Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Xác định đặc trưng đo liều của hệ phổ kế neutron hình trụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 60 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
--------------------------

Đặng Thị Mỹ Linh

XÁC ĐỊNH ĐẶC TRƯNG ĐO LIỀU CỦA HỆ PHỔ KẾ
NEUTRON HÌNH TRỤ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
--------------------------

Đặng Thị Mỹ Linh

XÁC ĐỊNH ĐẶC TRƯNG ĐO LIỀU CỦA HỆ PHỔ KẾ
NEUTRON HÌNH TRỤ
Chuyên ngành: Vật lý nguyên tử và hạt nhân
Mã số: 8440130.04

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Lê Ngọc Thiệm

TS. Nguyễn Thế Nghĩa


Hà Nội – 2020


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Lê Ngọc
Thiệm – Viện Khoa học và Kỹ thuật Hạt nhân, TS. Nguyễn Thế Nghĩa – Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã dìu dắt, hướng dẫn tơi tận tình
và đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình tơi thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới tập thể các thầy, cô giáo của Khoa
Vật lý và các thầy, cô giáo của bộ môn Vật lý Nguyên tử và Hạt nhân đã tận tâm chỉ
dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Lãnh đạo Viện Khoa học và Kỹ thuật
Hạt nhân cùng các đồng nghiệp của tôi đã giúp đỡ, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện giúp
tôi thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn TS. Roberto Bedogni – Viện Vật lý Hạt nhân Quốc gia
Ý đã cho phép tôi sử dụng phần mềm tách phổ FRUIT trong suốt q trình làm việc
và thực hiện luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt nhất đến gia đình, bạn bè đã ln ủng hộ, giúp
đỡ tơi trong cuộc sống, cơng việc và trong suốt q trình học tập, nghiên cứu, thực
hiện đề tài luận văn Thạc sỹ này.

Đặng Thị Mỹ Linh

i


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VKHKTHN

Viện Khoa học và Kỹ thuật Hạt nhân


BSS

Hệ phổ kế neutron hình cầu Bonner

CNS

Hệ phổ kế neutron hình trụ

FRUIT

Frascati Unfolding Interactive Tool – phần mềm tách phổ FRUIT

𝜑𝐸

Suất thông lượng neutron

𝐻̇ ∗ (10)

Suất tương đương liều neutron mơi trường

𝐸̃

Năng lượng neutron trung bình trên tồn dải tương đương liều

𝐸̅

Năng lượng neutron trung bình trên tồn phổ thông lượng

̅̅̅̅


𝜙

Hệ số chuyển đổi từ thông lượng sang tương đương liều

IAEA

Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế

INFN

Viện Vật lý Hạt nhân Quốc gia Ý

PSDL

Phòng chuẩn cấp một về đo liều bức xạ ion hóa

SSDL

Phịng chuẩn cấp hai về đo liều bức xạ ion hóa

VINATOM

Viện Năng lượng Nguyên tử Việt Nam

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

ISO


Cơ quan Tiêu chuẩn Quốc tế

ii


DANH MỤC HÌNH VẼ
1.1

(a) Trường bức xạ thực, (b) Trường bức xạ mở rộng và định hướng (c) Trường 8
bức xạ định hướng. Hình trịn nét đứt trong hình (b) và (c) mơ tả kích thước
u cầu đối với trường bức xạ tương ứng.

1.2

Cấu trúc trường bức xạ của hình cầu ICRU tại điểm P′ mà tại đó tương đương

9

liều được xác định. Bức xạ có thể tương tác với hình cầu từ nhiều hướng khác
nhau trong trường bức xạ mở rộng. H′ (d, Ω) định nghĩa cho hướng Ω trên
vectơ bán kính tại độ sâu d. Trong trường bức xạ mở rộng và định hướng,
vectơ bán kính trong việc xác định H ∗ (d) luôn ngược hướng với trường bức
xạ.
1.3

Mối quan hệ giữa đại lượng vật lý, đại lượng đặc trưng cho một trường bức

11


xạ neutron chuẩn và các đại lượng dùng trong chuẩn
1.4

Quá trình tương tác của neutron trong chất làm chậm.

13

1.5

Hệ BSS cùng đầu dị 6Li(Eu).

14

1.6

Phổ thơng lượng neutron tại khoảng cách 100cm và 200cm của trường chuẩn

15

neutron với nguồn 241Am-Be trần sử dụng hệ BSS.
1.7

Phổ thông lượng neutron tại khoảng cách 150 cm của trường chuẩn neutron

16

với các nguồn 241Am-Be được làm chậm bởi các quả cầu polyethylene đường
kính khác nhau sử dụng hệ BSS.
2.1


Cấu hình nguồn 214Am – Be.

19

2.2

Phòng chuẩn liều neutron.

19

2.3

Cấu tạo của đầu dị 6LiI(Eu).

20

2.4

Hệ phổ kế neutron hình trụ cùng đầu dị 6LiI(Eu).

21

2.5

Hàm đáp ứng của hệ phổ kế neutron hình trụ được mô phỏng bằng MCNP.

22

2.6


Giao diện phần mềm tách phổ neutron FRUIT.

27

iii


2.7

Các file thông số đầu vào và file kết quả đầu ra của phần mềm tách phổ

29

FRUIT.
3.1

Phổ thông lượng neutron tại khoảng cách 150 cm đo bởi hệ CNS và hệ BSS

31

của các trường chuẩn neutron khác nhau.
3.2

Suất tương đương liều neutron môi trường tại khoảng cách 150 cm đo bởi hệ

33

CNS và hệ BSS của các trường chuẩn neutron khác nhau.
3.3


Năng lượng neutron trung bình trên tồn dải liều tại khoảng cách 150 cm đo

34

bởi hệ CNS và hệ BSS của các trường chuẩn neutron khác nhau.
3.4

Hệ số chuyển đổi thông lượng neutron sang suất tương đương liều neutron
môi trường tại khoảng cách 150 cm đo bởi hệ CNS và hệ BSS của các trường
chuẩn neutron khác nhau

iv

36


DANH MỤC BẢNG BIỂU

1.1

Các đại lượng dùng trong an toàn bức xạ.

11

1.2

Các đại lượng đặc trưng của các trường chuẩn liều neutron tại khoảng cách

17


150 cm được xác định bằng hệ BSS.
2.1

Kích thước của các lớp làm chậm hình trụ.

22

2.2

Số đọc thu được từ hệ CNS của các các trường chuẩn neutron khác nhau.

27

2.3

Hệ số chuyển đổi thông lượng neutron sang tương đương liều neutron môi 28
trường của neutron đơn năng tới quả cầu ICRU.

3.1

Thông lượng neutron tại khoảng cách 150 cm được đo bởi hệ CNS và hệ BSS. 32

3.2

Năng lượng neutron trung bình trên tồn dải phổ thơng lượng tại khoảng cách 35
150 cm được đo bởi hệ CNS và hệ BSS.

A.1

Hàm đáp ứng của hệ phổ kế neutron hình trụ mơ phỏng bằng MCNP.


42

A.2

Dữ liệu đầu vào của phần mềm tách phổ FRUIT.

