Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.95 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>TuÇn 16</i>

<b> </b>


<i>Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011.</i>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN</b>



<b>I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU : </b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi.


- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi tài năng tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của
Hải Thượng Lãn Ông.


- Giáo dục HS học tập tấm lòng nhân hậu của Hải Thượng Lãn Ông.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


- Tranh ảnh minh họa trong SGK.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1: Bài cũ:</b>


- 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ mà em thích trong bài: “Về ngơi nhà đang xây” và
trả lời câu hỏi bài đọc.


<b>Hoạt động 2: Bài mới:</b>
<b>1- Giới thiệu bài:</b>


<b>2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>



a- Luyện đọc:


- 1HS đọc tồn bài.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài (Đọc 2 lượt)
Bài này chia làm 3 đoạn :


+ Đoạn 1: Từ đầu … cho thêm gạo, củi.
+ Đoạn 2: Tiếp … càng hối hận.


+ Đoạn 3: Còn lại.


- GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng từ khó phát âm; hiểu nghĩa một từ trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.


- 1 HS đọc toàn bài.


- GV đọc diễn cảm bài văn.
b- Tìm hiểu bài:


 Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lịng nhân ái của Lãn Ơng trong việc ơng chữa
bệnh cho con người thuyền chài? (Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị
bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm.Chăm sóc người bệnh cả tháng trời,...)


 Câu 2: Điều gì thể hiện lịng nhân ái của Lãn Ơng trong việc chữa bệnh cho
người phụ nữ? (Lãn Ông tự buộc tội cho mình về cái chết của người bệnh ...)


 Câu 3: Vì sao có thể nói Lãn Ơng là 1 người khơng màng danh lợi? (Ơng được
tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.)



 Câu 4: Em hiểu ND 2 câu thơ cuối bài như thế nào? (VD: Lãn Ơng khơng màng
cơng danh, chỉ chăm làm việc nghĩa.)


c- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:


- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. GV uốn nắn cách đọc cho từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS luyện đọc theo cặp.


- GV gọi vài HS đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.


<b>Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò:</b>


- HS nêu ND bài tập đọc: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao
thượng của Hải Thượng Lãn Ông.


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.


<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I- MỤC TIÊU :</b>


<b>-</b> Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải tốn.


<b>-</b> Vận dụng tính tỉ số phần trăm trong cuộc sống.



<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


-<b> </b>Phiếu học tập nhóm.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<b>-</b> GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.


<b>Hoạt động 2: Thực hành:</b>


 Bài 1: HS ngồi cạnh nhau tìm hiểu yêu cầu của BT, trao đổi để hiểu mẫu.
- GV kiểm tra xem HS đã hiểu mẫu chưa.


- HS làm bài vào vở. Chữa bài.


6% + 15% = 21%
Cách cộng : Ta nhẩm 6 + 15 = 21


(Vì 6% = <sub>100</sub>6 ; 15% = 15<sub>100</sub> , <sub>100</sub>6 + 15<sub>100</sub> = 21<sub>100</sub> = 21%), viết % vào
bên phải kết quả được 21%.


 Bài 2: 1HS đọc đề bài. GV hướng dẫn thêm để HS hiểu được khái niệm: số phần
trăm thực hiện được và số phần trăm vượt kế hoạch.


<b>-</b> HS làm vở. Chữa bài. HD HS trình bày bài giải.
<i>Bài giải</i>


a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thơn Hồ An đã thực hiện được là :


18 : 20 = 0,9


0,9 = 90%


b) Đến hết năm thơn Hồ An đã thực hiện được kế hoạch là :
23,5 : 20 = 1,175


1,175 = 117,5%


Thơn Hồ An đã vượt mức kế hoạch là :
117,5% - 100% = 17,5%


<i> Đáp số : a) Đạt 90% ; </i>


<i> b) Thực hiện 117,5% và vượt 17,5%.</i>


<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.</b>
<b>-</b> Thu vở chấm chữa một số em.


<b>-</b> Dặn về nhà làm bài tập 3, vở bài tập toán.


<b>-</b> GV nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>


<i>Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2011.</i>


<b>CHÍNH TẢ (Nghe - viết)</b>


<b> VỀ NGƠI NHÀ ĐANG XÂY</b>




<b>I- MỤC ĐÍCH - U CẦU :</b>


- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ về
ngơi nhà đang xây.


