Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.19 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 Thứ hai, ngày.....tháng......năm........ Tiết 2, 3 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN NẮNG PHƯƠNG NAM I.Mục đích yêu cầu: A.Tập đọc. - Bước đầu biết diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê, yêu thích môn đã học. B.Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt. - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê, yêu thích môn đã học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Chõ bánh khúc của dì tôi. 3 .Dạy bài mới: Giới thiệu chủ điểm và bài mới: - Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa chủ điểm và giới thiệu: Tranh vẽ những cảnh đẹp nổi tiếng của ba miền Bắc-Trung-Nam, đó là lầu Khuê Văn Các ở Quốc Tử Giám, Hà Nội, là cổng chính chợ Bến Thành ở Thành Phố Hồ Chí Minh. Trong hai tuần 12 và 13, các bài học Tiếng Việt của chúng ta sẽ nói về chủ điểm BắcTrung-Nam. - Bài tập đọc đầu tiên chúng ta học trong chủ điểm Bắc-Trung-Nam là bài: Nắng phương Nam. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc a)Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. b)Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn trước lớp.. Hoạt động của học sinh - Hát. - Học sinh mở SGK trang 75 và đọc tên chủ điểm mới:Bắc-Trung-Nam.. - Học sinh ghe giáo viên giới thiệu bài.. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.. - Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn - Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn trước lớp. của giáo viên - Mỗi học sinh đọc 1 đoạn trước lớp. Chú (Đọc 2 lượt) ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm,phẩy và - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải để hiểu thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại. - Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên nghĩa các từ khó. - Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng học.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Giáo viên giảng thêm về hoa đào (hoa Tết của miền Bắc), hoa mai (hoa Tết của miền Nam). Nếu có tranh thì cho học sinh quan sát tranh vẽ hai loại hoa này. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức học sinh thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải ) - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1. - Uyên và các bạn đang đi đâu? Vào dịp nào?. sinh đọc một đoạn trong nhóm.. - 3 nhóm học sinh thi đọc tiếp nối.. - 1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - 1 học sinh đọc trước lớp. - Uyên và các bạn đang đi chợ hoa vào - Uyên và các bạn đi chợ hoa để làm gì? Chúng ngày 28 Tết. - 1 học sinh đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 của bài. - Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm đọc thầm. - Để chọn quà gửi cho Vân. gì? - Vân là ai? Ở đâu? - Vân là bạn của Phương, Uyên, Huê, ở tận ngoài Bắc. - Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân? - Các bạn quyết định gửi cho Vân một cành - Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân một cành mai. - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Vì theo mai? các bạn, cành mai chở được nắng phương Nam ra Bắc, ngoài ấy đang có mùa đông lạnh và thiếu nắng ấm./ Vì mai là loài hoa đặc trưng cho Tết của miền Nam, giống *Hoa mai là loài hoa tiêu biểu cho miền Nam như hoa đào đặc trưng cho Tết ở miền Bắc. vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực rỡ, tươi sáng như ánh nắng phương Nam mỗi độ xuân về. Các bạn Uyên, Phương, Huê gửi cho Vân một cành mai với mong ước cành mai sẽ chở nắng từ phương Nam và sưởi ấm cái lạnh của miền Bắc. Cành mai chở nắng sẽ giúp Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình cảm của các bạn càng thêm thắm thiết. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, thảo luận với bạn bên cạnh để tìm tên khác cho câu chuyện trong - Học sinh thảo luận cặp đôi, sau đó phát các tên gọi: Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, biểu ý kiến, khi phát biểu ý kiến phải giải thích rõ vì sao em lại chọn tên gọi đó. Cành mai Tết. + Chọn Câu chuyện cuối năm vì câu chuyên xảy ra vào cuối năm + Chọn Tình bạn vì câu chuyện ca ngợi tình bạn gắn bó, thân thiết giữa các bạn thiếu nhi mìên Nam với các bạn thiếu nhi miền Bắc. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài (Phương pháp hỏi đáp, thực hành) - Giáo viên hoặc học sinh khá chọn đọc mẫu 1 - Mỗi nhóm 4 học sinh luyện đọc bài theo đoạn trong bài. vai: người dẫn chuyện, Uyên, Phương, - Chia nhóm và yêu cầu học sinh luyện đọc bài Huê. - 2 nhóm lần lượt đọc bài, cả lớp theo dõi theo vai. 4.Củng cố: - Điều gì làm em xúc động nhất trong để chọn nhóm đọc tốt..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> câu chuyện trên? - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Xúc động vì tình bạn thân thiết giữa ba bạn nhỏ miền Nam với một bạn nhỏ miền Bắc./ Xúc động vì các bạn nhỏ miền Nam thương miền Bắc đang chịu thời tiết giá lạnh, muốn gửi ra Bắc một chút nắng ấm. - Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Về nhà luyện tập kể nhiều lần. - Chuẩn bị bài: Cảnh đẹp non sông. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ __________________________________________ Tiết 4 TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. - Làm các bài tập: 1 (cột 1, 3, 4), 2, 3, 4, 5. - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê, yêu thích môn đã học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. 2.Học sinh: Vở, bảng con, phấn III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Các em đã học nhân số có ba chữ số với số có một chữ số, hôm nay chúng ta tiếp tục làm luyện tập Hoạt động: Hướng dẫn thực hành (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thực hành) +Bài 1: - Kẻ bảng nội dung bài tập 1 lên bảng. - Hỏi: Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì - Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tích. -Muốn tính tích chúng ta thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau - 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Có thể hỏi thêm học sinh về cách thực hiện các phép nhân trong bài. - Tìm số bị chia +Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Vì x là số bị chia trong phép chia x : - Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hỏi: Vì sao khi tìm x ta lại tính tích 212 x 3 ?. 