Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

giao an vat ly 7 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.67 KB, 88 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 1 Tiết: 1. Ngày soạn: 21/08/2012 Ngày dạy: 23/08/2012 CHƯƠNG I : QUANG HỌC Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG. I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: - Nhận biết được rằng ta nhìn thấy ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. - Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. 2.Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng, nêu thí dụ. 3.Thái độ: Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế. II.Chuẩn Bị: - GV: Đèn pin, bảng phụ. - HS : Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin, dây nối, công tắc. III- Hoạt Động Dạy – Học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra đồ dung học tập của HS 3.Bài mới: - Giới thiệu chương: GV giới thiệu 6 vấn đề sẽ tìm hiểu trong chương I. 1. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. - Ở hình 1.1 bạn học sinh có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ bóng đèn pin phát ra khoâng ? - Có khi nào mở mắt mà ta không nhìn thấy vật để trước mắt không ? - Khi nào ta mới nhìn thấy một vật ? - Để có câu trả lời đúng, chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài học 1. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng. Phương Pháp GV: Đưa cái đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía HS. GV để đèn pin ngang trước mặt và nêu câu hỏi như trong SGK (GV phải che không cho HS nhìn thấy vệt sáng của đèn chiếu lên tường hay các đồ vật xung quanh) HS:TN chứng tỏ rằng, kể cả khi đèn pin đã bật sáng mà ta cũng không nhìn thấy được ánh sáng từ đèn pin phát ra-Trái với suy nghĩ thông thường. Yêu cầu HS nghiên cứu hai trường hợp 2,3 để trả lời C1. HS: Tự đọc SGK mục quan sát và TN, thảo luận nhóm trả lời C1. GV: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? HS: Trả lời. Nội dung I.NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG. Quan s¸t vµ thÝ nghiÖm *Mắt nhận biết đợc ánh sáng trong c¸c trêng hîp 2 và 3 C1:Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt. Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.. 3. Hoạt động 3: Điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật ? GV: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng II.NHÌN THẤY MỘT VẬT..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> truyền vào mắt ta. Vậy, nhìn thấy vật cần có ánh sáng từ vật đến mắt không? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu? HS: Trả lời GV: Yêu cầu HS đọc câu C2 và làm C2. HS: Đọc câu C2 trong SGK. GV:Yêu cầu HS lắp TN như SGK, hướng dẫn để HS đặt mắt gần ống. HS: Thảo luận và làm TN như câu C2 theo nhóm. GV: Nêu nguyên nhân nhìn tờ giấy trắng trong hộp kín. -Nhớ lại: Ánh sáng không đến mắt Ta có nhìn thấy ánh sáng không? HS: Trả lời. C2: Trong trường hợp đèn sáng thì ta nhìn thấy mảnh giấy trắng. Vì đèn chiếu sáng mảnh giấy rồi mảnh giấy hắt lại ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy, ta nhìn thấy mảnh giấy trắng vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta. Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. nhìn thấy vật, chứng tỏ: Ánh sáng chiếu đến tờ giấy trắng Ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì mắt nhìn thấy giấy trắng. 4. Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.. GV:Làm TN :Có nhìn thấy bóng đèn sáng? HS: có GV: TN 1.2a và 1.3: Ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng. Vậy chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau? HS: Thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc điểm giống và khác nhau để trả lời C3. GV: Thông báo khái niệm nguồn sáng và vật sáng.. III. NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG C3: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó. Kết luận: Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng: vật tự phát ra ánh sáng hoặc hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó.. 5. Vận dụng – củng cố - Hướng dẫn về nhà *Vận dụng – củng cố: GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm trả lời câu C4,C5? HS: Hoạt động nhóm làm C4 và C5 => C4: Thanh đúng, vì tuy đèn có bật sáng nhưng không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt nên không nhìn thấy. => C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng, các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được. * GV hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết. * Ta nhận biết được vật đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác. * Hướng dẫn về nhà: - Học bài: Phần ghi nhớ, vận dụng vào thực tế, làm bài tập. - Xem trước bài “ Sự truyền ánh sáng “ + Anh sáng đi theo đường nào? + Cách biểu diễn một tia sáng ? + Chuẩn bị trước 1 đèn pin, ống trụ thẳng, ống cong, kim. -------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần: 2 Tiết: 2. Ngày soạn: 27/08/2012 Ngày dạy: 30/08/2012 Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.. 2.Kỹ năng: - Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. - Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,.... 3.Thái độ: - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV: Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim - HS: Mỗi nhóm đem một miếng mút nhỏ. III. Hoạt động Dạy – Học 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: - Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy vật? - Tại sao trong đêm tối ta không nhìn thấy được các vật: cây cối, nhà cửa,... nhưng ta có thể nhìn thấy ngọn lửa? Đáp án: - Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta. (6 điểm) - Trong đêm tối ta không thấy được các vật: cây cối, nhà cửa,.... vì không có ánh sáng từ những vật đó truyền vào mắt ta. Nhưng ta nhìn thấy được ngọn lửa vì ngọn lửa tự phát ra ánh sáng và ánh sáng đó đã truyền đến mắt ta. (4 điểm) HS2: - Thế nào là nguồn sáng? Vật sáng ? - Có phải khi vật phát ra ánh sáng thì ta đứng ở vị trí nào gần vật cũng đều nhìn thấy vật? Đáp án: - Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. (6 điểm) - Không phải, ta chỉ nhìn thấy được vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta. (4 điểm) 3. Bài mới:. Phương Pháp Nội dung Hoạt động 1: (Tổ chức tình huống học tập) + GV cho HS đọc phần mở bài trong SGK. - Em coù suy nghó gì veà thaéc maéc cuûa Haûi? + GV ghi laïi yù kieán cuûa HS leân baûng. I/ Đường truyền của ánh sáng: Hoạt động 2:(Nghiên cứu tìm quy luật đường truyeàn cuûa aùnh saùng) - Dự đoán xem ánh sáng đi theo đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc? => HS sẽ nêu được ánh sáng truyền qua khe hở hẹp ñi thaúng hoặc ánh sáng từ đèn phát ra đi thẳng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + GV yêu cầu HS chuẩn bị TN kiểm chứng. - HS quan sát dây tóc đèn qua ống thẳng, ống cong vaø thaûo luaän caâu C1. => Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc đèn đang phát sáng => ánh sáng từ dây tóc đèn qua ống thẳng tới maét. => OÁng cong: khoâng nhìn thaáy saùng vì aùnh saùng không truyền theo đường cong. - Khoâng coù oáng thaúng thì aùnh saùng coù truyeàn theo đường thẳng không? Ta làm TN như C2. + GV kieåm tra vieäc boá trí TN, HS laøm TN nhö hình 2.2/SGK - Aùnh sáng truyền theo đường nào ? => Ba loã A,B,C thaúng haøng thì aùnh saùng truyeàn theo đường thẳng. * Qua nhiều TN cho biết môi trường không khí, nước, thủy tinh,… là môi trường trong suốt và đồng tính ( cuøng KLR, coù tính chaát nhö nhau). Tuy nhieân không khí trong khí quyển là môi trường không đồng tính ). - Hãy ghi đầy đủ phần kết luận? -Từ đó nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chuøm saùng. - GV thông báo từ ngữ mới: tia sáng và chùm sáng. - Qui ước biểu diễn tia sáng như thế nào? => Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. + Trên thực tế ta thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia saùng . Khi veõ chuøm saùng chæ caàn veõ 2 tia saùng ngoài cùng. + GV vặn pha đèn pin tạo 2 tia sáng song song, 2 tia hội tụ, 2 tia phân kỳ. ( GV hướng dẫn HS rút đèn ra xa hoặc đẩy vào gần để tạo ra các chùm sáng theo yù muoán). - HS đọc và trả lời câu C3.. C1: Theo ống thẳng.. C2: Dùng 1 dây chỉ luồn qua 3 lỗ A, B, C rồi căng thẳng dây hay luồn một que nhỏ thẳng qua 3 lỗ để xác nhận 3 lỗ thẳng hàng.. Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Ñònh luaät truyeàn thaúng cuûa aùnh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. II/Tia saùng vaø chuøm saùng: *Qui ước: Biểu diễn tia sáng: Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. C3: Có 3 loại chùm sáng: a/ Chuøm saùng song song: goàm caùc tia sáng không giao nhau trên đường truyeàn cuûa chuùng. b/ Chuøm saùng hoäi tuï: goàm caùc tia sáng giao nhau trên đường truyền của chuùng.. c/ Chuøm saùng phaân kyø: goàm caùc tia sáng loe rộng ra trên đường truyền cuûa chuùng.. 4) Cuûng coá vaø luyeän taäp:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cho HS thảo luận, trả lời câu C4,C5? - C4: Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng (TN h2.1, 2.2/SGK). - C5: Ñaët maét sao cho chæ nhìn thaáy kim gaàn nhaát maø khoâng nhìn thaáy 2 kim coøn laïi. Kim 1 là vật chắn sáng kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt. GV: Gọi 1 HS đoïc phaàn coù theå em chöa bieát. Aùnh saùng truyeàn ñi trong khoâng khí gaàn bằng 300.000 km/s. Hướng dẫn HS biết được quãng đường  Tính được thời gian ánh sáng truyeàn ñi. 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - HS học thuộc ghi nhớ - Hoàn chỉnh lại từ C1  C5 vào vở bài tập. - Laøm baøi taäp 2.1  2.4 / SBT - Chuẩn bị bài mới: Mỗi nhóm 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 miếng bìa. - HS tìm hiểu: Tại sao có nhật thực, nguyệt thực? ----------------------------------------------------------------------------------Tuần: 3 Tiết: 3. Ngày soạn: 02/09/2012 Ngày dạy: 05/09/2012 Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 2.Kĩ năng: Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,…. 3.Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 cây nến (Thay bằng một vật hình trụ). 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. III. Hoạt động Dạy – Học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: - Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? - Nhìn qua phần không khí phía trên một đống lửa đang cháy ta thấy dường như ánh sáng không truyền theo đường thẳng. Tại sao? Đáp án: - Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. (6 điểm) - Vì lớp không khí ở phần trên ngọn lửa không đồng tính. (4 điểm) HS2: - Đờng truyền của tia sáng đợc biểu diễn nh thế nào? - Quan sát những vật sau khe nhỏ, ta thấy mắt càng đặt gần khe thì càng thấy được nhiều vật hơn. Tại sao? §¸p ¸n: - Đường truyền của tia sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. (6 điểm).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Vì đặt mắt càng gần khe, mắt sẽ nhận được ánh sáng của nhiều vật chiếu tới hơn, do đó mà mắt sẽ nhìn thấy được nhiều vật hơn. (4 điểm) 3-Bµi míi: * Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV có thể nêu lên hiện tượng như ở phần mở đầu bài học trong SGK, kích thích óc tò mò của HS muốn tìm hiểu và giải thích. * Hoạt động 2: Quan sát và hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối. Phương Pháp Nội dung GV:Yêu cầu HS làm TN theo các bước: I. BÓNG TỐI, BÓNG NỬA TỐI. HS:Nghiên cứu SGK, chuẩn bị TN và tiến hành theo Thí nghiệm 1: các bước. C1: Quan sát hiện tượng trên màn chắn. Nhận xét trả lời +Vẽ đường truyền tia sáng từ đèn qua câu C1: vật cản đến màn chắn. Màn chắn +Ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng tạo nên vùng tối (phần màu đen hoàn toàn). S *Nhận xét: Trên màn chắn đặt sau vật cảc có một vùng không nhận được ánh Nguồn sáng Vật cản sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối. Vùng tối Vùng sáng GV: cầu HS làm TN2, hiện tượng có gì khác hiện Thí nghiệm 2: tượng ở TN 1. C2: Trên màn chắn ở sau vật cản vùng -Nguyên nhân có hiện tượng đó? 1 là bóng tối, vùng 3 được chiếu sáng -Độ sáng của các vùng đó như thế nào? đầy đủ, vùng 2 chỉ nhận được ánh sáng HS: Cây nến to đốt cháy (hoặc bóng đèn sáng) tạo từ một phần của nguồn sáng nên không nguồn sáng rộng. sáng bằng vùng 3. GV: Giữa TN 1 và 2, bố trí dụng cụ TN có gì khác nhau? *Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía HS: Nguồn sáng rộng so với màn chắn( hoặc có sau vật cản có một vùng chỉ nhận được kích thước gần bằng vật chắn) tạo ra bóng đen và ánh sáng từ một phần của nguồn sáng xung quanh có bóng nửa tối. tới gọi là bóng nửa tối. GV:Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào? HS:Vùng xen giữa bóng tối, vùng sáng là bóng nửa Kết luận: Bóng tối nằm phía sau vật tối. cản, không nhận được ánh sáng từ GV:Trả lời câu C2: nguồn sáng truyền tới . Bóng nửa tối Yêu cầu HS từ TN rút ra nhận xét. Có thể dùng bóng nằm phía sau vật cản chỉ nhận được đèn dây tóc lớn bằng cây nến cháy. ánh sáng từ một phần của nguồn GV: Thế nào là Bóng tối, Bóng nửa tối? sáng truyền tới. HS:Trả lời và ghi vở. * Hoạt động 3: Hình thành khái niệm nhật thực, nguyệt thực. GV: Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của II. NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC Mặt Trăng, Mặt trời, và Trái Đất? GV thông báo: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái đất a. Nhật thực: Hình 3.3 (tr 10)SGK: nằm trên cùng đường thẳng  nhật thực. - Đứng ở chỗ bóng tối, không nhìn thấy mặt trời, ta gọi là có nhật thực toàn - Yêu cầu HS vẽ tia sáng để nhận thấy hiện tượng phần. Đứng ở chỗ bóng nửa tối, nhìn nhật thực. thấy một phần mặt trời, ta gọi là có GV: Khi nào ta có nhật thực toàn phần, một phần? nhật thực một phần. GV: Yêu cầu HS trả lời C3, có thể gợi ý cho HS..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Vật nào là nguồn sáng, vật cản, màn chắn ? HS: +Nguồn sáng: Mặt Trời. +Vật cản: Mặt Trăng. +Màn chắn: Trái Đất. GV: Gợi ý để HS tìm ra được vị trí mặt trăng có thể trở thành màn chắn. GV:Hãy chỉ ra mặt trăng lúc này là nguyệt thực toàn phần hay một phần? HS: Trả lời.. C3: - Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng, bị mặt trăng che khuất không cho ánh sáng mặt trời chiếu đến, vì thế đứng ở đó, ta không nhìn thấy mặt trời và trời tối lại. b. Nguyệt thực: - Đứng trên Trái Đất, về ban đêm, ta nhìn thấy trăng sáng vì có ánh sáng phản chiếu từ mặt trăng. Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt trời chiếu sáng nữa, lúc đó ta không nhìn thấy mặt trăng. Ta nói là có nguyệt thực. C4: Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực, vị trí 2,3 trăng sáng. - Nguyệt Thực chỉ xảy ra trong một thời gian chứ không thể xảy ra cả đêm.. GV: Yêu cầu HS trả lời C4. HS:Trả lời, HS khác bổ sung và ghi vở. GV: Nguyệt thực xảy ra có thể xảy ra trong cả đêm không? Giải thích?( HS khá) GV: Nguyên nhân chung gây ra hiện tượng nhật thực và nguyệt thực là gì? HS: Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng. * Hoạt động 4: Củng cố - Vận dụng – Hướng dẫn về nhà. * Củng cố - Vận dụng: - Yêu cầu HS làm TN C5 ? => Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nữa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nét. - Yêu cầu HS trả lời câu C6 ? => + Đèn dây tóc: Nguồn sáng nhỏ, vật cản lớn so với nguồn, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở, không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc được sách. + Bóng đèn ống: Dùng quyển vở không che kín được đèn, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách.. * Hướng dẫn về nhà: Học bài, và làm các bài tập 3.1 đến 3.4 SBT. Hoàn chỉnh từ C1 -> C6 /SGK vào vở Bài tập. Xem và chuẩn bị cho bài sau: Định Luật Phản Xạ Ánh Sáng. Tuần: 4 Tiết: 4. -------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: /09/2012 Ngày dạy: /09/2012 Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 2.Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Biểu diển được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. - Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. 3.Thỏi độ: Cẩn thận, chính xác khi làm thí nghiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: Một gương phẳng , 1 đèn pin , màn chắn có đục lỗ để tạo ra tia sáng (chùm sáng hẹp song song), 1 tờ giấy dán trên 1 tấm gỗ phẳng nằm ngang, 1 thước đo độ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ? (6 điểm) Trả lời: - Nhật thực: là do Mặt Trời, Mặt Trăng , Trái Đất nằm trên 1 đường thẳng .Mặt Trăng ở giữa. Đứng ở chỗ bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời, ta có nhật thực toàn phần. Nguyệt thực : …Trái Đất ở giữa. Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che, không được Mặt Trời chiếu sáng, lúc đó ta không nhìn thấy Mặt Trăng -> có nguyệt thực . Vì sao nguệt thực thường xảy ra vào ban đêm rằm âm lịch ? (4 điểm). Trả lời: Vì đêm rằm âm lịch Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng mới có khả năng nằm trên cùng một đường thẳng.Trái Đất mới có thể chắn ánh sáng Mặt Trời không cho chiếu sáng Mặt Trăng . 3.Bµi míi: *Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập : Nhìn mặt hồ dưới ánh sáng Mặt Trời hoặc dưới ánh đèn thấy có các hiện tượng ánh sáng lấp lánh, lung linh. Tại sao lại có hiện tượng huyền diệu như thế? * Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của gương phẳng. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS thay nhau cầm gương soi - Thấy I. GƯƠNG PHẲNG hiện tượng gì trong gương? Nhận xét: Hình của 1 vật quan sát HS:Thấy ảnh của mình trước gương. được trong gương gọi là ảnh của vật GV: Mặt gương có đặc điểm gì?Yêu cầu HS thảo tạo bởi gương. luận để đi đến kết luận: Gương soi có mặt phẳng C1: và nhẵn bóng nên gọi là gương phẳng. -Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể là GV:Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 gương phẳng như tấm kim loại nhẵn, GV: Ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào? tấm gỗ phẳng, mặt nước phẳng,... Ta qua phần II – định luật phản xạ ánh sáng . *Hoạt động 3: Tìm hiểu định luật phản xạ ánh sáng: GV: Yêu cầu làm TN như hình 4.2 (SGK) GV: Hướng dẫn HS bố trí và tiến hành TN. GV: Ánh sáng bị hắt lại theo nhiều hướng khác nhau hay theo 1 hướng xác định? Chỉ ra tia tới và tia phản xạ. GV: Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng như thế nào? HS: Hiện tượng tia sáng sau khi tới mặt gương phẳng bị hắt lại theo 1 hướng xác định gọi là sự phản xạ ánh sáng, tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ.. II. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG SI: Tia tới IR: Tia phản xạ. S. N i i’ I. R.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: Yêu cầu HS tiến hành TN để trả lời câu C2 và kết luận. HS: Làm TN hình 4.2, trả lời câu C2 và kết luận.. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ. Yêu cầu HS quan sát TN, dự đoán độ lớn của góc tới và góc phản xạ. GV để HS đo và chỉnh sửa nếu HS còn sai sót. Thay đổi góc tới - đo góc phản xạ. -Yêu cầu HS từ kết quả rút ra kết luận. HS:Nêu kết luận. GV:Hai kết luận trên có đúng với các môi trường khác không? HS:Trả lời. GV( thông báo): Các kết luận trên cũng đúng với các môi trường trong suốt khác. GV: Hai kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng.-Yêu cầu HS phát biểu. HS: Phát biểu định luật. GV: Quy ước cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy. + Mặt phản xạ, mặt không phản xạ của gương. + Điểm tới I + Tia tới SI + Đường pháp tuyến IN * Chú ý hướng tia phản xạ, tia tới. GV: Yêu cầu HS làm C3 ? HS: Làm câu C3.. 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào ? C2: Trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới. Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới. 2. Phương của tia phản xạ quan hệ như thế nào với phương của tia tới ? a. Dự đoán về mối quan hệ giữa góc phản xạ và góc tới. b.TN kiểm tra đo góc tới, góc phản xạ. Kết quả ghi vào bảng. Gãc tíi i Gãc p/x i’ i=600 i=450 i=300 *Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. i=i’ 3. Định luật phản xạ ánh sáng -Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyếncủa gương ở điểm tới. Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ: S N R. I. * Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. * Củng cố : GV cho HS thảo luận nhóm hoàn chỉnh câu C4 . a). b) Vẽ tia tới SI và tia phản xạ IR như đề cho. Tiếp theo vẽ đường phân giác của góc SIR. Đường phân giác IN này chính là pháp tuyến của gương. Cuối cùng vẽ mặt gương vuông góc với IN. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Học bài và làm các bài tập 4.1 đến 4.4 SBT. Xem trước bài: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -----------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần: 5 Tiết: 5. Ngày soạn: /09/2012 Ngày dạy: /09/2012 Tiết 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến ảnh và vật bằng nhau. 2. Kĩ năng: Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm thấy được (trừu tượng ). II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, một tấm kính màu trong suốt, hai viên phấn như nhau, một tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút 1) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? (4 điểm) 2) Áp dụng (6 điểm): Chiếu một tia sáng tới một gương phẳng với góc tới i = 450 a) Tìm góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ. Vẽ hình? (4 điểm) b) Có nhận xét gì về hướng của tia tới với hướng của tia phản xạ? (2 điểm) Đáp án: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. Áp dụng: 0 0 0   a) Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ: SIR i  i '  SIR 45  45 90 S N R. i = 450 i’ = 450. I b) Tia tới và tia phản xạ vuông góc với nhau. