Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chapter 4 TÍN DỤNG TRUNG & DÀI HẠN.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nội Dung Chính - Đối tượng tài trợ cho vay; - Thời hạn vay – Lãi suất vay; - Quy trình cho vay; - Các phương thức cho vay; - Bài Tập Ví Dụ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tầm quan trọng của TD trung & dài hạn (*) Đối với doanh nghiệp & tổ chức kinh tế: Tín dụng trung và dài hạn là nguồn tài trợ giúp doanh nghiệp có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trường; Tín dụng trung và dài hạn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, thay đổi cơ cấu sản xuất; Tín dụng trung và dài hạn còn là trợ thủ đắc lực của doanh nghiệp trong việc thoả mãn và chớp cơ hội kinh doanh. Đối với Ngân Hàng: Tín dụng trung và dài hạn mang lại lợi nhuận chủ yếu cho Ngân hàng, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng; Da dạng hóa các hình thức cho vay, qua đó duy trì & phát triển khách hàng; Mặt khác tín dụng trung và dài hạn còn là cách thức khả thi để giải quyết nguồn vốn huy động còn dư thừa tại mỗi ngân hàng thương mại..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Mục đích cho vay & Đối tượng cho vay (*) Mục đích cho vay: Mua sắm máy móc thiết bị; Đổi mới trang thiết bị và công nghệ; Xây dựng sửa chữa nhà xưởng cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, và phát triển trong tương lai của doanh nghiệp. Đối tượng cho vay: Không phân biệt thành phần kinh tế, là tổ chức, cá nhân hay là doanh nghiệp..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Mức cho vay và thời hạn cho vay. Mức cho vay. • = ∑CP dự toán – vốn tự có – vốn khác. Thời hạn cho vay. • = Thời gian ân hạn + thời gian trả nợ. Thời hạn trả nợ • = Mức cho vay/Thu nhập ròng bình quân • Thu nhập ròng = KHTSCĐ + Lợi nhuận ròng.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Các hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn Cho vay theo dự án đầu tư : là hính thức tín dụng trung và dài hạn đáp ứng nhu cầu vốn của chủ đầu tư nhằm thực hiện dự án. Nguồn thu nhập từ dự án là dòng tiền sinh lời trong tương lai do chính dự án đó đem lại. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Để đề phòng trường hợp chủ dầu tư đã sử dụng hết hạn mức tín dụng mà công trình dự án đầu tư chưa hoàn thành do phát sinh chi phí vượt quá dự toán. Cho vay đồng tài trợ: Việc cấp tín dụng được tham gia bởi 2 hay nhiều tổ chức tín dụng..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hồ sơ tín dụng . Đơn xin vay; Hợp đồng tín dụng; Hợp đồng thế chấp bảo lãnh, cầm cố tài sản; Phương án sản xuất kinh doanh; Kế hoạch vay vốn trả nợ; Các báo cáo tài chính của khách hàng đơn vay vốn; Các giấy tờ liên quan đến việc vay vốn..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Các phương thức nhận nợ và trả nợ HĐTD giải ngân ngày 1/1/N, nợ gốc 300 tri ệu đồng, lãi suất 12%/naêm, kyø haïn 3 naêm. Xaùc ñònh thu goác, laõi: TH 1: Thu gốc & lãi 1 lần khi đáo hạn. TH 2: Thu gốc, lãi định kỳ 6 tháng theo phương pháp kỳ khoản giảm dần (dư nợ thực tế). TH 3: Thu gốc, lãi định kỳ 6 tháng theo phương pháp kỳ khoản baèng nhau..