Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.12 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 1:</b>
<b>ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( tiết1)</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được khuy hai lỗ đúng.Khuy đính tương đối chắc chắn<b>.</b>
- GDHS tính cần cù tỉ mỉ.
- GDNGLL: Chuẩn bị cho ngày khai trường: Tập dượt đội hình đội ngũ, văn nghệ mừng
năm học mới, chào đón các em lớp 1
<b>II. Đồ dùng day học :</b>
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và công cụ cần thiết:
Một số khuy hai lỗ được làm bằng vật liệu khác nhau (như vỏ con trai, nhựa,
gỗ,…) với nhiều màu sắc, kích cỡ, hình dạng khác nhau.
2-3 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn(có trong bộ dụng cụ khâu, thêu lớp 5
của GV).
Một mảnh có kích thước 20cm x 30cm.
Kim khâu len và kim khâu thường.
Phấn vạch, thước (có cạch chia thành từng xăng- ti-mét), kéo.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Tiết 1</b>
<b>1/ Bài mới: </b>
GTB: GV giới thiệu bài và nêu mục đích
bài học.
<b>Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu</b>
- GV yêu cầu HS quan sát, đặt câu hỏi
định hướng quan sát và yêu cầu HS rút ra
nhận xét về đặc điểm hình dáng, kích
thước, màu sắc của khuy hai lỗ.
- GV hướng dẫn mẫu đính khuy hai lỗ,
hướng dẫn sát mẫu kết hợp với quan sát
H1 b (SGK) và đặt câu hỏi yêu cầu.
- Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên
sản phẩm may mặc như áo, vỏ gối, … và
- HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ
và hình 1a (SGK)
- Rút ra nhận xét.
-HS nêu nhận xét về đường chỉ đính
khuy, khoảng cách giữa các khuy đính
trên sản phẩm.
đặt câu hỏi để HS nêu nhận xét về
khoảng cách giữa các khuy, so sánh vị trí
giữa các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp
áo.
* Tóm tắt nội dung chính của hoạt động
1: <i>Khuy (hay còn gọi là cúc hoặc nút)</i>
<i>được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau</i>
<i>như nhựa, trai, gỗ,… với nhiều màu sắc,</i>
<i>kích thước, hình dạng khác nhau. Khuy</i>
<i>được đính vào vải bằng các đường khâu</i>
<i>hai lỗ khuy để nối với vải (dưới khuy).</i>
<i>Trên 2 nẹp áo, vị trí khuy ngang bằng với</i>
<i>vị trí lỗ khuyết. Khuy được cài qua</i>
<i>khuyết để gài 2 nẹp áo sản phẩm vào</i>
<i>nhau.</i>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ</b>
<i><b>thuaät</b></i>
- GV hướng dẫn học sinh đọc lướt các nội
dung mục II (SGK) và đặt câu hỏi yêu cầu
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 và
quan sát hình 2 (SGK) và đặt câu hỏi để
HS nêu các vạch dấu các điểm đính khuy
hai lỗ.
- Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao
tác trong bước 1 (vì Hs đã được học cách
thực hiện các thao tác ở lớp 4). GV quan
sát, uốn nắn và hướng dẫn nhanh lại một
lượt các thao tác trong bước 1.
- Đặt câu hỏi để HS nêu cách chuẩn bị
đính khuy trong mục 2a và hình 3. GV sử
dụng khuy có kích thước lớn huớng dẫn
cách chuẩn bị đính khuy.
- Hướng dẫn học sinh đọc mục 2b và
quan sát hình 4 (SGK) để nêu cách đính
khuy. GV dùng khuy to và kim khâu len
- Laéng nghe.
- HS nêu tên các bước trên quy trình
đính khuy.
- Nêu cách vạch dấu các điểm đính
-1-2 HS lên bảng thực hiện các thao
tác.
- HS nêu cách chuẩn bị ñính khuy.
- HS đọc SGK và quan sát H4.
để hướng dẫn cách đính khuy hình 4
(SGK).
<i>* Lưu ý </i>HS : khi đính khuy mũi kim phải
đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới
lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3-4 lần cho
chắc chắn.
- GV hướng dẫn lâu khâu đính thứ nhất
(kim qua khuy thứ nhất, xuống kim qua lỗ
khuy thứ hai).
- Hướng dẫn HS quan sát hình 5, hình 6
(SGK). Đặt câu hỏi để HS nêu cách quấn
chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính
khuy.
- Nhận xét và hướng dẫn HS thực hiện
thao tác quấn chỉ quanh chân khuy.
*<i>Lưu y</i>ù: hướng dẫn HS cách lên kim
- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước
đính khuy.
- GV tổ chức thực hành gấp nẹp, khâu
lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.
<i><b>GDNGLL:</b></i> ổn định.
- Gv nêu kế hoạch sắp tới tổ chức lễ khai
giảng và đón các em vào lớp 1.
- Cho Hs ơn lại 1 số bài hát đã học để
chào mừng khai giảng.
- Tổ chức cho HS ra sân.
- Oân lại 1 số động tác đội hình đội ngũ.
<i><b>2. Dặn dị:</b></i> Về nhà chuẩn tiết sau thực
hành
-HS neâu cách quấn chỉ quanh chân
- HS quan sát khuy được đính trên sản
phẩm (áo) và hình 5 (SGK) để trả lời
câu hỏi
- HS lên bảng thực hiện thao tác.
