Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.67 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 34 Ngày soạn: 07/5/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 10 tháng 5 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 166: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia và giải toán có lời văn về dạng toán rút về đơn vị với các số trong phạm vi 100 000. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính và giải toán. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. *HS Tâm: Nắm được bài học. II. Đồ dùng dạy học - SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm A. Kiểm tra bài cũ (5’) - 2 HS làm bài trên bảng, dưới - 2 HS lên bảng thực hiện - HS theo dõi lớp làm nháp yêu cầu của GV. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới (30’) - HS theo dõi 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS lắng nghe. 2. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - HS theo dõi ? Nêu yêu cầu của BT? 3000 + 2000 x 2 = 7000 và thực hiện ? Tính nhẩm là tính ntn? ( 3000 + 2000 ) x 2 = 10 000 dưới sự giúp - HS nối thiếp nêu kết quả. 14 000 – 8000 : 2 = 10 000 đỡ của GV - Nhận xét, đánh giá. ( 14000 - 8 000) : 2 = 3000 Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - HS theo dõi ? BT có mấy yêu cầu? Đó là - BT có 2 yêu cầu, yêu cầu và thực hiện những yêu cầu nào? đặt tính, tính. dưới sự giúp ? Khi đặt tính em cần chú ý - Cần viết các chữ số thẳng đỡ của GV điều gì? hàng thẳng cột với nhau, dấu tính đặt giữa 2 chữ số, dấu gạch ngang thay cho dấu bằng. ? Khi thực hiện tính ta tính - Ta tính từ trái sang phải. theo thứ tự nào? 67426 + 7358 - Gọi 2 HS làm trên bảng 99900 - 9789 - Nhận xét, chữa bài. 9562 - 3836 9861: 3 Bài 3: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét.. Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào ô trống - Gọi HS đọc yêu cầu bài. ? BT yêu cầu gì? ? Muốn điền số vào ô trống em cần làm gì?. - HS đọc yêu cầu bài. - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở Tóm tắt Có : 6450 l Đã bán: 1/3 số dầu Còn lại: ... lít dầu Bài giải Số dầu đã bán là: 6450 : 3 = 2150(l) Số dầu còn lại là: 6450 - 2150 = 4300( l) Đáp số: 4300 lít dầu. và thực hiện dưới sự giúp đỡ của GV. - HS đọc yêu cầu bài. - HS lên bảng làm bài. + Phép tính thứ nhất điền số 9 + Phép tính thứ hai điền số 4 và 8 + Phép tính thứ ba điền số 7 và 8.. - HS theo dõi và thực hiện dưới sự giúp đỡ của GV. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò (4’) - Khi đặt tính và tính em cần - HS trả lời. chú ý điều gì? - Dặn dò: Ôn lại bài. - HS lắng nghe. -----------------------------------------------TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN. Tiết 100 + 101: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG I. Mục tiêu * Tập đọc 1. Kiến thức - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt. - Hiểu nội dung bài: tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. Giải thích hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu. 3. Thái độ: GDHS có tinh thần yêu đất nước, con người Việt Nam. * Kể chuyện 1. Kiến thức: Dựa vào các gợi ý trong SGK, kể tự nhiên trôi chảy từng đoạn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói. Rèn kĩ năng nghe. 3. Thái độ: GDHS có tinh thần yêu đất nước, con người Việt Nam. *HS Tâm: Nhắc lại được một vài từ khó. II. Đồ dùng dạy học.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS đọc thuộc lòng và trả - 2 HS đọc bài lời câu hỏi bài: Mặt trời xanh của tôi - GV nhận xét. B. Bài mới - HS lắng nghe. 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Thực hành 2.1 Luyện đọc * Đọc mẫu diễn cảm toàn - Lớp lắng nghe đọc mẫu. bài. - GV đọc mẫu, hướng dẫn - Chú ý đọc đúng các đoạn giọng đọc. trong bài như giáo viên lưu ý. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - Lần lượt từng em đọc từng câu trong bài. - Viết lên bảng các từ khó - HS đọc từ khó. hướng dẫn HS đọc. - Yêu cầu HS đọc từng câu. - HS đọc nối tiếp câu. - GV chia đoạn. Yêu cầu HS - 3 HS nối tiếp đọc đoạn đọc từng đoạn trước lớp. trong bài. - Cho HS ngắt câu dài. - HS ngắt câu dài. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn, đọc - Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải. mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm trong nhóm. - Cho HS thi đọc đoạn trước - HS thi đọc trước lớp. lớp. - GV nhận xét, bình chọn - Bình chọn nhóm đọc hay. nhóm đọc hay. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. 2.2 Tìm hiểu bài ? Nhờ đâu, chú Cuội phát - Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu hiện ra cây thuốc quý? sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý. ? Chú Cuội dùng cây thuốc - Để cứu sống mọi người. vào việc gì? Cuội đã cứu sống được rất nhiều người....... HS Tâm - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội? - Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?. - Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc vợ Cuội vẫn không tỉnh lại ...... - Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây ...... - HS trả lời theo trí tưởng tượng của mình.. - HS theo dõi - HS theo dõi. - Em tưởng tượng chú Cuội - HS theo dõi sống trên cung trăng ntn? Chọn 1 ý em cho là đúng. 2.3 Luyện đọc lại - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - HS theo dõi đoạn văn. - 1 HS