Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.23 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 Ngày soạn : Thứ năm, ngày 27/ 10/2011 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 01/11/2011 Tiết 1: CHÀO CỜ ----------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập đọc $19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1) I/ Mục tiêu: 1. Kiểm tra đọc (lấy điểm) các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. * Kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc rành mạch , đọc trôi chảy các bài đã học theo ,tốc độ quy định giữa kỳ I ( khoảng 75 tiếng / phút ). - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc . - HS khá ,giỏi đọc tương đối lưu loát diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ tốc độ trên 75 tiếng / phút 2. Kỹ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh , chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuấn 1 đến tuần 9, phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2, bút dạ. - HS : Sách vở môn học III/ Phương pháp: Giảng giải, phân tích, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập… IV/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND - TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài - Kiểm tra sự chuẩn bị của - HS chuẩn bị bài cũ : (5’) học sinh 2.Bài mới: (32’) 2.1.Giới thiệu bài: - Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở 2.2. Kiểm tra đọc: - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc. - GV nhận xét và cho điểm từng học sinh. 2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập: - Gọi HS đọc yêu cầu Bài 1: - Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.. - HS lần lượt lên gắp thăm bài và đọc theo yêu cầu. - HS nhận xét bạn đọc bài. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi theo nhóm 3.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Những bài tập đọc như thế - Là những bài có một chuỗi các nào là truyện kể. sự việc liên quan đến hay một nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một ý nghĩa. + Hãy tìm và kể tên những - HS kể tên các truyện kể: bài tập đọc là truyện kể? + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. (Phần - GV ghi nhanh lên bảng. 1,2) GV nhận xét, kết luận lời + Người ăn xin giải đúng: Bài 2:. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận và làm bài. + Đoạn văn có giọng đọc thiết tha , trìu mến là đoạn nào?. + Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là đoạn nào?. - Đoan văn có giọng đọc mạnh mẽ dăn đe là đoạn nào?. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. - HS thảo luận và làm bài. - HS dùng bút chì gạch chân đoạn văn mình tìm được. - Là đoạn cuối bài : Người ăn xin Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến khi ấy tôi chợt hiểu rằng: Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì từ ông lão. - Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình : Từ năm trước khi gằp trời làm đói kem, mẹ em phải vay lương ăn của bọn Nhện…hôm nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh em ăn thịt. - Đoan Dế Mèn đe doạ bọn Nhện : Tôi thét: “ Các ngươi có của ăn, của để, béo múp, béo míp….có phá hết các vòng vây đi không?” - HS đọc đoạn văn mình tìm được.. - GV yêu cầu HS tìm và đọc những đoạn văn mình vừa tìm được. - GV nhân xét, ghi điểm cho HS. - GV khen ngợi, khuyến - Lắng nghe khích những nhóm cá nhân thực hiện tốt. 3.Củng cố– dặn + Nhận xét giờ học - Lắng nghe dò:(3’) + Dặn HS về đọc bài và - Ghi nhớ chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập ”.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3: Chính tả $ 10: ÔN TẬP GIỮ HỌC KÌ I (Tiết 2) I - Mục tiêu: 1) Kiến thức: Nghe, viết đúng chính tả bài “Lời hứa”, trình bày đúng, đẹp.( tốc đọ viết khoảng 75 chữ / 15 phút )không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài ) bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết - HS khá ,giỏi : viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả ( tốc độ trên 75 chữ / 15 phút ) hiểu ND của bài 2) Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết và hiểu nội dung bài. 3) Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở cho hs. II - Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: Giáo án, giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 3, bút. * Học sinh: Sách vở môn học. III - Phương pháp: - Giảng giải, nêu vấn đề, thảo luận, luyện tập... IV - Các hoạt động dạy - học chủ yếu: ND - TG Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của cũ:(5’) hs. 2. Bài mới: (32’) 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Viết chính tả:. - GV ghi đầu bài lên bảng.. Hoạt động của trò. - Hs ghi đầu bài vào vở. - Gv đọc bài “Lời hứa” sau đó - 1 hs đọc lại bài cả lớp theo gọi 1 hs đọc lại. dõi. + Em hiểu “Trung sỹ” là thế - Trung sỹ: Một cấp bậc nào? trong quân đội. - HD viết từ khó. - Hs viết từ khó: ngẩng đầu, trung thực, trận giả. + Khi viết dấu hai chấm, xuống - HS nêu cách viết. dòng, gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép ta phải viết như thế nào? - GV đọc cho hs viết bài. - Hs viết bài. - GV đọc cho hs soát lỗi. - Soát lỗi..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chấm, chữa bài. 2.3. HD làm B/tập: Bài 1: - Gọi hs đọc y/c. - Y/c hs thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. - GV nxét và kết luận câu trả lời đúng: + Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?. +Vì sao trời đã tối mà em không về nhà?. - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi. - Trao đổi, trả lời câu hỏi.. - Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. - Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. + Có thể đưa những bộ phận - Không được, vì trong mẩu đặt trong dấu ngoặc kép xuống chuyện trên có 2 cuộc đối dòng, đặt sau dấu gạch ngang thoại: Cuộc đối thoại giữa đầu dòng không vì sao? em bé và người khách hàng trong công viên. Cuộc đổi thoại giữa em bé và các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách. Do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách.. Bài 2:. Gọi hs đọc y/c. - GV phát phiếu cho từng nhóm và y/c các nhóm làm bài. - Gọi đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác nxét, bổ sung. - GV nxét, kết luận lời giải đúng. *Các loại tên riêng: - Tên người, tên địa lý Việt Nam ta phải viết hoa như thế nào?. - 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm. - Các nhóm trao đổi, thảo luận và tự làm bài. - Trình bày, nxét, bổ sung. - Hs chữa bài theo lời giải đúng.. - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. VD: Hồ Chí Minh, Trường Sơn, Sơn La. - Tên người, tên địa lý nước - Viết hoa chữ cái dầu của ngoài ta phải viết như thế nào? mỗi bộ phận tạo thành tiếng đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối. - Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt, viết như việt tên riêng Việt.