Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giáo án tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.17 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33 Ngày soạn: 20/04/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 03 tháng 5 năm 2021 TOÁN. Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố về đọc viết đếm so sánh số có 3 chữ số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán. 3. Thái độ: Ham thích học toán. II. Đồ dùng - Vbt, bảng con III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 3 HS đọc các bảng nhân, chia - Dưới lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới Bài 1: Viết các số - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS nhận xét – GV nhận xét - 1 HS nhìn lên bảng đọc lại các số. Bài 2: Số? - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - 2 HS làm trên bảng - HS chữa bài: - Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét - GV nhận xét. Bài 3: Viết các số tròn trăm thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV tổ chức trò chơi: 2 HS thi trên bảng - Dưới lớp nhận xét - GV nhận xét - Nhiều HS đếm các số tròn trăm Bài 4: > ; < ; =? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS làm trên bảng - Chữa bài: + Nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài. - Chín trăm mười lăm: 915 - HS làm vở. - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài, 2 HS lên bảng. - 1 HS nêu yêu cầu - Viết các số tròn trăm thích hợp vào chỗ chấm 100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000 - HS nêu yêu cầu - HS làm vở, 2 HS làm bảng 372 > 299 465 < 700 534 = 500 + 34 ….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Nêu cách so sánh số có ba chữ số? - GV nhận xét. Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở - HS làm bài - 1 HS chữa bài trên bảng a. Số bé nhất có 3 chữ số: 100 - Chữa bài: b. Số lớn nhất có 3 chữ số: 999 + Đọc và nhận xét bài trên bảng c. Số liền sau của số 999 : 1000 + Dưới lớp đọc bài làm - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò (5p) - HS nêu các nội dung luyện tập - Theo dõi - GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà. -------------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 97 + 98: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5). 2. Kĩ năng: - Xác định giá trị: Nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định được phải có trí lớn, giàu lòng yêu nước. - Xác định giá trị bản thân; nghe bạn nói, trao đổi, đánh giá các sự kiện, nhân vật trong câu chuyện. 3. Thái độ: HS biết về người anh hùng Trần Quốc Toản. * QTE: Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến để thể hiện lòng yêu nước. * GDANQP: Giới thiệu thêm một số tấm gương anh hùng nhỏ tuổi. II. Các kĩ năng sống cơ bản - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. Kiên định. III. Đồ dùng - Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK. IV. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS lên bảng đọc thuộc bài cũ - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - Trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận xét. B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp - HS lắng nghe. 2. Dạy bài mới 2.1 Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Lời dẫn chuyện : đọc nhanh và hồi hộp văn. - Lời Trần Quốc Toản: khi thì giận dữ,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Khái quát chung cách đọc. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp câu. * Đọc từng đoạn trước lớp: - GV chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc chú giải SGK. * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Từng HS trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý. * Thi đọc giữa các nhóm: - Đại diện các nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét - đánh giá - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài Tiết 2 2.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15p) - 1 HS đọc đọan 1 + Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? + Thấy sứ giả giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào? - 1 HS đọc đoạn 2 + Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? + Trần Quốc Toản nóng lòng đi gặp vua như thế nào? + Vì sao sau khi tâu vua xin đánh, Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy? + Vì sao vua không trị tội mà còn ban cam quý? - 1 HS đọc đoạn 4 + Vì sao Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?. khi thì dõng dạc - Lời vua: Khoan thai, ôn tồn. - HS đọc nối tiếp từng câu. - Từ khó: ngang ngược, lăm le, liều chết - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp đoạn + "Đợi từ sáng đến trưa vẫn không được gặp cậu bèn liều chết xô mấy người lính ngã dúi xăm xăm xuống bến". - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS giải nghĩa từ khó. - HS đọc nhóm - 3 nhóm thi đọc - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay - HS đọc đồng thanh. - HS đọc bài. - Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. - Trần Quốc Toản vô cùng căm giận. - HS đọc bài. - Xin gặp vua để xin với vua đi đánh giặc - Đợi vua từ sáng đến trưa bèn liều chết xô lính gác xăm xăm xuống thuyền. - Vì cậu biết xô lính gác vào nơi vua họp là trái phép nước, phải bị trị tội. - Vì vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước. - HS đọc bài. - Quốc Toản đáng ấm ức vì bị vua xem như trẻ con lại căm thù giặc sôi sục nên nghiến răng, hai tay xiết chặt nên quả.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> cam bị bóp nát. - Hs lắng nghe.. QTE: Qua câu chuyện ta thấy Quốc Toản là 1 cậu bé rất yêu nước, tuy còn nhỏ cậu đã căm thù giặc và muốn đánh giặc để cứu nước. 2.3 Luyện đọc lại: (17p) - 3 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em tự - HS phân vai, đọc trong nhóm: người phân vai thi đọc lại truyện. dẫn chuyện, Trần Quốc Toản, vua. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. đọc hay nhất. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò (5p) - HS trả lời + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? * GDANQP: GV giới thiệu thêm về - HS lắng nghe. một số anh hùng nhỏ tuổi. - GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------Ngày soạn: 01/05/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 04 tháng 5 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 162: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn luyện về đọc viết so sánh số có 3 chữ số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán. 3. Thái độ: HS có thái độ học tập đúng đắn. II. Đồ dùng - Vbt, bảng con. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 3 HS đọc, viết các số sau: 423, 989, 431, 900, 701, 650. - Dưới lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - GV chữa bài. Bài 2: Viết (theo mẫu). - 3 HS lên bảng làm bài.. - HS lắng nghe.. - 1 HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài, 1 HS lên bảng nối số ứng với cách đọc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu - GV phân tích mẫu: Viết số thành - Mẫu: 842 = 800 + 40 + 2 tổng các trăm, chục, đơn vị. - HS tự viết vào vở - HS làm bài vào vở b, HS làm vở, 2 HS làm bảng - 2 HS làm trên bảng phần a, 2 HS 300 + 60 + 9 = 369 700 + 60 + 8 = 768 làm phần b. 800 + 90 + 5 = 895 600 + 50 = 650 - Chữa bài: 200 + 20 + 2 = 222 800 + 8 = 808 - GV Nhận xét - Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét Bài 3: Viết các số 475; 457; 467; 456 theo thứ tự: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - Viết các số 285, 257, 279, 297 theo thứ - 2 HS làm trên bảng tự - Cho HS nhận xét bài bạn trên bảng a. Từ lớn đến bé: 297, 285, 279, 257 - Nêu cách so sánh số có ba chữ số? b. Từ bé đến lớn: 257, 279, 285, 297 - GV nhận xét. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu - GV tổ chức chơi: 3 HS lên bảng - HS làm bài, chơi trò chơi. điền số. a. 462, 464, 466, 468 - Dưới lớp theo dõi nhân xét b. 353, 355, 357, 359 - GV nhận xét – chốt kết quả đúng c. 815, 825, 835, 845 - Nêu quy luật từng dãy số? Bài 5: Số? - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi. - Cho HS làm bài tập vào vở - HS làm bài tập vào vở - Cho HS chữa và nhận xét. - HS chữa và nhận xét. - GV chốt: a. 0; b, 10; c, 99 C. Củng cố, dặn dò (5p) - HS nêu các nội dung luyện tập. - Theo dõi - GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà -------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN. Tiết 33: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện, biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung câu chuyện, phối hợp lời kể điệu bộ, nét mặt. 2. Kĩ năng: - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự diến biến câu chuyện. - Tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể tiếp lời bạn. 3. Thái độ: HS hiểu thêm về anh hùng Trần Quốc Toản. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ nội dung câu truyện trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn bài cũ - Lớp nhận xét, GV nhận xét B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 Hướng dẫn HS kể chuyện: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài - HS quan sát tranh.. - Chuyện quả bầu - Bóp nát quả cam. - HS đọc yêu cầu bài. - Sắp xếp lại 4 tranh vẽ theo đúng thứ tự truyện. - HS nêu nội dung từng tranh. Tranh 1: Quốc Toản xô lính đi xuống bến. - HS thảo luận theo nhóm đôi, sắp Tranh 2: Quốc Toản căm giận giặc. xếp lại nội dung tranh. Tranh 3: Quốc Toản bóp nát quả cam. - HS trình bày cách sắp xếp đúng. Tranh 4: Quốc Toản xin chịu tội. - HS nhận xét - GV chốt ý đúng. Tranh 2 – Tranh 1 – Tranh 4 – Tranh 3. 2.2 Dựa vào các tranh kể lại từng đoạn câu chuyện - HS tập kể theo nhóm. - HS kể theo nhóm - Đại diện các nhóm thi kể. - 3 HS đại diện cho 3 nhóm thi kể toàn bộ - HS nhận xét, bình chọn nhóm kể câu chuyện trước lớp. hay. - GV nhận xét, đánh giá C. Củng cố, dặn dò (5p) + Qua câu chuyện em học được điều - HS trả lời gì? - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------Buổi chiều ĐẠO ĐỨC. Tiết 33: MỘT NGÀY VÌ BẠN NGHÈO (Dành cho địa phương) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Vì sao cần giúp đỡ bạn nghèo. - Cần làm gì để giúp đỡ bạn nghèo. - Những bạn nghèo có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ. 2. Kỹ năng: - HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ bạn nghèo tuỳ theo khả năng của bản thân. 3. Thái độ: - HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với bạn nghèo. II. Đồ dùng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tranh, Phiếu học tập III. Hoạt động dạy và học. 1. Giới thiệu bài: trực tiếp “Một ngày vì bạn nghèo” (3p) 2. Các hoạt động dạy học: (28p) a) HĐ1: Quan sát tranh. MT: Giúp HS nhận biết được một số hành vi cụ thể về giúp đỡ bạn nghèo. - GV treo tranh và cho cả lớp quan sát nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh. - Nội dung tranh: Các bạn góp tập vở, quần áo, cặp sách..... - GV hỏi: + Tranh vẽ gì? + Các bạn làm việc đó để làm gì? + Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì? Vì sao? - GV cho từng cặp HS thảo luận. - Cho đại diện các nhóm trình bày bổ sung ý kiến. - GV kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn nghèo để thể hiện tình cảm bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau khi bạn gặp khó khăn. b) HĐ2: Thảo luận cặp đôi. MT: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một số việc làm để giúp đỡ người khuyết tật. - GV yêu cầu các cặp thảo luận nêu những việc làm có thể để giúp đỡ bãn nghèo. - Gọi một vài HS trình bày kết quả trước lớp. - Cho cả lớp bổ sung tranh luận. - GV kết luận: Tuỳ theo khả năng và điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ bạn nghèo bằng những các khác nhau có thể tặng cho bạn quần áo cũ, tặng bạn tập vở, sách, cặp.....hoặc góp tiền giúp bạn nghèo. c) HĐ3: Làm phiếu bài tập: - Cho HS làm phiếu bài tập. Nội dung phiếu: Điền dấu x vào trước ý kiến đúng: a) Giúp đỡ bạn nghèo là việc làm mà tất cả HS đều nên làm. b) Chỉ cần giúp đỡ bạn nghèo trong lớp mình. c) Phân biết đố xử với bạn nghèo là vi phạm quyền trẻ em. d) Giúp đỡ bạn nghèo là làm bớt đi những khó. - HS lắng nghe - Quan sát tranh.. - HS thảo luận theo cặp. - Một vài HS trình bày ý kiến.. - HS kể cho nhau nghe những việc làm có thể giúp đỡ bạn nghèo. - 4, 5 HS trình bày ý kiến. - HS khác bổ sung ý kiến. - Lắng nghe.. - Cả lớp làm bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> khăn cho bạn. - Chấm một số bài, nhận xét. - Cho HS bày tỏ ý kiến. d) HĐ4: Liên hệ thực tế. - Ở trường từ đầu năm em đã tham gia những hoạt động nào để giúp đỡ bạn nghèo?. 