đọc toàn bộ câu - 1 HS đọc lại câu chuyện. chuyện Kể chuyện (20’) 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào các gợi ý trong - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS theo dõi SGK, HS kể được tự nhiên trôi chảy từng đoạn của câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng. 2. HS tập kể từng đoạn - GV mở bảng phụ đã viết - HS quan sát - HS theo dõi sẵn tóm tắt - 1 HS đọc gợi ý trong SGK - HS đọc gợi ý. - HS theo dõi - 1 HS nhìn tóm tắt, nhớ lại - 1 HS kể mẫu đoạn 1 nội dung kể mẫu đoạn 1 - Từng HS tập kể. - HS tập kể trong nhóm. - HS theo dõi - 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 - 3 HS thi kể trước lớp đoạn của câu chuyện trước - HS kể lại toàn bộ câu lớp chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. C. Củng cố, dặn dò (5’) - GV nhận xét chung tiết - HS lắng nghe. - HS theo dõi học. - Dặn dò về nhà, chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------------THỂ DỤC. BÀI 67 : TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 3 NGƯỜI TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT” I. Mục tiêu - Ôn động tác tung bắt bóng theo nhóm 3 người. Yêu cầu biết cách tung bắt bóng theo nhóm 3 người..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. *HS Tâm: Nắm được bài học. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: còi, bóng tập tung và bắt bóng, kẻ sân và dụng cụ chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy – học Nội dung Phương pháp tổ chức dạy học HS Tâm 1. Phần mở đầu (8’) - HS theo dõi a) Nhận lớp Đội hình và thực hiện - GV nhận lớp phổ x x x x x x theo. biến nội dung yêu x x x x x x cầu giờ học. ∆ GV - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số cho GV - GV nhận lớp phổ biến mục tiêu yêu cầu b) Khởi động - HS theo dõi - Chạy chậm xung Đội hình và thực hiện quanh sân trường theo. - Tập bài thể dục phát triển chung. - GV hướng dẫn HS khởi động - HS khởi động kỹ các khớp 2. Phần cơ bản (22’) a) Tập tung và bắt bóng theo nhóm ba người. x. Đội hình x. x. - HS theo dõi và thực hiện x theo.. x ∆ GV x - GV nêu tên động tác, hướng dẫn HS tập luyện - HS tập luyện tích cực theo hướng dẫn của GV - GV quan sát nhắc nhở sửa sai cho HS b) Thi đua giữa các Đội hình - HS theo dõi tổ. x x x và thực hiện - Từng tổ một lên x theo. lên thực hiện x. x.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ∆ GV x x x x x x x x x x x x - GV gọi từng tổ lên thực hiện - HS các tổ còn lại ở dưới quan sát nhận xét - GV nhận xét bổ xung và tuyên dương tổ và những em tập tốt. c) Trò chơi “Chuyển Đội hình - HS theo dõi đồ vật”. và thực hiện theo.. - GV nêu tên trò chơi, và nhắc lại cách chơi và luật chơi, sau đó tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS thực hiện theo tổ chức của GV - GV quan sát nhắc nhở HS chơi tích cực và đảm bảo an toàn. 3. Phần kết thúc (5’) a) Thả lỏng - Lớp tập một số động tác thả lỏng.. - HS theo dõi Đội hình và thực hiện x x x x x x theo. x x x x x x ∆ GV - GV hướng dẫn HS thả lỏng - HS thả lỏng tích cực b) GV cùng HS hệ Đội hình - HS theo dõi thống lại bài. x x x x x x và thực hiện x x x x x x theo. ∆ GV - GV tập hợp lớp và cùng HS cũg cố bài học c) GV nhận xét giờ - GV nhận xét giờ học và giao bài tập học giao bài tập về về nhà theo quy định nhà: ---------------------------------------------------------------Ngày soạn: 08/5/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 11 tháng 5 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 167: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Mục tiêu.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo của các đại lượng: độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam. Làm tính và giải toán liên quan đến các đại lượng. 2. Kĩ năng: Rèn KN nhận biết và đổi các đại lượng. 3. Thái độ: GD HS chăm học để liên hệ thực tế. *HS Tâm: Nắm được bài học. II. Đồ dùng dạy học - SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm A. Kiểm tra bài cũ (5’) - 2 HS làm bài trên bảng, Đặt tính rồi tính - HS theo dõi dưới lớp làm nháp. 13889 : 3 65080 : 8 - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS lắng nghe. - HS theo dõi 2. Thực hành Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Gọi HS đọc đề - HS đọc yêu cầu bài. - HS theo dõi và - GV HD HS đổi (nhẩm) : - HS làm bài vào vở. hoàn thành 7m 3cm = 703cm. - GV yêu cầu HS tự làm. ? Câu trả lời nào là đúng? - B là câu trả lời đúng ? Hai đơn vị đo độ dài liền - 10 lần nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? Bài 2: Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - HS theo dõi và - GV hỏi hoàn thành a) Quả cam cân nặng bao a) Quả cam cân nặng 300g nhiêu gam? b) Quả đu đủ cân nặng 700g b) Quả đu đủ cân nặng bao a) Quả đu đủ cân nặng hơn nhiêu gam? quả cam 400g (Vì 700g a) Quả đu đủ cân nặng hơn 300g = 400g) quả cam bao nhiêu gam? Bài 3: Xem giờ - HS theo dõi và - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. hoàn thành - Yêu cầu HS lấy đồ dùng - HS thực hành HT thực hành gắn thêm kim vào đồng hồ. - Vậy Lan đi từ nhà đến ? Vậy Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút. trường hết bao nhiêu phút? Bài 4: Bài toán - HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Tóm tắt.