Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

GA Vat li 11 On tap chuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.14 KB, 80 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:12/08/2011 Ngày giảng: 11B1-15 /08/2011; 11B2 17 /08/2011; 11B3 16 /08/2011 PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Tiết 1. Bài 1 ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông. 2. Kĩ năng - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm. - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. - Làm vật nhiễm điện do cọ xát. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. -Nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc, quy định của môn học, của GV đề ra. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2.Giảng bài mới. a. Đặt vấn đề. Các em đă biết ở thực tế khi ta cọ sát miếng nhựa vào len dạ sẽ hút những vật nhẹ nhơ mẩu xốp, mẩu giấy… Ở THCS ta đã biết khái niệm về điện tích tác dụng với nhau như thế nào? Theo quy luật nào ? Để tìm hiểu kỹ hơn ta nghiên cứu ở bậc phổ thông. b. Các bước lên lớp Hoạt động 1: (5 phút)Giới thiệu về chương trình vật lí lớp 11 Hoạt động 2: (15 phút)Tìm hiểu khái niệm điện tích. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện 1. Sự nhiễm điện của các vật -Các em làm cùng tôi thí - Làm thí nghiệm theo sự Các vật bị cọ sát lên các vật nghiệm như sau: hướng dẫn của thầy cô. khác nó có thể hút được các vật -Xé nhỏ ít giấy. -Lây cây bút bi cọ vào - Nêu kết luận về sự nhiễm rất nhỏ. Ta nói rằng vật đó bị điện. nhiễm điện. quần (áo) - Đưa gần các mẩu giấy nhỏ vừa xé và đư ra kết 2. Điện tích. Điện tích điểm luận. - Tìm ví dụ về điện tích. -Vật bị nhiễm điện còn gọi là -Giới thiệu điện tích. vật mang điện, vật tích điện hay -Em hãy tìm ví dụ. -Tìm ví dụ về điện tích là một điện tích. -Giới thiệu điện tích điểm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Em hãy tìm ví dụ về điện điểm. tích điểm.. -Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta -Giới thiệu sự tương tác -Ghi nhận sự tương tác xét. điện. điện. 3. Tương tác điện - Em hãy thực hiện C1. -Thực hiện C1. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau. Các điện tích khác dấu thì hút nhau. Hoạt động 3: (20 phút)Nghiên cứu định luật Cu lông. II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi -Giới thiệu về Coulomb -Đọc định luật SGK. 1. Định luật Cu-lông và thí nghiệm của ông để Lực hút hay đẩy giữa hai diện thiết lập định luật. tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ Giới thiệu biểu thức định Ghi nhận biểu thức định lớn của hai điện tích và tỉ lệ luật và các đại lượng trong luật và nắm vững các đại nghịch với bình phương khoảng đó. lương trong đó. cách giữa chúng. -Giới thiệu đơn vị điện -Ghi nhận đơn vị điện tích. ¿ q1 q 2∨ ¿2 9 F = k r ; k = 9.10 tích. -Thực hiện C2. ¿ - Em hãy thực hiện C2. Nm2/C2.. -Giới thiệu khái niệm điện môi. - Em hãy tìm ví dụ.. - Em hãy nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không.. Đơn vị điện tích là culông (C). 2. Lực tương tác giữa các điện -Ghi nhận khái niệm. tích điểm đặt trong điện môi - Tìm ví dụ. đồng tính. Hằng số điện môi -Ghi nhận khái niệm. + Điện môi là môi trường cách điện. + Khi đặt các điện tích trong một điện môi đồng tính thì lực -Nêu biểu thức tính lực tương tác giữa chúng sẽ yếu đi  tương tác giữa hai điện tích lần so với khi đặt nó trong chân điểm đặt trong chân không. không.  gọi là hằng số điện môi của môi trường (  1). -Thực hiện C3. + Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi : F. - Em hãy thực hiện C3.. =k. ¿ q1 q 2∨ ¿ 2 εr . ¿. + Hằng số điện môi đặc cho tính chất cách điện của chất cách điện. Hoạt động 4: (5 phút) Vận dụng củng cố, dặn dò. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Qua bài ta cần nhớ. - Ghi nhớ + Khái niệm điện tích. + Định luật Cu lông. + Thế nào là tương tác điện. Đọc mục Sơn tĩnh điện. -Cho học sinh đọc mục Em có biết ? Cho học sinh thực hiện các. Ngày soạn:13/08/201 Ngày giảng: 11B1-18/08/2011; 08//2011. 11B2 - 19 /08/2011;. 11B3 - 18 /. Tiết 2 . Bài 2 . THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích. - Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện. - Biết cách làm nhiễm điện các vật. 2. Kĩ năng - Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. -Nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc, quy định của môn học, của GV đề ra. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, biết biểu thức của định luật Cu-lông. -HS 2.Giảng bài mới a. Đặt vấn đề Ở bài trước các em đã biết hiện tượng nhiễm điện. Vậy để giải thích hiện tượng nhiễm điện dó như thế nào? Ta nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu thuyết electron. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Thuyết electron.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Em hãy nêu cấu tạo của nguyên tử. -Nhận xét thực hiện của học sinh.. -Nếu cấu tạo nguyên tử.. -Ghi nhận điện tích, khối -Giới thiệu điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và lượng của electron, prôtôn và nơtron. nơtron.. -Giải thích sự trung hoà về - Em hãy cho biết tại sao điện của nguyên tử. bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện. -Giới thiệu điện tích nguyên - Ghi nhận điện tích nguyên tố. tố. -Giới thiệu thuyết electron. -Ghi nhận thuyết electron. - Em hãy thực hiện C1. -Thực hiện C1. - Em hãy cho biết khi nào thì nguyên tử không còn -Giải thích sự hình thành trung hoà về điện. ion dương, ion âm. - Em hãy so sánh khối lượng của electron với khối -So sánh khối lượng của lượng của prôtôn. electron và khối lượng của prôtôn. - Em hãy cho biết khi nào thì vật nhiễm điện dương, khi - Giải thích sự nhiễm điện nào thì vật nhiễm điện âm. dương, điện âm của vật. Hoạt động 3: (10 phút) : Vận dụng thuyết electron.. 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố a) Cấu tạo nguyên tử Gồm: hạt nhân mang điện tích dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân gồm 2 hạt prôtôn mang điện dương có điện tích là +1,6.10-19C và 2 hạt nơtron không mang điện Khối lượng của nơtron xấp xĩ bằng khối lượng của prôtôn.. Electron có điện tích là -1,6.10-19C và khối lượng là 9,1.10-31kg. b) Điện tích nguyên tố Điện tích của electron và điện tích của prôtôn là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có được. Vì vậy ta gọi chúng là điện tích nguyên tố. 2. Thuyết electron - Khái niệm thuyết electron: Dựa vào sự cư trú và di chuyển của các electron để giải thích các hiện tượng về điện và tính chất điện của các vật gọi là thuyết electron. - Nội dung: + Electron có thể di chuyển từ nơi này đến nơi khác.Nếu nguyên tử bị mất electron thì sẽ trở thành hạt mang điện tích dương gọi là ion dương + Nếu một nguyên tử trung hòa về điện có thể nhận thêm electron trở thành hạt mang điện âm gọi là ion âm. Vật nhiễm điện âm là vật thiếu electron; Vật nhiễm điện dương là vật thừa electron..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giới thiệu vật dẫn điện, vật cách điện. - Em hãy trả lời câu hỏi C2, C3. - Em hãy cho biết tại sao sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối. - Em hãy giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc. -Yêu cầu học sinh thực hiện C4 - Giới tthiệu sự nhiễm điện do hưởng ứng (vẽ hình 2.3). - Em hãy giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng. - Em hãy trả lời câu hỏi C5.. II. Vận dụng 1. Vật dẫn điện và vật cách -Ghi nhận các khái niệm vật điện dẫn điện, vật cách điện. -Vật dẫn điện là vật có chứa -Thực hiện C2, C3. các điện tích tự do. -Giải thích. -Vật cách điện là vật không chứa các electron tự do. Sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương - Giải thích. đối. 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc -Thực hiện C4. Nếu cho một vật tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó -Vẽ hình 2.3. sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó. -Giải thích. -Thực hiện C5.. 3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hoà về điện thì đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương. Hoạt động 4 (5 phút) : Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích. III. Định luật bảo toàn điện Giới thiệu định luật. Ghi nhận định luật. tích Cho học sinh tìm ví dụ. Tìm ví dụ minh hoạ. Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi. Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Em hãy tóm tắt những kiết -Tóm tắt lại những kiến thức thức đã học trong bài. đã học trong bài. -Các em về nhà giải các bài Ghi các bài tập về nhà. tập 5, 6 sgk và 2.1, 2.2, 2.5, 2.6 sách bài tập. - và đọc trước bài mới.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn:21/08/2011 Ngày giảng: 11B1-22/08/2011;. 11B2 - … /…./2011; 11B3 - … /….//2011 Tiết 3 Bài3. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm điện trường và điện trường tồn tại ở đâu? 2. Kĩ năng - Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. -Nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc, quy định của môn học, của GV đề ra. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK. - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh - Chuẩn bị Bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : -GV: Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc, do hưởng ứng. -HS: 2. Giảng bài mới a. Đặt vấn đề: Các em dã nghiên cứu các điện tích đặt các nhau một khoảng trong môi trường thì chúng tương tác với nhau. Vậy nó phải thông qua một môi trường nào đó thì có thể tương tác với nhau. Môi trường đó là môi trường như thế nào ta tìm hiểu bài hôm nay! b. Các bước lên lớp. Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu khi niệm điện trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. Điện trường 1. Môi trường truyền tương tác -Giới thiệu sự tác dụng -Tìm thêm ví dụ về môi điện lực giữa các vật thông qua trường truyền tương tác Môi trường tuyền tương tác giữa giữa hai vật. các điện tích gọi là điện trường. môi trường. 2. Điện trường Điện trường là một dạng vật - Giới thiệu khái niệm - Ghi nhận khái niệm. chất bao quanh các điện tích và điện trường. gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó. Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu khi niệm cường độ điện trường..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của giáo viên -Giới thiệu khái niệm điện trường. -Nêu định nghĩa và biểu thức định nghĩa cường độ điện trường.. - Em hãy nêu đơn vị cường độ điện trường theo định nghĩa. -Giới thiệu đơn vị V/m.. Hoạt động của học sinh. Nội dung II. Cường dộ điện trường 1. Khái niệm cường dộ điện -Ghi nhận khái niệm. trường Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại -Ghi nhận định nghĩa, điểm đó. biểu thức. 2. Định nghĩa Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ . lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. F -Nêu đơn vị cường độ E= q điện trường theo định 3. Đơn vị ường dộ điện trường nghĩa. -Ghi nhận đơn vị tthường dùng.. Hoạt động 5 (10 phút) : Vận dụng củng cố dặn dò. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Em hãy đọc phần Em có Đọc phần Em có biết ? biết? Tóm tắt kiến thức -Em hãy tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Ghi các câu hỏi và bài tập - Yêu cầu HV về nhà giả về nhà các bài tập 9, 10, 11, 12, 13 sgk 3.1, 2.2, 3.3, 3.4, 3.6, 3.7, 3.10 sách bài tập.. Ngày soạn:24/08/2011. E=. F q. Đơn vị cường độ điện trường là N/C hoặc người ta thường dùng là V/m. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày giảng: 11B1-25/08/2011; 08//2011. 11B2 -26 /08/2011;. 11B3 -25 /. Tiết 4 Bài3. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường, đơn vị của cường độ điện trường, cường độ điện trường của một điện tích điểm. 2. Kĩ năng - Giải các Bài tập về điện trường chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của một điện trường đều. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. -Nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc, quy định của môn học, của GV đề ra. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK. - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh - Chuẩn bị Bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Giảng bài: Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : -GV: - Em hãy nêu định nghĩa điện trường. - Nêu định nghĩa cường độ điện trường. -HS: a. Đặt vấn đề: Các em dã nghiên cứu các điện tích đặt các nhau một khoảng trong môi trường thì chúng tương tác với nhau. Vậy nó phải thông qua một môi trường nào đó thì có thể tương tác với nhau. Môi trường đó là môi trường như thế nào ta tìm hiểu bài hôm nay! b. Các bước lên lớp. Hoạt động 2 : Tìm hiểu khi niệm cường độ điện trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 4. Véc tơ cường độ điện trường → -Giới thiệu véc tơ cường - Ghi nhận khái niệm.; → F E= độ điện trường. q -Vẽ hình biểu diễn véc tơ -Vẽ hình. Véc tơ cường độ điện trường cường độ điện trường gây → E gây bởi một điện tích điểm bởi một điện tích điểm. có : -Dựa vào hình vẽ nêu - Điểm đặt tại điểm ta xét. các yếu tố xác định véc tơ - Phương trùng với đường thẳng cường độ điện trường gây nối điện tích điểm với điểm ta xét. - Chiều hướng ra xa điện tích nếu bởi một điện tích điểm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Thực hiện C1. -Vẽ hình. -Ghi nhận nguyên lí. - Em hãy trả lời câu hỏi C1.. là điện tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm. - Độ lớn : E = k. 4. Nguyên lí chồng chất điện trường ⃗ E =⃗ E 1+ ⃗ E2+ .. .+ ⃗ En. -Vẽ hình 3.4. -Nêu nguyên lí chồng chất. Hoạt động 3: Bài tập ví dụ Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Em hãy vẽ cường độ điện trường HV trả lời tại M ? Tại M có phương OM Tìm phương , chiều của điện Chiều OM trường tại M Độ lớn ⃗ E O+. M. ¿ Q∨ ¿ 2 ωr ¿. Nội dung Bài 11 trang 21 Tính cường độ điện trường tại điểm M cách điện tích Q là 5cm → E =? Tại M có phương OM Chiều OM Và có độ lớn: : E = k Với ε ≈ 1. E=k. ¿ Q∨ ¿ 2 εr ¿. Q r2. Thay số. 0 , 05 ¿2 36 ¿ E = 9.109 105 ( −8 = 25 4 . 10 ¿ N N ) =1,44.105 ( ) C C. Bài 12 trang21 Gọi C là điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng 0. Gọi → → E1 và E2 là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C, ta → → → có E = E1 + E2 = 0. -Hướng dẫn học sinh các bước - Gọi tên các véc tơ giải. cường độ điện trường -Vẽ hình thành phần. -Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại C. → → -Hướng dẫn học sinh tìm vị trí => E1 = - E2 . của C. Hai véc tơ này phải cùng -Lập luận để tìm vị phương, tức là điểm C phải nằm trí của C. trên đường thẳng AB. Hai véc tơ này phải ngược chiều, tức là C phải nằm ngoài đoạn AB. Hai véc tơ này phải có môđun bằng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Yêu cầu học sinh tìm biểu thức để xác định AC.. nhau, tức là điểm C phải gần A hơn B vài |q1| < |q2|. Do đó ta có: k. -Tìm biểu thức tính -Yêu cầu học sinh suy ra và AC. thay số tính toán.. ¿ q1 ∨. ¿ ε . AC2 = ¿. AB+ AC ¿2 ε¿ ¿ q2 ∨ ¿¿ -Hướng dẫn học sinh tìm các -Suy ra và thay số để ¿ điểm khác. tính AC. 2 q AB+AC 4 = 2= => AC q1 3 -Tìm các điểm khác. (. ). k. ||. có cường độ điện => AC = 64,6cm. Ngoài ra còn phải kể tất cả các trường bằng 0. điểm nằm rất xa q1 và q2. Tại điểm C và các điểm này thì cường độ điện trường bằng không, tức là không có điện trường. Hoạt động 4 : Vận dụng củng cố dặn dò. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Em hãy đọc phần Em có Đọc phần Em có biết ? biết? Tóm tắt kiến thức -Em hãy tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Ghi các câu hỏi và bài tập - Yêu cầu HV về nhà giả về nhà các bài tập 9, 10, 11, 12, 13 sgk 3.1, 2.2, 3.3, 3.4, 3.6, 3.7, 3.10 sách bài tập..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn:26/08/2011 Ngày giảng: 11B1-29/08/2011; 08/2011. 11B2 -31 /08/2011;. 