Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

giao an chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.99 KB, 64 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: </i>


<b> Tiết 1 : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b>


Lê Anh Trà
<b>I. Mức độ cần đat:</b>


<i> 1. Kiến thức: Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa HCM qua một văn bản </i>
nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.


+ Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
+ Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
+ Đặc điểm của một bài văn nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.


<i> 2. Kĩ năng</i>


- Nắm nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc
văn hóa dân tộc.


- Vận dụng biện pháp nghệ thuật trong viêc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực
văn hóa lối sống.


3. Tư tưởng: Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh


Lịng kính u và tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện noi
gương Bác.


II. Chuẩn bị:


-SGK+SGV+Một số truyện kể về Bác Hồ
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:


2. Kiểm tra: Kiểm tra vở soạn bài ở nhà của hs.
3. Bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
HĐ1:HD h/s đọc và tìm hiểu chung


Gv: Hướng dẫn hs đọc giọng chậm rãi, bình tĩnh,
khúc chiết.


Hs: Đọc phần 1.2.
Hs: Đọc tiếp đến hết bài
.


Gv: Gọi một vài hs giải thích từ khó trong SGK, và
giải thích thêm:


Bất giác: một cách ngẫu nhiên, không định trước;
<i>Đạm bạc: sơ sài, giản dị không cầu kì, bày vẽ.</i>


Y/c: Giải thích thêm.Phong cách, un thâm, siêu
phàm, hiền triết, tinh thần.


? Theo em, VB trên được viết nhằm mục đích gì?
Từ đó hãy xác định thể loại và phương thức biểu đạt
chính của VB?


Hs: - Giới thiệu về phong cách văn hóa HCM. Thể


loại là VB nhật dụng, PTBĐ chính là thuyết minh.
? Văn bản có lập luận như thế nào? .


Hs:- Giới thiệu hồn cảnh tiếp thu văn hóa đế nhận
định….


- Phong cách văn hóa thể hiện trong sinh hoạt,


<b>I. Đọc-Tìm hiểu chung:</b>
1. Đọc và tìm hiểu từ khó.
- Đọc:


- Từ khó:Chú thích SGK


2. Thể loại:


VB nhật dụng, phương thức
thuyết minh.


3. Bố cục: 3 phần


1- Q trình hình thành phong
cách Hồ Chí Minh.


2- Phong cách cách văn hóa
được thể hiện cụ thể qua cách
sống và làm việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
khẳng định ý nghĩa.



? Từ lập luận trên, em hãy chỉ ra bố cục của VB này
theo nội dung?


Hs: Ba phần:


HĐ2: Hướng dẫn phân tích.
Bước1: Tìm hiểu mục 1.


? Những tinh hoa văn hố nhân loại đến với HCM
trong


hồn cảnh nào?


Hs: Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian
nan vất vả, bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu
nước hồi đầu thế kỉ; đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với
nhiều nền văn hoá phương Tây, hiểu sâu rộng về văn
hoá Châu Á, châu Âu, Châu Phi, châu Mĩ.


? Cách tiếp xúc văn hóa của Hồ Chí Minh được
giới thiệu


như thế nào?


Hs: - Thảo luận nhóm 5 phút, sau đó trình bày.


? Em hiểu như thế nào về sự nhào nặn của 2 nguồn
gốc văn hoá quốc tế và dân tộc ở Bác?



Hs: Đó là sự đan xen , kết hợp, bổ sung, sáng tạo hài
hồ 2 nguồn văn hố gốc nhân loại và dân tộc trong
tri thức văn hoá HCM


? Để làm rõ những đặc điểm đó, tác giả đã sử dụng
những phương pháp thuyết minh nào?


Hs: Liệt kê, so sánh, bình luận.


? Em hiểu gì về vẻ đẹp trong phong cách văn hoá
HCM? .


? Trong hoàn cảnh hội nhập của đất nước, là người
Việt Nam ta phải học tập ở Bác điều gì?


Hs: Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại và phải giữ
gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.


<b>II. Đọc- hiểu văn bản:</b>


1. Con đường hình thành phong
cách văn hố Hồ Chí Minh.
- Đi nhiều nơi tiếp xúc nhiều
nền văn hố


- Nói và viết thạo nhiều thứ
tiếng.


- Làm nhiều nghề.



- Tìm hiểu, học hỏi, chịu ảnh
hưởng của tất cảc các nền văn
hóa, tiếp thu caí đẹp, cái hay, phê
phán cái tiêu cực.


- Kết hợp hài hoà giữa văn hố
dân tộc và quốc tế giữa vĩ đại và
bình dị.


-> So sánh, liệt kê, kết hợp bình
luận.


=> Bác là người biết thừa kế và
phát triển các giá trị văn hoá, kết
hợp giữa truyền thống và hiện
đại, vĩ đại và bình dị.


<i>4. Củng cố:</i>


? Nhận xét về bố cục của văn bản ( chỉ có phần thân bài và kết bài)
? Con đường hình thành phong cách văn hóa HCM?


<i>5. Dặn dị: - Tìm hiểu tiếp nội dung cịn lại </i>


-Tìm đọc các câu chuyện về Bác Hồ có liên quan đến vẻ đẹp của phong cách văn hóa HCM
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Tiết 2 : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b></i>


<b> (Tiếp) Lê Anh Trà</b>


<b>I. Mức độ cần đạt</b>


<i> 1. Kiến thức: Như tiết 1 </i>
<i> 2. Kĩ năng</i>


- Nắm nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc
văn hóa dân tộc.


- Vận dụng biện pháp nghệ thuật trong viêc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực
văn hóa lối sống.


3. Tư tưởng: Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh


Lịng kính u và tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện noi
gương Bác.


II. Chuẩn bị:


-SGK+SGV+Một số truyện kể về Bác Hồ
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


1. Ổn định lớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
Bước 2: Tìm hiểu mục 2.


? Thơng qua đoạn 2 em hãy cho biết tác giả đã thuyết
minh phong cách sinh hoạt của Bác trên những phương
diện nào? Mỗi khía cạnh có những biểu hiện cụ thể
nào?



Hs: Tự bộc lộ.


Và đây không phải là lối sống khắc khổ của những
người tự vui trong cảnh nghèo khó, đây là một cách
sống có văn hố đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ :
cái đẹp giản dị, tự nhiên;


Gv: Liên hệ tới lối sống của các nhà hiền triết như
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm.


? Em cịn biết những thơng tin nào về Bác để thuyết
minh thêm cho cách sống giản dị, trong sáng của Bác?
Hs: Tự bộc lộ.


? Tác giả bình luận như thế nào về phong cách Hồ Chí
Minh?


Hs: Nếp sống giản dị và đạm bạc của Bác đem lại
hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn, thể xác. Khơng tự
đặt mình ra ngồi nhân loại, khơng lập dị làm cho
mình khác người, khác đời.


HĐ3: Tổng kết.


? Để làm rõ những vẻ đẹp và phẩm chất cao quí của
Phong cách HCM , người viết đã dùng phương thức
biểu đạt nào, biện pháp tu từ nào?


Hs: Thảo luận bàn và trình bày.



? Văn bản trên đã giúp cho em có hiểu biết nào về
Bác Hồ của chúng ta, và đặt ra vấn đề gì trong thời kì
hội nhập ngày nay?


Hs: Tự bộc lộ sau đó giáo viên chốt ý..
HĐ 5: Luyện tập.


? Từ VB trên em học tập được điều gì để viết văn bản
thuyết minh?


Gv: Đọc một bài thơ hoặc bài hát, thuyết minh thêm
cho bài học?


Hs: Tự bộc lộ: Tức Cảnh Pác Bó…


và cần phải hồ nhập với khu vực và quốc tế nhưng
cũng cần phải giữ gìn, phát huy bản sắc dân tộc.
?So sánh với văn bản “Đức tính giải dị của Bác Hồ”
(lớp 7) có gì mới, khác?


- Phong cách sống của Bác.


2. Nét đẹp trong phong cách Hồ
Chí Minh.


- Nơi ở và làm việc đơn sơ
-Trang phục hết sức giản dị
- Ăn uống đạm bạc



- Tư trang ít ỏi


- Lối sống khác với hiền triết xưa.


-> Liệt kê, so sánh.


-> Lối sống giản dị, đạm bạc
nhưng vô cùng thanh cao, sang
trọng.


3. Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí
Minh.


Đây là lối sống của một vị CS
lão thành, một vị chủ tịch nước,
linh hồn của dân tộc trong hai cuộc
kháng chiến chống Pháp, Mĩ và
xây dựng CNXH


III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:


- Kết hợp tự sự, phân tích, biểu
cảm, bình luận.


- Vận dụng so sánh, liệt kê, đối
lập.


-Dẫn chứng thơ cổ…
2. Nội dung: Ghi nhớ SGK



<b>IV. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Lập luận: chứng minh, giải thích, dùng phương pháp
so sánh.


<i>4. Củng cố:</i>


? Nội dung văn bản PC/HCM nói về vấn đề gì? ( Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại và lối sống giản dị của Bác)


? Nền tảng để Bác tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại là gì? (Văn hóa dân tộc)
<i>5. Dặn dị:</i>


- Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán việt trong đoạn trích.


<i>Ngày soạn: </i>


<i><b> Tiết 3. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b></i>
<b>I. Mức độ cần đạt: </b>


1. Kiến thức:


- Nắm được những hiểu biết cốt yếu (nội dung) về hai phương châm hội thoại:
phương châm về lượng và phương châm về chất.


- Biết vận dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong hoạt động
giao tiếp.



-Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
<i>2. Kĩ năng: </i>


- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm
về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.


- Vận dụng những phương châm này trong hoạt động giao tiếp
<b> II. Chuẩn bị:</b>


Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra: Em có thể nhắc lại cho các bạn hiểu: hội thoại là gì? Ví dụ?
<i> 3. Bài mới: GV h/d HS tìm hiểu các phương châm hội thoại. </i>


Hoạt động của thầy và trị Nội dung bài dạy


HĐ1: Tìm hiểu phương châm về lượng (Cá
nhân/Tập thể)


HS: đọc ví dụ 1 (Sgk).


? An hỏi Ba về chuyện gì? Ba trả lời như thế nào?
? Câu trả lời của Ba có làm cho An thỏa mãn
khơng? Vì sao?


Hs: Khơng, vì hỏi một đằng trả lời một nẻo


-> câu trả lời không phù hợp với yêu cầu của câu


hỏi.


? Như vậy, có thể coi câu trả lời của Ba thừa điều
gì trong giao tiếp?


Hs: Thừa, nội dung nói điều mặc nhiên mà ai cũng
biết. Khơng đúng với yêu cầu giao tiếp.


HS: đọc ví dụ 2 và trả lời:


? Người mất lợn, hỏi người có áo mới về vấn đề


I. Tìm hiểu chung:


<i>1. Phương châm về lượng.</i>
a. Ví dụ: sgk


- Ví dụ 1:Câu trả lời của Ba chưa
đúng nội dung câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
gì? Người có áo mới trả lời như thế nào? Câu trả


lời đã đáp ứng yêu cầu của người mất lợn chưa?
Hs: Đáp ứng, nhưng thừa từ ngữ : cưới, từ lúc tôi
<i>mặc cái áo mới này.</i>


? Lẽ ra lời hội thoại trên phải như thế nào?


? Từ 2 ví dụ trên em có thể rút ra bài học gì trong


giao tiếp?


Hs: Khi giao tiếp cần nói đúng, đủ, khơng thừa,
khơng thiếu.


HĐ2: Tìm hiểu phương châm về chất (Cá
nhân/nhóm)


? Đọc truyện cười. Trả lời quá bí to bằng cái nhà,
nồi đồng to bằng cái đình có đúng khơng? Nếu nói
cho đúng quả bí to, cái nồi to thì nói như thế nào?
? Câu trả lời đã có bằng chứng xác thực chưa?
Hs: Tự bộc lộ.


? Như vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì?
Truyện cười nhằm phê phán điều gì?


Hs: Phê phán thói xấu khốc lác , nói những điều
mà chính mình cũng khơng tin là có sự thật.


? Nếu khơng biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học
thì em có trả lời với thầy cơ là bạn ấy nghỉ học vì
ốm khơng?


Hs: Thảo luận


? Từ 2 ví dụ vừa phân tích em hãy cho biết trong
giao tiếp cần tránh điều gì?


Hs: Dựa vào ghi nhớ để trả lời.



Gv: Khái quát và gọi 1 hs đọc ghi nhớ sgk.
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập (Nhóm/ cá nhân)
Gv: Lần lượt hướng dẫn hs làm bài tập


Bài 1: Thảo luận bàn sau đó gọi 1 số bàn trả lời.
Gv: cho học sinh nhận xét và chốt ý ghi lên bảng


Thi xem ai nói nhanh nói đúng, gv có thể cho điểm
luôn.


thông tin.


b. Ghi nhớ: SgkT9
2. Phương châm về chất.
a.Ví dụ: sgk


- Ví dụ1:


Truyện phê phán những người nói
khốc, sai sự thật.


b.Ghi nhớ: Sgk/10
<b>II. Luyện tập. </b>


1.Bài 1: Phân tích lỗi liên quan
đến phương châm về lượng :


a. Thừa cụm từ “nuôi ở nhà”


b. thừa cụm từ “ có hai cánh”
-> Vi phạm phương châm về
lượng.


c. - Truyện thừa thơng tin: “rồi
có ni được khơng?”


- Vi phạm phương châm về
lượng


2.Bài 2. Điền từ thích hợp (bài 2
<i>SGK/10)</i>


a. Nói có căn cứ chắc chắn là nói
<i>có sách mách có chứng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy


? Truyện liên quan đến những phương châm hội
thoại nào?


Thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét.


Hs Giải thích theo nhóm.mỗi nhóm giải thích
nghĩa một thành ngữ


c. Nói một cách hú họa…là nói
<i>mị.</i>


d. Nói nhảm…là nói nhăng nói


<i>cuội.</i>


e. Nói khốc…là nói trạng.




Các câu trên liên quan đến PC về
chất trong hội thoại.


3.Bài 3:Phát hiên lỗi


Truyện “ Rồi có ni được
không”


- Truyện thừa thông tin: “rồi có
ni được khơng?”


- Vi phạm phương châm về lượng
4.Bài 4: Giải thích cách nói.
a. Các từ ngữ: như tôi được biết,
<i>tôi tin rằng…sử dụng khi người</i>
nói tơn trọng PC về chất. Họ tin
rằng điều mình nói là đúng.


b. Các từ: như tơi đã trình bày, …
sử dụng khi người nói tơn trong PC
về lượng , không nhắc lại những
điều đã được trình bày.


5.Bài 5:



- Vu khống, bịa đặt


- Nói khơng có băng chứng căn
cứ - Vu cáo, bịa đặt


- Cố tranh cãi nhưng khơng có
bằng chứng xác thực.


- Ba hoa, khốc lác, phơ trương
- Nói lăng nhăng, nhảm nhí
- Hứa rồi không thực hiện được
 Không tuân thủ phương châm về
chất


<i>4. Củng cố:( Bằng các bài tập trong phần luyện tập trên)</i>


? Tìm các cách diễn đạt tuân thủ phương châm hội thoại về chất? (Như chúng ta đã
rõ, như mọi người đã biết, như tơi đã trình bày, như các bạn đã biết…)


<i>5. Dặn dò:</i>


<i> - Học 2 phần ghi nhớ và làm bài tập 6 SBT </i>


-Tìm và giải thích nghĩa một số thành ngữ liên quan đến các phương châm hội
thoại đã học


<i>Ngày soạn: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b> I. Mức độ cần đạt:</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.


Vai trò của các biện pháp NT trong văn bản TM
2. Kĩ năng:


- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh.
- Vân dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.


<i> 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh</i>
<b> II. Chuẩn bị:</b>


SGK+TLTK+Bảng phụ
<b> III. Tiến trình lên lớp.</b>


1. Ổn định lớp:


<i> 2. Kiểm tra: Cho biết khái niệm và đặc điểm của văn bản thuyết minh? Nêu những</i>
phương pháp thuyết minh?


3. Bài mới:


Hoạt động của thầy và trị Nội dung bài dạy


HĐ1.Ơn lại kiến thức về văn bản thuyết minh.


Hs: đọc ví dụ sgk.


Gv: Hướng dẫn hs thảo luận nhóm 7 phút:


? Văn bản thuyết minh vấn đề gì? Vấn đề ấy có thể
thuyết minh bằng cách nào? Văn bản đã dùng
phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu?
Gv: khẳng định bằng cách thuyết minh, văn bản đã
thể hiện sự mô tả khách quan, chính xác về đá và
nước Hạ Long. Hấp dẫn trong việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật miêu tả, tự sự.


? Văn bản sử dụng nghệ thuật kể chuyện ở những
điểm nào?


Hs: Kể về hình thức du thuyền trên vịnh. Kể kết hợp
với tả.


? Chỉ ra nghệ thuật nhân hóa trong văn bản và nêu
tác dụng?


Hs: Coi đá là thập loại chúng sinh.đá già đi, trẻ lại
hay trang nghiêm hơn ->Tác dụng thần thoại hóa
cảnh đẹp Hạ Long.


? Muốn làm cho văn bản thuyết minh hấp dẫn,
người ta vận dụng thêm những biện pháp nghệ thuật
nào?


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>



1. Sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh.
a. Văn bản: Hạ Long- đá và nước.
- Vấn đề TM: Đặc điểm của đá và
<i>nước ở Hạ Long.</i>


- Phương pháp TM:


+ Miêu tả: chính nước đã làm cho
<i>đá sống dậy …có tâm hồn. </i>


+ Giải thích: nước tạo nên sự di
chuyển và di chuyển theo mọi cách.
+ Liệt kê: liệt kê cách di chuyển của
con thuyền.


+ Phân tích: về sự sáng tạo của tạo
hóa.


+ Lập luận: về cái vơ tri trở nên cái
sống động.


+ So sánh: đá với tiên ông, người đi
thuyền …như khách bộ hành…
b. Kết luận.


-Vấn đề trừu tượng khơng đễ cảm
thấy đối tượng có thể dùng một số
phương pháp thuyết minh miêu tả+


tự sự + lập luận…...


2.Ghi nhớ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
Hs: Tự bộc lộ. Đọc ghi nhớ sgk.


HĐ 2. Luyện tập.


GV yêu cầu trả lời câu hỏi a ở SGK.


- Thuyết minh về sự sinh sản, tác hại, một số điểm
hữu ích của ruồivà nhắc nhở con người diệt ruồi.
? Bài thuyết minh này có nét gì đặc biệt? Tác giả đã
dùng biện pháp nghệ thuật nào?


Hs: Bài thuyết minh thành chuyện kể (một vụ xử án)
có đối thoại, tự thuật, nhân hóa lồi vật


? Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng gì?
Hs: Thuyết minh khách quan, sinh động, hấp dẫn, lôi
cuốn người đọc.


Hs: Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2.
? Hãy nêu đối tượng thuyết minh?
? Tác giả đã phá sự mê tín như thế nào?


Hs: Dựa trên sự hiểu biết về môn sinh: Chim ăn thịt,
hay bắt chuột, hay ở bãi tha ma.



? Cách thuyết minh như vậy giúp em hiểu thêm gì
về tiếng kêu của chim cú?


Hs: Cú đang say sưa làm việc, bắt chuột, giữ lúa,
bảo vệ hoa màu cho lương dân.


trong văn bản thuyết minh.
- Tác dụng.


<b>II. Luyện tập.</b>


Bài 1: Ngọc hoàng xử tội ruồi xanh.
a. Phương pháp thuyết minh:


- Định nghĩa: thuộc họ côn trùng 2
cách, mắt lưới…


- Phân loại: các loại ruồi.


- Nêu số liệu: Số vi khuẩn, số lượng
sinh sản của 1 cặp ruồi.


- Liệt kê: lắm lưới, chân tiết ra chất
dính…


- Phân tích: luật sư bào chữa


b. Các biện pháp NT: truyện hư cấu.
Nhân hóa, đối thoại, tự thuật-> làm
cho các chi tiết khoa học về côn


trùng trở nên bất ngờ, thú vị.


c. Tác dụng: gây hứng thú cho bạn
đọc nhỏ tuổi, vui mà học.


Bài 2:


- Đối tượng thuyết minh: tiếng kêu
của chim cú.


- Đoạn văn nói về tập tính của chim
cú dưới dạng ngộ nhận thời thơ ấu,
sau lớn lên đi học mới có dịp nhận
thức lại sự nhầm lẫn cũ.


