Tiết 4: Khoa học BÀI 8 : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I/ Mục tiêu bài học :- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật, đạm thức vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá : đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. II/ Phương tiện dạy học: - Tranh vẽ SGK - Phiếu học tập. III/ Tiến trình dạy học :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Bài cũ: Tại sao phải phối hợp nhiều loại thức ăn? Thế nào là1 bữa ăn cân đối 2/ Bài mới: Hoạt động 1: Thi kể tên các món thức ăn có nhiều chất đạm. *Mục tiêu: Lập ra được danh sách thức ăn có nhiều chất đạm. *Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức - GV chia lớp thành 2 đội. -Mỗi đội cử đội trưởng lên rút thăm nói trước. Bước 2: Cách chơi và luật chơi. - GV hướng dẫn cách chơi.. - GV đánh giá và đưa ra kết quả: đội nào ghi được nhiều tên món ăn là thắng cuộc. Bước 3: Thực hiện Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV *Mục tiêu: - Kể tên các món thức ăn vừa có chất đạm động vật vừa có chất đạm thức vật. - Giải thích tại sao không chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật. *Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận cả lớp - GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn đã lập. - GV đặt vấn đề: Tại sao nên ăn phối hợp đạm động vật – thực vật? Giải thích?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS thi kể. - Cả lớp nhận xét bạn kể.. - HS chơi theo sự hướng dẫn, - 2 đội lần lượt kể các thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Thư ký viết tên các món ăn chứa nhiều chất đạm mà đội mình đã kể vào giấy khổ to Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn. - HS chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật – thực vật.. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập. - HS bắt đầu làm phiếu và có sự.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Bước 2: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm. Bước 3: Thảo luận cả lớp GV cho HS đọc mục Bạn cần biết để chốt ý. 3/ Củng cố và dặn dò: - Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật .. - Tại sao ta không nên ăn thừa đạm ? - Để phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư ta nên sữ dụng nhóm đạm nào ? -Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật? - Chuẩn bị bài 9.. giải thích khi trình bài Các nhóm trình bày cách giải thích của nhóm mình trên cơ sở xử lí các thông tin trong phiếu học tập Ta không nên ăn thừa đạm vì trong cơ thể không có nơi dự trữ đạm nên lượng đạm thừa sẽ được tiêu hũy hoặc sẽ bị thải ra ngoài môi trường . nên sử sụng đậu phụ và sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư.. Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu :- HS nắm được ưu khuyết diểm trong tuần - Có kế hoạch cho tuần đến - Rèn kỹ năng nói nhận xét - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp II: Chuẩn bị: Phương hướng tuần 5 II Các HĐ dạy và học. HĐ của GV 1Ổn định : 2Nhận xét :Hoạt động tuần qua GV nhận xét chung 3 Kế hoạch tuần tới - Học bình thường - Truy bài đầu giờ - Giúp cá bạn còn chậm _Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp -Xây dưng nền nếp lớp. HĐ của HS - Lớp trưởng nhận xét - báo cáo tình hình chung của lóp trong tuần qua - Các tổ trưởng báo cáo - Các tổ khác bổ sung - Tuyên dương cá nhân tổ Có thành tích xuất sắc hoặc có tiên bộ -Lắng nghe ý kiến bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> TUẦN 5 : TỪ NGÀY 10/9 ĐẾN NGÀY 14/9/2012 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I/ Mục tiêu bài học :- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu ND : ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật. ( trả lời được các CH 1, 2, 3) HS khá, giỏi trả lời được CH 4 ( SGK). II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Tư duy phê phán. III/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : - Trải nghiệm. - Xử lý tình huống.- Thảo luận nhóm. IV/ Phương tiện dạy học: - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. V/ Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 –Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : Tre Việt Nam - Bài thơ ca ngợi cây tre, - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu tượng trưng cho con người hỏi trong SGK Việt Nam có những phẩm - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì , của ai ? chất tốt đẹp : ngay thẳng, 3 Bài mới : trung thực, đoàn kết, giàu a. Khám phá : tình yêu thương nhau. - Trng thực là một đức tính đáng quý , được đề cao . Qua chuyện đọc Những hạt thóc giống , các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào . b. Kết nối : b.1. Luyện đọc trơn : - Giúp HS hiểu nghĩa từ khó trong bài , sửa lỗi phát - HS đọc cả bài âm , ngắt nghỉ hơi , giọng đọc . Hướng dẫn đọc - Chia đoạn : chia 4 đoạn đúng câu hỏi , câu cảm. Đ 1 : 3 dòng đầu - Đọc diễn cảm cả bài. Đ 2 : 5 dòng tiếp Đ 3 : 5 dòng tiếp theo Đ 4: 4 dòng còn lại - HS đọc từng đoạn và cả bài. b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Đọc thầm phần chú giải. - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? * HS đọc thầm toàn * Đoạn 1 : Ba dòng đầu truyện. - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung - Vua muốn chọn một thực ? người trung thực để truyền - Thóc đã luộc chín còn nẩy mầm được không ? ngôi. => Mưu kế của nhà vua – bắt dân gieo trồng thóc đã - Phát cho mỗi người dân luộc ( thứ thóc không thể nẩy mầm được) , lại giao một thúng thóc giống đã.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> hẹn ai không có thóc nộp sẽ bị trị tội để biết ai là luộc kĩ về gieo trồng và người trung thực , dũng cảm nói lên sự Thật . hẹn : ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. * Đoạn 2 : Năm dòng tiếp - HS nêu - Theo lệnh vua, chú bé Chăm đã làm gì ? Kết quả - Chôm đã gieo trồng, dốc ra sao ? công chăm sóc nhưng không nảy mầm. Đến kỳ phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì ? - Mọi người nô nức chở Chôm làm gì ? thóc về kinh thành nộp nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua , thành thật quỳ tâu : Tâu Bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người - Chôm dũng cảm dám nói ? lên sự thật, không sợ bị trừng phạt. * Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo - Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời - Mọi người sững sờ, ngạc nói thật của Chôm ? nhiên , sợ hãy thay cho Chôm vì Chôm dám nói lên sự thật, sẽ bị trừng * Đoạn 4 : Đoạn cuối bài phạt. - Theo em, vì sao người trung thực là người đáng - Vì người trung thực bao quý? giờ cũng nói thật, khong vì lợi ích của mình mà nối dối , làm hỏng việc chung -- Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật , bảo c. Thực hành : vệ người tốt . Đọc diễn cảm - Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. - HS nối tiếp nhau đọc. - Thi đọc diễn cảm theo d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối : cách phân vai . - Câu chuyện này muốn nói em điều gì ? - Trung thực là đức tính => Nêu ý chính của câu chuyện ? quý nh của con người . - Nhận xét tiết học. - Cần sống trung thực . - Chuẩn bị : Gà trống và Cáo. Tiết 2 : Toán Tiết 21 : LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết số ngày của từng tháng trong năm không nhuận - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Bài tập cần làm : bài 1,2 ( a, b) 3.