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Tổ chức tình huống hoc tập: Có bao giờ nhìn thấy ảnh của mình trong gương lại lộn ngược? Bây giờ các em hãy đặt gương nằm ngang, mặt phản xạ quay lên trên và đưa gương vào sát người để xem ảnh của mình trong gương. Có gì khác với ảnh các em vẫn thấy? (ảnh lộn ngược, đầu quay xuống dưới). Tại sao lại có hiện tượng đó ? * Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Phương Pháp GV:Yêu cầu HS bố trí TN như hình 5.2 SGK và quan sát trong gương. HS: Bố trí TN. Quan sát : Thấy ảnh giống vật. GV: Yêu cầu HS dự đoán: + Kích thước của ảnh so với vật. + So sánh khoảng cách từ ảnh đến gương với khoảng cách từ vật đến gương.. Nội dung I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. 1. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV:Làm thế nào để kiểm tra được dự đoán? HS: Lấy màn chắn hứng ảnh. GV: Hướng dẫn HS đưa màn chắn đến mọi vị trí để khẳng định không hứng được ảnh. C1: Không hứng được ảnh. GV: Ảnh không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo. * Kết luận 1: Ảnh của một vật tạo bởi GV: Ánh sáng có truyền qua gương phẳng đó gương phẳng không hứng được trên được không? màn chắn gọi là ảnh ảo. HS: Ánh sáng không thể truyền qua gương được. GV: Có thể giới thiệu mặt sau của gương. GV: Thay gương bằng tấm kính phẳng trong Yêu cầu HS làm TN. HS: Hoạt động nhóm Làm TN. 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật +Nhìn vào kính: Có ảnh. không? +Nhìn vào màn chắn: Không có ảnh * Kết luận 2: Độ lớn của ảnh của một GV:Yêu cầu HS điền vào kết luận. vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn HS:Trả lời của vật. GV:Dùng hai vật giống nhau. So sánh độ lớn và khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm 3. So sánh khoảng cách từ một điểm của đó đến gương. vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của Yêu cầu HS nêu phương án so sánh ( thảo luận điểm đó đến gương. rút ra cách đo) *Kết luận 3: Điểm sáng và ảnh của nó HS: Đo khoảng cách : ........ tạo bởi gương phẳng cách gương một GV: Cho HS phát biểu theo kết quả TN. khoảng bằng nhau. * Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng: II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng: GV:Yêu cầu HS làm theo yêu cầu câu C4 C4: + Vẽ ảnh S’ dựa vào tính chất của HS:Làm C4. ảnh qua gương phẳng ( ảnh đối xứng). GV: Điểm giao nhau của 2 tia phản xạ có xuất +Vẽ hai tia phản xạ IR và KM ứng hai tia hiện trên màn chắn không? tới SI và SK theo định luật phản xạ ánh HS: Trả lời: (không) sáng. GV:Yêu cầu HS đọc thông báo. +Kéo dài 2 tia phản xạ gặp nhau tại S’. HS : Nhắc lại kiến thức và ghi nhớ vào vở. +Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ nhìn thấy S’. + Mắt ta nhìn thấy S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta coi như đi thẳng từ S’ đến mắt. Không hứng được S trên màn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S chứ không có ánh sáng thật đến S.. Kết luận: Mắt ta nhìn thấy ảnh ảo S vì.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> các tia phản xạ lọt vào mắt ta có đường kéo dài đi qua ảnh S’. * Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật. * Hoạt động 4: Vận dụng: GV:Một vật do nhiều điểm tạo thành. Vậy ảnh III. Vận dụng: của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm C5: Kẻ AA’ và BB’ vuông góc với mặt trên vật tạo thành vật. gương rồi lấy AH = HA’ và BK = KB’ GV:Muốn vẽ ảnh của một đoạn thẳng ta cần vẽ (hình bên). ảnh của mấy điểm trên vật? Đó là những điểm nào? HS:Chỉ cần vẽ ảnh của hai điểm đó là điểm đầu và điểm cuối. GV:Hướng dẫn học sinh trả lời câu C5 + Kẻ AA và BB vuông góc với mặt gương +Lấy AH = HA và BK = KB * Hoạt động 5: Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. * Củng cố: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ C6: Giải đáp thắc mắc của bé Lan ở phần mở bài: Chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng xa đất và ở phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước. * Hướng dẫn về nhà: - Hoàn chỉnh C1 -> C6 vào vở bài tập. - Học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 6. - Đọc trước bài 6. - Mang theo thước chia độ. ------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 6 Tiết: 6. Ngày soạn: /09/2012 Ngày dạy: /09/2012 Bài 6: THỰC HÀNH : QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Dựng được ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng. 2.Kĩ năng: Biết nghiên cứu tài liệu. Biết bố trí thí nghiệm để rút ra kết luận. 3.Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ : Mỗi nhóm: Một gương phẳng có giá đỡ, 1 cây bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng. Mỗi học sinh một mẫu báo cáo. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV: Em hãy nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng? Giải thích vì sao ánh sáng của cái cây dưới mặt nước phẳng lại lộn ngược so với cái cây? Đáp án: Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng: + Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. (3 đ) + Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. (3 đ) Áp dụng: Mặt nước hồ phẳng có tác dụng như một gương phẳng. Gốc cây ở gần mặt nước hơn nên ảnh của nó cũng ở gần mặt nước, ngọn cây ở xa mặt nước nên ảnh của nó cũng xa mặt nước hơn. Kết quả ta thấy ảnh của nó lộn ngược dưới nước. (4 đ) 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Xác định ảnh của một vật tảo bởi gương phẳng: Phương Pháp. Nội dung I. Xác định ảnh của 1 vật tạo GV ph©n phèi dông cô thÝ nghiÖm cho c¸c nhãm bởi gương phẳng: Yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc C1 và tiến hành TN a) - Ảnh song song cùng chiều nh C1. HS:Các nhóm bố trí thí nghiệm như h.6.1 sgk và tiÕn với vật. - Ảnh cùng phương ngược hµnh TN nh C1. GV:Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C1 vào mẫu chiờ̀u với vọ̃t. b¸o c¸o. b) Vẽ ảnh của bút chì trong hai HS: Làm việc cá nhân. trường hợp trên. Vẽ lại vị trí của gương và bút chì. * Hoạt động 2: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng: GV: Yêu cầu HS đọc câu C2-SGK. GV chấn chỉnh lại HS: Xác định vùng quan sát được là vùng nhìn thấy: +Vị trí người ngồi và vị trí gương cố định. +Mắt có thể nhìn sang phải, HS khác đánh dấu. +Mắt nhìn sang trái, HS khác đánh dấu. HS làm TN sau khi được GV hướng dẫn. đánh dấu vùng quan sát . GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo câu C3 có thể giải thích bằng hình vẽ: +Ánh sáng truyền thẳng từ vật đến gương. +Ánh sáng phản xạ tới mắt. +Xác định vùng nhìn thấy của gươngHS làm TN: +Để gương ra xa. +Đánh dấu vùng quan sát. +So sánh với vùng quan sát trước. ( Vùng nhìn thấy của gương sẽ hẹp đi). -GV: Hướng dẫn HS: +Xác định ảnh của N và M bằng tính chất đối xứng. +Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh HS: Làm theo sự HD của GV * Hoạt động 3: Tổng kết:. II. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng: C2:. C3:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: Thu báo cáo TN. -Nhận xét chung về thái độ, ý thức của HS, tinh thần làm việc giữa các nhóm. -Treo bảng phụ kết quả TH. HS : Kiểm tra kết quả, tự đánh giá kết quả TH của mình. HS: Thu dọn dụng cụ TH, kiểm tra lại dụng cụ. * ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. C1: a, - Đặt bút chì song song với gương (1 điểm) - Đặt bút chì vuông góc với gương (1 điểm) b,Vẽ hình 1 và 2 ứng với hai trường hợp trên (2 điểm). 2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. C2: - Di chuyển gương từ từ ra xa mắt, bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ giảm (1đ) C4: - Vẽ ảnh của hai điểm M,N vào hình 3. - Không nhìn thấy điểm N’vì các tia sáng từ điểm sáng N tới gương cho các tia phản xạ không lọt vào mắt ta. (1 điểm) - Nhìn thấy điểm M’ vì có tia phản xạ trên gương vào mắt ở O có đường kéo dài đi qua M’ - Đánh giá ý thức: (2 điểm) - Không tham gia thực hành: 0 điểm. - Tham gia một cách thụ động: 1 điểm. - Tham gia một cách chủ động, tích cực có hiệu quả, chủ động thực hiện các thao tác thực hành: 2 điểm. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài: tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng. - Xem trước bài: “Gương cầu lồi”: chuẩn bị một cây nến cho mỗi nhóm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần: 7 Tiết: 7. Ngày soạn: /09/2012 Ngày dạy: /09/2012 Tiết 7: GƯƠNG CẦU LỒI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi. - Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng. 2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để xác định được tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi. 3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận khi làm thí nghiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mỗi nhóm: Một gương cầu lồi, một gương phẳng tròn có cùng kích thước,1 cây nến,1 bao diêm. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: + Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng? Trả lời: Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. (5 đ) + Giải thích vì sao ta nhìn thấy ảnh mà không hứng được ảnh đó trên màn chắn ? Trả lời: Vì các tia phản xạ lọt vào mắt coi như đi thẳng từ ảnh S’ đến mắt, không hứng được S’ trên màn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S’ chứ không có ánh sáng thật đến S’. (5 đ) 3.Bài mới: * Tổ chức tình huống học tập: Giáo viên cho HS quan sát 1 số vật nhẵn bóng không phẳng: cái thìa, muôi múc canh, gương xe máy ….HS quan sát ảnh của mình trong gương và và nhận xét ảnh có giống mình không ? Mặt ngoài của muôi, thìa là gương cầu lồi, mặt trong là gương cầu lõm => Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. * Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Phương Pháp GV: Yêu cầu HS đọc SGK và làm TN như hình 7.1. HS: Bố trí TN và có thể dự đoán.. .GV: Nêu phương án so sánh ảnh của vật qua hai gương. HS: Nêu phương án GV giới thiệu dụng cụ TN. Phân nhóm HS. Phát dụng cụ. Bố trí TN như hình 7.2 SGK. GV: Y/c HS tiến hành TN kiểm tra HS: Làm TN so sánh ảnh của hai vật giống nhau trước gương phẳng và gương cầu lồi. HS: Nhận xét. + Ảnh nhỏ hơn vật. + Ảnh ảo không hứng được trên màn. Nội dung I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi a.Quan sát C1: + Ảnh nhỏ hơn vật. + Có thể là ảnh ảo. b.Thí nghiệm kiểm tra. Kết luận: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất sau: - Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. - Ảnh nhỏ hơn vật. .. * Hoạt động 2: Tìm hiểu vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. GV:Yêu cầu HS nêu phương án xác định vùng. II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhìn thấy của gương. HS: Nêu phương án GV: Có phương án nào khác để xác định vùng nhìn thấy của gương? ( GV có thể gợi ý HS để gương trước mặt, đặt cao hơn đầu, quan sát các bạn trong gương, xác định được khoảng bao nhiêu bạn rồi tại vị trí đó đặt gương cầu lồi sẽ thấy số bạn quan sát được nhiều hay ít hơn) GV:Yêu cầu HS 3 nhóm làm phương án 1, 3 nhóm làm phương án 2. HS: (nhận xét, ghi vở) GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận.. C2: Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước. Kết luận: Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được 1 vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước. .. * Hoạt động 3: Vận dụng GV: Yêu cầu Hs làm việc cá nhân trả lời câu C3, C4. HS: Hoạt động cá nhân làm C3,C4. Đứng tại chỗ trả lời. -Hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết (GCL có thể coi như gồm nhiều gương phẳng nhỏ ghép lại. Vì thế có thể xác định tia phản xạ bằng định luật phản xạ ánh sáng cho gương phẳng nhỏ tại mỗi vị trí đó ).. III. Vận dụng; C3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng, vì vậy giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau. C4: Người lái xe nhìn thấy trong GCL xe cộ và người bị các vật cản ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn.. 4.Hướng dẫn về nhà. - HS về học bài, làm bài tập trong vở bài tập. - Xem trước và chuẩn bị cho bài sau: Gương Cầu Lõm. --------------------------------------------------------------------------------Tuần: 8 Tiết: 8. Ngày soạn: /10/2012 Ngày dạy: /10/2012 Bài 8: GƯƠNG CẦU LÕM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. - Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. 2. Kĩ năng: - Bố trí được TN để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. 3. Thái độ: - Hăng hái xây dựng bài, nghiêm túc trong giờ học.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mỗi nhóm: + 1 gương cầu lõm, nguồn sáng để tạo chùm tia song song và phân kì. + 1 gương phẳng cùng đường kính với gương cầu lõm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + 1 viên phấn , 1 màn chắn có giá đỡ di chuyển được. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi? So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng có cùng kích thước? Tại sao người ta không dùng gương cầu lồi để soi mặt mà lại dùng gương phẳng: Đáp án: - Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất sau: + Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. (2 đ) + Ảnh nhỏ hơn vật. (2 đ) - Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. (3 đ) Người ta không dùng gương cầu lồi để soi mặt vì gương cầu lồi không tạo ảnh giống hệt vật được (nhỏ hơn), còn gương phẳng tạo ảnh rõ nét và giống hệt vật. (3 đ) 3. Bài mới: * Tổ chức tình huống học tập: Như SGK * Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. Phương Pháp * Gv phát dụng cụ cho mỗi nhóm và giới thiệu với HS gương cầu lõm có mặt phản xạ là mặt trong của một phần hình cầu. * Gv yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK. - HS nêu phương án thí nghiệm. - Cho HS tiến hành thí nghiệm => nhận xét ảnh khi để vật gần gương và xa gương trả lời câu C1? HS: Vật đặt ở mọi vị trí trước gương + gần gương: ảnh lớn hơn vật. + xa gương: ảnh nhỏ hơn vật (ngược chiều) * Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra ảnh khi vật để gần gương. HS: Nêu phương án kiểm tra: - Thay gương bằng tấm kính trong lõm + Đặt vật gần gương. + Đặt màn chắn ở mọi vị trí và không thấy ảnh. => GV gợi ý HS như đã làm ở những bài trước để kiểm tra dự đoán về ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. HS trả lời câu C2? - HS tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống, bổ sung hoàn chỉnh kết luận. GV: Làm TN thu được ảnh thật bằng cách để vật ở xa tấm kính lõm, thu được ảnh trên màn. HS quan sát, nhận biết.. Nội dung I. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm: Thí nghiệm C1: ảnh nhìn thấy là ảnh ảo, lớn hơn vật.. C2: ảnh của cây nến trong gương phẳng nhỏ hơn ảnh của cây nến trong gương cầu lõm. * Kết luận: Đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy một ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm. II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV : Yêu cầu HS đọc TN và nêu phương án. HS : Nêu phương án và TN. Bố trí thí nghiệm , rút ra nhận xét và trả lời câu C3; C4?. . GV: Yêu cầu HS đọc TN và trả lời: Mục đích nghiên cứu hiện tượng gì ? HS: Trả lời, làm TN và trả lời C5 GV: Có thể giúp cho HS tự điều khiển đèn để thu được chùm phản xạ là chùm song song.. 1. Đối với chùm tia tới song song: C3: Kết luận: Chiếu 1 chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được 1 chùm tia phản xạ (hội tụ) tại 1 điểm trước gương. C4: Mặt trời ở rất xa nên chùm sáng từ Mặt trời tới gương coi như chùm tia tới song song, cho chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm ở phía trước gương. Ánh sáng mặt trời có nhiệt năng cho nên vật để ở chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên. 2. Đối với chùm tia tới phân kỳ:. C5: Kết luận: Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia phản xạ song song.. * Hoạt động 3: Vận dụng. GV yêu cầu HS tìm hiểu đèn pin. - Cho mỗi nhóm tìm hiểu đèn pin thảo luận trả lời câu C6, C7. HS: Hoạt động nhóm làm TN, thảo luận trả lời C6, C7.. III. Vận dụng: Tìm hiểu đèn pin -Pha đèn giống gương cầu lõm. -Bóng đèn pin đặt ở trước gương có thể di chuyển vị trí. C6: Nhờ có gương cầu trong pha đèn pin nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ thu được một chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ truyền đi xa được, không bị phân tán mà vẫn sáng rõ. C7: Di chuyển bóng đèn ra xa gương.. 4. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. * củng cố: - Ảnh của vật trước gương cầu lõm có tính chất gì ? - Vật đặt trước gương cầu lõm có khi nào không tạo được ảnh không ? - Ánh sáng chiếu tới gương cầu lõm phản xạ lại có tính chất gì ? * Hướng dẫn về nhà: - Nghiên cứu lại tính chất của gương cầu lõm. - HS chuẩn bị bài tổng kết chương I..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần: 9 Tiết: 9. Ngày soạn: 12/10/2011 Ngày dạy: 13/10/2011 TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức, củng cố lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Cách vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi. 2. Kĩ năng: Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ vẽ ô chữ H9.3/SGK III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản. Phương Pháp Nội dung GV: Gọi HS trả lời phần tự kiểm tra. I. Tự kiểm tra: HS : Trả lời lần lượt các câu hỏi phần 1-C;2-B; tự kiểm tra, HS khác bổ sung. 3. …trong suốt…. đồng tính,…. đường thẳng. GV: Hướng dẫn thảo luận, uốn nắn 4. a) …tia tới...pháp tuyến của gương ở điểm tới. những chỗ HS trả lời sai. b) …..góc tới. 5. là ảnh ảo, có độ lớn bằng vật, cách gương một Câu 8: - Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương. không hứng được trên màn chắn và lớn 6. Giống : Đều là ảnh ảo. hơn vật. Khác : Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh - Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi, không ảo tạo bởi gương phẳng. hứng được trên màn chắn và bé hơn 7. Khi một vật ở gần sát gương cầu lõm. Ảnh này vật. lớn hơn vật. - Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không 9. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn hứng được trên màn chắn và bằng vật. vùng nhìn thấy của gương phẳng cùng kích thước * Hoạt động 2: Vận dụng. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 bằng cách vẽ vào vở, gọi một HS lên bảng vẽ. HS : Làm việc cá nhân trả lời C1.. II. Vận dụng: C1: a) Vẽ ảnh của điểm S1, S2 tạo bởi gương phẳng: - Lấy S1’ đối xứng với S1 qua gương. - Lấy S2’ đối xứng với S2 qua gương. b) Lấy 2 tia tới đến 2 mép gương, tìm tia phản xạ tương ứng. S2 tương tự. c) Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn thấy ảnh của S1 và S2. C2: + Giống: đều là ảnh ảo. + Khác: ảnh ảo nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh trong gương.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV: Sau khi kiểm tra, hướng dẫn HS phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong gương cầu lõm. cách vẽ dựa trên tính chất ảnh. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2. HS: Thảo luận nhóm trả lời C2. GV:Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. C3: Những cặp nhìn thấy nhau : Muốn nhìn thấy bạn, nguyên tắc phải An +Thanh; An +Hải như thế nào? Thanh +Hải; Hải + Hà. HS: Có ánh sáng từ bạn đó truyền đến mắt ta. GV:Yêu cầu HS kẻ tia sáng, GV chú ý sửa cho HS cách đánh mũi tên chỉ đường truyền ánh sáng và trả lời C3 * Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ. III. Trò chơi ô chữ: GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 9.3 SGK 1- Vật sáng lên bảng. 2- Nguồn sáng HS: Hoạt động nhóm (3’) trả lời các 3- Ảnh ảo câu hỏi. 4- Ngôi sao GV: cho đại diện từng tổ lên điền từ 5- Pháp tuyến tương ứng. 6- Bóng tối 7- Gương phẳng Từ hàng dọc là : Ánh Sáng. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà. * Củng cố: - Phát biểu định luật về sự tryuền thẳng ánh sáng? - Định luật phản xạ ánh sáng ? * Hướng dẫn về nhà: - Học bài: Ôn tập chương I. Xem lại các bài tập đã sữa. - Giờ sau kiểm tra 1 tiết..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần: 10 Tiết: 10. Ngày soạn: 19/10/2011 Ngày dạy: 20/10/2011 Tiết 10: KIỂM TRA 1 TIẾT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức về quang học. Định luật truyền thẳng của ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng, ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. 2. Kĩ năng: Kiểm tra lại kỹ năng vẽ ảnh tạo bởi 3 gương . 3.Thái độ: Giáo dục tính khoa học, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đề kiểm tra + Đáp án, biểu điểm. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra:. BẢNG TÍNHTRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO KHUNG PPCT BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT- HỌC KỲ I MÔN: VẬT LÝ 7. Tỷ lệ thực dạy Nội dung. Tổng số tiết. Lí thuyết. 9 9. QUANG HỌC Tổng. Trọng số. LT (Cấp độ 1,2). VD (Cấp độ 3,4). LT (Cấp độ 1,2). VD (Cấp độ 3,4). 7. 4,9. 4,1. 54,4. 45,6. 7. 4,9. 4,1. 54,4. 45,6. BẢNG SỐ LƯỢNG CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ BÀI KIỂM TRA. Cấp độ 3,4. (Lý thuyết). Cấp độ 1,2. Cấp độ. Nội dung (chủ đề). Trọng số. Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) T.số. TN. TL. Điểm số Thời gian. QUANG HỌC. 54,4. 6,5 ≈ 6. 4 (2đ; 10'). 2 (4đ; 15'). 6đ (25'). QUANG HỌC. 45,6. 4,5 ≈ 4. 2 (1đ; 5'). 2 (3đ,15'). 4đ (20').

<span class='text_page_counter'>(24)</span> (Vận dụng). Tổng. 100. 10. 6 (3đ; 15'). 4 (7đ; 30’). 10 (45').