- Biện pháp nghệ thuật : kể chuyện.
<i>4. Củng cố: ? Muốn làm tốt văn bản thuyết minh, người viết cần phải làm những gì? </i>
(nghiên cứu, tìm hiểu kĩ sự vật)


5. Hướng dẫn về nhà:


- Nắm các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản thuyết minh và tác dụng.
- Tập viết đoạn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật. (91)


- Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu đề Thuyết minh chiếc nón lá Việt Nam.( đặc điểm,
lịch sử ra đời, quy trình làm nón, các loại nón.)


<i>Ngày soạn: </i>


<i> Tiết 5: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP</i>



<b>NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>I. Mức độ cần đạt:</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


+ Nắm được cách sử dụng một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh.
+ Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút,. . .)
+ Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
<i>2. Kĩ năng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng biện
pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.


<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK</b>
III. Tiến trình lên lớp.
<i>1. Ổn định lớp: </i>


<i>2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của hs.</i>
<i>3. Bài mới: </i>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
1:Tìm hiểu đề


Hs: đọc lại đề và gv ghi lại trên bảng.
? Xác định yêu cầu của đề?


(Thể loại, nội dung, giới hạn)


Y/c học sinh lập dàn bài.



(dàn bài sơ lược và dàn bài chi tiết)


Gv: cho hs viết phần mở bài chú ý vận dụng
các biện pháp nghệ thuậtvàotrong đoạn văn
mình viết.


Nhóm 1. Mở bài theo cách sử dụng yếu tố
miêu tả.


Nhóm 2. Mở bài theo cách sử dụng yếu tố kể
chuyện.


Nhóm 3. Mở bài theo cách sử dụng yếu tố
biểu cảm.


Nhóm 4. Mở bài theo cách sử dụng yếu tố
nghị luận.


(Hs viết vào bảng thảo luận nhóm)
Hs:Trình bày đoạn văn của mình.


- Tổ chức cho cả lớp thảo luận nhận xét bổ
sung, sửa chữa đoạn văn của các
nhóm.


I. Tìm hiểu chung.
1.Đề bài:


Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam.


2.Tìm hiểu đề:


- Thể loại: Thuyết minh đồ vật.


- Nội dung: Chiếc nón lá Việt Nam (chất
liệu, cấu tạo, lịch sử…)


- Giới hạn: Hiểu biết về chiếc nón lá Việt
Nam, sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật khi thuyết minh .


3. Lập dàn bài.
a. Mở bài:


- Giới thiệu vế đối tượng.
- Nhấn mạnh về đối tượng.
b. Thân bài:


- Giới thiệu về đặc điểm của chiếc nón.
- Giới thiệu về quy trình làm nón.
- Cơng dụng của nón.


- Lịch sử chiếc nón.
c. Kết bài:


Cảm nghĩ chung về chiếc nón.
<i> 4.Viết bài</i>


-Hs các nhóm trình bày



(Nghị luận) Chiếc nón lá Việt Nam không
phải chỉ dùng để che mưa, che nắng mà
dường như nó là một phần khơng thể thiếu
làm nên vẽ đẹp duyên dáng của người phụ
nữ Việt Nam. Chiếc nón lá từng đi vào ca
dao “Qua đình… bấy nhiêu” Vì sao chiếc
nón lá lại được người Việt Nam nói chung
và người phụ nữ Việt Nam nói riêng yêu
quý và trân trọng như vậy? Xin mời các
bạn hãy cùng tơi tìm hiểu về lịch sử, cấu
tạo của chiếc nón lá nhé!


II. Luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
HĐ 2: Luyện tập.


Đọc văn bản : Họ nhà Kim.


? Hãy xác định đối tượng, nghệ thuật, tác
dụng thuyết minh?


- Thuyết minh về: Hình dáng, lịch sử, tác
dụng của các loại kim.


- Nghệ thuật: nhân hóa, tự thuật, kể
chuyện


<i>4. Củng cố: </i>



Gv: Khẳng định yêu cầu cần đạt được trong việc viết bài (Định nghĩa)
5. Hướng dẫn về nhà:


- Soạn bài: “Đấu tranh cho thế giới hồ bình”


+ Đọc và ghi tóm tắt sự kiện lịch sử của chiến tranh thế giới lần 2.
<i>Ngày soạn: </i>


Tiết 6 - Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH


<b> (Trích) - G.Mác-Két –</b>
<b>I.Mức độ cần đạt.</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến
tranh hạt nhân.


- Có nhận thức hành động đúng để góp phần bảo vệ hịa bình .


+ Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản..
+ Hệ thống luận cứ, luận điểm, cách lập luận.


<i>2. Kĩ năng: - Đọc, hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm</i>
vụ đấu tranh vì hịa bình của nhân loại.


<i>3.Thái độ: Bồi dưỡng lịng u chuộng hồ bình chống chiến tranh </i>
II. Chuẩn bị: SGK+TLTK


III. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định lớp


2. Bài cũ:
3. Bài mới:


Hoạt động của thầy và trị Nội dung bài dạy


HĐ1. Tìm hiểu chung.


? Em biết gì về lịch sử giải thưởng Noben?
? Em biết gì về bom nguyên tử và chiến tranh
nguyên tử?


? Đấu tranh cho một thế giới hoà bình chúng ta
phải làm gì?


? Hãy gới thiệu về Mác – két và văn bản?


Gv: đọc giọng rõ ràng, dứt khốt, đanh thép.
Gv: đọc 1 đoạn - sau đó gọi hs đọc.


- Tìm hiểu từ khó: như: FAO, UNICEF, kỉ địa
<i>chất,dịch hạch “hạt nhân”,thanh gươm </i>


<b>Đa-I.Đọc-Tìm hiểu chung:</b>
1.Tác giả-tác phẩm:


*Tác giả: -Mác –két là nhà văn có
nhiều đóng góp cho nền hịa bình nhân
loại, thơng qua hoạt động xã hội và sáng


tác văn.


- Ơng nhận giải thưởng
Nơ-ben văn học 1982 .


* Tác phẩm:


Trích từ bản tham luận “Thanh gươm
Đa-mô-clét” của tác giả đọc tại hội
nghị ở Mê Hi Cô vào 8/1986.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>mô-clet…</i>


? Văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào?
Luận điểm chính của văn bản là gì?


(Luận điểm: nguy cơ chiến tranh hạt nhân... đấu tranh
loại bỏ nguy cơ ấy cho một thế giới hồ bình là
nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân loại.)


Luận cứ:


+ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.


+ Cuộc sống tốt đẹp của con người bị đe dọa.
+ Chiến tranh hạt nhân đi ngược lí trí lồi
người, tự nhiên.


+ Nhiệm vụ đấu tranh vì hịa bình.



? Ở đoạn 1. Bằng những lí lẽ và chứng cớ nào,
tác giả đã làm rõ nguy cơ chiến tranh hạt nhân?
Hs:Tự bộc lộ.


? Chứng cớ nào làm em ngạc nhiên nhất? Cách
đưa lí lẽ và chứng cớ có gì đặc biệt?


Hs: Tự nêu theo cảm nhận của mình. Đặc biệt
đó là lí lẽ kết hợp với dẫn chứng, đều dựa trên
sự tính tốn khoa học và kết hợp với sự bộc lộ
thái độ của tác giả.


? Trong thực tế em biết được nước nào đang
sản xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân?


+ Phát hiện các nước như : Anh, Pháp, Mĩ – các
cường quốc tư bản phát triển.


? Thảm họa minh chứng cho sự nguy hiểm của
chiến tranh hạt nhân đã từng xảy ra ở nước nào?.
Hs: Liên hệ với Nhật Bản.


Gv: Nói rõ hơn về hai thành phố Hi- Rơ-
Si-Ma và Na-Ga-Sa-Ki của Nhật bị Mĩ ném xuống
hai quả bom nguyên tử vào năm 1945.


? Theo tác giả 4 tấn thuốc nổ có sức hủy diệt
như thế nào?


? Hãy nhận xét cách vào đề của tác giả?Tác


dụng?


- Tự bộc lộ, giáo viên chốt ý ghi lên bảng.


3.Thể loại: VB nhật dụng. Nghị luận
chính trị xã hội.


<b>II. Đọc – hiểu văn bản :</b>


1.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:
- Thời gian: 8-8-1986.


- Số liệu: 50.000 đầu đạn hạt nhân
được bố trí trên khắp hành tinh.


- 4 tấn thuốc nổ/người.


->So sánh, lí lẽ, dẫn chứng xác thực
=> Tiềm tàng nhất, ghê gớm nhất,
khủng khiếp nhất do con người tạo ra
đang đe dọa toàn nhân loại..


<i>4. Củng cố:</i>


Thảo luận về những việc làm của cá nhân và xã hội để góp phần ngăn chặn CT hạt
nhân.


<i>5. Dặn dò: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Ngày soạn: Tiết 7 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH</i>


(Tiếp) G.MácKét
<b>-I.Mức độ cần đạt.</b>


1. Kiến thức:


- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến
tranh hạt nhân.


- Có nhận thức hành động đúng để góp phần bảo vệ hịa bình .


+ Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản..
+ Hệ thống luận cứ, luận điểm, cách lập luận.


<i>2. Kĩ năng: - Đọc, hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm</i>
vụ đấu tranh vì hịa bình của nhân loại.


<i>3.Thái độ: Bồi dưỡng lịng u chuộng hồ bình chống chiến tranh </i>
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK</b>


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i> 1. Ổn định lớp: </i>
<i> 2.Bài cũ: </i>
3. Bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
HĐ 1: Tìm hiểu văn bản


? Cuộc chạy đua vũ trang được tác giả chỉ ra bằng
những chứng cớ nào? Sự phi lí của cuộc chạy đua vũ
trang được tác giả nêu ra bằng những dẫn chứng nào?


Hs: Làm mất đi cuộc sống tốt đẹp của con người.


Đầu tư cho nước nghèo. Chi phí cho vũ khí hạt
nhân.


- 100 tỉ đơ la… cho 500 triệu
trẻ em nghèo.


- Phòng bệnh trong 14 năm, bảo
vệ hơn một tỉ người khỏi sốt rét,
cứu hơn 14 triệu trẻ em.


- Cung cấp kalo cho 575 triệu
người.


- Trả tiền nông cụ cho nước
nghèo…


- Chi phí xóa mù chữ cho toàn
thế giới.


=>Chỉ là giấc mơ


-100 máy bay ném
bom B.1B, 7000 tên
lửa…


- 10 chiếc tàu sân bay
mang vũ khí hạt nhân.



-149 tên lửa MX .


- 27 tên lửa MX.
- 2 chiếc tàu ngầm mang
vũ khí hạt nhân.


=> Đã và đang thực hiện
-> So sánh, lập luận chặt chẽ.


Hs: Đi ngược lý trí, phản lại sự tiến hóa tự nhiên.
- Lịch sử tiến hố:


+ 380 triệu năm: bướm mới bay được.


<i>2. Tác hại của cuộc chạy đua vũ</i>
<i>trang.</i>


- Cực kì tốn kém cướp đi điều
kiện cải thiên cuộc sống tốt đẹp
của con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ 180 triệu năm: bông hồng mới nở.


+ 4 kỉ địa chất: con người mới hát hay hơn chim…


- Chiến tranh: Đẩy lùi sự tiến hóa, xóa sạch nền văn
minh lồi người.


Gv: Cuộc chạy đua vũ trang là cực kì tốn kém đã
cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc


sông con người, nhất là những nước nghèo.


? Cách lập luận của tác giả có gì đăc biệt? Tác dụng
của cách lập luận đó?


Hs: Chứng cứ cụ thể, xác thực, dùng lối so sánh đối
lập. Tác dụng: làm nổi bật sự tốn kém, nêu bật được
sự vô nhân đạo, gợi cảm xúc mỉa mai, châm biếm ơ
người đọc.


? Cuộc chạy đua vũ trang là một việc làm như thế
nào?


Hs: Tự bộc lộ gv chốt ý.


? Cuộc chạy đua vũ trang mang lại những hậu quả gì?
? Phần cuối, thể hiện thái độ của tác giả như thế nào?
Tác giả đã có sáng kiến gì? Theo em sáng kiến đó như
thế nào?


Hs: Tự bộc lộ


Gv: Là tiếng nói u chuộng hồ bình với niềm lo
lắng và cơng phẫn cao độ. Giữ kín kí ức của mình,
lịch sử lên án thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào
thảm hoạ.


Gv: Liên hệ đến Irắc, Li Băng.
HĐ3. Tổng kết.



? Nghệ thuật lập luận trong văn bản giúp em học tập
được điều gì khi làm văn thuyết minh?


? Liên hệ với thực tế thế giới hiện nay, văn bản có ý
nghĩa như thế nào? (Vấn đề chống chiến tranh và giữ
gìn ngơi nhà chung Trái Đất của chúng ta)


Hs: Tự liên hệ thực tiễn.


Gv: Giải thích nhan đề của văn bản?
Hs: Đọc ghi nhớ


HĐ 4. Luyện tập.


- Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài
“Đấu tranh cho một thế giới hịa bình”?


HS pjat biểu


- Cho lớp hát bài “ Chúng em cần bầu trời hồ bình


- Ngược lại lí trí của con người,
phản lại sự tiến hố của tự nhiên.


-> Dẫn chứng cụ thể, xác thực, so
sánh, đối lập.


=> Chạy đua vũ trang là việc
làm phi lí, phản nhân đạo.
<=>Hậu quả: Tiêu diệt nhân


<i>loại, tiêu huỷ mọi sự sống trên</i>
<i>trái đất.</i>


<i>3. Lời kêu gọi của tác giả. </i>


- Chống lại việc đó, tham gia
ngăn chặn chiến tranh hạt nhân.
- Đưa ra sáng kiến.


-> Nghị luận kết hợp với biểu
cảm.


=> Đoàn kết đấu tranh vì một thế
giới hồ bình, phản đối ngăn
chặn chạy đua vũ trang, tàng trữ
vũ khí.


III. Tổng kết:


*NT: - Lập luận chặt chẽ, chứng
cứ cụ thể, xác thực.


- Nghệ thuật so sánh, đối lập.
*ND: - Thể hiện những suy nghĩ
nghiêm túc, tích cực, đầy trách
nhiệm của tác giả về nền hịa
bình của nhân loại.


Ghi nhớ: Sgk T21
4. Luyện tập:



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Hãy nêu lên một số ví dụ về sự tốn kém của chạy đua vũ tran mà tác giả đã nêu
trong văn bản


- Suy nghĩ của em về nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới hịa bình?
<i>5. Dặn dị: </i>


- Sưu tầm một số bài báo,tranh, ảnh nói về thảm họa chiến tranh hạt .


- Thái độ của nhà văn đối với chiến tranh hạt nhân và hịa bình của nhân loại.


<i>Ngày soạn: </i>


Tiết 8: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(Tiếp theo)


<b>I. Mức độ cần đạt.</b>
<i>1. Kiến thức: </i>


- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về ba phương châm hội thoại: phương châm
quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.


+ Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
<i>2. Kĩ năng: - Vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức, </i>
phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp.


- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm
cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.



<i>3.Thái độ: Có ý thức lịch sự trong giao tiếp.</i>
II. Chuẩn bị:


SGK+TLTK+Bảng phụ
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i> 1. Ổn định lớp: </i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>


? Thế nào là phương châm về lượng và phương châm về chất? VD?


? Xác định phương châm hội thoại cho các thành ngữ sau: Nói có sách mách có
<i>chứng, nói nhăng nói cuội, hứa hươu hứa vượn, khua môi múa mép (PC về chất)</i>
<i>3. Bài mới: </i>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
HĐ1: Hình thành khái niệm về phương châm


quan hệ.


? Thành ngữ “Ơng nói gà, bà nói vịt” chỉ tình
huống hội thoại nào? Hậu quả của tình huống
trên là gì?


Hs: Chỉ tình huống mỗi người nói một đề tài,
khơng khớp nhau; hậu qủa con người sẽ không
giao tiếp với nhau được.


? Qua đây em rút ra được bài học gì trong giao
tiếp?



Hs: Cần nói đúng vào đề tài, tránh nói lạc đề.
HS đọc ghi nhớ SGK


? Hãy cho ví dụ để minh họa.
Ví dụ: - Nằm lùi vào.


I.Tìm hiểu chung:


<i> 1. Phương châm quan hệ.</i>
a. Ví dụ: Sgk.


“Ơng nói gà bà nói vịt”->Mỗi người nói
một đề tài khác nhau


 Người nói và người nghe khơng hiểu
nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Tơi có hào nào đâu.
- Đồ điếc.


- Tơi có tiếc gì đâu.


HĐ2. Hình thành khái niệm phương châm cách
thức.


? Thành ngữ “Dây cà ra dây muống” và “Lúng
túng như ngậm hột thị”dùng để chỉ những cách
nói như thế nào? Cách nói đó có ảnh hưởng như
thế nào để giao tiếp



<i> Hs: Người nghe không hiểu hoặc hiểu sai lạc ý </i>
của người nói. Người nghe bị ức chế, khơng có
thiện cảm với người nói.


? Bài học rút ra từ hậu quả của những cách nói
trên?


Hs: Khi nói cần ngắn gọn, rành mạch.
Thảo luận: (2’)


? Có thể hiểu câu sau theo mấy cách “Tơi đồng
ý với những nhận định về truyện ngắn của ông
ấy”?


Hs: 2 Cách. (Hs tự diễn tả.)


? Để người nghe khơng hiểu lầm, phải nói như
thế nào?


Hs: +Tôi đồng ý với những nhận định của ông
ấy về truyện ngắn.


+Tôi đồng ý với những nhận định của
(người nào đó) về truyện ngắn của ơng ấy.
G: Như vậy, trong giao tiếp cần tuân thủ điều
gì? - Tránh nói mơ hồ.


HĐ 3. Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm phương
châm lịch sự.



Gọi học sinh đọc truyện ở sgk.


? Vì sao người ăn xin và cậu bé đều cảm thấy
mình như đã nhận được ở người kia một cái gì
đó?


Hs: Họ đã cảm nhận được ở nhau một sự tơn
trọng, chân thành.


? Có thể rút ra được bài học gì từ mẫu chuyện
trên?


Hs: Khi giao tiếp cần tôn trọng người đối thoại,
không phân biệt sang -hèn, giàu- nghèo.


? Qua ví dụ, em hiểu như thề nào về phương
châm lịch sự?


Hs: (dựa vào phần ghi nhớ để trả lời)
HĐ4. Luyện tập.


Gv: Lấy ví dụ


2. Phương châm cách thức:
a.Ví dụ


- “Dây cà ra dây muống” ->Nói dài
dịng, rườm rà



-“Lúng túng như ngậm hột thị”
-> Nói ấp úng, khơng rành mạch.


<i> b. Ghi nhớ: sgkT22.</i>


3.Phương châm lịch sự:
<i> a.Ví dụ:</i>


<i>b.Ghi nhớ: sgk</i>
<b>II. Luyện tập:</b>


Bài tập: Phát hiện lỗi liên quan đến ba
phương châm hội thoại vừa học.


Ví dụ 1. Vi phạm phương châm quan
hệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ví dụ 1. Trong giờ vật lí, thầy giáo hỏi một học
sinh đang nhìn ra cửa sổ:


- Em cho thầy biết, sóng là gì?
Học sinh giật mình, bèn trả lời:


- Thưa thầy, “Sóng” là bài thơ của Xn Quỳnh
ạ.


Ví dụ 2. “ Con có ăn quả táo trên bàn khơng?”
Ví dụ 3: - Cháu làm ơn cho bác hỏi đường vào
Đạ Nha đi lối nào?



- Tới ngã tư , rẽ phải.


Hs:Giải thích (Cá Nhân)


Hs: Đọc và làm bài tập1(Trả lời theo yêu cầu).
Hs: tìm câu tục ngữ tương tự cho học sinh chơi
trò chơi tiếp sức: 2 dãy bàn.


Hs: đọc và làm bài tập 2. Cho hs tìm ra ví dụ để
minh hoạ.


Hs: Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 3. Cho hs
điểm từng câu.


Thảo luận nhóm để làm bài tập 4.


Hs: trình bày kết quả thảo luận, gv chốt ý ghi lên
bảng.


+ Con có thích ăn quả táo (mà) mẹ để
trên bàn không?


+ Con có ăn vụng quả táo (mà) mẹ để
trên bàn khơng?


-> Phương châm cách thức.


Ví dụ 3. Vi phạm phương châm lịch sự.
<i> Bài 5T24. Giải thích thành ngữ và cho </i>
biết mỗi thành ngữ liên quan đến


phương châm hội thoại nào?


- Nói băm nói bổ: Nói trách móc, chì
chiết.


- Nói như đấm vào tai: Nói mạnh, trái ý
người khác, khó tiếp thu.


- Điều nặng tiếng nhẹ: Nói trách móc,
chì chiết.


- Mồm loa mép giải: Lắm lời đanh đá,
nói át lời người khác.=> Phương châm
lịch sự.