- 1-2 HS nhắc lại và lên bảng thực
hiện thao tác đính khuy hai lỗ.
...
...
...
...
<b>ÔN TẬP THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>
<i><b>Trang: 3 Tác giả: Hồ Chí Minh</b></i>
<b>I-Mục đích yêu cầu:</b>
- Oân cách đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.
- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
<b>II-Đồ dùng dạy - học </b>
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i><b>A-MỞ ĐẦU </b></i>
Nêu một số điểm lưu ý về yêu cầu của
giờ tập đọc lớp 5, chuẩn bị cho giờ
học, nhằm củng cố nề nếp học tập của
học sinh .
<i><b>B-DẠY BAØI MỚI </b></i>
<b>1-Giới thiệu bài : </b>
Giới thiệu chủ điểm <i>Việt Nam – Tổ</i>
<i>quốc em</i> : Yêu cầu học sinh xem và
nói những điều các em thấy trong bức
tranh minh họa chủ điểm: Hình ảnh
bác Hồ và học sinh các dân tộc trên
nền lá cờ Tổ quốc bay thành hình chữ
S – gợi dáng hình đất nước ta.
Giới thiệu : Trực tiếp
- HS lắng nghe.
<b>2-Tìm hiểu bài </b>
<i><b>a)Luyện đọc </b></i>
Có thể chia lá thư làm 2 đoạn như
sau :
Đoạn 2 : Phần còn lại .
Khi hs đọc, GV kết hợp :
+ Khen những em đọc đúng, xem đó
như là mẫu cho cả lớp noi theo; kết hợp
sửa lỗi cho hs nếu có em phát âm sai
(Lần 1),
+ Lượt đọc thứ hai, giúp HS hiểu các từ
ngữ mới và khó.
- Cho hs luyện đọc theo cặp, 1 cặp đọc
thể hiện.
- Gv nhân xét.
- Hướng dẫn Hs đọc câu dài trên bp
- Gv nhận xét.
-Đọc diễn cảm toàn bài (giọng thân ái,
thiết tha, đầy thân ái, hi vọng, tin
tưởng).
-HS đọc nối tiếp nhau đọc một lượt toàn
bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- Hs luyện đọc va đọc thể hiện.
- Hs nghe hướng đẫn và luyện đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc cả bài.
<i><b>b) Tìm hiểu bài </b></i>
Cách tổ chức hoạt động lớp học :
+ Chia lớp thành các nhóm để HS cùng
nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt)
và trả lời các câu hỏi.
- GV điều khiển lớp đối thoại, nêu
nhận xét, thảo luận, tổng kết.
+ Chỉ định 1,2 HS điều khiển lớp, trao
đổi về bài đọc dựa theo các câu hỏi
SGK.
GV điều chỉnh, khắc sâu, gây ấn tượng
về những gì HS đã trao đổi, thu lượm
được.
- Yêu cầu đọc thầm phải gắn với những
nhiệm vụ cụ thể.
<i>Các hoạt động cụ thể :</i>
- Ngày khai trường tháng 9-1945 có gì
- Sau đó đại diện các nhóm trả lời câu
hỏi trước lớp.
- HS điều khiển lớp có thể bổ sung câu
hỏi.
+Đọc thầm đoạn 1 (Từ đầu đến Vậy các
em nghĩ sao?)
đặc biệt so với những ngày khai trường
khác ?
- Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ
của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong
cơng cuộc kiến thiết đất nước ?
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày khai
trường đầu tiên sau khi nước ta giành
được độc lập sau 80 năm bị thực dân
Pháp đô hộ.
-Từ ngày khai trường này, các em HS bắt
đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn
toàn Việt Nam.
+ Đọc thầm đoạn 2 :
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại,
làm cho nước ta theo kịp các nước khác
trên hoàn cầu.
-HS phải cố gắng học tập, ngoan ngoãn,
nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng
đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước
tới đài vinh quang, sánh vai các cường
quốc năm châu.
<i><b>c) Hướng dẫn hs đọc diễn cảm </b></i>
- Treo bảng phụ. Đọc diễn cảm một
đoạn để làm mẫu cho HS.
- GV theo dõi, uốn nắn.
<i>* Chú ý : </i>
- Giọng đọc cần thể hiện tình cảm
thân ái, trìu mến và niềm tin của Bác
vào HS– những người sẽ kế tục sự
nghiệp cha ông.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng đoạn:
Sau 80 năm ……. Công học tập của
các em
-HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư theo
cặp
-Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Nhẩm học thuộc những câu văn đã chỉ
định HTL trong SGK (từ <i>sau 80 năm giời</i>
<i>làm nô lệ</i> đến <i>nhờ một phần lớn ở công</i>
<i>học tập của các em</i>).
-HS thi đọc thuộc lịng.
<b>3-Củng cố , dặn dị :</b>
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học thuộc lòng: Sau 80 năm
……. Công học tập của các em
- Hs trả lời câu hỏi SGK
...
...
...
...
<b>I-Mục tiêu</b>
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0 và việt một số tự nhiên dưới dạng phần số.
- Hiểu cách làm dạng bài chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và việt một số tự
nhiên dưới dạng phần số
- Tích cực học tập phân mơn tốn.
<b>II-Đồ dùng dạy học </b>
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SBT để thể hiện các phân số
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
Trong tiết học toán đầu tiên của năm
học, các em sẽ được củng cố về khái
niệm phân số và cách viết thương, viết số
tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS lắng nghe.
