Tải bản đầy đủ (.docx) (138 trang)

Giao an Cong nghe 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.2 KB, 138 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 18/8/2012 Ngày dạy : 21/8/2012 Tiết 1 VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU. - Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống. - Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật. - Có thái độ nghiêm túc đối với môn học. II.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Tranh ảnh hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK - Một số mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc xây dựng - Bảng phụ 2. Học sinh: - Mỗi tổ chuẩn bị một sản phẩm cơ khí 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay khối óc của con người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít hay ô tô, con tàu vũ trụ; từ ngôi nhà đến các công trình kiến trúc, xây dựng. Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của Giáo viên - học sinh Hoạt động 1: Ý nghĩa của bản vẽ kỹ thuật: ? Nhìn vào hình 1.1 hãy nói rõ ý nghĩa của từng hình vẽ? Con người đã dùng phương tiện gì để giao tiếp? HS trả lời. -> GV: Nhìn vào hình vẽ ta có thể biết được nội dung của hình vẽ do vậy hình vẽ là phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp - GV đưa mô hình ngôi nhà, lõi thép cho học sinh quan sát.. Nội dung - Tiếng nói (H1.1a- trao đổi điện thoại) - Chữ viết (H1.1b - viết thư trao đổi) - Cử chỉ (H1.1c - thông qua cử chỉ để giao tiếp, trao đổi) - Hình vẽ (H1.1d - cấm hút thuốc lá).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Các sản phẩm và công trình trên - Bằng bản vẽ kĩ thuật. muốn chế tạo hoặc thi công đúng như ý muốn của nhà thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì ? HS trao đổi và trả lời. ? Người công nhân khi chế tạo một - Căn cứ theo bản vẽ kĩ thuật. sản phẩm hoặc xây dựng một công trình thì có thể căn cứ vào đâu? HS thảo luận và trả lời. - GV kết luận. - Bản vẽ kĩ thuật là 1 bản tài liệu gồm các hình vẽ mô tả hình dạng của 1 vật thể và các đk cần thiết khác để có thể chế tạo và kiểm tra vật thể đó. Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất: - GV giới thiệu một số sản phẩm cơ khí hoặc xây dựng , điện tử và đặt câu hỏi. ? Các sản phẩm đó được làm ra như thế nào -HS: Bàn luận và giơ tay phát biểu.. I. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:. - Đều dựa trên các bản vẽ kĩ thuật. - Bản vẽ kĩ thuật là tiếng nói chung giữa người thiết kế và người thi công.. ? Trong quá trình sx, để làm ra một -Người thiết kế phải diễn tả chính xác hình sản phẩm thì trước hết người thiết kế dạng và kết cấu của sản phẩm , phải nêu đầy phải đảm bảo điều gì? đủ các thông tin cần thiết khác như kích thước, yêu cầu kỹ thuật , vật liệu… - Các nội dung này được trình bày theo các ? Các nội dung này sẽ được trình bày quy tắc thống nhất bằng bản vẽ kỹ thuật , sau như thế nào? đó người công nhân căn cứ vào bản vẽ để thi công. ? Quan sát hình 1.2 hãy cho biết các - Các hình 1.2 a,b,c trình bày lần lượt các quá hình a, b, c có liên quan như thế nào trình thết kế, thi công, trao đổi. Tất cả đều đến bản vẽ kỹ thuật? phải cần đến bản vẽ kĩ thuật. HS quan sát . -GV: yêu cầu HS đưa ra kết luận. Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời III. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. sống: - Nhà sx thường đưa ra các bản vẽ lắp ráp đi ? Khi mua một thiết bị điện, đồ dùng kèm. điện, để hướng dẫn cách mắc cho.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> người sử dụng , nhà sản xuất thường phải làm gì ? -Khi giới thiệu về sơ đồ mặt bằng sử dụng của ngôi nhà cho khách người chủ nhà cần phải có cái gì? ? Vậy để sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng điện và các thiết bị thì chúng ta cần phải làm gì? HS đọc thông tin thảo luận . -GV: yêu cầu HS đưa ra kết luận: những sơ đồ đó là bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. ? Các bản vẽ này thường gồm những gì?. - Cần có sơ đồ mặt bằng. - Phải đi kèm theo bản chỉ dẫn bằng lời và bằng hình.. - Thường gồm sơ đồ hướng dẫn cách lắp , cách sử dụng , bảo dưỡng một thiết bị gia dụng nào đó , hoặc sơ đồ giới thiệu mặt bằng ngôi nhà . - Những sơ đồ này thường đơn giản , dễ hiểu ? Những sơ đồ này có đặc điểm chung và phổ biến. gì? -Gọi HS đọc, giải thích ý nghĩa của sơ đồ mạch điện và sơ đồ mặt bằng ngôi nhà trong SGK. Hoạt động 4: IV. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ Tìm hiểu bản vẽ trong các lĩnh vực thuật: kĩ thuật: - Dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật: Cơ khí, ? Quan sát hình 1.4 em hãy cho biết điện lực, NN, xây dựng, GT, quân sự… bản vẽ kỹ thuật được dùng trong các - Có. VD: lĩnh vực kĩ thuật nào ? + Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng… ? Các lĩnh vực kĩ thuật đó cần trang + Giao thông: Phương tiện GT, đường GT, thiết bị gì? Có cần xây dựng cơ sở hạ cầu cống… tầng không? + NN: Máy NN, công trình thủy lợi, cơ sở chế biến… - Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đề có loại bản vẽ của ngành mình. ? Hãy đưa ra kết luận ? - Bản vẽ được vẽ bằng tay, hoặc bằng máy vi - HS tìm hiểu, thảo luận trả lời. tính. Hoạt động 5: Củng cố nội dung: - Củng cố tóm lược lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học trong bài. - Khen thưởng các nhóm tích cực tham gia xây dựng bài. 4. Dặn dò: - Dặn các em đọc trước nội dung bài 2,3 - Trả lời các câu hỏi trong SGK. SBT.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn:25/08/2012 Ngày dạy: 28/08/2012 Tiết 2 HÌNH CHIẾU I. MỤC TIÊU. -Hiểu được thế nào là hình chiếu. -Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: -Tranh vẽ hình 2.1; 2.2 , mô hình 2.3 , 2.4 , 2.5 - Hình chiếu và mô hình của một số vật thể trên thực tế. 2. Học sinh: -Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thước kẻ. 3. Phương pháp dạy học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp làm mẫu, quan sát. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào gọi là bản vẽ kĩ thuật? Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống ? - Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kỹ thuật? 3. Bài mới: Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hình chiếu là hình biểu hiện một mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể. Phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép chiếu nào? Tên gọi hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài "Hình chiếu". Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu: I.Khái niệm về hình chiếu -Cho học sinh quan sát hình 2.1 SGK -GV: Giới thiệu các khái niệm của hình chiếu thông qua ví dụ hình 2.1 ? Hình 2.1 mô tả cái gì? - Mô tả 1 vật được chiếu trên mặt phẳng. + Vdụ: Mặt trời chiếu lên cây cối tạo bóng ? Hãy lấy các ví dụ trên thực tế về hình dưới mặt đất… chiếu của các vật thể. ? Chỉ ra đâu là vật thể , nguồn sáng, hình chiếu và mặt phẳng chiếu? - Hình chiếu của vật thể: là hình nhận được ? Vậy rút ra khái niệm hình chiếu? của vật thể trên mặt phẳng chiếu. - Tia chiếu : là tia nối giữa nguồn sáng , một ? Đâu là tia chiếu, mặt phẳng chiếu? điểm trên vật và và hình chiếu của điểm đó HS đọc thông tin trả lời câu hỏi . trên mặt phẳng chiếu. GV yêu cầu học sinh rút ra KL. - Mặt phẳng chiếu: chứa hình chiếu. -> Con người đã mô tả hiện tượng này của thiên nhiên để diễn tả hình dạng của vật thể bằng phép chiếu. Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chiếu: II.Các phép chiếu: ? Quan sát hình 2.2 và cho nhận xét về - Phương và tia chiếu của chúng có chiều đặc điểm của các tia chiếu trong các hướng khác nhau. hình a, b, c ? -> Đặc điểm các tia chiếu khác nhau, cho ta -Học sinh quan sát và trả lời . các phép chiếu khác nhau. - GV gợi ý : Phương và vị trí tương đối giữa các tia chiếu. ? Dựa vào đặc điểm các tia chiếu mà + Phép chiếu xuyên tâm (H.a) người ta phân ra mấy loại phép chiếu? + Phép chiếu song song (H.b) + Phép chiếu vuông góc (H.c) ? Hãy lấy ví dụ thực tế về các phép - Ví dụ: chiếu? + Tia chiếu sáng của 1 ngọn đèn. + Tia chiếu của 1 ngọn đèn pha (chao đèn hình parabol) + Tia sáng mặt trời ở xa vô tận. ? Trong các phép chiếu trên phép - Vì hình chiếu vuông góc có kích thước bằng chiếu nào cho ta kích thước hình chiếu với vật thể nên nó được dùng trong bản vẽ kỹ bằng kích thước của vật thể? thuật. HS lấy ví dụ và trả lời câu hỏi Các phép chiếu khác dùng để bổ trợ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc:. III. Các hình chiếu vuông góc: 1.Các mặt phẳng chiếu:. - GV cho Hs quan sát hình vẽ các mặt phẳng chiếu và mô hình ba mặt phẳng chiếu. ? Nêu rõ tên gọi, vị trí của các mặt -Mặt phẳng chiếu đứng : là mặt chính diện, ở phẳng chiếu? sau vật thể. -Mặt phẳng chiếu bằng : là mặt phẳng nằm ngang, ở dưới vật thể. -Mặt phẳng chiếu cạnh : là mặt phẳng bên phải, ở bên phải vật thể. Ba mặt phẳng vuông góc với nhau từng đôi một. 2.Các hình chiếu : ? Từ các mặt phẳng chiếu hãy chỉ ra - Hình chiếu đứng: và gọi tên các hình chiếu tương ứng? - Hình chiếu bằng - Hình chiếu cạnh: ? Hướng chiếu tương ứng với các hình + Hình chiếu đứng: hướng chiếu từ trước tới. chiếu như thế nào? (H2.4) + Hình chiếu bằng: hướng từ trên xuống. + Hình chiếu cạnh: hướng từ trái sang. - Phép chiếu vuông góc. ? Để chiếu lên vật thể tạo ra các hình chiếu thì ngưồi ta dùng phép chiếu gì? ? Vậy chỉ một hình chiếu có đủ thể hiện đầy đủ thông tin của vật thể không ? Tại sao? ? Ta có thể dùng tối thiểu là bao nhiêu hình chiếu? Vì sao? _HS đọc thông tin thảo luận trả lời nhóm khác nhận xét bổ xung. Hoạt động 4: Tìm hiểu vị trí các hình chiếu: - Trên thực tế người ta không thể để 3 mpc vuông góc với nhau từng đôi một. ? Vậy sau khi chiếu song người ta làm như thế nào để 3 hình chiếu cùng nằm trên 1 mặt phẳng ?. - Không. Vì một vật thể thường có các kích thước dài , rộng , cao. Hình dạng các mặt khác nhau . - Tối thiểu 2 hình chiếu. Vì từ đó ta có thể vẽ ra được hình chiếu thứ 3.. IV. Vị trí các hình chiếu: - Xoay mặt phẳng chiếu bằng xuống dưới 90 độ cho trùng với mặt phẳng chiếu đứng - Xoay mặt phẳng chiếu cạnh sang phải 90 độ cho trùng với mặt phẳng chiếu đứng. - Hình chiếu cạnh nằm bên phải hình chiếu đứng , hình chiếu bằng nằm phía dưới hình -Vị trí của các hình chiếu như thế nào chiếu đứng. trên bản vẽ kỹ thuật? - Hình chiếu đứng thể hiện chiều cao và ? Mỗi hình chiếu thể hiện những kích chiều dài.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thước nào của vật thể ?. ? Chúng liên hệ với nhau như thế nào?. - Hình chiếu bằng thể hiện chiều rộng và chiều dài - Hình chiếu cạnh thể hiện chiều cao và chiều rộng. * Có thể dùng các đường dóng để thể hiện mối liên hệ về kích thước giữa các hình chiếu.. Hoạt động 5: Củng cố nội dung và bài tập: - Củng cố tóm lược lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học trong bài bằng BĐTD.. - Đọc phần Ghi nhớ trong SGK 4. Dặn dò - Trả lời các câu hỏi trong SGK. Làm bài tập trang 10. Đọc thêm bài "Có thể em chưa biết" - Dặn các em đọc trước nội dung bài 3: "BTTH Hình chiếu của vật thể." - Chuẩn bị giuấy A4, bút chì , thước….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 9/09/2012 Ngày dạy: 11/09/2012 Tiết 3 BÀI TẬP THỰC HÀNH: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ. I. MỤC TIÊU. - Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. - Biết được cách bố trí hình chiếu trên bản vẽ. - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện. - Phát huy trí tưởng tượng không gian II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Mô hình các vật thể hình 3.1. - Bảng 3.1 2. Học sinh: -Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thước kẻ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp huấn luyện - luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DAỴ HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu đểbiểu diễn vật thể ? Nếu dùng một hình chiếu có được không ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động1: I.Chuẩn bị Chuẩn bị - Dụng cụ : thước kẻ , eke, com pa , bút chì -Giới thiệu dụng cụ và vật liệu -Vật liệu : Giấy vẽ A4 ,tẩy, giấy nháp . -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về -Sách giáo khoa , vở bài tập. các đồ dùng và vật liệu để thực hành. Hoạt động 2: Giới thiệu nội dung và trình tự thực hành: - Cho HS quan sát vật thể hình cái nêm và hình vẽ 3.1. ? Hướng chiếu A, B, C lần lượt tương ứng với hình chiếu nào? Gọi tên. - GV nêu cách trình bày trên tờ giấy A4 để dọc. Hình 3.1 ở trên. Bảng 3.1 ở dưới. ? Nêu trình tự các bước thực hành? - GV kẻ khung vẽ, khung tên sẵn cho HS quan sát. Hoạt động 3: Thực hành: - Cho học sinh tiến hành thực hành với những nội dung đã nêu trên. - Quan sát nhắc nhở và uốn nắn kịp thời những sai sót trong quá trình học sinh thực hành. Hoạt động 4: Nghiệm thu – nhận xét đánh giá - Thu bài thực hành. - Đưa ra các tiêu chí đánh giá , nhận xét. - Cho học sinh trên cùng một bàn hoặc khác bàn tự đánh giá , nhận xét bài của. II. Nội dung thực hành: - Hình chiếu 1: Chiếu bằng. - Hình chiếu 2: Chiếu cạnh. - Hình chiếu 3: Chiếu đứng. B1: Đọc kĩ ND. B2: Bố trí phần chữ và phần hình cân đối. B3: Kẻ bảng 3.1 và đánh dấu (x) vào bảng. B4: Vẽ lại 3 hình chiếu 1,2,3 đúng vị trí trên bản vẽ. III. Thực hành: -Quan sát hình vẽ 3.1 và điền dấu (x) vào ô cần thiết của bảng3.1 sao cho hợp lý. -Vẽ đúng hình chiếu theo quy luật đường dóng 6đ -Các đường nét dùng hợp lý 2đ -Trình bày đẹp , khoa học 2đ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> bạn. - GV nhận xét quá trình làm bài thực hành của HS. 4. Dặn dò: - Dặn các em đọc trước nội dung bài 4: "Bản vẽ các đa diện". - Chuẩn bị : Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh…. Ngày soạn: 15/09/2012 Ngày dạy: 18/09/2012 Tiết 4 BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. MỤC TIÊU. - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp , hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đều , hình chóp đều. - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đều , hình chóp đều. - Rèn luyện kỹ năng vẽ đẹp, chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 4.1, 4.3, 4.5 , 4.7 - Mô hình trong suốt hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đều , hình chóp đều - Hình chiếu và mô hình của một số vật thể trên thực tế. 2. Học sinh: - Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thước kẻ. 3. Phương pháp dạy học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp làm mẫu - quan sát. III.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hình chiếu của một vật thể ? - Có các phép chiếu nào ? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì ? - Tên gọi và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3.Bài mới: - Giới thiệu bài: Khối đa diện là một khối được bao bởi các hình đa giác phẳng. Để nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều… Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài: "Bản vẽ các khối đa diện" Hoạt động của GV- HS Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa diện: ? Thế nào gọi là khối đa diện?. Nội dung I. Khối đa diện: - Khối đa diện được cấu tạo gồm các mặt là các hình đa giác phẳng .. - Cho học sinh quan sát hình 4.1 sách giáo khoa. ? Hãy kể tên các khối đa diện này? - Khối hình hộp, hình lăng trụ đều, hình chóp. - Bao bởi hình tam giác, hình chữ nhật. ? Các khối đa diện này được bao bởi hình gì ?. - GV: Các vật thể phức tạp đều được cấu thành từ các khối đa diện đơn giản. ? Hãy kể tên một số vật thể có các hình dạng là một trong các khối đa diện trên? - HS đọc thông tin thảo luận trả lời câu hỏi.. Vdụ: + Bao diêm, hộp phấn…(hình hộp cn) + Bút chì 6 cạnh, đai ốc 6 cạnh..(hình lăng trụ) + Kim tự tháp, tháp chuông nhà thờ (hình chóp đều). Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật: - Cho học sinh quan sát hình 4.2 SGK - Quan sát mô hình hình hộp chữ nhật.. II. Hình hộp chữ nhật: 1.Thế nào là hình hộp chữ nhật?. ? Hình hộp chữ nhật được giới hạn bằng những hình gì? ? Các cạnh và các mặt của hình có đặc điểm gì ? ? Hình hộp chữ nhật có mấy chiều?.. - Được bao bởi 6 hình chữ nhật phẳng. - Các cạnh và các mặt đối diện song song với nhau . - 3 chiều: Dài, rộng, cao..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.Hình chiếu của hình hộp chữ nhật: - Đặt mô hình hình hộp chữ nhật vào không gian các mặt phẳng chiếu và đặt câu hỏi: ? Hình chiếu bằng , chiếu đứng , chiếu - Các hình chiếu đều là hình chữ nhật. cạnh có hình gì ?Hình chiếu đó phản - Phản ánh mặt trước (chiếu đứng), mặt trên ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật? (chiếu bằng), mặt bên trái (chiếu cạnh) của hình hộp chữ nhật. ? Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? - Hình chiếu đứng : chiều cao(h), chiều dài ?Mỗi hình chiếu thể hiện các kích (a). thước nào ? - Hình chiếu bằng : chiều dài (a) , rộng (b) - Hình chiếu cạnh : chiều cao (h), rộng (b) ? Vị trí của chúng như thế nào trên - Hình chiếu cạnh nằm bên phải hình chiếu bản vẽ? đứng , hình chiếu bằng nằm phía dưới hình - GV : đưa ra kết luận – vẽ lên bảng chiếu đứng. - Điền các thông tin vào bảng 4.1. Hoạt động 3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều: - Cho HS quan sát hình vẽ và mô hình hình lăng trụ đều. ? Hình lăng trụ đều được bao bởi những hình gì? ? Đặc điểm các mặt và các cạnh của chúng như thế nào ?. III. Hình lăng trụ đều: 1. Thế nào là hình lăng trụ đều? - Hình lăng trụ đều được bao bởi 2 mặt đáy là 2 hình đa giác đều bằng nhau. Các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau. 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều:. - Đặt mô hình hình lăng trụ vào không gian các mặt phẳng chiếu và đặt câu hỏi: ? Các hình 1, 2, 3 là hình chiếu gì? ? Hình chiếu bằng , chiếu đứng , chiếu cạnh có hình gì ? ? Mỗi hình chiếu thể hiện các kích thước nào ? ? Vị trí của chúng như thế nào trên bản vẽ -GV : đưa ra kết luận – vẽ lên bảng -Điền các thông tin vào bảng 4.2. Hoạt động 4: Tìm hiểu hình chóp đều: - Cho HS quan sát hình vẽ và mô hình hình chóp đều. ? Hình chóp đều được bao bởi những hình gì?. - Hình chiếu đứng: hình chữ nhật. Thể hiện chiều cao lăng trụ (h), chiều dài cạnh đáy (a). - Hình chiếu bằng: hình tam giác. Thể hiện chiều dài cạnh đáy (a), chiều cao đáy (b) - Hình chiếu cạnh: hình chữ nhật. Thể hiện chiều cao lăng trụ (h), chiều cao đáy (b).. IV. Hình chóp đều: 1. Thế nào là hình chóp đều? - Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là hình đa giác đều bằng nhau. Các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Đặc điểm các mặt và các cạnh của đỉnh. chúng như thế nào ? 2. Hình chiếu của hình chóp đều: - Đặt mô hình hình chóp vào không gian các mặt phẳng chiếu và đặt câu hỏi: ? Các hình 1, 2, 3 là hình chiếu gì? ? Hình chiếu bằng , chiếu đứng , chiếu cạnh có hình gì ? ? Mỗi hình chiếu thể hiện các kích thước nào ? ? Vị trí của chúng như thế nào trên bản vẽ? -GV : đưa ra kết luận – vẽ lên bảng -Điền các thông tin vào bảng 4.3. Hoạt động 5: Củng cố nội dung và bài tập: - Đọc phần Ghi nhớ trong SGK. - Củng cố tóm lược lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học trong bài. - Khen thưởng các nhóm tích cực tham gia xây dựng bài.. - Hình chiếu đứng: hình tam giác. Thể hiện chiều cao hình chóp (h), chiều dài đáy(a). - Hình chiếu bằng: hình vuông. Thể hiện chiều dài đáy (a). - Hình chiếu cạnh: hình tam giác. Thể hiện chiều cao hình chóp (h), chiều dài đáy(a).. 4. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi trong SGK. Làm bài tập trang 19. - Dặn các em đọc trước nội dung bài 5: Thực hành: "đọc bải Bản vẽ các khối đa diện".và chuẩn bị giấy A4, bút chì, tẩy, thước…. Ngày soạn: 24/09/2012 Ngày dạy: 26/09/2012 Tiết 5: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. MỤC TIÊU. - Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. - Biết được cách bố trí hình chiếu trên bản vẽ. - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện. - Phát huy trí tưởng tượng không gian II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bảng 5.1 - Hình vẽ 5.2 - Mô hình các vật thể trong hình 5.2 2. Học sinh: -Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thước kẻ. 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp làm mẫu - quan sát. - Phương pháp huấn luyện - luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Khối đa diện là gì ? hình hộp chữ nhật được cấu tạo như thế nào ? - Hình lăng trụ đều , chóp đều được cấu tạo như thế nào ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động1: Chuẩn bị -Giới thiệu dụng cụ và vật liệu -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về các đồ dùng và vật liệu để thực hành.. I.Chuẩn bị - Dụng cụ : thước kẻ , eke, com pa , bút chì -Vật liệu : Giấy vẽ A4 ,tẩy, giấy nháp . -Sách giáo khoa , vở bài tập.. Hoạt động 2: Giới thiệu nội dung và trình tự thực hành: - GV cho HS biết trình tự bài thực hành. - Giới thiệu hình vẽ 5.1;5.2 -Giới thiệu bảng 5.1, cho học sinh nhận diện cấu trúc bảng và yêu cầu của bảng, cách điền nội dung vào bảng . ? Hình 5.1 gồm những hình chiếu nào của vật thể ? thiếu hình chiếu nào ? -Quy định mỗi học sinh vẽ hình chiếu của 1 vật thể trong 4 vật thể đã cho. (4 em một bàn , mỗi em vẽ một vật thể) -Nhắc nhở các chú ý cần thiết. II. Nội dung thực hành: B1: Quan sát hình vẽ 5.1 và 5.2 điền dấu (x) vào ô cần thiết của bảng 5.1 sao cho hợp lý B2: Vẽ các hình chiếu dứng, bằng, cạnh của 1 trong 3 vật thể A, B, C, D.. Hoạt động 3 III. Thực hành: Thực hành: -Cho HS tiến hành thực hành với -Quan sát hình vẽ 5.1 và 5.2 điền dấu (x) vào.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> những nội dung đã nêu trên. ô cần thiết của bảng 5.1 sao cho hợp lý -Quan sát nhắc nhở và uốn nắn kịp thời những sai sót trong quá trình học sinh -Vẽ hình chiếu thứ 3 của một vật thể theo quy thực hành. tắc đường dóng -Vẫn treo các hình vẽ 5.1 và 5.2 trên bảng để các em tiện theo dõi. -Hướng dẫn các em cách bố trí trang dấy A4 sao cho hợp lý -Nhắc nhở cách dùng đường nét sao cho phù hợp . -Chỉ nên dùng bút chì Hoạt động 4 Nghiệm thu – nhận xét đánh giá -Vẽ đúng hình chiếu theo quy luật đường - Thu bài thực hành. dóng 6đ - Đưa ra các tiêu chí đánh giá , nhận -Các đường nét dùng hợp lý 2đ xét. -Trình bày đẹp , khoa học 2đ - Cho học sinh trên cùng một bàn hoặc khác bàn tự đánh giá , nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét quá trình làm bài thực hành của HS. 4. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập ở SBT - Đọc trước nội dung bài 6: "Bản vẽ các khối tròn xoay"..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 5. Ngày soạn: 24/09/2011 Ngày dạy: 26/09/2011 BÀI 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY. I. Mục tiêu bài học: - Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu. - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu. - Rèn luyện kĩ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Hình 6.1 bàn xoay đồ gốm , hình 6.3; 6.4; 6.5 ; - Bảng 6.1 ; 6.2 ; 6.5 - Mô hình các khối tròn xoay. 2. Học sinh: -Vở, SGK, bút chì và các loại compa , thước kẻ. 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') -Vẽ các hình chiếu của một trong các vật thể A;B;C,D (theo quy tắc đường dóng) 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1') Khối tròn xoay là một khối hình học được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định( Trục quay ) của hình. Để nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu và để đọc được bản vẽ vật thể của chúng, chúng ta cùng nghiên cứu bài: ".Bản vẽ các khối tròn xoay". Phương pháp Hoạt động 1: (7') Tìm hiểu khối tròn xoay: -GV: giới thiệu Lọ , bát , nồi gốm được tạo ra như thế nào (treo hình vẽ 6.1 và giải thích) ? Cách tạo ra hình trụ , hình. Nội dung I. Khối tròn xoay: - Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nón , hình cầu như thế nào?. ? Quan sát hình 6.2 để tìm từ thích hợp điền vào chỗ (…) trong câu a, b, c và phát biểu lại. - Gọi HS trả lời. - GV: nhận xét và đưa ra kết luận . - Dùng Mô hình để mô tả cách tạo ra các khối tròn xoay cho học sinh quan sát. ? Hãy kể một số vật thể có dạng các khối tròn xoay mà em biết?. - Hình trụ: Khi quay một hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định ta được hình trụ ( Hình 6.2a ) - Hình nón: Khi quay một tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định ta được hình nón ( Hình 6.2b ) - Hình cầu: Khi quay một nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định, ta được hình cầu ( Hình 6.2c ). Hoạt động 2: (27') Hình chiếu của hình trụ , hình nón, hình cầu: - GV cho HS quan sát mô hình hình trụ ( Đặt đáy song song với mặt phẳng chiếu bằng của mô hình ba mặt phẳng chiếu ). ? Các em đã được biết các khối tròn xoay vậy hình chiếu của nó như thế nào? - Hãy quan sát hình và trả lời các câu hỏi. -Treo hình 6.3 hình trụ và hình chiếu của hình trụ. -Hướng dẫn học sinh quan sát và sử dụng bảng 6.1 ? Trả lời các câu hỏi: mỗi hình chiếu có hình dạng như thế nào? ? Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước nào của khối tròn xoay? -Điền thông tin vào bảng. -Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh -Treo hình 6.2 hình nón và hình. II. Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu: 1. Hình trụ: - Hình chiếu đứng: làhình chữ nhật. - Hình chiếu bằng: là hình chữ nhật. Hình chiếu đứng và chiếu bằng đều là hình chữ nhật bằng nhau. Thể hiện chiều cao (h) và đường kính đáy(d). - Hình chiếu: là hình tròn. Thể hiện đường kính đáy (d). - Cái nón, quả bóng, hộp sữa…. Hình chiếu. Hình dạng Kích thước. Đứng. Chữ nhật. d, h. Bằng. Tròn. d. Cạnh. Chữ nhật. d, h. 2. Hình nón: - Hình chiếu đứng: là hình tam giác cân. - Hình chiếu bằng: là hình tam giác cân. Hình chiếu đứng và chiếu bằng đều là hình tam giác cân bằng nhau. Thể hiện chiều cao (h) và đường kính đáy (d). - Hình chiếu: là hình tròn. Thể hiện đường kính đáy.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> (d). chiếu của hình nón. -Tiến hành các bước tương tự như đối với hình trụ.. Hình chiếu. Hình dạng Kích thước. Đứng Tam giác -Treo hình 6.3 hình cầu và hình Bằng Tam giác chiếu của hình cầu. -Tiến hành các bước tương tự Cạnh Tròn như đối với hình trụ. - GV gọi một HS lên bảng làm 3. Hình cầu: sau đó gọi H khác nhận xét. - Hình chiếu đứng: là hình tròn. - GV kết luận và yêu cầu học - Hình chiếu bằng: là hình tròn. sinh kẻ bảng vào vở. - Hình chiếu: là hình tròn.. d, h d, h d. Hình chiếu đứng, chiếu bằng và chiếu cạnh đều là hình tròn bằng nhau và đều thể hiện đường kính (d).. Hình chiếu. Hình dạng Kích thước. Đứng. Tròn. d. Bằng. Tròn. d. Cạnh Tròn d - Thường dùng 2 hình chiếu để thể hiện khối tròn xoay. Hoạt động 3: (6') Củng cố nội dung và bài tập: - Đọc phần Ghi nhớ trong SGK. - Củng cố tóm lược lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học trong bài. -Khen thưởng các học sinh tích cực. - Trả lời câu hỏi bài tập. 4. Dặn dò: (1')- Trả lời các câu hỏi trong SGK. Làm bài tập trang 26.- Đọc trước bài 7, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để tiết sau làm bài thực hành: "Đọc bản vẽ các khối tròn xoay". Ngày soạn: 1/10/2011 Tiết 6 Ngày dạy: 3/10/2011 BÀI 7: BÀI TẬP THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I. Mục tiêu bài học: - Đọc được bản vẽ về các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn. - Phát huy trí tưởng tượng không gian. - Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hình 7.1 các bản vẽ hình chiếu, Hình 7.2 các vật thể. - Bảng 7.1; 7.2 - Mô hình các vật thể . 2. Học sinh: -Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thước kẻ. 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') - Hình trụ được tạo thành như thế nào ? nêu hình dạng các hình chiếu của hình trụ? - Hình chóp được cấu tạo như thế nào ? nêu hình dạng các hình chiếu của hình chóp? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1') Để đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối tròn, để từ đó hình thành kĩ năng đọc bản vẽ các khối tròn và phát huy trí tưởng tượng không gian, hôm nay chúng ta cùng làm bài tập thực hành: "Đọc bản vẽ các khối tròn xoay". Phương pháp Hoạt động 1: (3') Chuẩn bị - Giới thiệu dụng cụ và vật liệu - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về các đồ dùng và vật liệu để thực hành. Hoạt động 2: (7') Giới thiệu nội dung và các bước tiến hành: - Giới thiệu hình vẽ 7.1 và 7.2 - Cho học sinh nhận diện cấu trúc của hình vẽ gồm những gì. - Hình 7.1 gồm những hình chiếu nào của vật thể , thiếu hình chiếu nào ? - Giới thiệu hình 7.2, hướng dẫn học sinh cách nhận biết để khớp các vật thể ở H7.2 với hình chiếu của nó ở H7.1. -Giới thiệu bảng 7.2, cho học sinh nhận diện cấu trúc bảng và yêu cầu của bảng, cách điền nội dung vào bảng . -Quy định mỗi học sinh vẽ hình chiếu của 1 vật thể trong 4 vật thể đã cho. (4 em một bàn , mỗi em vẽ một vật thể) -Nhắc nhở các chú ý cần thiết Hoạt động 3: (25') Thực hành:. Nội dung I. Chuẩn bị: - Dụng cụ : thước kẻ , eke, com pha , bút chì - Vật liệu : Giấy vẽ A4 ,tẩy, giấy nháp . - Sách giáo khoa , vở bài tập. II. Nội dung thực hành: - Đọc kĩ các hình đã cho trong hình 7.1 và đối chiếu hình 7.2. Sau đó điền dấu (x) vào bảng 7.1. - Phân tích hình dạng, cấu tạo của từng vật thể và đánh dấu (x) vào bảng 7.2. -Vẽ hình chiếu thứ 3 của một vật thể theo quy tắc đường dóng. III. Thực hành:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Cho học sinh tiến hành thực hành với -Quan sát hình vẽ 7.1 và 7.2 điền dấu (x) những nội dung đã nêu trên. vào ô cần thiết của bảng 7.1 và 7.2 sao -Quan sát nhắc nhở và uốn nắn kịp thời cho hợp lý những sai sót trong quá trình học sinh thực hành. -Vẽ hình chiếu thứ 3 của một vật thể theo -Vẫn treo các hình vẽ 7.1 và 7.2 trên bảng quy tắc đường dóng để các em tiện theo dõi. -Hướng dẫn các em cách bố trí trang dấy A4 sao cho hợp lý -Nhắc nhở cách dùng đường nét sao cho phù hợp . -Chỉ nên dùng bút chì Hoạt động 4: (5') Nghiệm thu – nhận xét đánh giá: -Điền đúng nội dung vào các bảng 7.1 và - Thu bài thực hành 7.2 (4đ) - Đưa ra các tiêu chí đánh giá , nhận xét - Vẽ đúng hình chiếu theo quy luật - Cho học sinh trên cùng một bàn hoặc đường dóng (4đ) khác bàn tự đánh giá , nhận xét bài của bạn. - Các đường nét dùng hợp lý (1đ) - Củng cố tóm lược lại toàn bộ nội dung - Trình bày đẹp , khoa học (1đ) kiến thức đã thực hành trong bài - Khen thưởng các nhóm làm tốt 4. Dặn dò: - Dặn các em đọc trước nội dung bài 8: "Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật. Hình cắt". Ngày soạn: 8/10/2011 Ngày dạy:10/10/2011 CHƯƠNG II Tiết 7 : BÀI 8: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT - HÌNH CẮT I.Mục tiêu bài học: - Biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật, nội dung và phân loại bản vẽ kĩ thuật. - Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. - Rèn luyện trí tưởng tượng không gian của học sinh. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hình 8.1 , hình 8.2. - Mô hình : Mô hình bổ dọc ống lót. 2. Học sinh: -Vở, SGK, bút chì và các loại compa , thước kẻ. 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3').