3 = 212 nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia . a) x : 3 = 212 x = 212 x 3 x = 636 - Hỏi tương tự với phần của tính a) b) x : 5 = 141 x = 141 x 5 - Giáo viên nhận xét, chữa bài. x = 705 +Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Mỗi hộp có 120 gói mì .Hỏi 4 hộp như thế có bao nhiêu gói mì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Bài giải Cả 4 hộp có số gói mì là : 120 x 4 = 480 ( gói ) Đáp số: 480 gói mì +Bài 4: Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Có 3 thùng dầu, mỗi thùng chứa 125 lít dầu, người ta lấy ra 185 lít dầu từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu? - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì? - Bài toán yêu cầu tính số dầu còn lại sau khi lấy ra 185 lít dầu. - Muốn biết sau khi lấy ra 185 lít dầu từ 3 thùng thì - Ta phải biết lúc đầu có tất cả bao còn lại bao nhiêu lít dầu, ta phải biết được điều gì nhiêu lít dầu. trước? - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài. - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số lít dầu có trong 3 thùng dầu là 125 x 3 = 375 ( lít ) Số lít dầu còn lại là : 375 - 185 = 190 ( lít ) Đáp số:190 lít dầu +Bài 5: Yêu cầu học sinh cả lớp đọc bài mẫu và cho - Trong bài toán này chúng ta phải biết cách làm của bài toán. thực hiện gấp 1 số lên ba lần và giảm một đi 3 lần. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về bài toán có liên quan đến nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Chuẩn bị bài: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ __________________________________________ Thứ ba, ngày......tháng......năm........ Tiết 1 CHÍNH TẢ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I.Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc/ooc (BT2). - Làm đúng bài tập (3) a/b. - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê, yêu thích môn đã học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Bảng chép sẵn bài tập 2. Tranh minh họa bài tập 3a hoặc 3b. 2. Học sinh: Bảng con, vở III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: - Hát 2.Bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng, sau đó giáo viên đọc cho học sinh viết các từ sau: trời xanh, dòng suối, ánh sáng, xứ xở. Khu vườn, mái trường, bay lượn, vấn vương. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài:Tiết chính tả này các em sẽ viết bài - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu văn: Chiều trên sông Hương và làm các bài tập chính bài. tả: phân biệt oc/ooc; giải các câu đố. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chính tả (phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thực hành) a)Tìm hiểu nội dung bài văn: - Học sinh theo dõi giáo viên đọc, 2 học - Giáo viên đọc bài văn một lượt. sinh đọc lại . - Hỏi: Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào - Tác giả tả hình ảnh: khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng trên sông Hương? lanh canh của thuyền chài gõ cá. - Không gian phải thật yên tĩnh người ta mới có thể nghe thấy tiếng gõ lanh canh của thuyền chài gõ cá. b)Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có 3 câu. - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì - Chữ Cuối, Đầu, Phía phải viết hoa vì là chữ đầu câu và Hương, Huế, Cồn Hến sao? phải viết hoa vì là danh từ riêng. - Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm. c)Hướng dẫn học sinh nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu học sinh đọc và viết lại các từ vừa tìm - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con: nghi ngút, tre trúc, được vắng lặng, buổi chiều, yên tĩnh, khúc d) Học sinh viết chính tả quanh, thuyền chài,… e) Học sinh soát lỗi g) Giáo viên chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. (Phương pháp luyện tập thực hành, vấn đáp ) - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK + Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu - 3 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp - Yêu cầu học sinh tự làm. làm vở vào nháp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. Con sóc, quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc. + Bài 3: Giáo viên có thể lựa chọn phần a) hoặc phần - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> b) tùy theo lỗi mà học sinh địa phương thường mắc. - Ghi lời giải câu đố vào bảng con. a)Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Đọc lại câu đố, lời giải và viết vào vở - Treo bức tranh minh họa. Trâu – trầu – trấu. - Học sinh tự làm bài. - Học sinh thực hiện bài vào vở. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. b)Tương tự phần a) 4. Củng cố:- Nhận xét tiết học, bài viết của học sinh. 5. Dặn dò:- Học sinh về nhà học thuộc câu đố và lời giải. Học sinh nào viết bài xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. - Chuẩn bị bài: Cảnh đẹp non sông . RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ___________________________________________________ Tiết 2 ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG I.Mục đích yêu cầu: - Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê, yêu thích môn đã học. - Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên:- Tranh tình huống của hoạt động 1 tiết 1 - Phiếu học tập cho hoạt động 2 tiết 1 - Các bài hát về chủ đề nhà trường. 2.Học sinh:Vở III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: Em yêu trường em. 2.Kiểm tra bài cũ:Vì sao bạn bè cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ tìm hiểu: Thế nào - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. là tích cực tham gia việc trường, việc lớp. Hoạt động 1: Phân tích tình huống. Phương pháp giảng giải, đàm thoại, phân tích, quan sát. *Mục tiêu: Học sinh biết được một biểu hiện của sự tích cực tham gia việc lớp việc trường. *Cách tiến hành: - Giáo viên treo tranh yêu cầu học sinh quan sát. - Giáo viên giới thiệu tình huống. - Học sinh quan sát tranh và cho - Giáo viên tóm tắt thành các cách giải quyết chính. biết nội dung tranh. a)Huyền đồng ý đi chơi với bạn. b)Huyền từ chối không đi và để mặc bạn đi chơi một - Học sinh nêu cách giải quyết. mình ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> c)Huyền doạ sẽ mách cô giáo. d)Huyền khuyên ngăn Thu tổng vệ sinh xong rồi mới đi chơi. - Giáo viên hỏi: Nếu là bạn Huyền, em sẽ chọn cách giải nào? - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và yêu cầu thảo luận vì sao chọn cách giải quyết đó? *Giáo viên kết luận: Cách giải quyết d là phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường và khuyên nhủ các bạn khác cùng làm Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. - Các nhóm thảo luận. Đại diện - Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lướp và tập từng nhóm lên trình bày.Cả lớp thể. nhận xét, bổ sung. Phương pháp đàm thoại, thảo luận, phân tích *Mục tiêu: Học sinh biết phân biệt hành vi đúng, hành vi sai trong những tình huống có liên quan đến việc lớp, việc trường. *Cách tiến hành: - Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh và nêu yêu cầu bài tập. - Em hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước cách ứng xử đúng và chữ S trước cách ứng xử sai: a)Trong khi cả lớp đang bàn việc tổ chức kỉ niệm ngày - Học sinh nhận phiếu học tập . 20/11 thì Nam bỏ ra ngoài chơi. b)Minh vàTuấn lảng ramột góc chơi đá cầu trong khi cả - Học sinh làm bài tập cá nhân lớp đang làm vệ sinh sân trường. c)Nhân ngày 8/3 Hùng và các bạn trai rủ nhau chuẩn bị - Cả lớp nhận xét cùng chữa bài những món quà nhỏ để chúc mừng cô giáo và các bạn gái tập trong lớp. d)Nhân dịp Liên đội trường phát động phong trào điểm 10 tặng thầy cô nhân ngày 20/ 11. Hà đã xung phong nhận giúp một bạn học yếu trong lớp *Giáo viên kết luận: Việc làm của các bạn trong tình huống c, d là đúng; a, b là sai. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến phương pháp trực quan,đàm thoại *Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học. *Cách tiến hành: - Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến a)Trẻ em có quyền được tham gia làm những công việc của trường mình, lớp mình. b)Tham gia việc lớp, việc trường mang lại niềm vui cho em. c)Chỉ nên làm những việc lớp, việc trường đã được phân công,còn những việc khác không cần biết. d)Tích cực tham gia việc lớp, việc trường là tự giác làm - Học sinh bày tỏ thái độ tán thành và làm tốt các công việc của lớp, của trường phù hợp với hoặc không tán thành bằng thẻ. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. khả năng. *Giáo viên kết luận: Các ý kiến a, b, d là đúng. Ý kiến c là sai. 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò :- Tìm hiểu các gương tích cực tham gia làm việc lớp, việc trường. - Chuẩn bị bài: Tích cực tham gia làm việc lớp,.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> việc trường(Tiết 2) RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ __________________________________________ Tiết 4 TOÁN SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I.Mục đích yêu cầu: - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Làm các bài tập: 1, 2, 3. - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê, yêu thích môn đã học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: SGK, bảng phụ, phấn mầu 2.Học sinh: SGK, Bảng con, phấn III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học toán dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé áp dụng để giải bài toán có lời văn Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, phân tích) +Giáo viên giới thiệu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng CD dài 2cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD? - Yêu cầu mỗi học sinh lấy một sợi dây dài 6cm quy định 2 đầu A,B. Căng dây trên thước, lấy đoạn thẳng bằng 2cm tính từ đầu A. Cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2cm, thấy cắt được 3 đoạn. Vậy 6cm gấp 3 lần so với 2cm. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm phép tính tính số đoạn dây dài 6cm. +Giới thiệu: Số đoạn dây cắt ra được cũng chính là số lần mà đoạn thẳng AB (dài 6cm) gấp đoạn thẳng CD (dài 2cm).Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như thế nào? - Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài giải.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Học sinh nhắc lại đề bài toán.. - Phép tính 6 : 2 = 3 (đoạn.). - Ta lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho độ dài đoạn thẳng CD. Bài giải Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là: 6 : 2 = 3 (lần) - Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp Đáp số: 3 lần. bao nhiêu lần số bé. Vậy khi muốn so sánh số lớn gấp - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần bao nhiêu lần số bé ta làm như thế nào? số bé ta lấy số lớn chia cho số bé..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 2: Luyện tập thực hành (Phương pháp đàm thoại, luyện tập thực hành) +Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài. - Trong mỗi hình dưới đây, số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình - Yêu cầu học sinh quan sát hình a) và hình b) và nêu tròn màu trắng. số hình tròn màu xanh, số hình tròn màu trắng trong - Hình a) có 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng. hình này. - Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số - Ta lấy số hình tròn màu xanh chia hình tròn màu trắng ta làm như thế nào? - Vậy trong hình a, số hình tròn màu xanh gấp mấy lần cho số hình tròn màu trắng. - Số hình tròn màu xanh gấp số hình số hình tròn màu trắng ? tròn màu trắng số lần là 6 : 2 = 3 lần - Học sinh làm bài và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại - Học sinh đọc đề bài. +Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng số lớn gấp mấy - Bài toán thuộc dạng toán gì? lần số bé. - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như - Ta lấy số lớn chia cho số bé. thế nào? - 1 học sinh lên bảng làm bài, học - Yêu cầu học sinh làm bài sinh cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là: 42 : 6 = 7 ( lần ). Đáp số: 7 lần. +Bài 3:Tiến hành hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như bài tập 2. 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Bài nhà :Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần). - Chuẩn bị bài: Luyện tập RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ __________________________________________ Thứ tư, ngày.....tháng.......năm......... Tiết 1 TẬP ĐỌC CẢNH ĐẸP NON SÔNG I.Mục đích yêu cầu: - Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. - Bước đầu cảm nhận được vẽ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hoà về quê hương đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 câu ca dao trong bài) - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê, yêu thích môn đã học. I.Chuẩn bị: 1.Giáo viên : - Tranh ảnh cảnh đẹp 3 miền.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bảng phụ ghi sẳn các câu ca dao trong bài. 2.Học sinh : - SGK III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc: Nắng phương Nam. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Yêu cầu học sinh kể tên một số cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh của đất nước ta mà em biết. - Mỗi miền trên đất nước Việt Nam ta lại có những cảnh đẹp riêng, đặc sắc. Bài tập đọc hôm nay sẽ đưa các em tới thăm một số cảnh đẹp nổi tiếng của đất nước ở khắp ba miền Bắc- Trung-Nam. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thực hành) a)Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết thể hiện sự tự hào, ngưỡng mộ với mỗi cảnh đẹp của non sông. b)Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ. - Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu ca dao trong bài. - Chú ý theo dõi học sinh đọc bài để chỉnh lỗi phát âm. - Yêu cầu 1 học sinh đọc lại câu 1. Hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp thơ. - Yêu cầu học sinh đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ trong câu ca dao. - Lần lượt hướng dẫn học sinh đọc các câu tiếp theo tương tự như với câu đầu. - Yêu cầu học sinh luyện đọc bài theo nhóm. - Tổ chức cho một số nhóm đọc bài trước lớp. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.. - Hát. - 2 đến 3 học sinh trả lời theo hiểu biết của mỗi em.. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải, luyện tập) - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. - Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp một vùng. Đó là những vùng nào?. - Các câu ca dao trên đã cho chúng ta thấy được vẻ đẹp của ba miền Bắc – Trung - Nam trên đất nước ta. Mỗi vùng có cảnh gì đẹp? - Giảng về các cảnh đẹp được nhắc đến trong câu ca dao . Có thể xem phần phụ lục giới thiệu về các cảnh đẹp trong bài ở cuối tiết học này. Khi nói về địa danh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. - 6 học sinh tiếp nối đọc bài, mỗi học sinh đọc một câu ca dao. - Những học sinh mắc lỗi luyện phát âm. - Học sinh đọc: Đồng Đăng/ có phố Kì Lừa,/ Có nàng Tô Thị,/có chùa Tam Thanh - Học sinh đọc chú giải. - Lần lượt từng học sinh đọc 1 câu ca dao trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng. - Học sinh làm thành 1 nhóm, lần lượt từng học sinh đọc bài trong nhóm các bạn cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa cách đọc cho nhau. - 1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - Câu 1 nói về Lạng Sơn; câu 2 nói về Hà Nội; câu 3 nói về Nghệ An; câu 4 nói về Huế, Đà Nẵng; câu 5 nói về Thành Phố Hồ Chí Minh; câu 6 nói về Đồng Tháp Mười. - Học sinh nói về cảnh đẹp trong từng câu ca dao theo ý hiểu của mình. - Học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi: Cha ông ta từ muôn đời nay đã dày công bảo vệ, giữ gìn, tôn tạo cho non sông ta, đất nước ngày càng.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> nào giáo viên có thể chỉ bản đồ để học sinh biết được tươi đẹp hơn. vị trí của địa danh trên đất nước ta. - Theo em ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? Hoạt động 3: Học thuộc lòng phương pháp đàm thoại. - Giáo viên hoặc học sinh khá chọn đọc mẫu lại bài - Học sinh tự học thuộc lòng. một lượt. Sau đó cho học sinh cả lớp đọc đồng thanh - Mỗi học sinh chọn đọc thuộc lòng một câu ca dao em thích trong bài. bài rồi yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, tuyên dương những học sinh đã thuộc lòng bài. 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Bài nhà: Học sinh học thuộc lòng bài tập đọc, sưu tầm các câu ca dao nói về cảnh đẹp quê hương mình. - Chuẩn bị bài: Người con của tây nguyên. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ __________________________________________ Tiết 2 TỰ NHIÊN XÃ HỘI PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ I.Mục đích yêu cầu : - Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. - Biết cách xử lí khi xảy ra sự cháy. - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê, yêu thích môn đã học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên :- Sưu tầm những mẫu tin trên báo về những vụ hoả hoạn - Các hình trang 44, 45 SGK. 2.Học sinh : - Xem xét trong nhà của mình và liệt kê những vật dễ gây cháy cùng với nơi cất giữ chúng III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc với SGK và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra(Phương pháp thảo luận, đàm thoại, quan sát.) *Mục tiêu: Xác định được một số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa.Nói được về những thiệt hại do cháy gây ra *Cách tiến hành - Học sinh quan sát hình 1,2 +Bước 1: Làm việc theo cặp trang 44, 45 SGK để hỏi và trả lời - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo cặp nhau theo gợi ý sau - Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì ?.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chỉ ra những gì để cháy trong hình 1 - Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hoả hoặc đống củi khô bị bắt lửa? - Theo bạn, bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy?Tại sao - Giáo viên đi tới các nhóm giúp đỡ và khuyến khích học sinh tự đặt ra những câu hỏi xoay quanh các nội dung trên +Bước 2: Giáo viên giúp học sinh rút ra kết luận: Bếp ở hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp; các chất dễ bắt lửa như củi khô, can dầu hoả được để xa bếp +Bước 3: Tiếp theo, giáo viên cho học sinh thảo luận để tìm hiểu và phân tích những nguyên nhân gây ra những vụ hoả hoạn đã kể ra ở trên nhằm giúp các em hiểu được:Cháy có thể xảy ra ở mọi lúc,mọi nơi có rất nhiều nguyên nhân gây ra cháy .Phần lớn các vụ cháy đó lẽ ra là có thể tránh được nếu mọi người đều có ý thức để phòng cháy Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai phương pháp thảo luận và phương pháp đóng vai *Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà - Biết cất diêm bật lửa cẩn thận, xa tầm với của em nhỏ *Cách tiến hành +Bước 1: Động não - Giáo viên đặt vấn đề với cả lớp :Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà mình ? +Bước 2 : Thảo luận nhóm và đóng vai - Dựa vào các ý kiến học sinh nêu lên ở hoạt động trên, giáo viên giao cho mỗi nhóm đi sâu tìm biện pháp khắc phục từng nguyên nhân dễ dẫn đến hoả hoạn ở nhà. Ví dụ: +Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác có thể bổ sung, giáo viên theo dõi nhận xét và kết luận *Kết luận: Cách tốt nhất đề phòng cháy khi đun nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi sử dụng xong Hoạt động 3: Chơi trò chơi gọi cứu hỏa *Mục tiêu: Học sinh biết phản ứng đúng khi trường hợp cháy *Cách tiến hành: +Bước 1: Giáo viên nêu tình huống cháy cụ thể. +Bước 2: Thực hành báo đông cháy, theo dõi phản ứng của học sinh thế nào. +Bước 3: Giáo viên nhận xét và hướng dẫn một số cách thoát hiểm khi gặp cháy 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Một số hoạt động ở trường. - Gọi một số học sinh trình bày kết quả theo cặp. Mỗi học sinh chỉ trả lời một trong các câu hỏi các em đã thảo luận với nhau, các học sinh khác bổ sung . - Học sinh cùng nhau kể một vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà chính các em đã chứng kiến hoặc biết được qua các thông tin đại chúng - Lần lượt mỗi học sinh nêu một vật dễ gây cháy hịên đang có trong nhà mình và nơi cất giữ chúng,các em là chưa an toàn - Nhóm 1 thảo luận: Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà mình? - Nhóm 2 thảo luận: Theo bạn, những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hoả, nên được cất giữ ở đâu trong nhà? Bạn sẽ nói thế nào với bố, mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun nấu của gia đình - Nhóm 3 thảo luận:Bếp ở nhà bạn còn chưa thật gọn gàng, ngăn nắp. Bạn có thể nói hoặc làm gì để thuyết phục người lớn dọn dẹp, sắp xếp lại hoặc thay đổi chỗ cất giữ những thứ dễ cháy trong bếp ? - Nhóm 4 thảo luận:Trong khi đun nấu, bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy? - Học sinh tiến hành trò chơi. RÚT KINH NGHIỆM.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ __________________________________________ Tiết 4 TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Biết thực hiện gấp một số len nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn. - Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4. - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê, yêu thích môn đã học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Bảng phụ, SGK 2.Học sinh: Bảng con. phấn, vở III.Hoạt động lên lớp : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Các em vừa học so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Hôm nay chúng ta làm luyện tập để củng cố bài học trước Hoạt động: Hướng dẫn học sinh củng cố luyện tập. (Phương pháp luyện tập thực hành, đàm thoại) +Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Đọc từng câu hỏi cho học sinh trả lời.. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Học sinh đọc yêu cầu bài toán. - Học sinh thực hiện phép tính rồi trả lời a)Sợi dây 18 m dài gấp sợi dây 6cm số lần là: 18 : 6 = 3 (lần). b)Bao gạo 35 kg cân nặng gấp bao gạo 5kg số lần là: 35 : 5 = 7 (lần). - Có 4 con trâu và 20 con bò. Hỏi số bò +Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài gấp mấy lần số trâu? Bài giải - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Số con bò gấp số con trâu số lần là: 20 : 4 = 5 (lần) - Giáo viên và học sinh cả lớp nhận xét Đáp số: 5 lần. Học sinh đọc đề bài toán. +Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài. Ta phải biết được số ki lô gam cà chua - Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam cà chua ta phải biết được điều gì? thu được ở mỗi thửa ruộng là bao nhiêu. - Vậy ta phải đi tìm số ki lô gam cà chua thửa - 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm ruộng thứ hai trước. bài vào vở. - Yêu cầu học sinh làm bài. 27 kg Bể 1: Bể 2:. ? kg.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> +Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc nội dung của cột đầu tiên của bảng. - Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào? - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh tự làm bài 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về bài toán có liên quan đến nhân số có ba chữ số.. - Đọc: số lớn, số bé, số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị, số lớn gấp số bé mấy lần. - Ta lấy số lớn trừ đi số bé. - Ta lấy số lớn chia cho số bé. - Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ __________________________________________ Tiết 5 TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA: H I.Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng), N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng: Hải Vân ... Vịnh Hàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê, yêu thích môn đã học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa H, N, V. Tên riêng và cụm từ ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng viết từ ngữ: Ghềnh Ráng, Loa Thành, Thục Vương. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài . viết chữ viết hoa H. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa a)Quan sát và nêu quy trình viết chữ H, N, V - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào? - Viết lại mẫu chữ cho học sinh quan sát, vừa viết vừa - Có các chữ viết hoa H,N, V nhắc lại quy trình viết. b)Viết bảng - Yêu cầu học sinh viết các chữ hoa giáo viên đi - 4 học sinh lên bảng viết. Học sinh chỉnh sửa lỗi cho từng học sinh. dưới lớp viết vào bảng con. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết từ ứng dụng. (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thực hành). H. N V.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> a)Giới thiệu từ ứng dụng: Gọi học sinh đọc từ ứng dụng * Giáo viên giới thiệu: Đây là tên một ông vua nước ta, ông làm vua khi 12 tuổi, ông có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp và bị đưa đi đày ở Angiê-ri rồi mất ở đó b)Quan sát và nhận xét - Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c)Viết bảng: Yêu cầu học sinh viết từ ứng dụng: Hàm Nghi. Giáo viên đi chỉnh sửa lỗi cho học sinh Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng a)Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng *Giáo viên giới thiệu: Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà. b)Viết bảng - Yêu cầu học sinh viết: Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn. Giáo viên đi chỉnh sữa lỗi cho từng học sinh.. Hoat động 4: Hướng dẫn viết vào vở Tập viết. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài vào vở - Giáo viên thu vở và chấm 5 đến 7 bài 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh. 5.Dặn dò: - Học sinh về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng. - Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa I. - 2 học sinh đọc: Hàm Nghi.. - Các chữ H, V, b, g, h cao 2 li rưỡi, chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ o. - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con. - 2 học sinh đọc: Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn. - Học sinh viết các từ vào bảng con. - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở. + 1 dòng chữ H, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ V, N, cỡ nhỏ. + 2 dòng Hàm Nghi, cỡ nhỏ. + 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. __________________________________________ Thứ năm, ngày.......tháng.......năm......... Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI-SO SÁNH I.Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1). - Biết được một số kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (BT2). - Chọn được những từ thích hợp để ghép thành câu (BT3). - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê, yêu thích môn đã học. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Viết sẵn các đọan thơ, đoạn văn trong bài tập lên bảng hoặc bảng phụ. - Học sinh: Vở III.Hoạt động lên lớp. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1.Khởi động: 2.Bài cũ: 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay,các em sẽ ôn về từ chỉ hoạt động,trạng thái và so sánh hoạt động. Hoạt động : Hướng dẫn học sinh làm bài tập (Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, thực hành ) +Bài1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.. - Hát. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Gọi 1 học sinh lên bảng gạch chân các từ chỉ - Học sinh làm bài: hoạt động có trong khổ thơ. Yêu cầu học sinh cả a)Từ chỉ hoạt động: chạy, lăn tròn. Sau đó lớp làm bài vào vở. đọc lại câu thơ . - Hoạt động chạy của chú gà con được miêu tả - Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả so sánh giống như hoạt động bằng cách nào? Vì sao có thể miêu tả như thế? - Giáo viên nhấn mạnh: Đây là cách so sánh hoạt “lăn tròn“của những hòn tơ nhỏ. Đó là miêu tả bằng cách so sánh.Có thể miêu động với hoạt động. tả(so sánh) như vậy vì những chú gà con lông thường vàng óng như tơ, thân hình lại tròn, trông các chú chạy giống như những hòn tơ đang lăn. - Em có cảm nhận gì về hoạt động của những chú - Những chú gà con chạy thật ngộ nghĩnh, đáng yêu, dễ thương. gà con - 1 học sinh đọc toàn bộ đề bài, 1 học sinh +Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. lên bảng làm. - Học sinh đọc lại các câu thơ, câu văn - Gọi 3 học sinh lên bảng thi làm bài nhanh, học trong bài tập. sinh dưới lớp làm bài vào vở. - Học sinh gạch chân dưới các câu thơ, câu văn có hoạt động được so sánh với nhau. a)Chân đi như đập đất b)Tàu (cau)vươn như tay vẫy c)Đậu quanh thuyền lớn như nằm quanh bụng me. - Theo em, vì sao có thể so sánh trâu đen đi như Húc húc (vào mạn thuyền mẹ) như đòi bú tí. đập đất ? - Vì trâu đen rất to khỏe, đi rất mạnh, đi đến đâu đất lún đến đấy nên có thể nói đi như đập đất. - Hỏi tương tự với các hình ảnh so sánh còn lại. +Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - Giáo viên dán bảng 3 tờ phiếu đã viết nội dung - Chọn từ ngữ thích hợp ở hai cột A và B để ghép thành câu. bài . Học sinh lên bảng thi nối đúng, nhanh, - - Giáo viên và học sinh nhận xét chốt l lại lời giải Sau đó học sinh đọc kết quả đúng và yêu cầu học sinh l làm bài vào vở - Học sinh viết vào vở câu văn ghép được (hoặc nối các từ ngữ ở cột A với cột B) Những ruộng lúa cấy sớm – đã trổ bông. Những chú voi thắng cuộc – huơ vòi chào khán giả. Cây cầu làm bằng thân dừa – bắc ngang dòng kênh..