<b>2-3-Luyện tập – thực hành </b>
<i><b>Bài 1(3) :Đọc các phân số</b></i>
-BT yêu cầu làm gì ?
Yêu cầu học sinh đọc phân số theo bảng,
và viết vào bảng.
Giáo viên cùng HS nhận xét.
<i><b>Bài 2(3) :Viết các thương sau dưới dạng</b></i>
<i>phân số</i>
Cho HS laøm bảng con
Giáo viên cùng HS Nhận xét
<i><b>Bài 3 : Viết các số tự nhiên sau dưới</b></i>
<i>dạng phân số có mẫu số là 1</i>
<i><b>Bài 4 :Viết số thích hợp vào ô trống</b></i>
<b>-</b>Hs đọc đề bài.
- HS trả lời
Bảy mươi lăm phần trăm.
Bốn phần mười một.
Sáu mươi ba phần hai mươi lăm
Tám mươi phần một trăm.
Chín mươi lăm phần một trăm.
-Hs nối tiếp nhau làm bài trước lớp .
3 : 7 = 4:9= 23:6=
25:100= 100:33= 10:31=
-Hs laøm baøi
25= 120= 300=
-Hs nhaän xét bài làm của bạn trên
bảng
<b>3. Củng cố – Dặn dò </b>
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau .
...
...
...
...
<b>EM LAØ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Biết: Học sinh lớp 5 là học của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho
các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học rèn luyện.
- Vui và tự hào là sinh lớp 5
<b>II.Đồ dùng dạy- học</b>:
- Tranh vẽ các tình huống SGK phóng to.
- Phiếu bài tập cho mỗi nhóm.
- HS chuẩn bị tranh vẽ theo chủ đề trường, lớp em.
<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A. Kiểm tra:</b>
<b>B. Bài mới</b>:<b> </b>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>:<i><b> </b></i> “<i>Em Là Học Sinh Lớp</i>
<i>5”</i>(Tiết 1)
- Gv ghi tựa
<i><b>2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:</b></i>
<b>Hoạt động 1:</b> <i>Vị thế của HS lớp 5</i>
- Treo tranh ảnh minh họa các tình
huống trong SGK, tổ chức cho HS thảo
luận nhóm để tìm hiểu nội dung của
từng tình huống.
+ Gợi ý tìm hiểu nhanh.
Câu hỏi gợi ý:
1. Bức tranh thứ nhất chụp cảnh gì?
- Kiểm tra ĐDHT của HS.
- HS nhắc lại
- Chia nhóm quan sát tranh trong SGK và
thảo luận.
2. Em thấy nét mặt các bạn như thế
nào?
3. Bức tranh thứ hai vẽ gì?
4. Cơ giáo đã nói gì với các bạn?
5. Em thấy các bạn có thái độ như
thế nào?
6. Bức tranh thứ ba vẽ gì?
7. Bố của bạn HS đã nói gì với bạn?
8. Theo em, bạn HS đó đã làm gì để
được bố khen?
9. Em nghĩ gì khi xem các bức tranh
trên?
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời
các câu hỏi trong phiếu bài tập.
<b>Phiếu bài tập</b>
Em hãy trả lời các câu hỏi và ghi ra giấy
câu trả lời của mình:
1. HS lớp 5 có gì khác so với HS các lớp
khác trong tồn trường?
2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng
đáng là HS lớp 5?
3. Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em
khi đã là HS lớp 5?
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
+ Yêu cầu HS trình bày ý kiến của nhóm
trước lớp.
+ Yêu cầu HS các nhóm theo dõi, nhận
xét, bổ sung.
- GV kết luận: <i>Năm nay các em đã lên</i>
<i>lớp 5- lớp đàn anh, chị trong trường. Cô</i>
<i>mong rằng các em sẽ gương mẫu về</i>
<i>mọi mặt để cho các em HS lớp dưới</i>
<i>học tập và noi theo.</i>
<b>* Hoạt động 2:</b> <i>Em tự hào là HS lớp 5</i>
- Nêu câu hỏi yêu cầu HS cả lớp cùng
suy nghĩ và trả lời:
+ Hãy nêu những điểm em thấy hài lịng
về mình?
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi
trong phiếu bài tập.
- HS thực hiện.
+ HS các nhóm trình bày.
+ HS các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thực hiện.
+ Hãy nêu những điểm em thấy mình
cịn phải cố gắng để xứng đáng là HS
lớp 5?
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 3: <i>Trò chơi “MC và HS lớp</i>
<i>5”</i>
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm.
- Nêu bối cảnh trong lễ khai giảng chào
mừng năm học mới và hướng dẫn cách
- Yêu cầu các nhóm thực hiện trị chơi.
- Quan sát và giúp đỡ các nhóm chơi.
- Mời 1 HS lên làm MC dẫn chương
trình cho cả lớp cùng chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 2, 3 HS đọc lại Ghi nhớ.
- <i>GV chốt lại bài học</i>: Là một HS lớp 5,
các em cần cố gắng học thật giỏi, thật
ngoan, không ngừng tu dưỡng trau dồi
bản thân. Các em cần phát huy những
điểm mạnh, những điểm đáng tự hào,
đồng thời khắc phục những điểm yếu
của mình để xứng đáng là HS lớp 5 –
lớp đàn anh trong trường.
<b>Hoạt động 4</b>: <i>Hướng dẫn thực hành</i>
- GV nhắc nhở HS một số cơng việc ở
nhà.