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV nxét, HD thêm cho hs. 3.Củng cố - dặn dò: (3’). Nam. VD: Lu - i - pa - xtơ, xanh pê - téc - bua, Luân đôn... Hs nêu lại.. - Nêu cách viết hoa tên người, - 1 HSTL. tên địa lý Việt Nam?. - GV nxét giờ học, -Lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. -Ghi nhớ.. -------------------------------------------------------------------Tiết 4: Toán $ 46: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được, hình chữ nhật. hình vuông - Làm được bài tập 1,2,3,4(a) II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành… IV. các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND - TG Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài - Kiểm tra vở bài tập của HS. cũ (5’) 2. Dạy bài mới : (30’) 2.1.Giới thiệu bài - Ghi đầu bài (1’) 2.2.HD luyệntập : (29’) * Bài 1 : - Gv vẽ 2 hình a,b lên bảng. + Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau :. Hoạt động của trò - 1 HS chữa bài trong vở bài tập. - HS ghi đầu bài vào vở. - HS nêu Y/c của bài. * Hình( a) : - Góc đỉnh A : cạnh AB, AC góc vuông. - Góc đỉnh B ; cạnh BA, BM góc nhọn. - Góc đỉnh B ; cạnh BM, BC góc nhọn. - Góc đỉnh B ; cạnh BA, BC góc nhọn. - Góc đỉnh C ; cạnh CM, CB góc nhọn.. là là là là là.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét đúng sai. - Góc đỉnh M ; cạnh MA, MB là góc nhọn. - Góc đỉnh M ; cạnh MC, MB là góc tù. - Góc đỉnh M ; cạnh MA, ME là góc bẹt * Hình( b) : - Góc đỉnh A ; cạnh AB, AD là góc vuông. - Góc đỉnh B ; cạnh BD, BC là góc vuông. - Góc đỉnh D ; cạnh DA, DC là góc vuông. - Góc đỉnh B ; cạnh BA,BD là góc nhọn. - Góc đỉnh C ; cạnh CB, CD là góc nhọn. - Góc đỉnh D ; cạnh DA,DB là góc nhọn. - Góc đỉnh D ; cạnh DB,DC là góc nhọn.. * Bài 2 : - Y/c học sinh giải thích :. - Học sinh tự làm bài. - Vẽ hình và ghi đúng sai vào ô trống : + Vì AH không vuông góc + AH là đường cao của h/ tam với BC giác ABC S + Vì AB vuông góc với cạnh + AB là đường cao của h/tam đáy BC. giác ABC Đ. * Bài 3 : - Y/c học sinh nêu cách vẽ - Học sinh nêu y/c của bài hình vuông ABCD cạnh - Học sinh vẽ được hình vuông AB = 3cm. ABCD cạnh AB = 3cm. * Bài 4 :. a) Y/c học sinh vẽ hình.. - Học sinh đọc đề bài. a) Hs vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 6cm A 6cm B. - Y/c học sinh nêu các hình N chữ nhật và các cạnh song song. - Nhân xét h/s vẽ hình. + Nhận xét giờ học.. M M C. D.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Củng cố - dặn + Về làm bài tâp trong vở bài dò :(3’) tập -------------------------------------------------------------------Tiết 5: Đạo Đức $10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết2) I - Mục tiêu: 1) Kiến thức: Hiểu được thời giờ là cái quý nhất, cái phải tiết kiệm và biết được cách tiết kiệm thời giờ. -Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. 2) Kỹ năng: Thực hiện làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng, dứt điểm, không vừa làm vừa chơi. -Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,hằng ngày một cách hợp lí. Phê phán, nhắc nhở các bạn cùng tiết kiệm thời giờ. 3) Thái độ: Tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức và làm việc khoa học, hợp lý. - GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá. II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên:Bảng phụ ghi các câu hỏi, giấy bút cho các nhóm. - Học sinh: Sách vở môn học. III - Phương pháp: - Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, trò chơi, thực hành... - Tự nhủ. IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Nd - Tg 1. KTBC: (5’) 2.Bài mới: (27’) 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ? -Bài tập (sgk). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -Tiết kiệm thời giờ có tác dụng - 2 HS nêu ghi nhớ. gì? -Nhận xét - Ghi đầu bài. *Mục tiêu:Vận dụng tác dụng của TK thời giờ vào sử lý TH cụ thể. *Cách tiến hành: -Làm việc cá nhân. trình bày trao đổi trước lớp. -Các việc làm ở TH: a,b,c,d là TK t/g -các.....TH: b,đ,e là không.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TK T/gian -Tại sao phải TK thời giờ? -H trả lời. Thời giờ có tác dụng gì? không biết TK thời gian dẫn đến hậu quả gì?. 2.3.Hoạt động 2: em có biết TK thời *Mục tiêu: H nêu thời gian biểu hàng ngày của mình và giờ. rút ra KL: Đã hợp lý chưa. *B4 sgk. *Cách tiến hành: - Thảo luận nhóm đôi: thảo -Em có thực hiện đúng thời luận đã sử dụng thời giờ ntn? gian biểu không? và dự kiến sử dụng thời giờ. -Viết thời gian biểu của mình, sau đó trình bày trước -Em đã TK thời giờ chưa? Cho lớp. VD? -Nhận xét bổ sung. -H tự nêu 2.4.Hoạt động 3: Xử lý tình huống ntn?. *Mục tiêu: Biết sắm vai sử lý tình huống có sẵn . *Cách tiến hành: -TH 1: 1 hôm khi Hoa đang ngồi vẽ tranh để làm báo tường ,thì Mai rủ Hoa đi chơi, thấy Hoa từ chối Mai bảo: Cậu lo xa quá cuối tuần mới phải nộp cơ mà”. -TH 2: Đến giờ làm bài Nam đến rủ Minh học nhóm Minh bảo Nam mình còn phải xem xong ti vi và đọc xong bài báo đã. -Hoa làm thế đúng vì phải biết sắp xếp công việc hợp lý. -Không để công việc đến gần mới làm đó cũng là tiết kiệm thời giờ.. -Minh làm như thế là chưa đúng, làm công việc chưa hợp lý. nam sẽ khuyên Minh đi học có thể xem ti vi đọc báo lúc khác. - Các nhóm sắm vai để giải quyết TH -H tự trả lời.. -Em học tập ai trong những -Sử dụng thời giờ vào những trường hợp trên? *Thời giờ quý nhất cầm phải việc có ích một cách hợp lý, có hiệu quả tiết kiệm thời giờ sử dụng ntn? là một đức tính tốt. Chúng ta cần tiết kiệm thời giờ để học tôt hơn. 3.Củng cố, dặn dò (3’) -Nhận xét giờ học. -thực hiện tiết kiệm ------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> PHỤ ĐẠO Tiếng việt I - Mục tiêu: * Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: đọc các bài đã học theo ,tốc độ ( khoảng 55 tiếng / phút ). - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc . *Nắm được các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng II .- Phương pháp: Luyện tập, thực hành, ... III - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Nd - tg ND ôn (37’). Hoạt động của thầy. Rèn KN đọc cho H - Cho HS lên bảng gắp thăm yếu: bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc. *Rèn KN kể - GV y/c hs nêu tên những câu chuyện chuyện đã học. - Gọi hs kể .. HD làm VBT Củng cố-dặn dò: (3’). Hoạt động của trò - HS lần lượt lên gắp thăm bài và đọc theo yêu cầu. - HS nhận xét bạn đọc bài.. - Lần lượt từng hs kể về các chủ đề đã học - GV nxét, khuyến khích và - HS nêu động viên hs. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về ôn bài, kể lại nhiều lần từng câu chuyện, chuẩn bị bài học sau.. Ngày giảng: Thứ năm, ngày 27/10/2011 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 02/ 11/2011 Tiết 1: Toán: $ 47: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có liên qua đến hình chữ nhật ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Làm bài tập 1(a), 2(a) ,3(b) bài 4 II. Đồ dùng dạy – học: - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. Phương pháp: - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành… IV. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nd -tg 1. Kiểm tra bài cũ (5’) 2. bài mới : (32’) 2.1.Giới thiệu (1’) 2.2.Hướng dẫn luyện tập : (31’) * Bài 1. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Kiểm tra vở bài tập của - 1 HS chữa bài trong vở bài tập HS. - Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. + Gọi HS đọc yêu cầu. + Nhận xét – Cho điểm.. - HS đọc Y/C , tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. 