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? BT cho biết gì? ? BT hỏi gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét.. Có: 2 tờ loại 2000 đồng Mua hết: 2700 đồng Còn lại:.. đồng? Bài giải Số tiền Bình có là: 2000 x 2 = 4000(đồng) Số tiền Bình còn lại là: 4000 - 2700 = 1300 (đồng) Đáp số:1300 đồng.. C. Củng cố, dặn dò (5’) - Đọc bảng đơn vị đo độ - HS lắng nghe. dài. - HS lắng nghe. - Dặn dò: Ôn lại bài. ---------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 67: THÌ THẦM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe, viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Thì thầm. 2. Kĩ năng - Viết đúng tên 1 số nước Đông Nam Á. - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn (tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã) Giải đúng câu đố. 3. Thái độ: GDHS có ý thức rèn chữ, giữ vở. *HS Tâm: Chép được tên bài chính tả. II. Đồ dựng dạy học - SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm A. Kiểm tra bài cũ (4’) - Viết 4 từ có tiếng bắt đầu - 2 HS lên bảng viết, cả - HS theo dõi bằng s/x. lớp viết bảng con. - Nhận xét. B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS lắng nghe. - HS theo dõi 2. Bài mới 2.1 HD HS nghe - viết a. HD chuẩn bị - GV đọc bài thơ. - Lắng nghe. - HS theo dõi - Cả lớp theo dõi SGK, 2 em - 2 HS đọc lại. đọc lại. - Bài thơ cho thấy các sự vật, - Gió thì thầm với lá, lá - HS theo dõi con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với cây, hoa thì thì thầm với nhau. Đó là thầm với ong bướm, ... những sự vật, con vật nào? ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Mỗi dòng thơ có 4 chữ. - HS theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Viết hoa những chữ nào? b. GV đọc, HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS 2.1 Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Đọc, viết đúng tên 1 số nước Đông Nam Á. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. ? Nêu cách viết các tên riêng? - 2, 3 HS đọc tên riêng của 5 nước Đông Nam Á - Cả lớp đọc đồng thanh. - Viết hoa các chữ đầu tên - HS viết bài vào vở. Bài 3: Điền vào chỗ trống - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS QS tranh minh hoạ. - HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng: - GV nhận xét.. - Viết hoa những tiếng - HS theo dõi đầu dòng thơ. - HS viết bài. - Lắng nghe, rút kinh - HS theo dõi nghiệm. - HS đọc yêu cầu bài. - HS theo dõi - HS nêu tên các nước, viết vào vở.. - HS lắng nghe. - HS viết.. - HS theo dõi. - HS đọc yêu cầu bài. - HS theo dõi + Điền vào chỗ trống tr/ch. Giải câu đố - đằng trước, ở trên – là cái chân - Đuổi; là cầm đũa và - HS theo dõi cơm vào miệng.. C. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét chung tiết học. - HS lắng nghe. - HS theo dõi - Dặn HS về nhà ôn bài. -----------------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 67: BỀ MẶT LỤC ĐỊA I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng kể tên các đặc điểm bề mặt lục địa. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học. *HS Tâm: Nói được tên bài học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Hình trong SGK trang 128 - 129. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Thế nào là lục địa? Thế nào - HS trả lời là đại dương? - Trên bề mặt Trái Đất có mấy. HS Tâm - HS theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> châu lục và mấy đại dương? Kể ra? - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận cả lớp. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý. - GV yêu cầu HS quan sát hình trang 128 SGK. + Chỉ trên hình 1 chỗ nào là mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước? + Mô tả bề mặt lục địa? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 số HS trả lời trước lớp. - GV nhận xét chốt lại: => Bề mặt lục địa có chỗ cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ). - Biết địa hình trên trái đất: núi, sông, biển... là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. - Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: - GV yêu cầu HS trong nhóm quan sát 1 hình trong SGK trang 128 và trả lời các gợi ý. + Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ? + Con suối thường bắt nguồn từ đâu? + Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông. - Lắng nghe. - HS theo dõi.. - HS quan sát hình trong SGK. - HS theo dõi.. - HS trao đổi theo nhóm các - HS theo dõi. câu hỏi trên. - Đại diện các nhóm lên trình - HS theo dõi. bày. - HS cả lớp nhận xét. - HS theo dõi. - HS trả lời.. - HS theo dõi. - Lắng nghe.. - HS theo dõi.. - HS quan sát, trả lời câu hỏi.. - HS theo dõi.. - HS cả lớp thảo luận các câu - HS theo dõi. hỏi. - HS xem xét và trả lời. - HS theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> (dựa vào mũi tên trên sơ đồ). + Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu? Bước 2: Thực hiện. - GV mời đại diện các nhóm - Đại diện các nhóm lên trình - HS theo dõi. lên trình bày kết quả thảo luận bày. của nhóm. - GV nhận xét, chốt lại. => Nước theo những khe chảy - Lắng nghe. - HS theo dõi ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. Bước 1: - GV khai thác vốn hiểu biết - HS trả lời theo hiểu biết. - HS theo dõi. của HS hoặc yêu cầu học sinh liên hệ với thực tế ở địa phương để nêu tên một con suối, sông, hồ. Bước 2: - Một vài HS trả lời kết hợp - HS thực hành trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh. với sưu tầm tranh ảnh. - GV nhận xét, đánh giá các đội chơi. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Chuẩn bị bài sau: Bề mặt lục - 2 – 3 HS lên trưng bày tranh địa (tiếp theo). ảnh kết hợp trả lời. - Nhận xét bài học. --------------------------------------------------------------Ngày soạn: 09/5/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 12 tháng 5 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 168: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. *HS Tâm: Nắm được bài học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS tính: 2 kg = . . . g ; 3m 5cm = . . . cm; 2m 4dm = . . . dm - GV nhận xét B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Thực hành Bài 1: Trong hình bên: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS tự làm. - GV mời 1 HS đứng lên đọc và chỉ tên các góc vuông. Một HS xác định trung điểm của đoạn thẳng MN. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại: + Trong hình bên có 9 góc vuông. + M là trung điểm của đoạn thẳng AB. + N là trung điểm của đoạn thẳng ED. Bài 2: Bài toán - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp - HS theo dõi. làm vào bảng con. (mỗi tổ 1 bài) - Nhận xét bài bạn làm trên bảng - Lắng nghe. - HS theo dõi.. - HS đọc yêu cầu đề bài.. - HS theo dõi và thực hiện.. - Học sinh cả lớp làm bài vào vở. - Hai HS lên bảng sửa bài.. - HS nhận xét.. - 1 HS đọc yêu cầu bài.. - HS theo dõi và thực hiện.. - 2 HS nêu lại cách tính chu vi các hình. Giải Chu vi hình tam giác ABC là: 35 + 26 + 40 =101 (cm) Đáp số: 101 cm. - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, chốt lại * Củng cố lại cách tính chu - HS sửa bài đúng vào vở. vi của 1 hình. Bài 3: Bài toán - GV mời 1 HS yêu cầu đề - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS theo dõi và Giải bài. thực hiện. Chu vi mảnh đất hình chữ - GV yêu cầu HS nhắc lại nhật là: cách tính chu vi hình chữ (125 + 68) x 2 =386 (cm) nhật..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV mời 2 HS lên bảng Đáp số: 36 cm. sửa bài. Cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, chốt lại. * Củng cố lại cách tính chu vi của hình chữ nhật. Bài 4: Bài toán - GV mời 1 HS yêu cầu đề - 1 HS đọc yêu cầu bài. bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại - HS nhắc lại c ách tính. cách tính cạnh hình vuông. Giải Chu vi hình chữ nhật cũng là chu vi hình vuông: (60 + 40 ) x 2 = 200 (m) Cạnh hình vuông là: 200 : 4 = 50 (m) Đáp số: 50 m C. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------. - HS theo dõi và thực hiện.. TẬP ĐỌC. Tiết 102: MƯA I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Chú ý các từ ngữ: lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt.... - Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt..... - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: lũ lượt, lật đật,.... - Hiểu ND bài: tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Rèn kĩ năng đọc hiểu. - HTL bài thơ 3. Thái độ: GDHS tình yêu quê hương. *HS Tâm: Nhắc được tên bài tập đọc. II. Đồ dùng dạy học - SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kể chuyện: Sự tích chú Cuội - 3 HS nối tiếp nhau kể - HS theo dõi. cung trăng. chuyện. - GV nhận xét. B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS lắng nghe. - HS theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Dạy bài mới 2.1 Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ. - GV đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc. b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng dòng thơ. - Kết hợp sửa phát âm cho HS - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ. * Đọc từng khổ thơ trước lớp - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài. - HS đọc từng khố thơ. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS thi đọc trong nhóm. - GV nhận xét. - Đọc ĐT 2.2 Tìm hiểu bài ? Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ? ? Cảnh sinh hoạt ngày mưa ấm cúng ntn?. - HS lắng nghe.. - HS đọc nối tiếp từng dòng - HS theo dõi. thơ. - HS đọc từ khó phát âm - HS đọc nối tiếp từng dòng.. - HS theo dõi.. - HS nối tiếp nhau đọc từng - HS theo dõi. khổ thơ. Kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp khổ thơ. - HS theo dõi. - Luyện đọc trong nhóm. - HS thi đọc trước lớp. - Lớp đọc đồng thanh.. - mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui vào trong mây... - Cả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ kim khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai. ? Vì sao mọi người thương bác - Vì bác lặn lội trong mưa ếch? gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa. ? Hình ảnh bác ếch gợi cho em - Hình ảnh bác ếch gợi cho nghĩ đến ai? em nghĩ đến bác nông dân đang lặn lội ngoài đồng ..... 2.3 HTL bài thơ - GV HD HS đọc thuộc lòng - HS đọc thuộc lòng từng từng khổ. Cả bài thơ khổ. - Mưa làm cho cây cối, đồng - 2 – 3 HS lên đọc thuộc lòng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung bài thơ. cấp nguồn nước cần thiết cho - Lắng nghe. con người chúng ta. C. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét chung tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà ôn bài. ----------------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 68: BỀ MẶT LỤC ĐỊA (Tiếp theo) I. Mục tiêu. - HS theo dõi.. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi.. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Kiến thức: Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối. 2. Kĩ năng: Nói tên và so sánh điểm giống và khác nhau giữa đồi và núi. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. *HS Tâm: Nắm được bài học. II. Các kĩ năng sống cơ bản - Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên. III. Đồ dùng dạy học - GV: Hình trong SGK trang 130 – 131. - HS: SGK, vở. IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Hãy mô tả bề mặt lục - HS trả lời - HS theo dõi địa? - Phân biệt suối; sông; hồ? - Nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực - Lắng nghe - HS theo dõi. tiếp 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Quan sát - HS quan sát hình trong SGK - HS theo dõi. và thảo luận cả lớp. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển - HS trao đổi theo nhóm các - HS theo dõi. các bạn thảo luận theo câu hỏi trên gợi ý. - Đại diện các nhóm lên trình - HS theo dõi - GV yêu cầu HS quan sát bày. hình 1, 2 trang 130 SGK. - HS cả lớp nhận xét. - HS theo dõi. + Độ cao của núi và đồi? - Núi thường cao hơn đồi. + Đỉnh của núi và đồi? - Núi thường nhọn, đồi có đỉnh tròn. + Sườn của núi và đồi? - Sườn của đồi co sườn thoải. - HS theo dõi. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 số HS trả lời - 2 – 3 HS trả lời. - HS theo dõi. trước lớp. - GV nhận xét chốt lại: - Lắng nghe. - HS theo dõi. => Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc; còn đồi có đỉnh tròn,.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> sườn thoải. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: - GV yêu cầu HS trong nhóm quan sát 2, 3, 4 hình trong SGK trang 131 và trả lời các gợi ý. * So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên? * Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào? Bước 2: Thực hiện. - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - GV nhận xét, chốt lại. => Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. * Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. Bước 1: - GV yêu cầu mỗi HS vẽ mô hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên vào giấy hoặc vở của mình. Bước 2: - Hai HS ngồi cạnh nhau, đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn. Bước 3: - Một vài HS trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh. - GV nhận xét, đánh giá các đội chơi. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Chuẩn bị bài sau: Ôn. - HS làm việc theo nhóm 4.. - HS theo dõi.. - HS quan sát tranh, thảo luận - HS theo dõi. các câu hỏi. - HS xem xét và trả lời. - HS theo dõi - Cao nguyên cao hơn đồng - HS theo dõi. bằng - Độ cao đều tương đối bằng - HS theo dõi. phẳng. - Đại diện các nhóm lên trình - HS theo dõi. bày. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe.. - HS theo dõi. - HS làm việc theo cá nhân. - HS theo dõi. - HS thực hành vẽ hình đồi, núi.. - HS đổi vở, nhận xét cho nhau. - HS theo dõi.. - HS lên trình bày bài vẽ, tranh, - HS theo dõi. ảnh của mình.. - Lắng nghe. - HS theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> tập và kiểm tra học kì II. - Nhận xét bài học. -----------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 34: TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên (BT1, BT2). 2. Kiến thức: Điền đúng dấu chấm, dấu chấm phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. *HS Tâm: Nắm được bài học. II. Kĩ năng sống - Kĩ năng hợp tác và kĩ năng làm chủ bản thân: Hợp tác và đảm nhận trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. - Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo. * BVMT: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả môi trường xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng lớp Viết BT1. Bảng phụ Viết BT2. Ba băng giấy Viết 1 câu trong BT3. - HS: Xem trước bài học, VBT. III. Các hoạt động dạy, học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm A. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS lần lượt đọc câu có sử - HS theo dõi - Cho HS đọc các câu đặt có dụng phép nhân hóa trong bài sử dụng phép nhân hóa. tập tiết trước. - GV nhận xét. B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - Lắng nghe - HS theo dõi 2. Dạy bài mới Bài 1: Theo em, thiên nhiên đem lại cho con người những gì ? - GV cho HS đọc yêu cầu của - HS nêu yêu cầu bài. - HS theo dõi bài. a) Trên mặt đất: cây cối, hoa và hoàn thành - GV yêu cầu HS trao đổi theo lá, rừng, núi, muông thú, sông nhóm. ngòi, ao, hồ, biển cả, thực - GV yêu cầu các nhóm trình phẩm nuôi sống con người. bày ý kiến của mình. b) Trong lòng đất: mỏ than, mỏ - GV nhận xét, chốt lại. dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ đồng, kim cương, đá quý. Bài 2: Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm. - GV cho HS đọc yêu cầu của - Con người làm cho trái đất - HS theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại.. thêm đẹp giàu bằng cách: + Xây dựng nhà cửa, đền thờ, lâu đài, cung điện, những công trình kiến trúc lộng lẫy, làm thơ, sáng tác âm nhạc. + Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trường, sáng tạo ra máy bay, tàu thủy, tàu du hành vũ trụ…. + Xây dựng trường học để dạy dỗ con em thành người có ích. + Xây dựng bệnh viện, trạm xá để chữa bệnh…. Bài 