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Trình bày vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1') Như ta đã biết bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm. Nó được lập ra trong giai đoạn thiết kế, được dùng trong tất cả các quá trình sản xuất, từ chế tạo, lắp ráp, thi công đến vận hành, sửa chữa. Để biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật, hiểu được khái niệm và công dụng của hình cắt, chúng ta cùng nghiên cứu bài: “ Khái niệm về bản bẽ kĩ thuật – Hình cắt “ Phương pháp Hoạt động 1: (10') Tìm hiểu khái niệm bản vẽ kỹ thuật: ? Hãy trình bày lại vai trò của bản vẽ kĩ thuật đã học ở bài 1? - GV: Gọi 1 học sinh đọc nội dung SGK phần 1. ? Bản vẽ kỹ thuật theo em hiểu là gì ?. Nội dung I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật: - Muốn chế tạo các sản phẩm, thi công các công trình, sử dụng có hiệu quả và an toàn các sản phẩm, các công trình đó phải có bản vẽ kĩ thuật của chúng. -.Bản vẽ kỹ thuật: + Trình bày thông tin dưới dạng hình vẽ , ký hiệu. + Các ký hiệu , hình vẽ được chuẩn hoá. + Thường được vẽ theo tỉ lệ. Vdụ: Cơ khí, điện lực, kiến trúc, NN, quân sự, xây dựng, giao thông…. ? Em hãy kể ra một số lĩnh vực - Mỗi lĩnh vực kĩ thuật có một loại bản vẽ của ngành kĩ thuật đã học ở bài 1? mình. Thường có 2 loại bản vẽ thuộc 2 lĩnh vực ? Các lĩnh vực kỹ thuật có quan trọng là: chung một loại bản vẽ không ?, + Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực chế tạo máy và thiết những loại bản vẽ thường gặp bị. là những loại bản vẽ nào? + Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh vực xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng… -Cho các em xem ví dụ 2 loại bản vẽ cơ khí và xây dựng -> Các sản phẩm từ nhỏ đến lớn do con người sáng -Giáo viên đưa ra kết luận. tạo và làm ra đều gắn liền với bản vẽ kĩ thuật. -> Nội dung của bản vẽ kĩ thuật mà người thiết kế phải được thể hiện như: Hình dạng, kết cấu, kích thước và những yêu cầu khác để xác định sản phẩm -> Người công nhân phải căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật để chế tạo ra sản phẩm đúng như thiết kế..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động 2: (26') Tìm hiểu khái niệm hình cắt: ? Khi học về động vật, thực vật…muốn thấy cấu tạo bên trong của hoa, quả, các bộ phận của cơ thể thì ta làm như thế nào? - HS trả lời. GV nhấn mạnh. -Gọi 1 HS đọc nội dung phần II khái niệm hình cắt .. II. Khái niệm về hình cắt: -> Để diễn tả các kết cấu bên tròn bị che khuất của vật thể (lỗ, rãnh của chi tiết máy) trên bản vẽ kĩ thuật cần phải dùng phương pháp cắt. - Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt.. - GV dùng mô hình giới thiệu - Khi vẽ hình cắt, vật thể được xem như bị mặt các bước tạo ra hình cắt. ? Hình cắt được vẽ như thế phẳng cắt tưởng tượng cắt thành 2 phần: Phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt được chiếu lên mặt phẳng nào? chiếu để được hình cắt. ? Hình cắt dùng để để làm gì?. - Trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng hình cắt để biểu diện hình dạng bên trong của vật thể. ? Làm thế nào để nhận biết - Phần bị cắt được vẽ bằng nét gạch gạch. phần vật thể bị mặt phẳng cắt đi qua? - GV đưa ra kết luận và ghi bảng - Yêu cầu HS vẽ lại hình 8.2 vào vở. Hoạt động 3: (4') Củng cố nội dung và bài tập: - Đọc phần Ghi nhớ trong SGK. - Củng cố tóm lược lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học trong bài. bằng BĐTD -Khen thưởng các học sinh tích cực. - Trả lời câu hỏi cuối bài..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4. Dặn dò: (1') - Học và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước và chuẩn bị bài 9: "Bản vẽ chi tiết".. Tiết 9 :. Ngày soạn:15/10/2011 Ngày dạy: 18/10/2011. BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT ( Thực hiện theo chương trình mới ) I.Mục tiêu bài học: - Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết. - Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. - Rèn kĩ năng đọc bản vẽ kĩ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - hình 9.1, hình 9.2 - Bảng 9.1 - Mô hình : Mô hình bổ dọc ống lót. - Một số bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng. 2. Học sinh: -Vở, SGK, bút chì, giấy A4 và các loại compa , thước kẻ. 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? Thông thường có mấy loại bản vẽ kĩ thuật và đó là những loại nào? - Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì? Trình bày quá trình vẽ hình cắt 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giới thiệu bài: (1') Để làm ra một cỗ máy hoàn chỉnh nào đó thì trước hết phải chế tạo từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi tiết đó lại thành cỗ máy. Bản vẽ chi tiết là tài liệu kĩ thuật gồm hình biểu diễn của chi tiết và các số liệu cần thiết để chế tạo và kiểm tra. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu như thế nào là bản vẽ chi tiết và cách đọc những bản vẽ chi tiết đơn giản.. Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: (15') I. Nội dung bản vẽ chi tiết: Tìm hiểu nội dung bản vẽ chi tiết: - Gọi 1 học sinh đọc phần 1 - Trong SX để sản xuất ra 1 chiếc máy phải chế tạo các chi tiết máy rồi lắp ghép lại. ? Vậy chi tiết là gì? - Chi tiết cũng là vật thể được làm cùng 1 loại vật liệu có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện 1 chức năng hoặc nhiệm vụ nào đó trong hệ thống. - Các thông tin cần đọc trên bản vẽ chi tiết gồm : ? Trên bản vẽ chi tiết chúng ta + Hình biểu diễn: Gồm hình cắt, mặt cắt, diễn tả cần phải đọc những thông tin hình dạng và kết cấu của chi tiết. nào ? + Kích thước: Gồm các kích thước cần thiết cho - GV yêu cầu HS trình bày việc chế tạo các chi tiết. những thông tin của bản vẽ ống + Yêu cầu kỹ thuật: Gồm các chỉ dẫn về gia công, lót hình 9.1. Sau đó rút ra kết nhiệt luyện, thể hiện chất lượng chi tiết. luận về từng thông tin. + Khung tên: Ghi các nội dung như tên gọi chi tiết, - Tổng kết ý kiến HS và giải vật liệu, tỉ lệ bản vẽ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế. thích cho HS rõ từng mục thông -> Là bản vẽ bao gồm hình biểu diễn, các kích thước tin. Căn cứ vào hình 9.1 cụ thể. và thông tin cần thiết. Nó cần thiết cho việc chế tạo - Tóm lược bằng sơ đồ hình 9.2 và kiểm tra sản phẩm. - Chi tiết có cấu tạo hoàn chỉnh và không thể tháo ? Vậy bản vẽ chi tiết là bản vẽ rời. như thế nào? ? Chi tiết khác vật thể như thế nào? Yêu cầu HS vẽ hình 9.2 vào vở. Hoạt động 2: (20') Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết: - GV: giới thiệu Bảng 9.1 trình tự đọc bản vẽ chi tiết. ? Giải thích cấu trúc của bảng và cách đọc? - Hướng dẫn tuần tự các bước. II. Đọc bản vẽ chi tiết: Quy trình tuần tự gồm 5 bước : 1. Khung tên: Tên gọi; vật liệu; tỉ lệ. 2. Hình biểu diễn: Tên gọi hình chiếu; vị trí hình cắt. 3. Kích thước: Kích thước chung; kích thước các phần của chi tiết..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> theo bảng và liên hệ thực tế trên 4. Yêu cầu kỹ thuật: Gia công; xử lí bề mặt. bản vẽ chi tiết ống lót. 5. Tổng hợp: Mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết; - Cho 1 HS đọc phần nội dung công dụng của chi tiết. cần hiểu và 1 HS đọc phần bản vẽ ống lót tương ứng. - Treo hình 9.1 lên bảng và gọi 1 Hs lên quan sát và đọc theo trình tự các thông tin. - Yêu cầu HS tập vẽ lại bản vẽ ống lót (hình 9.1) Hoạt động 3: Củng cố nội dung: - Củng cố tóm lược lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Bằng BĐTD - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ -Khen thưởng các học sinh tích cực.. 4. Dặn dò: - Học và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước nội dung và chuẩn bị bài 11: "Biểu diễn ren".. Ngày soạn:22/10/2011.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 10. Ngày dạy:24/10/2011. BÀI 11: BIỂU DIỄN REN I.Mục tiêu bài học: - Học sinh nhận dạng được hình biểu diễn ren trên bản vẽ chi tiết. - Biết được quy ước vẽ ren - Rèn luyện khả năng đọc bản vẽ chi tiết có ren. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hình 11.1; hình 11.2; 11.3 ; hình 11.4; 11.5 - Mẫu vật: một số chi tiết trục , ren trên thực tế. 2. Học sinh: -Vở, SGK, bút chì, giấy A4 và các loại compa , thước kẻ. 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp huấn luyện - luyện tập. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Bản vẽ chi tiết thể hiện những thông tin gì ? Trình tự đọc bản vẽ chi tiết? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1') Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay dùng để truyền lực. Ren được hình thành trên mặt ngoài của trục hoặc được hình thành ở mặt trong. Nhìn vào bề ngoài thì ta thấy ren là 1 chi tiết khó vẽ. Vậy các ren được biểu diễn như thế nào trên bản vẽ chi tiết? đó là nội dung của bài học hôm nay. Phương pháp Hoạt động 1: (10') Tìm hiểu chi tiết có ren: ? Kể tên một số đồ vật hoặc chi tiết có ren mà em biết? - Hướng dẫn HS quan sát hình 11.1 trong SGK. ? Kể tên một số chi tiết có ren trong hình 11.1, công dụng của những phần ren này làm gì? - HS trả lời rõ công dụng của ren đối với từng đồ vật trong hình. -Kết luận ý kiến của học sinh. Hoạt động 2: (25') Tìm hiểu quy ước vẽ ren:. Nội dung I. Chi tiết có ren: - Bu lông, đai ốc, trục trước và trục sau bánh xe đạp, đầu ống nước, phần đầu và phần thân vỏ bút bi. (a) Ghế; (b) Lọ mực; (c) Đui đèn; (d) Đinh vặn; (e) đuôi bóng đèn; (g) đai ốc; (h) Bu lông. -Ren thường được dùng phổ biến trong cơ khí. -Được dùng để lắp ráp các chi tiết với nhau.. II. Quy ước vẽ ren:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ? Vì sao ren lại được vẽ theo quy - Vì ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren đều ước giống nhau? được vẽ theo cùng 1 quy ước để đơn giản hoá. 1. Ren ngoài (ren trục): - GV cho HS quan sát một số mẫu vật có ren ngoài và hình 11.3 trong SGK: - Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt ngoài ? Thế nào gọi là ren ngoài? của chi tiết. - Đường chân ren: vẽ bằng nét liền mảnh ? Em hãy chỉ rõ các đường chân - Đường đỉnh ren: vẽ bằng nét liền đậm ren, đỉnh ren, giới hạn ren, đường - Đường giới hạn ren: vẽ bằng nét liền đậm. kính ngoài, đường kính trong? - Ghi nhận xét vào chỗ (...) trong SGK. - GV cho 1 - 2 HS lên bảng chỉ ra các đường chân ren, đỉnh ren, giới - Chân ghế, đinh vặn, bu lông, đuôi bóng đèn. hạn ren đó... ? Vậy những đồ vật nào trong hình 2. Ren trong (ren lỗ): 11.1 có ren trục? - Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong - Cho HS quan sát mẫu vật và hình của lỗ. 11.5 trong SGK. - Đường chân ren: vẽ bằng nét liền đậm - Thế nào gọi là ren trong? - Đường đỉnh ren: vẽ bằng nét liền mảnh - Đường giới hạn ren: nét liền đậm ? Em hãy chỉ rõ các đường chân ren, đỉnh ren, giới hạn ren, đường kính ngoài, đường kính trong? - GV cho 1 - 2 HS lên bảng chỉ ra các đường chân ren, đỉnh ren, giới - Đui đèn, đai ốc, mặt ghế. hạn ren đó... ? Vậy những đồ vật nào trong hình 11.1 có ren trục? 3.Ren bị che khuất: - Sử dụng nét đứt để thể hiện ren khuất. - GV treo hình 11.6. ? Những trường hợp trên đều vẽ ren thấy vậy ren khuất ta phải thể hiện như thế nào? Hoạt động 3: (4') Củng cố nội dung: - Củng cố tóm lược lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học trong bài bằng BĐTD. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ -Khen thưởng các học sinh tích.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> cực.. 4. Dặn dò: (1') - Học và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước và chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để tiết sau học bài 10 + 12: Thực hành: "Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt - Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren". Ngày soạn: 27/10/2011 Ngày dạy: 29/10/2011. Tiết 11 - BÀI 10 :THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT. I. Mục tiêu bài học: - Đọc được bản vẽ vòng đai có hình cắt . - Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt - Hình thành tác phong làm việc theo quy trình. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu kỹ nội dung SGK - Bản vẽ chi tiết H 10.1 2. Học sinh: -Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thước kẻ. SGK 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Phương pháp làm mẫu - quan sát. - Phương pháp huấn luyện - luyện tập. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') - Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết ? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài (1') Phương pháp Hoạt động 1: (3') Chuẩn bị. Nội dung. I. Chuẩn bị: - Dụng cụ : thước kẻ , eke, com pha , bút chì -Giới thiệu dụng cụ và vật liệu -Vật liệu : Giấy vẽ A4 ,tẩy, giấy nháp . -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về -Sách giáo khoa , vở bài tập. các đồ dùng và vật liệu để thực hành. -Nêu mục đích yêu cầu của bài thực hành ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động 2: (5') Nội dung - Giới thiệu Bản vẽ chi tiết vòng đai. - Giới thiệu Bản vẽ côn có ren - Nêu yêu cầu của bài thực hành - Giới thiệu và hướng dẫn học sinh kẻ bảng và điền vào bản theo mẫu bảng 9.1 trình tự đọc bản vẽ chi tiết : Yêu cầu : - Mỗi bảng cho một bản vẽ - Thời gian hoàn thành bài thực hành : 25 phút. - Giới thiệu các tiêu chí đánh giá bài thực hành : + Đọc đúng trình tự và đọc chính xác . + Mô tả rõ ràng nội dung bản vẽ. + Trình bày rõ ràng sạch đẹp. II. Nội dung thực hành:. Hoạt động 3: (25') Thực hành - Cho học sinh tiến hành thực hành với những nội dung đã nêu trên. - Quan sát nhắc nhở và uốn nắn kịp thời những sai sót trong quá trình học sinh thực hành. - Vẫn treo các hình vẽ 10.1 và 12.1 trên bảng để các em tiện theo dõi. - Hướng dẫn các em cách bố trí trang dấy A4 sao cho hợp lý. III. Thực hành:. Hoạt động 4: (5') Nghiệm thu – nhận xét đánh giá - Thu bài thực hành - Đưa ra các tiêu chí đánh giá , nhận xét - Cho học sinh trên cùng một bàn hoặc khác bàn tự đánh giá , nhận xét bài của bạn Hoạt động 5: (2') Củng cố nội dung và bài tập - Củng cố tóm lược lại toàn bộ nội dung kiến thức đã thực hành trong bài - Khen thưởng các cá nhân làm tốt - Đọc phần có thể em chưa biết. 1.Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai và điền vào trình tự đọc bảng 9.1 2. Kẻ bảng theo mẫu 9.1 SGK vào bài làm và ghi phần trả lời vào bảng. - Kẽ 2 bảng theo mẫu trình tự đọc 9.1 - Quan sát bản vẽ chi tiết vòng đai. - Điền nội dung vào bảng. IV. Nghiệm thu: - Điền đúng nội dung vào các bảng và chính xác (8 điểm) - Trình bày rõ ràng sạch đẹp (2đ).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 4. Dặn dò: (1') - Đọc trước bài để tiết sau học bài 12 và chuẩn bị dụng cụ vật liệu TH tiếp. Ngày soạn: 27/10/2011 Ngày dạy: 31/10/2011. Tiết 12 - BÀI 12 :THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN. I. Mục tiêu bài học: -Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren. - Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Hình thành tác phong làm việc theo quy trình. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nôi dung SGK, Bản vẽ Côn có ren 2. Học sinh: -Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thước kẻ. 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp làm mẫu - quan sát. - Phương pháp huấn luyện - luyện tập. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') - Nêu quy ước vẽ ren nhìn thấy và ren bị che khuất ? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài (1') Phương pháp Hoạt động 1: (3') Chuẩn bị -Giới thiệu dụng cụ và vật liệu -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về các đồ dùng và vật liệu để thực hành. -Nêu mục đích yêu cầu của bài thực hành . Hoạt động 2: (5') Nội dung - Giới thiệu Bản vẽ chi tiết vòng đai. - Giới thiệu Bản vẽ côn có ren - Nêu yêu cầu của bảI thực hành - Giới thiệu và hướng dẫn học sinh kẻ bảng và điền vào bản theo mẫu bảng 9.1 trình tự đọc bản vẽ chi tiết : Yêu cầu : - Mỗi bảng cho một bản vẽ - Thời gian hoàn thành bài thực hành : 25 phút. - Giới thiệu các tiêu chí đánh giá bài thực hành : + Đọc đúng trình tự và đọc chính xác . + Mô tả rõ ràng nội dung bản vẽ. + Trình bày rõ ràng sạch đẹp Hoạt động 3: (25'). Nội dung I. Chuẩn bị: - Dụng cụ : thước kẻ , eke, com pha , bút chì -Vật liệu : Giấy vẽ A4 ,tẩy, giấy nháp . -Sách giáo khoa , vở bài tập.. II. Nội dung thực hành: 1 .Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren và điền vào bảng trình tự đọc 9.1 2. Kẻ bảng theo mẫu 9.1 SGK vào bài làm và ghi phần trả lời vào bảng. III. Thực hành:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thực hành - Cho học sinh tiến hành thực hành với - Kẽ bảng theo mẫu trình tự đọc 9.1 những nội dung đã nêu trên. - Quan sát Bản vẽ côn có ren - Quan sát nhắc nhở và uốn nắn kịp - Điền nội dung vào bảng . thời những sai sót trong quá trình học sinh thực hành. - Vẫn treo các hình vẽ 10.1 và 12.1 trên bảng để các em tiện theo dõi. - Hướng dẫn các em cách bố trí trang dấy A4 sao cho hợp lý Hoạt động 4: (5') Nghiệm thu – nhận xét đánh giá IV. Nghiệm thu: - Thu bài thực hành - Điền đúng nội dung vào các bảng và chính - Đưa ra các tiêu chí đánh giá , nhận xác (8 điểm) xét - Trình bày rõ ràng sạch đẹp (2đ) - Cho học sinh trên cùng một bàn hoặc khác bàn tự đánh giá , nhận xét bài của bạn Hoạt động 5: (2') Củng cố nội dung và bài tập - Củng cố tóm lược lại toàn bộ nội dung kiến thức đã thực hành trong bài - Khen thưởng các cá nhân làm tốt - Đọc phần có thể em chưa biết 4. Dặn dò: - Đọc trước bài để tiết sau học bài 13 : " Bản vẽ lắp ". Ngày soạn: 3/11/2011 Ngày dạy: 5/11/2011. Tiết 13. BÀI 13: BẢN VẼ LẮP. I.Mục tiêu bài học: - Biết được nội dung, công dụng của bản vẽ lắp. - Biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hình 13.1 Bản vẽ lắp bộ vòng đai - Hình 13.2 Sơ đồ nội dung bản vẽ lắp - Bảng 13.1 Trình tự đọc bản vẽ lắp - Mô hình vật thật : Bộ vòng đai 2. Học sinh: -Vở, SGK, bút chì, giấy A4 và các loại compa , thước kẻ. 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: (2') Phát bài thực hành. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1') Trong quá trình sản xuất, người ta căn cứ vào bản vẽ chi tiết để chế tạo và kiểm tra chi tiết và căn cứ vào bản vẽ lắp để lắp ráp và kiểm tra đơn vị lắp (sản phẩm). Bản vẽ lắp được dùng trong thiết kế, chế tạo và sử dụng Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: (8') Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp: I. Nội dung của bản vẽ lắp: -GV treo hình 13.1 cho học sinh quan 1.Khái niệm : sát. ? Bản vẽ lắp diễn tả điều gì ? - Bản vẽ lắp dùng để : + Diễn tả hình dạng , kết cấu + Vị trí tương quan giữa các chi tiết máy, cách ? Bản vẽ lắp quan trọng như thế nào lắp đặt . với sản phẩm ? - Là tài liệu kĩ thuật dùng trong thiết kế, lắp - Gọi HS trả lời – GV nhận xét và đưa ráp và sử dụng sản phẩm. ra kết luận (khái niệm). 2. Nội dung: -Yêu cầu học sinh quan sát hình trong - Hình biểu diễn: gồm hình chiếu và hình cắt sách giáo khoa và trên bảng . biểu diễn kết cấu vad các chi tiết máy bộ vòng ? Trong bản vẽ lắp bộ vòng đai gồm có đai. những nội dung chủ yếu nào ? ? Hình biểu diễn gồm những hình nào? - Kích thước: Gồm kích thước chung của bộ nêu tên , đặc điểm? vòng đai, kích thước lắp của các chi tiết. ? Trên bản vẽ thể hiện những kích - Bảng kê: Gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số thước nào? lượng, vật liệu… ? Bảng kê và khung tên dùng để làm - Khung tên: Gồm tên SP, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, gì? cơ sở thiết kế (SX)… GV: gọi HS trả lời – Nhận xét và đưa ra kết luận cuối cùng. Treo bảng tóm tắt nội dung của bản vẽ lắp Hoạt động 2: (8') II. Đọc bản vẽ lắp: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ lắp : - Giới thiệu bảng 13.1 Trình tự đọc bản vẽ lắp . ? Trình tự đọc bản vẽ lắp gồm những bước nào? GV yêu cầu các nhóm lập BĐTD GV Bổ sung - Mô tả nội dung của bảng – so sánh nội dung với hình vẽ trên thực tế thông qua hình 13.3 và 13.4 Phân tích vị trí của các chi tiết..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Nêu các chú ý cần thiết . - Cho 1 HS đọc phần Nội dung cần thiết, 1 HS khác trả lời theo trình tự của bản vẽ lắp vòng đai. Hoạt động 3: (3') Tổng kết: - Tóm tắt nội dung đã học , nhấn mạnh những ý chính. Lập BĐTD cả bài - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .. 4. Dặn dò: (1') - Đọc trước nội dung bài 15 và chuẩn bị - Tập lập BĐTD từng phần của bài 15 Ngày soạn: 5/11/2011 Ngày dạy: 7/11/2011. Tiết 14. BÀI 13: BẢN VẼ NHÀ. I.Mục tiêu bài học: - Biết được nội dung, công dụng của bản vẽ các hình chiếu của ngôi nhà. - Biết được một số ký hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà - Biết được cách đọc bản vẽ nhà đơn giản. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hình 15.1 SGK , Bảng 15.1, 15.2 - Bảng nhóm 2. Học sinh: -Vở, SGK, bút chì, giấy A4 và các loại compa , thước kẻ. 