Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.99 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33 Ngày soạn: 30/4/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 3 tháng 5 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 161: TỰ KIỂM TRA I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối học kì II của học sinh, tập trung vào các kiến thức. - Đọc viết các số có đến năm chữ số; tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số có năm chữ số, nhân và chia số có năm chữ số với số có 1 chữ số. 2. Kĩ năng: Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau. Giải bài toán có đến hai phép tính. 3. Thái độ: Yêu thích môn toán. *HS Tâm: Nắm được bài học. II. Đồ dùng dạy học - Đề bài kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Ổn định (1-2’) 2. Bài mới - HS theo dõi a. Giới thiệu bài (1-2’) - Hôm nay chúng ta sẽ làm bài - HS theo dõi kiểm tra. b. Đề bài (32 - 33’ Phần 1 Phần 2 Bài 1: Hãy khoanh vào các chữ Bài 1: Đặt tính rồi tính: - HS theo dõi A, B, C, D trước những câu trả 21628 x 3 15250 : 5 và hoàn thành lời đúng. - Số liền sau của 68 457 là: A . 68 467, B. 68447, C. 68456, D. 68 458 Bài 2: Các số: 48 617, 47 861, Bài 2: Viết số thích hợp - HS theo dõi 48 716, 47 816 theo mẫu: và hoàn thành - Hãy sắp xếp theo thứ tự từ bé … giờ …phút hoặc …giờ đến lớn. …phút A. 48 617; 48 716; 47 861; 47 … giờ …phút hoặc …giờ 816 …phút B. 48 716; 48 617; 47 861; 47 816 C. 47 816; 47 861; 48 617; 48 716 D. 48 617; 48 716; 47 816; 47.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 861 Bài 3 a. Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là: A. 75 865 B. 85 865 C. 75 875 D. 85 875 b. Kết quả của phép trừ 85 371 – 9046 là: C. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D. 86 325. Bài 3 Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải. Ngày thứ hai bán được 340 m vải. Ngày thứ 3 bán được bằng. - HS theo dõi và hoàn thành. 1 3. số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải.. C. Củng cố, dặn dò: 3’ - Yêu cầu HS về ôn lại những - HS lắng nghe. kiến thức đã học. - Hoàn thành các bài tập trong sách. -----------------------------------------------TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN. Tiết 97 + 98: CÓC KIỆN TRỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( Cóc, Trời). - Hiểu nội dung câu chuyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã chiến thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa hạ giới (TL các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: Kể lại một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK). 3. Thái độ: GDHS có tinh thần đoàn kết. *HS Tâm: Nhắc lại được một vài từ khó. * BVMT: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (“Trời”) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi học sinh lên bảng đọc - Ba em lên bảng đọc lại - HS theo dõi bài “ Cuốn sổ tay’’ bài “ Cuốn sổ tay“ - Nêu nội dung bài vừa đọc? - Nêu nội dung câu chuyện. - Nhận xét đánh giá bài. B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS lắng nghe. - HS theo dõi 2. Dạy bài mới 2.1 Luyện đọc * Đọc mẫu diễn cảm toàn bài..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV đọc mẫu, hướng dẫn - Lớp lắng nghe đọc mẫu. giọng đọc. - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - Lần lượt từng em đọc từng câu trong bài. - Viết lên bảng các từ khó - HS đọc từ khó. hướng dẫn HS đọc. - Yêu cầu HS đọc từng câu. - HS đọc nối tiếp câu. - GV chia đoạn. Yêu cầu HS - 3 HS nối tiếp đọc đoạn đọc từng đoạn trước lớp. trong bài. - Cho HS ngắt câu dài. - HS ngắt câu dài. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn, đọc - Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải. mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn - Đọc từng đoạn trong trong nhóm. nhóm - Cho HS thi đọc đoạn trước - HS thi đọc trước lớp. lớp. - GV nhận xét, bình chọn - Bình chọn nhóm đọc hay. nhóm đọc hay. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. 2.2 Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi. - Vì sao Cóc phải lên kiện - Vì trời lâu ngày không trời? mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở. - Cóc sắp xếp đội ngũ như thế - Ở những chỗ bất ngờ, phát nào trước khi lên đánh trống? huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua trong chum nước, Ong sau cánh cửa, Cáo, Gấu và Cọp nấp sau cửa. - Hãy kể lại cuộc chiến đấu - Cóc bước đến đánh ba hồi giữa hai bên? trống, Trời nổi giận sai Gà ra trị tội, Cóc ra hiệu Cáo nhảy ra cắn cổ Gà tha đi, Trời sai Chó ra Gấu tiến tới quật chết tươi… - Sau cuộc chiến thái độ của - Trời và Cóc vào thương trời thay đổi như thế nào? lượng, Trời còn dặn lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến. - HS theo dõi. - HS theo dõi - HS theo dõi - HS theo dõi. - HS theo dõi - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> răng báo hiệu. - Theo em Cóc có điểm gì - Phát biểu theo suy nghĩ - HS theo dõi đáng khen? của bản thân. 2.3 Luyện đọc lại - Yêu cầu lớp chia thành các - Lớp chia ra các nhóm rồi - HS theo dõi nhóm, phân vai để đọc câu tự phân vai (người dẫn chuyện. chuyện, vai Cóc, vai Trời ) - Mời một vài nhóm thi đọc - Hai nhóm thi đọc diễn - HS theo dõi phân theo vai cả bài cảm câu chuyện. - Giáo viên và lớp bình chọn - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. bạn đọc hay nhất. Kể chuyện (25’) 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh đọc yêu - Lắng nghe nhiệm vụ của cầu, quan sát các bức tranh. tiết học. - Quan sát các bức tranh gợi ý để kể lại câu chuyện. - HS theo dõi 2. Hướng dẫn HS kể chuyện - Mời hai em kể lại một đoạn - Hai em nêu vắn tắt nội bằng lời của một nhân vật dung mỗi bức tranh. trong truyện. - Lưu ý học sinh kể bằng lời - Hai em nhìn tranh gợi ý của nhân vật nào cũng xưng nhập vai để kể lại một đoạn bằng “ tôi” câu chuyện. - Gọi từng cặp kể lại đoạn 1 và - Hai em lên thi kể câu - HS theo dõi 2 chuyện. chuyện trước lớp. - Một hai em thi kể lại toàn bộ - Lớp theo dõi bình xét bạn câu chuyện trước lớp. kể hay nhất. - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Qua câu chuyện em có cảm - Lần lượt nêu lên cảm nghĩ nghĩ gì? của * BVMT: Nạn hạn hán lũ lụt - Lắng nghe. do thiên nhiên gây ra nhưng nếu con người không có ý thức bảo vệ môi trường thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------Buổi chiều ĐẠO ĐỨC.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 33: MÔI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nâng cao nhận thức của học sinh về bảo vệ môi trường thông qua việc mỗi người đều có hành động cụ thể giữ gìn cho môi trường Xanh- Sạch – Đẹp. - Góp phần hình thành ý thức vứt rác vào nơi quy định góp phần giữ gìn vệ sinh chung ở trường lớp, gia đình, đường phố, xóm làng, nơi công cộng. 2. Kĩ năng - HS biết tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường xung quanh một cách tự giác. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ đúng đắn trước những hành động làm ô nhiễm môi trường. *HS Tâm: Nắm được bài học. II. Đồ dùng dạy học - Bút dạ,băng dính, hai tờ giấy Ao, hai chiếc túi nilon. - Pho to kịch bản. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1) Giới thiệu bài 2) Giảng bài * Hoạt động 1: Đóng vai a. Mục tiêu : Các HS đóng vai theo như kịch - HS theo dõi Nâng cao nhận thức của bản. học sinh về bảo vệ môi Câu chuyện xảy ra trước cửa trường thông qua việc mỗi một trường tiểu học. người đều có hành động cụ HS đọc lời giới thiệu: Không thể giữ gìn cho môi trường gian đang yên tĩnh, bỗng có Xanh- Sạch – Đẹp. cơn gió mang theo một chiếc b. Cách tiến hành: túi nilon và theo nó là mùi hôi - B1: Phân vai thối bẩn thỉu. GV mời 7 HS tham gia đóng Min: Ối, ối đau quá, ngọn gió - HS theo dõi vai ( Một em đặt lời giới nào mang mình đến đây thế thiệu, hai HS nữ trong vai hai này? Ôi, sao người tôi lại hôi chiếc túi nilon tên: Min và hám, bẩn thỉu quá vậy! Sao số Max, bốn HS nam trong vai tôi lại khổ thế này bốn cậu HS. ( hích,hích).Mấy giời trước - B2: Yêu cầu HS đóng vai thôi, họ còn nâng niu cho tôi theo như kịch bản. gói xôi béo ngậy. Đúng là con người vô tâm, lấy xôi ra xong là họ vứt tôi ngay đi, để mặc cho mấy đứa con nít đá qua đá lại đau ơi là đau. Đấy các bạn thấy không , bao nhiêu thùng rác sạch đẹp mà họ chẳng vứt tôi.