Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.44 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 6 Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012 tập đọc. SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I.Môc tiªu: - Đọc đúng các từ A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, nhân loại và các số liệu thống kê. Đọc trôi chảy toàn bài - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. - Giáo dục HS thái độ ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da màu ở Nam Phi. II. §å dïng - Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có). III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Gọi học sinh đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ bài Ê-mi-li,con ... và trả lời câu hỏi SGk. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: * Giới thiệu chủ điểm * Giới thiệu bài: Giới thiệu về đất nước Nam phi trên bản đồ. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: - Giới thiệu tranh minh hoạ - Phân đoạn: 3 đoạn - Đọc nối tiếp lần 1 + Hướng dẫn đọc đúng: A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, nhân loại - Đọc nối tiếp lần 2 - Đọc nối tiếp lần 3 - Đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài + A-pác-thai là gì? + Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị đối xử như thế nào? + Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. + Vì sao cuộc chiến tranh chống chế độ Apác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? + Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi Mới.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc toàn bài - 3 học sinh đọc nối tiếp - Luyện đọc từ khó phát âm - 3HS đọc nối tiếp,đọc chú giải - 3 học sinh đọc nối tiếp - Luyện đọc theo cặp - 1 học sinh đọc toàn bài + Chế độ phân biệt chủng tộc ... làm việc nặng nhọc, trả lương thấp ... ... đứng lên đòi bình đẳng, ... ... vì chế độ A-pac-thai là chế độ phân biệt chủng tộc... ... tổng thống Nen-xơn Man-đê-la.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3: nhấn mạnh - HS luyện đọc theo cặp các từ: bất bình, dũng cảm, bền bỉ, yêu chuộng - Thi đọc diễn cảm tự do và công lí buộc phải huỷ bỏ, xấu xa nhất. 3. Củng cố, dặn dò: * Nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------NGOẠI NGỮ (Giáo viên bộ môn soạn giảng) -----------------------------------------------TOÁN:. LUYỆN TẬP I.Môc tiªu: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. - BT cần làm : B1a (2 số đo đầu) ; B1b (2 số đo đầu) ; B2 ; B3 (cột 1) ; B4. II. §å dïng - Bảng phụ, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS làm BT2 cột 2 của câu a, b - Gọi một số HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Dạy bài mới: - Tổ chức cho HS tiến hành làm các bài tập, nhận xét bài làm, chữa các bài làm * Bài 1: a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2 (theo mẫu): 6m2 35dm2 8m2 27dm2 b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là dm2: 4dm2 65cm2 95cm2 + GV làm mẫu cho HS quan sát 35 35 6m2 35dm2 = 6m2 + 100 m2 = 6 100 m2 + Gọi 2 HS làm ở bảng * Bài 2: + Cho HS thảo luận nhóm 2. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS làm ở bảng, nhận xét - Một số HS nhắc lại. - 2 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét bài làm. - HS thảo luận nhóm đôi, nêu kết.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Tổ chức cho các nhóm nêu kết quả quả, cả lớp nhận xét + Có thể cho HS giải thích cách làm (đổi 3cm25mm2=305mm2) * Bài 3: (Cột 1) + GV hướng dẫn cho HS đổi về cùng đơn vị - 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào đo rồi so sánh và điền dấu vở nháp, nhận xét bài làm + Nhận xét và cho điểm * Bài 4: + Cho HS đọc đề, tóm tắt bài toán, phân tích - 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào và nêu cách giải vở, nhận xét bài làm + GV gợi ý cho HS: Diện tích của một viên gạch là: - Tính diện tích 1 viên gạch 40 40 = 1600 (cm2) - Tính diện tích 150 viên gạch Diện tích của căn phòng là: 2 2 - Đổi cm thành m 1600 150 = 240000 (cm2) + Nhận xét, chấm và chữa bài 240000cm2 = 24m2 3. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 24m2 - Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích - Học thuộc các bảng đơn vị đo đã học - Nhận xét tiết học. - Một số HS nhắc lại -----------------------------------------------đạo đức. CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2 ) I.Môc tiªu: - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. - Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. II. §å dïng - Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy. 2. Bài mới: - Có chí thì nên (tiết 2) * Hoạt động 1: T. luận nhóm làm BT 2 - Tìm hiểu những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp, trường (địa phương) và bàn cách giúp đỡ những bạn đó.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1 học sinh trả lời - Học sinh nghe. - Học sinh làm việc theo nhóm, liệt kê các việc có thể giúp đỡ các bạn (về vật chất, tinh thần) - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. - Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó - Lớp trao đổi, bổ sung thêm những của HS trong lớp và nhắc nhở các em cần việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp có gắng thực hiện kế hoạch đã lập. hoàn cảnh khó khăn. * Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ - Làm việc cá nhân - Nêu yêu cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ST T 1 2 3 4. bản thân (theo bảng sau) Khó khăn. Các mặt của đời sống Hoàn cảnh gia đình Bản thân Kinh tế gia đình Điều kiện đến trường và học tập. - Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình với nhóm. - Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn nhất trình bày với lớp. 3. Củng cố - Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa - Thi đua theo dãy giống như “Có chí thì nên” - Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt - Nhận xét tiết học khó” như đã đề ra. - Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên. ----------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012 TOÁN:. HÉC - TA. I. Môc tiªu Giúp học sinh: - Biết gọi tên, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. - Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông - Biết chuyển đổi các đơn vị đo ( trong quan hệ với héc-ta ) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Gọi 1 HS đọc bảng đơn vị đo diện tích - Hình vuông có cạnh 1hm thì diện tích bằng bao nhiêu ? 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: * HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích hécta - GV giới thiệu: Trong thực tế khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu vườn... người ta thường dùng đơn vị đo héc-ta - 1 héc-ta là 1 héc-tô-mét vuông - Héc-ta viết tắt là ha - GV gợi ý để HS nhận xét: 1ha = 100dam2 1dam2 = 100m2 1ha = 10000m2 * HĐ 2: Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1HS đọc - HS trả lời: Diện tích 1héc-tô-mét vuông. - HS nhắc lại. - HS nhận xét và nêu mối quan hệ giữa hm2 với dam2 và m2 - Vài HS nhắc lại - HS làm ở vở, nhận xét và nêu.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> a) Đổi đơn vị từ lớn sang bé (2 dòng đầu). cách làm:. 1 ha = 5000m2 2 1 20 ha = 200000 m2 100 ha =. 4ha = 40000m2 b) Đổi đơn vị từ bé sang lớn (cột đầu) - GV cho HS làm lần lượt từng phần từ a đến b, sau đó cho HS nhận xét kết quả ( nói rõ cách làm ) Bài 2: - Gọi 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở và nhận xét. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi + Cho HS đọc, tóm tắt và phân tích đề + GV gợi ý để HS nêu cách làm Đổi 12 ha =.....m2. 