46

v


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ii
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ v
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ....................................................................................... 3
1.1.

Các thuật ngữ, đại lượng thường được sử dụng trong trường chuẩn liều neutron
[4, 9] ................................................................................................................. 4

1.1.1. Các thuật ngữ sử dụng trong trường chuẩn liều neutron [4] ......................... 4
1.1.2. Các đại lượng đặc trưng cho trường bức xạ neutron trong chuẩn liều neutron
[9] ..................................................................................................................... 6
1.2.

Hệ phổ kế cầu Bonner (BSS) và các trường chuẩn neutron đã được thiết lập sử

dụng hệ BSS ................................................................................................... 12

1.2.1. Hệ phổ kế cầu Bonner (BSS) ....................................................................... 12
1.2.2. Các trường chuẩn neutron đã được thiết lập bởi hệ BSS ............................ 15
1.3.

Ý tưởng thiết kế hệ phổ kế neutron hình trụ (CNS) ....................................... 17

CHƯƠNG 2: TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM ............ 19
2.1.

Phòng chuẩn và nguồn chuẩn neutron ............................................................ 19

2.2.

Hệ phổ kế neutron hình trụ (CNS) .................................................................. 20

2.3.

Phương pháp tách phổ neutron bằng phần mềm FRUIT ................................ 23

2.4.

Các bước thực nghiệm .................................................................................... 26

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 30
3.1.

Phổ thông lượng neutron................................................................................. 30


3.2.

Thông lượng neutron....................................................................................... 31

3.3.

Suất tương đương liều neutron môi trường..................................................... 32

3.4.

Năng lượng neutron trung bình trên tồn dải tương đương liều ..................... 33

3.5.

Năng lượng neutron trung bình trên tồn dải phổ thông lượng ...................... 34

3.6.

Hệ số chuyển đổi thông lượng neutron sang suất tương đương liều neutron môi
trường ............................................................................................................. 35

vi


KẾT LUẬN ............................................................................................................... 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 39
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 42

vii



MỞ ĐẦU
Luận văn này trình bày việc xác định các đặc trưng đo liều của hệ phổ kế
neutron hình trụ sử dụng cho mục đích đánh giá an tồn bức xạ. Quá trình thực nghiệm
và xử lý kết quả được thực hiên tại Viện Khoa học và Kỹ thuật hạt nhân (VKHKTHN)
dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Ngọc Thiệm và TS. Nguyễn Thế Nghĩa.
Ngày nay, năng lượng nguyên từ ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong các
lĩnh vực đời sống như trong y tế, công nghiệp, nông nghiệp,… Do đó, vấn đề an tồn
bức xạ ln được quan tâm hàng đầu. Để xác định được mức độ ảnh hưởng của bức
xạ ion hóa xung quanh mơi trường làm việc trong công nghiệp, cơ sở y tế, trường đại
học, các tổ chức nghiên cứu hay trong nhà máy điện hạt nhân cần sử dụng các thiết
bị ghi đo bức xạ ion hóa. Theo khuyến cáo của Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc
tế (IAEA), mỗi thiết bị ghi đo bức xạ nên được hiệu chuẩn trước khi đưa vào sử dụng
và hiệu chuẩn lại sau khoảng 12 tháng đến 14 tháng [4].
VKHKTHN thuộc Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam là cơ quan duy nhất
tại Việt Nam có phịng chuẩn cấp hai về đo liều bức xạ ion hóa (SSDL-VN) nằm
trong hệ thống SSDL của WHO/IAEA. Nhiệm vụ của phòng chuẩn là hiệu chuẩn các
thiết bị ghi đo bức xạ ion hóa (bao gồm cả các thiết bị đo liều neutron) để chắc chắn
rằng các thiết bị hoạt động bình thường với độ chính xác có thể tin cậy được. Phòng
chuẩn neutron tại VKHKTHN sử dụng nguồn 241Am – Be. Để thực hiện quá trình hiệu
chuẩn các thiết bị đo neutron, các đặc trưng của trường chuẩn neutron đã được xác
định bằng hệ phổ kế cầu Bonner (BSS) (bao gồm các quả cầu polyethylene có đường
kính khác nhau (2, 3, 5, 8, 10, 12 inch)). Ngoài ra, hệ BSS cũng có thể được sử dụng
để đo đạc, đánh giá an toàn bức xạ tại các cơ sở bức xạ. Tuy nhiên, trong một số
trường hợp, hệ BSS bao gồm nhiều quả cầu khá nặng và bất tiện trong việc di chuyển
và bố trí thực nghiệm. Do đó, để thuận lợi cho cơng việc, một hệ phổ kế neutron hình
trụ (CNS) lồng nhau đã được thiết kế và chế tạo thành công tại VKHKTHN.
Trong luận văn này, các đặc trưng đo liều của hệ CNS như phổ thông lượng
neutron, thông lượng neutron (𝜑𝐸 ), suất tương đương liều neutron môi trường


1


(𝐻̇ ∗ (10)), năng lượng neutron trung bình trên tồn dải phổ (𝐸̅ ), năng lượng neutron
trung bình trên tồn dải liều (𝐸̃ ) và hệ số chuyển đổi từ thông lượng neutron sang
̅̅̅̅
tương đương liều neutron (ℎ
𝜙 ) trong các trường chuẩn liều neutron khác nhau đã
được xác định dựa trên các Tiêu chuẩn quốc tế ISO 8529, ISO 12789 [7, 8, 9, 10] sử
dụng hệ CNS. Các đại lượng này được so sánh với các kết quả thu được khi đo bằng
hệ BSS nhằm khẳng định độ tin cậy của hệ CNS.
Luận văn gồm 3 phần chính: Chương 1 trình bày các đại lượng đặc trưng của
trường chuẩn liều neutron, hệ BSS và giới thiệu về hệ CNS. Các trang thiết bị và
phương pháp thực nghiệm được đề cập ở Chương 2. Chương 3 trình bày kết quả và
thảo luận.

2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
Thực tế, trên thế giới cũng như Việt Nam, việc sử dụng các nguồn neutron
đồng vị trong các ngành kinh tế - kỹ thuật rất phổ biến và đem lại hiệu quả kinh tế xã
hội. Ngoài các nguồn đồng vị neutron hiện có, hiện nay nước ta có nhiều máy gia tốc
xạ trị tuyến tính đã và đang được sử dụng ở các bệnh viện Trung ương và các bệnh
viện Đa khoa Tỉnh. Khi hoạt động ngoài liều bức xạ do photon gây ra cần kiểm soát
liều do bức xạ neutron sinh ra. Do đó, việc đánh giá an toàn bức xạ đối với neutron
ngày càng được quan tâm.
Việc đo đạc neutron luôn là thách thức không nhỏ với cộng đồng khoa học
trong nước và thế giới do đặc trưng vật lý của chúng:
 Neutron là hạt khơng mang điện nên q trình ghi đo gặp khó khăn vì phải ghi