- Làm được bài tập 2a, b tìm được tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẩu chuyện BT3.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


- 3-4 tờ phiếu khổ to để các nhóm HS thi tiếp sức làm BT2a.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1: Bài cũ:</b>


- 2HS lên bảng làm lại BT2a tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.


<b>Hoạt động 2 : Bài mới:</b>
<b>1-</b> <b>Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.


<b>2-</b> <b>Hướng dẫn HS nghe- viết:</b>


- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài: Về ngơi nhà đang xây. Cả lớp theo
dõi trong SGK


- HS đọc thầm đoạn văn, chú ý hình thức trình bày, các từ khó dễ viết sai chính tả.
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.



- GV đọc lại toàn bài 1 lượt. HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.


- GV chấm 5-7 bài. HS đổi vở KT lẫn nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa lỗi.
- GV nhận xét chung.


<b>3-</b> <b>Hướng dẫn HS làm BT chính tả:</b>


 Bài 2a:


- 1 HS nêu yêu cầu của BT. GV hướng dẫn mẫu BT.
- HS trao đổi theo nhóm nhỏ.


- GV dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng; mời 4 nhóm HS thi tiếp sức.


- Lớp và GV nhận xét, đánh giá các nhóm tìm được đúng, nhanh, nhiều từ ngữ.
- HS tự chữa bài vào vở. (viết vào vở ứng với mỗi tiếng 2 từ ngữ)


(VD: rẻ: giá rẻ, rẻ quạt, đắt rẻ - dẻ: hạt dẻ, mảnh dẻ - giẻ: giẻ rách, giẻ lau…)
 Bài 3: 1HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Cả lớp đọc thầm mẩu truyện vui. HS làm bài vào vở.


- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời 2HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Mỗi HS
làm xong, đọc lại mẩu chuyện đã được điền chữ hoàn chỉnh. Nhận xét, chấm điểm.
- 1HS đọc lại mẩu chuyện đã được điền đúng.


+ Câu chuyện vui buồn cười ở chỗ nào?


- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. (rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.)



<b>Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.


- Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết ở lớp để không viết sai chính tả và kể
lại câu chuyện buồn cười: “Thầy quên mặt nhà con hay sao”.


<b>TOÁN</b>


<b>GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM </b>

<b>(TT)</b>


<b>I- MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Vận dụng để giải bài tốn đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.


<b>II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<b>-</b> GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.</b>


a- VD1: Giới thiệu cách tính 52% của số 800.
- GV nêu VD1 và ghi tóm tắt lên bảng:
Số HS toàn trường: 800 HS


Số HS nữ chiếm: 52,5%


Số HS nữ: …HS ?



- GV hướng dẫn HS ghi các bước thực hiện:
100% số HS toàn trường là: 800 HS


1% số HS toàn trường là: … HS ?
52,5% số HS toàn trường là: … HS ?


- Từ đó GV hướng dẫn HS giải theo các bước như SGK.


+ Muốn tính 52,5% của số 800 ta làm thế nào? (SGK trang 76). Vài HS nhắc lại.
b- Giới thiệu 1 bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm:


- GV nêu bài tốn và giải thích: Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,5% có nghĩa là cứ
gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đồng.


- HS giải bài toán như SGK.


<b>Hoạt động 3: Thực hành.</b>


 Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT, GV hướng dẫn:
+ Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi).
+ Tìm số HS 11 tuổi.


<b>-</b> 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài (KQ: 8 HS)
 Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT, GV hướng dẫn:


+ Tìm 0,5% của 5000000 đồng (là số tiền lãi sau 1 tháng).
+ Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi.


<b>-</b> 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài (KQ: 5 025 000đồng)



<b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.</b>
<b>-</b> GV nhận xét giờ học.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>



<b>I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU : </b>


- Tìm được một số từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực,
dũng cảm, cần cù.


- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn cơ Chấm.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


- Giấy khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa, trái nghĩa để các nhóm HS làm BT1.
- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt Tiểu học. (nếu có)


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1 : Bài cũ:</b>


- 2 HS bài tập 2, 4 tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>Hoạt động 2: Bài mới:</b>
<b>1- Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Bài 1: 1 HS đọc ND của BT1, cả lớp theo dõi SGK.
- GV: Nhắc HS sử dụng từ điển để tìm cho nhanh.
- HS làm việc theo 4 nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung. (GV tham khảo SGV trang 307)
- HS chữa bài vào vở. (Ứng với mỗi từ viết vào vở 2 từ ngữ đồng nghĩa, 2 từ ngữ
trái nghĩa.)