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tên chủ đề Chương 1. Quang học 9 tiết. Số câu hỏi Số điểm TS câu TS điểm. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT- HỌC KÌ I-VẬT LÍ7 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật 9. Biểu diễn được đường 12. Biểu diễn được tia khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt truyền của ánh sáng (tia tới, tia phản xạ, góc ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng sáng) bằng đoạn thẳng có tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ 2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh mũi tên. sáng. 10. Giải thích được một số ánh sáng bởi gương 3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song ứng dụng của định luật phẳng. truyền thẳng ánh sáng trong 13. Vẽ được tia phản xạ song, hội tụ và phân kì. 4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh thực tế: ngắm đường thẳng, khi biết tia tới đối với bóng tối, nhật thực, nguyệt gương phẳng, và ngược sáng. thực,... lại, theo hai cách là 5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh 11. Nêu được ứng dụng vận dụng định luật sáng. chính của gương cầu lồi là phản xạ ánh sáng hoặc 6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, tạo ra vùng nhìn thấy rộng vận dụng đặc điểm của góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ và ứng dụng chính của ảnh tạo bởi gương ánh sáng bởi gương phẳng. gương cầu lõm là có thể biến phẳng. 7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh đổi một chùm tia tới song 14. Dựng được ảnh của của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh song thành chùm tia phản xạ một vật đặt trước ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ tập trung vào một điểm, hoặc gương phẳng. gương đến vật và ảnh bằng nhau. có thể biến đổi một chùm tia 8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của tới phân kì thích hợp thành một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi một chùm tia phản xạ song song. gương cầu lồi. 3 C2 .1 C8 .2 C10 .3 1,5. 1 C5.7 C10 .7. 1 C12.5. 1 C14.8. 2 C6.6 C12.4. 2 C12.10 C13.9. 2,0. 0,5. 2,0. 1,0. 3,0. 4. 2. 4. 3,5. 2,5. 4,0. Cộng. 10 10 10 10,0 (100%).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT- HỌC KÌ I-VẬT LÍ7. A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm): Thời gian làm bài 15 phút Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với: A. tia tới và đường vuông góc với tia tới. B. tia tới và pháp tuyến với gương. C. đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới. D. tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới. Câu 2. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm là ảnh A. lớn bằng vật B. lớn hơn vật. C. gấp đôi vật D. bé hơn vật. Câu 3. Khi có hiện tượng nguyệt thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng lần lượt là A. Trái Đất – Mặt Trời – Mặt Trăng. B. Trái Đất – Mặt Trăng – Mặt Trời. C. Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời. D. Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng. Câu 4. Trong các hình vẽ dưới đây biết IR là tia phản xạ, hình vẽ nào biểu diễn đúng tia phản xạ của ánh sáng? n. n. S. S. R. n. n. S. S R. R. I. I. I. I. R A .. B .. C Hình 1 .. D .. Câu 5. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 600. Góc tới có giá trị là A. 100 B. 200 C. 300 D. 400 Câu 6. Cho hình vẽ biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. Nhìn N S IR vào hình vẽ ta thấy tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và ii pháp tuyến là: ' A. Tia tới SI, tia phản xạ IR, pháp tuyến IN; góc tới i, góc I phản xạ i’. B. Tia tới SI, tia phản xạ IR, pháp tuyến IN; góc phản xạ i, góc N ' tới i’. C. Tia tới SI, tia phản xạ IN, pháp tuyến IR; góc tới i, góc phản xạ i’ D. Tia tới IN, tia phản xạ IR, pháp tuyến IS; góc tới i, góc phản xạ i’..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> B. TỰ LUẬN: (7 điểm): Thời gian làm bài 30 phút Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau: Câu 7. (2 điểm ) a) Vùng bóng nửa tối và vùng bóng tối là gì? b) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Câu 8. (2 điểm ) Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của điểm sáng S và vật sáng AB đặt trước gương phẳng (hình 1)? A. S. a). b). Hình 1. Câu 9. (2 điểm ) Cho hình 2, biết SI là tia tới, IR là tia phản xạ. Hãy vẽ tiếp tia tới, tia phản xạ trong các trường hợp sau và chỉ rõ chiều truyền của các tia sáng?. B. R. S I. I. a .. b Hì . nh 2. Câu 10. (1 điểm) Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ điểm M tới gương rồi phản xạ qua điểm N (hình 3) và trình bày cách vẽ. M N. Hình 3.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu Đáp án. 1 D. 2 B. 3 D. 4 C. 5 C. 6 A. B. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 7. 2 điểm a) - Vùng bóng tối là vùng không gian ở phía sau vật chắn sáng và không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. - Vùng bóng nửa tối là vùng không gian ở phía sau vật chắn sáng và chỉ nhận được một phần ánh sáng của nguồn sáng truyền tới. b) Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. Câu 8. 2 điểm Vẽ đúng ảnh trong mỗi trường hợp cho 1 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm 2 điểm. A. S. B'. A'. S'. Câu 9. 2 điểm Vẽ đúng mỗi phần cho 1 điểm. S. R. 2 điểm. S. N R. I I a .. b .. Câu 10: 1 điểm * Cách vẽ: Vẽ ảnh M' của M qua gương, nối M' với N cắt gương tại I, nối I với M ta có tia tới MI và tia phản xạ IN cần vẽ. M N * Hình vẽ: I' M' Hình 3. 0,5 điểm. 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tuần: 11 Tiết: 11. Ngày soạn: 26/10/2011 Ngày dạy: 27/10/2011 CHƯƠNG II: ÂM HỌC Bài 10: NGUỒN ÂM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. - Nêu được nguồn âm là một vật dao động. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kèn, ống sáo, âm thoa. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mỗi nhóm: + 1 sợi dây cao su mảnh, trống và dùi trống + 1 âm thoa và một búa cao su. + 1 mẩu lá chuối. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: + Giáo viên nêu 5 vấn đề cần nghiên cứu trong chương. Gọi 1 HS đọc phần mở bài. Vậy âm thanh được tạo ra như thế nào ? (âm có đặc điểm gì ?) * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn âm: Phương Pháp GV:Yêu cầu HS đọc C1, trả lời C1. HS: Đọc SGK, sau đó 1 phút giữ yên lặng để trả lời C1. GV: Thông báo khái niệm nguồn âm. GV: Lấy ví dụ về các nguồn âm. HS: 2,3 HS lấy VD. GV: Tất cả các vật phát ra âm đều được gọi là nguồn âm. Vậy các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? chúng ta cùng nghiên cứu sang phần II.. Nội dung I. Nhận biết nguồn âm C1: Tiếng còi ôtô, tiếng nói chuyện..... => Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. C2: Kể tên nguồn âm: Còi xe máy, trống, đàn.... * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của nguồn âm. II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? GV: Yêu cầu HS làm lần lượt các thí nghiệm 10.1 đến 10.3 SGK. HS: Đọc yêu cầu - Làm TN, vừa lắng nghe, vừa quan sát hiện tượng. GV:Vị trí cân bằng của dây cao su là gì? HS: Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng. GV: Yêu cầu HS làm TN vừa lắng nghe vừa quan sát hiện tượng. HS:Quan sát được dây cao su rung động. Nghe được âm phát ra. GV: Ở TN 2: Cho HS thay cốc thủy tinh mỏng bằng mặt trống vì cốc thủy tinh dễ bị vỡ. HS : Làm TN 2. Gõ nhẹ vào mặt trống.. Thí nghiệm 1 C3:Dây cao su dao động (rung động,...) và âm phát ra.. Thí nghiệm 2 C4: Trống phát ra âm, mặt trống có rung động. Phương án nhận biết có thể là:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV: Phải kiểm tra như thế nào để biết mặt trống có rung động không? HS: Để các vật nhẹ như mẩu giấy lên mặt trống – thấy vật bị nảy lên, nảy xuống. GV: Yêu cầu HS kiểm tra theo nhóm xem mặt trống có rung động hay không bằng một trong các phương án đưa ra. GV: Giới thiệu cho HS về dao động. GV: Yêu cầu HS làm TN 3: Dùng búa gõ vào 1 nhánh của âm thoa, lắng nghe, quan sát. GV: Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra. HS: Có thể nêu các phương án kiểm tra: - Sờ nhẹ tay vào một nhánh của âm thoa thấy nhánh của âm thoa dao động. - Đặt quả bóng cạnh 1 nhánh của âm thoa, quả bóng bị nảy ra. GV:Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo 1 trong các phương án đưa ra và trả lời câu hỏi C3 đến C5 SGK. HS: Đứng tại chỗ trả lời Yêu cầu mỗi nhóm làm TN với 1 dụng cụ theo các bước: +Làm thế nào để vật phát ra âm. + Làm thế nào để kiểm tra xem vật đó có dao động không? GV:Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.. + Treo con lắc bấc sát mặt trống, mặt trống rung làm cho con lắc bấc dao động. + Để các vật nhẹ như mẩu giấy lên mặt trống – thấy vật bị nảy lên, nảy xuống. Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống... gọi là dao động. Thí nghiệm 3 C5: Âm thoa có dao động. Có thể kiểm tra dao động của âm thoa bằng cách: +Đặt con lắc bấc sát 1 nhánh của âm thoa khi âm thoa phát ra âm. +Dùng tay giữ chặt hai nhánh của âm thoa thì không thấy âm phát ra nữa. + Dùng 1 tờ giấy đặt nổi trên mặt một chậu nước. Khi âm thoa phát âm, ta chạm một nhánh của âm thoa vào gần mép tờ giấy thì thấy nước bắn tóe bên mép tờ giấy.. Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động). * Hoạt động 3: Vận dụng. GV:Yêu cầu HS trả lời C6: Yêu cầu làm tờ giấy, lá chuối phát ra âm. HS:Trả lời. GV:Tương tự cho HS trả lời C7. -Yêu cầu HS nêu được ví dụ về một số nhạc cụ như: Dây đàn ghi ta, dây đàn bầu, cột không khí trong ống sáo... GV:Nếu các bộ phận đó đang phát ra âm mà muốn dừng lại thì phải làm thế nào? HS: Giữ cho vật đó không dao động. GV: Câu C8, yêu cầu HS tìm cách kiểm tra. GV: Làm TN và yêu cầu HS trả lời C9 (nếu hết thời gian, cho HS về nhà) GV:Có thể lấy nắp bút, làm thế nào để huýt được sáo.? HS: Suy nghĩ, trả lời.. III. Vận dụng: C6: Cuộn lá chuối thành kèn và thổi cho âm phát ra và nêu được: Tờ giấy, đầu nhỏ kèn lá chuối dao động. C7: Tùy theo HS. C8:Ví dụ: Dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ sẽ thấy tua giấy rung rung. C9: a) Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động. b) Ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất. c) Cột không khí trong ống dao động. d) Ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất Ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất.. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà. * Củng cố: - Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì ? (các vật phát ra âm đều dao động) - HS đọc mục : có thể em chưa biết - Bộ phận nào trong cổ phát ra âm ? (dây âm thanh trong cổ họng dao động) - Phương án kiểm tra: Đặt tay sát ngoài cổ họng thấy rung. * Hướng dẫn về nhà: - Học bài, hoàn chỉnh lại các câu từ C1 -> C9 vào vở bài tập. Làm bài tập 10.1 đến 10.5 SBT..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần: 12 Tiết: 12. Ngày soạn: 02/11/2011 Ngày dạy: 03/11/2011 Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được âm cao (bổng)có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. - Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật. 2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì, thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn dài 20cm và 40cm, 1 đĩa quay có đục những hàng lỗ tròn cách đều nhau và được gắn động cơ, 1 nguồn điện 6V đến 9V, 1 tấm bìa mỏng. - 1 lá thép mỏng dài khoảng 20cm và 30cm gắn chặt vào hộp gỗ rỗng như hình 11.2 SGK. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là nguồn âm? Dao động là gì? Nêu đặc điểm chung của nguồn âm? Giải thích vì sao chúng ta có thể phát ra âm bằng miệng ? + Khi bật quạt điện ta nghe tiếng vù vù thì cái gì đã gây ra âm thanh? Trả lời: + Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. (2 điểm) + Dao động là sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của vật. (2 điểm) + Các vật phát ra âm đều dao động. (2 điểm) + Vì khi ta nói không khí từ phổi đi lên khí quản, qua thanh quản đủ mạnh và nhanh làm cho dây âm thanh dao động phát ra âm. (2 điểm) + Khi bật quạt điện, cánh quạt quay làm lớp không khí xung quanh cánh quạt dao động và phát ra âm thanh. (2 điểm) 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: + 1 học sinh nam , 1 học sinh nữ hát – bạn nào hát giọng cao, bạn nào hát giọng thấp? + GV đặt vấn đề như đầu bài SGK. * Hoạt động 1: Tìm hiểu dao động nhanh, chậm - Tần số. Phương Pháp GV: Bố trí TN như hình 11.1 (tr31 SGK) GV: Hướng dẫn HS cách xác định 1 dao động, số dao động của vật trong thời gian 10 giây. Từ đó tính số dao động trong 1 giây . HS: Chú ý lắng nghe. GV: Y/C HS làm thí nghiệm với 2 con lắc 20cm và 30cm – đếm số dao động của con lắc trong 10 giây và tính số dao động của con lắc. HS: HĐ nhóm làm thí nghiệm: Tính số dao động của từng con lắc trong 10 giây – điền vào bảng C1. GV: Thông báo khái niệm tần số và đơn vị tần số. GV: Hãy cho biết tần số dao động mỗi con lắc? Con lắc nào có tần số lớn hơn? HS: Nhóm thảo luận rút ra kết luận.. Nội dung I. Dao động nhanh, chậm - Tần số * Thí nghiệm 1:. Khái niệm: - Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. - Đơn vị tần số là hec, kí hiệu : Hz. C2: Con lắc có chiều dài dây ngắn hơn có tần số dao động lớn hơn. Nhận xét: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ)..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> * Hoạt động 2: Tìm hiểu âm cao, âm thấp. GV: Giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm 2. - Hướng dẫn HS giữ chặt 1 đầu thép lá trên mặt bàn - Quan sát hiện tượng - Rút ra nhận xét. HS: + Đọc TN - Tiến hành TN + Bật nhẹ thép lá, quan sát trường hợp nào dao động nhanh hơn. GV: Yêu cầu HS các nhóm làm TN theo hình 11.3. HS: Làm TN theo nhóm. HS khác chú ý lắng nghe, phân biệt âm phát ra ở cùng một hàng lỗ khi đĩa quay nhanh, quay chậm. GV: Hướng dẫn HS thay đổi vận tốc đĩa nhựa bằng cách thay đổi số pin. GV: yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C4. HS: Hoàn thành C4 và nêu kết luận. II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) * Thí nghiệm 2: C3: Phần tự do của thước dài dao động (chậm), âm phát ra (thấp). Phần tự do của thước ngắn dao động (nhanh), âm phát ra (cao). * Thí nghiệm 3: C4: + Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp. + Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao. *Kết luận: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ) âm phát ra càng cao (thấp). * Hoạt động 3: vận dụng. GV: Yêu cầu HS đọc C5, trả lời. HS: 1 HS đọc C5. Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu hỏi C5. GV: Yêu cầu HS thảo luận C6 trong 1 phút. HS: Thảo luận trong 1 phút và trả lời C6. Yêu cầu trả lời được: Dây đàn căng → dao động nhanh → tần số lớn → âm cao. Dây đàn chùng thì ngược lại. GV: Hướng dẫn HS trả lời C7, kiểm tra bằng TN và yêu cầu HS giải thích. Chú ý: có 3 loại âm phát ra, đó là: - Tiếng của miếng nhựa chạm vào là: tách, tách. - Tiếng đĩa chạm vào miếng nhựa → cả 2 dao động đó tạo thành cột không khí dao động → truyền đến tai có độ cao khác nhau. HS: Làm TN và giải thích. III. Vận dụng C5: Vật dao động có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn và vật dao động có tần số 50 Hz phát ra âm thấp hơn. C6: Khi vặn cho dây đàn căng ít (dây chùng) thì âm phát ra thấp (trầm), tần số nhỏ. Khi vặn cho dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao (bổng), tần số dao động lớn. C7: Chạm miếng phim ở phần vành đĩa ( xa tâm) không khí sau hàng lỗ dao động nhanh → tần số lớn → âm cao. Chạm miếng phim ở xa vành đĩa (gần tâm) không khí sau hàng lỗ dao động chậm → tần số nhỏ → âm trầm.. * Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. * Củng cố: - Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào? - Tần số là gì? Đơn vị? - Trong bộ dây đàn của đàn ghi ta có dây tiết diện to, dây tiết diện nhỏ. Vậy dây nào khi dao động phát ra âm trầm, dây nào phát ra âm bổng? Ngoài ra âm trầm, bổng còn được các nghệ sĩ điều chỉnh bằng các vít căng dây và ngón tay điều chỉnh dây đàn dao động để thay đổi tần số dao động của dây. - Hướng dẫn HS đọc mục “Có thể em chưa biết” + Tai nghe được âm trong khoảng tần số là bao nhiêu? + Thế nào gọi là hạ âm, là siêu âm. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn chỉnh từ câu C1 -> C7 vào vở BT..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần: 13 Tiết: 13. Ngày soạn: 09/11/2011 Ngày dạy: 10/11/2011 Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ về độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động. 2. Kĩ năng: Qua thí nghiệm rút ra được: khái niệm biên độ dao động , độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mỗi nhóm: 1 lá thép mỏng, 1 cái trống và dùi gõ , 1 con lắc bấc, 1 giá TN. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: + Tần số là gì ? Đơn vị tần số ? Âm cao, âm thấp phụ thuộc như thế nào vào tần số ? + Tần số dao động của 1 dây đàn là 500Hz hãy cho biết ý nghĩa con số đó? + Thông thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng nào? Trả lời: + Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc (Hz). (3 điểm) + Âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng thấp khi tần số dao động càng nhỏ. (3 điểm) + Dây đàn có 500 dao động trong 1 giây. (2 điểm) + Thông thường, tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz. (2 điểm) 3.Bài mới: * Tổ chức tình huống học tập: Có người thường có thói quen nói to, có người nói nhỏ, song khi người ta hét to thấy bị đau cổ . Vậy tại sao lại nói được to hoặc nhỏ? Tại sao nói to quá lại bị đau cổ họng ? Phương Pháp Nội dung Hoạt động 1: Biên độ dao động; Mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra GV: Y/cầu HS đọc TN 1 và trả lời. - Mục đích làm TN? - TN gồm những dụng cụ gì ? - Tiến hành TN như thế nào ? HS: Cá nhân nghiên cứu SGK và trả lời. GV: Yêu cầu HS làm TN và hoàn thành bảng 1 (34 - SGK). HS: Nhóm chuẩn bị và tiến hành TN. Quan sát và lắng nghe âm phát ra, hoàn thành bảng 1. C1. GV: Hướng dẫn HS thảo luận kết quả bảng 1, ghi vào vở. HS: (Ghi vở) GV: Thông báo về biên độ dao động. HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C2. GV: Y/c làm TN 2. HS: Bố trí TN theo nhóm. Tiến hành TN, quan. I. Âm to, âm nhỏ - biên độ dao động: * Thí nghiệm 1: C1 : Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động. C2 : Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều (ít), biên độ dao động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng to (nhỏ). * Thí nghiệm 2: +Gõ nhẹ: âm nhỏ → quả cầu dao động với biên độ nhỏ. +Gõ mạnh: Âm to → quả cầu dao động với biên độ lớn..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> sát và lắng nghe âm phát ra để nêu nhận xét. GV: Biên độ quả bóng lớn, nhỏ → mặt trống dao động như thế nào ? GV: Qua các TN, hoàn thành C3, rút ra KL HS: Hoàn thành C3 và kết luận. C3: Quả cầu bấc lệch càng nhiều (ít), chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn (nhỏ), tiếng trống càng to (nhỏ). Kết luận: Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.. Hoạt động 2: Tìm hiểu độ to của âm. GV?: Đơn vị đo độ to của âm là gì ? Kí hiệu? GV: Để đo độ to của âm người ta sử dụng máy đo. GV giới thiệu độ to của một số âm trong bảng 2, tr 35. GV: Y/c HS đọc SGK. ? Độ to của âm bằng bao nhiêu thì bị đau tai? HS: Đọc SGK và trả lời. GV (thông báo): Trong chiến tranh, máy bay địch thả bom xuống, người dân ở gần chỗ bom nổ, tuy không bị chảy máu nhưng lại bị điếc tai do độ to của âm >130dB làm cho màng nhĩ bị thủng. * Hoạt động 3: vận dụng GV: Cho HS thảo luận nhóm để trả lời C4. HS : Thảo luận nhóm trả lời C4. -C5: Y/c HS tự xét khoảng cách nào là biên độ. GV:Kiểm tra xem HS có kẻ MO vuông góc với dây đàn ở vị trí cân bằng không. GV: Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi C6 trong 1 phút. HS: Thảo luận, trả lời. GV: Cho HS ước lượng tiếng ồn trong giờ ra chơi. HS: Ước lượng tiếng ồn và hoàn thành C7. II. Độ to của âm: - Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (ký hiệu là: dB). - Người ta có thể dùng máy để đo độ to của âm. - Độ to của âm ≥ 130 dB → ngưỡng đau (làm đau nhức tai).. III. Vận dụng: C4: Khi gảy mạnh 1 dây đàn tiếng đàn sẽ to vì dây đàn lệch nhiều  biên độ dao động lớn  âm phát ra to. C5: M M. C6: Biên độ dao động của màng loa lớn khi máy thu thanh phát ra âm to. Biên độ dao động của màng loa nhỏ khi máy thu thanh phát ra âm nhỏ. C7: Tiếng ồn ở sân trường khoảng 5070dB.. 4. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. * Củng cố: - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào? - Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì? (đêxiben) - Gọi 1 HS đọc phần có thể em chưa biết: Âm truyền đến tai  màng nhĩ dao động Âm to  màng nhĩ dao động lớn  màng nhĩ căng quá nên bị thủng  điếc tai. - Vì vậy trong nhiều trường hợp cần phải chú ý bảo vệ tai. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Hoàn thành các câu từ C1 -> C7 trong SGK vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần: 14 Tiết: 14. Ngày soạn: 16/11/2011 Ngày dạy: 17/11/2011 Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Nêu được âm truyền trong các chất rắn , lỏng, khí và không truyền trong chân không. + Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. 2. Kĩ năng: + Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền được qua các môi trường nào + Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm: biên độ dao động âm càng nhỏ thì âm càng nhỏ. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 1 bình to đựng đầy nước, 1 nguồn phát âm trong bình nhỏ, nguồn điện, tranh vẽ phóng to hình 13.4 SGK. - Mỗi nhóm HS: 2 trống, 2 quả cầu bấc, dùi, 2 giá đỡ, III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là biên độ dao động? + Độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào? Đơn vị đo độ to của âm? Kí hiệu? + Khi chúng ta nói to (hoặc nhỏ) thì các dây âm thanh dao động như thế nào? Đáp án: + Độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng được gọi là biên độ dao động. (2 điểm) + Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn. (3 điểm) + Độ to của âm được đo bằng đơn vị Đêxiben (kí hiệu là dB). (2 điểm) + Khi ta nói to dây âm thanh dao động với biên độ lớn. Khi ta nói nhỏ dây âm thanh dao động với biên độ nhỏ. (3 điểm) 3. Bài mới: * Tổ chức tình huống học tập: Ngày xưa, để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Vậy âm đã truyền từ nguồn phát âm đến tai người nghe như thế nào, qua những môi trường nào? * Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường truyền âm. (25 phút) Phương Pháp GV: Yêu cầu HS nghiên cứu TN 1 trong SGK trong 1 phút, rồi tham gia cùng nhóm làm TN. HS:Cá nhân HS nghiên cứu TN 1 trong SGK. Chuẩn bị TN 1 theo nhóm. GV: (Hướng dẫn HS) Cầm tay trống 1 tránh. Nội dung I. Môi trường truyền âm: 1. Sự truyền âm trong không khí:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> âm truyền qua chất rắn (thanh trụ giữa hai trống ). Trống 2 đặt trên giá đỡ. GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm, GV quan sát HS làm và chỉnh đốn. HS: Tiến hành TN: Khi gõ mạnh trống 1, quan sát thấy cả hai quả cầu đều dao động. Quả cầu 1 dao động mạnh hơn quả cầu 2. GV: Hướng dẫn HS thảo luận kết quả TN theo 2 câu hỏi C1, C2. HS: Thảo luận trả lời C1, C2. GV: Chốt lại câu trả lời đúng. GV: Yêu cầu HS đọc TN 2 SGK, bố trí TN như hình 13.2. (Chú ý cho HS các nhóm làm để tránh ồn. Mỗi nhóm sẽ nêu hiện tượng quan sát và nghe thấy được của nhóm mình. Bạn gõ vào bàn thì gõ khẽ sao cho bạn đứng ( không nhìn vào bạn gõ) không nghe thấy.) HS: Trong nhóm làm TN, thay đổi vị trí cho nhau để tất cả cùng thấy hiện tượng: - Bạn đứng (B) không nghe thấy tiếng gõ của bạn (A), bạn (C) áp tai xuống mặt bàn nghe thấy tiếng gõ. Qua TN, yêu cầu HS trả lời C3. GV:Yêu cầu HS đọc TN 3 trong SGK. - GV tiến hành TN biểu diễn như hình 13.3 sgk. Gắn nguồn âm với nguồn điện 6V sau đó đặt nguồn âm vào 1 bình nước. HS: đọc SGK, trả lời câu hỏi của GV GV: Qua 3 TN trên yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C4. HS: thảo luận trả lời câu C4. -Trong chân không, âm có thể truyền qua được không? GV: Treo tranh h13.4, giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm HS: Thảo luận trả lời câu C5 GV: Yêu cầu Hs tự đọc và hoàn thành kết luận. GV: Qua các TN trên các em rút ra được kết luận gì? Hãy điền vào chỗ trống trong kết luận tr38. HS: Hoàn thành kết luận và ghi vở. GV: Cho Hai hs đọc mục 5 trang 39 sgk.y/c các nhóm thảo luận, thống nhất trả lời câu C6. HS: thống nhất trả lời câu C6. GV: Có 1 hiện tượng: Ở trong nhà, nghe loa công cộng phát âm sau đài phát thanh trong nhà mặc dù cùng 1 chương trình.Vậy tại sao lại có hiện tượng đó ?. C1: Hiện tượng xảy ra với quả cầu bấc: rung động và lệch ra khỏi vị trí ban đầu. Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ 1 đến mặt trống thứ 2. C2: Quả cầu bấc thứ 2 lệch khỏi vị trí ban đầu ít hơn so với quả cầu thứ 1. Điều đó chứng tỏ độ to của âm càng giảm khi càng ở xa nguồn âm (hoặc độ to của âm càng lớn khi càng ở gần nguồn âm). 2. Sự truyền âm trong chất rắn. C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn (gỗ).. 3. Sự truyền âm trong chất lỏng. C4: Âm truyền đến tai qua môi trường : Khí, rắn, lỏng. 4. Âm có thể truyền được trong chân không hay không ? C5: Môi trường chân không không truyền âm. *Kết luận: Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không. -Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ. 5. Vận tốc truyền âm: C6: Vận tốc truyền âm qua nước nhỏ hơn qua thép và lớn hơn qua không khí. * Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng , trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Vì quãng đường từ loa công cộng đến tai dài hơn nên thời gian truyền âm đến tai dài hơn. * Hoạt động 2: Vận dụng. (11 phút): II. Vận dụng: C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường không khí. C8: Khi bơi ở dưới nước có thể nghe thấy tiếng sùng sục của bong bóng nước. Như vậy âm có thể truyền qua chất lỏng. C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không C10: Các nhà du hành vũ trụ không thể nói khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn ghé tai sát mặt đất. cách bởi chân không bên ngoài bộ áo, mũ giáp C10: Không thể nói chuyện bình thường bảo vệ. được vì chân không thể truyền được âm. GV: Y/c HS hoàn chỉnh các câu C7,C8,C9,C10 của phần vận dụng vào vở. HS: Hoạt động cá nhân làm các câu C7, C8, C9, C10.. 4. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (3 phút) * Củng cố: - Môi trường nào có thể truyền được âm ? ( chất rắn, lỏng, khí ) - Môi trường nào không truyền được âm ? ( chân không ) - Vận tốc truyền âm ở chất nào tốt nhất khi ở cùng nhiệt độ đối với chất rắn, lỏng, khí? (chất rắn) * Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Hoàn thành các câu từ C1 -> C10 trong SGK vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài: “Phản xạ âm-tiếng vang” ===============================================.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tuần: 15 Tiết: 15. Ngày soạn: 23/11/2011 Ngày dạy: 24/11/2011 Bài 14: PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. - Nhận biết được những vật cứng có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và một số vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. - Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm. 2. Kĩ năng: Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ phóng to hình 14.1 SGK. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: (6 phút) a) Môi trường nào truyền được âm, môi trường nào không truyền được âm. So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường: rắn, lỏng, khí. b) Hai hành khách cùng đứng trên sân ga, hành khách thứ nhất áp tai sát vào đường ray cho biết đoàn tàu sắp tiến vào ga. Trong khi đó hành khách thứ hai cũng đứng gần đó, nhưng lại chẳng nghe thấy gì. Tại sao vậy? Hãy giải thích? Đáp án: a) + Chất rắn, lỏng, khí là những môi trường có thể truyền được âm, chân không không thể truyền được âm. (3 điểm) + Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí. (3 điểm) b) Vì âm thanh truyền trong môi trường chất rắn tốt hơn trong không khí (vận tốc truyền âm trong không khí nhỏ hơn trong chất rắn) nên người hành khách áp tai xuống mặt đường sẽ nghe thấy tiếng của đoàn tàu trước người hành khách thứ hai. (4 điểm) 3. Bài mới: * Tổ chức tình huống học tập: Như SGK. * Hoạt động 1: Tìm hiểu âm phản xạ, tiếng vang. (16phút) Phương Pháp GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: + Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở đâu? + Trong nhà của mình em có nghe rõ tiếng vọng đó không? + Tiếng vang khi nào có? HS:(cá nhân) nghiên cứu SGK tr 40 trả lời: +Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một. Nội dung I. Âm phản xạ - Tiếng vang * Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ. C1: Nghe thấy tiếng vang ở giếng sâu, ngõ hẹp dài, phòng rộng thường có tiếng vang khi có âm phát ra. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ. C2: Trong phòng kín khoảng cách nhỏ, ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. GV thông báo: Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ. +Vậy âm phản xạ và tiếng vang có gì giống và khác nhau? HS: +Giống nhau: Đều là âm phản xạ. +Khác nhau: Tiếng vang là âm phản xạ nghe từ khoảng cách âm phát ra ít nhất khoảng 1/15 giây. GV: Yêu cầu HS trả lời C1. HS: Trả lời. GV:Tương tự với C2. GV cho HS thảo luận thống nhất câu trả lời đúng. HS: Thảo luận nhóm TL. GV: Yêu cầu HS trả lời C3 và đưa ra KL.. tường gần như cùng một lúc nên nghe to hơn. Khi ở ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra nên nghe nhỏ hơn. C3: Phòng to: âm phản xạ đến tai sau âm phát ra nên ta nghe thấy tiếng vang. Phòng nhỏ: Âm phản xạ và âm phát ra gần như cùng lúc nên ta không nghe thấy tiếng vang. a) Phòng nào cũng có âm phán xạ. b) S = v.t Khoảng cách giữa người nói và bức tường : S = v.t = 340 m/s . 1/30s = 11,3 m. Kết luận: Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách âm phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về vật phản xạ âm. (13phút) GV: Yêu cầu HS đọc mục II - SGK tr41. GV : Yêu cầu HS mô tả lại TN. HS: Làm theo yêu cầu của GV. GV: Qua hình vẽ em thấy âm truyền như thế nào? HS: Âm truyền đến mặt gương rồi dội lại tai ta. GV: Vật như thế nào phản xạ âm tốt? Vật như thế nào phản xạ âm kém? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu HS vận dụng để trả lời C4.. II. Vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. - Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém). - Những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém. C4: - Vật phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch. - Vật phản xạ âm kém: Miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp.. * Hoạt động 3: Vận dụng. (7phút) III. Vận dụng GV: Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và tiếng hát nghe có rõ không? HS (cá nhân): Tiếng vang kéo dài thì tiếng vang của âm trước lẫn với âm phát ra sau làm âm đến tai nghe không rõ. GV: Tránh hiện tượng âm bị lẫn do tiếng vang kéo dài thì phải làm như thế nào? HS: Làm Tường sần sùi, treo rèm vải dày. GV: Yêu cầu HS tự giải thích và ghi câu trả lời C5. -C6: Cho HS quan sát bức tranh hình 14.3. Em thấy tay khum có tác dụng gì ? HS:Trả lời GV: Hướng dẫn HS trả lời C7. t là thời gian âm đi như thế nào?từ đó rút ra âm đi từ mặt nước xuống đáy biển chỉ có. C5: Làm tường sần sùi , treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang nên âm nghe được rõ hơn. C6: Để hướng âm phản xạ từ tay đến tai ta giúp ta nghe được âm to hơn. C7: Tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây. Vậy âm đi từ mặt nước xuống đáy biển thời gian.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 0,5s. HS: Lên bảng làm C7. GV: Yêu cầu HS về nhà làm C8.. 0,5s. Tính độ sâu của biển (gần đúng). v = 1500 m/s ; t = 0,5s ; S = ? v = S/t => S = v.t = 1500 m/s . 0,5s = 750 m. 4. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (3 phút) * Củng cố: - Khi nào thì có âm phản xạ? Tiếng vang là gì? - Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không? - Vật nào phản xạ âm tốt, vật nào phản xạ âm kém? - Tại sao trong hang sâu, ban đêm dơi vẫn bay được mà không bị bay vào tường đá? * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc bài. - Hoàn thành các câu từ C1 -> C8 trong SGK vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài: “Chống ô nhiễm tiếng ồn”..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần: 16 Tiết: 16. Ngày soạn: 30/11/2011 Ngày dạy: 01/12/2011 Bài 15. CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn. - Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. - Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. 2. Kĩ năng: Kể tên được một số vật liệu cách âm. Nắm được các phương pháp tránh tiếng ồn. 3. Thái độ: Có ý thức về việc chống ô nhiễm tiếng ồn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS: Đồ dùng học tập IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1.Ổn định tổ chức: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Tiếng vang là gì? (2 điểm). + Có phải cứ có âm phản xạ thì có tiếng vang hay không? Tại sao? (3 điểm). + Vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? Vật như thế nào thì phản xạ âm kém? Lấy ví dụ. (3 điểm). + Ta nghe được âm to hơn khi nào? (2 điểm). Đáp án: - Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây. - Không. Nếu âm phản xạ gần như cùng lúc với âm phát ra thì ta không nghe được tiếng vang. - Các vật cứng, có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém). Ví dụ: mặt đá hoa, mặt gương, tấm kim loại,... + Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. Ví dụ: Cao su xốp, miếng xốp,... - Ta nghe được âm to hơn khi âm phản xạ truyền đến tai cùng 1 lúc với âm phát ra. 3. Bài mới: * Tổ chức tình huống học tập. (1 phút): Như SGK. * Hoạt động 1: Tìm hiểu ô nhiễm tiếng ồn. (8 phút) Phương Pháp GV: Yêu cầu HS quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3 SGK và cho biết tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khỏe như thế nào? Cho HS thảo luận theo bàn. GV: Gọi đại diện 1 số nhóm trả lời, các HS khác nhận xét và bổ sung. HS: -H.15.1: Tiếng sấm, sét to, nhưng không kéo dài, nên không gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Do đó không gây ô nhiễm tiếng ồn. - H.15.2: Tiếng ồn máy khoan to, gây ảnh hưởng đến việc gọi điện thoại và gây điếc tai người thợ khoan → Ô nhiễm tiếng ồn. -H.15.3: Tiếng ồn to, kéo dài từ chợ, gây ảnh. Nội dung I. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn C1:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> hưởng đến việc học tập của HS → Ô nhiễm Kết luận: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn tiếng ồn. to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức GV: Yêu cầu HS chọn từ thích hợp để điền khỏe và sinh hoạt của con người. vào chỗ trống phần kết luận. C2: Trường hợp có ô nhiễm tiếng ồn là: b, GV: Yêu cầu HS vận dụng trả lời C2. c, d: Tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khỏe HS: Đứng tại chỗ trả lời → Ô nhiễm tiếng ồn. GV: Vậy có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn? * Hoạt động 2: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. (15 phút): GV: Y/c HS đọc thông tin trong SGK, tìm hiểu trên thực tế biện pháp để tránh ô nhiễm tiếng ồn. Nêu các biện pháp? Giải thích tại sao làm như vậy có thể chống ô nhiễm tiếng ồn? HS: 4 Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: 1. Cấm bóp còi ở gần trường học bệnh viện. 2. Xây tường ngăn. 3. Trồng cây xanh. 4. Làm trần nhà bằng xốp, tường phủ dạ. - Cấm bóp còi to và kéo dài. - Xây tường → Âm truyền đến - Trồng cây xanh phản xạ về nhiều hướng. - Trần xốp, vải phủ: Ngăn cản âm truyền qua chúng. GV: Y/c HS thảo luận câu hỏi C3 theo nhóm. HS: Thảo luận làm ra bảng nhóm và trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, đưa KL ra bảng phụ. GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài 14 về vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém để hoàn thành C4. * Hoạt động 3: Vận dụng. (13 phút) GV: Y/c HS vận dụng kiến thức trong bài trả lời câu C5. Gọi 1 số em nêu biện pháp của mình. Trao đổi xem biện pháp nào khả thi. HS: Hoạt động cá nhân trả lời C5.. GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C6. GV: Ở cạnh nhà, hàng xóm mở kraôkê to và lâu. Em có biện pháp gì để chống tiếng ồn? HS: Tùy HS.. II. Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn (SGK trang 43) C3: Cách làm giảm tiếng ồn 1. Tác động vào nguồn âm 2. Phân tán đường truyền 3. Ngăn không cho âm truyền tới tai. Biện pháp cụ thể làm giảm tiếng ồn Cấm bóp còi inh ỏi… Trồng cây xanh… Xây tường chắn, làm trần nhà, tường nhà bằng xốp, tường phủ dạ, đóng cửa,…. C4: a) Những vật liệu thường dùng để ngăn chặn âm, làm cho âm truyền qua ít là: gạch, bê tông, gỗ, . . . b) Những vật liệu phản xạ âm tốt được dùng để cách âm là: kính , lá cây, . . . III. Vận dụng C5: H.15.1: Máy khoan không làm vào giờ làm việc. Người thợ khoan cần dùng bông nút kín tai hoặc đeo cái bịt tai lúc làm việc… H.15.2: Đóng các cửa phòng học, treo rèm, xây tường chắn, trồng cây xung quanh; chuyển lớp học hoặc chợ đi nơi khác,…. C6: - Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ và học tập, đóng cửa, treo rèm phòng hát.. * Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút) - Về nhà học bài và hoàn chỉnh các câu từ C1  C6 vào vở bài tập. - Ôn tập toàn bộ kiến thức từ tiết 1 chuẩn bị cho tiết ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tuần: 17 Tiết: 17. Ngày soạn: 07/12/2011 Ngày dạy: 08/12/2011 ÔN TẬP HỌC KỲ I. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố lại kiến thức, hệ thống hóa lại kiến thức của chương I và II. 2. Kĩ năng: Luyện tập cách vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Đồ dùng học tập III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung ôn tập 3. Bài ôn tập:. Câu hỏi ôn tập: Câu 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng, nhìn thấy một vật? - Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. - Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Câu 2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? - Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. - Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Câu 4: Thế nào là tia sáng? Kể tên các loại chùm sáng? - Ta quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. - Có 3 loại chùm sáng: + Chùm sáng song song: gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. + Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. + Chùm sáng phân kì: gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. Câu 5: Thế nào là bóng tối? Bóng nũa tối? - Bóng tối nằm phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. - Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới. Câu 6: Nguyệt thực là gì? Nhật thực là gì? 1/ Nguyệt thực: Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng nữa, lúc đó ta không nhìn thấy Mặt Trăng. Ta nói là có nguyệt thực. 2/ Nhật thực: Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời đến Trái Đất, Thì trên Trái Đất xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối. Đứng ở chỗ bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời, ta gọi là có nhật thực toàn phần. Đứng ở chỗ bóng nửa tối, nhìn thấy một phần Mặt Trời, ta gọi là có nhật thực một phần. Câu 7: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. Câu 8: Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng? - Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. - Độ lớn ảnh của một vật được tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. - Ảnh của một vật được tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo. Câu 9: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng? Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’. Câu 10: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật. Câu 11: So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng? Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. Câu 12: Thế nào là ảnh tạo bởi gương cầu lõm? Đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy một ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật. Câu 13: Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi ánh sáng như thế nào? - Đối với chùm tia tới song song: Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương. - Đối với chùm tia tới phân kì: một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia phản xạ song song. Câu 14: Nguồn âm là gì? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? - Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. - Khi phát ra âm, các vật đều dao động. Câu 15: Tần số là gì? Đơn vị của tần số? Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz. Câu 16: Thế nào là âm cao, âm thấp? - Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng cao. - Dao động càng chậm, tần số dao động càng nho, âm phát ra càng thấp. Câu 17: Biên độ dao động là gì? Thế nào là âm to, âm nhỏ. - Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động. - Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn. - Âm phát ra càng nhỏ khi biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ. Câu 18: Âm có thể truyền được trong môi trường nào? Và không truyền được trong môi trường nào? - Âm có thể truyền qua những môi trường như khí, rắn, lỏng - Không thể truyền qua chân không. Câu 19: Hãy vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh của một mũi tên đặt trước một gương phẳng như hình vẽ. A. B. Câu 20: Một vật thực hiện 90 dao động trong 3s. hãy tính tần số dao động của vật đó. T. 90 30( Hz ) 3. B' A'.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Câu 21: Có 3 gương là gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm cùng hình dạng và kích thước. Nêu cách nhận biết mỗi gương. Đặt sát một vật trước mỗi gương nếu: - Ảnh của một vật là ảnh ảo, nhỏ hơn vật đó là gương cầu lồi. - Ảnh của vật là ảnh ảo, lớn hơn vật đó là gương cầu lõm - Ảnh của vật là ảnh ảo, bằng vật đó là gương phẳng. Câu 22: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm có cùng kích thước có tính chất gì giống và khác nhau? * Giống nhau: Đều là ảnh ảo, cùng chiều * Khác nhau: + Gương phẳng cho ảnh bằng vật. + Gương cầu lồi: Cho ảnh nhỏ hơn vật. + Gương cầu lõm cho ảnh lớn hơn vật. H Câu 23: Chiếu tia tới SI lên mặt gương phẳng MN và tia 0 tới hợp với gương phẳng một góc 30 (như hình vẽ). S R a) Hãy áp dụng định luật phản xạ ánh sáng và vẽ tia phản xạ IR. i i' 30 b) Tính giá trị của góc phản xạ. M 0    Ta có: MIH MIS  ISH 90   ISH HIR. I. Mà.     ISH MIH  MIS 0 0 0   Hay ISH HIR 90  30 60. c) Tính góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ.  ISH   SIR  HIR  600  600 1200  SIR. Câu 24: Nội dung nào sau đây không thuộc định luật phản xạ ánh sáng? A. Tia phản xạ bằng tia tới. B. Góc phản xạ bằng góc tới. C. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới. D. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến bằng góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến. Câu 25: Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và đường 0 pháp tuyến của mặt gương bằng 35 . tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ? A.150 C. 300 0 B.50 D. 700 Câu 26: Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào? A. Góc tới gấp đôi góc phản xạ. B. Góc tới lớm hơn góc phản xạ. C. Góc phản xạ bằng góc tới. D. Góc phản xạ lớn hơn góc tới. Câu 27: Để nhìn thấy một vật: A. Vật ấy phải được chiếu sáng. B. Vật ấy phải là nguồn sáng. C. Phải có các tia sáng đi từ vật đến mắt.. N.