Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

văn 6 tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.23 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Soạn: Giảng. Tuần 14, Tiết 53 KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG. I. Mục tiêu 1.Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự. - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài học : Kể chuyện sáng tạo ở mức dộ đơn giản. - Kĩ năng sống cần giáo dục : Nhận thức, sáng tạo, giao tiếp 3. Thái độ : Giáo dục HS niềm say mê sáng tạo. 4. Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học ( có kế hoạch để soạn bài ; hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phân tích tình huống , phát hiện và nêu được các tình huống có liên quan, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống), năng lực sáng tạo ( áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các yêu cầu trong tiết học),năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học. GD đạo đức: GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC, KHOAN DUNG, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC. II. Chuẩn bị - GV : Nghiên cứu SGK , SGV, chuẩn kiến thức, soạn giáo án, Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập - HS : Soạn mục I III. Phương pháp - Phương pháp đàm thoại, vấn đáp, thực hành có hướng dẫn, nhóm, KT đặt câu hỏi IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1. Ổn định tổ chức( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động (1’): - Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Hình thức: Hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật, PP: Thuyết trình. GV giới thiệu bài Hoạt động 2 – 18’ Hướng dẫn học sinh HS tìm hiểu chung về kể chuyện I. Tìm hiểu chung về kể tưởng tượng chuyện tưởng tượng - Mục tiêu: HS hiểu và nắm được nhân vật, sự kiện, cốt 1. Khảo sát, phân tích ngữ truyện trong tác phẩm tự sự.Vai trò của tưởng tượng liệu trong tự sự - Phương pháp: Phát vấn, đàm thoại, trực quan - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, , Kĩ thuật giao nhiệm vụ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS đọc 2 truyện : Lục súc tranh công, giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu GV giao nhiệm vụ cho 3 nhóm quan sát truyện và trả lời câu hỏi Nhóm 1 : quan sát truyện : Chân,Tay,Tai,Mắt,Miệng Nhóm 2 : Lục súc tranh công Nhóm 3 : Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu ?) Trong mỗi truyện này người ta tưởng tượng những gì, dựa trên thực tế nào?Thực tế có xảy ra điều đó không ? Tác dụng của sự tưởng tượng đó là gì 3 nhóm thảo luận trong 3’ – cử đại diện trình bày, HS nhận xét, bổ sung, đánh giá – GV nhận xét, khái quát : 1. Chân,Tay,Tai,Mắt,Miệng - Các bộ phận của cơ thể được tưởng tượng thành những nhân vật riêng biệt gọi bằng bác, cô, cậu, lão - Mỗi nhân vật có nhà riêng - Chân, tay, tai, mắt chống lại cái miệng -> hiểu ra lại hòa thuận Trong thực tế chuyện chân, tay, tai mắt chống lại miệng Là hoàn toàn tưởng tượng, không thể có - Truyện Chân,Tay,Tai,Mắt,Miệng là truyện tưởng tượng dựa trên cơ sở có thật về mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ thể. Câu chuyện được kể như một giả thiết -> Thừa nhận chân lí: cơ thể là một thể thống nhất -> bịa đặt, tưởng tượng để làm nổi bật một sự thật: trong xã hội phải nương tựa vào nhau... 2. truyện “Lục súc tranh công” Trong câu chuyện người ta tưởng tượng : - 6 con gia súc nói được tiếng người - 6 con gia súc kể công và kể khổ Những tưởng tượng ấy dựa trên những sự thật :Sự thật về cuộc sống và công việc của mỗi giống vật ?) Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích: Thể hiện TT: các giống vật tuy khác nhau nhưng đều có ích cho con người -> không nên so bì 3. truyện Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu - Tưởng tượng: giấc mơ gặp Lang Liêu, Lang Liêu đi thăm dân nấu bánh chưng, trò chuyện với Lang Liêu Yếu tố ấy được kể dựa trên sự thật * Tác dụng: Giúp hiểu sâu hơn về truyền thuyết về Lang Liêu ?) Qua 3 câu chuyện em hãy đánh giá về tưởng tượng trong tự sự? Đặc điểm của kiểu bài kể chuyện tưởng tượng? HS suy nghĩ cá nhân – phát biểu- bổ sung – GV chốt - Tưởng tượng đóng vai trò quan trọng hàng đầu nhưng - Câu chuyện được nghĩ ra.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tưởng tượng phải có cơ sở, có căn cứ vào cuộc sống - Thường sử dụng biện pháp nhân hoá, xác định chủ đề, mục đích của truyện để sáng tạo nhân vật, cốt truyện.. ?) Truyện tưởng tượng khác truyện đời thường ở chỗ nào? - Cách xây dựng nhân vật, các chi tiết chủ yếu bằng tưởng tượng, nhân hóa, so sánh của người kể ?) Qua bài học, chúng ta cần ghi nhớ gì? - 1 HS phát biểu -> 1 HS đọc ghi nhớ. bằng trí tưởng tượng không có sẵn nhưng phải có ý nghĩa - Tưởng tượg càng lôgic, tự nhiên phong phú thì sự sáng tạo càng cao. - Tưởng tượng phải dựa trên thực tế hay câu chuyện có sẵn 2.Ghi nhớ: sgk(133). HĐ 3- 18P : II. Luyện tập Hướng dẫn học sinh thực hành kiến thức đã học. - Mục tiêu: Trên cơ sở kiến thức đã học HS biết Lập dàn ý 4 đề trong SGK cách xác định và lập được dàn ý cho đề bài kể chuyện tưởng tượng - Phương pháp: Nhóm, đàm thoại, trực quan, - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, , Kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT 3-2-1 GV nêu yêu cầu, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận trong 7’ - Nhóm 1: đề 1 - Nhóm 2: đề 2 - Nhóm 3: đề 3 - Nhóm 4: đề 4 Các nhóm thảo luận lập dàn ý – treo bảng nhóm, cử đại diện thuyết trình, HS nhận xét, bổ sung, đánh giá GV nhận xét, khái quát, chấm điểm các nhóm 4. Củng cố: 2’ ? Kể chuyện tưởng tượng là gì? Muốn tưởng tượng hay cần làm gì? HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung GV khái quát 5. Hướng dẫn về nhà (5’) - Học ghi nhớ – viết bài kể chuyện theo dàn ý đã lập - Chuẩn bị: Ôn tập văn học dân gian + Lập Sơ đồ tư duy với từ khóa : Truyện dân gian làm theo nhóm : tổ 1: định nghĩa , tổ hai: truyền thuyết - truyện cổ tích, tổ 3 truyện cười, truyện ngụ ngôn; tổ 4 : bảng so sánh - cử người thuyết trình sơ đồ nhóm mình. + Tập tiểu phẩm về truyện ngụ ngôn và truyện cười ( mỗi tổ 1 truyện ) V. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …….……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Soạn:. Tuần 14, Tiết 54,55.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giảng ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn. - Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài học: So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.Kể lại một vài truyện dân gian đã học. - Kĩ năng sống cần giáo dục: Tự nhận thức được giá trị của văn học dân gian, giao tiếp, lắng nghe, giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: Yêu mến, tự hào về văn học dân gian VN. 4. Phát triển năng lực: - Rèn HS năng lực tự học ( lập SĐTD, tập thuyết trình), năng lực giải quyết vấn đề (phân tích tình huống , phát hiện và nêu được các tình huống có liên quan, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống), năng lực sáng tạo ( áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các yêu cầu trong tiết học),năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn ; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học, năng lực cảm thụ tác phẩm VHDG. GD đạo đức: Giáo dục tình yêu văn học, các phẩm chất vượt khó, lòng yêu thương con người. Rèn luyện phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ trong công việc...=> GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, YÊU THƯƠNG, TÔN TRỌNG, TRUNG THỰC II. Chuẩn bị - GV: Nghiên cứu SGK, bộ chuẩn kiến thức, SGV, bảng ôn tập, Sơ đồ tư duy, máy chiếu - Soạn bài, lập SĐTD – thuyết trình, kể diễn cảm truyện, tập diễn một truyện ngụ ngôn hoặc truyện cười ( thi nhóm tổ ) III. Phương pháp - Phương pháp động não, vấn đáp, nêu vấn đề, thuyết trình, nhóm IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1- Ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ 3- Bài mới Hoạt động 2 – 37p : Hướng dẫn học sinh hệ thống kiến thức - Mục tiêu: HS hiểu và nắm vững kiến thức, tổng hợp, đánh giá, so sánh các thể loại - Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, PP làm mẫu - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật Hỏi và trả lời, Kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT SĐTD, KT 3-2-1 I. Hệ thống hoá kiến thức: - GV cho từ khóa: Truyện dân gian – 4 nhóm lần lượt lên treo SĐTD của nhóm mình đại diện các nhóm thuyết trình SĐTD của nhóm – HS nhận xét và hỏi thêm người thuyết trình - GV hỏi thêm để củng cố - nhận xét, đánh giá – cho điểm khuyến khích nhóm có sản phẩm SĐTD đẹp, đủ nội dung và thuyết trình tốt..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV trình chiếu SĐTD khái quát – HS lắng nghe – GV gửi bài về mail của lớp và trường học kết nối – HS học: SĐTD 1: Định nghĩa. SĐTD 2:Hệ thống kiến thức. N 1-2 : ?) Hãy tìm ra điểm giống nhau và khác nhau của truyền thuyết và cổ tích N3-4 ?So sánh ngụ ngôn và truyện cười? - HS thảo luận nhóm trong 3’-,. So sánh truyền thuyết và cổ tích, ngụ ngôn và truyện cười 1) Truyền thuyết và cổ tích a. Giống nhau - Đều có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> viết ra bảng nhóm – nhóm nào nhanh nhất – treo 2 nhóm- đại diện trình bày, HS nhận xét, bổ sung, đánh giá GV trình chiếu chốt: sự giống và khác nhau của các thể loại. -. - Có nhiều chi tiết (môtip) giống nhau: Sự ra đời thần kì, nhân vật có tài năng phi thường... b. Khác nhau * Truyền thuyết: - Kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử - Thể hiện cách đánh giá của nhân dân về nhân vật, sự kiện lịch sử - Cả người kể người nghe kể tin là câu chuyện có thật * Cổ tích: - Kể về cuộc đời các loại nhân vật - Thể hiện quan điểm, ước mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác - Cả người kể lẫn người nghe coi là những câu chuyện không có thật 2) Ngụ ngôn và truyện cười * Giống nhau: - Thường có yếu tố gây cười * Khác nhau: ở mục đích - Truyện cười: mua vui hoặc phê phán, châm biếm - Ngụ ngôn: khuyên nhủ, răn dạy. 4.Củng cố – 2’ : GV khái quát nội dung tiết 1 về khái niệm 4 thể loại, về giá trị nội dung, nghệ thuật và bài học rút ta từ các truyện ngụ ngôn, truyện cười. 5. Hướng dẫn về nhà (5’): Nhớ nội dung, nghệ thuật mỗi truyện – So sánh các thể loại - tập kể chuyệnchọn truyện đóng vai theo nhóm V. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiết 2 1. ổn định – 1’ 2. kiểm tra 3. bài mới : GV chuyển tiết 2 ( 1’) Hoạt động 2 - 22p Hướng dẫn học sinh luyện B.Luyện tập tập - Mục tiêu:Trên cơ sở kiến thưc đã ôn tập HS thực hành luyện tập trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.Kể lại một vài truyện dân gian đã học. - Phương pháp:, đàm thoại, trực quan, trò chơi, nhóm Bài tập 1: Cảm nhận vê 1 tác phẩm, 1nhân vật, 1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi, , Kĩ thuật giao nhiệm vụ,động não Sử dụng KT động não – theo nhóm tổ bằng cách chơi trò chơi – tổ nào có nhiều HS trả lời tốt và nhiều nhất cho điểm tổ và cá nhân ? Trình bày cảm nhận của em về một truyện hay một nhân vật , một chi tiết mà em thích nhất - HS suy nghĩ, trình bày trong 1’- HS đánh giá, nhận xét- GV đánh giá, cho điểm GV giao nhiệm vụ cho nhóm