 Bài 2: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc bài: Cô Chấm.


- HS làm việc độc lập để hoàn thành BT. 4 HS lên bảng gạch chân các từ ngữ, các
chi tiết, hình ảnh chỉ tính cách của cơ Chấm. Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải
đúng. (SGV trang 308)


<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học, biểu dương những nhóm,HS học tốt.
- Nhắc HS ghi nhớ các từ ngữ đã học trong bài, xem lại BT2.


<b>CHIỀU </b>


<b>KĨ THUẬT</b>


<b>MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA</b>



<b>I- MỤC TIÊU:</b>


- Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở
nước ta.



- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được
ni ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của 1 số giống gà tốt.
- Phiếu học tập hoặc câu hỏi thảo luận.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương.</b>


- GV đặt vấn đề: Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. Em nào có
thể kể các giống gà mà em biết (qua truyền hình, đọc sách báo, quan sát thực tế…).
- HS kể tên các giống gà, GV ghi bảng theo 3 nhóm: gà nội, gà nhập nội, gà lai.
- GV kết luận: Có nhiều giống gà được ni ở nước ta. Gà nội như gà ri, gà Đơng
Cảo, gà mía, gà ác,…Gà nhập nội như: gà Tam hoàng, gà Lơ-go, gà rốt,…Gà lai
như: gà rốt-ri,…


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.</b>


- GV nêu yêu cầu của hoạt động.


- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Thảo luận về đặc điểm của 1 số
giống gà được nuôi nhiều ở nước ta, để hoàn thành câu hỏi trong phiếu học tập sau:


<b>Phiếu học tập</b>


* Bài 1: Hãy đọc ND bài học và tìm những thơng tin cần thiết để hồn thành bảng


sau:


<b>Tên giống gà</b> <b>Đặc điểm hình</b>
<b>dạng</b>


<b>Ưu điểm chủ yếu</b> <b>Nhược điểm chủ</b>
<b>yếu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* Bài 2: Nêu đặc điểm của 1 giống gà được nuôi nhiều ở địa phương (hoặc 1 giống
gà mà em biết)


Ghi lại ý kiến của các bạn vào phiếu; thời gian thảo luận là 15 phút.


- HS làm việc theo nhóm. GV đi đến từng nhóm quan sát và có thể hướng dẫn, gợi
ý để các nhóm thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung, tóm tắt ý chính theo ND SGK


- GV giới thiệu tranh minh họa 1 số giống gà, kết hợp với tranh SGK để HS nhớ
được những đặc điểm chính của mỗi giống gà.


- GV kết luận bài học (Mục ghi nhớ SGK).
- 1-2 HS đọc lại ND ghi nhớ.


<b>Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập của HS:</b>


- HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài.


- GV yêu cầu HS làm BT sau vào phiếu học tập:



Hãy đánh dấu nhân vào  ở câu trả lời đúng. Gà Tam hoàng được ni nhiều ở nước
ta vì:


+ Thịt gà thơm, ngon, bổ. <sub></sub>


+ Dễ ni, chóng lớn. <sub></sub>


+ Đẻ nhiều trứng. <sub></sub>
+ Ấp trứng và nuôi con khéo. <sub></sub>


- HS làm bài vào phiếu học tập. GV nêu đáp án, HS tự đối chiếu bài làm của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá, GV đánh giá kết quả học tập của HS.


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau đọc trước bài “Một số giống gà được nuôi
nhiều ở nước ta”.


<b>TỐN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I-</b> <b>MỤC TIÊU :</b>


- Củng cố tính tỉ số phần trăm.


- Rèn kĩ năng thực hiện và giải tốn có lời văn.


<b>II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.


<b>Hoạt động 2: Thực hành:</b>


 Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của :


a) 25 và 40 ; 1,6 và 80 ; 18 và 4<sub>5</sub>


b) 0,4 và 3,2 ; 2 3<sub>4</sub> và 3 4<sub>7</sub> ; 0,3 và 0,96


 Bài 2: Một cửa hàng có 245 tạ đường, đã bán được 110,25 tạ đường. Hỏi :
a) Số đường đã bán bằng bao nhiêu phần trăm số đường của cửa hàng ?


b) Cửa hàng còn lại bao nhiêu phần trăm đường chưa bán ?
 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :


Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Như thế tỉ số phần trăm các
trận thắng của đội bóng đó là :


A. 12% B. 32%


C. 40% D. 60%


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Thu bài chấm chữa.


