Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Bai soan lop 4 tuan 12 nam hoc 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.11 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 12. Ngày soạn: 6 -11 - 2011 Ngày giảng: 7 - 11 - 2011. Tập đọc Tiết 23: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. * Câu hỏi 3 SGK II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: - Tranh minh họa nội dung bài trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Có - 3 HS đọc và trả lời câu chí thì nên hỏi 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Em - Đây là Ông chủ công ti - Đọc lại đề bài biết gì về nhân vật trong Bạch Thái Bưởi người tranh minh họa ? được mệnh danh là Vua 2. HD luyện đọc và tìm tàu thuỷ hiểu bài: - Một học sinh giỏi đọc. a. Luyện đọc: Phát âm: Từng cá nhân đọc từ khó. trắng tay, độc chiếm, diễn Đọc truyền điện cả bài. 4 thuyết, thịnh vượng, HS nối tiếp nhau đọc 4 Đánh vần 1 câu - GV đọc mẫu: diễn cảm đoạn của bài (Đọc cả phần toàn bài, giọng kể, sảng chú giải). khoái, - Đọc thầm đoạn 1, 2 và b. Tìm hiểu bài: trả lời: - Bạch Thái Bưởi xuất … Mồ côi cha từ nhỏ, thân như thế nào ? sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi… - Trước khi chạy tàu … Ông làm thư kí..., sau - Đọc theo bạn thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã buôn gỗ, buôn ngô, mở làm những công việc gì ? hiệu … - Tìm động từ có trong - HS tìm từ đoạn 1, 2 - Đặt câu: Quê hương em - Đặt câu với từ thịnh ngày càng thịnh vượng hơn vượng xưa. - Thảo luận nhóm 2 Câu 2: BTB đã thắng trong cuộc cạnh tranh A. có ý chí vươn lên … không ngang sức… B. Có tài quản lí công - Theo em, một người việc… được coi là bậc anh hùng C. Biết tranh thủ sự ủng kinh tế cần có những phẩm hộ … chất nào ? D. Biết làm giàu … đất nước. E. Tất cả các phẩm chất - Theo em nhờ đâu Bạch trên Thái Bưởi thành công ? - Nhờ ý chí vươn lên,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nội dung chính của bài thất bại không nản lòng, .... này là gì ? - Ca ngợi ông giàu nghị lực, có ý chí vươn lên - Tổ chức cho HS thi đọc - 4 HS đọc cá nhân diễn cảm - 3 đến 5 HS tham gia thi - Nhận xét cách đọc đọc - Nhận xét tuyên dương 3. Củng cố: Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - Qua bài đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi ? 4. Dặn dò: Đọc thuộc bài để làm văn. Đọc trước bài Vẽ trứng Tuần: 12 Ngày soạn: 6 -11 - 2011 Ngày giảng: 7 - 11 - 2011 Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách thực hiện phép nhân một số với một tổng, một tổng với 1 số. - Làm BT1; BT2a1ý, b1ý; BT3 II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Bài - 3 HS lên bảng thực 2, 3/ 65 hiện y/c 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Quy tắc một số nhân - HS lắng nghe với một tổng - Ghi biểu thức 4 x (3 + - Cộng không nhớ trong 5) và chỉ 4 là một số (3 + phạm vi 30 5) là một tổng. Vậy biểu thức 4 x (3 + 5) có dạng tích của một số nhân với * Ta có thể lấy số đó một tổng nhân với từng số hạng của - Nêu: 4 x (3 + 5) = 4 x tổng rồi cộng các kết quả 3+4x5 lại với nhau. * Vậy khi thực hiện nhân - HS nêu như phần bài một số vớii một tổng ta làm học trong SGK thế nào ? - BT y/c chúng ta tính - GV y/c HS nêu lại quy giá trị của biểu thức tắc một số nhân với một - 2HS lên bảng làm bài, - Trừ không nhớ trong tổng HS cả lớp làm bài vào vở phạm vi 30 Bài 1: Hỏi: Bài tập y/c BT chúng ta làm gì ? - Hỏi: Chúng ta phải tính - 2 HS lên bảng làm bài, giá trị biểu thức như thế HS cả lớp làm bài vào nào ? VBT - Y/c HS tự làm bài 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + Bài 2: Bài tập a yêu cầu 36 x 3 chúng ta làm gì ? = 252 + 108.