đo gián tiếp qua các hạt mang điện sinh ra khi neutron tương tác với vật chất
làm đầu dị;
 Neutron thường có dải năng lượng rộng, phổ liên tục (từ năng lượng nhiệt đến
hàng GeV), điều này cũng khó khăn trong q trình ghi đo (khơng đơn giản như
phổ gamma, thường là gián đoạn);
 Liều neutron phụ thuộc mạnh vào năng lượng neutron tới (không như bức xạ
photon, có sự phụ thuộc nhỏ) nên q trình ghi đo liều neutron rất dễ gây sai số
lớn.
Ngày nay, trên thế giới đã phát triển nhiều loại thiết bị ghi đo neutron khác
nhau như: các thiết bị trực tiếp ghi đo liều neutron hoặc các thiết bị ghi đo phổ thơng
lượng neutron sau đó tính tốn liều neutron (để dễ dàng trong việc đánh giá an toàn
bức xạ). Về cơ bản, các thiết bị đo neutron phục vụ cho mục đích đánh giá an tồn
bức xạ ngày càng hồn thiện hơn, tuy nhiên vẫn có những khó khăn nhất định trong
từng loại thiết bị.
Luận văn này sẽ trình bày các đặc trưng đo liều của hệ phổ kế neutron hình trụ
(CNS) do VKHKTHN chế tạo. Các đặc trưng đo liều của hệ CNS được xác định sử
dụng trường chuẩn liều neutron với nguồn 241Am-Be.

3


1.1.

Các thuật ngữ, đại lượng thường được sử dụng trong trường chuẩn liều
neutron [4, 9]

1.1.1. Các thuật ngữ sử dụng trong trường chuẩn liều neutron [4]
 Thiết bị chuẩn là các thiết bị chuẩn cấp hai, được chuẩn với các thiết bị chuẩn
cấp một thơng qua các phịng thí nghiệm chuẩn quốc gia hoặc các phịng thí
nghiệm được cơng nhận trên thế giới đang giữ chuẩn với các đại lượng chuẩn

thích hợp. Ngồi ra, nếu phịng thí nghiệm chuẩn cấp hai cũng là phịng thí
nghiệm chuẩn quốc gia thì thiết bị của họ có thể được chuẩn thơng qua phịng
chuẩn cấp I trên thế giới (ví dụ phịng thí nghiệm chuẩn cấp I BIPM – the
Bureau International des Poids et Mesures ở Paris).
Khi thiết bị chuẩn không phải là chuẩn cấp hai thì chúng phải được chuẩn
thơng qua chuẩn cấp hai hoặc chuẩn cấp ba mà đã được chuẩn dựa trên chuẩn
cấp hai.
 Nguồn chuẩn là các nguồn chuẩn cấp hai, được chuẩn với chuẩn cấp một thơng
qua các phịng thí nghiệm chuẩn quốc gia hoặc các phịng thí nghiệm được
công nhận trên thế giới đang giữ chuẩn với các đại lượng chuẩn thích hợp.
Ngồi ra, nếu nguồn chuẩn cấp hai cũng là nguồn chuẩn quốc gia thì chúng có
thể được chuẩn thông qua BIPM.
Khi nguồn chuẩn không phải là chuẩn cấp hai thì chúng phải được chuẩn thơng
qua chuẩn cấp hai hoặc chuẩn cấp ba mà đã được chuẩn dựa trên chuẩn cấp
hai.
 Chuẩn cấp một là chuẩn cao nhất cho các đại lượng đo lường trong các lĩnh
vực riêng. Chuẩn cấp một được lưu giữ tại phịng thí nghiệm chuẩn quốc gia
mà tại đó thực hiện các nghiên cứu về mục đích của đo lường, tham gia các so
sánh quốc tế (được tổ chức bởi các phòng chuẩn như BIPM) với các phịng thí
nghiệm chuẩn cấp một khác.
 Chuẩn cấp hai là chuẩn mà giá trị của nó được xác định bằng cách so sánh
trực tiếp với chuẩn cấp một và được đi kèm với một chứng chỉ chuẩn xác định
q trình chuyển chuẩn đó. Chuẩn cấp hai được lưu giữ tại hệ thống phịng thí

4


nghiệm SSDL của IAEA. Các phịng thí nghiệm chuẩn cấp hai được chứng
nhận bởi quyết định chính thức của quốc gia và được coi như là cơ sở cho việc
xác định giá trị cho tất cả các chuẩn khác về các đại lượng liên quan trong

quốc gia đó.


Trường bức xạ chuẩn là trường bức xạ mà các đại lượng liên quan đến trường
đó đã được xác định bằng hệ thiết bị chuẩn tương ứng.

 Giá trị thực của một đại lượng là giá trị được đánh giá là tốt nhất được xác
định bởi chuẩn cấp một hoặc cấp hai hoặc bởi thiết bị chuẩn được chuẩn bởi
chuẩn cấp một hoặc cấp hai. Giá trị thực được coi là rất gần với giá trị chính
xác với sự khác nhau khơng đáng kể cho một mục đích xác định.
 Hệ số chuẩn là tỷ số giữa giá trị thực của đại lượng cần đo H trên giá trị hiển
thị M của thiết bị đo:
𝐶𝐹 =

𝐻
𝑀

(1.1)

Hệ số chuẩn là một chỉ số cho một trường bức xạ chuẩn với các điều kiện xác
định, khơng phải là một hệ số duy nhất có thể áp dụng cho toàn bộ dải đo của
thiết bị (khi đó thiết bị đo được coi là khơng tuyến tính trong dải đáp ứng của
nó).
Hệ số chuẩn khơng có thứ nguyên khi mà thứ nguyên của giá trị thực và giá
trị đo là như nhau. Một thiết bị được coi là tốt khi hệ số chuẩn của nó gần 1.
Hệ số chuẩn luôn phải đi kèm với các điều kiện chuẩn xác định.
Nghịch đảo của hệ số chuẩn là đáp ứng của thiết bị đó dưới điều kiện chuẩn
và ngược lại.
Hệ số chuẩn của một thiết bị không phụ thuộc vào đặc trưng của các thiết bị
chuẩn và kỹ thuật thực hiện hiệu chuẩn.

 Đáp ứng R của thiết bị đo là tỷ số giữa chỉ số đo M của thiết bị đo với giá trị
thực của đại lượng đo.
Ghi chú: Loại đáp ứng cần phải được chỉ rõ, ví dụ ‘đáp ứng thông lượng”:

5


𝑅Φ = 𝑀/Φ

(1.2)

Hoặc “đáp ứng tương đương liều”:
𝑅𝐻 = 𝑀/𝐻

(1.3)

 Hệ số chuyển đổi là tỷ số giữa hai đại lượng. Hệ số chuyển đổi thông lượng
neutron sang tương đương liều neutron, ℎΦ , là tỷ số giữa tương đương liều
neutron, 𝐻, và thông lượng neutron, Φ, tại một điểm trong trường bức xạ:
ℎΦ = 𝐻/Φ

(1.4)