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung và trình tự đọc bản vẽ lắp ?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Phương pháp Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ nhà: - Cho HS quan sát và giới thiệu hình 15.1 Bản vẽ nhà một tầng . ? Bản vẽ có mấy hình biểu diễn , đó là những hình biểu diễn nào? ? Các hình biểu diễn này có phải là hình chiếu đứng , chiếu bằng , chiếu cạnh không? ? Mặt bằng mô tả những gì ?, hãy chỉ vị trí mặt cắt A-A trên mặt bằng ? ? Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi qua các bộ phận nào của ngôi nhà? ? Mặt đứng là hình gì ? biểu thị những thông tin gì của ngôi nhà? ? Mặt cắt A-A song song với mặt phẳng chiếu nào ? Thể hiện những thông tin nào ? - GV hướng dẫn Hs biết được kích thước chung của ngôi nhà và riêng của từng phòng. Hoạt động 2: Tìm hiểu kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà: - Treo hình 15.1, bảng 1.51 - Giới thiệu và giải thích các kí hiệu cho học sinh nắm rõ ? Quan sát trên mặt bằng cho biết ngôi nhà có bao nhiêu cửa đi một cánh ? bao nhiêu cửa đi 2 cánh? ? Có bao nhiêu cửa sổ và đó là loại cửa sổ nào ? ? Có bao nhiêu phòng ? Đó là những phòng nào ? ? Nhìn trên mặt cắt A-A thấy có một cửa sổ vậy vị trí của nó ở đâu trên mặt bằng ?. Nội dung I. Nội dung của bản vẽ nhà: Bản vẽ nhà gồm : - Các hình biểu diễn: Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt. - Đúng. - Mặt bằng: Là hình cắt mặt bằng của ngôi nhà, nhằm diễn tả vị trí, kích thước các tường, vách, cửa đi, cửa sổ, đồ đạc… - Mặt phẳng cắt của mặt bằng đi qua các cửa sổ và song song với nền nhà. - Mặt đứng là hình chiếu vuông góc mặt ngoài của ngôi nhà lên mp chiếu đứng hoặc mp chiếu cạnh, nhằm biểu diễn hình dạng bên ngoài gồm có mặt chính, mặt bên. - Mặt phẳng cắt song song với mp chiếu đứng hoặc chiếu cạnh. Nhằm biểu diễn các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao.. II. Kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà:. - Có 1 cửa đi 2 cánh. - Có 6 cửa sổ loại đơn. - Có 3 phòng: 1 phòng sinh hoạt chung, 2 phòng ngủ. - Đó là cửa sổ bên phải của phòng sinh hoạt chung. - Chiếu đứng và chiếu bằng..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ? Các kí hiểu trong bảng 15.1 diễn tả các bộ phận của ngôi nhà ở hình biểu diễn nào? Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà: - Treo bảng 15.2 - Giới thiệu trình tự đọc bản vẽ nhà. - Hướng dẫn HS so sánh các thông số ở cột thứ 2 với nội dung bảng vẽ nhà để xác định lại các thông số. - Giới thiệu bản vẽ phối cảnh , chức năng của bản vẽ phối cảnh.. III. Đọc bản vẽ nhà: - Khung tên. - Hình biểu diễn. - Kích thước. - Các bộ phận.. Hoạt động 4: Tổng kết: - Tóm tắt nội dung đã học , nhấn mạnh những ý chính. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . 4. Dặn dò: (1') - Đọc trước nội dung phần ôn tâp phần VKT.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: 5/11/2011 Ngày dạy: 7/11/2011. Tiết 15 ÔN TẬP PHẦN VẼ KỸ THUẬT I. Mục tiêu bài học: - Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ hình chiếu các khối hình học. - Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết , bản vẽ lắp và bản vẽ nhà. - Chuẩn bị kiểm tra phần vẽ kĩ thuật. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sơ đồ tóm tắt nội dung phần vẽ kỹ thuật. - Hình 2 bản vẽ các hình chiếu. - Hình 3 hình chiếu của các vật thể. - Hình 4 các bản vẽ hình chiếu. - Hình 5 các chi tiết. - Các bảng 1;2;3;4 2. Học sinh: -Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thước kẻ. 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp huấn luyện - luyện tập. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Phương pháp Hoạt động 1: Củng cố kiến thức: I. Củng cố kiến thức: - Nêu mục tiêu bài học. Vẽ kĩ thuật: - Nêu nội dung chính và các công việc phải thực hiên trong bài ôn tập.. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GV vẽ sơ đồ tóm tắt nội dung phần vẽ kỹ thuật. Bằng BĐTD GV Đạt câu hỏi theo từng nội dung ? Phần vẽ kỹ thuật bao gồm những phần chính nào? ? Vai trò của bản vkt trong sản xuất và đời sống cần phải ghi nhớ những nội dung nào? ? Phần bản vẽ các khối hình học cần phải ghi nhớ những nội dung chính nào ? Hình chiếu là gì? ?Trong phần bản vẽ kĩ thuật chúng ta cần phải ghi nhớ những nội dung nào? HS trả lời GV bổ sung. Hoạt động 2: (25') Câu hỏi và bài tập -Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10 trả lời đến đâu tự HS khác nhận xét – giáo viên đánh giá tổng kết.. Câu1: Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sx và đời sống. Câu2: - Bản vẽ kĩ thuật là 1 bản tài liệu gồm các hình vẽ mô tả hình dạng của 1 vật thể và các đk cần thiết khác để có thể chế tạo và kiểm tra vật thể đó. - Được dùng để chế tạo, kiểm tra các chi tiết, vật thể, sản phẩm. Câu 3: Phép chiếu vuông góc là phép chiếu có các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu. Dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc, diễn tả hình dạng của vật thể. Câu 4: Các khối hình học thường gặp: - Khối đa diện: Hình họp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón, hình cầu. Câu 5: Hình chiếu của khối đa diện thường có dạng là các đa.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Bài tập 1: -Treo hình 2 phát phiếu học tập Bảng 1 -HS quan sát và điền kết quả vào bản trong vòng 5 phút -Thu phiếu và cho học sinh nhận xét chéo . Bài tập 2: Thực hiện tương tự bài tập 1 nhưng phải hướng dẫn học sinh cách quan sát hình và điền nội dung vào bảng. Bài tập 3, 4 tiến hành tương tự như bài tập 2. Hoạt động 3: (3') Củng cố - đánh giá: - Nhận xét nội dung của chương. - Giới thiệu chương mới sẽ học - Về nhà ôn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết .. giác phẳng. Mỗi hình chiếu thể hiện 2 trong 3 kích thước: Chiều dài, chiều rộng và chiều cao của khối đa diện. Câu 6: Khối tròn xoay thường được biểu diễn bằng các hình chiếu đứng, chiếu bằng, chiếu cạnh. Câu 7: - Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt. - Trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng hình cắt để biểu diện hình dạng bên trong của vật thể. - Phần bị cắt được vẽ bằng nét gạch gạch. Câu 8: Ren trong và tren ngoài. Câu 9: Quy ước vẽ ren: - Ren nhìn thấy: + Đường đỉnh ren và giới hạn ren vẽ bằng nét liền đạm. + Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng tròn chân ren chỉ vẽ 3/4 vòng. - Ren bị che khuất: Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt. Câu 10: - Bản vẽ chi tiết: Dùng để chế tạo, kiểm tra các chi tiết. - Bản vẽ lắp: Dùng trong thiết kế, chế tạo (lắp ráp) và sử dụng sản phẩm. - Bản vẽ nhà: Dùng để thiết kế, thi công và xây dựng ngôi nhà..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 12/11/11 Ngày dạy : 14/11/11 Tiết 16 KIỂM TRA PHẦN VẼ KỸ THUẬT I. Mục tiêu bài học: - Kiểm tra việc nắm kiến thức phần vẽ kĩ thuật.. - HS vận dung kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra nghiêm túc - Bồi dưỡng tính tích cực, tự giác làm bài kiểm tra. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Đề bài, đáp án, biểu điểm thống nhất theo nhóm công nghệ . 2. Học sinh: - Ôn tập toàn bộ KT phần vẽ kĩ thuật. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp 2 . Kiểm tra việc chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 3. Kiểm tra Đề + đáp án ( Có trong sổ lưu đề KT ). Ngày soạn : 14/11/11 Ngày dạy : 16/11/11 Tiết 17 BÀI 17 : VAI TRÒ CƠ KHÍ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I.Mục tiêu bài học: - Biết được vai trò tầm quan trọng của cơ khí trong sx và đ/s - Hiểu được sản phẩm cơ khí là gì và sự đa dạng của các sản phẩm cơ khí. - Biết được quy trình hinh fthành (tạo ra ) sản phẩm cơ khí. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị ND, một số chiếc kìm nguội. 2. Học sinh: - Vở, SGK 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV : ĐVĐ. Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của cơ I. Vai trò của cơ khí trong sản xuất và đời khí trong SX và ĐS. sống GV : Cho HS quan sát hình 17.1 ? Em hãy mô tả các hình 17.1 ( a, b, c).

<span class='text_page_counter'>(43)</span> người ta đang làm gì . ? Sự khác nhau giữa các cách nâng một vật nặng trên các hinh 17.1 HS: Người ta đang nâng vật nặng bằng sức người, bằng đòn bẩy, bằng máy nâng chuyển. ? Vậy công cụ LĐ nói trên giúp ích gì cho con người ? Các máy này này do ngành nào tạo ra ? HS trả lời GV: KL Ghi bảng. - Cơ khí tạo ra các máy và các phương tiện thay LĐ thủ công thành LĐ bằng máy tạo ra năng suất cao. - Giúp con người LĐ và SH nhẹ nhàng và thú vị hơn. - Nhờ cơ khí mà tầm nhìn con người được mở rộng. Hoạt động 2 : Tìm hiểu các sản phẩm II. Các sản phẩm cơ khí quanh ta cơ khí quanh ta. GV : Đọc nội dung sơ đồ hình 17.2 SGK ? Em hãy kể tên các nhóm sản phẩm cơ khí có trên sơ đồ. Mỗi nhóm hãy tìm một số sản phẩm cụ thể mà em biết ? HS : HĐ nhóm Đại diện trả lời – nhóm khác nhận xét bổ sung GV : Bổ sung. ? Em còn biết thêm những SP hay nhóm SP nào khác nữa. GV: Kết luận : Các sản phẩm cơ khí là rất đa dạng và nhiều GV : Vậy trong thực tế người ta SX ra chủng loại khác nhau. chúng theo quá trình nào ? Hoạt động 3: Tìm hiểu Quá trình gia III. Quá trình gia công sản phẩm cơ khí công sản phẩm cơ khí GV: Cho HS đọc thông tin ở mục III SGK và dựa vào sơ đồ hãy điền vào chổ ....những cụm từ thích hợp ? GV : Vẽ lên bảng HS: Lên bảng điền vào. Hỏi : Quá trình hình thành 1 sản phẩm cơ khí gồm những công đoạn chính nào HS trả lời GV : Kết luận QTHT 1 SP CK và ghi bảng VLCK GCCK Chi tiết Lắp ráp HS : Tìm một số VD về QT hình thành SPCK.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> SP cơ khí từ VL bằng KL, gỗ.... HS: Trả lời GV: KL 3. Cũng cố: - HS đọc phần ghi nhớ SGK - GV : Hệ thống lại bài và yêu cầu HS lập BĐTD 4. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi trong phần cuối bài học. - Đọc trước và chuẩn bị cho bài 18: "Vật liệu cơ khí".. Ngày soạn : 19/11/11 Ngày dạy : 21/11/11 Tiết 18 :. VẬT LIỆU CƠ KHÍ (T1) I.Mục tiêu bài học: - Biết cách phân loại các vật liệu cơ khí phổ biến - Biết được tính chất và công dụng của một số vật liệu phổ biến - So sánh được ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của VLKL và VLPKL II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Mẫu các vật liệu cơ khí. - Sơ đồ phân loại vật liệu kim loại. 2. Học sinh: - Vở, SGK, các mẫu vật liệu kim loại , phi kim loại dùng trong cơ khí. 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Cơ khí có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Vật liệu cơ khí đóng vai trò rất quan trọng trong gia công cơ khí, nó là cơ sở vật chấtban đầu để tạo nên sản phẩm cơ khí. Nếu không có vật liệu cơ khí thì không có sản phẩm cơ khí. Để biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí, từ đó biết lựa chọn và sử dụng vật liệu cơ khí một cách hợp lý, chúng ta cùng nghiên cứu bài 18. Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: I. Các vật liệu cơ khí phổ biến: Tìm hiểu vật liệu cơ khí phổ biến: 1. Vật liệu kim loại: ? Vật liệu cơ khí được chia thành mấy loại? - GV: Trên thực tế đa số các máy.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> móc và các vật dụng gia đình được chế tạo từ kim loại ? Căn cứ vào những vật liệu đã biết em hãy kể ra trên chiếc xe đạp những bộ phận nào được làm từ kim loại ? GV: cho học sinh quan sát bộ mẫu vật liệu cơ khí và trả lời các câu hỏi sau: ? Kim loại đen là hợp kim của những chất nào ? ? Căn cứ vào đâu để người ta phân biệt giữa Thép và gang? ? Có bao nhiêu loại gang?. - Khung, ghi đông, vành, tăm xe, trục, ổ bi, giò xe... a) Kim loại đen : - Khái niệm : là hợp kim của sắt (Fe) và Cacbon (C). +Thép có hàm lược C<2,14% +Gang có hàm lượng C>2.14% - Gang xám, gang trắng, gang dẻo. - Gang: Có tính bền, tính cứng cao, chịu mài mòn, chịu nén, chống rung động tốt, dễ đúc nhưng lại khó gia công cắt gọt vì quá cứng. -> Dùng làm ổ đỡ, bàn trượt, vỏ máy bơm, má phanh tàu hoả, dùng để luyện thép... - Thép cacbon và thép hợp kim. Thép cacbon loại thường chứa nhiều tạp dùng trong xây dựng và kết cấu đường. Loại tốt dùng làm dụng cụ gia đình và chi tiết máy. - Thép có tính cứng cao, chịu tôi, chịu mài mòn... b) Kim loại mầu: +Gồm Đồng (Cu) + hk của đồng ? Có bao nhiêu loại thép ? có đặc +Nhôm (Al) + Hợp kim của nhôm điểm gì và ứng dụng như thế nào? - Dễ kéo dài, dễ dát mỏng, có tính chống mài GV : Tổng kết và đưa ra nội dung mòn, tính chống ăn mòn cao, đa số có tính dẫn mở rộng hàm lượng C càng cao điện và dẫn nhiệt tốt. ít bị ôxi hoá. thép càng cứng nhưng lại càng dòn. - Kim loại màu dễ gia công, cắt gọt, dễ đúc, nhẹ hơn. - Cho HS quan sát tiếp bảng mẫu - Dùng trong sản xuất đồ dùng gia đình, chế tạo vật và trả lời các câu hỏi : chi tiết máy, làm vật liệu dẫn điện... ? Kim loại mầu phổ biến là những chất nào và hợp chất của chúng? 2. Vật liệu phi kim loại: ? Đặc tính của kim loại màu như - Có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt kém. thế nào? - Dễ gia công, không bị oxi hoá, ít mài mòn... a) Chất dẻo : ? So sánh đặc tính của kim loại + Chất dẻo nhiệt: Chịu nhiệt kém, nhẹ, dẻo... màu so với kim loại đen? -> Làm dùng cụ gia đình. ? Ứng dụng của hợp kim mầu như + Chất dẻo nhiệt rắn: Chịu nhiệt cao, được rắn thế nào? hoá... -> Làm bánh răng, ổ đỡ, vỏ bút... b) Cao su : GV: Cho học sinh quan sát mẫu vật + Cao su tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> phi kim loại : + Cao su nhân tạo ? Vật liệu phi kim loại có tính chất -> Dùng làm săm, ống dẫn, đai truyền.. vật lý chung nào khác với kim loại ? ? Vật liệu phi kim loại bao gồm những chất phổ biến nào ? ? Tính chất vật lý của nó là gì ? ? Thế nào là chất dẻo nhiệt và chất dẻo nhiệt rắn? ? Trả lời vào bảng SGK. Giải thích thêm nguồn gốc của các chất dẻo. Hoạt động 2: Tổng kết :GV Hệ thống lại nội dung bằng BĐTD - Tóm tắt nội dung đã học , nhấn mạnh những ý chính. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ . - Nhận xét buổi học.. 4. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi trong phần cuối bài học. - Đọc trước và chuẩn bị phần II. Ngày soạn : 21/11/11 Ngày dạy : 23/11/11 Tiết 19:. VẬT LIỆU CƠ KHÍ ( T2 ). I.Mục tiêu bài học: - Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. - Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu hợp lý. II.Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 1. Giáo viên: - Mẫu các vật liệu cơ khí. - Sơ đồ phân loại vật liệu kim loại. 2. Học sinh: - Vở, SGK, các mẫu vật liệu kim loại , phi kim loại dùng trong cơ khí. 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Vật liệu cơ khí được phân thành mấy nhóm? Nêu rõ các nhóm ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài:. Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí : II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí : -Người ta thường quan tâm đến những tính chất sau của vật liệu cơ khí : TC cơ học , tính chất vật lý , tính chất hoá học, tính chất công nghệ. 1. Tính chất cơ học: ? Tính chất cơ học là gì ? - Là khả năng chống chịu tác dụng của các lực bên ngoài. ? So sánh độ cứng của Thép , đồng , - Bao gồm: Tính cứng, tính dẻo, tính bền. nhôm? - Thép cứng hơn nhôm, đồng dẻo hơn thép.. ? Tính chất vật lý gồm những tính chất nào ? So sánh tính dẫn điện của đồng , nhôm , sắt?. 2. Tính chất vật lý: - Là tính chất của vật liêuh thể hiện qua các hiện tượng vật lí khi thành phần hoá học của nó không đổi (nhiệt nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng..) - Đống dẫn điện tốt hơn nhôm, nhôm dẫn điện tốt hơn sắt. ? Tính chất hoá học của vật liệu là gì? 3. Tính chất hoá học: - Khả năng chịu tác dụng hoá học trong các ? Thép, nhôm, đồng nhựa dẻo: chất môi trường (tính chịu axit, muối, tính chống nào dễ bị ô xi hoá nhất? ăn mòn...) - Thép,dễ bị oxi hoá nhất. ? Tính chất công nghệ là gì ? 4.Tính công nghệ: ? Thép và nhôm vật liệu nào dễ gia - Là khả năng gia công của vật liệu: tính đúc, công hơn? tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt... - Nhôm dễ gia công hơn. Hoạt động 2; Tổng kết : GV : Yêu cầu HS lập BĐTD.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> GV- Tóm tắt nội dung đã học bằng BĐTD. HS : Đọc Phần ghi nhớ ( SGK ) 4. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi trong phần cuối bài học. - Đọc trước và chuẩn bị cho bài 20: "Dụng cụ cơ khí".. Ngày soạn : 26/11/11 Ngày dạy : 28/11/11 Tiết 20 :. DỤNG CỤ CƠ KHÍ I.Mục tiêu bài học: - Biết được hình dáng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. - Biết được công dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. - Ham thích tìm hiểu và sử dụng các dụng cụ cơ khí. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Các dụng cụ cơkhí : lước lá , thước cuộn , thước kẹp , thước đo góc , thước vuông , các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt : kìm, cờ lê, mỏ lết Etô, tu vít , dụng cụ gia công: búa đục , cưa dũa khoan … -Hình vẽ các dụng cụ phóng to., hình vẽ thước cặp phóng to. 2. Học sinh: - Vở, SGK, một số dụng cụ cơ khí thường gặp. 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí ? Tính công nghệ có ý nghĩa gì ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Để tạo ra sản phẩm cơ khí thì cần vật liệu và dụng cụ để gia công. Các dụng cụ cầm tay đơn giản trong ngành cơ khí gồm: Dụng cụ đo và kiểm tra, dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt, dụng cụ gia công. Chúng có vai trò rất quan trọng trong việc xác định hình dạng, kích thước và tạo ra sản phẩm cơ khí. Để hiểu rõ về chúng thì chúng ta cùng nghiên cứu bài 20. Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo và kiểm tra I. Dụng cụ đo và kiểm tra: - Cho HS quan sát hình vẽ trong 1. Thước đo chiều dài: SGK. - Bằng thước thẳng, eke... ? Thường ngày chúng ta đo độ a. Thước lá: dài bằng những dụng cụ đo gì ? ? Trong cơ khí dụng cụ đo độ dài thường là những dụng cụ gì? - Cấu tạo: Làm bằng thép hợp kim dụng cụ, ít co ? Cấu tạo của thước lá? giãn và không gỉ. - Dày 0,9 - 1,5 mm; rộng 10 - 25 mm; dài 150 ? Chiều dày, chiều rộng, chiều 1000mm. trên th3ước có vạch dài của thước lá? - Công dụng: Để đo độ dài của chi tiết hoặc xác định ? Công dụng của thước lá? kích thước của sản phẩm. 2. Thước đo góc: -Giới thiệu thước đo góc vạn năng và ke vuông: (treo tranh và giới thiệu vật thật) ? Thước đo góc gồm những gì? ? Khi nào dùng ke vuông và khi nào dùng thước đo góc vạn năng?. - Êke, ke vuông và thước đo góc vạn năng. - Ke vuông dùng đo các góc vuông, xác định độ vuông góc của chi tiết. Thước đo góc vạn năng dùng để xác định trị số thực của góc cần đo. - Có thể xác định được trị số 1 cách chính xác, đo được trên địa hình phức tạp hơn.. ? Thước đo góc vạn năng có ưu việt gì hơn thước đo độ thông - Làm bằng nhựa, chất dẻo hoặc gỗ, sắt, thép. thường của HS? ? Cấu tạo và vật liệu của từng loại thước như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt: ? Hãy cho biết có những dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt thông dụng nào? - GV treo tranh và giới thiệu vật thật. ? Cho biết công dụng của cờ lê, mỏ lết và tua vít?. II. Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt: - Dụng cụ tháo lắp: Cờ lê, mỏ lết, rua vít. - Dụng cụ kẹp chặt: Êtô, kìm.. + Cờlê, mỏ lết: Tháo lắp bu lông, đai ốc... + Tua vít: Vặn các vít có đầu kẻ rãnh.. ? Sự khác nhau cơ bản về cách Mỏ lết nhờ có má động nên có thể tháo lắp những sử dụng giữa cờ lê và mỏ lết? bu lông, đai ốc có kích cỡ to nhỏ khác nhau, rất thuận tiện. Cờlê chỉ tháo lắp những bu lông, đai ốc có cỡ cố định. Nếu khác kích cỡ thì phải thay đổi cờlê thích hợp. ? Công dụng của Êtô, kìm, tua + Êtô: Kẹp chặt vật khi gia công. vít? + Kìm: Kẹp chặt vật bằng tay. ? Nêu cấu tạo, hình dạng của - Làm bằng gang hoặc thép. từng dụng cụ? ? Có trình bày theo hiểu biết - Êtô có má động và má tĩnh. Khi quay tay quay thì của em về nguyên lý làm việc má động tiến dần về má tĩnh và kẹp chặt vật liệu ở của Eto? giữa má động và má tĩnh. Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại dụng cụ gia công: - GV treo hình minh hoạ các dụng cụ gia công, cho HS quan sát mẫu vật thật. ? Kể tên các loại dụng cụ gia công? ? Công dụng của các dụng cụ đó? ? Hình dạng, cấu tạo của chúng?. Hoạt động 4: Tổng kết: - Tóm tắt nội dung đã học , nhấn mạnh những ý chính. - Gọi học sinh đọc phần ghi. III. Dụng cụ gia công: - Búa: Có cán bằng gỗ, đầu đóng bằng thép. Dùng để đập. - Cưa (cưa sắt): Có tay cầm và lười cưa. Dùng để cắt các vật gia công làm bằng sắt. - Đục: Làm bằng thép. Dùng để chặt các vật gia công làm bằng sắt. - Dũa: Có loại có tay cầm bằng gỗ, đẫu dũa bằng thép. Dùng để tạo độ nhẵn bóng bề mặt hoặc làm tù các cạnh sắc làm bằng thép....