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV hướng dẫn cách làm 38 x 6 + 38 x 4 - GV y/c HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách Bài 3: Giá trị của 2 biểu như thế nào ? Biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ 2 có dạng như thế nào ? - GV y/c HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số. = 360 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500 - Làm bảng con + Một tổng nhân với một số + Tổng của 2 tích (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 Hai biểu thức này bằng Bài 4: Vì sao có thể viết: nhau 36 x 11 = 36 x (11 + 1) - HSG làm bài 4 và bài 2, 3cột 2 26 x 11 = 26 x (10 + 1) = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286 3. Củng cố: Nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số. 4. Dặn dò: Về làm bài tập 2/ 66 Tuần: 12 Ngày soạn: 6 -11 - 2011 Ngày giảng: 7 - 11 - 2011 Khoa học Tiết 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC : Hình trang 48, 49 SGK. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng trả lời Mây được hình thành các câu hỏi. như thế nào ? Mưa từ đâu ra ? - Lắng nghe 2. Bài mới: a.Giới thiệu - Tham gia thảo luận bài: - Tiến hành hoạt động nhóm HĐ1: Vòng tuần hoàn nhóm: của nước trong tự nhiên + Quan sát thảo luận và - Cho HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. Sau đó theo định hướng một nhóm thảo lên trình - Y/c HS quan sát hình bày trước lớp (vừa trình minh họa trang 48 SGK bày vừa chỉ vào sơ đồ). thảo luận trả lời các câu …Mây trắng và mây.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hỏi: đen... Mưa từ đám mây đen + Những hình nào đuợc rơi xuống ... Các mũi tên… - Tham gia cùng bạn. vẽ trong sơ đồ ? Bay hơi, ngưng tụ mưa của + Sơ đồ trên mô tả hiện nước tượng gì ? - HS làm việc cả + Hãy mô tả hiện tượng - HS tự hoàn thành bài đó ? tập của mình. - GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong - HS lên trình bày sản tự nhiên và giảng phẩm của mình. - Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV kết luận (vừa nói vừa chỉ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước). - HS nêu HĐ2: Vẽ sơ đồ vòng - Liên hệ thực tế tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - GV giao nhiệm vụ cho HS như y/c ở mục vẽ trang 49 SGK. - HS hoàn thành bài tập y/c trong SGK trang 49. 2 HS trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân. - GV gọi một số HS trình bày - Nhận xét tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. - Hiện tượng trái đất nóng lên sẽ ảnh hưởng gì đến vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? Em đã làm gì để tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. 3. Củng cố: Thi hát kể chuyện về hiện tượng thiên nhiên 4. Dặn dò: Vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước mang cây trồng từ tiết trước. Tuần: 12 Ngày soạn: 6 -11 - 2011 Ngày giảng: 8 - 11 - 2011 Tập làm văn Tiết 23: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III). - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng. II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: 2 cách kết bài (BT, I, 4)/.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc - 2 HS lên bảng thực mở bài gián tiếp Hai bàn hiện y/c tay 2. Bài mới: - Có 2 cách a. Có những cách mở bài - 2 HS tiếp nối nhau đọc nào ? truyện. - Đọc một câu theo bạn. Bài 1, 2: Gọi 2 HS đọc - 2 HS đọc thành tiếng. nối tiếp truyện Ông Trạng - 2 HS ngồi cùng bàn thả diều. trao đổi, thảo luận, nhận Cả lớp đọc thầm trao đổi xét. và tìm đoạn kết truyện. - 1 HS đọc thành tiếng, 2 - Gọi HS phát biểu - HS ngồi cùng bàn trao đổi, - Thảo luận cùng bạn. Nhận xét thảo luận Bài 3: Gọi HS đọc y/c và - Lắng nghe nội dung - Trả lời theo ý hiểu - Y/c HS làm việc theo - 2 HS đọc thành tiếng. nhóm Cả lớp đọc thầm * Câu chuyện này làm - 5 HS tiếp nối nhau đọc - Đọc theo bạn cho em thấm thía lời dạy từng cách mở bài. 2 HS của ông cha: Người có chí ngồi cùng bàn trao đổi, trả thì nên, nhà có nền thì lời vững./ … - 2 HS ngồi cùng bàn Bài 