 Điểm chuẩn của thiết bị đo là điểm dùng để định vị thiết bị đo tại điểm kiểm
tra. Điểm chuẩn của thiết bị thường được đánh dấu trên thiết bị bởi nhà sản
xuất, nếu khơng thể đánh dấu trên thiết bị thì chúng phải được chỉ ra trong các
tài liệu đi kèm cùng thiết bị.
1.1.2. Các đại lượng đặc trưng cho trường bức xạ neutron trong chuẩn liều
neutron [9]
 Thông lượng neutron, Φ, là tỷ số giữa số neutron đến 𝑑𝑁 trên diện tích tiết

diện mặc cầu 𝑑𝑎:
Φ=

𝑑𝑁
𝑑𝑎

(1.5)

Đơn vị đo của thông lượng neutron là 𝑚−2 ; đơn vị thường dùng là 𝑐𝑚−2 .
 Suất thông lượng neutron, φ, là tỷ số giữa lượng biến thiên thông lượng 𝑑Φ
trên một đơn vị thời gian 𝑑𝑡:
𝑑Φ
𝑑2 𝑁
φ=
=
𝑑𝑡
𝑑𝑎. 𝑑𝑡

(1.6)

Đơn vị đo của suất thông lượng là 𝑐𝑚−2 . 𝑠 −1 .
 Thông lượng neutron phổ, Φ𝐸 , là tỷ số giữa độ biến thiên thông lượng neutron
𝑑Φ trên khoảng năng lượng 𝑑𝐸, giữa hai điểm năng lượng 𝐸 and 𝐸 + 𝑑𝐸:
Φ𝐸 =

6

𝑑Φ
𝑑𝐸


(1.7)


Đơn vị của thông lượng neutron phổ là 𝑚−2 . 𝐽−1 ; đơn vị thường dùng là
𝑐𝑚−2 . 𝑒𝑉 −1 .
 Suất thông lượng neutron phổ, φ𝐸 , là tỷ số giữa lượng biến thiên thông lượng
neutron phổ 𝑑Φ𝐸 theo thời gian 𝑑𝑡:
𝑑Φ𝐸
𝑑2 Φ
φ𝐸 =
=
𝑑𝑡
𝑑𝐸. 𝑑𝑡

(1.8)

Đơn vị của suất thông lượng neutron phổ là 𝑚−2 . 𝑠 −1 . 𝐽−1 ; đơn vị thường dùng
là 𝑐𝑚−2 . 𝑠 −1 . 𝑒𝑉 −1 .
 Năng lượng neutron trung bình trên tồn dải phổ thông lượng, 𝐸̅ , là năng
lượng neutron được lấy trung bình trên tồn phổ thơng lượng neutron:


1
𝐸̅ = ∫ 𝐸. Φ𝐸 (𝐸 )𝑑𝐸
Φ

(1.9)

0


 Năng lượng neutron trung bình trên toàn dải tương đương liều, 𝐸̃ , là năng
lượng neutron được lấy trung bình trên tồn dải phổ tương đương liều:


1
𝐸̃ = ∫ 𝐸. ℎΦ (𝐸 ). Φ𝐸 𝑑𝐸
H

(1.10)

0

 Liều hấp thụ, 𝐷, là tỷ số giữa năng lượng trung bình 𝑑𝜀̅ của bức xạ iom truyền
cho khối lượng 𝑑𝑚:
𝐷=

𝑑𝜀̅
𝑑𝑚

(1.11)

ĐơCNS3

Đáp ứng
CNS4

Đáp ứng
CNS5

Đáp ứng

CNS6

2,3780E-01
2,3655E-01
2,3316E-01
2,2988E-01
2,2745E-01
2,2338E-01
2,2031E-01
2,1522E-01
2,1240E-01
2,1026E-01
2,0534E-01
2,0215E-01
1,9905E-01
1,9516E-01
1,9083E-01
1,8684E-01
1,8352E-01
1,8231E-01
1,7627E-01
1,7407E-01
1,6910E-01
1,6607E-01
1,6251E-01
1,5789E-01
1,5622E-01
1,5280E-01

1,8191E-01

1,8657E-01
1,8852E-01
1,8753E-01
1,9071E-01
1,9270E-01
1,9482E-01
1,9290E-01
1,9866E-01
1,9704E-01
1,9742E-01
1,9902E-01
1,9863E-01
2,0205E-01
1,9764E-01
2,0116E-01
2,0244E-01
2,0268E-01
2,0329E-01
2,0047E-01
2,0442E-01
2,0419E-01
2,0509E-01
2,0665E-01
2,0506E-01
2,0783E-01

5,6297E-02
5,9363E-02
5,8778E-02
5,8807E-02

6,3346E-02
6,2324E-02
6,3071E-02
6,3193E-02
6,3609E-02
6,4937E-02
6,6493E-02
7,0715E-02
6,6287E-02
6,9952E-02
7,2672E-02
7,4103E-02
7,1499E-02
7,3922E-02
7,6171E-02
7,6036E-02
7,7829E-02
8,0524E-02
8,0813E-02
8,3946E-02
8,7177E-02
8,6215E-02

2,2149E-02
2,3456E-02
2,3763E-02
2,3237E-02
2,4336E-02
2,4697E-02
2,4903E-02

2,5743E-02
2,5685E-02
2,9048E-02
2,8232E-02
2,7316E-02
2,9254E-02
2,9506E-02
2,7693E-02
2,8478E-02
2,8977E-02
3,1558E-02
3,2114E-02
3,1407E-02
3,1924E-02
3,1891E-02
3,4415E-02
3,3532E-02
3,5356E-02
3,4353E-02

8,0535E-03
8,5820E-03
9,5872E-03
1,0165E-02
8,6622E-03
8,5003E-03
9,0119E-03
1,0341E-02
1,0281E-02
9,5844E-03

1,0189E-02
1,0493E-02
1,1178E-02
9,3408E-03
1,0781E-02
1,1597E-02
1,2326E-02
1,0822E-02
1,0899E-02
1,1779E-02
1,2787E-02
1,1213E-02
1,4752E-02
1,2436E-02
1,2053E-02
1,4254E-02

44


STT
75
76
77
78
79
80
81
82
83

84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100

Năng lượng
(MeV)
2,5119E-02
3,1623E-02
3,9811E-02
5,0119E-02
6,3096E-02
7,9433E-02
1,0000E-01
1,2589E-01
1,5849E-01
1,9953E-01

2,5119E-01
3,1623E-01
3,9811E-01
5,0119E-01
6,3096E-01
7,9433E-01
1,0000E+00
1,2589E+00
1,5849E+00
1,9953E+00
2,5119E+00
3,1623E+00
3,9811E+00
5,0119E+00
6,3096E+00
7,9433E+00

Đáp ứng
CNS0

1,2900E-03
1,1700E-03
1,0500E-03
9,6383E-04
8,4559E-04
7,7596E-04
7,5200E-04
1,0700E-03
1,7900E-03
2,6200E-03

3,1900E-03
2,5500E-03
6,2282E-05
5,1283E-04
3,9988E-04
5,4867E-04
3,4100E-04
4,2526E-04
2,1790E-04
2,0969E-04
1,7989E-04
1,4283E-04
8,1667E-05
5,0419E-05
6,2961E-05
5,6262E-05