bàn thảo luận trong 5’ với yêu cầu : ? Em rút ra được những bài học cuộc sống nào từ các truyện dân gian đã học HS thảo luận viết ra bảng nhóm – GV chấm cho 5 nhóm có nhiều bài học rút ra theo nội dung các truyện đã học. Gv tổ chức cho HS kể chuyện dân gian- mỗi tổ cử một bạn kể – nhận xét- đánh giá cho điểm. chi tiết. Bài tập 2: Bài học cuộc sống - Yêu quí, tự hào về nói giống cao quí, lịch sử của dân tộc - Tự hào về vẻ đẹp trong văn hóa ẩm thực VN. - ...... Bài tập 3:Thi kể chuyện – diễn kịch 1. Kể chuyện: Có thể kể theo nguyên văn , có thể kể sáng tạo 2. Diễn kịch. HS tiến hành diẽn kịch theo nhóm đã phân công - Hs đánh giá - GV nhận xét cho điểm 4. Củng cố: (2’) ? Khái quát những giá trị đặc sắc của truyện dân gian HS phát biểu - GV khái quát vai trò của VHDG trong nền VH dân tộc 5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Ôn lại các ghi nhớ, tập kể các truyện, nhớ nội dung (bài học), nghệ thuật của mỗi truyện - Soạn:Chỉ từ – nghiên cứu ngữ liệu - trả lời mục I, II từ đó rút ra nhận xét về Nghĩa khái quát của chỉ từ. Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ: Khả năng kết hợp của chỉ từ. Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ. V. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Soạn: Giảng. Tuần 14, Tiết 56 CHỈ TỪ. I.Mục tiêu 1. Kiến thức Khái niệm chỉ từ: - Nghĩa khái quát của chỉ từ. - Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ: + Khả năng kết hợp của chỉ từ. + Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài học: Nhận diện được chỉ từ. Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết. - Kĩ năng sống cần giáo dục: nhận thức, giao tiếp 3. Thái độ: Biết yêu quí và trân trọng tiếng Việt. 4. Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học ( có kế hoạch để soạn bài ; hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phân tích tình huống , phát hiện và nêu được các tình huống có liên quan, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống), năng lực sáng tạo ( áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các yêu cầu trong tiết học),năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học. Giáo dục đạo đức: Giáo dục phẩm chất yêu gia đình, quê hương, đất nước. Rèn luyện phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ trong công việc, có trách nhiệm với bản thân, có tinh thần vượt khó => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC II. Chuẩn bị - GV: nghiên cứu SGK, chuẩn kiến thức, SGV, soạn giáo án. Bảng phụ, phấn màu. - HS: Soạn mục I,II III. Phương pháp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Phương pháp phân tích ngữ liệu, vấn đáp, thực hành có hướng dẫn,hoạt động nhóm IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1- Ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (4’) ? Số từ là gì? VD? Vị trí của số từ trong cụm Danh từ? ? Lượng từ là gì? Lượng từ được phân loại như thế nào? 3- Bài mới Hoạt động 1: Khởi động (1’): GV : Nêu vấn đề - mục tiêu tiết học Hoạt động 2 – 9’ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chỉ từ là gì I. Chỉ từ là gì? - Mục tiêu: HS nắm được : Khái niệm chỉ từ:Nghĩa khái 1.Khảo sát, phân tích ngữ quát của chỉ từ. liệu: sgk - Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, PT mẫu - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi HS đọc ngữ liệu SGK - GV trình chiếu ngữ liệu ?) Đọc VD1 và cho biết những từ gạch chân bổ sung ý nghĩa cho từ nào? - Nọ -> ông vua - Ấy -> viên quan - Kia -> làng nọ -> nhà ?) Các từ được bổ sung thuộc loại từ nào? – Danh từ * GV: Các từ ấy, kia, nọ nhằm xác định sự vật trong không gian * HS đọc VD 2 ?) So sánh các từ và cụm từ trong VD rồi rút ra ý nghĩa của những từ gạch chân? - Khi thêm nọ, ấy, kia, thì