<span class='text_page_counter'>(51)</span> nhớ. - Nhận xét buổi học. 4. Dặn dò - Trả lời câu hỏi trong phần cuối bài học. - Đọc trước và chuẩn bị dụng cụ bài 22.. Ngày soạn : 28/11/11 Ngày dạy : 30/11/11 TIẾT 21: BÀI 21,22: CƯA VÀ DŨA KIM LOẠI I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và dũa kim loại. - Biết các thao tác cơ bản về cưa, dũa kim loại. - Biết được quy tắc an toàn trong quá trình gia công. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Các dụng cụ cơ khí : Cưa, dũa.. ê tô, búa tay. - Vật liệu : Thép thanh , thép thỏi. - Hình vẽ các thao tác cưa , dũa..... 2. Học sinh: - Vở, SGK, cưa , dũa… 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp làm mẫu- quan sát. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát bài thực hành. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Để tạo ra sản phẩm cơ khí thì từ vật liệu ban đầu có thể phải dùng một hay nhiều phương pháp gia công khác nhau theo 1 quy trình. Muốn hiểu được một số phương pháp gia công cơ khí thường gặp trong khi gia công như cưa, đục kim loại là những phương pháp gia công thô với lượng dư lớn, sau khi cưa, đục xong cần phải qua các phương pháp gia công khác để đảm bảo sản phẩm có kích thước, hình dáng và độ nhẵn bóng bề mặt theo yêu cầu, chúng ta cùng nghiên cứu bài 21. Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: (20') Tìm hiểu kĩ thuật cắt kim loại bằng I. Cắt kim loại bằng cưa tay:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> cưa tay 1. Khái niệm: ? Nêu khái niệm thế nào là cắt kim - Là 1 dạng gia công thô, dùng lực tác động làm loại bằng cưa tay? cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu. - Nhằm cắt kim loại thành từng phần, cắt bỏ phần ? Cắt kim loại bằng cưa tay nhằm thừa hoặc cắt rãnh... mục đích gì? ? Nêu sự khác nhau về lưỡi cưa sắt và lưỡi cưa gỗ? 2. Kỹ thuật cưa: a.Chuẩn bị: - GV treo hình minh hoạ theo SGK. - Lắp lưỡi cưa vào khung cưa, răng lưỡi cưa ? Trước khi cưa cần chuẩn bị hướng ra khỏi phía tay nắm. những gì? - Lấy dấu trên vật cần cưa. - Chọn êtô theo tầm vóc người. - Gá kẹp vật lên êtô. b.Tư thế đứng và thao tác đứng cưa: - Giới thiệu tư thế đứng cưa , cách - Tư thế đứng: Thẳng, thoải mái, tư thế chân theo cầm cưa , thao tác cưa , vừa giới hình 21.2. thiệu vừa thao tác mẫu cho học sinh - Cách cầm cưa: Tay phải nắm cán cưa, tay trái quan sát. nắm đầu kia của khung cưa. (H21.1 b) ? Tư thế đứng, cách cầm cưa, thao - Thao tác cưa: Kết hợp 2 tay và một phần cơ thể tác cưa như thế nào? để đẩy và kéo cưa... c. An toàn khi cưa: - GV giải thích điều chỉnh độ - Kẹp vật cưa phải đủ chặt. phẳng, độ căng lưỡi cưa bằng cách - Điều chỉnh sức căng lưỡi cưa. vặn vít điều chỉnh. - Đẩy cưa nhẹ và đỡ vật để không rơi vào chân khi cưa gần đứt. ? Trình bày các an toàn khi cưa? - Không dùng tay gạt hoặc thổi mạt cưa. ? Tại sao phải kẹp vật cần cưa đủ chặt? ? Tại khi dùng cưa không được dùng cưa không tay nắm , hoặc cưa tay nắm bị vỡ. ? Tại sao không nên dùng tay gạt hoặc thổi vào mạt cưa?. - Để vật cần cưa không vị xê xích khỏi vị trí ban đầu. - Vì không thể tạo đủ lực khi cưa. - Vì vật cần cưa làm bằng kim loại nên mạt cưa rất sắc nhọn, dễ gây nguy hiểm.. Hoạt động 2 Tìm hiểu dũa kim loại: II. Dũa: - GV cho HS quan sát một số loại dũa. ? Dũa là gì? khi nào dùng phương - Là phương pháp dùng để tạo độ nhẵn, phẳng pháp dũa? trên các bề mặt nhỏ, khó làm được trên các máy công cụ..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ? Phải chuẩn bị những gì khi thực hiện dũa?. -Giới thiệu cách cầm dũa và thao tác dũa . (thao tác mẫu cho học sinh quan sát) vừa thao tác vừa giới thiệu thao tác. ? Điều gì sẽ xảy ra nếu không cầm thăng bằng dũa khi dũa? ? Những nguyên tắc an toàn khi dũa là gì?. 1.Kỹ thuật dũa: a. Chuẩn bị: - Cách chọn êtô và tư thế đứng dũa giống tư thế cưa. - Kẹp vật dũa chặt, cách mp cần dũa từ 10 - 20 mm. - Lót tôn mỏng hoặc gỗ ở má êtô đối với các vật mềm. b. Cách cầm dũa và thao tác dũa. - Tay phải cầm cán, hơi ngửa. Tay trái đặt hẳn lên đầu dũa. - Thực hiện chuyển động của 2 tay nhịp nhàng với nhau. - Bề mặt cần dũa sẽ bị lệch, không cân bằng. 2.An toàn khi dũa: + Bàn nguội phải chắc chắn , vật dũa phải được kẹp chặt. + Không được dùng dũa không cán hoặc cán vỡ. + Không thỏi phoi, tránh phoi bắn vào mắt. + Vì lực tạo ra giữa 2 tay phối hợp không đều với nhau.. ? Vì sao lại không nên dùng dũa không cán hoặc cán vỡ? Hoạt động 3: Tổng kết: - Tóm tắt nội dung đã học , nhấn mạnh những ý chính. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. - Nhận xét buổi học. 4. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài để tiết sau học bài 24: Khái niệm Chi tiết máy và lắp ghép Ngày soạn: 3/12/11 Ngày dạy: 5/12/11 Tiết 22, bài 24:. KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy. - Biết được các kiểu lắp gép của chi tiết máy. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 1. Giáo viên: - Ổ trục trước xe đạp - Hình vẽ 24.2, ròng rọc và hình vẽ cấu tạo ròng rọc. 2. Học sinh: - Vở, SGK... 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Em hãy nêu những kĩ thuật cơ bản khi dũa kim loại? - Để đảm bảo an toàn khi dũa và khoan cần chú ý điều gì? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1') Máy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Khi hoạt động máy thường hỏng hóc ở những chỗ lắp ghép. Vì vậy để hiểu được các kiểu lắp ghép chi tiết máy nhằm kéo dài thời gian sử dụng máy và thiết bị, chúng ta cùng nghiên cứu bài 24. Phương pháp Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về chi tiết máy: - Giới thiệu cụm chi tiết trục trước xe đạp . ? Có bao nhiêu phần tử trong cụm trục trước? ? Các phần tử trên có công dụng gì?. Nội dung I. Khái niệm về chi tiết máy: 1. Chi tiết máy là gì?. - Có 5 phần tử: Trục, đai ốc, vòng đệm, đai ốc hãm côn, côn. + Trục: Hai đầu có ren để lắp vào càng xe nhờ đai ốc. + Đai ốc hãm côn: Có nhiệm vụ giữ côn lại ở 1 vị trí. + Đai ốc, vòng đệm: Lắp trục với càng xe. + Côn: Cùng với bi và nối tạo thành ổ trục. ? Đặc điểm chung của những chi - Chúng có cấu tạo hoàn chỉnh và có chức năng tiết này? nhất định trong máy. ? Chúng còn có thể tháo rời được - Không nữa không? ? Nêu khái niệm chi tiết? - Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện 1 nhiệm vụ nhất định trong máy. - Vòng bi và mảnh vỡ máy không phải là những ? Quan sát hình 24.2 và cho biết chi tiết máy vì nó còn có thể tháo rời ra được. phần tử nào không phải là chi tiết 2. Phân loại chi tiết máy: máy? Tại sao? - Chia làm 2 nhóm:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> + Nhóm chi tiết như: bu lông, đai ốc, bánh răng, lò ? Cho biết phạm vi sử dụng của xo... được sử dụng trong nhiều loại máy khác nhau các chi tiết máy trên hình 24.2? -> Chi tiết có công dụng chung. + Nhóm chi tiết như: trục khuỷu, kim máy khâu, khung xe đạp..chỉ được dùng trong 1 loại máy nhất định -> Chi tiết có công dụng riêng. - Tính đồng nhất và khả năng lắp lẫn cho nhau.. ? Để thuận tiện cho việc sử dụng, chế tạo hàng loạt thì các chi tiết cần có tính gì? Hoạt động 2: (15') Tìm hiểu chi tiết máy được lắp II. Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế ghép với nhau như thế nào? nào? ? Tại sao các chi tiết máy cần lắp - Để tạo thành 1 sản phẩm hoàn chỉnh. ghép với nhau? ? Thế nào là mối ghép cố định? ? Mối ghép tháo được có mấy a) Mối ghép cố định: loại? - Là mối ghép mà các chi tiết không có chuyển động tương đối với nhau. + Mối ghép tháo được: Vít, ren, then, chốt... ? Thế nào là mối ghép động? + Mối ghép không tháo được: Đinh tán, hàn... b) Mối ghép động: ? Lấy ví dụ? - Là mối ghép mà các chi tiết được ghép có thể ? Chiếc xe đạp có những mối xoay, trượt, lăn và ăn khớp với nhau. ghép nào? kể tên? - Ví dụ: Mối ghép bản lề, ổ trục, trục vít... + Mối ghép cố định: trục xe... + Mối ghép động: Pê đan và giò xe, Khung và càng xe... Hoạt động 3: Tổng kết: - Tóm tắt nội dung đã học , nhấn mạnh những ý chính. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. - Nhận xét buổi học. 4. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài để tiết sau học bài 25: "Mối ghép cố định - Mối ghép không tháo được"..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày soạn: 5/12/2011 Ngày dạy: 7/12/2011. Tiết 23 - Bài 25: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được khái niêm, phân loại mối ghép cố định. - Biết được cấu tạo , đặc điểm và dứng dụng của một số mối gép không tháo được thường gặp. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Các mẫu vật mối gép ren , mối gép hàn , mối gép đinh tán. - Hình vẽ 25.1, H25.2, H25.3. 2. Học sinh: - Vở, SGK... 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Em hãy nêu khái niệm chi tiết máy? - Các chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? Nêu đặc điểm của từng mối ghép?.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1') Mỗi thiết bị do nhiều bộ phận, nhiều chi tiết hợp thành. Mỗi bộ phận, chi tiết có một yêu cầu nhất định về hình dáng, kích thước và tính chất khác nhau tùy theo công dụng, chức năng và điều kiện làm việc của chúng. Gia công lắp ráp là giai đoạn quan trọng để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh đảm bảo chất lượng, nó quyết định đến chất lượng và tuổi thọ của sản phẩm. Để hiểu được giai đoạn này chúng ta cùng nghiên cứu bài 25. Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: (10') Tìm hiểu mối ghép cố định: I. Mối ghép cố định: - Giới thiệu ảnh 2 mối ghép hàn và mối ghép ren: ? Chúng có gì giống và khác + Giống: Đều là mối ghép cố định, dùng để ghép nhau? nối 2 chi tiết lại với nhau. + Khác: Mối ghép hàn không thể tháo được, còn mối ghép ren thì có thể tháo được. ? Muốn tháo rời chúng ta phải - Mối ghép hàn thì phải phá hỏng mối ghép đó. làm như thế nào? Mối ghép ren thì có thể tháo rời từng chi tiết 1 cách nguyên vẹn. (học sinh trả lời –giáo viên tổng a. Mối ghép không tháo được: kết và đưa ra kết luận –Ghi bảng) - Muốn tháo rời phải phá hỏng một thành phần nào ? Lấy ví dụ về 2 loại mối ghép đó của mối ghép. này? - Ví dụ: Mối ghép hàn, đinh tán ở các khung cửa, cánh cửa... b. Mối ghép tháo được: - Có thể tháo rời các chi tiết nguyên vẹn như lúc ban đầu. - Ví dụ: Mối ghép ren, then, chốt ở các hộp máy, thiết bị điện tử... Hoạt động 2: (25') Tìm hiểu về mối ghép không tháo được: - Cho HS quan sát hình 25.2 và mẫu vật đã chuẩn bị. ? Quan sát và cho biết cấu tạo của mối ghép bằng đinh tán.. II. Mối ghép không tháo được: 1. Mối ghép bằng đinh tán: a) Cấu tạo mối ghép.. - Đinh tán là chi tiết có dạng hình trụ, đầu có mũ, được làm bằng vật liệu dẻo như: Nhôm, thép cacbon thấp. ? Đinh tán dùng để ghép các chi - Ghép các chi tiết có dạng tấm mỏng. tiết như thế nào? ? Trình bày cách ghép chi tiết - Đinh tán được luồn qua lỗ của các chi tiết được bằng đinh tán? ghép đã được đúc sẵn, sau đó dùng vúa tán đầu còn lại thành mũ..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> b) Đặc điểm và ứng dụng: Dùng khi: ? Mối ghép bằng đinh tán thường + Vật liệu ghép không hàn được hoặc khó hàn. dùng khi nào? + Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao. + Mối ghép phải chịu lực lớn, chấn động mạnh. - Trong kết cấu cầu, giàn cần trục, các dụng cụ sinh hoạt gia đình... ? Ứng dụng của mối ghép đinh 2. Mối ghép bằng hàn: tán? a) Khái niệm: - Cho HS quan sát hình 25.3. ? Cách làm nóng chảy vật hàn?. - Có thể làm nóng chảy cục bộ kim loại ở chỗ tiếp xúc hoặc kết dính với nhau bằng vật liệu nóng chảy khác (thiếc hàn). - Hàn nóng chảy: Nung nóng kim loại bằng lửa hồ ? Có mấy phương pháp hàn? quang, ngọn lửa khí cháy.. trình bày? - Hàn áp lực: Nung nóng kim loại rồi dùng áp lực ép dính chúng lại. - Hàn thiếc: Nung thiếc hàn nóng chảy để dính các kim loại lại với nhau. b) Đặc điểm và ứng dụng: - Ưu: Mối ghép hàn hình thành trong thời gian ? So sánh mối ghép hàn và mối ngắn, tiết kiệm được vật liệu, gia thành giảm. ghép đinh tán? - Nhược: Mối hàn dễ bị nứt, giòn, chịu lực kém. - Tạo các loại khung giàn, thùng chứa, khung xe đạp, xe máy, CN điện tử... ? Ứng dụng mối ghép hàn? Hoạt động 3: (3') Tổng kết: - Tóm tắt nội dung đã học , nhấn mạnh những ý chính. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. - Nhận xét buổi học. 4. Dặn dò: (1') - Trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài để tiết sau học bài 26: "Mối ghép tháo được"..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày soạn: 10/12/2011 Ngày dạy: 12/12/2011. Tiết 24 - Bài 26: MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC I. Mục tiêu bài học: - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp. - Giúp học sinh tìm hiểu các loại mối ghép và ham thích mối gép cơ khí, quan sát cấu trúc các chi tiết cơ khí. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Các mẫu vật của mối ghép ren , hình 26.1, 26.2. 2. Học sinh: - Vở, SGK... 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Thế nào là mối ghép cố định? Gồm mấy loại? Đặc điểm cơ bản của mỗi loại mối ghép đó? - Quá trình hình thành mối ghép bằng đinh tán và hàn? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1') Mối ghép tháo được gồm mối ghép bằng ren, then, chốt; ta có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn như trước khi ghép. Chúng có công dụng là ghép các chi tiêtứ đơn giản thành kết cấu phức tạp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chế tạo, lắp ráp, bảo quản và sửa chữa. Để biết được đặc điểm, cấu tạo, ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp, chúng ta cùng nghiên cứu bài: "Mối ghép tháo được". Phương pháp Hoạt động 1: (20') Tìm hiểu mối ghép bằng ren: - Cho học sinh quan sát hình 26.1 ? Chúng có cấu tạo như thế nào?. Nội dung 1. Mối ghép bằng ren: a) Cấu tạo mối ghép - Mối ghép bu lông: đai ốc, vòng đệm, chi tiết ghép và bu lông. - Mối ghép vít cấy: Đai ốc, vòng đệm, chi tiết ghép và vít cấy. - Mối ghép đinh vít: Chi tiết ghép và đinh vít. - Dùng để ghép nối 2 chi tiết và đều có ren.. ? Cho biết đặc điểm lắp ghép chung của 3 mối ghép này? - Khác: + Mối ghép bu lông: Cả 2 chi tiết dều có lỗ.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ? Có gì khác nhau giữa 3 mối trơn. ghép? + Mối ghép vít cấy và đinh vít: Có 1 chi tiết có lỗ trơn, chi tiết kia là lỗ ren. - Nhờ lực ma sát giữa các mặt ren của vít và đai ? Nhờ vào cái gì để các chi tiết ốc. được siết chặt với nhau? - Dùng vòng đệm. Hoặc dùng đai ốc công (đai ốc ? Để hãm cho đai ốc khỏi bị lỏng khoá) vặn thêm phía sau đai ốc chính. thì ta có biện pháp gì? b) Đặc điểm và ứng dụng: - Đơn giản, dễ tháo lắp, được dùng rộng rãi. - Mối ghép bu lông dùng cho các chi tiết có chiều ? Đặc điểm và phạm vi ứng dụng dày không lớn và cần tháo lắp. của từng mối ghép? - Các chi tiết dày qúa thì dùng mối ghép vít cấy. - Mối ghép đinh vít dùng cho các chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ. ? Lấy ví dụ về mối ghép ren? Hoạt động 2: (15') Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt: - Giới thiệu tranh vẽ mối ghép then và chốt. ? Cấu tạo mối ghép then, chốt?. 2. Mối ghép bằng then và chốt a) Cấu tạo của mối ghép: - Mối ghép then gồm: Trục, bánh đai, then. - Mối ghép chốt gồm: Đùi xe, trục giữa, chốt trụ.. - Ghép then : then được đặt trong rãnh then của 2 - Hướng dẫn học sinh quan sát và chi tiết . trả lời các câu hỏi SGK. -Mối ghép chốt : chốt hình trụ được luồn trong lỗ xuyên qua 2 chi tiết ? Em thường thấy mối ghép then và chốt được ứng dụng ở đâu? b) Đặc điểm và ứng dụng. - Ưu: Có cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế. ? Ưu, nhược điểm của mối ghép - Nhược: Khả năng chịu lực kém. then, chốt? - Ứng dụng: + Mối ghép then: Để ghép trục với bánh răng, ? Ứng dụng của mối ghép then, bánh đai, đĩa xích...để truyền CĐ quay. chốt? + Mối ghép bằng chốt: Dùng để hãm chuyển động tương đối giữa các chi tiết theo phương tiếp xúc hoặc để truyền lực theo phương đó. Hoạt động 3: (3') Tổng kết: - Tóm tắt nội dung đã học , nhấn mạnh những ý chính..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. - Nhận xét buổi học. 4. Dặn dò: (1') - Trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài để tiết sau học bài 27: "Mối ghép động".. Ngày soạn: 12/12/2011 Ngày dạy: 14/12/2011. Tiết 25, bài 27: MỐI GHÉP ĐỘNG I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được khái niệm về mối ghép động. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của các mối ghép động. - Tạo cho học sinh sự ham mê tìm hiểu và ý thức tự nghiên cứu. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hình vẽ ghế xếp , cơ cấu tay quay thanh lắc, khớp tịnh tiến - Dụng cụ : ghế xếp , cơ cấu khớp quay thanh lắc , vòng bi… 2. Học sinh: - Vở, SGK... 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Nêu cấu tạo, ứng dụng của các loại mối ghép ren? - Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 mối ghép then và chốt? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1') Như chúng ta đã biết, mối ghép mà trong đó các chi tiết ghép không chuyển động tương đối với nhau gọi là mối ghép cố định. Trong thực tế ta còn gặp những mối ghép trong đó có chuyển động tương đối giữa các chi tiết với nhau. Những mối ghép đó có cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng như thế nào, chúng ta cùng nghiên cứu bài 27.. Phương pháp Hoạt động 1: (15') Tìm hiểu thế nào là mối ghép động? - Cho HS quan sát hình vẽ 27.1 trong SGK. ? Hình vẽ mô tả chiếc ghế xếp ở những tư thế nào? ? Ghế xếp gồm mấy chi tiếtghép? Được ghép với nhau như thế nào? ? Tại các mối ghép A, B, C, D các chi tiết chuyển động với nhau như thế nào? ? Dựa vào hình dạng người ta phân ra mấy loại khớp động? ? Giải thích khái niệm cơ cấu?. Hoạ động 2: (20') Các loại khớp động: - Cho HS quan sát hình 27.3 và các mô hình đã chuẩn bị. - Giải thích khái niệm chuyển động tịnh tiến . ? Cho biết bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến trên có hình dạng như thế nào?. Nội dung I. Thế nào là mối ghép động?. - Tư thế gấp (a), tư thế đang mở (b), tư thế mở hoàn toàn (c). - Gồm 4 chi tiết ghép (A, B, C, D). - Các chi tiết có sự chuyển động tương đối với nhau tại các mối ghép -> Mối ghép động (khớp động). - Để ghép các chi tiết thành cơ cấu. Gồm: Khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp cầu... - Cơ cấu: là một nhóm chi tiết được ghép nối với nhau bằng các khớp động , trong đó có 1 chi tiết được cố định làm giá , các chi tiết còn lại chuyển động quanh giá theo quy luật xác định. II. Các loại khớp động: 1. Khớp tịnh tiến: a.Cấu tạo - Mối ghép pit-tông xi lanh có mặt tiếp xúc là mặt trụ tròn với ống tròn. - Mối ghép sống trượt - rãnh trượt có mặt tiếp xúc là do mặt sống trượt và rãnh trượt tạo thành. - Pit - tông và rãnh trượt CĐ tịnh tiến.. ? Chi tiết nào chuyển động tịnh tiến? b. Đặc điểm: ? Đặc điểm của khớp tịnh tiến? + Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển động.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> giống hệt nhau + 2 chi tiết trượt trên nhau , tạo nên ma sát lớn làm cản trở chuyển động. - Tạo ra lực ma sát lớn, gây hao mòn cản trở CĐ. ? Nhược điểm của khớp tịnh tiến c. Ứng dụng: là gì? - Dùng chủ yếu trong cơ cấu biến đổi chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay hoặc ngược lại. ? Ứng dụng của khớp tịnh tiến? 2. Khớp quay: a. cấu tạo: - Giới thiệu ảnh khớp quay cho HS quan sát. ? Khớp quay có bao nhiêu chi tiết? ? Đặc điểm chuyển động của các chi tiết . ? Đặc điểm mặt tiếp xúc ? ? Chỉ ra trên hình đâu là trục, đâu là ổ trục? ? Tại sao chi tiết có lỗ phải lắp bạc lót hoặc vòng bi?. - Gồm: ổ trục, bạc lót, trục. - Mỗi chi tiết chỉ có thể quay quanh một trục cố định so với chi tiết kia. - Mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn. - Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi tiết có mặt ngoài là trục.. - Chi tiết có lỗ thường được lắp bạc lót hoặc vòng bi để giảm ma sát. b. Ứng dụng: Chủ yếu dùng trong máy và thiết bị như: - Bản lề cửa. ? Ứng dụng của khớp quay? - Xe đạp. - Xe máy quạt điện... - gồm: mâyơ, trục, côn, nắp nồi, đai ốc hãm, đai ốc, vòng đệm. ? Trục trước xe đạp có mấy chi - Pê đan, giò xe, ổ bi, mâyơ trước hoặc sau xe tiết? đạp... ? Trong chiếc xe đạp thì khớp - Có. Vì chúng quay quanh 1 trục. nào là khớp quay? ? Các khớp ở giá gương xe máy, cần ăng ten có được coi là khớp quay không? Hoạt động 3: (3') Tổng kết: - Tóm tắt nội dung đã học , nhấn mạnh những ý chính. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. - Nhận xét buổi học..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 4. Dặn dò: (1') - Trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài và chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để tiết sau học bài 28: Thực hành: "Ghép nối chi tiết". Ngày soạn: 17/12/11 Ngày dạy: 19/12/11. Tiết 26:. ÔN TẬP PHẦN VẼ KỸ THUẬT VÀ CƠ KHÍ I. Mục tiêu bài học: - Hệ thống lại kiến thức đã học phần cơ khí - Giúp học sinh nắm vững được kiến thức trọng tâm ở từng chương được tóm tắt dưới dạng sơ đồ để học sinh dễ nhớ. - Kỹ năng: Học sinh ôn tập và trả lời câu hỏi thành thạo. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi và đáp án 2. Học sinh: - Vở, SGK. - Đọc và xem trước tất cả phần cơ khí 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp trực quan. - Phương pháp nhóm. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Bài mới: Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài học. - GV: Nêu mục đích yêu cầu của bài tổng kết - GV: Phân lớp thành các nhóm giao nội dung câu hỏi thảo luận từng nhóm Hoạt động 2: I. Nội dung phần vẽ kĩ thuật: Phần vẽ kĩ thuật: - Tóm tắt phần vẽ kĩ thuật theo sơ đồ. - GV hướng dẫn HS xem lại sơ đồ trang 52 phần Vẽ kĩ thuật..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> GV Hệ thống lại kiến thức phần VKT theo BĐTD. - Trả lời lại các câu hỏi ở phần ôn tập đã học (trang 52 - 53) - Xem lại các bài tập 1, 2, 3, 4.. Hoạt động 3: Phần cơ khí GV: Vẽ sơ đồ nội dung phần cơ khí lên bảng. - Nêu nội dung chính cần đạt được.. II. Nội dung phần cơ khí. - Sơ đồ ( SGK ).. HS trả lời. Hoạt động 4: Câu hỏi và bài tập: - GV cho HS thảo luận trả lời theo nhóm. Câu1: Muốn chọn vật liệu cho - Phải dựa vào tính chất cơ bản của vật liệu đó: Tính một sản phẩm cơ khí ta phải dựa chất cơ học, tính chất vật lý, tính chất hoá học, tính.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> vào những yếu tố nào? chất công nghệ. Câu 2: Sự khác nhau giữa vật liệu - Kloại: Cứng, có tính chống mài mòn, tính chống kim loại và phi kim loại? ăn mòn cao, đa số dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. - Phi Kloại: Dễ gia công, không bị oxi hoá, ít mài mòn, dẫn điện và nhiệt kém.. - Cưa: + Dùng lực tác động để làm cho lưỡi cưa CĐ Câu 3: Trình bày khái niệm, công qua lại để cắt vật liệu. dụng của các phương pháp gia + Nhằm cắt KL thành từng phần, cắt bỏ phần thừa công cơ khí? hoặc cắt rãnh. - Đục: Dùng lực của búa tác động váo đục để loại bỏ phần dư gia công lớn hơn 0,5mm. - Dũa: Dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ mà khó làm được trên các máy công cụ. - Khoan: Dùng để gia công lỗ trên vật đặc hoặc làm rộng lỗ đã có sẵn. - Cưa và đục sử dụng khi muốn loại bỏ lượng dư gia công lớn. - Dũa và khoan sử dụng trong sửa chữa và chế tạo Câu3: Nêu phạm vi ứng dụng của sản phẩm cơ khí. phương pháp gia công kim loại. - Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và không tháo rời ra được hơn nữa. Thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy. Câu4: Khái niệm chi tiết máy? - 2 loại: Có công dụng chung và có công dụng Phân loại. riêng. - Mối ghép không tháo được: + Đinh tán: Cầu, giàn cần trục, các dụng cụ sinh hoạt GĐ (quai nồi, cán chảo).. + Hàn: Khung giàn, thùng chưa, khung xe đạp, xe Câu 5: Lập sơ đồ phân loại các máy, CN điện tử... mối ghép, khớp nối, lấy ví dụ - Mối ghép tháo được: minh hoạ cho từng loại? + Ren: Mâyơ xe đạp, các hộp máy... + Then và chốt: Ghép nối trong xe đạp, đĩa xích, bánh răng... - Mối ghép động: Ghế xếp... - Khớp động: + Khớp tịnh tiến: mối ghép pit tông - xi lanh trong động cơ... + Khớp quay: Bản lề cửa, xe đap, xe máy, quạt điện... Hoạt động 5: (4') Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Cuối giờ giáo viên tập hợp chung toàn lớp đề nghị các nhóm trình bày đáp án. - GV nhận xét uốn nắn bổ sung. 4. Dặn dò: (1') - Xem lại các bài đã học. - Tập làm các dạng bài tập trong phần Vẽ kĩ thuật. - Nắm vững nội dung kiến thức để tiết sau làm bài kiểm tra học kì I.. Ngày soạn: 18/12/11 Ngày dạy: 27/12/11. Tiết 27: KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu bài học: - Kiểm tra việc nắm kiến thức phần cơ khí và vẽ kĩ thuật.. - Hoàn thiện kĩ năng làm bài kiểm tra theo phương pháp trắc nghiệm. -Bồi dưỡng tính tích cực, tự giác làm bài kiểm tra. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Đề bài, đáp án, biểu điểm thống nhất theo nhóm công nghệ . 2. Học sinh: - Ôn tập toàn bộ phần cơ khí và vẽ kĩ thuật. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp 2 . Kiểm tra việc chuẩn bị 3. Đề ra : ( Nội dung có trong sổ lưu đề ).

