Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.81 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 43: MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ --------- @ ---------A/ PHẦN KIẾN THỨC: 1.Vị trí-phạm vi lãnh thổ - Từ dãy Bạch Mã đến Cà Mau - Miền bao gồm khu vực Tây Nguyên, Duyên hải nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long 2.Đặc điểm khí hậu - Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm các nơi trên 21 0C chế độ nhiệt ít biến động trong năm . - Mùa mưa kéo dài 6 tháng chiếm 80% lượng mưa cả năm, mùa khô sâu sắc. 3.Đặc điểm địa hình - Khu vực Tây nguyên:gồm dãy núi Trường Sơn Nam và các cao nguyên có lớp phủ ba dan. - Khu vực duyên hải Nam Trung bộ: là miền đồng bằng ven biển phía đông trường Sơn, đồng bằng nhỏ hẹp và không liên tục . - Đồng bằng Nam Bộ: là đồng bằng châu thổ rộng lớn mới bồi tụ với diện tích hơn phân nửa diện tích đất phù sa cả nước 4.Tài nguyên - Phong phú và tập trung dể khai thác, gồm có: +Khoáng sản Bô xit, vàng,dầu khí, than bùn +Đất ba dan rộng lớn +Đất phù sa mới bồi tụ hơn 4 triệu ha. +Khí hậu nhiệt đới ẩm nóng ẩm mưa nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. +Rừng phong phú chiếm 60% diện tích rừng cả nước với nhiều kiểu sinh thái. +Biển: nhiều vũng vịnh thuận lợi lập hải cảng, sinh vật biển phong phú * Những khó khăn: + Khô hạn kéo dài dễ gây cháy rừng + Bão, lũ lụt gây nhiều thảm họa + Cần chú trọng bảo vệ môi trường rừng, biển, đất và hệ sinh thái tự nhiên. B/ LUYỆN TẬP: 1/ Đặc trưng khí hậu của miền Nam Trung bộ và Nam bộ là gì ? 2/ Tài nguyên Nam bộ có đặc điểm gì ? thuận lợi cho ngành kinh tế nào phát triển nhất ? 3/ Lập bảng so sánh 3 miền tự nhiên:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> THỰC HÀNH TÌM HIỂU ĐỊA PHƯƠNG ------ @-----* Nội dung tiết thực hành -HS lựa chọn địa điểm, vị trí, quá trình xây dựng, hình thành và phát triển gắn liền với lịch sử địa phương Gợi ý cho HS - Chuẩn bị thu thập các tư liệu, thông tin từ người thân, sách báo, để biết sơ lược về địa điểm các em sắp đến tìm hiểu . -Các phương tiện đi lại tự túc . * Tiến trình thực hành - Nghe báo cáo về lịch sử, địa lí về địa điểm tham quan - Ghi nhận các hiện tượng sự vật địa lí nhận thấy trên thực địa - Ghi chép những ghi nhận cần thiết qua nghe và thấy thực tiển - Trao đổi nhau về các thông tin đã thu thập . - Kiểm điểm nội dung cần thực hiện qua tham quan : + Tên gọi, vị trí của địa điểm (xã,huyện ) + Hình dạng và kích thước của địa điểm + Lịch sử hình thành và phát triển địa điểm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ÔN TẬP CUỐI KỲ 2 ------ @ ----A/ PHẦN KIẾN THỨC: 1.Địa hình Việt Nam: Đồi núi Đông Bắc CAC Tây Bắc KHU T Sơn Bắc VƯC ĐIA. TSNam ĐNBộ, TDBB Đồng Bằng. HINH. ĐB S. Hồng ĐB.S. C.Long ĐB DH T. Bộ Bờ Biển. ĐH bờ biển và thềm LĐ Thềm lục địa. Là vùng đồi núi thấp, có các cánh cung lớn, địa hình Catxtơ khá phổ biến. Là vùng núi cao đồ sộ, hiểm trở nhất nước ta. Có các dãy núi cao chạy theo hướng TB-> ĐN so le nhau xen giữa là các cao nguyên đá vôi. Là vùng núi thấp, hướng TB -> ĐN, 2 sườn không đối xứng, sườn tây thoải , sườn đông dốc xuống biển Đông. Là vùng núi cao và các CN badan, xếp tầng, rộng lớn. Những thềm phù sa cổ, mang tính chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. Rộng 15000km2, có hệ thống đê bao 2 bên bờ sông => Tạo những vùng trũng thấp trong đê. Rộng 40000km2, thấp, bằng phẳng, không có đê, nhiều vùng trũng ngập nước Nhiều đb nhỏ, tổng S = 1500km2, đất kém phì nhiêu. Dài 3260km, gồm bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn chân núi hải đảo Mở rộng tại các vùng biển Bắc Bộ và Nam bộ. 2. Khí hậu – Sông ngòi: Đặc diểm các miền khí hậu Miền khí hậu Phía Bắc Đông TS Phía Nam Biển Đông. Vị trí, giới hạn Từ 180B trở ra Từ110B – 180B NB và TN Vùng biển VN. Đặc điểm khí hậu -Có mùa dông lạnh mưa phùn, mùa hạ nóng mưa nhiều - Mưa nhiều về thu đông, mùa hạ có hiệu ứng phơn khô nóng - Không có mùa đông, có mùa mưa và mùa khô sâu sắc Khí hậu NĐGM hải dương. Đặc điểm các hệ thống sông Vùng sông Bắc Bộ. Đặc điểm chính Hệ thống sông tiêu biểu -Độ dốc lớn, hình nan quạt, chảy Có 3 song lớn: Sòn Hồng, Sồn Thái Bình, theo hướng TBĐN và vòng cung Sông Kì Cùng- bằng Giang -Nước chảy theo mùa, lũ lớn tháng 8.