<i><b>3. Củng cố:</b></i>
- Em hiểu thêm những vai trị gì khi đã
lên lớp ?
<i><b>4. Dặn dò:</b></i>
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau
LT thực hành
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS tiến hành chia nhóm.
- HS nghe và nắm được cách chơi.
- Các nhóm thực hiện trò chơi.
- HS thực hiện trò chơi dưới sự tổ chức,
điều khiển của MC.
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm cho
những trò chơi sau.
- HS đọc.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân
trong năm học này.
- Sưu tầm các câu chuyện, các tấm
gương về HS lớp (trong trường, trên báo,
đài).
- Về nhà vẽ tranh theo chủ đề: Trường
em.
...
...
...
...
<b>ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ</b>
<b>I-Mục tieâu</b>
- Oân cách rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số.
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng
mẫu số các phân số(trường hợp đơn giản)
<b>II-Đồ dùng dạy học </b>
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SBT để thể hiện các phân số
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1- Giới thiệu bài </b>
Trong tiết học này, các em sẽ cùng nhớ
lại tính chất cơ bảng của phân số, sau đó
áp dụng tính chất này để rút gọn và quy
đồng mẫu số các phân số.
- HS lắng nghe
<i><b>2 . Bài tập.</b></i>
<i><b>Bài 1: Rút gọn phân số.</b></i>
-Đề bài yêu cầu làm gì ?
-Gv yêu cầu hs làm bài.
-Gv nhận xét và ghi điểm<b>.</b>
<i><b>Bài 2:</b></i> Quy đồng mẫu số các phân số
sau:
<b>- </b>1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở.
== ==
== ==
-Cả lớp sửa bài.
<b>- </b>ba HS thứ tự lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
a. <sub>3</sub>2 và 5<sub>8</sub> ; Chọn 3 x 8 = 24 là
MSC ta có :
<sub>3</sub>2 = <sub>3</sub>2×<i><sub>×</sub></i>8<sub>8</sub> = 16<sub>24</sub> ; 5<sub>8</sub> =
5<i>×</i>3
8×3 =
15
24
b. 1<sub>4</sub> vaø <sub>12</sub>7 ta thấy 12 : 4 = 3 .
chọn MSC = 12
1<sub>4</sub> = 1<sub>4</sub><i>×<sub>×3</sub></i>3 = <sub>12</sub>3 ; <sub>12</sub>7 =
7
c. 5<sub>6</sub> vaø 3<sub>8</sub> MSC = 24
<i><b>4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ </b></i>
<b>-</b>HS nêu lại tính chất cơ bản của phân
số, cách rút gọn phân số và quy đồng
mẫu số.
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau.
...
...
...
...
<b>ÔN VIẾT VIỆT NAM THÂN YÊU</b>
<b>I-Mục đích yêu cầu:</b>
- Nghe viết đúng chính tả; khơng mắc q 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình
thức bài thơ lục bát.
- Ơn tập bài tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo u cầu của bài tập(BT2);
thực hiện đúng bài tập 3
- GDHS lòng yêu nước.
<b>II-Đồ dùng dạy – học </b>
- Vở BT Tiếng Việt 5 tập một.
- Bài sửa của hs :
Âm đầu Đứng trước i, e,ê Đứng trước các âm còn lại
Âm “ cờ” Viết là k Viết là c
Âm “ gờ” Viết là gh Viết là g
Âm “ngờ” Viết là ngh Viết là ng
<b>III- Các đồ dùng dạy học: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i><b>B-DẠY BAØI MỚI </b></i>
<b>1-Giới thiệu bài : Trực tiếp</b> - Hs lắng nghe
Gv nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu
của giờ chính tả ở lớp 5, việc chuẩn bị
đồ dùng cho giờ học, nhắm củng cố nề
nếp học tập của hs.
- Kiểm tra ĐDHT của Hs
- Gv đọc bài chính tả một lượt.
Đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính
xác các tiếng có âm, vần, thanh hs dễ
viết sai.
- Nhắc hs quan sát hình thức trình bày thơ
lục bát, chú ý những từ ngữ dễ viết sai:
mênh mơng, biển lúa, dập dờn ...
-Đọc từng dịng thơ cho hs viết. Mỗi dòng
thơ đọc 3 lượt.
<i>* Lưu ý hs</i> : Ngồi viết đúng tư thế. Ghi tên
bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống
dòng, chữ đầu viết hoa lùi vào 1 ơ.
- Đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt.
- Gv chấm chữa 7-10 bài.
-Nêu nhận xét chung.
- Hs theo dõi SGK.
- Đọc thầm bài chính tả.
- Gấp SGK.
- Hs viết bài
-Hs sốt lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa
lỗi.
-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau
hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những
chữ viết sai.
<b>3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả: </b>
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>
- Nhắc các em nhớ ơ trống có số 1 là
tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh; ô số 2 là
tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh; ô số 3 là
tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.
- Dán 3 tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ, cụm từ
có tiếng cần điền, mời 3 hs lên bảng thi
trình bày đúng, nhanh kết quả làm bài.
Có thể tổ chức cho các nhóm hs làm bài
dưới hình thức thi tiếp sức.
-1 hs nêu yêu cầu của BT .
- Mỗi hs làm vào VBT.
- Một vài hs nối tiếp nhau đọc lại bài
văn đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày,
của kết, của, kiên, kỉ.