4: Gọi HS đọc y/c. thảo luận - GV treo bảng phụ viết - HS vừa đọc kết bài nói sẵn 2 đoạn kết bài để HS so kết bài theo cách nào sánh - Nêu miệng Hỏi: Thế nào là kết bài - Viết vào VBT mở rộng, không mở rộng - 5 đến 7 HS đọc kết bài b. Bài 1: Gọi HS đọc y/c của mình: Câu chuyện nói và nội dung. HS cả lớp về sự khảng khái, chính theo dõi, trao đổi và trả lời trực của Tô Hiến Thành câu hỏi: Đó là những kết được truyền tụng mãi mãi bài theo cách nào ? Vì sao đến muôn đời sau. Những em biết ? người như ông làm cho Bài 2: Y/c HS tự làm bài cuộc sống của chúng ta tốt Bài 3: Gọi HS đọc y/c đẹp hơn… - Y/c HS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc bài. GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS 3. Củng cố: Có những cách kết bài nào ? 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết bằng cách xem trước bài trang 124 SGK. Tuần: 12 Ngày soạn: 6 -11 - 2011 Ngày giảng: 9 - 11 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán Tiết 58: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân 1 số với 1 tổng (hiệu) trong thực hành tính nhanh. Làm BT1(dòng 1); BT2: a, b (dòng 1); BT4 (chỉ tính chu vi) II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Bài - 1 HS lên bảng thực 3/ 68 hiện 2. Bài mới: a. Bài tập dành cho hs - HSG là và làm bài 1 giỏi: dòng 2. Bài 2b dòng 2 bài 3 - Đọc xuôi, ngược các số Tính nhanh: 385 x 485 + và bài 4 ý 2. từ 20 đến 30 386 x 515 - Phân tích thừa số thứ 16 x 48 + 8 x 48 + 16 x hai 28 413 x 21 = 413 x (20 + 1) = 413 x 20 + - Thực hiện trừ trong 413 x 1 phạm vi 30 không nhớ. Bài 1: GV nêu y/c bài = 8260 + 413 = tập sau đó cho HS tự làm - HS áp dụng tính chất bài nhân một số với một tổng - GV nhận xét (một hiệu). Bài 2: Hãy tính giá trị - Làm bảng con của biểu thức bằng cách - 3 HS lên bảng làm bài. thuận tiện HS cả lớp làm bài vào Hỏi: Theo em trong 2 VBT cách làm trên, cách nào 134 x 4 x 5 = 134 x 20 thuận tiện hơn = 2680 - GV y/c HS làm tiếp các 5 x 36 x 2 = 36 x 2 x 5 phần còn lại của bài = 36 x 10 = - Phần b y/c chúng ta 360 làm gì ? - Tính theo mẫu - Hãy tính giá trị của - 1 HS lên bảng tính, HS biểu thức bằng cách thuận cả lớp làm vào giấy nháp tiện 137 x 3 + 137 x 97 Hỏi: Cách làm trên thuận = 137 x (3 + 97) tiện hơn cách chúng ta thực = 137 x 100 = 13700 hiện các phép tính nhân - HS làm bài vào VBT, trước, phép tính cộng sau ở sau đó 2 HS ngồi cạnh điểm nào ? nhau đổi chéo vở để kiểm - GV y/c HS làm tiếp các tra bài của nhau phần còn lại của bài - 1 HS lên bảng làm bài Bài 4 ý1: Muốn tính chu Chiều rộng hình chữ nhật vi hình chữ nhật ta làm như là: thế nào ? 180 : 2 = 80 (m).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Muốn tính diện tích hình Chu vi hình chữ nhật là: chữ nhật ta làm như thế (180 + 90) x 2 = 540 (m) nào ? - GV y/c HS tự làm bài 3. Củng cố: Cho phép tính 427 x (25 + 34) Phép tính nào dưới đây có kết quả giống phép tính trên. A. 427 x (25 + 43) B. 427 x 25 + 427 x 34 D. 427 x (34 + 52) 4. Dặn dò: Về nhà làm các bài tập 2/ 68 và chuẩn bị bài sau Tuần: 12 Ngày soạn: 6 - 11 - 2011 Ngày giảng: 9 - 11 - 2011 Luyện từ và câu Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực(BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) và chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: Nội dung các BT1, 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Đặt - 3 HS lên bảng đặt câu 2 câu có sử dụng tính từ, - 3 HS đứng tại chỗ trả gạch chân dưới tính từ lời 2. Bài mới: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc - Đọc 1, 2 từ theo bạn. và nội dung - 2 HS lên bảng làm trên - Chí có nghĩa là rất, hết phiếu. HS dưới lớp làm vào sức vở nháp. - Chí có nghĩa là bền bỉ Chí phải, chí lí, chí thân, theo đuổi một mục đich tốt chí tình, chí công. - Nhắc lại 1 câu đẹp. Ý chí, chí khí, chí hướng, - Gọi HS nhận xét chữa quyết