3: Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống ? - GV cho HS đọc yêu cầu của - HS đọc yêu cầu bài. bài. - HS làm bài tập Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần, em hỏi bố: - Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có - GV yêu cầu cả lớp làm bài đúng thế không, bố? vào VBT. - Đúng đấy, con ạ! – Bố Tuấn - GV dán 3 tờ giấy mời 3 đáp. nhóm lên thi làm bài tiếp sức. - Thế ban đêm không có mặt - GV nhận xét, chốt lại. trời thì sao? C. Củng cố, dặn dò (3’) - Về nhà xem lại bài để chuẩn - HS lắng nghe. bị: Ôn tập. - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------Ngày soạn: 10/5/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 13 tháng 5 năm 2021 Buổi sáng. - HS theo dõi và hoàn thành. - HS theo dõi - HS theo dõi và hoàn thành. TOÁN. Tiết 169: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông. 2. Kĩ năng: Giải bài toán bằng các cách khác nhau. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. *HS Tâm: Nắm được bài học. II. Đồ dùng dạy, học - GV: Bảng phụ, phấn màu..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS: SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy, học Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS nêu quy tắc tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - GV nhận xét. B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Thực hành Bài 1: Mỗi hình dưới đây có diện tích là bao nhiêu xăng - tì mét? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và tìm diện tích các hình A, B, C, D. - GV yêu cầu HS tự làm. - GV mời 1 HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 2: Bài toán - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS tự làm. - GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT. - GV nhật xét, chốt lại.. Hoạt động của HS - 2 – 3 HS nêu.. HS Tâm - HS theo dõi.. - HS lắng nghe.. - HS nêu yêu cầu bài. - HS theo dõi và - 1 HS lên bảng làm. thực hiện. + Diện tích hình A là 8 cm2. + Diện tích hình B là 10 cm2. + Diện tích hình C là 18 cm2. + Diện tích hình D là 8 cm2. - HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu cách tính hcu vi, diện tích các hình. a) Chu vi hình chữ nhật: ( 12 + 6 ) x 2 = 36 (cm) Chu vi hình vuông: 9 x 4 = 36 (cm) Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông. b) Diện tích hình chữ nhật: 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình vuông: 9 x 9 = 81 (cm2) Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình vuông.. Bài 3: Bài toán - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề - HS nêu yêu cầu bài.. - HS theo dõi và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> bài: Giải - HS theo dõi và - GV yêu cầu HS quan sát kĩ Chiều dài hình H = 9cm thực hiện. hình H. chiều rộng hình H = 6 cm. - GV hướng dẫn HS làm bài. Diện tích hình H là: - GV mời 1 HS lên bảng sửa 9 x 6 = 54 (cm2) bài. Cả lớp làm vào vở. Đáp số: 54cm2. - GV nhận xét, chốt lại. - HS nhận xét bài của bạn. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------Ngày soạn: 11/5/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 14 tháng 5 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 170: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết giải bài toán bằng hai phép tính. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải toán, tính toán đúng. 3. Thái độ: Yêu thích học toán. *HS Tâm: Nắm được bài học. II. Các hoạt động dạy học - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy, học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS nêu quy tắc về tính - HS nêu chu vi, diện tích hình chữ nhật và hình vuông. - GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực - Lắng nghe, nhắc lại tên bài tiếp 2. Dạy bài mới Bài 1: Bài toán - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV mời 1 HS đọc yêu - HS tự nêu tóm tắt và tự làm bài cầu đề bài: - Một HS lên bảng làm bài - GV yêu cầu HS tóm tắt Bài giải và tự làm. Số dân của xã năm ngoái là: - GV mời 1 HS lên bảng 5236 + 87 = 5323 (người) làm bài Số dân của xã năm nay là: - GV yêu cầu HS nhận xét 5323 + 75 = 5398 (người). HS Tâm - HS theo dõi. - HS theo dõi.. - HS theo dõi và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV nhận xét, chốt lại. Bài 2: Bài toán - GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV mời 1 HS lên bảng sửa bài. Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại.. Đáp số: 5398 người dân. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS lên bảng làm bài Tóm tắt Có: 1245 cái áo. - HS theo dõi và thực hiện.. 1 Bán: 3 cái áo. Còn: …. cái áo? Bài giải Cửa hàng đã bán số áo là: 1245 : 3 = 415 (cái) Cửa hàng còn lại số áo là: 1245 – 415 = 830 (cái) Đáp số: 830 cái áo.. Bài 3: Bài toán - GV mời 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài Tóm tắt toán. - GV mời 1 HS lên bảng Cần trồng: 20 500 cây 1 tóm tắt đề bài. Trồng được: 5 cây Còn phải trồng: …cây? - Một HS lên bảng sửa bài. Bài giải - Một HS lên bảng giải bài Số cây tổ đó đã trồng được là: toán. 20 500 : 5 = 4100 (cây) Số cây tổ đó còn phải trồng là: 20 500 – 4100 = 16 400 (cây) Đáp số: 16 400 cây - GV nhận xét, chốt lại. - HS cả lớp nhận xét. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Chuẩn bị bài: Ôn tập về - HS lắng nghe. giải toán - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------. - HS theo dõi và thực hiện.. TẬP VIẾT. Tiết 34: ÔN CHỮ HOA A, M, N, V (Kiểu 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố, cách viết các chữ viết hoa A, M, N, V (kiểu 2) thông qua BT ứng dụng. 2. Kĩ năng - Viết tên riêng An Dương Vương bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. 3. Thái độ: GDHS có ý thức rèn chữ giữ vở. *HS Tâm: Tập viết chữ hoa A, M, N, V (kiểu 2)..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ hoa A, M, N, V kiểu 2, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm A. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV đọc: Phú Yên, Yêu trẻ. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết - HS theo dõi. - GV nhận xét. bảng con. B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS lắng nghe. - HS theo dõi. 2. Dạy bài mới 2.1 HD HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. ? Tìm các chữ viết hoa có + A, D, V, T, M, N, B, H - HS theo dõi. trong bài ? - GV viết mẫu, nhắc lại cách - Quan sát GV viết mẫu. - HS theo dõi. viết. - Tập viết các chữ A, M, N, V - HS viết bảng con. (kiểu 2) vào bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - Đọc từ ứng dụng. - HS đọc từ ứng dụng. - HS theo dõi. - GV nhắc lại An Dương - An Dương Vương. Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa. - Yêu cầu HS tập viết bảng - HS tập viết bảng con An - HS theo dõi. con An Dương Vương. Dương Vương. c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu: Câu thơ ca Tháp Mười đẹp nhất bông sen - HS theo dõi. ngơi Bác Hồ là người Việt Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Nam đẹp nhất. Hồ - HS tập viết vào bảng con: - HS viết bảng con. - HS theo dõi. Tháp Mười, Việt Nam. - HS viết bài vào vở tập viết - HS viết bài vào vở. - HS theo dõi. 2.2 HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu của giờ viết. - HS lắng nghe. 2.3. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - HS lắng nghe. - Nhận xét bài viết của HS.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét chung tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà ôn bài. ------------------------------------------------. - HS theo dõi.. CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 68: DÒNG SUỐI THỨC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát. 2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2b. 3. Thái độ: GDHS có ý thức rèn chữ giữ vở. *HS Tâm: Chép được bài. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm A. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV gọi 1 HS đọc cho 3 HS - HS thực hiện. - HS theo dõi lên bảng viết tên 5 nước Đông Nam Á. - Nhận xét. B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS lắng nghe. - HS theo dõi. 2. Dạy bài mới 2.1 Hướng dẫn nghe viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài thơ Dòng suối - HS lắng nghe. - HS theo dõi. thức. - Gọi HS độc bài thơ. - 2, 3 HS đọc bài thơ. Cả lớp - HS theo dõi - Giúp HS hiểu nội bài thơ. theo dõi SGK. GV hỏi: + Tác giả tả giấc ngủ của + Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ - HS theo dõi muôn vật như thế nào? với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi, gió ngủ ở tận thung xa; con chim ngủ la đà ngọn cây; núi ngủ giữa chăn mây, quả sim ngủ ngay vệ đường, bắp ngô vàng ngủ trên nương, tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh. Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên. + Trong đêm, dòng suối thức + Suối thức để nâng nhịp cối giã - HS theo dõi để làm gì? gạo – cối lợi dụng sức nước ở miền núi..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - HS nói cách trình bày bài thơ - HS theo dõi thể lục bát, đọc thầm lại bài thơ, ghi nhớ những chữ mình dễ viết sai. - HS viết bài - HS theo dõi - HS lắng nghe.. b. GV đọc cho HS viết c. GV chấm chữa bài 2.2 HD làm bài tập Bài 2b: Tìm các từ: - GV cho HS đọc yêu cầu của - 1 HS đọc yêu cầu bài. bài. - HS làm bài vào vở, nêu kết - GV cho HS làm bài vào vở quả. bài tập. - Lời giải b: vũ trụ – tên lửa. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - GV nhắc HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài kì tới. ------------------------------------------------. - HS theo dõi. TẬP LÀM VĂN. Tiết 34: NGHE KỂ: VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO. GHI CHÉP SỔ TAY I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe và nói được các thông tin trong bài Vươn tới các vì sao. 2. Kĩ năng: Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. *HS Tâm: Nắm được bài học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng lớp Viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. - HS: VBT, bút. III. Các hboạt động dạy, học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm A. Kiểm tra bài cũ (5’) - 3 HS nêu lại các ý chính đã - HS nêu - HS theo dõi. ghi được ở 2 BT. - GV nhận xét. B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - Lắng nghe - HS theo dõi. 2. Dạy bài mới Bài 1: Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao. - GV mời HS đọc yêu cầu của - HS đọc yêu cầu của bài. - HS theo dõi. bài. - GV cho HS quan sát từng - HS quan sát tranh minh họa - HS theo dõi. ảnh minh họa, đọc tên tàu vũ.