Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

TIET 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.63 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 03.08.2012
Tuần: 1


Tiết : 2


<b>Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN</b>


<b>ĐỊNH LUẬT ÔM</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>
<i> 1. Kiến thức:</i>


<i> - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.</i>
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.


- Phát biểu được định luật Ơm đối với đoạn mạch có điện trở.
<i> 2. Kỹ năng: :</i>


<i>- Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.</i>
<i> 3. Thái độ:</i>


- u thích mơn học.


- Cẩn thận, kiên trì, trung thực khi tiến hành thí nghiệm
- Có tinh thần hợp tác với các bạn.


<i><b>II. CHUẨN BỊ: </b></i>


<i><b>- Chuẩn bị của Giáo viên: Bảng kẻ sẵn ghi giá trị thương số </b></i> <i>I</i>


<i>U</i>



<b> (bảng 1 trang 4 và bảng 2 trang 5) .</b>
- Chuẩn bị của Học sinh: Học kĩ bài trước và làm bài tập đầy đử.


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>


<i>Nội dung</i> <i>Trợ giúp của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>Hoạt động 1 : Kiểm tra kiến thức cũ + Vào bài mới. (10 phút)</i>
* Kiểm tra bài cũ:


1. Nêu mối liên hệ giữa HĐT giữa
hai đầu dây dẫn và CĐDĐ chạy qua
dây dẫn đó.


2. Từ bảng kết quả số liệu bảng 1
( TN nhóm) ở bài trước hãy xác
định thương số <i>I</i>


<i>U</i>


. Từ kết quả TN
hãy nêu nhận xét.


* ĐVĐ: Với dây dẫn trong TN ở
bảng 1 nếu bỏ qua sai số thì thương
số <i>I</i>


<i>U</i>


có giá trị như nhau. Vậy với


dây dẫn khác nhau thì kết quả có
như vậy khơng?


- 1 HS lên bảng trả lới câu hỏi và các
HS khác chú ý lắng nghe và nêu nhận
xét.


<i><b>Trả lời: </b></i>


1. CĐDĐ chạy qua một dây dẫn tỉ lệ
thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây
dẫn đó.


2. Xác định thương số <i>I</i>


<i>U</i>


= 5
Nêu nhận xét: thương số <i>I</i>


<i>U</i>


có giá trị
gần như nhau với dây dẫy xác định
lảm TN kiểm tra ở bảng 1.


- HS chú ý nghe GV


<i> Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở. (15 phút) </i>
<i><b>I/ Điện trở của dây dẫn:</b></i>



- Trị số R = <i>I</i>


<i>U</i>


không đổi đối với
mỗi dây dẫn và được gọi là điện
<i>trở của dây dẫn đó. </i>


-Ký hiệu của điện trở


- GV yêu cầu HS dự vào bảng 2 xác
định thương số <i>I</i>


<i>U</i>


với dây dẫn.
- Gọi 1 HS nêu nhận xét và trả lời
C2.


- HS hoạt động cá nhân xác định
thương số <i>I</i>


<i>U</i>


với mỗi lần tiến hanh
TN.


- HS trả lời cá nhân C2:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Nội dung</i> <i>Trợ giúp của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
hoặc


-Đơn vị điện trở là ôm ( <i>Ω</i> )
1 =


1V
1A <sub>.</sub>


1kilôôm 1k = 1 000 ( <i>Ω</i> )
1mêgaôm 1M = 1 000 000 (


<i>Ω</i> )


-Điện trở biểu thị mức độ cản
<i>trở dịng điện nhiều hay ít của </i>
dây dẫn.


- GV u cầu HS đọc phần thông
báo của mục 2 và trả lời câu hỏi:
Nêu cơng thức tính điện trở


- GV giới thiệu kí hiệu của điện trở
trong sơ đồ mạch điện, đơn vị tính
của điện trở.


- GV hướng dẫn HS cách đổi đơn vị
điện trở. ( đổi xi và đổi ngược)


<i>I</i>


<i>U</i>


<i>có giá trị xác định và không đổi.</i>
<i>+ Với hai dây dẫn khác nhau thì</i>
<i>thương số </i> <i>I</i>


<i>U</i>


<i> có giá trị khác nhau.</i>
- HS hoạt động cá nhân


- Trả lời cơng thức tính điện trở là
R = <i>I</i>


<i>U</i>


- HS chú ý lắng nghe và ghi vào vở.