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> D. Vật vừa là nguồn sáng, vừa là vật sáng. Câu 28: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất sau: A. Là ảnh ảo bé hơn vật. B. Là ảnh thật bằng vật. C. Là ảnh ảo lớn hơn vật. D. Là ảnh ảo bằng vật. Câu 29: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: A. Âm không thể truyền qua nước. B. Âm không thể truyền trong chân không. C. Âm không thể phản xạ. D. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng. Câu 30: Giải thích vì sao trên ô tô, để quan sát được những vật ở phía sau mình người lái xe thường đặt phía trước mặt một gương cầu lồi. A. Vì gương cầu lồi cho ảnh nhỏ hơn gương phẳng. B. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. C. Vì ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn nên nhìn được nhiều vật trong gương hơn nhìn vào gương phẳng. D. Vì gương cầu lồi cho ảnh cùng chiều với vật nên dễ nhận biết các vật. Câu 31: Khi biên độ dao động càng lớn thì: A. Âm phát ra càng to. B. Âm phát ra càng nhỏ. C. Âm càng bổng. D. Âm càng trầm. Câu 32: Đơn vị đo tần số là: A. m/s B. Hz C. dB D. s Câu 33: Âm phát ra càng cao khi: A. độ to của âm càng lớn. B. thời gian để thực hiện một dao động càng lớn. C. tần số dao động càng tăng. D. vận tốc truyền âm càng lớn. Câu 34: Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với: A. Tia tới và đường vuông góc với tia tới. B. Tia tới và đường pháp tuyến với gương. C. Đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới. D. Tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. Câu 35: Lần lượt đặt mắt trước một gương cầu lồi, một gương phẳng (cùng chiều rộng), cách hai gương một khoảng bằng nhau. So sánh vùng nhìn thấy của hai gương: A. Vùng nhìn thấy của gương phẳng lớn hơn của gương cầu lồi. B. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn của gương phẳng. C. Vùng nhìn thấy của hai gương bằng nhau. D. Không so sánh được..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: /12/201 Ngày dạy: /12/201 Tiết 17: ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ÂM HỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh. Hệ thống hóa lại kiến thức của chương I và II. 2. Kĩ năng: Luyên tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống. 3.Thái độ : Có thái độ nghiêm túc trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thầy: Bảng phụ - Trò : Đồ dùng học tập III. PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1.ổn định tổ chức líp : (1p) 7A: 7B: 2.KiÓm tra bµi cò : 5p * Kiểm tra: Ô nhiễm tiếng ồn là gì?Biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn?. Đáp án: Sgk 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu phần tự kiểm tra. (13 phút) - Mục tiêu: HS Trình bày lại được các kiến thức cơ bản đã học.: Ho¹t ®éng cña GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS lần lượt trả lời những I. Tự kiểm tra: câu hỏi ở phần tự kiểm tra. 1) a/ dao động b/ tần số, Héc (Hz) Hướng dẫn HS thảo luận chọn câu trả lời c/ đêxiben d/ 340 m/s đúng. e/ 70 dB Hs: Thảo luận theo hướng dẫn của GV GV:Câu 2 cho mỗi nhóm đứng lên đặt 1 3) a/ không khí c/ rắn d/ lỏng câu, nhóm khác nhận xét bổ sung cho 4) Là âm dội ngược lại khi gặp 1 mặt chắn. hoàn chỉnh. 5) D HS:Từng hs đứng tại chỗ TL 6) a/ cứng, nhẵn b/ mềm, gồ ghề a/ Tần số dao động càng lớn, âm phát ra 7) b/ làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá. càng bổng. d/ hát karaôkê to lúc ban đêm b/ Tần số dao động càng nhỏ, âm phát 8) bông, vải xốp, gạch gỗ, bêtông. ra càng trầm. c/ Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to. d/ Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ. 2. Hoạt động 2: Vận dụng. (15 phút): - Mục tiêu: HS áp dụng được kiến thức cơ bản vào bài học II. Vận dụng: GV: Cho HS làm việc cá nhân phần vận Câu 1: dụng 1, 2, 3 vào vở bài tập. - . . . . dây đàn HS:hđ cá nhân làm bài tập - . . . . là phần lá bị thổi Thảo luận và thống nhất câu trả lời. - . . . . cột không khí trong sáo - . . . . là mặt trống.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Câu 2: C Câu 3: a/ - . . . . mạnh, dây lệch nhiều - . . . . yếu, dây lệch ít b/ . . . . nhanh . . . . chậm Câu 4: Tiếng nói đã truyền từ miệng người GV:Cho HS thảo luận nhóm 2 bàn theo này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua gợi ý . không khí đến tai người kia. + Cấu tạo cơ bản của mũ? +ại sao 2 nhà du hành không nói chuyện trực tiếp được? Khi chạm mũ thì Câu 5: Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng nói chuyện được ? Vậy âm truyền qua môi vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại trường nào? từ hai bên tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị HS:Hđn trả lời các câu hỏi của GV thân thể người qua lại hấp thụ, hoặc bị tiếng ồn trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân. GV: cho hs nêu biện pháp, gv xem lại Câu 6: A biện pháp nào phù hợp cho các em ghi vở Câu 7: HS: - Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện. - Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm truyền đi theo hướng khác. - Xây tường chắn xung quanh bệnh viện, đóng các cửa phòng để ngăn chặn đường truyền âm. -Treo rèm ở cửa ra vào để ngăn chặn đường truyền âm cũng như để hấp thụ bớt âm. -Dùng nhiều đồ dùng mềm, có bề mặt xù xì để hấp thụ bớt âm. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu trò chơi ô chữ. (10 phút): - Mục tiêu: HS áp dụng được kiến thức cơ bản vào bài học GV: phát phiếu học tập y/c hs hđn trả lời III. Trò chơi ô chữ: HS: Hđn trả lời 1. CHÂN KHÔNG các nhóm báo cáo, nx chéo, bổ sung 2. SIÊU ÂM 3. TẦN SỐ 4. PHẢN XẠ ÂM 5. DAO ĐỘNG 6. TIẾNG VANG 7. HẠ ÂM Từ hàng dọc: ÂM THANH 4. Hướng dẫn học tập ở nhà. (1phút) - Xem lại các kiến thức đã ôn - Giải các bài tập ở sách bài tập.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tuần: 20 Tiết: 19. Ngày soạn: 04/01/2012 Ngày dạy: 05/01/2012 CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC Bài 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. - Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện. 2. Kỹ năng: - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. II. CHUẨN BỊ: - Mỗi nhóm HS: 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh. 1 mảnh nilong, 1 quả cầu nhựa xốp, 1 giá treo, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa sấy khô, một số giấy vụn, 1 mảnh tole, 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho bài mới. 3.Bài mới: * Tổ chức tình huống học tập. + Học sinh nêu mục tiêu chương III (SGK trang 47) + Để tìm hiểu các loại điện tích, trước hết ta phải tìm hiểu 1 trong các cách nhiễm điện cho các vật là “nhiễm điện do cọ xát” + Vào những ngày hanh, khô khi cởi áo bằng len hoặc dạ em đã thấy hiện tượng gì ? + HS : Khi cởi áo len trong bóng tối thấy chớp sáng li ti và tiếng lách tách. + GV: Hiện tượng tương tự xảy ra ngoài tự nhiên là hiện tượng sấm sét  là hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. Phương Pháp. Nội dung. * Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nhiễm điện GV:Yêu cầu HS đọc TN 1, nêu các dụng cụ TN và các bước tiến hành TN. HS: đọc TN 1 trong SGK, nêu được dụng cụ và cách tiến hành TN. GV lưu ý HS trước khi làm TN phải kiểm tra xem các vật đó có hút được các vật nhẹ không? (Chưa hút được các vật nhẹ) -Lưu ý cách cọ xát các vật (cọ mạnh nhiều lần theo một chiều) sao đó đưa lại gần các vật cần kiểm tra để phát hiện hiện tượng xảy ra rồi ghi kết quả vào bảng kết quả TN HS:Tiến hành TN theo nhóm, mỗi HS trong nhóm đều phải tiến hành TN với ít nhất 1 vật, ghi kết quả vào bảng 1. -Tham gia thảo luận trong nhóm, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong kết luận. GV: hướng dẫn HS thảo luận để đưa ra kết luận đúng. I. Vật nhiễm điện: * Thí nghiệm 1:. Kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GV:Tại sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể hút các vật khác? HS nêu ra các phương án GV: hướng dẫn HS kiểm tra với các phương án GV: hướng dẫn HS tiến hành TN 2. Lưu ý HS kiểm tra mảnh tôn trước khi đặt vào mảnh nhựa xem bóng đèn bút thử điện thông mạch có sáng không? Lưu ý cách cầm mảnh dạ cọ xát nhựa, thả mảnh tôn vào mảnh nhựa để cách điện với tay. HS: tiến hành TN 2 theo nhóm. Chú ý quan sát hiện tượng xảy ra, thấy được: Bóng đèn của bút thử điện sáng. -Hoàn thành kết luận 2, thảo luận trên lớp, ghi kết luận đúng vào vở GV: kiểm tra việc tiến hành TN của một số nhóm, nếu hiện tượng xáy ra chưa đạt phải giải thích cho HS nguyên nhân. GV làm lại TN cho HS quan sát hiện tượng để hoàn thành kết luận 2 ghi vở. -GV thông báo: Các vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện. Các vật đó được gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích . * Hoạt động 2: Vận dụng GV:Yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ các câu hỏi C1, C2, C3 sau đó thảo luận chung cả lớp. HS:Thảo luận nhóm trả lời câu C1, C2, C3.-Tham gia nhận xét câu trả lời của các nhóm trên lớp, sửa chữa nếu sai. GV:chốt lại câu trả lời đúng. GV: lưu ý HS sử dụng các thuật ngữ chính xác. C2: Khi thổi bụi trên mặt bàn, luồng gió thổi làm bụi bay đi. Cánh quạt điện khi quay cọ xát mạnh với không khí và bị nhiễn điện, vì thế cánh quạt hút các hạt bụi có trong không khí ở gần nó. Mép cánh quạt chém vào không khí được cọ xát mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất. Do đó chỗ mép cánh quạt hút bụi mạnh nhất và bụi bám ở mép cánh quạt nhiều nhất.. * Thí nghiệm 2:. Kết luận 2: Nhiều vật khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.. II. Vận dụng: C1: Lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau. Cả lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện. Do đó tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra. C3: Khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn hình tivi bằng khăn bông khô, chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện  Vì thế chúng hút các bụi vải.. 4. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. * Củng cố: - Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ điều gì? - Hiện tượng khi cởi áo len đã nêu ở đầu bài tương tự hiện tượng chớp và sấm sét xảy ra trong tự nhiên như thế nào? Để trả lời câu hỏi này các em đọc phần “ Có thể em chưa biết”. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ SGK/49 - Hoàn chỉnh từ câu C1C3 vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tuần: 21 Tiết: 20. Ngày soạn: 10/01/2012 Ngày dạy: 11/01/2012 Bài 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. - Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. - Phân loại được vật mang điện âm nhận thêm êlectrôn, vật mang điện dương mất bớt êlectrôn. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát. 3. Thái độ: - Trung thực hợp tác trong hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thầy: Tranh vẽ mô hình cấu tạo đơn giản của nguyên tử. - Trò (nhóm): 2 mảnh nilon, 1 bút chì gỗ hoặc đũa nhựa + 1 kẹp nhựa, 1 mảnh len hoặc dạ,1 mảnh lụa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ, 2 đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa kích thước φ 10, dài 20mm + 1 mũi nhọn đặt trên đế nhựa. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? Mô tả 02 hiện tượng chứng tỏ vật nhiễm điện do cọ xát? Tại sao khi chải tóc bằng lược nhựa, thì lược nhựa lại hút tóc? Đáp án: - Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách cọ xát. (1 đ) - Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) thì có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện. (3 đ) Ví dụ: + Thước nhựa sau khi cọ xát vào vải khô có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ (các vụn giấy, quả cầu bấc treo trên sợi chỉ tơ). (2 đ) + Sau khi dùng mảnh len cọ xát mảnh phim nhựa nhiều lần có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện khi chạm bút thử điện vào tấm tôn đặt trên mặt mảnh phim nhựa. (2 đ) Giải thích: Khi chải tóc bằng lược nhựa, lược nhựa cọ xát vào tóc làm cho lược nhựa và tóc bị nhiễm điện, nên chúng hút nhau. (2 đ) 3.Bài mới: * Tổ chức tình huống học tập: - Ở bài trước ta đã biết có thể làm cho các vật nhiễm điện bằng cách cọ xát. Các vật nhiễm điện có thể hút được các vật nhẹ khác. - Vậy nếu 2 vật nhiễm điện để gần nhau chúng có khả năng tương tác với nhau như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm câu trả lời cho câu hỏi này. Hoạt động 1: Tìm hiểu hai loại điện tích. Phương Pháp GV yêu cầu HS đọc TN 1 tìm hiểu các dụng cụ cần thiết và cách tiến hành TN. HS đọc TN 1, các nhóm chọn dụng cụ và tiến hành TN. GV: Chú ý cọ xát mỗi mảnh nilon theo một chiều với số lần như nhau.. Nội dung I. Hai loại điện tích: * Thí nghiệm 1:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Quan xát hiện tượng xảy ra, rút ra nhận xét. HS: Nêu hiện tượng xảy ra, nhận xét ý kiến của các nhóm khác. +Trước khi cọ xát: 2 mảnh nilon không có hiện tượng gì. +Sau khi cọ xát: 2 mảnh nilon đẩy nhau. GV: Hai mảnh nilon khi cùng cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau? Vì sao? HS: Hai vật giống nhau cùng là nilon cùng cọ xát vào một vật do đó hai mảnh nilon phải nhiễm điện giống nhau. GV: Với hai vật giống nhau khác hiện tượng có như vậy không? Chúng ta tiến hành tiếp TN hình 18.2. HS đọc TN hình 18.2, chọn dụng cụ TN và tiến hành TN, thảo luận kết quả TN: Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải khô → đẩy nhau. -HS các nhóm cùng thống nhất hoàn thành nhận xét tr 50. Thống nhất ý kiến hoàn thành nhận xét. Nhận xét: Hai vật giống nhau, được GV thông báo người ta đã tiến hành nhiều TN cọ xát như nhau thì mang điện tích khác nhau và đều rút ra nhận xét như vậy. Yêu cầu cùng loại và khi được đặt gần nhau thì HS ghi vở nhận xét. chúng đẩy nhau. ĐVĐ: Hai vật nhiễm điện khác nhau chúng hút nhau hay đẩy nhau. Chúng ta cùng tiến hành TN để kiểm tra điều này. GV: Yêu cầu Hs đọc thí nghiệm 2. và tiến hành TN * Thí nghiệm 2: theo nhóm. HS đọc TN 2, làm TN theo nhóm: GV: Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên mũi nhọn, đưa thanh thuỷ tinh chưa nhiễm điện lại gần xem có tương tác với nhau không? (chưa tương tác với nhau). + Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa đưa lại gần đũa nhựa quan sát hiện tương xảy ra ? ( thanh thuỷ tinh hút thước nhựa). Nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu và + Cọ xát thanh nhựa bằng mảnh vải khô và cọ xát thanh thuỷ tinh khi cọ xát thì chúng thanh thuỷ tinh với lụa và đưa lại gần nhau quan hút nhau do chúng mang điện tích sát hiện tượng xảy ra? ( hút nhau). khác loại. HS thảo luận nhóm hoàn thành nhận xét. -Thanh thuỷ tinh và thước nhựa nhiễm GV:Từ kết quả và nhận xét rút ra từ 2 thí nghiệm điện khác loại vì nếu nhiễm điện cùng em có kết luận gì? loại nó phải đẩy nhau. HS nêu kết luận. C1: Mảnh vải mang điện tích dương GV thông báo cho HS điện tích dương (+); điện (+); thanh nhựa sẫm màu khi được cọ tích âm ( - ) xát bằng mảnh vải khô thì mang điện Cho các nhóm trả lời câu C1? tích âm (-). Kết luận: Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử. GV có thể nêu vấn đề như phần đầu mục II trong SGK: “vậy những điện tích này từ đâu mà có?” GV treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử hình 18.4. Yêu cầu HS đọc phần II (SGK tr 51). GV: Hãy trình bày sơ lược về cấu tạo của nguyên tử trên mô hình nguyên tử - nhận biết kí hiệu hạt nhân và êlectrôn, đếm số dấu (+) ở hạt nhân và số dấu (-) ở các êlectrôn để nhận biết nguyên tử trung hoà về điện. 1 HS lên bảng kết hợp với hình vẽ nêu sơ lược về cấu tạo của nguyên tử trên mô hình cấu tạo nguyên tử: Nhận biết được kí hiệu hạt nhân, êlectôn. GV thông báo: Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn; nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. GV thông báo thêm nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ bé, nếu xếp sát nhau thành một hàng dài 1 mm thì có khoảng 10 triệu nguyên tử.. II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử:. - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân. - Tổng điện tích âm của các electron có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Do đó bình thường ngtử trung hòa về điện. - Electron có thể dịch chuyển từ ngtử này sang ngtử khác, từ vật này sang vật khác.. Hoạt động 3: Vận dụng - Củng cố GV hướng dẫn HS vận dụng trả lời C2, C3,C4.. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:Khi nào một vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương? HS: Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn.. III.Vận dụng: C2: Trước khi cọ xát, trong mỗi vật đều có điện tích dương và điện tích âm. Các điện tích dương tồn tại ở hạt nhân của nguyên tử, còn các điện tích âm tồn tại ở các êlectrôn chuyển động xung quanh hạt nhân. C3: Trước khi cọ xát, các vật không hút các vụn giấy nhỏ vì rằng các vật đó chưa bị nhiễm điện, các điện tích dương và âm trung hoà lẫn nhau. C4: Sau khi cọ xát, như hình 18.5b, mảnh vải nhiễm điện dương (6 dấu “+” và 3 dấu “-“); thước nhựa nhiễm điện âm (7 dấu “-” và 4 dấu “+”). Thước nhựa nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn; Mảnh vải nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn.. 4.Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Về nhà học bài và làm các bài tập từ 18.1 đến 18.4 SBT. - Đọc thêm mục: “Có thể em chưa biết”. - Xem trước và chuẩn bị cho bài sau..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tuần: 22 Tiết: 21. Ngày soạn: 31/01/2012 Ngày dạy: 01/02/2012 Tiết 21: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay… - Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy. - Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện. 2. Kĩ năng: - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối. 3. Thái độ: + Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cả lớp: Tranh vẽ H19.1 - Mỗi nhóm: 1 mảnh phim nhựa, 1 mảnh kim loại mỏng, 1 bút thử điện, 1 mảnh len, 1 nguồn điện và 1 bóng đèn lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc và 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1.Ổn định tổ chức: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích.? + Khi nào một vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương? + Trước khi cọ xát, có phải trong mỗi vật đều có điện tích dương và điện tích âm hay không? Nếu có thì các điện tích này tồn tại ở những loại hạt nào cấu tạo nên vật? Đáp án: + Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. (3 điểm) + Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. (3 điểm) + Trước khi cọ xát, trong mỗi vật đều có điện tích dương và điện tích âm. Các điện tích dương tồn tại ở hạt nhân của nguyên tử, còn các điện tích âm tồn tại ở các êlectrôn chuyển động xung quanh hạt nhân. (4 điểm) 3. Bài mới: * Tổ chức tình huống học tập: - Nêu những ích lợi và thuận tiện khi sử dụng điện? (hs trả lời) - Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì ? * Hoạt động 1: Tìm phân biệt được dòng điện. (14 phút) Phương Pháp. Nội dung I. Dòng Điện. Gv: Treo tranh vẽ hình 19.1, yêu cầu HS các nhóm quan sát tranh vẽ, tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện với dòng nước, tìm từ thích hợp.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> để điền vào chỗ trống trong câu C1. Hs: Quan sát hình vẽ và trả lời C1. Gv: Hướng dẫn thảo luận trên lớp, chốt lại câu trả lời đúng ghi vở. - Yêu cầu HS trả lời C2: Làm TN 19.1 c kiểm tra lại bút thử điện ngừng sáng, làm thế nào để đèn này lại sáng? Hs:Muốn đèn này lại sáng thì cần cọ xát để làm nhiễm điện mảnh phim nhựa, rồi chạm bút thử điện vào mảnh tôn đã được áp sát trên mảnh phim nhựa. Gv: Dòng điện là gì? Hs: Trả lời và ghi kết luận Gv:Yêu cầu HS nêu dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện. HS : Cho ví dụ về dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện. GV lưu ý giáo dục HS an toàn điện. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn điện. (15 phút). C1: a) Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình. b) Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ bình A đến bình B. C2: Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó.. GV thông báo tác dụng của nguồn điện, nguồn điện có hai cực là cực dương (+), cực âm (-). Gọi 1 vài HS nêu ví dụ về các nguồn điện trong thực tế. Hs: Các nguồn điện trong thực tế: Các loại pin, các loại ắc quy, đinamô ở xe đạp, ổ lấy điện trong gia đình, máy phát điện… Gv: Nêu tác dụng của nguồn điện? HS nắm được các tác dụng của nguồn điện, ghi vở : Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ đo điện hoạt động. Gv: Gọi HS chỉ ra cực dương, cực âm trên pin và ắc quy cụ thể. Hs: Chỉ ra đâu là cực dương, cực âm của pin, ắc quy, căn cứ để phát hiện ra cực dương, cực âm của các nguồn điện. GV có thể nói thêm với hs các nguồn điện bao gồm các loại pin, các loại acquy và máy phát điện. GV yêu cầu HS mắc mạch điện trong nhóm theo hình 19.3. HS mắc mạch điện theo nhóm, đóng góp ý kiến trong nhóm để tìm ra nguyên nhân mạch hở, cách khắc phục và mắc lại mạch để đảm bảo mạch kín, đèn sáng. (Đèn không sáng chứng tỏ mạch hở không có dòng điện qua đèn, phải thảo luận nhóm, phát hiện chỗ hở mạch để đảm bảo đèn sáng trong các mạch điện, lí do mạch hở và cách khắc phục.). II. Nguồn điện 1. Các nguồn điện thường dùng: Mỗi nguồn điện có hai cực: Cực (+), cực âm (-). C3: Pin tiểu, pin tròn, pin vuông, pin dạng cúc áo, acquy. Kết luận: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.. 2. Mạch điện có nguồn điện:. Nguyên nhân mạch Cách khắc phục hở Dây tóc đèn bị đứt. Thay bóng đèn khác. Đui đèn tiếp xúc Vặn lại đui đèn không tốt. Các đầu dây tiếp xúc Vặn chặt lại các.