386 259 726 485 + 260 837 452 936 647 096 273 549. * Bài 2 + Bài tập Y/C chúng ta - Tính bằng cách thuận tiện nhất. làm gì ? +Vận dụng những tính - Tính chất giao hoán và thính chất chất nào đề làm bài ? kết hợp của phép cộng. - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng. + Nhận xét, chữa bài, cho a)6257+989+743=(6257+743)+98 điểm. 9 = 7000 + 989 = 7989 - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài * Bài 3 : + Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ? +Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ? Bài 4 :. -Hướng dẫn HS phân tích đề. + Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được. - HS đọc thầm đề bài, quan sát hình trong SGK. - Có chung cạnh BC. - Cạnh DH vuông góc với AD, DC, IH. - HS đọc đề bài và phân tích đề bài, tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> gì ? Bài giải + Bài toán cho biết gì ? Chiều rộng hình chữ nhật là : + Biết được nửa chu vi ( 16 – 4 ) : 2 = 6 (cm) của hình chữ nhật tức là Chiều dài của hình chữ nhật là : biết được gì ? 4 + 6 = 10 (cm) + Vậy có tính được chiều Diện tích của hình chứ nhật đó là : dại, chiều rộng của hình 10 x 6 = 60 (cm2) chữ nhật không ? Dựa vào Đáp số : 60 cm2 đâu để tính ? - Nhận xét, chữa bài, cho điểm. 3. Củng cố - dặn + Nhận xét giờ học. dò : (3’) + Về làm bài tập trong vở bài tập. ----------------------------------------------------------------Mĩ thuật GV CHUYÊN SOẠN, GIẢNG ----------------------------------------------------------------Tiết 3: Khoa học $ 19: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( tiếp ) I) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về : - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng , - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá - Dinh dưỡng hợp lý của Bộ Y tế. - Biết phòng tránh đuối nước. - Luôn có ý thức trong ăn, uống và phòng tránh tai nạn. II) Đồ dùng dạy - học: - Học sinh chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau quả, con giống. - Ô chữ, vòng quay, phần thưởng. - Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. III) Phương pháp: - QS, ĐT, TL, LT IV) Các hoạt động dạy – học: Nd - Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: (5’) - KT chuẩn bị của học sinh - Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của tổ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.Bài mới: (28’) 2.1.GTB. (1’) 2.2. Dạy bài mới: (27’) *HĐ1: Nhóm Thảo luận về chủ đề con người và sức khoẻ. ? Nêu lại tiêu chuẩn về một - Một bữa ăncó nhiều loại thức bữa ăn cân đối ? ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối. - Ghi đầu bài.. - Đọc và ghi đầu bài.. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm minh nhận được. + 4 nội dung phân cho 4 nhóm thảo luận. * Quá trình trao đổi chất của con người.. - Thảo luận, đại diện nhóm lần lượt trình bày. Ví dụ:. - Nhóm 1: Trình bày trong quá trình sống của con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra những gì vào môi trường. * Các chất dinh dưỡng cần - Nhóm 2: Giải thích về nhóm các chất dinh dưỡng, vai trò cho cơ thể người. của chúng đối với cơ thể người. - Nhóm 3: Giải thích về các * Các bệnh thông thường. bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng, bệnh lây qua đường tiêu hoá, dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh, cách chăm sóc người thân khi bị bệnh. * Phòng tránh tai nạn sông - Nhóm 4: Giải thích những việc nên làm để phòng tránh nước. tai nạn sông nước. - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. *HĐ2: Lớp.. 3.Củng cố-Dặn dò:(3’). I - Mục tiêu:. - Tổ chức học sinh trao đổi - Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện trả lời. cả lớp. - Tổng hợp các ý kiến của - Các nhóm nhận xét, bổ sung. học sinh - Nhận xét tiết học. - Dặn ôn tập để tiết sau chơi trò chơi. Tiết 4: Luyện từ và câu $19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1) Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng ) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân , Măng mọc thẳng , Trên đôi cánh ước mơ ) 2) Kỹ năng: Nắm được tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. 3) Thái độ: GD hs ý thức chăm chỉ học tập cho hs. II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Phiếu kẻ sẵn n dung, bút dạ, phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ, thành ngữ. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học. III - Phương pháp: Giảng giải, phân tích, luyện tập, thảo luận, thực hành... IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Nd -tg Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. cũ : (5’) 2.Bài mới: (32’) 2.1.Giới thiệu - GV ghi đầu bài lên bảng. bài: (1’) 2.2. HD làm bài tập: (31’) Bài tập 1: - Gọi hs đọc y/c. - Y/c hs nhắc lại bài mở rộng vốn từ. GV ghi nhanh lên bảng. - GV phát phiếu cho các nhóm và y/c hs thảo luận và làm bài. - Y/c các nhóm lên trình bày. - GV nxét, tuyên dương.. Hoạt động của trò. - Hs ghi đầu bài vào vở.. - 1 hs đọc y/c trong sgk. - Các bài mở rộng vốn từ. - Hs thảo luận và làm bài vào phiếu. - Các nhóm , trình bày. - Chấm bài của nhóm bạn + Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà nhóm bạn tìm được.. Bài tập 2: - Gọi hs đọc y/c. - 1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm. - Gọi hs đọc các câu thành ngữ, tục ngữ. - Dán phiếu ghi các câu thành - Hs phát biểu. ngữ, tục ngữ Thương người như thể thương thân - Ở hiện gặp lành. - Một cây làm chẳng ... lên ... núi cao - Hiền như bụt. - Lành như đất.. Măng mọc thẳng Trung thực: - Thẳng như ruột ngựa. - Thuốc đắng giã tật.. Trên đôi cánh ước mơ - Cầu được ước thấy. - Ước sao được vậy. - Ước của trái.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nxét, sửa từng câu cho - Trường em luôn cót inh thần hs. lá lành đùm lá rách. Bạn Hùng lớp em tính thẳng như ruột ngựa. Ông em luôn dặn dò con cháu: đói cho sạch rách cho thơm. Bài tập 3:. Gọi hs đọc y/c. - Y/c hs thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm. Lấy ví dụ? - GV kết luận chung: + Dấu hai chấm có tác dụng gì?. - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi. - Trao đổi, thảo luận, ghi ví dụ ra vở nháp.. - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của mỗi nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. + Dấu ngoặc kép có tác dụng - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân gì? vật hay của người được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm. - Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. Hs lên bảng viết ví dụ. - GV gọi hs lên bảng viết ví Cô giáo hỏi: “Sao trò không dụ: chịu làm bài”. Mẹ em hỏi: - Con đã học xong bài chưa?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV nxét câu ví dụ của hs.. Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía... Mẹ em thường gọi em là : “con cún con”.. 3.Củng cố - dặn - Nhận xét giờ học. dò:(3’) - Dặn hs về nhà học bài, ôn bài -Lắng nghe để chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ I. -Ghi nhớ. ---------------------------------------------------------------Tiết 5: Lịch sử $10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I,Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất ( năm 981 )do Lê Hoàn chỉ huy + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và phù hợp với lòng dân. + Tường thuật ( sử dụng lược đồ ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất : Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thuỷ , bộ tiến vào xâm lược nước ta . Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng ( đường thuỷ ) và Chi Lăng ( đường bộ ) Cuộc kháng chiến thắng lợi . - Đôi nét về Lê Hoàn : Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân . khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại , quân Tống sang xâm lược , Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng Đế ( nhà Tiền Lê ) Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi II, Đồ dùng dạy học: -Hình trong SGK- Phiếu học tập III.Phương pháp: - QS, ĐT, G/giải, TLN IV, Các hoạt động dạy- học: Nd - tg 1.KTBC: (5’) 2.Bài mới: (27’) 2.1. GTB: (2’) 2.2.Nội dung: (25’) *, Hoạt động 1: Làm việc cả lớp a. sự ra đời của nhà Lê.. Hoạt động dạy Hoạt động học -Hãy nêu tình hình nước ta - 1 HSTL sau khi thống nhất? -G nhận xét. -Giới thiệu: -G đặt vấn đề.. -H đọc từ đầu sử cũ gọi là nhà Tiền Lê. -Lê Hoàn lên ngôi vua trong -Năm 919 Đinh Tiên Hoàng hoàn cảnh nào? và con trai trưởng là Đinh Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi, lên.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ngôi. Lợi dụng thời cơ đó nhà Tống đem quân xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy .Triều đình đã họp bàn để chọn người chỉ huy cuộc kháng chiến. Mọi người đặt niềm tin vào thập đạo tướng quân Lê Hoàn ( làm tổng chỉ -Việc Lê Hoàn được tôn lên huy quân đội) làm vua có được nhân dân - Khi ông lên ngôi , ông ủng hộ không? được quân sĩ ủng hộ và tung -G nhận xét. Chốt lại- ghi hô “vạn tuế” bảng -Lê Hoàn lên ngôi lập ra nhà Lê. -H nhận xét. *Hoạt động 2: Hoạt đọng nhóm b. Diễn biến cuộc kháng chiến chống quân tống.. *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp . c.ý nghĩa thắng lợi.. -Vì sao Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên làm vua? -Để nhà Lê thay nhà Đinh -G yêu cầu: các nhóm thảo lãnh đạo cuộc kháng chiến. luận dựa theo các câu hỏi sau: -H đọc từ đầu năm 981 lệnh bãi binh. +Quân tống xâm lược nước ta -Các nhóm thảo luận. vào năm nào? -Quân tống xâm lược nước ta vào đầu năm 981 chúng +Hai trận đánh lớn diễn ra ở theo 2 đường thuỷ và bộ ào ào xâm lược nước ta . đâu và diễn ra NTN? -Quân thuỷ tiến theo cửa sông Bạch Đằng. Quân bộ +Quân tống có thực hiện tiến vào theo đường Lạng được ý đồ xâm lược của Sơn. -Vua Lê trực tiếp chỉ huy chúng không? binh thuyền chống giặc ở Bạch Đằng. Trên bộ quân ta chặn đánh quân tống quyết liệt ở Chi Lăng. Hai cánh quân của giặc đều bị thất bại. quân giặc chết quá nửa. -H dựa vào hình 2 trình bày Tướng giặc bị giết .Cuộc K/C thắng lợi. lại diễn biến. -Đại diện nhóm lên bảng thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân -G nhận xét. tống của nd ta. -H nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Củng cố dặn dò: (3’). -Thắng lợi của cuộc kháng -H đọc từ cuộc kháng chiến chiến chống quân Tống đã hết đem lại kết quả gì cho nd? -Đã giữ vững được nền độc lập của nước nhà nhân dân -G chốt- ghi bảng. tự hào tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc. *Tiểu kết bài học -H nhận xét bổ sung -Về nhà học bài. -chuẩn bị bài sau. -H đọc bài học. ------------------------------------------------------------Phụ đạo LUYỆN TẬP TOÁN I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có liên qua đến hình chữ nhật . II. Phương pháp: - luyên tập, thực hành… III. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nd -tg Hoạt động của thầy ND ôn ( 37’ ) - HD H yếu làm lại BT * Bài 1 + Gọi HS đọc yêu cầu. + Nhận xét – Cho điểm.. Hoạt động của trò. - HS làm bài vào vở. +. * Bài 2. - Yêu cầu HS làm bài tập.. * Bài 3 :. - Goi HS nêu yêu cầu BT.. 386 259 260 837. 726 485 452 936 273 549. - 2 HS lên bảng. a)6257+989+743=(6257+743)+989 + Nhận xét, chữa bài, cho = 7000 + 989 = 7989 điểm. - HS đọc thầm đề bài, quan sát hình trong SGK. + Hình vuông ABCD và - Có chung cạnh BC. hình vuông BIHC có - Cạnh DH vuông góc với AD, DC, chung cạnh nào ? IH. +Cạnh DH vuông góc với.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> những cạnh nào ? - Nhận xét, chữa bài, cho điểm.. HD làm VBT Củng cố - dặn dò : (3’). + Nhận xét giờ học. + Về làm bài tập trong vở bài tập. Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 28/10/2011 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 03/11/2011 Tiết 1: Toán $48 : Kiểm tra giữa học kỳ I Đềchung của nhà trường ------------------------------------------------------------Tiết 2: Kể chuyện $ 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4) I - Mục tiêu: 1. Kiểm tra đọc (lấy điểm) các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. * Kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc rành mạch , đọc trôi chảy các bài đã học theo ,tốc độ quy định giữa kỳ I ( khoảng 75 tiếng / phút ). – Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc . - HS khá ,giỏi đọc tương đối lưu loát diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ tốc độ trên 75 tiếng / phút 2. Nắm được ND chính ,nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk. - Học sinh: Sách vở môn học. III - Phương pháp: Luyện tập, thảo luận, thực hành, vấn đáp... IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Nd - tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở, sự chuẩn -Tổ trưởng KT - B/cáo. (3’) bị của hs. - N/xét chung 2.Dạy bài mới: (32’) 2.1.Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> (1’) 2.2. Kiểm tra đọc: (12’). -GV giới thiệu bài. -GV ghi đầu bài lên bảng.. - Đọc và ghi đầu bài vào vở. 2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập(8’). - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc. - GV nhận xét và cho điểm từng học sinh.. *Kể trong nhóm. (12’). - Lần lượt từng hs kể về các chủ đề đã học - GV y/c hs nêu tên những câu - HS nêu chuyện đã học. - Gọi hs lần lượt kể . - GV nxét, khuyến khích và động viên hs. - Y/c hs luyện kể trong nhóm. - Y/c hs nêu ý nghĩa, nội dung của từng câu chuyện. - Qua câu chuyện em kể, em đã học tập được gì ở những nhân vật trong truyện? - Y/c hs kể toàn chuyện. - Nhận xét tiết học.. - HS lần lượt lên gắp thăm bài và đọc theo yêu cầu. - HS nhận xét bạn đọc bài. - Lắng nghe. - Hs luyện kể trong nhóm. - Hs nêu ý nghĩa của từng chuyện. - Hs tự trả lời theo ý hiểu.. 3. Củng cố - dặn - Dặn hs về ôn bài, kể lại nhiều - Lắng nghe. dò:(3’) lần từng câu chuyện, chuẩn bị - Ghi nhớ. bài học sau. -------------------------------------------------------------Tiết 3: Tập đọc $20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5) I/ Mục tiêu: 1. Kiểm tra đọc (lấy điểm) các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. * Kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc rành mạch , đọc trôi chảy các bài đã học theo ,tốc độ quy định giữa kỳ I ( khoảng 75 tiếng / phút ). -Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc . - HS khá ,giỏi đọc tương đối lưu loát diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ tốc độ trên 75 tiếng / phút 2.Nắm được các thể loại văn xuôi ,kịch , thơ. Bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học - HS khá ,giỏi : đọc diễn cảm đoạn văn ( thơ , kịch ) đã học ; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. GD lòng ham học và yêu quý các nhân vật trong truyện, trong bài đọc. II/ Đồ dùng dạy - học: - GV : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuàn 1 dến tuần 9, giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2. - HS : Sách vở môn học III/ Phương pháp: Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập… IV/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nd - tg Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài : “ Dế (5’) Mèn bênh vực kẻ yếu” + trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm 2.Dạy bài mới: (32’) 2.1. Giới thiệu bài : - Ghi bảng. (1’) 2.2.Nội dung bài: - Cho HS lên bảng gắp thăm * Kiểm tra đọc: bài đọc (12’) - GVnhận xét về cách đọc và câu trả lời của học sinh, nhận xét và cho điểm * Hướng dẫn làm bài tập: (20’) Bài 2 :. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc là chuyện kể ở tuần 3,4,5. - Yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn thành phiếu.. Hoạt động của trò - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS ghi đầu bài vào vở - Lần lượt từng HS lên gắp thăm và đọc bài, cả lớp đọc thầm. - HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi.. - HS TLN: Nêu tên các bài theo yêu cầu: + Một người chính trực (trang 36) + Những hạt thóc giống (trang 46) + Nỗi dằn vặt của An- đrây – ca (trang 15) + Chị em tôi ( trang59) - HS lên trình bày. - GV nhận xét , kết luận lời - HS thi đọc và chữa bài. giải đúng. * Một người chính + Nội dung chính của bài này - Ca ngợi lòng ngay thẳng, trực: là gì? chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Trong bài này có những nhân vật nào? + Khi đọc ta cần đọc với giọng như thế nào?. *Những hạt thóc + Nêu nội dung chính của giống. bài? + Bài có những nhân vật nào? + Cách đọc của bài này như thế nào?. - Có hai nhân vật: Tô Hiến Thành và Đỗ Thái Hậu.. - Đọc thong thả, rõ ràng, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành - Nhờ lòng trung thực, dũng cảm, cậu bé Chôm được Vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. + Bài có cậu bé Chôm và Vua. + Đọc với giọng khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. lời của Chôm ngây thơ, lời của Vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. -HS thực hiện y/c.. *Nỗi dằn vặt của - Yêu cầu HS đọc toàn bài và An- đrây – ca. trả lời câu hỏi: + Hãy nêu nội dung của bài? - Thể hiện tình thương yêu, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. + Nhân vật chính trong truyện *HS yếu: An -đrây – ca và là ai? mẹ. + Nêu cách đọc bài này? - Đọc với giọng trầm, buồn, xúc động. + Nội dung bài này nói về + Một cô bé hay nói dối Ba điều gì? để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ. * Chị em tôi. + Những nhân vật nào được + Những nhân vật : cô chị, cô nói đến trong bài? em, người cha. + Cách đọc bài này ra sao? + Đọc với giọng nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. *Thi đọc: * GV tổ chức cho học sinh thi - HS thi đọc theo yêu cầu. đọc từng đoạn hoặc cả bài mà - HS lắng nghe, nhận xét bạn các em tìm đúng. đọc. * GV nhận xét , tuyên dương học sinh đọc đúng, đọc hay. 3.Củng cố– dặn dò:(3’). - GV nhận xét chung. + Nhận xét giờ học - Lắng nghe. + Dặn HS về đọc bài và - Ghi nhớ. chuẩn bị bài sau: “ Ông.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> trạng thả diều” -------------------------------------------------------------Tiết 4: Địa lí $ 10: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I/ Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt : + Vị trí : Nằm trên cao nguyên Lâm Viên + Thành phố có khí hậu trong lành , mát mẻ , có nhiều phong cảnh đẹp : nhiều rừng thông , thác nước , . . . + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi , du lịch . + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau , quả xứ lạnh và nhiều hoa - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ) - HS khá , giỏi : + Giải thích được vì sao Đà Lạt trồng được nhiều loại rau , quả và nhiều hoa xứ lạnh + Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người : nằm trên cao nguyên cao – khí hậu mát mẻ , trong lành -nhiều loại rau , quả và nhiều hoa xứ lạnh , phát triển du lịch . II/ Đồ dùng dạy học: GV:-Bản đồ địa lý tự nhiên VN. -Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt HS :- GA, sách vở môn học. III/ Phương pháp: - QS, ĐT, G2, , T/luận, LTTH IV/ Các hoạt động dạy học: Nd - tg 1. KTBC. (4’) 2.Bài mới: (28’) 2.1.GTB: (1-2’) *Hoạt động 1: làm việc các nhân . (9’). Hoạt động dạy -Gọi H nêu BH tiết trước -G nhận xét.. Hoạt động học - 1-2 hs nêu .. -Giới thiệu bài : 1,Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước. +Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? +Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét? +Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như thế nào? +Quan sát hình 1,2 rồi chỉ các vị trí đó trên hình 3? +Mô tả một cảnh đẹp ở Đà Lạt -G nhận xét. Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. - Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển. - Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm - 2-3 hs lên chỉ..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> *Hoạt động 2:Làm 2,Đà Lạt-Thành phố du lịch việc theo nhóm. nghỉ mát. (8’) -G giảng +Tại sao Đà Lạt được chọn - Đà Lạt có nhiều cảnh đẹp làm nơi du lịch nghỉ mát? như hồ Xuân Hương,Thác Cam Li…. +Đà Lạt có những công trình -Đà Lạt có nhiều công trình nào phục vụ cho công việc nổi tiếng phục vụ cho du nghỉ mát, du lịch ? khách như: khách sạn, sân +Quan sát hình 3 hãy kể tên gôn, biệt thự kiểu kiến trúc các khách sạn ở Đà Lạt? khác nhau…. -G nhận xét. - Lam sơn,Đồi cù, Công đoàn…. *Hoạt động 3:Làm 3,Hoa quả và rau xanh ở Đà - 2 HS QS và kể. việc theo nhóm Lạt. (9) +Tại sao Đà Lạt được gọi là - Đà Lạt là nơi cung cấp rau thành phố của hoa (quả) và rau xanh và hoa quả cho cả nước xanh? nhất là miền Trung và Nam bộ. +Kể tên các loại hoa quả và - Địa phương em cũng có bắp rau xanh ở Đà Lạt? quan sát cải , cà chua, hoa hang….. hình 4 +Hãy kể tên những loại hoa - HS kể… quả và rau xanh ở Đà Lạt mà địa phương em cũng có? HS khá , giỏi +Tại sao ở Đà -HSTL… Lạt lại trồng được nhiều hoa quả rau xứ lạnh? +Rau và hoa quả ở Đà Lạt có - HSTL... giá trị như thế nào? HS khá giỏi + Nêu mối quan -Nằm trên cao nguyên cao – hệ địa lý giữa địa hình với khí khí hậu mát mẻ , trong lành hậu, giữa thiên nhiên với hoạt -nhiều loại rau , quả và nhiều động sản xuất của con người : hoa xứ lạnh , phát triển du -G nhận xét. lịch . 3. Củng cố-dặn dò: (3’). *G giảng tiểu kết. -Gọi Hs nêu lại nội dung bài. - 1 HS đọc BH - N/xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Khoa học $20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?. I. Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của nước : Nước là chất lỏng , trong suốt , không màu , không mùi , không vị , không có hình dạng nhất định ; nước chảy từ cao xuống thấp , chảy lan ra khắp mọi phía , thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sóng : làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống , làm áo mưa để mặc không bị ướt , . . . - Có khả năng làm thí nghiệm khám phá tri thức. - GDBVMT: Có ý thức bảo vệ nguồn csm ở mọi nơi. II. Đồ dùng dạy - học: -Các hình minh hoạ SGK trang 42, 43 -Giáo viên và học sinh: + 2 cốc thuỷ tinh giống nhau + Nước lọc, sữa + Chai, cốc, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau + Một tấm kính, khay đựng nước. + Một miếng vải nhỏ (bông, giấy them, bọt biển…) + Bột đường, muối, cát. + Thìa: 3 cái - Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm. III. Phương pháp: - QS, ĐT, G/giải, TLN, LTTH IV.Các hoạt động dạy – học: Nd-Tg 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) 2.Bài mới: (27’) 2.1. GTB: (1’). 