Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

BIEN BAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.34 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND HUYỆN SỐP CỘP ĐOÀN KIỂM TRA. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. BIÊN BẢN Kiểm tra đánh giá trường tiểu học Sốp Cộp đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, giai đoạn 2005- 2010. Trường Tiểu học Sốp Cộp - Số điện thoại: 0223878247 Xã: Sốp Cộp - Huyện: Sốp Cộp - Tỉnh Sơn La I. Thời gian: từ ngày 06/12/2010 đến hết ngày 10/12/2010. II. Địa điểm: Trường tiểu học Sốp Cộp. III. Thành phần đoàn kiểm tra gồm có: *Đoàn kiểm tra của huyện: 1.Ông: Thào Gà Nếnh - Phó chủ tịch UBND huyện - Trưởng đoàn. 2.Ông: Nguyễn Quốc Tuấn - Phó trưởng phòng GD&ĐT - Phó trưởng đoàn. 3. Bà: Lò Thị Thanh Huyền - Chuyên viên phòng GD&ĐT - Thư ký Các thành viên trong đoàn kiểm tra: 1. Bà: Tòng Thị Kiên - Trưởng Ban tuyên giáo Huyện uỷ. 2. Bà: Sa Thị Tâm - Bí thư Huyện đoàn. 3. Ông: Dương Thanh Phúc - Phó trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện. 4. Ông: Bùi Vĩnh Phúc - Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch huyện. 5. Bà: Hoàng Thị Hồng - Chủ tịch Công đoàn Giáo dục&Đào tạo huyện. 6. Ông: Lò Văn Khoa - Cán bộ Trung tâm Y tế Dự phòng huyện. 7. Ông Phạm Ngọc Thuận - Cán bộ tổ chức phòng Giáo dục&Đào tạo. 8. Ông: Hà Văn Lam - Chuyên viên phòng Giáo dục&Đào tạo. 9. Bà: Vì Thị Phượng - Phó hiệu trưởng trường Tiểu học Dồm Cang. *Trường tiểu học Sốp Cộp: - Ban giám hiệu, Công đoàn, Tổ khối; Đoàn thanh niên; TPT Đội; IV. Nội dung: Căn cứ Quyết định số: 32/2005/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 10 năm 2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia. Đoàn kiểm tra làm việc theo đề cương số 01 ngày 26/11/2010- ĐCKT gồm các tiêu chí cụ thể sau:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TIÊU CHÍ: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÍ. 1. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý: - Ngay từ đầu năm học nhà trường đã xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường, kế hoạch hoạt động năm học, học kỳ, tháng và tuần phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường và địa phương. Kế hoạch đã được thông qua trước tập thể Hội đồng sư phạm nhà trường và gửi chính quyền địa phương để có kế hoạch phối hợp và thực hiện. - Nhà trường triển khai thực hiện chương trình theo đúng kế hoạch của Sở GD&ĐT; phòng Giáo dục&Đào tạo quy định. Thực hiện đúng thời gian học theo biên chế năm học. - Nhân viên, cán bộ, giáo viên trong nhà trường được phân công nhiệm vụ phù hợp với khả năng, năng lực của từng người, thường xuyên phối hợp với phụ huynh học sinh, ban quản lí các bản, chính quyền xã trong việc hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật cũng như trẻ em gái bị thiệt thòi. - Có kế hoạch và biện pháp chỉ đạo về quản lý các lớp học ở điểm trường đảm bảo chất lượng giảng dạy. Nhà trường có các kế hoạch, biện pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh. - Lưu trữ đầy đủ và khoa học các hồ sơ, sổ sách phục vụ công tác quản lý của nhà trường. - Quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động dạy học và các hoạt động giáo dục khác. - Thực hiện công tác quản lý tài chính theo đúng quy định. 2. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng: - Trình độ đào tạo của: + Hiệu trưởng: Cao đẳng. + Phó hiệu trưởng: Cao đẳng. + Phó hiệu trưởng: Đại học. - Số năm giảng dạy của: + Hiệu trưởng: 21 năm. + Phó hiệu trưởng: 23 năm. + Phó hiệu trưởng: 10 năm. - Số năm làm quản lý của: + Hiệu trưởng: 14 năm. + Phó hiệu trưởng: 6 năm. + Phó hiệu trưởng: 02..