3. Củng cố- dặn dò: (4p) - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương những bạn ngoan, tích cực phát biểu.. - HS kể các hoạt động. VD: Góp tiền ủng hộ các bạn nghèo. - Hoạt động “Một ngày vì bạn nghèo” ủng hộ tiền, để giúp đỡ các bạn nghèo trong trường. - Hoạt động: “Làm kế hoạch nhỏ” thu gom vỏ lon bia ủng hộ bạn nghèo. - Hoạt động: “Thăm và tặng quà cho các bạn trường tiểu học Hưng Đạo”..... - HS lắng nghe. ---------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) Tiết 65: BÓP NÁT QUẢ CAM. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Làm bài tập chính tả phân biệt s/x. 2. Kĩ năng: Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt: “Bóp nát quả cam”. 3. Thái độ: HS rèn luyện chữ viết. II. Đồ dùng - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy hoc. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS làm bài trên bảng - HS thực hiện yêu cầu GV: lặng ngắt, - Lớp nhận xét. núi non, lối đi, lao công . - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp - HS lắng nghe. 2. Dạy bài mới 2.1 Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả 1 lần. - HS lắng nghe - 2 HS đọc lại . - 2 HS đọc + Những chữ nào trong bài được viết - Chữ Vua: tỏ ý tôn trọng hoa? Vì sao lại viết hoa? - Quốc Toản: tên riêng - HS viết từ khó vào bảng con - HS viết bảng b. GV đọc – HS viết bài. - GV đọc – HS viết bài - HS viết bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV theo dõi uốn nắn c. Chấm, chữa bài: - HS tự chữa lỗi bằng bút chì - GV chấm nhận xét 8 em. - Nhận xét, rút kinh nghiệm. 2.2 HD làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền vào chỗ trống s hay x - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở – 1 HS lên bảng điền từ. - HS đọc và nhận xét bài làm trên bảng. - Dưới lớp đọc bài làm của mình và đối chiếu - 2 HS đọc lại toàn bộ bài làm. - HS soát lỗi - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. - Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. Tục ngữ - Con công hay múa Nó múa làm sao Nó rụt cổ vào Nó xòe cánh ra Đồng dao - GV giới thiệu về 3 thể loai văn học - HS lắng nghe dân gian được nhắc đến trong bài. Giải thích câu tục ngữ và nêu ý nghĩa của bài ca dao - Lớp đọc đồng thanh bài Đồng dao. - Cả lớp đọc đồng thanh C. Củng cố, dặn dò (5p) - GV nhận xét giờ học - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà học bài -----------------------------------------------------Ngày soạn: 02/04/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 05 tháng 5 năm 2021 Buổi sáng TẬP ĐỌC. Tiết 99: LƯỢM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc tên Lượm ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm. Hiểu các từ ngữ trong bài. 2. Kĩ năng: - Đọc trơn chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng nhịp 4 của bài thơ thể 4 chữ. - Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhí nhảnh hồn nhiên. 3. Thái độ: HS biết ơn và tự hào về chú bé liên lạc nhỏ tuổi tên Lượm. * QTE: Quyền được tham gia, được làm những việc có ích cho đất nước. * GDANQP: Ca ngợi tinh thần mưu trí, dũng cảm của thiếu niên, nhi đồng Việt Nam chống giặc ngoại xâm. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - 3 HS đọc nối tiếp bài cũ. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài. - GV nêu khái quát cách đọc.. - HS lên bảng đọc bài: Bóp nát quả cam - Trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe - Đọc toàn bài với giọng vui tươi nhí nhảnh, hồn nhiên.. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - YC HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ. thơ. - Luyện đọc từ khó. - Từ khó: loắt choắt, thoăn thoắt, huýt sáo, lúa trổ, nghênh nghênh. - HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ. - HS đọc nối tiếp. * Đọc từng đoạn trước trước lớp: - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. - Cho HS ngắt, nghỉ khổ thơ. Chú bé loắt choắt/ Cái xắc xinh xinh/ Cái chân thoăn thoắt/ Cái đầu nghênh nghênh// - Yêu cầu HS đọc nối tiếp khổ thơ - HS đọc nối tiếp khổ thơ - HS đọc chú giải SGK - HS giải nghĩa từ. * Đọc từng khổ thơ trong nhóm: - Từng HS trong nhóm đọc - HS đọc trong nhóm, chỉnh sửa lỗi cho - Các HS khác nghe, góp ý. nhau. * Thi đọc giữa các nhóm: - Các nhóm thi đọc từng khổ thơ. - Các nhóm thi đọc - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc - Bình chọn nhóm đọc hay. hay. * Đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh cả bài 2.2. Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc bài thơ - HS đọc bài. + Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng - Lượm rất ngộ nghĩnh đáng yêu và tinh yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu? nghịch. + Qua những từ ngữ gợi tả như vậy, - Lượm không sợ nguy hiểm vượt qua mặt em thấy Lượm là cậu bé như thế trận, bất chấp đạn bay vèo vèo, đối mặt với nào? gian nguy chuyển thư thượng khẩn. + Lượm làm nhiệm vụ gì? - Lượm làm liên lạc đưa thư ở mặt trận. + Lượm dũng cảm như thế nào? - Lượm đi trên đồng quê vắng vẻ, hai bên + Hãy tả lại hình ảnh của Lượm lúa trổ đòng đòng, chỉ thấy chiếc mũ ca lô.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> trong khổ thơ 4? nhấp nhô trên biển lúa. + Em thích khổ thơ nào? Vì sao? - HS trả lời. 2.3 Học thuộc lòng bài thơ - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng - HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc từng khổ thơ - HS thi đọc từng khổ thơ. - 3 HS thi đọc thuộc cả bài. - HS thi đọc thuộc lòng cả bài. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: (5p) * GDANQP: Bài thơ ca ngợi ai? - HS trả lời - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà đọc thuộc bài. - HS lắng nghe -------------------------------------------------------TOÁN. Tiết 163: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Ôn tập củng cố về phép cộng và phép trừ. Giải bài toán bằng phép cộng và phép trừ. 2. Kĩ năng: Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết làm tính cộng, trừ không nhớ có đến 3 chữ số. 3. Thái độ: HS phát triển tư duy. II. Đồ dùng - VBT, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 3 HS lên bảng. - Dưới lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi lên bảng. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 2: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Y/C HS làm vở 4 HS làm bảng - Đọc và nhận xét bài trên bảng - Dưới lớp đổi chéo vở, nhận xét bài bạn. - YC HS nêu cách tính ở một phép tính - GV nhận xét.. - 3 HS làm bài trên bảng - Lớp làm bảng con - HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài, nêu miệng trước lớp - HS nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 4 HS làm trên bảng 34 68 425 968 + 62 - 25 + 361 - 503 96 43 786 465.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 3: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV Bài cho biết gì? Bài hỏi gì? - 1 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán - HS làm bài vào vở - 1 HS làm trên bảng - Đọc và nhận xét bài trên bảng - Nêu câu lời giải khác - GV nhận xét.. ……….. - 1 HS đọc đề bài - HS làm bài, 1 HS lên bảng. Tóm tắt Học sinh gái : 265 học sinh Học sinh trai : 234 học sinh Tất cả : ... học sinh? Bài giải Số học sinh của trường đó là: 265 +234 = 499 (học sinh) Đáp số: 499học sinh.. Bài 4: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập +Bài cho biết gì? Bài hỏi gì? - 1 HS đọc đề bài + Bài toán thuộc dạng gì? - HS trả lời, tự làm bài. - 1 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán Bài giải - HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng Số lít nước của bể thứ hai là: - Đọc và nhận xét bài trên bảng. 865 – 200 = 665 (l) - Dưới lớp đọc bài làm. Đáp số: 665lít nước. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò (5p) - HS nêu các nội dung luyện tập - GV nhận xét giờ học - HS lắng nghe -------------------------------------------------------Buổi chiều TRẢI NGHIỆM ROBOT CON VOI (Tiết 1+2). I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Tìm hiểu các khối robot để biết sự hoạt động của chúng và sáng tạo ra những loại robot khác nhau 2. Kĩ năng: Giúp học sinh biết hoạt động của Robot 3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Các hình khối 2. Học sinh: Đồ dùng học tập III. Các hoạt đông chủ yếu 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu bài học - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết các khối để lắp ghép (5 phút) - Học sinh quan sát các loại khối - Robot có những loại khối nào?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo viên chia 2 nhóm - Phát cho 2 nhóm bộ hình khối để HS quan sát ? Nêu đặc điểm của khối - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - GV chốt ? Em hãy nêu tác dụng của loại khối trên. - Học sinh nghe - Học sinh nghe - Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của khối - HS nêu - Học sinh nghe - Học sinh nghe - Khối di chuyển giúp cho robot di chuyển được.  GV chốt chức năng của 1 loại khối trên  Chú ý: Tối thiểu phải kết hợp với khối nguồn, khối cảm biến thì robot mới phát ra ánh sáng 3. Củng cố, dặn dò (3p) ? Em hãy nêu sự hoạt động của khối di chuyển - Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài, xem trước bài mới -----------------------------------------------------SINH HOẠT SAO NHI CHỦ ĐIỂM: BÁC HỒ KÍNH YÊU I. Mục tiêu - Nhằm giáo dục các sao nhi đồng tham gia sinh hoạt tích cực trong các buổi sao theo từng chủ điểm của tháng. Nhằm tạo cho các em có một sân chơi lý thú và bổ ích với phương trâm “Học mà vui, vui mà học”. Từ đó giúp các em hứng thú trong học tập và trong sinh hoạt. II. Tiến trình lên lớp. 1. Khởi động - Tập trung toàn sao, hát tập thể bài bài - HS hát hát: “Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh.” 2. Nhận xét hoạt động tuần qua và phương hướng tuần tiếp theo * Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …) - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - HS lắng nghe - Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều. - 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định. - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc. * Học tập - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp. * Thể dục, lao động, vệ sinh: - Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. * Phương hướng tuần tiếp theo - Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp. - Đoàn kết, yêu thương bạn. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm. - Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế. - Chú ý thực hiện nghiêm các biện pháp phòng dịch bệnh: không tụ tập nơi đông người, hạn chế đi ra ngoài, đeo khẩu trang và rửa tay thường xuyên. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm: “Bác Hồ kính yêu” - Giới thiệu: Các em thân mến, trong tháng 5 này có một ngày lễ lớn rất quan trọng, cô đố các em biết đó là ngày gì nào? Gv: Đúng rồi, ngày 19 tháng 5 là ngày sinh nhật của Bác Hồ. Và bây giờ chúng ta sẽ sinh hoạt theo chủ điểm: Bác Hồ kinh yêu nhé! + Em biết gì về Bác Hồ? + GV kể sơ lược về Bác Hồ: Hồ Chí Minh tên thật là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19 tháng 5 năm 1890 tại xã Kim Liên - Huyện Nam Đàn – Tỉnh. - HS lắng nghe. - HSTL: Ngày 19 tháng 5.. - Học sinh lắng nghe. HSTL: Bác Hồ sinh ngày 19/5/1890 + HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nghệ An. + Cha là Nguyễn Sinh Sắc, mẹ là Hoàng Thị Loan. + Bác sinh ra và lớn lên trong một gia đình nhà nho yêu nước nên Bác sớm có hoài bão và có lý tưởng lớn. + 5-61911: Bác đã rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước. Lúc này Người có tên là Văn Ba + 3-2-1930: Tại Hương Cảng (Trung Quốc), dưới sự chủ trì của Người, Đảng cộng sản Việt Nam đã ra đời, lúc này Người lấy tên là Nguyễn Ái Quốc.