chí. bài - 2 HS ngồi cùng bàn - Nhận xét, kết luận lời trao, thảo luận và trả lời - Tham gia cùng bạn. giải đúng câu hỏi Câu a: nghĩa của từ: kiên trì Bài 2: Gọi HS đọc yêu Câu b: đúng cầu và nội dung Câu c: kiên cố - Y/c HS thảo luận cặp Câu d: chí tình, chí nghĩa - Nói theo bạn 1 câu đôi và trả lời câu hỏi - Tham gia chơi - Gọi HS phát biểu bổ - Thứ tự điền: nghị lực, sung nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện Bài 3: Gọi HS đọc yêu vọng. cầu - 2 HS ngồi cùng bàn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cho HS chơi trò chơi học, thảo luận với nhau về Rung chuông vàng, làm bài ý nghĩa của 2 câu tục ngữ vào bảng con - HS tự do phát biểu ý - Gọi HS đọc đoạn văn kiến đã hoàn thành - Người phải thử thách Bài 4: Y/c HS trao đổi trong gian nan mới biết thảo luận về ý nghĩa của 2 nghị lực, tài … câu tục ngữ - Từ tay không mà dựng - Giải nghĩa đen cho HS nổi cơ đồ mới thật tài giỏi, a) Lửa thử vàng, gian ngoan cường nan thử sức - Không thể tự dưng mà b) Nước là mà vã nên hồ thành đạt, được kính trọng, … … b) Có vất vả mới thành nhàn - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ - Nhận xét, kết luận và ý nghĩa của từng câu tục ngữ 3. Củng cố: Nêu lại bài tập 1 và 3 4. Dặn dò: Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ. Tuần: 12 Ngày soạn: 6 -11 - 2011 Ngày giảng: 10- 11 - 2011 Toán Tiết 59: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số. - Biết giải các bài toán có liên quan đến phép nhân với số có 2 chữ số. - Làm BT1(a, b, c); BT3 II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Bài - 3 HS lên bảng thực 2/ 68 hiện y/c của GV 2. Bài mới: HS tính: a. Phép nhân 36 x 23 36 x 23 = 36 x (20 + 3) - Thực hiện đếm từ 20 - Viết lên bảng phép = 36 x 20 + 36 đến 30 nhân 36 x 23 x3 - Y/c HS áp dụng tính = 720 + 108 chất một số nhân với một = 828 tổng để tính - 1 HS lên bảng tính, HS - Vậy 36 x 23 bằng bao cả lớp thực hiện vào giấy nhiêu ? nháp 36 - Để tránh phải thực hiện x 23 - HS nêu như nhiều bước như trên, người ta tiến hành đặt tính và SGK 108.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thực hiện tính nhân theo cột dọc. - GV hướng dẫn đặt tính - Y/c HS nêu lại từng bước nhân * 108 gọi là tích riêng thứ nhất * 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục. Nếu viết đầy đủ thì phải là 720 Bài 1: BT y/c chúng ta làm gì ? - HS làm tương tự như với phép nhân 36 x 23 - GV chữa bài và Y/c 3 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân. - GV nhận xét. 72 828 - Thực hiện trừ không nhớ trong phạm vi 30 - Đặt tính rồi tính, HS nêu: x x. 86 53 157 24. x. 33 44. 258 132 628 430 132 314 4558 1452 3768 HSG làm Bài tập 2 SGK và bài tập 3 VBT Thay giá trị a vào rồi tính. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra 25 quyển vở có số trang là: Bài 2: BT y/c chúng ta 48 x 25 = 1200 (trang) làm gì ? Đáp số: 1120 trang - GV y/c HS làm bài, nhắc HS đặt tính ra giấy nháp. Bài 3: GV y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài - GV chữa bài trước lớp 3. Củng cố: Phép tính 1122 x 19 có kết quả là: A. 11220 B. 21218 C. 11318 4. Dặn dò: Dặn dò HS về nhà làm bài tập 1, 3/ 69, chuẩn bị bài sau Tuần: 12 Ngày soạn: 6 -11 - 2011 Ngày giảng: 10 - 11 - 2011 Khoa học Tiết 24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. Nước sử dụng trong cuộc sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: Hình trang 50, 51 SGK - HS và GV sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: Vẽ - 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong TN. - Tiến hành thảo luận 2. Bài mới: nhóm, báo cáo kết quả thảo HĐ1: Tìm hiểu vai trò luận. - Tham gia thảo luận của nước đối với sự sống …mất 10- 20% nước nhóm của con người trong cơ thể thì sinh vật sẽ - Chia lớp thành 6 nhóm, chết. Nước giúp hấp thụ 2 nhóm 1 nội dung được những chất dinh Nội dung 