11B3 -30 /. Tiết 5 Bài 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều. - Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều. - Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì. - Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường. 2. Kĩ năng Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. -Nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc, quy định của môn học, của GV đề ra. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một đường cong từ M đến N. 2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1.Ổn định tổ chức: Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : -GV: -HS: 2. Giảng bài mới. a. Đặt vấn đề. Chúng ta đã biết khi đặt điện trong điện trường thì điện trường tác dụng lên điện tích và làm điện tích di chuyển. Vậy thi công làm di chuyển điện tích được tính như thế nào? Ta học bài hôm nay. b. Các bước lên lớp Hoạt động 2: Tìm hiểu công của lực điện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Vẽ hình 4.1 lên bảng. Vẽ hình 4.1. I. Công của lực điện Xác định lực điện trường 1. Đặc điểm của lực điện tác tác dụng lên điện tích q > dụng lên một điện tích đặt 0 đặt trong điện trường trong điện trường đều → → đều có cường độ điện = q F E → → trường E . Lực F là lực không đổi.. 2. Công của lực điện trong Vẽ hình 4.2 lên bảng. Vẽ hình 4.2. điện trường đều Tính công khi điện tích q AMN = qEd di chuyển theo đường Với d là hình chiếu đường đi thẳng từ M đến N. trên một đường sức điện. Tính công khi điện tích Công của lực điện trường di chuyển theo đường gấp trong sự di chuyển của điện tích Em hãy nhận xét. khúc MPN. trong điện trường đều từ M đến Đưa ra kết luận. Nhận xét. N là AMN = qEd, không phụ Ghi nhận đặc điểm công. thuộc vào hình dạng của đường Giới thiệu đặc điểm công của lực diện khi điện tích di Ghi nhận đặc điểm công đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí chuyển trong điện trường bất của lực diện khi điện tích của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi. kì. di chuyển trong điện 3. Công của lực điện trong sự trường bất kì. di chuyển của điện tích trong Em hãy trả lời câu hỏi C1. điện trường bất kì Thực hiện C1. Công của lực điện trong sự di Em hãy trả lời câu hỏi C2. chuyển của điện tích trong điện Thực hiện C2. trường bất kì không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. Lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường thế. Hoạt động 3: Thế năng của một điện tích trong điện trường Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Thế năng của một điện tích.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Em hãy nhắc lại khái niệm Nhắc lại khái niệm thế thế năng trọng trường. năng trọng trường. Giới thiệu thế năng của điện Ghi nhận khái niệm. tích đặt trong điện trường. Giới thiệu thế năng của điện Ghi nhận mối kiên hệ tích đặt trong điện trường và giữa thế năng và công của sự phụ thuộc của thế năng lực điện. này vào điện tích. Cho điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M Tính công khi điện tích q đến N rồi ra . Yêu cầu học di chuyển từ M đến N rồi sinh tính công. ra . Em hãy rút ra kết luận. Rút ra kết luận. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Thực hiện C3.. trong điện trường 1. Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường Thế năng của điện tích đặt tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích tại điểm đó. 2. Sự phụ thuộc của thế năng WM vào điện tích q Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường : WM = AM = qVM Thế năng này tỉ lệ thuận với q. 3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường AMN = WM - WN Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện trường tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường.. Hoạt động 4 : Vận dụng củng cố dặn dò. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Em hãy tóm tắt những kiến Tóm tắt những kiến thức thức cơ bản đã học trong cơ bản. bài. Ghi các bài tập về nhà. Em hãy về nhà làm các bài tập 4, 5, 6, 7 trang 25 sgk và 4.7, 4.9 sbt. Ngày soạn:27/08/2011 Ngày giảng: 11B1-31/08/2011; 09/2011. 11B2 -… /…./2011;. Tiết 6 Bài5 : ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được trường tĩnh điện là trường thế.. Nội dung cơ bản. 11B3 -01 /.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. - Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó. Biết được đơn vị đo cường độ điện trường. 2. Kĩ năng - Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế. - So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. -Nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc, quy định của môn học, của GV đề ra. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế. - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định tổ chức: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : -GV: Nêu đặc điểm công của lực điện trường khi điện tích di chuyển. -HS: 2. Giảng bài. Đặt vấn đề. Ta đã biết điện tích q di chuyển trong điện trường, đại lượng nào đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường, tính chất, đặc điểm của đại lượng này như thế nào? Ta nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện thế Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. Điện thế 1. Khái niệm điện thế Em hãy nhắc lại công Điện thế tại một điểm trong thức tính thế năng của điện Nêu công thức. điện trường đặc trưng cho điện tích q tại điểm M trong Ghi nhận khái niệm. trường về phương diện tạo ra thế điện trường. năng của điện tích. Đưa ra khái niệm. Ghi nhận khái niệm. 2. Định nghĩa - Nội dung: SGK Nêu định nghĩa điện thế. - Biểu thức: VM = Ghi nhận đơn vị.. AM ∞ q. Đơn vị điện thế là vôn (V). 3. Đặc điểm của điện thế Nêu đơn vị điện thế. Nêu đặc điểm của điện Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế của đát Yêu cầu học sinh nêu đặc thế. hoặc một điểm ở vô cực làm mốc điểm của điện thế. (bằng 0). Yêu cầu học sinh thực Thực hiện C1..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hiện C1. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm Hiệu điện thế Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nêu định nghĩa hiệu điện thế.. Ghi nhận khái niệm.. Yêu cầu học sinh nêu đơn vị hiệu điện thế.. Nêu đơn vị hiệu điện thế.. Nội dung II. Hiệu điện thế 1. Định nghĩa -Nội dung SGK -Biểu thức UMN = VM – VN = A MN q. 2. Đo hiệu điện thế Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng Quan sát, mô tả tĩnh điện tĩnh điện kế. Giới thiệu tĩnh điện kế. kế. 3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường Hướng dẫn học sinh xây U dựng mối liên hệ giữa E và E= d Xây dựng mối liên hệ U. giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. Hoạt động 4 : Vận dụng củng cố dặn dò. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Yêu cầu tóm tắt những Tóm tắt những kiến thức kiến thức cơ bản đã học cơ bản. trong bài. Cần nắm được +Điện thế là gì? +Hiệu điện thế là gì Ghi các bài tập về nhà. - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5, 6, 7, 8, 9 trang 29 sgk và 5.8, 5.9 sbt..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn:01/09/2011 Ngày giảng: 11B1-07/09/2011; 06/09/2011. 11B2 -10 /09/2011;. 11B3 -. Tiết 7 Bài 6. TỤ ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được nguyên tắc cấu tạo của tụ điện. Nhận dạng được các tụ điện thường dùng và nêu được ý nghĩa các số ghi trên mỗi tụ điện. - Phát biểu định nghĩa điện dung của tụ điện và biết được đơn vị đo điện dung. - Nêu được điện trường trong tụ điện và mọi điện trường đều mang năng lượng. lượng trong biểu thức. 2. Kĩ năng - Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế. - Giải bài tập tụ điện. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. -Nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc, quy định của môn học, của GV đề ra. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh. - Dụng cụ: Thước kẻ, phấn màu. 2. Học sinh: - Chuẩn bị Bài mới. - Sưu tầm các linh kiện điện tử có liên quan đến tụ điện. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Giảng bài: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV:Nêu định nghĩa hiệu điện thế và mối liên hệ giữa hiệu điện thế với cường độ điện trường. HV: a. Đặt vấn đề. Chúng ta đã biết tụ điện trong kĩ thuật. vậy cấu tạo và công dụng như thế nào? Ta nghiên cứu bài hôm nay. b. Các bước lên lớp Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của tụ điện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Tụ điện 1. Tụ điện là gì ? Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt Giới thiệu mạch có chứa Ghi nhận khái niệm. gần nhau và ngăn cách nhau bằng tụ điện từ đó giới thiệu tụ một lớp cách điện. Mỗi vật dẫn điện. đó gọi là một bản của tụ điện..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tụ điện dùng để chứa điện tích. Quan sát, mô tả tụ điện Tụ điện phẵng gồm hai bản kim Giới thiệu tụ điện phẵng. phẵng. loại phẵng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng một Giới thiệu kí hiệu tụ điện lớp điện môi. trên các mạch điện. Ghi nhận kí hiệu. Kí hiệu tụ điện 2. Cách tích điện cho tụ điện Yêu cầu học sinh nêu Nêu cách tích điện cho tụ Nối hai bản của tụ điện với hai cách tích điện cho tụ điện. điện. cực của nguồn điện. Yêu cầu học sinh thực Độ lớn điện tích trên mỗi bản hiện C1. Thực hiện C2. của tụ điện khi đã tích điện gọi là điện tích của tụ điện. Hoạt động 3: Tìm hiểu điện dung của tụ điện II. Điện dung của tụ điện 1. Định nghĩa Điện dung của tụ điện là đại Giới thiệu điện dung của Ghi nhận khái niệm. lượng đặc trưng cho khả năng tụ điện. tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. C=. Q U. Ghi nhận đơn vị điện Đơn vị điện dung là fara (F). Giới thiệu đơn vị điện dung và các ước của nó. Ghi nhận công thức tính. Điện dung của tụ điện phẵng : dung và các ước của nó. εS Giới thiệu công thức tính Nắm vững các đại lượng C= 9. 109 . 4 πd điện dung của tụ điện trong đó. 2. Các loại tụ điện phẵng. Thường lấy tên của lớp điện môi Quan sát, mô tả. để đặt tên cho tụ điện: tụ không Giới thiệu các loại tụ. khí, tụ giấy, tụ mi ca, tụ sứ, tụ Hiểu được các số liệu ghi gốm, … Trên vỏ tụ thường ghi cặp số Giới thiệu hiệu điện thế trên vỏ của tụ điện. liệu là điện dung và hiệu điện thế giới hạn của tụ điện. giới hạn của tụ điện. Quan sát, mô tả. Người ta còn chế tạo tụ điện có Giới thiệu tụ xoay. điện dung thay đổi được gọi là tụ Nắm vững công thức tính xoay. Giới thiệu năng lượng năng lượng điện trường 3. Năng lượng của điện trường điện trường của tụ điện đã của tụ điện đã được tích trong tụ điện Năng lượng điện trường của tụ diện. tích điện. điện đã được tích điện W=. 1 QU = 2. 1 2. Q2 = C.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1 CU2 2. Hoạt động 4 : Vận dụng củng cố dặn dò. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Cho học sinh tóm tắt Tóm tắt những kiến thức cơ những kiến thức cơ bản đã bản. học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà Ghi các bài tập về nhà. làm các bài tập 5, 6, 7, 8 trang 33 sgk và 6.7, 6.8, 6.9 sbt. Ngày soạn:03/09/2011 Ngày giảng: 11B1-08/09/2011; 11B2 - … /…./2011; 11B3 - … / ….//2011 Tiết 8 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Lực tương tác giữa các điện tích điểm. - Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích. - Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm. 2. Kỹ năng : - Giải được các bài toán liên quan đến lực tương tác giữa các điện tích điểm. - Giải thích đước các hiện tượng liên quan đến thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích. - Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm. - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. -Nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc, quy định của môn học, của GV đề ra. II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định tổ chức: 2. Giảng bài. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV:- Các cách làm cho vật nhiễm điện. - Hai loại điện tích và sự tương tác giữa chúng. - Đặc điểm lực tương tác giữa các điện tích điểm, - Lực tương tác giữa nhiều điện tích điểm lên một điện tích điểm. - Thuyết electron..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Định luật bảo toàn điện tích. - Nên khái niệm điện thế, hiệu điện thế? HV: a. Đặi vấn đề. Các tiết trước chung ta đã học Định luật Cu lông, Cường độ điện trường… để vận dụng kiến thức đã học chung ta đi giải một số bài tập. b. Các bước lên lớp. Hoạt động 1: Làm các bài tập phần Định luật Culong Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung cơ bản sinh Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 10 : D D. Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 10 : C Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 14 : D C. Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 14 : A Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 1.1 : B D. Giải thích lựa chọn. Câu 1.2 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 1.3 : D A. Giải thích lựa chọn. Câu 2.1 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 2.5 : D B. Giải thích lựa chọn. Câu 2.6 : A Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Bài 8 trang 10 Yêu cầu học sinh viết biểu thức Theo định luật Cu-lông ta Viết biểu théc định định luật Cu-lông. có luật. Yêu cầu học sinh suy ra để tính | q|.. F=k Suy ra và thay số để tính |q|. q2 2 εr. ¿ q1 q 2∨ ¿ 2 εr ¿. −1 2. => |q| = 7. Hoạt động 3 Giải các bài toán về Điện trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học. =k. 10 ¿ ¿ −3 9 .10 . 1 .¿ = 10Fεr 2 =¿ k. (C) Nội dung cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Yêu cầu hs B. -Yêu cầu hs D. -Yêu cầu hs D. -Yêu cầu hs D. -Yêu cầu hs D. -Yêu cầu hs C. -Yêu cầu hs D. -Hướng dẫn khác.. giải thích tại sao chọn. sinh - Giải thích lựa chọn.. Câu 9 trang 20 : B. giải thích tại sao chọn. -Giải thích lựa chọn.. Câu 10 trang 21: D. giải thích tại sao chọn. - Giải thích lựa chọn.. Câu 3.1 : D. giải thích tại sao chọn. -Giải thích lựa chọn.. Câu 3.2 : D. giải thích tại sao chọn. -Giải thích lựa chọn.. Câu 3.3 : D. giải thích tại sao chọn -Giải thích lựa chọn.. Câu 3.4 : C. giải thích tại sao chọn -Giải thích lựa chọn.. Câu 3.6 : D. học sinh tìm các điểm. -Hướng dẫn học sinh các bước giải. -Vẽ hình. Bài 13 trang 21 → -Gọi tên các véc tơ Gọi Gọi → E1 và E2 là cường độ điện trường cường độ điện trường do thành phần. q và q2 gây ra tại C. -Tính độ lớn các véc 1 Ta có : tơ cường độ điện ¿ q1 ∨ ¿ 2 trường thành phần E1 = k ε . AC = ¿. 9.105V/m (hướng phương AC). E2 = k. ¿ q1 ∨. theo. ¿ ε . BC 2 = ¿. -Xác định véc tơ cường độ điện trường 9.105V/m (hướng theo tổng hợp tại C. phương CB). Cường độ điện trường tổng hợp tại C → → → → - Tính độ lớn của E E = E1 + E2 →. -Hướng dẫn học sinh lập luận để → tính độ lớn của E .. có phương chiều như hình vẽ. Vì tam giác ABC là tam giác vuông nên hai véc tơ → → E1 và E2 vuông góc với nhau nên độ lớn của → E là: E. E = √ E21+ E22 = 12,7.105V/m. Hoạt động 4 : Vận dụng củng cố dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những Tóm tắt những kiến thức kiến thức cơ bản đã học trong cơ bản. bài. Em về nhà làm các bài tập Ghi các bài tập về nhà. tương tự trong sách bài tập vật lý lớp 11. Ngày soạn:09/09/2011 Ngày giảng: 11B1-14/09/2011;. 11B2 - 16/09/2011; Tiết 21 ÔN TẬP CHƯƠNG I. Nội dung cơ bản. 11B3 - 13/09/2011. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - HS củng cố được kiến thức + Nội dung định luật Cu-lông, nội dung thuyết êlectron. + Định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. + Biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều. + Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường. + Trình bày được cấu tạo của tụ điện, nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung. 2. Kĩ năng. Vận dụng kiến thức đó giải bài tập tổng hợp 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. -Nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc, quy định của môn học, của GV đề ra. II. CHUẨN BỊ 1.GV: Soạn giáo án, đọc tài liệu trước khi lên lớp, SGK, SBT. 1.HS: Ôn lại kiến thức trong chương và làm bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Giảng bài: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy tóm tắt toàn bộ các công thức trong chương? a. Đặt vấn đề. Để các em hiểu kỹ hơn những kiến thức trong chương chung ta tiến hành ôn tập lại. b. Các bước lên lớp. Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức Định luật Cu lông, Thuyết electron, Điện trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Em hãy nêu nội dung Đ/n SGK I. Định luật Cu-lông. Định luật Cu lông? Lực hút hay đẩy giữa hai diện ¿ - Viết biểu thức, nêu ý tích điểm đặt trong chân không có ¿ q1 q 2∨ 2 F = k ; (N) r nghĩa các đại lượng? phương trùng với đường thẳng nối ¿ hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> k = 9.109 Nm2/C2.. lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. ¿ q1 q 2∨ ¿2 F=k r ¿. GV: Nhắc lại nội dung Hs: Trả lời, thuyết electron.? .. - Em hãy nêu nội dung Hs: Trả lời, Định nghĩa điện trường?. - Em hãy nêu nội dung Hs: Trả lời, Định nghĩa cường độ điện trường?. E=. F q. ; k = 9.109. Nm2/C2. Đơn vị điện tích là culông (C) II. Thuyết electron Nếu nguyên tử bị mất đi một số electron thì tổng đại số các điện tích trong nguyên tử là một số dương, nó là một ion dương. Ngược lại nếu nguyên tử nhận thêm một số electron thì nó là ion âm. + Khối lượng electron rất nhỏ nên chúng có độ linh động rất cao. Do đó electron dễ dàng bứt khỏi nguyên tử, di chuyển trong vật hay di chuyển từ vật này sang vật khác làm cho các vật bị nhiễm điện. III. Điện trường 1. Điện trường Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó. 2. Cường dộ điện trường Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. E=. F q. Đơn vị cường độ điện -Viết biểu thức, nêu ý trường là N/C hoặc người Đơn vị cường độ điện trường là nghĩa các đại lượng? ta thường dùng là V/m. N/C hoặc người ta thường dùng là V/m. Hoạt động 3: Ôn lại kiến thức công của lực điện trong điện trường đều, Hiệu điện thế, Tụ điện.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV. - Em hãy viết biểu - AMN = qEd thức và nêu nội dung định nghĩa công của lực điện - Hs: Trả lời, trường?. GV. - Em hãy nêu nội - Hs: Trả lời, dung định nghĩa viết biểu UMN = VM – VN = A MN thức tính hiệu điện thế? (Vôn). Nội dung cơ bản IV. Công của lực điện trong điện trường đều AMN = qEd Với d là hình chiếu đường đi trên một đường sức điện. -Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là AMN = qEd, không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi. hợp đối xứng -Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường AMN = WM - WN V. Hiệu điện thế Đ/n: SGK UMN = VM – VN =. A MN (Vôn) q. q. GV: Trình bày khái niệm điện dung của tụ điện?. GV: Viết biểu thức, đơn vị tính:. VI. Điện dung của tụ điện Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. C=. Q U. Đơn vị điện dung là fara (F). Điện dung của tụ điện phẵng : C= Hoạt động 4: Vận dụng củng cố, dặn dò Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu HV vận dụng làm HS: Làm bài tập các bài tập SGK và SBT.. εS 9 9. 10 . 4 πd. Nội dung cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Yêu cầu học sinh về nhà Ghi nhớ làm các bài tập SGK, SBT Về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.. Ngày soạn:11/09/2011 Ngày giảng: 11B1-…../…/2011; -15/09/2011. 11B2 - … /…./2011;. 11B3. Tiết: 10 Chương II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Bài 7:DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. - Nêu được điều kiện để có dòng điện, khái niệm về nguồn điện. 2. Kĩ năng - Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. - Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I =. Δq Δt. ;I=. q t. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. -Nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc, quy định của môn học, của GV đề ra. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm hình 7.5. - Một pin Lơ-clan-sê đã bóc sẵn để cho học sinh quan sát cấu tạo bên trong. - Một acquy. - Vẽ phóng to các hình từ 7.6 đến 7.10. - Các vôn kế cho các nhóm học sinh. 2. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị - Một nữa quả chanh hay quất đã được bóp nhũn. - Hai mãnh kim loại khác loại. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Giảng bài: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. a. Đặt vắn đề.. và E =. A . q.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hằng ngày chúng ta đã dùng điện năng và biết lợi ích của dòng điện đối với đời sống con người thời hiện đại. Nó dùng để duy trì hoạt động của các linh kiện điện tử. Vậy để nghiên cứu kĩ hơn về nguồn điện ta tim hiểu bài hôm nay. b. Các bước lên lớp Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm dòng điện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Dòng điện Nêu định nghĩa dòng + Dòng điện là dòng chuyển Đặt các câu hỏi về từng động có hướng của các điện tích. vấn đề để cho học sinh điện. + Dòng điện trong kim loại là thực hiện. Nêu bản chất của dòng dòng chuyển động có hướng của diện trong kim loại. các electron tự do. + Qui ước chiều dòng điện là Nêu qui ước chiều dòng chiều chuyển động của các diện điên. tích dương (ngược với chiều chuyển động của các điện tích âm). + Các tác dụng của dòng điện : Nêu các tác dụng của Tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dòng điện. dụng hoác học, tác dụng cơ học, sinh lí, … + Cường độ dòng điện cho biết Cho biết trị số của đại mức độ mạnh yếu của dòng điện. lượng nào cho biết mức độ Đo cường độ dòng điện bằng mạnh yếu của dòng điện ? ampe kế. Đơn vị cường độ dòng Dụng cụ nào đo nó ? Đơn điện là ampe (A). vị của đại lượng đó. Hoạt động 3: Tìm hiểu cường độ dòng điện, dòng điện không đổi, đơn vị của cường độ dòng điện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung cơ bản sinh II. Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi 1. Cường độ dòng điện Nêu định nghĩa cường Cường độ dòng điện là đại Yêu cầu học sinh nhắc lại độ dòng điện đã học ở lượng đặc trưng cho tác dụng định nghĩa cường độ dòng lớp 9. mạnh, yếu của dòng điện. Nó điện. được xác định bằng thương số của điện lượng q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t và khoảng thời gian đó. I= Yêu cầu học sinh thực hiện C1.. Thực hiện C1.. Δq Δt. 2. Dòng điện không đổi Dòng điện không đổi là dòng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thực hiện C2. Yêu cầu học sinh thực hiện C2.. điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian. Cường độ dòng điện của dòng điện không đổi: I =. q . t. 3. Đơn vị của cường độ dòng Ghi nhận đơn vị của điện và của điện lượng cường độ dòng điện và Đơn vị của cường độ dòng điện trong hệ SI là ampe (A). Giới thiệu đơn vị của cường của điện lượng. 1C độ dòng điện và của điện 1A = 1s lượng. Thực hiện C3. Đơn vị của điện lượng là culông (C). Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C4. 1C = 1A.1s C3. Yêu cầu học sinh thực hiện C4. Hoạt động 4: Tìm hiểu về nguồn điện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh thực hiện C5. Yêu cầu học sinh thực hiện C6. Yêu cầu học sinh thực hiện C7.. Thực hiện C5. Thực hiện C6. Thực hiện C7. Thực hiện C8. Thực hiện C9.. Yêu cầu học sinh thực hiện C8. Yêu cầu học sinh thực hiện C9. Hoạt động 5: Vận dụng củng cố. Dặn dò Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản III. Nguồn điện 1. Điều kiện để có dòng điện Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện. 2. Nguồn điện + Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. + Lực lạ bên trong nguồn điện: Là những lực mà bản chất không phải là lực điện. Tác dụng của lực lạ là tách và chuyển electron hoặc ion dương ra khỏi mỗi cực, tạo thành cực âm (thừa nhiều electron) và cực dương (thiếu hoặc thừa ít electron) do đó duy trì được hiệu điện thế giữa hai cực của nó. Nội dung cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Cho học sinh tóm tắt những Tóm tắt những kiến thức kiến thức cơ bản đã học trong cơ bản. bài. Qua bài ta cần nhớ Trả lời câu hỏi + khái niệm dòng điện không đổi? + Khái niệm nguồn điện, Ghi các bài tập về nhà. Ngày soạn:17/09/2011 Ngày giảng: 11B1-21/09/2011; -22/09/2011. 11B2 – 23/09/2011;. 11B3. Tiết: 11 Chương II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Bài 7:DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. - Mô tả được cấu tạo chung của các pin điện hoá và cấu tạo của pin Vôn-ta. - Mô tả được cấu tạo của acquy chì. 2. Kĩ năng - Giải thích được sự tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của pin Vôn-ta. - Giải thích được vì sao acquy là một pin điện hoá nhưng lại có thể sử dụng được nhiều lần. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. -Nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc, quy định của môn học, của GV đề ra. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm hình 7.5. - Một pin Lơ-clan-sê đã bóc sẵn để cho học sinh quan sát cấu tạo bên trong. - Một acquy. - Vẽ phóng to các hình từ 7.6 đến 7.10. - Các vôn kế cho các nhóm học sinh. 2. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị - Một nữa quả chanh hay quất đã được bóp nhũn..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Hai mãnh kim loại khác loại. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định lao động. 2. Giảng bài: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. GV: Phát biểu định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức? HV: a. Đặt vắn đề. Hôm nay ta tiếp tục đi tìm hiểu suất điện động và một số nguồn điện hóa học trong thực tế. b. Các bước lên lớp Hoạt động 2: Tìm hiểu công và suất điện động của nguồn điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản IV. Suất điện động của nguồn điện Giới thiệu công của nguồn Ghi nhận công của nguồn 1. Công của nguồn điện điện. Công của các lực lạ thực hiện điện. làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn điện. 2. Suất điện động của nguồn điện Giới thiệu khái niệm suất Ghi nhận khái niệm. a) Định nghĩa điện động của nguồn điện. Suất điện động E của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều Giới thiệu công thức tính Ghi nhận công thức. điện trường và độ lớn của điện suất điện động của nguồn tích đó. điện. Ghi nhận đơn vị của suất b) Công thức A điện động của nguồn điện. Giới thiệu đơn vị của suất E = q điện động của nguồn điện. c) Đơn vị Đơn vị của suất điện động Nêu cách đo suất điện trong hệ SI là vôn (V). Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện Yêu cầu học sinh nêu cách động của nguồn điện. cho biết trị số của suất điện động đo suất điện động của nguồn Ghi nhận điện trở trong của nguồn điện đó. điên. Suất điện động của nguồn điện của nguồn điện. có giá trị bằng hiệu điện thế giữa Giới thiệu điện trở trong hai cực của nó khi mạch ngoài của nguồn điện. hở. Mỗi nguồn điện có một điện.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> trở gọi là điện trở trong của nguồn điện. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo Pin và Ắc quy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn học sinh thực hiện C10.. Thực hiện C10.. Vẽ hình 7.6 giới thiệu pin Vẽ hình, ghi nhận cấu tạo Vôn-ta. và hoạt động của pin Vônta.. Vẽ hình 7.8 giới thiệu pin Lơclăngsê.. Vẽ hình 7.9 giới thiệu acquy chì.. Giới thiệu cấu tạo và suất điện động của acquy kiềm.. Vẽ hình, ghi nhận cấu tạo và hoạt động của pin Lơclăngse. Vẽ hình, ghi nhận cấu tạo và hoạt động của acquy chì.. Nội dung cơ bản V. Pin và acquy 1. Pin điện hoá Cấu tạo chung của các pin điện hoá là gồm hai cực có bản chất khác nhau được ngâm vào trong chất điện phân. a) Pin Vôn-ta Pin Vôn-ta là nguồn điện hoá học gồm một cực bằng kẻm (Zn) và một cực bằng đồng (Cu) được ngâm trong dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loảng. Do tác dụng hoá học thanh kẻm thừa electron nên tích điện âm còn thanh đồng thiếu electron nên tích điện dương. Suất điện động khoảng 1,1V. b) Pin Lơclăngsê + Cực dương : Là một thanh than bao bọc xung quanh bằng một hỗn hợp mangan điôxit MnO2 và graphit. + Cực âm : Bằng kẽm. + Dung dịch điện phân : NH4Cl. + Suất điện động : Khoảng 1,5V. + Pin Lơclăngsê khô : Dung dịch NH4Cl được trộn trong một thứ hồ đặc rồi đóng trong một vỏ pin bằng kẽm, vỏ pin này là cực âm. 2. Acquy a) Acquy chì Bản cực dương bằng chì điôxit (PbO2) cực âm bằng chì (Pb). Chất điện phân là dnng dịch axit sunfuric (H2SO4) loảng. Suất điện động khoảng 2V. Acquy là nguồn điện có thể nạp lại để sử dụng nhiều lần dựa trên phản ứng hoá học thuận nghịch: nó tích trử năng lượng.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> dưới dạng hoá năng khi nạp và Nêu các tiện lợi của acquy Ghi nhận cấu tạo và suất giải phóng năng lượng ấy dưới kiềm. điện động của acquy kiềm. dạng điện năng khi phát điện. Khi suất điện động của acquy giảm xuống tới 1,85V thì phải nạp điện lại. b) Acquy kiềm Ghi nhận những tiện lợi Acquy cađimi-kền, cực dương của acquy kiềm. được làm bằng Ni(OH)2, còn cực âm làm bằng Cd(OH)2 ; các cực đó dược nhúng trong dung dịch kiềm KOH hoặc NaOH. Suất điện động khoảng 1,25V. Acquy kiềm có hiệu suất nhỏ hơn acquy axit nhưng lại rất tiện lợi vì nhẹ hơn và bền hơn. Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, dặn dò Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Cho học sinh tóm tắt Tóm tắt những kiến thức những kiến thức cơ bản đã cơ bản. học trong bài. Qua bài ta cần nhớ Trả lời câu hỏi + Cấu tạo Pin và Ắc quy? Yêu cầu học sinh về nhà làm Ghi các bài tập về nhà. các bài tập 6 đến 12 trang 45 sgk..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn:23/09/2011 Ngày giảng: 11B1-26/09/2011;. 11B2 - 28/09/2011; 11B3 -27 /09/2011. Tiết 12. Bài 8 . ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy. 2. Kĩ năng - Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. -Nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc, quy định của môn học, của GV đề ra. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đọc sách giáo khoa Vật lí lớp 9 để biết học sinh đã học những gì về công, công suất của dòng điện, Định luật Jun – Len-xơ và chuẩn bị các câu hỏi hướng dẫn học sinh ôn tập. 2. Học sinh: Ôn tập phần này ở lớp 9 THCS và thực hiện các câu hỏi hướng dẫn mà giáo viên đặt ra. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định tổ chức. 2. Giảng bài: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -GV:Nêu cấu tạo chung của pin điện hoá. So sánh pin điện hoá và acquy. -HS: a. Đặt vắn đề. Ở THCS các em đã biết về điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua và công suất tiêu thụ điện nang của đoạn mạch đó. Vậy thì ở THPT chúng ta nghiên cứu như thế nào ta vào bài học hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> b. Các bước lên lớp Hoạt động 2: Tìm hiểu điện năng tiêu thụ của mạch điện. Công suất điện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Điện năng tiêu thụ và công suất điện 1. Điện năng tiêu thụ của đoạn Giới thiệu công của lực Ghi nhận khái niệm. mạch điện. A = Uq = UIt Yêu cầu học sinh thực Thực hiện C1. Điện năng tiêu thụ của một hiện C1. đoạn mạch bằng tích của hiệu Yêu cầu học sinh thực Thực hiện C2. điện thế giữa hai đầu đoạn mạch hiện C2. với cường độ dòng điện và thời Yêu cầu học sinh thực Thực hiện C3. gian dòng điện chạy qua đoạn hiện C3. mạch đó. 2. Công suất điện Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế Giới thiệu công suất điện. Ghi nhận khái niệm. giữa hai đầu đoạn mạch và cường Yêu cầu học sinh thực Thực hiện C4. độ dòng điện chạy qua đoạn hiện C4. mạch đó. P =. A t. = UI. Hoạt động 3: Tìm hiểu định luật Jun – Len xơ. Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khí có dòng điện chạy qua. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua 1. Định luật Jun – Len-xơ Ghi nhận định luật. Nhiệt lượng toả ra ở một vật Giới thiệu định luật. dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật đãn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó Q = RI2t 2. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua Giới thiệu công suất toả Ghi nhận khái niệm. Công suất toả nhiệt ở vật dẫn nhiệt của vật dẫn. Thực hiện C5. khi có dòng điện chạy qua được Yêu cầu học sinh thực xác định bằng nhiệt lượng toả ra hiện C5. ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian. P = Hoạt động 4: Vận dụng, củng, cố dặn dò Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Em hãy tóm tắt những kiến Tóm tắt những kiến thức. Q t. = UI2. Nội dung cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> thức cơ bản đã học trong bài. cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5 đén 10 trang 49 Ghi các bài tập về nhà. sgk và 8.3, 8.5, 8.7 sbt.. Ngày soạn:24/09/2011 Ngày giảng: 11B1-28/09/2011;. 11B2 -28/09/2011; 11B3 - 29 /09/2011 Tiết 13 Bài 8 . ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN (tiếp theo). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch kín. 2. Kĩ năng - Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. -Nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc, quy định của môn học, của GV đề ra. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đọc sách giáo khoa Vật lí lớp 9 để biết học sinh đã học những gì về công, công suất của dòng điện, Định luật Jun – Len-xơ và chuẩn bị các câu hỏi hướng dẫn học sinh ôn tập. 2. Học sinh: Ôn tập phần này ở lớp 9 THCS và thực hiện các câu hỏi hướng dẫn mà giáo viên đặt ra. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định tổ chức. 2. Giảng bài: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. -GV:Nêu cấu tạo chung của pin điện hoá. So sánh pin điện hoá và acquy. -HS: a. Đặt vắn đề. Ở THCS các em đã biết về điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua và công suất tiêu thụ điện nang của đoạn mạch đó. Vậy thì ở THPT chúng ta nghiên cứu như thế nào ta vào bài học hôm nay. b. Các bước lên lớp. Hoạt động 2: Tìm hiểu công, công suất của nguồn điện..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động của giáo viên Giới thiệu công của nguồn điện.. Hoạt động của học sinh Ghi nhận khái niệm.. Ghi nhận khái niệm. Giới thiệu công suất của nguồn điện.. Nội dung cơ bản III. Công và công suất của nguồn điên 1. Công của nguồn điện Công của nguồn điện bằng điện năng tiêu thụ trong toàn mạch. Ang = qE = E Tt 2. Công suất của nguồn điện Công suất của nguồn điện bằng công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch. P. Hoạt động 3: Làm bài tập ví dụ Hoạt động của giáo viên Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.. Hoạt động của học sinh Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn.. ng. =. A ng =ET t. Nội dung cơ bản Câu 7.3 : B Câu 7.4 : C Câu 7.5 : D Câu 7.8 : D Câu 7.9 : C Bài 15 trang 45 Yêu cầu học sinh viết công thức, suy Viết công thức, suy ra Công của lực lạ: ra và thay số để tính điện lượng. và thay số để tính công Ta có: E = A q của lực lạ. => A = E .q = Yêu cầu học sinh viết công thức, suy 1,5.2 = 3 (J) ra và thay số để tính công của lực lạ. Hoạt động 4.Vận dụng củng cố, dặn dò. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Em hãy tóm tắt những kiến thức Tóm tắt những kiến cơ bản đã học trong bài. thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5 đén 10 trang 49 sgk và 8.3, Ghi các bài tập về nhà. 8.5, 8.7 sbt..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn:29/09/2011 Ngày giảng: 11B1-03/10/2011;. 11B2 -05/10/2011; Tiết 14 BÀI TẬP. 11B3 -04/10 /2011. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Nghiệm lại được các khái niệm về dòng điện, dòng điện không đổi, cường độ dòng điện, nguồn điện, suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. 2. Kỹ năng : Thực hiện được các câu hỏi và giải được các bài toán liên quan đến dòng điện, cường độ dòng điện, suất điện động của nguồn điện. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. -Nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc, quy định của môn học, của GV đề ra. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : + Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. + Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2.Học sinh : + Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. + Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Giảng bài. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - GV. Em hãy tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. + Dòng điện, cường độ dòng điện, dòng điện không đổi. + Lực lạ bên trong nguồn điện. + Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. + Cấu tạo chung của pin điện hoá. + Cấu tạo và hoạt động của pin Vô-ta, của acquy chì. -HS. a. Đặt vấn đề. Các em đã biếtcác khái niệm các công thức trong bài để vận dụng chúng ta đi giải một số bài tập b. Các bước lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động 2: Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 7 trang 45 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 8 trang 45 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 9 trang 45 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 10 trang 45 : C Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 7.3 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 7.4 : C Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 7.5 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 7.8 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 7.9 : C Hoạt động 3 : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 13 trang 45 Yêu cầu học sinh viết Cường độ dòng điện chạy qua Viết công thức và thay công thức và thay số để số để tính cường độ dòng dây dẫn: tính cường độ dòng điện. Δq 6 . 10−3 điện. = I= = 2.10-3 (A) = Δ1. 3. 2 (mA) Yêu cầu học sinh viết Bài 14 trang 45 công thức, suy ra và thay Viết công thức, suy ra và Điện lượng chuyển qua tiết diện số để tính điện lượng. thay số để tính điện lượng. thẳng của dây dẫn nối với động cơ tủ lạnh: Ta có: I =. Δq Δt. Yêu cầu học sinh viết => q = I. t = 6.0,5 = 3 (C) công thức, suy ra và thay Viết công thức, suy ra và Bài 15 trang 45 số để tính công của lực lạ. thay số để tính công của Công của lực lạ: lực lạ. A Ta có: E = q. => A = E .q = 1,5.2 = 3 (J) Hoạt động 4. Vận dụng, củng có, dặn dò Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Các em hãy vận dụng Học sinh lên bảng làm bài. phương pháp giải bài ở trên để giải bài tập trong SBT . Các em về nhà làm các bài Học sinh ghi bài tập về tập tương tự trong tài liệu nhà tham khảo và đọc trước bài mới.. Nội dung cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn:30/09/2011 Ngày giảng: 11B1-05/10/2011;. 11B2 -07/10/2011; 11B3 - 06/10 /201. Tiết 15 Bài 9. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định luật và viết được công thức định lật ôm đối với toàn mạch. 2. Kĩ năng - Vận dụng được hệ thức I =. Ε R+ r. hoặc U =E - Ir để giải các bài tập đối với toàn mạch,. trong đó mạch ngoài gồm nhiều nhất là ba điện trở. - Tính được hiệu suất của nguồn điện. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. -Nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc, quy định của môn học, của GV đề ra. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cu: Thước kẻ, phấn màu. - Bộ thí nghiệm định luật Ôm cho toàn mạch. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh: Đọc trước bài học mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định tổ chức. 2. Giảng bài Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : -GV: Kiểm tra bài cũ : Công và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua ? Công và công suất của nguồn điện ? -HS a. Đặt vắn đề. Hằng ngày các em đã biết khi Pin sử dụng lâu thì điện trở tăng lên và dòng điện trong mạch kín nhỏ. Vậy cường độ dòng điện và điện trở có mối quan hệ như thế nào với nguồn điện ta học bài hôm nay. b. Các bước lên lớp..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật Ôm đối với đoạn mạch. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản I. Thí nghiệm . Thực hiện C1 SGK Yêu cầu HS đọc SGK II. Định luật Ôm đối với toàn mạch Ghi nhận kết quả. - Suất điện động. Nêu kết quả thí nghiệm. E = I(RN + r) = IRN + Ir (9.3) Thực hiện C2. r là điện trở trong của nguồn Yêu cầu thực hiện C2. điện. Yêu cầu học sinh rút ra Rút ra kết luận. Vậy: Suất điện động có giá trị kết luận. bằng tổng các độ giảm điện thế ở Biến đổi để tìm ra biểu mạch ngoài và mạch trong. -Cường độ dòng điện. Từ hệ thức (9.3) cho học thức (9.5). Từ hệ thức (9.3) suy ra : sinh rút ra biểu thức định UN = IRN = E – It (9.4) luật. Phát biểu định luật.. và. I =. E RN + r. (9.5) Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó. Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch, định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng và hiệu suất của nguồn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Nhận xét 1. Hiện tượng đoản mạch Ghi nhận hiện tượng Cường độ dòng điện trong mạch Giới thiệu hiện tượng đoản mạch. kín đạt giá trị lớn nhất khi R N=0. đoản mạch. Khi đó ta nói rằng nguồn điện bị đoản mạch và Yêu cầu học sinh thực E Thực hiện C4. hiện C4. I= (9.6) Yêu cầu học sinh phát biểu định luật . Yêu cầu học sinh thực hiện C3.. Thực hiện C3.. r. Lập luận để cho thấy có sự phù hợp giưac định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.. Ghi nhận sự phù hợp giưac định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.. 2. Định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng Công của nguồn điện sản ra trong thời gian t : A = E It (9.7) Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch : Q = (RN + r)I2t (9.8) Theo định luật bảo toàn năng lượng thì A = Q, do đó từ (9.7).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> và (9.8) ta suy ra I=. E RN+ r. Như vậy định luật Ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với Ghi nhận hiệu suất định luật bảo toàn và chuyển hoá Giới thiệu hiệu suất nguồn nguồn điện. năng lượng. điện. Thực hiện C5. 3. Hiệu suất nguồn điện UN Yêu cầu học sinh thực H= hiện C5. E Hoạt động 4. Vận dụng củng cố. dặn dò Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Em hãy tóm tắt những Tóm tắt những kiến thức cơ . kiến thức cơ bản đã học bản. trong bài. +Phát biểu được nội dung và công thức Định luật Ôm Các em về nhà làm các bài Ghi các bài tập về nhà tập từ 4 đến 7 trang 54 sgk và 9.3, 9.4 sbt..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn:06/10/2011 Ngày giảng: 11B1-10/10/2011;. 11B2 -12/10/2011; Tiết 16. BÀI TẬP. 11B3 - 11/10 /2011.. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Ôn lại được + Điện năng tiêu thụ và công suất điện. + Nhiệt năng và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua. + Công và công suất của nguồn điện. + Nắm được định luật Ôm đối với toàn mạch. + Nắm được hiện tượng đoản mạch. + Nắm được hiệu suất của nguồn điện. 2. Kỹ năng : + Thực hiện được các câu hỏi liên quan đến điện năng và công suất điện. + Giải được các bài tập liên quan đến điện năng và công suất điện. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. -Nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc, quy định của môn học, của GV đề ra. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Giảng bài. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. -GV: Em hãy tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. + Biểu thức tính điện năng tiêu thụ trên một đoạn mạch : A = Uit + Biểu thức tính công suất điện trên một đoạn mạch : P = UI + Biểu thức tính nhiệt toả ra và công suất toả nhiệt trên vật dẫn khi có dòng diện chạy qua :.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Định luật Ôm đối với toàn mạch : I =. E RN + r. + Độ giảm thế mạch ngoài : UN = IRN = E - Ir. + Hiện tượng đoản mạch : I =. E r. + Hiệu suất của nguồn điện : H =. UN E. Q = RI2t ; P = RI2 =. U2 R. + Công và công suất của nguồn điện : Ang = E It ; Png = E I a. Đặt vắn đề; Để vận dụng kiến thức và công thức bài công và công suât, định luật Ôm đối với toàn mạch ta đi giải một số bài tập. b. Các bước lên lớp. Hoạt động 2: Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 54 : A chọn A. Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn. Câu 9.1 : B (SBT) chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn. Câu 9.2 : B (SBT) chọn B. Hoạt động 3 : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 5 trang 54 a) Cường độ dòng điện chạy Yêu cầu học sinh tìm Tính cường độ dòng điện trong mạch: biểu thức để tính cường chạy trong mạch. Ta có UN = I.RN U N 8,4 độ dòng điện chạy trong = => I = = mạch. Tính suất điện động của R N 14 Yêu cầu học sinh tính nguồn điện. 0,6(A) suất điện động của nguồn Suất điện động của nguồn điện: điện. Tính công suất mạch Ta có E = UN + I.r = 8,4 + 0,6.1 ngoài. = 9(V) Yêu cầu học sinh tính b) Công suất mạch ngoài: công suất mạch ngoài và Tính công suất của P N = I2.RN = 0,62.14 = công suất của nguồn. nguồn. 5,04(W) Công suất của nguồn: Yêu cầu học sinh tính Tính cường độ dòng P = E .I = 9.0,6 = 5,4(W) cường độ dòng điện định điện định mức của bóng Bài 6 trang 54 mức của bóng dèn. đèn. a) Cường độ dòng điện định mức Yêu cầu học sinh tính điện trở của bóng đèn.. của bóng đèn: Idm = Tính điện trở của bóng = 0,417(A) đèn. Điện trở của bóng đèn. P dm 5 = U dm 12.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 2. Rd = Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy qua đèn. Tính cường độ dòng điện Yêu cầu học sinh so sánh thực tế chạy qua đèn. và rút ra kết luận. So sánh và kết luận. Yêu cầu học sinh tính công suất tiêu thụ thực tế Tính công suất tiêu thụ của bóng đèn. thực tế. Yêu cầu học sinh tính hiệu suất của nguồn điện. Tính hiệu suất của Yêu cầu học sinh tính nguồn. điện trở mạch ngoài và cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. Tính điện trở mạch ngoài. Cho học sinh tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi Tính cường độ dòng điện bóng. chạy trong mạch chính. Cho học sinh tính công Tính hiệu điện thế giữa suất tiêu thụ của mỗi bóng hai đầu mỗi bóng đèn. đèn. Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn. Cho học sinh lập luận để rút ra kết luận.. Lập luận đrre rút ra kết luận.. U dm 122 = = 28,8() P dm 5. Cường độ dòng điện qua đèn I =. E 12 = R N + r 28 ,8+ 0 , 06 =. 0,416(A) I  Idm nên đèn sáng gần như bình thường Công suất tiêu thụ thực tế của đèn PN = I2.Rd = 0,4162.28,8 = 4,98(W) b) Hiệu suất của nguồn điện: U N I . Rd 0 , 416 . 28 , 8 = = E E 12. H=. = 0,998 Bài 7 trang 54 a) Điện trở mạch ngoài RN =. R1 . R 2 6 . 6 = = 3() R 1+ R 2 6+6. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính: I =. E 3 = R N + r 3+2 =. 0,6(A) Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi bóng đèn: UN = U1 = U2 = I.RN = 0,6.3 = 1,8(V) Công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn U 21 1,8 2 P1=P2= = =¿ = 0,54(W) R1 6. b) Khi tháo bớt một bóng đèn, điện trở mạch ngoài tăng, hiệu điện thế mạch ngoài trác là hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn còn lại tăng nên bóng đèn còn lạt sáng hơn trước. Hoạt động 4: Vận dụng củng cố, dặn dò. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Em hãy vận dụng làm bài HS làm bài tập tâp tương tự trong SBT vật lý 11. Yêu cầu HS làm bài tập Ghi các bài tập về nhà.. Nội dung cơ bản ..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> tương tự trong SBT và sách tham khảo.Đọc trước bài mới “Ghép các nguồn thành bộ”. Ngày soạn:11/10/2011 Ngày giảng: 11B1-12/10/2011;. 