Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De kiem tra 15 phut si 10bai 456

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.83 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Lương Định Của Họ và tên:………………………………. Lớp:……... Kiểm tra: 15 phút Môn: sinh học 10 Ngày: …..tháng 10 năm 2012. Điểm. Đề: 1 BẢNG TRẢ LỜI. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 a b c d Chọn câu trả lời đúng nhất rồi đánh dấu:“X” vào bảng trả lời ở phía trên. Nếu xóa bỏ thì khoanh tròn X .. TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Sắp xếp theo trình tự các loại đường sau đây: a) Monosaccarit – đisaccarit – polisaccarit b) Monosaccarit – polisaccarit – đisaccarit c) Đisaccarit – monosaccarit – polisaccarit d) Đisaccarit – polisaccarit – monosaccarit Câu 2: Đường nào sau đây được gọi là đường đơn? a) Galactôzơ, glicôgen, xenlulôzơ b) Mantôzơ, lactôzơ, saccarôzơ c) Glucôzơ , fructôzơ, lactôzơ d) Glucôzơ, galactôzơ, fructôzơ Câu 3: Đường mía là do 2 phân tử đường đơn nào liên kết lại với nhau? a) Glucôzơ, glucôzơ b) Glucôzơ, fructôzơ c) Glucôzơ, galactôzơ d) Fructôzơ, galactôzơ Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng? a) Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ gồm 3 nguyên tố, được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. b) Đường đa gồm nhiều phân tử đường liên kết với nhau bằng các liên kết glicôzit. c) Xenlulôzơ, glicôgen được cấu tạo từ các đơn phân là glucôzơ nhưng xenlulôzơ là chất xơ nên ruột non của người không hấp thu được. d) Lipit và cacbohidrat đều là hợp chất hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Câu 5: Mỗi phân tử mỡ gồm: a) 1 pt glixêrol + 3 pt axit béo b) 1 pt glixêrol + 2 pt axit béo c) 1 pt glixêrol + 2 pt axit béo + 1 nhóm photphat d) 2 pt glixêrol + 3 pt axit béo Câu 6: Chức năng nào của prôtêin là chưa đúng? a) cấu tạo nên tế bào và cơ thể. b) dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. c) Vận chuyển các chất. d) Xúc tác các phản ứng hóa sinh. Câu 7: Có 100 axit amin tạo nên cấu trúc bậc 1 của prôtêin. Vậy có bao nhiêu liên kết peptit? a) 100 b) 99 c) 98 d) 101 Câu 8: Đơn phân của axit nuclêic là nuclêôtit gồm có mấy thành phần? a) 2 b) 3 c) 1 d) 4 Câu 9: Chức năng của ADN là a) mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. b) Điều khiển mọi hoạt động sống của cơ thể. c) Truyền đạt thông tin di truyền. d) Chứa thông tin di truyền của loài. Câu 10: Có mấy loại phân tử ARN? a) 1 b) 2 c) 3 d) 4.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Lương Định Của Họ và tên:………………………………. Lớp:……... Kiểm tra: 15 phút Môn: sinh học 10 Ngày: …..tháng 10 năm 2012. Điểm. Đề: 2 BẢNG TRẢ LỜI. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A B C D Chọn câu trả lời đúng nhất rồi đánh dấu:“X” vào bảng trả lời ở phía trên. Nếu xóa bỏ thì khoanh tròn X .. TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Đường nào sau đây được gọi là đường đôi? a) Mantôzơ, lactôzơ, saccarôzơ b) Glucôzơ, galactôzơ, fructôzơ c) Galactôzơ, glicôgen, kitin d) Glucôzơ , fructôzơ, lactôzơ Câu 2: Chức năng của cacbohidrat là a) Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể b) Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận cơ thể c) Vận chuyển các chất d) Cả a, b Câu 3: Chức năng của stêrôit là a) dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. b) cấu tạo nên các loại màng tế bào. c) cấu tạo nên màng sinh chất, hoocmôn giới tính. d) tham gia vào các hoạt động sống. Câu 4: Mỗi phân tử photpholipit gồm: a) 1 pt