- Nửa úp, nửa mở: Nói mập mờ, khơng
nói ra hết ý-> PC cách thức.


- Đánh trống lãng: Cố ý né tránh vấn đề
mà người đối thoại muốn trao đổi-> PC
quan hệ.


Bài 1T23.a. Cần suy nghĩ lựa chọn ngôn
ngữ khi giao tiếp. -Tôn trọng lịch sự với
người đối thoại.


b. Chuyển thành trò chơi : Đọc tiếp sức.
Chủ đề: Tìm câu tục ngữ, ca dao
khuyên về nói năng.



Bài 2T23. Phép tu từ liên quan đến
phương châm lịch sự là “ Nói giảm, nói
tránh”


Vd. Chị cũng khơng đen lắm.
Bài 3T23. Điền từ.


a. Nói mát.
b. Nói leo.


c. Nói móc..-> PC lịch sự.


d. Nói ra đầu ra đũa…=> Phương châm
cách thức


Bài 4T23. Xác định phương châm hội
thoại.


a. Khi hỏi những vấn đề không thuộc đề
tài trao đổi.


-> Phương châm quan hệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-> Phương châm lịch sự.
4. Củng cố: ( Bằng các bài tập trong phần luyện tập trên)


? Tìm các cách diễn đạt tuân thủ phương châm hội thoại vừa học?
<i>5. Dặn dò:- Học phần ghi nhớ và làm bài tập </i>


-Tìm và giải thích nghĩa một số thành ngữ liên quan đến các phương châm hội


thoại đã họ


<i>Ngày soạn: </i>


<i><b>Tiết 9 : SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG</b></i>
<b>VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b>I. Mức độ cần đạt.</b>
1. Kiến thức:


- Củng cố kiến thức đã học về văn bản thuyết minh


-Biết vận dụng và có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM


-Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết
minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng.


- Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm
gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.


2. Kĩ năng:


- Quan sát sự vật, hiện tượng.


- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp với việc tạo lập văn bản thuyết minh.
<i> 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng yế tố miêu tả trong làm văn thuyết minh</i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


SGK+TLTK+Bảng phụ


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i> 1. Ổn định lớp: </i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>


? Nêu vai trò những biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
? Viết đoạn thuyết minh ngắn có sử dụng biện pháp nghệ thuật.
<i>3. Bài mới: </i>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy


HĐ1. Đọc và tìm hiểu bài.


Hs: thay nhau đọc hết bài: Cây chuối trong đời
<i>sống Việt Nam.</i>


? Nhan đề của văn bản có ý ghĩa gì? Phân biệt
nhan đề “ Cây chuối trong đời sống Việt Nam” và “
Cây chuối trong vườn nhà em” khi xác định kiểu
văn bản?


Hs: Giải thích: Vai trị và tác dụng của cây chuối
với đời sống con người Việt Nam.


? Tìm và gạch dưới những câu thuyết minh về đặc
điểm tiêu biểu của cây chuối trong ba đoạn?


I.Tìm hiểu văn bản.


<i>1. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn</i>


<i>bản thuyết minh.</i>


1. Ví dụ: Cây chuối trong đời sống
việt nam


a. Ý nghĩa nhan đề: Vai trò của cây
chuối đối với đời sống của người dân
Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

? Hãy tìm và chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu
tả về cây chuối và cho biết tác dụng của yếu tố miếu
tả đó?


Gợi ý: + Tìm những câu miêu tả về thân chuối, các
loại chuối, cách ăn chuối xanh…


? Tác dụng:


Hs: giàu hình ảnh, người đọc dễ dàng hình dung về
cây chuối.


? Thuyết minh thêm cơng dụng của chuối:


Hs: + Thân chuối thái gém làm rau sống ăn rất
mát, tác dụng giải nhiệt. Tập hợp nhiều cây chuối
với nhau làm bè, sợi tơ của bẹ chuối đan dụng cụ.
+ Hoa chối thái sợi nhỏ ăn sống, làm nộm.


+ Quả chuối tiêu xanh lấy nhựa làm thuốc chữa
bệnh hắc lào, quả chuối hột làm thuốc.



+ Nõn chuối: hơ nóng dùng để gói đồ ăn, lá chuối
gói bánh…


? Em hiểu vai trị và ý nghĩa của yếu tố miêu tả
trong văn thuyết minh như thế nào?


? Những đối tượng nào cần dùng miêu tả khi thuyết
minh?


+ Đối tượng cần dùng thuyết minh là sự vật.


? Hãy nêu yêu cầu về các đặc điểm của thuyết
minh?


+ Đọc ghi nhớ. - Khái quát kiến thức cơ bản.
HĐ2. Luyện tập.


Hs: đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1.
Thảo luận nhóm 10’


viết kết quả thảo luận của nhóm mình trong bảng
phụ treo lên trước lớp cho các nhóm nhận xét


Hs: Đọc bài tập 2 nêu yêu cầu của bài tập 2
Hs: xác định câu văn miêu tả.


Hs: Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 3. Xác định


- Cây chuối có thể sử dụng từ thân


đến gốc


- Qủa chuối là một món ăn ngon


c. Xác định câu văn miêu tả:
- Đi khắp Việt Nam…núi rừng.
-Tả chuối trứng cuốc


-Tả cách ăn chuối xanh


d.Chú ý thuyết minh thêm công dụng
của chuối:


<i>2. Ghi nhớ: sgk/25.</i>
<b>II. Luyện tập:</b>


<i>1.Hoàn thiện câu văn: (chơi trò viết</i>
tiếp câu)


-Thân chuối thẳng tròn như một cái
cột trụ mọng nước, gợi cảm, mát mẽ,
dễ chịu.


- Lá chuối khơ lót ổ nằm vừa mềm
mại, vừa thoang thoảng mùi hương
dân dã cứ ám ảnh tâm trí những kẻ
tha hương.


=> Viết thành đoạn văn.



2. Xác định những yếu tố miêu tả.
-Tách nó… có tai.


-Chén của ta khơng có tai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

câu văn miêu tả.


( đọc từng đoạn và chỉ ra câu văn miêu tả).


- Miêu tả trò chơi múa lân, kéo co, cờ người, đua
thuyền.


? Theo em dùng yếu tố miêu tả trong bài văn này
có tác dụng gì?


* Văn bản: “Trị chơi ngày xuân”
- Qua sông Hồng….làn điệu quan họ
mượt mà.


-Lân được trang trí cơng phu…hoạ
tiết đẹp.


-Múa lân rất sơi động…Có ơng địa
chạy quanh.


-Kéo co thu hút nhiều người..ý thức
tập thể ở mỗi người.


- Bàn cờ là sân bãi rộng…kí hiệu


quân cờ.


- Hai tướng …được che lọng.


-Với khoảng thời gian nhất định…
không bị cháy, khê.


-Sau hiệu lệnh…rộn rã đôi bờ sông.
-> Tác dụng: nhằm tái hiện sinh động
các trò chơi ngày xưa


-> Giúp người đọc hình dung dễ
dàng hơn.


<i>4. Củng cố:</i>


? Trong văn bản thuyết minh có thể sứ dụng yếu tố miêu tả khơng? Nếu có thì tác
dụng của yếu tố miêu tả là gì?


<i>5. Hướng dẫn tự học : </i>


- Nắm tác dụng của yếu tố miêu tả.


- Viết đoạn văn thuyết minh một sự vật tự chọn có sử dụng yếu tố miêu tả.
- Chuẩn bị bài luyện tập lập dàn ý cho đề: “ Con trâu ở làng quê Việt Nam”.
<i>Soạn ngày :</i>


<i><b>Tiết 10: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ</b></i>
<b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
I. Mức độ cần đạt.



<i>1. Kiến thức: </i>


- Những yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh


- Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.


<i>2. Kĩ năng: Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.</i>
<i>3.Thái độ: Có ý thức sử dụng yế tố miêu tả trong làm văn thuyết minh</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


SGK+SGV+TLTK
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i>1. Ổn định lớp: </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>


? Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.


? Viết đoạn thuyết minh ngắn về một sự vật tự chọn có sử dụng yếu tố miêu tả .
<i>3. Bài mới: </i>


HOẠT ĐỘNG THẦY- TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Yêu cầu học sinh đọc đề.


? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?


? Cụm từ “con trâu ở làng quê Việt Nam” bao
gồm những ý gì?



? Có thể hiểu đề bài muốn trình bày con trâu
trong đời sống làng quê Việt Nam khơng?
Hs: Trình bày:Con trâu gắn bó với nghề làm
ruộng, công việc đồng áng của người dân
Việt.


? Hãy rút ra những ý cần trinh bày.(có thể tìm
từ văn bản khoa học)


- Nguồn gốc; sức kéo.


Hs: Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà để nêu
những ý cơ bản.


( Lớp nhận xét, bổ sung).


? Bố cục của bài thuyết minh gồm mấy phần?
? Mở bài cần trình bày những ý gì?


Hs: Giới thiệu chung về con trâu.
? Phần thân bài cần nêu những ý nào?


? Hãy sắp xếp những ý đã tìm được theo thứ
tử trong phần thân bài?


? Trong nghề làm ruộng con trâu đóng vai trị
như thế nào?


? Ở nước ta có lễ hội nào mà trâu tham gia


khơng? Lễ hội đó của dân tộc nào? Ý nghĩa?
Gv: Giải thích rõ hơn về lễ hội đâm trâu của
dân tộc Châu Mạ ở Đạ Tẻh.


? Thịt, da, sừng trâu có tác dụng gì?


? Đối với người nơng dân con trâu có giá trị
như thế nào?


? Đối với những đứa trẻ nơi thôn dã con trâu
gắn với những kỉ niệm gì về tuổi thơ của
chúng?


Hs: Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà trình bày.
( Lớp nhận xét, bổ sung).


? Từng gắn bó lâu đời với mình, người nơng
dân đã có tình cảm như thế nào đối với con
trâu?


? Thử tìm vài câu ca dao, tục ngữ nói về tình
cảm của con người đối với con trâu.


+ Lấy một số ví dụ như:


a. Con trâu là đầu cơ nghiệp.
b. Trâu ơi ta bảo trâu này,


Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta…
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài.



Đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
<i>1.Tìm hiểu đề:</i>


- Thể loại: Thuyết minh về con vật.


- Nội dung: Giá trị nhiều mặt của con trâu.
- Phạm vi giới hạn: Giới thiệu con trâu ở
làng quê Việt Nam.


2. Tìm ý và lập dàn ý chi tiết.
a. Mở bài:


Giới thiệu chung về con trâu ở làng quê Việt
Nam.


b. Thân bài:


+ Nguồn gốc của con trâu.


+ Đặc điểm hình thức của con trâu.


+ Con trâu trong nghề làm ruộng: là sức kéo
chủ yếu kéo cày, kéo bừa, kéo xe, trục lúa..
- Trâu là giá trị vật chất và tinh thần.


+ Con trâu trong lễ hội, trong đình đám
truyền thống.


- Con trâu cung cấp thịt, da để thuộc, sừng


trâu làm đồ mĩ nghệ


c. Kết bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Gv: Nêu yêu cầu khi viết bài và hướng
dẫn,quy định thời gian thảo luận.


- Chia lớp làm 4 nhóm:


+ Nhóm 1,2 : Thuyết minh “Con trâu với tuổi
thơ ở nơng thơn”


+ Nhóm 3,4: Thuyết minh “Con trâu với công
việc đồng áng”


Thực hiện các bước như sau:


? Xác định xem đoạn văn thuyết minh sẽ chi
tiết nào để miêu tả.


? viết các câu văn miêu tả cho từng đoạn.
? Tiến hành viết các đoạn thuyết minh vào
giấy nháp.


Gv: Theo dõi hướng dẫn thêm cho những
nhóm yếu.


Hs: đại diện nhóm trình bày.
( Lớp nhận xét, bổ sung).



Gv: Sửa chữa, cho điểm tuyên dương.


3.Viết bài:


* Xây dựng đoạn: “Con trâu với tuổi thơ ở
nông thôn”


- Về bất cứ miền quê nào ở Việt Nam ta
cũng bắt gặp hình ảnh đàn trâu mộng chăm
chú gặm cỏ trên cánh đồng xanh mướt. Lũ
trẻ chăn trâu tha hồ mà tắm mát, chơi trận
giả. Chiều về trên lưng trâu tiếng sáo vắt vẻ,
du dương…


- Khơng có ai chưa sinh ra và lớn lên ở các
làng quê Việt Nam mà lại khơng có tuổi thơ
gắn bó với con trâu. Thuở nhỏ, theo cha ra
đồng mải mê ngắn nhìn con trâu được thả
lỏng say sưa gặm cỏ một cách ngon lành.
Lớn lên một chút, nghiểu nghiện cưỡi trên
lưng trâu trong những buổi chiều đi chăn trở
về nhà.Thú vị biết bao ! Con trâu hiền lành
ngoan ngỗn để lại trong kí ức tuổi thơ mỗi
người bao kỉ niệm ngọt ngào.


4. Củng cố: Gv: Củng cố kién thức cơ bản.
? Miêu tả trong văn thuyết minh có vai trị gì?
5. Hướng dẫn tự học:


- Hướng dẫn viết bài TLV số 1.



-Về nhà xem kĩ lại cách làm bài văn thuyết minh có vận dụng các biện pháp nghệ thuật,
yếu tố miêu tả.


- Chuẩn bị kĩ những kiến thức liên quan đến đề 2, 3 sgk/42 để chuẩn bị cho tiết sau làm
bài viết số 1.( Chú ý có thể làm dàn ý chứ không viết thành bài văn hoàn chỉnh)


- Chuẩn bị: Văn bản Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát
triển của trẻ em.


Soạn ngày :


<i><b>Tiết 11- TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,</b></i>
<b>QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM</b>
<b>I. Mức đô cần đạt.</b>


1. Kiến thức:


- Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát
triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này.


- Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản .


+ Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của
chúng ta.


+ Những biểu hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ phát
triển của trẻ em Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.



- Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu
trong văn bản.


<i>3.Thái độ: Bồi dưỡng lịng cảm thơng sâu sắc đối với những em có hồn cảnh khó</i>
khăn, và lịng u thương con người.


II. Chuẩn bị:


SGK+SGV+TLTK
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i> 1. Ổn định lớp: </i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ: </i>


<i>3. Bài mới: </i>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
HĐ1. Giới thiệu chung.


? Thông qua phần chú thích ở sgk em hãy nêu
những xuất xứ của văn bản này?


Gv: y/c Đọc rõ ràng, mạch lạc, khúc chiết từng
mục.


Gv: đọc 1 đoạn sau đó gọi 3 hs đọc tiếp.


Hs: Giải thích các chú thích: 2, 3 ,5, 6, 7 và giải
thích thêm từ Tăng trưởng: phát triển theo hướng
tốt đẹp, tiến bộ. Vô gia cư: Không gia đình,


khơng nhà ở.


? Xác định kiểu loại văn bản và PTBĐ.


? Nêu bố cục của văn bản. Khái quát nội dung
của từng phần.


HĐ 2: Đọc - hiểu văn bản.
Hs: Đọc mục 1,2 phần mở đầu.


? Nêu nội dung và ý nghĩa của hai mục vừa đọc?
Hs: Nhận thức của cộng đồng quốc tế về trẻ em
và quyền sống của chúng trên thế giới này. - Đặc
điểm tâm sinh lí và quyền sống của trẻ em.


?Mở đầu bản tuyên bố đã thể hiện cách nhìn như
thế nào về đặc điểm tâm sinh lý trẻ em và quyền
sống của trẻ em?


? Em nghĩ gì về cách nhìn như thế của cộng
đồng thế giới đối với trẻ em?


Hs: Là cách nhìn đầy tin yêu và trách nhiệm đối
tương lai của thế giới, đối với trẻ em.


? Em hiểu thế nào về tâm sinh lý dễ bị tổn thương
và còn sống phụ thuộc?


-Dễ xúc động và yêu đuối trước sự bất hạnh.
?Từ cách nhìn ấy, em có suy nghĩ gì về lời tuyên


bố này?


<b>I.Tìm hiểu chung:</b>


Văn bản được trích từ bản Tuyên bố
của hội nghị cấp cao thế giới về trẻ
em họp ngày 30/09/1990 tại trụ sở
Liên hợp quốc ở Niu Oóc.


<i>1. Đọc và chú thích từ:</i>


<i>2. Kiểu loại văn bản: Nhật dụng </i>
-Nghị luận chính trị –xã hội


<i>3. Bố cục: 4 phần.</i>
<b>II. Đọc- hiểu văn bản:</b>
<i> 1.Lý do của bản tuyên bố:</i>


- Đặc điểm tâm sin lý trẻ em: trong
trắng, ham hoạt động và đầy ước mơ
nhưng dễ bị tổn thương và còn phụ
thuộc.


- Quyền sống của trẻ em: Phải được
sống trong vui tươi thanh bình, được
chơi, được học và được phát triển.


=> Đó là cách nhìn đầy tin yêu và
trách nhiệm của thế giới đối với
tương lai của trẻ em.



- Cách nêu vấn đề: gọ, rõ, có tính chất
khẳng định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề ở mục
này?


Hs: Theo dõi phần 2. Sự thách thức.
? Em hiểu thế nào là sự thách thức?


Hs: Những khó khăn trước mắt cần phải nhận
thức, ý thức vượt qua nó.


? Dựa vào mục 4, 5, 6 em hãy khái quát những
bất hạnh mà trẻ em trên thế giới hiện nay đang
phải chịu đựng?


Hs: tự nêu- gv chốt ý ghi lên bảng.


? Theo em hiểu thì nỗi bất hạnh nào là lớn
nhất?-Hs: tự bộc lộ.


? Thực trạng của trẻ em Việt Nam, và Đông
Nam Á hiện nay như thế nào? - Buôn bán trẻ em,
trẻ em mắc bệnh HIV. . . .


? Những nỗi bất hạnh đó của trẻ em có thể được
giải thoát bằng cách nào?


Hs: Loại bỏ chiến tranh, bạo lực, xoá bỏ đói


nghèo…


? Em hiểu thế nào là sự thách thức đối với các
nhà chính trị?


Hs: Là những khó khăn trước mắt cần phải vượt
qua.


? Từ đó em hiểu tổ chức Iiên hợp quốc đã có thái
độ như thế nào trước những bất hạnh của trẻ em?
Hs: Nhận thức rõ thực trạng của trẻ em và quyết
tâm giúp các em vượt qua.


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật thuyết minh
trong phần này?


Qua đó, em có nhận xét gì về thực trạng trẻ em
trên thế giới hiện nay?


HS phát biểu


- Trở thành nạn nhân của chiến tranh
và bạo lực, chủ nghĩa khủng bố, phân
biệt chùng tộc, bóc lột, lãng quên. . . .
.


- Nạn nhân của đói nghèo, vơ gia cư,
mù chữ. . . ..


- Chết vì suy dinh dưỡng và bệnh tật.


-> Lập luận tổng – phân - hợp, kết
hợp lí lẽ, dẫn chứng, liệt kê.


=> Rơi vào hiểm hoạ cực khổ về
nhiều mặt. Đó là sự thách thức của
chính phủ và các tổ chức quốc tế.


-NT: Lập luận tổng – phân - hợp, kết


<i>4. Củng cố: Khái quát nội dung bài học</i>
<i>5. Dặn dò: Chuẩn bị nội dung tiếp theo</i>
<i>Soạn ngày :</i>


<i><b>Tiết 12 TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,</b></i>


<b>QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM</b>
<b>I. Mức đô cần đạt.</b>


1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản:
+ Cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta.


+ Những biểu hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ phát
triển của trẻ em Việt Nam.


2. Kĩ năng:


- Nâng cao một buớc kĩ năng đọc - hiểu văn bản nhật dụng.



- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.


- Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu
trong văn bản.


<i> 3.Thái độ: Bồi dưỡng lịng cảm thơng sâu sắc đối với những em có hồn cảnh khó</i>
khăn, và lịng u thương con người.


? Văn bản “Tuyên bố thế giới về sự sống cịn, quyền được bảo vệ và phát triển của
trẻ em”có những phần nào? ( Mở đầu, sự thách thức, cơ hội, nhiệm vụ )


<b>II. Chuẩn bị:</b>


SGK+SGV+TLTK
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i> 1. Ổn định lớp: </i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ :</i>
<i>3. Bài mới: </i>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
? Theo dõi mục 8, 9 dựa vào cơ sở nào mà bản


tuyên bố cho rằng cộng đồng quốc tế có cơ hội
thực hiện cam kết vì trẻ em?


Hs: tự nêu gv -chốt ý ghi lên bảng.


? Những cơ hội ấy đã xuất hiện ở nước ta như
thế nào để có thể tham gia tích cực vào việc thực


hiện tuyên bố về quyền trẻ em?