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn: 10/01/2012 Ngày dạy: 12/01/2012. Tiết 28: Bài 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được tại sao phải truyền chuyển động - Biết được cấu tạo , nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền động - Ham mê tìm hiểu , nghiên cứu truyền động cơ khí. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bộ truyền và biến đổi chuyển động - Hình ảnh tranh 29.1;29.2;29.3 2. Học sinh: - Vở, SGK... 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1') Máy thường gồm một hay nhiều cơ cấu. Trong các cơ cấu, chuyển động được truyền từ vật này sang vật khác. Trong 2 vật nối với nhau bằng khớp động người ta gọi vật truyền chuyển động là vật dẫn, vật nhận chuyển động là vật bị dẫn. Tuỳ theo yêu cầu kĩ.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> thuật mà chuyển động của vật bị dẫn có thể giống hoặc khác chuyển động của vật dẫn. Nếu chuyển động của chúng cùng 1 dạng ta gọi đó là cơ cấu truyền CĐ, nếu không sẽ gọi là cơ cấu biến đổi CĐ. Hôm nay chúng ta nghiên cứu những cơ cấu truyền CĐ. Phương pháp Hoạt động 1: (15') Tìm hiểu tại sao cần phải truyền chuyển động? - Cho học sinh quan sát hình 29.1 (hướng dẫn các em quan sát và trả lời câu hỏi ) ? Tại sao phải truyền động từ trục giữa đến trục sau xe đạp? ? Tại sao số răng của đĩa và líp lại khác nhau? - GV tổng kế đưa ra kết luận. ? Vậy thì vì sao trong máy cần phải có bộ truyền CĐ?. Nội dung I. Tại sao cần phải truyền chuyển động:. - Vì khoảng cách từ trục giữa đến trục sau xa nhau. - Do yêu cầu về tốc độ quay của líp nhiều hơn dĩa. Tăng tốc độ mà đỡ hao phí lực. - Vì các bộ phận máy thường đặt xa nhau và có tốc độ quay không giống nhau.. ? Vậy nhiệm vụ của các bộ phận - Truyền chuyển động có nhiệm vụ truyền và truyền CĐ là gì? biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy. - GV nhắc lại cơ cấu truyền CĐ của xe đạp. Hoạt động 2: (25') Tìm hiểu các bộ truyền chuyển II. Bộ truyền chuyển động: động: 1. Truyền động ma sát – truyền động đai: - Giới thiệu hình vẽ truyền động đai ? Truyền động ma sát là gì? - Là cơ cấu truyền CĐ quay nhờ lực ma sát giữa mặt tiếp xúc của các vật dẫn và vật bị dẫn. a.Cấu tạo: - Sử dụng hộp truyền động lắp và - Gồm: Bánh dẫn, bánh bị dẫn, dây đai mắc căng giải thích truyền động đai. trên 2 bánh đai. ? Nêu cấu tạo? ? Theo em đâu là chi tiết dẫn , vật dẫn, vật bị dẫn? b. Nguyên lí làm việc: - Vì nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai. ? Tại sao khi quay bánh dẫn thì - Từ CT: n D bánh bị dẫn quay theo? i 2  1 ? Bánh nào có tốc độ quay lớn n1 D2 hơn? Chiều quay của chúng như (i là tỉ số truyền động) thế nào? -> Bánh 2 có tốc độ quay lớn hơn..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Mắc song song: 2 bánh quay cùng chiều. - Mắc chéo nhau: 2 bánh quay ngược chiều i>1 tăng tốc giảm lực quay. i<1 giảm tốc tăng lực quay. - Đường kính 2 bánh khác nhau. - Đường kính càng lớn thì vận tốc càng nhỏ. ? So sánh đường kính của 2 bánh? ?Có kết luận gì về vận tốc và - Mắc dây đai theo kiểu 2 nhánh mắc chéo nhau. đường kính ? c. Ứng dụng: Dùng trong các loại máy như máy khâu , máy khoan , máy xát lúa , xáy xay ? Muốn đảo chiều CĐ của bánh bị dẫn ta làm thế nào? 2. Truyền động ăn khớp: - Là CĐ giữa 1 cặp bánh răng hay đĩa xích cho ? Trình bày ứng dụng? nhau. a. Cấu tạo: - Gồm: Bánh dẫn, bánh bị dẫn (truyền động bánh răng) hoặc đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích (truyền động ? Thế nào là CĐ ăn khớp? xích). - Truyền động xích. ? Nêu cấu tạo?. - Đó là khoảng cách giữa 2 rãnh kế tiếp nhau ở bánh này bằng với khoảng cách giữa 2 răng kề nhau của bánh kia. Hoặc cỡ răng của đĩa và cỡ ? Vậy cơ cấu truyền động của xe mắt xích phải tương ứng. đạp thuộc loại gì? b.Tính chất : n D Z ? Để hai bánh răng ăn khớp được i 2  1  1 n1 D2 Z 2 với nhau, hoặc đĩa ăn khớp được với xích cần đảm bảo những yếu tố - Bánh răng (hoặc đĩa xích có số răng ít hơn quay gì? nhanh hơn. - Đó là tỉ số truyền 1 bên dựa vào đường kính bánh, 1 bên dựa vào số răng của bánh. - Số răng tỉ lệ nghịch với vận tốc của bánh ? Như vậy bánh răng (hoặc đĩa c.ứng dụng. xích) nào quay nhanh hơn? -Truyền lực quay giữa các trục song song và vuông góc. ? Đặc điểm khác biệt của 2 truyền -Truyền động xích truyền lực quay giữa 2 trục xa động này so với truyền động đai là nhau gì ? ? Nêu hệ thức tỉ số truyền?. ? Muốn truyền lực quay 2 trục xa nhau dùng giải pháp nào?.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hoạt động 3: (3') Tổng kết: - Tóm tắt nội dung đã học , nhấn mạnh những ý chính. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ . - Nhận xét buổi học. 4. Dặn dò: (1') - Trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài để tiết sau học bài 30:"Biến đổi chuyển động".. Ngày soạn: 17/01/2012 Ngày dạy: 19/01/2012. Tiết 29.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Bài 30: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được cấu tạo , nguyên lí hoạt động và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động thường dùng. - Có sự hứng thú, ham thích tìm tòi kỹ thuật và có ý thức bảo dưỡng cơ cấu biến đổi chuyển động. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bộ truyền và biến đổi chuyển động. - Hình ảnh tranh 30.1 ; 30.2; 30.3; 30.4. 2. Học sinh: - Vở, SGK... 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Nêu các bộ truyền động , cấu tạo và nguyên lý? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1') Từ 1 dạng CĐ ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động, là khâu nối giữa động cơ và các bộ phận công tác của máy. Để hiểu được cấu tạo, nguyên lí hoạt động và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi CĐ thường dùng, chúng ta cùng nghiên cứu bài 30. Phương pháp Hoạt động 1: (') Tìm hiểu tại sao cần phải biến đổi chuyển động? - Cho HS quan sát hình máy khâu và cơ cấu truyền động của máy khâu : ? Nêu các chi tiết trong bộ truyền động của máy khâu? ? Tại sao chiếc kim máy khâu chuyển động tịnh tiến được? ? Mô tả các dạng CĐ của các bộ phận máy khâu để trả lời nội dung ở SGK?. Nội dung I. Tại sao cần phải biến đổi chuyển động:. - Gồm: Bàn đạp, thanh truyền, vô lăng dẫn, vô lăng bị dẫn, kim máy. - Nhờ cơ cấu biến đổi chuyển động, biến đổi từ CĐ lắc ban đầu của bàn đạp. + Bàn đạp: lắc + Thanh truyền: Lên xuống + Vô lăng: Quay tròn. + Kim máy: Lên xuống. ->Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến GV tổng kế đưa ra kết luận và thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ ghi bảng có thể lấy ví dụ thực tế cấu biến đổi chuyển động. minh hoạ. +Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành tịnh tiến và ngược lại +Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> động lắc và ngược lại . Nhằm thực hiện những nhiệm vụ nhất định. Hoạ động 2: Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động: - Cho HS quan sát hình 30.2 và quan sát mô hình hoạt động . ? Cơ cấu gồm những chi tiết nào?. II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động: 1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến (cơ cấu tay quay – con trượt:) a .Cấu tạo + Tay quay + Thanh truyền + Con trượt + Giá đỡ b.Nguyên lí làm việc: ? Khi tay quay 1 quay đều thì con khi quay tay quay, đầu B của thanh truyền quay trượt 3 CĐ như thế nào? tròn , đầu A chuyển động tịnh tiến  làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến trên giá đỡ 4. - Khớp tịnh tiến và khớp quay. ? Các khớp trong cơ cấu là khớp gì ? - Khi con trượt CĐ giữa vị trí giới hạn phía trên ? Khi nào con trượt đổi hướng (điểm chết trên) và phía dưới (điểm chết dưới). CĐ? Đến 2 điểm này con trượt đổi hướng CĐ. - Được. ? Có thể biến đổi CĐ tịnh tiến của con trượt thành CĐ quay tròn của tay quay được không? ? Quan sát hình 30.3b cho biết có thể biến đổi CĐ tịnh tiến của đai - Không. Vì đây là cơ cấu chuyển động 1 chiều. ốc thành CĐ quay của vít được c. Ứng dụng: không? - Dùng cho các loại máy như máy khâu đạp chân , máy cưa , xe máy , ô tô ? Trình bày ứng dụng? - Giới thiệu cơ cấu bánh răng thanh răng. -Giới thiệu hình vẽ và mô hình 2. Biết chuyển động quay thành chuyển động lắc: bánh răng thanh răng a.Cấu tạo : + Tay quay - Cho HS quan sát hình 30.4 + Thanh truyền SGK. + Thanh lắc - Giới thiệu hình cơ cấu tay quay + Giá đỡ thanh lắc. - Thanh lắc dài hơn tay quay. ? Cơ cấu này có mấy chi tiết? b. Nguyên lí làm việc Khi tay quay quay đều quanh trục A , thông qua thanh truyền , làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại ? Độ dài tay quay và thanh lắc quanh trục D theo một góc nhất định, tay quay.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> như thế nào với nhau ? ? Khi quay tay quay AB 1 vòng quanh trục A thì thanh lắc 3 sẽ chuyển động như thế nào?. được gọi là khâu dẫn. - Vì độ dành thanh lắc dài hơn tay quay nên thanh lắc không thể CĐ tròn như tay quay được. c. Ứng dụng: - Máy dệt , máy khâu đạp chân, xe tự đẩy.... ? Tại sao? ? Có thể biến CĐ lắc CĐ quay được không? ? Trình bày ứng dụng? Hoạt động 3: (3') Tổng kết: - Tóm tắt nội dung đã học , nhấn mạnh những ý chính. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ . - Nhận xét buổi học. 4. Dặn dò: (1') - Trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài và chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để tiết sau học bài 31: Thực hành: "Truyền và biến đổi chuyển động". Ngày soạn: 31/1/2012 Ngày dạy: 2/2/2012. Tiết 30 Bài 31: THỰC HÀNH: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động - Tháo , lắp được và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền động. - Có tác phong làm việc khoa học - đúng quy trình. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thiết bị : Bộ thí nghiệm truyền động cơ khí gồm : Bộ truyền động đai, Bộ truyền động bánh răng, Bộ truyền động xích. - Mô hình cơ cấu trục khuỷu- Thanh truyền trong động cơ bốn kỳ(nếu có) - Dụng cụ: Thước lá , thước cặp , kìm , tua vít , mỏ lết .. 2. Học sinh: - Vở, SGK, bản báo cáo thực hành, dụng cụ và thiết bị cần thiết. 3. Phương pháp dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Phương pháp trực quan. - Phương pháp làm mẫu - quan sát. - Phương pháp huấn luyện - luyện tập. - Phương pháp nhóm. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Trình bày nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay - con trượt? ứng dụng? - Trình bày nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay - thanh lắc? ứng dụng? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1') Chúng ta đã được học về 2 cơ cấu truyền và biến đổi CĐ ở trong cơ cấu máy, về cấu tạo và nguyên lí làm việc. Và để hiểu rõ hơn về cấu tạo, nguyên lí làm việc, biết được cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền động của các bộ truyền động, biến đổi CĐ; chúng ta cùng học bài 31, thực hành.. Phương pháp Hoạt động 1: (3') Giới thiệu nội dung, kiểm tra dụng cụ. - Giới thiệu dụng cụ và vật liệu. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về các đồ dùng và vật liệu để thực hành. - Gọi 1 HS đọc trước về nội dung sẽ thực hành.. Hoạt động 2: (7') Nội dung: - GV giới thiệu các bộ truyền động, cách tháo lắp. - Hướng dẫn học sinh cách tháo, lắp cơ cấu truyền động xích - Hướng dẫn cách đếm và đo đường kính bánh đai và số răng của bánh răng và xích.. Nội dung I. Chuẩn bị: -Thiết bị : - Dụng cụ : - Bản báo cáo thực hành. ND: + Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của bánh răng và đĩa xích. + Lắp ráp các bộ truyền động. Kiểm tra tỉ số truyền. + Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của động cơ 4 kì. II. Nội dung thực hành: 1. Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của các bánh rang và đĩa xích, lắp ráp bộ truyền động và kiểm tra tỉ số truyền thực tế: - Đường kính bánh dẫn , bánh bị dẫn. - Số răng của bánh dẫn , bánh bị dẫn . - Số vòng quay của bánh bị dẫn khi bánh dẫn quay được 1 vòng..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Hướng dẫn vận hành cơ cấu và xác định tỉ số truyền thực tế thông qua việc đếm số vòng quay của mỗi bánh răng. - Hướng dẫn cách so sánh , đưa ra kết luận giữa tỉ số truyền lý thuyết và tỉ số truyền thực tế , viết kết quả vào phiếu thực hành. + Hướng dẫnh học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa và ghi nhận xét vào phiếu thực hành. Hoạt động 3: (25') Thực hành: - Cho học sinh tiến hành thực hành với những nội dung đã nêu trên. - Quan sát nhắc nhở và uốn nắn kịp thời những sai sót trong quá trình học sinh thực hành. - Ghi chép lại những sai sót để sau này nhắc nhở trước lớp. -Hướng dẫn điền nội dung vào các bảng. Hoạt động 4: (3') Nghiệm thu – nhận xét đánh giá: - Thu bài thực hành - Đưa ra các tiêu chí đánh giá, nhận xét - Cho học sinh trên cùng một bàn hoặc khác bàn tự đánh giá, nhận xét bài của bạn -Củng cố tóm lược lại toàn bộ nội dung kiến thức đã thực hành trong bài. -Khen thưởng các cá nhân làm tốt..  Tỉ số truyền lý thuyết và tỉ số truyền thực tế. - Điền nội dung vào báo cáo thực hành.. III. Thực hành: - Tiến hành thực hiện từng nội dung theo như hướng dẫn , căn cứ vào quy trình mẫu . - Mỗi tổ một báo cáo thực hành theo mẫu trang 108SGK. - Thời gian làm tối đa là 25 phút - Nghiêm chỉnh chấp hành các quy tắc an toàn.. IV. Nghiệm thu: - Thao tác đúng kỹ thuật, chính xác, an toàn, điền đúng nội dung(8đ) - Trình bày sạch đẹp , đúng thời gian (2đ). 4. Dặn dò: (1') - Đọc trước bài để tiết sau học bài 32: "Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống"..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soạn : 6/2/2012 Ngày dạy : 9/2/2012. PHẦN BA: KĨ THUẬT ĐIỆN Tiết 31: Bài 32:VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. Mục tiêu bài học: - Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. - Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hình vẽ sơ đồ nhà máy thuỷ điện , nhà máy nhiệt điện , ảnh trạm phát điện từ gió, đường truyền tải điện cao áp . 2. Học sinh: - Vở, SGK.. 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp thuyết trình. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') (Phát bài thực hành) 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1') Khi nói đến điện thì chắc hẳn không ai thấy xa lạ gì. Điện năng có vai trò rất quan trọng. Nhờ có điện năng mà các thiết bị, đồ dùng điện, các loại máy móc...mới hoạt động được. Nó chi phối đời sống sinh hoạt và sản xuất. Vậy thì điện từ đâu mà có? Làm sao để truyền tải được điện năng? Vai trò của nó trong sản xuất và đời sống như thế nào? Để biết được điều đó thì chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài 32. Hoạt động của GV và HS. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Hoạt động 1: (25') Tìm hiểu về điện năng:. I. Điện năng: 1. Điện năng là gì? ? Điện năng là gì? - Là năng lượng (công) của dòng điện. 2. Sản xuất điện năng: ? Điện năng mà chúng ta đang sử - Sản xuất từ các nhà máy nhiệt điện. dụng được sản xuất từ đâu? ? Người ta biến đổi các dạng - Nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng mặt trời, năng năng lượng gì thành điện năng? lượng nguyên tử... a. Nhà máy nhiệt điện: - Giới thiệu tranh vẽ sơ đồ nhà máy nhiệt điện . ? Trong sơ đồ nhà máy nhiệt điện - Cấu tạo của nhà máy nhiệt điện: Gồm lò hơi, tua gồm những gì? bin hơi, máy phát điện. ? Trong nhà máy phát điện người - Sử dụng nhiệt năng. ta sử dụng dạng năng lượng gì để làm quay tua bin? ? Trình bày quy trình làm việc - Đốt than (khí đốt) trong lò hơi. Nhiệt năng làm của nhà máy nhiệt điện? bốc hơi nước. Hơi nước ở nhiệt độ cao, áp suất lớn đẩy làm quay tua bin hơi kéo máy phát điện quay. ? Dựa vào nguyên lí làm việc và quan sát hình 32.1, hãy lập sơ đồ tóm tắt quy trình sx điện năng ở nhà máy nhiệt điện?. - Phả Lại, than Uông Bí... ? Kể tên một số nhà máy nhiệt điện ở nước ta?. b. Nhà máy thuỷ điện:. - Cho HS quan sát hình 32.2 - Thủy năng. SGK. ? Nhà máy thủy điện sử dụng - Gồm tua bin nước, máy phát điện, dòng nước. dạng năng lượng gì để biến đổi thành điện năng? - Năng lượng dòng nước làm quay tua bin nước, ? Cấu tạo nhà máy thủy điện? tua bin nước quay kéo máy phát điện quay. ? Trình bày quy trình sx điện năng của nhà máy thủy điện?.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> ? Hoàn thành sơ đồ tóm tắt quy trình sx điện năng ở nhà máy thủy điện? - GV treo sơ đồ và hướng dẫn. - Nhà máy Yali, Hoà Bình, Sơn La, Đa Mi, Hàm Thuận... ? Kể tên một số nhà máy thủy c. Nhà máy điện nguyên tử: - Năng lượng nguyên tử của các chất phóng xạ như điện mà em biết? urani...để đun nóng nước. - Hơi nước làm quay tuabin hơi -> quay máy phát ? Dạng năng lượng mà nhà máy điện -> Điện năng. - Vì gặp khó khăn về nguồn phóng xạ, về vấn đề sử dụng là gì? ? Trình bày quy trình sx điện đảm bảo an toàn dân sinh, môi trường... - Trạm phát điện năng lượng mặt trời. Trạm phát năng? ? Vì sao ở nước ta nhà máy điện điện năng lượng gió... nguyên tử chưa được xây dựng mà mới chỉ đề ra phương án? ? Ngoài ra còn có các trạm phát 3. Truyền tải điện năng: điện gì? sử dụng các dạng năng Truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. lượng gì? - Sử dụng các đường dây truyền tải điện. - Cao áp. Vdụ: 500kV, 220kV.. ? Để truyền tải điện năng đi xa - Hạ áp. Vdụ: 220V - 380V. người ta phải làm gì? ? Từ nhà máy điện đến các khu CN người ta dùng đường dây gì? ? Để đưa điện năng tới khu dân cư người ta dùng đường dây gì? Hoạt động 2: (12') Tìm hiểu vai trò của điện năng: ? Điện năng đóng vai trò quan trọng trong những lĩnh vực nào trong cuộc sống con người? - Hãy kể các ví dụ bằng việc thực hiện các câu hỏi trong sách giáo khoa.. II. Vai trò của điện năng: -Điện năng có vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực cuộc sống: Công nghiệp Nông nghiệp Giáo thông vận tải Ytế , giáo dục Văn hoá thể thao.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Thông tin Trong gia đình ? Rút ra KL về vai trò của điện - Nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy năng? và thiết bị... - Nhờ điện năng mà quá trình sx được tự động hoá, đời sống con người ngày một đầy đủ, tiện nghi, văn minh hiện đại hơn. Hoạt động 3: (3') Tổng kết: - Tóm tắt nội dung đã học , nhấn mạnh những ý chính. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ . - Nhận xét buổi học. 4. Dặn dò: (1') - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài để tiết sau học bài 33 "An toàn điện ".. Ngày soạn : 14/2/2012 Ngày dạy : 16/2/2012. CHƯƠNG VI: AN TOÀN ĐIỆN TIẾT 32 Bài 33: AN TOÀN ĐIỆN I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được nguyên nhân gây tai nạn điên, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. - Biết được một số biên pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Hình vẽ ảnh hình 33.1 và 33.2 hình 33.3 và 33.4 và 33.5 - Dụng cụ : chuẩn bị các dụng cụ như 33.5 nếu có điều kiện. 2. Học sinh: - Vở, SGK.. 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Trình bày vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống? Lấy một số ví dụ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1') Ở bài trước chúng ta đã được biết về vai trò của điện năng trong sản xuất và trong đời sống. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng và sửa chữa điện cần phải tuân thủ các nguyên tắc đảm bảo an toàn để tránh xảy ra tai nạn điện. Vậy để biết những nguyên nhân nào làm gây ra tai nạn điện và biện pháp nào để phòng tránh thì chúng ta cùng học bài 33. Phương pháp Hoạt động 1: (23') Tìm hiểu nguyên nhân gây ra tai nạn điện: - Treo hình 33.1 (a, b, c) -Hướng dẫn học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. -Tổng kết các ý kiến và đưa ra kết luận đó cũng chính là các nguyên nhân do chạm trực tiếp vào điện. ? Vậy thì tại sao chúng ta lại thường gặp phải những tai nạn đó? - Giải thích cho học sinh hiểu tại sao khi đứng nguồn điện cao thế lại bị phóng điện -Trình bày bảng 33.1 , giới thiệu hình 33.2. Nội dung I. Vì sao xảy ra tai nạn điện? 1. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện: - Chạm trực tiếp vào dây trần hoặc dây hở cách điện (c). - Sử dụng các đồ dùng điện bị rò điện ra vỏ. (có vỏ bằng kim loại) (b) - Sửa chữa điện mà không ngắt điện, không sử dụng dụng cụ bảo vệ. (a) + Do không cẩn thận khi sử dụng điện. + Không hiểu biết và không có ý thức thực hiện an toàn điện khi sử dụng đồ dùng điện. + Do không kiểm tra an toàn các thiết bị, đồ dùng điện trước khi sử dụng. (cách điện giữa ruột và vỏ Kloại bị hỏng) + Không tuân thủ nguyên tắc an toàn khi sửa chữa (cắt nguồn, dùng dụng cụ bảo vệ..). 2. Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cap áp và trạm biến áp: ? Tại sao khi đến gần đường - Vì có thể bị phóng điện hồ quang từ dây điện cao dây điện cao áp, trạm biến áp áp, thanh cái máy biến áp...qua không khí đến lại rất nguy hiểm? người, gây chết người..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ? Ngoài ra em còn biết trường - Khi đóng cắt cầu dao không đúng quy cách. (Cầu hợp nào gây phóng điện hồ dao cao áp thì cần gậy thao tác, cầu dao hạ áp cần quang nữa không? hộp bảo vệ). - Hướng dẫn HS tham khảo bảng 33.1 về khoảng cách bảo vệ an toàn lưới điện cao áp. 3. Lại gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất: - Tại vì xuất hiện điện áp bước. Khi dây điện đứt ? Tại sao dây điện bị đứt và rơi chạm đất cho đến cọc nối đất sẽ xuất hiện các vòng xuống đất rồi mà nếu đến gần tròn đẳng thế. Nếu bước vào 2 vòng tròn đẳng thế lại rất nguy hiểm? khác nhau cùng lúc thì sẽ hình thành nên điện áp - Giải thích cho HS rõ điện áp bước chạy từ chân nọ sang chân kia rất nguy hiểm. bước là gì ? - Phải bảo ngay cho trạm quản lí điện gần đó để cắt điện kịp thời. ? Trong trường hợp gặp dây điện bị đứt rơi xuống đất em phải làm gì ? Hoạt động 3: (12') Tim hiểu các biện pháp an toàn II. Một số biện pháp an toàn điện: điện: 1. Một số nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng điện: ? Nêu một số nguyên tắc an - Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện. toàn khi sử dụng điện? Lấy ví Ví dụ: Dùng dây điện có vỏ bọc tốt.. dụ? - Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện. Ví dụ: Đồ dùng điện lâu ngày không sử dụng thì kiểm tra bằng bút thử điện trước. - Thực hiện nối đất các thiết bị điện, đồ dùng điện. Ví dụ: Tủ lạnh, máy giặt cần có cọc nối đất.. -Hướng dẫn học sinh quan sát - Không vi phạm khoảng cách an toàn lưới điện. hình 33.4. Vận dụng để điền a, + Các thiết bị điện bị sứt, vỡ vỏ, cũ hay hỏng phần b, c vào chỗ (...) cách điện phải thay ngay. + Lau tay khô trước khi sử dụng các thiết bị, đồ ? Kể thêm một số biện pháp dùng điện. khác? 2. Một số nguyên tắc an toàn điện trong khi sửa chữa điện: - Trước khi sửa chữa điện phải cắt nguồn điện (rút phích cắm, rút nắp cầu chì, dập cầu dao, tắt công tắc...) ? Nguyên tắc cơ bản đầu tiên + Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. trước khi sửa chữa điện là gì? + Sử dụng vật lót cách điện. + Sử dụng dụng cụ lao động cách điện. ? Nêu một số nguyên tắc an + Sử dụng dụng cụ kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> toàn nào trong khi sửa chữa điện? ? Những dụng cụ sửa chữa điện gồm những gì ? - Liên hệ hình 33.5 và chỉ rõ. Hoạt động 3: (3') Tổng kết: - Tóm tắt nội dung đã học , nhấn mạnh những ý chính bằng BĐTD. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Dặn dò: (1') - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để tiết sau học bài 34 + 35: Thực hành: "Dụng cụ bảo vệ an toàn điện - Cứu người bị tai nạn điện"..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày soạn : 21/2/2012 Ngày dạy : 23/2/2012. Tiết 33 THỰC HÀNH: DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN(T1) I. Mục tiêu bài học: - HS hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện - HS sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Vật liệu: Thảm cách điện, găng tay cao su, giá cách điện. - Tranh phóng to hình 34.1 – 34.2SGK. 2. Học sinh: - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành, - bút thử điện, kìm điện, tua vít, găng tay cao su, thảm cách điện... 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp huấn luyện - luyện tập. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày một số nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Điện ngày càng được sử dụng rộng rãi và phổ biến. Vì vậy vấn đề an toàn trong khi vận hành và sử dụng điện ngày càng trở nên cần thiết. Vì những sự cố tai nạn điện diễn ra rất nhanh và vô cùng nguy hiểm. Vậy nên chúng ta cần biết biết sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện để bảo đảm an toàn. Và phải biết cách sơ cứu nạn nhân khi gặp phải tai nạn điện. Đó là nội dung của bài thực hành hôm nay.. Phương pháp Hoạt động 1: Chuẩn bị:. Nội dung I. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Giới thiệu mục tiêu bài học. - Vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS. găng tay cao su. - Giới thiệu tác hại của dòng điện. - Dụng cụ: Bút thử điện, kìm điện, tua vít... - Sào tre, gậy gỗ khô, ván gỗ, vải khô, đoạn dây điện... Hoạt động 2: Hướng dẫn trình tự thực hành: - Nội dung 1: Tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. + Giới thiệu: Thảm cách điện, găng tay cao su, ủng cao su, kìm điện + Yêu cầu HS quan sát kĩ, chuẩn bị trả lời các câu hỏi gợi ý theo SGK. - Nội dung 2: Tìm hiểu bút thử điện. + Giới thiệu bút thử điện. ? Nêu các bộ phận của bút thử điện. ? Giải thích tác dụng của điện trở?. ? Cách dùng bút thử điện? Hoạt động 3: Thực hành: - Cho học sinh tiến hành thực hành với những nội dung đã nêu trên. - Quan sát nhắc nhở và uốn nắn kịp thời những sai sót trong quá trình học sinh thực hành. - Ghi chép lại những sai sót để sau này nhắc nhở trước lớp. - Hướng dẫn điền nội dung vào các bảng. Hoạt động 4: Tổng kết đánh giá: -Đưa ra các tiêu chí đánh giá. -Cho các tổ nhận xét chéo lẫn nhau – tự cho và nhận điểm. -Nhận xét các ưu khuyết điểm của các bạn khi thực hiện buổi thực hành.. II. Nội dung và trình tự thực hành. 1. Dụng cụ bảo vệ an toàn điện: a) Tìm hiểu về: + Đặc điểm cấu tạo + Chất liệu phần cách điện. + Cách sử dụng. b) Ghi kết quả vào báo cáo. 2. Bút thử điện: - Gồm: Đầu bút thử điện, điện trở, đèn báo, thân bút, lò xo, nắp bút, kẹp kim loại. - Làm giảm cường độ dòng điện qua bút, qua người, không gây nguy hiểm cho người sử dụng. - Vật làm điện trở có điện trở lớn -> dòng điện chạy qua nhỏ không gây nguy hiểm. - Tay phải chạm vào kẹp kim loại. III.Thực hành (chia nhóm thực hành – thực hiện theo nội dung đã hướng dẫn) 1. Dụng cụ bảo vệ an toàn điện..