<i><b>Bài tập 3 :</b></i>
- Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 hs
lên bảng thi làm bài nhanh. Sau đó từng
em đọc kết quả.
- Cất bảng, mời 2,3 hs nhắc lại.
- Một hs đọc u cầu BT.
- Hs làm bài cá nhân vaøo VBT.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 2,3 hs nhìn bảng, nhắc lại qui tắc viết
g/gh ; ng/ngh ; c/k.
- Nhẩm, học thuộc các qui tắc.
<b>4-Củng cố , dặn dò </b>
- Nhận xét tiết học, biểu dương những hs
học tốt.
- Yêu cầu những hs viết sai chính tả về
nhà viết lại nhiều lần cho đúng những từ
đã viết sai, ghi nhớ qui tắc viết chính tả
với g/gh ; ng/ngh ; c/k.
...
...
<b>Thêng thøc mÜ thuËt</b>
<b>Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ</b>
<i><b> ( Tơ ngọc vân )</b></i>
<b>I - Mục đích yêu cầu :</b>
- HS tiếp xúc làm quen với tác phẩm Mĩ thuật, hiểu biết về tác giả Tô Ngọc Vân.
- HS nhận xét đợc hình ảnh và màu sắc có trong tranh.
- HS cảm nhận vẻ đẹp của bức tranh.
<b>II - dựng dy hc :</b>
<i><b>1- Giáo viên:</b></i>
- Tranh vẽ Thiếu nữ bên hoa huệ của Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân , một số tranh su tầm về ho¹ sÜ
TNV.
<i><b>2- Häc sinh: </b></i>
- Vë TËp vÏ 5, tranh su tÇm.
<b>III - Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
<i><b>2- Bài mới:</b></i>
<i><b>* Giíi thiƯu bµi :</b></i>
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b>
<i><b>*HĐ 1: Quan sát và nhận xét</b></i><b>:</b>
- Tranh vẽ những gì ? - Vẽ về cô gái bên hoa huệ.
- Trong tranh có những màu nào ? - HS trả lời.
- GV giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
- Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân có những tác phẩm nào?
- HS suy nghĩ và trả lời.
<i><b>*HĐ 2: Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ .</b></i>
- Tên bức tranh ?
- Hình ảnh chính của búc tranh là gì ? -Thiếu nữ bên hoa huệ.- Cô thiếu nữ.
- Bức tranh còn có hình ảnh nào nữa ? - B«ng hoa h.
- Em có thích bức tranh này không ? - HS nêu vẻ đẹp của tranh .
<i><b>- GV cho HS xem thêm 1 số tranh của TNV</b></i>
<i><b>*H§ 3: Cđng cè .</b></i>
- Cho học nêu cảm nhận của mình về tác giả, tác
phẩm. - HS nêu.
<i><b>*HĐ 4 : Dặn dß:</b></i>
- Nhắc HS về nhà đọc thêm về hoạ sĩ Tô Ngọc
Vân.
...
...
...
...
<b>ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ</b>
<b>I-Mục tiêu</b>
- n tập cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp
xếp ba phân số theo thứ tự.
- Hiểu cách thực hiện so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số và
cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
- Yêu thích học tốn.
<b>II-Đồ dùng dạy học </b>
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Giới thiệu bài.</b>
<i><b>2. Luyện tập – thực hành:</b></i>
<b>Bài 1</b>: < ; > ; =
<b>Bài 2:</b> viết các phân số sau theo thứ tự từ
bé đến lớn:
-Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé
đến lớn , trước kết chúng ta phải làm gì?
- Gv nhận xét và ghi điểm.
-Bài 1, hai HS thứ tự lên bảng làm, lớp
làm vào vở.
4
11 <
6
11 ;
6
7 =
12
14 ;
17 >
10
17 ;
2
3 =
2×4
3<i>×</i>4 = 12
8
và 34 =
3<i>×3</i>
4<i>×3</i> =
9
12 mà 12
8
< 129 vậy
2
3 <
<b>4. Củng cố - dặn dị:</b>
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-Cần so sánh các phân số với nhau .
a) Quy đồng mẫu số các phân số ta được
8
9=
8<i>x</i>2
9<i>x</i>2=
16
18 <i>;</i>
5
6=
5<i>x</i>3
6<i>x</i>3=
15
18
Giữ nguyên 17<sub>18</sub> ta có
¿
17
18
¿16
18
15
18
b) Quy đồng mẫu số các phân số ta được
1
2=
1<i>x</i>4
2<i>x</i>4=
4
8<i>;</i>
3
4=
3<i>x</i>2
4<i>x</i>2=
6
8 .Giữ nguyên
8
Vì 4 < 5 < 6 nên
¿
6
8
¿5
8
4
8
¿
Vậy:
¿
3
4
¿5
8
1
2
¿
...
...
...
...
<b>ÔN TẬP CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
- Oân tập cấu tạo ba phần của văn tả cảnh: <i>mở bài, thân bài, kết bài</i> (ND Ghi nhớ)
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài <i>Nắng trưa</i> (mục III)
- Yêu thích môn học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- Kiểm tra sách vở.
