Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 05.09.2011
Tuần: 5
Tiết: 9
<i><b>I/ MỤC TIÊU:</b></i>
<i> 1/ KIẾN THỨC:</i>
<i> - </i>Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn.
- Bố trí và tiến hành được TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện.
<i> 2/ KỸ NĂNG:</i>
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn.<i> </i>
<i>3/ THÁI ĐỘ:</i>
- Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ: </b></i>
<i><b>1. </b>Chuẩn bị đối với mỗi nhóm HS</i>
2 dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, cùng chiều dài nhưng khác tiết diện; 1 nguồn 6V; 1 công tắc; 7 dây
dẫn; 1 ampe kế; 1 vôn kế; 2 chốt kẹp mối.
<i><b>2.</b>Chuẩn bị của giáo viên: </i>
Bảng phụ của bảng 1 trang 23 SGK
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b></i>
<i>Nội dung </i> <i>Trợ giúp của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i>Hoạt động 1: <b>Kiểm tra kiến thức cũ + Bài tập về nhà.</b> (8 phút) </i>
* Kiểm tra bài cũ:
- Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
- Điện trở phụ thuộc vào chiều dài như
thế nào?
* Bài tập:
- Lần lược gọi HS trình bày hướng
giải, đáp số, có nhận xét bài tập 7.1 và
7.2 SBT.
- Điện trở dây dẫn phụ thuộc chiều dài,
tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện
và được làm từ cùng một loại vật liệu thì
tỷ lệ thuận với chiều dài mỗi dây.
- Hoạt động cá nhân: Từng HS chuẩn bị
trả lời.
+ HS1 trình bày hướng giải bài tập 7.1
SBT; Đáp số: 2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
= 6
2
= 3
1
+ HS2 nhận xét.
+ HS3 trình bày hướng giải bài tập 7.2
SBT ; Đáp số:
a. R = <i>I</i>
<i>U</i>
= 1250.
30
=240( <i>Ω</i> )
b. r = 4
<i>R</i>
= 120
240
=2( <i>Ω</i> )
+ HS4 nhận xét.
<i> Hoạt động 2: <b>Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện.</b> (13 phút) </i>
- Gọi HS đọc mục 1 SGK.
- Cho HS quan sát H 8.1 thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi C1.
- Hoạt động cá nhân: Đọc mục 1 SGK.
- Hoạt động nhóm:
+ Từng HS quan sát hình.
+ Thảo luận nhóm trả lời câu C1 vào
bảng.
+ Đại diện nhóm trả lời:
2 3
R R
R = ; R =
<i>Nội dung </i> <i>Trợ giúp của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
- Cho HS đọc mục 2, quan sát H 8.2
thảo luận nhóm trả lời câu C2.
- Hoạt động cá nhân:
+ Từng HS đọc mục 2, quan sát hình,
thảo luận nhóm trả lời câu C2 vào bảng.
+ Đại diện nhóm trả lời: Tiết diện tăng
<i><b>hai thì điện trở giảm hai lần; Tiết diện</b></i>
<i><b>tăng ba lần thì điện trở giảm ba lần;</b></i>
<i><b>Tiết diện lớn bao nhiêu lần thì điện trở</b></i>
<i><b>giảm bấy nhiêu lần.</b></i>
+ Đại diện nhóm nhận xét .
<i>Hoạt động 3: <b>Tiến hành TN kiểm tra.</b> (15 phút) </i>
Điện trở của dây dẫn cùng
chiều dài và làm cùng một vật
liệu <i>tỷ lệ nghịch</i> với tiết diện
dây dẫn.
- Gọi HS nêu phương án tiến hành TN
để xác định sự phụ thuộc của điện trở
- Cho HS hoạt động nhóm tiến hành
TN 8.2a
- Lần lược tiến hành TN 8.2b và 8.2c
- Cho HS tiến hành đối chiếu kết quả
- Hoạt động cá nhân từng HS chuẩn bị
phương án TN.
+ HS1 nêu phương án TN.
+ HS2 nhận xét.
- Hoạt động nhóm:
+ Quan sát H 8.2a , mắc mạch điện.
+ Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng.
- Lần lược tiến hành TN H 8.2b và 8.2c ,
ghi kết quả vào bảng.
<i>Nội dung </i> <i>Trợ giúp của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
với dự đoán <sub></sub> kết luận.
<i>Hoạt động 4: <b>Vận dung + Dặn dò.</b> (8 phút) </i>
- Cho HS hoạt động cá nhân, lần lược
gọi HS đọc và trả lời câu C3, C4 có
gọi HS nhận xét nhận xét.
- Gọi HS đọc có thể em chưa biết.
- Dặn dị:
+ Về học bài.
+ Làm bài tập 8.1<sub></sub> 8.3 SBT.
+ Xem trước bài: <i>Sự phụ thuộc của</i>
<i>điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. </i>
+ Cần nêu dự đoán; Phương án TN;
Xem điện trở suất là gì; Cơng thức
tính điện trở như thế nào.