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> GV kiểm tra hoạt động của các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu. - Sau khi các nhóm đã mắc xong mạch đảm bảo đèn sáng, yêu cầu các nhóm lên ghi bảng các nguyên nhân mạch hở và cách khắc phục. Hs: Đại diện HS các nhóm lên điền vào bảng nguyên nhân và cách khắc phục của nhóm mình. GV Qua TN của các nhóm, nhận xét, đánh giá. Gọi HS nêu cách phát hiện và kiểm tra để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng, ghi vở. * Hoạt động 3: Vận dụng. (8 phút). không tốt. chốt nối. Dây đứt ngầm bên Nối lại dây hoặc trong thay dây khác Pin cũ Thay pin mới.. III. Vận dụng: Gv: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C4: Ví dụ: C4, C5. + Dòng điện là dòng các điện tích dịch Hs: Suy nghĩ trả lời C4, C5. chuyển có hướng. + Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. + Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. C5: Đèn pin; radio; máy tính bỏ túi; bộ phận điều khiển tivi từ xa; máy ảnh tự động;… Gv: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu C6. C6: Để nguồn điện này hoạt động thắp Hs: Hoạt động nhóm trả lời câu C6. sáng đèn, cần ấn vào lẫy để núm xoay của nó tì vào vành xe đạp, quay cho bánh xe đạp quay. Đồng thời dây nối từ đinamô tới đèn không có chỗ hở. 4. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút) * Củng cố: - Dòng điện là gì? Làm thế nào để có dòng điện chạy qua bóng đèn pin ? + Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . + Nối bóng đèn với hai cực của nguồn điện (pin) - Nguồn điện có vai trò gì trong một mạch điện ? (tạo ra và duy trì dòng điện lâu dài trong vật dẫn ) * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học bài và ghi nhớ sgk - Hoàn chỉnh C1 -> C6 sgk - Chuẩn bị bài: Chất dẫn điện và chất cách điện- dòng điện trong kim loại..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tuần: 23 Tiết: 22. Ngày soạn: 07/02/2012 Ngày dạy: 08/02/2012 Bài 20. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng. - Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. 2. Kĩ năng: - Làm thí ngiệm xác định chất dẫn điện , chất cách điện. 3. Thái độ: - Có thói quen sử dụng điện an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cả lớp: Tranh vẽ to các hình 20.1, 20.3 SGK. - Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin gắn trên đế; 5 đoạn dây nối (hai dây 1 đầu cắm, 1 đầu có kẹp) ; 1 đoạn dây đồng , thép, nhựa, ruột bút chì … III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức:. 2.Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: + Dòng điện là gì ? Làm thế nào nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện? + Tác dụng của nguồn điện? Kể tên các nguồn điện mà em biết ? Nguồn điện có mấy cực? * Đáp án: - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Các thiết bị điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. (4 đ) - Nguồn điện cung cấp dòng điện cho các thiết bị điện hoạt động. (2 đ) - Mỗi nguồn điện có 2 cực: Cực dương (+) và cực âm (-). (2 đ) - Các nguồn điện thường gặp: Pin, ác quy, ổ lấy điện trong gia đình, điamô... (2 đ) 3. Bài mới: * Tổ chức tình huống học tập: Gv đặt vấn đề như phần mở đầu của bài học trong sgk. * Hoạt động 1: Tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện. (16 phút) Phương Pháp Gv:Yêu cầu HS đọc mục I và trả lời câu hỏi: - Chất dẫn điện là gì? - Chất cách điện là gì? Hs: Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, gọi là vật dẫn điện khi dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn điện. Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua, gọi là vật liệu cách điện khi dùng để làm các vật hay bộ phận cách điện.. Nội dung I. Chất dẫn điện và chất cách điện: - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, gọi là vật dẫn điện khi dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn điện. - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua, gọi là vật liệu cách điện khi dùng để làm các vật hay bộ phận cách điện..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> GV: Hãy quan sát hình 20.1 hoặc các vật C1: thật tương ứng và cho biết chúng gồm: 1) Các bộ phận dẫn điện là: Dây tóc, dây +Các bộ phận dẫn điện là… trục, hai đầu dây đèn; hai chốt cắm, lõi dây ( +Các bộ phận cách điện là… của phích cắm điện). Hs: Trả lời 2) Các bộ phận cách điện là: Trụ thuỷ tinh, Gv: Cần phải làm TN để xác định xem một thuỷ tinh đen ( của bóng đèn); vỏ nhựa của vật là vật dẫn điện hay vật cách điện.Lắp phích cắm, vỏ dây ( của phích cắm điện). mạch điện theo hình 20.2. * Thí nghiệm - Gv lưu ý hs lắp như tiết trước chỉ thay công Vật dẫn điện Vật cách điện tắc bằng vật cần xác định .Trước hết chập Thép, đồng, ruột Vỏ nhựa bọc dây hai mỏ kẹp với nhau để kiểm tra mạch trước bút chì ( than chì), điện, miếng sứ, vỏ khi đưa các vật cần xác định vào. … gỗ bút chì,… Hs: Làm TN và ghi kết quả vào bảng của nhóm. C2: - Các vật liệu thường dùng làm vật dẫn - GV cho HS trả lời C2, C3 ? điện: Đồng, sắt, nhôm, chì,…( Các kim loại). Hs: lần lượt trả lời - Các vật liệu thường dùng để làm vật cách - GV lưu ý: Ở điều kiện thường, không khí điện: Nhựa ( chất dẻo), thuỷ tinh, sứ, cao su, không dẫn điện, còn trong điều kiện đặc biệt không khí,… nào đó thì không khí vẫn có thể dẫn điện. C3: Trong mạch điện thắp sáng bóng đèn Ở điều kiện bình thường, nước thường dùng pin, khi công tắc ngắt, giữa hai chốt công tắc là chất dẫn điện hay cách điện? là không khí, đèn không sáng. Vậy bình - GV thông báo: Các loại nước thường dùng thường không khí là chất cách điện. như nước máy, nước mưa, nước ao hồ… đều dẫn điện trừ nước nguyên chất, vì vậy khi tay ướt, ta không nên sờ vào ổ cắm hay phích điện để tránh bị điện giật và các thiết bị điện cần để nơi khô ráo. Vật dẫn điện hay cách điện chỉ có tính chất tương đối, tuỳ thuộc vào từng điều kiện cụ thể. HS lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện an toàn về điện. * Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại. (15 phút) Gv: Hãy nhớ lại sơ lược cấu tạo nguyên tử. - Nếu nguyên tử thiếu êlectrôn thì phần còn lại của nguyên tử mang điện tích gì? Tại sao? - GV thông báo: Các nhà bác học đã phát hiện và khẳng định rằng trong kim loại có các êlectrôn thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại gọi là các êlectrôn tự do. + Trong hình 20.3 (SGK), các êlectrôn tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu “-”, phần còn lại của nguyên tử là những vòng lớn có dấu “+”. Phần này mang điện tích dương. Vì nguyên tử khi đó thiếu (mất bớt) êlectrôn. GV yêu cầu HS làm C6 trên hình 20.4. - Hướng dẫn HS thảo luận kết quả chung cả. II. Dòng điện trong kim loại: 1. Êlectron tự do trong kim loại. a) Các kim loại là các chất dẫn điện. Kim loại cũng được cấu tạo từ các nguyên tử. C4: Hạt nhân của nguyên tử mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm. b) Trong kim loại có các êlectrôn thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do gọi là êlectrôn tự do. C5: Trong hình 20.3 (SGK), các êlectrôn tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu “-”, phần còn lại của nguyên tử là những vòng lớn có dấu “+”. Phần này mang điện tích dương. Vì nguyên tử khi đó thiếu (mất bớt) êlectrôn. 2. Dòng điện trong kim loại. C6: Êlectrôn tự do mang điện tích âm bị cực.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> lớp. - GV chốt lại: Khi có dòng điện trong kim loại các êlectrôn không còn chuyển động tự do nữa mà nó chuyển dời có hướng. * Hoạt động 3: Vận dụng. (5 phút). âm đẩy, bị cực dương hút. Các êlectrôn tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó.. III. Vận dụng: C7: Phương án B. Một đoạn ruột bút chì (bằng than chì). C8: Phương án C - Nhựa. C9: Phương án C - Một đoạn dây nhựa. 4. Củng cốvà hướng dẫn học tập ở nhà. (3 phút) * Củng cố: - Hướng dẫn phần có thể em chưa biết: + Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau là do mật độ êlectrôn tự do của chúng không giống nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc, đồng, vàng, nhôm, sắt… + Chất cách diện tốt nhất là sứ (nhưng thường sử dụng trong các thiết bị… nhựa). * Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài. - Hoàn chỉnh từ câu C1 -> C9 vào vở bài tập. - Xem trước và chuẩn bị cho bài sau: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C7, C8, C9.. ========================================= Tuần: 24 Tiết: 23. Ngày soạn: 14/02/2012 Ngày dạy: 15/02/2012 Tiết 23: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được quy ước về chiều dòng điện. 2. Kĩ năng: - Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước. - Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. - Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học, nghiêm túc trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cả lớp: Tranh vẽ to bảng các kí hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện - Mỗi nhóm: 1 pin đèn , 1 bóng đèn pin lắp sẵn đế đèn , 1 công tắc , 5 đoạn dây nối, nguồn III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) * Câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> a) Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Nêu bản chất dòng điện trong kim loại? b) Tại sao các dụng cụ để sửa chữa của thợ điện (kìm,…) ở chỗ tay cầm thường có bọc cao su? Đáp án: a) - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, gọi là vật dẫn điện khi dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn điện. (3 đ) - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua, gọi là vật liệu cách điện khi dùng để làm các vật hay bộ phận cách điện. (3 đ) Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. (2 đ) b) Vì cao su là chất cách điện rất tốt , khi bọc chúng vào cán ( kìm,…) có tác dụng cách điện đối với tay người sử dụng khi sửa điện, tránh bị điện giật. (2 đ) * Tổ chức tình huống học tập: Với những mạch điện phức tạp như mạch điện trong gia đình, mạch điện trong xe máy, ôtô,…các thợ điện căn cứ vào đâu để có thể mắc các mạch điện đúng yêu cầu cần có? Họ phải căn cứ vào sơ đồ mạch điện. GV treo sơ đồ mạch điện người ta đã sử dụng một số kí hiệu để biểu diễn các bộ phận của mạch. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ đồ mạch điện. (17 phút) Phương Pháp. Nội dung I. Sơ đồ mạch điện GV treo bảng kí hiệu một số bộ phận của mạch 1. Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện. điện. Bảng SGK/58. Yêu cầu sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện 2 Sơ đồ mạch điện. hình 19.3. C1: Sơ đồ mạch điện hình 19.3. Hs: Chú ý theo dõi. + Gv: Gọi một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. HS: lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. Gv:Yêu cầu HS trong lớp nhận xét bài của bạn → GV sửa chữa nếu cần. Vẽ lại sơ đồ khác cho mạch điện hình 19.3 với C2: vị trí các bộ phận trong sơ đồ được thay đổi khác đi, mắc mạch theo sơ đồ đó, kiểm tra và đóng mạch điện để đảm bảo đèn sáng. Hs: Hđ nhóm làm theo yêu cầu. GV kiểm tra , nhắc nhở những thao tác mắc sai của HS. GV cho HS các nhóm nhận xét bài vẽ sơ đồ mạch điện của các nhóm bạn trên bảng, có thể C3: bổ sung thêm phương án khác nhau. GV giơ cao bảng điện của 1, 2 nhóm để các bạn trong lớp nhận xét cách mắc. Hoạt động 2: Tìm hiểu về chiều dòng điện. (12 phút) GV: Yêu cầu HS đọc thông báo mục II trả lời câu hỏi: Nêu quy ước chiều dòng điện? Hs: Nêu quy ước chiều dòng điện. Gv: Trên sơ đồ mạch điện có sẵn trên bảng, GV giới thiệu cách dùng mũi tên biểu diễn. II. Chiều dòng điện - Quy ước về chiều dòng điện: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện. Hs: Chú ý theo dõi. Gv: Treo bảng phụ, yêu cầu HS dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện C5. Hs: HĐ nhóm làm C5 lên bảng nhóm. Gv: Gọi HS lên biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện các nhóm đã vẽ trên bảng. Hs: Đại diện nhóm lên bảng làm C5. Gv:Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài trước để so sánh chiều quy ước của dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại. Hoạt động 3: Vận dụng. (7 phút) Gv: Yêu cầu HS nhắc lại chiều dòng điện quy ước. Hs: Đứng tại chỗ trả lời GV treo hình 21.2, yêu cầu các nhóm tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của chiếc đèn pin dạng ống tròn thường dùng. - Hướng dẫn HS thảo luận kết quả câu hỏi C6.. - Dòng điện cung cấp bởi pin hay ắc quy có chiều không đổi gọi là dòng điện một chiều. C4: Chiều quy ước của dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại là ngược nhau. C5:. III. Vận dụng C6: Nguồn điện của đèn pin gồm 2 pin. Kí hiệu: Sơ đồ mạch điện: Một trong những sơ đồ có thể là: + K. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà. (3phút) * Củng cố : - 1 HS nhắc lại chiều dòng điện quy ước. - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. GV nhắc nhở việc an toàn sử dụng điện trong mạch điện gia đình. * Hướng dẫn về nhà: - Học bài, thuộc các kí hiệu. - Tập vẽ thành thạo 1 sơ đồ mạch điện có nguồn , dây, khoá, bóng đèn. ========================================== Tuần: 25 Tiết: 24. Ngày soạn: 21/02/2012 Ngày dạy: 22/02/2012. Bài 22. TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này. + Lấy được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện. + Nêu được tác dụng phát sáng của dòng điện. + Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> + Mắc mạch điện đơn giản. 3. Thái độ: + Ổn định, nghiêm túc trong hoạt động nhóm. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: 1 bộ chỉnh lưu hạ thế ; 5 dây nối, mỗi dây dài khoảng 40cm ; 1 công tắc; 1 đoạn dây sắt mảnh; 3 đến 5 mảnh giấy nhỏ ; Một số cầu chì. Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn; 1 công tắc; 1 bút thử điện; 3 đoạn dây nối , mỗi đoạn dài khoảng 30cm ; 1 đèn điốt phát quang III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút: * Câu hỏi: + Nêu bản chất dòng điện trong kim loại? + Nêu quy ước về chiều của dòng điện? + Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và dùng mũi tên kí hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tắc đóng? Đáp án: + Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. (3 đ) + Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. (3 đ). + Vẽ đúng hình được 4 điểm. * Tổ chức tình huống học tập: - Khi có dòng điện trong mạch, ta có nhìn thấy các điện tích hay êlectrôn dịch chuyển không? (không) - Vậy căn cứ vào đâu để biết có dòng điện chạy trong mạch ? (đèn sáng, quạt điện quay … ) * Đó là những tác dụng của dòng điện ta sẽ lần lượt tìm hiểu các tác dụng đó. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng nhiệt Phương Pháp. Nội dung I. Tác dụng nhiệt C1:. GV:Hãy kể tên một số dụng cụ, thiết bị thường dùng được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua. Hs: Dụng cụ đốt nóng bằng điện: Bóng đèn dây tóc, bếp điện, nồi cơm điện, bàn là, là nướng, là sưởi điện, máy sấy tóc, mỏ hàn điện, ấm điện, máy dán hay ép plastic,… Gv: Hãy lắp mạch điện như sơ đồ hình 22.1 và tìm hiểu các nội dung sau đây ở C2. C2: Thí nghiệm hình 22.1: - Cho hs tiến trình hoạt động theo nhóm thảo luận , trả lời. K - + a) Bóng đèn nóng lên. Có thể xác nhận qua cảm giác bằng tay hoặc sử dụng nhiệt kế. . b) Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> c) Bộ phận đó của bóng đèn (dây tóc) thường làm bằng vonfram để không bị nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của vonfram là 3370ºC. Gv:-ĐVĐ: Dây tóc bóng đèn nóng lên khi có dòng điện chạy qua. Trên bộ TN của chúng ta có một đoạn dây sắt. Khi có dòng điện chạy qua dây sắt có nóng lên hay không? Muốn trả lời câu hỏi đó theo em, ta sẽ tiến hành TN như thế nào? HS: Dùng giấy lau tay ( giấy ăn) để lên dây sắt. Gv: Gọi 1 vài HS nêu các phương án nhận biết khác nhau để thấy dây sắt nóng lên khi có dòng điện chạy qua. -GV làm TN chung cả lớp - HS quan sát: Giấy cháy -GV thông báo: Các vật nóng lên tới 500ºC thì bắt đầu phát sáng. -YC cá nhân HS dựa vào bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất, vào kết luận ta vừa rút ra qua TN trả lời câu hỏi C4. Gv: Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng tới nhiệt độ cao thì phát sáng. Ta nói dòng điện có tác dụng nhiệt→tác dụng phát sáng. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng phát sáng. GV:Yêu cầu HS quan sát bóng đèn của bút thử điện kết hợp hình vẽ 22.3 và nêu nhận xét về hai đầu dây bên trong của nó? Hs: Hai đầu dây bên trong bút thử điện tách nhau Gv:Cắm bút thử điện vào lỗ của ổ lấy điện được nối với dây nóng để bóng đèn sáng-Yêu cầu HS quan sát vùng phát sáng của bóng đèn →Kết luận. Gv:Yêu cầu HS quan sát đèn LED →Mắc đèn LED vào mạch, đảo ngược hai đầu dây đèn→nhận xét. Hs: Đèn điốt phát quang sáng khi bản kim loại nhỏ hơn bên trong đèn được nối với cực dương của pin và bản kim loại to hơn được nối với cực âm. Gv: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận tr62, hướng dẫn HS thảo luận, chốt lại kết luận đúng.. C3: a) Các mảnh giấy bị cháy đứt và rơi xuống. b) Dòng điện làm dây sắt AB nóng lên nên các mảnh giấy bị chảy đứt. Kết luận: Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên. Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng C4: Nhiệt độ nóng chảy của chì khoảng 200-300ºC < 327ºC → dây chì nóng chảy và bị đứt → ngắt mạch điện.. II. Tác dụng phát sáng 1.Bóng đèn bút thử điện. C5: C6: Đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở giữa hai đầu dây bên trong đèn phát sáng. Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng. 2. Đèn điôt phát quang (đèn LED) C7: Kết luận: Đèn điốt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng.. Hoạt động 3: Vận dụng. (9 phút) Gv: Cho cá nhân hs trả lời C8? Hs: Thảo luận câu trả lời cho câu hỏi C8, C9. Gv: Cho các nhóm thảo luận trả lời C9? Hs:Hđn làm C9. III. Vận dụng - C8: Chọn E. C9: Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn điện và đóng công tắc K. Nếu đèn LED sáng thì cực A là cực dương của nguồn điện, nếu đèn không sáng thì A là cực âm và B là cực dương của nguồn..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà * Củng cố: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Đọc phần “Có thể em chưa biết”. - Gọi HS lên bảng làm BT: Dùng gạch nối, nối mỗi ô ở cột bên phải với ô của cột bên trái thích hợp. Bóng đèn pin sáng Bóng đèn bút thử điện sáng Đèn điốt phát quang. Dòng điện đi qua chất khí Dòng điện chỉ đi qua một chiều Dòng điện đi qua kim loại.. - Hướng dẫn HS thảo luận, chốt lại kết quả đúng. - Bài tập: Có các dụng cụ hay thiết bị điện như sau: Nồi cơm điện, bếp điện, tivi, radio, đồng hồ điện, bóng đèn dây tóc, đèn LED, đèn ống, máy sấy tóc, lò sưởi điện, ấm điện, bàn là điện. Trong đó những dụng cụ hay thiết bị điện nào hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện? * Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị tiết sau: Tìm hiểu tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện. ==================================== Tuần: 26 Tiết: 25. Ngày soạn: 28/02/2012 Ngày dạy: 29/02/2012 Bài 23. TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Nêu được biểu hiện của tác dụng từ của dòng điện. + Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện. + Nêu được biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện. + Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện. 2. Kĩ năng: + Biết hoạt động của nam châm điện. 3. Thái độ: + Ham hiểu biết có ý thức sử dụng điện an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, một vài vật nhỏ bằng sắt, thép. 1 bộ nguồn 6V. 1 ăcquy 12V hoặc bộ chỉnh lưu hạ thế dùng lấy ra nguồn 1 chiều 12V, 1 bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, 1 công tắc, 1 bóng đèn loại 6V, 6 dây dẫn có vỏ bọc cách điện. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> * Câu hỏi: + Nêu nguyên lý tác dụng nhiệt của dòng điện ? Kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện? + Khi sử dụng quạt điện trong gia đình sau một thời gian ta thấy quạt hơi nóng. Đó là tác dụng gì của dòng điện? Tác dụng này trong trường hợp trên có lợi không? Tại sao? Đáp án: + Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường, đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng. (3 đ) + 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt: Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện, mỏ hàn điện, máy sấy tóc … (3 đ) + Quạt bị nóng lên là do tác dụng nhiệt của dòng điện, trong trường hợp này nó không có lợi, vì nhiệt tỏa ra môi trường xung quanh dẫn tới hao phí năng lượng một cách vô ích, mặt khác nếu quạt nóng quá sẽ làm hư hỏng quạt. (4 đ) * Tổ chức tình huống học tập: - Cho hs quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ở trang đầu chương 3 ? Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng từ. (17 phút) Phương Pháp Gv: Nam châm có tính chất gì? Hs: Nam châm hút sắt, thép. Mỗi nam châm có 2 cực. GV: Tại sao người ta lại sơn màu và đánh dấu 2 nửa nam châm khác nhau? Hs: Trả lời Gv: Khi các nam châm gần nhau, các cực của nam châm tương tác với nhau như thế nào? – GV làm TN. - Dùng mạch hình 23.1 (tr 63), giới thiệu về nam châm điện - Yêu cầu HS mắc mạch điện hình 23.1 theo nhóm khảo sát tính chất của nam châm điện. HS mắc mạch điện theo nhóm, khảo sát tính chất của nam châm điện. GV yêu cầu HS trả lời C1. +Nếu đổi đầu cuộn dây, hiện tượng xảy ra như thế nào? GV thông báo cuộn dây quấn quanh lõi sắt có dòng điện chạy qua là nam châm điện. -Yêu cầu HS hoàn thành kết luận tr 63. HS: hoàn thành kết luận.. Nội dung I. Tác dụng từ * Tính chất từ của nam châm. * Nam châm điện C1: a) Khi công tắc đóng cuộn dây hút đinh sắt nhỏ, khi ngắt công tắc đinh sắt nhỏ rơi ra. b) Đưa 1 kim NC lại gần 1 đầu cuộn dây và đóng công tắc thì 1 cực của kim NC hoặc bị hút, hoặc bị đẩy) - Nếu đảo đầu cuộn dây, cực của nam châm lúc trước bị hút, nay bị đẩy và ngược lại.→ + Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây có lõi sắt → cuộn dây có tác dụng giống như nam châm. + Nam châm này cũng có hai cực.. Kết luận: 1. cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện. 2.Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hay thép. GV thông báo mục “tìm hiểu chuông điện” * Tìm hiểu chuông điện: đọc thêm. (Đọc thêm) * Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng hóa học. (10 phút).