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> II.CHUẨN BỊ: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ: Giây – thế kỉ - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động : Luyện tập, thực hành Bài tập 1: - GV giới thiệu cho HS: năm thường (tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29 ngày) - GV hướng dẫn HS tính số ngày trong tháng của 1 năm dựa vào bàn tay.. Bài tập 2:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -. HS sửa bài HS nhận xét. A) HS làm bài và sửa bài. B) HS dựa vào phần a để tính số ngày trong một năm (thường, nhuận) rồi viết kết quả vào chỗ chấm - HS đọc đề bài HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. Bài tập 3: HS làm bài B)Hướng dẫn HS xác định năm sinh của Nguyễn HS sửa Trãi là : 1980 –600 = 1380 - Từ đó xác định tiếp năm 1380 thuộc thế kỉ XIV 4. Củng cố - Hôm nay các em được luyện tập những nội dung - HS nêu. nào ? 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng - Làm bài 2 , 4 trang 26. Tiết 3: Mĩ thuật (GV chuyên dạy) Tiết 4: Đạo đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN I/ Mục tiêu bài học :- Biết được trẻ em phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em . - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác . - HS khá, giỏi : Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em . - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác . - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình,.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> nhà trường . II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng bày tỏ ý kiến ở gia đình và lớp học. - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc. - Kĩ năng biết tôn trọng và tự tin. III/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : - Thảo luận nhóm. - Đóng vai. - Trình bày 1 phút. - Nói cách khác. IV/ Phương tiện dạy học: GV : - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động . SGK HS : - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ , xanh và trắng .SGK V/ Tiến trình dạy học :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 - Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập - Kể lại các biện pháp khắc phục khó khăn trong học tập ? - Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết 2 Bài mới : a. Khám phá : b. Kết nối : Hoạt động 1 : Trò chơi diễn tả - Cách chơi : Chia HS thành 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi nhóm ngồi thành vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm cầm đồ vật vừa quan sát , vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó. -> Kết luận : Mỗi người có thể có ý kiến , nhận xét khác nhau về cùng một sự vật . c - Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( Câu 1 và 2 / 9 SGK ) - Chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK . - Thảo luận lớp : Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em , đến lớp em ? => Kết luận : * Trong mỗi tình huống , em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng , nhu cầu , mong muốn ý kiến của em . Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người . Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình , mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu , mong muốn của em nói riêng và trẻ em nói chung . * Mỗi người , mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến riêng của mình . d – Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi bài tập 1. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS nêu. - Thảo luận : Ý kiến của cả nhóm về đồ vật có giống nhau không ?. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày . - Các nhóm nhận xét bổ sung .. - Thảo luận theo nhóm đôi.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> (SGK) - Nêu yêu cầu bài tập . => Kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng , vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn , nguyện vọng của mình > Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng . D – Hoạt động 4 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK ) Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu : - Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành . - Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối . - Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự . - Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 . => Kết luận : các ý kiến : ( a ) , ( b ) , ( c ) , ( d ) là đúng . Ý kiến ( đ ) là sai chỉ có những mong muốn thực sự cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình , của đất nước mới cần được thực hiện . * Giáo dục BVMT - Trẻ em được quyền bày tỏ ý kiến những vấn đề có liên quan đến trẻ em trong đó có những vấn đề về môi trường. - HS được bày tỏ ý kiến với cha, mẹ, thầy cô giáo, với chính quyền địa phương về môi trường sống của gia đình; môi trường lớp học; trường học; môi trường cộng đồng địa phương… 3. Vận dụng (Công việc ở nhà) - Bài học hôm nay đã giúp em hiểu biết những gì ? - Tại sao các em cần phải biết bày tỏ ý kiến . - Giáo dục các em phải biết phát biểu ý kiến vì lợi ích của bản thân và lợi ích của mọi người … - Thực hiện yêu cầu bài tập 4 trong SGK. - Chuẩn bị tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.. . - Một số nhóm trình bày kết quả . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .. HS biểu lộ theo cách đã quy ước . - Giải thích lí do . - Thảo luận chung cả lớp .. - Đọc ghi nhớ trong SGK .. - HS phát biểu. - Tiểu phẩm “ Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa ”. Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 Tiết 1 : Toán Tiết 22 : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Bài tập cần làm : bài 1( a,b),2 . II.CHUẨN BỊ:- Tranh minh hoạ can dầu - Bìa cứng minh hoạ tóm tắt bài toán b trang 29 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS sửa bài.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> - GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng A. Mục a: - GV cho HS đọc đề toán 1, quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán. - Đề toán cho biết có mấy can dầu? - Gạch dưới các yếu tố đề bài cho - Bài này hỏi gì? Tiếp tục treo Tranh minh hoạ và chỉ vào hình minh hoạ. - Nêu cách tìm bằng cách thảo luận nhóm - GV theo dõi, nhận xét và tổng hợp. - GV nêu nhận xét: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có. -. HS nhận xét. HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt. Hai can dầu HS gạch và nêu. HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm báo cáo Vài HS nhắc lại Số 5 là số trung 4 Lít dầu. Ta gọi số 5 là số trung bình cộng của bình cộng của hai số 6 và hai số 6 và 4 4. Vài HS nhắc lại. - GV cho HS nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4 - Muốn tìm trung bình GV viết (6 + 4) : 2 = 5 cộng của hai số 6 và 4, ta tính tổng của hai số đó rồi - GV cho HS thay lời giải thứ 2 bằng lời giải khác: chia cho 2. Số lít dầu rót đều vào mỗi can là Trung HS thay lời giải bình mỗi can có là: - Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta làm như thế nào? Để tìm số trung bình - GV lưu ý: …..rồi chia tổng đó cho 2 cộng của hai số, ta tính 2 Ở đây là số các số hạng tổng của 2 số đó, rồi chia GV chốt: Để tìm số trung bình cộng của tổng đó cho 2 Hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó Vài HS nhắc lại cho số các số hạng Vài HS nhắc lại B.Mục b: - GV hướng dẫn tương tự để HS tự nêu được. - Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta làm như thế nào? - Để tìm số trung bình - GV lưu ý: …..rồi chia tổng đó cho 3 cộng của ba số, ta tính 3 Ở đây là số các số hạng tổng của 3 số đó, rồi chia GV chốt: Để tìm số trung bình cộng của hai tổng đó cho 3 số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho số Vài HS nhắc lại các số hạng Vài HS nhắc lại - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm HS tính và nêu kết như thế nào? quả. Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta Hoạt động 2: Thực hành tính tổng các số đó, rồi lấy Bài tập 1: tổng đó chia cho số các số.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Nêu lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số ? Bài tập 2: Bài tập 3: 4. Củng cố - Dặn dò: - GV cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có lời giải, phép tính khác nhau, cho hai đội thi đua (1 đội nam & 1 đội nữ) chọn lời giải và phép tính đúng gắn lên bảng. Đội nào xong trước và có kết quả đúng thì đội đó thắng. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Làm bài 1,2 trang 27. hạng - HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS đọc đề bài HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài. Tiết 2 : Luyện từ & câu DANH TỪ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu được danh từ ( DT)là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng khái niệm hoặc đơn vị ). Nhận biết được danh từ cho trước và tập đặt câu ( BT mục III ). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Giấy khổ to, phiếu. - Tranh, ảnh 1 số sự vật: sông, rặng dừa, truyện cổ. - Bảng phụ, SGK, VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ: MRVT: Trung thực – tự trọng - Tìm 2 từ cùng nghĩa với từ trung thực. Đặt 1 câu. - Tìm 2 từ trái nghĩa với từ trung thực. Đặt 1Câu. - GV nhận xét. 2. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Danh từ 2) Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Phần nhận xét a) Bài tập 1: - GV phát phiếu cho các nhóm HS. - GV chốt ý Dòng 1: Truyện cổ. Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa. Dòng 3: cơn, nắng, mưa. Dòng 4: con, sông, rặng, dừa. Dòng 5: đời, cha ông. Dòng 6: con, sông, chân trời. Dòng 7: truyện cổ Dòng 8: ông cha. b)Bài tập 2: Cách thực hiện tương tự bài tập 1 - GV chốt + Từ chỉ người: ông cha, cha ông. + Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. + Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng. +(Giảm tải) Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Gọi HS.. - HS đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu. - Thảo luận nhóm. Trình bày kết quả - Nhận xét.. - Thảo luận nhóm ghi vào phiếu in sẵn..
<span class='text_page_counter'>(132)</span> cổ, tiếng, xưa, đời. + Từ chỉ đơn vị: cơn, con, răng. - GV giải thích: Danh từ chỉ khái niệm biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào, ngửi, nếm, nhìn được. - DT đơn vị chỉ biểu thị những đơn vị để tính, đếm sự vật. + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ Căn cứ vào BT 2. Yêu cầu HS nêu định nghĩa danh từ. + Hoạt động 3: Luyện tập a. Bài tập 1: Yêu cầu HS làm vào VBT những danh từ chỉ khái niệm. GV phát phiếu cho 3, 4 HS làm vào phiếu. GV chốt lại: điểm, đạo đức, lòng kinh nghiệm, cách mạng. b. Bài tập 2:- GV yêu cầu của bài - GV nhận xét VD: Bạn Na có điểm đáng quý là rất trung thực. - HS phải rèn luyện đạo đức - Cô giáo em là người rất giàu kinh nghiệm trong việc dạy dỗ HS. - Cách mạng tháng 8 năm 1945 đã đem lại độc lập cho nước nhà. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Tìm thêm các danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự nhiên. - Chuẩn bị bài: Danh từ chung và danh từ riêng.. - HS đọc ghi nhớ (SGK). - Cả lớp đọc thầm lại.. - Đọc yêu cầu bài tập - HS trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét. - HS đọc câu của mình - Cả lớp nhận xét.. Tiết 3 : Chính tả NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU:- Nghe - viết đúng, và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - HS khá, giỏi tự giải được câu đố ở BT(3) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc cho HS viết. - Nhận xét về chữ viết của HS. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe, viết. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - PB: rạo rực, dìu dịu, gióng giả, con dao, rao vặt, giao hàng,… - PN: bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng….
<span class='text_page_counter'>(133)</span> Đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và phân biệt l/ n hoặc en/ eng. + Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả A) Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn. - Hỏi: + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?. - Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng.. + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. + Vì sao người trung thực là người đáng quý? + Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người. Trung thực được mọi người B) Hướng dẫn viết từ khó tin yêu và kính trọng. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính - Các từ ngữ: luộc kĩ, thóc tả. giống, dõng dạc, truyền ngôi, - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. … C) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu chấm phối hợp với dấu - Viết vào vở nháp. gạch đầu dòng. D) Thu, chấm, nhận xét bài của HS + Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 A) – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc thành tiếng. - Tổ chức cho HS thi làm bài theo nhóm. - HS trong nhóm tiếp xúc nhau điền chữ còn thiếu - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn tiêu chí: tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả. văn. Bài 3 - Chữa bài (nếu sai). - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Lời giải – nộp bài – lần này – - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật. làm em – lâu nay – lòng thanh - Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. Trứng nở thản – làm bài. thành nòng nọc có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên Chen chân – len qua – leng nòng nọc rụng đôi, nhảy lên sống trên cạn. keng – áo len – màu đen – B) Tiến hành tương tự phần a). khen em. 3. Củng cố – dặn dò: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Nhận xét tiết học. - Lời giải: Con nòng nọc. - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a vào vở. Học - Lắng nghe. thuộc lòng 2 câu đó. - Lời giải: Chim én.. Tiết 4 : Khoa học SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I/ Mục tiêu bài học : - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật-thực vật - Nêu lợi ích của muối I-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ) tác hại của thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao )..