11B2 -14/10/2011;. 11B3 - 13/10 /2011.. Tiết 17 Bài 10: GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. Viết được công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp, mắc song song đơn giản. 2 Kỹ năng. - Nhận biết được, trên sơ đồ và trong thực tế, bộ nguồn mắc nối tiếp, mắc song song đơn giản. - Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn mắc nối tiếp hoặc mắc song song đơn giản. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. -Nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc, quy định của môn học, của GV đề ra. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Bốn pin có suất điện động 1,5V. + Một vôn kế có giới hạn đo 10V và có độ chia nhỏ nhất 0,2V. 2. Học sinh. Ôn lại kiên thức cũ ở THCS về đoạn mạch mắc nối tiếp, song song. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định tổ chức. 2. Giảng bài. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. -GV: Phát biểu, viết biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch, viết biểu thức tính hiệu điện thế mạch ngoài, công suất tiêu thụ trân mạch ngoài và trên toàn mạch, -HS a. Đặt vắn đề. Chúng ta đã tìm hiểu và tính toán các tụ điện. Vậy ta ghép nhiều tụ điện thi sao? Ta học bài hôm nay.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> b. Các bước lên lớp. riêng.. của bộ nguồn gồm các rb = nr nguồn giống nhau ghép nối tiếp. Hoạt động 3: Tìm hiểu về bộ nguồn mắc song song. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Vẽ hình 10.4. Vẽ hình. 2. Bộ nguồn song song Giới thiệu bộ nguồn Nhận biết được bộ ghép song song. nguồn gép song song. Giới thiệu cách tính Tính được suất điện suất điện động và điện trở động và điện trở trong trong của bộ nguồn ghép của bộ nguồn. song song. Nếu có m nguồn giống nhau mỗi cái có suất điện động e và điện trở trong r ghép song song thì : Eb = e ; rb =. r m. 3. Bộ nguồn hỗn hợp đối xứng Đọc SGK Yêu cầu HS đọc SGK. HS đọc SGK. Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, dặn dò. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu HS làm bài tập 6 trang 58 SGK Yêu cầu học sinh tính Tính suất điện động và Bài tập 6 trang 58 suất điện động và điện trở điện trở trong của bộ Suất điện động và điện trở trong trong của bộ nguồn. nguồn. của bộ nguồn : Eb = 2E = 3V ; rb =.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Yêu cầu học sinh tính điện trở của bóng đèn. Tính điện trở của bóng Yêu cầu học sinh tính đèn. điện trở mạch ngoài. Tính điện trở mạch ngoài. Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. Tính cường độ dòng Yêu cầu học sinh tính điện chạy trong mạch cường độ dòng điện chạy chính. qua mỗi bóng đèn. Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện định Tính cường độ dòng mức của mỗi bóng đèn. điện chạy qua mỗi bóng Yêu cầu học sinh so đèn. sánh và rút ra lết luận. Tính cường độ dòng Yêu cầu học sinh tính điện định mức của mỗi hiệu suất của nguồn. bóng đèn. So sánh và rút ra lết luận. Yêu cầu học sinh tính hiệu điện thế giữa hai cực Tính hiệu suất của của mỗi nguồn. Hướng dẫn để học sinh nguồn. tìm ra kết luận. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn.. 2r = 2 Điện trở của các bóng đèn RD =. U 2dm 32 = = 12() P dm 0 , 75. Điện trở mạch ngoài RN =. R D 12 = = 6() 2 2. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính I=. Eb 3 = = 0,375(A) R N + r b 6 +2. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn : ID =. I 0 , 375 = = 2 2. 0,1875(A) Cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn : Idm =. P dm 0 , 75 = U dm 3. = 0,25(A) a) ID < Idm : đèn sáng yếu hơn bình thường b) Hiệu suất của bộ nguồn H=. U IR N 0 ,375 . 6 = = E E 3. = 0,75. = 75% c) Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn : Ui = E – Ir = 1,5 – 0,375.1 = 1,125(V) d) Nếu tháo bớt một bóng đèn thì điện trở mạch ngoài tăng, hiệu điện thế mạch ngoài, cũng là hiệu điện Lập luận để rút ra kết thế giữa hai đầu bóng đèn còn lại luận. tăng nên đèn còn lại sáng mạnh hơn trước đó. Yêu cầu HS về nhà làm Ghi các bài tập về các bài tập 4, 5, 6 trang 58 sgk và 10.5, 10.6, 10.7 sbt..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn:13/10/2011 Ngày giảng: 11B1-17/10/2011;. 11B2 -19/10/2011; 11B3 - 18/10 /2011. Tiết 18 Bài 11: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. Ôn và nghiệm lại được các công thức - Vận dụng định luật Ôm để giải các bài toán về toàn mạch. - Vận dụng các công thức tính điện năng tiêu thụ, công suất tiêu thụ điện năng và công suất toả nhiệt của một đoạn mạch ; công, công suất và hiệu suất của nguồn điện. - Vận dụng được các công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn nối tiếp, song song và hỗn hợp đối xứng để giải các bài toán về toàm mạch. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Nhắc nhở học sinh ôn tập các nội dung kiến thức đã nêu trong các mục tiêu trên đây của tiết học này. - Chuẫn bị một số bài tập ngoài các bài tập đã nêu trong sgk để ra thêm cho học sinh khá. 2. Học sinh: Ôn tập các nội dung kiến thức mà thầy cô yêu cầu. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định tổ chức. 2. Giảng bài Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ : -GV: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch -HS: a. Đặt vắn đề. Chúng ta học lý thuyết và các đoạn mạch, công thức về các đoạn mạch xoay chiều. Vậy các phương pháp giải các bài toán này như thế nào? Ta học bài hôm nay. b. Các bước lên lớp. Hoạt động 2: Một số lưu ý khi giải bài toán về toàn mạch Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Những lưu ý trong phương Nêu công thức tính suất pháp giải Yêu cầu học sinh nêu công thức tính suất điện điện động và điện trở - Nhận dạng loại bộ nguồn và áp động và điện trở trong của trong của các loại bộ dụng công thức tương ứng để tính nguồn đã học. suất điện động và điện trở trong các loại bộ nguồn. của bộ nguồn - Nhận dạng các điện trở mạch Yêu cầu học sinh thực Thực hiện C1. Thực hiện C2. ngoài được mắc như thế nào để để hiện C1. tính điện trở tương đương của Yêu cầu học sinh thực.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> hiện C2.. mạch ngoài. - Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch để tìm các ẩn số theo yêu cầu của đề ra - Các công thức cần sử dụng :. Nêu các công thức tính cường độ dòng điện trong Yêu cầu học sinh nêu các mạch chính, hiệu điện thế công thức tính cường độ mạch ngoài, công và công E dòng điện trong mạch suất của nguồn. I = R + r ; E = I(RN + r) ; chính, hiệu điện thế mạch N ngoài, công và công suất U = IRN = E – Ir ; Ang = EIt ; Png của nguồn. = EI ; A = UIt ; P = UI Hoạt động 3: Làm các bài tập ví dụ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Bài tập ví dụ Bài tập 1 a) Điện trở mạch ngoài Vẽ lại đoạn mạch. Thực hiện C3. RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 3 = Yêu cầu học sinh thực 18 hiện C3. Tính cường độ dòng điện b) Cường độ dòng điện chạy qua nguồn điện (chạy trong mạch Yêu cầu học sinh tính chạy trong mạch chính. chính) cường độ dòng điện chạy E 6 Tính hiệu điện thế mạch trong mạch chính. I = R + r =18+2 = 0,3(A) ngoài. N Hiệu điện thế mạch ngoài Yêu cầu học sinh tính Tính hiệu điện thế giữa U = IRN = 0,3.18 = 5,4(V) hiệu điện thế mạch ngoài. c) Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 Yêu cầu học sinh tính hai đầu R1. U1 = IR1 = 0,3.5 = 1,5(V) hiệu điện thế giữa hai đầu Bài tập 2 R1. Thực hiện C4. Điện trở và cường độ dòng điện Tính điện trở và cường định mức của các bóng đèn 2 U dm1 122 Yêu cầu học sinh trả lờ độ dòng điện định mức = RD1 = = 24() của các bóng đèn. C4. P dm1 6 2 Yêu cầu học sinh tính U dm2 6 2 = R = = 8() D2 điện trở và cường độ dòng P dm2 4,5 điện định mức của các P dm1 6 = Idm1 = = 0,5(A) bóng đèn. Idm2 =. U dm1 12 P dm2 4,5 = = 0,75(A) U dm2 6. Điện trở mạch ngoài Tính điện trở mạch ngoài. Yêu cầu học sinh tính điện trở mạch ngoài.. Tính cường độ dòng điện. RN =. R D1 ( R b+ R D 2) 24 (8+8) = R D1 + R B + R D 2 24+ 8+8. = 9,6() Cường độ dòng điện trong mạch chính I=. E 12, 5 = R N + r 9,6 +0,4 = 1,25(A).

<span class='text_page_counter'>(48)</span> chạy trong mạch chính.. Cường độ dòng điện chạy qua các bóng. Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy Tính cường độ dòng điện U IR N 1 , 25. 9,6 = = I = = D1 trong mạch chính. chạy qua từng bóng đèn. R D 1 RD 1 24 0,5(A) Yêu cầu học sinh tính U IR N 1 , 25. 9,6 = = ID1= = cường độ dòng điện chạy R D1 Rb + R D 1 8+ 8 qua từng bóng đèn. So sánh cường độ dòng 0,75(A) điện thức với cường độ a) ID1 = Idm1 ; ID2 = Idm2 nên các dòng điện định mức qua bóng đèn Đ1 và Đ2 sáng bình Yêu cầu học sinh so sánh từng bóng đèn và rút ra kết thường cường độ dòng điện thức luận. b) Công suất và hiệu suất của với cường độ dòng điện Tính công suất và hiệu nguồn định mức qua từng bóng suất của nguồn. Png= EI = 12,5.1,12 = 15,625 (W) đèn và rút ra kết luận. U IR N 1, 25 . 9,6 = = H= =0,96= Yêu cầu học sinh tính E E 12 ,5 công suất và hiệu suất của 96% nguồn. Vẽ mạch điện. Bài tập 3 Thực hiện C8. a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn 4r. Yêu cầu học sinh vẽ Yính điện trở của bóng Eb = 4e = 6 (V) ; rb = 2 = 2r = mạch điện. đèn. 2() Yêu cầu học sinh thực Điện trở của bóng đèn hiện C8. U 2dm 62 = RĐ = = 6() = RN P dm 6 Tính cường độ dòng điện b) Cường độ dòng điện chạy qua Yêu cầu học sinh tính chạy trong mạch chính. đèn điện trở của bóng đèn. E 6 Tính công suất của bóng I = R + r = 6+ 2 = 0,75(A) N đèn. Công suất của bóng đèn khi đó Yêu cầu học sinh tính PĐ = I2RĐ = 0,752.6 = 3,375(W) cường độ dòng điện chạy c) Công suất của bộ nguồn, công trong mạch chính và công suất của mỗi nguồn và giữa hai suất của bóng đèn khi đó. Thực hiện C9. cực mỗi nguồn Pb = EbI = 6.0,75 = 4,5(W). Pb 4,5 = = 0,5625(W) 8 8 I 0 , 75 . 1 =1,125 Ui=e- r=1,5 − 2 2. Pi = Yêu cầu học sinh thực hiện C9.. (V). Hoạt động 4. Vận dụng, củng cố, dặn dò. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Các em hãy vận dụng làm - Làm bài bài tập các bài tập khó hơn trong. Nội dung cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> SBT vật lý 11 Các em làm các bài tập khó hơn trong SBT vật lý 11 Ngày soạn:15/10/2011 Ngày giảng: 11B1-19/10/2011;. - Ghi đề bài tập. 11B2 -20/10/2011; Tiết 19. BÀI TẬP. 11B3 - 20/10 /2011.. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Nắm được cách xác định suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép. 2. Kỹ năng : Giải được các bài toán về mạch điện có bộ nguồn ghép và mạch ngoài có các điện trở và bóng đèn. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. -Nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc, quy định của môn học, của GV đề ra. II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh - Xem lại những kiến thức về đoạn mạch có các điện trở ghép với nhau đã học ở THCS. - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Giảng bài Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ . -GV: Em hãy nhắc lại những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải : + Viết các công thức xác định suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép đã học. + Viết các công thức xác định cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở ghép nối tiếp và đoạn mạch gồm các điện trở ghép song song. a. Đặt vắn đề. Vận dụng các cách ghép nguồn thành bộ mạch kín chung ta giải một số bài tập sau. b. Các bước lên lớp Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận trang 58. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 4 trang 58 Yêu cầu học sinh tính điện Tính điện trở của bóng Điện trở của bóng đèn 2 trở của bóng đèn. đèn. U dm 62 = RĐ = = 12() = RN P dm. Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy. Tính cường độ dòng. 3. Cường độ dòng điện chạy trong mạch.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> trong mạch. điện chạy trong mạch. I=. E 6 = R N + r 12+ 0,6 = 0,476(A). Yêu cầu học sinh tính Tính hiệu điện thế giữa Hiệu điện thế giữa hai cực của hiệu điện thế giữa hai cực hai cực acquy. acquy acquy. U = E – Ir = 6 – 0,476.0,6 = 5,7(V) Hoạt động 3: Làm bài tập tự luận trang 62 SGK Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 2 trang 62 Yêu cầu học sinh tính Tính suất điện động và Suất điện động và điện trở trong suất điện động và điện trở điện trở trong của bộ của bộ nguồn trong của bộ nguồn. Eb = E1 + E2 = 12 + 6 = 18V ; rb = nguồn. Yêu cầu học sinh tính 0 điện trở mạch ngoài. Điện trở mạch ngoài Tính điện trở mạch RN = R1 + R2 = 4 + 8 = 12() ngoài. Yêu cầu học sinh tính a) Cường độ dòng điện chạy trong cường độ dòng điện chạy mạch Eb trong mạch chính. 18 Tính cường độ dòng = I = = 1,5(A) Yêu cầu học sinh tính điện chạy trong mạch R N + r b 12+ 0 công suất tiêu thụ của mỗi chính. b) Công suất tiêu thụ của mỗi điện điện trở. trở Tính công suất tiêu thụ P1 = I2R1 = 1,52.4 = 9(W) Yêu cầu học sinh tính của mỗi điện trở. P2 = I2R2 = 1,52.8 = 18(W) công suất của mỗi acquy. c) Công suất và năng lượng của Yêu cầu học sinh tính Tính công suất của mỗi mỗi acquy cung cấp trong 5 phút năng lượng mỗi acquy acquy. PA1 = E1I = 12.1,5 = 18(W) cung cấp trong 5 phút. AA1 = E1Tt = 12.1,5.60 = 1080(J) Tính năng lượng mỗi PA2 = E2I = 6.1,5 = 9(W) acquy cung cấp trong 5 AA2 = E2Tt = 6.1,5.60 = 540(J) phút. Hoạt động 4. Vận dụng, củng cố, dặn dò. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Các em hãy vận dụng làm - Làm bài bài tập các bài tập khó hơn trong SBT vật lý 11 -Các làm các bài tập khó - Ghi đề bài tập hơn trong SBT vật lý 11.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn:21/10/2011 Ngày giảng: 11B1-24/10/2011;. 11B2 -25/10/2011; 11B3 - 27/10 /2011. Tiết 20 Bài 12 THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG CỦA MỘT PIN ĐIỆN HÓA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn vào cường độ dòng điện I chạy trong mạch đó. + Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I chạy trong mạch kín vào điện trở R của mạch ngoài. + Biết cách chọn phương án thí nghiệm để tiến hành khảo sát các quan hệ phụ thuộc giữa các đại lượng U, I hoặc I, R. Từ đó có thể xác định chính xác suất điện động và điện trở trong của một pin điện hoá. 2. Kĩ năng + Biết cách lựa chọn và sử dụng một số dụng cụ điện thích hợp và mắc chúng thành mạch điện để khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn vào cường độ dòng điện I chạy trong mạch đó. + Biết cách biểu diễn các số liệu đo được của cường độ dòng điện I chạy trong mạch và hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch dưới dạng một bảng số liệu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Phổ biến cho học sinh nội dung cần chuẩn bị trước trong buổi thực hành. + Kiểm tra hoạt động của các dụng cụ thí nghiệm cần thiết. 2. Học sinh: + Đọc kĩ nội dung bài thực hành.. + Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Giảng bài mới. a. Đặt vấn đề Để hiểu rõ hơn về kiến thức trong chương ta tiến hành thí nghiệm thực hành sau. b.Các bước lên lớp. Hoạt đông 1: Kiểm tra phần lí thuyết. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Mục đích thí nghiệm Giới thiệu mục đích thí Ghi nhận mục đích của 1. Áp dụng hệ thức hiệu điện thế nghiệm. thí nghiệm. của đoạn mạch chứa nguồn điện và định luật Ôm đối với toàn mạch để xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hoá..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giới thiệu dụng cụ thí Ghi nhận các dụng cụ thí nghiệm. nghiệm.. Vẽ hình 12.2 Yêu cầu học sinh thực hiện C1.. Xem hình 12.2. Thực hiện C1.. Xem hình 12.3. Viết biểu thức định luật Vẽ hình 12.3. Yêu cầu học sinh viết Ôm cho đoạn mạch MN. biểu thức định luật Ôm cho Thực hiện C2. đoạn mạch có chứa nguồn. Viết biểu thức định luật Yêu cầu học sinh thực Ôm cho toàn mạch trong hiện C2. Yêu cầu học sinh viết mạch điện mắc làm thí biểu thức định luật Ôm cho nghiệm. toàn mạch.. 2. Sử dụng các đồng hồ đo điện đa năng hiện số để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong các mạch điện. II. Dụng cụ thí nghiệm 1. Pin điện hoá. 2. Biến trở núm xoay R. 3. Đồng hồ đo điện đa năng hiện số. 5. Điện trở bảo vệ R0. 