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Các phương thức nhận nợ và trả nợ HĐTD giải ngân ngày 1/1/N, nợ gốc 300tr đồng, lãi suất 12%/năm, kỳ haïn 3 naêm. TH1: Thu gốc & lãi 1 lần khi đáo hạn: Lời giaûi: - Số tiền lãi phải thu khi đáo hạn = 300tr x 12%/năm x 3 (năm) = A. - Soá tieàn goác phaûi thu = 300tr. - Toång soá tieàn phaûi thu laø: 300tr + A. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Các phương thức nhận nợ và trả nợ HĐTD giải ngân ngày 1/1/N, nợ gốc 300tr đồng, lãi suất 12%/năm, kỳ hạn 3. naêm. TH2: Thu gốc & lãi định kỳ 6 tháng theo phương pháp kỳ khoản giảm dần (dư nợ thực tế):. Lời giaûi:. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Các phương thức nhận nợ và trả nợ TH 3: Thu gốc, lãi định kỳ 6 tháng theo phương pháp kỳ khoản bằng nhau:. Công thức tính tiền góp đều mỗi kỳ (bao gồm vốn & lãi): T = Vo x r x (1 + r)^n [(1 + r)^n] - 1 Với: - T: Soá tieàn traû goùp moãi kyø, - Vo: Số vốn ban đầu (vốn gốc), - r: Laõi suaát tieàn vay, - n: Soá kyø traû goùp.. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Các phương thức nhận nợ và trả nợ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thẩm định khả năng trả nợ của dự án Xác định nguồn trả nợ: (1) Dòng tiền từ doanh thu; Tiền từ khấu hao TSCĐ; Dòng tiền từ lợi nhuận ròng. Xác định nghĩa vụ trả nợ (2): Kỳ hạn và số tiền nợ phải thanh toán. khi đến hạn theo HĐ tín dụng. Xác định khả năng trả nợ của dự án: Nếu (1) > (2) Đủ khả năng trả nợ.. Nếu (1) < (2) Không đủ khả năng trả nợ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài Tập Ví Dụ - Cho Vay Trung & Dài Hạn Dự án đầu tư MTV của Công Ty MTV có tổng dự toán là 20 tỷ đồng. Chủ đầu tư có vốn tự có tham gia vào dự án là 3 tỷ đồng; nhập khẩu máy móc thiết bị trả chậm trong vòng 5 năm là 5 tỷ đồng; số tiền còn lại Công Ty xin vay Ngân Hàng Đông Á. Yêu cầu: 1. Xác định HMTD cho dự án, biết rằng dự án đã thẩm định có tính khả thi. 2. Giả sử hạn mức nói trên được chấp thuận & được giải ngân thành 6 đợt như sau: Đợt 1 2 3 4 5. Ngày 01/06/2018 21/07/2018 21/08/2018 30/09/2018 30/10/2018. Số Tiền 2,000,000,000 2,000,000,000 1,000,000,000 3,000,000,000 2,000,000,000. - Công trình hoàn thành vào ngày 15/02/2019. - Tính tiền lãi phát sinh trong thời gian vay của dự án, biết rằng lãi suất cho vay là 1.5%/tháng (lãi.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài Tập Ví Dụ - Cho Vay Trung & Dài Hạn 3. Xác định tổng dư nợ của dự án, biết rằng đôi Bên thống nhất nhập lãi vào vốn. 4. Lập bảng kê trả nợ, biết rằng thời gian trả nợ được ấn định là 5 năm, mỗi năm trả nợ một lần vào cuối kỳ, gốc trả đều, lãi tính theo số dư giảm dần. 5. Theo bảng cân đối thu chi khi dự án được đưa vào sử dụng thì EBIT từ năm thứ 1 đến năm thứ 5 lần lượt là 2.5 tỷ, 2.7 tỷ, 2.8 tỷ, 2.6 tỷ, và 2.4 tỷ. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28% năm. Lợi nhuận sau thuế sau khi trích lập các quỹ là 30% còn lại được dùng để trả nợ vay ngân hàng. Thời gian khấu hao TSCĐ khi đưa vào sử dụng là 6 năm theo phương pháp đường thẳng, Công Ty chỉ được sử dụng tiền khấu hao TSCĐ hình thành từ vốn vay để trả nợ ngân hàng. Hãy lập bảng khả năng trả nợ của dự án & nhận xét? 6. Xác định thời hạn cho vay? Giả sử rằng thời gian ân hạn là 2 tháng, thời gian giải ngân là 5 tháng..