- Yêu cầu HS nhớ và nhắc lại: Thế nào là
văn miêu tả? Nêu cấu tạo ba phần của bài
văn tả cây cối? – GV nhận xét bổ sung.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài – Ghi đề lên bảng.</b>
<b>b. Hướng dẫn thực hiện phần nhận xét và</b>
<b>rút ghi nhớ.</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
-u cầu HS đọc hết mục 1 SGK (đọc yêu
cầu đề bài, bài <i>Hoàng hôn trên sông</i>
<i>Hương</i>, đọc thầm phần giải nghĩa từ)
-GV giao nhiệm vụ cho nhóm 2 em:
<i>+ Chia đoạn bài văn, nêu nội dung từng</i>
<i>đoạn.</i>
<i> +Dựa vào cấu tạo ba phần của bài văn</i>
<i>miêu tả và nội dung từng đoạn xác định</i>
<i>các phần mở bài, thân bài, kết bài của</i>
<i>bài văn.</i>
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét – GV giúp HS sửa chữa,
chốt lại lời giải đúng.
* Bài văn chia 4 đoạn (theo dấu hiệu đoạn
văn học ở lớp 4)
* Cấu tạo bài văn tả cảnh: <i>Hoàng hơn</i>
<i>trên sơng Hương.</i>
<i><b>Bài tập 2: </b></i>
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 – gọi 1 HS
- HS thực hiện yêu cầu
-1 HS đọc bài 1 cả phần chú giải, HS
khác đọc thầm.
-Nhóm 2 em hồn thành nội dung GV
giao.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung.
<i>Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu đặc điểm</i>
<i>của Huế lúc hồng hơn.</i>
<i>Thân bài ( đoạn 2 và 3)</i>
<i> Đoạn 2: Sự đổi thay sắc màu của</i>
<i>sông Hương từ lúc bắt đầu hồng hơn</i>
<i>đến lúc thành phố tối hẳn.</i>
<i> Đoạn 3: Hoạt động của con người</i>
<i>từ lúc hồng hơn đến lúc thành phố</i>
<i>lên đèn.</i>
<i>Kết bài (đoạn 4): Sự thức dậy của</i>
<i>Huế sau hoàng hơn.</i>
đọc lại.
-GV giao nhiệm vụ cho nhóm baøn:
+<i>Đọc bài văn: Quang cảnh làng mạc ngày</i>
<i>mùa (đọc kĩ đoạn 2; 3)</i>
<i> Tìm ra sự giống và khác nhau về thứ tự</i>
<i> +Rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn</i>
<i>tả cảnh.</i>
-Nếu HS lúng túng GV hướng dẫn thêm:
Đoạn 2 và 3 bài <i>Quang cảnh làng mạc</i>
<i>ngày mùa </i>tả những sự vật nào? (tả sự vật
và màu vàng của chúng). Tác giả tả gì? (tả
thời tiết tả con người). Vậy tác giả <i>tả thứ</i>
<i>tự từng phần của cảnh</i>. Bài văn: <i>Hồng</i>
<i>hơn trên sơng Hương </i>thứ tự miêu tả có gì
khác? (tả sự thay đổi màu sắc sơng Hương
theo thời gian). Vậy tác giả <i>tả sự thay đổi</i>
<i>của cảnh theo thời gian.</i>
-u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét – GV giúp HS sửa chữa,
chốt lại lời giải đúng:
<i><b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 và bài
Nắng trưa.
-Yêu cầu HS làm bài vào nháp – GV theo
dõi nhắc nhở cách làm tương tự
bài:<i>Hồng hơn trên sơng Hương</i>)
-u cầu HS trình bày kết quả, lớp nhận
thầm yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn
-Theo nhóm bàn trả lời yêu cầu của
GV.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung.
<i>Khác nhau:</i>
<i> +</i>Bài<i> Quang cảnh làng mạc ngày mùa</i>
<i>thứ tự tả từng bộ phận của cảnh:</i>
<i> + </i>Bài<i> Hồng hơn trên sông Hương</i>
<i>thứ tự tả sự thay đổi của cảnh theo</i>
<i>thời gian.</i>
<i> Cấu tạo bài văn tả cảnh có 3 phần:</i>
<i> Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh</i>
<i>sẽ tả.</i>
<i> Thân bài: tả từng phần của cảnh</i>
<i>hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời</i>
<i>gian.</i>
<i> Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ</i>
<i>của người viết.</i>
-HS đọc ghi nhớ.
-HS trao đổi với bạn và làm bài vào
nháp.
-HS trình bày kết quả, lớp nhận xét.
+<i>Bài văn gồm 3 phần:</i>
<i>Phần mở bài<b></b>câu đầu): Lời nhận xét</i>
<i>chung về nắng trưa.</i>
<i>Phần thân bài: Tả cảnh nắng trưa,</i>
<i>gồm 4 đoạn.</i>
<i>Đoạn 2: Từ: Buổi trưa … lên mãi:</i>
<i>Cảnh trưa dữ dội.</i>
<i>Đoạn 2: tiếp theo …khép lại: Nắng</i>
<i>trưa trong tiếng võng và câu hát ru</i>
<i>em.</i>
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét tiết học
<i>vật trong nắng.</i>
<i>Đoạn 4: tiếp theo…chưa xong: Hình</i>
<i>ảnh người mẹ trong nắng trưa.</i>
<i>Kết bài: (kết bài mở rộng): tình thương</i>
<i>yêu mẹ của con.</i>
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
...
...
...
...
<b>ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo)</b>
<b>I-Mục tiêu</b>
n tập cách so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết</b>
<b>học.</b>
<i><b>Baøi 1: </b></i>
a, Điền dấu <, > , =
b. Đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé
hơn 1, bằng 1
-Bài 1a, một HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
3
5 < 1 ;
2
2 = 1 ;
9
4 >
1 ; 1 > 7<sub>8</sub>
-Bài 1b, HS nêu miệng.