<b>-</b> GV nhận xét giờ học.


<b>-</b> Dặn về nhà hoàn thành vở bài tập tốn.



<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>I-</b> <b>MỤC ĐÍCH U CẦU : </b>


- Củng cố mở rộng vốn từ về hạnh phúc, sử dụng vốn từ để viết văn.
- Rèn kĩ năng sử dụng từ loại trong viết văn tả người.


<b>II-</b> <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.


<b>Hoạt động 2: Làm bài tập:</b>
<b>- Bài ôn:</b>


<b>- HS làm bài miệng :</b>


+ Thế nào là hạnh phúc ? Em quan niệm thế nào là “hạnh phúc”? Đặt câu.
+ Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ “hạnh phúc” ?


+ Tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trị, bạn bè.


<b>- HS làm bài vào vở :</b> Viết những từ ngữ :


<b>-</b> Miêu tả mái tóc :


<b>-</b> Miêu tả đơi mắt :



<b>-</b> Miêu tả khuôn mặt :


<b>-</b> Miêu tả làn da :


<b>-</b> Miêu tả vóc người :


<b>-</b> Viết một đoạn văn 5-7 câu tả ngoại hình một người em u thích có sử dụng các
từ ngữ trên.


<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:</b>


- HS đọc đoạn văn - GV sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho từng em.
- GV nhận xét tiết học.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH </b>

<b>(T1)</b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>


-<b> </b>Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập làm việc, vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao hiệu quả công
việc, tăng niềm vui, tình cảm gắn bó giữa người với người.


- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô, mọi người trong
công việc của lớp, của trường trong gia đình, cộng đồng.


- GDKNS :


+ KN hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.


+ KN đảm nhận trách nhiệm hoàn tất NV khi hợp tác với bạn bè và người khác.
+ KN tư duy phê phán (PP những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác)
+ KN ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hq trong các tình huống).


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Thẻ màu để sử dụng cho hoạt động 3 (T1)
- Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3 (T2)


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>-</b> Cách tiến hành:


- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Quan sát 2 tranh trang 25 và thảo
luận theo các câu hỏi được nêu dưới tranh.


- Các nhóm HS độc lập làm việc.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. Nhận xét, bổ sung.


- GVKL: Các bạn tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây,
người lấp đất, người rào cây. Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải
biết phối hợp với nhau. Đó là 1 biểu hiện của việc hợp tác với những người xq.


<b>Hoạt động 3: Làm BT1-SGK:</b>
<b>-</b> Cách tiến hành:



- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Thảo luận để làm BT1.
- Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung hay nêu ý kiến khác.


- GV kết luận: Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân
công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, hợp tác với nhau trong
công việc chung,…; tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người
khác làm cịn mình thì chơi,…


<b>Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ (BT 2-SGK):</b>
<b>-</b> Cách tiến hành:


- GV nêu YC BT2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu.
- GV lần lượt đưa ra từng ý kiến. HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.


- GV mời 1 số HS giải thích lí do, cả lớp lắng nghe bổ sung (nếu cần).
- GV kết luận:


+ Tán thành với các ý kiến: a, d.


+ Không tán thành với các ý kiến: b, c.
- 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b>Hoạt động 5: Hoạt động tiếp nối:</b>


- HS thực hành ND trong SGK trang 27.


<i>Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2011.</i>


<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>



<b>I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: </b>


-<b> </b>Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý SGK.
- Giáo dục HS biết chăm sóc, yêu thương những người trong gia đình.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Một số tranh, ảnh về cảnh sum họp gia đình.


- Bảng lớp viết đề bài SGK, tóm tắt ND gợi ý1, 2, 3, 4.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1: Bài cũ: </b>


- 1 HS kể lại 1 câu chuyện (hoặc 1 đoạn của câu chuyện) đã nghe, đã đọc về những
người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
- Nhận xét, ghi điểm.


<b>Hoạt động 2 : Bài mới:</b>
<b>1- Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- 1 HS đọc 2 đề bài và gợi ý.


- GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể phải là chuyện về một buổi sum họp đầm
ấm trong gia đình.



- HS đọc thầm các gợi ý 1-2-3-4 trong SGK.


- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS. Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
- HS viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện mình kể.


<b>3- HS thực hành KC và trao đổi ý nghĩa câu chuyện trước lớp: </b>


a- KC theo cặp:


- Từng cặp HS nhìn dàn ý đã lập kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.


- GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, uốn nắn.
b- Thi kể chuyện trước lớp:


- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau thi kể chuyện trước lớp. HS kể xong tự nói suy
nghĩ của mình về khơng khí đầm ấm của gia đình, có thể trả lời thêm câu hỏi của các
bạn. GV ghi tên HS kể và tên chuyện lên bảng để lớp dễ bình chọn.


- Lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.


<b>Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết kể
chuyện đã nghe, đã đọc tuần sau.


<b>TOÁN</b>



<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I- MỤC TIÊU :</b>


<b>-</b> Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.


<b>-</b> Rèn kĩ năng làm toán về tỉ số phần trăm.


<b>II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.


<b>Hoạt động 2: Thực hành:</b>


 Bài 1(a, b)


- 1 HS nêu yêu cầu BT.


- HS làm bài vào vở. Chữa bài (KQ: a) 48 (kg) b) 56,4 (m2<sub>)</sub>
 Bài 2:


- 1 HS nêu yêu cầu BT. GV hướng dẫn:
+ Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật.
+ Tính 20% của diện tích đó.


- HS làm vở. Chữa bài. Đổi vở để KT lẫn nhau (KQ: 54m2<sub>)</sub>
 Bài 3:


- 1 HS nêu yêu cầu BT.



- HS làm trao đổi với bạn bên cạnh rồi làm vào vở. Chữa bài.


<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.</b>


- HS nhắc lại cách tính phần trăm của một số.
- GV nhận xét giờ học.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Biết đọc diễn cảm bài văn.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi
người chữa bệnh phải đi bệnh viện.


- Giáo dục HS chống lại bệnh mê tín dị đoan ở địa phương, chỉ có khoa học mới
chữa được bệnh tật.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


- Tranh ảnh minh họa trong SGK.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1: Bài cũ:</b>


- 2HS đọc bài Thầy thuốc như mẹ hiền, trả lời câu hỏi bài đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.



<b>Hoạt động 2: Bài mới:</b>
<b>1- Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.


<b>2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>


- 1HS đọc toàn bài.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài (Đọc 2 lượt)
Bài này chia làm 4 đoạn (Như SGK)


- GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng (phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ…); hiểu
nghĩa từ ngữ khó trong bài.


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.


- GV đọc diễn cảm bài văn.
b- Tìm hiểu bài:


 Câu 1: Cụ Ún làm nghề gì?


(HS dựa vào đoạn1 trả lời câu hỏi: Cụ Ún làm nghề thầy cúng.)
 Câu 2: Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào?


(HS dựa vào đoạn 2 trả lời: Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình khơng
thun giảm.)


 Câu 3: Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?



(HS dựa vào đoạn 4 trả lời: Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người Kinh bắt được
con ma người Thái.


 Câu 4: Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay
đổi cách nghĩ như thế nào?


(Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho ông. Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi
bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó.)


c- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:


- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 phần của bài. GV uốn nắn cách đọc cho từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm phần 3.


+ GV gọi 1 HS đọc lại phần 3. GV hướng dẫn cách đọc, nhấn giọng các từ ngữ:
khẩn khoản, nói mãi, nể lời, mổ lấy sỏi, sợ mổ, không tin, trốn, quằn quại, suốt ngày
đêm, vẫn không lui.


- HS luyện đọc theo cặp.


- GV gọi vài HS đọc diễn cảm . Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.


<b>Hoạt động 1 : Củng cố, dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể lại câu chuyện cho người thân nghe.


<b>ĐỊA LÍ</b>



<b>ƠN TẬP</b>



<b>I- MỤC TIÊU :</b>


- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở
mức độ đơn giản.


- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn nước ta.
- Giáo dục học sinh học tốt môn học.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


- Vở bài tập địa lí.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>A- Bài cũ: </b>


- Thương mại gồm những hoạt động nào ? Thương mại có vai trị gì ?
- Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta ?