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Các đồng chí trong Ban giám hiệu nhà trường đều đảm bảo các tiêu chuẩn theo đúng Điều 17, Điều 18 của Điều lệ trường tiểu học. - Ban giám hiệu đều nắm chắc được nội dung, chương trình của các môn học theo quy định của Bộ GD&ĐT. - Có phẩm chất đạo đức tốt, có lập trường tư tưởng vững vàng, chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có lối sống lành mạnh, quan hệ với đồng nghiệp và mọi người hoà nhã thân ái. Trong năm học hoàn thành đúng chức trách, nhiệm vụ của hiệu trưởng và phó hiệu trưởng. Cuối năm học xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và lớp dành cho cán bộ quản lí. 3. Các tổ chức và hội đồng trong trường: - Số Đảng viên: 23. Đoàn viên: 15. - Các hoạt động của Chi bộ Đảng, Đoàn, Đội, Công đoàn, các hội đồng tư vấn, tổ chuyên môn đạt hiệu quả và đóng góp cao vào việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục. - Thực hiện tốt Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường. 4. Quán triệt sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền - Nhà trường thực hiện nghiêm chỉnh các chỉ thị, nghị quyết của Đảng liên quan đến giáo dục tiểu học, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, đồng thời chủ động tham mưu cho cấp bộ Đảng và chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể lãnh đạo hoạt động của nhà trường theo mục tiêu và kế hoạch giáo dục tiểu học. - Chấp hành tốt sự lãnh đạo trực tiếp về chuyên môn, tham gia đầy đủ các lớp tập huấn nâng cao nghiệp vụ chuyên môn của cấp trên, báo cáo kịp thời tình hình giáo dục tiểu học của nhà trường cho phòng GD&ĐT. Đánh giá tiêu chuẩn 1: Đạt TIÊU CHÍ: ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN. 1. Số lượng và trình độ đào tạo: a. Nhà trường đủ số lượng và loại hình giáo viên theo quy định, đối với các lớp học 02 buổi/ngày đạt tỷ lệ 15/10 lớp = 1,5 GV/Lớp; đối với các lớp học 01 buổi/ngày đạt 13/11 = 1,2 GV/Lớp. - Tổng số giáo viên là 29, trong đó: Giáo viên văn hoá: 23 ; Giáo viên Thể dục: 01; Giáo viên Âm nhạc: 01; Giáo viên Ngoại ngữ: 01; Giáo viên Đoàn đội: 01; Giáo viên Mĩ thuật: 01; Giáo viên Tin học: 01. b. Nhà trường dạy đủ các môn học bắt buộc ở Tiểu học. c. Số giáo viên đạt chuẩn: 29/29= 100%; Số giáo viên trên chuẩn: 21/29= 73% d. Giáo viên Thể dục, Âm nhạc, Ngoại ngữ, Tin học, Đoàn đội, Mĩ thuật đều qua đào tạo và đều có bằng theo chuyên ngành được đào tạo..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Phẩm chất, đạo đức và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: a. Cán bộ, giáo viên, công nhân viên trong nhà trường thực hiện đúng nghĩa vụ công dân, chấp hành tốt các quy định của pháp luật; luôn đoàn kết, trung thực, có lối sống lành mạnh , đúng mực với bạn bè, đồng nghiệp. Cán bộ, giáo viên luôn gương mẫu trước học sinh, yêu thương học sinh, đối xử công bằng và tôn trọng nhân phẩm của học sinh. Trong năm học không có hiện tượng giáo viên vi phạm đáo đức nhà giáo. Luôn giữ mối quan hệ tốt với cộng đồng dân cư, giữ mối liên hệ với các bậc cha mẹ học sinh. b. Có 9 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện, tỉnh = 31%. c. Có 15 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường = 51%. d. Nhà trường không có giáo viên nào xếp loại yếu về chuyên môn, nghiệp vụ. 3. Hoạt động chuyên môn: - Nhà trường tổ chức giảng dạy và giáo dục đảm bảo theo đúng chương trình và thực hiện đúng theo chuẩn kiến thức kỹ năng. Xây dựng kế hoạch phù hợp cho từng học kỳ. - Khi lên lớp giáo viên đều có đủ giáo án, đảm bảo soạn giảng theo hướng đổi mới và bám theo chuẩn kiến thức kỹ năng, thường xuyên sử dụng đồ dùng và các trang thiết bị dạy học. Áp dụng có hiệu quả phương pháp dạy học mới. - Trong năm học mỗi giáo viên được dự giờ, rút kinh nghiệm ít nhất 04 tiết/1 học học kì. Giáo viên kiểm tra, đánh giá học sinh đúng theo Thông tư số: 32/2009/TT-BGD ĐT Quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học. Đánh giá đảm bảo khách quan, chính xác, đối xử công bằng với tất cả học sinh. Giáo viên có kế hoạch phụ đạo giúp đỡ học sinh yếu kém và tổ chức gặp gỡ phụ huynh học sinh để có biện pháp giúp đỡ học sinh có hiệu quả trong học tập và rèn luyện. Nhà trường xây dựng kế hoạch và có các mốc thời gian cụ thể để mỗi đồng chí giáo viên phấn đấu đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo từng tiêu chí về phẩm chất đạo đức, về kiến thức, về kỹ năng. Kết thúc năm học 2009 - 2010, giáo viên trong nhà trường đều được đánh giá, xếp loại đạt từ khá trở lên. 4. Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng: - 100% giáo viên được bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ như bồi dưỡng hè, bồi dưỡng qua các đợt tập huấn của Sở, của huyện tổ chức. Cán bộ, giáo viên trong nhà trường thường xuyên tham gia các đợt bồi dưỡng do Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT tổ chức. Tiêu chí: Đội ngũ giáo viên - Đạt TIÊU CHÍ : CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC. 1. Khuôn viên, sân chơi, bãi tập a. Khuôn viên nhà trường là một khu riêng biệt có tổng diện tích là: 13619m 2. Trung bình mỗi học sinh là 30,6 m2 ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Diện tích khuôn viên nhà trường đảm bảo theo quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế ban hành kèm theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế. 2. Phòng học, phòng chức năng, thư viện : Tổng số lớp 21 lớp; số phòng học của toàn trường là 22 phòng, trong đó có 21 phòng học văn hoá, 01 phòng học Tin học; Số học sinh 445 em. Điểm trường chính có 10 phòng học (các phòng học đều là phòng kiên cố), điểm trường lẻ có 14 phòng (trong đó có 10 phòng học cấp IV, 01 phòng tạm). Các phòng học đều thoáng mát, sạch sẽ có bảng chống loá, đủ ánh sáng, bàn ghế và chỗ ngồi cho học sinh. - Có đủ các phòng chức năng theo quy định : phòng Hiệu trưởng, phòng Phó hiệu trưởng, phòng giáo viên, phòng hoạt động Đội, phòng Y tế học đường, phòng Thiết bị giáo dục, phòng thường trực. - Có phòng riêng biệt để dạy môn Âm nhạc, Mỹ thuật và Tin học. - Có nhật ký hoạt động của các phòng chức năng và thư viện. - Phòng học có trang bị hòm đựng hồ sơ và đồ dùng dạy học. - Nhà trường có máy tính, có tủ lưu trữ hồ sơ tài liệu chung. 3. Phương tiện, thiết bị giáo dục - Số bộ bàn ghế cho học sinh : 335 bộ, bàn ghế giáo viên : 22 bộ. - Số lớp đủ bàn, ghế, bảng, hệ thống chiếu sáng đúng quy cách : 22 lớp. - Số bảng chống loá : 26 lớp. - Thiết bị dạy học : có 02 tivi, 18 máy vi tính, có tương đối đầy đủ các bộ đồ dùng dạy và học từ lớp 1 đến lớp 5. 4. Điều kiện vệ sinh - Trường đảm bảo các yêu cầu xanh, sạch, đẹp, yên tĩnh, cao ráo, thoáng mát, thuận tiện cho học sinh đi học. - Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh: trường có nguồn nước sạch, có khu vệ sinh riêng cho nam và nữ, có nhà để xe, có tường rào bao quanh, xung quanh trường có trồng cây bóng mát, môi trường xung quanh khu vực trường sạch đẹp. Tiêu chí: Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học - Đạt TIÊU CHÍ: THỰC HIỆN XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC. - Nhà trường phối hợp với cộng đồng tổ chức Đại hội Giáo dục cấp cơ sở theo định kỳ với nội dung thiết thực. - Ban đại diện cha mẹ học sinh phối hợp với nhà trường đề ra phương hướng, nhiệm vụ phối hợp giáo dục, hoạt động đều, có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường để giáo dục học sinh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Có các hoạt động tuyên truyền, huy động sự đóng góp về công sức và tiền của của các tổ chức, cá nhân và gia đình để xây dựng cơ sở vật chất; Tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy và học khen thưởng giáo viên giỏi, học sinh giỏi và hỗ trợ học sinh nghèo. - Huy động sự tham gia của cộng đồng bảo vệ cơ sở vật chất, bảo dưỡng, bảo quản trang thiết bị dạy học cũng như cơ sở vật chất trường lớp học, không ngừng cải thiện chất lượng và làm đẹp khung cảnh sư phạm nhà trường. - Thực hiện công tác quản lý thu chi tài chính đúng quy định. Thực hiện nghiêm túc các Quy định về quỹ hoạt động của phụ huynh học sinh. Xét miễn giảm cho các đối tượng học sinh có hoàn cảnh khó khăn đúng chế độ quy định. Ngoài ra nhà trường không thu bất cứ khoản thu nào ngoài quy định. - Nhà trường có sổ theo dõi và biên bản hàng năm giữa nhà trường và UBND xã về tỷ lệ huy động học sinh đi học đầu năm, trẻ khuyết tật. Tiêu chí: Thực hiện chủ trương xã hội hoá giáo dục - Đạt TIÊU CHÍ: CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VÀ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC. 1. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục - Dạy đủ các môn học, dạy đúng chương trình, kế hoạch theo quy định của Bộ GD&ĐT. - Số lớp học 2 buổi/ngày: 10/21= 48%; Số học HS 2 buổi/ngày: 286/445= 64,2%. - Ngay từ đầu năm học Ban hoạt động ngoài giờ lên lớp phối hợp với giáo viên Tổng phụ trách đội xây dựng kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp theo đúng chủ đề, chủ điểm của năm học, tháng, tuần cụ thể. Trong năm học, học sinh được tham gia các buổi sinh hoạt, nói chuyện, các hội thi hướng về các ngày lễ lớn trong năm. - Nhà trường có kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, giáo viên bám sát theo yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng, thống nhất lựa chọn các nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh. 2. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh - Nhà trường luôn có kế hoạch, biện pháp chỉ đạo thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo các công văn hướng dẫn của Bộ, Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo. Giao cho các đồng chí phụ trách chuyên môn, tổ trưởng xây dựng kế hoạch, bồi dưỡng cho các thành viên trong tổ nhất là về chuyên môn nghiệp vụ. - 100% giáo viên và học sinh ở tất cả các khối lớp giáo viên và học sinh được sử dụng các thiết bị dạy và học. Học sinh được khuyến khích sáng tạo, độc lập, tự giác hứng thú học tập..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học đánh giá học sinh theo Thông tư số: 32/2009/TT-BGD ĐT Quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học. - Lưu trữ đầy đủ các bài kiểm tra trong 2 năm gần nhất, và lưu trữ đầy đủ các bài kiểm tra thường xuyên của HS khuyết tật. 3. Thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học (PCGDTH- ĐĐT) - Xã Sốp Cộp được công nhận xã đạt chuẩn quốc về phổ cập tiểu học đúng độ tuổi tại thời điểm tháng 10 năm 2003. Năm 2009 vẫn duy trì đạt chuẩn kết quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. - Tổ chức tốt “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”; Tỷ lệ huy động trẻ em trong độ tuổi đi học đạt: 100%. Tỷ lệ HS bỏ học: 0%; 4. Chất lượng và hiệu quả giáo dục tính theo từng khối lớp - Tỷ lệ hoàn thành chương trình tiểu học: 100%. - Tỷ lệ HS lên lớp: 100%; Tỷ lệ HS lưu ban: 0%. - Tỷ lệ HS giỏi: 22%; Tỷ lệ HS tiên tiến: 31%; Tỷ lệ HS Yếu: 2,4%. -Tỷ lệ học sinh được nhận xét thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ của học sinh: 98%. - Hiệu quả đào tạo: 90,4%. Tiêu chí: Chất lượng giáo dục và các hoạt động giáo dục - Đạt Đối chiếu với các tiêu chí của Quyết định số 32/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/10/2005 của Bộ GD&ĐT về ban hành quy chế công nhân trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia; Trường tiểu học Sốp Cộp đủ điều kiện công nhận trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. Đoàn kiểm tra có trách nhiệm lập tờ trình đề nghị UBND tỉnh ra quyết định thẩm định, kiểm tra công nhận trường tiểu học Sốp Cộp đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 tại thời điểm tháng 11/2010. Biên bản đã được thông qua trước toàn thể đoàn kiểm tra và được lập thành 03 bản. Biên bản kết thúc lúc 17 giờ 30 phút ngày 10/12/2010. ĐẠI DIỆN NHÀ TRƯỜNG (Ký tên, đóng dấu). Sốp Cộp, ngày…..tháng 12 năm 2010 ĐẠI DIỆN UBND HUYỆN (Ký tên, đóng dấu). Phạm Văn Chung Lường Thị Hoan.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×