1: Điều gì xảy dưỡng hòa tan và tạo các ra nếu cuộc sống của con chất cần …giúp thải các người thiếu nước ? chất thừa, độc hại, là môi Nội dung 2: Điều gì sẽ trường sống của nhiều xảy ra khi cây cối thiếu động vật và thưc vật. - Nhắc 1 câu theo bạn nước ? - Hoạt động cá nhân Nội dung 3: Nếu không - HS nối tiếp nhau trả lời có nước thì động vật sẽ ra - HS tự sắp xếp vào giấy sao ? nháp - Các nhóm có cùng nội … Vai trò của nước dung bổ sung nhận xét trong vui chơi giải trí: - Gọi 2 HS đọc mục bạn … Nước trong sản xuất cần biết trang 50 nông nghiệp: HĐ2: Vai trò của nước … nước trong sản xuất trong một số hoạt động của công nghiệp: con người - Tiến hành hoạt động cả lớp - Trong cuộc sống hằng ngày con người cần nước vào những việc gì ? - GV ghi nhanh các ý kiến - Nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 loại đó là những loại nào ? - Y/c HS sắp xếp các dẫn chứng sử dụng nước của con người vào cùng nhóm - Gọi 6 HS lên bảng, chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 2 HS, 1 HS đọc cho 1 HS ghi lên bảng + Đọc mục bạn cần biết trang 51 SGK 3. Củng cố: Hãy điền các từ sau: hòi hộp, kích thích, khó ngủ vào chỗ trống: Cà phê và chè là những chất … Điều đó có nghĩa là, khi uống các thứ nước ấy nó sẽ là cho em có tâm trạng lo lắng, …, thao thức và thường rất … 4. Dặn dò: Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần: 12. Ngày soạn: 6 - 11 - 2011 Ngày giảng: 10 - 11 - 2011. Tập làm văn Tiết 24: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài: Về tấm lòng nhân hậu, giàu nghị lực; có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của một bài văn KC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Để dụng cụ lên bàn - Kiểm tra vở, bút của HS 2. Thực hành viết: Đề 1. Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, - Đọc đề bài. người con hiếu thảo và một bà tiên. - Nêu đề bài mình chọn - Viết đề Đề 2: Kể lại chuyện Ông trạng thả - Đề bài đó có nhân vật bài vào vở. diều theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú nào ? ý kết bài theo lối mở rộng. - Bài em kể khuyên em Đề 3: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo điều gì ? lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. * Hoặc chọn 1 trong 3 đề ở sách giáo khoa - Học sinh làm bài vào vở Đề 1: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. Đề 2: Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca bằng lời của cậu bé Anđrây-ca. Đề 3: Kể lại câu chuyện “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc Hoa. * Nhắc nhở học sinh làm bài vào vở - Chú ý trình bày bài sạch đẹp, đúng chính tả có đầy đủ bố cục của bài kể chuyện. - Theo dõi học sinh làm bài - Thu vở chấm 3. Củng cố: đọc bài văn hay 4. Dặn dò: Về tập kể lại câu chuyện cho gia đình nghe..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần: 12. Ngày soạn: 6 - 11 - 2011 Ngày giảng: 11 - 11 - 2011 Luyện từ và câu Tiết 24: TÍNH TỪ (tt). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ ngữ chỉ mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ chỉ mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được(BT2,3 mục III). II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: Viết sẵn nội dung BTIII.1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ - Đặt 2 câu nói về ý chí, nghị lực của - 2 HS lên bảng đặt câu con người. Đọc thuộc từng câu tục ngữ và - 2 HS đứng tại chỗ trả lời nói ý nghĩa của từng câu 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu ví dụ - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới Bài 1: Y/c trao đổi, thảo luận và trả lời trao đổi, thảo luận để tìm câu - Cho - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có trả lời quan sát câu trả lời đúng Mức độ trung bình: trắng tranh và + Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc Mức độ thấp: trăng trắng nêu màu