- HS chú ý cách đỗi đơn vị của điện
trở.


<i>Hoạt động 3: Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm. (7 phút) </i>
<i><b>II/ Định luật Ôm:</b></i>


<i><b> 1/ Hệ thức của định luật:</b></i>
I =


U
R
Trong đó:



U: HĐT, đơn vị (V)
I: CĐDĐ, đơn vị (A)
R: điện trở, đơn vị ( <i>Ω</i> )
2/ Phát biểu định luật:


Cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện
<i>thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ</i>
<i>nghịch với điện trở của dây.</i>


- u cầu HS nhắc lại cơng thức tính
điện trở.


- Từ công thức này GV yêu HS suy
ra công thức tính CĐDĐ .


- GV thơng báo cho HS đây chính là
cơng thức định luật ơm


- Cho HS phát biểu định luật ôm
- Gọi 2 HS nhắc lại định luật ôm.


- 1 HS trả lời: R= <i>I</i>


<i>U</i>




- HS hoạt dộnbg cá nhân trả lới câu


hỏi: I=<i>R</i>


<i>U</i>


- HS nghe GV thông báo
- Hoạt động cá nhân
- Phát biểu định luật ôm.


- 2 HS được gọi nhắc lại định luật ôm
và công thức.


<i> Hoạt dộng 4: Vận dụng + Củng cố + Dặn dò. (13 phút) </i>
- Gv yêu cầu HS đọc C3


+ Đề bài cho ta biết những đại
lương nào và yêu cầu ta tính đại
lượng nào?


+ Cho HS tóm tắt đề.


+ Dựa vào công thức nào để ta tính
được U


+ HS hoạt động cá nhân giải
+ GV goị 1 HS lên bảng làm bài
- Gọi 1 HS đọc C4


+ Cho HS thảo luận nhóm
+Yêu cầu đại diện nhóm trả lời
+ Các nhóm khác nhận xét kết quả.




- Điện trở là gì ? Ký hiệu ?


- 1 HS đọc C3


+ Cho biết R= 12 <i>Ω</i> , I=0.5A Tính
U


Tóm tắt:


R= 12 <i>Ω</i> <b>Bài làm</b>
I=0.5A Hiệu điện thế giữa hai
U=?(V) đầu dây tóc bóng đèn:
Ta có : I =


U


R <b><sub> => U=IR = 0.5*12</sub></b>
= 6 (V)
- 1 HS đọc C4 theo yêu cầu của GV
+ Các nhóm thảo luận


+ Đại diện nhóm trả lời


+ Các nhóm nhận xét kết quả lẫn
nhau.


<b>C4: Vì cùng một hiệu điện thế U</b>
<i>đặt vào hai đầu các dây dẫn khác</i>


<i>nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2=</i>


<i>3R1 thì I1 =3I2</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Nội dung</i> <i>Trợ giúp của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


- Ý nghĩa điện trở? Đơn vị điện trở?


- Viết hệ thức định luật Ôm?


- Phát biểu nội dung định luật Ơm?


* Dặn dị:
+ Về học bài.


+ Làm bài tập: 2.1<sub></sub> 2.3 SBT.


+ Xem trước bài thực hành: Xác
<i>định điện trở của một dây dẫn bằng</i>
<i>ampe kế và vôn kế.</i>


+ Xem kỹ nội dung thực hành;
Chuẩn bị mẫu báo cáo trang 10
SGK, Phần 1 trả lời sẵn ở nhà.
<b>BT 2.2: </b>


a. I= 0.4A.


b. Cường độ dòng điện tăng thên
0.3A tức là I = 0.7A



Khi đó U = I* R = 0.7* 15 = 10.5V.
<b>BT 2.3: </b>


b. Nhìn vào đồ thị ta thấy:


Khi U = 4.5V thì I = 0.9A  R = 5.0


<b>BT2.4: a. I</b>1 = 1.2A.


b. Ta có I2 = 0.6A nên R2 = 20.