Hs: Nước ta có đủ phương tiện, kiến thức… Trẻ
em nước ta được chăm sóc và tơn trọng; chính trị
ổn định, kinh tế tăng trưởng đều, hợp tác quốc tế
ngày càng mở rộng…




? Trong phần nhiệm vụ có 2 nội dung đó là
nhiệm vụ cụ thể và giải pháp thực hiện nhiệm vụ
em hãy chỉ rõ hai phần đó?


Hs: Nhiệm vụ: mục 10 đến 15, giải pháp là mục
16,17.


? Hãy tóm tắt các nội dung chính của phần nêu
nhiệm vụ cụ thể?


Hs: tự nêu -gv chốt ý ghi lên bảng.


? Theo em nội dung nào là quan trọng nhất? Vì
sao? - Mục 16,17


? Phần biện pháp cụ thể có những điểm gì cần


<i><b>3. Những cơ hội:</b></i>


- Đã có cơng ước về quyền về trẻ
em.



-Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế
ngày càng có hiệu quả cụ thể trên
nhiều lĩnh vực.


- Phong trào giải trừ quân bị tạo
điều kiện một số tài nguyên
chuyển sang phục vụ mục tiêu
phúc lợi xã hội.


-> Giải thích, kết hợp chứng minh.
=> Những cơ hội khả quan, đảm
bảo cho công ước được thực hiện.
4. Những nhiệm vụ:


- Tăng cường sức khoẻ và chế độ
dinh dưỡng của trẻ em.


- Quan tâm nhiều hơn đến trẻ bị
tàn tật và có hồn cảnh sống đặc
biệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

chú ý?


Hs: Các nước đảm bảo sự đều đặn tăng trưởng
kinh tế..; các nước cần có nỗ lực liên tục và phối
hợp đồng đều trong hành động vì trẻ em.


? Theo đó, trẻ em Việt nam đã được hưởng
những quyền lợi gì từ những nỗ lực của Đảng và


Nhà nước ta? ( thảo luận nhóm)


Hs: Quyền được học tập chữa bệnh và vui chơi…
HĐ3. Tổng kết.


? Qua bản tuyên bố, em nhận thức như thế nào
về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc
trẻ em, về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế về
vấn đề này?- Dựa vào phần ghi nhớ để nêu.


HĐ4. Luyện tập.


? Để xứng đáng với sự quan tâm chăm sóc của
Đảng, Nhà nước và các tổ chức xã hội, em tự
nhận thấy mình phải làm gì?


HS phát biểu.


khi mang thaivà sinh đẻ.Với trẻ
sống tha hương, cần tạo cho chúng
biết nguồn gốc, lai lịch của mình,
xây dựng môi trường sống an
toàn…


-> Luận cứ xác đáng, liệt kê đa
dạng…


=> Nhiệm vụ cụ thể, toàn diện, cấp
thiết.



<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ: sgk/ 35</b>


<b>IV. Luyện tập: </b>


<i>4. Củng cố:</i>


HS đọc ghi nhớ. Văn bản có ý nghĩa gì trong cuộc sống ngày nay?
<i>5. Hướng dẫn tự học: </i>


- Lí giải tính chất nhật dụng của văn bản.
- Chuẩn bị: + Các phương châm hội thoại.(tt)


+ Đọc truyện cười”Chào hỏi” và trả lời câu hỏi bên dưới


<i>Soạn ngày :</i>


<i><b>Tiết 13 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b></i>
<i> -Tiếp </i>


<b>theo-I. Mức độ cần đạt.</b>
<i>1. Kiến thức: </i>


- Hiểu được mối quan hệ giữa các phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
- Đánh giá được hiệu quả diễn đạt ở những trường hợp tuân thủ (hoặc không tuân
thủ) các phương châm hội thoại trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.


<i>2. Kĩ năng: </i>


- Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp.



- Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại.
<i>3. Thái độ: Tuân thủ các PCHT trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. </i>


<b>II. Chuẩn bị: SGK+ TLTK+ Bài soạn</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp.</b>


<i>1. Ổn định lớp:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>
<i>3. Bài mới: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

huống giao tiếp.


Hs: đọc truyện cười “Chào hỏi”


? Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng PC lịch sự
khơng? Tại sao?


Hs: Trong tình huống này khơng tn thủ phương
châm lịch sự vì người được hỏi đang tập trung làm
việc mà phải leo từ trên cây xuống chứng tỏ chàng
ngốc quấy rối gây phiền hà cho người khác.


? Từ đó em rút ra được bài học gì trong giao tiếp?
Hs: dựa vào ghi nhớ để nêu. Gọi hs đọc ghi nhớ.
HĐ2. Tìm hiểu các trường hợp không tuân thủ
phương châm hội thoại.


Hs: đọc lại các ví dụ ở các bài đã học.


? Nhắc lại các phương châm hội thoại đã học, trong


các bài học ấy, những tình huống nào phương châm
hội thoại không được tuân thủ?


Hs: Ngoại trừ 2 tình huống trong phương châm lịch
sự cịn các tình huống khác đều tuân thủ phương
châm hội thoại.


Gv: gọi hs đọc đoạn đối thoại và nêu câu hỏi ở sgk
cho hs trả lời


Hs: Không tuân thủ phương châm về lượng vì người
nói khơng biết đích xác vấn đề mình đang nói nên
trả lời một cách chung chung.


Gv: nêu câu hỏi thứ 3 ở sgk.
Hs: Trả lời.


Gv: Nêu câu hỏi 4 ở sgk.


Hs: Nếu xét về nghĩa tường minh thì vi phạm
phương châm hội về lượng, nhưng xét theo nghĩa
hàm ẩn thì câu này ta nên hiểu là : Tiền bạc chỉ là
phương tiện để sống chứ không phải là mục đích
cuối cùng, câu này răn dạy ta không nên chạy theo
tiền bạc mà quên đi nhiều thứ quan trọng khác và
thiêng liêng hơn trong cuộc sống.


G: Vậy qua việc tìm hiểu các ví dụ trên em hãy cho
biết những trường hợp nào có thể vi phạm phương
châm hội thoại?



-Hs dựa vào phần ghi nhớ để nêu. Gv gọi hs đọc ghi
nhớ ở SGK.


HĐ3. Hướng dẫn luyện tập.


Hs: đọc bài tập 1 ở sgk và nêu yêu cầu của bài tập.
Hs: thảo luận nhóm nhỏ sau đó trình bày kết quả
thảo luận nhóm trước lớp - cả lớp nhận xét.


Gv: chốt ý ghi lên bảng.


1. Quan hệ giữa phương châm
hội thoại với tình huống giao
tiếp.


a. Ví dụ: sgk.
Chuyện “Chào hỏi”


-Vi phạm phương châm lịch sự.
- Vì khơng nắm được đặc điểm
của tình huống giao tiếp.


b. Ghi nhớ: sgk/36.


2. Những trường hợp không
tuân thủ phương châm hội
thoại.


a.Ví dụ: sgk.



(1) câu trả lời của Ba đã vi
phạm phương châm về chất
-> vì khơng nắm chính xác
điều cần trả lời.


(2) Bác sĩ vi phạm phương
châm về chất.


-> Đó là điều cần thiết, nhằm
giúp người bệnh có nghị lực
sống.


(3) - Nếu xét nghĩa hiển ngơn
thì câu nói vi phạm phương
châm về lượng.


- Nếu xét về hàm ý thì câu nói
khơng vi phạm phương châm
nào cả.


b.Ghi nhớ: sgk/37.


<b>II. Luyện tập:</b>


1.Phát hiện lời nói vi phạm
phương châm hội thoại và phân
tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Hs: đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2.



? Thái độ của Chân, Tay, Tai, Mắt đã vi phạm
phương châm nào trong giao tiếp? Việc khơng tn
thủ đó, có lí do chính đáng khơng?


Nếu là em, em sẽ nói thế nào?


Cháu chào ông ạ. Chúng cháu hôm nay đến đây có
chuyện muốn bàn với ông. Mong ông hợp tác.


Hs: trả lời- gv chốt ý ghi lên bảng.


tuân thủ phương châm cách
thức.


-Vì đối với cậu bé 5 tuổi thì
“tuyển tập…Nam Cao” không
thể nhận biết được, nhưng đối
với người khác thì đây là câu
nói có thông tin rất rõ ràng.
2. Giải thích lí do vi phạm
phương châm hội thoại.


- Các nhân vật này đã vi phạm
phương châm lịch sự.


- Việc không tuân thủ đó là
khơng thích hợp với tình huống
giao tiếp vì khách đến nhà phải
chào hỏi chủ nhà rồi mới nói


chuyện, các vị khách này thật là
hồ đồ.


<i>4. Củng cố: </i>
<i>5.Dặn dò:</i>


- Xây dựng hai đoạn hội thoại.


- Chuẩn bị: Viết bài làm văn số 1- văn thuyết minh.
+ Nghiên cứu các đề bài về thực vật, loài vật
<i>Soạn ngày :</i>


<i><b>Tiết 14, 15 VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1- VĂN THUYẾT MINH</b></i>


<b>I. Mức độ cần đạt</b>
1. Kiến thức:


- Viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật
và miêu tả một cách hợp lý và có hiệu quả.


+ Viết được văn bản thuyết minh, trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả về cây lúa
.Tuy nhiên yêu cầu thuyết minh khoa học, chính xác , mạch lac vẫn là chủ yếu .


2. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng thu thập tài liệu, hệ thống chọn lọc tài liệu, viết văn bản thuyết minh
có sử dụng yếu tố miêu tả gồm đủ ba phần : Mở bài , thân bài, kết bài.


<i>3. Thái độ: Nghiêm túc làm bài </i>


<b>II. Tiến trình lên lớp</b>


<i>1. Ổn định: </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh..</i>
<i>3. Bài mới:</i>


<b>III. Hình thức kiểm tra: Tự luận</b>
<b>IV. Xây dựng ma trận đề.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>biết</b> <b>hiểu</b>
<b>Tên chủ </b>


<b>đề</b>


TẬP LÀM
VĂN
Văn thuyết
minh


Cây lúa Việt Nam Số câu: 1
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu: 1
Số điểm: 10


Tỉ lệ: 100%


Số câu: 1
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%


<b>V. Đề bài: Cây lúa Việt Nam.</b>
<b>VI. Đáp án, biểu điểm:</b>
<i> 1. Mở bài: (1,5 điểm).</i>


Giới thiệu chung về cây lúa Việt Nam.
2.Thân bài: (6 điểm).


*Thuyết minh cụ thể ở các mặt sau:


- Cây lúa đặc điểm bên ngồi của nó(Rễ,thân,
lá, hoa, hạt,..).


- Q trình phát triển của cây lúa.


- Phân loại: Lúa nếp, lúa tẻ (Lại có nhiều loại).
- Cách chăm bón cho loại cây này.


- Cung cấp lương thực cho con người, cho gia súc (Truyền thuyết Lang Liêu làm bánh
chưng bánh dày dâng vua cha<sub></sub>Nguyên liệu từ lúa gạo).


- Cây lúa còn là nguồn cung cấp mặt hàng xuất khẩu (Nước ta là nước xuất khẩu gạo
thứ 2 trên thế giới sau Thái Lan) góp phần phát triển kinh tế đất nước.


<i>3. Kết bài: (1,5 điểm).</i>



Sức sống và sự gắn bó của cây lúa với con người Việt Nam:
 Trình bày: 1 điểm.


<i>4. Củng cố: Thu bài + Nhận xét giờ viết bài</i>


<i>5. Hướng dẫn tự học: - Soạn văn bản “Chuyện người con gái Nam xương”</i>
<i>Soạn ngày :</i>


Tiết 16 CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG


(Trích: “Truyền kỳ mạn lục”) Nguyễn Dữ


<b>I. Mức độ cần đạt</b>
<i>1. Kiến thức:</i>


- Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của
Nguyễn Dữ trong tác phẩm.


+ Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong tác phẩm truyện truyền kì.


+ Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp
truyền thống của họ


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương.
<i>2. Kĩ năng: </i>


- Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì.
- Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có


nguồn gốc dân gian.


- Kể lại được truyện.


<i>3. Thái độ: Cảm thông trước số phận người phụ nữ bất hạnh</i>
<b>II. Chuẩn bị: SGK+ TLTK+ Bài soạn</b>


<b>III. Tiến trình lên lớp.</b>
<i>1. Ổn định lớp:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.</i>
3. Bài mới:


Hoạt động của thây và trò Nội dung bài dạy
HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác


giả, tác phẩm


? Giới thiệu những nét chính về tác giả?
<i> Hs: dưạ vào chú thích giới thiệu</i>


- Thời kỳ này, chế độ phong kiến nhà Hậu
Lê đã lâm vào khủng hoảng, các tập đoàn
phong kiến tranh giành quyền lực, loạn lạc
liên miên.


? Em hiểu thế nào là truyền kỳ?


<i>- Truyền kỳ: Loại văn si tự sự, có nguồn</i>
gốc



từ văn học Trung Quốc, thịnh hành từ thời
Đường.


Thế nào là ‘Truyền kỳ mạn lục”?
Hs trả lời. GV nhấn mạnh.


HĐ2 : Đọc hiểu văn bản ,Phân tích văn bản
(Giáo viên đọc mẫu <sub></sub> Học sinh đọc).


? Văn bản này được chia làm mấy phần?
Nêu nội dung chính của từng phần?


Hs: Thảo luận trình bày ý kiến- lớp nhận xét
bổ xung- Gv chốt ý


-P1 Từ đầu -> “cha mẹ đẻ mình”.


=> Cuộc hôn nhân của Trương Sinh và Vũ
Nương,sự xa cách vì chiến tranh và phẩm
hạnh của nàng trong thời gian xa cách.


-P2 “Qua năm sau” “việc trót đã qua rồi”.=>
Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ
Nương.


-P3 Còn lại:Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và
Vũ Nương trong động Linh Phi. Vũ Nương
được giải oan.



? Phương thức biểu đạt của văn bản?-Tự sự.


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b> 1. Tác giả: </b>


Nguyễn Dữ (? - ?).


- Người huyện Trường Tân-Thanh
Miện-Hải Dương.


- Sống vào nửa đầu thế kỷ XVI, học
trò Của Tuyết Giang Phu Tử Nguyễn
Bỉnh Khiêm.


- Ông học rộng,tài cao,làm quan một
năm Rồi xin về ẩn dật ở vùng núi rừng
Thanh Hoá.


2.Tác phẩm: Viết bằng chữ Hán, khai
thác truyện cổ dân gian và các truyền
thuyết lịch sử, dã sử Việt Nam


<i><b>3. Đọc-chú thích.</b></i>
<i><b>4. Bố cục: 3 phần:</b></i>


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
1. Nhân vật Vũ Nương


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

? Văn bản kể về ai về điều gì?



? Nhân vật Vũ Nương được tác giả giới thiệu
như thế nào? Nhận xét gì về cách giới thiệu
của tác giả?


Hs: dựa vào văn bản trả lời


? Trongcuộc sống bình thường nàng ntn?,
khi tiễn chồng đi lính, khi xa chồng? Khi
Trương Sinh đi lính, nàng bộc lộ những
phẩm chất gì?


? Khi phải sống xa chồng nàng bộc lộ những
đức tính gì?)


Gv: chốt ý


+ Không mong vinh hiển, áo gắm phong hầu.
+ Mong chồng được bình an trở về.


+ Cảm thơng trước những nỗi vất vả, gian lao
mà chồng sẽ phải chịu đựng.


? Lời trăng trối của mẹ chồng nàng
giúp ta hiểu thêm được điều gì về
nàng?


Hs: ghi nhận công lao,nhân cách VN


? Vậy khi xa chồng nàng là người phụ nữ,
người con như thế nào?



Hs: Yêu thương chồng, con, hiếu thảo


? Khi nàng bị chồng nghi oan là không
chung thuỷ, nàng đã làm gì? (Chú ý tới những
lời thoại của nàng)


<i> Hs: thông qua các lời thoại trả lời</i>


? Qua các tình huống trên đây, em có nhận
xét gì về tính cách của Vũ Nương?


Hs: trả lời


hạnh với chồng.


- Khi tiễn chồng đi lính:
+ Nàng dặn dị:


+ Nói lên nỗi khắc khoải, nhớ nhung
của mình.




Những lời nói ân tình, đằm thắm=>u
thương.


- Khi xa chồng:


+ Nỗi buồn nhớ chồng dài theo năm


tháng


+ Một mình chăm con nhỏ, chăm sóc
mẹ già tận tình, chu đáo


- Khi mẹ chồng mất: Hết lời thương
xót, ma chay, tế lễ như đối với cha mẹ
đẻ mình.


- Khi bị chồng nghi oan:


+ Nàng đã phân trần với chồng:
+ Cầu xin chồng đừng nghi oan.


=> Hết lịng tìm cách hàn gắn cái hạnh
phúc gia đình đang có nguy cơ tan vỡ.
+ Tìm đến cái chết để minh oan


=> Một người phụ nữ vẹn toàn đẹp
người ,đẹp


nết.


<i>4.Củng cố: ? Những phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương</i>
<i>5. Dặn dị:- Tóm tắt văn bản chuyện người con </i>
gái Nam Xương – Soạn tiếp tiết 2


<i>Soạn ngày :</i>


Tiết 17 CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG



(Trích: “Truyền kỳ mạn lục”) Nguyễn Dữ
I. Mức độ cần đạt


<i> Như tiết 16.</i>


<b>II. Chuẩn bị: SGK+ TLTK+ Bài soạn</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp.</b>


<i>1. Ổn định lớp:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ ? Phân tích những phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương?</i>
<i>3. Bài mới: </i>


Hoạt động của thầy và trò


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

bản


? Vũ Nương bị nghi oan là khơng chung
thuỷ với chồng.Hãy tìm những ngun nhân
dẫn tới việc này?


HS trao đổi, trả lời.


? Điều gì khiến người đọc thấy bất bình và
thương cảm nhất?


? Cuộc hơn nhân giữa Trương Sinh và Vũ
Nương có điều gì cần lưu ý?



? Cuộc hơn này có gì khó khăn cho nhân vật
VN


Gv: Cái thế của người chồng trong gia đình,
người đàn ơng dưới chế độ phong kiến.


? Theo em tính cách của Trương Sinh ntn ?
đó có phải là nguyên nhân dẫn tới nỗi oan
của vợ chàng?


? Còn những nguyên nhân nào dẫn tới nỗi
oan của Vũ Nương?


- Do hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ:
+ Xã hội trọng nam, khinh nữ.
+ Đất nước có chiến tranh.




Nghệ thuật tạo tình huống, xung đột,
? Nhận xét gì về nguyên nhân này?
Hs: thảo luận - trả lời


Gv: phân tích chốt ý( cuộc hơn nhân ,tính
cách TS ,lời đứa con,xh )


? Cái chết của Vũ N tố cáo ai ? tố cáo điều
gì ? => Bi kịch của Vũ Nương là một lời tố
cáo xã hội phong kiến.



<i> Hs: trả lời :</i>


Gv: Chốt- Xem trọng quyền uy của kẻ giàu
và của người đàn ơng trong gia đình, đồng
thời bày tỏ niềm cảm thương của tác giả đối
với số phận oan nghiệt của người phụ nữ.
? Xác định các yếu tố kỳ ảo trong truyện
<i> Hs: xác định trả lời </i>


<i> Gv: chốt </i>


Gv: phân tích thêm ý nghĩa của yếu tố kỳ
ảo


? Hãy phân tích tình tiết kỳ ảo ở cuối
truyện? (ở tình tiết này có thể hiện tính bi
kịch hay khơng?).


<i>1*Nỗi oan khuất của Vũ Nương:</i>
- Bị chồng nghi là đã thất tiết.
- Vũ Nương giải thích nhưng Trương
Sinh khơng nghe.


- Vũ Nương tự vẫn để chứng minh sự
thủy chung.




-TS có tính đa nghi, không có học
thức, độc đốn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Chi tiết kỳ ảo ở cuối truyện “Vũ Nương
Ngồi trên một chiếc kiệu bóng …dần mà
biến đi mất” -> Đây chỉ là ảo ảnh.


- Trong xã hội ấy, người phụ nữ đức hạnh
chỉ có thể tìm thấy hạnh phúc ở những nơi xa
xăm, huyền bí.


? Những đặc sắc về nghệ thuật của văn bản?
? Nêu nội dung chính của văn bản?


Hs: Đọc ghi nhớ SGK.


<i>? Thông qua văn bản nay em hãy rút ra nhận</i>
xết về người phụ nữ trong XHPK và so sánh
về vai trò và địa vị của người phụ nữ hiện
nay.


*Ghi nhớ (SGK trang 51).