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> -Thu dọn vệ sinh nơi thực hành. 4. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài 35 và chuẩn bị. Ngày soạn : 28/2/2012 Ngày dạy : 1/3/2012. Tiết 34 THỰC HÀNH: DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN (T2) I. Mục tiêu bài học: - HS biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. - Biết cách sơ cứu nạn nhân do bị điện giật..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Rèn luyện ý thức tự giác, tác phong nhanh nhẹn, phản ứng tốt khi gặp người bị tai nạn điện. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Vật liệu: Thảm cách điện, găng tay cao su, giá cách điện. - Tranh phóng to hình 35.1 – 35.4 SGK. - Vải khô, ván gỗ, sào tre. 2. Học sinh: - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành, bút thử điện, kìm điện, tua vít, găng tay cao su, thảm cách điện... 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp huấn luyện - luyện tập. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày một số nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Đề an toàn trong khi vận hành và sử dụng điện ngày càng trở nên cần thiết. Vì những sự cố tai nạn điện diễn ra rất nhanh và vô cùng nguy hiểm. Vậy nên chúng ta cần biết biết sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện để bảo đảm an toàn. Và phải biết cách sơ cứu nạn nhân khi gặp phải tai nạn điện. Đó là nội dung của bài thực hành hôm nay.. Phương pháp Hoạt động 1: Chuẩn bị: - Giới thiệu mục tiêu bài học. - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS. - Giới thiệu tác hại của dòng điện. Hoạt động 2: Hướng dẫn trình tự thực hành:. Nội dung I. Chuẩn bị: - Vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, găng tay cao su. - Dụng cụ: Bút thử điện, kìm điện, tua vít... - Sào tre, gậy gỗ khô, ván gỗ, vải khô, đoạn dây điện.... II. Nội dung và trình tự thực hành. 3. Cứu người bị tai nạn điện. Giáo viên làm mẫu (Cứu người bị tai a) Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện nạn điện) -Tình huống 1: biện pháp an toàn là đáp án G: Thực hiện mẫu các phương pháp hô ( b) rút phích điện ngắt cầu dao, cầu chì. hấp nhân tạo -Tình huống 2: biện pháp an toàn là (b) * Phương pháp nằm sấp: đứng trên bục gỗ dùng sào khô để gạtc dây - Yêu cầu một HS nằm đúng tư thế nạn điện ra khỏi người nạn nhân. nhân. b) Sơ cứu nạn nhân. Mặt quay một bên, mở đường hô hấp. - Đặt tay lên cạnh sườn. *Trường hợp nạn nhân vẫn còn tỉnh ?.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Làm động tác đẩy hơi ra, kéo hơi vào, vừa giải thích. * Phương pháp hà hơi thổi ngạt: - Thực hiện phần lấy hơi. - Nhắc nhở các điểm cần chú ý: + Thổi qua mũi, giữ kín mồm. + Thổi qua mồm, bịt kín mũi. Hoạt động 3: Thực hành: - Cho học sinh tiến hành thực hành với những nội dung đã nêu trên. - Quan sát nhắc nhở và uốn nắn kịp thời những sai sót trong quá trình học sinh thực hành. - Ghi chép lại những sai sót để sau này nhắc nhở trước lớp. - Hướng dẫn điền nội dung vào các bảng. Hoạt động 4: Tổng kết đánh giá: -Đưa ra các tiêu chí đánh giá. -Cho các tổ nhận xét chéo lẫn nhau – tự cho và nhận điểm. -Nhận xét các ưu khuyết điểm của các bạn khi thực hiện buổi thực hành. -Thu dọn vệ sinh nơi thực hành. 4. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài 36 và chuẩn bị. *Trường hợp nạn nhân bị ngất hoặc khó thở .. III.Thực hành (chia nhóm thực hành – thực hiện theo nội dung đã hướng dẫn) 2. Cứu người bị tai nạn điện..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tuần 24 Tiết 34. Ngày soạn: 30/01/2010 Ngày dạy: 02/02/2010 ÔN TẬP. I. Mục tiêu bài học: - Củng cố lại một số kiến thức đã học từ đầu kì II cho HS. - Ôn tập lại phần trọng tâm để chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tham khảo SGK, sách giáo viên. 2. Học sinh: - Vở, SGK... 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Bài mới: Phương pháp. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Hoạt động 1: (10') Nội dung ôn tập:. I. Nội dung ôn tập: * Truyền CĐ: ? Nêu nội dung chính của bài + Truyền động ma sát - truyền động đai: Là Truyền CĐ? cơ cấu truyền CĐ quay nhờ lực ma sát giữa ? Khái niệm truyền động ma sát? các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn. + Truyền động ăn khớp: Là sự truyền ? Khái niệm truyền động ăn chuyển động của 1 cặp bánh răng hoặc đĩa khớp? xích cho nhau. * Biến đổi CĐ: + Biến đổi CĐ quay thành CĐ tịnh tiến (Cơ cấu tay quay - con trượt. + Biến đổi CĐ quay thành CĐ lắc (Cơ cấu tay quay - thanh lắc). * Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. * An toàn điện. + Nguyên nhân gây ra tai nạn điện. + Biện pháp an toàn điện. + Cứu người bị tai nạn điện. Hoạt động 2: (30') Câu hỏi ôn tập: II. Trả lời câu hỏi ôn tập: - GV đưa câu hỏi. Các nhóm thảo luận trả lời. Câu1: Tại sao máy và thiết bị cần Câu1: Vì: phải truyền CĐ? + Các bộ phận trong máy thường được đặt xa nhau. + Tốc độ của các bộ phận khác nhau. Câu 2: Thông số nào đặc trưng cho truyền CĐ quay? Lập công thức tính tỉ số các bộ truyền động? Rút ra nhận xét? Câu 3: Phạm vi ứng dụng các bộ truyền động?. Câu 4: Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay. i. nbd n2 D1 Z 1    nd n1 D2 Z 2. Câu 2: Đường kính bánh đai hay số bánh răng tỉ lệ nghịch với tốc độ quay. Câu 3: Cơ cấu đai truyền và cơ cấu xích để truyền CĐ quay giữa các trục cách xa nhau. - Cơ cấu bánh răng để truyền CĐ quay giữa các trục có khoảng cách gần nhau, truyền lực (mô men xoắn) lớn, tỉ số truyền chính xác..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> quay - con trượt?. Câu 4: - Cấu tạo: Gồm tay quay, thanh truyền, con trượt, giá đỡ. - Nguyên lí: khi quay tay quay, đầu B của thanh truyền quay tròn , đầu A chuyển động tịnh tiến  làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến trên giá đỡ 4. - Ứng dụng: Dùng nhiều trong các loại máy như máy khâu đạp chân, máy cưa gỗ, ôtô, Câu 5: Nêu cấu tạo, nguyên lí làm máy hơi nước... việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay - thanh lắc? Câu 5: - Cấu tạo: Tay quay, thanh truyền, thanh lắc, giá đỡ. - Nguyên lí: Khi tay quay quay đều quanh trục A , thông qua thanh truyền , làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục D theo một góc nhất định, tay quay được gọi là khâu dẫn. - Ứng dụng: Dùng nhiều trong các loại máy như: máy dệt, máy khâu đạp chân, xe tự Câu 6: Điện năng là gì? Điện đẩy... năng được sx và truyền tải như thế nào? Vai trò của điện năng Câu 6: Điện năng là năng lượng của dòng trong sx và đời sống. điện (công của dòng điện). - Được sx từ các nhà máy điện. Trong đó các dạng năng lượng như nhiệt năng, thủy năng, NL nguyên tử... được biến đổi thành điện năng và truyền tải tới nơi tiêu thụ bằng đường dây dẫn điện. - Vai trò: + Là nguồn động lực cho các máy (động cơ điện ở nhà máy cơ khí, trạm bơm NN, tàu hoả, đồ dùng điện gia đình...) + Nguồn NL cho các nhà máy, thiết bị (nhà máy luyện kim, hoá chất, y tế, thể thao...) + Tạo ĐK phát triển tự động hoá Câu 7: Những nguyên nhân xảy ra và nâng cao đời sống con người. tai nạn điện là gì? Nêu các biện pháp khắc phục? Câu 7: Nguyên nhân xảy ra tai nạn điện: - Vô ý chạm vào vật có điện. - Vi phạm khoảng cách an toàn với lưới điện cao áp, trạm biến áp. - Đến gần dây điện bị đứt chạm mặt đất..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Câu 8: Nêu các bước cứu người bị tai nạn điện? tại sao khi cứu người bị tai nạn điện phải rất thận trọng nhưng cũng rất nhanh chóng?. BT: Đĩa xích xe đạp có 50 răng, đĩa líp có 20 răng. tính tỉ số truyền i và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn?. * Biện pháp khắc phục: - Thực hiện các nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện. - Thực hiện các nguyên tắc an toàn khi sửa chữa điện. - Giữ khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp, trạm biến áp. Câu 8: Các bước cứu người bị tai nạn điện: - Nhanh chóng tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện: ?Tìm cách cắt cầu dao, cầu chì bằng dụng cụ an toàn; tách người bị nạn ra khỏi tác dụng của dòng điện bằng cách dùng gậy tre, gỗ, găng tay cao su. - Sơ cứu nạn nhân: Để nạn nhân nằm nơi thoáng đãng, hô hấp nhân tạo, sau đó đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất hoặc gọi nhân viên y tế. * Cứu người bị tai nạn điện phải rất thận trọng nhưng cũng rất nhanh chóng vì: cứu nhanh thì sống, chậm và sai rất dễ dẫn tới tử vong. BT: i. nbd n2 Z 1 50    2,5 nd n1 Z 2 20. => Vì số răng tỉ lệ nghịch với tốc độ nên đĩa líp quay nhanh hơn đĩa xích 2,5 lần. Hoạt động 4: (5') Tổng kết đánh giá: - Nhận xét kết quả trả lời câu hỏi của các nhóm. Tuyên dương nhóm trả lời tốt. - Nhấn mạnh những điểm cần chú ý. - Dặn dò để học sinh chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra 1 tiết sắp tới..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Tuần 24 Tiết 35. Ngày soạn: 31/01/2010 Ngày dạy: 02/02/2010 KIỂM TRA 45 PHÚT. I. Mục tiêu bài học: - Kiểm tra việc nắm kiến thức những phần đã học từ đầu học kì 2. - Hoàn thiện kĩ năng làm bài kiểm tra theo phương pháp trắc nghiệm. - Bồi dưỡng tính tích cực, tự giác làm bài kiểm tra. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tham khảo SGK, sách giáo viên. Đề bài, đáp án, biểu điểm. 2. Học sinh: - Nắm kiến thức đã được ôn tập. III. Tiến trình kiểm tra: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Trình tự kiểm tra: - Phát đề (đề chẵn - lẻ), phổ biến nội quy giờ kiểm tra. - Học sinh làm bài. Giáo viên theo dõi quá trình làm bài của học sinh. - Thu bài kiểm tra. - Nhận xét quá trình làm bài kiểm tra của học sinh. - Dặn dò tiết sau.. Ngày soạn: 6 /03/2012 Ngày dạy: 8/03/2012. Tiết 35 BÀI 36: VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN I. Mục tiêu bài học:.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Hiểu được đặc tính, công dụng của vật liệu dẫn điên, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. - Hiểu được nguyên lí biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện. - Hiểu được số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Một số vật liệu dẫn điện, cách điện, dẫn từ có trong ĐDDH. - Hình 37.1, 36.1, 36.2 trong SGK. 2. Học sinh: - Vở, SGK... 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong đời sống của chúng ta thì các thiết bị điện, đồ dùng điện, các dụng cụ bảo vệ an toàn điện... đều được làm bằng các loại vật liệu khác nhau. Chúng đều là vật liệu kĩ thuật điện. Và những đồ dùng điện mà chúng ta hàng ngày đang sử dụng lại có nguyên lí biến đổi năng lượng và số liệu kĩ thuật riêng. Để biết được các vật liệu kĩ thuật điện, hiểu được nguyên lí biến đổi năng lượng và chức năng ý nghĩa của các nhóm đồ dùng điện thì hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài 36 Phương pháp. Nội dung A. VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN:. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu dẫn điện: I. Vật liệu dẫn điện: - Cho HS quan sát 1 đoạn phích cắm điện, ổ cắm điện. ? Chỉ ra các phần tử dẫn điện? - 2 lỗ cắn điện, 2 lõi dây điện, 2 chốt phích cắm điện. ? Thế nào là vật liệu dẫn điện? - Là vật liệu mà dòng điện chạy qua. Đặc trưng là Đặc trưng của vật liệu dẫn điện điện trở suất. về mặt cản trở dòng điện là gì? ? Những vật liệu nào có tính - Kim loại, hợp kim, than chì, dung dịch điện phân dẫn điện? (axít, bazơ, muối), thủy ngân có đặc tính dẫn điện. - Dùng để chế tạo các phần tử (bộ phận) dẫn điện ? Công dụng của vật liệu dẫn của các loại thiết bị điện. điện? - Cho HS đọc các ứng dụng của vật liệu dẫn điện trong SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu vật liệu cách điện: II. Vật liệu cách điện:.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - GV cho HS quan sát một số vật liệu cách điện (sứ, thủy tinh...) ? Thế nào là vật liệu cách điện? ? Kể tên một số vật liệu cách điện? ? Đặc tính và công dụng của vật liệu cách điện?. - Là vật liệu không cho dòng điện chạy qua. - Giấy cách điện, nhựa êbonic, thủy tinh, sứ, mica, cao su, nhựa đường... - Đặc tính: Cách điện tốt. - Công dụng: Dùng để chế tạo các thiết bị cách điện, các phần tử cách điện của các thiết bị điện. - Cách li phần tử mang điện với nhau và cách li phần tử mang điện với phần tử không mang điện. ? Công dụng của phần tử cách Ví dụ: Phích cắm điện. điện?Lấy ví dụ? - 3 thể: + Khí (K2, khí trơ..) + Lỏng (dầu biến thế, dầu cáp điện..) ? Trong thực tế vật liệu cách + Rắn (thủy tinh, nhựa ebonic, mica...) điện có mấy thể? Hoạt động 3: Tìm hiểu vật liệu dẫn từ: III. Vật liệu dẫn từ: - GV cho HS quan sát hình 36.2. ? Thế nào là vật liệu dẫn từ? - Là vật liệu có đường sức từ chạy qua. Làm bằng Được làm bằng gì? thép kĩ thuật điện, anico, ferit, pecmaloi. ? Tác dụng của lõi thép? - Làm tăng cường tác dụng từ của thiết bị, làm đường sức từ tập trung vào lõi thép của máy. ? Đặc tính và công dụng? - Đặc tính: Dẫn từ tốt. - Công dụng: Thép KTĐ làm lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi thép MBA, động cơ điện... Hoạt động 4: Tổng kết : - Tóm tắt nội dung đã học , nhấn mạnh những ý chính. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. - Nhận xét buổi học. 4. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài để tiết sau học bài 38 :"Đồ dùng loại điện - quang: Đèn sợi đốt **************************.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Ngày soạn: 13 /03/2012 Ngày dạy: 15/03/2012. Tiết 36 BÀI 38 : DÙNG LOẠI ĐIỆN - QUANG: ĐÈN SỢI ĐỐT I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được nguyên lí làm việc và cấu tạo của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. - Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt . Biết được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn điện để lựa chọn hợp lí đèn chiếu sáng trong nhà. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Mẫu vật gồm 1 đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang và compac huỳnh quang. - Hình vẽ cấu tạo của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. 2. Học sinh: - Vở, SGK... 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ - Đặc tính và công dụng của các loại vật liệu kĩ thuật điện? - Có mấy loại đồ dùng đồ dùng điện? Lấy ví dụ ở từng loại? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Năm 1879 nhà bác họ người Mỹ Thomas Edison phát minh ra đèn sợi đốt. 60 năm sau, đèn huỳnh quang xuất hiện để khắc phục nhược điểm và thay thế dần cho đèn sợi đốt. Vậy để biết được những ưu - nhược điểm của đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt thì hôm nay chúng ta cùng học bài 38 + 39. Phương pháp Hoạt động 1: Phân loại đèn điện: -Hướng dẫn HS quan sát hình 38.1 SGK. ? Năng lượng đầu vào và năng lượng đầu ra của các loại đèn điện là gì? ? Có bao nhiêu loại đèn điện quang ?. Nội dung I. Phân loại đèn điện: - NL đầu vào: Điện năng. - NL đầu ra: Quang năng.. - 3 loại: + Đèn sợi đốt + Đèn huỳnh quang + Đèn phóng điện (cao áp Hg, Na) ? Trên thực tế chúng thường - Trong gia đình, công xưởng, nhà máy, trên các dùng ở đâu ? đường phố... Hoạt động 2: Tìm hiểu về đèn sợi đốt: *Cấu tạo : - Đưa mẫu vật, hướng dẫn HS quan sát hình 38.2 và trả lời câu hỏi : ? Đèn sợi đốt có mấy bộ phận chính? *Sợi đốt : ? Cấu tạo sợi đốt? ? Tại sao sợi đốt lại được làm bằng dây vônfram? - ? Tại sao sợi đốt lại là phần tử rất quan trọng của đèn? *Bóng thuỷ tinh: ? Được làm bằng vật liệu gì? ? Tại sao phải hút hết không khí trong bóng thuỷ tinh ra và bơm. II. Đèn sợi đốt 1. Cấu tạo:. - Gồm 3 bộ phận chính: Bóng thủy tinh, Sợi đốt, đuôi đèn. a. Sợi đốt (dây tóc): - Là dây kim loại có dạng lò xo xoắn, thường làm bằng vônfram. - Vì nó có thể chịu được nhiệt độ cao. - Vì tại đó điện năng được biến đổi thành quang năng. b. Bóng thuỷ tinh: - Làm bằng thủy tinh chịu nhiệt. - Vì khí trơ làm giảm quá trình bay hơi kim loại ở dây tóc (do dây tóc bị đốt nóng ở nhiệt độ cao) -> tăng tuổi thọ bóng đèn..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> khí trơ vào? c. Đuôi đèn: *Đuôi đèn : - Làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm và được gắn ? Làm bằng chất liệu gì? Có chặt với bóng thủy tinh. Trên đuôi có 2 cực tiếp xúc. cấu tạo như thế nào? - Cấp điện cho đèn - Có 2 loại đuôi: đuôi xoáy và đuôi ngạnh. ? Chức năng của nó như thế 2. Nguyên lí làm việc: nào ? - Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc đèn ? Có mấy loại đuôi? làm dây tóc đèn nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng. ? Đèn sợi đốt có nguyên lí làm 3. Đặc điểm: việc như thế nào? a.Đèn phát ra ánh sáng liên tục b.Hiệu suất phát quang thấp: ? Nêu đặc điểm của đèn sợi đốt? - Vì 4 - 5% điện năng tiêu thụ dùng để phát quang, ? Tại sao hiệu suất phát quang còn lại là toả nhiệt -> tốn điện. thấp? c.Tuổi thọ thấp: - Vì sợi đốt nóng lâu thì sự bay hơi kim loại lớn -> sợi đốt dễ bị đứt. ? Vì sao tuổi thọ đèn thấp? 4. Số liệu kĩ thuật: - Điện áp định mức 220V - Công suất định mức: 100W ? Nêu các số liệu kĩ thuật? 5. Sử dụng: Dùng trong gia đình và công cộng phải lau chùi cho đèn luôn sáng ? Cách sử dụng đèn sợi đốt?. PHÂN LOẠI VÀ SỐ LIỆU KĨ THUẬT CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN. Hoạt động 3 Phân loại đồ dùng điện gia đình: - GV hướng dẫn HS quan sát hình 37.1 SGK. ? Nêu tên và công dụng của các đồ dùng điện trong hình? ? Có mấy nhóm đồ dùng điện? Đó là những nhóm nào? nguyên lí biến đổi năng lượng? Lấy ví dụ? - GV cho HS làm theo bảng 37.1 SGK và quan sát bảng mà GV đã chuẩn bị.. I. Phân loại đồ dùng điện gia đình: - 3 nhóm: + ĐDĐ loại điện - quang: Biến đổi điện năng thành quang năng. (Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn cao áp Hg, Na...) + ĐDĐ loại điện - nhiệt: Biến đổi điện năng thành nhiệt năng (Bàn là, bếp điện, nồi cơm điện...) + ĐDĐ loại điện - cơ: Biến đổi điện năng thành cơ năng. (Máy bơm nước, máy mát xa, máy xay sinh tố, máy hút bụi...).

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Hoạt động 4 Tìm hiểu số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện: ? Số liệu KT gồm các đại lượng gì? ? Giải thích số liệu 220V - 60W ghi trên bóng đèn. ? Giải thích nhãn hiệu hình 37.2? ? Các số liệu KT có ý nghĩa như thế nào khi chọn mua và sử dụng? - Cho HS làm ví dụ trong SGK về 3 bóng đèn và giải thích vì sao lại chọn đáp án đó. ? Để tránh hỏng ĐDĐ thì khi sử dụng cần chú ý gì?. II. Các số liệu kĩ thuật: 1. Các đại lượng định mức: + Uđm (V), Iđm (A), Pđm (W). - Uđm = 220v, Pđm = 60W.. 2. Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật: - Giúp ta chọn đồ dùng điện phù hợp với mạng điện và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật. - Bóng đèn 1: 220V - 40W. Vì có Uđm phù hợp và Pđm thích hợp cho loại đèn bàn học tập. + Đâud ĐDĐ vào nguồn điện có U = Uđm của ĐDĐ. + Không cho ĐDĐ làm việc vượt quá Pđm, I vượt quá trị số định mức.. Hoạt động 5 Tổng kết : - Tóm tắt nội dung đã học , nhấn mạnh những ý chính. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. - Nhận xét buổi học. 4. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài để tiết sau học bài 39:" Đèn huỳnh quang. ****************************************************.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Ngày soạn: 18 /03/2012 Ngày dạy: 20/03/2012. Tiết 37 BÀI 39 : ĐÈN HUỲNH QUANG I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được nguyên lí làm việc và cấu tạo đèn huỳnh quang. - Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang. - Biết được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn điện để lựa chọn hợp lí đèn chiếu sáng trong nhà. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Mẫu vật gồm 1 , đèn huỳnh quang và compac huỳnh quang. - Hình vẽ cấu tạo của đèn huỳnh quang. 2. Học sinh: - Vở, SGK... 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nờu cấu tạo và đặc điểm của đốn sợi đốt ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Phương pháp Hoạt động 1: Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang: - Giới thiệu hình 39.1. Cho HS xem mẫu vật. Hướng dẫn học sinh quan sát và trả lời câu hỏi : ? Đèn huỳnh quang có cấu tạo như thế nào?. Nội dung I. Đèn ống huỳnh quang: 1. Cấu tạo:. - Gồm ống thủy tinh, điện cực, chân đèn, lớp bột huỳnh quang. a. Ống thuỷ tinh: ? Cấu tạo ống thủy tinh? - Hình trụ dài. Mặt trong có phủ lớp bột huỳnh quang. ? Lớp bột huỳnh quang trong - Bột huỳnh quang làm chất phát sáng khi được tia ống có tác dụng gì? tử ngoại xúc tác. b. Điện cực: ? Điện cực có hình dạng như - Làm bằng dây vônfram dạng lò xo xoắn, được.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> thế nào? bằng chất gì? tráng 1 lớp bari-oxít để phát ra điện tử. ? Có mấy điện cực? Mỗi điện - Có 2 điện cực, mỗi điện cực có 2 đầu tiếp điện đưa cực có mấy chân? ra ngoài (chân đèn). 2. Nguyên lí làm việc: ? Trình bày nguyên lí làm việc? - Hiện tượng phóng điện giữa 2 điện cực tạo ra tia tử ngoại , nó tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng (lớp bột này hấp thụ năng lượng và bức xạ ánh sáng). 3. Đặc điểm: a.Hiện tượng nhấp nháy: ? Hiện tượng nhấp nháy ở tần - Ở tần số 50Hz số bao nhiêu? b. Hiệu suất phát quang: ? Tại sao hiệu suất phát quang - Vì 20 - 25% điện năng tiêu thụ được dùng để biến của đèn huỳnh quang lại cao đổi thành quang năng chiếu sáng, phần còn lại để hơn đèn sợi đốt gấp 5 lần? toả nhiệt. c. Tuổi thọ: khoảng 8000 giờ. Cao hơn đèn sợi đốt? d. Mồi phóng điện: - Dùng chấn lưu và tắc te, hoặc dùng chấn lưu điện ? Người ta sử dụng gì làm mồi tử. phóng điện? Tại sao? - Vì khoảng cách giữa 2 điện cực khá lớn -> khó để phóng điện giữa 2 điện cực. 4. Các số liệu KT: - Uđm: 127V; 220V. ? Trình bày các số liệu KT? - l = 0,6m; P = 18W; 20W. - l = 1,2m; P = 36W; 40W. 5. Sử dụng: - Dùng để chiếu sáng trong nhà. Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn compac huỳnh II.Đèn compac huỳnh quang quang: ? Đèn compac huỳnh quang có - Chấn lưu đặt ở đuôi đèn, gọn nhẹ, dễ sử dụng. điểm gì khác so với đèn ống - Hiệu suất phát quang thấp hơn đèn ống huỳnh huỳnh quang? quang. Hoạt động 3: So sánh đèn sợi đốt và đèn III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang: huỳnh quang: Thực hiện bảng 39.1 Hướng dẫn HS quan sát bảng và những kiến thức đã học, so sánh với thực tế đời sống và điền vào bảng 39.1 Hoạt động 4 Tổng kết bài..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Củng cố nội dung chính. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài 40 và chuẩn bị TH ****************************************************. Ngày soạn : 19/3/12 Ngày dạy : 21/3/12. Tiết 38 BÀI 40: THỰC HÀNH: ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG I. Mục tiêu bài học: - Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang , chấn lưu và tắc te. - Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang. - Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hình vẽ ảnh hình 40.1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Vật liệu: + 1 cuộn băng dính +5m dây điện 2 lõi - Dụng cụ: + Bóng đèn huỳnh quang, kìm cắt, tuốc nơ vít, kìm điện, đèn ống, máng đèn, bộ chấn lưu, tắc te, phích cắm điện. 2. Học sinh: - Vở, SGK , bản báo cáo thực hành. 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp huấn luyện - luyện tập. - Phương pháp nhóm. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo và nguyên lí hoạt động của đèn huỳnh quang? - Trình bày ưu- nhược điểm của đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Như bài trước chúng ta đã biết nguồn sáng do đèn sợi đốt phát ra có hiệu suất phát quang thấp. Để khắc phục nhược điểm này người ta đã chế tạo ra đèn ống huỳnh quang có hiệu suất phát quang cao hơn. Vật chúng ta sẽ quan sát, tìm hiểu các bộ phận chính và sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang, quá trình mồi phóng điện và phát sáng của đèn. Phương pháp Hoạt động 1: Chuẩn bị: - Giới thiệu mục tiêu bài thực hành. - Kiểm tra dụng cụ, phân nhóm HS. - Tổng quát các công việc sẽ thực hiện trong bà. -Giới thiệu những dụng cụ, vật liệu và thiết bị cần thiết cho buổi thực hành. Hoạt động 2: Giới thiệu nội dung thực hành:. Nội dung I. Chuẩn bị: - Vật liệu: + 1 cuộn băng dính +5m dây điện 2 lõi - Dụng cụ: + Bóng đèn huỳnh quang, kìm cắt, tuốc nơ vít, kìm điện, đèn ống, máng đèn, bộ chấn lưu, tắc te, phích cắm điện.. II. Nội dung thực hành: 1. Đọc và giải thích ý nghĩa số liệu KT ghi trên đèn. 220V - 40W..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> ? Giải thích số liệu kĩ thuật?. Uđm = 220V; Pđm = 40W. Ghi vào mục 1 báo cáo thực hành. 2. Quan sát, tìm hiểu các chức năng, bộ phận của - Quan sát kĩ cấu tạo từng bộ đèn ống huỳnh quang, chấn lưu, tắc te. phận. - Tháo lắp và quan sát bộ đèn huỳng quang. 3. Quan sát sơ đồ mạch điện đèn huỳnh quang. - Cho HS quan sát hình 40.1 - Gồm: Chấn lưu,tắc te, đèn ống huỳnh quang. SGK và vẽ lại. ? Mạch điện của bộ đèn gồm - Chấn lưu và tắc te mắc nối tiếp với đèn. những phần tử gì? ? Chấn lưu và tắc te được mắch - 2 đầu dây nối với nguồn. như thế nào với đèn? - Ghi kết quả vào mục 3 báo cáo thực hành. ? 2 đầu dây bộ đèn nối vào 4. Quan sát sự mồi phóng điện và phát sáng. đâu? - Quan sát và ghi kết quả vào mục 4 báo cáo thực - Giải đáp các thắc mắc cần thiết hành. - Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng báo cáo thực hành . Hoạt động 3: Thực hành: II. Thực hành: - Phát dụng cụ cho HS. - HS tiến hành thực hiện các nội -Mỗi học sinh một bản báo cáo thực hành dung thực hành đã hướng dẫn ở -Thời gian làm tối đa là 25 phút trên. - Quan sát , thao tác và điền kết quả quan sát được vào nội dung của bảng báo cáo. - GV quan sát nhắc nhở và uốn nắn kịp thời những sai sót của HS trong quá trình thực hành. Hoạt động 4: Nghiệm thu – nhận xét đánh giá - Thu bài thực hành - Đưa ra các tiêu chí đánh giá, nhận xét. - Củng cố tóm lược lại toàn bộ nội dung kiến thức đã thực hành trong bài - Khen thưởng các cá nhân làm tốt. IV. Nghiệm thu: Biểu điểm đánh giá - Trả lời đúng , các câu hỏi (5đ) - An toàn thực hiện (2đ) - Trật tự (1đ) - Đảm bảo thời gian (1đ) - Tổ chức công việc hợp lí (1đ). 