glixêrol + 3 pt axit béo b) 1 pt glixêrol + 2 pt axit béo c) 1 pt glixêrol + 2 pt axit béo + 1 nhóm photphat d) 2 pt glixêrol + 3 pt axit béo Câu 5: Đơn phân của prôtêin là a) bazơ nitơ b) đường đơn c) axit amin d) nuclêôtit Câu 6: Cấu trúc bậc 2 của prôtêin là a) trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit. b) chuỗi pôlipeptit co xoắn lại hoặc gấp nếp. c) Chuỗi pôlipeptit co xoắn tạo nên không gian 3 chiều đặc trưng. d) chuỗi các axit amin liên kết với nhau. Câu 7: Phân tử prôtêin được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố hóa học là a) C, H, O b) C, H, O, N c) C, H, O, N, P d) C, H Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai? a) Cấu trúc không gian đã bị phá vỡ nhưng prôtêin vẫn giữ được chức năng. b) Axit nuclêic, prôtêin, cacbohidrat đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân còn lipit thì không. c) Chất xơ là cây chỗi quét sạch các chất độc hại trong ruột người. d) Lipit là hợp chất hữu cơ không tan trong nước. Câu 9: Có bao nhiêu loại nuclêôtit? a) 1 b) 2 c) 3 d) 4 Câu 10: Chức năng của ARN vận chuyển(t ARN) là a) truyền thông tin từ ADN tới ribôxôm. b) cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm. c) vận chuyển các axit amin tới ribôxôm. d) tổng hợp prôtêin..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Lương Định Của Họ và tên:………………………………. Lớp:……... Kiểm tra: 15 phút Môn: sinh học 10 Ngày: …..tháng 10 năm 2012. Điểm. Đề: 3 BẢNG TRẢ LỜI. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A B C D Chọn câu trả lời đúng nhất rồi đánh dấu:“X” vào bảng trả lời ở phía trên. Nếu xóa bỏ thì khoanh tròn X .. TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Đường nào sau đây được gọi là đường đa? a) Mantôzơ, lactôzơ, saccarôzơ b) Glucôzơ, lactôzơ, tinh bột c) Glucôzơ , fructôzơ, lactôzơ d) xenlulôzơ, glicôgen, kitin Câu 2: Chức năng của photpholipit là a) dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. b) cấu tạo nên các loại màng tế bào. c) cấu tạo nên màng sinh chất, hoocmôn giới tính. d) tham gia vào các hoạt động sống. Câu 3: Chức năng của stêrôit là a) dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. b) cấu tạo nên các loại màng tế bào. c) cấu tạo nên màng sinh chất, hoocmôn giới tính. d) tham gia vào các hoạt động sống. Câu 4: prôtêin có bao nhiêu bậc cấu trúc? a) 1 b) 2 c) 3 d) 4 Câu 5: Cấu trúc bậc 3 của prôtêin là a) trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit. b) chuỗi pôlipeptit co xoắn lại hoặc gấp nếp. c) Chuỗi pôlipeptit co xoắn tạo nên không gian 3 chiều đặc trưng. d) chuỗi các axit amin liên kết với nhau. Câu 6: Một phân tử axit amin có 2 nhóm chức là a) amin(-NH2), cacboxyl(-COOH) b) amin(-NH2), hidroxyl(-OH) c) cacboxyl(-COOH), xêton(-CO) d) cacboxyl(-COOH), metyl(-CH3) Câu 7: Số liên kết hidrô giữa G và X là a) 1 b) 2 c) 3 d) 4 Câu 8: Chức năng của ARN thông tin(m ARN) là a) truyền thông tin từ ADN tới ribôxôm. b) cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm. c) vận chuyển các axit amin tới ribôxôm. d) tổng hợp prôtêin. Câu 9: Tìm ý sai trong câu sau đây? a) Phân tử ADN có cấu trúc gồm 2 mạch pôlinuclêôtit còn ARN thì có 1 mạch pôliribônuclêôtit. b) Giữa 2 mạch pôlinuclêôtit các bazơ nitơ liên kết với nhau bằng liên kết hidrô . c) Trong 1 nucletotit gồm có 3 thành phần là đường: 6C, nhóm photphat, bazơ nitơ. d) Ở tế bào nhân sơ, phân tử ADN thường có cấu trúc dạng mạch vòng. Câu 10: Có mấy loại axit nuclêic ? a) 1 b) 2 c) 3 d) 4.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×