Đáp ứng
CNS1

5,1634E-02
4,8574E-02
4,5666E-02
4,3252E-02
4,0996E-02
3,8172E-02
3,5259E-02
3,2610E-02
3,0214E-02
2,7766E-02

2,4922E-02
2,2150E-02
1,9121E-02
1,6322E-02
1,3759E-02
1,1361E-02
9,3914E-03
7,5926E-03
6,0141E-03
4,7710E-03
3,8937E-03
2,9397E-03
2,2308E-03
1,8587E-03
1,3192E-03
9,1907E-04

Đáp ứng
CNS2

Đáp ứng
CNS3

Đáp ứng
CNS4

Đáp ứng
CNS5

Đáp ứng

CNS6

1,4897E-01
1,4505E-01
1,4285E-01
1,3892E-01
1,3590E-01
1,3212E-01
1,2798E-01
1,2293E-01
1,1766E-01
1,1268E-01
1,0688E-01
1,0026E-01
9,2504E-02
8,4083E-02
7,5186E-02
6,6792E-02
5,7966E-02
5,0028E-02
4,1876E-02
3,4785E-02
2,8114E-02
2,2303E-02
1,7307E-02
1,4322E-02
1,1250E-02
7,9662E-03

2,0795E-01

2,1210E-01
2,0996E-01
2,1458E-01
2,2058E-01
2,2158E-01
2,2123E-01
2,2673E-01
2,3076E-01
2,3254E-01
2,3762E-01
2,3910E-01
2,3708E-01
2,3693E-01
2,3037E-01
2,2165E-01
2,1112E-01
1,9607E-01
1,7998E-01
1,6046E-01
1,4185E-01
1,2194E-01
1,0215E-01
8,7230E-02
7,2636E-02
5,4403E-02

9,0389E-02
9,2698E-02
9,2917E-02
9,8966E-02

1,0166E-01
1,0561E-01
1,1197E-01
1,2023E-01
1,2812E-01
1,4142E-01
1,5195E-01
1,6273E-01
1,8011E-01
1,9628E-01
2,0619E-01
2,2401E-01
2,3448E-01
2,4471E-01
2,5432E-01
2,4741E-01
2,4032E-01
2,2078E-01
2,0328E-01
1,9133E-01
1,6288E-01
1,3897E-01

3,7856E-02
3,7390E-02
3,7512E-02
4,1311E-02
4,4794E-02
4,7721E-02
4,9602E-02

5,4962E-02
5,8916E-02
6,7163E-02
7,6696E-02
8,6375E-02
9,6669E-02
1,1241E-01
1,2946E-01
1,4618E-01
1,7019E-01
1,9054E-01
2,0550E-01
2,1446E-01
2,2455E-01
2,1202E-01
2,0853E-01
2,0584E-01
1,8473E-01
1,6270E-01

1,5063E-02
1,3535E-02
1,5541E-02
1,5411E-02
1,7746E-02
1,8607E-02
2,2780E-02
2,0113E-02
2,3455E-02
2,6746E-02

3,3318E-02
3,7752E-02
4,6128E-02
5,4960E-02
6,9452E-02
8,1765E-02
1,0132E-01
1,1798E-01
1,4397E-01
1,5963E-01
1,7410E-01
1,7381E-01
1,7928E-01
1,9477E-01
1,7545E-01
1,6784E-01

45


STT
101
102
103
104
*

Năng lượng
(MeV)
1,0000E+01

1,2589E+01
1,5849E+01
1,9953E+01

Đáp ứng
CNS0

3,2500E-05
2,7322E-05
2,0875E-05
1,8801E-05

Đáp ứng
CNS1

6,4308E-04
5,2520E-04
4,6901E-04
3,5946E-04

Đáp ứng
CNS2

Đáp ứng
CNS3

Đáp ứng
CNS4

Đáp ứng

CNS5

Đáp ứng
CNS6

5,8294E-03
4,7589E-03
4,2136E-03
3,2592E-03

4,2010E-02
3,4970E-02
2,9844E-02
2,3716E-02

1,1394E-01
9,6449E-02
8,1038E-02
6,8090E-02

1,4449E-01
1,2314E-01
1,0945E-01
9,0351E-02

1,5563E-01
1,4173E-01
1,1850E-01
1,6272E-01


: nghĩa là 1,00×10-9.

Bảng A.2 – Dữ liệu đầu vào của phần mềm tách phổ FRUIT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Năng lượng Ecentral
(MeV)
(MeV)
1,00E-09
1,26E-09
1,58E-09
2,00E-09
2,51E-09
3,16E-09
3,98E-09
5,01E-09

6,31E-09
7,94E-09
1,00E-08
1,26E-08
1,58E-08
2,00E-08

5,00E-10
1,13E-09
1,42E-09
1,79E-09
2,25E-09
2,84E-09
3,57E-09
4,50E-09
5,66E-09
7,13E-09
8,97E-09
1,13E-08
1,42E-08
1,79E-08

dE
(MeV)
2,59E-04
3,26E-04
4,10E-04
5,17E-04
6,50E-04
8,19E-04

1,03E-03
1,30E-03
1,63E-03
2,06E-03
2,59E-03
3,26E-03
4,10E-03
5,17E-03


(pSv.cm2)
6,47E+00
6,63E+00
6,71E+00
6,81E+00
6,93E+00
7,09E+00
7,29E+00
7,53E+00
7,84E+00
8,23E+00
8,73E+00
9,14E+00
9,44E+00
9,83E+00

Đáp ứng
CNS0

Đáp ứng

CNS1

Đáp ứng
CNS2

Đáp ứng
CNS3

Đáp ứng
CNS4

Đáp ứng
CNS5

Đáp ứng
CNS6

0,00E+00
0,00E+00
0,00E+00
0,00E+00
8,82E-03
5,85E-02
1,21E-01
2,00E-01
2,10E-01
2,08E-01
2,05E-01
2,02E-01
2,00E-01

1,98E-01

5,22E-02
5,37E-02
5,43E-02
5,54E-02
5,74E-02
5,89E-02
6,07E-02
6,37E-02
6,69E-02
7,01E-02
7,37E-02
7,82E-02
8,37E-02
8,88E-02

3,89E-02
4,08E-02
4,19E-02
4,28E-02
4,37E-02
4,49E-02
4,62E-02
4,79E-02
5,06E-02
5,33E-02
5,59E-02
5,89E-02
6,31E-02

6,73E-02

2,09E-02
2,03E-02
2,04E-02
2,10E-02
2,21E-02
2,32E-02
2,35E-02
2,43E-02
2,55E-02
2,66E-02
2,81E-02
2,98E-02
3,16E-02
3,40E-02

6,66E-03
6,01E-03
5,99E-03
5,96E-03
6,09E-03
6,41E-03
6,51E-03
6,81E-03
6,86E-03
7,41E-03
8,02E-03
8,62E-03
9,10E-03

9,55E-03

8,82E-04
2,10E-03
2,53E-03
2,55E-03
2,30E-03
2,13E-03
2,39E-03
2,56E-03
2,62E-03
2,61E-03
2,83E-03
3,62E-03
4,05E-03
3,79E-03