<span class='text_page_counter'>(66)</span> II. Tác dụng hóa học * Quan sát thí nghiệm của giáo viên. GV giới thiệu các dụng cụ TN, mắc mạch điện hình 23.3 ( chưa đóng công tắc). Hỏi: +Than chì là vật liệu dẫn điện hay cách điện? +Dung dịch CuSO4 là chất dẫn điện hay cách C5: Than chì và dung dịch CuSO4 đều là chất điện? Vì sao? dẫn điện và nó đều cho dòng điện đi qua, -Sau vài phút đóng công tắc, GV nhấc thỏi biểu hiện là đèn sáng. than nối với cực âm của ăcquy, yêu cầu HS nhận xét màu của thỏi than so với ban đầu. HS: quan sát màu sắc ban đầu 2 thỏi than, chỉ rõ thỏi than nào được nối với cực âm của C6: Sau khi có dòng điện chạy qua thỏi than nguồn điện. đươc nối với cực âm của nguồn điện biến đổi -Ban đầu thỏi than chì màu đen, sau TN nó màu thành màu đỏ nhạt. đổi thành màu đỏ nhạt. -GV thông báo: Lớp màu đỏ nhạt đó là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học. -Yêu cầu HS hoàn thành kết luận tr 64 SGK. Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối Gọi 1, 2 HS đọc kết luận , sửa sai nếu cần. đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được HS: Hoàn thành kết luận. phủ một lớp vỏ bằng đồng. GV: Dùng khăn khô lau hết lớp đồng bám vào thỏi than cho sạch. * Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng sinh lí (5 phút) GV: Cho Hs đọc phần tác dụng sinh lí của III. Tác dụng sinh lí dòng điện sgk. Hs: Đọc bài -Nếu sơ ý để dòng điện đi qua cơ thể người Gv: Nếu dòng điện của mạng điện gia đình thì dòng điện sẽ làm các cơ co giật, có thể trực tiếp đi qua cơ thể ngươì có hại gì? làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị Hs: Trả lời tê liệt, gây nguy hiểm đến tính mạng con -GV lưu ý HS: Không được tự mình chạm người. vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. * Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) IV. Vận dụng Cho hs làm việc cá nhân trả lời C7, C8. C7: C C8: D 4. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút) * Củng cố: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. - Đọc phần “Có thể em chưa biết” * Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tuần: 27 Tiết: 26. Ngày soạn: 06/03/2012 Ngày dạy: 07/03/2012 ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản từ bài 17 đến bài 23 của chương điện học. 2. Kĩ năng: + Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề liên quan. 3. Thái độ: + Nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án - HS: Ôn tập trước ở nhà. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài ôn tập. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết. (18 phút) Phương Pháp Gv: Lần lượt nêu câu hỏi. Hs: Lần lượt trả lời. 1. Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào? 2. Để kiểm tra xem một vật có nhiễm điện hay không, ta làm thế nào? 3. Có mấy loại điện tích? Sự tương tác giữa các điện tích? 4. Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử? 5. Khi nào ta nói vật nhiễm điện âm, vật nhiễm điện dương? 6. Dòng điện là gì? Quy ước chiều dòng điện như thế nào? -Khái niệm dòng điện một chiều?. Nội dung I. Lý thuyết 1. Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách đem vật đó cọ xát với vật khác. 2. Để kiểm tra xem một vật có nhiễm điện hay không, thử xem vật đó có hút được các vật nhẹ không: Nếu hút chứng tỏ vật đó nhiễm điện. 3. Có hai loại điện tích: Điện tích dương, điện tích âm. -Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. 4. Sơ lược cấu tạo nguyên tử: SGK/51 - Ở tâm nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động quanh hạt nhân. 5. Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. 6. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. -Quy ước về chiều của dòng điện: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. -Dòng điện cung cấp bởi pin hay ăquy có chiều không đổi gọi là dòng điện một chiều.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 7. Chất dẫn điện là gì? Chất cách 7. Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất điện là gì? Bản chất dòng điện cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. trong kim loại? -Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng các êlect rôn tự do dịch chuyển có hướng. 8. Nêu các tác dụng của dòng điện 8. Dòng điện có tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, mà em biết? tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí. * Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút): Gv: Nêu câu hỏi bài tập. II. Luyện tập Hs: lần lượt trả lời. 1. Các chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí đều có khả 1. Các chất ở trạng thái nào có thể năng nhiễm điện. nhiễn điện? 2. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát có thể xảy ra ở 2. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát bất kì nhiệt độ nào. có thể xảy ra ở nhiệt độ nào? 3. Quần áo cọ xát vào da người tạo nên hai vật 3. Vì sao về mùa đông, quần áo nhiễm điện trái dấu nên hút nhau, lược chải tóc làm đang mặc có khi bị dính vào da các sợi tóc nhiễm điện cùng dấu nên đẩy nhau. người mặc dù da khô, còn tác nếu được chải lại dựng đứng lên? 4. Trước khi cọ xát, cả hai vật đều trung hoà về điện. 4. Giải thích vì sao khi cọ xát hai Sau khi cọ xát, do êlectrôn có thể dịch chuyển từ vật vật trung hoà điện ta lại thu được này sang vật khác, làm cho một vật thiếu êlectrôn bị hai vật nhiễm điện trái dấu? nhiếm điện dương; vật kia thừa êlectrôn, bị nhiễm điện âm. 5. Trong không gian có những đám mây mang điện 5. Giữa các vật nhiễm điện trái dấu tích dương và đám mây mang điện tích âm-Giữa thường xảy ra hiện tượng phóng chúng có thể xảy ra hiện tượng phóng điện. Môi điện, xuất hiện các tia lửa điện. trường dẫn điện là không khí có độ ẩm cao Hãy giải thích hiện tượng sấm, ( thường là trước cơn mưa). Khi đó ta quan sát được chớp. các tia lửa điện mà ta quen gọi là chớp, đồng thời lớp không khí xung quanh tia chớp bị nóng lên, giãn nở đột ngột gây nên tiếng nổ mà ta quen gọi là sấm. 6. Kim loại dẫn điện tốt vì ở điều kiện bình thường 6. Giải thích vì sao kim loại là vật kim loại có sẵn các êlectrôn tự do dễ dàng dịch dẫn điện tốt? chuyển. 7. Người ta làm cột thu lôi bằng sắt hay đồng vì sắt, 7. Tại sao người ta thường làm đồng là chất dẫn điện tốt; khi các đám mây phóng “cột thu lôi” bằng sắt, đồng mà điện tích qua không khí xuống mái nhà gặp cột thu không phải bằng gỗ? lôi thì các điện tích sẽ truyền qua dây sắt hoặc đồng xuống đất, đảm bảo an toàn. Người ta không dùng gỗ vì gỗ là vật cách điện. 8. Sơ đồ mạch điện: 8. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện của chiếc đèn pin tay cầm.. 4. hướng dẫn học tập ở nhà. (1 phút) - Học bài và xem lại các dạng bài tập đã làm . - Chuẩn bị tốt kiến thức để giờ sau kiểm tra 45 phút..

<span class='text_page_counter'>(69)</span>

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tiết 27: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Giúp giáo viên đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương điện học. 2. Kĩ năng: + Vận dụng kiến thức của mình để hoàn thành tốt bài kiểm tra. 3. Thái độ: + Giáo dục tính độc lập nghiêm túc trong kiểm tra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thầy: Đề kiểm tra + đáp án, biểu điểm. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1.ổn định tổ chức lớp : (1p) 7A:.... 7B: .... 2.KiÓm tra : * Ma trận đề kiểm tra: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp thấp Vận dụng cấp cao Câu hỏi Điểm Câu hỏi Điểm Câu hỏi Điểm Câu hỏi Điểm Nhiễm điện 1 0,5 4 2 Dòng điện 2 0,5 1 2 Vật dẫn điện-vật 3 0,5 2 1,5 cách điện Các tác dụng của 4 1,5 3 1,5 dòng điện Tổng số câu hỏi – 2 1 2 2 3 5 1 2 điểm 10 Đề 1 PhÇn I: Tr¾c nghiÖm (3.0 ®iÓm) Câu 1: Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt bị dính nhiều bụi vì: A. C¸nh qu¹t cä x¸t víi kh«ng khÝ bÞ nhiÔm ®iÖn nªn hót nhiÒu bôi B. C¸nh qu¹t bÞ Èm nªn hót nhiÒu bôi C. Một số chất nhờn trong không khí động lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi D. Bôi cã chÊt keo nªn b¸m vµo c¸nh qu¹t. Câu 2: Sơ đồ mạch điện có tác dụng gì? A. Giúp ta có thể mắc đúng mạch điện theo yêu cầu B. Giúp ta có thể kiểm tra và sửa chữa mạch điện đợc dễ dàng. C. Mô tả đợc mạch điện một cách đơn giản. D. Các câu A, B, C đề đúng. C©u 3: Cã 3 vËt a, b, c nÕu a hót b vµ b ®Èy c th×: A. a vµ b cã ®iÖn tÝch cïng dÊu B. a vµ c cã ®iÖn tÝch tr¸i dÊu C. a, b vµ c cã ®iÖn tÝch cïng dÊu D. b vµ c trung hoµ vÒ ®iÖn C©u 4: H·y s¾p xÕp c¸c hiÖn tîng sau ®©y t¬ng øng víi c¸c t¸c dông cña dßng ®iÖn vµo cét cho phï hîp A. §Ìn LED B. Màn hình ti vi đang hoạt động C. Chu«ng ®iÖn D. Bµn lµ ®iÖn E. Mạ vàng đồ trang sức F. Bác sĩ đông y khi châm cứu, dùng điện chạy qua kim châm vào các huyệt T¸c dông nhiÖt. T¸c dông tõ. T¸c dông hãa häc T¸c dông ph¸t s¸ng T¸c dông sinh lÝ. PhÇn Ii: tù luËn (7.0 ®iÓm) Câu 1: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện gồm 2 pin, 1 khoá K đóng, 1 bóng đèn, dây dẫn, và chỉ rõ chiều dòng điện trong sơ đồ. Câu 2: Để mạ bạc cho một chiếc vỏ đồng hồ. Phải chọn dung dịch nào? Điện cực âm là vật gì? Điện cùc d¬ng lµ chÊt g×? Câu 3: Tại sao ngời ta thờng chọn vonfram để làm dây tóc bóng đèn mà không chọn các vật liệu làm b»ng kim lo¹i kh¸c nh s¾t, thÐp? Câu 4: Trong các phân xởng dệt, ngời ta thờng treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Lµm nh vËy cã t¸c dông g×? Gi¶i thÝch?.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Đề 2 PhÇn I: Tr¾c nghiÖm (3.0 ®iÓm) C©u1. LÊy mét thanh ªb«nÝt cä x¸t vµo mét miÕng len. KÕt qu¶ nµo trong nh÷ng kÕt qu¶ nµo sau ®©y đúng? A. ChØ cã thanh ªb«nÝt bÞ nhiÔm ®iÖn B. ChØ cã miÕng len bÞ nhiÔm ®iÖn C. C¶ thanh ªb«nÝt vµ miÕng len bÞ nhiÔm ®iÖn D. Kh«ng cã vËt nµo bÞ nhiÔm ®iÖn C©u 2. Trong c¸c trêng hîp sau, dßng ®iÖn ch¹y trong nh÷ng vËt nµo? A. Một đũa thuỷ tinh đã đợc cọ xát vào lụa B.Máy tính bỏ túi đang hoạt động C. Bóng đèn của bút thử điện đặt trên bàn D. Một quả pin đặt trên bàn C©u 3: Cã 3 vËt a, b, c nÕu a ®Èy b vµ b ®Èy c th×: A. a vµ b cã ®iÖn tÝch cïng dÊu B. a vµ c cã ®iÖn tÝch tr¸i dÊu C. a, b vµ c cã ®iÖn tÝch cïng dÊu D. b vµ c trung hoµ vÒ ®iÖn C©u 4. H·y s¾p xÕp c¸c hiÖn tîng sau ®©y t¬ng øng víi c¸c t¸c dông cña dßng ®iÖn vµo cét cho phï hîp A. Dßng ®iÖn ch¹y qua c¬ thÓ lµm co giËt c¸c c¬ B. §Ìn led trong ra®i« C. Nåi c¬m ®iÖn D. M¹ kim lo¹i E. Máy bơm nớc đang hoạt động F. Mµn h×nh vi tÝnh T¸c dông nhiÖt. T¸c dông tõ. T¸c dông hãa häc. T¸c dông ph¸t s¸ng. T¸c dông sinh lÝ. PhÇn Ii: tù luËn (7.0 ®iÓm) Câu 1: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện gồm 2 pin, 1 khoá K đóng, 1 bóng đèn, dây dẫn, và chỉ rõ chiều dòng điện trong sơ đồ. C©u 2: T¹i sao khi s¬n, ngêi ta thêng nhiÔm ®iÖn tr¸i dÊu cho s¬n vµ vËt cÇn s¬n? Câu 3: Nêu phơng án mạ kẽm cho một chiếc vỏ đèn pin? Phải chọn dung dịch nào? Điện cực âm là vËt g×? §iÖn cùc d¬ng lµ chÊt g×? Câu 4:Quan sát dưới gầm các ô tô chở xăng bao giờ ta cũng thấy có một dây xích sắt. Một đầu dây xích này được nối với vỏ thùng chứa xăng, đầu kia được thả kéo lê trên mặt đường. Hãy cho biết dây xích này sử dụng như thế có tác dụng gì? §Ò I PhÇn I: Tr¾c nghiÖm (3.0 ®iÓm) Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5 điểm 1.A 2.D 3.B Câu 4 (mỗi ý đúng 0,25 điểm) T¸c dông nhiÖt T¸c dông tõ D. C. §¸p ¸n vµ biÓu ®iÓm. T¸c dông hãa häc E. T¸c dông ph¸t s¸ng A,B. T¸c dông sinh lÝ F. PhÇn Ii: tù luËn (7.0 ®iÓm) Câu 1:(2 điểm): - Vẽ đúng mạch điện: 1 điểm + K Đ - Xác định đợc chiều dòng điện trong mạch: 1 điểm C©u 2: (2 ®iÓm): Chän dung dÞch muèi b¹c (0,5 ®iÓm) -Cùc ©m nèi víi chiÕc vßng, cùc d¬ng nèi víi thanh b¹c (0,5 ®iÓm) Nhúng cả vỏ đèn pin và thanh bạc vào dung dịch muối bạc, cho dòng điện chạy qua dung dịch này sau một thời gian ta đợc vỏ đen mạ kẽm,(1 điểm) C©u 3: (1,5 ®iÓm) vì nhiệt độ nóng chảy của vonfram rất lớn.Nên ngời ta dùng vônffram làm dây tóc bóng đèn tránh bị nãng ch¶y C©u 4: (1,5 ®iÓm):.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trong c¸c ph©n xëng dÖt cã nhiÒu bôi b«ng bay trong kh«ng khÝ, nh÷ng bôi nµy cã h¹i cho søc khoÎ cña c«ng nh©n. Nh÷ng tÊm kim lo¹i nhiÔm ®iÖn ë trªn cao cã t¸c dông hót bôi b«ng lªn bÒ mÆt cña chóng lµm cho kh«ng khÝ trong xëng Ýt bôi h¬n. §Ò II I.(3 ®iÓm): Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5 điểm 1.C 2.B 3.A Câu 4: (mỗi ý đúng 0,25 điểm) T¸c dông nhiÖt T¸c dông tõ T¸c dông hãa T¸c dông ph¸t T¸c dông sinh lÝ häc s¸ng C E D B,F A II.( 7®iÓm): Câu 1: (2điểm): - Vẽ đúng mạch điện: 1 điểm + K Đ - Xác định đợc chiều dòng điện trong mạch: 1 điểm C©u 2: (1,5 ®iÓm): V× c¸c vËt nhiÔm ®iÖn tr¸i dÊu hót nhau nªn khi s¬n ngêi ta thêng nhiÔm ®iÖn tr¸i dÊu cho s¬n vµ vËt cần sơ để sơn bám chắc hơn và tăng độ bền của lớp sơn C©u 3: (2®iÓm): Chän dung dÞch muèi kÏm(0,5 ®iÓm) -Cực âm nối với vỏ đèn pin, cực dơng nối với thanh kẽm(0,5 điểm) Nhúng cả vỏ đèn pin và thanh kẽm vào dung dịch muối kẽm, cho dòng điện chạy qua dung dịch này sau một thời gian ta đợc vỏ đen mạ kẽm,(1 điểm) C©u 4:(1.5 ®iÓm): Khi «t« ch¹y sÏ cä s¸t m¹nh víi kh«ng khÝ lµm thïng xe bÞ nhiÔm ®iÖn. NÕu bÞ nhiÔm ®iÖn m¹nh sÏ ph¸t sinh tia löa ®iÖn g©y ch¸y næ. D©y xÝch s¾t lµ vËt dÉn ®iÖn nªn c¸c ®iÖn tÝch tõ «t« dÞch chuyÓn qua nó xuống đất.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tuần: 29 Tiết: 28. Ngày soạn: 20/03/2012 Ngày dạy: 22/03/2012 Bài 24. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn. + Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu A. 2. Kĩ năng: + Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện. 3. Thái độ: + Trung thực, nghiêm túc trong hợp tác nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: 2 pin (1, 5 V), 1 bóng đèn pin, 1 biến trở, 1 ampe kế to dùng cho thí nghiệm chứng minh, 4 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện. Mỗi nhóm HS: 2 pin (1, 5 V , bóng đèn , 1 ampe kế, 1 công tắc, 4 dây nối. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra: GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại: Dòng điện có những tác dụng gì? Bóng đèn dây tóc hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện? 3. Tổ chức tình huống học tập. (1 phút): Như SGK. 4. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu cường độ dòng điện, đơn vị cường độ dòng điện. (10 phút) Phương Pháp GV giới thiệu mạch điện thí nghiệm hình 24.1. Thông báo: Ampe kế là dụng cụ đo cường độ dòng điện để cho biết dòng điện mạnh hay yếu, biến trở là dụng cụ để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch. Hs: Chú ý theo dõi. GV làm thí nghiệm, dịch chuyển con chạy của biến trở để thay đổi độ sáng của bóng đèn. HS: quan sát số chỉ của ampe kế tương ứng khi đèn sáng mạnh, yếu để hoàn thành nhận xét. GV sửa lại câu từ của HS và chốt lại nhận xét đúng. GV thông báo về cường độ dòng điện, kí hiệu và đơn vị cường độ dòng điện như trong sgk. GV: Cho HS làm câu hỏi C3.. Nội dung I. Cường Độ Dòng Điện 1. Quan sát thí nghiệm. *Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn. 2. Cường độ dòng điện - Cường độ dòng điện được kí hiệu: I, đơn vị đo là ampe ( kí hiệu là A). Để đo cường độ dòng điện nhỏ, người ta sử dụng đơn vị: miliampe, kí hiệu: mA. 1mA = 0,001A ; 1A = 1000mA C3: a) 0,175 A = 175mA; b) 0,38A =380 mA c) 1250mA = 1,25A; d) 280mA = 0,28A. * Hoạt động 2: Tìm hiểu ampe kế. (10 phút): GV nhắc lại khái niệm: Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện. GV hướng dẫn HS tìm hiểu ampe kế: +Nhận biết: GV giới thiệu: Trên mặt ampe kế có ghi A hoặc mA.. II. Ampe kế. C1: a) Hình 24.2a: GHĐ: 100mA; ĐCNN:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> HS: Quan sát ampe kế theo sự hướng dẫn của Gv. 10mA. GV: Yêu cầu các nhóm, tìm hiểu về GHĐ, ĐCNN Hình 24.2b: GHĐ: 6A; ĐCNN: 0,5A. của ampe kế của nhóm mình và tìm hiểu một số b) Ampe kế hình 24.2a, b dùng kim chỉ. đặc điểm của ampe kế theo trình tự mục a, b, c, d. Ampe kế hình 25.2c hiện số. GV điều khiểm thảo luận các nội dung mục a, b, c) Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế c, d của C1→ chốt lại kết quả đúng. có ghi dấu “+” (hoặc màu đỏ) và dấu Hs: Hoạt động nhóm trả lời C1. “-“ (hoặc màu đen). * Hoạt động 3: Mắc ampe kế để đo cường độ dòng điện. (15 phút) GV giới thiệu kí hiệu ampe kế trong sơ đồ mạch điện, bổ sung thêm kí hiệu cho chốt (+), chốt (-) của ampe kế: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ cho mạch điện hình 24.3, chỉ rõ chốt (+), chốt (-) của ampe kế. HS: Cả lớp vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ. HS: Nhận xét sơ đồ mạch điện trên bảng. GV treo bảng số liệu hình 24.4, hãy cho biết ampe kế của nhóm em có thể dùng để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào? Tại sao? Hs: Từng nhóm trả lời. GV: Lưu ý khi sử dụng ampe kế đo cường độ dòng điện: B1: Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị cường độ dòng điện muốn đo. B2: Điều chỉnh kim ampe kế chỉ đúng vạch số 0. B3: Mắc nối tiếp ampe kế với vật cần đo sao cho chốt (+) của ampe kế nối với cực dương của nguồn điện. B4: Đóng công tắc, đặt mắt để kim che khuất ảnh của nó trong gương, đọc và ghi giá trị cường độ dòng điện. Nêu nhận xét độ sáng của đèn. GV: Yêu cầu HS mắc mạch điện hình 24.3 (với nguồn 1 pin) theo nhóm hoàn thành mục 5. - Yêu cầu các nhóm mắc thêm một pin cho nguồn điện và tiến hành tương tự,, hoàn thành mục 6 và trả lời câu hỏi C2. HS: Mắc mạch điện, thảo luận rút ra nhận xét.. III. Đo Cường Độ Dòng Điện. - Sơ đồ mạch điện hình 24.3: + +. -. Bảng kết quả thí nghiệm (H.24.3) Lần đo 1Pin (1,5V) 2Pin (3V). Giá trị CĐDĐ I1 = …….. A I2 = …….. A. Độ sáng đèn …………. …………. C2: Nhận xét: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn (nhỏ) thì đèn càng sáng (tối).. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) GV: Yêu cầu HS vận dụng trả lới C4, C5. Hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi C4, C5. chốt lại câu trả lời đúng.. IV. Vận Dụng C4: 2-a; 3-b; 4-c. C5: Hình a, vì chốt dương của ampe kế được mắc với cực (+) của nguồn điện.. 5. Củng cố và hướng dẫn về nhà. (3 phút) * Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại những điểm cần ghi nhớ trong tiết học. - Cho HS đọc phần có thể em chưa biết, GV nói thêm cđdđ định mức 1 số dụng cụ. * Hướng dẫn về nhà:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Về nhà học bài và làm các bài tập trong SBT. - Xem trước và chuẩn bị cho bài sau: “Hiệu Điện Thế”..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tuần: 30 Tiết: 29. Ngày soạn: 27/03/2012 Ngày dạy: 28/03/2012 Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế. + Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. 2. Kĩ năng: + Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở. Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn kế ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này. 3. Thái độ: + Ổn định, nghiêm túc trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mỗi nhóm: 2 pin 1,5 V, 1 vôn kế, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Dòng điện càng mạnh thì cđdđ như thế nào ? Số chỉ của ampe kế cho biết điều gì? Đơn vị đo cđdđ? Dụng cụ đo cđdđ. Đáp án: - Tác dụng của dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn. (3 đ) - Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. (3 đ) - Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiêu là A; để đo dòng điện có cường độ nhỏ ta dùng đơn vị mili ampe, kí hiệu mA. (2 đ) - Dụng cụ đo cường độ dòng điện là ampe kế. (2 đ) * Tổ chức tình huống học tập: Như SGK 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu hiệu điện thế. (7 phút) Phương Pháp. Nội dung. I. Hiệu điện thế -GV thông báo cho HS về hiệu điện thế. - Giữa hai cực nguồn điện có một hiệu điện Yêu cầu HS đọc và trả lời C1 dựa vào các loại thế, kí hiệu U. pin và ắc quy cụ thể. - Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiệu V. -Hs: Trả lời Ngoài ra còn dùng đơn vị: milivoon (mV) Pin tròn 1.5V.Acquy của xe máy :6V hoặc 12V hoặc kilôvôn (kV). -Gv : Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà là 1mV = 0,0001V ; 1kV = 1000V 220V. Ở các dụng cụ như ổn áp, máy biến thế C1: còn có các ổ lấy điện ghi 220V, 110V, 12V, 9V,… * Hoạt động 2: Tìm hiểu vôn kế. (10 phút) - GV thông báo công dụng của vôn kế. -Yêu cầu HS quan sát vôn kế và cho biết đặc. II. Vôn kế -Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> điểm để nhận biết vôn kế với các đồng hồ đo điện khác và đặc điểm của nó. Hs: Cách nhận biết và đặc điểm của vôn kế: +Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. +Có hai chốt nối dây: chốt (+) và chốt (-). +Chốt điều chỉnh kim của vôn kế về vạch số 0 Gv: Cho hs quan sát vôn kế và trả lời các mục 1, 2, 3, 4, 5 của câu C2. Hs: Quan sát và trả lời.. thế.. C2: Bảng 1: + hình 25.2a:GHĐ: 300V; ĐCNN: 50V + hình 25.2b: GHĐ: 20V; ĐCNN: 2,5V + Vôn kế hình 25.2a, b dùng kim. + Vôn kế hình 25.2c hiện số. + Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu (+) và (-). * Hoạt động 3: Đo HĐT giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở. (15 phút). -GV nêu kí hiệu của vôn kế trên sơ đồ mạch + điện. V -GV treo hình 25.3. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3 ( ghi rõ chốt nối của vôn kế). Hs: 1hs lên bảng, dưới lớp vẽ vào vở. -Gv:Yêu cầu HS mắc mạch điện hình 25.3. -Hs:Thay nguồn điện 2 pin, làm tương tự để dọc kết quả số chỉ của vôn kế→ rút ra kết luận từ bảng kết quả đo. -Gv:Yêu cầu thảo luận toàn lớp → rút ra kết luận đúng. Hs: Rút ra kết luận. -Giới thiệu thêm về cách sử dụng đồng hồ vạn năng. Hoạt động 4: Vận dụng. (5 phút) -Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C4, C5, C6. Hs: Lần lượt trả lời câu hỏi. C5: a) Dụng cụ này được gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó b) Dụng cụ này có GHĐ là 30V và ĐCNN là 1V. c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là 3V d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là 28V.. III. Đo HĐT giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở. - Sơ đồ mạch điện hình 25.3: + +. Bảng 2: Nguồn điện. -. V. Số vôn ghi trên vỏ pin. -. Số chỉ của vôn kế. Pin 1 Pin 2. C3: Kết luận: Số chỉ của vôn kế bằng số chỉ ghi trên vỏ nguồn điện.. IV. Vận dụng C4: a) 2,5V = 2500 mV ; b) 6kV = 6000 V c) 110V = 0,110 kV ; d) 1200mV = 1,2V C5: C6: 1-c; 2-a; 3-b. 5. Củng cố và hướng dẫn về nhà. (2 phút) * Củng cố : - Yêu cầu HS nêu những điểm cần ghi nhớ trong bài. - Đọc phần có thể em chưa biết * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Hoàn chỉnh c1 -> c6 sgk. - Học phần ghi nhớ. - Xem trước và chuẩn bị cho bài: “Hiệu Điện Thế Giữa Hai Đầu Dụng Cụ Dùng Điện”..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tuần: 31 Tiết: 30. Ngày soạn: 03/04/2012 Ngày dạy: 04/04/2012 Bài 26. HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. - Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó. 2. Kĩ năng: - Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị điện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi sẵn bảng 1: Để ghi kết quả TN cho các nhóm. - HS (nhóm): 2 pin, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 7 dây nối. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đơn vị đo hiệu điện thế là gì ? - Người ta dùng dụng cụ nào để đo hiệu điện thế ? Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn em phải mắc vôn kế như thế nào ? Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. Đáp án: - Đơn vị đo hiệu điện thế là: vôn, kí hiệu: V. (3 đ) - Người ta dùng vôn kế để đo hiệu điện thế , mắc vôn kế trực tiếp với hai cực của nguồn điện. (3 đ) Sơ đồ mạch điện (4 đ):. V. * Tổ chức tình huống học tập: Giáo viên đặt vấn đề như phần mở bài SGK. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu HĐT giữa hai đầu bóng đèn. (14 phút) Phương Pháp -Gv:Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mắc mạch TN 1, quan sát số chỉ của vôn kế và trả lời câu hỏi C1. Hs: thảo luận câu hỏi C1 -Gv:Yêu cầu các nhóm thực hiện TN 2 ( bóng đèn được mắc vào mạch điện). -Hướng dẫn HS thảo luận dựa vào bảng kết quả để hoàn thành câu C3. Hs: thảo luận câu hỏi C3. Nội dung I. HĐT giữa hai đầu bóng đèn C1: U = 0. Bảng 1. SGK – Tr.73 C3: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Gv:Nêu ý nghĩa của số vôn ghi trên các đèn. dụng cụ dùng điện? Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Hs: Số vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện càng lớn (nhỏ) thì dòng điện chạy qua đèn là giá trị hiệu điện thế định mức. Mỗi có cường độ càng lớn (nhỏ). dụng cụ dùng điện sẽ hoạt động bình thường khi được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức. C4: Đèn ghi 2,5V. Phải mắc đèn này vào Gv:Yêu cầu HS làm việc cá nhân vận dụng hiệu điện thế 2,5V để nó không bị hỏng. giải thích C4. HĐ2: Tìm hiểu sự tương tự giữa H ĐT và sự chênh lệch mức nước. (8 phút): II. Sự tương tự giữa H ĐT và sự chênh lệch -Gv:Yêu cầu HS làm việc theo nhóm hoàn mức nước thành C5. C5: a)-Khi có sự chênh lệch mực nước giữa -Hướng dẫn các nhóm thảo luận câu trả hai điểm A và B thì có dòng nước chảy từ A lời C5. đến B Hs: Thảo luận nhóm theo sự hd của gv trả b) Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng lời C5 đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. c) Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mực nước tương tự như hiệu điện thế tạo ra dòng điện. Hoạt động 3: Vận dụng. (5 phút) -Gv:Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm nhỏ III. Vận dụng hoàn thành C6, C7. C6: Chọn C. Hs:Hoạt động nhóm, thảo luận C6, C7. C7: Chọn A. -GV gọi 1 HS lên trả lời câu C8 trên bảng. C8: Chọn C. 4.Củng cố và hướng dẫn về nhà. (2 phút) * Củng cố: - Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch là bao nhiêu ? ( = 0) - Đọc phần có thể em chưa biết - Cho hs xem 1 số dụng cụ điện , số liệu kĩ thuật (đó là điện áp định mức ) - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hđt định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường * Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài ghi nhớ. - Hoàn chỉnh C1 -> C8 sgk. - Chuẩn bị mẫu báo cáo trang 78 sgk, hoàn chỉnh mục 1.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tuần: 32 Tiết: 31. Ngày soạn: 08/04/2012 Ngày dạy: 11/04/2012. Bài 27. THỰC HÀNH: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp. - Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 2. Kĩ năng: - Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng. - Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp. 3. Thái độ: + Tạo hứng thú học tập bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thầy: chuẩn bị cho mỗi nhóm + 1 nguồn điện: 2 pin (1,5 V). + 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau. + 1 vôn kế, 1 ampe kế có GHĐ phù hợp. + 1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - Trò : 1 mẫu báo cáo đã cho ở cuối bài. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện và trả lời các câu hỏi. - Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện, 1 công tắc, 1 bóng đèn, 1 ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn, 1 vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. - Khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn, phải chọn ampe kế và mắc vào mạch điện như thế nào? - Khi dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, cần phải chọn và mắc vôn kế như thế nào? * Tổ chức tình huống học tập: GV mắc một mạch điện như hình 27.1 a và giới thiệu với HS đó là mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp có đặc điểm gì ? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu cách mắc hai bóng đèn nối tiếp. Phương Pháp -Gv:Yêu cầu HS quan sát hình 27.1a, b để nhận biết 2 bóng đèn mắc nối tiếp  Từ đó cho biết trong mạch điện này, ampe kế và công tắc được mắc thế nào với các bộ phận khác? - HS quan sát hình 27.1a, b và trả lời câu hỏi -GV yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo hình 27.1 a, kiểm tra các nhóm, hỗ trợ nhóm yếu. -GV gọi đại diện 1, 2 nhóm lên vẽ sơ đồ mạch điện. Nội dung I. Mắc nối tiếp hai bóng đèn C1: Ampe kế và công tắc được mắc nối tiếp trong mạch với các bộ phận khác. C2: HS mắc mạch điện theo nhóm, vẽ sơ đồ mạch điện vào mẫu báo.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> hình 27.1a, yêu cầu HS vẽ vào mẫu báo cáo thực hành.. cáo.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo CĐDĐ đối với đoạn mạch nối tiếp. -GV yêu cầu HS mắc ampe kế ở vị trí 1, đóng công tắc 3 lần, ghi lại số chỉ của ampe kế và tính giá trị trung bình, ghi kết quả I1 vào báo cáo thực hành. HS: thực hành theo nhóm. -Tương tự như vậy mắc ampe kế ở vị trí 2, 3 đo cường độ dòng điện. -GV theo dõi hoạt động của các nhóm để nhắc nhở và sửa sai cho học sinh. Hs: -Đại diện nhóm báo cáo kết quả. -Hướng dẫn HS thảo luận chung để có nhận xét đúng, yêu cầu HS chữa vào vở nếu sai.. II. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp. * Nhận xét: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch: I1 = I2 = I3. * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo HĐT đối đoạn mạch nối tiếp. -GV yêu cầu HS quan sát hình 27.2, số chỉ của vôn kế cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn nào? -HS quan sát hình 27.2 để thấy được vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2, đó là hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1. -Gv:Hãy vẽ sơ đồ mạch điện tương tự như hình 27.2, trong đó vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 vào báo cáo thực hành, lưu ý chỉ rõ chốt nối vôn kế. -Vẽ sơ đồ mạch điện vào mẫu báo cáo thực hành. HS lên bảng vẽ sơ đồ, HS khác nêu nhận xét và sửa chữa nếu vẽ sai. -Gv: Kiểm tra một số HS về cách mắc vôn kế. -Hướng dẫn thảo luận → nhận xét đúng. HS thực hành theo nhóm, thảo luận nhóm hoàn thành nhận xét mục 3 báo cáo thực hành.. III. Đo HĐT đối với đoạn mạch nối tiếp. * Nhận xét: Đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn: U13 = U12 + U23. 4. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. * Củng cố: - Nêu lại các quy luật về cđdđ và hđt đối với đoạn mạch điện nối tiếp ( nêu lại 2 nhận xét) ? - GV nhận xét thái độ làm việc của HS, đánh giá kết quả. - Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Chuẩn bị mẫu báo cáo bài sau..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tuần: 33 Tiết: 32. Ngày soạn: 15/04/2012 Ngày dạy: 18/04/2012. Bài 28. THỰC HÀNH: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐỌAN MẠCH SONG SONG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song. + Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. 2. Kĩ năng: + Mắc được hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng. + Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. 3. Thái độ: + Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực khi làm thí nghiệm. Xây dựng thái độ hợp tác cùng bạn trong nhóm, hào hứng trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 nguồn điện: 2 pin (1,5 V); 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau; 1 vôn kế, 1 ampe kế có GHĐ phù hợp; 1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - Mỗi HS 1 mẫu báo cáo đã cho ở cuối bài. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - GV trả lại cho HS báo cáo trước, nhận xét và đánh giá chung. - GV gọi 1 HS trả lời mục 1 đã chuẩn bị trong mẫu báo cáo. - GV dành 3 phút để HS quan sát ampe kế và vôn kế của nhóm mình, điền phần e) * Tổ chức tình huống học tập: - GV giới thiệu nội dung bài thực hành gồm hai phần: a) Mắc mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, đo cđdđ qua mỗi đèn và qua mạch chính. b) Đo hđt giữa hai cực của mỗi bóng đèn và hđt giữa hai đầu chung của hai bóng đèn. - Nhưng thế nào là 2 bóng đèn mắc song song? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu cách mắc song song hai bóng đèn. (7 phút) Phương Pháp -GV cho HS quan sát mạch điện hình 28.1a trong SGK và mạch điện mẫu của GV: Hai điểm nào là hai điểm nối chung của các bóng đèn? -HS:... -GV thông báo đoạn mạch nối mỗi đèn với hai điểm nối chung là mạch rẽ, đoạn mạch nối hai điểm chung với nguồn điện là mạch chính. Trên mạch điện cụ thể, hãy chỉ ra: Đâu là mạch chính, đâu là mạch rẽ? -GV yêu cầu HS mắc mạch điện hình 28.1a theo. Nội dung 1. Mắc song song hai bóng đèn C1: - Điểm M, N là 2 điểm nối chung của các bóng đèn. - Các mạch rẽ là M12N và M34N - Mạch chính gồm đọan nối điểm M với cực dương và đọan nối điểm N qua công tắc tới cực âm của nguồn..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> nhóm. -HS: Mắc mạch điện theo nhóm. -GV kiểm tra mạch mắc của các nhóm, động viên nhóm mắc nhanh, đúng. GV giúp đỡ các nhóm yếu. -GV yêu cầu các nhóm đóng công tắc: Quan sát độ sáng các bóng đèn. HS: Đóng công tắc, quan sát độ sáng của đèn. -Tháo một bóng đèn, đóng công tắc, quan sát độ sáng của bóng đèn còn lại, nêu nhận xét độ sáng của nó so với trước. *Lưu ý HS: Đây là đặc điểm khác với đoạn mạch mắc nối tiếp (khi tháo bỏ 1 bóng đèn thì bóng còn lại không sáng). -Trong thực tế, như ở lớp học mặc dù ta không nhìn thấy rõ cách mắc đèn, quạt điện nhưng theo các em đèn, quạt điện được mắc nối tiếp hay song song? Vì sao em biết? -Gọi HS cho ví dụ về mạch điện mắc song song trong thực tế. *Chuyển ý: Hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc song song có đặc điểm gì khác so với đoạn mạch mắc nối tiếp.. C2: -Đèn và quạt điện được mắc song song vì đèn và quạt có thể hoạt động độc lập. Trong thực tế, ở mạch điện gia đình thường sử dụng cách mắc mạch điện song song.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo HĐT đới với đoạn mạch song song. (15 phút) -Yêu cầu các nhóm HS mắc vôn kế vào mạch điện 2. Đo HĐT đối với đoạn mạch song tại các điểm yêu cầu ở phần 2 tr 79, 80 để đo hiệu song điện thế tại các điểm 1 và 2, điểm 3 và 4, điểm M . và N, ghi kết quả vào bảng 1 mẫu báo cáo thực hành. -HS làm việc theo nhóm, mắc vôn kế vào mạch đo hiệu điện thế U12; U34; UMN ghi kết quả vào bảng 1 trong báo cáo thực hành. từ kết quả bảng 1, thảo luận nhóm hoàn thành nhận xét mục c) dưới bảng 1. -GV kiểm tra cách mắc vôn kế của các nhóm. -Để đo HĐT giữa hai đầu đèn 1, em phải mắc vôn kế như thế nào với đèn 1? -Hs:Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1( hoặc đèn 2) thì ta phải mắc vôn kế song song với đèn 1 (hoặc đèn 2). -Yêu cầu đại diện các nhóm đọc kết quả bảng 1 và - Nhận xét: Hiệu điện thế giữa hai nhận xét của nhóm, gọi các nhóm khác nhận xét bổ đầu các đèn mắc song song là bằng sung. nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai -GV chốt lại nhận xét đúng. Yêu cầu HS sửa nếu đầu nối chung. sai. U12 = U34= UMN * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo CĐDĐ đối với đoạn mạch song song. (15phút) Gv:Muốn đo cường độ dòng điện qua mạch rẽ 1 3. Đo CĐDĐ đối với đoạn mạch song tức là cường độ dòng điện qua đèn 1 ta phải mắc song ampe kế như thế nào với đèn 1?.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> -HS: Muốn đo cường độ dòng điện I1 ta phải mắc ampe kế nối tiếp với đèn 1. -Chú ý quan sát cách mắc ampe kế vào mạch để thực hiện đúng. -Gv:Yêu cầu HS tự mắc ampe kế đo cường độ dòng điện mạch rẽ I2 và cường độ dòng điện mạch chính I. HS: -Mắc ampe kế đo I1, I2, I ghi kết quả vào bảng 2. -Gv:Từ kết quả bảng 2, hoàn thành nhận xét (b) cuối bảng 2. -Hướng dẫn thảo luận kết quả và nhận xét, có thể kết quả I ≠ I1+I2 không lớn có thể chấp nhận được và thông báo: Nếu sử dụng ampe kế tốt có độ chính xác cao hơn: I ≈ I1 + I2. - Nhận xét: Cường độ dòng điện trong -Hs:Tháo luận nhóm hoàn thành nhận xét. mạch chính bằng tổng các cường độ -Đại diện nhóm đọc kết quả bảng 2 và nhận xét của dòng điện mạch rẽ: I = I1 + I2 nhóm mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (3phút) * Tổng kết: - Gv nhận xét về kết quả các phép đo, xử lí kết quả tính toán. - Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu 1 bóng đèn trong mạch điện, ta phải chọn và mắc vôn kế vào mạch điện như thế nào ? HS: + Cách chọn vôn kế: Chọn vôn kế có GHĐ phù hợp với giá trị muốn đo. + Cách mắc vôn kế: Song song với đèn, sao cho chốt dương của vôn kế được mắc với cực dương của nguồn. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Đọc bài 29: An toàn khi sử dụng điện..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tuần: 34 Tiết: 33. Ngày soạn: 22/04/2012 Ngày dạy: 25/04/2012 Bài 29. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người. + Nêu được tác dụng của cầu chì trong trường hợp đoản mạch. 2. Kĩ năng: + Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. 3. Thái độ: + Nghiêm túc trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thầy: 1 số loại cầu chì, bộ nguồn 6v, 1 bóng đèn 6v, 1 công tắc , 5 đoạn dây 1 bút thử điện III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp có đặc điểm gì? 3.Tổ chức tình huống học tập: Có điện thật là ích lợi, thuận tiện nhưng nếu sử dụng điện không an toàn thì điện có thể gây thiệt hại về người và tài sản. Vậy sử dụng điện như thế nào là an toàn? 4. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng điện đi qua cơ thể người gây nguy hiểm. (10 phút) Phương Pháp -GV cắm bút thử điện vào một trong hai lỗ của ổ lấy điện để học sinh quan sát khi nào thì bút thử điện sáng: Cầm bút thử điện theo hai cách: + Cách 1: Chỉ cầm tay vào vỏ nhựa của bút thử điện. + Cách 2: Tay cầm tiếp xúc vào chốt cài bằng kim loại của bút thử điện và thử vào cả hai lỗ của ổ lấy điện. GV thông báo lỗ mắc với dây nóng của ổ lấy điện. HS quan sát Gv làm TN để trả lời câu C1 -Gv:Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Lắp mạch điện hình 29.1và thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn SGK tr 82 để hoàn thành nhận xét. .-Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 2 trong -GV bổ sung thêm: Dòng điện có cường độ 70mA trở lên, tương ứng với hiệu điện thế từ 40V trở lên, làm tim ngừng đập.. Nội dung I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm 1. Dòng điện đi qua cơ thể người. C1: Bóng đèn của bút thử điện sáng khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ mắc với dây “nóng” của ổ lấy điện và tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài bằng kim loại của bút thử điện. * Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua (chạy qua) cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể. 2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người Bài 29.2 tr 30 SBT. I > 25mA –Làm tổn thương tim. I > 70mA - Làm tim ngừng đập. I > 10 mA- Co giật các cơ..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> * Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng đoạn mạch và tác dụng của cầu chì. (15 phút) -GV mắc mạch điện và làm TN về hiện II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng tượng đoản mạch như hướng dẫn SGK. Yêu của cầu chì cầu HS quan sát ghi lại số chỉ của ampe kế 1. Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch) và trả lời câu hỏi C2. C2: Khi bị đoản mạch, dòng điện trong Hs: quan sát ghi lại số chỉ của ampe kế và mạch có cường độ lớn hơn. trả lời câu hỏi C2. - Tác hại của hiện tượng đoản mạch: -Gv:Yêu cầu HS nhớ lại các tác dụng của + Gây cháy vỏ bọc dây và các bộ phận dòng điện và thảo luận nhóm về tác hại của khác tiếp xúc với nó →hoả hoạn. hiện tượng đoản mạch. + làm đứt dây tóc bóng đèn, dây trong các Hs: Đứng tại chỗ trả lời mạch điện của các dụng cụ dùng điện... - Chuyển ý: Để báo vệ các thiết bị điện, →Hỏng các thiết bị điện. người ta sử dụng cầu chì. Chúng ta tiếp tục 2. Tác dụng của cầu chì tìm hiểu về cấu tạo và tác dụng của cầu chì. C3: Khi đoản mạch dây chì nóng đỏ, chảy -Yêu cầu HS nhớ lại những hiểu biết về cầu đứt và ngắt mạch (đèn tắt) → bóng đèn chì đã học ở lớp 5 và bài 22. được bảo vệ. -GV làm TN đoản mạch như sơ đồ hình →Sự cần thiết phải sử dụng cầu chì trong 29.3. HS nêu hiện tượng xảy ra với cầu chì mạch điện gia đình. khi xảy ra đoản mạch. -Dòng điện có cường độ vượt quá giá trị -GV liên hệ thực tế hiện tượng đoản mạch định mức thì cầu chì sẽ đứt. như vỏ bọc dây dẫn bị hở, hai lõi dây tiếp xúc nhau ( chập điện). -Hướng dẫn HS tìm hiểu về cầu chì qua quan sát hình 29.4 và cầu chì thật, nêu ý C4: dòng điện có cường độ vượt quá giá trị nghĩa con số ghi trên cầu chì? GV có thể lấy đó thì cầu chì sẽ đứt 1 ví dụ cụ thể. Yêu cầu HS giải thích. C5: nên dùng cầu chì có ghi số 1.2A hoặc -Yêu cầu HS trả lời C5. 1.5A * Hoạt động 3: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện (10 phút): III. Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện -GV yêu cầu giải thích 1 số điểm trong quy C6: tắc an toàn đó. -Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trả lời câu C6. 5. Củng cố và hướng dẫn về nhà. (4 phút) * Củng cố: - Đọc ghi nhớ sgk - Đọc có thể em chưa biết * Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập chương 3: điện học. Trả lời phần tự kiểm tra tr 85 SGK..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tuần: 35 Tiết: 34. Ngày soạn: 27/04/2012 Ngày dạy: 02/05/2012 TỔNG KẾT CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học 2. Kĩ năng: + Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề liên quan 3. Thái độ: + Nghiêm túc trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thầy: - Trò : III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu phần tự kiểm tra. (8 phút) Phương Pháp. Nội dung I. Tự kiểm tra. - Gọi hs lần lượt trả lời các câu hỏi (phần ghi nhớ sgk) phần chuẩn bị tự kiểm tra sgk Hoạt động 2: vận dụng. (15 phút): II. Vận dụng -Yêu cầu cá nhân HS chuẩn bị trả lời từ Câu 1: Chọn D. câu 1 đến câu 7 (tr 86-SGK) trong khoảng Câu 2: a- Điền (-) ; b- Điền (-); 7 phút). c- Điền (+) ; d- Điền (+). -Hướng dẫn HS thảo luận. Câu 3: Mảnh nilông nhiễm điện âm→nó -GV : Ghi tóm tắt ... nhận thêm êlectrôn. -Miếng len mất êlectrôn→nó nhiễm điện dương. Câu 4: Chọn C. Câu 5: Chọn C. Câu 6: Dùng nguồn điện 6V là phù hợp nhất và hiệu điện thế 3V (để đèn sáng bình thường), khi mắc nối tiếp hai bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là 6V. Câu 7: A2 là 0.35A – 0.12A = 0.23A Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ. (15 phút): III. Trò chơi ô chữ Chia cả lớp thành 4 đội cho mỗi đội - Cực dương chọn 1 hàng ngang bất kỳ.Trong thời gian - An toàn điện qui định nếu điền từ vào đúng hàng ngang - Vật dẫn điện đó thì được 1 điểm, sai không được điểm - Phát sáng.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> -. Lực đẩy Nhiệt Nguồn điện Vôn kế Từ hàng dọc dòng điện. 4.Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (6 phút) * Củng cố: - Các nhóm đặt câu hỏi thảo luận lẫn nhau * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Xem lại toàn bộ nội dung kiến thức đã ôn tập - Về ôn tập chương 3 và chuẩn bị bài tốt để kiểm tra học kì II.

<span class='text_page_counter'>(89)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×