- Hoạt động cá nhân:
+ HS 1 đọc câu C3, trả lời: Điện trở
<i><b>của dây thứ nhất lớn gấp ba lần điện</b></i>
<i><b>trở của dây thứ hai.</b></i>
+ HS2 nhận xét.
+ HS3 đọc câu C4, trả lời:
1
2 1
2
S
R = R =
S 1,1Ω
+ HS4 nhận xét.
- Từng HS đọc có thể em chưa biết.
- Chú ý nghe và ghi nhận dặn dò của GV
để thực hiện.
<b>C5: Dây thứ hai có chiều dài l2 = l1/2 nên</b>
có điện trở nhỏ hơn hai lần, đồng thời có
tiết diện S2 = 5S1 nên có điện trở nhỏ hơn
5 lần. Kết quả là dây thứ hai có điện trở
nhỏ hơn 10 lần so với điện trở của dây
thứ nhất: R2 = R1/10 = 50.
<b>C6: xét một dây sắt dài l2 = 50m = l1/4,</b>
có điện trở R1 = 120 thì phải có tiết
diện là S= S1/4. Vậy dây sắt dài l2 = 50m,
có điện trở là R2 = 45 thì phải có tiết
diện là : S2 = S*R1/R2=
S1/4*120/45=2/3S1 = 2/15mm2<sub>.</sub>
BÀI TẬP SBT:
<b>8.1: A.</b> <b>8.2: C.</b>
<b>8.3: Vì S2 = 10</b>
1
<i>S</i>
nên R2 = 10R1 = 85.
<b>8.4: Điện trở của dây mảnh là: 6.8*20 = 136.</b>
<b>8.5 Dây nhơm có tiết diện S1 = 1mm</b>2<sub> và có điện trở là R2 = 16.8 thì có chiều dài là: l = </sub> 5.6 1
8
.
16
<i>l</i>
Vậy dây nhôm có tiết diện S2 = 2mm2<sub> =2S1 và có điện trở R2 = 16.8 thì có chiều dài là: </sub>
l2 = 2l= 2* 5.6 1
8
.
16
<i>l</i>
= 6l1 = 1200m.
<i><b>Những kinh nghiệm rút ra từ tiết dạy:</b></i>
...
...
...
...
Bài 8:
<i><b>Câu 1: </b>Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện. Dây thứ nhất có điện trở là 0,2</i> <i>Ω</i> <i> và có chiều đà</i>
<i>1,2m. Biết dây thứ hai dài 4,5m. Tính điện trở của dây thứ hai.</i>
A. 0,4 <i>Ω</i> . B. 0,6 <i>Ω</i> . C. 0,8 <i>Ω</i> . D. 1
<i>Ω</i> .
<i><b>Câu 2: </b>Một dây sắt có điện trở 0,9 được cắt làm ba đoạn bằng nhau. Nếu chập hai đầu dây sắt lại với</i>
<i>nhau thì chúng có điện trở bao nhiêu?</i>
A. 0,1 <i>Ω</i> . B. 0,2 <i>Ω</i> . C. 0,3 <i>Ω</i> . D. 0,4 <i>Ω</i>
.
<i><b>Câu 3: </b>Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1= 0,5mm2 và điện trở</i>
<i>R1=8,5</i> <i>Ω</i> <i> . Hỏi dây thứ hai có điện trở R2= 127,5</i> <i>Ω</i> <i> thì có tiết diện S2 là bao nhiêu?</i>
A. S2= 5mm2<sub>. </sub> <sub> B. S2= 7,5mm</sub>2<sub>. </sub> <sub> C. S2= 15mm</sub>2<sub>. D. Một kết quả khác.</sub>
<i><b>Câu 4: </b>Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6</i> <i>Ω</i> <i> với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau.</i>
<i>Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là bao nhiêu?</i>
A. R = 9,6 <i>Ω</i> . B. R = 0,32 <i>Ω</i> . C. R = 288 <i>Ω</i> . D. Một giá
trị khác.
<i><b>Câu 5: </b>Hai đoạn dây bằng đồng có cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là </i>S , R1 1<i><sub>và </sub></i>S , R2 2
<i>. Hệ thứ nào dưới đây là đúng?</i>
A. S . R = S . R1 1 2 2<sub> B.</sub> 1
1
<i>R</i>
<i>S</i>
= 2
2
<i>R</i>
<i>S</i>
C. R . R = S . S1 2 1 2<sub> D. Cả ba hệ thức trên đều đúng.</sub>
<i><b>Câu 6: </b>Hai cuộn dây dẫn đồng chất, tiết diện đều, có cùng khối lượng. Biết tiết diện dây thứ nhất gấp hai</i>
A. 2m. B. 3m. C. 4m. D. 6m.
<i><b>Câu 7: </b>Hai dây dẫn đồng chất có cùng tiết diện, một dây dài 3m có điện trở R1 và dây kia dài 12m có</i>
<i>điện trở R2. Nếu đặt vào hai đầu mỗi dây dẫn cùng một HĐT U thì CĐDĐ qua dây nào lớn hơn và lớn</i>
<i>hơn bao nhiêu lần<b>?</b></i>