2.2.Dạy bài mới. *Hoạt động 1: Mầu, mùi, vị của nước (8’). Hoạt động dạy Hoạt động học - Gọi học sinh đọc 10 điều - 2 học sinh đọc. khuyên dinh dưỡng hợp lí. - Nhận xét, cho điểm. ? Chủ đề của phần 2 chương trình khoa học có tên là gì ? Giới thiệu: Bài học đầu tiên - Vật chất và năng lượng. các em sẽ tìm hiểu xem nước có những tính chất gì ? - Ghi đầu bài. - Giáo viên tiến hành cho hs hoạt động nhóm. + Yêu cầu quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà giáo viên vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời câu hỏi: ? Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ? ? Làm thế nào bạn có thể biết được điều đó ?. - Hoạt động nhóm. + Quan sát và thảo luận về tính chất của nước, 1 nhóm nhanh lên bảng trình bày 2 chiếc cốc. + Chỉ trực tiếp.. + Vì khi nhìn vào cốc nước thì trong suốt, nhình thấy rất rõ cái thìa. Còn cốc sữa có màu trắng đục nên không nhìn thấy rõ cái thìa. ? Em nhận xét gì về mầu mùi, - Khi nếm từng cốc: cốc không có màu, không mùi là vị của nước ?.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> nước. Cốc có mùi thơm, béo là sữa. + Nước không có màu, không mùi, không có vị gì - Các nhóm bổ sung, nhận - Bổ sung, nhận xét. xét. - Giáo viên ghi đặc điểm tính - Nghe. chất của hai cốc nước, sữa. - Kết luận: Nước trong suốt, - Nhắc lại. không màu, không mùi, không vị. Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía trước (10’). - Tiến hành làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận. Cử 1 học sinh đọc thí nghiệm 1,2 trang 43 SGK,1 học sinh thực hiện, các học sinh khác quan sát và trả lời câu hỏi. + Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước. + Từ trên cao xuống, chảy ? Nước chảy như thế nào ? tràn ra mọi phía. ? Vậy em có kết luận gì về + Nước không có hình dạng tính chất của nước ? Nước có nhất định, nó cóp thể chảy hình dạng nhất định không ? tràn ra mọi phía, từ trên cao xuống thấp. - Tổ chức học sinh làm thí nghiệm và tự phát hiện ra tính chất của nước: Chuẩn bị chai, lọ, hộp bằng thuỷ tinh, nước, tấm kính, khay đựng nước. ? Nước có hình gì ?. ? Khi vô ý làm đổ mực nước ra bàn em thường làm thế nào? ? Tại sao người ta dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải?. + Lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước.. + Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định, nước có thể chảy qua các lỗ nhỏ giữa các sợi vải, còn các chất bản khác bị giữ lại trên sợi vải. + Ta cho chất đó vào trong ? Làm thế nào để biết được cốc nước, dùng thìa khuấy một chất có thể hoà tan trong đều lên sẽ biết được chất đó nước ? có tan trong nước hay không. Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.. (8’). - Làm thí nghiệm 3, 4 trang - Cho học sinh làm thí 43. nghiệm 3, 4. + 1 học sinh rót nước vào - Gọi 4 học sinh lên làm khay và 3 học sinh lần lượt trước lớp. dùng vải, bông, giấy thấm để thấm nước..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Em thấy vải, bông, giấy là ? Sau khi làm thí nghiệm em những vật có thể thấm nước. có nhận xét gì ? +3 học sinh lên làm thí - Yêu cầu 3 học sinh lên làm nghiệm. thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan được trong nước. + Em thấy đường tan trong ? Sau khi làm thí nghiệm em nước, muối tan trong nước, có nhận xét gì ? cát không tan trong nước. + Nước có thể them qua một ?Em có nhận xét gì về tính số vật và hoà tan một số chất. chất của nước? - 2 HS nêu. 3.Củng cố - Dặn - Nhắc lại tính chất của nước? dò: - Nhận xét giờ học. -Lắng nghe. (3’) - Về nhà học thuộc mục bạn -Ghi nhớ cần biết và chuẩn bị bài sau.. -------------------------------------------------------------Tiết 6: PHỤ ĐẠO LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ I/ Mục tiêu : - HS đã nghe viết được : Luyện tập chép theo mẫu và cỡ chữ một bài tập đọc đã học. - Với HS nghe - viết còn chậm : GV đọc chậm cho HS một đoạn trong bài tập đọc đã học. II/ Đồ dụng dạy – học : - GV : Bài (đoạn văn) cần cho HS luyện viết. - HS : SGK, vở luyện viết, bút,… III/ Phương pháp : - Quan sát, phân tích, lầm mẫu, thực hành. IV/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Nd- Tg 1. GV hướng dẫn (5p). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Đối với HS đã nghe viết được - HS lắng nghe, theo dõi. tương đối nhanh (18/19 em) GV yêu cầu các em tập chép một bài đã học tự chọn trong SGK : + Yêu cầu : Viết đúng mẫu chỡ viết thường ; đúng độ cao và khoảng cách giữa các con chữ ; Viết hoa chưc đầu câu, đầu đoạn và tên riêng. Đầu bài viết chữ cỡ.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> to (5li); Nội dung viết chữ cỡ nhỏ (2,5 li) - Với HS nghe viết chậm : (em Thái) GV đọc chậm cho HS viết. 2. Luyện viết. (21p). - 16/19 em tập chép theo hướng - HS luyện viết. dẫn - 2/19 em viết nâng cao. - 1 HS nghe GV đọc, viết - Gv dành thơi gian quan sát HS tập chép trong khi đọc.. 3. Chữa bài : (7p). - GV chọn một số bài tập chép và nghe viết lên chấm và sửa lỗi cho HS.. 4. Nhận xét, dặn - GV nhận xét về kết quả tập viết dò : (2p) của HS và yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện viết.. Ngày soạn : Thứ sáu, ngày 28/10/2011 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 04/11/2011 Tiết 1: Toán $49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ( tích không quá sáu chữ số ). - Làm bài tập 1,3(a) II. Đồ dùng dạy – học: - GV : Giáo án, SGK. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. IV. Phương pháp: -Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành… IV. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nd - tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài - Kiểm tra vở bài tập của HS. -1 HS chữa bài trong vở bài cũ : (3’) tập 2. Dạy bài mới : 2.1.Giới thiệu - Nêu mục tiêu, ghi đầu bài . (1’) 2.2.Nhân số có 6 - GV viết : 241 324 x 2 = ? - HS ghi đầu bài vào vở chữ số với số có + Hãy đặt tính để thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1 chữ số (không nhớ) (8’). phép nhân trên ? + Khi thực hiện phép tính này ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ? + Bạn nào có thể lên thực hiện ? - GV ghi cách làm .. - HS đọc Y/C , tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. - HS đọc bài - 1 HS lên bảng viết - Lớp viết vào vở. - Thực hiện từ phải sang trái 241324 x 2 482 648. + Vậy 241324 x 2 = Bao nhiêu ? - GV viết : 136 204 x 4 = ? - 241 324 x 2 = 482 648. * GV lưu ý HS : Khi thực hiện phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau. 2.3.Nhân số có 6 - Yêu cầu HS nêu lại từng bước - 1 HS lên bảng làm, lớp làm chữ số với số có1 thực hiện kết hợp GV ghi bảng. ra nháp. chữ số (có nhớ) 136204 (7’) x 4 544816. 2.4.Luyện tập : (16’) * Bài 1 :. - 136 204 x 4 = 544 816 - HS nêu lại cách làm. - Yêu cầu từng HS lần lượt - HS đọc phép tính. trình bày cách tính của mình. - Cả lớp làm ra nháp. - Nhận xét, cho điểm. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. a) 214 325 341 231 x. x. x. 2 682 4 62. 102 426 5 512 130. x. 4 857 300. 410 536. 3 1 231 608. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Bài 3 : - Y/cầu.. - HS đọc yêu cầu của bài ; đọc biểu thức, tự làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) 321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014 = 1168489 843275 – 123568 x5 - Nhận xét chữa bài và cho =843275 – 617 840= 225435 điểm. 3. Củng cố - dặn + Nhận xét giờ học. dò :(3’) + Về làm bài tâp trong vở bài tập ---------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập làm văn $ 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6) I - Mục tiêu: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh , tiếng có đủ âm đầu và thanh trong đoạn văn. - Nhận biết được từ đơn từ ghép ,từ láy , danh từ chỉ người ,vật , khái niệm ) động từ trong đoạn văn ngắn. - HS khá ,giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức ; từ ghép và từ láy. - GD ý thức chăm chỉ trong học tập. II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk, đề kiểm tra. - Học sinh: Sách vở, giấy kiểm tra. III - Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập, thực hành... IV - Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nd - Tg 1) Kiểm tra bài cũ: 2' 2) Dạy bài mới: (30') a)Giới thiệu bài (1') b) HD làm bài tập: (29') Bài tập 1:. Hoạt động của giáo viên - Kiểm tra vở bài tập của Hs. - Nêu mục tiêu của tiết học.. Hoạt động của học sinh. - HS lắng nghe.. - Gọi học sinh đọc đoạn văn - 2 học sinh đọc thành tiếng ? Cảnh đẹp của đất nước được - Được quan sát từ trên cao quan sát ở vị trí nào ? xuống.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> ? Những cảnh về đất nước ta - Cho thấy đất nước ta rất hiện ra cho em biết điều gì về thanh bình, đẹp, hiền hoà. đất nước ta ? Bài tập 2: Bài tập 3:. - Gọi học sinh đọc yêu cầu - 2 học sinh đọc - Yêu cầu thảo luận và hoàn - 2 học sinh trao đổi ghi vào thành vào nháp. nháp - Hs trình bày, nhận xét, bổ sung. Từ đơn Từ láy Từ ghép Dưới, tầm, Rì rào, rung Bây giờ, khoai nước, tuyệt cánh, chú, là, ring, thung đẹp, hiện ra, ngược xuôi, luỹ, tre, xanh, thăng… xanh trong, cao vút… trong, hồ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng…. Bài 4. - Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc ? Thế nào là danh từ ? cho ví dụ ? - Là những từ chỉ sự vật Thế nào là động từ ? cho ví dụ ? (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức… - động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh… Danh từ Động từ Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, Rì rào, rung ring, hiện ra, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, gặm, ngược xuôi, bay… cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, tầng, cò, chiều…. 5. Củng cố – - Nhận xét tiết học. dặn dò: 4' - Chuẩn bị giấy bút làm bài tập kiểm tra giữa kì I. ---------------------------------------------------------------------Thể dục $19: ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Ôn 4 động tác vươn thở ,tay ,động tác chân. lưng -bụng học động tác toàn thân..Yêu cầu thục động tác thực hiện tương đối đúng nhanh nhẹn khẩn trương - trò chơi con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu chơi đúng luật,tập chung chú ý, quan sát, phản xạ nhanh, hứng thú trong khi chơi II. Địa điểm –Phương tiện: - Sân thể dục - Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi . - Trò : sân bãi , trang phục gon gàng theo quy định. III . Nội dung – Phương pháp thể hiện: Nội dung Mở đầu 1. Nhận lớp 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 3. Khởi động: - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , …. Định lượng 6 phút 2phút 3 phút 2x8 nhịp. * ************ ************ ************ Đội hình nhận lớp. Đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự. - Thực hiện bài thể dục phát triển chung . Cơ bản. Phương pháp tổ chức. 18-20 phút. 1 . Bài thể dục - Ôn động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng.. 7 phút 2x8. - Học động tác toàn thân: + TTCB đứng nghiêm,N1 chân tráI sang ngang 1 bước rộng bằng vai đồng thời cúi người gập sâu tay phải lên cao tay trái chạm mũi chân phải,N2 về TTCB,N3 cúi người ngang hông hai tay để sau lưng,N4 về TTCB 2. Trò chơi vân động. 2x8. GV nhận xét sửa sai cho h\s Cho các tổ thi đua biểu diễn * *********** *********** *********** - GV làm mẫu phân tích động tác hs thực hiện.. 4-6 phút. GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Chơi trò chơi con cóc là cậu ông trời 3. Củng cố: ĐHĐN+ bài thể dục tay không Kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà. 2-3 phút 5-7 phút. chơi h\s thực hiện gv và hs hệ thống lại kiến thức * ************ ************ ************. ----------------------------------------------------------------Tiết 4: Luyện từ và câu $ 20: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Kiểm tra đọc hiểu - Luyện từ và câu (Đề chung ) ----------------------------------------------------------------Tiêt 5: Kĩ thuật $ 10: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm - HS khéo tay :Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viên bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền và đường gấp mép vải bằng khâu đột thưa - Vật liệu dụng cụ cần thiết. + Một mảnh vài trắng hoặc mầu 20x30 + Len hoặc sợi khác với mầu vải. + Kim khâu len, kéo cắt vải, bút chì, thước. III. Phương pháp: - QS, Làm mấu, ĐT, LT, TH IV.Các hoạt động dạy – học Nd - tg 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) 2. Bài mới: (29). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Kiểm tra chuẩn bị dụng cụ, - Tổ trưởng KT, B/cáo. vật liệu học. -N/xét chung..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2.1. Giới thiệu bài: (2’) 2.2. Nội dung bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu. (5’). -Ghi đầu bài.. *Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn thao tác kĩ thuật. (9’). - Hướng dẫn quan sát hình 1,2,3,4 SGK và đặt câu hỏi: ? Yêu cầu nêu các bước thực hiện ?. - Giáo viên giới thiệu mẫu - Yêu cầu học sinh nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu.. - Quan sát mẫu + Mép vải được gấp hai lần. Đường gấp mép vải ở mặt trái của mảnh vải và được khâu bằng mũi khâu đột thưa Đường khâu thực hiện - Nhận xét và tóm tắt đặc điểm ở mặt phải mảnh vải. đường khâu viền gấp mép vải.. - Yêu cầu đọc nội dung của mục 1 kết hợp quan sát hình 1, 2a, 2b SGK và trả lời câu hỏi về cách gấp mép vải. - Gọi học sinh thực hiện thao tác vạch hai đường dấu lên mảnh vải được gim trên bảng. - 1 học sinh thực hiện thao tác gấp đường mép vải. - Nhận xét các thao tác. - Hướng dẫn các thao tác theo nội dung SGK. - Giáo viên lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai. - Yêu cầu đọc nội dung mục 2,3 quan sát hình 3,4 để trả lời câu hỏi và thực hiện các thao tác khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . - Nhận xét chung. * HĐ3: HD thực hành (13’). - Quan sát hình 1,2,3,4 và nêu các bước thực hiện. - Quan sát hình 1, 2a,2b SGK trả lời về cách gấp mép vải.. - 1 học sinh lên bảng thực hiện thao tác vạch hai đường dấu lên vải. - 1 học sinh thực hiện thao tác gấp. - Nhận xét. - Quan sát.. + Đọc nội dung mục 2,3. Quan sát hình 3,4 trả lời câu hỏi và thực hiện các thao tác.. - Hướng dẫn thao tác khâu - Nghe. - Quan sát thao tác..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của học sinh. - Tổ chức học sinh thực hành vạch dấu, gấp mép vải tho đường vạch dấu.. - Học sinh đưa vật liệu và dụng cụ lên bàn, thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu.. 3. Củng cố – dặn dò (3’) - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của học sinh. - Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để tiết sau thực hành. -----------------------------------------------------------------PHỤ ĐẠO LUYỆN TẬP TOÁN I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ( tích không quá sáu chữ số ). II. Phương pháp: - Luyên tập, thực hành… III. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nd - tg Hoạt động dạy ND ôn (37’) HD H yếu làm BT - Y/cầu H làm lại các phếp tính. Hoạt động học - 4 HS lên bảng làm x. 102 426 5 512 130. x. 410 536. 3 1 231 608. 321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014 = 1168489 843275 – 123568 x5 =843275 – 617 840 - Nhận xét chữa bài và cho = 225435 điểm.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2. Củng cố - dặn + Nhận xét giờ học. dò :(3’) + Về làm bài tâp trong vở bài tập Ngày soạn : Thứ bảy, ngày 29/10/2011 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 05/11/2011 Tiết 1: Thể dục $ 20: ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC – TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC” I. Mục tiêu: - Ôn 5 động tác vươn thở ,tay ,động tác chân. lưng -bụng toàn thân..Yêu cầu thục động tác thực hiện tương đối đúng nhanh nhẹn khẩn trương - trò chơi nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu chơi đúng luật,tập chung chú ý, quan sát, phản xạ nhanh, hứng thú trong khi chơi II. Địa điểm –Phương tiện: - Sân thể dục - Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi . - Trò : sân bãi , trang phục gon gàng theo quy định . III . Nội dung – Phương pháp thể hiện: Nội dung. Định lượng Phương pháp tổ chức. Mở đầu: 1. Nhận lớp 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học. 6 phút. 3. Khởi động: - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , …. 3 phút 2x8 nhịp. 2phút. Đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự. - Thực hiện bài thể dục phát triển chung . Cơ bản: 1. Bài thể dục - Ôn 5 động tác vươn thở,tay,chân, lưng- bụng, toàn thân. * ************* ************* ************* Đội hình nhận lớp. 18-20 phút 7 phút 2x8. GV nhận xét sửa sai cho h\s Cho các tổ thi đua biểu diễn *.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2. Trò chơi vận động - Chơi trò chơi nhảy ô tiếp sức. 4-6 phút. 3. Củng cố: ĐHĐN+ bài thể dục tay không Kết thúc: - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà. 2-3 phút. ************ ************ ************ GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi h\s thực hiện gv và hs hệ thống lại kiến thức. 5-7 phút. * ************ ************ ************. ____________________________________________ Tiết 2: Toán $50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - Làm bài tập 1,2(a,b) II.Đồ dùng dạy – học: - GV : Giáo án, SGK - Bảng phụ kẻ sẵn phần b) SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. Phương pháp: - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành… IV. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nd -tg 1. Kiểm tra bài cũ (5’) 2. Bài mới : (32’) 2.1.Giới thiệu bài (5’) 2.2. Dạy bài mới a. So sánh giá trị của hai biểu thức (5’). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Kiểm tra vở bài tập của - 1 HS chữa bài trong vở bài HS. tập -N/xét - Nêu mục tiêu, ghi đầu bài - Gọi HS đứng tại chỗ tính - HS ghi đầu bài vào vở và so sánh các cặp phép tính + 3 x 4 = 12 ; 4 x 3 = 12 Vậy : 3 x 4 = 4 x 3 . + 2 x 6 = 12 ; 6 x 2 = 12 Vậy : 2 x 6 = 6 x 2 - GV kết luận : Vậy hai + 7 x 5 = 35 ; 5 x 7 = 35.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> phép tính nhân có thừa số Vậy : 7 x 5 = 5 x 7 giống nhau thì luôn bằng nhau. b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân (5’). - GV treo bảng số.. 2.3.Luyện tập, thực hành : (5’) * Bài 1 :. - Bài tập y/c chúng ta làm - Điền số thích hợp vào ô gì ? trống. - Giải thích vì sao lại điền được các số đó. - Hs suy nghĩ, làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng. a) 4 x 6 = 6 x 4 207 x 7 = 7 x 207 b) 3 x 5 = 5 x 3 - Nhận xét cho điểm HS 2 138 x 9 =9 x 2 138. * Bài 2 :. - 3 học sinh lên bảng a b axb bxa 4 8 4 x 8 = 8 x 4 = 32 32 - Y/ cầu HS tính giá trị của 6 7 6 x 7 = 7 x 6 = a x b và b x a để điền vào 42 42 bảng. 5 4 5 x 4 = 4 x 5 = - Vậy giá trị của biểu thức a 20 20 x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ? - Từng HS nêu so sánh các giá => Ta có thể viết : trị của biểu thức mình vừa làm. axb=bxa + Em có nhận xét gì về các - Giá trị của biểu thức a x b thừa số trong hai tích a x b luôn bằng giá trị của biểu thức và b x a ? bxa. + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào. + Khi đó giá trị của a x b có - Học sinh đọc : a x b = b x a. thay đổi không ? + Vậy khi ta đổi chỗ các - Hai tích đều có thừa số là a và thừa số trong một tích thì b nhưng vị trí khác nhau. tích đó thể nào ? - GV kết luận ghi bảng. - Ta được tích b x a . - Giá trị của biểu thức a x b không thay đổi. - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. - 2 – 3 học sinh nhắc lại.. + Bài tập y/c chúng ta làm - HS làm vở.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> gì ?. - 2 HS lên bảng chữa 1357x5=6785 40263x7=281841 - Nhận xét chữa bài và cho 7 x 853=5971 5 x1326=6810 điểm. 3. Củng cố - dặn dò :(3’). + Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. + Về làm bài tập trong vở bài tập. +Ch/bị bài sau.. ---------------------------------------------------------------. Tiết 3: Tập làm văn $20: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. Viết chính tả - Tập làm văn (Đề chung ) --------------------------------------------------------------. ÂM NHẠC GV CHUYÊN SOẠN, GIẢNG. --------------------------------------------------------------. SINH HOẠT TUẦN 10 I.Nhận xét chung 1. Đạo đức, tác phong: - Đa số các em đã có hành vi chuẩn mực đạo đức tốt ,ngoan ngoãn ,lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi - Đoàn kết, thân ái ,gíup đỡ bạn bè. - Có ý thức thi đua học tập tốt. 2.Học tập: - Nhìn chung các em đã có ý thức học tập tốt : chăm chỉ học tập, học bài làm bài trước khi đến lớp - Ngồi trong lớp không mất trật tự chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: …………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Chưa tập trung, chú ý trong học tập và Nói chuyện trong giờ học: …………………………………………………………………………………... - Nghỉ học tự do:………………………………………………………………... - Quên đồ dùng, sách vở: ……………………………………………………….. - Không đeo khăn quàng: ………………………………………………………. 3.Hoạt động khác: - Thể dục: Đa số các em đều có ý thức khi nghe tiếng trống thể dục, xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối đều và đúng động tác. -Vệ sinh: Đa số các em dều có ý thức giữ gìn vệ sinh (vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng ) vệ sinh chung (trường, lớp sạch sẽ, đảm bảo). II. Phương hướng tuần tới 1. Đạo đức: Nhắc nhở học sinh có hành vi chuẩn mực đạo đức tốt: Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi; đoàn kết thân ái giúp đỡ bạn bè; không đánh, cãi, chửi nhau. 2. Học tập: - Học chương trình tuần 11. - Tiếp tục thi đua Hoa điểm 10 chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Nhắc nhở học sinh có ý thức học tập tốt: đi học đều đúng giờ, ngồi trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp; không nghỉ học tự do. 3. Các hoạt động khác: - Tham gia tập thể dục đầy đủ, đúng giờ. - Vệ sinh trường lớp và cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. - Bảo vệ môi trường xung quanh trường lớp. - Tham gia đầy đủ các hoạt động GDNGLL. - Tiếp tục đóng góp quỹ Hội phụ huynh. - Chăm sóc vườn hoa, cây xanh..
<span class='text_page_counter'>(40)</span>