+ Tháng 8 năm 1942, Người đã bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam, lúc này Người lấy tên là Hồ Chí Minh. + Tháng 9-1943, Người được trả tự do. + 2-9-1945 tại quảng trường Ba Đình lịch sử Hồ Chí Minh đã đọc bản “Tuyên ngôn độc lập”.+ 1965-1969: Người tiếp tục lãnh đạo nhân dân Việt Nam thực hiện sự nghiệp giải phóng dân tộc. + Người mất ngày 2-9-1969. + Hs xem ảnh về Bác Hồ - GV cho các em xem một số bức tranh về Bác. 4. Tổng kết đánh giá - Hs lắng nghe. - GV nhận xét buổi sinh hoạt, tuyên dương hs sôi nổi. - Cho toàn sao cùng đọc đồng thanh: “Lời hứa nhi đồng”. ----------------------------------------------------------Ngày soạn: 28/04/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 06 tháng 5 năm 2021 TOÁN. Tiết 164: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Cộng trừ nhẩm và viết (có nhớ trong phạm vi 100). Giải bài toán về cộng trừ. 2. Kĩ năng: Biết làm tính, biết giải bài toán về ít hơn một cách thành thạo. 3. Thái độ: Ham thích học toán. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 3 HS đọc các bảng cộng, trừ. - Dưới lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS nối tiếp nêu kết quả - Đọc và nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét, chốt kết quả đúng + Nêu nhận xét về các phép tính trong một cột? (lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia) Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở – 4 HS làm trên bảng - Đọc và nhận xét bài trên bảng - Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét bài bạn. Bài 3: Bài toán - Gọi 1 HS nêu yêu cầu + Bài cho biết gì? Bài hỏi gì? - 1 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán - HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng - Đọc và nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét. Bài 4: Bài toán - Gọi 1 HS nêu yêu cầu + Bài cho biết gì? Bài hỏi gì? - HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng - Đọc và nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét.. - Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài, nêu kết quả 500 + 300 = 800 800 - 500 = 300 800 - 300 = 500 .... - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm vở, 4 HS lên bảng - Nhận xét, chữa bài - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng, lớp làm vở Bài giải Em cao số xăng- ti- mét là: 165 - 33= 132 (cm) Đáp số: 132 cm - 1 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng, lớp làm vở Bài giải Số cây đội hai trồng được là: 530 - 140=390 (cây) Đáp số: 390 cây. Bài 5: Tìm X - HS làm bài vào vở - 1 HS đọc đề bài - 3 HS làm trên bảng - 2 HS lên bảng, lớp làm vở - Nhận xét bài trên bảng x - 32 = 45 x + 45 = 79 - Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét x = 45 + 32 x = 79 – 45 - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng x = 77 x = 34... - GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò (5p) - HS nêu các nội dung luyện tập - Theo dõi - GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà. --------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 33: TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về nghề nghiệp về phẩm chất của nhân dân Việt Nam 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu, biết đặt câu với những từ tìm được 3. Thái độ: HS hăng say với tiết học. II. Đồ dùng - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS làm bài trên bảng - Dưới lớp nhận xét - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Ghi từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong tranh - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV ghi nhanh kết quả lên bảng. - Dưới lớp nhận xét – bổ sung - GV nhận xét. Bài 2: Viết thêm các từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS nhận xét - GV nhận xét. GV: Mỗi nghề nghiệp đều có ích cho xã hội.. - Tìm 2 cặp từ trái nghĩa: + thắng – thua + được – mất - HS lắng nghe.. - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân - HS nối tiếp nêu kết quả 1. công nhân 2. công an 3. nông dân 4. bác sĩ 5. lái xe 6. người bán hàng - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận theo nhóm đôi - Các nhóm báo cáo kết quả - y tá - giáo viên - kĩ sư chế tạo máy - thợ thủ công - thợ may. Bài 3: Gạch dưới từ nói về phẩm chất của nhân dân Việt Nam - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài cá nhân - Gọi HS báo cáo kết quả. - 1 HS chữa bài trên bảng - HS nhận xét. - anh hùng, cao lớn, thông minh, gan dạ,.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nhận xét. + Tại sao các từ còn lại không nói về phẩm chất tinh thần của con người? Bài 4: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi Hs báo cáo kết quả.. rực rỡ, đoàn kết, vui mừng, anh dũng - HS trả lời.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - Nhiều HS đọc bài làm. - Việt Nam là một dân tộc anh hùng. - Nhân dân ta vô cùng đoàn kết. - GV nhận xét- chấm chữa một số bài - HS lắng nghe. C. Củng cố, dặn dò (5p) - Yêu cầu HS về nhà tập đặt câu nói - HS lắng nghe về phẩm chất con người Việt Nam. - GV nhận xét giờ học -------------------------------------------------------TẬP VIẾT Tiết 33: CHỮ HOA: V (KIỂU 2). I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Việt Nam thân yêu. 2. Kĩ năng: Viết đúng chữ hoa V – kiểu 2 chữ và câu ứng dụng: Việt, Việt Nam thân yêu. 3. Thái độ: HS rèn chữ viết. II. Đồ dùng - GV: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở. III. Các hoạt độngdạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2 - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết: Quân dân một lòng. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (27p) 2.1 Hướng dẫn viết chữ cái hoa. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ V kiểu 2 - Chữ V kiểu 2 cao mấy li? Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái –. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS lắng nghe. - HS quan sát - 5 li. - 1 nét - HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2). - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6. - Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. * HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. * Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Treo bảng phụ - Giới thiệu câu ứng dụng: Việt Nam thân yêu. - Quan sát và nhận xét: + Nêu độ cao các chữ cái.. - HS quan sát. - HS lắng nghe. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu. - V , N, h, y : 2,5 li - t : 1,5 li - i, ê, a, m, n, u : 1 li + Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu nặng (.) dưới ê. + Các chữ viết cách nhau khoảng chừng - Khoảng chữ cái o nào? - GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V - HS viết bảng con. và iệt. - HS viết bảng con * Viết: Việt - GV nhận xét và uốn nắn. - HS viết bài vào vở. 2.2 Viết vở - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe C. Củng cố, dặn dò (3p) - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bài sau. -----------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 33: MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt trăng và các vì sao. 2. Kĩ năng: HS biết được về mặt Trăng và các vì sao. 3. Thái độ: HS hăng say học tập, khám ph á thiên nhiên. II. Đồ dùng - Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Nêu 4 phương chính. + Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có mặt trăng và các vì sao (15p) * KWLH: - GV yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu trời có Mặt trăng và các vì sao. - Cho HS giới thiệu về bức tranh của mình. + Tại sao em vẽ bức tranh về Mặt trăng và các vì sao như vậy? + Theo em Mặt Trăng có hình gì? + Vào những ngày nào trong tháng âm lịch ta thấy trăng tròn? + Em dùng màu gì để tô màu Mặt trăng? + Ánh sáng Mặt trăng có gì khác so với ánh sáng Mặt trời?. - HS thực hiện theo yêu cầu GV. - HS lắng nghe.. - HS vẽ và tô màu bầu trời có Mặt trăng và các vì sao. - HS trả lời. - Hình tròn, hình lưỡi liềm - Vào 14, 15, 16 hàng tháng nhìn thấy mặt trăng tròn. - HS trả lời - Ánh sáng mặt trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng mặt trời vì Mặt Trăng không tự phát ra được ánh sáng. - HS quan sát và đọc các lời ghi chú trong - HS quan sát và đọc các lời ghi SGK để nói về Mặt trăng. chú trong SGK để nói về Mặt - GV kết luận: Mặt Trăng tròn giống như trăng. quả bóng lớn ở xa Trái đất. Ánh sáng Mặt Trăng mát dịu không nóng như ánh sáng Mặt Trời vì Mặt Trăng không tự phát ra ánh sáng. Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái đất. 2.2 HĐ2: Thảo luận về các vì sao (15p) - Từ các hình vẽ của HS GV khai thác vốn - HS trả lời hiểu biết của các em về các vì sao thông qua.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> hệ thống câu hỏi. + Tại sao em vẽ ngôi sao như vậy? (với ngôi sao có 5 cánh) + Theo em ngôi sao có hình gì? Trong thực tế ngôi sao có 5 cánh như chiếc đèn ông sao. H: Những ngôi sao có tỏa sáng không? - HS quan sát SGK và đọc những lời ghi chú để nói về các vì sao. - GV kết luận: Các vì sao là những quả bóng lửa khổng lồ ở xa Trái đất giống như Mặt Trời. Trên thực tế nhiều ngôi sao còn lớn hơn cả Mặt Trời, nhưng vì chúng ở xa Trái đất hơn so với Mặt Trời nên ta thấy chúng thật nhỏ bé. C. Củng cố, dặn dò (5p) - Yêu cầu HS kể tên một số vì sao mà em biết (sao Kim, sao Thổ ...). - GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS kể tên. - HS lắng nghe. ------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 28/04/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 07 tháng 5 năm 2021 Buổi sáng TOÁN Tiết 165: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân chia đã học - Nhận biết một phần mấy của một số - Tìm một thừa số chưa biết, giải bài toán về phép nhân 2. Kĩ năng: - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính. - Rèn kĩ năng tính toán. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 3 HS đọc các bảng nhân, chia. - Dưới lớp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp nêu kết quả. - HS đọc trước lớp.. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu a. 2 x 8 = 16.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV ghi lên bảng - Chữa bài: - HS đọc và nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét, chốt kết quả đúng + Nêu nhận xét về các phép tính. Bài 2: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng. - Chữa bài: Đọc và nhận xét bài trên bảng, dưới lớp đổi chéo vở, nhận xét bài bạn. - GV nhận xét. Bài 3: Bài toán - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV tóm tắt: + Bài cho biết gì? Bài hỏi gì? - 1 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán - HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng - Chữa bài: Đọc và nhận xét bài trên bảng, nêu câu lời giải khác. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước hình đã tô đậm 1/4 số hình tròn của hình đó. Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài. Bài 5: Tìm X - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, thừa số. - GV nhận xét, chữa bài.. 3 x 9 = 27 4 x 5 = 20 5 x 6 = 30 b. 20 x 4 = 40 40 : 2 = 20......... - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng. 4 x 6 +16 = 24 +16 = 40 5x 7 + 25= 35 + 25 = 60..... - 1 HS đọc đề bài - HS đứng tại chỗ nêu cách tóm tắt Bài giải Số học sinh của lớp 2A là: 3 x 8 = 24 (học sinh) Đáp số: 24 học sinh.. - HS nêu yêu cầu - HS tự khoanh vào VBT - Đáp án: a - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài - 2 HS lên bảng X:3=5 X=5x3 X = 15. 