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ. - GV đọc bài. Đọc xong GV hỏi. + Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông? + Ai là người bay lên con tàu đó? + Con tàu bay mấy vòng quanh Trái Đất? + Ngày nhà du hành vũ trụ Am -xtơ -rông được tàu vũ trụ A – pô - lô đưa lên mặt trăng là ngày nào? + Anh hung Phạm Tuân tham gia chuyến bay trên tàu Liên hợp của Liên Xô năm nào? - GV đọc bài lần 2, 3. - GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo. - GV nhận xét. Bài 2: Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài trên. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - GV nhắc HS lựa chọn những ý chính của từng tin để ghi vào sổ tay. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - GV mời HS tiếp nối nhau đọc trước lớp. - GV nhận xét. + Ý 1: Người đầu tiên bay vào vũ trụ: Ga - garin, 12 – 4 – 1961. + Ý 2: Người đầu tiên lên mặt trăng: Am – tơ – rông, người Mĩ, ngày 21 – 7 – 1969. + Ý 3: Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ: Phạm Tuân, 1980.. - HS đọc bài đọc tên tàu vũ trụ - HS theo dõi. và tên hai nhà du hành vũ trụ. + Ngày 12 – 4 – 1961. + Ga-ga-rin.. - HS theo dõi.. + Một vòng.. - HS theo dõi.. + Ngày 21 – 7 – 1969.. - HS theo dõi.. + Năm 1980.. - HS theo dõi.. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - HS ghi chép để điều chỉnh bổ sung những điều chưa nghe rõ. - Đại diện các cặp lên phát biểu.. - HS đọc yêu cầu đề bài.. - HS theo dõi.. - HS Viết bài vào vở.. - HS theo dõi.. - Cả lớp Viết bài vào VBT.. - HS theo dõi.. - HS tiếp nối nhau đọc trước lớp.. - HS theo dõi.. - HS nhận xét.. - HS theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> C. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------. - HS theo dõi.. THỂ DỤC. BÀI 68 : ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT” I. Mục tiêu - Ôn động tác tung bắt bóng theo nhóm 3 người. Yêu cầu biết cách tung bắt bóng theo nhóm 3 người. - Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. *HS Tâm: Nắm được bài học. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: còi, bóng tập tung và bắt bóng, kẻ sân và dụng cụ chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy – học Nội dung Phương pháp tổ chức dạy học HS Tâm 1. Phần mở đầu (8’) - HS theo dõi a) Nhận lớp Đội hình và thực hiện - GV nhận lớp phổ biến x x x x x x theo. nội dung yêu cầu giờ x x x x x x học. ∆ GV - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số cho GV - GV nhận lớp phổ biến mục tiêu yêu cầu b) Khởi động - HS theo dõi - Chạy chậm xung Đội hình và thực hiện quanh sân trường theo. - Tập bài thể dục phát triển chung. - GV hướng dẫn HS khởi động - HS khởi động kỹ các khớp 2. Phần cơ bản (22’) a) Tập tung và bắt bóng theo nhóm ba người.. x. Đội hình x. - HS theo dõi và thực hiện x theo.. x x ∆ GV x - GV nêu tên động tác, hướng dẫn HS.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> tập luyện - HS tập luyện tích cực theo hướng dẫn của GV - GV quan sát nhắc nhở sửa sai cho HS b) Thi đua giữa các tổ. Đội hình - Từng tổ một lên lên x x x x thực hiện x. - HS theo dõi và thực hiện theo.. x. ∆ GV x x x x x x x x x x x x - GV gọi từng tổ lên thực hiện - HS các tổ còn lại ở dưới quan sát nhận xét - GV nhận xét bổ xung và tuyên dương tổ và những em tập tốt. c) Trò chơi “Chuyển đồ Đội hình vật”.. - HS theo dõi và thực hiện theo.. - GV nêu tên trò chơi, và nhắc lại cách chơi và luật chơi, sau đó tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS thực hiện theo tổ chức của GV - GV quan sát nhắc nhở HS chơi tích cực và đảm bảo an toàn. 3. Phần kết thúc (5’) a) Thả lỏng - Lớp tập một số động tác thả lỏng.. - HS theo dõi Đội hình và thực hiện x x x x x x theo. x x x x x x ∆ GV - GV hướng dẫn HS thả lỏng - HS thả lỏng tích cực b) GV cùng HS hệ Đội hình - HS theo dõi thống lại bài. x x x x x x và thực hiện x x x x x x theo. ∆ GV - GV tập hợp lớp và cùng HS cũg cố bài học c) GV nhận xét giờ học - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về giao bài tập về nhà: nhà theo quy định.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> --------------------------------------------------------------------. SINH HOẠT. TUẦN 34 I. Nhận xét tuần qua 1. Đánh giá tuần 34: GV nhận xét chung: a. Về ưu điểm - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. b. Về tồn tại - Vẫn còn một số em mất trật tự trong lớp. II. Phương hướng tuần tới 1. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp 2. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 22 Ưu điểm * Nền nếp: ( Giờ giấc, chuyên cần) - Vào học online chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. * Học tập - Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu xây dựng bài - Đa số học sinh có ý thức chuẩn bị đầy đủ đồ dùng. Tồn tạị Trong lớp còn mất trật tự, không chú ý nghe giảng: ................................................ C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 34 (7’) - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ. - Vào học online đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Đoàn kết, yêu thương bạn. - Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế. - Các bạn được lựa chọn đội tuyển viết chữ đẹp của trường tích cực luyện chữ. - Tuyên truyền tới HS và PHHS chấp hành nghiêm túc các công văn phòng chống dịch Covid-19: thực hiện biện pháp 5K, không ra khỏi nhà, khai báo y tế khi tiếp xúc với các trường hợp nhiễm và nghi nhiễm,..... ---------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(29)</span>