Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Bai soan khoa hoc tu tuan 1 den tuan 6 lop 4 nam20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.25 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1: Ngày soạn: 18 - 8 - 2012 Ng ày gia ng: 21 -8 20 12 Khoa học Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 4, 6 bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ - Kiểm tra sách vở của HS - Để SGK lên bàn. 2. Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Động não + Kể ra những thứ các em cần - Chỉ định từng HS, mỗi HS trình dùng hằng ngày để duy trì sự sống bày ngắn gọn. của mình ? - Thức ăn, nước uống, quần áo, - GV ghi các ý đó lên bảng. xe, nhà ở, … - GV tóm tắt các ý kiến của HS đã - Tình cảm gia đình, bạn bè, …, được ghi trên bảng và rút ra nhận xét giải trí, chung - GV kết luận: Điều kiện vật chất: thức ăn, nước uống, quần áo nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các - HS lắng nghe. phương tiện đi lại, … Điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, … - Thảo luận nhóm 4 * HĐ2: Những yếu tố con người cần cho sự sống - HS phát biểu ý kiến - YCHS quan sát hình ở SGK.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Con người cần gì cho cuộc sống hàng ngày của mình ? + Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì ? - YCHS làm bài tập 1, 2 VBT Những yếu tố cần cho sự sống. Con người. Động vật. - GV chữa bài và kết luận: … thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy - HĐ nhóm 6 trì sự sống của mình. - Tối thiểu phải có: nước, thức ăn, … hơn hẳn các sinh vật khác con người còn cần nhà ở, quần áo, quần áo. phương tiện giao thông và các tiện nghi khác. Ngoài những yêu cầu về - Trả lời cá nhân vật chất con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hóa, xã hội. * HĐ3: Trò chơi “Cuộc hành + Chết vì đói, rét, khát, buồn, … trình đến hành tinh khác” - YCHS viết những thứ mà mình cần mang theo khi đến hành tinh khác. * HĐ4: Liên hệ: - GV gọi 1- 2 HS nhắc lại những điều kiện cần thiết để duy trì cuộc sống con người + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó ? + Giả sử không có những thứ đó thì điều gì sẽ xảy ra ? 3. Củng cố: a) Con người cần gì để duy trì sự sống của mình ? Không khí Ánh sáng Nhiệt độ thích hợp Thức ăn Nước uống Tất cả những yếu tố trên b) Cuộc sống của con người còn cần những gì ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Những yêu cầu về vật chất Những yêu cầu về văn hóa, xã hội Tất cả những yêu cầu trên 4. Dặn dò: Về nhà trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị: tìm hiểu hằng ngày chúng ta lấy những gì và thải ra những gì. Tuần 1: Ngày soạn: 15 - 8 - 1012 Ngày giang: 23 - 8 - 1012 KHOA HỌC Tiết 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí cácbô-níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình trang 6, 7 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ: Câu 1: Như mọi sinh vật khác con người cần gì để sống ? Câu 2: Những điều kiện con người sống và phát triển ? 2. Bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. - HD quan sát hình và thảo luận - Kể tên những gì trong hình 1 - Những thứ đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống. - Những thứ cần cho sự sống - Cơ thể lấy gì ở môi trường và thải ra môi trường …. Hoạt động của trò - 2 em trả lời. - Thảo luận nhóm 4 - Báo cáo kết quả thảo luận - Nhận xét bổ sung … thức ăn, nước uống, ánh sáng. … không khí … lấy thức ăn, nước uống, khí ô-.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> xi và thải ra phân, nước tiểu, khí cácbô-níc để tồn tại. … thải chất thừa, cặn bã. Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổ chất… … có sự trao đổi chất với môi - GV cho HS đọc ghi nhớ trường mới sống được. - Để con người trao đổi chất được - Đọc phần ghi nhớ bình thường, em phải thực hiện như - Trả lời cá nhân: ăn chín, uống thế nào ? sôi, ăn uống điều độ. Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ… - Thực hành theo nhóm 4 - Vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ - Báo cáo kết quả thực hành thể người với môi trường theo trí tưởng tưởng của mình. LẤY VÀO THẢI RA. 3. Củng cố: Trò chơi Rung chuông vàng; Làm bảng con Trong quá trình sống, con người lấy …….., ………, ……….. …… từ……. và thải ra …….. những chất…….., …………., ………..Quá trình đó gọi là quá trình …….. Con người, động vật và thực vật có …… với ……… thì mới sống được. 4. Dặn dò: Về học thuộc phần ghi nhớ, ý thức bảo vệ môi trường. Chuẩn bị bài Trao đổi chất ở người TT.. Tuần 2: Ngày soạn: 18 - 8 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày giang: 27 - 8 - 2012 KHOA HỌC Tiết 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Kể được tên 1 số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: hô hấp, tiêu hóa, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sơ đồ HĐ 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1: KTBC: Câu 1: Vai trò của quá trình trao đổ chất ? Câu 2: Vẽ lại sơ đồ quá trình TĐC ? 2: Bài mới: a. Giới thiệu bài * HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình TĐC - YCHS quan sát hình trang 8, thảo luận nhóm 2: + Nói tên và chức năng của từng cơ quan ? + Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia quá trình TĐC ? - GV kết luận: Một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình TĐC ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. * Tiêu hóa: Biến đổi thức ăn nước uống thành các chất dinh dưỡng ngấm vào máu đi nuôi cơ thể. Thải ra phân. Lấy vào: thức ăn, nước uống. Thải ra: phân * Hô hấp: hấp thu khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.. HĐ CỦA TRÒ - 2 em. - Thảo luận nhóm 2 - Báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét, bổ sung - HSY nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lấy vào: khí ô-xi. Thải ra: khí Các-bo-níc * Bài tiết nước tiểu: Lọc máu, lấy ra các chất thải. chất độc hại tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài. Thải ra: nước tiểu - Những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó ? * Kết luận: … Trao đổi khí: Lấy ô-xi thải khí cac-bô-níc. Trao đổi thức ăn: lấy nước và thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể: thải các chất cặn bã (phân). Bài tiết: thải ra nước tiểu và mồ hôi. - Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng … tới các cơ quan và đem các chất cặn bã … thải ra ngoài. * Ngoài cơ quan bài tiết nước tiểu, các tuyến mồ hôi ở da cũng góp phần lọc máu. Các chất thừa, chất độc cũng được thải qua mồ hôi. * HĐ2: Sự phối hợp giữa các cơ quan - Hằng ngày, cơ thể người phải lấy gì từ MT và thải ra gì ? - Nhờ đâu mà QTTĐC ở bên trong cơ thể thực hiện được ? - Điều gì xảy ra nếu 1 cơ quan ngừng hoạt động ? Chọn các từ trong khung để điền vào chỗ trống cho thích hợp …: Ô-xi; khí các-bô-níc; chất dinh dưỡng; các chất thải ; ô-xi và các chất dinh dưỡng; khí các-bô-níc; các chất thải. THỨC ĂN, KHÔNG KHÍ. NƯỚC. UỐNG. - Trả lời cá nhân (HSG). - Làm vở bài tập - Phát biểu tự do - Nhận xét, bổ sung - Nhắc lại phần đóng khung.. - Trả lời cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> phân khí các-bô-níc. nư ớc tiểu, mổ hôi - Thảo luận câu hỏi làm như thế nào để sự trao đổi chất được diễn ra bình thường. 3. Củng cố : Nêu lại các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất. 4. Dặn dò : Chuẩn bị: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Tuần. 2:. Ngày soạn: 26 - 8 - 2012 Ngày giang: 28 - 8 - 1012 Khoa học Tiết 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. - Kể tên các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường, gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn, - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mội hoạt động và duy trì mọi hoạt động của cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh hình SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Bài cũ: Nêu các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất. Các CQ đó có chức năng gì ? 