6. Bộ dây dẫn nối mạch. 7. Khoá đóng – ngát điện K. III. Cơ sở lí thuyết + Khi mạch ngoài để hở hiệu điện thế gữa hai cực của nguồn điện bằng suất điện động của nguồn điện. Đo UMN khi K ngắt : UMN = E + Định luật Ôm cho đoạn mạch MN có chứa nguồn : UMN = U = E – I(R0 - r) Đo UMN và I khi K đóng, Biết E và R0 ta tính được r. + Định luật Ôm đối với toàn mạch : I=. E R+ R A + R0 +r. Tính toán và so sánh với kết quả đo. Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng và lắp ráp mạch điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi nhận các chức năng Giới thiệu đồng hồ đo điện đa năng hiện số DT- của đồng hồ đo điện đa năng hiện số DT-830B. 830B.. Ghi nhận những điểm Nêu những điểm cần chú ý khi sử dụng đồng hồ đo cần chú ý khi sử dụng đồng hồ đo điện đa năng điện đa năng hiện số. hiện số.. Nội dung cơ bản IV. Giới thiệu dụng cụ đo 1. Đồng hồ đo điện đa năng hiện số Đồng hồ đo điện đa năng hiện số DT-830B có nhiều thang đo ứng với các chức năng khác nhau như : đo điện áp, đo cường độ dòng điện 1 chiều, xoay chiều, đo điện trở, … . 2. Những điểm cần chú ý khi thực hiện + Vặn núm xoay của nó đến vị trí tương ứng với chức năng và thang đo cần chọn. Sau đó nối các cực của đồng hồ vào mạch.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> rồi gạt nút bật – tắt sang vị trí “ON”. + Nếu chưa biết rỏ giá trị giới hạn của đại lượng cần đo, ta phải chọn thang đo có giá trị lớn nhất phù hợp với chức năng đã chọn. + Không do cường độ dòng điện Yêu cầu học sinh thực và hiệu điện thế vượt quá thang hiện C3. Thực hiện C3. đo đã chọn. + Không chuyển đổi chức năng thang đo khi đang có dòng điện chạy qua nó. + Không dùng nhầm thang đo cường độ dòng điện để đo hiệu điện thế. + Khi sử dụng xong các phép đo phải gạt nút bật – tắt về vị trí “OFF” + Phải thay pin 9V bên trong nó khi pin yếu (góc phải hiễn thị kí hiệu ) + Phải tháo pin ra khỏi đồng hồ khi không sử dụng trong thời gian dài. Hoạt động 3: Làm thí nghiệm thực hành và hoàn thiện báo cáo. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Chú ý học sinh về an toàn Lắp mạch theo sơ đồ. V. Tiến hành. trong thí nghiệm. Kiểm tra mạch điện và Theo dõi học sinh. thang đo đồng hồ. Báo cáo giáo viên Hướng dẫn từng nhóm. hướng dẫn. Tiến hành đóng mạch và đo các giá trị cần thiết. Ghi chép số liệu. Hoàn thành thí ngiệm, thu dọn thiết bị. Hướng dẫn học sinh hoàn Tính toán, nhận xét … VI. Sử lý kết quả. thành báo cáo. để hoàn thành báo cáo. Nộp báo cáo. Hoạt động 4: Vận dụng củng cố,dặn dò Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh - Cho HS nhận xét về mối - Nhận xét về mối liên hệ VII. Nhận xét. liên hệ giữa UN và R. giữa UN và R. - Yêu cầu HS nhận xét câu - Nhận xét câu thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> thực hiện của bạn. của bạn. - Dặn HS về nhà ôn tập - Ghi bái tập, ghi nhớ chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Ngày soạn:22/10/2011 Ngày giảng: 11B1-26/10/2011; 11B2 -28/10/2011; 11B3 - …/10 /2011. Tiết 21 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. + HS củng cố được kiến thức + Các đại lượng đặc trương cho dòng điện I và Hiệu điện thế,công của nguồn điện, của mạch điện, công suất của mạch điện, nguồn điện. +Các biểu thức tính cường độ dòng điện và Định luật Ôm, biểu thức tính công, công suất của nguồn, mạch điện, các cách ghép nguồn điện . 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đó giải bài tập tổng hợp 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. -Nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc, quy định của môn học, của GV đề ra. II. CHUẨN BỊ 1.GV: Soạn giáo án, đọc tài liệu trước khi lên lớp, SGK, SBT. 1.HS: Ôn lại kiến thức trong chương và làm bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Em hãy tóm tắt toàn bộ các công thức trong chương HV: 3. Giảng bài mới. a. Đặt vấn đề. Để các em hiểu kỹ hơn những kiến thức trong chương chung ta tiến hành ôn tập lại. b. Các bước lên lớp.. Hoạt động của giáo viên - Em hãy nêu khái niệm dòng điện, Cường độ dòng điện? - Và khái niệm dòng điện không đổi, - Khái niệm nguồn điện, Suất điện động của nguồn điện. - Nêu cấu tạo Pin vôn-ta, Ác quy chì. GV: Nêu khái niện, viết biểu thức công, công suất của nguồn điện, mạch điện. Hoạt động của học sinh -. I. I. q t. q t. E =. A q. HS: nêu cấu tạo. HS: -A= Uq=UIt. Nội dung cơ bản A. Dòng điện không đổi. Nguồn điện. 1. Dòng điện 2. Cường độ dòng điện, dòng điện không đổi. 3. Khái niệm , nguồn điện, suất điện động của nguồn điện Cấu tạo Pin, ắc quy. SGK B. Điện năng công suất điện. 1. Điện năngvà công suất tiêu thụ của mạch điện. SGK.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> GV: nêu khái niệm công, -Q=RI2t công suất tỏa nhiệt của vật -P=Q/t=RI2 dẫn khi có dòng điện chạy qua. GV: Phát biểu định luật Ôm và viết biểu thức Định luật Ôm đối với toàn mạch -E=I(RN+r)=IRN+Ir -I=E/ RN+r GV. Em hãy tính tổng điện trở trong, suất điện động Ebộ=E1+E2+…+En của nguồn điện mắc nối rbộ=r1+r2+…+rn tiếp? Ebộ=E GV: tính tổng điện trở rbộ= r/n trong, suất điện động của nguồn điện mắc song song? Hoạt động 4: Vận dụng củng cố, dặn dò. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Em hãy vận dụng làm HV: Làm bài tập các bài tập 11.2 trang 27 SBT. Yêu cầu HS đọc và tóm tắt HS bài toán. Tóm tắt R=5Ω E=1,5 V; r=1 Ω Tính: a. công của nguồn Ang=?. b. Q=? c. Tính sự khác nhau a và b.. Yêu cầu học sinh về nhà Ghi các bài tập về nhà làm các bài tập 5, 6, 7, 8 trang 33 sgk và 6.7, 6.8, 6.9 sbt.. -A= Uq=UIt -P=U.I 2. Công, công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua. -Q=RI2t -P=Q/t=RI2 C. Định luật Ôm đối với toàn mạch. - Suất điện động. -E=I(RN+r)=IRN+Ir -Cường độ dòng điện. -I=E/ RN+r D. Ghép các nguồn thành bộ. 1. Ghép nối tiếp. Ebộ=E1+E2+…+En rbộ=r1+r2+…+rn 2. Ghép song song. Ebộ=E rbộ= r/n Nội dung cơ bản Bài tập 11.2 trang 27 SBT. a. Tính hóa năng. Hóa năng chính bằng công của nguồn điện được sinh ra (theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng). - Ang= E.I.t (1) - I= E/R+r=1.5/5+1= 0.25 A Thay vào (1). Ang= 1,5.0,25.300=112,5 J b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R. Theo Q=RI2t thay số Q=5. (0,25)2300=93,75 J. c. So sánh Ang và Q. lượng hóa năng chuyển thành điện năng và nhiệt năng tỏa ra ở điện trỏ R và điện trở trong của nguồn. vì vậy Q chỉ là 1 phần của Ang.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn:26/10/2011 Ngày giảng: 11B1-31/10/2011;. 11B2 -02/11/2011; Tiết 22 KIỂM TRA 1 TIẾT. 11B3 - 01/11 /2011.. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Củng cố lại được kiến thức trong chương I và II. - Hệ thông được các kiến thức trong chương, Đánh giá được kết quả học tập. 2. Kỹ năng. Vận dung và làm quen với công tác thi kiểm tra II. CHUẨN BỊ. -GV. GA, SGK,SBT, Đề kiểm tra, đáp án -HS. Ôn lại lý thuyết, làm các bài tập đẵ học trong chương. III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC 1. Ổ định tổ chức.. 2. Giảng bài. a. ĐVĐ b. Các bước lên lớp GV. Phát đề kiểm tra.. HS: Làm bài A. ĐỀ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2 điểm). Câu 1: Chọn câu đúng. Đưa quả cầu tích điện tích Q lại gần quả cầu M nhỏ, nhẹ, bằng bấc, treo ở đầu một sợi dây chỉ thẳng đứng. Quả cầu M bị hút dính vào quả cầu Q. Sau đó thì A. M tiếp tục bị hút dính vào Q B. M rời Q và vẫn bị hút lệch về phía Q. C. M bị lệch về phía bên kia. D. M rời Q về vị trí thẳng đứng. Câu 2: Trong những trường hợp nào sau đây có thể coi vật nhiễm điện là các điện tích điểm? A. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau. B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau C. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau. D. Hai thanh nhựa đặt gần nhau. Câu 3: Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện? A. Điện tích của tụ điện. B. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện. C. Cường độ điện trường trong tụ. D. Điện dung của tụ. Câu 4: Có thể tạo ra một pin điện hóa bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn A. Hai mảnh nhôm. B. Hai mảnh đồng. C. Hai mảnh tôn. D. Một mảnh nhôm và một mảnh kẽm II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm): Câu 1: Nêu nội dung của thuyết electron và vận dụng thuyết electron giải thích vật dẫn điện, vật các điện, sự nhiễm..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Câu 2: Một điện tích điểm Q1=+4.10-8C đặt tại một điểm O trong không khí. a. Tính cường độ điện trường tại điểm M. cách O một khoảng 2cm. b. Véc tơ cường độ điện trường tại M hường vào O hay xa O? Câu 3: Cho một nguồn điện có suất điện động ξ =6V, r=2 Ω mắc nối tiếp với một bóng đèn D1 trên bóng đèn có ghi 6V-3W. a. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch. b. Mắc nối tiếp một bóng đèn D2 có điện trở R=10 Ω . Tìm cường độ dòng điện trong mạch khi đó. B. ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: …B…; Câu 2:……A…..; Câu 3:……D…..; Câu 4:…D…….. . II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: - Nội dung thuyết electron: + Electron có thể di chuyển từ nơi này đến nơi khác.Nếu nguyên tử bị mất electron thì sẽ trở thành hạt mang điện tích dương gọi là ion dương + Nếu một nguyên tử trung hòa về điện có thể nhận thêm electron trở thành hạt mang điện âm gọi là ion âm. Vật nhiễm điện âm là vật thiếu electron; Vật nhiễm điện dương là vật thừa electron. - Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do. -Vật cách điện là vật không chứa các electron tự do. Sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối. - Sự nhiễm điện do tiếp xúc Nếu cho một vật tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó. Câu 2: Tóm tắt: Giải -8 Q1=+4.10 C +Q M -2 r=2cm=2.10 m + a. Tính ⃗E=? a. Tính cường độ điện trường. b. Hướng của E - Phương OM - Chiều OM ¿. -. Độ lớn Áp dụng công thức: ¿. Thay số: ¿ E=9. 10. }. ¿ E=9. 10 ¿. −}. Q r. 4 . 10− 8 3 =18. 10 (V /m) −2 2 .10. ¿. b. Hướng của cường độ điện trường theo hướng ra xa O. Câu 3: ξ =6V r=2 Ω D1 : 6V-3W. a. Tính I= ?. b. Mắc nối tiếp một bóng đèn D2 có điện trở R=10. Giải: a. Tính I: Mạch điện gồm 1 nguồn mắc nối tiếp với bóng đèn D1. -Tính RD1 theo P=U.I = U2/R => RD1=U2/P=62/3= 18 Ω - Áp dụng định luật Ôm I= ξ /RD1+r= 6/18+2= 0,3 A b. Mắc nối tiếp 1 bóng đèn D2.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ω . Tìm cường độ I= ?. ta có RN=RD1+RD2=18+10=28 Ω -Áp dụng định luật Ôm ta có I= ξ /RN+r= 6/28+2= 0,2 A. Ngày soạn:29/10/2011 Ngày giảng: 11B1-02/11/2011;. 11B2 -04/11/2011;. 11B3 - 03/11 /2011.. CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG Tiết 23. Bài:13. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ. - Nêu được hiện tượng nhiệt điện là gì. - Nêu được hiện tượng siêu dẫn là gì. 2. Kĩ năng Giải thích được một cách định tính các tính chất điện chung của kim loại dựa trên thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại. 3. Thái độ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Chuẫn bị thí nghiệm đã mô tả trong sgk. + Chuẫn bị thí nghiệm về cặp nhiệt điện. 2. Học sinh Ôn lại :+ Phần nói về tính dẫn điện của kim loại trong sgk lớp 9. + Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định tổ chức. 2.Giảng bài. a. Đặt vấn đề. Các em có biết tại sao kim loại dùng để dẫn điện, bong đèn tip song được, câu tạo của điôt bán dẫn, tranrito có cấu tạo như thế nào? Để tìm hiẻu điều đó ta đi nghiên cứu bài hôm nay. b. Các bước lên lớp. Hoạt động 1: Tìm hiểu bản chất của dịng điện trong kim loại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Bản chất của dòng điện Nêu mạng tinh thể kim trong kim loại Yêu cầu học sinh nhắc lại mạng tinh thể kim loại loại và chuyển động nhiệt + Trong kim loại, các nguyên tử bị mất electron hoá trị trở thành và chuyển động nhiệt của của các ion ở nút mạng. các ion dương. Các ion dương nó. liên kết với nhau một cách có trật tự tạo thành mạng tinh thể.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ghi nhận hạt mang diện tự Giới thiệu các electron tự do trong kim loại và do trong kim loại và chuyển động của chúng khi chuyển động nhiệt của chưa có điện trường. chúng.. kim loại. Các ion dương dao động nhiệt xung quanh nút mạng. + Các electron hoá trị tách khỏi nguyên tử thành các electron tự do với mật độ n không đổi. Ghi nhận sự chuyển động Chúng chuyển động hỗn loạn toạ của các electron khi chịu thành khí electron tự do choán Giới thiệu sự chuyển tác dụng của lực điện toàn bộ thể tích của khối kim động của các electron tự trường. loại và không sinh ra dòng điện do dưới tác dụng của lực Nêu nguyên nhân gây ra nào. → điện trường. điện trở của kim loại. + Điện trường E do nguồn Yêu cầu học sinh nêu điện ngoài sinh ra, đẩy khí nguyên nhân gây ra điện Nêu loại hạt tải điện trong electron trôi ngược chiều điện trở của kim loại. kim loại. trường, tạo ra dòng điện. + Sự mất trật tự của mạng tinh Yêu cầu học sinh nêu Nêu bản chất dòng điện thể cản trở chuyển động của loại hạt tải điện trong kim trong kim loại. electron tự do, là nguyên nhân loại. gây ra điện trở của kim loại Hạt tải điện trong kim loại là Yêu cầu học sinh nêu các electron tự do. Mật độ của bản chất dòng điện trong chúng rất cao nên chúng dẫn kim loại. điện rất tốt. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện trường . Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ Giới thiệu điện trở suất Ghi nhận khái niệm. Điện trở suất  của kim loại của kim loại và sự phụ Ghi nhận sự phụ thuộc tăng theo nhiệt độ gần đúng theo thuộc của nó vào nhiệt độ. của điện trở suất của kim hàm bậc nhất : Giới thiệu khái niệm hệ loại vào nhiệt độ.  = 0(1 + (t - t0)) số nhiệt điện trở. Ghi nhận khái niệm. Hệ số nhiệt điện trở không Yêu cầu học sinh thực những phụ thuộc vào nhiệt độ, hiện C1. Thực hiện C1. mà vào cả độ sạch và chế độ gia công của vật liệu đó. Hoạt động 3: Tìm hiểu điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp v hiện tượng siêu dẫn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp và hiện tượng siêu dẫn Yêu cầu học sinh giải Giải thích. Khi nhiệt độ giảm, điện trở suất thích tại sao khi nhiệt độ.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> giảm thì điện trở kim loại giảm. Giới thiệu hiện tượng siêu dẫn.. của kim loại giảm liên tục. Đến Ghi nhận hiện tượng. gần 00K, điện trở của kim loại sạch đều rất bé. Một số kim loại và hợp kim, khi nhiệt độ thấp hơn một nhiệt Ghi nhận các ứng dụng độ tới hạn Tc thì điện trở suất đột của dây siêu dẫn. ngột giảm xuống bằng 0. Ta nói Giới thiệu các ứng dụng Thực hiện C2. rằng các vật liệu ấy đã chuyển của hiện tượng siêu dẫn. sang trạng thái siêu dẫn. Yêu cầu học sinh thực Các cuộn dây siêu dẫn được hiện C2. dùng để tạo ra các từ trường rất mạnh. Hoạt động 4: Tìm hiểu hiện tượng nhiệt điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu hiện tượng Ghi nhận hiện tượng. IV. Hiện tượng nhiệt điện nhiệt điện. Nếu lấy hai dây kim loại khác nhau và hàn hai đầu với nhau, một mối hàn giữ ở nhiệt độ cao, một mối hàn giữ ở nhiệt độ thấp, Ghi nhận khái niệm. thì hiệu điện thế giữa đầu nóng Giới thiệu suất điện động và đầu lạnh của từng dây không nhiệt điện. giống nhau, trong mạch có một suất điện động E. E gọi là suất điện động nhiệt điện, và bộ hai dây dẫn hàn hai đầu vào nhau Nêu các ứng dụng của cặp gọi là cặp nhiệt điện. Yêu cầu học sinh nêu các nhiệt điện. Suất điện động nhiệt điện : ứng dụng của cặp nhiệt E = T(T1 – T2) điện. Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để đo nhiệt độ. Hoạt động 5. Vận dụng củng cố, dặn dò Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Cho học sinh tóm tắt -Hs tóm tắt các kiến thức . những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Các em về nhà học lý Ghi nhớ thuyết và làm các bài tập 5,6,9 trang78 SGK và 13.10, 13.11 SBT..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày soạn:29/10/2011 Ngày giảng: 11B1-07/11/2011;. 11B2 -09/11/2011; 11B3 - 08/11 /2011. Tiết 24. Bài 14: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Thực hiện được câu hỏi thế nào là chất điện phân, hiện tượng điện phân, nêu được bản chất dòng điện trong chất điện phân và trình bày được thuyết điện li. 2. Kĩ năng Vận dụng được kiến thức để giải thích các ứng dụng cơ bản của hiện tượng điện phân II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Chuẩn bị thí nghiệm biểu diễn cho học sinh về dẫn điện của nước tinh khiết (nước cất hoặc nước mưa), nước pha muối ; về điện phân. + Chuẩn bị một bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học để tiện dụng khi làm bài tập. 2. Học sinh: Ôn lại : + Các kiến thức về dòng điện trong kim loại. + Kiến thức về hoá học, cấu tạo các axit, bazơ, và liên kết ion. Khái niệm về hoá trị. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Giảng bài Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. -GV:Nêu loại hạt tải điện trong kim loại, bản chất dòng điện trong kim loại, nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại. -HS: a. Đặt vấn đề. Các em có biết trong công nghiệp mạ đúc điện, tinh chế kim loại từ quạng như thế nào? Để nghiên cứu điều đó ta hoc bài hôm nay. b. Các bước lên lớp. Hoạt động 2: Tìm hiểu về thuyết điện li, và tìm hiểu bản chất của dòng điện trong chất điện phân. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu HS đọc SGK I. Thuyết điện li . SGK Yêu cầu học sinh nêu II. Bản chất dòng điện trong hiện tượng xảy ra khi Nêu hiện tượng. chất điện phân nhúng hai điện cực vào Dòng điện trong chất điện phân một bình điện phân. Nêu bản chất dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của Yêu cầu học sinh nêu trong chất điện phân. các ion trong điện trường. bản chất dòng điện trong Giải thích. Chất điện phân không dẫn điện.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> chất điện phân. Yêu cầu học sinh giải thích tại sao chất điện phân không dẫn điện tốt bằng kim loại.. Ghi nhận hiện tượng. Thực hiện C1.. Giới thiệu hiện tượng điện phân. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Hoạt động 3: Tìm hiểu các hiện tượng dương cực tan. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. tốt bằng kim loại. Dòng điện trong chất điện phân không chỉ tải điện lượng mà còn tải cả vật chất đi theo. Tới điện cực chỉ có các electron có thể đi tiếp, còn lượng vật chất đọng lại ở điện cực, gây ra hiện tượng điện phân.. Nội dung cơ bản III. Các hiện tượng diễn ra ở điện cực. Hiện tượng dương Giới thiệu phản ứng phụ Ghi nhận khái niệm. cực tan trong hiện tượng điện Các ion chuyển động về các phân. Theo dõi để hiểu được các điện cực có thể tác dụng với chất làm điện cực hoặc với dung môi Trình bày hiện tượng xảy hiện tượng xảy ra. tạo nên các phản ứng hoá học ra khi điện phân dung dịch gọi là phản ứng phụ trong hiện muối đồng với anôt bằnd Ghi nhận khái niệm. tượng điện phân. đồng Hiện tượng dương cực tan xảy Giới thiệu hiện tượng ra khi các anion đi tới anôt kéo dương cực tan. các ion kim loại của diện cực vào trong dung dịch. Hoạt động 4.Vận dụng củng cố, dặn dò. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Cho học sinh tóm tắt Tóm tắt những kiến thức những kiến thức cơ bản đã cơ bản. học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà Ghi các bài tập về nhà. làm các bài tập từ 8,9 trang 85 sgk.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày soạn:5/11/2011 Ngày giảng: 11B1-09/11/2011;. 11B2 -11/11/2011; 11B3 - 10/11 /2011. Tiết 25. Bài 14: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Phát biểu được định luật Faraday về điện phân. +Nêu được các ứng dụng cơ bản của hiện tượng điện phân 2. Kĩ năng + Vận dụng được đinh luật Faraday giải các bài tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Chuẩn bị một bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học để tiện dụng khi làm bài tập. 2. Học sinh: Ôn lại : + Các kiến thức về dòng điện trong kim loại. + Kiến thức về hoá học, cấu tạo các axit, bazơ, và liên kết ion. Khái niệm về hoá trị. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Giảng bài Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. -GV:Nêu loại hạt tải điện trong chất điện phân và bản chất dòng điện chất điện phân. Nêu hiện tượng cực dương tan? -HS: a. Đặt vấn đề. Các em có biết trong công nghiêpi mạ đúc điện, tinh chế kim loại từ quạng như thế nào? Để nghiên cứu điều đó ta hoc bài hôm nay. b. Các bước lên lớp. Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật Fa – ra - đây Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Lập luận để đưa ra nội Nghe, kết hợp với xem IV. Các định luật Fa-ra-đây dung các định luật. sgk để hiểu. * Định luật Fa-ra-đây thứ nhất Yêu cầu học sinh thực Thực hiện C2. SGK hiện C2. Ghi nhận định luật. M = kq Giới thiệu định luật Fak gọi là đương lượng hoá học ra-đây thứ nhất. của chất được giải phóng ở điện cực. Ghi nhận định luật. * Định luật Fa-ra-đây thứ hai Giới thiệu định luật FaĐương lượng điện hoá k của ra-đây thứ hai. một nguyên tố tỉ lệ với đương.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> lượng gam. Giới thiệu số Fa-ra-đây. Yêu cầu học sinh thực hiện C3.. Ghi nhận số liệu. Thực hiện C3.. A n. đó. Hệ số tỉ lệ. của nguyên tố 1 , trong đó F F. gọi là số Fa-ra-đây. k=. 1 A . F n. Thường lấy F = 96500 C/mol. Kết hợp hai định luật để * Kết hợp hai định luật Fa-rađưa ra công thức Fa-ra-đây. đây, ta được công thức Fa-rađây : Yêu cầu học sinh kết hợp 1 A hai định luật để đưa ra Ghi nhận đơn vị của m để . m= It F n công thức Fa-ra-đây. sử dụng khi giải các bài m là chất được giải phóng ở Giới thiệu đơn vị của m tập. điện cực, tính bằng gam. khi tính theo công thức trên. Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng điện phân. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản V. Ứng dụng của hiện tượng Ghi nhận các ứng dụng điện phân Giới thệu các ứng dụng Hiện tượng điện phân có nhiều của các hiện tượng điện của hiện tượng điện phân. ứng dụng trong thực tế sản xuất phân. và đời sống như luyên nhôm, tinh luyện đồng, điều chế clo, Ghi nhận cách luyện xút, mạ điện, đúc điện, … 1. Luyện nhôm Giới thiệu cách luyện nhôm. Dựa vào hiện tượng điện phân nhôm. Nêu cách lấy bạc (Ag) ra quặng nhôm nóng chảy. Bể điện phân có cực dương là Yêu cầu học sinh nêu khỏi một chiếc cốc mạ bạc quặng nhôm nóng chảy, cực âm cách lấy bạc (Ag) ra khỏi bị hỏng. bằng than, chất điện phân là một chiếc cốc mạ bạc bị muối nhôm nóng chảy, dòng hỏng. điện chạy qua khoảng 104A. 2. Mạ điện Bể điện phân có anôt là một Giới thiệu cách mạ điện. Nêu cách mạ vàng một tấm kim loại để mạ, catôt là vật cần mạ. Chất điện phân thường Yêu cầu học sinh nêu chiếc nhẫn đồng. là dung dịch muối kim loại để cách mạ vàng một chiếc mạ. Dòng điện qua bể mạ được nhẫn đồng. chọn một cách thích hợp để đảm bảo chất lượng của lớp mạ. Hoạt động 4: Vận dụng củng cố, dặn dò Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Cho học sinh tóm tắt Tóm tắt những kiến thức những kiến thức cơ bản đã cơ bản. học trong bài..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 10, 11 trang 85 sgk và 14.4, 14.6, 14.8 sbt. Ngày soạn:11/11/2011 Ngày giảng: 11B1-16/11/2011;. 11B2 -16/11/2011; 11B3 - 15/11 /2011. Tiết 26. Bài 15: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Nêu được bản chất của dòng điện trong chất khí. - Phân biệt được sự dẫn điện không tự lực và sưu dẫn điện tự lực trong chất khí. 2. Kĩ năng. Trình bày được các ứng dụng chính của quá trình phóng điện trong chất khí. 3. Thái độ: HV có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị các thiết bị thí nghiệm để làm các thí nghiệm. 2. Học sinh: Ôn lại khái niệm dòng điện trong các môi trường, là dòng các điện tích chuyển động có hướng. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Giảng bài Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. -GV: Nêu loại hạt tải điện trong chất điện phân, nguyên nhân tạo ra chúng và bản chất của dòng điện trong chất điện phân. -HS: a.Đặt vấn đề. Câu hỏi đặt ra là liệu chất khí có dẫn điện không, hiện tượng sâm sét là gì? Để trả lời cho câu hỏi đó ta đi nghiên cứu bài hôm nay. b. Các bước lên lớp. Hoạt động 2: Chất khí là môi trường cách điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh nêu cơ I. Chất khí là môi trường cách sở để khẵng định chất khí Giải thích tại sao chất khí điện là môi trường cách điện. là môi trường cách điện. Chất khí không dẫn điện vì các Yêu cầu học sinh thực Thực hiện C1. phân tử khí đều ở trạng thái trung hiện C1. hoà điện, do đó trong chất khí không có các hạt tải điện. II. Sự dẫn điện trong chất khí trong điều kiện thường Vẽ hình. Thí nghiệm cho thấy: Vẽ hình 15.2. Ghi nhận các kết quả thí + Trong chất khí cũng có nhưng Trình bày thí nghiệm. rất ít các hạt tải điện. Yêu cầu học sinh thực nghiệm. Thực hiện C2. + Khi dùng ngọn đèn ga để đốt hiện C2..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> nóng chất khí hoặc chiếu vào chất Yêu cầu học sinh cho biết Cho biết khi nào thì chất khí chùm bức xạ tử ngoại thì trong khi nào thì chất khí dẫn khí dẫn điện. chất khí xuất hiện các hạt tải điện. điện. Khi đó chất khí có khả năng dẫn điện. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự ion hóa chất khí, tác nhân gây ion hóa và bản chất dòng điện trong chất khí. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Bản chất dòng điện trong chất khí 1. Sự ion hoá chất khí và tác Giới thiệu tác nhân ion Ghi nhận khái niệm. nhân ion hoá hoá và sự ion hoá chất khí. Nêu hiện tượng xảy ra Ngọn lửa ga, tia tử ngoại của đèn Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng xảy ra đối với đối với khối khí đã bị ion thuỷ ngân trong thí nghiệm trên khối khí đã bị ion hoá khi hoá khi chưa có và khi có được gọi là tác nhân ion hoá. Tác nhân ion hoá đã ion hoá các phân chưa có và khi có điện điện trường. tử khí thành các ion dương, ion trường. âm và các electron tự do. Bản chất của dòng điện trong Yêu cầu học sinh nêu bản Nêu bản chất dòng điện chất khí. (SGK) trong chất khí. chất dòng điện trong chất Khi mất tác nhân ion hóa, các khí. Nêu hiện tượng xảy ra ion dương, ion âm, và electron Yêu cầu học sinh nêu trong khối khí khi mất tác trao đổi điện tích với nhau hoặc với điện cực để trở thành các phân hiện tượng xảy ra trong nhân ion hoá. tử khí trung hoà, nên chất khí trở khối khí khi mất tác nhân thành không dẫn điện, ion hoá. 2. Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí Giới thiệu đường đặc trưg Ghi nhận khái niệm. Quá trình dẫn điện của chất khí V – A của dòng điện trong nhờ có tác nhân ion hoá gọi là quá Thực hiện C3. chất khí. Nêu khái niệm sự dẫn trình dẫn điện không tự lực. Nó Yêu cầu học sinh thực chỉ tồn tại khi ta tạo ra hạt tải điện điện không tự lực. hiện C3. Giải thích tại sao dòng trong khối khí giữa hai bản cực và Yêu cầu học sinh nêu điện trong chất khí không biến mất khi ta ngừng việc tạo ra khái niệm sự dẫn điện hạt tải điện. tuân theo định luật Ôm. không tự lực. Quá trình dẫn diện không tự lực Yêu cầu học sinh giải không tuân theo định luật Ôm. thích tại sao dòng điện 3. Hiện tượng nhân số hạt tải Ghi nhận hiện tượng trong chất khí không tuân điện trong chất khí trong quá theo định luật Ôm. trình dẫn điện không tự lực SGK Đọc SGK Yêu cầu HS đọc SGK Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, dặn dò. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Em hãy tóm tắt những Tóm tắt những kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> kiến thức cơ bản đã học cơ bản. trong bài. Các em về nhà học bài cũ Ghi các bài tập về nhà. và làm các bài tập từ 6 đến 9 trang 93 sgk. Đọc trước bài mới Ngày soạn:12/11/2011 Ngày giảng: 11B1-…/11/2011; 11B2 -…/11/2011; 11B3 - 17/11 /2011. Tiết 27. Bài 15: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Nêu được điều kiện tạo ra tia lửa điện. - Nêu được điều kiện tạo ra hồ quang điện và ứng dụng của hồ quang điện. 2. Kĩ năng. + Trình bày được các ứng dụng chính của quá trình phóng điện trong chất khí. + Vận dụng kiến thức đã học giải thích được các hiện tượng thực tế trong đời sống hằng ngày. 3. Thái độ: HV có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị các thiết bị thí nghiệm để làm các thí nghiệm. 2. Học sinh: Ôn lại khái niệm dòng điện trong các môi trường, là dòng các điện tích chuyển động có hướng. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Giảng bài Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. -GV: Nêu bản chất của dòng điện trong chất chất khí và so sánh bản chất của dòng điện trong chất khí và trong chất điện phân. -HS: a.Đặt vấn đề. Câu hỏi đặt ra là liệu chất khí có dẫn điện không, hiện tượng sâm sét là gì? Để trả lời cho câu hỏi đó ta đi nghiên cứu bài hôm nay. b. Các bước lên lớp. Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình dẫn điện không tự lực. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản IV. Quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí và điều kiện để tạo ra quá trình dẫn điện tự lực Quá trình phóng điện tự lực Giới thiệu quá trình Ghi nhận khái niệm. trong chất khí là quá trình phóng phóng điện tự lực. điện vẫn tiếp tục giữ được khi không còn tác nhân ion hoá tác động từ bên ngoài..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu về tia lủa điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản V. Tia lửa điện và điều kiện tạo ra tia lửa điện Ghi nhận khái niệm. 1. Định nghĩa Giới thiệu tia lữa điện. Tia lửa điện là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí đặt giữa hai điện cực khi điện trường đủ mạnh để biến phân tử khí trung hoà thành ion dương và electron Ghi nhận điều kiện để tạo tự do. Giới thiệu điều kiện để ra tia lữa điện. tạo ra tia lữa điện. 2. Điều kiện để tạo ra tia lửa điện Hiệu Khoảng cách giữa 2 điện thế cực (mm) U(V) Cực Mũi phẵng nhọn 20 000 6,1 15,5 40 000 13,7 45,5 100 000 36,7 220 200 000 75,3 410 300 000 114 600 3. Ứng dụng Dùng để đốt hỗn hợp xăng không khí trong động cơ xăng. Giải thích hiện tượng sét trong tự nhiên. Hoạt động 3: Tìm hiểu về hồ quang điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản ` VI. Hồ quang điện và điều kiện tạo ra hồ quang điện 1. Định nghĩa Cho học sinh mô tả việc Hồ quang điện là quá trình hàn điện. phóng điện tự lực xảy ra trong Giới thiệu hồ quang điện. chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp đặt giữa hai điện cực có Yêu cầu hs nêu các hiện hiệu điện thế không lớn. tượng kèm theo khi có hồ Hồ quang điện có thể kèn theo quang.điện. toả nhiện và toả sáng rất mạnh. 2. Điều kiện tạo ra hồ quang Giới thiệu điều kiện để có điện hồ quang điện. Dòng điện qua chất khí giữ được nhiệt độ cao của catôt để catôt phát được electron bằng hiện tượng phát xạ nhiệt electron. Yêu cầu học sinh nêu các 3. Ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ứng dụng của hồ quang điện. Hoạt động 5: Vận dụng củng cố, dặn dò. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Em hãy tóm tắt những Tóm tắt những kiến thức kiến thức cơ bản đã học cơ bản. trong bài. Các em về nhà học bài cũ Ghi các bài tập về nhà. và làm các bài tập từ 6 đến 9 trang 93 sgk. Đọc trước bài mới. Hồ quang diện có nhiều ứng dụng như hàn điện, làm đèn chiếu sáng, đun chảy vật liệu, … Nội dung cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn:14/11/2011 Ngày giảng: 11B1-23/11/2011;. 