100m2 6000m2 = 6ha 800000m2 = 80 ha - 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét và nêu cách làm: 22200 ha = 222000000 m2 -HS đọc đề tóm tắt và phân tích bài toán. 1. Tính 40 điện tích + Gọi 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở - 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét và nêu cách làm: nháp - Vài HS trả lời + GV nhận xét chữa, chấm bài 3. Củng cố, dặn dò: + Ha là đơn vị đo nào ? + Viết ký hiệu héc-ta ? - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------. TIN HỌC (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ------------------------------------------------. LuyÖn tõ vµ c©u. Mở rộng vốn từ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. Môc tiªu - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3; BT4. - HS khá, giỏi đặt được 2,3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4. - Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm. III. §å dïng d¹y häc - Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ + giải nghĩa các từ có tiếng “hợp”. Từ điển Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: “Từ đồng âm” + Thế nào là từ đồng âm? Nêu một - 2 HS trả lời VD về từ đồng âm. - HS khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa. + Phân biệt nghĩa của từ đồng âm: “đường” trong “con đường”, “đường cát”..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giáo viên đánh giá. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Nắm nghĩa những từ - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp có tiếng “hữu” và biết đặt câu với các từ ấy. - Tổ chức cho học sinh học tập theo 4 - Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép từ nhóm. với nghĩa (dùng từ điển). - Phân công 3 bạn lên bảng ghép, phần thân nhà với mái đã có sẵn sau khi hết thời gian - Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích thảo luận. hợp của từ rồi phân thành 2 nhóm: - HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét kết + “Hữu” nghĩa là bạn bè quả làm việc của 4 nhóm. + “Hữu” nghĩa là có - HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi từ. Þ Khen thưởng thi đua nhóm sau khi - Suy nghĩ 1 phút và viết câu vào nháp ® công bố đáp án và giải thích rõ hơn đặt câu có 1 từ vừa nêu ® nối tiếp nhau. nghĩa các từ. Đọc lại từ trên bảng * Hoạt động 2: Nắm nghĩa những từ - Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp có tiếng “hợp” và biết đặt câu với các từ ấy. - GV đính lên bảng sẵn các dòng từ - Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách ghép và giải nghĩa bị sắp xếp lại. đúng (dùng từ điển) - Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm - Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn lên may mắn sẽ có 1 em lên bảng hoán bảng ® cả lớp 4 em. chuyển bìa cho đúng (những thăm - Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to rõ còn lại là thăm trắng) từ + giải nghĩa. - Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa - Tổ chức cho học sinh đặt câu để - Đặt câu nối tiếp hiểu rõ hơn nghĩa của từ. - Lớp nhận xét - Nghe giáo viên chốt ý * Hoạt động 3: Nắm nghĩa và hoàn - Hoạt động cá nhân, nhóm đôi, cả lớp cảnh sử dụng 3 thành ngữ / SGK 65 - Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ - Thảo luận nhóm đôi để nêu hoàn cảnh sử - Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3 dụng và đặt câu. thành ngữ. 3. Củng cố - HS nhắc lại nghĩa của 1 số từ có tiếng hữu - Chuẩn bị: Ôn lại từ đồng âm và xem trước bài: “Dùng từ đồng âm để chơi chữ” - Nhận xét tiết học -----------------------------------------------CHÍNH T¶ ( Nhớ - viết): I. Môc tiªu. Ê-MI-LI, CON......
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con ...với thể thơ tự do. - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. II. §å dïng d¹y häc - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết các từ: suối, ruộng, - 2 học sinh viết lúa, mùa. - Nêu quy tắc đánh dấu thanh 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả - Gọi 2-3 học sinh đọc thuộc lòng khổ 3-4 - Cả lớp đọc thầm + Nhắc học sinh chú ý các dấu câu, các - Viết vào vở tên riêng. - Nêu yêu cầu - Chấm chữa- Nhận xét. - Học sinh làm vào vở 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 2 học sinh làm vào vở BT và trình * Chốt: bày trên bảng - Trong tiếng có vần ưa ( không có âm - Nhận xét cách ghi dấu thanh cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái đầu.. + Trong tiếng có vần uơ ( có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Bài 3: - Giải thích nội dung các thành ngữ, tục - Hoạt động nhóm đôi ngữ đó. - Vài HS đọc các thành ngữ, tục ngữ - Nhận xét. đã điền. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ t ngày 3 tháng 10 năm 2012 Tập đọc. TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT. I. Môc tiªu - Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. (Trả lời được các CH 1,2,3) - Thông qua truyện vui, các em ngưỡng mộ tài năng của nhà văn Đức căm ghét những tên phát xít xâm lược. II. §å dïng - Tranh minh họa SGK/67 - Một số tác phẩm của Si-le (nếu có) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: “Sự sụp đổ của chế độ A- - 2 HS pác-thai”. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV nhận xét. 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ra cách ngắt nghỉ hơi câu dài (GV dán câu văn vào cột luyện đọc) - Gọi 1 HS đọc câu văn có thể hiện cách ngắt nghỉ hơi.. - Học sinh lắng nghe - Hoạt động cá nhân, lớp - 1 học sinh đọc toàn bài - Học sinh thảo luận. - Một người cao tuổi ngồi bên cửa sổ/ tay cầm cuốn sách/ ngẩng đầu lạnh lùng đáp bằng tiếng Pháp:/ Chào ngài // - Bài văn này được chia thành mấy - 3 đoạn đoạn? - 3 học sinh đọc nối tiếp -Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc - HS đọc giải nghĩa ở phần chú giải. - Giải thích từ khó (nếu HS nêu thêm). - Học sinh nêu các từ khó khác - Đọc lại toàn bài. - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp - Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít - Truyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở Pađã nói gì khi gặp những người trên tàu? ri, thủ đô nước Pháp. Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: “Hít-le muôn năm” - Giáo viên chia nhóm nhẫu nhiên. Các - Học sinh đếm số, nhớ số của mình. em sẽ đếm từ 1 đến 4, bắt đầu là bạn... - Yêu cầu các HS có cùng số trở về vị - Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử trí nhóm của mình. nhóm trưởng, thư kí. - Yêu cầu học sinh thảo luận - HS thảo luận trả lời các CH trong SGK Giáo viên nhận xét * Hoạt động 3: Luyện đọc - Hoạt động nhóm, cá nhân - Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc đúng, - Học sinh thảo luận nhóm đôi nắm nội dung, chúng ta còn cần đọc từng đoạn với giọng như thế nào? - Mời HS nêu giọng đọc? - Học sinh nêu, các bạn khác bổ sung. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc lại - Chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức từng - Học sinh đọc + mời HS khác nhận xét đoạn (2 vòng). Giáo viên nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - Mỗi dãy cử 1 HS chọn đọc diễn cảm 1 - Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn đoạn mà mình thích nhất. nhau. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị: “Những người bạn tốt” ÂM NHẠC (Giáo viên bộ môn soạn giảng) -----------------------------------------------TOÁN:. LUYỆN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Môc tiªu - Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để đổi, so sánh số đo diện tích. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. ( BT cần làm: B1 (a,b) ; B2 ; B3.) II. §å dïng - Phấn màu - Bảng phụ. SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Học sinh lần lượt ghi kết quả bài 3/32. - Học sinh nêu miệng bài 4 Giáo viên nhận xét - ghi điểm 2. Bài mới: Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liên quan nhau. Giáo viên chốt lại Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh nêu cách làm Giáo viên nhận xét và chốt lại. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Lớp nhận xét. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, b - Học sinh làm bài - Lần lượt học sinh sửa bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc thầm, xác định dạng bài (so sánh). - Học sinh làm bài - Lần lượt HS sửa bài giải thích tại sao điền dấu (<, >, =) (Sửa bài chéo).. Bài 3: - Giáo viên gợi ý yêu cầu học sinh thảo - 2 học sinh đọc đề luận tìm cách giải. - Phân tích đề - Giáo viên theo dõi cách làm để kịp thời - Học sinh làm bài sửa chữa. - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại 3. Củng cố - Hoạt động cá nhân - Củng cố lại cách đổi đơn vị 4 ha 7 dam2 = ................. dam2 - Tổ chức thi đua 8 ha 7 dam2 8 m2 = .................... m2 - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” - Về nhà làm bài 4 - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------. KÓ chuyÖn. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Môc tiªu - Kể được một câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình, phim ảnh..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo dục học sinh biết trân trọng và vun đắp tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước bằng những việc làm cụ thể. II. §å dïng - Một số cốt truyện để gợi ý nếu học sinh không xác định được nội dung cần kể. - Học sinh sưu tầm một số tranh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước như gợi ý học sinh tìm câu chuyện của mình. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về chủ điểm hòa bình. Giáo viên nhận xét - ghi điểm 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài - Ghi đề lên bảng - Gạch dưới những từ quan trọng trong đề “Kể lại câu chuyện mà em biết đã chứng kiến hoặc tham gia nói lên tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước”.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 học sinh kể. - Nhận xét - HS lắng nghe - Hoạt động lớp - 1 học sinh đọc đề - Học sinh phân tích đề - Đọc gợi ý 1/ SGK 65, 66 - Tìm câu chuyện của mình. ® nói tên câu chuyện sẽ kể. - Lập dàn ý ra nháp ® trình bày dàn ý (2 HS) * Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện - Hoạt động nhóm (nhóm 4) trong nhóm - Học sinh nhìn vào dàn ý đã lập ® kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Giáo viên giúp đỡ, uốn nắn * Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện - Hoạt động lớp trước lớp - Khuyến khích học sinh kể chuyện kèm - 1 học sinh khá, giỏi kể câu chuyện của tranh (nếu có) mình trước lớp. - Các nhóm cử đại diện kể (bắt thăm chọn nhóm) Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Lớp nhận xét - Giáo dục thông qua ý nghĩa - Nêu ý nghĩa 3. Củng cố - Hoạt động lớp - Tuyên dương - Lớp giơ tay bình chọn bạn kể chuyện hay nhất - Em thích câu chuyện nào? Vì sao? - Học sinh nêu ® Giáo dục - Nhận xét, tuyên dương tổ hoạt động tốt, - Tập kể câu chuyện cho người thân học sinh kể hay. nghe. - Chuẩn bị: Cây cỏ nước Nam -----------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012 Đ/c Phương soạn giảng ------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012 ThÓ dôc. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI " CHUYỂN ĐỒ VẬT " I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :. - Ôn để nâng cao kỹ thuật động tác ĐHĐN. Tập hợp hàng dọc(ngang), dóng hàng,điểm số,dàn hàng, đồn hàng. Yêu cầu tập hợp và dàn hàng nhanh, đúng kỹ thuật và khẩu lệnh. - Trò chơi: Chuyển đồ vật. Yêu cầu chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, nhiệt tình trong khi chơi. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:. - Địa điểm : Sân trường; Còi ; Dụng cụ trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. I. MỞ ĐẦU. - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đứng tại chỗ vổ tay và hát - Giậm chân ……giậm Đứng lại ………đứng - Kiểm tra bài cũ : 4hs - Nhận xét. Đội Hình * * * * * * * * * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. Đội hình học tập * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. II. CƠ BẢN:. a. Ôn tập ĐHĐN - Thành 4 hàng dọc (ngang )……..tập hợp - Nhìn trước (phải) ……Thẳng . Thôi - Nghiêm; nghỉ - Bên trái ( Phải)………..quay - Từ 1 đến hết……..điểm số - Nhận xét - Dàn hàng - Dồn hàng - Nhận xét b. Trò chơi: Chuyển đồ vật. * * * * * * * * GV. GV. - GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * - HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp * * * * * * * * - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học * * * * * * * * - Về nhà luyện tập ĐHĐN * * * * * * * * -----------------------------------------------TOÁN III. KẾT THÚC:. LUYỆN TẬP CHUNG. I. Môc tiªu - HS biết :+ So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. + Giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.. * * * *.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - BT cần làm : B1 ; B2 (a,d) ; B4. II. §å dïng: - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: Luyện tập chung 2. Bài mới: Bài 1: - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: GV viết từng biểu thức lên bảng. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 4: Cho HS tự làm vào vở. - GV chấm và sửa bài. Kết quả: ĐS: Con 10 tuổi ; Bố 40 tuổi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS làm lại BT3 / 31. - HS nhắc lại cách so sánh hai phân số. - HS làm bài cá nhân rồi đọc kết quả. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Cả lớp tham gia nhận xét sửa bài. - HS tự làm bài vào vở. - Sửa bài nếu làm sai. - Ôn lại kiến thức vừa học. 3. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị bài ở tiết học sau - Nhận xét tiết học -----------------------------------------------TËp lµm v¨n. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. Môc tiªu - Nhận biết được cách quan sát cách tả cảnh trong 2 đoạn văn trích (BT1). - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước (BT2). - Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. §å dïng: - Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn) III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét và cho điểm - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: + Kết quả quan sát + Tranh ảnh sưu tầm 2. Bài mới: “Luyện tập tả cảnh” Bài 1: - Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa.. * Đoạn a: - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Câu nào nói rõ đặc điểm đó?