0,00E+00
1,05E-03
1,05E-03
9,56E-04
1,01E-03
7,87E-04
8,91E-04
1,11E-03
1,20E-03
1,07E-03
1,11E-03
1,57E-03
1,72E-03

1,57E-03

46


STT
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38

39

Năng lượng Ecentral
(MeV)
(MeV)
2,51E-08
3,16E-08
3,98E-08
5,01E-08
6,31E-08
7,94E-08
1,00E-07
1,26E-07
1,58E-07
2,00E-07
2,51E-07
3,16E-07
3,98E-07
5,01E-07
6,31E-07
7,94E-07
1,00E-06
1,26E-06
1,58E-06
2,00E-06
2,51E-06
3,16E-06
3,98E-06
5,01E-06
6,31E-06


2,25E-08
2,84E-08
3,57E-08
4,50E-08
5,66E-08
7,13E-08
8,97E-08
1,13E-07
1,42E-07
1,79E-07
2,25E-07
2,84E-07
3,57E-07
4,50E-07
5,66E-07
7,13E-07
8,97E-07
1,13E-06
1,42E-06
1,79E-06
2,25E-06
2,84E-06
3,57E-06
4,50E-06
5,66E-06

dE
(MeV)
6,50E-03

8,19E-03
1,03E-02
1,30E-02
1,63E-02
2,06E-02
2,59E-02
3,26E-02
4,10E-02
5,17E-02
6,50E-02
8,19E-02
1,03E-01
1,30E-01
1,63E-01
2,06E-01
2,59E-01
3,26E-01
4,10E-01
5,17E-01
6,50E-01
8,19E-01
1,03E+00
1,30E+00
1,63E+00


(pSv.cm2)

Đáp ứng
CNS0


Đáp ứng
CNS1

Đáp ứng
CNS2

Đáp ứng
CNS3

Đáp ứng
CNS4

Đáp ứng
CNS5

Đáp ứng
CNS6

1,03E+01
1,07E+01
1,09E+01
1,12E+01
1,16E+01
1,20E+01
1,26E+01
1,30E+01
1,32E+01
1,34E+01
1,35E+01

1,35E+01
1,36E+01
1,36E+01
1,36E+01
1,35E+01
1,34E+01
1,32E+01
1,31E+01
1,30E+01
1,28E+01
1,26E+01
1,24E+01
1,22E+01
1,19E+01

1,96E-01
1,94E-01
1,91E-01
1,88E-01
1,84E-01
1,79E-01
1,73E-01
1,67E-01
1,62E-01
1,54E-01
1,46E-01
1,40E-01
1,33E-01
1,23E-01
1,17E-01

1,11E-01
1,02E-01
9,48E-02
8,94E-02
8,26E-02
7,52E-02
7,07E-02
6,50E-02
5,78E-02
5,38E-02

9,37E-02
9,98E-02
1,07E-01
1,16E-01
1,26E-01
1,38E-01
1,53E-01
1,67E-01
1,80E-01
1,90E-01
1,97E-01
2,06E-01
2,14E-01
2,19E-01
2,22E-01
2,24E-01
2,26E-01
2,26E-01
2,26E-01

2,25E-01
2,24E-01
2,21E-01
2,18E-01
2,15E-01
2,12E-01

7,06E-02
7,47E-02
8,02E-02
8,68E-02
9,45E-02
1,05E-01
1,18E-01
1,32E-01
1,46E-01
1,58E-01
1,66E-01
1,77E-01
1,89E-01
1,99E-01
2,07E-01
2,14E-01
2,21E-01
2,28E-01
2,32E-01
2,36E-01
2,41E-01
2,45E-01
2,48E-01

2,50E-01
2,53E-01

3,57E-02
3,72E-02
4,06E-02
4,37E-02
4,65E-02
5,17E-02
5,82E-02
6,52E-02
7,25E-02
7,92E-02
8,41E-02
9,02E-02
9,79E-02
1,04E-01
1,09E-01
1,14E-01
1,18E-01
1,24E-01
1,29E-01
1,34E-01
1,39E-01
1,43E-01
1,48E-01
1,53E-01
1,56E-01

1,00E-02

1,02E-02
1,14E-02
1,21E-02
1,32E-02
1,45E-02
1,60E-02
1,84E-02
2,03E-02
2,20E-02
2,36E-02
2,52E-02
2,71E-02
2,90E-02
3,03E-02
3,20E-02
3,43E-02
3,57E-02
3,63E-02
3,74E-02
3,94E-02
4,12E-02
4,23E-02
4,38E-02
4,45E-02

3,95E-03
4,91E-03
4,85E-03
4,80E-03
5,40E-03

6,21E-03
6,95E-03
7,78E-03
8,77E-03
9,14E-03
9,23E-03
9,72E-03
1,03E-02
1,08E-02
1,15E-02
1,26E-02
1,35E-02
1,41E-02
1,52E-02
1,49E-02
1,47E-02
1,57E-02
1,60E-02
1,67E-02
1,73E-02

1,75E-03
1,80E-03
1,61E-03
1,74E-03
2,30E-03
2,53E-03
2,44E-03
2,59E-03
2,88E-03

3,07E-03
2,88E-03
3,34E-03
4,18E-03
4,50E-03
4,60E-03
4,46E-03
4,74E-03
4,86E-03
5,25E-03
5,73E-03
5,92E-03
5,92E-03
5,43E-03
5,65E-03
6,29E-03

47


STT
40
41
42
43
44
45
46
47
48

49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64

Năng lượng Ecentral
(MeV)
(MeV)
7,94E-06
1,00E-05
1,26E-05
1,58E-05
2,00E-05
2,51E-05
3,16E-05
3,98E-05
5,01E-05
6,31E-05

7,94E-05
1,00E-04
1,26E-04
1,58E-04
2,00E-04
2,51E-04
3,16E-04
3,98E-04
5,01E-04
6,31E-04
7,94E-04
1,00E-03
1,26E-03
1,58E-03
2,00E-03

7,13E-06
8,97E-06
1,13E-05
1,42E-05
1,79E-05
2,25E-05
2,84E-05
3,57E-05
4,50E-05
5,66E-05
7,13E-05
8,97E-05
1,13E-04
1,42E-04

1,79E-04
2,25E-04
2,84E-04
3,57E-04
4,50E-04
5,66E-04
7,13E-04
8,97E-04
1,13E-03
1,42E-03
1,79E-03

dE
(MeV)
2,06E+00
2,59E+00
3,26E+00
4,10E+00
5,17E+00
6,50E+00
8,19E+00
1,03E+01
1,30E+01
1,63E+01
2,06E+01
2,59E+01
3,26E+01
4,10E+01
5,17E+01
6,50E+01

8,19E+01
1,03E+02
1,30E+02
1,63E+02
2,06E+02
2,59E+02
3,26E+02
4,10E+02
5,17E+02


(pSv.cm2)

Đáp ứng
CNS0

Đáp ứng
CNS1

Đáp ứng
CNS2

Đáp ứng
CNS3

Đáp ứng
CNS4

Đáp ứng
CNS5


Đáp ứng
CNS6

1,17E+01
1,14E+01
1,12E+01
1,10E+01
1,07E+01
1,05E+01
1,04E+01
1,02E+01
1,00E+01
9,83E+00
9,69E+00
9,50E+00
9,34E+00
9,19E+00
9,00E+00
8,85E+00
8,73E+00
8,59E+00
8,40E+00
8,25E+00
8,13E+00
7,98E+00
7,87E+00
7,82E+00
7,74E+00