điểm của tờ giấy ? Mức độ cao: Trắng tinh sắc của Bài 2: Gọi HS đọc y/c và nội dung - 2 HS ngồi cùng bàn trao tranh - Y/c HS thảo luận cặp đôi và làm bài đổi và trả lời câu hỏi - Gọi HS nhận xét, đến khi có câu trả lời - Trả lời theo ý hiểu của đúng mình Hỏi: Có những cách nào thể hiện mức Thêm từ rất- rất trắng độ của đặc điểm, tính chất ? Tạo ra phép so sánh: hơn, 3. Ghi nhớ:* Gọi HS đọc ghi nhớ nhất- trắng hơn, trắng nhất 4. Luyện tập: - 2 HS đọc thành tiếng Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung - 1 HS đọc thành tiếng - Y/c HS trao đổi và làm bài - Trả lời cá nhân: đậm, - Tham - Gọi HS nhận xét, bổ sung ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà gia thảo - Gọi HS đọc lại đoạn văn ngọc, hơn, hơn, hơn, hơn. luận Bài 2: Gọi HS đọc y/c và nội dung - HS trao đổi tìm từ ghi vào cùng bạn - Y/c HS trao đổi và tìm từ phiếu, báo cáo kết quả thảo - Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại luận: đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, - Nhắc diện đọc các từ vừa tìm được. Rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, lại 2, 3 từ - Gọi các nhóm khác bổ sung Đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ hơn - Kết luận các từ đúng son, đỏ như son Bài 3: Gọi HS đọc y/c - Lần lượt HS đặt câu mình - Y/c HS đặt câu và đọc y/c của mình đặt 3. Củng cố: Truyền điện các tính từ với các sắc độ khác nhau. - Thế nào là tính từ ? cho ví dụ 4. Dặn dò: Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. Tuần: 12 Ngày soạn: 6 - 11 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày giảng: 11 - 11 - 2011 Toán Tiết 60: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số - Áp dụng nhân với số có 2 chữ số để giải các bài toán có liên quan - Làm BT1; BT2(cột 1,2); BT3 II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 1, 3/ 69 - 3 HS lên bảng thực hiện y/c 2. Bài mới: của GV * Bài tập dành cho HS giỏi: Bài 4/ 80 VBTTH - HSG làm Thực - Làm bài 4, 5/ 70 SGK Bài 4/ 80 VBTTH hiện lại các 89 x ** Thừa số thứ 2 là 11 phép tính trừ không vì qua 10 ** nếu là các số từ 2 trở trong phạm ** lên thì các tích riêng có vi 30 *** 3 chữ số Bài 1: GV y/c HS tự đặt tính rồi - Làm bài 4, 5/ 70 SGK tính - 3 HS lên bảng làm bài, cả - GV chữa bài, khi chữa bài y/c 3 HS lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính lớp làm bài vào VBT, nêu cách tính của mình 17 428 x 86 x 39 x 2057 23. 102 3852 6171 Bài 2: GV kẻ bảng số như bài tập 136 1284 4114 lên bảng. 1462 16692 47311 - Y/c HS nêu nội dung của từng - Làm bảng con cột 1, 2: thay dòng trong bảng giá trị của m vào - GV y/c HS làm tiếp các phần còn 3 x 78 = lại của bài 30 x 78 = Bài 3: - Gọi HS 1 HS đọc đề bài - GV y/c HS tự làm bài - HS làm bài sau đó đổi chéo - GV nhận xét vở để kiểm tra bài của nhau Số lần đập của tim người đó trong 24 giờ là: 75 x 24 = 1660 (lần) Đáp số: 1660 lần 3. Củng cố: Phép tính 230 x 78 có kết quả là: A. 16940 B. 17948 C. 17940 D. 16948 4. Dặn dò: Dặn dò HS về nhà làm bài tập 1, 2/ 69, 70 và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 6 - 11 - 2011 Ngày giảng: 11 - 11 - 2011 Sinh hoạt SINH HOẠT TẬP THỂ I. Chi đội trưởng thực hiện quy trình sinh hoạt đội. - Tập lại Quốc ca, Đội ca, Năm điều Bác Hồ dạy - Ôn các bài hát đã học - Ôn các bài múa hát tập thể. - Ôn chủ đề, chủ điểm. - Tập nghi thức đội - Chơi trò chơi mà học sinh thích. II. Nhận xét của giáo viên: Tuần qua: Một số em phát biểu xây dựng bài như: Trang, Lý, Khánh, Diệp, - Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ, - Lớp học được quét dọn sạch sẽ. III. Kế hoạch tuần đến. - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ. - Không nói chuyện riêng trong giờ học. - Quần áo gọn gàng, sạch sẽ, đeo khăn quàng đầy đủ. - Dọn vệ sinh khu vực được phân công..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×