sự việc đã được cụ thể hóa và xác định rõ ràng trong không gian * HS đọc VD 3 ?) So sánh điểm giống nhau và khác nhau của từ nọ, ấy trong các trường hợp: hồi ấy, đêm nọ với viên quan ấy, nhà nọ? - Giống: Cùng xác định vị trí của sự vật - Khác: + Hồi ấy, đêm nọ: định vị sự vật trong thời gian + Viên quan ấy, nhà nọ: định vị sự vật trong không gian ?) Các từ nọ, kia, ấy... là chỉ từ. Vậy em hiểu thế nào là chỉ từ? - 2 HS phát biểu -> GV chốt -> HS đọc ghi nhớ *GV: Trước kia còn gọi chỉ từ là đại từ chỉ định Hoạt động 2 – 7’ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hoạt động của chỉ từ - Mục tiêu:HS nắm được. 2. Ghi nhớ:sgk(137) II. Hoạt động của chỉ từ trong câu 1.Khảo sát, phân tích ngữ liệu: sgk.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ: + Khả năng kết hợp của chỉ từ. + Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ. - Phương pháp: PT mẫu. đàm thoại, trực quan - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. - Làm phụ ngữ trong cụm Danh từ ?) Trong các VD trên, chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì? - Làm phần phụ sau bổ sung cho danh từ -> làm cụm danh - Làm chủ ngữ - Làm trạng ngữ từ biểu đạt trong câu như một Danh từ ?) Đọc VD II (137) và tìm chỉ từ xác định chức vụ ngữ pháp của chỉ từ đó? a) Đó: chủ ngữ b) Đấy: trạng ngữ ?) Tìm các VD ở mục I có các chỉ từ nào cũng giữ chức vụ Chủ ngữ, Trạng ngữ? - Viên quan ấy -> Chủ ngữ - Hồi ấy -> Trạng ngữ 2. Ghi nhớ: sgk(138) ?) Chỉ từ giữ chức vụ ngữ pháp gì? - 2 HS phát biểu -> GV chốt -> HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2 - 18p III. Luyện tập Hướng dẫn học sinh luyện tập - Mục tiêu: Trên cơ sở kiến thức đã học HS vận dụng thực hành luyện tập - Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, , Kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT 32-1 1. Bài tập 2(138) 2. a) Hai thứ bánh ấy - Đọc bài tập –> xác định yêu 3. - Định vị sự vật trong không gian cầu 4. - Làm phụ ngữ sau trong cụm Danh từ (cụm Danh - HS làm việc cá nhân - trả lời từ làm bổ ngữ trong câu) -> Nhận xét, bổ sung - GV chốt 5. b) Đấy, đây 6. - Định vị sự vật trong không gian 7. - Làm chủ ngữ 8. c – d) Nay, đó 9. - Định vị sự vật trong thời gian 10. - Làm trạng ngữ 11. Bài tập 2(138) -HS nêu yêu cầu BT a) Chân núi Sóc = đấy (đó) - HS làm việc cá nhân - trả lời b) Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy, đó, đấy -> nhận xét, bổ sung - GV chốt => Viết như thế để khỏi lặp từ Bài tập 3(139) -HS nêu yêu cầu BT - Chỉ từ: ấy, đó - HS chia nhóm bàn thảo luận - Không thay được -> chỉ từ có vai trò rất quan trọng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> trong 1’ trong câu vì chỉ ra những sự vật, thời điểm khó gọi -> Đại diện trình bày – hs nhận thành tên -> Giúp định vị các sự vật, thời điểm đó xét, bổ sung - GV chốt trong chuỗi sự vật hay dòng thời gian vô tận Bài tập 4: Viết đoạn văn GV giao nhiệm vụ: Viết đoạn văn 5 câu có sử dụng chỉ từ HS viết – 3 HS đọc, HS nhận xét, đánh giá GV nhận xét – cho điểm 4. Củng cố: 2’ ? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học HS khái quát - GV khái quát nội dung bài học về khái niệm chỉ từ và hoạt động của chỉ từ trong câu 5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Học bài, tập đặt câu có chỉ từ và xác định ý nghĩa, chức vụ cú pháp - Chuẩn bị: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng – lập dàn ý đề : Nhóm 1: Tưởng tượng mười năm sau em về trường cũ, Nhóm 2 - 3: thay ngôi kể cho một nhân vật truyện dân gian. Làm vào bảng nhóm – cử đại diện thuyết trình – cá nhân lập dàn ý theo nhóm. V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tổ Duyệt Nguyễn Thị Thu Hằng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×