2. Bài mới:. HĐ CỦA TRÒ - 2 em trả lời - Thảo luận nhóm 2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ1: Tập phân loại thức ăn - Các nhóm báo cáo kết quả thảo - HD thảo luận nhóm 2, thảo luận luận. câu hỏi … rau cải, đậu cô ve, bí đao, lạc, - Kể tên các thức ăn, đồ uống mà cơm, …cá, tôm, cua, thịt gà, thịt lợn, bản thân em dùng hàng ngày. - Phân thành nhóm sau: - Phân loại các thức ăn có nguồn Tên thức Nguồn gốc gốc thực vật, thức ăn có nguồn gốc ăn đồ Thực vật Động Vật động vật. uống * Thức ăn được phân thành 4 Rau cải nhóm: chất bột đường, đạm, béo, vi Bí đao ta min và chất khoáng. Thịt gà - Mỗi thức ăn có nhều chất dinh Sữa dưỡng khác nhau do vậy nó được …… phân vào nhiều nhóm khác nhau. HĐ2: Tìm hiều vai trò của chất - Thảo luận nhóm 2 bột đường. - Báo cáo kết quả thảo luận. - HD thảo luận nhóm 2 nêu các - Nhận xét, bổ sung. thức ăn có chứa chất bột đường và Gạo, ngô, bột mì, khoai, sắn, củ vai trò của chất bột đường. Kể tên đậu, … các chất bột đường mà em thích. - Thảo luận nhóm 4 ghi phiếu * … là nguồn gốc cung cấp năng Thứ Tên thức ăn chứa Từ loại cây lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột tự nhiều chất bột nào ? đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì và đường các loại củ như khoai, sắn, củ đậu, Gạo cây lúa HĐ3: Xác định nguồn gốc của Ngô cây ngô thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Bánh quy cây lúa mì - HD thảo luận nhóm 4, ghi vào Mì sợi cây lúa mì phiếu thảo luận. * Các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật. 3. Củng cố: Vai trò của chất bột đường : Xây dựng và đổi mới cơ thể Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển HĐ sống. Giúp cơ thể phòng chống bệnh. 4. Dặn dò : Về hoàn thành bài tập, trả lời câu hỏi SGK. Tuần 3: Ngày soạn: 9 - 9- 2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày giang: 11 - 9 - 2012 KHOA HỌC Tiết 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể tên những thức ăn có chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua…), chất béo (mỡ, dầu, bơ…) - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: Chất đạm giúp XD và đổi mới cơ thể. Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin A, D, E, K II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh họa trang 12, 13 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Bài cũ: Kể các thức ăn có chứa chất bột đường và tác dụng của nó ? 2. Bài mới: HĐ1 Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các em ăn. - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 12,13 SGK và trả lời câu hỏi: + Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm. + Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo. - Hỏi: Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo mà các em ăn hằng ngày ? + Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn những thức ăn chứa chất đạm ? HĐ2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trong SGK trang 13. * Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể làm cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy hoại. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 2 em trả lời + HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, rau - Làm việc theo yêu cầu của GV - HS nối tiếp nhau trả lời + Chất đạm: Cá, thịt lợn, thịt bò, sữa, sữa chua, pho-mát, đậu, lạc, vừng… + Còn chất béo: dầu ăn, mỡ lợn, một số thịt cá, và một số hạt có nhiều dầu như vừng, lạc, đậu nành, … - 2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần bạn cần biết - Lắng nghe. + HS lần lượt trả lời - Thảo luận nhóm 4 - 4 đại diện của các nhóm báo cáo.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> và tiêu mòn trong hoạt động sống. Vì kết quả. vậy chất đạm rất cần cho sự phát - Có nguồn gốc từ động vật, thực triển của trẻ em. vật + Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin: A, E, D, K. HĐ4: Trò chơi đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn. + Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ? + Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ? - Tìm các thức ăn có chứa chất đạm và chất béo cho biết chúng có nguồn gốc từ đâu ? - YC các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả thảo luận sau khi hoàn thành phiếu sau: T Tên thức ăn chứa Nguồn gốc Nguồn T nhiều chất đạm thực vật gốc động vật 1 Đậu nành 2 Thịt lợn 3 Trứng 4 Thịt vịt 5 cá .. ……… 3. Củng cố: Cho HS làm bài tập 3/ 9 VBT Vai trò của chất đạm: Giúp cơ thể phòng chống bệnh. Xây dựng và đổi mới cơ thể. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một … Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. 4. Dặn dò: Tìm hiểu những loại thức ăn có nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Tuần 3: Ngày soạn: 9 - 9 - 2012 Ngày giang: 13 - 9 - 2012 KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 6: VAI TRÒ CỦA VI-TAMIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể tên những thức ăn có chứa nhiều chất khoáng, chất xơ và vi-tamin. - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể. + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. Chất khoáng tham gia XD cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển HĐ sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. Chất xơ không có gía trị DD nhưng rất cần để đảm bảo HĐ bình thường của bộ máy TH. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Các hình minh hoạ trang 14, 15 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ: Những thức ăn nào - 2 em trả lời chứa nhiều chất đạm, chất béo và vai trò của chúng ? 2. Bài mới: HĐ1: GV giới thiệu 1 số rau quả HĐ2: Những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min chất khoáng và chất xơ - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 14,15 SGK và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ ? Tên thức ăn Rau cải Sữa Trứng. N gốc động vật. N gốc Chứa thực vi-tavật min x x. + Gọi 2 đến 3 HS thực hiện hỏi trước lớp - Em hãy kể tên những thức ăn chứa. - Quan sát các loại rau - Hoạt động cặp đôi + 2 HS thảo luận bài tập 1/ 13 VBT và trả lời + HS1 hỏi HS2 trả lời + 2 đến 3 cặp thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ mà các em ăn hằng ngày ? HĐ3: Vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ - GV chia lớp thành 4 nhóm + Kể tên một số vi-ta-min mà em biết ? + Nêu vai trò của các loại vi-tamin đó + Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể ? + Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ? TT với nhóm chất khoáng và chất xơ Thiếu vi-ta-min A: mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu vi-ta-min D: mắc bệnh còi xương ở trẻ. Thiếu vi-ta-min C: mắc bệnh chảy máu chân răng. Thiếu vi-ta-min B1: bì phù. Mật số chất khoáng như sắt, canxi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt gây thiều máu. Thiếu can-xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết và gây đông máu, gây loãng xương ở người lớn. Thiếu i-ốt sinh ra bướu cổ. HĐ4: Nguồn gốc của nhóm thức ăn … + Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, Yêu cầu các em hãy thảo luận Hỏi: Các thức ăn chứa nhiều vi-tamin chất khoáng và chất xơ có nguồn gốc từ đâu ? + Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng 3. Củng cố: Làm bài 2 VBT.. - HS chia nhóm nhận tên và thảo luận trong nhóm và ghi kết quả thoả luận ra giấy + HS các nhóm cử đại diện trình bày + Các nhóm khác bổ sung. * Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.. - 3, 3 em đọc phần ghi nhớ - Thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung + Các thức ăn chúa nhiều vi-tamin, chất khoáng và chất xơ đều có nguồn gốc từ động vật, thực vật..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đánh dấu x trước câu trả lời đúng. Vai trò của vi-ta-min; Vai trò của chất khoáng; Vai trò của chất xơ. 4. Dặn dò: Về nhà học thuộc mục bạn cần biết. Dặn HS về nhà xem trước bài 7 Tuần 4: Ngày soạn: 16 - 9 - 2012 Ngày giang: 18 - 9 - 2012 KHOA HỌC Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. Chỉ vào bảng tháp DD cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất BĐ, nhóm chứa nhiều Vi-ta-min và khoáng chất; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít và ăn hạn chế muối. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Bài cũ: Hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các em ăn. Nếu ngày nào cũng phải ăn một món em cảm thấy thế nào ? 