<b>B- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: </b>Giới thiệu bài - Ghi đề.


<b>Hoạt động 2: </b>Ơn tập


<b>Bíc 1:</b> Lµm viƯc theo nhãm bµn.


<b>-</b> GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1,2,3 ở vở bài tập.



<b>Bớc 2 :</b> Các nhóm trình bày.


<b>-</b> Cả lớp nhận xét, bổ sung hoàn thiện câu kiến thức.


<b>-</b> HS lờn ch trờn bn đồ về sự phân bố dân c, một số ngành kinh tế ở nớc ta.


<i><b>-</b></i> <i><b>GV kÕt luËn</b><b> :</b></i>


<b>Câu 1</b> <b>:</b> Nớc ta có

<i><b>54</b></i>

dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đơng nhất, sống tập trung các
đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít ngời sống ở vùng rừng núi.


<b>Câu 2:</b> <i><b>a</b></i>- sai ; <i><b>b</b></i> - đúng ; <i><b>c</b></i> - đúng ; <i><b>d</b></i>- đúng ; <i><b>e</b></i> -sai.


<b>Câu 3:</b> Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có trung tâm
th-ơng mại hoạt động lớn nhất là : Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng.


<b>Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò</b>


<b>-</b> HS về nhà ôn tập lại các bài đã học từ đầu năm đến nay.


<b>-</b> NhËn xÐt giê häc.


<i>Thứ năm, ngày 15 tháng 12 năm 2011.</i>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TẢ NGƯỜI </b>

<b>(Kiểm tra viết)</b>


<b>I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU : </b>



-<b> </b>Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn
đạt trôi chảy.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>


- Giấy kiểm tra; tranh, ảnh sưu tầm về em bé ở tuổi tập nói, ơng, bà, cơ giáo...


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</b>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài KT:</b>


- 1 HS đọc 4 đề bài SGK.


- GV nhắc HS chọn đề bài, thực hiện đầy đủ các bước: quan sát- lập dàn ý chi
tiết-chuyển thành đoạn văn, cả bài văn.


- Vài HS cho biết em chọn đề nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động 3: HS làm bài KT.</b>


- HS làm bài, GV theo dõi, nhắc nhở thêm.


<b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS xem trước nội dung tiết TLV tới làm biên bản 1 vụ việc.



<b>TOÁN</b>


<b>GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM </b>

<b>(TT)</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


-<b> </b>Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.


- Vận dụng để giải một số bài tốn dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm
của nó.


<b>II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.</b>


a- VD1: Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của của nó là 420.
- GV nêu VD1 và ghi tóm tắt lên bảng:


52,5% số HS toàn trường là 420 HS.
100% số HS trường là: … HS ?


- Từ đó GV hướng dẫn HS giải theo các bước như SGK.


+ Muốn tìm 1 số biết 52,5% của nó là 420, ta làm thế nào? (SGK trang 78)
- Vài HS nhắc lại.


b- Giới thiệu 1 bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm:


- GV nêu bài toán, HS nhắc lại.


- GV hướng dẫn HS giải bài toán trên bảng lớp (như SGK)


<b>Hoạt động 3: Thực hành.</b>


 Bài 1:


- 1 HS nêu yêu cầu BT.


- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài (KQ: 600 HS)
 Bài 2:


1 HS nêu yêu cầu BT.


- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài (KQ: 800 sản phẩm)


<b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.</b>


- GV nhận xét giờ học.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>



<b>I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU : </b>


-<b> </b>Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1)
- Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.



<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


- 1 tờ phiếu phơ tơ trình bày ND của BT1để các nhóm HS làm bài.
- 5-7 tờ giấy A4 để HS làm BT3.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1: Bài cũ:</b>


- HS làm lại BT1,2 của tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.


<b>2- Hướng dẫn HS làm BT:</b>


 <b>Bài 1: </b>1HS đọc ND của BT1. Lớp theo dõi SGK.
- HS làm việc theo 4 nhóm


- Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung. (GV tham khảo SGV trang 313)
- 1 HS đọc lại bài làm đúng. HS chữa bài vào vở.


 <b>Bài 2: </b>2HS giỏi đọc yêu cầu của bài tập, đọc bài văn: Chữ nghĩa trong văn miêu
tả. Lớp theo dõi SGK.