4,96E-02
4,43E-02
4,02E-02
3,75E-02
3,41E-02
3,03E-02
2,83E-02
2,57E-02
2,24E-02
2,07E-02
1,89E-02
1,67E-02
1,50E-02
1,39E-02
1,26E-02
1,11E-02
1,03E-02
9,26E-03
8,00E-03
7,34E-03
6,68E-03
5,84E-03
5,20E-03
4,80E-03
4,29E-03

2,07E-01
2,03E-01
1,98E-01
1,92E-01

1,87E-01
1,81E-01
1,75E-01
1,69E-01
1,63E-01
1,57E-01
1,51E-01
1,46E-01
1,41E-01
1,35E-01
1,30E-01
1,26E-01
1,21E-01
1,16E-01
1,11E-01
1,06E-01
1,02E-01
9,84E-02
9,41E-02
9,04E-02
8,66E-02

2,53E-01
2,53E-01
2,54E-01
2,53E-01
2,51E-01
2,48E-01
2,47E-01
2,45E-01

2,44E-01
2,40E-01
2,37E-01
2,35E-01
2,32E-01
2,29E-01
2,25E-01
2,22E-01
2,18E-01
2,14E-01
2,11E-01
2,08E-01
2,04E-01
2,01E-01
1,97E-01
1,93E-01
1,89E-01

1,59E-01
1,64E-01
1,68E-01
1,71E-01
1,73E-01
1,75E-01
1,78E-01
1,80E-01
1,81E-01
1,82E-01
1,84E-01
1,88E-01

1,88E-01
1,89E-01
1,92E-01
1,94E-01
1,94E-01
1,96E-01
1,98E-01
1,97E-01
1,98E-01
1,99E-01
2,00E-01
2,00E-01
1,99E-01

4,46E-02
4,69E-02
4,79E-02
4,95E-02
5,16E-02
5,17E-02
5,22E-02
5,44E-02
5,46E-02
5,47E-02
5,78E-02
5,91E-02
5,88E-02
6,11E-02
6,28E-02
6,27E-02

6,31E-02
6,34E-02
6,43E-02
6,57E-02
6,86E-02
6,85E-02
6,81E-02
7,13E-02
7,34E-02

1,79E-02
1,89E-02
1,89E-02
1,97E-02
2,11E-02
2,15E-02
2,24E-02
2,21E-02
2,09E-02
2,16E-02
2,28E-02
2,36E-02
2,35E-02
2,38E-02
2,45E-02
2,48E-02
2,53E-02
2,57E-02
2,74E-02
2,86E-02

2,78E-02
2,83E-02
2,94E-02
2,86E-02
2,81E-02

6,71E-03
7,05E-03
7,97E-03
8,01E-03
7,25E-03
7,47E-03
8,07E-03
8,62E-03
8,60E-03
8,14E-03
8,32E-03
9,08E-03
9,88E-03
9,41E-03
8,58E-03
8,76E-03
9,68E-03
1,03E-02
9,93E-03
9,89E-03
1,03E-02
1,08E-02
1,03E-02
1,01E-02

1,12E-02

48


STT
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88

89

Năng lượng Ecentral
(MeV)
(MeV)
2,51E-03
3,16E-03
3,98E-03
5,01E-03
6,31E-03
7,94E-03
1,00E-02
1,26E-02
1,58E-02
2,00E-02
2,51E-02
3,16E-02
3,98E-02
5,01E-02
6,31E-02
7,94E-02
1,00E-01
1,26E-01
1,58E-01
2,00E-01
2,51E-01
3,16E-01
3,98E-01
5,01E-01
6,31E-01


2,25E-03
2,84E-03
3,57E-03
4,50E-03
5,66E-03
7,13E-03
8,97E-03
1,13E-02
1,42E-02
1,79E-02
2,25E-02
2,84E-02
3,57E-02
4,50E-02
5,66E-02
7,13E-02
8,97E-02
1,13E-01
1,42E-01
1,79E-01
2,25E-01
2,84E-01
3,57E-01
4,50E-01
5,66E-01

dE
(MeV)
6,50E+02

8,19E+02
1,03E+03
1,30E+03
1,63E+03
2,06E+03
2,59E+03
3,26E+03
4,10E+03
5,17E+03
6,50E+03
8,19E+03
1,03E+04
1,30E+04
1,63E+04
2,06E+04
2,59E+04
3,26E+04
4,10E+04
5,17E+04
6,50E+04
8,19E+04
1,03E+05
1,30E+05
6,90E+04


(pSv.cm2)

Đáp ứng
CNS0


Đáp ứng
CNS1

Đáp ứng
CNS2

Đáp ứng
CNS3

Đáp ứng
CNS4

Đáp ứng
CNS5

Đáp ứng
CNS6

7,73E+00
7,78E+00
7,86E+00
7,95E+00
8,33E+00
9,06E+00
9,99E+00
1,13E+01
1,31E+01
1,53E+01
1,84E+01

2,25E+01
2,87E+01
3,67E+01
4,73E+01
6,12E+01
7,84E+01
9,94E+01
1,25E+02
1,54E+02
1,86E+02
2,23E+02
2,58E+02
3,00E+02
3,40E+02

3,74E-03
3,45E-03
3,09E-03
2,64E-03
2,47E-03
2,32E-03
2,14E-03
1,94E-03
1,73E-03
1,54E-03
1,38E-03
1,23E-03
1,11E-03
1,01E-03
9,04E-04

8,11E-04
7,64E-04
9,06E-04
1,43E-03
2,21E-03
2,90E-03
2,87E-03
1,31E-03
2,88E-04
4,55E-04

8,27E-02
7,93E-02
7,61E-02
7,31E-02
7,00E-02
6,69E-02
6,40E-02
6,06E-02
5,75E-02
5,54E-02
5,30E-02
5,01E-02
4,71E-02
4,45E-02
4,21E-02
3,96E-02
3,67E-02
3,39E-02
3,14E-02

2,90E-02
2,63E-02
2,35E-02
2,06E-02
1,77E-02
1,50E-02

1,85E-01
1,83E-01
1,79E-01
1,75E-01
1,72E-01
1,68E-01
1,64E-01
1,60E-01
1,57E-01
1,55E-01
1,51E-01
1,47E-01
1,44E-01
1,41E-01
1,37E-01
1,34E-01
1,30E-01
1,25E-01
1,20E-01
1,15E-01
1,10E-01
1,04E-01
9,64E-02

8,83E-02
7,96E-02

2,02E-01
2,03E-01
2,03E-01
2,02E-01
2,02E-01
2,04E-01
2,05E-01
2,06E-01
2,06E-01
2,06E-01
2,08E-01
2,10E-01
2,11E-01
2,12E-01
2,18E-01
2,21E-01
2,21E-01
2,24E-01
2,29E-01
2,32E-01
2,35E-01
2,38E-01
2,38E-01
2,37E-01
2,34E-01