<span class='text_page_counter'>(134)</span> II/ Phương tiện dạy học:- Hình vẽ trong SGK - Sưu tầm tranh ảnh, thông tin nhãn mác quảng cáo nói về muối I-ốt. III/ Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Bài cũ: Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật-thực vật? Ích lợi của cá kho nhừ là gì? 2/ Bài mới: Hoạt động 1: Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. *Mục tiêu: Lập ra được danh sách thức ăn có nhiều chất béo . Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức ; - GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội lên bóc thăm nói trước. Bước 2: Cách chơi và luật chơi - GV hướng dẫn cách chơi. Bước 3: Thực hiện - Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn ở trên - GV đánh giá và đưa ra kết quả. Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật *Mục tiêu: - Biết tên các món ăn vừa có chất béo động vật vừa có chất béo thức vật. - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách Các món ăn đã lập và chỉ ra món nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật. - GV đặt vấn đề: Tại sao nên ăn phối hợp Béo động vật – thực vật? Giải thích? - GV yêu cầu HS nói ý kiến của mình - GV chốt ý Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối i-ôt và tác hại của ăn mặn. *Mục tiêu: - Nói về ích lợi của muối I-ốt - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS giới thiệu tranh, ảnh mà mình đả sưu tầm về muối I-ốt. Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể? Tại sao không nên ăn mặn? - GV nhận xét và chốt ý.. H/ Đ CỦA HỌC SINH - HS trả lời. - HS chơi theo sự hướng dẫn. -2 đội lần lượt kể các thức ăn chứa nhiều chất béo. - Đội nào nói chậm, nói sai, nói trùng tên món ăn với đội bạn là thua. - Cuối cùng, đội nào ghi được nhiều tên món ăn hơn là thắng cuộc - HS chỉ ra món ăn nào vừa chứa béo động vậtthực vật.. - HS trả lời tự do - HS giới thiệu.. - HS thảo luận và đưa ra kết quả. - HS khác nhận xét.. - HS trả lời..
<span class='text_page_counter'>(135)</span> 3/ Củng cố và dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời: Tại sao không nên chỉ ăn béo động vật hoặc béo thực vật? - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Chuẩn bị bài10.. - Vài HS đọc lại phần ghi nhớ.. Tiết 5 : Lịch sử Bài 3 : NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : từ năm từ năm 179 TCN đến năm 938 . Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến , phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo theo phong tục của người Hán ) : + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục người Hán. HS khá giỏi : Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đướng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Phiếu học tập - Bảng thống kê III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ: Nước Âu Lạc - Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? - Người Lạc Việt & người Âu Việt có những điểm gì giống nhau? - GV nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Làm việc theo nhóm - GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ - GV nhận xét - GV giải thích các khái niệm chủ quyền , văn hoá . Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc khởi nghĩa để trống) 4. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS trả lời - HS nhận xét. - HS có nhiệm vụ điền nội dung vào các ô trống, sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả làm việc. - HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao cho phù hợp với thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa . - HS báo cáo kết quả làm việc của mình .. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 Tiết 1 : Toán Tiết 23 : LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> - Bước đầu giải bài toán về tìm số trung bình cộng. - Bài tập cần làm : bài 1, 2, 3 II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tìm số trung bình cộng - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS sửa bài - GV nhận xét HS nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động thực hành - HS làm bài Bài tập 1: -Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả - HS trả lời Bài tập 2: HS làm bài HS sửa Bài tập 3: - HS làm bài - Lưu ý có thể dùng sơ đồ để tìm ra cách giải . HS sửa bài 4. Củng cố - GV cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có lời giải, phép tính khác nhau, cho hai đội thi đua (1 đội nam và 1 đội nữ) chọn lời giải và phép tính đúng gắn lên bảng. Đội nào xong trước & có kết quả đúng thì đội đó thắng. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Biểu đồ - Làm bài 2, 5 trang 28. Tiết 2 : Tập đọc GÀ TRỐNG VÀ CÁO I/ Mục tiêu bài học :- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa :khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống chớ tin những lời ngọt ngào của kẻ xấu xa như Cáo. (trả lời được các CH, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng). II/ Phương tiện dạy học:- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. III/ Tiến trình dạy học :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 Khởi động : 2 - Kiểm tra bài cũ : Những hạt thóc giống - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 3- Dạy bài mới : A - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Thơ ngụ ngôn là thơ thế nào bài thơ này kể chuyện con Cáo xảo trá định dùng thủ đoạn lừa Gà Trống để ăn thịt .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS đọc và trả lời câu hỏi.. - HS trả lời - Tóm tắt truyện và trả lời câu hỏi 4.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> Không ngờ Gà Trống lại là một đối thủ rất cao mưu làm cho cáo phải khiếp vía bỏ chạy . Bài thơ khuyên em điều gì ? B - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc - Giải nghĩa từ khó : từ rày ( từ nay ) , thiệt hơn ( tính toán xem lợi hay hại , tốt hay xấu ) - Sửa lỗi về đọc cho HS , hướng dẫn ngắt nhịp thơ . - Đọc diễn cảm cả bài giọng vui , dí dỏm. C – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : Từ đầu đến bày tỏ tình thân. - Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu? - Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất ? - Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt ? -> Khẳng định mưu gian, âm mưu dối trá rất xảo quyệt của Cáo. * Đoạn 2 : Tiếp theo đến chắc loan tin này. - Vì sao Gà không nghe lời Cáo ? - Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ? * Đoạn 3 : Đoạn còn lại - Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói ? - Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra sao ? - Theo em, Gà thông minh ở điểm nào ? D - Hoạt động 4 :Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm bài thơ. Giọng vui, dí dỏm, phù hợp với cách thể hiện tâm Trạng của nhân vật. 4 - Củng cố – Dặn dò. - Viết về con vật, về một câu chuyện gì đó với ngụ ý khuyên răn con người. - Chia đoạn - HS đọc từng đoạn và cả bài. - Đọc thầm phần chú giải.. - HS đọc - Gà Trống đậu vắt vẻo trên một cành cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây. - Cáo đon dả mời Gà xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới : từ nay muôn loài đã kết thân. - Đó là tin Cáo bịa ra nhằm dụ Gà Trống xuống đất , ăn thịt .. - Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo : muốn ăn thịt Gà . - Cáo rất sợ Chó săn. Tung tin có cặp chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ mưu gian. - Cáo khiếp sợ , hồn lạc phách bay, quắp đuôi , co cẳng bỏ chạy. - Gà khoái chí cười vì Cáo đã chẳng làm gì được mình , còn bị mình lừa lại phải phát khiếp . - Gà không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe thông báo của Cáo. Sau đó, báo lại cho Cáo biết chó săn cũng đang chạy đến để loan tin vui, làm cho Cáo khiếp sợ quắp đuôi co cẳng chạy. -> khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào ..