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> vào gì cả, chán quá! Max: Thôi, nín đi em ơi. Chị cũng đâu sung sướng hơn em. Lúc trước có mấy cô cậu HS đi học về ăn bánh vừa đi họ vừa ăn nói chuyện rôm rả lắm. Ăn xong họ vứt chị ra đường may mà lúc ấy chị dựa được vào gốc cây để nghỉ. đang ngủ thì cơn gió nào đó lại cuốn phăng chị ra đường. Trời ơi! Bao nhiêu xe ầm ầm đi qua họ cán vào người chị đến nỗi bây giờ thân hình chị tả tơi thế này... Đau quá...ái,ái. Min: Thôi chị ngồi xuống đây nghỉ đi. HS: Hai chị em ngồi xuống, một lát sau có hai cậu HS nghịch ngợm vấp phải Min trên đường. HS1: Giời ạ, cha nào vứt hai cái túi nilon ở đây thế nhỉ? HS2: Ngứa mắt, chắn đường chắn lối, biến đi. HS3: Kìa các bạn, sao các bạn lại đá chúng đi như vậy, hãy bỏ chúng vào thùng rác đi chứ. HS1: Cậu là ai mà lên lớp cho chúng tôi. HS4: Kìa các bạn, sao các bạn lại nói như vậy? bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi chúng ta. HS2: Ừ, chúng tớ hiểu rồi, chúng tớ xin lỗi nhé. HS3: Nào các bạn chúng mình cùng đi vứt hai cái túi nilon này vào thùng rác đi. -HS lắng nghe.. c. Kết luận: Hiện nay, do ý thức của con người hạn chế, bày rác bừa bãi khiến cho môi trường đang bị ô nhiễm nặng nề. Để đảm bảo môi trường không ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và đời sống của con người, chúng ta cần phải giữ gìn và bảo vệ môi trường. * Hoạt động 2: Trao đổi, nhận xét, đánh giá. a. Mục tiêu:Góp phần hình thành ý thức vứt rác vào nơi quy định góp phần giữ gìn vệ sinh chung ở trường lớp, gia đình, đường phố, xóm làng, nơi công cộng. b. Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi gợi ý dưới đây: -HS thảo luận theo nhóm 4 + Từ cuộc chuyện trò của hai chị em túi nilon, các em có suy nghĩ gì về cách đối xử. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi - HS theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> của con người đối với việc sử dụng túi nilon? + Hằng ngày, em thương vứt các loại rác nào. + Thùng rác có tác dụng gì đối với việc giữ gìn môi trường Xanh-Sạch-Đẹp. + Em sẽ làm gì để góp phần làm Xanh-Sạch-Đẹp trường lớp? - GV yêu cầu các nhóm trình - Đại diện từng nhóm lên trình - HS theo dõi bày kết quả thảo luận. bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, c. Kết luận: .Để cuộc sống bổ sung. của chúng ta văn minh,sạch sẽ thì mỗi chúng ta cần phải có ý thức giữ gìn môi trường Xanh- Sạch- Đẹp. 3: Củng cố, dặn dò - GV cho cả lớp hát bài " - HS hát: Điều đó tùy thuộc hành động Tổ quốc Việt Nam xanh ngát, - HS theo dõi của bạn". Nhạc và lời : Vũ có sạch đẹp mãi được không? Kim Dung Điều đó tùy thuộc hành động - GV nhận xét tiết học. của bạn, chỉ thuộc vào bạn mà thôi. - HS lắng nghe. -------------------------------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 65: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Kể tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất. Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng kể tên các đới khí hậu. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. *HS Tâm: Nắm được bài học. * BVMT: Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh trong sách trang 124, 125, Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên và các đới khí hậu khác nhau. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra các kiến thức Trả lời về nội dung bài học - HS theo dõi qua bài: “Năm tháng và trong bài: “ Năm tháng và mùa“ mùa“ đã học tiết trước.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp - Yêu cầu quan sát hình 1 trang 124 sách giáo khoa. - Hãy chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu? - Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu? - Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực? - Yêu cầu một số em trả lời trước lớp. - Lắng nghe nhận xét đánh giá ý kiến của học sinh. * Hoạt động 2: Thảo luận - Yêu cầu HS lần lượt ghi ra các ý kiến về đặc điểm chính của 3 đới khí hậu đã nêu. - HS lắng nghe.. - HS theo dõi. - Lớp theo dõi. - HS theo dõi. - Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí - HS theo dõi hậu. - Từ xích đạo đến Bắc cực hay - HS theo dõi đến Nam cực có các đới: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Lần lượt một số em nêu kết - HS theo dõi quả quan sát.. - HS làm bài vào phiếu - HS theo dõi Đới khí Đặc điểm khí hậu hậu chính Hàn đới - Lạnh quanh năm - có tuyết - Lắng nghe và nhận xét Ôn đới - Ấm áp, mát đánh giá rút ra kết luận. mẻ - Có đủ bốn mùa Nhiệt đới - Nóng, ẩm, mưa nhiều * Hoạt động 3: Trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu - Giáo viên chia lớp thành - HS hoạt động theo nhóm 4. - HS theo dõi các nhóm. - Phát cho mỗi nhóm hình vẽ tương tự như hình 1 sách giáo khoa và 6 dải màu. - Phát lệnh bắt đầu, yêu cầu - HS thực hiện chơi trò chơi - HS theo dõi các nhóm tiến hành dán các theo yêu cầu GV..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> dải màu vào hình vẽ. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá phần chơi của các nhóm. - Tuyên dương nhóm làm tốt nhất. C. Củng cố, dặn dò (3’) * BVMT: Bước đầu biết có - HS lắng nghe. - HS theo dõi các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. - Cho học sinh liên hệ với - HS liên hệ. - HS theo dõi cuộc sống hàng ngày. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HS theo dõi - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------Ngày soạn: 01/5/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 04 tháng 5 năm 2021 Buổi sáng TOÁN Tiết 162: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Đọc viết các số trong phạm vi 100 000. 2. Kĩ năng: Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. *HS Tâm: Nắm được bài học. II. Đồ dùng dạy học - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Giáo viên nhận xét, đánh - HS lắng nghe. - HS theo dõi giá bài kiểm tra. B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS lắng nghe. - HS theo dõi 2. Luyện tập Bài 1: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch. - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - HS đọc yêu cầu bài. - HS theo dõi và - Yêu cầu học sinh tự làm và - Suy nghĩ lựa chọn số liền hoàn thành chữa bài. sau thích hợp để điền vào.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi một em lên bảng giải bài toán. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét. Bài 2: Đọc các số - Mời một học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp nêu yêu cầu đề bài. - Lưu ý cách đọc các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5. - Mời một em nêu cách đọc và đọc các số. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.. vạch. - Lớp thực hiện điền số vào vạch: 1a/ số 10 000, … 1b/ Điền số 5000, …. - Hai em đọc đề bài tập 2.. - HS theo dõi và hoàn thành. - Một em nêu yêu cầu bài tập ( đọc số) - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một em nêu miệng cách đọc các số và đọc số. - Lớp lắng nghe và nhận xét kết quả đọc của bạn. - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. - Nhận xét, đánh giá bài làm học sinh. Bài 3: Viết các số: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - HD HS cách làm - HS làm bài. - Hỏi học sinh về đặc điểm a/ 2005, 2010, 2015, 2020. từng dãy số để giải thích lí b/ 14 300, 14 400, 14 500, do viết các số còn thiếu vào 14 600, chỗ chấm. 14 700 - Yêu cầu HS làm vào vở. - Nhận xét, đánh giá bài làm học sinh. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét, đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------. - HS theo dõi và hoàn thành. CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 65: CÓC KIỆN TRỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng bài văn xuôi “ Cóc kiện trời” 2. Kĩ năng: Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Á. Làm đúng BT3b.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Thái độ: GDHS có ý thức rèn chữ, giữ vở. *HS Tâm: Chép được bài chính tả. II . Đồ dùng dạy học - 2 tờ giấy A4 ghi nội dung trong bài tập 2. Bảng quay viết các từ ngữ bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Yêu cầu cả lớp viết vào nháp - 3 Học sinh lên bảng viết - HS theo dõi một số từ mà học sinh ở tiết các từ hay viết sai, lớp viết trước thường viết sai. vào giấy nháp: lâu năm, nứt nẻ, náo động, vừa vặn, dùi - GV nhận xét. trống, dịu giọng,… B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS lắng nghe. - HS theo dõi 2. Dạy bài mới 2.1 Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc mẫu bài viết (Cóc kiện - Lớp lắng nghe giáo viên - HS theo dõi Trời ) đọc. - Yêu cầu ba em đọc lại bài cả - Ba học sinh đọc lại bài. lớp đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. - Những từ nào trong bài được - Các tiếng viết hoa là các - HS theo dõi viết hoa? Vì sao chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các danh từ riêng như Cóc, Trời, Cua gấu, Cáo, … - Yêu cầu lấy bảng con và viết - Lớp thực hành viết từ khó - HS theo dõi các tiếng khó. vào bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Đọc cho học sinh viết vào vở - Lớp nghe và viết bài vào vở - Đọc lại để học sinh dò bài, tự - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút - HS theo dõi bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề chì. tập - Thu tập học sinh chấm bài và - Nộp bài lên để giáo viên nhận xét. chấm bài. 2.2 Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Học sinh nêu lại yêu cầu - HS theo dõi - Gọi 2 em đại diện lên bảng thi bài tập 2. viết đúng các tiếng nước ngoài - Hai em lên bảng thi đua trên bảng. viết nhanh viết đúng - Lưu ý học sinh nắm lại cách - Bru – nây..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> viết tên nước ngoài - Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp.. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. - Lớp thực hành viết nháp vào giấy nháp.. Bài 3b: Điền vào chỗ trống - Nêu yêu cầu của bài tập. - Một em nêu bài tập 3 sách - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. giáo khoa. - Gọi 2 em đọc lại các câu văn - Học sinh làm vào vở: cây đã được điền hoàn chỉnh trước sào – xào nấu – lịch sự – đối lớp. xử. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét 3b/ chín mọng – mơ mộng – bài bạn. hoạt động – ứ đọng. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Giáo viên nhận xét đánh giá - HS lắng nghe. tiết học - Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------. - HS theo dõi. - HS theo dõi. THỂ DỤC. BÀI 65 : TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 3 NGƯỜI TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT” I. Mục tiêu - Ôn động tác tung bắt bóng theo nhóm 3 người. Yêu cầu biết cách tung bắt bóng theo nhóm 3 người. - Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. *HS Tâm: Nắm được bài học. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: còi, bóng tập tung và bắt bóng, kẻ sân và dụng cụ chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy – học Nội dung Phương pháp tổ chức dạy học HS Tâm 1. Phần mở đầu (8’) - HS theo dõi và thực hiện a) Nhận lớp Đội hình theo. - GV nhận lớp phổ x x x x x x biến nội dung yêu cầu x x x x x x giờ học. ∆ GV - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số cho GV - GV nhận lớp phổ biến mục tiêu yêu.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> cầu b) Khởi động - Chạy chậm xung quanh sân trường - Tập bài thể dục phát triển chung.. - HS theo dõi và thực hiện theo.. Đội hình xung quanh sân trường Đội hình x x x x x x x x x x ∆ GV - GV hướng dẫn HS khởi động - HS khởi động kỹ các khớp. 2. Phần cơ bản (22’) a) Tập tung và bắt bóng theo nhóm ba người. x. - HS theo dõi và thực hiện x theo.. Đội hình x. x. x ∆ GV x - GV nêu tên động tác, hướng dẫn HS tập luyện - HS tập luyện tích cực theo hướng dẫn của GV - GV quan sát nhắc nhở sửa sai cho HS b) Thi đua giữa các tổ. Đội hình - HS theo dõi - Từng tổ một lên lên x x x và thực hiện theo. thực hiện x x. x. ∆ GV x x x x x x x x x x x x - GV gọi từng tổ lên thực hiện - HS các tổ còn lại ở dưới quan sát nhận xét - GV nhận xét bổ xung và tuyên dương tổ và những em tập tốt. c) Trò chơi “Chuyển Đội hình - HS theo dõi và thực hiện đồ vật”. theo..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nêu tên trò chơi, và nhắc lại cách chơi và luật chơi, sau đó tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS thực hiện theo tổ chức của GV - GV quan sát nhắc nhở HS chơi tích cực và đảm bảo an toàn. 3. Phần kết thúc (5’) a) Thả lỏng - Lớp tập một số động tác thả lỏng.. - HS theo dõi và thực hiện theo.. Đội hình x x x x x x x x x x x x ∆ GV - GV hướng dẫn HS thả lỏng - HS thả lỏng tích cực b) GV cùng HS hệ Đội hình - HS theo dõi và thực hiện thống lại bài. x x x x x x theo. x x x x x x ∆ GV - GV tập hợp lớp và cùng HS cũg cố bài học c) GV nhận xét giờ - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về học giao bài tập về nhà theo quy định nhà --------------------------------------------------------. Buổi chiều TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 66: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. 2. Kĩ năng: Nói tên và chỉ được vị trí của 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ “Các châu lục và các đại dương”. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. *HS Tâm: Nói được tên bài học. * GD Biển đảo: HS biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở mọi nơi, mọi lúc và tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> * GDMT: Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,… là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh trong sách trang 126, 127, lược đồ về lục địa, đại dương. Mười tấm bìa mỗi tấm nhỏ ghi tên một châu lục hoặc một đại dương. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra các kiến thức bài: - Trả lời về nội dung bài học - HS theo dõi. “Các đới khí hậu” trong bài - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. “ Các đới khí hậu” đã học - Nhận xét đánh giá về sự chuẩn tiết trước bị bài của học sinh - 2 HS trả lời. B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS lắng nghe. - HS theo dõi. 2. Dạy bài mới Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp (12’) * Bước 1: Hướng dẫn quan sát hình 1 trang 126 sách giáo khoa. - Quan sát em thấy, quả địa cầu - Lớp quan sát hình 1 sách - HS theo dõi. có những màu gì? giáo khoa - Hãy chỉ ra đâu là nước và đâu + .. xanh nước biển, xanh là đất có trong hình vẽ? đậm, vàng, hồng nhạt… - Màu nào chiếm diện tích nhiều +…Là màu xanh nước biển nhất? - Theo em các màu đó mang +…Màu xanh nước biển chỉ những ý nghĩa gì? nước biển hoặc đại dương, các màu còn lại chỉ đất liền hoặc các quốc gia. Bước 2: Chỉ cho học sinh biết - Chỉ vào hình để nói về - HS theo dõi. phần nước và đất trên quả địa những phần vẽ Đất và Nước cầu. thông qua màu sắc và chú - Y/CHS lên chỉ. giải. * Rút kết luận: như sách giáo - Lớp quan sát để nhận biết - HS theo dõi. khoa. ( Lục địa là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất; Đại dương là khoảng nước rộng mênh mông bao quanh lục địa. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (10’) Bước 1: Yêu cầu lớp phân nhóm - Lớp phân thành các nhóm - HS theo dõi. và thảo luận theo các câu hỏi gợi thảo luận theo câu hỏi của.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ý. - Có mấy châu lục và mấy đại dương? Chỉ và nói tên các châu lục và tên các đại dương trên lược đồ hình 3?. - Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào? - Bước 2: -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời trước lớp. - Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Tìm vị trí các châu lục và đại dương (10’) - Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ có ghi tên châu lục hoặc đại dương.. giáo viên đưa ra. - Trên thế giới có 6 châu lục: - HS theo dõi. châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương và châu Nam Cực. 4 đại dương là: Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. - Việt Nam nằm trên châu Á. - HS theo dõi. - Lần lượt các nhóm cử đại diện báo cáo - Lớp lắng nghe và nhận xét. - HS theo dõi. - Hai em nhắc lại.. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Khi nghe lệnh “ bắt đầu” các nhóm trao đổi thảo luận và tiến hành chọn tấm bìa để dán vào lược đồ câm của nhóm mình. - Giáo viên hô “ bắt đầu” yêu cầu - Cử đại diện lên trưng bày các nhóm trao đổi và dán tấm bìa sản phẩm của nhóm. vào lược đồ câm. - Nhận xét bình chọn kết quả - Quan sát, nhận xét. từng nhóm. C. Củng cố, dặn dò (3’) * GDMT: Biết các loại địa hình - HS lắng nghe. trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,… là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. - Liên hệ với cuộc sống hàng - HS liên hệ. ngày. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------. - HS theo dõi. - HS theo dõi.. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi.. - HS theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 02/5/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 05 tháng 5 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 163: ÔN CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách so sánh các số trong phạm vi 100 000. 2. Kĩ năng: Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. *HS Tâm: Nắm được bài học. II. Đồ dùng dạy học - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi học sinh lên bảng sửa - Một học sinh lên bảng sửa bài bài tập về nhà. tập 3 - Chấm vở một số học sinh. 9725 = 9000 + 700 + 50 + 5 - Giáo viên nhận xét, đánh 87696 = 80000+7000+600+90+6 giá. - Hai học sinh khác nhận xét. B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS lắng nghe. 2. Luyện tập (28’) Bài 1: >,<,=? - Gọi học sinh nêu bài tập - HS đọc yêu cầu bài. trong sách. - Suy nghĩ lựa chọn để điền dấu - Yêu cầu học sinh tự làm và thích hợp. chữa bài. - Một em lên bảng làm. - Gọi một em lên bảng làm - 27 469 < 27 470 vì hai số đều bài và giải thích trước lớp vì có 5 chữ số, các chữ số hàng sao lại chọn dấu đó để điền. chục nghìn đều là 2 hàng nghìn đều là 7 hàng trăm đều là 4 nhưng hàng chục có 6 < 7 nên 27 469 < 27 470. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau: - Hai em đọc đề bài tập 2. - Mời học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp nêu yêu cầu - Một em nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp thực hiện vào vở. đề bài. - Lưu ý học sinh khi chữa bài - Một học sinh nêu miệng kết quả: cần nêu ra cách chọn số lớn a/ số lớn nhất là 42360 ( vì có nhất trong mỗi dãy số.. HS Tâm - HS theo dõi.. - HS theo dõi và thực hiện.. - HS theo dõi và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Mời một em nêu cách đọc và hàng trăm 200 lớn nhất) đọc các số. b/ Số lớn nhất là 27 998 - Gọi học sinh khác nhận xét Lớp lắng nghe và nhận xét bài bài bạn. bạn. - Nhận xét, đánh giá bài làm học sinh. Bài 3: Viết các số theo thứ tự - Mời học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng - Hai học sinh lên bảng xếp dãy giải bài. số. - Gọi học sinh khác nhận xét Lớn dần: 59825, 67 925, 69725, bài bạn. 70100 - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. - Nhận xét chốt lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Vài học sinh nhắc lại nội dung - Về nhà học bài, chuẩn bị bài bài sau. ------------------------------------------------. - HS theo dõi và thực hiện.. TẬP ĐỌC. Tiết 99: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết ngắt nhịp hợp lý ở các dịng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. 2. Kĩ năng: Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ ( TL được các câu hỏi trong SGK. HTL bài thơ) 3. Thái độ: GDHS tình yêu quê hương. *HS Tâm: Nhắc được tên bài tập đọc. * GDMT: Giáo dục HS có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài thơ sách giáo khoa. Tàu lá cọ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 3 em lên kể lại câu - Ba em lên kể lại câu - HS theo dõi. chuyện “ Cóc kiện Trời” chuyện: “Cóc kiện trời” theo lời của một nhân vật trong chuyện. - Nhận xét đánh giá phần - Nêu lên nội dung ý nghĩa kiểm tra bài cũ câu chuyện B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS lắng nghe. - HS theo dõi. 2. Dạy bài mới.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2.1 Luyện đọc (15’) * Đọc mẫu bài chú ý đọc - Lắng nghe giáo viên đọc đúng diễn cảm bài thơ (giọng mẫu. tha thiết, trìu mến) - Theo dõi hướng dẫn để đọc đúng và ngắt nghỉ hơi hợp lí theo hướng dẫn giáo viên. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh đọc từng - Lần lượt đọc từng dòng dòng thơ. thơ ( đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng). - Yêu cầu đọc từng khổ thơ - Nối tiếp nhau đọc từng trước lớp. khổ thơ trước lớp. - Mời học sinh đọc từng khổ - Lần lượt đọc từng khổ thơ thơ trong nhóm. trong nhóm - Yêu cầu các nhóm thi đọc - Lần lượt từng nhóm thi đồng thanh bài thơ. đọc đồng thanh. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh bài bài thơ. thơ. 2.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài (14’) - Yêu cầu cả lớp đọc thầm 2 - Cả lớp đọc thầm 2 khổ khổ thơ đầu bài thơ. đầu của bài thơ - Tiếng mưa trong rừng cọ - Được so sánh với tiếng được so sánh với những âm thác đổ về, tiếng gió thổi ào thanh nào? ào. - Về mùa hè rừng cọ có gì - Nằm dưới rừng cọ nhìn thú vị? lên nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá. - Yêu cầu lớp đọc thầm hai - Lớp đọc thầm hai khổ thơ khổ thơ cuối của bài. còn lại. - Vì sao tác giả thấy lá cọ - Lá cọ hình quạt, có gân lá giống như mặt trời? xòe ra như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời. - Em có thích gọi lá cọ là mặt - Học sinh trả lời theo suy trời xanh không? Vì sao? nghĩ của bản thân 2.3 Học thuộc lòng bài thơ (5’) - Mời một em đọc lại cả bài - Một em khá đọc lại cả bài thơ. thơ. - Hướng dẫn đọc thuộc lòng - HS học thuộc lòng bài thơ khổ thơ và cả bài thơ theo hướng dẫn. - Cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng bài. - HS theo dõi. - HS theo dõi.. - HS theo dõi. - HS theo dõi.. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi.. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> cả bài thơ. thơ. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. ----------------------------------------------Ngày soạn: 03/5/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 06 tháng 5 năm 2021 Buổi sáng. - HS theo dõi.. TOÁN. Tiết 164: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố về thực hiện các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000. 2. Kĩ năng: Giải bài toán bằng các cách khác nhau. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. *HS Tâm: Nắm được bài học. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài - Một em lên bảng chữa bài - HS theo dõi. tập về nhà. tập số 5 về nhà - Chấm vở hai bàn tổ 3 - Lớp theo dõi nhận xét bài - Nhận xét, đánh giá phần bạn. kiểm tra B. Bài mới (30') 1. Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta luyện tập - Lớp theo dõi giới thiệu về 4 phép tính trong phạm vi - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. 100 000. 2. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - Gọi học sinh nêu bài tập 1 - Cả lớp làm vào vở bài tập. - HS theo dõi và - Gọi 1 em nêu miệng kết quả - 1 em nêu miệng kết quả thực hiện. nhẩm và giải thích về cách nhẩm: nhẩm. a/ 50 000 + 20 000 = 70 000 - Hai chục nghìn nhân 3 bằng b/ 80 000 – 40 000 = 40 00 sáu chục nghìn. c/ 20 000 x 3 = 60 000 - Yêu cầu lớp làm vào vở. d/ 36 000 : 6 = 6 000 - Mời một học sinh khác nhận - Một học sinh khác nhận xét xét. bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: Đặt tính rồi tính.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu nêu lại cách đặt tính - Hai em lên bảng đặt tính và và tính ở từng phép tính. tính: 38178 86271 412 - Gọi học sinh khác nhận xét +25706 - 43954 x 5 bài bạn 63884 42217 2060 - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Hai em khác nhận xét bài bạn. Bài 3: Bài toán - Gọi học sinh nêu bài tập - HS đọc yêu cầu bài. trong sách. - Một em giải bài trên bảng, ở - Hướng dẫn học sinh giải lớp làm vào vở. theo hai bước. Bài giải Số bóng đèn đã chuyển đi tất - Mời một em lên bảng giải cả là: bài. 38 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn) Số bóng đèn còn lại trong kho là: 80 000 – 64 000 = 16 000 - Gọi học sinh khác nhận xét (bóng đèn) bài bạn Đ/S: 16 000 bóng đèn - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Hôm nay toán học bài gì? - HS trả lời. - Nhận xét đánh giá tiết học - Xem trước bài mới. -----------------------------------------------. - HS theo dõi và thực hiện.. - HS theo dõi và thực hiện.. - HS theo dõi. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 33: NHÂN HÓA I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận biết hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong đoạn thơ đoạn văn. 2. Kiến thức: Viết được một câu có hình ảnh nhân hóa (BT2) 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. *HS Tâm: Nắm được bài học. * BVMT: Giáo dục HS tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng hợp kết quả bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Yêu cầu một em viết trên - Một em lên bảng viết lại hai - HS theo dõi. bảng lớp hai câu văn liền câu văn có sử dụng dấu hai nhau ngăn cách nhau bằng chấm để ngăn cách..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> dấu hai chấm như tiết TLV tuần 31. - Chấm vở hai bàn tổ 3. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. B. Bài mới (30') 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu hai em nối tiếp đọc bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm trao đổi thảo luận theo nhóm. - Tìm các sự vật được nhân hóa và cách nhân hóa trong đoạn thơ. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày - Theo dõi nhận xét từng nhóm. - Giáo viên chốt lời giải đúng. Bài 2: Viết một câu trong đó có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời, vườn cây. - Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân vào nháp. - Mời hai em lên thi làm bài trên bảng. - Gọi một số em đọc lại câu văn của mình - Nhận xét đánh giá bình chọn em có đoạn văn sử dụng hình ảnh nhân hóa đúng và hay. - Chốt lại lời giải đúng. * BVMT: GD tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường. C. Củng cố, dặn dò (3’). - Lớp viết vào giấy nháp. - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. - HS lắng nghe.. - HS theo dõi.. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Lớp trao đổi theo nhóm tìm các sự vật được nhân hóa và cách nhân hóa trong đoạn thơ. - Các nhóm cử đại diện lên bảng làm. - Cây đào: mắt – lim dim – cười - Hạt mưa: tỉnh giấc – mải miết – trốn tìm - Nhóm khác quan sát nhận xét ý kiến của nhóm bạn.. - HS theo dõi và thực hiện.. - Lớp theo dõi và đọc thầm - HS theo dõi. theo. - Lớp làm việc cá nhân thực - HS theo dõi và hiện vào nháp. thực hiện. - Hai em lên thi đặt 1câu tả về cảnh bầu trời buổi sáng hay một vườn cây có sử dụng hình ảnh nhân hóa. - Lớp bình chọn bạn thắng cuộc - Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà học bài và làm các tiết học. bài tập còn lại. - Dặn về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------. - HS theo dõi.. TẬP VIẾT. Tiết 33: ÔN CHỮ HOA Y I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Viết đúng tương đối nhanh chữ hoa Y (1dòng); P, K (1 dòng). 2. Kĩ năng: Viết tên riêng (Phú Yên) bằng chữ cỡ nhỏ (1dòng). Viết câu ứng dụng Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / Yêu già, già để tuổi cho bằng cỡ chữ nhỏ (1lần) 3. Thái độ: GDHS có ý thức rèn chữ giữ vở. *HS Tâm: Tập viết chữ hoa Y. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ hoa Y mẫu chữ viết hoa về tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra bài viết ở nhà của - Hai học sinh lên bảng viết - HS theo dõi. học sinh tiếng Đồng Xuân., - Lớp viết vào bảng con Đồng - Giáo viên nhận xét đánh giá. Xuân B. Bài mới (30’) - Em khác nhận xét bài viết 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp của bạn. 2. Dạy bài mới 2.1 HD viết trên bảng con - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài: P, Y, K - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại - Tìm ra các chữ hoa có trong - HS theo dõi. cách viết từng chữ. tên riêng Phú Yên và các chữ - Yêu cầu tập viết vào bảng con hoa có trong bài: P, Y, K các chữ vừa nêu. - Lớp theo dõi và thực hiện - HS theo dõi. * Học sinh viết từ ứng dụng tên viết vào bảng con. riêng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Phú Yên - Giới thiệu Phú Yên là tên một - Một học sinh đọc từ ứng - HS theo dõi. tỉnh nằm ở ven biển miền dụng. Trung. - Lắng nghe để hiểu thêm về - HS theo dõi. * Luyện viết câu ứng dụng tên một tỉnh ở miền Trung của - Yêu cầu một học sinh đọc câu. nước ta. - Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà. Trọng già, già để tuổi cho. - Một em đọc lại từ ứng dụng. - HS theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Hướng dẫn hiểu nội dung câu - Câu tục ngữ khuyên mọi ứng dụng. người sống phải yêu mến trẻ - Yêu cầu luyện viết những em thì được trẻ yêu mến và tiếng có chữ hoa là danh từ kính trọng người già thì được riêng. sống thọ, sống lâu. - GV nhận xét. - Luyện viết từ ứng dụng bảng 2.2 Hướng dẫn viết vào vở con (Yêu, Kính) - Nêu yêu cầu viết chữ Y một dòng cỡ nhỏ. - Âm: P, Y, K: 1 dòng. - Lớp thực hành viết chữ hoa - Viết tên riêng Phú Yên, 1 tiếng trong câu ứng dụng. dòng cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng 1 lần. - Lớp thực hành viết vào vở - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, theo hướng dẫn của giáo viên. cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu 2.3 Chấm chữa bài - Giáo viên chấm từ 5- 7 bài - Nộp vở từ 5 - 7 em để chấm học sinh bài. - Nhận xét để cả lớp rút kinh - Nêu lại các yêu cầu tập viết nghiệm chữ hoa và danh từ riêng. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Yêu cầu lần lượt nhắc lại cách - HS nhắc lại cách viết chữ viết chữ hoa và câu ứng dụng. hoa. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Dặn về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------Buổi chiều. - HS theo dõi.. - HS theo dõi.. - HS theo dõi. - HS theo dõi.. - HS theo dõi.. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP. VĂN HÓA GIAO THÔNG BÀI 8: KHI NGƯỜI THÂN VỪA NGHE ĐIỆN THOẠI VỪA ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết được sự nguy hiểm khi vừa nghe điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông. 2. Kĩ năng: - Biết cách xử lý khi phát hiện người thân vừa nghe điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông. - Biết ngăn cản người thân khi vừa sử dụng điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông. - Biết đánh giá hành vi đúng - sai của người khác về việc sử dụng điện thoại khi điều khiển phương tiện giao thông..