2. Bài mới: HĐ1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? - Y/c HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Nếu hằng ngày cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống ? + Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn NTN ? Vì sao phải ăn phối hợp. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ. - Hoạt động theo nhóm - Thảo luận và rút ra câu trả lời đúng. - 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình bày. - 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. HD làm bài tập 1/ 15 VBT Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau. Không một thức ăn nào dù chứa nhiều loại dinh dưỡng khác nhau cũng không thể cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể… Hằng ngày, chỉ cần ăn một loại thức ăn mà ta thích là đảm bảo có sức khỏe tốt, không cần cầu kì thay đổi món ăn. Thay đổi món ăn giúp đáp ứng đầy đủ chất dinh dưỡng da dạng, phức tạp của cơ thể mà còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hóa diễn ra dễ dàng hơn. HĐ2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 16,17 SGK để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn cho 1 bữa ăn. - Gọi 2 đến 3 nhóm lên trình bày - Nhận xét từng nhóm. Y/c bắt buộc trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp lí. - Y/c HS quan sát kĩ tháp dinh dưỡng và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào cần: ăn đủ, ăn vừa phải, ăn mức độ, ăn ít, ăn hạn chế HĐ4: Trò chơi: “Đi chợ” - Giới thiệu trò chơi - Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm. Y/c các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình từ 5 dến 7 phút. - Y/c HS chọn ra 1 nhóm có thực đơn hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu loát nhất. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương 4. Dặn dò: Dặn HS về nhà sưu tầm những thức ăn được chế biến từ. - Quan sát thảo luận vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn. + 2 đến 3 HS đại diện trình bày + Quan sát, 5 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu tên một nhóm thức ăn. - … chứa chất bột, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cần ăn đầy đủ, … - Lắng nghe + Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn. + Đại diện các nhóm lên trình bày..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> cá. Tuần 4: Ngày soạn: 16 - 9 - 2012 Ngày giang: 20 - 9 - 2012 KHOA HỌC Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM Đ VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Bài cũ: Tại sao phải ăn phối hợp các lại chất DD ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài học HĐ1: Trò chơi: Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm. - GV tiến hành trò chơi theo các bước: + Chia lớp thành 2 đội mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. + Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết 1 một thức ăn + Tuyên dương đội thắng cuộc HĐ2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật - GV treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm lên bảng và y/c HS đọc + Y/c các nhóm nghiên cứu bảng thông tin vừa đọc các hình minh hoạ trong SGK. + Những thức ăn nào vừa chất đạm động vật vừa chất đạm thực vật + Tại sao không nên chỉ ăn đạm. HĐ CỦA TRÒ - 2 em trả lời. + Chia đội và cử trọng tài của mình. + HS lên bảng viết các món ăn: gà rán; cá kho, mực xào; canh tôm nấu bóng và đậu Hà Lan; muối vừng, lạc, canh cua, cháo lươn …. - 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. + Chia nhóm và thảo luận - Trả lời các câu hỏi: Đậu phụ nhồi thịt, cá kho đậu, thịt rang đậu, … vì đạm ĐV khó tiêu … … Chất đạm do gia súc, gia cầm cung cấp khó tiêu hơn chất đạm do các loài cá cung cấp..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật - HS chuẩn bị giới thiệu món ăn + Vì sao ta nên ăn nhiều cá đó ? - GV y/c đại diện nhóm lên trình - 2 HS đọc to cho cả lớp nghe bày - GV y/c HS đọc lại 2 phần đầu của mục bạn cần biết. * Mỗi loại đạm có chứa chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau. Ăn kết hợp cả đạm thực vật và đạm động vật sẽ giúp cơ thể có thêm chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hóa hoạt động totts hơn. Trong tổng số lượng đạm thường ăn nên ăn từ 1/3 đến ½ đạm động vật. Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải. Chất đạm do gia súc, gia cầm cung cấp khó tiêu hơn chất đạm do các loài cá cung cấp. Tối thiểu trong tuần nên ăn 3 bữa cá. Lưu ý: - Chất đạm ăn ngày nào cơ thể dùng ngày ấy, không thể dự trữ được. Nếu ăn quá nhu cầu, chất đạm sẽ chuyển thành đường được giải phóng thành năng lượng, như vậy sẽ uống phí. - Khuyến khích việc sử dụng đậu phụ và sữa đậu lành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn gốc đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chóng bệnh tim mạch và ung thư. HĐ3: Cuộc thi: tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm ĐV vừa cung cấp đạm TV - GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. - Gọi HS trình bày 3. Củng cố: Làm bài 2 VBT trang 16 Điền Đ, S vào ô trống Thịt có nhiều chất đạm quý không thể thay thế được… Ta nên ăn cá vì cá có nhiều chất đạm quý. … Chất đạm thực vật đều dễ tiêu ….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> chỉ cần ăn đạm thực vật là đủ. 4. Dặn dò: Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết, xem trước bài 9. Tuần 5: Ngày soạn: 23 - 9 - 2012 Ngày giang: 25 - 9-2012 KHOA HỌC. Tiết 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? Tại sao ta phải ăn nhiều cá ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Trò chơi: “kể tên những món rán (chiên) hay xào” - Chia lớp thành 2 đội. Nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán chiên hay xào. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. * Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? + Chia HS mỗi nhóm từ 6 đến 8 HS + Y/c quan sát tranh trang 20 SGK và đọc kĩ các món ăn trên bảng. Hoạt động trò - 2 em trả lời - HS chia đội và cử trọng tài của đội mình - HS lên bảng viết tên các món ăn: thịt rán, cá rán, tôm rán, thịt xào, lươn xào, … - Chia nhóm thảo luận: …Thịt rán, tôm rán, thịt bò xào …Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có nhiếu a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn kết hợp để đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch. - 2 đến 3 HS trình bày.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> để trả lời các câu hỏi: Những món ăn nào vừa chất béo động vật vừa chất béo thực vật ? Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? - Gọi HS trình bày, Nhận xét từng nhóm * Hoạt động 3: Tại sao nên sử đụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ? - Y/c HS giới thiệu những tranh về ích lợi của việc đùng muối i-ốt đã y/c từ tiết trước: + Y/c các em quan sát hình và trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có ích lợi gì cho con người ? - Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của mình - Gọi HS đọc phần thứ 2 mục bạn cần biết - Hỏi: muối i-ốt rất quan trọng nhưng nêu ăn mặn thì có tác hại gì ? + GV KL: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao 3. Củng cố: 1) Đúng ghi Đ, sai ghi S Sau đây là một số lời khuyên về cách ăn các thức ăn chứa nhiều chất béo: Nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh các bệnh khuyết áp như huyết áp cao, tim mạch. Không nên ăn chất béo có nguồn gốc thực vật vì trong chất béo này có chất xơ vữa thành mạch máu. Nên ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để bảo đảm cung cấp đủ các loại chất béo cần thiết cho cơ thể. Chỉ nên ăn chất béo có nguồn gốc từ thực vật vì trong chất béo này có chứa chất chống lại chất xơ vữa thành mạch máu. 2) Điền các từ: muối i-ốt, ăn mặn. - HS mang những tranh ảnh để trình bày. - HS thảo luận cặp đôi, trình bày ý kiến: Muối i-ốt …để tránh bệnh bướu cổ…phát triển cả về thị lực lẫn trí lực. … - HS nối tiếp nhau trả lời: Ăn mặn sẽ khát nước và bị huyết áp cao..