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trung Bộ Nam Bộ. - Ngắn dốc, hướng chảy từ T-Đ lũ - Có 4 sông lớn: Cả, Mả, Đà Rằng, Thu Bồn lớn tháng 10-11 - lòng sông rộng , dộ dốc nhỏ, lượng - Sông Mê Công, Sông Đồng Nai nước lớn, lũ mùa hạ. 3/ Đất- Sinh Vật Nhóm đất Tỉ lệ, nơi phân bố Đặc tính. Giá trị sử dụng. Feralit 65%, tập trung ở vùng đồi núi thấp - Chua, nghèo mùn, nhiều sét, có màu đỏ vàng. - Thường kết vón lại thành đá ong. Phù sa 24%, tập trung ở đồng bằng - Đất tơi, xốp, độ phì cao. - Chia làm nhiều loại khác nhau. - Trồng rừng và cây công nghiệp dài ngày.. - Có giá trị lớn đối trồng cây lương thực lúa, hoa màu, cây CN hàng năm. Mùn núi cao 11%, chỉ có ở các vùng núi cao - Hình thành trên thảm thực vật rừng cận nhiệt và ôn đới. - Đất tơi xốp, nhiều mùn - Có giá trị lớn đối với trồng rừng đầu nguồn, cây công nghiệp dài ngày. 4/ Đặc điểm chung củaTNVN Các TPTN Địa hình. Khí hậu. Sông ngòi. Đất. Đặc điểmchung - Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chiếm 3/4S lãnh thổ, 85% là ĐH thấp <1000m, đồng bằng chiếm 1/4S - ĐH phân thành nhiều bậc - Mang tính nhiệt đới gió mùa và chịu tđ mạnh mẽ của con người. - Tính chất nhiêt đới gió mùa ẩm: T0 cao,gió và mưa thay đổi theo 2 mùa, độ ẩm lớn TB>80%. - Đa dạng và thất thường + Phân hóa theo không gian, thời gian. + Thất thường: Nhiều thiên tai, thời tiết diễn biến phức tạp… - Mạng lưới SN dày đặc, phân bố rộng khắp. - Chảy theo 2 hướng chính - Chế độ nước theo mùa - Có hàm lượng phù sa lớn. - Rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm - Chia 3 nhóm đất chính:. Nguyên nhân - Tân kiến tạo nâng thành nhiều đợt. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. - Vị trí nội chí tuyến ĐNA, nơi tiếp xúc các luồng gió mùa. - Có vùng biển rộng lớn - Địa hình phức tạp. - Khí hậu mưa nhiều, mưa tập trung theo mùa. - Địa hình nhiều đồi núi,độ dốc lớn có 2 hướng chính. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. - Có 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Sinh vật. + Đất Feralit miền đồi núi thấp: 65% + Đất mùn núi cao: 11% + Đất bồi tụ phù sa: 24% - Phong phú, đa dạng về: + Thành phần loài + Gien di truyền + Kiểu hệ sinh thái + Công dụng các sản phẩm sinh học. - Vị trí tiếp xúc các luồng sinh vật. - Lãnh thổ kéo dài, có đất liền và biển đảo. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.. 5/ Đặc điểm chung của 3 miền Đặc điểm Miền Bắc và ĐBBB Phạm vi Tả ngạn sông Hồng gồm hai tiểu vùng :Miền núi phía bắc và ĐB với ĐBSH Địa hình - Vùng đồi núi thấp với các dãy núi hình cánh cung - Đồng bằng sông Hồng Khí hậu. Tài nguyên BVMT. Miền TB&BTB - Gồm hai tiểu vùng : Miền TB và BTB. - Địa hình cao nhất nước, có hướng TBĐN. - Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển và giữa núi. - Đặc trưng có mùa đông lạnh - Đặc trưng chịu ảnh nhất nước hưởng của địa hình: Miền - Mùa hạ có mưa nhiều TB có mùa đong lạnh do sự phân hóa theo độ cao, BTB có sự phân hóa giwuax hai sương Đ và Tây dãy núi TS - Giàu TN khoáng sản Tiềm năng thủ điện - Cảnh quan đẹp lớn TN khoảng sản TN biển - Hạn chế ô nhiễm MT do - Chủ động phòng chón khai thác KS thiên tai - Trồng và BV rừng đầu nguồn. Miền NTB&NB Gồm ba tiểu vùng: DHNTB, Tây Nguyên và ĐBNB - Núi ă lan sát biển. - Gồm nhiều cao guyên xếp tầng phủ ba gian. - ĐB NB rộng lớn - Khí hậu không có mùa đông lạnh - Phân háo thành mùa mưa và mùa khô sâu sắc. - DT đất NN lớn, đất đỏ ba gian - TN biển - Chống ô nhiểm moi trường biển - Phòng chống thiên tai. B/ PHẦN KỸ NĂNG 1/ Dựa vào bảng số liệu học sinh có thể phân tích, nhận xét chung về khí hậu nước ta trong mùa đông, hạ. 2/ Sử dụng bản đồ, Atlat, lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam. 3/ Rèn luyện về kĩ năng vẽ biểu đồ, kĩ năng xử lý và phân tích số liệu khí hậu – thuỷ văn. 4/ Đọc lát cắt địa hình – thổ nhưỡng để nhận biết sự tương ứng trong phân bố đất với địa hình ở nước ta 5/ Sử dụng bản đồ, lược đồ thổ nhưỡng, bản đồ tự nhiên hoặc Atlat để nhận xét sự phân bố các loại đất chính và giải thích sự phân bố đó HẾT.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>