Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.19 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN. PHẦN I:TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI HÀNG THÁNG NĂM HỌC 2012 – 2013 1. Tiêu chí đánh giá : Tổng số điểm - 200 điểm a. Tiêu chí 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống ( 30 điểm ) - Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách và pháp luật nhà nước - Có đạo đức trong sáng, lối sống giản dị, hòa đồng với mọi người - Có tinh thần, thái độ hết lòng phục vụ nhân dân; hết lòng vì học sinh - Thực hiện tốt sự phối kết hợp với đồng nghiệp, với nhân dân trong công tác b. Tiêu chí 2: Chấp hành kỷ luật, thực hiện ngày, giờ làm việc (30 điểm ) - Chấp hành nội quy, quy định của cơ quan, của các cấp quản lý - Thực hiện đúng đủ ngày, giờ làm việc c. Tiêu chí 3: Kiến thức, kỹ năng xây dựngkế hoạch giáo dục( 20 điểm ) - Xây dựng kế hoạch giảng dạy và giáo dục; xây dựng kế hoạch công tác - Các loại hồ sơ, sổ sách chuyên môn nghiệp vụ; quản lý hồ sơ học sinh d. Tiêu chí 4: Kết quả tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục, các nhiệm vụ được giao ( 20 điểm) - Tổ chức kế hoạch giáo dục và giảng dạy học sinh; -Thực hiện các nhiệm vụ được giao e. Tiêu chí 5: Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 100 điểm - Kết quả giáo dục học sinh, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao : 70 điểm - Kết quả thực hiện các nhiệm vụ kiêm nghiệm ( CN lớp, phụ trách lớp, tham gia các hoạt động hoặc thực hiện các nhiệm vụ được giao...... ): 30 điểm 2. Hướng dẫn thực hiện: 2.1. Trừ điểm trong các trường hợp sau: a. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống: - Vi phạm đạo đức nhà giáo, vi phạm các điều cấm đối với giáo viên cán bộ đảng viên : trừ 30 điểm/ lần (không xếp loại thi đua cuối năm). - Thiếu tinh thần trách nhiệm gây phiền hà, sách nhiễu nhân dân : trừ 10 điểm/ 1 lần - Thiếu tinh thần trách nhiệm đối với học sinh: trừ 5 điểm/1 lần. - Không có tinh thần phối kết hợp với đồng nghiệp, với nhân dân trong công tác : trừ 5 điểm/1 lần. - Từ chối hoặc không sẵn sàng nhận nhiệm vụ công tác khi có đủ điều kiện, khả năng : trừ 5 điểm/1 lần. b. Ngày, giờ làm việc; chấp hành kỷ luật: * Ngày giờ làm việc: - Nghỉ hiếu, hỉ theo quy định không trừ điểm (3 ngày) - Đi công tác không trừ điểm - Nghỉ ốm, nghỉ con ốm không trừ điểm - Nghỉ việc riêng có báo cáo: Trừ 0,5 điểm * Chấp hành nội quy, kỷ luật:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đi muộn, về sớm: Cả đi làm, lên lớp, họp và các hoạt động của trường ( Đối với giáo viên tính theo tiết, nhân viên tính theo buổi). + Từ 1 đến 5 phút: Trừ 1 điểm. + Từ 6 đến 10 phút: Trừ 2 điểm. + Từ 11 đến 15 phút : Trừ 3 điểm. + Quá 15 phút : trừ 4 điểm/1 tiết. - Quên giờ: trừ 10 điểm/ 1 tiết. - Quản lý giờ dạy yếu, làm việc riêng trong giờ làm việc trừ 10 điểm/1 tiết. - Bỏ giờ: trừ 20 điểm/ 1tiết (Bỏ giờ từ 2 tiết trở lên không được xếp lao động tiên tiến cuối năm). - Tự ý đổi giờ: trừ 5 điểm (cả hai người)/ 1 lần. - Thực hiện các nội dung công việc không đúng lịch: Trừ 4 điểm/lần. - Nộp các báo cáo, các văn bản muộn, không chính xác: trừ 5 điểm/ 1 lần. - Không nộp báo cáo: (không xếp loại tháng). c. Xây dựng kế hoạch giáo dục, giảng dạy, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được giao - Xây dựng kế hoạch sơ sài, không khoa học : trừ 2 điểm/1 loại. - Không có kế hoạch: trừ 10 điểm/ 1 loại. - Lên báo giảng chậm trừ 1 điểm/1 lần d. Tổ chức, thực hiện kế hoạch giáo dục và các nhiệm vụ được giao: - Giáo viên có 1 tiết dạy không đạt yêu cầu: Trừ 20 điểm / 1 