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3. Thái độ: Biết nhắc nhở mọi người không sử dụng điện thoại khi điều khiển phương tiện giao thông. *HS Tâm: Nắm được bài học. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Tranh ảnh về người vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại để chiếu minh họa (nếu là giáo án điện tử) - Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị tranh ảnh về người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng điện thoại trong đồ dùng học tập của nhà trường. - Các hình ảnh trong sách Văn hóa giao thông lớp 3 2. Học sinh Sách văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Hoạt động trải nghiệm (3’) - GV đặt câu hỏi để dẫn dắt vào - HS trả lời câu hỏi. - HS theo dõi. bài: - Em đã từng đi những loại - HS nêu: Bố, mẹ, ông, bà, - HS theo dõi. phương tiện giao thông đường chú… bộ nào? - Khi đi ô tô/xe máy ai chở - HS trả lời câu hỏi. - HS theo dõi. em ? - Có khi nào trên đường đi ba/ - HS trả lời. - HS theo dõi. mẹ...vừa chở em vừa nghe điện thoại không? - Em thấy khi vừa điều khiển - HS trả lời câu hỏi. - HS theo dõi. phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại có nguy hiểm không? - Vậy khi thấy người thân vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại em cần làm gì? 2. Hoạt động cơ bản (12’) Đọc truyện “Ba ơi! Dừng xe rồi nghe điện thoại” - GV cho HS đọc truyện, quan - HS lắng nghe. - HS theo dõi. sát hình ảnh trong sách và cho - HS đọc truyện, thảo luận HS thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm đôi (3’), trả lời câu hỏi. thảo luận cả lớp theo các câu - Đại diện các nhóm trả lời. - HS theo dõi hỏi: + Khi đang đi trên đường, điện thoại reo, ba Thanh đã làm gì? + Thanh cảm thấy thế nào khi ba vừa lái xe vừa nghe điện.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> thoại? + Vì sao ba và Thanh bị ngã? + Theo em, nếu Thanh dứt khoát nhắc ba dừng xe để nghe điện thoại thì tai nạn có thể tránh được không? + Nếu em thấy người thân vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, em sẽ làm gì? - Để HS hiểu rõ hơn về hậu quả khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, GV còn có thể trình chiếu video, clip, các tranh ảnh hoặc chuẩn bị các tranh ảnh trong khổ giấy A0 về hậu quả của việc vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại. 3. Hoạt động thực hành (13’) - GV nêu câu hỏi 1 bài tập thực hành: + Em hãy nêu những nguy hiểm có thể gặp khi vừa lái xe vừa nghe điện thoại. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó gọi đại diện các nhóm phát biểu. - GV chốt: + Những nguy hiểm có thể gặp khi vừa lái xe vừa nghe điện thoại: + Va vào xe người khác. + Bị xe người khác va vào mình + Không xử lý kịp các những nguy hiểm xảy ra trên đường. - GV yêu cầu HS đọc câu lệnh bài tập 2: Em hãy ghi Đ vào ô □ ở hình ảnh thể hiện điều nên làm, ghi S vào □ ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm. - GV chiếu lần lượt từng tranh và hỏi:. - HS quan sát, lắng nghe GV - HS theo dõi. giảng.. - HS lắng nghe. - HS nêu.. - HS theo dõi.. - HS thảo luận nhóm đôi xác - HS theo dõi. định các hành vi. - Đại diện các nhóm bào cáo. - HS theo dõi. - Nhận xét nhóm bạn.. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - HS thảo luận nhóm 3 trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời. - HS theo dõi. Nhóm khác nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Em thấy gì qua bức tranh? + Em thấy việc làm trong tranh đúng hay sai? Vì sao? + Nếu trong thực tế, em gặp - HS liên hệ thực tế. những hành động chưa đúng như trong các hình ảnh, em sẽ làm gì? - GV chốt. - HS lắng nghe. 4. Hoạt động ứng dụng (5’) - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện - HS đọc chuyện. ngắn trong sách. - Chiếu tranh, hỏi: + Em thấy gì qua bức tranh? - Mẹ Ngân không dừng lại ( tranh 1)( Mẹ Ngân dừng lại nghe điện thoại. nghe điện thoại) - Việc làm này sai. + Theo em việc làm này đúng hay sai? - HS lắng nghe. + Tương tự với tranh 2 + Nếu em là Ngân em sẽ làm thế nào? HS cần nêu được: Khi điều khiển giao thông nghe điện thoại reo phải dừng lại bên đường để nghe. Không được vừa lái xe vừa nghe điện thoại như vậy sẽ gây nguy hiểm cho mình và người khác. 5. Tổng kết, dặn dò (2’) - Khi thấy người thân vừa điều - HS trả lời. khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại em cần làm gì? - GV liên hệ giáo dục. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------Ngày soạn: 04/5/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 07 tháng 5 năm 2021 Buổi sáng. - HS theo dõi.. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi.. - HS theo dõi.. TOÁN. Tiết 165: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Biết thực hiện các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. *HS Tâm: Nắm được bài học. II. Các hoạt động dạy học - Bảng phụ, VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi một học sinh lên - Một em lên bảng chữa bài tập số 3 về - HS theo bảng sửa bài tập về nhà. nhà. dõi. - Chấm vở hai bàn tổ 4 - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - GV nhận xét. B. Bài mới (30') 1. Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta tiếp - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu tục ôn tập về 4 phép tính trong phạm vi 100 000. 2. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - Gọi học sinh nêu bài tập - HS đọc yêu cầu bài. - HS theo trong sách - Cả lớp làm vào vở bài tập. dõi và thực - Gọi 1 em nêu miệng kết - 1 em nêu miệng kết quả nhẩm: hiện. quả nhẩm và giải thích về a/ 30 000 + 40 000 - 50 000 cách nhẩm chẳng hạn: = 70 000 - 50 000 80 000 – (20 000 + 30 = 20 000 000 nhẩm như sau: 8 b/ 4800 : 8 x 4 = 600 x 4 = 1200 chục nghìn – (2 chục c/ 80 000 – 20 000 – 30 000 nghìn + 3 chục nghìn) = = 60 000 – 30 000 8 chục nghìn – 5 chục = 30 000 nghìn = 3 chục nghìn. d/ 4000 : 5 : 2 = 800 : 2 - Yêu cầu lớp làm vào = 400 vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh nêu bài tập - Một em đọc đề bài - HS theo trong sách. dõi và thực - Yêu cầu học sinh nêu hiện. lại cách đặt tính và tính ở từng phép tính. - Mời hai em lên bảng - Lớp làm vào vở. giải bài..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 3: Tìm x - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách. - Ghi từng phép tính lên bảng. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm số hạng và thừa số chưa biết. - Mời hai em lên bảng tính. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4: Bài toán. - Gọi một em nêu đề bài - Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước. - Mời một em lên bảng giải bài.. - Hai em lên bảng đặt tính và tính : 4083 8763 3608 40068 7 +3269 - 2469 x 4 50 5724 7352 6294 13432 16 28. - Một em nêu đề bài tập 3 trong sách. - Hai em nêu cách tìm thành phần chưa biết và giải bài trên bảng. a/ 1999 + x = 2005 x = 2005 – 1999 x= 6 b/ x X 2 = 3998 x = 3998 : 2 x = 1999. - HS theo dõi và thực hiện.. - Một em nêu yêu cầu đề bài tập 4 - Một em giải bài trên bảng Bài giải Giá tiền mỗi quyển sách là: 28 500 : 5 = 5 700 ( đồng ) Số tiền mua 8 quyển sách là: 5700 x 8 = 45 600 (đồng ) Đ/S: 45 600 đồng - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. - HS theo dõi và thực hiện.. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét, đánh giá. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Hôm nay toán học bài - Xem trước bài mới. gì? - Nhận xét đánh giá tiết học -----------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 66: QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2b..