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2, 3 học sinh đọc lại “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam”.. - 2, 3 HS trình bày kết quả quan sát. - Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế - Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH. - 1 học sinh đọc đoạn a - Lớp trao đổi, TLCH - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. - Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát - Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển những gì và vào những thời điểm nào? vào những thời điểm khác nhau: + Khi bầu trời xanh thẳm + Khi bầu trời rải mây trắng nhạt + Khi bầu trời âm u mây múa + Khi bầu trời ầm ầm giông gió - Khi quan sát biển, tác giả đã có những - Tác giả liên tưởng đến sự thay đổi liên tưởng thú vị như thế nào? tâm trạng của con người: biển như con ® Giải thích: người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ “liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc này) nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh khác). đăm chiêu, gắt gỏng. ® Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi, đáng yêu hơn. * Đoạn b: - Dòng sông được quan sát từ đâu? - Từ trên 1 độ cao đặc biệt - trên đỉnh núi Voi, nhìn xuyên qua biển sương, biển, mây đọng ngang chừng núi mới thấy được dòng sông mờ mờ, thấp thoáng như một dãy lụa uốn lượn phía dưới. - Vị trí quan sát có lợi thế gì? - Từ vị trí này, người ta có thể nhìn thấy dòng sông giữa một không gian rộng lớn đến hết tầm mắt, nhận thấy mối giao hòa giữa con sông với muôn vật xung quanh. - Dòng sông hiện ra như thế nào từ vị trí - Từ vị trí rất cao nhìn xuống dòng quan sát đó? sông hiện ra với 1 vẻ huyền ảo dưới màn sương mờ, dưới bóng núi, tầng mây, những lớp lớp cây rừng, dòng sông trông mềm mại như 1 dải lụa đào, im lặng, nhỏ bé và hiền lành giữa núi rừng rộng lớn. * Đoạn c: - Con kênh được quan sát vào những thời - Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt điểm nào của ngày? trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. - Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh - Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa chủ yếu bằng giác quan nào? xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: + sáng: phơn phớt màu đào + giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt. + về chiều: biến thành 1 con suối lửa. - Những câu văn nào trong đoạn tả con - Ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt kênh Mặt trời thể hiện những liên tưởng đất, con kênh phơn phớt màu đào, hóa.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> của tác giả khi quan sát con kênh?. thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt, biến thành 1 con suối lửa lúc trời chiều.. - Giải nghĩa từ: + Thủy ngân: kim loại lỏng, trắng như bạc, thường dùng để tráng gương, làm cặp nhiệt độ. - Nêu tác dụng của những liên tưởng khi - Giúp người đọc hình dung được cái quan sát và miêu tả con kênh? nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn. Bài 2: HD HS lập dàn ý. - Hoạt động lớp, cá nhân - Yêu cầu HS đối chiếu phần ghi chép của - 1 học sinh đọc yêu cầu mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét. - Học sinh làm việc cá nhân trên nháp. + Trình tự quan sát - Nhiều học sinh trình bày dàn ý + Những giác quan đã sử dụng khi quan - Lớp nhận xét sát. + Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. - Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý. 3. Củng cố - Hoạt động lớp - Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm. - Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý gt về 1 cảnh sông nước. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét - Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh” -----------------------------------------------KĨ THUẬT. CHUẨN BỊ NẤU ĂN I. Mục tiêu: - Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn. - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình. - Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình . II. Đồ dùng dạy - Học: - Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường. - Một số loại rau xanh, củ quả còn tươi. Dao thái, dao gọt. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - Học:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ : + Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2. Bài mới : Chuẩn bị nấu ăn . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn - Nhận xét, tóm tắt nội dung chính HĐ1 : Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn được gọi chung là thực phẩm. Trước khi nấu ăn, cần chọn thực phẩm, sơ chế nhằm có được thực phẩm tươi, ngon, sạch. Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số công việc chuẩn bị nấu ăn a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm : - Nhận xét, tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm theo SGK. - Hướng dẫn cách chọn một số loại thực phẩm thông thường kết hợp minh họa. b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm : - Tóm tắt các ý trả lời của HS : Trước khi chế biến một món ăn, ta thường loại bỏ những phần không ăn được và làm sạch thực phẩm. Ngoài ra, tùy loại thực phẩm mà cắt, thái, tẩm, ướp … - Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường: + Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu? + Theo em, cách sơ chế rau xanh có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại củ, quả ? + Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào ? + Qua quan sát thực tế, em hãy nêu cách sơ chế tôm. - Tóm tắt nội dung chính HĐ2: Muốn có bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh; cần biết cách chọn thực phẩm tươi, ngon và sơ chế thực phẩm. Cách lựa chọn, sơ chế thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu việc chế biến món ăn.. - Đọc SGK , nêu tên các công việc chuẩn bị để nấu ăn.. - Đọc nội dung I SGK để trả lời các câu hỏi ở mục này . - Lắng nghe.. - Đọc nội dung mục II SGK để trả lời các câu hỏi mục này. - Các nhóm nêu mục đích việc sơ chế thực phẩm vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn. - Nêu lại ghi nhớ SGK . 3. Củng cố : - Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của các em. - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. - Đọc trước bài học sau. 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học . -----------------------------------------------SINH HOẠT TẬP THỂ.. KIỂM ĐIỂM TUẦN 6. I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . - Về học tập: - Về đạo đức: - Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: - Về các hoạt động khác. Tuyên dương: Phê bình: 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. - Nhận xét chung..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TËp lµm v¨n. LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Môc tiªu: - Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. - Giáo dục học sinh biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính thuyết phục. II. §å dïng:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Mẫu đơn cỡ lớn (A2) làm mẫu - cỡ nhỏ (A4) đủ số HS trong lớp. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Chấm vở 2, 3 học sinh về nhà đã hoàn - Học sinh viết lại bảng thống kê kết chỉnh hoặc viết lại bài quả học tập trong tuần của tổ. Giáo viên nhận xét 2.Bài mới * Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn - Hoạt động lớp - 1 học sinh đọc nội dung SGK. - GV nhấn: Chất độc màu da cam gây ra - 1 học sinh đọc bài tham khảo “Thần thảm họa về môi trường: với cây cỏ, chết mang tên 7 sắc cầu vòng” muôn thú, đặc biệt là ảnh hưởng tới con người vô cùng tàn khốc. - Dựa vào các mẫu đơn đã học (STV 3/ - Học sinh nêu tập 1) nêu cách trình bày 1 lá đơn ® Giáo viên theo mẫu đơn - Lưu ý: Phần lí do viết đơn là nội dung quan trọng của lá đơn cần viết gọn, rõ,thể hiện rõ nguyện vọng cá nhân. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tập - Hoạt động cá nhân viết đơn - 1 HS đọc lại nội dung hoạt động của Đội Tình Nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc da cam. - Lưu ý: Phần lí do viết đơn là phần trọng - Lớp đọc thầm tâm, cũng là phần khó viết nhất ® cần nêu rõ: + Bản thân em đồng tình với nội dung hoạt động của Đội Tình Nguyện, xem đó là những hoạt động nhân đạo rất cần thiết. + Bày tỏ nguyện vọng của em muốn tham gia vào tổ chức này để được góp phần giúp đỡ các nạn nhân bị ảnh hưởng chất độc màu da cam. - Phát mẫu đơn - Học sinh điền vào - Học sinh nối tiếp nhau đọc - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét - Lớp nhận xét theo GV gợi ý - Lí do, nguyện vọng có đúng và giàu sức thuyết phục không? - Chấm 1 số bài ® Nhận xét kỹ năng viết đơn. 3. Củng cố - Hoạt động lớp - Trưng bày những lá đơn viết đúng, giàu sức thuyết phục..