+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số
lớn hơn mẫu số.
+ Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số
bé hơn mẫu số.
<b>Bài 2:</b>
-Gv viết lên bảng5
2
và
2
7 <sub>, sau đó u</sub>
cầu hs so sánh hai phân số trên .
<b>Bài 3: </b>Phân số nào lớn hơn?
- Hs làm bài trên bảng.
- Nhaän xét.
<b>4. Củng cố -dặn dị:</b>
Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-Bài 2a, một HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
2
5 >
2
7 ;
5
9 <
5
6 ;
11
2 >
11
3
-Bài 2b, HS nêu miệng.
Khi so sánh hai phân số có cùng tử số
ta so sánh các tử số với nhau:
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì
phân số đó bé hơn.
+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì
phân số đó lớn hơn.
-Bài 3, ba HS nối tiếp nhau lên bảng
làm, lớp làm vào vở.
a. <sub>4</sub>3 = <sub>4</sub>3<i><sub>×</sub>×</i>5<sub>5</sub> = 15<sub>20</sub> ; 5<sub>7</sub> =
5<i>×</i>3
7<i>×</i>3 =
15
21 maø
15
20 >
15
21 neân
3
4 >
5
7
b. <sub>7</sub>2 = <sub>7</sub>2×<i><sub>×</sub></i>2<sub>2</sub> = <sub>14</sub>4 ; 4<sub>9</sub> = 4<sub>9</sub>
maø <sub>14</sub>4 < 4<sub>9</sub> neân <sub>7</sub>2 < 4<sub>9</sub>
c. 5<sub>8</sub> < 1; <sub>5</sub>8 > 1 neân 5<sub>8</sub> < <sub>5</sub>8
...
...
...
...
<b>Ôn tập một số bài hát đã học</b>
<b>A/Mục tiêu:</b>
-Biết hát theo giai điệu đúng và thuộc lời ca của một số bài hát đã học ở lớp 4
-Biết hát kết hợp vỗ tay (gõ đệm) hoặc vận động theo bài hát.
-Nhớ một số ký hiệu ghi nhạc đã học
-Đàn phím điện tử hoặc kèn Me lo di on (đệm hát) đĩa CD bài hát lớp 3 đĩa CD Âm nhạc 4
<b>C/Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b> I.PhÇn mở đầu </b>
1.Kiểm tra:
<b> II. </b>
<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Hoạt động của thày</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1.Hoạt ng 1
-HS trả lời câu
hỏi và hát
2.Hoạt động 2
-Ôn tập các bài
hát
3. Hoạt động 3
- Tập biểu diễn
các bài hát
- Cho HS khởi động giọng
- Nêu câu hỏi: Em hãy kể tên một
số bài hát đã học ở lớp 4?
- Em nào có thể hát lại một bài
trong số các bài hát đã học ( GV
cho 2-3 HS hát 2-3 Bài hát khác
nhau
- GV cho HS ôn tập lần lợt 4 bài hát
<i>Quốc ca Việt Nam ( ở lớp 3) Em </i>
<i>u hồ bình, Chúc mừng, Thiếu </i>
<i>nhi thế giới liên hoan Mỗi bài hát </i>
ôn từ 3- 4 lợt kết hợp gõ đệm theo
nhịp, theo phách
- Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm
hát biểu diễn 1 bài hát vừa ôn ( hát
kết hợp vận động phụ hoạ.
- Khởi động giọng
- Trả lời.
- 2-3 HS thùc hiÖn
- Ôn tập lần lợt các bài hát
- Thực hiện
<b>III.Phần kết thúc: GV cho HS ôn lại 1 lợt 4 bài hát dặn HS về nhà học bài</b>
...
...
...
...
<b>Lễ khai ging</b>
...
...
...
...
<b>ÔN TẬP PHÂN SỐ THẬP PHÂN</b>
I
<b> -Mục tiêu</b>
- n cách đọc viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết
thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập
- Hiểu cách làm bài.
- Học sinh u thích mơn tốn.
<b>II-Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài </b></i>
-Trong tiết học toán này các em sẽ tìm
hiểu về phân số thập phân.
<i><b>3.Luyện tập, thực hành </b></i>
<i><b>Bài 1 </b></i>
-Gv viết các phân số thập phân lên bảng
<i><b>Bài 2 </b></i>
-Gv đọc hs viết.
<i><b>Bài 3 </b></i>
-Gv cho hs đọc phân số, sau đó nêu rõ
các phân số thập phân.
-Trong các phân số còn lại, phân số nào
có thể viết thành phân số thập phân ?
<b>Bài 4:</b> Viết số thích hợp vào ơ trống:
-Hs đọc nối tiếp
9
10 <b>; </b>
21
100 <b>; </b>
625
1000 <b>; </b>
2005
1000000 <b>.</b>
- Một em lên bảng viết, lớp viết vào vở)
7
10 <b>; </b>
20
100 <b>; </b>
475
1000 <b> ; </b>
1
1000000
-Hs đọc và nêu : Phân số <sub>10</sub>4 <i>;</i>17
1000 là
phân số thập phân .