- GV giúp HS nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ:


+ Trong văn miêu tả người ta hay so sánh. (HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1)
+ So sánh thường kèm theo nhân hóa. (HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hóa trong
đoạn 2.)



+ Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng. Khơng có cái
mới, cái riêng thì khơng có văn học. Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu từ sự quan
sát. Rồi mới đến cái mới, cái riêng trong tình cảm, tư tưởng. (1HS nhắc lại VD về
cái mới, cái riêng)


 <b>Bài 3: </b>1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV lưu ý HS: Chỉ cần đặt được 1 câu.


- HS làm bài vào vở. GV gọi vài em đọc bài làm, nhận xét, GV chấm điểm 5-7 bài.


<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Dặn HS đặt câu chưa đạt ở BT3 về nhà hồn chỉnh BT3.


<b>CHIỀU</b>


<b>TỐN </b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I-</b> <b>MỤC TIÊU :</b>


- Củng cố về phép chia STP, giải toán về tỉ số phần trăm.


- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính trên số thập phân và giải tốn có lời văn.


<b>II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>



- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.


<b>Hoạt động 2: Thực hành:</b>


 Bài 1: (BT4 trang 92 vở BT toán 5) - 1 HS nêu yêu cầu BT.


<b>-</b> HS làm bài vào vở. Chữa bài.


 Bài 2: (BT3 trang 93 vở BT toán 5) - 1 HS nêu yêu cầu BT.


<b>-</b> HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng. Chữa bài.


 Bài 3: (BT4 trang 93 vở BT toán 5) - 1 HS nêu yêu cầu BT.


<b>-</b> HS làm bài vào vở. Chữa bài (thi khoanh tròn nhanh giữa 2 dãy bàn).
 Bài 4: (BT3 trang 94 vở BT toán 5) - 1 HS nêu yêu cầu BT.


<b>-</b> HS làm bài vào vở. Chữa bài.


 Bài 5: (BT4 trang 94 vở BT toán 5) - 1 HS nêu yêu cầu BT. GV gợi ý: để tính
50% số cây ta có thể lấy số cây chia cho 2.


<b>-</b> HS làm bài bài vào vở. Chữa bài.


<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.</b>
<b>-</b> GV nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>LUYỆN TẬP LÀM VĂN</b>



<b>I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>



- Biết lập dàn ý và viết thành 1 đoạn văn tả hoạt động của 1 người.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


1- Giáo viên: Viết sẵn cấu tạo của bài văn tả người lên giấy khổ to.
2- Học sinh: Những ghi chép kết quả quan sát ngoại hình một người.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1: Bài cũ:</b>


- 1 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.


- GV đính tờ giấy viết sẵn cấu tạo bài văn tả người lên bảng, 1 HS đọc lại.


<b>Hoạt động 2 : Bài mới:</b>


1- Giới thiệu bài:


- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:


 Bài 1: Lập dàn ý tả hoạt động một người mà em thích.


 Bài 2: Dựa vào dàn ý viết một đoạn văn tả hoạt động người em yêu thích.
- HS làm việc cá nhân, GV theo dõi nhắc nhở thêm.


- GV gọi 1 HS đọc bài làm, nhận xét, góp ý.
- GV chấm điểm 1 số bài làm tốt.



<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:</b>


- 1 HS nêu lại cấu tạo của bài văn tả người.
- GV nhận xét tiết học.


<i>Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2011.</i>


<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I- MỤC TIÊU :</b>


- Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.


+ Tìm giá trị một số phần trăm của một số.


+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó


<b>II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.


<b>Hoạt động 2: Thực hành:</b>


 Bài 1: (b)


- 1 HS nêu yêu cầu BT. GV hướng dẫn HS rõ dạng tốn (Tính tỉ số % của 2 số)


- 1 HS làm bài trên bảng. HS làm bài vào vở. Chữa bài (KQ: 10,5%)


 Bài 2:(b)


- 1HS nêu YC BT. GVHD HS nhận ra dạng tốn: Tìm tỉ số phần trăm của 1 số)
- HS làm vở. Chữa bài. Đổi vở để KT lẫn nhau (KQ: b- 900 000đồng)


 Bài 3: (a)


- 1 HS nêu yêu cầu BT. GV hướng dẫn HS nhận ra dạng tốn: Tìm 1 số biết số
phần trăm của nó)


- HS làm trao đổi với bạn bên cạnh rồi làm vào vở. Chữa bài (KQ: a- 240)


<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC</b>



<b>I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU :</b>


-<b> </b>Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên
bản một cuộc họp.


- Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện (BT2).
- GDKNS : + Ra quyết định / giải quyết vấn đề.


+ Hợp tác làm việc nhóm, hồn thành biên bản vụ việc.



<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


- Một số tờ giấy khổ to và bút dạ cho HS viết biên bản.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1: Bài cũ:</b>


- HS đọc đoạn văn tả hoạt động của em bé đã được viết lại. GV chấm điểm.


<b>Hoạt động 1: Bài mới:</b>
<b>1- Giới thiệu bài:</b>
<b>2- Phần nhận xét:</b>


 Bài 1: 1 HS đọc ND bài tập 1- toàn văn biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của
nhà Chuột. Lớp đọc thầm.


- HS làm việc theo 4 nhóm: Đọc lướt biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ, trao đổi
cùng bạn trong nhóm, trả lời câu hỏi SGK (làm vào giấy khổ to).


- Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung. (GV tham khảo SGV trang 315)
- 1 HS đọc lại bài làm đúng.


 Bài 2: 1HS đọc yêu cầu BT.


- GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài: Nhớ lại chuyện Thầy cúng đi bệnh viện và
dựa vào BT1 để làm BT.


- 1 HS đọc gợi ý SGK. Lớp theo dõi.


- HS làm bài vào vở. 4 HS làm bài vào giấy khổ to, làm xong đính lên bảng. Lớp


và GV nhận xét.


- GV gọi vài em đọc bài làm, nhận xét, GV chấm điểm những bài làm tốt.


<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS ghi nhớ thể thức trình bày biên bản một vụ việc; về nhà sửa chữa, hoàn
chỉnh biên bản trên; chuẩn bị cho tiết TLV tới.


<b>RÈN CHỮ</b>



<b>I-</b> <b>MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU :</b>


- Nghe-viết đúng, “Thầy thuốc như mẹ hiền”.


- Giáo dục HS tính cẩn thận, cách trình bày vở sạch sẽ, viết đúng lỗi chính tả.


<b>II-</b> <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>
<b>1- Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


- GV nêu yêu cầu tiết học.


<b>2- Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe- viết:</b>


- GV đọc bài chính tả trong SGK. HS theo dõi trong SGK.


- HS đọc thầm bài chính tả. GV nhắc các em quan sát hình thức trình bày, chú ý
những từ ngữ dễ viết sai.



- HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.


- GV đọc lại tồn bài 1 lượt, HS sốt lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- GV chấm chữa 7-10 bài, HS đổi vở KT lẫn nhau để chữa lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>3- Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


<b>SINH HOẠT LỚP</b>



<b>I- MỤC TIÊU :</b>


- Đánh giá hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới.
- Vui chơi giải trí.


<b>II- NỘI DUNG :</b>


<b>1- Đánh giá hoạt động tuần qua:</b>


- GV đánh giá chung các hoạt động về: nề nếp, học tập, lao động của lớp trong
tuần qua:


+ Nề nếp: Đi học chuyên cần, đúng giờ; thực hiện tốt ATGT, PTBM; Đội cờ đỏ
làm việc tốt, nghiêm túc.


+ Học tập: Trong giờ học nghiêm túc, chăm chú nghe giảng bài, có ý thức học hợp
tác, giúp đỡ các bạn học yếu.



+ Lao động: Tham gia đầy đủ, tích cực; cơng tác vệ sinh theo sơ đồ làm tốt.


- Tuyên dương những HS chăm ngoan, tích cực trong các hoạt động. (Có danh
sách riêng)


- Phê bình những HS cịn mắc phải nhiều khuyết điểm. (Có danh sách riêng)


<b>2- Kế hoạch tuần tới:</b>


- Duy trì, phát huy các mặt đã đạt được, sửa chữa những khuyết điểm cịn mắc
phải.


- Duy trì và đẩy mạnh các phong trào học tập “Đôi bạn cùng học”, “Ngàn hoa
điểm 10”, chào mừng ngày thành lập QĐNDVN và QPTD.


- Tổ chức lao động vệ sinh trường lớp sạch đẹp.


<b>3- Vui chơi, giải trí:</b>


- Tổ chức cho HS chơi trị chơi “Làm theo hiệu lệnh”.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×