<span class='text_page_counter'>(138)</span> - Nhận xét hai nhân vật Cáo và Gà Trống ? -> Các em phải sống thật thà , trung thực . Song phải biết xử trí thông minh trước những hành động xấu xa của - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Nỗi dằn vặt của An-đrây ca .. - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc. - Cáo gian trá, xảo quyệt , nói lời ngạt ngào hòng lừa Gà Trống xuống đất để ăn thịt. Gà Trống thông minh, mưu trí vờ tin lời Cáo , rồi tung tin có cặp chó săn đang đến doạ cáo làm Cáo tưởng thật , khiếp sợ bỏ chạy ... Tiết 3 : Thể Dục Bµi 9 : TËp hîp hµng ngang, dãng hµng,®iÓm sè, quay sauTROØ CHÔI “ BÒT MAÉT BAÉT DE”. I.MUẽC TIEÂU :- Thực hiện đợc taọp hụùp haứng ngang, doựng haứng, ủieồm soỏ . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Troứ chụi: “Bũt maột baột deõ” biết cách chơi và tham gia đợc các trò chơi. II.ÑÒA ÑIEÅM – PHÖÔNG TIEÄN : - Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi, 2 đến 6 chiếc khăn sạch để bịt mắt khi chơi. III.NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Noäi dung. Ñònh lượng 7 phuùt. 1 .Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. - GV phoå bieán noäi dung: Neâu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục taäp luyeän . - Khởi động: Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”. 2. Phaàn cô baûn: 22 a) Đội hình đội ngũ: phuùt - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng haøng, ñieåm soá . * GV điều khiển lớp tập, có nhận xét sửa chữa sai sót cho HS.. Tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai soùt cho HS caùc toå.. Phương pháp tổ chức. - Lớp trưởng tập hợp lớp báo caùo. GV - HS đứng theo đội hình 3 hàng ngang. GV - HS đứng theo đội hình 3 hàng doïc. GV - Hoïc sinh 3 toå chia thaønh 3 nhóm ở vị trí khác nhau để.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> * GV ñieàu khieån taäp laïi cho caû luyeän taäp. lớp để củng cố. GV b) Troø chôi : “Bòt maét baét deâ”: - GV tập hợp HS theo đội hình 10 chôi. phuùt - Neâu teân troø chôi. - GV giaûi thích caùch chôi vaø phoå GV bieán luaät chôi. - HS chuyển thành đội hình - Tổ chức cho cả lớp cùng chơi. voøng troøn. - GV quan saùt, nhaän xeùt, bieåu dương HS hoàn thành vai chơi cuûa mình. 3. Phaàn keát thuùc: - Cho HS chạy thường thành một 6 phút vòng tròn quanh sân sau đó khép daàn thaønh voøng troøn nhoû, chuyeån - HS vẫn đứng theo đội hình thành đi chậm, vừa đi vừa làm voøng troøn. động tác thả lỏng rồi dừng lại maët quay vaøo trong. - GV cuøng hoïc sinh heä thoáng baøi hoïc. - GV nhận xét, đánh giá kết quả - Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. giờ học và giao bài tập về nhà . - GV hoâ giaûi taùn. GV- HS hoâ “khoûe”. Tiết 4 : Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC. I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Dựa vào gợi ý ( SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực . - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số truyện viết về tính trung thực (GV và HS sưu tầm): Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có). - Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC) , tiêu chuẩn đánh giá bài KC IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: GV yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện “ Một nhà thơ chân chính” - HS kể. GV nhận xét- khen thưởng Cả lớp lắng nghe và nhận xét 2. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Tên chủ điểm các em học trong tuần này là: “Măng mọc thẳng”. Các em hãy kể tên các truyện đã học nói về tính trung thực. - Ngoài những truyện đọc trong SGK, chắc các em còn đọc, còn nghe những truyện khác ca ngợi những con người có phẩm chất rất đáng quý là trung thực. Tiết học hôm nay, mỗi em sẽ kể cho các bạn nghe một truyện về những con người đó. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. GV hướng dẫn HS gạch dưới những chữ sau trong đề bài: Kể lại một câu Chuyện mà em đã được nghe (nghe qua ông bà,cha mẹ hay ai đó kể lại)hoặc được đọc về tính trung thực. Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề (có thể kể một chuyện được đọc trong SGK lớp 1, 2, 3, 4). GV dán lên bảng dàn ý bài kể chuyện. Lưu ý: những truyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1 (Một người chính trực, Những hạt thóc giống, Chị em tôi, Ba lưỡi rìu) là những truyện trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể một trong những truyện đó. Khi ấy, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn ham đọc truyện, nghe được nhiều nên tự tìm được câu chuyện. B. HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. - GV: Với những chuyện khá dài mà các em không có khả năng kể gọn lại, các em chỉ có thể kể 1, 2 đoạn truyện (để dành cho bạn khác được kể) và hứa sẽ kể tiếp cho các bạn nghe hết câu chuyện vào giờ ra chơi hoặc sẽ cho các bạn mượn truyện để đọc. - GV đưa bảng phụ viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện, viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể và tên truyện của các em để cà lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn. Tiêu chuẩn đánh giá: + Nội dung câu chuyện có hay, có mới không? (HS tìm được truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm ham đọc sách) + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ). + Khả năng hiểu chuyện của người kể.. Một người chính trực, một nhà thơ chân chính, những hạt thóc giống.. - HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm toàn bộ đề bài, gợi ý trong SGK. HS tiếp nối đọc gợi ý 1 – 2 – 3 - 4: - Nêu một số biểu hiện về tính trung thực? - Tìm truyện về tính trung thực ở đâu?. - Kể chuyện - Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện - Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ đó là chuyện về một người dám nói ra sự thực , dám nhận lỗi, không làm những việc gian dối hay truyện về người không tham của người khác….. + Kể chuyện trong nhóm HS kể chuyện theo nhóm đôi, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Thi kể chuyện trước lớp Mỗi nhóm cử một đại diện thi.