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét, phân tích cái hay - Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp, khen thưởng HS viết đúng y/cầu - Nhận xét tiết học ……………………………………………………………………… TOÁN:. LUYỆN TẬP CHUNG I. Môc tiªu - Tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán liên quan đến diện tích. BT cần làm: B1 ; B2. - Giáo dục HS yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi kiến thức về tính diện tích. II. §å dïng: - Phấn màu - Bảng phụ - Hình vẽ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: + Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp 3m2 = ......dam2 ; 5dam2 =........ha hoặc kém nhau mấy lần?; vận dụng đổi: - 1 học sinh làm + Khi viết số đo diện tích mỗi hàng đơn 3m2 8dm2 = ...................dm2 vị đo ứng mấy chữ số?: vận dụng đổi - 1 học sinh Giáo viên nhận xét - ghi điểm 2. Bài mới: Luyện tập chung Bài 1: - HS làm bài theo nhóm rồi lên bảng trình bày. - Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bài Diện tích căn phòng : 6 x 9 = 54 (m2) = 540 000( cm2) Diện tích mỗi viên gạch men : 30 x 30 = 900 (cm2) Số viên gạch men cần để lát nền căn Bài 2: phòng là: 540 000 : 900 = 600 (viên). - 1 HS nêu trình tự giải bài toán. - Giáo viên h.dẫn cách làm. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS đọc bài giải trước lớp. Giáo viên chấm, sửa bài. 3. Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung - 1HS nêu. luyện tập - Nhận xét tiết học ……………………………………………………………………… Địa lí:. ĐẤT VÀ RỪNG I. MỤC TIÊU:. - Biết các loại đất chính ở nước ta : đất phù sa và đất phe-ra-lít. - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít. - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít ; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặnn trên bản đồ (lược đồ) : đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi ; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng ; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật đặc biệt là gỗ. - HS khá, giỏi : Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí. * GD BVMT (mức độ bộ phận) : GD HS ý thức được sự cần thiết phải sử dụng đất trồng hợp lí và tích cực bảo vệ rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Hình ảnh trong SGK được phóng to - Bản đồ phân bố các loại đất chính ở Việt Nam - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: “Vùng biển nước ta” + Nêu đặc điểm vùng biển nước ta? + Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? Giáo viên nhận xét. Đánh giá 2. Bài mới: “Đất và rừng” * Hoạt động 1: Đất ở nước ta + Bước 1: ® Giáo viên treo lược đồ - Yêu cầu đọc tên lược đồ. + Bước 2: - Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại đất. - Học sinh trình bày xong giáo viên sửa chữa, bổ sung - Giáo viên cho học sinh đọc lại từng loại đất (có thể kết hợp chỉ lược đồ) - Chốt ý chính: Nước ta có nhiều loại đất nhưng diện tích lớn hơn cả là hai nhóm đất: đất phe ra lít màu đỏ hoặc vàng ở miền núi và đất phù sa ở đồng bằng” * Hoạt động 2: Rừng ở nước ta + Bước 1: GV yêu HS quan sát các hình 1,2,3; đọc SGK và hoàn thành bài tập: - Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ. - Kẻ bảng sau vào giấy rồi điền nội dung cho phù hợp: + Bước 2:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh trả lời - Lớp nhận xét - Học sinh nghe - Hoạt động nhóm đôi, lớp - Học sinh quan sát - Học sinh đọc kí hiệu trên lược đồ - HS lên bảng trình bày + chỉ lược đồ. - Học sinh đọc. - Học sinh lặp lại - Hoạt động nhóm bàn Rừng Vùng phân Đặc điểm bố Rừng rậm nhiệt đới Rừng ngập mặn - Đại diện nhóm HS trình bày kết quả làm việc - Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> ngập mặn - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày * Hoạt động 3: Biện pháp bảo vệ rừng, - HS nêu vai trò của rừng đối với đời cải tạo đất trồng (GD BVMT) sống của con người. + Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân - HS trả lời các câu hỏi. phải làm gì? + Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? - GV liên hệ một số địa phương để giới thiệu cho HS biết một số biện pháp khác ở địa phương. - Tiền Giang - Long An: giữa hai vụ lúa ® trồng dưa, đậu. - Vùng trung du ® Làm ruộng bậc thang trên các sườn đồi. - Cần Giờ - đắp đập ngăn nước mặn... 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học sinh trình bày và giới thiệu tranh ảnh tự sưu tầm về một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất trồng. - Học sinh trưng bày tranh ảnh. - HS nhắc lại các nội dung vừa học. - Chuẩn bị: “Ôn tập” - Sưu tầm tranh ảnh về rừng LuyÖn tõ vµ c©u. DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ I. Môc tiªu - Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể (BT1, mục III); đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2. II. §å dïng: - Bảng phụ ghi sẵn 3 cách hiểu ví dụ trang 69 - Bộ thẻ chia nhóm ngẫu nhiên (6 nhóm) - Phiếu ghi yêu cầu cho 6 nhóm - Bảng phụ ghi bài ca dao vui. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác” - Gọi 3 học sinh kiểm tra bài cũ. 1) Tìm những từ có tiếng “hữu” chỉ bạn bè. Đặt câu với 1 từ. 2) Tìm những từ có tiếng “hợp” chỉ gộp lại thành lớn hơn. Đặt câu với 1 từ. 3) Nêu hoàn cảnh sử dụng 3 TN đã học trong tiết trước. Đánh giá, nhận xét chung - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Phần Nhận xét - GV ghi lên bảng câu “Hổ mang bò - HS trả lời các CH : lên núi” - Có thể hiểu câu trên theo những cách nào? - Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. * Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ * Hoạt động 3: Luyện tập về sử dụng từ đồng âm để chơi chữ Bài 1:. - 3,4 HS đọc Ghi nhớ trong SGK. - Hoạt động nhóm, lớp - 1 HS đọc nội dung BT - HS tìm từ đồng âm được dùng để chơi chữ trong từng câu ở SGK.. - GV nhận xét, chốt ý đúng (SGV) Bài 2: GV nêu yc và hd HS đặt câu - HS tự đặt câu theo yc của BT - GV chấm bài của 1 số HS rồi nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố - Yêu cầu HS đọc lại nội dung ghi nhớ - Học sinh đọc - Dặn dò: Chuẩn bị: “Từ nhiều nghĩa” - Nhận xét tiết học. Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 TOÁN*. LUYỆN TẬP DẠNG TOÁN LÀM CHUNG MỘT CÔNG VIỆC I.. Mục tiêu: tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bài toán “Làm chung một công việc” II. Các bài tập cần hoàn thành: Bài 1: Một xe ô tô chuyển trong 14 giờ thì hết số gạo ủng hộ một địa phương bị thiên tai. Nếu xe thứ hai cùng vận chuyển thì chỉ trong 6 giờ là xong. Hỏi nếu một mình xe thứ hai vận chuyển thì hết bao lâu mới chuyển hết số gạo? Bài 2: Thành và Tâm cùng làm chung một công việc thì phải mất 7 giờ mới xong. Nhưng sau khi hai người đã làm chung được 5 giờ thì Thành bị ốm phải nghỉ chỉ còn mình Tâm làm nên Tâm phải làm trong 6 giờ nữa mới xong. Hỏi nếu mỗi người chỉ làm một mình thì mất mấy giờ mới xong? Bài 3: Hai người thợ cùng làm chung một công việc thì sau 5 giờ sẽ xong. Sau khi làm được 3 giờ thì người thợ cả bận việc riêng phải nghỉ còn một minh ngời thợ thứ.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> hai phải làm nốt công việc đó trong 6 giờ hỏi nếu mỗi ngời làm một mình thì mất mấy giờ nữa mới xong công việc đó? ____________________________________ NGOẠI NGỮ (Giáo viên chuyên soạn giảng) ____________________________________ TIẾNG VIỆT*. ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI Cách phân biệt các DT, ĐT,TT dễ lẫn lộn : Để phân biệt các DT, ĐT,TT dễ lẫn lộn, ta thường dùng các phép liên kết ( kết hợp ) với các phụ từ. *Danh từ : - Có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng như : mọi, một, hai, ba, những, các,... ở phía trước ( những tình cảm, những khái niệm, những lúc, những nỗi đau,...) - DT kết hợp được với các từ chỉ định : này, kia, ấy, nọ ,đó,... ở phía sau ( hôm ấy, trận đấu này, tư tưởng đó,... ) - DT có khả năng tạo câu hỏi với từ nghi vấn “ nào” đi sau ( lợi ích nào ? chỗ nào? khi nào?...) - Các ĐT và TT đi kèm : sự, cuộc, nỗi, niềm, cái,... ở phía trước thì tạo thành một DT mới ( sự hi sinh, cuộc đấu tranh, nỗi nhớ, niềm vui,...) - Chức năng ngữ pháp thay đổi cũng cũng dẫn đến sự thay đổi về thể loại: V.D: Sạch sẽ là mẹ sức khoẻ. ( sạch sẽ (TT) đã trở thành DT ) * Động từ : - Có khả năng kết hợp với các phụ từ mệnh lệnh : hãy , đừng , chớ,... ở phía trước ( hãy nhớ, đừng băn khoăn, chớ hồi hộp,...) - Có thể tạo câu hỏi bằng cách đặt sau chúng từ bao giờ hoặc bao lâu (TT không có khả năng này ) (đến bao giờ? chờ bao lâu?...) *Tính từ : - Có khả năng kết hợp được với các từ chỉ mức độ như : rất , hơi, lắm, quá, cực kì, vô cùng,... (rất tốt, đẹp lắm,...) * Lưu ý : Các ĐT chỉ cảm xúc ( trạng thái ) như : yêu, ghét, xúc động,... cũng kết hợp được với các từ :rất, hơi, lắm,.... Vì vậy,khi còn băn khoăn một từ nào đó là ĐT hay TT thì nên cho thử kết hợp với hãy, đừng , chớ,...Nếu kết hợp được thì đó là ĐT. e) Bài tập thực hành : Bài 1 : Cho các từ sau: Bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần, , chiếc, bàn ghế, gió mùa, xã, huyện, phấn khởi, tự hào, mong muốn, truyền thống, hoà bình. a)xếp các từ trên vào 2 loại : DT và không phải DT b)Xếp các DT tìm được vào các nhóm : DT chỉ người, DT chỉ vật, DT chỉ hiện tượng, DT chỉ khái niệm, DT chỉ đơn vị..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 2: Xác định từ loại của những từ được gạch chân dưới đây : - Anh ấy đang suy nghĩ. - Những suy nghĩ của anh ấy rất sâu sắc. - Anh ấy sẽ kết luận sau. - Những kết luận của anh ấy rất chắc chắn. - Anh ấy ước mơ nhiều điều. - Những ước mơ của anh ấy thật lớn lao. -----------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 LỊCH SỬ:. QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. MỤC TIÊU:. - HS biết ngày 5/6/1911, tại bến Nhà Rồng (Tp.HCM), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước. - HS khá, giỏi : Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó. - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chuông. SGK, tư liệu về Bác III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. + Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội Châu? + Hãy thuật lại phong trào Đông Du? + Vì sao phong trào thất bại? GV nhận xét + đánh giá điểm 2. Bài mới: “Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. * Hoạt động 1: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên ® lập thành 4 (hoặc 6) nhóm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh nêu - Học sinh nêu - Học sinh nêu - 1 học sinh nhắc lại tựa bài - Hoạt động lớp, nhóm. - HS đếm số từ 1, 2, 3, 4... Các em có số giống nhau họp thành 1 nhóm ® Tiến hành họp thành 4 nhóm. - Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận: - Đại diện nhóm nhận nội dung thảo a) Em biết gì về quê hương và thời niên luận ® đọc yêu cầu thảo luận của thiếu của Nguyễn Tất Thành. nhóm. b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào? c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> yêu nước tiền bối? d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì? ® Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn thành thí đính lên bảng. - Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết - Đại diện nhóm trình bày miệng ® quả của nhóm. nhóm khác nhận xét + bổ sung. Giáo viên nhận xét từng nhóm ® rút ra kiến thức. * Hoạt động 2: Quá trình tìm đường cứu - Hoạt động lớp, cá nhân nước của Nguyễn Tất Thành. a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để a) HS nêu: để xem nước Pháp và các làm gì? nước khác ® tìm đường đánh Pháp. b) Anh lường trước những khó khăn nào b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều khi ở nước ngoài? mạo hiểm, nhất là khi ốm đau. c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi để có thể sống và đi các nước khi ở nước bằng chính đôi bàn tay của mình. ngoài? d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày nước tại đâu? Lúc nào? 5/6/1911. ® Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin. Giáo viên chốt: Ngày 5/6/1911, với - 1 học sinh đọc lại lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. 3. Củng cố: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời” - Nhận xét tiết học TIẾNG VIỆT*. ÔN TẬP VỀ CẤU TẠO TỪ (Từ đơn, từ ghép, từ láy) Bài 1 : Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có : a) Các từ ghép : - mềm ..... - xinh..... - khoẻ..... - mong.... - nhớ..... - buồn..... Bài 2 : Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có :. b) Các từ láy : - mềm..... - xinh..... - khoẻ....... - mong..... - nhớ..... - buồn......
<span class='text_page_counter'>(26)</span> a) T.G.T.H - nhỏ..... - lạnh..... - vui..... - xanh.... b) T.G.P.L - nhỏ..... - lạnh..... - vui..... - xanh...... c) Từ láy - nhỏ..... - lạnh..... - vui..... - xanh...... Bài 3 : Hãy xếp các từ sau vào 3 nhóm : T.G.P.L ; T.G.T.H ; Từ láy : Thật thà, bạn bè, bạn đường, chăm chỉ, gắn bó, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn học, khó khăn, học hỏi, thành thật, bao bọc, quanh co, nhỏ nhẹ. Bài 4 : Phân các từ phức dưới đây thành 2 loại : T.G.T.H và T.G.P.L : Bạn học, bạn hữu, bạn đường, bạn đời, anh em, anh cả, em út , chị dâu, anh rể, anh chị, ruột thịt,hoà thuận , thương yêu. Bài 5 : Cho những kết hợp sau : Vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, san sẻ, giúp việc, chợ búa, ồn ào, uống nước, xe đạp, thằn lằn, tia lửa, nước uống, học hành, ăn ở, tươi cười. Hãy xếp các kết hợp trên vào từng nhóm : Từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại, từ láy, kết hợp 2 từ đơn. Bài 6: “ Tổ quốc” là 1 từ ghép gốc Hán ( từ Hán Việt ). Em hãy : - Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “ tổ ”. - Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “ quốc ’’. ____________________________________ ThÓ dôc. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI "LĂN BÓNG BẰNG TAY " I. Môc tiªu: Giúp học sinh : - Ôn để nâng cao kỹ thuật động tác ĐHĐN. Dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phai,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.Yêu cầu dàn hàng nhanh, trật tự, đi đều vòng phải, vòng trái không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: Lăn bóng bằng tay.Yêu cầu bình tỉnh, khéo léo khi lăn bóng, kỷ luật. II. §Þa ®iÓm – Ph¬ng tiÖn: - Địa điểm : Sân trường; Còi . 4 quả bóng III. Các hoạt động dạy học : NỘI DUNG. 1.Më ®Çu. - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đứng tại chỗ vổ tay và hát - Khởi động - HS chạy một vòng trên sân tập - Kiểm tra bài cũ : 4hs - Nhận xét 2. C¬ b¶n:. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. Đội Hình * * * * * * * * * * * *. * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> a. Ôn tạp ĐHĐN - Thành 4 hàng dọc (ngang )……..tập hợp - Nhìn trước(phải) …………….Thẳng .Thôi - Nghiêm; nghỉ - Bên trái ( Phải)………..quay - Đi đều…………bước - Vòng bên phải (trái)……….bước - Đứng lại……….