4. Củng cố: Hệ thống lại bài. Vẻ đẹp của Vũ Nương.


Nỗi oan của nàng. Yếu tố kỳ ảo trong tác phẩm.
<i>5. Dặn dò:</i>


- Bài tập: Kể lại văn bản theo cách của em.


- Yêu cầu: Đảm bảo các tình tiết, sự việc chính của câu chuyện.
- Soạn: “Xưng hô trong hội thoại”.



<i>Soạn ngày :</i>


<b> Tiết 18- XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI</b>
I. Mức độ cần đạt


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu được tính chất phong phú , tinh tế giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng
hô Tiếng Việt.


- Biết sử dụng từ ngữ xưng hô một cách thích hợp trong giao tiếp.
+ Hệ thống từ ngữ xưng hô Tiếng Việt.


+ Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản
cụ thể.


- Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hơ trong giao tiếp.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Hiểu rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ với tình huống giao
tiếp.


? Kể tên các phương châm hội thoại đã học, cho một ví dụ ?
<b>II. Chuẩn bị: SGK+ TLTK+ Bài soạn</b>


<b>III. Tiến trình lên lớp.</b>


<i>1. Ổn định lớp:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ ? Kể tên các phương châm hội thoại đã học, cho một ví dụ ?</i>
<i>3. Bài mới: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

HĐ1 : Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ
ngữ xưng hô


? Em hãy nêu một số những từ dùng để
xưng hô


trong tiếng Việt?


Hs: Các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt:Tôi,
tao, tớ, mình, mày, nó, hắn, gã, chúng tơi,
chúng tớ, chúng tao, chúng mình, chúng mày,
chúng nó,Anh, em, chú, bác, cơ, dì, cậu, mợ,
ơng ấy, bà ấy, chị ấy,


? Hãy cho biết cách dùng từ ngữ xưng hô ở
trên ?


Hs: Cách dùng với ngôi thứ:


- Ngôi thứ nhất: Tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng
tao,..


- Ngôi thứ hai: Mày, mi,chúng mày,


- Ngơi thứ ba: Nó, hắn,chúng nó, họ, bọn họ,


?Cách dùng biểu lộ sắc thái biểu cảm như
thế nào?


- Mày, tao, chúng tao, bọn tao,..?
- Anh, chị, em, …..?


-Quý ông, quý bà, quý vị, …..?
- Tơi, chúng tơi, …?


*Lưu ý: Trong Tiếng Việt cịn một số trường
hợp sau


- Đối tượng xưng hô thường dùng ở nhiều
ngơi Mình.


- Đối tượng xưng hô chỉ gộp nhiều ngơi:
Ta,chúng ta, chúng mình,


- Đối tượng xưng hơ chỉ gộp “Tương hỗ”
nhau:


Ví dụ: Từ giờ phút ấy, chúng tơi đã trở thành
đồng chí của nhau => Từ ngữ xưng hô = Đại
từ xưng hô


+ Danh từ chung,


? Hãy so sánh từ ngữ xưng hô trong Tiếng
Việt với từ ngữ xưng hô trong Tiếng Anh
(Các em đang học), cho nhận xét?



Hs: trả lời


Gv: Từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt phong
phú và tinh tế hơn từ ngữ xưng hơ
trongT.Anh.


*Ví dụ (SGK/38, 39): Hai đoạn trích (Trích
từ Dế


Mèn phiêu lưu ký của Tơ Hồi) - Hai học


I. Tìm hiểu chung:


1. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ
ngữ xưng hô


a. Từ ngữ dùng để xưng hô


<i>- Ví dụ : Tơi , ta,anh,chị ,chúng</i>
tôi,Chúng ta, ông ấy, bà ấy……


* Cách dùng các từ ngữ:


- Ngôi thứ nhất :Tôi,tao,chúng tao,……
- Ngôi thứ hai : Mày mi,chúng mày…..
- Ngơi thứ ba :Nó ,hắn,chúng nó,họ,….


* Sắc thái biểu cảm:



- Suồng sã: Mày, tao, chúng tao, bọn tao,
- Sắc thái thân mật: Anh, chị, em,


- Sắc thái trang trọng: Quý ông, quý bà,
- Sắc thái trung hồ: Tơi, chúng tơi,


* So sánh từ ngữ xưng hô trong tiếng
việt


Với từ ngữ xưng hô trong tiếng anh
Ngôi Tiếng Việt Tiếng Anh
1 Tôi, tao, tớ,


chúng tơi


I, We.
2 Mày, mi, anh you


3 Nó, họ, anh ấy, It, they, he,
she




</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

sinh đọc.(Giáo viên dùng bảng phụ).


? Em hãy xác định từ ngữ xưng hô ở hai
đoạn trích?


Hs: Đoạn trích a: - Anh – em (Dế Choắt).
Ta – Chú mày (Dế Mèn).



Đoạn trích b: Tơi – Anh (Dế Mèn).
Tôi – Anh (Dế Choắt).


? Phân tích sự thay đổi về cách xưng hơ của
Dế Mèn và DC? Giải thích sự thay đổi đó?
Hs : Thảo luận trả lời


? Qua đây, em hãy rút ra kết luận chung về
từ ngữ xưng hô của tiếng việt?


? Khi sử dụng từ ngữ xưng hơ cần chú ý
điều gì?


- Một học sinh đọc ghi nhớ.
HĐ2 : Thực hiện các bài tập


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
HS làm bài tập tại chỗ.


Bài tập 2 Sgk


HS lên bảng làm bài tập 2.
4. Bài tập 5: (SGK trang 40, 41).


- Trước năm 1945: Nước ta là một nước
phong kiến. Người đứng đầu nhà nước là
vua: Xưng hô với dân là trẫm.


- Bác-Người đứng đầu nhà nước Việt Nam


dân chủ cơng hồ: Xưng tôi và gọi dân
chúng là đồng bào: Tạo cảm giác gần gũi với
người nghe. Đánh dấu một bước trong quan
hệ giữa nhân dân với lãnh tụ (Lãnh tụ với
nhân dân) trong một nước dân chủ.


phú và tinh tế hơn từ ngữ xưng hô trong
Tiếng Anh.


. Ví dụ SGK/39


VD a: Từ ngữ xưng hơ: Anh em; Ta
-chú mày->Thể hiện sự bất bình đẳng (Dế
Choắt-ở vị thế yếu: Dế Mèn -ở vị thế cao
- VDb .Từ ngữ xưng hô: Tôi -Anh


->Thể hiện sự bình đẳng


=> Tiếng Việt có một hệ thống từ ngữ
xưng hô rất phong phú, tinh tế và giàu
sắc thái biểu cảm.


* Ghi nhớ (SGK/39).
II. Luyện tập:


1. Bài tập 1: (SGK trang 39)


- Lời mời trên có sự nhầm lẫn trong cách
dùng từ.



-Cơ cần sử dụng từ: Chúng tôi hoặc
Chúng em.


2. Bài tập 2: (SGK trang/ 40).


- Việc dùng chúng tôi thay cho tôi nhằm
tăng thêm tính khách quan cho những
luận điểm khoa học trong văn bản. Ngồi
ra việc dùng từ ngữ xưng hơ như vậy cịn
thể hiện sự khiêm tốn của tác giả.


- Song,trong những tình huống nhất định
cần nhấn mạnh ý kiến cá nhân thì
dùng“tơi”tỏ ra thích hợp hơn.


<i> 3. Bài tập 4: (SGK trang 40).</i>


Người học trị: Thể hiện thái độ kính
cẩn vàlịng biết ơn của vị tướng với thầy
giáo mình.


->Chúng ta cần nói theo tinh thần “Tôn sư
trọng đạo”.


<i>4. Củng cố:</i>


- Hệ thống từ ngữ xưng hô trong TV: Phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm.
- Sử dụng từ ngữ xưng hô: Căn cứ vào đối tượngvà các đặc điểm khác của tình huống
giao tiếp.



<i> 5. Dặn dị:</i>


- Học bài + Xem lại các bài tập.


- Soạn: “Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp”.
<i>Soạn ngày :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>I. Mức độ cần đạt</b>
1. Kiến thức:


- Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp lời.


- Biết cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại.
2. Kĩ năng:


- Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.


- Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong q/trình tạo lập văn
bản.


3. Thái độ:


Dùng đúng mục đích ,yêu cầu tăng hiệu quả giao tiếp
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>



ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT


* Yêu cầu: Hs nhớ và vận dụng kiến thức về PCHT để làm bài
*. Đề bài :


Câu 1: kể tên các phương châm hội thoại đã học ?


Câu 2: Lấy 3ví dụ về ca dao hay tục ngữ liên quan đến phương châm lịch sự
<i>3. Bài mới: Giới thiệu bài:</i>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy


HĐ1 : Cách dẫn trực tiếp. Cách dẫn gián
tiếp


Ví dụ 1: Hai đoạn trích (Trích “Lặng lẽ Sa
Pa”Nguyễn Thành Long) - SGK/53.


- 2 học sinh đọc.


? Ở đoạn trích a, b, bộ phận in đậm là lời
nó hay ý nghĩ của nhân vật, nó được ngăn
cách với những bộ phận trước đó bằng
những dấu gì?


Hs: trả lời.


? Trong cả hai đoạn trích, có thể thay đổi
vị trí giữa các bộ phận in đậm với bộ phận
đứng trước nó được khơng? Nếu được thì


hai bộ phận ấy ngăn cách với nhau bằng
những dấu gì?




Có thể thay đổi vị trí giữa các bộ phận in
đậm với bộ phận đứng trước nó. Hai bộ
phận ấy ngăn cách với nhau bằng dấu
ngoặc kép và dấu ( - ). Cụ thể là:


a: “Đấy, bác .. là gì” – Cháu nói.
b: “Khách tới bất ngờ, ..chẳng hạn”
– Hoạ sỹ nghĩ thầm.


* Ví dụ 2: (SGK trang 53).
- Hai học sinh đọc.


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
1. Cách dẫn trực tiếp:
a. Ví dụ 1 SGK/ 53


- Đoạn a: là lời nói, vì trước đó có từ
“nói” trong phần lời của người dẫn.


- Đoạn b: là ý nghĩ, vì trước đó có từ
“nghĩ”.


=> Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ
của người hoặc nhân vật;Lời dẫn trực tiếp
được đặt trong dấu ngoặc kép



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

? Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là
lời nói hay ý nghĩ? Nó được ngăn cách với
bộ phận đứng trước bằng dấu gì?


Hs: Đoạn a, phần câu in đậm là lời nói.
? Trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là
lời nói hay ý nghĩ?


Hs: Đoạn b, bộ phận câu in đậm là ý
nghĩa (Trước đó có từ “Hiểu”).


? Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng
trước có từ gì? Có thể thay bằng từ gì?


? Cách dẫn như ở đoạn a, b trong ví dụ 2
được gọi là cách dẫn gián tiếp. Em hiểu
như thế nào là cách dẫn gián tiếp?


Gv: Chốt ý


- Hai học sinh đọc phần ghi nhớ.
HĐ2 : Luyện tập


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.1
- Làm miệng trước lớp.


- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Gv: Chốt



- Hai học sinh đọc yêu cầu bài tập.2
Gv: Hướng dẫn h/s làm bài tập này.


- Học sinh dựa vào những gợi ý hoàn
thành bài tập <sub></sub> Trình bày miệng trước lớp.


3. Bài tập 3: (SGK trang 55).


Thuật lại lời của nhân vật Vũ Nương trong
đoạn trích sau theo cách gián tiếp.


Hơm sau…chiếc hoa vàng đã dặn Phan
Lang về nói với chàng Trương rằng …


- Đoạn a, phần câu in đậm là lời nói:
Khơng có dấu hiệu ngăn cách phần này.


- Đoạn b, bộ phận câu in đậm là ý nghĩ
(Trước đó có từ “Hiểu”).


Dấu hiệu: có từ rằng. Có thể thay từ rằng
bằng từ là.


*Ghi nhớ: (SGK trang 54).
<b>II. Luyện tập:</b>


<i>1. Bài tập 1: (SGK trang 54).</i>
- Đoạn a, lời dẫn trực tiếp.
- Đoạn b là ý nghĩ của lão Hạc.





Lời dẫn trực tiếp.


2. Bài tập 2: (SGK trang 54, 55).
a. -Dẫn trực tiếp.


- Dẫn gián tiếp.
b.- Dẫn trực tiếp.
- Dẫn gián tiếp.


<i>4. Củng cố: Nhắc lại nội dung: + Lời dẫn gián tiếp.</i>
+ Lời dẫn trực tiếp.
<i>5. Dặn dò: Chuẩn bị bài LT tóm tắt văn bản tự sự</i>


<i>Soạn ngày :</i>


<i><b> Tiết 20+21: LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ </b></i>
<i><b> (Tự học có hướng dẫn)</b></i>


<b>I. Mức độ cần đạt</b>
<i>1. Kiến thức:</i>


- Biết linh hoạt trình bày văn bản tự sựvứi ácc dung lượng khác nhau phù hợp với
yêu cầu của mỗi hoàn cảnh giao tiếp, học tập.


- Củng cố kiến thức về thể loại tự sự đã được học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự.
<i>2. Kĩ năng: </i>



- Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau
<i>3. Thái độ: </i>


- Nghiêm túc ,tự tin ,mạnh dạn hơn
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i>1. Ổn định:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.</i>
<i>3. Bài mới: Giới thiệu bài:</i>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
HĐ1 : Sự cần thiết của việc tóm tắt văn


bản tự sự:


Hs: Đọc các tình huống trong SGK/58
? Trong cả 3 tình huống trên, người ta
đều phải tóm tắt văn bản <sub></sub> Em hãy rút ra
nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt văn
bản?


Hs: Cả 3 tình huống cần phải tóm tắt
- Tình huống 1 tóm tắt để người ko được
đi xem phim nắm được nội dung chính
- Tình huống 2: Bắt buộc phải tóm tắt để
phân tích



- Tình huống 3 : được phân công tác
phẩm em thích


? Hãy tìm hiểu và nêu lên các tình huống
khác trong cuộc sống mà em thấy cần
phải vận dụng kỹ năng tóm tắt văn bản tự
sự?


Hs: Tự trình bày


? Tóm tắt văn bản tự sự cần đạt những
yêu cầu gi?


Hs: Đọc các sự việc trong SGK/58.


? Các sự việc chính đã được nêu đầy đủ
chưa? Có thiếu khơng? Sự việc thiếu có
quan trọng?


? Tại sao? Trình tự xếp sắp đã hợp lý
chưa?


? Sửa lại như thế nào?


Hs: Đọc bài 1


? Các sự việc đã nêu đầy đủ chưa có
thiếu sự việc nào quan trọng khơng?


Hs: Thiếu ở nhà Vũ Nương chơi với con



<b>I. Tìm hiểu chung : </b>


<i>1. Sự cần thiết của việc tóm tắt VB tự</i>
<i>sự:</i>


a. Các tình huống SGK/58


b. Yêu cầu của việc tóm tắt một văn bản
tự sự:


+ Văn bản tóm tắt phải ngắn gọn,Phù
hợp với mục đích sử dụng.


+ các sự việc chính trong truyện được
tóm tắt phải được tổ chức thành một
chỉnh thể thống nhất, dễ theo dõi, trung
thành với cốt truyện.


+ Ngôn ngữ văn bản tóm tắt cần cơ
đọng với từ ngữ có tính khái qt, câu
văn có khả năng bao quát nhiều sự kiện
<i>2. Thực hành tóm tắt văn bản tự sự:</i>
- Có 7 sự việc chính ,cịn thiếu 1 sự
việc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

thường chỉ vào bóng mình mà bảo là cha
Đản-> Đây là cái nút thắt lại diễn biến
câu chuyện-> Cái chết oan của Vũ


Nương.


Hs: Đọc ghi nhớ SGK?


HĐ2 : Hướng dẫn Hs luyện tập


- Hướng dẫn học sinh viết tóm tắt văn bản
tự sự -> Trình bày.


Gv: Sửa , chốt ý.


GV hướng dẫn HS làm tại lớp.Gọi 2 em
lên trình bày.


* Ghi nhớ: <SGK>
<b>II. Luyện tập:</b>


1. Bài tập 1: SGK trang 58.


2. Bài tập 3 ( SGK-59)


<i>4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài. Khắc sâu kiến thức cơ bản.</i>
- Đọc lại ghi nhớ.


<i>5. Dặn dò:</i>


Về nhà làm hết bài tập trong SGK?- Đọc trước “Sự phát triển của từ vựng
<i>Soạn ngày :</i>





<i><b> Tiết 22 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG </b></i>
<b>I. Mức độ cần đạt</b>


<i> 1. Kiến thức:</i>


+ Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ .
+ Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ.
<i> 2. Kĩ năng: </i>


- Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản.


- Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ,
hoán dụ


<i> 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm tự hào về kho tàng văn hóa VN.</i>
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i> 1. Ổn định:</i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>


? Thế nào là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp? Cho VD minh hoạ?
Hs: Làm bài tập 2 + 3 (Trang 54, 55).


<i> 3. Bài mới: </i>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hs: Đọc các ngữ liệu SGK.



(1). Giải nghĩa từ “Kinh tế”:
? Từ “Kinh tế” với nghĩa cũ là gì?


? Từ kinh tế ngày nay dùng với nghĩa gì
<i>- HS :Tìm hiểu trả lời</i>


Gv : Phân tích


Chốt: Từ vựng khơng ngừng bổ sung và


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<i>1. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ</i>
<i>ngữ.</i>


- Kinh tế : kinh bang tế thế -> Hoài bão
cứu nước của những người yêu nước
(Ngày xưa )=>Nghĩa rộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

phát triển .


- Một trong những cách phát triển của
Tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa
của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của
chúng


Hs : đọc ví dụ 2


(2) “Chị em sắm…. xuân”: Từ “Xuân”


nghĩa là gì?


? “Ngày xuân … dài”,“Xuân” nghĩa là
gì?


? Hiện tượng chuyển nghĩa này được
tiến hành theo phương thức nào? (Ẩn
dụ).


? Từ “Giờ kim ..trao tay”: Từ “Tay” có
nghĩa là gì?


? “Cùng …tay”: Từ “Tay” nghĩa là gì?
<i>? Tìm thêm một số ví dụ và chỉa ra đâu</i>
là từ gốc đâu là từ chuyển nghĩa.


? Hiện tượng này chuyển nghĩa này theo
phương thức nào? (Hoán dụ).


Hv: Thảo luận trả lời
Hs: đọc ghi nhớ.
HĐ2: Luyện tập:
Hs : đọc bài tập số 1?


Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
HS khác nhận xét, bổ sung.


Hs: Đọc yêu cầu của bài tập 2


? Giải nghĩa cách dùng từ “Trà” giống?


Khác?


HS làm tại chỗ.


- Giải thích nghĩa chuyển từ, nghĩa gốc
“Đồng hồ”?


- Đọc yêu cầu của bài tập?




Chứng minh đó là những từ nhiều
nghĩa?


- Đọc yêu cầu của đề bài?


Hs: trả lời, giáo viên uốn nắn cho
học sinh?


b. Bài tập 2:


- Xuân 1= Mùa xuân-> Nghĩa gốc
- Xuân 2= Tuổi trẻ -> Nghĩa chuyển
=> Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn


dụ.


- Tay 1 =Bộ phận cơ thể người -> nghĩa
gốc



- Tay 2=kẻ bn người -> nghĩa hốn đổi
=> Chuyển nghĩa theo phương thức hoán


dụ .


2. Ghi nhớ: (SGK trang 56).
<b>II. Luyện tập : </b>


<i>1. Bài tập 1: (Trang 56).</i>


a): Nghĩa gốc: Bộ phận cơ thể.


b): Hoán dụ: Có một vị trí trong đội
tuyển


c): Ẩn dụ: Vị trí tiếp xúc với đất
d): Ẩn dụ: Vị trí tiếp xúc đất
<i>2. Bài tập 2: (Trang 57).</i>


- Giống: đã chế biến dùng để pha nước
uống.


- Khác: Dùng để chữa bệnh.
<i>3. Bài tập 3: (Trang 57).</i>


Đồng hồ diện: Dùng để đếm số đơn vị
điện đã tiêu thụ để tính tiền,


<i>4. Bài tập 4: (Trang 57).</i>



- Hội chứng: Kính thưa; CT; phong
bì;bằng dởm.


- Ngân hàng .- Sốt. - Vua...
5. Bài tập 5: (Trang 57).


- Mặt trời (1) <sub></sub>Chỉ sự việc của hiện tượng.
- Mặt trời (2)<sub></sub> Ẩn dụ NT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Học kỹ nội dung bài


- Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở.
- Đọc trước tiết 22


<i>Soạn ngày : </i>


<i><b>Tiết 23 CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH -Đọc thêm</b></i>
<i><b> (Trích “Vũ trung tùy bút” ) -Phạm Đình </b></i>
<i> </i>


<b>I. Mức độ cần đạt.</b>
1. Kiến thức:


- Bước đầu làm quen với thể loại tuỳ bút thời trung đại.


- Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tuỳ bút trong <i>Chuyện cũ trong</i>
<i>phủ chúa Trịnh.</i>


- Thấy được đặc điểm nghệ thuật độc đáo của truyện.
<i> 2. Kĩ năng: </i>



- Đọc hiểu một văn bản tuỳ bút thời trung đại.


- Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ của thời Lê- Trịnh


3. Thái độ: Lên án thói sa hoa trụy lạc của bọn vua quan trong xã hội phong kiến.
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>


? Em hãy liệt kê những chi tiết nói về đức tính tốt đẹp của Vũ Nương?
? Sau khi đọc xong tác phẩm em có suy nghĩ gì về số phận của người phụ nữ
trong xã hội phong kiến trước đây?


<i>3. Bài mới: Giới thiệu bài:</i>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
HĐ1 : Hướng dẫn tác giả, tác phẩm


? Dựa và chú thích trong SGK hãy nêu
đơi nét về tác giả, Tác phẩm?


HS trả lời. GV giới thiệu thêm.


? Văn bản được viết theo thể loại nào?
Hướng dẫn đọc: Giọng đọc bình thản,
chậm rãi, hơi buồn,hàm ý phê phán.


Gv: đọc mẫu – Hs: đọc văn bản?
Hs: Đọc 19 chú thích.


- Giải nghĩa thêm 2 từ.


? Đoạn trích chia làm mấy phần?Nêu nội
dung từng phần?


-P1: Từ đầu-> triệu bất tường:Cuộc sống
sa hoa, hưởng lạc trong phủ chúa.


- P2: còn lại:Hành động của bọn hoạn
quan


Hs: Đọc đoạn 1?


? Những cuộc đi chơi của Trịnh Sâm được


<b>I.</b> <b>Tìm hiểu chung:</b>
1.Tác giả, tác phẩm.SGK


<i> 2.Đọc, giải nghĩa từ khó:</i>


4. Bố cục: 2 phần:


<b>II. Đọc-hiểu văn bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

tác giả miêu tả như thế nào?
Hs: Thảo luận trả lời ?



? Thái độ của tác giả được biểu hiện ra sao?
Cách kể tả của tác giả như thế nào ?


Gv chốt ý:- Tác giả tả, kể chi tiết, tỷ mỷ
hầu như khách quan không để lộ thái độ,
xúc cảm và muốn để tự sự việc nói lên
vấn đề.


- Câu văn thể hiện thái độ dự đoán của
tác giả trước cảnh xa hoa, dâm đãng của
bọn vua chúa.


Hs: Đọc đoạn 2?


? Dựa thế chúa, bọn hoạn quan thái giám
đã làm gì? thủ đoạn của chúng được gọi
ntn?


? Vì sao chúng có thể làm được như vậy?
? Những hành động của chúng làm người
dân như thế nào?


Hs: Tìm hiểu trả lời


? Chi tiết cuối đoạn tác giả nêu ra nhằm
mục đích gì?( mẹ tác giả tự tay chặt cây?)
? Em có nhận xét như thế nào về cách
miêu tả của tác giả? So với đoạn trên có gì
khác?





Đó là thủ đoạn vừa ăn cướp, vừa la làng
của bọn tay sai quái đản, chúng làmg
được như vậy là do chúng được chúa dung
túng <sub></sub> Mọi phiền hà, thống khổ đều chút
lên đầu người dân.


? Đặc sắc nghệ thuật của bài văn là ở
điểm nào?


? Từ đó có thể khái quát chủ đề tư tưởng
và nghệ thuật của văn bản?


? So sánh sự giống nhau và khác nhau
giữa thể loại tuỳ bút, với truyện?


Hs: tìm hiểu trả lời
Gv: kẻ bảng so sánh


Tuỳ bút


- Cốt truyện đơn giản, mờ nhạt,….
- Kết cấu lỏng lẻo tuỳ cảm xúc người viết.
- Giàu cảm xúc, chủ quan.


- Chi tiết sự việc chân thực,…


Cuộc sống nhà chúa thật xa hoa,



- Ỷ thế để cướp đoạt những của quý
trong thiên hạ đem về phủ chúa.


=> Tác giả tả, kể chi tiết, tỷ mỷ hầu như
khách quan không để lộ thái độ, xúc cảm
và muốn để tự sự việc nói lên vấn đề.
- Câu văn thể hiện thái độ dự đoán của tác
giả trước cảnh xa hoa, dâm đãng của bọn
vua chúa


<i>2. Những hành động của bọn hoạn</i>
<i>quan thái giám:</i>


- Thủ đoạn : Nhờ gió bẻ măng, vu
khống…


- Ra ngồi doạ dẫm, dị xét tìm đồ quí
hiếm để chiếm đoạt cướp đi hoặc tống
tiền nhân dân,…


<b>IV.Tổng kết.</b>
<i>1. Nghệ thuật :</i>


- Lựa chọn ngôi kể phù hợp.


- Lựa chọn sự việc tiêu biểu có ý nghĩa
phản ánh bản chất sự việc con người
,miêu tả sinh động


- Sử dụng ngôn ngữ khách quan nhưng


vẫn thể hiện rõ thái độ bất bình của tác
giả trước hiện thực.


<i>2. Nội dung :</i>
Ghi nhớ: SGK 63.
V. Luyện tập:


Truyện


- Thuộc loại tự sự, văn xi có chi tiết, sự
việc, nhân vật, cảm xúc,..


- Phải có cốt truyện, phức tạp, lắt léo.
- Kết cấu chặt chẽ, có dụng ý nghệ
thuật.-Tính cảm xúc, chủ quan được thể
hiện kín đáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>4. Củng cố : - Hệ thống nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho học sinh.</i>
- Đọc lại ghi nhớ.


<i>5. Dặn dò:</i>


- Học kỹ nội dung bài.


- Soạn bài: “Hồng Lê nhất thống chí


Soạn ngày :


<i><b>Tiết 24 HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b></i>



<b> (Hồi thứ mười bốn) - Ngô Gia văn </b>
<b>phái-I. Mức độ cần đạt</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Hiểu sơ bộ về tiểu thuyết lịch sử chương hồi.


- Vẻ đẹp của người anh hùng N/Huệ trong chiến công hiển hách đại phá quân
Thanh.


- Sự thất bại thảm hại của Tôn Sỹ Nghị và bọn vua quan bán nước LCT.
<i>2. Kĩ năng: </i>


Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ.
<i>3. Thái độ: </i>


Có tinh thần yêu nước và tự hào dân tộc
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>


? Cuộc sống của chúa Trịnh được miêu tả ntn?
<i>3. Bài mới: </i>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1:



? Tóm tắt vài nét về tác giả, tác phẩm?
( Tác giả- SGK)


- Đoạn trích do Ngơ Thì Du viết.
? Theo em văn bản thuộc thể loại gì?
- Tác phẩm: “ Hồng Lê....”là cuốn tiểu
thuyết lịch sử chương hồi, nói về 1 giai
đoạn lịch sử với bao biến cố dữ dội từ khi
Trịnh Sâm lên ngôi chúa đến khi Gia
Long chiếm Bắc Hà(1768- 1802) loạn
triêu Lê – Trịnh sụp đổ, Nguyễn Huệ đại
phá quân Thanh, Gia Long lật đổ triều địa
Tây Sơn.)


Hs: 1 em đọc từ khó SGK
? Nêu bố cục của văn bản?


<b>I. Đọc- tìm hiểu chung:</b>
1. Tác giả, tác phẩm


- Tác giả: Ngơ Gia Phái một nhóm tác
giả thuộc dịng họ Ngơ Thì, Thuộc huyện
thanh oai- tỉnh Hà Tây, có 2 tác giả chính
là Ngơ Thì Chí(1758- 1788)và Ngơ thì
Du.


- Tác phẩm:


+ Tiểu thuyết lịch sử, gồm17 chương


hồi, viết bằng chữ Hán.


+ Đoạn trích là hồi thứ 14 kể về QT đại
phá quân Thanh mùa xuân 1789.


2. Từ khó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- 1: Từ đầu-> Hôm ây... năm Mậu thân”->
tin quân Thanh đã chiếm Thăng Long,
Bắc bình Vương lên ngơi hồng đếvà cầm
qn dẹp giặc.


-2 “ Vua Quang Trung tự mình...rồi kéo
vào thành Thăng long”-> Cuộc hành quân
thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của vua
QT


- 3: còn lại: sự đại bại của quân tướng nhà
Thanh và thất bại thảm hại của lũ bán
nước nhà Lê


? Nêu chủ đề của tác phẩm?


4. Chủ đề: Đoạn trích miêu tả chiến thắng
lẫy lừng của Quang Trung, sự thảm hại
của quân tướng nhà thanh và số phận của
lũ vua quan phản nước hại dân


4. Củng cố:HS đọc 1 đoạn văn mình thích
5. Dặn dị:chuẩn bị nội dung tiếp theo


<i>Soạn ngày :</i>


<i><b>Tiết 25 :</b></i>


<b> HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mức độ cần đạt</b>


<i>Như tiết 24</i>


<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i>1. Ổn định:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>


? Văn bản Hoàng lê nhất thống chí có bố cục ntn?
<i>3. Bài mới: </i>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
HĐ2:Tìm hiểu văn bản.


? Nhận được tin báo cấp Nguyễn Huệ
có thái độ ntn?


- Bắc Bình Vương “giận lắm”


- Họp các tướng sĩ. đích thân chinh cầm
quân đi ngay”lên ngôi vua để chính
danh vị( dẹp giặc xâm lược trị kẻ phản


quốc)


- 25/12 làm lễ xong, tự đốc xuất đại binh
cả thuỷ lẫn bộ, đến Nghệ An 29/12
- Mộ thêm quân, được hơn một vạn
quân tinh nhuệ.


? Qua thái độ và hành động của Nguyễn
Huệ Hãy nêu cảm nhận của em về hình
tượng đó ?


? Lời phủ dụ như 1 bài hịch ngắn gọn,
mà ý tứ thật phong phú, sâu xa, có tác


<b>II. Đọc- Tìm hiểu văn bản:</b>


<i>1. Hình tượng người anh hùng Nguyễn</i>
<i>Huệ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

động


kích thích lịng u nước và truyền
thống quật cường của dt. đồng thời cịn
chỉ rõ cho họ điều gì?


? Nguyễn Huệ đã phủ dụ quân lính ở
Nghệ An ntn? Qua đó em có nhận xét gì
về Nguyễn Huệ


? Em có nhận xét gì về cuộc hành quân


thần tốc do vua Quang Trung chỉ huy?
( Vừa hành quân vừa đánh giặc, liên tục,
khẩn trương, an toàn, đảm bảo bí mật )
? Cuộc hành quân của vua Quang Trung
đã chửng tỏ ông là người ntn?


? Theo em, nguồn cảm hứng nào đã chi
phối ngòi bút của tác giả khi tạo dựng
hình ảnh người dt anh hùng?


( Được thể hiện ở hình ảnh lẫm liệt
trong chiến trận)


? Hình ảnh đó được tác giả miêu tả ntn?
( Đánh chắc thắng, giữa trận tiền thì
“cưỡi voi đi đốc thúc”


? Tài dùng binh của Nguyễn Huệ còn
được thể hiện qua việc tổ chức các trận
đánh, em hãy chứng minh?


- Trận Hạ Hồi, trận Ngọc Hồi…


? Nhân vật tiêu biểu của bọn cướp nước
là ai? là một tên tướng được tg giới thiệu
ntn?


? Hành động chủ quan của Tôn Sĩ Nghị
được tác giả miêu tả ntn?Tướng tá của y
có những hành động cử trỉ ntn?



-Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật, ngựa ko kịp
đống yên, ko kịp mặc áo giáp, nhằm
hướng Bắc mà chạy


GV phân tích.


? Bên cạnh bọn cướp nước là hành động
của bọn bán nước, hành động của kẻ bán
nước được miêu tả ntn?


- Vì lợi ích riêng của dòng họ mà đem
vận mệnh của cả dt đặt vào tay kẻ thù
? Nêu tóm tắt nội dung của hồi 14
- 1 em đọc ghi nhớ gv nhấn mạnh


thời cuộc và thế tương quan chiến lược
giữa ta và địch


- Có ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa
trơng rộng.


- Mưu trí như thần.


- Lẫm liệt khi ra trận


- Là bậc kì tài trong việc dùng binh: Bí
mật, thần tốc, bất ngờ.


<i>2. Hình ảnh bọn xâm lược và lũ tay sai</i>


<i>bán nước.</i>


-Tôn Sĩ Nghị bất tài, mưu cầu lợi riêng,
kiêu căng tự mãn, chủ quan. Khơng đề
phịng.


- Qn sĩ hoảng hồn, tranh nhau qua cầu,
xô nhau xuống sông, sông Nhị Hà bị tắc
nghẽn


- Vua Chiêu Thống vội cùng bọn thân tín
chạy bán sống, bán chết, cướp cả thuyền
của dân để qua sơng.->Là một kẻ bù nhìn,
hèn nhát


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Hs làm phần luyện tập Viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả chiến công<sub>thần tốc đại phá quân Thanh của</sub>
QuangTrung.


<i> 4. Củng cố:Suy nghĩ của em về hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ</i>
5. Dặn dò: Soạn: “Sự phát triển của từ vựng”


<i>Soạn ngày : </i>


<i><b>Tiết 26 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b></i>
<i><b>(Tiếp theo)</b></i>
<b>I. Mức độ cần đạt</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Việc tạo từ ngữ mới.



- Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
<i>2. Kĩ năng: </i>


- Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài.
-Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nướ ngoài cho phù hợp


<i>3. Thái độ: </i>


Giữ gìn vốn từ vựng trên cơ sở học tập có chọn lọc từ ngữ mượn tiếng nước ngồi.
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>


? Tìm 3 từ có sự phát triển nghĩa? Đặt câu minh hoạ?
<i>3. Bài mới: </i>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
Hs: 1em đọc mục 1sgk :


Hs: Thảo luận ,trả lời.
- Điện thoại di động:
- Kinh tế tri thức:
- Đặc khu kinh tế:


- Sở hữu trí tuệ: được pháp luật bảo hộ
như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế,


giải pháp hữu ích, kiểu dáng cơng nghiệp.
Gv: yêu cầu hs các nhóm đại diện giải
thích, nhận xét, bổ sung.


Hs: Đọc yêu cầu mục 2.


? Tìm những từ cấu tạo theo mơ hình: x+
tặc


Hs: Thảo luận- theo nhóm bàn- 2p
- các nhóm trả lời- nhận xét


(Không tặc, hải tặc, lâm tặc, tin tặc)


<b>I. Tạo từ ngữ mới: </b>
<i><b>1. Ví dụ : Giải thích:</b></i>


- Điện thoại di động: Điện thoại vô
tuyyến nhỏ, mang theo người, được sử
dụng trong vùng phủ sóng cho thuê bao
- Kinh tế tri thức: nền kinh tế dựa vào
việc sản xuất, lưu thơng phân phối các sản
phẩm có hàm lượng tri thức cao.


- Đặc khu kinh tế: : Khu vực dành riêng
để thu hút vốn và cơng nghệ nước ngồi,
với những chính sách ưu đãi


- Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với các
sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại.


<i><b>2. Đặt câu theo mơ hình “X+ tặc”:</b></i>
- Lâm tặc: Kẻ cướp tài nguyên rừng


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Không tặc: Kẻ chuyên cướp trên máy
bay


- Hải tặc: - - - tàu biển


? Qua 2 ví dụ trên em hãy nêu cách phát
triển từ vựng trong tiếng Việt?


Hs: Thảo luận- nhóm, các nhóm trả lời
nhận xét


N1, N2: ý a
N3: b; N4: ý b


? Từ mượn phổ biếnvà sử dụng nhiều
nhất là tiếng nước nào?-Hán, Anh.


? Những từ này có nguồn gốc từ đâu?
- Nguồn gốc: Do tiếng việt chưa có những
từ ngữ chỉ có khái niệm trên nên phải
mượn từ tiếng nước ngồi.


? (TH) Việc mượn từ ngữ nước ngồi có
liên quan đến môi trường như thế nào?
GV: Ngoài cách thức phát triển từ ngữ
bằng cách tạo ra từ ngữ mới, từ vựng tiếng
việt còn được phát triển bằng cách mượn


từ ngữ của tiếng nước ngoài.


Hs: Đọc u cầu- cá nhân


Hs: Thảo luận nhóm->trình bày.


Hs: làm việc theo cặp đôi.


(cơm bụi, công viên nước, đường cao tốc,
vành đai, thương hiệu...)-> HS giải
thích.GV nhận xét, bổ sung.


<i><b>3. Ghi nhớ:( T73)</b></i>


<b>II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngồi: </b>
1. Tìm từ Hán Việt:


a. Thanh minh, lễ, tảo mộ, hội, đạp
thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài, tử, giai
nhân


b. Bạc mệnh, duyên phận, thần linh
chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết trinh
bạch, ngọc.


2.Tìm những từ chỉ khái niệm.
<i>a. AIDS(ết)</i>


<i>b. Ma- két tinh.</i>



=>Mượn tiếng nước ngoài(Tiếng anh)


<i>*.Ghi nhớ:( sgk- 74)</i>
<b>III. Luyyện tập: </b>
<b> 1.Tìm mơ hình: </b>


+ Phi trường, hội trường, thương trương,
chiến trường...


+ Học tập, thực tập...
+ Lão hố, ơ-xi-hố


2. Tìm 5 từ mới và giải thích:


- Bàn tay vàng: Bàn tay giỏi, khéo léo.
- Cầu truyền hình:


<i>3.Từ mượn tiếng Hán: Mãng xà, biên</i>
phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê
phán, ca sĩ, nơ lệ.


- Từ mượn ngơn ngữ Châu Âu: Xà phịng,
ơ- tô, ra-đi-ô, ô-xi, cà phê, ca nô


<i>4.Củng cố: GV khái quát nội dung bài học.</i>


<i>5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 4. Soạn “Truyện Kiều”</i>


<i>Soạn ngày :</i>



<i><b>Tiết 27 TRUYỆN KIỀU CỦA NGYỄN DU</b></i>
<b>I. Mức độ cần đạt</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

+ Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.
+ Những giá trị nội dung nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.


<i>2. Kĩ năng: </i>


- Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.


- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học
trung đại.


<i>3. Thái độ: </i>


Gíao dục tư tưởng nhân văn của tác phẩm.
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>


H.Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ?
<i>3. Bài mới: </i>


Đỉnh cao nhất của văn học VN từ TK X đến hết TK XIX là đại thi hào - danh


nhân văn hoá thế giới Nguyễn Du với kiệt tác Truyện Kiều. Đây là một tác giả quan
trọng trong chương trỉnh Ngữ văn THCS . Với lớp 9, chúng ta mới chỉ tiếp xúc bước
đầu ; Ở lớp 10 các em sẽ tiếp tục được học sâu thêm.


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
Hs: Chú ý SGK (T77)


? Hãy nêu vài nét về tiểu sử của tác giả?


<i> Bao giờ ngàn Hống hết cây</i>
<i>Sông Rum hết nước họ này hết quan.</i>
? Cho biết vài nét về thời đại ND?
HS trả lời, GV nhấn mạnh.


? Cuộc đời và sự nghiệp có gì đáng chú ý?
( Cha là Nguyễn Nghiễm từng làm tể tướng;
anh cùng cha khác mẹ là Nguyễn Khản đỗ
tiến sĩ, làm đại quan trong phủ chúa, được
Trịnh Sâm trọng vọng, nhưng cuộc sống
“êm đềm trướng rủ màn che”ko kéo dài
được bao lâu- thì nhà thơ bị mồ cơi cha lúc
9 tuổi, mồ cơi mẹ 12 tuổi. Hồn cảnh gia
đình tác động lớn tới cuộc đời ND, chỉ đỗ
tam trường nhưng văn thơ lỗi lạc.


- Từng trải cuộc đời phiêu bạt, sống nhiều
nơi trên đất Bắc, ở ẩn ở Hà Tĩnh, làm quan


<b>I. Giới thiệu về tác giả Nguyễn Du</b>
Nguyễn Du:(1765- 1820) tên chữ:Tố


Như, quê làng Yên Điền, huyện Nghi
xuân, tỉnh Hà Tĩnh


<i><b>1. Gia đình: Sinh trưởng trong một gia</b></i>
đình quý tộc thời Lê- Trịnh, gia đình có
truyền thống văn học


<i><b>2. Thời đại: Cuối tk XVIII đầu tk XIX,</b></i>
xã hội có nhiều biến động dữ dội, xh
pk VN bước vào thời kì khủng hoảng
sâu sắc, ptrào nông dân khởi nghĩa nổ
ra liên tục, đỉnh cao là phong trào
TSơn(Lê- Trịnh; Trịnh- Nguyễn) chém
giết lẫn nhau.