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> 3. Củng cố, dặn dò. HS nhắc lại tên một số câu chuyện đã kể, nhắc lại biểu hiện của tính trung thực nêu trong từng câu chuyện. GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện Em đã kể miệng ở lớp cho người thân nghe. Chuẩn bị bài tập kể chuyện tuần 6. kể. Mỗi HS kể xong đều phải nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi cùng các bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô, của các bạnvề nhân vật, chi tiết , ý nghĩa câu chuyện Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn trên :. Tiết 5 : Tập làm văn VIẾT THƯ (Kiểm tra viết) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia đúng thể thức ( đủ 3 phần : đầu thư, phần chính, phần cuối thư). II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy viết, phong bì , tem. - Giấy khổ to viết vắn tắt những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập xây dựng cốt truyện GV nhận xét – khen thưởng 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Trong tuần 3 đã học về viết thư. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư để tiếp tục củng cố và rèn luyện kĩ năng viết thư. Bài kiểm tra sẽ giúp cả lớp chúng ta biết bạn nào viết được lá thư đúng thể thức, hay nhất, chân thành nhất. Hướng dẫn hs nắm yêu cầu của đê bài: - GV đọc và viết đề kiểm tra lên bảng Nhắc HS chú ý: + Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. + Viết xong thư, em cho thư vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi; tên, địa chỉ người nhận HS THỰC HÀNH VIẾT THƯ. 4. Củng cố – dặn dò: GV thu bài của cả lớp; dặn một số HS kém viết bài chưa đạt về nhà viết thêm một là thư khác nộp vào tiết học tới.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS hát 1 bài hát - HS kể lại câu chuyện về lòng hiếu thảo của người con ở tiết trước Cả lớp lắng nghe và nhận xét. - HS nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư (ghi nhớ viết thư) - Gạch chân yêu cầu - Một vài HS nói đề bài và đối tượng em chọn để viết thư HS thực hành viết thư Nộp thư đã viết được đặt vào phong bì cho GV.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012 Tiết 1 : Toán Tiết 24 : BIỂU ĐỒ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:- ớc đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh . - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh . - Bài tập cần làm : bài 1,2 ( a,b) II.CHUẨN BỊ: - Phóng to biểu đồ: “Các con của năm gia đình” và” Các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia” III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Làm quen với biểu đồ tranh - GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về các con của 5 gia đình - Biểu đồ có mấy cột? - Cột bên trái ghi gì? - Cột bên phải cho biết cái gì? - GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. + Yêu cầu HS quan sát hàng đầu từ trái sang phải (dùng tay kéo từ trái sang phải trong SGK) & trả lời câu hỏi: Hàng đầu cho biết về gia đình ai? Gia đình này có mấy người con? Bao nhiêu con gái? Bao nhiêu con trai? + Hướng dẫn HS đọc tương tự với các hàng còn lại. - GV tổng kết lại thông tin Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - GV cho HS quan sát biểu đồ “ các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia “ Bài tập 2: 4. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt) - Làm bài 2 trang 29. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -. HS sửa bài HS nhận xét. -. HS quan sát HS trả lời : 2 cột. HS hoạt động theo sự hướng dẫn và gợi ý của GV. -. 2 HS nhắc lại. - HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả - HS đọc , tìm hiểu yêu cầu của bài . HS làm bài HS sửa. Tiết 2 : Luyện Từ & Câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I./MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm trung thực – Tự trọng (BT4) ; tìm.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> được một haimtwf đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được ( BT1, BT2) ; nắm được nghĩa từ “ tự trọng” ( BT3). II./ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 3, 5. III./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ: Luyện tập về từ láy và từ ghép - Tìm 2 từ ghép phân loại. Đặt câu. - Tìm 2 từ ghép tổng hợp Đặt câu - GV nhận xét 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: Tiết luyện từ với câu hôm nay giúp các em biết thêm nhiều từ ngữ và thành ngữ thuộc chủ điểm trung thực tự trọng. - Hướng dẫn bài mới + Hoạt động 1: Bài tập 1, 2 Bài tập 1: - Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực - GV nhận xét Bài tập 2: - Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa ở BT 1 chọn các từ thẳng thắn, thật thà, bộc trực. - Dối trá, gian lận, lừa đảo. - GV nhận xét + Hoạt động 2: Bài tập 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng? a) Tin vào bản thân b) Quyết định lấy công việc của mình c) Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình d) Đánh giá mình quá cao và coi thường - GV giải thích: Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình + Hoạt động 3: Bài tập 4 Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ đây để nói về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng. GV: Giải nghĩa các thành ngữ trước rồi làm bài. a) Thẳng như ruột ngựa: Người có lòng ngay thẳng như ruột của ngựa. b) Giấy rách.........: Dù nghèo đói khó khăn phải giữ phẩm giá của mình.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS trả lời - 2 HS trả lời - HS nhận xét - Đọc một câu mẫu. Từ cùng nghĩa. Từ trái nghĩa Dối trá, gian lận, gian dối, lừa đảo, lừa lọc.... Thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, chính trực... - HS nhận xét - HS làm việc cá nhân - Đọc câu cho cả lớp nghe - HS khác nêu ý kiến - Đọc đề bài tập - Thảo luận nhóm đôi để chọn câu đúng - Đại diện nêu ý kiến Các nhóm phát biểu tự do - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập - Trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi - Mời 2, 3 nhóm trả lời - Nhận xét - Sửa bài: Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d nói về tính trung thực Các thành ngữ, tục ngữ b, c nói về lòng tự trọng..