đứng - Nhận xét - Dàn hàng - Dồn hàng - Nhận xét b. Trò chơi: Lăn bóng bằng tay. - GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét 3. KÕt thóc: - HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà luyện tập ĐHĐN. Đội hình học tập * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011 KHOA HỌC. PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. MỤC TIÊU:. - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét. * GD BVMT (Mức độ bộ phận) : Trong các biện pháp phòng chống bệnh, quan trọng hơn cả là giữ vệ sinh môi trường, diệt các côn trùng gây bệnh. - Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Hình vẽ trong SGK/22, 23 - Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: “Dùng thuốc an toàn” + Thuốc kháng sinh là gì? + Thuốc kháng sinh đặc biệt nguy hiểm đối với trường hợp nào? Giáo viên nhận xét và cho điểm 2. Bài mới: “Phòng bệnh sốt rét” * Hoạt động 1: - GV tổ chức cho học sinh chơi trò “Em. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh trả lời. - Học sinh khác nêu.. - Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh tiến hành chơi trò chơi “Em.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2, 3 trang 22. - Qua trò chơi, các em cho biết: a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?. b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét?. làm bác sĩ”. ® Cả lớp theo dõi - Học sinh trả lời. a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra.. d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen nào? hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành. ® Giáo viên nhận xét + chốt: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Hoạt động nhóm, cá nhân - Giáo viên treo tranh vẽ “Vòng đời của - Học sinh quan sát muỗi A-no-phen” phóng to lên bảng. - Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? - 1 học sinh mô tả đặc điểm của muỗi AVòng đời của nó? no-phen, 1 học sinh nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). - Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây: - GV đính 4 hình vẽ SGK/23 lên bảng. HS - Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thảo luận nhóm bàn “hình vẽ nội dung gì?” thể hiện trên hình vẽ. - Giáo viên gọi một vài nhóm trả lời ® các - Học sinh đính câu trả lời ứng với hình nhóm khác bổ sung, nhận xét. vẽ. ® Giáo viên nhận xét + chốt. 3. Củng cố - Hoạt động lớp - Giáo viên phát mỗi bàn 1 thẻ từ có ghi sẵn - Học sinh nhận thẻ nội dung (đặt úp). - Giáo viên phổ biến cách chơi, thi đua “Ai - Học sinh thi đua nhanh hơn”. Giáo viên nhận xét, tuyên dương ® Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn nhà ở sạch sẽ, ngủ trong màn ; giữ vệ sinh môi trường, diệt các côn trùng gây bệnh . 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” - Nhận xét tiết học ____________________________________.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> NGOẠI NGỮ (Giáo viên chuyên soạn giảng) ____________________________________ To¸n*. LUYỆN TẬP VỀ BÀI TOÁN TÍNH TUỔI Bài 2 Hiện nay bố gấp 6 lần tuổi con . 4 năm nữa bố gấp 4 lần tuổi con .Tính tuổi hiên nay của mỗi người. Bài 3 Tổng số tuổi của ông ,bố và cháu là 120 tuổi .Tính tuổi mỗi người biết tuổi ông là bao nhiêu năm thì cháu bấy nhiêu tháng và cháu bao nhiêu ngày thì bố bấy nhiêu tuần Bài 4 Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuỏi con . Năm năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con .Tính tuổi hiện nay của mỗi người. 1 2 Bài 11: Hiện nay, tuổi con bằng 4 tuổi cha. Sau 15 năm nữa thì tuổi con bằng 5. tuổi cha. Tính tuổi của mỗi người hiện nay? Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011 -----------------------------------------------Khoa häc. DÙNG THUỐC AN TOÀN I. Mục tiêu: HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn : - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Đồ dùng dạy - Học: - Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 20, 21. III. Các hoạt động dạy - Học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: Thực hành nói “không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý + Nêu tác hại của thuốc lá? + Nêu tác hại của rượu bia? + Nêu tác hại của ma tuý? Giáo viên nhận xét - cho điểm 2. Bài mới * HĐ 1: Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng sinh - Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” (phân vai từ tiết trước) + Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết? + Em hãy kể vài loại kháng sinh mà em biết? - Chuyển ý: Khi bị bệnh chúng ta nên dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên để biết thuốc kháng sinh là gì.Cách sử dụng thuốc kháng sinh an toàn chúng ta cùng nhau thảo luận nhóm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS trả lời. - HS khác nhận xét. - Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét - B12, B6, A, B, D... - Am-pi-xi-lin, sun-pha-mit - Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của ma tuý..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> * HĐ 2: Nêu được thuốc kháng sinh, cách sử dụng thuốc kháng sinh an toàn - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên (Đếm số hoặc phát thể từ hoa, quả, vật) (Câu hỏi gắn sau thuyền) - Giáo viên dẫn dắt học sinh vào câu chuyện vựơt thác để tìm đến bến bờ tri thức Dặn dò vượt thác an toàn * Nhóm 1, 2 trả lời, giáo viên nhận xét +Khi bị bệnh ta phải làm gì? (Báo cho người lớn, dùng thuốc tuân theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ) Giáo viên chốt - ghi bảng + Khi dùng thuốc chúng ta phải tuân thủ qui định gì? (Không dùng thuốc khi chưa biết chính xác cách dùng, khi dùng phải thực hiện các điều đã được Bác sĩ chỉ dẫn) Giáo viên chốt - ghi bảng + Đang dùng kháng sinh mà bị phát ban, ngứa, khó thở ta phải làm gì? (Ngừng dùng thuốc, không dùng lại kháng sinh đó nữa) * HĐ3: Sử dụng thuốc khôn ngoan - GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống? Giáo viên nhận xét - chốt + Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào? + Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách nào? Giáo viên chốt - ghi bảng 3. Củng cố - GV phát phiếu luyện tập, thảo luận nhóm đôi GV nhận xét ® Giáo dục: ăn uống đầy đủ các chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng phụ. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét. - Hoạt động nhóm, lớp - HS nhận câu hỏi - Đọc yêu cầu câu hỏi - Học sinh thảo luận * N 1, 2: Thuốc kháng sinh là gì? ® Là thuốc chống lại những bệnh nhiễm trùng, những bệnh do vi khuẩn gây ra. *N 3, 4: Kể tên 1 số bệnh cần dùng thuốc kháng sinh và 1 số bệnh kháng sinh không có tác dụng. ® Viêm màng não, nhiễm trùng máu, tả, thương hàn. - Một số bệnh kháng sinh không chữa được, nếu dùng có thể gây nguy hiểm: cúm, viêm gan... *N5,6: Kháng sinh đặc biệt gây nguy hiểm với những trường hợp nào? ® Nguy hiểm với người bị dị ứng với 1 số loại thuốc kháng sinh, người đang bị viêm gan. - Hoạt động lớp - Học sinh trình bày sản phẩm của mình - 1 học sinh làm trọng tài - Nhận xét - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min - Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có thuốc uống cùng loại - Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh sửa ( làm miệng).