7,28E-02

7,27E-02
7,51E-02
7,61E-02
7,69E-02
7,92E-02
8,07E-02
8,24E-02
8,56E-02
8,67E-02
8,83E-02
9,15E-02
9,28E-02
9,59E-02
1,00E-01
1,04E-01
1,09E-01
1,16E-01
1,24E-01
1,35E-01
1,47E-01
1,57E-01
1,71E-01
1,88E-01
2,01E-01

2,87E-02
3,03E-02
3,18E-02
3,18E-02
3,17E-02

3,19E-02
3,32E-02
3,40E-02
3,44E-02
3,49E-02
3,61E-02
3,76E-02
3,75E-02
3,94E-02
4,31E-02
4,63E-02
4,87E-02
5,23E-02
5,69E-02
6,30E-02
7,19E-02
8,15E-02
9,15E-02
1,05E-01
1,21E-01

1,20E-02
1,16E-02
1,09E-02
1,13E-02
1,23E-02
1,20E-02
1,30E-02
1,36E-02
1,22E-02

1,32E-02
1,47E-02
1,43E-02
1,45E-02
1,55E-02
1,66E-02
1,82E-02
2,07E-02
2,15E-02
2,18E-02
2,51E-02
3,00E-02
3,55E-02
4,19E-02
5,05E-02
6,22E-02

49


STT
90
91
92
93
94
95
96
97
98

99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114

Năng lượng Ecentral
(MeV)
(MeV)
7,00E-01
7,94E-01
9,00E-01
1,00E+00
1,26E+00
1,58E+00
2,00E+00
2,51E+00
3,16E+00
3,98E+00

5,01E+00
6,00E+00
6,31E+00
7,00E+00
7,94E+00
8,00E+00
9,00E+00
1,00E+01
1,20E+01
1,26E+01
1,40E+01
1,50E+01
1,58E+01
1,60E+01
1,80E+01

6,65E-01
7,47E-01
8,47E-01
9,50E-01
1,13E+00
1,42E+00
1,79E+00
2,25E+00
2,84E+00
3,57E+00
4,50E+00
5,51E+00
6,15E+00
6,65E+00

7,47E+00
7,97E+00
8,50E+00
9,50E+00
1,10E+01
1,23E+01
1,33E+01
1,45E+01
1,54E+01
1,59E+01
1,70E+01

dE
(MeV)
9,43E+04
1,06E+05
1,00E+05
2,59E+05
3,26E+05
4,10E+05
5,17E+05
6,50E+05
8,19E+05
1,03E+06
9,88E+05
3,10E+05
6,90E+05
9,43E+05
5,67E+04
1,00E+06

1,00E+06
2,00E+06
5,89E+05
1,41E+06
1,00E+06
8,49E+05
1,51E+05
2,00E+06
1,95E+06


(pSv.cm2)

Đáp ứng
CNS0

Đáp ứng
CNS1

Đáp ứng
CNS2

Đáp ứng
CNS3

Đáp ứng
CNS4

Đáp ứng
CNS5


Đáp ứng
CNS6

3,66E+02
3,81E+02
3,93E+02
4,08E+02
4,22E+02
4,24E+02
4,21E+02
4,18E+02
4,13E+02
4,10E+02
4,07E+02
4,02E+02
4,01E+02
4,03E+02
4,07E+02
4,09E+02
4,15E+02
4,30E+02
4,60E+02
4,86E+02
5,06E+02
5,30E+02
5,46E+02
5,54E+02
5,63E+02


4,31E-04
5,06E-04
4,95E-04
3,91E-04
3,88E-04
3,20E-04
2,14E-04
1,95E-04
1,61E-04
1,12E-04
6,60E-05
5,52E-05
6,16E-05
6,16E-05
5,82E-05
5,59E-05
4,98E-05
3,83E-05
3,05E-05
2,79E-05
2,59E-05
2,35E-05
2,17E-05
2,08E-05
2,03E-05

1,33E-02
1,21E-02
1,09E-02
9,87E-03

8,49E-03
6,80E-03
5,39E-03
4,33E-03
3,42E-03
2,59E-03
2,04E-03
1,65E-03
1,38E-03
1,23E-03
1,03E-03
9,15E-04
8,44E-04
7,10E-04
5,98E-04
5,39E-04
5,13E-04
4,92E-04
4,76E-04
4,67E-04
4,38E-04

7,34E-02
6,92E-02
6,45E-02
6,01E-02
5,40E-02
4,60E-02
3,83E-02
3,15E-02

2,52E-02
1,98E-02
1,58E-02
1,32E-02
1,16E-02
1,06E-02
8,91E-03
7,94E-03
7,39E-03
6,35E-03
5,42E-03
4,88E-03
4,64E-03
4,44E-03
4,28E-03
4,20E-03
3,95E-03

2,29E-01
2,24E-01
2,19E-01
2,14E-01
2,04E-01
1,88E-01
1,70E-01
1,51E-01
1,32E-01
1,12E-01
9,47E-02
8,17E-02

7,44E-02
6,88E-02
5,97E-02
5,42E-02
5,11E-02
4,50E-02
3,93E-02
3,58E-02
3,39E-02
3,20E-02
3,05E-02
2,97E-02
2,81E-02

2,10E-01
2,19E-01
2,27E-01
2,32E-01
2,40E-01
2,50E-01
2,51E-01
2,44E-01
2,31E-01
2,12E-01
1,97E-01
1,81E-01
1,66E-01
1,58E-01
1,46E-01
1,39E-01

1,32E-01
1,20E-01
1,07E-01
9,84E-02
9,31E-02
8,74E-02
8,30E-02
8,08E-02
7,74E-02

1,33E-01
1,41E-01
1,52E-01
1,64E-01
1,80E-01
1,98E-01
2,10E-01
2,20E-01
2,18E-01
2,10E-01
2,07E-01
1,98E-01
1,87E-01
1,80E-01
1,69E-01
1,62E-01
1,58E-01
1,49E-01
1,36E-01
1,26E-01

1,20E-01
1,15E-01
1,11E-01
1,09E-01
1,04E-01

7,21E-02
7,82E-02
8,68E-02
9,66E-02
1,10E-01
1,31E-01
1,52E-01
1,67E-01
1,74E-01
1,77E-01
1,87E-01
1,87E-01
1,78E-01
1,74E-01
1,70E-01
1,68E-01
1,65E-01
1,59E-01
1,50E-01
1,43E-01
1,37E-01
1,28E-01
1,22E-01
1,19E-01

1,31E-01

50


STT
115

Năng lượng Ecentral
(MeV)
(MeV)
2,00E+01

1,90E+01

dE
(MeV)
4,70E+04


(pSv.cm2)

Đáp ứng
CNS0

Đáp ứng
CNS1

Đáp ứng
CNS2


Đáp ứng
CNS3

Đáp ứng
CNS4

Đáp ứng
CNS5

Đáp ứng
CNS6

5,85E+02

1,93E-05

3,86E-04

3,49E-03

2,52E-02

7,12E-02

9,49E-02

1,52E-01

51




×