-Phân số 69<sub>2000</sub> có thể viết thành phân
số thập phân : 69<sub>2000</sub>=69<i>x</i>5
2000<i>x</i>5=
345
10000
-Hs làm bài
a) 7<sub>2</sub>=7<i>x</i>5
2<i>x</i>5=
35
10 c)
6
30=
6 :3
30:3=
2
<b>4. Nhận xét – dặn dị:</b>
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm lại các BT và chuẩn
bị bài sau .
...
...
<b>ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong 4 màu trong bài tập 1) và đặt
câu với 1 một từ tìm được ở BT1 (BT2).
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hồn chỉnh bài văn (BT3).
<b>II. Đồ dùng dạy – học </b>
VBT Tieáng Việt 5 , tập một.
Bút dạ và 2,3 tờ phiếu khổ to pho to nội dung BT3 .
Một vài trang từ điển pho to nội dung liên quan đến BT1 ( nếu có điều kiện )
<b>III. </b>
<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
Trả lời các câu hỏi :
-Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ
đồng nghĩa hoàn toàn ? Thế nào là từ đồng
nghĩa khơng hồn tồn ? Cho VD .
-Làm lại BT1 hoặc BT3 .
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1 . Giới thiệu bài – ghi đề bài.</b>
<b>2. Luyện tập :</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
-GV u HS đọc bài tập 1 và xác định yêu
cầu của bài tập.
-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS theo
nhóm 2 em trao đổi tìm từ đồng nghĩa với
các từ chỉ màu sắc đã cho.
-Hs trả lời.
- HS mở SGK/13.
- HS đọc bài tập 1 và xác định yêu
cầu của bài tập.
HS theo nhóm 2 em trao đổi tìm từ
đồng nghĩa với các từ chỉ màu sắc đã
cho.
-Yêu cầu đại diện nhóm dán kết quả lên
bảng lớp – Lớp cùng nhận xét và sửa sai.
-GV nhận xét chốt lại tun dương nhóm
<i><b>Bài tập2:</b></i>
-GV u HS đọc bài tập 2 và xác định yêu
cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở, trên bảng
lớp (đặt 1 câu có từ tìm được ở bài tập 1).
-GV mời từng dãy nối tiếp nhau trò chơi
tiếp sức mỗi em đọc nhanh 1 câu đã đặt với
những từ cùng nghĩa mình vừa tìm được,
dãy thắng cuộc là dãy đặt được nhiều câu
đúng.
-Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng ( có từ
vừa tìm, chủ ngữ, vị ngữ, dấu câu, cách viết
hoa).
<i><b>Bài tập3:</b></i>
-GV u HS đọc yêu cầu bài tập 3 và đoạn:
<i>Cá hồi vượt thác.</i>
-GV phát phiếu bài tập cho HS, yêu cầu HS
theo nhóm 2 em, dựa vào bài ở SGK chọn
từ thích hợp điền vào chỗ GV còn để trống.
-Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng, đối
chiếu bài mình sửa sai. GV có thể yêu cầu
HS nêu lí do vì sao lại chon từ này mà
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã hoàn
chỉnh.
* Từ đồng nghĩa với từ chỉ:
a) Maøu xanh: xanh bieác, xanh lè,
xanh lét, xanh lơ,…
b) Màu đỏ: đỏ bừng, đỏ choé, đỏ
chói, đỏ rực,…
c) Màu trắng: trắng tinh, trắng tốt,
trắng muốt, …
d) Màu đen: đen sì, đen láy, đen đen,
…
-HS đọc bài tập 2 và xác định yêu
cầu của bài tập.
-Từng dãy nối tiếp nhau trò chơi tiếp
sức mỗi em đọc nhanh 1 câu đã đặt
với những từ cùng nghĩa mình vừa tìm
được. Dãy khác nghe nhận xét.
-HS nhận xét bài trên bảng ( có từ
vừa tìm, chủ ngữ, vị ngữ, dấu câu,
cách viết hoa).
-HS đọc yêu cầu bài tập 3 và đoạn:
<i>Cá hồi vượt thác.</i>
-HS theo nhóm 2 em, dựa vào bài ở
SGK chọn từ thích hợp điền vào chỗ
GV còn để trống. 2 em lên bảng làm
ở bảng phụ.
-HS nhận xét bài trên bảng, đối chiếu
bài mình sửa sai.
Suốt đêm thác réo <i>điên cuồng</i>. Mặt
trời vừa <i>nhơ lên</i>. Dịng thác óng ánh
sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối
<i>gầm vang</i>. Đậu chân bên kia ngọn
thác, chúng chưa kịp chờ cơn choáng
đi qua, lại <i>hối hả</i> lên đường.
- Yêu cầu HS sai sửa lại bài theo lời giải
đúng:
3.Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học .
-Đọc lại đọan văn <i>"Cá hồi vượt thác" .</i>
...
...
...
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>- Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua.</b>
- Phương hướng tuần tới.
- Học sinh thấy được ưu điểm, khuyết điểm của mình để khắc phục , phát huy.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b> - Nội dung.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. ổn định: Hát</b>
<b>2. Tiến hành</b>
<b>a. Nhận xét các hoạt động tuần qua.</b>
- Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần qua.
- GV đánh giá chung ưu điềm, khuyết điểm.
- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều thành
tích.
<b>3. Phương hướng tuần tới.</b>
<b> - Học chương trình tuần 2</b>
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu
<b>4. Sinh hoạt văn nghệ:</b>
- Cả lớp hát, múa những bài hát và trò chơi
theo chủ điểm
- Nghe
- Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã
làm được của tổ mình
- Lớp trưởng đánh giá.
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS thực hiện