<span class='text_page_counter'>(144)</span> c) Thuốc đắng........: Lời góp ý thẳng, khi nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm. d) Cây ngay........: Người ngây thẳng không sợ bị kẻ xấu làm hại. e) Đói sạch..........: Dù đói khổ vẫn sống trong sạch, lương thiện. - GV nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong SGK - Chuẩn bị bài: Danh từ.. Tiết 3 : Âm nhạc ( GVchuyên dạy ) Tiết 4 : Địa lý BÀI 4 : TRUNG DU BẮC BỘ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ : Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. Nêu được một số hoạt động sản xuát chủ yếu của người dân trung du Bắc bộ : + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : chè phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. - HS khá giỏi : Nêu được quy trình chế biến chè. - Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng. - Biết sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người miền núi và miền trung du II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ hành chính Việt Nam. Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn - Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? - Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. - GV nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân - Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? - Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)? - Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -. HS trả lời HS nhận xét. HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ & trả lời các câu hỏi HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Thái.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì - Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả? - H1 và H2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang - Quan sát hình 1 & chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam - Em biết gì về chè của Thái Nguyên? - Chè ở đây được trồng để làm gì? - Trong những năm gần đây,ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? - Quan sát hình 3 và nêu qui trình chế biến chè? - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc - Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đất trống, đồi trọc ? - Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? * Giáo dục BVMT - Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây? - GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng & tham gia trồng cây. 3. Củng cố - GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Tây Nguyên. Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc…- những tỉnh có vùng đồi núi trung du. HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý. Đại diện nhóm HS trình bày. HS quan sát Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt & khai thác gỗ bừa bãi.. Tiết 5 : KỸ THUẬT: BÀI 3 : KHÂU THƯỜNG (tiết 2) I/ MỤC TIÊU: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. các mĩu khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. ( Vói HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường. các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm) - Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường ..
<span class='text_page_counter'>(146)</span> - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: như tiết 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy 1. KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 3: HS thực hành - Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường. - Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu. - GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm. - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em. - Đánh giá sản phẩm của HS. 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị bài sau: “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”.. Hoạt động học - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - HS lắng nghe. - HS nêu. - 2 HS lên bảng làm. - HS thực hành. - HS thực hành cá nhân theo nhóm.. - HS trình bày sản phẩm.. - HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn.. Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 Tiết 1 : Toán TIẾT 25: BIỂU ĐỒ ( TT) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột. - Bài tập cần làm : bài 1,2 ( a,) II.CHUẨN BỊ:- Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được” Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột - GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được - Biểu đồ có các hàng và các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng và cột) - Hàng dưới ghi tên gì? - Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? - Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì? - GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. Yêu cầu HS quan sát hàng dưới và Nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông. + Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu Diễn thôn Đông và nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được. Hướng dẫn HS đọc tương tự với các Cột còn lại. => Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn , cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn - GV tổng kết lại thông tin Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Hướng dẫn HS đọc các cột biểu đồ để nhận biết về số cây đã trồng được của khối lớp Năm & lớp Bốn. - So sánh độ cao của các cột biểu đồ để thấy được cột biểu đồ của lớp 5A là cao nhất. B.Hướng dẫn HS - So sánh độ cao của các cột biểu đồ để thấy được lớp nào trồng nhiều hơn Các câu còn lại hướng dẫn tương tư Bài tập 2: Số lớp Một của năm học 2 003 – 2004 nhiều hơn của năm học 2 002 – 2 003 là : 6 – 3= 3 ( lớp ) 4. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Làm bài 2 trang 32. Hoạt động của hs -. HS sửa bài HS nhận xét. -. HS quan sát. -. HS trả lời. HS hoạt động theo sự hướng dẫn và gợi ý của GV. -. HS nhắc lại. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. HS làm câu a HS nhận xét - sửa bài HS làm câu b HS nhận xét - sửa bài.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> Tiết 2 : Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Có những hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ). - Biết vận dụng những hiểu đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3 (phần nhận xét), để khoảng trống cho HS làm bài theo nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài mới: GIỚI THIỆU: Sau khi đã luyện tập xây dựng cốt truyện, các em sẽ học về đoạn văn để có những hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện . Từ đó biết vận dụng những hiểu biết đã có tập tạo lập đoạn văn kể chuyện HƯỚNG DẪN BÀI MỚI: HĐ 1: phần nhận xét Bài tập 1, 2 GV chốt lại lời giải đúng BT1: A. Những sư việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống: - Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. - Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nẩy mầm. - Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người . - Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm và quyết định truyền ngôi cho Chôm. B. Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào: Sự việc 1 được kể trong đoạn văn 1(3 dòng đầu) Sự việc 2 được kể trong đoạn văn 2 (2 dòng tiếp) Sự việc 3 được kể trong đoạn văn 3 (8 dòng tiếp) Sự việc 4 được kể trong đoạn văn 4 (4 dòng còn lại) BT2: Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS hát 1 bài hát.. HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống HS họat động nhóm 4, làm bài trên tờ phiếu GV phát Đại diện nhóm trình bày kết qủa. Cả lớp nhận xét. - HS đọc thầm yêu cầu cùa bài tập, suy nghĩ, nêu nhận xét rút ra từ hai bài tập trên: Mỗi đọan văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Hết một đọan văn, cần chấm xuống dòng..
<span class='text_page_counter'>(149)</span> kết thúc đoạn văn: - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. - Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống Hai, ba HS đọc nội dung dòng. cần ghi nhớ trong SGK BT3: Hai HS tiếp nối nhau đọc HĐ 2: phần ghi nhớ nội dung bài tập HĐ 3:phần luyện tập: GV giải thích thêm: Ba đoạn văn này nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà, trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng vẫn thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi. Yêu cầu của bài tập là: Đoạn 1 và đoạn 2 đã viết hoàn chỉnh. Đoạn 3 chỉ có phần mở đầu, kết thúc, chưa viết phần thân đoạn. Cac em phải viết bổ sung phần thân đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 3 - GV nhận xét – chấm điểm 3. Củng cố: - Cho HS nêu lại ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học - Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 2 với cả 3 phần: mở đầu, thân đoạn, kết thúc đã hoàn chỉnh vào vở.. - HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu. - HS đọc phần thân đoạn các em đã viết. - Cả lớp nhận xét.. Tiết 3 Thể dục Bµi 10: QUAY SAU , ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI TROØ CHÔI “ BOÛ KHAÊN ”. I.MỤC TIÊU : - Củng cố và nâng cao kĩ thuật : đi đều vòng phải, vòng trái .Yêu cầu HS thực hiện đúng động tác, đều, đúng khẩu lệnh. - Troø chôi: “Boû khaên” Yeâu caàu bieát caùch chôi, nhanh nheïn, kheùo leùo, chôi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. II.ÑÒA ÑIEÅM – PHÖÔNG TIEÄN - Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi và khăn để bịt mắt khi chơi. III.NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Noäi dung Ñònh Phương pháp tổ chức lượng 1 . Phần mở đầu: 7 phuùt - Lớp trưởng tập hợp lớp báo - Tập hợp lớp , ổn định : Điểm caùo. danh - GV phoå bieán noäi dung : Neâu mục tiêu - yêu cầu giờ học,.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> chấn chỉnh đội ngũ, trang phục taäp luyeän - Khởi động Chạy theo một hàng doïc quanh saân taäp (200 - 300m). - Troø chôi: “Laøm theo hieäu leänh”. 2. Phaàn cô baûn: a) Đội hình đội ngũ: - Ôn , đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, * GV điều khiển lớp tập có quan sát sửa chữa sai sót cho HS. * Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. * Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho caùc toå thi ñua trình dieãn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi ñua taäp toát. b) Troø chôi : “Boû khaên”: - GV tập hợp HS theo đội hình chôi. - Neâu teân troø chôi - GV giaûi thích caùch chôi vaø phoå bieán luaät chôi. - GV cho cán sự điều khiển cho cả lớp cùng chơi. - GV quan saùt, nhaän xeùt, bieåu dương HS tích cực trong khi chơi. 3. Phaàn keát thuùc: - GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhòp. - GV cuøng hoïc sinh heä thoáng baøi hoïc. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. - GV hoâ giaûi taùn.. 22 phuùt. GV - HS đứng theo đội hình 3 hàng doïc. GV - Hoïc sinh 3 toå chia thaønh 3 nhóm ở vị trí khác nhau để luyeän taäp. - HS chuyển thành đội hình voøng troøn.. 10 phuùt. 6 phuùt. - Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. GV - HS hoâ “khoeû”..