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Con thuyền cắm cờ đỏ – lao băng băng trên sông. 4. Củng cố: - Yêu cầu, học sinh nêu các nội dung đã luyện tập trong tiết học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Bài sau: Mở rộng vốn từ: Từ địa phương-Dấu chấm hỏi, dấu chấm than. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ __________________________________________ Tiết 2 CHÍNH TẢ CẢNH ĐẸP NON SÔNG I.Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất. - Làm đúng bài tập (2) a/b. - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê, yêu thích môn đã học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Viết sẵn nội dung bài 2a hoặc 2b trên bảng. 2.Học sinh: Vở, bảng con, phấn. SGK III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: 2.Bài cũ:Gọi học sinh lên bảng tìm từ có tiếng bắt đầu tr/ch hoặc có vần at/ac. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ viết 4 - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông và tìm các tiếng có chứa âm đầu l/n hoặc vần at/ac. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh viết chính tả(Phương pháp trực quan,quan sát, đàm thoại.) - Theo dõi giáo viên đọc, sau đó 3 học sinh a)Trao đổi về nội dung 4 câu ca dao đọc lại. - Giáo viên đọc 4 câu ca dao 1 lượt. - Các câu ca dao đều ca ngợi cảnh đẹp của non sông đất nước ta. - Hỏi: Các câu ca dao đều nói lên điều gì? b)Hướng dẫn cách trình bày - Các tên riêng: Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, - Bài chính tả có những tên riêng nào? Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười. - 5 câu ca dao đầu viết theo thể thơ nào? - 5 câu ca dao đầu viết theo thể thơ lục bát. Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi Trình bày như thế nào cho đẹp? vào 1 ô li. - Câu ca dao cuối, mỗi dòng có 7 chữ, viết lùi - Câu ca dao cuối trình bày như thế nào? vào 1 ô, dòng dưới thẳng với dòng trên..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Trong bài chính tả những chữ nào viết hoa? - Giữa 2 câu ca dao ta viết như thế nào? c)Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. d) Học sinh viết chính tả. - Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được. e) Giáo viên soát lỗi g) Giáo viên chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. (Phương pháp thực hành luyện tập, đàm thoại.) + Bài 2: Giáo viên có thể lựa chọn phần a) hay b) tùy lỗi chính tả mà học sinh địa phương thường mắc. a)Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Phát giấy có viết đề bài và bút cho các nhóm. - Học sinh tự làm bài. - Gọi 2 nhóm lên dán lời giải. Các nhóm khác bổ sung nếu có ý kiến khác. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. b)Tiến hành tương tự phần a) - Cả lớp làm bài vào vở . 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Học sinh về nhà tìm từ chứa tiếng có âm đầu tr/ch hoặc vần at/ac, học sinh nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài.. - Các chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. - Giữa 2 câu ca dao để cách ra 1 dòng. - 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con:nghìn trùng, sừng sững, lóng lánh, nước biếc, họa đồ, bát ngát, nước chảy, thẳng cánh. - Học sinh tự nhớ và viết lại bài vào vở. - Nghe giáo viên đọc và soát lỗi…. - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - Học sinh tự làm trong nhóm. Đọc lời giải và bổ sung. Cây chuối - chữa bệnh - trông. Vác – khát - thác.. - Chuẩn bị bài: Đêm trăng trên Hồ Tây . RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ __________________________________________ Tiết 4 TOÁN BẢNG CHIA 8 I.Mục đích yêu cầu: - Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8) - Làm các bài tập: 1 (cột 1, 2, 3), 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4. - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê, yêu thích môn đã học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn 2.Học sinh : Bảng kẽm , các tấm bìa , bảng con , Vở III.Hoạt động lên lớp :.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ dựa vào - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bảng nhân 8 để thành lập bảng chia 8 và các bài luyện bài. tập trong bảng chia 8. Hoạt dộng 1: Lập bảng chia 8 (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thảo luận) - Giáo viên gắn tấm bìa có 8 chấm tròn lên bảng và hỏi: lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 lấy 1 lần được mấy? - Hãy viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1 lần bằng 8.. - 8 lấy 1 lần được 8.. - Viết phép tính 8 x 1 = 8.. - Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?. - Có 1 tấm bìa.. - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.. - Phép tính 8 : 8 = 1 (1 tấm bìa). - Vậy 8 chia 8 đuợc mấy?. - Phép tính 8 chia 8 bằng 1. - Viết lên bảng 8 : 8 = 1 và yêu cầu học sinh đọc - Đọc 8 nhân 1 bằng 8, 8 chia 8 bằng phép nhân và phép chia vừa lập được. 1. - Gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán: Mỗi tấm - Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn, vậy 2 bìa có 8 chấm tròn hỏi hai tấm bìa như thế có tất cả tấm bìa như thế có 16 chấm tròn. bao nhiêu chấm tròn? - Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa. - Phép tính 8 x 2 = 16. - Vì mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn lấy 2 tấm bìa tất cả, vậy 8 được lấy 2 lần, - Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn, biết mỗi nghĩa là: 8 x 2. tấm bìa có 8 chấn tròn hỏi có tất cả bao nhiêu tấm - Có tất cả hai tấm bìa. bìa? - Tại sao em lại lập được phép tính này?. - Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu.. - Phép tính 16 : 8 = 2 (tấm bìa).. - Vậy 16 chia 8 bằng mấy?. - 16 chia 8 bằng 2.. - Viết lên bảng phép tính 16 : 8 = 2 lên bảng, sau đó - Đọc phép tính:8 nhân 2bằng 16. 16 cho học sinh cả lớp đọc làïi hai phép tính nhân, chia chia 8 bằng 2 vừa lập được. - Tiến hành tương tự với một vài phép tính khác. - Học sinh lập bảng chia 8.. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng - Các phép chia trong bảng 8 đều có bảng chia 8 (Phương pháp hỏi đáp, thực hành) dạng một số chia cho 8. - Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia - Đọc các số bị chia 8, 16, 24, … và 8 vừa xây dựng đựơc. rút ra kết luận đây là dãy số đếm thếm - Yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau của các phép 8, bắt đầu từ 8 tính chia trong bảng chia 8..