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ĐÁP ÁN - Bài Tập Ví Dụ - Cho Vay Trung & Dài Hạn (*). 1. HMTD = ∑CP dự toán – vốn tự có – vốn khác = 20 - 3 - 5 = 12,000,000,000 đồng. 2. Tính tiền lãi phát sinh trong thời gian vay của dự án? Ngày 01/06/2018 21/07/2018 21/08/2018 30/09/2018 30/10/2018 30/11/2018 15/02/2019. Số Dư 2,000,000,000 4,000,000,000 5,000,000,000 8,000,000,000 10,000,000,000 12,000,000,000 Tổng. Số Ngày 50 30 40 30 30 75. Tích Số 100,000,000,000 120,000,000,000 200,000,000,000 240,000,000,000 300,000,000,000 900,000,000,000 1,860,000,000,000. Vậy, tổng lãi của toàn bộ dự án = 1,860 x 1.5% / 30 ngày = 930,000,000 đồng. 3. Xác định tổng dư nợ của dự án = 12 + 0.93 = 12,930,000,000 đồng..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ĐÁP ÁN - Bài Tập Ví Dụ - Cho Vay Trung & Dài Hạn 4. Bảng kê trả nợ: ~ Gốc phải trả mỗi kỳ = 12.930 / 5 = 2,586,000,000 đồng. ~ Lãi & Gốc phải trả mỗi kỳ: Năm. Gốc (1). Lãi (2) = (3) x 18%. Dư Nợ (3) = (3) - (1). Số Tiền Gốc & Lãi (1) + (2). 1. 2,586,000,000. 2,327,400,000. 12,930,000,000. 4,913,400,000. 2. 2,586,000,000. 1,861,920,000. 10,344,000,000. 4,447,920,000. 3. 2,586,000,000. 1,396,440,000. 7,758,000,000. 3,982,440,000. 4. 2,586,000,000. 930,960,000. 5,172,000,000. 3,516,960,000. 5. 2,586,000,000. 465,480,000. 2,586,000,000. 3,051,480,000.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ĐÁP ÁN - Bài Tập Ví Dụ - Cho Vay Trung & Dài Hạn 5. Đánh giá khả năng trả nợ của dự án? Các nguồn trả nợ bao gồm: ~ Quỹ khấu hao TSCĐ hình thành từ vốn vay hàng năm = 12.93 / 6 = 2,155,000,000đ. ~ Lợi nhuận hàng năm dùng để trả nợ vay = {(EBIT - Lãi Vay) x (1 - 28%)} x 70% = Lợi Nhuận Trả Nợ Vay. Năm. EBIT. Lãi Vay. 1. 2,500,000,000. 2,327,400,000. 86,990,400. 2. 2,700,000,000. 1,861,920,000. 422,392,320. 3. 2,800,000,000. 1,396,440,000. 707,394,240. 4. 2,600,000,000. 930,960,000. 841,196,160. 5. 2,400,000,000. 465,480,000. 974,998,080.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ĐÁP ÁN - Bài Tập Ví Dụ - Cho Vay Trung & Dài Hạn Bảng tính toán khả năng trả nợ: Nguồn Trả Nợ Năm. Quỹ KH TSCĐ. Lợi Nhuận. Nợ Gốc Phải Trả Thừa (+) / Thiếu (-) (*). 1 2. 2,155,000,000 2,155,000,000. 86,990,400 422,392,320. 2,586,000,000 2,586,000,000. (344,009,600) (8,607,680). 3. 2,155,000,000. 707,394,240. 2,586,000,000. 276,394,240. 4 5. 2,155,000,000 2,155,000,000. 841,196,160 974,998,080. 2,586,000,000 2,586,000,000. 410,196,160 543,998,080. Nhận xét: Năm 1 & Năm 2 Công Ty thiếu nguồn trả nợ, tuy nhiên có thể lấy từ nguồn vốn tự có tham gia dự án là 3 tỷ để bù đắp..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ĐÁP ÁN - Bài Tập Ví Dụ - Cho Vay Trung & Dài Hạn. 6. Xác định thời hạn cho vay? Giả sử rằng thời gian ân hạn là 2 tháng, thời gian giải ngân là 5 tháng? Thời gian hoàn trả nợ vay = Tổng dư nợ / (Quỹ KH TSCĐ + Lợi nhuận để trả nợ vay) = 12.930 / (2.115 + bình quân LN năm) = 4.68 năm = 56 tháng. Thời hạn cho vay = thời gian ân hạn + thời gian giải ngân + thời gian hoàn trả nợ = = 2 tháng + 5 tháng + 56 tháng = 63 tháng = 5 năm..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thanh you!!!.
<span class='text_page_counter'>(22)</span>