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> vào chỗ … cho phù hợp. a) Chúng ta không nên ………… để tránh bệnh khuyết áp cao. b) Chúng ta nên sử dụng…………. trong các bữa ăn để cơ thể phát triển bình thường cả về thể lực và trí tuệ đồng thời phòng bệnh bướu cổ. 4. Dặn dò: Học thuộc mục bạn cần biết, sưu tầm những thức ăn được chế biến từ cá. Tuần 5: Ngày soạn: 23- 9 - 2012 Ngày giang: 27 - 9 - 2012 KHOA HỌC. Tiết 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chin, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được: + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Các hình minh hoạ trang 22, 23 SGK - Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới, 1 hộp sữa lâu ngày III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ: Câu hỏi phần 1, 2 - 2 HS lên bảng SGK/ 22, 23 2. Bài mới: - 1 HS đọc to trước lớp * Hoạt động 1: Ich lợi của việc ăn … Nếu vài ngày không ăn rau em rau và quả chín hằng ngày cảm thấy mệt mỏi, khó tiêu, không đi - HD thảo luận theo cặp đôi với vệ sinh được. các câu hỏi: Em cảm thấy thế nào nếu … chống táo bón, đủ các chất.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> vài ngày không ăn rau ? - Ăn rau quả chín hằng ngày có lợi ích gì ? - Gọi HS trình bày bổ sung ý kiến - Nhận xét, tuyên dương HS thảo lụân tốt * Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. * Hoạt động 2: Trò chơi đi chợ mua hàng - Y/c cả lớp chia thành 4 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi - Các đội cùng đi chợ mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn - Nhận xét tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát. - GV kết luận: + Những thực phẩm sạch và an toàn được nuôi trông theo quy trình hợp vệ sinh. + Các khâu chuyên chở, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh + Phải giữ được chất dinh dưỡng + Được chế biến vệ sinh không ôi thiu. + không nhiễm hoá chất. + Không gây ngộ đọc cho người sử dụng * Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm - HD thảo luận rồi lên trình bày và các nhóm khác nhận xét, bổ sung, có thể hỏi lại những nội dung mà nhóm mình đang suy nghĩ. * Rau quả tươi là thực phẩm rất dễ bị hỏng. Đồng thời, rau quả tươi hiện nay có nguy cơ bị dư thừa hóa chất bảo vệ thực vật, chất bảo quả. Vì vậy, lựa chọn rau quả tươi cần chú ý: Quan sát hình dáng bên ngoài: Còn nguyên vẹn, lành lặn, không dập. khoáng và vi-ta-min, đẹp da ngon miệng. - HS chia tổ và để gọn những thứ tổ mình có vào 1 chỗ.. + Các đội đi mua hàng + Lắng nghe, ghi nhớ. - Thảo luận nhóm, các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau: Quan sát hình dáng bên ngoài, quan sát màu sắc, sờ, nắn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nát trầy rước, … Quan sát màu sắc: có màu sắc tự nhiên của rau, quả không úa, héo. Chú ý cảnh giác với các laoij quả xanh mướt hoặc có màu sắc bất thường. Sờ-nắn: Cảm giác nặng tay, chắc. Chú ý cảm giác “nhẹ bỗng” của một số rau xanh được phun qua nhiều chất kích thích sinh trưởng và hóa chất bảo vệ thực vật. 3. Củng cố: Nước sạch; tươi; sạch; nấu chín; màu sắc; mùi vị lạ; bảo quản; an toàn - Để thực hiện vệ sinh … thực phẩm cần: Chọn thức ăn …, có giá trị dinh dưỡng, không có… và … - Dùng … để sửa sạch thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn. - Thức ăn được …. nấu xong nên ăn ngay. - Thức ăn chưa dùng hết phải … đúng cách. 4. Dặn dò: Học thuộc mục bạn cần biết, tìm hiểu làm cách nào để bảo quản thức ăn. Tuần 6: Ngày soạn: 30 - 9 - 2012 Ngày giang: 2 - 9 - 2012 KHOA HỌC Tiết 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể tên 1 số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,…. - Thực hiện 1 số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các hình trang 24, 25 SGK. Một vài loại rau thật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động thầy 1. Bài cũ: - Vì sao cần ăn rau quả hàng ngày ? - Để thực hiện an toàn thực phẩm cần làm gì ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: - Muốn giữ được thức ăn lâu mà không bị hỏng gia đình em làm thế nào ? HĐ1: Cách bảo quản thức ăn - Y/c các nhóm quan sát hình minh hoạ trang 24, 25 SGK và thảo luận theo câu hỏi: - Hãy kể tên cách bảo quản thức ăn trong các hình ninh hoạ ? - Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ? - Các cách bảo quản thức ăn đó só lợi ích gì ? - KL: Phơi khô, đóng hộp, ướp lạnh, làm mắm, làm mứt, ướp muối, … Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp. HĐ2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn - Y/c HS thảo luận và trình bày câu hỏi. Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ? - Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của các nhóm ? Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp.. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. - HS nối tiếp nhau trả lời:… Bỏ vào tủ lạnh … - Tiến hành thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Lắng nghe, ghi nhớ. Bài 2/ VBT. - Tiến hành thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Cá, tôm, mực, măng, bánh đa … - Trước khi bảo quản cá, mực … cần rửa sạch, bỏ phần ruột; các loại rau cần chọn loại tươi.. Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào: - Tiến hành trò chơi.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Phơi khô, nướng, sấy Ướp muối, ngâm nước muối Đóng hộp. Làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động.. Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm.. Cô đặc với đường HĐ3:Trò chơi “ai đảm đang nhất ?” - Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước. - Y/c mỗi tổ cử 2 bạn tham gia: “Ai đảm đang nhất ?” và một HS làm trọng tài - Trong 7 phút các HS thực hiện nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng. - Tổ trọng tài quan sát kiểm tra sản phẩm. - Nhận xét và công bố các nhóm đạt giải. 3. Củng cố: Truyền điện bài 3 VBT/ 21 4. Dặn dò: Về hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài mới. Tuần 6: Ngày soạn: 30 - 9 - 2012 Ngày giang: 4 - 10 2012 KHOA HỌC Tiết 12: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. - Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. - Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ: Nêu một số cách bảo - 2 HS lên bảng trả lời quản thức ăn ? Vì sao cần bảo quản thức ăn ? 2. Bài mới: - Quan sát các hình minh hoạ Hoạt động 1: Quan sát phát hiện trong SGK và tranh ảnh mà mình bệnh hoặc bạn bên cạnh chuẩn bị. - Y/c HS quan sát hình minh hoạ + Em bé ở hình một bị bệnh suy trang 26 SGK sau đó trả lời các câu dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, hỏi: chân tay rất nhỏ. + Người trong hình bị bệnh gì ? + Cô ở hình 2 bị bướu cổ, cổ cô bị + Những dâú hiệu nào cho em biết lồi to. bệnh mà người đó mắc phải ? - Gọi nối tiếp các HS trả lời - HS TL cá nhân * Do không được ăn đủ lượng và Bài 1/ 18 VBT đủ chất đặc biệt là chất đạm… Hoạt động 2: Cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng - Thiếu chất dinh dưỡng: Đạm - Y/c HS đọc kĩ và hoàn thành bài - Bị bệnh: Suy dinh dưỡng, 1 VBT trong 5 phút. i-ốt Thiếu chất dinh dưỡng Bị bệnh Đạm Suy dinh dưỡng Còi xương - Bướu cổ vi-ta-minA - Phát triển chậm, kém vi-ta-min C thông minh phù Vvi ta-min D Mắt kém nhìn (bệnh quáng gà) Chảy máu chân răng Vi ta-min B - Gọi HS chữa bài. HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác. Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> kết luận về phiếu đúng Hoạt động 3: Trò chơi: “Em tập làm bác sĩ” GV hướng dẫn HS tham - Tham gia chơi: gia trò chơi + Bác sĩ: Cháu bị bệnh bước cổ, - 3 HS tham gia trò chơi: 1 HS cháu ăn thiếu i-ôt. Cháu phải chữa trị đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người và hằng ngày sử dụng muối i-ốt khi bệnh, 1 HS đóng người nhà bệnh nấu ăn. nhân. - Người bệnh nói về dấu hiệu người bệnh - Bác sĩ để nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng. - Gọi các nhóm lên trình bày trước lớp - Nhận xét, chấm điểm cho từng nhóm - Phong danh hiệu bác sĩ cho những nhóm thể hiện sự hiểu bài. 3. Củng cố: a) Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu dinh dưỡng cần làm gì ? A. Cho ăn thật nhiều chất đạm B. Cho ăn thật nhiều chất béo C. Điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện và khám chữa trị. b) Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng: A. Muối tính B. Bột ngoạt C. Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt 4. Dặn dò: Dặn HS về nhà em phải ăn đủ chất..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

×