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Có nhận xét gì về số bị chia trong bảng chia.. - Các kết quả lần lược là 1, 2, 3, 4, 5, - Có nhận xét gì về kết quả các phép chia trong bảng 6, 7, 8, 9, 10. chia 8 - Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng bảng chia 8, lưu ý học sinh ghi nhớ các đặc điểm đã phân tích của bảng chia này để học thụôc cho nhanh.. - Tự học thuộc lòng bảng chia 8. - Các học sinh thi đọc cá nhân, các tổ chức cuộc thi đọc theo tổ, các bàn thi - Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc thuộc lòng bảng đọc theo bàn. chia 8. - Tổ chức học sinh thi học thuộc lòng bảng chia 8.. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập thực hành (Phương pháp vấn đáp, thực hành luyện tập) +Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - Tính nhẩm.. - Làm bài vào vở, sau đó học sinh đọc - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làm bài, sau đó hai nối tiếp nhau từng phép tính trước lớp. học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài - 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp của nhau . làm bài vào vở. - Giáo viên nhận xét bài của học sinh . - Học sinh dưới lớp nhận xét. +Bài 2: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn.. - Học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho biết có 32m vải được cắt thành 8 mảnh bằng nhau.. - Bài toán hỏi: Mỗi mảnh vải dài bao - Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các trường nhiêu mét. hợp còn lại - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Mỗi mảnh vải dài số mét là: 32 : 8 = 4 (mét) Đáp số: 4 mét. - Học sinh nhận xét. +Bài 3: 1 học sinh đọc đề bài.. - Học sinh đọc đề bài.. - Bài toán cho biết những gì?. - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.. - Bài toán hỏi những gì?. Bài giải. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và giải bài toán. - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng .. Số mảnh vải cắt đựơc là: 32 : 8 = 4 (mảnh) Đáp số: 4 mảnh. - Học sinh xung phong đọc bảng chia.. +Bài 4: Học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài 4.Củng cố: - Gọi một vài học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 8. 5.Dặn dò: - Bài nhà: Học thuộc bảng chia 8 - Chuẩn bị bài: Luyện tập. RÚT KINH NGHIỆM.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ __________________________________________ Thứ sáu, ngày.....tháng......năm........ Tiết 1 TẬP LÀM VĂN NÓI VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I.Mục đích yêu cầu: - Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh), theo gợi ý (BT1). - Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu). - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê, yêu thích môn đã học. - Tư duy sáng tạo. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước hoặc các cảnh đẹp của địa phương, gần gũi với học sinh. Bảng phụ viết các câu hỏi . 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng, 1 học sinh kể lại truyện vui: Tôi có đọc đâu, 1 học sinh nói về quê hương hoặc nơi em ở. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Tiết Tập làm văn này, các em sẽ kể - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu về một cảnh đẹp đất nước mà em biết qua tranh ảnh bài. và viết những điều em kể thành một đoạn văn ngắn. Hoạt động: Hướng dẫn làm bài tập (phương pháp thực hành luyện tập, vấn đáp) +Bài tập 1: - Tư duy sáng tạo. - Kiểm tra các bức tranh, ảnh của học sinh. *Ảnh chụp bãi biển Phan Thiết - Gọi 1 học sinh khá nói mẫu về bãi biển Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó. +Giáo viên nhận xét, sửa lỗi chưa thành câu, cách dùng từ và gợi ý cho học sinh phát hịên thêm những vẻ đẹp mà bức tranh, ảnh thể hiện. - Tuyên dương những học sinh nói tốt.. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh trình bày tranh ảnh đã chuẩn bị. - Học sinh quan sát tranh - Yêu cầu cả lớp quan sát bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết. - Học sinh có thể nói: Đây là bãi biển Phan Thiết, một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta. Đến Phan Thiết, bạn sẽ gặp một không gian xanh rộng lớn, mênh mông. Biển xanh, trời xanh, núi xanh, rừng dừa xanh. Nổi bật lên giữa điệp trùng xanh ấy là bãi biển với dải cát vàng nhạt, tròn như giọt nước. Thật là một cảnh đẹp.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> hiếm thấy. - Làm theo theo cặp, sau đó một số học sinh lên trước lớp, cho cả lớp quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với cả lớp về cảnh đẹp đó. Học sinh cả lớp theo dõi và bổ sung những vẽ đẹp mà mình cảm nhận được qua tranh, ảnh của bạn. - Học sinh viết những điều nói trên thành đoạn văn từ 5 đến 7 câu. - Học sinh viết bài phải thành câu. - Khoảng 3 học sinh đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét bài viết của bạn.. Bài tập 2 : Hướng dẫn học sinh viết đoạn văn - Gọi học sinh đọc yêu cầu 2 trong SGK. - Yêu cầu học sinh tự làm bài, chú ý nhắc học sinh viết phải thành câu. - Gọi một số học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. - Nhận xét, sửa lỗi cho từng học sinh. 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Học sinh về nhà viết lại đoạn văn về cảnh đẹp cho hoàn chỉnh - Chuẩn bị bài: Viết thư RÚT KINH NGHIỆM. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ __________________________________________ Tiết 2 TỰ NHIÊN XÃ HỘI MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG I.Mục đích yêu cầu: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động vui chơi, học tập, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá. - Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê, yêu thích môn đã học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Các hình trong SGK trang 46, 47 2.Học sinh: - Vở III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên hỏi:Cách tốt nhất để phòng cháy khi đun nấu là gì? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát theo cặp phương pháp đàm thoại, quan sát, thảo luận *Mục tiêu: - Biết một số hoạt động diễn ra trong các giờ học - Biết mối quan hệ giữa giáo viên và học sinh, học sinh và học sinh trong từng hoạt động học tập *Cách tiến hành: +Bước 1 - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình và trả lời. - Học sinh quan sát các hình 1, 2,.