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Nhận xét tiết học To¸n*. LUYỆN TẬP VỀ BÀI TOÁN TÍNH TUỔI Làm một số bài tập trong 10 chuyên đề toán. ____________________________________ TIN HỌC (Giáo viên chuyên soạn giảng) ____________________________________. LUYỆN: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I.MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Gọi một số HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích - Một số HS nhắc lại và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đó. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Dạy bài mới: - Tổ chức cho HS tiến hành làm các bài tập, nhận xét bài làm, chữa các bài làm * Bài 1: a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị - Đọc yêu cầu. là m2 (theo mẫu):(HS TB) b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm2: Dành cho HS khá + GV làm mẫu cho HS quan sát - Quan sát GV làm mẫu. 2 2 2 2 2 3m 65dm = 3m + m = 3 m + Gọi 3 HS làm ở bảng - 3 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở nháp. * Bài 2: - Nhận xét bài làm + GV hướng dẫn cho HS đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh và điền dấu - 2HS TB lên làm,lớp làm vào vở + Chữa bài. - Nhận xét bài làm của bạn. + Có thể cho HS giải thích cách làm. - Giải thích cách điền dấu đúng. * Bài 3: - Yêu cầu HS tự nhẩm kết quả và khoanh vào câu trả lời đúng. - 1 HS nêu câu trả lời, HS khác + Nhận xét và cho điểm nhận xét. * Bài 4: + Cho HS đọc đề, tóm tắt bài toán, phân tích và nêu cách giải - 1 HS khá làm ở bảng cả lớp làm + GV gợi ý cho HS: vào vở nháp, nhận xét bài làm - Tính diện tích 1 mảnh gỗ Bài giải:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Tính diện tích 200 mảnh gỗ - Đổi cm2 thành m2 + Nhận xét, chấm và chữa bài. Diện tích của một mảnh gỗ là: 80 20 = 1600 (cm2) Diện tích của căn phòng là: 1600 200 = 320000 (cm2) 320000cm2 = 32m2 Đáp số: 32m2 - Một số HS nhắc lại. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích - Học thuộc các bảng đơn vị đo đã học - Nhận xét tiết học.. TiÕng viÖt*. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU. - Củng cố để HS nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh. - Viết được bài văn tả cảnh có cảm xúc, sáng tạo, lời văn sinh động, hấp dẫn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ + Nêu cấu tạo một bài văn tả cảnh? 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Ghi tên bài và nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. 2.2. Luyện tập Đề bài: Em hãy tả quang cảnh một buổi lễ chào cờ đầu tuần ở trưưòng em. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS xác định trọng tâm của đề bài. - Cho cả lớp làm vào vở. - Gọi một số em trình bày bài viết của mình. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại cho hay hơn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -HS trả lời câu hỏi.. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Nêu yêu cầu của đề bài. - Viết bài văn vào vở. - Một số em trình bày bài của mình.. - Về nhà viết lại cho hay hơn. Thø ba ngµy 28 th¸ng 9 n¨m 2010 ©m nh¹c Ngo¹i ng÷ (gi¸o viªn chuyªn so¹n gi¶ng).
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thø t ngµy 29 th¸ng 9 n¨m 2010 Gi¸o dôc ngoµi giê. Trang trÝ, vÖ sinh líp häc Thø n¨m ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2010. Buổi chiều. MÜ thuËt (Gi¸o viªn chuyªn so¹n gi¶ng) GĐ-BD Toán. ÔN LUYỆN CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ, GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS biết so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. - Giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Chữa bài tiết trước. - 1 HS lên làm bài 4 2. Bài mới: Bài 1: Câu c dành cho HS khá - Gọi HS nhắc lại cách so sánh hai phân - HS làm bài cá nhân, 3HS lên làm. số. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: Câu b, d dành cho HS khá - GV viết từng biểu thức lên bảng. - 4 HS lên bảng,cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, sửa sai. - Cả lớp tham gia nhận xét sửa bài. Bài 4: - Cho HS tự làm vào vở. - HS tự làm bài vào vở. - GV chấm và sửa bài. Kết quả: ĐS: Con 14 tuổi ; Mẹ 42 tuổi. - Sửa bài nếu làm sai. 3. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài 3. Buổi chiều. Ôn luyên Toán:. LUYỆN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU:. - Củng côs để HS biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong quan hệ với hécta ) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Gọi 1 HS đọc bảng đơn vị đo diện tích. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hưóng dẫn làm bài tậpi: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Đổi đơn vị từ lớn sang bé (2 dòng cuối dành cho HS khá). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1HS đọc. - HS làm ở vở, 2 HS TB lên bảng làm..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> b) Đổi đơn vị từ bé sang lớn - GV cho HS làm lần lượt từng phần từ a đến b, sau đó cho HS nhận xét kết quả. Bài 2: - Gọi 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở và nhận xét. Bài 3: + Cho HS đọc, tóm tắt và phân tích đề. - Nhận xét và nêu cách làm.. - 1 HS khá làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét và nêu cách làm.. - HS đọc đề tóm tắt và phân tích bài toán + GV gợi ý để HS nêu cách làm - 1 HS nêu cách làm. + Gọi 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở - 1 HS khá lên làm, nhận xét bài nháp bạn. + GV nhận xét chữa, chấm bài 3. Củng cố, dặn dò: + Ha là đơn vị đo nào ? - 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào + Viết ký hiệu héc-ta ? vở, nhận xét và nêu cách làm: - Nhận xét tiết học. - Vài HS trả lời Buổi chiều GĐ-BD Tiếng Việt:. LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm thế nào là từ đồng âm. - Nhận diện được một số từ đồng âm trong giao tiếp. Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Củng cố kiến thức đã học : + Em hiểu thế nào là từ đồng âm ? + Nêu ví dụ về từ đồng âm?cho ví dụ ? 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập : Bài 1: Cho biết nghĩa của mỗi từ đồng âm in đậm trong các câu sau: a / Canh cá nấu chua rất ngon. b/ Bác bảo vệ canh không cho bọn trộm vào lấy đồ đạc của nhà trường. c/ Một đêm có năm canh. - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - GV gọi HS nêu kết quả làm việc. - GV nhận xét. Bài 2: Gạch dưới những từ đồng âm trong các câu sau: a/ Bố tôi chèo đò chở đoàn chèo sang biểu diễn. b/ Nhà văn về thăm nhà. c/ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 H nêu khái niệm. Học sinh khác nêu ví dụ.. - HS đọc yêu cầu - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm nêu nghĩa của từ in đậm - Lớp chữa bài nhận xét.. - 1 H đọc đề bài. - 3 H lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 1 câu, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài nhận xét ..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học Ôn luyện Toán:. LUYỆN ĐỔI, SO SÁNH SỐ ĐO DIỆN TÍCH-GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nắm tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để đổi, so sánh số đo diện tích. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích. - Học sinh làm bài 1 (2 dòng đầu) Giáo viên nhận xét - ghi điểm 2. Bài mới: Luyện tập Bài 1: Câu c dành cho HS khá - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm vào vở Giáo viên chốt lại Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh nêu cách làm Giáo viên nhận xét và chốt lại Bài 3: Dành cho HS TB khá trở lên - Giáo viên gợi ý yêu cầu học sinh thảo luận tìm cách giải. - GV theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa. Giáo viên chốt lại 3. Củng cố - Củng cố lại cách đổi đơn vị - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1 HS nêu, 1 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - HS đọc thầm, xác định dạng đổi. - HS làm bài, 4 HS lên bảng. - Lần lượt học sinh sửa bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc thầm, xác định dạng bài (so sánh). - Học sinh làm bài - Lần lượt HS sửa bài giải thích tại sao điền dấu (<, >, =) (Sửa bài chéo). - 2 học sinh đọc đề - Phân tích đề - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Về nhà làm bài 4.
<span class='text_page_counter'>(36)</span>