<span class='text_page_counter'>(151)</span> Tiết 4 : Khoa học BÀI 10 : ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được : - Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn ( Giữ được chất dinh dưỡng ; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hộp vệ sinh ; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người ). + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ( chọn thức ăn tươi, sạch có giá trị dinh dưỡng , không có màu sắc mùi vị lạ ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn, nấu xong nên ăn ngay ; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn về thực phẩm - Vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín - Thực phẩm sạch và an toàn là nhu cầu và cần thiết cho mỗi con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Các hình vẽ trong SGK - Chuẩn bị theo nhóm một số rau quả, một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Bài cũ: Tại sao phải ăn phối hợp béo động vật-thực vật? Ích lợi của muối i-ốt là gì? 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài. - HS nhắc lại tựa bài. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá về tình hình vệ sinh ở nơi bán và chế biến thực phẩm. Cách tiến hành: - GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn. - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế đến tình hình vệ sinh nơi các bạn sống. - GV chốt ý khi các nhóm trình bày. Hoạt động 2: Thảo luận’ Mục tiêu: - Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn. - Kể ra các biện pháp thực hiện. - Vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày. Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề:. - HS quan sát các hình trang 22,23/SGK và nhận xét. Nơi bán rau, quả, thịt cá Nơi bán các đồ hộp và thức ăn khô Nhà bếp . Mỗi nhòm thảo luận 1 câu.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> A/ Cách chọn thức ăn tươi, sạch. B/ Cách nhận ra thức ăn ôi, héo. C/ Cách chọn đồ hộp D/ Tại sao không nên dùng thực phẩm nhuộm Màu? e/ Thảo luận sử dụng nước sạch vào việc gì? F/ Sự cần thiết phải nấu chín thức ăn. G/ Tại sao nên ăn thức ăn nóng? H/ Tại sao phải bảo quản thức ăn? I/ Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày? * Giáo dục BVMT Con người ngoài việc cần phải ăn uống đầy đủ chất còn phải thực hiện ăn chín uống sôi, đồng thời đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm vì thực phẩm là nguồn dinh dưỡng chính để nuôi sống cơ thể chúng ta. 3/ Củng cố - dặn dò. - Tại sao cần ăn nhiều rau và quả chín ? - Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn có lợi gì ? - Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? - Những biện pháp nào giữ vệ sinh an toàn thực phẩm ? Trò chơi : đi chợ . chơi . - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Chuẩn bị bài 11.. - Nhóm 1 thảo luận - Cách chọn thức ăn tươi sạch - Cách nhận ra thức ăn ôi , thiu , héo … - Nhóm 2 - Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói ( lưu ý thời hạn sử dụng in trên vỏ hộp hoặc bao gói hàng ) - Nhóm 3 - Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm , dụng cụ nấu ăn . - Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín. - Đại diện nhóm lên trình bày - HS nhận xét - HS trả lời * Rau quả tươi là thực phẩm rất dễ bị hỏng , hiện nay có rất nhiều nguy cơ bị dư thừa hóa chất bảo vệ thực vật , chất bảo quản . Do đó chọn rau quả tươi cần chú ý . + Quan sát hình dáng bên ngoài : còn nguyên vẹn , lành lặn , không dập nát , trầy xước , thâm nhũn ở núm cuốn + Quan sát màu sắc : Có màu sắc tự nhiên của rau , quả , không héo úa . Chú ý , cảnh giác với loại rau quả xanh mướt , màu sắc bất thường . + Sờ - nắm : Cảm giác nặng tay , chắc ..
<span class='text_page_counter'>(153)</span> Tiết 5: Sinh hoạt I/ YÊU CẦU: - HS NẮM ĐƯỢC TÌNH HÌNH HỌC TẬP CỦA TUẦN VỪA QUA VÀ RÚT KINH NGHIỆN TRONG TUẦN TỚI. II/ lên lớp A. Tổ chức : Hát 1. Nhận định tình hình chung của lớp - Nề nếp : + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm + Đầu giờ trật tự truy bài - Học tập: Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng, sơi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp. - Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hòa nhã, đoàn kết với bạn bè. Song bên cạnh đó vẫn còn một vài em cãi nhau với bạn. 2. Kết quả đạt được - Tuyên dương: Tổ: 2 nhiều bạn đạt nhiều điểm tốt, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Phê bình: Bạn Đoàn, Hùng, Bé, Nương chữ viết còn xấu; bạn Nam đi học chưa mang đủ sách vở và đồ dùng. 3. Phương hướng : - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích chào mừng ngày rằm trung thu - Khắc phục những nhược điềm còn tồn tại - Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập tốt và rèn chữ- giữ vở. - Tập văn nghệ tiếp..
<span class='text_page_counter'>(154)</span>
<span class='text_page_counter'>(155)</span>