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> bạn theo gợi ý sau - Kể một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học - Trong từng hoạt động đó, học sinh làm gì? Giáo viên làm gì? +Bước 2 - Một số cặp học sinh lên hỏi và trả lời trước lớp Ví dụ: Học sinh có thể hỏi bạn + Hình 1 thể hiện hoạt động gì? + Hoạt động đó diễn ra trong giờ học nào? + Trong hoạt động đó, giáo viên làm gì? Học sinh làm gì? - Giáo viên hoặc học sinh khác nhận xét và hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn +Bước 3: +Giáo viên và học sinh thảo luận một số câu hỏi nhằm giúp các em liện hệ thực tế bản thân - Em thường làm gì trong giờ học? - Em có thích học theo nhóm không? - Em thường học nhóm trong giờ học nào? - Em thường làm gì khi học nhóm? - Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không? Vì sao? *Kết luận: Ở trường,trong giờ học các em được khuyến khích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như : làm việc cá nhân với phiếu học tập, thảo luận nhóm, thực hành, quan sát ngoài thiên nhiên, nhận xét bài làm của bạn ,… Tất cả các hoạt động đó giúp cho các em học tập có hiệu quả hơn Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập (Phương pháp đàm thoại, thảo luận, điều tra) *Mục tiêu - Biết kể tên những môn học học sinh được học ở trường - Biết nhận xét thái độ và kết quả học tập của bản thân và của một số bạn - Biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với bạn *Cách tiến hành +Bước 1 - Học sinh thảo luận theo gợi ý sau + Ở trường, công việc chính của học sinh là làm gì? + Kể tên các môn học bạn được học ở trường? - Cả tổ cùng nhận xét xem ai trong nhóm học tập, ai cần phải cố gắng và cố gắng đố với môn học nào - Cả tổ cùng suy nghĩ đưa ra một số hình thức để giúp đỡ các bạn học kém trong nhóm. +Bước 2 - Đại diện các tổ báo cáo kết quả thảo luận trước lớp - Giáo viên nhận xét và bổ sung. *Kết thúc bài học: Giáo viên liên hệ ngắn gọn đến tình hình học tập của học sinh trong lớp, khen ngợi những em học chăm, học giỏi, biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở, động viên những em học còn kém, chưa chăm. 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Bài nhà: Nêu các hoạt động của học sinh ở. 3, 4, 5, 6./48, 49 .và trả lời theo các câu hỏi gợi ý. - Học sinh liên hệ thực tế và trả lời các câu hỏi nhằm giúp các em liên hệ được thực tế bản thân .. - Từng học sinh sẽ nói tên những môn học mình thích nhất và giải thích tại sao? - Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập. - Học sinh báo cáo kết quả thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> trường? - Chuẩn bị bài: Một số hoạt động ở trường (t t ) RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. __________________________________________ Tiết 3 TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8). - Làm các bài tập: 1 (cột 1, 2, 3), 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4. - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê, yêu thích môn đã học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: SGK 2.Học sinh: Vở , bảng con , phấn III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 8 3.Bài mới: Giới thiệu bài:Các em vừa học bảng chia 8. Tiết hôm nay - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. chúng ta làm luyện tập để củng cố lại bài học trước Hoạt động 1: Giáo viên hứơng dẫn học sinh luyện tập (Phương pháp đàm thoại, thực hành luyện tập) +Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm phần a). - Học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp tính nhẩm.. - Hỏi:Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả 48 : - Khi đã biết 8 x 6 = 48 có thể ghi ngay kết quả 48 : 8 vì nếu lấy tích 8 được hay không, vì sao? chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại. - Yêu cầu học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài. - Cho học sinh tự làm tiếp phần b). +Bài 2:. - Học sinh tính nhẩm, sau đó 2 học - Xác định yêu cầu của bài toán, sau đó yêu cầu học sinh sinh ngồi cạnh nhau kiểm tra của làm bài. nhau. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở . - Học sinh lên bảng làm bài, học - Giáo viên và học sinh cả lớp nhận xét bài làm của các sinh cả lớp làm bài vào vở . bạn +Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Người đó có bao nhiêu con thỏ.. - Học sinh đọc đề bài.. - Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ?. - Có 42 con thỏ.. - Người đó đã làm gì với số thỏ còn lại.. - Còn lại 42 -10 = 32 con thỏ.. - Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ.?. - Nhốt đều vào 8 chuồng. - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải.. - Mỗi chuồng có 32 : 8 = 4 con thỏ. +Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - Học sinh thực hiện bài giải. - Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Tìm một phần tám số ô vuông trong mỗi hình sau:. - Muốn tìm một phần tám số ô vuông trong hình a) ta - Hình a) có tất cả 16 ô vuông. phải làm như thế nào? - Hướng dẫn học sinh tô màu (đánh dấu) vào hai ô vuông - Một phần tám số ô vuông trong hình a) là: 16 : 8 = 2 (ô vuông). trong hình a). - Giáo viên tiến hành hướng dẫn học sinh tương tự với - Học sinh thực hiện tính. phần b). 4.Củng cố: - Gọi một vài học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 8 5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà học thuộc lòng bảng chia. - Chuẩn bị bài: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn RÚT KINH NGHIỆM. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ __________________________________________ Tiết 4 THỦ CÔNG CẮT DÁN CHỮ I, T ( TIẾT 2 ) I.Mục đích yêu cầu - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - Với học sinh khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê, yêu thích môn đã học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên:- Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán. - Tranh quy trình kẽ, cắt, dán chữ I, T. 2.Học sinh: - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. III.Hoạt động lên lớp : Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: . 2.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên nhận xét bài kiểm tra. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3.Bài mới: Tiết 2 Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em tiếp tục thực hành cắt, dán chữ I, T Hoạt động 1: Học sinh thực hành cắt, dán chữ I,T phương pháp thực hành luyện tập - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ I, T. - Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ I, T theo quy trình: + Bước 1: Kẻ chữ I, T + Bước 2:Cắt chữ T + Bước 3: Dán chữ I, T - Trong khi học sinh thực hành giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. Giáo viên nhắc học sinh dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng. Hoạt động 2: Thi sản phẩm sáng tạo - Giáo viên cho học sinh trang trí thêm các đường viền để nổi bật các sản phẩm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm và nhận xét sản phẩm. Chú ý khen ngợi những em có sản phẩm đẹp để khích lệ khả năng sáng tạo của học sinh. - Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh. 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. 5.Dặn dò: - Bài nhà: Bạn nào chưa làm tốt về làm lại cho đẹp. - Chuẩn bị bài: Học sinh giờ học sau mang giấy thủ công, bút chì, kéo, hồ …để học bài: Cắt, dán chữ H, U.. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Học sinh nhắc lại các bước để kẻ, cắt, dán chữ I, T.. - Học sinh tiến hành thực hành cắt, dán chữ I, T.. - Học sinh thực hành xong bài vẽ nộp cho giáo viên. - Học sinh cả lớp nhận xét các sản phẩm của bạn. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ __________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(27)</span>