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 3. Thái độ: GDHS có ý thức rèn chữ giữ vở. *HS Tâm: Chép được bài. * BVMT: Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2; 4 tờ giấy A4 để học sinh làm bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm A. Kiểm tra bài cũ (4’) - Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên - Ba em lên bảng viết các từ - HS theo dõi. bảng viết các từ tên 5 nước giáo viên đọc Đông Nam Á Bru – nây, Cam – pu – chia, Đông Ti – mo, In – đô- nê- xi – a, Lào. - Nhận xét đánh giá phần kiểm - Cả lớp viết vào bảng con. - HS theo dõi. tra bài B. Bài mới (30') 1. Giới thiệu bài - Bài viết hôm nay các em sẽ - Lớp lắng nghe giới thiệu - HS theo dõi. nghe viết một đoạn trong bài bài “ Quà của đồng nội“ - Hai em nhắc lại tựa bài. - HS theo dõi. 2. Hướng dẫn nghe viết - Đọc mẫu đoạn viết trong bài: - Lắng nghe giáo viên đọc - HS theo dõi. “Quà của đồng nội” mẫu bài viết. -Yêu cầu ba học sinh đọc lại - Ba em đọc lại bài thơ. - HS theo dõi bài thơ. - Nhắc nhớ cách viết hoa danh - Cả lớp theo dõi đọc thầm - HS theo dõi. từ riêng trong bài. theo. - Yêu cầu học sinh viết bảng - Lớp thực hiện viết vào - HS theo dõi. con một số từ dễ sai. bảng con các từ dễ nhầm lẫn. - Đọc cho học sinh chép bài. - Nghe giáo viên đọc để - HS theo dõi. chép vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho học - Nghe đọc lại để soát và tự - HS theo dõi. sinh sửa lỗi bằng bút chì - Thu tập học sinh chấm và - Nộp bài lên để giáo viên - HS theo dõi. nhận xét. chấm. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trông S hay x; o hay ô giải câu đố: - Nêu yêu cầu của bài tập - Hai em đọc lại yêu cầu bài - HS theo dõi tập 2 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài - Cả lớp thực hiện vào vở tập 2 và sửa bài. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - 2 em lên bảng thi làm bài - HS theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Mời hai em lên bảng thi làm bài. - Chốt lại lời giải đúng, mời hai em đọc lại.. Bài 3: Tìm các từ: Chứa tiếng bắt đầu: S hay x; o hay ô có nghĩa như sau: - Nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 3 - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Phát cho 4 em 4 tờ giấy A4 yêu cầu giải bài vào tờ giấy. - Mời bốn em lên bảng dán kết quả bài làm của mình. * Chốt lại lời giải đúng, mời hai em đọc lại.. đúng và nhanh 2a/ nhà xanh – đỗ xanh (cái bánh chưng). b/ ở trong – rộng mênh mông – cánh đồng ( thung lũng) - Lớp nhận xét bài bạn. - HS theo dõi.. - HS đọc yêu cầu bài.. - HS theo dõi.. - Lớp làm bài cá nhân vào vở - 4 em làm vào tờ giấy A4 - HS theo dõi. do giáo viên phát. - Bốn em lên dán kết quả lên bảng: - Lời giải đúng: sao – xa – sen - Hai em khác nhận xét bài của bạn. - Một hoặc hai học sinh đọc lại. - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.. C. Củng cố, dặn dò (3’) * BVMT: Mưa làm cho cây - HS lắng nghe. cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài, chuẩn bị - Về nhà học bài và làm bài bài sau. tập trong sách -----------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 33: GHI CHÉP SỔ TAY I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính các câu trả lời của Đô-rê-mon. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng ghi chép sổ tay. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. *HS Tâm: Viết được 1-2 câu văn ngắn..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> * QTE: Quyền được tham gia, bày tỏ ý kiến (viết sổ tay để ghi chép những điều cần ghi nhớ, cần biết … trong sinh hoạt hàng ngày, trong học tập.) II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về một số loại động vật quý hiếm được nêu trong bài. - Một cuốn truyện tranh Đô – rê – mon. Một vài tờ báo nhi đồng có mục A lô, Đô – rê – mon Thần thông đấy! Mỗi học sinh có một sổ tay nhỏ. Một vài tờ giấy khổ A4 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi hai em lên bảng đọc lại bài - Hai em lên bảng “ Đọc bài - HS theo dõi. viết nói về một số việc làm bảo viết về những việc làm vệ môi trường đã học ở tiết tập nhằm bảo vệ môi trường làm văn tuần 3 qua bài TLV đã học.” B. Bài mới (30') 1. Giới thiệu bài - Hôm nay các em sẽ tập ghi - Hai học sinh nhắc lại tựa - HS theo dõi. chép sổ tay những ý trong tranh bài. truyện Đô – rê – mon. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đọc bài báo sau: - Gọi 1 em đọc bài A lô, Đô – rê - Hai học sinh phân vai - HS theo dõi. – mon. người hỏi là Nguyễn Tùng - Yêu cầu hai em đọc theo cách Nam ( Hà Nội ) và Trần phân vai. Ánh Dương ( Thái Bình ) học sinh 2 là Đô – rê – mon ( đáp ) - Quan sát các bức tranh về - HS theo dõi. - Cho HS - Quan sát các bức một số động vật quý hiếm. tranh về một số động vật quý hiếm . - Giới thiệu đến học sinh một số bức tranh về các loài động vật quý hiếm được nêu trong tờ báo. Bài 2: Ghi vào sổ tay của em những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. - Yêu cầu hai em nêu đề bài. - Hai em đọc yêu cầu đề bài - HS theo dõi. - Phát cho 2 em mỗi em tờ giấy tập 2. A4 để viết bài. - Thực hiện viết lại tên một - Mời hai em lên dán tờ giấy bài số động vật quý hiếm và làm lên bảng các biện pháp bảo vệ các - Yêu cầu lớp trao đổi theo từng loài động vật này, rồi dán cặp và phát biểu ý kiến trước lên bảng lớp. lớp. - Ở lớp chia thành các cặp - HS theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Yêu cầu lớp thực hiện viết vào sổ tay tên các loài động vật quý hiếm. - Chốt ý chính, mời học sinh đọc lại. - Gọi 2 em đọc to đoạn hỏi đáp ở mục b - Yêu cầu trao đổi theo cặp tập tóm tắt ý chính lời của Đô – rê – mon - Mời một số em phát biểu trước lớp. - Mời những em làm tờ giấy A4 dán lên bảng. - Nhận xét và chấm một số bài văn tốt.. trao đổi và phát biểu trước lớp rồi viết vào sổ tay tên các loài động vật quý hiểm đang có nguy cơ tuyệt chủng. - Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS theo dõi. lại . - Hai học sinh đọc các câu - HS theo dõi. hỏi – đáp ở mục b - Trao đổi theo từng cặp sau - HS theo dõi. đó tự ghi tóm tắt các ý chính lời của Đô – rê – mon. - Ở Việt Nam: sói đỏ, cáo, - HS theo dõi. gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác …Thực vật: Trầm hương, trắc, cơ nia, sâm ngọc linh, tam thất…. C. Củng cố, dặn dò (3’) * QTE: Quyền được tham gia, - HS lắng nghe. bày tỏ ý kiến (viết sổ tay để ghi chép những điều cần ghi nhớ, cần biết … trong sinh hoạt hàng ngày, trong học tập.) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Nhận xét đánh giá tiết học. ------------------------------------------------. - HS theo dõi.. SINH HOẠT. TUẦN 33 I. Nhận xét tuần qua (10’) 1. Đánh giá tuần 33: GV nhận xét chung: a. Về ưu điểm - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. - 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. Việc học bài và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp tương đối tốt. - Xếp hàng ra vào lớp của lớp thực hiện rất tốt, các em cần phát huy. b. Về tồn tại - Vẫn còn một số em còn quên sách vở, đồ dùng học tập. - Vẫn còn một số em phá hàng khi xếp hàng ra vào lớp. - Vẫn còn một số em mất trật tự trong lớp. II. Phương hướng tuần tới (10’).