11B2 -24/11/2011; 11B3 - 22/11 /2011. Tiết 28 Bài 17: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Nêu được bản chất của dòng điện trong bán dẫn loại p và bán dẫn loại n. - Chất bán dẫn là gì ? Nêu những đặc điểm của chất bán dẫn. - Hai loại hạt tải điện trong chất bán dẫn là gì ? Lỗ trống là gì ? - Chất bán dẫn loại n và loại p là gì ? 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học giải thích được các hiện tượng thực tế trong đời sống hằng ngày. 3. Thái độ: HV có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + Chuẩn bị hình 17.1 và bảng 17.1 sgk ra giấy to. + Chuẫn bị một số linh kiện bán dẫn thường dùng như điôt bán dẫn, tranzito, LED, … Nếu có linh kiện hỏng thì bóc vỏ ra để chỉ cho học sinh xem miếng bán dẫn ở linh kiện ấy. 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức quan trọng chính: + Thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại. + Vài thông số quan trọng của kim loại như điện trở suất, hệ số nhiệt điện trở, mật độ electron tự do. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Giảng bài. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. -GV. Nêu các đại lượng đặc trưng cho tính dẫn diện của môi trường chân không. Bản chất dòng điện trong chân không. -HS. a. Đặt vấn đề. Chúng ta đã biết các chất kim loại, chất điện phân, chất khí, chân không dẫn điện như thế nào rồi và chất cách điện ra sao? Vậy liệu có chất nào vừa dẫn điện vừa cách điện hay không? Ta nghiên cứu bài hôm nay. b.Các bước lên lớp: Hoạt động 2: Tìm hiểu chất bán dẫn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Chất bán dẫn và tính chất Chất bán dẫn là chất có điện Yêu cầu học sinh cho biết Cho biết tại sao có những.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> tại sao gọi là chất bán dẫn.. chất được gọi là bán dẫn.. trở suất nằm trong khoảng trung gian giữa kim loại và chất điện Giới thiệu một số bán dẫn Ghi nhận các vật liệu bán môi. thông dụng. dẫn thông dụng, điển hình. Nhóm vật liệu bán dẫn tiêu Giới thiệu các đặc điểm Ghi nhận các đặc điểm biểu là gecmani và silic. của bán dẫn tinh khiết và của bán dẫn tinh khiết và + Ở nhiệt độ thấp, điện trở suất bán dẫn có pha tạp chất.. bán dẫn có pha tạp chất. của chất bán dẫn siêu tinh khiết rất lớn. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất giảm nhanh, hệ số nhiệt điện trở có giá trị âm. + Điện trở suất của chất bán dẫn giảm rất mạnh khi pha một ít tạp chất. + Điện trở của bán dẫn giảm đáng kể khi bị chiếu sáng hoặc bị tác dụng của các tác nhân ion hóa khác. Hoạt động 3: Tìm hiểu các hạt tải điện trong chất bán dẫn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Hạt tải điện trong chất bán dẫn, bán dẫn loại n và bán dẫn loại p Ghi nhận hai loại bán dẫn. 1. Bán dẫn loại n và bán dẫn Giới thiệu bán dẫn loại n loại p và bán dẫn loại p. Nêu cách nhận biết loại Bán dẫn có hạt tải điện âm gọi Yêu cầu học sinh thử nêu là bán dẫn loại n. Bán dẫn có hạt cách nhận biết loại bán dẫn. bán dẫn. tải điện dương gọi là bán dẫn Giới thiệu sự hình thành Ghi nhận sự hình thành loại p. electron dẫn và lỗ trống electron dẫn và lỗ trống 2. Electron và lỗ trống trong bán dẫn tinh khiết. Chất bán dẫn có hai loại hạt tải Yêu cầu học sinh nêu bản trong bán dẫn tinh khiết. Nêu bản chất dòng điện điện là electron và lỗ trống. chất dòng điện trong bán trong bán dẫn tinh khiết. Dòng điện trong bán dẫn là dẫn tinh khiết. dòng các electron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường Giới thiệu tạp chất cho và và dòng các lỗ trống chuyển sự hình thành bán dẫn loại Ghi nhận khái niệm. động cùng chiều điện trường. n. 3. Tạp chất cho (đôno) và tạp Giải thích sự tạo nên chất nhận (axepto) Yêu cầu học sinh giải thích sự tạo nên electron electron dẫn của bán dẫn + Khi pha tạp chất là những loại n. nguyên tố có năm electron hóa dẫn của bán dẫn loại n. trị vào trong tinh thể silic thì mỗi nguyên tử tạp chất này cho Giới thiệu tạp chất nhận tinh thể một electron dẫn. Ta gọi và sự hình thành bán dẫn Ghi nhận khái niệm. chúng là tạp chất cho hay đôno. loại p. Bán dẫn có pha đôno là bán dẫn Thực hiện C1. loại n, hạt tải điện chủ yếu là Yêu cầu học sinh thực.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> hiện C1.. 4. Vận dụng củng cố. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Em hãy tóm tắt những -HS;tóm tắt những kiến kiến thức cơ bản đã học thức cơ bản. trong bài. Các em về nhà thực hiện HS ghi các bài tập về nhà. các câu hỏi làm các bài tập sgk.. electron. + Khi pha tạp chất là những nguyên tố có ba electron hóa trị vào trong tinh thể silic thì mỗi nguyên tử tạp chất này nhận một electron liên kết và sinh ra một lỗ trống, nên được gọi là tạp chất nhận hay axepto. Bán dẫn có pha axepto là bán đãn loại p, hạt tải điện chủ yếu là các lỗ trống. Nội dung cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày soạn:18/11/2011 Ngày giảng: 11B1-…/11/2011;. 11B2 -…/11/2011; 11B3 - 25/11 /2011. Tiết 29 Bài 17: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Nêu được cấu tạo của lớp chuyển tiếp p - n và tính chắt chỉnh lưu của nó. - Nêu được cấu tạo, công dụng của điôt bán dẫn và của trandito. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học giải thích được các hiện tượng thực tế trong đời sống hằng ngày. 3. Thái độ: HV có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + Chuẩn bị hình 17.1 và bảng 17.1 sgk ra giấy to. + Chuẫn bị một số linh kiện bán dẫn thường dùng như điôt bán dẫn, tranzito, LED, … Nếu có linh kiện hỏng thì bóc vỏ ra để chỉ cho học sinh xem miếng bán dẫn ở linh kiện ấy. 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức quan trọng chính: + Thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại. + Vài thông số quan trọng của kim loại như điện trở suất, hệ số nhiệt điện trở, mật độ electron tự do. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. -GV. Nêu các đại lượng đặc trưng cho tính dẫn diện của môi trường chân không. Bản chất dòng điện trong chân không. -HS. 3. Giảng bài mới. a. Đặt vấn đề. Chúng ta đã biết các chất kim loại, chất điện phân, chất khí, chân không d ẫn đi ện nh ư th ế nào r ồi và chất cách điện ra sao? Vậy liệu có chất nào vừa dẫn điện vừa cách đi ện hay không? Ta nghiên c ứu bài hôm nay.. Hoạt động của giáo viên Giới thiệu lớp chuyển tiếp p-n.. Hoạt động của học sinh Ghi nhận khái niệm.. Nội dung cơ bản III. Lớp chuyển tiếp p-n Lớp chuyển tiếp p-n là chổ tiếp xúc của miền mang tính dẫn p và miền mang tính dẫn n được tạo ra trên 1 tinh thể bán dẫn..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ghi nhận khái niệm. 1. Lớp nghèo Giới thiệu lớp nghèo. Giải tích tại sao ở lớp Ở lớp chuyển tiếp p-n không Yêu cầu học sinh giải tích chuyển tiếp p-có rất ít các có hoặc có rất ít các hạt tải điện, tại sao ở lớp chuyển tiếp p- hạt tải điện. gọi là lớp nghèo. Ở lớp nghèo, có rất ít các hạt tải điện. về phía bán dẫn n có các ion Yêu cầu học sinh thực Thực hiện C2. đôno tích điện dương và về phía hiện C2. bán dẫn p có các ion axepto tích điện âm. Điện trở của lớp nghèo Ghi nhận khái niệm. rất lớn. Giới thiệu sự dẫn điện chủ 2. Dòng điện chạy qua lớp yếu theo một chiều của lớp nghèo chuyển tiếp p-n. Dòng diện chạy qua lớp nghèo chủ yếu từ p sang n. Ta gọi Ghi nhận hiện tượng. dòng điện qua lớp nghèo từ p Giới thiệu hiện tượng sang n là chiều thuận, chiều từ n phun hạt tải điện. sang p là chiều ngược. 3. Hiện tượng phun hạt tải điện Khi dòng điện đi qua lớp chuyển tiếp p-n theo chiều thuận, các hạt tải điện đi vào lớp nghèo có thể đi tiếp sang miền đối diện. Đó sự phun hạt tải điện. IV. Điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn Ghi nhận linh kiện. Điôt bán dẫn thực chất là một Giới thiệu điôt bán dẫn. Nêu công dụng của điôt lớp chuyển tiếp p-n. Nó chỉ cho Yêu cầu học sinh nêu dòng điện đi qua theo chiều từ p công dụng của điôt bán bán dẫn. sang n. Ta nói điôt bán dẫn có dẫn. tính chỉnh lưu. Nó được dùng để Xem hình 17.7. Ghi nhận lắp mạch chỉnh lưu, biến điện Vẽ mạch chỉnh lưu 17.7. Giới thiệu hoạt động của hoạt động chỉnh lưu của xoay chiều thành điện một mạch. chiều. mạch đó. V. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của tranzito lưỡng cực n-p-n Đọc SGK Hoạt động 4. Vận dụng củng cố, dặn dò. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Em hãy tóm tắt những -HS;tóm tắt những kiến kiến thức cơ bản đã học thức cơ bản. trong bài. Các em về nhà thực hiện -HS ghi các bài tập về các câu hỏi làm các bài nhà. tập sgk..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày soạn:23/11/2011 Ngày giảng: 11B1-30/11/2011;. 11B2 -02/12/2011; Tiết 30 BÀI TẬP. 11B3 - 29/11 /2011.. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : +Nắm được bản chất dòng điện trong kim loại, nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại, sự phụ thuộc của điện trở của kim loại vào nhiệt độ, hiện tượng siêu dẫn và hiện tượng nhiệt điện. +Nắm được hiện tượng điện li, bản chất dòng điện trong chất điện phân, hiện tượng dương cực tan, các định luật Fa-ra-đay và các ứng dụng của hiện tượng điện phân. +Nắm được bản chất dòng điện trong chất khí, sự dẫn điện khong tự lực và tự lực, các hiện tượng phóng điện trong chất khí. +Nắm được bản chất dòng điện trong chân không, sự dẫn điện một chiều của điôt chân không, bản chất và các tính chất của tia catôt. + Nắm được bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn, hai loại bán dẫn n và p, công dụng của điôt bán dẫn và trandio. 2. Kỹ năng : + Thực hiện được các câu hỏi liên quan đến dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất điện phân. + Giải được các bài toán liên quan đến dòng điện trong kim loại. + Giải được các bài toán liên quan đến định luật Fa-ra-đây. +Giải được các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập liên quan đến dòng điện trong chất khí, trong chân không và trong chất bán dẫn. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: + Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. + Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh: + Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. + Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Giảng bài. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. -GV:Em hãy tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. -HS: a. Đặt vấn đề. b. Các bước lên lớp Hoạt động 2:Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 78 : B chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 78 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn. Câu 8 trang 85 : C.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> chọn D. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn. chọn C. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn. chọn D. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn. chọn B. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn. chọn A. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh viên. Câu 9 trang 85 : D Câu 14.4 : D Câu 14.6 : C. Câu 6 trang 93 : D Câu 7 trang 93 : B Câu 8 trang 99 : A Câu 9 trang 99 : B Câu 6 trang 106 : D Câu 7 trang 106 : D. Nội dung cơ bản. Bài 7 trang 78 Yêu cầu học sinh tính Tính điện trở của bóng Điện trở của dèn khi thắp sáng 2 2 điện trở của bóng đèn đèn khi thắp sáng. U 220 = R= = 484() khi thắp sáng. P 100 Điện trở của đèn khi không thắp Tính điện trở của bóng Yêu cầu học sinh tính đèn khi không thắp sáng. sáng điện trở của bóng đèn Ta có : R = R0(1 + (t – t0)) R khi không thắp sáng.  R0 = 1+ α (t −t ) 0. 484 = = 1+ 4,5 .10− 3 (2000 −20). 49(). Yêu cầu học sinh viết công thức Fa-ra-đây. Cho học sinh suy ra và tính t.. Viết công thức Fa-ra-đây. Tính thời gian điện phân.. Bài 11 trang 85 Khối lượng đồng muốn bóc đi m = V = dS = 8,9.103.10-5.10-4 = 8,9.10-6(kg) = 8,9.10-3(g) Mà m =. 1 A . .It F n.  t= m. F .n 8,9 . 10−3 . 96500. 2 = A.I 64 .10 −2.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Yêu cầu học sinh tính năng lượng mà electron nhận được khi đi từ catôt sang anôt. Yêu cầu học sinh tính vận tốc của electron mà súng phát ra.. = 2680(s) Bài 11 trang 99 Năng lượng mà electron nhận Tính năng lượng mà electron nhận được khi đi được khi đi từ catôt sang anôt:  = eU = 1,6.10-19.2500 = 4.10từ catôt sang anôt. 16 (J) Năng lượng ấy chuyển thành Tính vận tốc của electron động năng của electron nên:  = 1 mà súng phát ra. mv2 2. => v = 3.107(m/s). Hoạt động 4. Vận dụng củng cố, dặn dò Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh - Qua bài các em cần - Ghi nhớ nắm được các phương pháp giải bài tập về dòng điện trong các môi trường. - Các em về nhà làm cho - Ghi đề bài tập về nhà tôi các bài tập trong sách bài tập. 2ε 2. 4 .10− 16 = − 31 m 9,1 .10. √ √. Nội dung cơ nản. =.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày soạn:25/11/2011 Ngày giảng: 11B1-…/11/2011;. 11B2 -…/11/2011; Tiết 31 ÔN TẬP HỌC KỲ I. 11B3 - 01/12 /2011.. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - HS củng cố được kiến thức +Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi. + Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường +Các biểu thức tính I và Định luật Ôm, biểu thức tính công, công suất của nguồn, mạch điện, các á cách ghép nguồn điện . +Nêu được bản chất dòng điện trong các môi trường (kim loại, điện phân, chất khí, chân không, bán dẫn). + Phát biểu được định luật Pharaday. 2. Kĩ năng. Vận dụng kiến thức đó giải bài tập các trong chương I,II,III. II. CHUẨN BỊ 1.GV: Soạn giáo án, đọc tài liệu trước khi lên lớp, SGK, SBT. 1.HS: Ôn lại kiến thức trong chương và làm bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Giảng bài Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. GV: Em hãy tóm tắt toàn bộ các công thức trong các chương 1,2,3. a. Đặt vấn đề. Để các em hiểu kỹ hơn những kiến thức trong chương chung ta tiến hành ôn tập lại để chuẩn bị cho kì thi xắp tới. b. Các bước lên lớp. Hoạt động 2: Ôn lại về điện trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản A. Chương 1: Điện trường Phát biểu nội dung định luật HS trả lời 1. Định luật Culong Cu long Em hay nêu Đ/n điện 2.Định nghĩa điện trường. trường? 3.Định nghĩa cường độđiện Em hay nêu Đ/n điện trường. trường? Hoạt động 3: Ôn lại về định luật Ôm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản GV: Phát biểu định luật Ôm B. Chương II: Định luật.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> và viết biểu thức Định luật Ôm đối với toàn mạch. -E=I(RN+r)=IRN+Ir -I=E/ RN+r GV. Em hãy tính tổng điện Ebộ=E1+E2+…+En trở trong, suất điện động của rbộ=r1+r2+…+rn nguồn điện mắc nối tiếp? Ebộ=E GV: tính tổng điện trở rbộ= r/n trong, suất điện động của nguồn điện mắc song song? GV: điện trở trong, suất điện động của nguồn điện mắc ghép hỗn hợp? Hoạt động 4: Ôn lại về Dòng điện trong các môi trường Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Em hãy nêu bản chất của dòng điện trong kim loại, chất điện phân, chất khí, chân không, chất bán dẫn?. Ôm đối với toàn mạch. - Suất điện động. -Cường độ dòng điện. -Ghép các nguồn thành bộ. 1. Ghép nối tiếp. 2. Ghép song song. Nội dung cơ bản C. Chương III. Dòng trong các môi trường. 1. Bản chất của dòng trong kim loại. 2. Bản chất của dòng trong chất điện phân. *Định luật Faraday 3. Bản chất của dòng trong chất khí. 4. Bản chất của dòng trong chân không. 5.Bản chất của dòng trong chất bán dẫn.. Hoạt động 5. Vận dụng củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản GV: Em hãy vận dụng làm HS: Làm bài tập theo sự các bài tập SGK và SBT. hướng dẫn học sinh. Yêu cầu học sinh về nhà ôn Ghi các bài tập về nhà tập lí thuyết và làm các bài tập chương 1,2,3.. điện điện điện điện điện điện.

<span class='text_page_counter'>(80)</span>

<span class='text_page_counter'>(81)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×