tiết( Giáo viên có 2 tiết dạy liên tiếp không đạt yêu cầu thì xếp loại giáo viên không đạt yêu cầu). - Dự giờ không đủ số tiết theo quy định (18 tiết đối với GV hết tập sự; 37 tiết đối với giáo viên chưa hết tập sự) : +Thiếu 1- 2 tiết: trừ 1 điểm/ 1 lần + Thiếu 3-4 tiết : trừ 2 điểm/ 1 lần + Thiếu 5-6 tiết : trừ 3 điểm/ 1 lần + Thiếu 7-8 tiết : trừ 4 điểm/ 1 lần + Thiếu 9-10 tiết : trừ 5 điểm / 1 lần - Thực hiện nội dung giảng dạy, giáo dục không đúng kế hoạch : trừ 10 điểm /1 lần - Không tham gia các hoạt động giáo dục, các hoạt động đoàn thể : trừ 5 điểm/1 lần. - Nộp thiếu các loại hồ sơ trong các lần kiểm tra: Trừ 8 điểm/loại/lần. - Thiếu, bỏ các nội dung trong hồ sơ : Trừ 2 điểm/lần - Quản lý, đánh giá, xếp loại và cập nhật thông tin hồ sơ không đúng: Trừ 5 điểm/1 lần. - Không có hồ sơ khi được yêu cầu kiểm tra: (không xếp loại tháng đó). - Dạy học không có giáo án: (không xếp loại tháng đó). - Vào điểm muộn: trừ 5 điểm / 1 lần kiểm tra. - Chữa điểm đúng quy chế từ 3 đến 5 lỗi : trừ 1 điểm. - Chữa điểm sai qui chế: + Từ 1 đến 3 lỗi: trừ 5 điểm. + Từ 4 đến 5 lỗi: trừ 7 điểm. + Trên 5 lỗi: trừ 15 điểm (không xếp loại lao động tiên tiến cuối năm). - Đánh giá sai kết quả học tập của học sinh: + Từ 1 đến 2 học sinh: trừ 5 điểm + Từ 3 đến 5 học sinh: trừ 10 điểm..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Trên 5 học sinh: trừ 15 điểm (không xếp loại lao động tiên tiến cuối năm). - Đánh giá sai xếp loại giờ dạy trên lớp (không ghi vào sổ đầu bài những học sinh đi học muộn, bỏ giờ hoặc vi phạm nội quy trong giờ dạy): trừ 2 điểm/ 1 tiết. - Không ghi, không kí sổ đầu bài: trừ 3 điểm/ 1 tiết. - Ghi sổ đầu bài sai quy định: trừ 2 điểm/ 1 lần. - GVCN không kí, không chốt sổ đầu bài hàng tuần: trừ 3 điểm/ 1 tuần. - GVCN không kiểm diện học sinh trong tháng: trừ 5 điểm/ 1 tháng. e. Kết quả thực hiện nhiệm vụ: * Kết quả thực hiện nhiệm vụ: - Đối với CBQL : Lấy kết quả chung cả trường để đánh giá. -Đối với GVCN: Lấy kết quả của lớp CN hàng tháng để đánh giá + Lớp xếp loại yếu: trừ 5 điểm. + Lớp xếp loại kém: trừ 10 điểm. - Đối với GV: Lấy kết quả học tập của h/s (Đối chiếu kết quả học tập của học sinh năm với đăng kí đầu năm của giáo viên) và kết quả thực hiện các nhiệm vụ chung để đánh giá. - Giáo viên thực hiện các nhiệm vụ kiêm nhiệm: + Không hoàn thành nhiệm vụ : trừ 10 điểm/tháng. - Đối với NV : Lấy kết quả công việc được giao đánh giá + Bị phê bình: trừ 10 điểm/ 1 lần trong tháng. 2.2. Cộng điểm thưởng cho các trường hợp sau a) Đối với giáo viên, cán bộ nhân viên: - Dạy thay 1 tiết, làm thay 1 buổi : cộng 5 điểm. - Dạy phụ đạo: cộng 0,5 điểm/ 1 tiết b) Đối với giáo viên chủ nhiệm - Lớp xếp nhất khối: cộng 20 điểm; (Nếu vào lớp chọn cộng 15 điểm). - Lớp xếp nhì khối: cộng 15 điểm; (Nếu vào lớp chọn cộng 10 điểm). - Lớp xếp ba khối: cộng 10 điểm (Nếu vào lớp chọn không cộng điểm). - Lớp xếp thứ tư: cộng 5 điểm (Nếu vào lớp chọn không cộng điểm). PHẦN II XẾP LOẠI 1) Hoàn Thành xuất sắc nhiệm vụ (Từ 170 – 200 điểm ) 2)Hoàn thành tốt nhiệm vụ( Từ 150 – 169 điểm) 3)Hoàn thành nhiệm vụ ( từ 130 - 149 điểm) 4) Xếp không hoàn thành nhiệm vụ( dưới 130 điểm) và trong các trường hợp sau: - Xúc phạm nhân phẩm, danh dự người khác; mắc các tệ nạn xã hội. - Gian lận trong kiểm tra, đánh giá xếp loại HS, cố ý ĐGXL sai kết quả HS - Có liên tiếp 2 tiết dự giờ xếp không đạt yêu cầu. - Không hoàn thành nhiệm vụ được phân công. Ghi chú: Tác phong trang phục công đoàn theo dõi đánh giá xếp loại: Phú Thiện, ngày 07 tháng 10 năm 2012 HIỆU TRƯỞNG. Đinh Văn Từ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>