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế. - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện.Tiếp tục luyện viết chữ đẹp cho HS. - Nhắc nhở HS không được ra gần khu vực ao, hồ, sông, suối... đề phòng tai nạn đuối nước. - Tuyên truyền cho HS phòng tránh bạo lực học đường. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra việc học tập và mọi nề nếp của các bạn trong tổ. III. Chuyên đề (20’) KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 11: KĨ NĂNG ỨNG XỬ KHI NGƯỜI THÂN GẶP SỰ CỐ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được ý nghĩa của kĩ năng ứng xử khi người thân gặp sự cố. 2. Kĩ năng: Hiểu được một số yêu cầu cơ bản để ứng xử khi người thân gặp sự cố. 3. Thái độ: Vận dụng một số yêu cầu cơ bản trên để ứng xử trong một số tình huống người thân gặp sự cố. *HS Tâm: Nắm được nội dung. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh - Một số tình huống. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Kiểm tra bài cũ (2p) - Gọi 2 HS trả lời nội dung bài - 2 HS trả lời - HS theo dõi. trước. - Nhận xét tuyên dương 2. Bài mới (30p) a. Giới hiệu bài: Trực tiếp - Lắng nghe - HS theo dõi. b. Nội dung A. Hoạt động cơ bản * Trải nghiệm - Yêu cầu HS đọc bài: Cũng may - HS đọc còn kịp - 2 học sinh đọc thành tiếng. - HS theo dõi. Trong khu rừng nọ, có đôi bạn chim Sẻ và chim Sâu chơi với nhau rất thân. Một hôm, trời nổi gió to làm cây cố gãy cành. Không may, chim Sẻ bị một cành cây đè lên người. Chim Sâu cuống lên, không biết phải làm thế nào. Bạn ấy lo lắng, sợ hãi và khóc. Chim Sẻ thì vừa đau vừa lạnh. Rất.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> may, có một bác Khỉ đi qua đã cứu giúp. Nhìm chim Sẻ lả đi vì đã kiệt sức, bác Khỉ thương vô cùng. Bác nói với chim Sâu: “Giá như cháu gọi người giúp sớm thì bạn Sẻ đã không kiệt sức thế này”. Chim Sâu nên làm gì khi chim Sẻ gặp sự cố trên? - Nhận xét. * Chia sẻ - phản hồi - Đọc yêu cầu. Hãy nêu ít nhất hai hành động ưu tiên cần phải làm khi nhìn thấy bạn bè, người thân của mình gặp sự cố. + Một bạn học chung lớp bị ngất xỉu vì đói/ mệt. + Mẹ em bị trượt ngã ở cầu thang. + Bố đang làm vườn thì bị vật nhọn đâm phải - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Nhận xét * Xử lí tình huống Mẹ đi mua đồ dùng nên nhờ Nam trông hộ em bé. Chơi được một lúc, em bé chạy đến cầu thang. Lúc Nam quay lại nhìn thì đã thấy đầu của em bị kẹt vào giữa hai sang gỗ của cầu thang. Em ấy khóc thét lên vì sợ. Ứng xử của em: Nếu là Nam, em sẽ chọn cách xử lí nào dưới đậy? Đánh dấu v vào ô trống ở cách em chọn a. Cố gắng dùng sức mạnh kéo hoặc đẩy em bé ra khỏi hai cái song gỗ b. Trấn an, dỗ dành em. Sau đó, đi tìm người lớn đến giúp c. Hướng dẫn em bé từ từ nghiêng người và lách qua song gỗ. - Yêu cầu HS làm cá nhân. - Gọi nhận xét. * Rút kinh nghiệm + Khi người thân gặp sự cố, trước. - HS trả lời. - HS theo dõi.. - HS đọc. - HS nêu. - HS theo dõi.. - HS đọc yêu cầu.. - HS theo dõi.. - Làm việc cá nhân.. - HS theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> hết, chúng ta phải thật bình tĩnh để tìm cách xử lí phù hợp - Gv nhận xét, kết luận. * Hoạt động thực hành Rèn luyện: + Hãy xem các tình huống dưới đây và đánh dấu v vào ô trống ở những cách xử lí mà em cho là hợp lí a. Mẹ bị đứt tay, em đi lấy ngay thuốc và bông băng. b. Em bé bị đứt tay, em lấy giấy vệ sinh quấn tại chỗ đứt tay c. Ông bị ngã, em chạy đến đỡ ông dậy, nếu thấy ông đu thì em kêu gọi người lớn trợ giúp d. Bà bị nghẹn thức ăn và ho sặc sụa, em chạy lấy ngay cốc nước và vỗ nhẹ vào lưng bà e. Em trai của em chuẩn bị trèo lên tủ ti vi để lấy đồ chơi. Em sẽ chạy đến và ngăn lại - Yêu cầu đọc đề bài. * Định hướng ứng dụng - Hãy chọn cách xử lí phù hợp nhất bằng cách đánh dấu v vào ô trống em chọn trong các tình huống sau: + Khi ông bà bố mẹ trong gia đình bị ốm và cần em giúp đỡ. a) Tránh mặt vì cho rằng hộ làm phiền b) Giúp đỡ và chăm sóc thật tận tình + Ý kiến khác: ……………………. - Khi anh chị trong nhà gặp chuyện không vui a) “ Phiền phức quá, mình làm sao giúp được” b) Sẵn sàng tìm mọi cách để trò chuyện, an ủi họ. - Yêu cầu HS làm cá nhân. - Nhận xét *Kết luận: * Hoạt động ứng dụng. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS theo dõi.. - Làm bài cá nhân a; c; d; e. - HS theo dõi.. - Đọc yêu cầu. - HS theo dõi.. - Làm việc cá nhân.. - HS theo dõi.. - HS nêu cá nhân. - HS theo dõi.. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài.. - HS theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Hãy nhớ lại các tình huống khi - HS làm cá nhân. người thân gặp sự cố mà em biết. Sau đó, ghi ra ít nhất 2 hành động em đã thực hiện trong những tình huống ấy. Đánh giá xem hành động nào chưa phù hợp để rút kinh nghiệm - Yêu cầu HS làm. 3. Củng cố - dặn dò (3p) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò về nhà. - HS theo dõi.. -----------------------------------------------------. Buổi chiều THỂ DỤC. BÀI 66 : TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 3 NGƯỜI TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT” I. Mục tiêu - Ôn động tác tung bắt bóng theo nhóm 3 người. Yêu cầu biết cách tung bắt bóng theo nhóm 3 người. - Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. *HS Tâm: Nắm được nội dung. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: còi, bóng tập tung và bắt bóng, kẻ sân và dụng cụ chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy – học Nội dung Phương pháp tổ chức dạy học HS Tâm 1. Phần mở đầu (8’) - HS theo dõi và thực hiện a) Nhận lớp Đội hình theo. - GV nhận lớp phổ x x x x x x biến nội dung yêu cầu x x x x x x giờ học. ∆ GV - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số cho GV - GV nhận lớp phổ biến mục tiêu yêu cầu b) Khởi động - HS theo dõi - Chạy chậm xung Đội hình xung quanh sân trường và thực hiện quanh sân trường theo. - Tập bài thể dục phát Đội hình triển chung. x x x x x.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> x. x x ∆ GV - GV hướng dẫn HS khởi động - HS khởi động kỹ các khớp 2. Phần cơ bản (22’) a) Tập tung và bắt bóng theo nhóm ba người. x. x. x. - HS theo dõi và thực hiện x theo.. Đội hình x. x. x ∆ GV x - GV nêu tên động tác, hướng dẫn HS tập luyện - HS tập luyện tích cực theo hướng dẫn của GV - GV quan sát nhắc nhở sửa sai cho HS b) Thi đua giữa các tổ. Đội hình - Từng tổ một lên lên x x x thực hiện x x. - HS theo dõi và thực hiện theo.. x. ∆ GV x x x x x x x x x x x x - GV gọi từng tổ lên thực hiện - HS các tổ còn lại ở dưới quan sát nhận xét - GV nhận xét bổ xung và tuyên dương tổ và những em tập tốt. c) Trò chơi “Chuyển Đội hình đồ vật”.. - GV nêu tên trò chơi, và nhắc lại cách chơi và luật chơi, sau đó tổ chức cho HS chơi trò chơi. - HS theo dõi và thực hiện theo..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - HS thực hiện theo tổ chức của GV - GV quan sát nhắc nhở HS chơi tích cực và đảm bảo an toàn. 3. Phần kết thúc (5’) a) Thả lỏng - Lớp tập một số động tác thả lỏng.. Đội hình x x x x x x x x x x x x ∆ GV - GV hướng dẫn HS thả lỏng - HS thả lỏng tích cực b) GV cùng HS hệ Đội hình thống lại bài. x x x x x x x x x x x x ∆ GV - GV tập hợp lớp và cùng HS cũg cố bài học c) GV nhận xét giờ - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về học giao bài tập về nhà theo quy định nhà: ------------------------------------------------------------. - HS theo dõi và thực hiện theo.. - HS theo dõi và thực hiện theo.. PHÒNG TRẢI NGHIỆM. KIỂM TRA BÀI 12: PHÂN LOẠI VÀ TÁI CHẾ RÁC THẢI (T2) I. Mục tiêu - Giúp hs nhớ lại tác dụng việc phân loại và tái chế rác thải - Biết làm bài vận dụng sự hiểu biết của mình - Thêm yêu môn học *HS Tâm: Nắm được bài học. II. Đồ dùng - GV: Câu hỏi - HS: Bộ đồ lắp ghép III. Hoạt động dạy học - Cho HS làm bài trên giấy kiểm tra A. Lý thuyết: (5đ) - Tại sao con người chúng ta cần phải tái chế và phân loại rác thải? (2,5đ) - Bằng lời văn của riêng mình, các em hãy nêu một số cách mà người ta thường dùng để tái chế và phân loại rác thải mà em biết? (2,5đ) B. Lập trình: (5đ) - Kể tên các khối lệnh, và ý nghĩa của chúng (3đ) - Kể tên các khối lệnh có trong dòng lệnh sau, và nêu nhiệm vụ của cả dòng lệnh (2đ) IV. Củng cố.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. -------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(41)</span>