5 x X = 35 X = 35 : 5 X=7. C. Củng cố, dặn dò (5p) - HS lắng nghe - HS nêu các nội dung luyện tập - GVnhận xét giờ học, dặn dò về nhà. --------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 66: LƯỢM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x. 2. Kĩ năng: Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu trong bài Lượm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng - Vở bài tập III. Các hoạt đông dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS làm bài trên bảng - Lớp nhận xét - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả 1 lần - 2 HS đọc lại. + Tìm từ ngữ tả vẻ ngộ nghĩnh của Lượm? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Nên viết từ ô nào trong vở? - HS viết từ khó vào bảng con b. GV đọc – HS viết bài. - GV đọc – HS viết bài - GV theo dõi uốn nắn c. Chấm, chữa bài: - HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - GV nhận xét 7 em. - Nhận xét, rút kinh nghiệm. 2.2 Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng điền từ - HS đọc và nhận xét bài làm trên bảng - Dưới lớp đọc bài làm của mình và đối chiếu - 2 HS đọc lại toàn bộ bài làm. - GV nhận xét. Bài 3: Thi tìm nhanh các từ ngữ chứa tiếng. - 1 HS nêu yêu cầu - GV tổ chức trò chơi: " Thi tìm từ" + 3 đội , mỗi đội 3 HS lên bảng tìm từ + HS thi tìm trong 3 phút - Dưới lớp làm trọng tài dánh giá. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: trở nên, lên lớp, lo lắng, ăn no. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe - 2 HS đọc lại. + loắt choắt - 4 chữ, nên viết từ ô thứ hai của vở - loắt choắt, nghênh nghênh - HS viết bài vào vở. - HS soát lỗi. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài, chữa bài. (sen, xen): hoa sen; xen kẽ (sưa, xưa): ngày xưa; say sưa (sử, xử): cư xử ; lịch sử. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài, chữa bài. a. Chỉ khác nhau ở âm đầu s hoặc x - se lạnh – xe đạp - sính ngoại – xúng xính.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nhận xét, tuyên bố đội thắng cuộc - sinh đẻ - xinh đẹp C. Củng cố, dặn dò: (5p) - GV nhận xét chung bài viết. - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 33: ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết đáp lời an ủi. 2. Kĩ năng: Biết viết đoạn văn ngắn kể một việc làm tốt của em. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * QTE: - Quyền được tham gia (đáp lời an ủi). - Quyền được mọi người giúp đỡ khi gặp khó khăn. - Bổn phận biết làm việc tốt giúp đỡ mọi người. II. Các kĩ năng sống cơ bản - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. III. Đồ dùng - Tranh minh họa bài 1 - SGK - Vở bài tập. IV. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS lên bảng nói đáp lời từ chối - HS nhận xét. - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới Bài 1: Hãy nhắc lại lời an ủi và đáp của các nhân vật trong tranh dưới đây: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh, đọc thầm lời thoại + Tranh vẽ gì? - 2 cặp HS thực hành đối đáp theo lời 2 nhân vật. - Nhiều cặp HS đối đáp trước lớp. - Cả lớp nhận xét. + Bạn đáp lời an ủi với thái độ như thế nào? Bài 2: Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Cậu sang nhà tớ chơi đi! - Mẹ đã dặn tớ phải ở nhà trông nhà rồi. - Vậy ư, vậy để khi khác vậy. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài. - HS trả lời - Đừng buồn, bạn sắp khỏi rồi. - Cảm ơn bạn - HS trả lời.. - HS đọc yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - 3 HS đọc các tình huống trong bài. - HS thảo luận nhóm đôi - Từng cặp HS thực hành đối đáp theo từng tình huống a, b, c. - Lớp nhận xét, bình chọn + Em cần có thái độ như thế nào khi đáp lại lời an ủi của bạn bè? (nhã nhặn, lịch sự). + Em cần có thái độ như thế nào khi đáp lại lời an ủi của người lớn tuổi (lễ phép ...) - Dặn dò HS thực hành trong cuộc sống.. Bài 3: Hãy viết đoạn văn ngắn (3- 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu + Em đã làm được việc tốt gì? - HS nêu các việc tốt mình làm được. - HS làm bài vào vở, 1 HS viết trên bảng phụ. - HS đọc và nhận xét bài trên bảng - Dưới lớp đọc bài làm của mình - Lớp nhận xét, GV nhận xét. - GV khen ngợi bài viết hay. - 3 HS đọc tình huống, thảo luận theo nhóm. a. Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: - Đừng buồn, nếu cố gắng hơn em sẽ được điểm tốt. - Em cảm ơn cô. Em sẽ cố gắng ạ. b. Em rất tiếc vì mất con chó. Bạn em nói: - Mình chia buồn với bạn - Cám ơn bạn đã quan tâm. c. Em rất lo khi con mèo nhà em đi đâu Bà em an ủi: - Đừng buồn, có thể ngày mai mèo lại về đấy cháu ạ. - Vâng. Cháu cũng hi vọng là thế ạ.. - HS đọc yêu cầu bài. + Săn sóc mẹ khi mẹ bị ốm + Cho bạn đi chung áo mưa Bài làm Hôm ấy vừa đi làm về mẹ em đã kêu mệt. Em lo lắng quá. Chợt nhớ lại những lần được mẹ chăm sóc, em chạy đi lấy hộp sữa mời mẹ uống. Sau đó em đi lấy khăn mặt dấp nước, vắt khô lau mặt cho mẹ. Một lát sau mẹ đã tươi tỉnh lại. Mẹ ôm em vào lòng và bảo: “Con mẹ ngoan quá! ”. C. Củng cố, dặn dò: (5p) + Nói đáp lời an ủi với thái độ như thế - HS trả lời. nào? - Dặn HS thực hành đáp lời an ủi trong - HS lắng nghe giao tiếp hàng ngày. - GV nhận xét giờ học. ---------------------------------------------SINH HOẠT. TUẦN 33 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> II. Chuẩn bị - GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS. III. Các hoạt động chủ yếu A. Sinh hoạt lớp 1. Hát tập thể (1p) 2. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 33 (8p) 2.1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) 2.2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: 2.3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động - vệ sinh của lớp: 2.4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp. 2.5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 30. Ưu điểm * Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …) - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều. - 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định. - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc. * Học tập - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp. * Thể dục, lao động, vệ sinh: - Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. Tồn tạị - Một số HS còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập: …………………………………... - Trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng: ……………………………………………. - Vẫn còn HS nói chuyện, làm việc riêng trong lớp:………………………………... 3. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 34 (2p) - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp. - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm. - Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế. - Chú ý thực hiện nghiêm các biện pháp phòng dịch bệnh: không tụ tập nơi đông người, hạn chế đi ra ngoài, đeo khẩu trang và rửa tay thường xuyên. D. Chuyên đề tuần này:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> KĨ NĂNG SỐNG. Bài 12: KĨ NĂNG PHÂN BIỆT THỰC PHẨM AN TOÀN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được một vài dấu hiệu của thực phẩm an toàn. - Hiểu được một vài yêu cầu để phân biệt thực phẩm an toàn và thực phẩm không an toàn. 2. Kĩ năng : - Bước đầu vận dụng để nhận biết và nói không với thực phẩm không với những thực phẩm không an toàn mà e tiếp xúc trong cuộc sống. 3. Thái độ : Học sinh có hứng thú với môn học. II. Đồ dùng dạy - học - Sách TH kỹ năng sống - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - học. 1. Ổn định tổ chức: (1p) - Gv cho hs hát 2. Dạy bài mới: (18p) a. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu trực tiếp b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Trải nghiệm Gv Yêu cầu hs làm việc nhóm đôi. - Gv hướng dẫn giúp hs nắm được yêu cầu - Gv theo dõi và giúp đỡ hs. - Gv nhận xét * Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi - Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu và viết S vào ô hành động sai, chữ Đ vào ô hành động đúng?. - Hs hát - Hs lắng nghe. - Hs làm việc theo nhóm đôi, đọc yêu cầu trong sách thực hành KNS. - Từng nhóm chia sẻ thứ tự của nhóm mình sau khi đã hoàn thành. - Hs trả lời – Hs khác nhận xét. - Hs làm bài cá nhân. - Hs nêu ý kiến của mình.. - Gv nhận xét. * Hoạt động 3: Xử lý tình huống. - Gv yêu cầu hs đọc tình huống và nêu ra cách - Hs làm bài cá nhân. ứng xử của mình? - Gv nhận xét và kết luận. * Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm - Gv yêu cầu hs đọc thông tin phần rút kinh - Hs đọc thông tin. nghiệm. - Gv kết luận: Chúng ta cần lựa chọn những - Hs lắng nghe. thực phẩm an toàn để tốt cho người thân của mình. * Hoạt động 5: Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Rèn luyện: - Gv cho hs đọc thông tin SGK - Hs làm việc theo yêu cầu của - Gv yêu cầu hs chia sẻ kinh nghiệm của mình gv. khi chọn thực phẩm an toàn. - Hs làm bài cá nhân. - Gv hướng dẫn hs. - Gv nhận xét và kết luận. + Định hướng ứng dụng: - Gv cho hs quan sát tranh và đọc thông tin - Hs trả lời – Hs khác nhận xét. SGK. - Yêu cầu hs làm việc cá nhân. - Gv nhận xét. * Hoạt động 6: Hoạt động ứng dụng - Gv cho hs đọc thông tin Sách THKNS. - Hs đọc thông tin. - Gv yêu cầu hs suy nghĩ để chọn ra những - Hs làm việc cá nhân. thực phẩm an toàn với gia đình mình và chia - Đại diện một số em nêu cách sẻ cách lựa chọn đó cho các bạn trong lớp? lựa chpnj của mình. - Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh. - Hs khác nhận xét. - Gv nhận xét. - Hs lắng nghe 3. Củng cố - Dặn dò: (1p) - Gv liên hệ giáo dục hs. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------Buổi chiều HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP (Sách Văn hóa giao thông) BÀI 8: KHI NGƯỜI THÂN CÓ UỐNG BIA, RƯỢU NHƯNG VẪN ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. Muïc tieâu: 1. Kiến thức: - Biết được tác hại của việc uống rượu bia khi tham gia giao thông. 2. Kĩ năng: - Ngăn cản tuyệt đối với người thân uống rượu bia tham gia giao thông. 3. Thái độ: - Luôn nhắn nhủ với người thân không được uống rượu bia khi tham gia giao thông. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh veõ nhö SGK phoùng to. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. 1. Ổn định: (5p) - Gv kiểm tra đồ dùng, sách vở của Hs. - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết 2. Bài mới: (30p) a) Giới thiệu bài: Trực tiếp b) Bài mới * Hoạt động cơ bản. - HS lắng nghe, xem tranh..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV đọc truyện “An toàn là trên hết”, kết hợp cho HS xem tranh. - Chia nhóm thảo luận: nhóm 4 + Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi. 1. Sau khi uống bia, ba An chạy xe như thế nào? 2. Thấy ba chạy xe không được cẩn thận như thường ngày An đã làm gì? 3. Em nhận xét gì về cách xử lí của An? 4. Khi người thân đã uống rượu bia mà vẫn điều khiển các phương tiện GT, em nên làm gì? + Trao đổi thống nhất nội dung trả lời. - Yêu cầu một nhóm trình bày. - GV chia sẻ, khen ngợi.. - Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.. - Thảo luận, thống nhất. - Đại diện nhóm trả lời - Lắng nghe, chia sẻ. - HS xem và chia sẻ cảm nhận.. - GV cho HS xem tranh, ảnh về các trường hợp nguy hiểm uống rượu bia khi láy xe. - HS đọc thầm và làm vào → GD Sách. * Hoạt động thực hành. - GV nêu tình huống, yêu cầu HS đọc thầm lại - HS chia sẻ. HSNX và đánh dấu X vào trước ý em chọn. - Yêu cầu một vài HS nêu cách ứng xử mình chọn. - GV nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động ứng dụng - HS (GV) đọc tình huống - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi giải quyết - Thảo luận nhóm, thống nhất. tình huống. - HS chia sẻ - Yêu cầu các nhóm lần lượt chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương những cách ứng xử hay. - GV đọc dòng thơ: - Cả lớp đọc đồng thanh Em cần nhắn nhủ người thân Đã uống bia rượu thì đừng láy xe. 4. Củng cố, dặn dò: (3p) - HS nêu lại nội dung bài học. - Dặn dò: - NX tiết học ---------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×