4. Dặn dò: - Đọc trước bài để tiết sau học bài 41 :"Đồ dùng loại điện - nhiệt: Bàn là điện"..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ngày soạn : 25/3/12 Ngày dạy : 27/3/12. Tiết 39 BÀI 41: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT: BÀN LÀ ĐIỆN I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được nguyên lí của đồ dùng loại điện - nhiệt. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc, cách sử dụng bàn là điện. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hình vẽ cấu tạo bàn là điện theo SGK. - 1 cái bàn là điện thực tế. 2. Học sinh: - Vở, SGK... 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Nhận xét bài thực hành) 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Đồ dùng điện loại điện - nhiệt đã trở thành dụng cụ không thể thiếu trong mỗi gia đình. Từ bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bàn là điện... Vậy chúng có cấu tạo và nguyên lí làm việc như thế nào? Để biết được điều đó thì hôm nay chúng ta cùng học bài 41..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đồ dùng loại điện –nhiệt: I. Đồ dùng loại điện - nhiệt: ? Những thiết bị nào trong gia - Bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bình đình em thuộc loại điện nhiệt? nước nóng... 1Nguyên lí làm việc: ? Trình bày nguyên lí làm việc - Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong của đồ dùng loại điện nhiệt? dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt ? Năng lượng đầu vào? năng năng. lượng đầu ra của đồ dùng loại - NL đầu vào: Điện năng. điện - nhiệt? - NL đầu ra: Nhiệt năng. 2. Dây đốt nóng: a) Điện trở của dây đốt nóng ? Điện trở của dây đốt nóng phụ - Phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu làm dây thuộc vào gì? đốt nóng. ? Công thức tính điện trở R? l R = P S (Ôm) b) Các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng: ? Vì sao dây đốt nóng phải làm - Vì điện trở suất tỉ lệ thuận với công suất (Điện bằng vật liệu có điện trở suất lớn trở R của dây đốt nóng phụ thuộc vào điện trở và chịu được nhiệt độ cao? suất P của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng) - Vì đảm bảo yêu cầu của thiết bị là lượng nhiệt toả ra lớn. - Ví dụ: Niken - crôm có P = 1,1.10 -6 m; có ? Lấy ví dụ về dây đốt nóng? o nhiệt độ làm việc từ 1000 - 1100 C. Hoạt động 2: Tìm hiểu về bàn là điện: II. Bàn là điện: - Cho HS quan sát mẫu vật chiếc 1. Cấu tạo: bàn là điện. Và cho HS quan sát hình vẽ minh hoạ cấu tạo bàn là điện. ? Bàn là gồm những bộ phận - Gồm 2 bộ phận chính: Dây đốt nóng, vỏ và các chính nào? bộ phận phụ. a) Dây đốt nóng: ? Dây đốt nóng làm bằng vật liệu - Làm bằng hợp kim niken - crôm chịu nhiệt cao. gì? - Để tiết kiệm diện tích mà vẫn giữ được chiều dài ? Vì sao dây đốt nóng được xoắn l lớn -> tỉ lệ thuận với R dây đốt nóng -> P toả ra thành dạng lò xo? lớn. - Được đặt trong rãnh trong bàn là. ? Dây đốt nóng được đặt ở đâu? b .Vỏ bàn là: - Gồm đế và nắp: ? Vỏ bàn là gồm bộ phận gì? + Đế làm bằng gàn hoặc hợp kim nhôm. Có chức ? Đế làm bằng gì? Có chức năng năng tích nhiệt, duy trì được nhiệt độ cao khi là..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> gì?. - Nắp làm bằng đồng, thép mạ crôm hoặc nhựa chịu nhiệt, trên có tay cầm bằng nhựa cứng chịu nhiệt.. ? Nắp làm bằng gì?. 2. Nguyên lí làm việc: - Khi đóng điện, dòng điện chạy qua dây đốt ? Nguyên lí làm việc của bàn là nóngtoả nhiệt, nhiệt được tích vào đế bàn là, làm điện như thế nào ? nóng bàn là. - Nhiệt năng là năng lượng đầu ra. Để là phẳng ? Nhiệt năng là năng lượng đầu nếp nhăn trên quần áo. vào hay ra? được sử dụng để làm gì? 3. Các số liệu kĩ thuật: - Uđm = 127V; 220V. ? Em cần quan tâm đến những số - Pđm = 300W -> 1000W liệu kĩ thuật nào của bàn là? 4. Sử dụng: - Là quần áo, vải, hang may mặc. ? Công dụng của bàn là? - Chú ý: U = Uđm bàn là. ? Nên sử dụng bàn là điện như thế + Không để mặt bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc nào cho hợp lí? để lâu trên quần áo... + Điều chỉnh nhiệt độ phù hợp. + Giữ gìn mặt đế bàn là sạch và nhẵn. + Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt. Hoạt động 3: Tổng kết bài học: - Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ. - Nhấn mạnh nội dung chính của bài học. -Nhận xét buổi học 4. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi cuối bài. Nắm vững nguyên lí làm việc đồ dùng loại điện - nhiệt: Bàn là điện. - Đọc trước bài để tiết sau học bài 44 :"Đồ dùng loại điện - cơ: Quạt điện". *************************************. Ngày soạn : 27/3/12.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Ngày dạy : 29/3/12. Tiết 40 BÀI 44: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - CƠ: QUẠT ĐIỆN I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng của động cơ điện một pha. - Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng quạt điện. -Sử dụng được các đồ dùng điện trên đúng yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo an toàn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hình vẽ minh hoạ cấu tạo của stato và rôto của động cơ điện 1 pha. - Hình vẽ sơ đồ nguyên lí động cơ điện 1 pha. - Mô hình quạt điện, động cơ điện 1 pha. 2. Học sinh: - Vở, SGK... 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt? Các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1') Động cơ điện là thiết bị dùng để biến đổi điện năng thành cơ năng, làm quay máy công tác. Động cơ điện được sử dụng rất rộng rãi trong mọi lĩnh vực và ở mọi nơi. Động cơ điện là nguồn động lực để kéo máy bơm, quạt, máy nén khí và các loại máy công tác khác. Để hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của các thiết bị này chúng ta cùng nghiên cứu bài 44. Phương pháp Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu động cơ điện một pha: I. Động cơ điện 1 pha: - GV cho HS quan sátđộng cơ 1. Cấu tạo: điện 1 pha. - Gồm 2 bộ phận chính: Stato và rôto. ? Động cơ điện 1 pha gồm mấy bộ phận chính? a) Stato (phần đứng yên) ? Cấu tạo của stato? - Gồm lõi thép và dây quấn. ? Lõi thép làm bằng gì? + Lõi thép: Làm bằng các lá thép kĩ thuật điện ghép lại, trong có các cực hoặc xẻ rãnh. ? Dây quấn làm bằng gì? + Dây quấn: Làm bằng dây điện từ, được cách điện.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> với lõi thép. ? Chức năng của lõi thép là gì? - Tạo ra từ trường quay. ? Tại sao người ta không làm - Để giảm tổn hao do dòng điện xoáy trong lõi. lõi thép thành 1 khối đặc mà dùng các lá thép mỏng ghép b) Rôto (phần quay) lại? - Gồm: lõi thép và dây quấn. - Lõi thép: Gồm các lá thép kĩ thuật điện ghép lại ? Cấu tạo rôto? (lồng sóc) thành khổi trụ, mặt ngoài có các rãnh. ? Cấu tạo lõi thép? - Dây quấn: Gồm các thanh dẫn (nhôm, đồng), nối với nhau bằng các vòng ngắn mạch 2 đầu. ? Cấu tạo dây quấn? - Làm quay máy công tác. - Được quấn xung quanh cực từ. - Các thanh dẫn đặt trong rãnh lõi thép. ? Chức năng của rôto? ? Vị trí của dây quấn stato? 2. Nguyên lí làm việc: ? Vị trí dây quấn rôto lồng sóc? - Động cơ hoạt động theo nguyên lí cảm ứng điện từ - Nhờ tác dụng từ của dòng điện làm rôto động cơ ? Động cơ điện hoạt động theo quay. nguyên lí nào ? - NL đầu vào: điện năng. ? Trình bày nguyên lí làm việc? - NL đầu ra: Cơ năng. - Để làm nguồn động lực cho các máy (quạt điện, ? Năng lượng đầu vào? Năng máy bơm nước...) lượng đầu ra? 3. Các thông số kỹ thuật: ? Cơ năng của động cơ điện - Điện áp định mức : 127V;220V dùng để làm gì? - Công suất định mức : 20-300W 4. Sử dụng: ? Nêu các số liệu kĩ thuật? - Cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng, ít hỏng. - (SGK) ? Ưu điểm động cơ điện 1 pha? ? Khi sử dụng cần chú ý những điều gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu quạt điện: ? Quạt điện cấu tạo gồm mấy bộ phận chính? ? Chức năng của từng bộ phận?. II. Quạt điện: 1.Cấu tạo: - Gồm 2 phần chính: Động cơ và cánh quạt. - Động cơ: Làm quay cánh quạt. - Cánh quạt: Tạo ra gió làm mát. ? Ngoài ra còn những bộ phận - Ngoài ra còn có lưới bảo vệ, nút điều chỉnh tốc độ, phụ nào? hẹn giờ... 2. Nguyên lí làm việc: ? Trình bày nguyên lí làm việc? - Khi đóng điện động cơ quay, kéo cánh quạt quay.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> theo tạo ra gió làm mát. 3. Sử dụng: ? Để quạt điện sử dụng bền lâu - Cho cánh quạt quay nhẹ nhàng, không bị rung, lắc, thì cần chú ý điều gì? vướng cánh. - Định kì tra dầu mỡ cho động cơ. Hoạt động 3: (3') Tổng kết bài học: - Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ. - Nhấn mạnh nội dung chính của bài học. -Nhận xét buổi học. 4. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi cuối bài. Nắm vững cấu tạo, nguyên lí làm việc của động cơ điện 1 pha, quạt điện. - Đọc trước bài để tiết sau học bài 46 :"Máy biến áp 1 pha. *******************************. Ngày soạn : 1/4/12 Ngày dạy : 3/4/12. Tiết 41 BÀI 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được cấu tạo của máy biến áp một pha. - Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp một pha. - Biết được các số liệu kĩ thuật, sử dụng máy biến áp đúng kĩ thuật và đảm bảo an toàn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hình vẽ máy biến áp 1 pha. - Hình vẽ minh hoạ cấu tạo và sơ đồ cấu tạo máy biến áp. - Thiết bị : mô hình máy biến áp, máy biến áp 1 pha, sơ đồ cấu tạo. 2. Học sinh: - Vở, SGK... 3. Phương pháp dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo động cơ điện 1 pha? - Trình bày nguyên lí làm việc, chức năng của động cơ điện 1 pha? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Giả sử ta có nguồn điện với điện áp định mức là 220V. Làm sao để có thể sử dụng quạt điện với điện áp định mức là 110V? Để có thể biến đổi điện áp 220V thành 110V để có thể sử dụng được quạt điện thì ta cần phải có máy biến áp. Vậy chức năng của máy biến áp là gì? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu máy biến áp 1 pha. Phương pháp Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo máy biến áp: - GV hướng dẫn HS quan sát 1 máy biến áp 1 pha rồi đặt câu hỏi. ? Máy biến áp là gì? ? Máy biến áp có những bộ phận chính nào? ? Máy biến áp còn có bộ phận phụ nào?. Nội dung I. Cấu tạo máy biến áp: - Máy biến áp là thiết bị điện dùng để biến đổi điệp áp của dòng điện xoay chiều 1 pha. 1. cấu tạo: - Gồm 2 bộ phận chính: + Lõi thép: làm bằng thép kĩ thuật điện. + Dây quấn: làm bằng dây điện từ. - Vỏ máy, đồng hồ đo điện, đèn tín hiệu, núm điều chỉnh. a) Lõi thép: - Lõi thép dẫn từ cho máy biến áp. - Để giảm tổn hao do dòng điện xoáy trong lõi, giảm tổn hao công suất trong lõi thép.. ? Chức năng của lõi thép là gì? ? Tại sao người ta không làm lõi thép thành 1 khối đặc mà dùng các lá thép mỏng ghép lại? b) Dây quấn: - Dây quấn để dẫn điện vào máy biến áp. ? Chức năng của dây quấn là gì? - 2 loại: ? Có mấy loại dây quấn? + Dây quấn sơ cấp, lấy điện áp vào. + Dây quấn thứ cấp, đưa điện áp ra. Ký hiệu: ? Các đại lượng của dây quấn N1: Cuộn dây sơ cấp sơ cấp được ký hiệu như thế nào N2: Cuộn dây thứ cấp ? Các đại lượng của dây quấn U1: Điện áp sơ cấp thứ cấp được ký hiệu như thế U2: Điện áp thứ cấp nào P1: Công suất cuộn sơ cấp.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> P2: Công suất cuộn thứ cấp - GV cho 1 học sinh trả lời, 1 học sinh khác nhận xét câu trả lời Hoạt dộng 2: Hướng dẫn tìm hiểu số liệu kỹ thuật ? Giải thích ý nghĩa của các đại lượng điện định mức? ? Nêu đơn vị của công suất định mức, điệp áp định mức và dòng điện định mức? Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng máy biến áp ? Ưu điểm của máy biến áp 1 pha là gì? ? Để máy biến áp làm việc bền lâu thì cần chú ý những gì?. II. Các số liệu kĩ thuật: - Pđm: Công suất định mức - Uđm: Điện áp định mức - Iđm: Dòng điện định mức - Pđm ( VA) - Uđm (V) - Iđm (A). III. Sử dụng: - Cấu tạo đơn giản, bền, dễ sử dụng, dùng để tăng hoặc giảm điện áp. - Uvào bé hơn hoặc bằng Uđm, làm việc không quá Pđm, bảo quản nơi sạch sẽ, thoáng.... 4. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi cuối bài. Nắm vững cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy biến áp 1 pha. - Đọc trước bài để tiết sau học bài 48 :"Sử dụng hợp lí điện năng". *********************************.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Ngày soạn : 2/4/12 Ngày dạy : 5/4/12. Tiết 42 Bài 48: SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐIỆN NĂNG I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được cách sử dụng điện như thế nào cho hợp lí. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống. - Có ý thức trong việc tiết kiệm, sử dụng hợp lí điện năng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tham khảo nội dung SGK, sách giáo viên. 2. Học sinh: - Vở, SGK... 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo của máy biến áp 1 pha? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Điện năng có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội, vì thế mà đã có rất nhiều nhà máy điện được xây dựng lên. Tuy nhiên nhu cầu sử dụng điện năng trong các ngành NN, CN, dịch vụ, giao thông vận tải... lại không đồng đều theo thời gian. Cho nên lượng điện cung cấp nhiều khi không đáp ứng đủ. Vì vậy mà đòi hỏi mỗi một chúng ta phải sử dụng điện năng một cách hợp lí. Hôm nay chúng ta cùng nhau học qua bài 48. Phương pháp Hoạt động 1:. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Tìm hiểu nhu cầu tiêu thụ điện năng: ? Thời điểm nào thì điện năng được sử dụng nhiều nhất ? Theo em thì vì sao vào thời gian đó người ta lại sử dụng nhiều điện?. I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng: 1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng: - Giờ cao điểm là thời gian dùng nhiều điện trong ngày, được tính từ 18 giờ đến 22 giờ. - Bởi vì vào thời gian đó, mọi người vừa đi làm trở về nhà, ai cũng sử dụng nhiều đồ dùng điện như đều bật đèn điện để thắp sáng; đều sử dụng bếp điện, nồi cơm điện để nấu nướng; đều bật bơm nước; bật ti vi, cát xét... ? Những giờ nào là giờ cao - Từ 18 - 22h. điểm? ? Tại sao những giờ khác không - Vì vào những giờ này có người đi làm, có người ở phải là giờ cao điểm nhà nên lượng điện tiêu thụ ít hơn. 2. Những đặc điểm của giờ cao điểm: ? Giờ cao điểm thì có mấy đặc - Có 2 đặc điểm: điểm cần chú ý? + Điện năng tiêu thụ rất lớn vượt quá khả năng cung cấp của các nhà máy điện + Điện áp của mạng điện giảm xuống, gây ảnh hưởng xấu đến sự chế độ việc của các ĐDĐ. - Vào giờ cao điểm thì nhu cầu tiêu thụ điện năng rất ? Vào giờ cao điểm thì điện áp lớn, lượng điện cung cấp từ các nhà máy điện sẽ của mạng điện bị giảm xuống, không đáp ứng đủ, dẫn dẫn đến điện áp của mạng vậy thì em hãy cho biết sự phát điện giảm xuống, đèn điện sẽ phát sáng kém, tốc độ sáng của đèn điện, tốc dộ quay quạt quay chậm, thời gian đun sôi nước lâu... ảnh của quạt điện, thời gian đun sôi hưởng đến các thiết bị điện. nước của bếp điện sẽ như thế nào - Nếu lượng điện cung cấp không đủ để các đồ dùng ? Vậy thì nếu trong giờ cao điện làm việc thì sẽ làm cho các đồ dùng điện đó điểm, điện áp bị giảm mà ta vẫn chóng hỏng, tuổi thọ kém. tiếp tục sử dụng những đồ dùng điện đó thì sẽ như thế nào? - Vd: Trên TV người ta thường kêu gọi giảm tiêu - GV lấy ví dụ minh họa phải thụ điện năng vào giờ cao điểm, vừa đỡ tổn hao tiết kiệm vào giờ cao điểm. điện, tiết kiệm tiền cho gia đình và cho đất nước... -> KL: Phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng hợp lí và II. Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng: tiết kiệm điện năng 1. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm: - Tắt bớt những đồ dùng điện không cần thiết. ? Chúng ta phải làm gì để giảm + VD: Tắt 1 số đèn không cần thiết, không là quần tiêu thụ điện năng vào giờ cao áo, không bơm nước... điểm? Ví dụ? - Để tránh sụp áp và tiết kiệm cho gia đình, Nhà.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> ? Vì sao phải giảm tiêu thụ điện nước.. năng trong giờ cao điểm? 2. Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng: - Nên dùng đèn huỳnh quang. Vì đèn huỳnh quang ? Để chiếu sáng trong gia đình có hiệu suất phát quang lớn (25%), gấp 5 lần đèn sợi hay công sở thì nên dùng đèn đốt (5%), có tuổi thọ cao, tiết kiệm điện hơn. huỳnh quang hay đèn sợi đốt? -> Nên sử dụng những đồ dùng đuện có hiệu suất Vì sao? cai để tiết kiệm điện năng. 3. Không sử dụng lãng phí điện năng: - Hạn chế sử dụng nhiều đồ dùng điện vào giờ cao điểm, không sử dụng nếu không có nhu cầu. - GV phân tích HS thấy không lãng phí điện năqng là 1 biện pháp rất quan trọng và hưỡng dẫn HS trả lời câu hỏi về lãng Ví dụ: - Không xem TV thì tắt nguồn. phí và tiết kiệm điện năng trong - Mùa đông không nên sử dụng tủ lạnh... SGK. ? Ngoài những biện pháp ở SGK thì em còn biết thêm những biện pháp nào - GV giới thiệu đèn điện thông minh. - GV nhấn mạnh các việc tiết kiệm điện năng mà học sinh nên làm. VD: khi đi làm về bật TV, quạt điện mà ko sử dụng thì có lãng phí hay không. ? HS học bài mà mở TV thì có lãng phí không ? Những việc tiết kiệm điện năng nào mà các em cần phải thực hiện GV kết luận lại. Hoạt động 3: Tổng kết bài học: - Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ. - Nhấn mạnh nội dung chính của bài học. ? Vậy thì em nên làm gì để tiết - Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao. kiệm điện? - Tắt bớt những đồ dùng điện không cần thiết. - Hạn chế sử dụng nhiều đồ dùng điện vào giờ cao.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> điểm... -Nhận xét buổi học. 4. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Nắm khái niệm, đặc điểm giờ cao điểm. - Nắm một số biện pháp sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng. - Đọc trước bài và chuẩn bị bản báo cáo thực hành để tiết sau học bài 49: Thực hành: Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình". *****************************. Ngày soạn : 8/4/12 Ngày dạy : 10/4/12.  Tiết 43: Bài 49: THỰC HÀNH: TÍNH TOÁN TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu bài học: Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình: - Tính toán được điện năng tiêu thụ trong gia đình. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng kết quat, mục 1 báo cáo thực hành tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 2. Học sinh: - Vở, SGK, mẫu báo cáo thực hành ở bài 45 và 49. 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp quan sát. - Phương pháp huấn luyện - luyện tập. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày các biện pháp sử dụng hợp lí điện năng? Lấy ví dụ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Phương pháp Hoạt động 1: Chuẩn bị: - Giới thiệu nội dung bài thực hành -Nêu các yêu cầu cần thiết. - Chia nhóm HS. Hoạt động 2: Nội dung thực hành: 1. Hướng dẫn ban đầu: - Giới thiệu công thức tính điện năng tiêu thụ. - Ví dụ: Tính A của bóng đèn 220V - 60W trong 1 tháng, mỗi ngày bật 4 giờ. (A = P.t = 60. (4.30)=7,2kWh) 2. Các công việc cần thực hiện: - Hướng dẫn Tính tiêu thụ điện năng của các đồ dùng điện trong ngày . - Hướng dẫn cách tính tiêu thụ điện năng theo tháng. - Tính thành tiền, căn cứ vào đơn giá. Hoạt động 3: - Các nhóm về vị trí và chuẩn bị thực hành - GV quan sát nhắc nhở , uốn nắn kịp thời những sai sót trong quá trình thực hành .. Nội dung I.Chuẩn bị : -- Bản mẫu báo cáo thực hành như trong sách giáo khoa.. II. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện: CT: A = P.t (Wh; kWh) Trong đó : t : là thời gian làm việc của đồ dùng P: là công suất của đồ dùng điện A: điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t. 1kWh=1000Wh III. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình: - Tính lượng thời gian sử dụng của từng đồ dùng điện. - Tính ra điện năng tiêu thụ A của từng đồ dùng điện. - Điện năng tiêu thụ trong ngày bằng tổng điện năng của tất cả đồ dùng điện trong ngày - Điện năng tiêu thụ trong tháng bằng tổng điện năng tiêu thụ trọng ngày nhân với 30. IV. Thực hành: 1. Tính toán điện ăng tiêu thụ của đồ dùng điện trong ngày. 2. Tính toán tiêu thụ điện năng của gia đình trong ngày. 3. Tính toán tiêu thụ điện năng của gia đình trong.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Tiến hành những ghi chép cần tháng. thiết cho nhận xét. - GV quan sát nhắc nhở những thao tác sai , kịp thời hướng dẫn, chỉnh sửa . - Nhắc nhở thường xuyên các nguyên tắc an toàn lao động. Hoạt động 4: V. Nghiệm thu: Nghiệm thu – nhận xét đánh giá Biểu điểm đánh giá - Thu bài thực hành - Trả lời đúng , các câu hỏi (5đ) - Đưa ra các tiêu chí đánh giá, - An toàn thực hiện (2đ) nhận xét. - Trật tự (1đ) - Củng cố tóm lược lại toàn bộ - Đảm bảo thời gian (1đ) nội dung kiến thức đã thực - Tổ chức công việc hợp lí (1đ) hành trong bài - Khen thưởng các cá nhân làm tốt 4. Dặn dò: - Về nhà thử tính toán tiêu thụ điện năng của gia đình mình trong từng ngày, trong tháng. - Đọc lại các bài đã học chương VI, VII để tiết sau kiểm tra. Ngày soạn : 10/4/12 Ngày dạy : 12/4/12. Tiết 44: KIỂM TRA 45 THỰC HÀNH I. Mục tiêu bài học: - Kiểm tra việc nắm kiến thức những phần đã học trong chương VI, VII của HS. - Hoàn thiện kĩ năng làm bài kiểm tra theo phương pháp trắc nghiệm, vận dụng kiến thức vào thực hành của HS. - Rút kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy của GV. - Đánh giá kết quả học tập của HS. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tham khảo SGK, sách giáo viên. Đề bài, đáp án, biểu điểm. 2. Học sinh: - Nắm kiến thức đã được ôn tập. III. Tiến trình kiểm tra: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Trình tự kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Đề ra:. ( Nội dung có trong sổ lưu đề). Ngày soạn : 11/4/12 Ngày dạy : 13/4/12. Tiết 45 Bài 50: ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ(T1) I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được đặc điển và yêu cầu của mạng điện trong nhà. - Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học vào trong thực tế. - Hình thành cho học sinh cách làm việc có khoa học. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Chuẩn bị tranh vẽ minh họa sơ đồ mạng điện trong nhà. - Tranh vẽ minh họa cấu tạo mạng điện trong nhà 2. Học sinh: - Vở, SGK... 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại khái niệm giờ cao điểm? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hệ thống điện quốc gia gồm có lưới điện cao áp và lưới điện hạ áp, qua đường dây phân phối để cung cấp đến nơi sử dụng. Mạng điện cao áp thì dùng để cung cấp cho các.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> nơi sản xuất. Mạng điện hạ áp thì theo đường dây phân phối cung cấp cho các khu dân cư và được gọi là mạng điện sinh hoạt. Mạng điện trong gia đình chúng ta thực chất cũng là một hệ thống điện thu nhỏ. Để hiểu rõ thêm về đặc điểm, cấu tạo của mạng điện trong nhà, hôm nay chúng ta cùng bước vào bài 50: "đặc điểm và cấu tạo mạng điện trong nhà". Phương pháp Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà: - GV đặt câu hỏi về điện áp của mạng điện trong nhà ? Những đồ dùng điện trong gia đình em có điện áp định mức là bao nhiêu? ? Tại sao tất cả đồ dùng điện đều có chung cấp điện áp? ? Trong gia đình em có những đồ dùng điện nào có cấp điện áp thấp hơn không? ? Khi sử dụng những đồ dùng điện đó có cần qua một thiết bị giảm điện áp nào không? GV nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của học sinh. ? Trong gia đình em thường sử dụng những đồ dùng điện nào ? Theo em thì số đồ dùng điện trong mỗi gia đình có giống nhau hay không?. ? Công suất của các đồ dùng điện khác nhau như thế nào? ?Lấy một số ví dụ về sự chênh lệch công suất của đồ dùng điện trong nhà mà em biết?. Nội dung I. Đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà: 1. Điện áp của mạng điện trong nhà: - Có điện áp thấp. Có cấp điện áp là 220V - Để phù hợp với điện áp của mạng điện trong nhà. - Có (110V, 12V) - Phải sử dụng qua thiết bị giảm áp (máy biến áp).. 2. Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà: a, Đồ dùng điện rất đa dạng: - Đèn điện, quạt điện, ti vi, nồi cơm điện, máy bơm, tủ lạnh v.v... - Không. Đồ dùng điện rất đa dạng. Tùy vào nhu cầu sử dụng thì những đồ dùng điện trong mỗi gia đình lại khác nhau. Chẳng hạn như nhà đông người thì sử dụng nhiều đồ dùng điện hơn nhà có ít người. b, Công suất điện của các đồ dùng điện rất khác nhau: - Mỗi đồ dùng điện tiêu thụ một lượng điện năng khác nhau - Gồm đồ dùng điện công suất nhỏ và đồ dùng điện công suất lớn. - Ví dụ: Đèn điện có công suất khoảng 6W, còn bàn là có công suất khoảng 1000W... -> Các thiết bị, đồ dùng điện đều có điện áp phù hợp với điện áp của mạng điện trong nhà. 3. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> điện với điện áp của mạng điện: - Có điện áp định mức phù hơp với điện áp của mạng điện ? Cho biết sự phù hợp giữa các - Điện áp của các thiết bị đóng-cắt, bảo vệ và điều thiết bị điện, đồ dùng điện với khiển có thể lớn hơn điện áp mạng điện điện áp của mạng điện như thế nào 4. Yêu cầu của mạng điện trong nhà: - GV cho HS làm bài tập trong - Cung cấp đủ điện. SGK trang 173 Vdụ: người ta muốn mắc 1 ổ cắm để điều khiển 1 quạt, nhưng người ta lại sử dung ổ cắm 6 lỗ để dự ? Hãy trình bày các yêu cầu của phòng cần thiết... mạng điện trong nhà? - An toàn. GV phân tích rõ các yêu cầu của Vdụ: Bây giờ người ta thường sử dụng ổ cắm điện mạng điện trong nhà. có bọc nhựa bên trong, để khi có trẻ em sờ tay vào cũng không sao. - Dễ kiểm tra, sửa chữa. Vdụ: ở các đồ dùng điện thì người ta lắp thêm các thiết bị bảo vệ, đóng-cắt (có đèn báo hiệu) để dễ kiểm tra sự cố và sửa chữa. - Thuận tiện, bền, đẹp. Vdụ: Bây giờ khi xây nhà, người ta thường thiết kế mạch điện sẽ bố trí trước để đi dây ngầm trong tường, vừa bảo vệ được đường dây vừa đẹp. 4. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Nắm đặc điểm, yêu cầu của mạng điện trong nhà. - Đọc và chuẩn bị phần II (Giấy vẽ).

