Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

giao an loap 5 tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.63 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7. Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. HS hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. 2. HS biết phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số văn cảnh. Tìm ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 2 ( phần nhận xét ) - Tranh ảnh về đôi mắt, bàn chân, đầu, tay,… III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY * KTBC: Gọi HS làm bài tập 2 ( đặt câu phân biệt nghĩa từ đồng âm ) – GV nhận xét ghi điểm. * Giới thiệu bài  HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu ví dụ * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu và nội dung của bài tập 1 trên bảng phụ. - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS dùng bút chì nối từ với nghĩa thích hợp ở cột b. - Gọi HS đọc lại bài tập sau khi hoàn thành. - GV nhận xét lời giải đúng: Tai – nghĩa a; răng – nghĩa b; mũi – nghĩa c.  GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc ( nghĩa ban đầu ) của mỗi từ. * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS trao đổi theo cặp để làm bài. - GV hỏi: + Nghĩa của các từ tai, răng, mũi ở bài tập 2 có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?. HOẠT ĐỘNG HỌC - Kiểm tra 3 HS. - HS cả lớp lắng nghe. - Cả lớp tự hoàn thành bài tập 1. - 1 HS đọc bài làm.. - 1 HS nêu - Đôi bạn trao đổi ý kiến - HS phát biểu: + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật. + Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được. + Tai của cái ấm không dùng để nghe được.. + Nghĩa của các tư: ø tai, răng, mũi ở bài tập - 3 HS trả lời 1 và bài tập 2 có gì giống nhau ? + Răng: đều chỉ vật nhọn, sắp đều nhau thành hàng. + Mũi: cũng chỉ bộ phận có đầu nhọn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhô ra phía trước. + Tai: cũng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như tai người.  GV kết luận: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai bài tập 1. Ta gọi đó là nghĩa chuyển và các nghĩa của từ nhiều nghĩa có mối quan hệ với nhau.  HOẠT ĐỘNG 2: Rút ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.  HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập * Bài 1: - HS nêu yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, gạch hai gạch dưới từ mang nghĩa chuyển. - HS làm bài trên bảng. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng. - GV chốt lại lời giải đúng * Bài 2: - HS nêu yêu cầu đề bài - HS tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của các từ: Lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. - HS báo cáo – GV nhận xét chẳn hạn: lưỡi: lưỡi hái, lưỡi cày,….  HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu học phần ghi nhớ trong bài và chuẩn bị bài sau.. - 2 HS - Lớp đọc thầm - Hoạt động chung cả lớp. - Đôi bạn thảo luận cùng làm bài vào vở.. - Hoạt động cá nhân.. - Hoạt động chung..  Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 7. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ Vịnh Hạ Long trong SGK, tranh ảnh về cảnh đẹp Tây Nguyên - Giấy khổ to ghi lời giải bài tập 1. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY * KTBC: - Gọi HS trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước BT 2 tiết TLV trước. - GV thu chấm dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. - GV nhận xét phần KTBC. * Giới thiệu bài:  HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu, nội dung bài 1. - Đọc thầm bài: : “ Vịnh Hạ Long”. - GV phát giấy khổ to cho các nhóm. - Yêu cầu HS trình bày theo nhóm trả lời các câu hỏi + Xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài Vịnh Hạ Long. + Phần thân bài gồm có mấy đoạn ? mỗi đoạn miêu tả những gì ?. + Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và trong cả bài ? - HS nhận xét – GV chốt ý đúng. * Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS trao đổi với bạn để chọn câu mở đoạn thích hợp điền vào hỗ ( …. ) theo yêu cầu của đề bài. - HS trình bày sự lựa chọn của mình và giải. HOẠT ĐỘNG HỌC - 3 HS - 3 HS nộp vở chấm.. - 1 HS đọc trước lớp - Lớp đọc thầm - Thảo luận theo 3 nhóm. + Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam. + Thân bài: gồm 3 đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh. Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của Vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo. Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa. + Là câu mở đầu của mỗi đoạn, nêu ý bao trùm cả đoạn, xét trong bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, kết nối các đoạn với nhau. - 1 HS : - Đôi bạn thảo luận để tìm câu mở đầu thích hợp điền vào ( ….) theo các ý a,b,c đã cho. - HS báo cáo chẳn hạn:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thích tại sao lựa chọn như vậy.. - GV nhận xét.. * Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV hướng dẫn , giúp đỡ HS khó khăn . - HS đọc câu mở đoạn của mình. - GV nhận xét, tuyên dương HS viết câu mở đoạn hay.  HOẠT ĐỘNG 2: Củng cố – Dặn dò: - HS nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn. - Dặn dò: Chuẩn bị viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước trong tiết TLV tới.. + Đoạn 1: Điền câu ( b ) vì câu này nêu cả 2 ý trong đoạn: Tây Nguyên có núi và rừng dày. + Đoạn 2: Điền câu ( c ) vì câu này nêu được ý chung của đoạn văn: Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc.. - HS cả lớp viết câu mở đoạn vào vở. - 3 đến 5 HS đọc. - Hoạt động cả lớp.  Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 7 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản). - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận biết, đọc, viết số thập phân nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi, thực hành giải toán về số thập phân. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Phấn màu - Hệ thống câu hỏi - Tình huống - Bảng phụ kẻ sẵn các bảng trong SGK. - Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. KHỞI ĐỘNG: 2. BÀI CŨ: - Giáo viên yêu cầu HS lên bảng sửa bài 4 - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: - Hôm nay, chúng ta tìm hiểu thêm 1 kiến thức mới rất quan trọng trong chương trình toán lớp 5: Số thập phân tiết học đầu tiên là bài “Khái niệm số thập phân”. 4. PHÁT TRIỂN CÁC HOẠT ĐỘNG:  Hoạt động 1: Giúp học sinh nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản)  Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, động não a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần (a) để nhận ra: + 1dm bằng phần mấy của mét? 1 + 1dm hay m viết thành 0,1m 10 - Giáo viên ghi bảng + 1dm bằng phần mấy của mét? 1 + 1cm hay m viết thành 0,01m 100 - Giáo viên ghi bảng + 1dm bằng phần mấy của mét? 1 + 1mm hay m viết thành 0,001m 1000 1 1 1 - Các phân số thập phân , , được viết 10 100 1000 thành những số nào? - GV gưới thiệu cáchc đọc và viết, viết: 0,1 đọc là không phẩy một - Vậy 0,1 còn viết dưới đạng phân số thập phân nào? - 0,01; 0,001 giới thiệu tương tự - Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 đọc lần lượt từng số.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - HS giải bảng – lớp nhận xét, sửa bài. - Hoạt động cá nhân. - Học sinh nêu 0m1dm là 1dm 1 1dm = m (ghi bảng con) 10 - Học sinh nêu 0m0dm1cm là 1cm 1 1cm = m 100 - Học sinh nêu 1 1mm = m 1000 - Các phân số thập phân được viết thành số 0,1; 0,01; 0,001 - Lần lượt HS viết 0,1 =. 1 10. - Học sinh đọc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giáo viên giới thiệu 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân. - Giáo viên làm tương tự với bảng ở phần b. - Học sinh nhận ra được 0,5 ; 0,07 ; 0,007 là các số thập phân.  Hoạt động 2: Thực hành  Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não * Bài 1: - Giáo viên gợi ý cho học sinh tự giải các bài tập. - Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa miệng: 0,2; 0,3; 0,4,…. * Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề ( viết số thập phân theo mẫu ) - Giáo viên yêu cầu HS làm bài - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bảng con từng bài. - HS nhận xét-GV chốt kết quả. Chẳn hạn: 5 5 dm= m=0,5 m 10 * Bài 3: - Giáo viên kẻ bảng này lên bảng của lớp để chữa bài. - Tổ chức sửa bài trò chơi bốc số  Hoạt động 3: Củng cố  Phương pháp: T.hành, động não - HS nhắc lại kiến thức vừa học. - Tổ chức thi đua. 5. TỔNG KẾT - DẶN DÒ: - Làm bài nhà - Chuẩn bị bài: khái niệm số thập phân ( tt ) - Nhận xét tiết học. - Học sinh nhắc lại - Hoạt động cá nhân, lớp - Học sinh làm bài - Mỗi học sinh đọc phân số thập phân và số thập phân - Học sinh đọc đề - Học sinh làm vở - HS làm bảng con.. - Học sinh làm vào vở - Học sinh làm trên bảng kẻ sẵn bảng phụ. - Hoạt động (nhóm 4). - Học sinh thi đua giải (nhóm nào giải nhanh) Bài tập: viết thành STP các P/S sau: 7 8 9 9 ; ; ;2 10 100 1000 1000 - Hoạt động chung cả lớp.  Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:. .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×