3. Cuộc đời và sự nghiệp:


- Ông từng đứng lên chống lại Tây Sơn
nhưng không thành; gần gũi với cuộc
sống của nông dân. Từng làm quan
dưới triều Nguyễn. Năm 1820, lâm
bệnh và qua đời ở Huế.


- Có tài sáng tác văn học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

dưới triều Nguyễn, đi sứ Trung Quốc...
? Nguyễn Du đã dựa vào tác phẩm nào để
sáng tác tuyện Kiều?


? TP được viết theo thể loại nào?



Gv: Truyện Kiều( đoạn trường tân thanh)
một truyện thơ viết bằng chữ Nôm theo thể
thơ lục bát. Tước bỏ yếu tố dung tục, giữ lại
cốt truyện và nhân vật, sáng tạo về nghệ
thuật(tự sự, kể chuyện bằng thơ) và nghệ
thuật xây dựng nhân vật đặc sắc; tả cảnh
thiên nhiên.


? Dựa vào các phần SGK- hãy tóm tắt tp
truyện Kiều?


HS tóm tắt dựa theo SGK.


? Truyện Kiều có những giá trị nội dung
nghệ thuật là gì?


( Có 2 nội dung lớn: nd hiện thực và nd
nhân đạo)


? Nội dung giá trị hiện thực phản ánh lên
điều gì?


? Nội dung giá trị nhân đạo được thể hiện ở
những phương diện nào?


? Giá trị nghệ thuật của truyện kiều đạt
được thành tựu chủ yếu là gì?


( Đến truyện Kiều, tiếng Việt đã đạt đến


đỉnh cao ngôn ngữ nghệ thuật, ko chỉ có
chức năng biểu đạt(phản ánh)biểu cảm có
chức năng cảm xúc mà cịn có chức năng
thẩm mĩ,... tiếng việt trong “ TK”hết sức
giầu và đẹp.


- Tự sự có bước phát triển vượt bậc. Ngôn
ngữ kể có 3 hình thức( trực tiếp lời của
nhân vật), giấn tiếp (lời của tác giả )Nửa
trực tiếp( Lời của nhân vật nhưng mang
giọng điệu, suy nghĩ của nhân vật)


+ Chữ Nôm: Truyện Kiều, văn chiêu
hồn.


<b>II. Truyện Kiều. </b>
<i><b> 1.Nguồn gốc:</b></i>


- Dựa vào cốt truyện của tiểu thuyết
“Kim Vân Kiều truyện” của Thanh
Tâm Tài Nhân (Trung Quốc) để sáng
tạo ra truyện Kiều (Đoạn trường Tân
Thanh)


- Thể loại: Truyện thơ viết bằng chữ
Hán, bao gồm 3254 câu thơ lục bát.


<i><b>2. Tóm tắt:( 3 phần)</b></i>
- Gặp gõ và đính ước
- Gia biến và lưu lạc


- Đoàn tụ


<i><b>3. Giá trị nội dung và nghệ thuật:</b></i>
a. Nội dung:


* Giá trị hiện thực:


+ Phản ánh sâu sắc xh đương thời với
bộ mặt tàn bạo của bọn thống trị


+ Số phận bi kịch của người phụ nữ
tài hoa.


*Nội dung nhân đạo:


+ Lên án chế độ pk vô nhân đạo
+ Cảm thương trước số phận bi kịch
của con người


+ Đề cao tài năng, nhân phẩm ước
mơ và khát vọng của con người


<i> b. Nghệ thuật: </i>


- Thành tựu nổi bật là ngôn ngữ và
thể loại


- Tự sự có bước phát triển vượt bậc:
Ngơn ngữ kể có cả ba hình thức: Trực
tiếp, gián tiếp, nửa trực tiếp



- Miêu tả thiên nhiên đa dạng- tả
cảnh ngụ tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Miêu tả thiên nhiên đa dạng: bên cạnh
những bức tranh sinh động chân thực, là
những bức tranh tả cảnh ngụ tình


HS trả lời.


<b>IV. Luyện tập:</b>


Tìm những câu thơ thể hiện giá trị
của truyện Kiều


<i>4. Củng cố:Chốt kiến thức</i>


<i>5. Dặn dò: Soạn “Chị em Thuý Kiều”</i>
<i>Soạn ngày :</i>


Tiết 28: CHỊ EM THÚY KIỀU


<b> (Trích Truyện Kiều) -Nguyễn </b>
<b>Du-I. Mức độ cần đạt</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích
trong Truyện Kiều.



- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.
- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du : ngợi ca vẻ đẹp tài năng của con ngời qua
một đoạn trích cụ thể.


<i>2. Kĩ năng: </i>


- Đọc hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.


- Phân tích được một số chi tiết Nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ
điển của Nguyễn Du trong văn bản


<i>3. Thái độ: </i>


Gíao dục tình cảm kính phục tài năng của Nguyễn Đình Chiểu.
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>
<i>3. Bài mới: </i>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
Y/c: Giọng đọc vui tươi, trân trọng, trong


sáng, nhịp nhàng.


? Nêu vị trí của đoạn trích?


( Nằm ở đoạn mở đầu của tp, ND miêu tả


2 bức chân dung: Thuý Kiều, Thuý Vân
Hs: 1 em đọc từ khó- SGK


? Cho biết bố cục được chia làm mấy
phần?


- 4 câu đầu giới thiệu chung


- 4 câu tiếp theo miêu tả Thuý Vân
- 12 câu tiếp miêu tả Thuý Kiều


- 4 câu cuối miêu tả đức hạnh hai chị em
Thuý Kiều


? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp
trình tự bố cục của tác giả?


( Mở đầu là giới thiêu chung, sau đó là


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i>1. Đọc- tìm hiểu chú thích: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

miêu tả chân dung của Thuý Vân để làm
nổi bật chân dung Thuý Kiều, số câu
miêu tả Thuý Kiều dài gấp 3 lần số câu
miêu tả Thuý Vân)


Hs: Đọc 4 câu đầu:



? Câu thơ mở đầu tác giả giới thiệu “Đầu
lòng hai ả tố nga” em hiểu hai ả tố nga là
gì?


HS trả lời.


? Ngay câu thơ mở đầu tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì?


? Cho biết câu thơ nào miêu tả đặc điểm
chung của hai chị em Thuý Kiều?


“Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ mười phân ven mười”
? Tác giả giới thiệu vẻ đẹp của Thuý
Vân và Thuý Kiều ntn?


? Câu thơ “ Thuý Kiều là chị em là Thuý
Vân”Hãy nhận xét về kết cấu của câu
thơ? ( Đảo chủ ngữ, làm cho câu thơ linh
hoạt hơn càng thể hiện mối quan hệ ruột
thịt được đặt sát bên nhau)


? Tác giả đã sử dụng biên pháp nghệ
thuật gì trong hai câu này?


? Cách giới thiệu của tác giả, muốn
hướng tới người đọc điều gì?


( Tgiả muốn hướng tới người đọc cái đẹp


riêng của từng người- cụ thể được miêu
tả chi tiết ở phần sau)


Hs: 1em đọc 4 câu thơ tiếp:


? Sắc đẹp của Thuý Vân là sắc đẹp của
một thiếu nữ đoan trang được thể hiện ở
từ ngữ nào? (“trang trọng”


? Từ ngữ “trang trọng” nói lên vẻ đẹp
ntn? ( Vẻ đẹp quý phái)


? Nét đẹp quý phái của TVđược tác giả
giới thiệu ntn? Một chân dung khá nhiều
chi tiết nét hình, màu sắc âm thanh, tiếng
cười, giọng nói.


? Giới thiệu về nét đẹp của TV tgiả đã sử
dụng một loạt các biện pháp nghệ thuật
gì?( ẩndụ, so sánh, kết hợp với các thành
ngữ để làm nổi bật vẻ đẹp của TV)


? Em có nhận xét gì về vẻ đẹp của TV?
( Đó là một vẻ đẹp trang trọng, quý phái,


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Bức chân dung hai chị em. </b></i>


-Đẹp trong trắng, cao quý, thanh tao



-> Nghệ thuật: ẩn dụ.


- Vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao.


-> Nghệ thuật: ước lệ tượng trưng


<i><b>2.Chân dung Thuý Vân:</b></i>


- Khuôn mặt: Phúc hậu, đầy đặn, tươi
sáng như vầng trăng rằm.


- Lông mày sắc nét đậm.
- Miệng cười tươi như hoa.
- Giọng nói trong như ngọc.
- Tóc như mây, da như tuyết.


-> Nghệ thuật: liệt kê, miêu tả ước lệ, sử
dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn
dụ đặc sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

một vẻ đẹp dược so sánh với thiên nhiên
như: ngọc, hoa, mây, tuyết, trăng... Một
vẻ đẹp đầy đặn, dịu dàng báo hiệu cuộc
sống êm ả, bình lặngcủa TV)


Hs: 1 em đọc 12 câu tiếp:


? Hai câu thơ đầu của đoạn 3 có vị trí ntn
trong đoạn trích?



( Chuyển từ miêu tả TV sang miêu tả
TK)


? Cách chuyển đoạn như vậy có tác dụng
ntn?


( Giới thiệu khái quát vẻ đẹp của TK)
? Ngay trong câu thơ giới thiệu khái
quát tác giả đã miêu tả nét đẹp của TK
ntn?


? Theo em, miêu tả TV trước tả TK sau
tgiả có dụng ý gì?


- Khẳng định một giai nhân tuyệt thế:
“Kiều càng sắc sảo mặn mà


So bề tài sắc lại là phần hơn”


? So với TV thì sắc đẹp của TK nổi bật ở
chi tiết gì?


Gv: Một vẻ đẹp đằm thắm xinh tươi, mơn
mởm khiến cho “Hoa ghen thua thắm
liễu hờn kém xanh”


? Tổng kết sắc đẹp của TK thi hào ND đã
sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?



? Tác giả còn ưu ái giành cho TK ca
ngợi tài hoa của TK ntn?


“Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai”
? Cách miêu tả đó được tác giả thể hiện
ở các từ ngữ nào? ( Đủ, mùi, ăn đứt)
Gv: Khi tả tài sắc của TK, thi hào khơng
chỉ nói lên cái tuyệt vời của hiện tại mà
còn hàm ý dự báo về tương lai của nàng.
Sắc tài kiều diễm “ hoa ghen... liễu hờn”
với bản đàn bạc mệnh mà nàng sáng tác
“lại càng não nhân”như gợi ra một tâm
hồn ám ảnh “ định mệnh”mà nhà thơ đã
khảng định “ Tròi xanh quen thói má
hồng đánh ghen, chữ tài... tai một vần”
? Cách miêu tả trên có điều gì tiên đốn
về số phận của nàng?


Hs: 1 em đọc 4 câu cuối:


<i><b>3. Chân dung Thuý Kiều:</b></i>


- Vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà
->NT: ước lệ, làm đòn bẩy.


- Nhan sắc:


+ Đôi mắt: đẹp trong như sắc nước mùa
thu



+ Lông mày: Thanh tú xinh xắn như dáng
núi mùa xuân


- NT: ẩn dụ, nhân hoá, thậm xưng và vận
dụng tinh tế thi liệu cổ “Nghiêng nước
nghiêng thành”=> Nét đẹp giai nhân tuyệt
thế


-Tài năng:Thơ tài, hoạ giỏi, đàn hay, môn
nghệ thuật nào cũng tuyệt giỏi.


=> Dự báo định mệnh, số phận éo le của
TK


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

? Bốn câu cuối tác giả giới thiệu nếp
sống của chị em TK ntn?


HS trả lời.


- Phong lưu, quý phái, kín đáo, gia
phong.


<i>* Ghi nhớ: </i>


<i>4.Củng cố: Đọc tồn bộ đoạn thơ</i>
<i>5.Dặn dị: - Học thuộc lòng tại lớp.</i>


- Liệt kê phép nghệ thuật đặc sắc mà ND sử dụng trong bài
- Soạn cảnh “Ngày xuân Học thuộc lòng



<i>Soạn ngày :</i>


<i><b> Tiết 29 : CẢNH NGÀY XUÂN</b></i>


<b> (Trích: “Truyện Kiều”) - Nguyễn </b>
<b> I. Mức độ cần đạt</b>


<i> 1. Kiến thức:</i>


- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du.
- Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.
<i>2. Kĩ năng: </i>


Rèn luyện kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích đoạn trích.
<i>3. Thái độ: </i>


Vun đắp tình yêu thiên nhiên ,tình yêu đất nước.
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>


? Hình ảnh Thúy vân được miêu tả ntn? Hình ảnhThúy kiều tác giả đã dùng Biện
pháp nghệ thuật gì để miêu tả?


3. Bài mới: Giới thiệu bài:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy


HĐ1: Tìm hiểu chung


Gv: Cho HS đọc chậm, rõ ràng, tình cảm
? Hãy nêu vị trí của đoạn trích?


? Em hiểu thế nào là “ Thanh minh, ngày
xuân, thiều quang, đạp thanh... ”


? Bố cục văn bản được chia làm mấy phần?
( - 4 câu thơ đầu-> Khoảng cách ngày xuân
- 8 câu tiếp-> Khung cảnh lễ hội đạp thanh
- 6 câu cuối-> Cảnh ra về )


? Em có nhận xét gì về bố cục của văn
bản?


( Vừa tả cảnh sinh hoạt, vừa tả cảnh thiên
nhiên theo trình tự ko gian và thời gian)
HĐ2:


Hs: 1 em đọc 4 câu thơ đầu:


? 2 câu thơ đầu tác giả gợi tả về điều gì?


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
1. Đọc- hiểu chú thích:


<i> 2. Bố cục: 3 đoạn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

(Thời gian và khơng gian . Ngày xn đã


thấm thốt trôi nhanh, tiết trời đã bước sang
tháng ba. Trong tháng cuối cùng của mùa
xuân, những cánh én rộn ràng bay liệng)
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì ở 2 câu thơ đầu hãy tìm chi tiết thể hiện
điều đó?


? Tìm các chi tiết miêu tả cảnh ngày xuân?
Những chi tiết đó nhằm khắc hoạ điều gì?
Gv: Cỏ non trải rộng tới chân trời là gam
màu nền cho bức tranh xuân. Trên nền màu
xanh non ấy điểm xuyết một vài bông hoa
lê trắng.


? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ
và bút pháp nghệ thuật của ND khi tả bức
tranh màu sắc này?


Hs: đọc 8 câu tiếp theo


? Khung cảnh tác giả giới thiệu trong 8 câu
tiếp theo là gì?


? Em hiểu thế nào về tết thanh minh?
? Miêu tả khung cảnh lễ hội trong tiết
thanh minh, tác giả đẫ diễn tả với khơng khí
ntn?


? Tgiả sử dụng rất nhiều các từ ghép đôi,
danh từ, động từ, tính từ hãy liệt kê các từ


ngữ đó?


? Việc sử dụng một loạt các từ ghép đơi:
DT,ĐT, TT như vậy có tác dụng ntn?


“Thoi vàng vó rắc”=> Vàng giấy hàng
mã... đốt để cúng các linh hồn đã chết, đó là
1 truyền thống văn hố của người phương
Đơng đã có từ lâu đời.


Hs: 1 em đọc 6 câu cuối


? Cảnh vật khơng khí mùa xn trong 6
câu thơ cuối có gì khác với bốn câu thơ
đầu?


? Tác giả sử dụng một loạt các từ: “tà tà,
thanh thanh, nao nao” ko chỉ có tác dụng
gợi tả cảnh sắc mà cịn có tác dụng ntn?
- 1 em đọc ghi nhớ- Sgk


Gv: cho hs đọc yêu cầu bài tập- làm tại l


*Thời gian- không gian: Trong tháng
cuối cùng của mùa xuân, những cánh én
rộn ràng bay lượn


Nghệ thuật: ẩn dụ, nhân hoá “đưa thoi”
- Cảnh sắc mùa xuân: “Cỏ non xanh
“ tận chân trời”-> nền chủ đạo


Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
=> Khắc hoạ cái nền và điểm xuyết


-> Gợi lên màu sắc hài hồ, mới mẻ,
tinh khơi, giàu sức sống


<i>2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh: </i>
- Ngày lễ hội 3/3, và hội du xuân nơi
đồng quê.


- Gần xa, nô nức, dập dìu, sắm sửa,
ngổn ngang


->khơng khí rộn ràng màu sắc, âm
thanh hình ảnh náo nức, nhộn nhịp.


<i>3. Cảnh chị em TK đi tảo mộ trở về: </i>


- Tâm trạng của chị em TK: hối tiếc,
bâng khuâng


- NT: Từ láy
* Ghi nhớ:


<i>4: Củng cố:Chốt lại nội dung bài học</i>
<i>5: Dặn dò: Soạn thuật ngữ</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>Tiết 30 THUẬT NGỮ</b></i>


<b>I. Mức độ cần đạt</b>


<i> 1. Kiến thức:</i>


- Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ.
- Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ.


+ Khái niệm thuật ngữ.


+ Những đặc điểm của thuật ngữ.
2. Kĩ năng:


- Tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ trong từ điển.


- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc - hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công
nghệ.


3. Thái độ:


Hiểu thêm về các từ ngữ ,sự phong phú ,đa dạng của từ ngữ.
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ.</i>


? Phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián tiếp ?
<i>3. Bài mới: Giới thiệu bài</i>



Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
Hs: 1 em đọc vd- Sgk


? So sánh hai cách giải thích sau đây về
nghĩa của từ nước và muối- theo em cách
giải thích nào dễ hiểu hơn?


- Cách 1: dễ hiểu hơn vì nó dừng lại ở đặc
tính bên ngồi của sự vật.


- Cách 2: u cầu có kiến thức về chun
mơn hố học mới hiểu được.


Hs: 1 em đọc ví dụ 2:


? Em đã học những định nghĩa này ở bộ
môn nào?


? Những thuật ngữ này chủ yếu được dùng
trong loại văn bản nào?


Gv: Tuy vậy có lúc được sử dụng trong các
bản tin phóng sự, 1 bài bình luận, 1 bản
báo cáo cũng có thể sử dụng thuật ngữ
? Hãy tìm thuật ngữ ở các ví dụ trên?
( Các từ in đậm)


? Em hiểu thế nào là thuật ngữ?


? Các thuật ngữ : thạch nhũ, phân số, ẩn


dụ, phân số thập phân cịn có nghĩa nào
khác khơng?


? Xét về ngun tắc thì thuật ngữ có đặc
điểm gì?


<b>I. Thuật ngữ là gì? </b>
<i>1. Ví dụ1: </i>


- Cách 1: giải thích theo nghĩa của từ
ngữ thông thường


- Cách 2: Giải thích theo nghĩa của
thuật ngữ.


<i>2. Ví dụ 2: </i>
- Địa lí
- Hố học
- Ngữ văn
- Toán học


->Dùng chủ yếu trong các loại văn bản
khoa học, công nghệ.


*. Ghi nhớ:


<b>II. Đặc điểm của thuật ngữ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Hs: 1 em đọc ví dụ 2 Sgk



? Trong hai trường hợp đã nêu trường hợp
nào có sắc thái biểu cảm?


? “ Muối”trong ý b chỉ ý nghĩa ntn?
( Tình cảm sâu đậm của con người)


? Xét về thuật ngữ có tính biểu cảm
khơng?


Gv: Thuật ngữ khơng có tính hình tượng
- Thuật ngữ khơng có tính biểu cảm
- 1em đọc cả 2 ghi nhớ- gv chốt


Việc học thuật ngữ giúp chúng ta hiểu sâu
hơn về kiến thức các môn học


- Thảo luận- nhóm bàn


Di chỉ là nơi có dấu vết cư trú và nơi sinh
sốngcủa người xưa( lịch sử),


- Thụ phấn ( sinh học), Lưu kượng(Địa lí),
trọng lực(vật lí), khí áp(địa lí), đơn
chất(Hố học), Thị tộc phụ hệ( lịch sử),
đường trung trực(toán học)


Hs: Hoạt động cá nhân


thuật ngữ
2. Ví dụ:



- “ muối”( ý b) có sắc thái biểu cảm


<i>*. Ghi nhớ:Sgk 89</i>
<b>III. Luyện tập:</b>


<i> 1.Bài 1: - Lực Là tác dụng đẩy, kéo của</i>
vật này lên vật khác(Vật lí)


- Xâm thực là làm thuỷ hoại dần dần
đến đất đá phủ trên mặt đất do tác nhân:
Gió, sóng biển, băng hà,...( Địa lí)


-Hiện tượng hố học là hiện tượng trong
đó có sinh ra chất mới(hoá học),
-Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ
có ít nhất một nét chung về nghĩa(ngữ
văn),


<i> 2.Bài 2: </i>


Điểm tựa ở đây là chỗ dựa
chính( Khơng dùng như một thuật ngữ)
3.Bài 3:


a. “hỗn hợp” thuật ngữ


b. “Hỗn hợp” từ ngũ thông thường
<i>4.Bài 4 : “Cá”(sinh học) - định nghĩa về</i>
động vật có xương sống ở dưới nước, bơi


bằng vẩy, thở bằng mang


<i> 4. Củng cố:</i>


? (TH)Tìm thuật ngữ nói về mơi trường?
<i>5. Dặn dò: - Làm bài tập còn lại trong SGK.</i>
- Giờ sau trả bài TLV
<i> Chuẩn bị ngày :</i>


<i> Tiết 31: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</i>


<b>I. Mức độ cần đạt.</b>
<i> 1. Kiến thức:</i>


- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm,sửa chữa các sai sót về các mặt: ý, từ, bố
cục,câu.


+ Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm,sửa chữa các sai sót về các mặt: ý, từ, bố
cục,câu.


2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi


<i> 3. Thái độ: Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm </i>
<b>II. Chuẩn bị: Bài viết của HS, đáp án.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>1. Ổn định:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ.</i>



Nêu các phương pháp thuyết minh? Vai trò của miêu tả và các biện pháp nghệ thuật
trong văn thuyết minh?


<i>3. Bài mới: Giới thiệu bài:</i>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
Hs: Đọc lại đề bài


? Đề thuộc kiểu bài gì? Theo em, yêu
cầu giới thiệu về những vấn đề gì?


Gv: Khi thuyết minh cần kết hợp và sử
dụng các biện pháp nghệ thuật nào?
Hs: 1 em trình bày dàn ý đã c/bị


Gv: Đa số các em xác định được kiểu
bài, nắm được yêu cầu của bài


- Biết xen kẽ sử dụng các biẹn pháp
nghệ thuật


- Biết trình bày 1 bài TLV đầy đủ 3 phần


Gv: Nhiều em còn tồn tại:


- Chưa xác định kiểu bài, yêu cầu cần
thuyết minh vấn đề gì, bài làm trình bày
lộn xộn, chưa biết xen kẽ các biện pháp
nghệ thuật khi làm bài



* Chữ viết: Sai chính tả, trình bày chưa
khoa học


Hs: Tự kiểm tra bài làm của mình theo
yêu cầu gv hướng dẫn,


- Tự đánh giá bài làm- Định hướng cho
mình: Yêu cầu, dàn ý, sử dụng các biện
pháp nghệ thuật khi làm bài


- Trình bày một bài TLV


<b>I. Đề bài: Cây lúa Việt Nam</b>


1.Kiểu bài: Thuyết minh- về cây lúa VN
2.Yêu cầu: Giới thiệu được nguồn gốc,
đặc điểm, giá trị, vai trị


<i>3.Chú ý: Có xen yếu tố mtả, tự sự, biểu</i>
cảm


<b>II. Dàn ý:</b>


1. <i>Mở bài: Giới thiệu khái quát về cây</i>
lúa(1 điểm)


2. <i>Thân bài:( 5 điểm) Giới thiệu </i>
- Về nguồn gốc


- Đặc điểm về cây lúa


- Giá trị, vai trò


* Chú ý: Biết kết hợp các biện pháp nghệ
thuật khi cần thiết(3 điểm)


3. <i>Kết bài:( 1đ ) Khẳng định, nhấn mạnh</i>
vai trò của cây lúa


<b>III. Nhận xét: </b>


<i>1. Ưu điểm: Đa số các em xác định được</i>
kiểu bài, nắm được yêu cầu của bài


- Biết xen kẽ sử dụng các biẹn pháp nghệ
thuật.


- Biết trình bày 1 bài TLV đầy đủ 3 phần
<i>2. Nhược điểm: </i>


- Chưa xác định yêu cầu của bài


- Một số em chỉ liệt kê các đặc điiểm,
chưa nêu được giá trị, vai trò của cây lúa
<i>3. Đọc một số bài:</i>


- Bài yếu, kém:
- Bài Tbình
- Bài khá, giỏi:
<i>4. Trả bài: </i>
<i>4. Củng cố: Chốt lại nội dung bài học </i>



<i>5. Dặn dò: Soạn: “Kiều ở lầu Ngưng Bích”</i>
<i>Soạn ngày :</i>


<i><b>Tiết 32</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b> (Trích: “Truyện Kiều”) - Nguyễn </b></i>
<b>Du-I. Mức độ cần đạt</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của
Nguyễn Du đối với con người.


+ Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng
Bích và tấm lịng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng.


+ Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.
<i>2. Kĩ năng: </i>


- Bổ sung kiến thức đọc - hiểu văn bả truyện thơ trung đại.


- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh
ngụ tình.


- Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều.
- Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong
truyện.


<i>3. Thái độ: Biết cảm thông ,chia sẻ trước số phận con người.</i>


<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ.</i>


? Đọc thuộc lòng đoạn trích cảnh ngày xuân ?nội dung chính đoạn trích?
<i>3. Bài mới: Giới thiệu bài</i>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
Y/c: Đọc chậm, buồn,


Hs: 1 em đọc từ khó- Sgk-94
? Nêu vị trí của đoạn trích?


? Văn bản được chia làm mấy đoạn?
- 6 câu đầu: Toàn cảnh lầu Ngưng Bích
- 8 câu tiếp: Nỗi nhớ người yêu và cha
mẹ


- 8 câu cuối: Tâm trạng buồn cô đơn
Hs: Đọc 6 câu thơ đầu:


? Theo em, 2 câu thơ mở đầu tác giả đã
gợi lên điều gì cho người đọc?


HS trả lời.GV nhấn mạnh.


? Cảnh vật thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích


hiện lên qua mắt Kiều ntn? Đó là những
khung cảnh gì?


(trăng xa, và non gần, có cồn cát vàng và
dặm đường đầy bụi hồng, có mây sớm
đèn khuya)


? Trái lại với khung cảnh rộng lớn bao


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
1. Đọc-chú thích:
<i> 2.Vị trí đoạn trích:</i>


Đoạn trích thuộc phần đầu của “Gia biến
và lưu lạc”


3. Bố cục:( 3 đoạn)


<b>II. Đọc - hiểu văn bản: </b>


<i>1. Khung cảnh ở lầu Ngưng Bích.</i>
- Kiều bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích


- Cảnh vật thiên nhiên: Bao la, bát ngát,
vắng vẻ, lạnh lùng>< trái lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

la, vắng vẻ đó, tâm trạng của Kiều đang
trong hồn cảnh ntn?


- Khung cảnh khiến nàng, lúc thì “xa


trơng” lúc thì nàng tủi nhục đau khổ “ bẽ
bàng” chỉ còn biết đối diện với “mây sớm
đèn khuya”. lịng tan nát đau buồn “ Nủa
tình nửa cảnh nửa chia tấm lòng” )


? Em hiểu “ Vẻ non xa tấm trăng gần”là
ntn? (Ban đêm trăng sáng như cảm giác
gần hơn còn núi gần nhưng mờ ko trơng
rõ như có cảm giác xa hơn)


- 1 em đọc tiếp 8 câu tiếp


- Chú ý 4 câu đầu, TK đã bày tỏ nỗi nhớ
ai? Tại sao tác giả lại cho TK nhớ đến
Chàng Kim trước?


( Kiều thương chàng Kim đau khổ vì mối
tình đầu tan vỡ mà “ bơ vơ” Kiều rất
thuỷ chung, trong lưu lạc xa cách nàng
vẫn “tưởng”vẫn nhớ chàng Kim, người
đã cùng nàng thề nguyền dưới trăng “
vầng trăng vằng vặc giữa trời


Đinh ninh hai miệng một lời song sog”
? Nhớ về người yêu nàng nhớ về những
kỉ niệm nào?


Hs: Đọc 4 câu tiếp theo- cho biết kiều
nhớ về ai?



? Nghĩ tới cha mẹ nàng nghĩ tới điều gì?
? Qua các chi tiết trên em có nhận xét gì
về tầm lịng nàng Kiều?


Hs: Đọc đoạn cuối.


? Tâm trạng của Kiều thể hiện qua những
hình ảnh nào?


? Tác giả sử dụng một loạt các biện pháp
nghệ thuật nhằm khắc hoạ điều gì?


? Đoạn thơ tả cảnh hay tả tình?


tủi, chán ngán “ bẽ bàng”


<i>2. Nỗi nhớ người thân:</i>
- Nỗi nhớ người yêu
+ Vì nhớ lời hẹn ước


+ Tưởng tượng cảnh KT đang mong chờ.
- Nhớ cha mẹ:


+ Thương xót cha mẹ ngóng trơng


+ Thương mẹ già mà ko có người đỡ đần,
chăm sóc


=> Một người con gái thuỷ chung, một
người con hiếu thảo.



<i>3. Tâm trạng Thúy Kiều:</i>
- Cảnh vật:


+ Cánh buồm


+ Hoa trôi man mác
+ Nội cỏ sầu sầu


+ Gió cuốn mặt duyềnh


-NT: + Điệp ngữ-> nhấn mạnh nỗi buồn cô
đơn, buồn tủi, giọng thơ tha thiết, não
nùng


+ Từ láy: Thấp thoáng, xa xa, dầu dàu,
xanh xanh, ầm àm


+ Ân dụ: Thuyền, cánh buồm, hoa trơi,
nội cỏ, gió cuốn, tiếng sóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

*Ghi nhớ:


<i>IV. Luyện tập: Sgk</i>
<i>4. Củng cố: Đọc lại toàn đoạn trích</i>


<i>5. Dặn dị: -Học thuộc lịng đoạn trích</i>
- Soạn: Miêu tả trong văn tự sự



<i>Soạn ngày :</i>


Tiết 32 MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


1. Kiến Thức:


- Hiểu được vai trò miêu tả trong văn tự sự


- Vân dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc - hiểu văn bản.
+ Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản.


+ Vai trò tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:


- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự


- Cảm nhận được ý nghĩa tố cáo, lên án xã hội trong đoạn trích.
3. Thái độ:


- Hiểu rõ vai trò tác dụng của yếu tố miêu tả để viết văn hay hơn.
II. PHƯƠNG PHÁP:


- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:



- KT sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
HĐ1:


Hs: 1 em đọc đoạn trích:


? Đoạn trích kể về trận đánh nào? trong
trận đánh đó Quang Trung đã xuất hiện
ntn?


? Sự việc ấy đã diễn ra ntn?


( Vua QT ghép ván cứ 10 người khiêng 1
tấm rồi tiến sát Đồn Ngọc Hồi, quân
thanh bắn ra không trng người nào, sau
đó phun thành khói lửa


- Quân và vua QT nhất tề khiêng ván
xông lên mà đánh


- Quân Thanh chống đỡ ko nổi, tướng
Thanh là Sầm Nghi Đống thắt cổ chết,
quân thanh đại bại).


? Nếu chỉ có các sự việc diễn ra tương tự


I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản


tự :


1. Ví dụ: Sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

như vậy thì câu chuyện có hấp dẫn ko?
( Câu chuyện sẽ khô khan, kém hấp dẫn,
nếu kể như vậy thì chỉ nói được việc gì đã
xảy ra chứ chưa nói được: Việc đó xảy ra
ntn?


? Cho biết vì sao đoạn trích Sgk lại sinh
động và hấp dẫn như vậy?


(Vì có các yếu tố miêu tả)


? Hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả trong
đoạn trích?


Gv: Trong văn bản tự tự có các yếu tố
sau: ko gian, thời gian, cảnh vật, sự vật,
nhân vật, các tình tiết diễn biến. Lời kêr
là quan trọng nhất, nhưng yếu tố miêu tả
tạo nên “xương thịt”câu chuyện. những
đoạ miêu tả trong văn tự sự để lại ấn
tượng sâu đậm trong tâm trí người đọc
? Yếu tố miêu tả có vai trị ntn trong văn
bản tự sự?


? So sánh các sự việc chính đó với đoạn
trích và rút ra nhận xét: Yếu tố mtả có vai


trị ntn trong văn bản tự sự?


- Tham khảo “Để học tốt Ngữ văn”-T46
HĐ2:


- Thảo luận:4 nhóm


GV: gợi ý: Miêu tả vẻ đẹp của TVân và
TKiều ntn?


- Miêu tả cảnh ngày xuân: “ Cỏ non xanh
rợn chân trời.... ”


- “Nao nao dòng nước uốn quyanh


Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghènh bắc ngang”
- Dập dìu tài tử giai nhân


Ngựa xe như nước áo quần như nêm”
- Ta tà bóng ngả về tây


Chị em tha thẩn dan tay đi về”


* Các yếu tố miêu tả đó làm cho cảnh vật,
con người như hiện ra cụ thể trước mắt
người đọc. Người đọc như thấy hiện ra
một cánh đồng cỏ xanh rộng kéo dài tít
tắp tới chân trời. Trên đó có vài bơng hoa


- Các yếu tố miêu tả:



+ Nhân có gió bắc... tự làm hại mình
+ Quân Thanh chống ko nổi, bỏ chạy tán
loạn, giày xéo lên nhau mà chết.


+ Quân Tây Sơn thừa thế mà chém giết
lung tung... quân Thanh đại bại.




2. Ghi nhớ:
II. Luyện tập:


B 1 .Tìm yếu tố miêu tả người và miêu tả
cảnh trong đoạn trích:


- Chị em Thuý Kiều
- Cảnh ngày xuân


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

lê diểm trắng lung linh cho cánh đồng cỏ
càng trở nên gợi cảm


N1- N2: Viết bài 2.
N3, N4: làm bài 3:


Gv: tham khảo sách để học tốt –t46


Bài 2: Viết đoạn văn ngắn kế về việc chị
em TK miêu tả cảnh ngày xuân



Bài 3: Giới thiệu trước lớp về vẻ đẹp của
TK- TV


4.Củng cố: Hs Tìm một đoạn văn có yếu tố miêu tả
5.Dặn dị: Chuẩn bị “Trau dồi kiến thức


Ngày soạn:


Tiết 33 -TV: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Mức độ cần đạt:


1. Kiến thức: Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ.


2. Kĩ năng: Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
3. Thái độ: Có ý thức trau đồi vốn từ trong mọi hoàn cảnh.


II. Phương pháp:


- Vấn đáp, thực hành
III. Tiến trình dạy và học:
1.ổn định


2.Kiểm tra: ? Thuật ngữ là gì cho ví dụ minh họa
3.Bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
HĐ 1:


Hs: 1 em đọc vdụ- Sgk:



? Qua ý kiến sau đây, em hiểu tác giả
muốn nói tới điều gì?


- Tác giả muốn khẳng định ý nghĩa quan
trọng:


a. Tiếng Việt là một ngơn ngữ có khả
năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt
của người Việt.


b. Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng
Việt, mỗi cá nhân phải ko ngừng trau dồi
ngôn ngữ của mình mà trước hết là vốn
từ.


Hs: đọc ví dụ 2- Sgk- Xác định lỗi diễn
đạt trong nhưng câu sau đây:( a, b, c)
? Trong 3 ví dụ trên có chỗ nào dùng sai
- Dùng thừa từ “đẹp”=> Đã dùng thắng
cảnh thì ko dùng từ đẹp nữa -> Vì thắng
cảnh có nghĩa là “cảnh đẹp”


- Vì dự đốn có nghĩa là đốn trước tình
hình sự việc đó có thể xảy ra trong tương
lai


? Trong trường hợp này ta nên dùng từ


I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ
và cách dùng từ:



1. Ví dụ:


- Phạm Văn Đồng muốn khẳng định:
+. Tiếng Việt là một ngơn ngữ có khả
năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt
của người Việt.


+ Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng
Việt, mỗi cá nhân phải ko ngừng trau dồi
ngôn ngữ của mình mà trước hết là vốn từ.
2. Ví dụ 2:


a. Thừa “đẹp”


b. Dùng sai “ dự đoán”


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

ngữ nào cho chính xác?


- Đẩy mạnh: Có nghĩa là thúc đẩy cho
phát triển nhanh lên=> nói về quy mơ thì
có thể mở rộng hay thu hẹp, chứ ko thể
nhanh hay chậm được


? Vì sao người viết lại dùng sai những lỗi
này?


( Vì nhười viết ko biết chính xác nghĩa và
các dùng từ mà mình sử dụng



Gv: Rõ ràng ko phải do” tiếng ta
nghèo”mà do người Việt đã “ ko biết
dùng Tiếng ta”


? Vậy muốn “biết dùng tiếng ta” thì ta
cần phải làm gì?


HĐ 2:


Hs: 1 em đọc vd- Sgk:


? Nhà thơ Tơ Hồi nói với chúng ta điều
gì? Nó liên qun gì đến việc trau dồi vốn
từ?


? NDu đã học được những gì để viết nên
truyện Kiều?


- ông học chữ “áy”ở quê Thái Bình


- q vợ ơng đã viết nên “ Cỏ áy bóng tà”
trong truyện Kiều.


- Học và sáng tạo trên cơ sở công việc của
người dân chăn tằm mà viết nên 3 chữ
“Bén chuyên tơ”


H: Để trau dồi kiến thức chúng ta cần phải
làm gì?



HĐ 3:


Hs: Thảo luận- 2 nhóm:
N1,2: ý a,


N3,4: ý b


Hs: 1 em đọc yêu cầu- bài tập 2:
N1,2: Tuyệt chủng.


N3,4: đồng âm


Tuyệt đỉnh?( Tuyệt tác, tuyệt mật)


- đồng thanh, đồng bào, đồng dao, đồng
thoại?


ước tính”


c. Dùng sai: “ đẩy mạnh”- thay “ Mở rộng


3. Ghi nhớ: Sgk- t100


II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
1. Đoạn trích:


- Nhà thơ phân tích q trình trau dồi vốn
từ của đại thi hào N Du bằng cách học lời
ăn tiếng nói của nhân loại.



- Xung quanh và trên cơ sở các phương
tiện thông tin đại chúng để biết thêm từ
mới.


2. Ghi nhớ: 2- Sgk: 101
III. Luyện tập:


1. Chọn cách giải thích đúng:
- Hậu quả: Kết quả xấu


- đoạt: chiếm được phần thắng


- Tinh tú: Sao trên trời(nói khái quát)
2. Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:
- Tuyệt chủng: (Bị mất hẳn nòi giống)
+ Tuyệt giao: cắt đứt giao thiệp


+ Tuyệt tự: Ko có người nối dõi
+ tuyệt thực: Nhịn đói ko chịu ăn ...
_ Tuyệt đỉnh( Cực kì, nhất)


+ Tuyệt mật: cần giữ gìn bí mật tuyệt đối
+ Tuyệt tác: Tác phẩm vhọc nghệ thuật
hay, đẹp đến mức ko cịn có thể có cái hay
hơn nữa


- Đồng( Cùng nhau, giống nhau)
+ Đồng thanh: âm thanh giống nhau
+ đồng bào: cùng sinh ra một nòi giống,


một dân tộc, một tổ quốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Hs: Bài4 hs làm ở nhà


Hs: Đọc yêu cầu bài 5- cá nhân , nhận
xét, đánh giá


Hs: Thảo luận nhóm bàn-2 bàn một ý
Kiểm kê: Kiểm lại từng món, từng cái để
xem lại chất lượng


Bài 8,9: Về nhà làm:


điểm.


Bài tập3: Sửa lỗi dùng từ:


a. Im lặng:có thể thay: yên tĩnh, vắng lặng
b. Sai từ “Thành lập” => Thiết lập


c. Sai từ “Cảm xúc”=> cảm động, cảm
phục.


Bài 4: Về nhà


Bài 5: Làm tăng vốn từ


- Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hàng
ngày của những người xung quanh, trên
các phương tiện thơng tin đại chúng: Phát


thanh, truỳền hình.


- Đọc sách báo, nhất là tác phẩm văn học
mẫu mực của nhà văn nổi tiếng


- Ghi chếp lại những từ ngữ mới đã nghe
được học được, tra từ điển


Bài 6: Chọn từ thích hợp để điền
a. điểm yếu


b. Mục đích cuối cùng
c. Đề đạt


d. Láu táu
e. hoảng loạn
Bài 7: Phân biệt nghĩa:


- Nghĩa “cù lao” rộng hơn nghĩa của
“nhuận bút” rất nhiều


- Tay trắng-> ko còn chút vốn liếng;
Trắng tay-> mất hết tất cả tiền bac, của
cải, hồn tồn ko cịn gì


- Kiểm điểm: Xem xét, đánh giá từng cai,
từng việc để có một nhận định chung->


4. Củng cố:



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×