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Ngày soạn : 15/4/12 Ngày dạy : 17/4/12. Tiết 46 Bài 50: ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ(T2) I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được đặc điểm cấu tạo của mạng điện trong nhà. - Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học vào trong thực tế. - Hình thành cho học sinh cách làm việc có khoa học. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Chuẩn bị tranh vẽ minh họa sơ đồ mạng điện trong nhà. - Tranh vẽ minh họa cấu tạo mạng điện trong nhà 2. Học sinh: - Vở, SGK... 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại khái niệm giờ cao điểm? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Để hiểu rõ thêm về đặc điểm, cấu tạo của mạng điện trong nhà, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cấu tạo mạng điện trong nhà". Phương pháp Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo mạng điện trong II. Cấu tạo của mạng điện trong nhà: nhà: - Gồm một mạch chính và các mạch nhánh. ? Nêu cấu tạo của mạch điện đơn giản trong gia đình? - GVđưa hình minh hoạ các sơ đồ cấu tạo của mạng điện đơn giản trong nhà và giải thích. - Từ mạng phân phối, mạch chính (dây pha và dây ? Trình bày quy trình để đưa trung tính) đi qua đồng hồ đo điện năng (công tơ Điện áp từ mạng phân phối đến điện) vào trong nhà. các đồ dùng điện? - Từ mạch chính rẽ ra các mạch nhánh. Các mạch nhánh mắc song song với nhau để điều khiển độc GV yêu cầu học sinh điền các số lập, có chức năng cung cấp điện đến các đồ dùng.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> thứ tự chỉ những phần tử còn điện. thiếu của mạch điện trong sơ đồ. - Sơ đồ a: gồm các dây dẫn, công tơ điện, cầu dao, ? Các sơ đồ trên được cấu tạo từ thiết bị đóng cắt và bảo vệ, sứ cách điện, bảng những phần tử nào? điện, bóng đèn.. GV giải thích sơ đồ . - Sơ đồ b: gồm áptomát tổng, hộp phân phối, áptômát nhánh, đồ dùng điện, ổ điện. ? Chức năng của các phần tử trong sơ đồ mạch điện đơn giản? ? Hãy mô tả cấu tạo của mạng điện trong lớp học?. Hoạt động 3: Tổng kết bài học: - Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ. - Nhấn mạnh nội dung chính của bài học. - Yêu cầu HS vẽ BĐTD toàn bài 4. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Nắm đặc điểm, yêu cầu và cấu tạo của mạng điện trong nhà. - Đọc trước để tiết sau học bài 51 : "Thiết bị đóng-cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà".. Ngày soạn : 17/4/12 Ngày dạy : 19/4/12. Tiết 47 Bài 51: THIẾT BỊ ĐÓNG-CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng- cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà - Biết cách sử dụng các thiết bị đó an toàn và dúng kĩ thuật, biết vị trí lắp đặt của chúng..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Một số loại công tắc điện, cầu dao. - Ổ điện và phích cắm điện. 2. Học sinh: - Vở, SGK... 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm của mạng điện trong nhà? - Trình bày yêu cầu của mạng điện trong nhà? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Các thiết bị điện trong nhà bao gồm các thiết bị đóng-cắt mạch điện (cầu dao, công tắc), thiết bị lấy điện (ổ cắm, phích cắm) . Đây là những thiết bị rất thông dụng trong mỗi một gia đình. Bài hộc hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cấu tạo, nguyên lí làm việc và công dụng của các thiết bị điện đó. Phương pháp Hoạt động 1: Tìm hiểu thiết bị đóng-cắt mạch điện: - GV yêu cầu HS quan sát hình 51.1 trong SGK. ? Cho biết trường hợp nào đèn sáng hoặc tắt? Vì sao? - Cho HS quan sát mẫu vật là công tắc điện. ? Công tắc điện có cấu tạo như thế nào? ? Vỏ được làm bằng chất liệu gì? nhằm mục đích gì? ? Cực động và cực tĩnh làm bằng gì? ? Vỏ công tắc điện có ghi 220V 10A. Hãy giải thích ý nghĩa?. Nội dung I. Thiết bị đóng-cắt mạch điện: 1. Công tắc điện: a) Khái niệm: - Trường hợp a đèn sáng vì mạch đóng kín. - Trường hợp b đèn tắt vì mạch hở. b) Cấu tạo: - Gồm vỏ, cực động và cực tĩnh.. - Vỏ làm bằng nhựa, sứ để cách điện và bảo vệ phần dẫn điện. - Cực động và cực tĩnh làm bằng đồng để đóng cắt mạch điện. - Uđm - 220V - Iđm = 10A c) Phân loại: 2 cách: ? Có mấy cách phân loại? Đó là - Dựa vào số cực. những cách nào? - Dựa vào thao tác đóng-cắt. - Quan sát hình 51.3 và cho biết trên hình gồm những loại công tắc - Công tắc bật, bấm, xoay, giật..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> nào. Sau đó điêng vào bảng 51.1. d) Nguyên lí làm việc: ? Điền từ thích hợp vào chỗ trống - Khi đóng công tắc, cực động tiếp xú với cực tĩnh rồi trình bày nguyên lí làm việc? làm kín mạch. Khi cắt công tắc, cực động tách ra khỏi cực tĩnh làm hở mạch điện. - Lắp trên dây pha, nối niếp với tải, sau cầu chì. ? Chọn từ thích hợp điền vào dấu (...) rồi cho biết vị trí lắp đặt của 2. Cầu dao: công tắc trong mạch điện. a) Khái niệm: - Là thiết bị đóng cắt mạch điện bằng tay. - GV cho HS quan sát mẫu vật và - Đóng cắt đồng thời cả dây pha và dây trung tính. quan sát hình 91.4 SGK. b) Cấu tạo: ? Có gì khác so với công tắc - Gồm 3 bộ phận chính: điện? + Vỏ, cực động và các cực tĩnh. ? Mô tả cấu tạo của cầu dao? - Làm bằng nhựa cách điện. ? Tại sao tay nắm làm bằng gỗ hoặc sứ? ? Vỏ được làm bằng vật liệu gì? Vì sao? c) Phân loại: - Theo số cực: 1, 2, 3 cực - Theo số pha: 1, 3 pha ? Căn cứ vào đâu để người ta - Cầu dao đặt ở đầi mạch chính. Dùng để đóng-cắt phân loại cầu dao? toàn bộ mạch điện trong nhà. ? Liên hệ thực tế trong gia đình em có cầu dao hay không? được mắc ở đâu? có công dụng gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu thiết bị lấy điện: - GV cho HS quan sát mẫu vật ổ điện. ? Trình bày khái niệm, cấu tạo? ? Các bộ phận làm bằng vật liệu gì? Vì sao?. II. Thiết bị lấy điện: 1. Ổ điện: - Là thiết bị lấy điện cho các đồ dùng điện gồm vỏ và các cực tiếp điện. - Vỏ làm bằng nhựa hoặc sứ để cách điện. - Cự tiếp điện làm bằng kim loại (đồng). 2. Phích cắm điện: - Gồm: + Thân: Làm bằng chất liệu cách điện tổng hợp. - GV cho HS quan sát mẫu vật và + Chốt tiếp điện: làm bằng đôngd. hình vẽ trong SGK. - Công dụng: Lấy điện từ ổ cắm tới phụ tải. ? Cấu tạo và công dụng? Hoạt động 3: Tổng kết bài học:.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Nhấn mạnh nội dung chính của bài học. - Nhận xét buổi học. 4. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc trước bài 53 và chuẩn bị cầu chì , áp tô mát. Ngày soạn : 17/4/12 Ngày dạy : 20/4/12. Tiết 48 Bài 53: THIẾT BỊ BẢO VỆ CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số thiết bị bảo vệ như cầu chì, áptômát.của mạng điện trong nhà; - Biết cách sử dụng các thiết bị đó an toàn và dúng kĩ thuật, biết vị trí lắp đặt của chúng. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Cầu chì, áptômát. 2. Học sinh: - Vở, SGK... 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Phương pháp Hoạt động 1: Tìm hiểu cầu chì: - GV cho HS quan sát mẫu vật. ? Công dụng của cầu chì?. Nội dung I. Cầu chì: 1. Công dụng: - Bảo vệ đồ dùng điện khi ngắn mạch hoặc quá tải..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> ? Mô tả cấu tạo? Được mắc vào dây nào? ? Vì sao dây chảy được làm bằng chì? ? Phân loại cầu chì? ? Trong cầu chì bộ phận nào quan trọng nhất? Vì sao? Rút ra nguyên lí làm việc? ? Có thể thay thế dây chảy bằng dây đồng có cùng đường kính không?. 2. Cấu tạo và phân loại: a) Cấu tạo: Gồm: + Vỏ (nhựa, thuỷ tinh). + Cực giữ dây chảy (đồng). + Dây chảy (chì). - Vì dây chảy có nhiệu độ nóng chảy bé hơn nhiều lần so với dây đồng. b) Phân loại: - Cầu chì hộp, ống, nút. c) Nguyên lí làm việc: - Dây chảy là bộ phận quan trọng nhất. Vì khi dòng điện I lớn hơn Iđm (ngắn mạch hoặc quá tải) -> dây chảy nóng chảy và đứt -> hở mạch. - Không. vì dây đồng có cường độ nóng chảy lớn hơn dây chì gấp nhiều lần.. Hoạt động 2: Tìm hiểu Aptomat: II. Aptomat (cầu dao tự động): ho HS quan sát mẫu vật. ? Nhiệm vụ của Aptomat? - Tự động đóng cắt mạch điện. ? Vì sao ngày nay Aptomat được - Vì nó kết hợp chức năng của cầu dao và cầu chì. sử dụng rộng rãi? Có thể sử dụng bằng tay hoặc tự động. - (SGK) ? Trình bày nguyên lí làm việc? - Sau khi xác định được nguyên nhân và sửa chữa ? Vậy khi nào ta mới được bật kịp thời. Aptomat về vị trí ON sau khi mạch điện có sự cố? Hoạt động 3: Tổng kết bài học: - Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ. - Nhấn mạnh nội dung chính của bài học. - Nhận xét buổi học. 4. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc trước và chuẩn bài 55.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Ngày soạn : 22/4/12 Ngày dạy : 24/4/12. Tiết 49: SƠ ĐỒ ĐIỆN I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được khái niệm, sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện. - Đọc được một số mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. - Rèn kĩ năng đọc sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Hình vẽ các sơ đồ điện có trong SGK. - Bảng kí hiệu trong sơ đồ điện. 2. Học sinh: - Vở, SGK... 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự hoàn thành bài tập của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Một mạch điện hay một mạng điện bao gồm nhiều phần tử được nối với nhau theo một quy luật nhất định. Để thể hiện mạch điện đơn giản hơn và để cho mọi người cùng hiểu về mạch điện đó, người ta dùng sơ đồ điện, trong đó các phần tử của mạch điện được biểu diễn bằng các kí hiệu. Nhờ đó mà việc bố trí, lắp đặt, sửa chữa mạng điện sẽ trở nên dễ dàng hơn. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về sơ đồ điện. Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ đồ điện: 1. Sơ đồ điện là gì? - GV cho HS quan sát hình 55.1a SGK. - Sơ đồ 55.1a mô tả 1 mạch điện chiếu sáng thực tế ? Sơ đồ mô tả cái gì? đơn giản. ? Gồm những phần tử nào? - Gồm 2 pin, 1 ampe kế, 1 công tắc, 2 bóng đèn mắc song song. ? Đó là mạch điện đơn giản, còn - Vì các phần tử trong mạch điện có cấu tạo phức.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> nếu ta vẽ 1 mạng điện cho 1 phòng hay 1 ngôi nhà thì lại phức tập hơn. Vì sao? ? Vậy thì khi vẽ những mạch điện đó ta phải làm gì? - GV hướng dẫn HS quan sát hình 55.1 b SGK và vẽ hình vào vở. ? Hình 55.1 b mô tả cái gì? ? Hãy chỉ ra các phần tử trong sơ đồ đó? Vị trí của chúng? - HS chỉ ra ở bảng. ? Vậy tóm lại sơ đồ điện là gì?. tạp, nhiều thành phần và được mắc cách xa nhau. => Cần phải có các kí hiệu khi vẽ sơ đồ điện. - Mô tả sơ đồ 1 mạch điện. - Gồm nguồn, khoá K mắc nối tiếp với 2 bóng đèn mắc song song và nối tiếp với ampe kế. - Là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện, mạng điện hay hệ thống điện.. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số kí hiệu quy ước 2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện trong sơ đồ điện: ? Kí hiệu quy ước là gì? - Kí hiệu quy ước là hình vẽ được tiêt chuẩn hoá của các phần tử. - Hướng dẫn HS quan sát bảng - Nhóm kí hiệu nguồn điện: dòng 1 chiều, dòng 55.1, sau đó cho HS nghiên cứu xoay chiều, cực âm, cực dương rồi gọi một số HS lên bảng vẽ lại. - Nhóm kí hiệu dây dẫn điện: Dây pha, dây trung tính, 2 dây dẫn chéo nha, 2 dây dẫn nối nhau, mạch điện 3 dây. - Nhóm kí hiệu thiết bị điện: Cầu dao, công tắc 2 3 cực, cầu chì, chấn lưu, ổ điện và phích cắm điện. - Nhóm kí hiệu đồ dùng điện: Chuông điện, đèn huỳnh quang, đèn sợi đốt, quạt trần. - Đèn huỳnh quang, đèn sợi đốt, ổ điện, cầu chì, ? Những phần tử nào thông dụng công tắc... ở trong mạch điện gia đình? Hoạt động 3: Phân loại sơ đồ điện: ? Sơ đồ điện được phân thành mấy loại? ? Khái niệm, đặc điểm sơ đồ nguyên lí? ? Chức năng? ? Thế nào là mối liên hệ điện? ? Khái niệm sơ đồ lắp đặt?. 3. Phân loại sơ đồ điện: - Phân thành 2 loại: a) Sơ đồ nguyên lí: - K/n: Là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện mà không thể hiện vị trí lắp đặt, cách sắp xếp các phần tử. - Là cơ sở để xây dựng sơ đồ lắp đặt. - Mối liên hệ điện chính là cách thể hiện các phần tử được nối với nhau. b) Sơ đồ lắp đặt: - K/n: Là sơ đồ biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> các phần tử. ? Chức năng? - Dùng để dự trù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa mạng điện trong nhà và các thiết bị điện. ? Hình 55.2 khác gì so với hình + Hình 55.3 thể hiện rõ hơn cách lắp đăth cầu chì, 55.3? ổ cắm trong bảng điện, cách đi của dây nguồn. + Hình 55.2 chỉ biểu thị đây là mạch điện gồm 1 cầu chì và 1 ổ cắm điện. - 1 sơ đồ nguyên lí có thể có nhiều sơ đồ lắp đặt. ? Một sơ đồ nguyên lí có thể có nhiều sơ đồ lắp đặt hay không? - H55.4 a, c: Sơ đồ nguyên lí. - GV hướng dẫn HS quan sát hình - H55.4 b, d: Sơ đồ lắp đặt. 55.4 và chỉ ra sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt và giải thích. - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ còn lại của các hình đó. (GV có thể nêu thêm các ví dụ khác). Hoạt động 3: Tổng kết bài học: - Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ. - Nhấn mạnh nội dung chính của bài học. - Nhận xét buổi học. 4. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc trước và chuẩn bị để tiết sau học bài 57, 58: Thực hành: "Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện - Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện". Ngày soạn : 23/4/12 Ngày dạy : 26/4/12. Tiết 50: THỰC HÀNH: VẼ SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN- THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được cách vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện, vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện của các các sơ đồ nguyên lý ở bài 56 - Hiểu được các bước thiết kế mạch điện và biết cách thiết kế một nạch điện chiếu sáng đơn giản. 1. Giáo viên: - Tranh, mô hình mạch điện chiếu sáng đơn giản. 2. Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Thước kẻ, bút chì, tẩy, vở thực hành, SGK. - Bản báo cáo thực hành. 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp huấn luyện - luyện tập. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ - Sự khác nhau giữa sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta đã được học về khái niệm sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt mạch điện, được làm quen với một số sơ đồ đơn giản. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng để làm bài thực hành: Vẽ sơ đồ nguyên lí - vẽ sơ đồ lắp đặt. Phương pháp Hoạt động 1: Chuẩn bị: - Giới thiệu nội dung bài thực hành. -Nêu các yêu cầu cần thiết. - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS. - Chia nhóm HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn nội dung thực hành. - Hướng dẫn HS phần nội dung thực hành. - Cho HS phân tích 1 sơ đồ nguyên lí đã vẽ ở bài 56, hình 56.1. - HS thảo luận trả lời.. Nội dung I. Chuẩn bị: - Thước kẻ, bút chì, tẩy. - Vở thực hành, SGK. - Bản báo cáo thực hành.. II. Nội dung và trình tự thực hành: 1. Phân tích sơ đồ nguyên lí mạch điện. - Trình tự phân tích: + Có bao nhiêu phần tử. + Vị trí các phần tử. + Mối quan hệ điện giữa các phần tử. 2. Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện: + Vẽ mạch nguồn. ? Các bước để vẽ sơ đồ lắp đặt? - Xác định vị trí các thiết bị điện, đồ dùng - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ nguyên lí điện. theo các gợi ý trong SGK vào mục 1 + Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên báo cáo thực hành. lí. + Kiểm tra theo sơ đồ nguyên lí. 3. Thiết kế mạc điện GV. ? Thiết kế mạch điện là gì. Gồm a. Thiết kế mạch điện là gì ? những nội dung nào ? (SGK) GV. Bổ sung ghi bảng b. Trình tự thiết kế mạch điện HS: Đọc SGK. Gồm 4 bước: SGK Nêu các bước thiết kế mạch điện GV. Đặt câu hỏi theo các bước..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: - HS tiến hành thực hiện các nội dung thực hành đã hướng dẫn ở trên - Quan sát , thao tác và điền kết quả quan sát được vào nội dung của bảng báo cáo. - GV quan sát nhắc nhở và uốn nắn kịp thời những sai sót của học sinh trong quá trình thực hành.. Hoạt động 5: Nghiệm thu – nhận xét đánh giá - Thu bài thực hành - Đưa ra các tiêu chí đánh giá, nhận xét. - Củng cố tóm lược lại toàn bộ nội dung kiến thức đã thực hành trong bài - Khen thưởng các cá nhân, nhóm làm tốt.. III. Thực hành: 1. Vẽ sơ đồ nguyên lí: - Vẽ lại sơ đồ nguyên lí theo các gợi ý SGK đã đưa. - Vẽ vào mục 1 báo cáo thực hành. 2. Vẽ sơ đồ lắp đặt: - Vẽ sơ đồ lắp đặt của các sơ đồ nguyên lí vừa vẽ xong. - Vẽ vào mục 2 báo cáo thực hành. 3. Thiết kế mạch - Thời gian: 25 phút.. IV. Nghiệm thu: Biểu điểm đánh giá - Vẽ đúng, đẹp (7đ) - Trật tự (1đ) - Đảm bảo thời gian (1đ) - Tổ chức công việc hợp lí (1đ). 4. Dặn dò: - Đọc lại các bài đã học từ đầu học kì 2. - Trả lời các câu hỏi cuối mỗi bài. Chuẩn bị để tiết sau Ôn tập cuối năm..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Ngày soạn : 25/4/12 Ngày dạy : 27/4/12. Tiết 51: ÔN TẬP HỌC KỲ II I. Mục tiêu bài học: - Giúp HS ôn tập, hệ thống lại kiến thức đã học trong chương trình học kì 2. - Ôn tập lại phần trọng tâm để vận dụng tốt vào bài kiểm tra cuối năm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tham khảo SGK, sách giáo viên. Các câu hỏi ôn tập. 2. Học sinh: - Vở, SGK... 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp luyện tập. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Bài mới: - Đặt vấn đề: (1') (Nêu lên tầm quan trọng của tiết ôn tập). Phương pháp Hoạt động 1: (5') Hướng dẫn ôn tập về các chương đã học: ? Những chương đã học trong học kì 2?. Nội dung I. Các chương chính: - Chương V: Truyền và biến đổi CĐ. - Chương VI: An toàn điện. - Chương VII: Đồ dùng điện gia đình. - Chương VIII: Mạng điện trong nhà..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Hoạt động 2: (38') Ôn tập kiến thức trọng tâm: II. Kiến thức trọng tâm: ? Nội dung trọng tâm các chương. *Chương V: - Cho HS trình bày những kiến - Truyền CĐ: + Lí do cần truyền CĐ. thực trọng tâm trong từng bài. + Truyền động đai + Truyền động ăn khớp. - Nhấn mạnh những kiến thực - Biến đổi CĐ: + Lí do cần biết đổi CĐ. quan trọng. + Cơ cấu tay quay - con trượt - Yêu cầu HS rút ra kết luận trong + Cơ cấu tay quay - thanh lắc. từng bài. * Chương VI: - Vai trò của điện năng trong sx và đs. - An toàn điện: - GV chốt lại nhưng kiến thức HS + Nguyên nhân tai nạn điện. cần phải nắm để vận dụng vào bài + Các biện pháp an toàn điện. kiểm tra học kì. * Chương VII: - Vật liệu KTĐ: dẫn điện, cách điện, dẫn từ. - Cho HS làm lại các bài tập tính - Phân loại và số liệu KT. toán về phần truyền và biến đổi - Đồ dùng điện - quang: Đèn sợi đốt, huỳnh quang. CĐ, máy biến áp 1 pha, tính toán - Đồ dùng điện - nhiệt: Bàn là điện. tiêu thụ điện năng. - Đồ dùng điện - cơ: Quạt điện. - Máy biến áp 1 pha. + Cấu tạo và nguyên lí làm việc. - Sử dụng hợp lí điện năng: + Khái niệm và đặc điểm giờ cao điểm. + Các biện pháp sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng. + Tính toán tiêu thụ điện năng. * Chương VIII: - Đặc điểm của mạng điện tỏng nhà. - Thiết bị đóng-cắt, lấy điện và bảo vệ. (Cầu dao, công tắc, ổ điện, phích điện, cầu chì, áptômat) - Sơ đồ điện: + Khái niệm, quy ước. + Sơ đồ nguyên lí. + Sơ đồ lắp đặt. 3. Dặn dò: - Về nhà ôn tập lại các bài đã học. Chú ý những phần trọng tâm ctrong các chương. Chuẩn bị tốt để tiết sau làm bài học kì 2..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Tiết 52: KIỂM TRA HỌC KÌ II Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu bài học: - Kiểm tra lại quá trình nhận thức, lĩnh hội kiến thức của HS. - Đánh giá lại quá trình học tập của HS; quá trình truyền thụ kiến thức của GV để rút kinh nghiệm cho năm học sau. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Đề kiểm tra học kì. - Đáp án, biểu điểm. 2. Học sinh: - Giấy nháp, bút, thước. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Phát đề kiểm tra theo hình thức chẵn lẻ. 3. HS làm bài. GV theo dõi quá trình làm bài của HS. 4. Thu bài. 5. GV nhận xét quá trình kiểm tra. Dặn dò chung.. Tiết 48, bài 52: THỰC HÀNH: THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ LẤY ĐIỆN Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được cấu tạo, công dụng của cầu dao, công tắc điện, nút ấn, ổ điện và phích cắm điện. - Hiểu được nguyên lí làm việc, vị trí lắp đặt của các thiết bị điện trong mạch điện. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> - Mẫu vật: công tắc điện 2 cực, 3 cực; cầu dao 1 pha; nút ấn; ổ điện, phích cắm điện. - Dụng cụ: Tua vít hai cạnh và bốn cạnh. 2. Học sinh: - Vở, SGK, mẫu vật tương tự, bản báo cáo thực hành. 3. Phương pháp dạy - học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp huấn luyện - luyện tập. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Kể tên thiết bị đóng-cắt, lấy điện, bảo vệ? Tại sao aptômat ngày càng được sử dụng rộng rãi? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1') Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu một số thiết bị đóng cắt, lấy điện và bảo vệ của mạng điện trong nhà. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực hành về thiết bị đóng-cắt và lấy điện. Phương pháp Hoạt động 1: (3') Chuẩn bị: - Nêu mục tiêu bài thực hành. -Những công việc chính cần phải làm - Giới thiệu các đồ dùng , thiết bị cho buổi thực hành. - Hướng dẫn kẻ và ghi bản báo cáo thực hành. - Chia nhóm theo tổ. Hoạt động 2: (7') Nội dung thực hành: ? Quan sát và nêu các số liệu kĩ thuật ở trên mỗi thiết bị. - Hướng dẫn HS quan sát, phân tích các số liệu kĩ thuật đó. - Ghi kết quả vào mục 1 báo cáo thực hành. - Hướng dẫn HS cách tháo lắp các thiết bị lấy điện, đóng-cắt.. Nội dung I. Chuẩn bị: - Mẫu vật: công tắc điện 2 cực, 3 cực; cầu dao 1 pha; nút ấn; ổ điện, phích cắm điện. - Dụng cụ: Tua vít hai cạnh và bốn cạnh. - Bản báo cáo thực hành theo mẫu trong SGK.. II. Nội dung thực hành: 1. Tìm hiểu số liệu kĩ thuật: - Tìm hiểu các số liệu kĩ thuật trên vỏ thiết bị. Ví dụ: 220 - 10A -Uđm = 220V - Iđm = 10A - Thiết bị nào cũng có số liệu kĩ thuật ghi trên vỏ. 2. Quan sát, tìm hiểu cấu tạo các thiết bị điện. a) Thiết bị lấy điện. - Phích cắm: + Thân: Làm bằng chất cách điện. + Chốt: Làm bằng kim loại..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Hướng dẫn quan sát cấu tạo bên - Ổ cắm điện: trong, chất liệu của các thiết bị. + Vỏ: bằng sứ hoặc nhựa. + Cực tiếp điện: Thường làm bằng đồng. - Ghi kết quả vào mục 2 báo cáo b) Thiết bị đóng - cắt: thực hành. - Cầu dao: Gồm vỏ, các cực động và các cực tĩnh. - Công tắc: Gồm vỏ, cực động và cực tĩnh. => Rút ra nguyên lí làm việc. - Hướng dẫn HS tự đánh giá, nhận xét và ghi vào mục 3 báo cáo thực hành. Hoạt động 3: (25') Tổ chức thực hành: III. Thực hành: - HS tiến hành thực hiện các nội 1. Tìm hiểu số liệu kĩ thuật: dung thực hành đã hướng dẫn ở 2. Quan sát, tìm hiểu cấu tạo các thiết bị điện. trên 3. Đánh giá, nhận xét bài thực hành. - Quan sát , thao tác và điền kết quả - Thời gian làm bài: quan sát được vào nội dung của bảng báo cáo. - GV quan sát nhắc nhở và uốn nắn kịp thời những sai sót của học sinh trong quá trình thực hành. Hoạt động 4: (4') Nghiệm thu – nhận xét đánh giá IV. Nghiệm thu: - Thu bài thực hành Biểu điểm đánh giá - Đưa ra các tiêu chí đánh giá, nhận - Trả lời đúng , các câu hỏi (5đ) xét. - An toàn thực hiện (2đ) - Củng cố tóm lược lại toàn bộ nội - Trật tự (1đ) dung kiến thức đã thực hành trong - Đảm bảo thời gian (1đ) bài - Tổ chức công việc hợp lí (1đ) - Khen thưởng các cá nhân làm tốt 4. Dặn dò: (1') - Đọc trước bài 55: "Sơ đồ điện"..

<span class='text_page_counter'>(138)</span>

<span class='text_page_counter'>(139)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×