- HS1 khái niệm, ký hiệu điện trở.
- Trị số R =


U


I <sub> không đổi đối với mỗi </sub>
dây dẫn và được gọi là điện trở của
dây dẫn đó.


-Ký hiệu của điện trở


- HS2 ý nghĩa, đơn vị điện trở .
- Điện trở biểu thị mức độ cản trở
dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
-Đơn vị điện trở là ôm ( <i>Ω</i> ).
1 =



1V
1A<sub>.</sub>


- HS3 viết hệ thức định luật Ôm.
I =


U
R


- HS4 Phát biểu nội dung định luật
Ôm:


<i><b> Cường độ dòng điện chạy qua dây</b></i>
<i><b>dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt</b></i>
<i><b>vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với</b></i>
<i><b>điện trở của dây.</b></i>


* Nghe và ghi nhận dặn dò của GV để
thực hiện.


<b>BT 2.1: Từ đồ thị, khi U = 3V thì:</b>
+ I1 = 5mA  R1 = 600


+ I2 = 2mA  R2 = 1500
+ I3 = 1mA  R3 = 3000.


Ba cách xác định điện trở lớn nhất,
nhỏ nhất.


<i>Cách 1: Từ kết quả đã tính ta thấy dây</i>


dẫn 3 có điện trở lớn nhất, dây dẫn 1
có điện trở nhỏ nhất.


<i>Cách 2: Nhìn vào đồ thị, khơng cần</i>
tính tốn, ở cùng một hiệu điện thế,
dây dẫn nào có cường độ dịng điện
qua nó lớn nhất thì điện trở của dây đó
nhỏ nhất và ngược lại.


<i>Cách 3: Nhìn vào đồ thị, khi dịng điện</i>
chạy qua ba điện trở có giá trị như
nhau, thì giá trị hiệu điện thế giữa hai
đầu điện trở nào lớn nhất, điện trở đó
có giá trị lớn nhất.


<i><b>* Những kinh nghiệm rút ra từ tiết dạy:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

...
...
...
...
...
<b>Bổ sung:...</b>
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM



<i><b>Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối liên hệ giữa CĐDĐ với HĐT và với bản thân vật</b></i>
<i><b>dẫn?</b></i>


A. CĐDĐ khơng những phụ thuộc vào HĐT mà cịn phụ thuộc vào bản thân vật dẫn.
B. CĐDĐ không phụ thuộc vào HĐT mà phụ thuộc vào bản thân vật dẫn.


C. CĐDĐ chỉ phụ thuộc vào HĐT mà không phụ thuộc vào bản thân vật dẫn.


D. CĐDĐ không phụ thuộc vào HĐT và cũng không phụ thuộc vào bản thân vật dẫn.
<i><b>Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Ôm?</b></i>


A. CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn, với điện trở của mỗi dây.


B. CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của
mỗi dây.


C. CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở
của mỗi dây.


D. CĐDĐ chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của dây.
<i><b>Câu 3: </b><b>Một bóng đèn xe máy lúc thắp sáng có điện trở 12 và CĐDĐ chạy qua dây tóc bóng đèn là</b></i>
<i><b>0,5A. HĐT giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?</b></i>


A. U = 6V. B. U = 9V. C. U = 12V. D. Một giá trị khác.
<i><b>Câu 4: Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dịng điện qua nó là 0,2A và HĐT là 3,6V. Dùng bóng</b></i>
<i><b>đèn trên với HĐT 6V. Hiện tượng gì sẽ xảy ra? </b></i>


A. Đèn sáng yếu hơn bình thường. B. Đèn không sáng.


C. Đèn sáng mạnh hơn bình thường và sẽ bị cháy. D. Đèn sáng bình thường.
<i><b>Câu 5: Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dịng điện qua nó là 0,2A và HĐT là 3,6V. Điện trở của</b></i>
<i><b>bóng đèn khi sáng bình thường bằng bao nhiêu? </b></i>


A. R = 16 . B. R = 18. C. R = 20. D. Một giá trị khác.
<i><b>Câu 6:Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của dây dẫn:</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×