Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.89 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 20/9/12 Ngày dạy : 01/10/12
Tiết 12: Bài <b>12:</b> ĐỌC BẢN VẼ ĐƠN GIẢN CÓ REN
<b>I. Mục tiêu:</b>
1.KT: Luyện đọc BVCT có ren theo tự mẫu bảng 9.1 SGK
2. KN: Đọc BV và vẽ hình chiếu vật thể làm việc theo quy trình.
3. TĐ: Có ý thức kỷ luật trong thực hành vẽ và đọc hình chiếu chi tiết có ren.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
1.GV : BVCT có ren hình 12.1 SGK tr 39.
- In phiếu học tập theo nhóm bài tập 1-2 SGK tr38(ở trên).
2.HS chuẩn bị khung bản vẽ khổ giấy A4 có sẵn khung tên.(đã hướng dẫn).
<b>III.Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>HĐ1: Tổ chức – Kiểm tra.</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị giấy và ĐDHT của HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà bằng bài tập 1-2 SGK tr38 theo phiếu.
- Giới thiệu mục tiêu tiết học ghép bài 10 và bài 12 SGKthành tiết 9
<b>HĐ2: Hướng dẫn nội dung thực hành chung:</b>
<b>Bước 1: Đọc kỹ ND và các bước tiến hành ở bài 12.</b>
<b>Bước 2: Xem mẫu bảng 9.1 SGK tr32, rồi tự kẻ 1 bảng có 4 cột như sau:</b>
<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung cần hiểu</b> <b>Bản vẽ vịng đai</b>
<b>(hình 10.1)</b>
<b>Bản vẽ cơn có ren</b>
<b>(hình 12)</b>
<b>1.Khung tên</b> -Tên gọi chi tiết?
-Vật liệu?
-Tỷ lệ BV?
? ?
<b>2. Hình biểu diễn</b> -Tên gọi hình chiếu
-Vị trí hình cắt?
<b>3.Kích thước</b> -Đâu là kích thước
chung của chi tiết:
- Kích thước các phần
của chi tiết:
<b>4. Yêu cầu kỹ </b>
<b>thuật</b>
Gia công:
Xử lý bề mặt
<b>5. Tổng hợp</b> - Mơ tả cấu tạo và hình
dáng của CT.
-Công dụng của chi
tiết.
<b> Bước 3: Viêt tóm tắt bảng đọc cho BVCT có ren (Cơn có ren)- Dựa vào sự gợi ý trả lời </b>
câu hỏi của GV khi đọc từng BV trước cả lớp.
<b> Bước 5:Vẽ bài tập thực hành BV cơn có ren vào khổ giấy A</b>4.
<b> Bước 6: Đọc phần “có thể em chưa biết” tr 40, để hiểu rõ hơn về ký hiệu của ren.</b>
Ren có hướng xoắn phải quy ước khơng ghi gì cả.
Ren có hướng xoắn trái ghi kí hiệu thêm chữ LH: VD Tr20x2LH.
<b>HĐ3: HS thực hành đọc BV và vẽ hình chiếu- theo HD của GV</b>
- <b>GV giám sát HS làm bài Gợi ý từng bước theo trình tự trên.</b>
- Phát hiện những sai sót của HS để rút kinh nghiệm trước lớp
- Cuối tiết học dừng lại thu bài và rút kinh nghiệm chung tiết TH.
<b>HĐ4: Củng cố- tổng kết bài- dặn dò về nhà:</b>
<b>-Đọc và chuẩn bị cho tiết học sau: kẻ bảng 13.1 SGK tr 42 vào vở ghi. </b>
<b>Vẽ hình 13.3 SGK tr43- khuyến khích để lấy điểm thực hành, miệng.</b>
Ngày soạn: 20/9/12 Ngày dạy : 02/10/12
<b>I. Mục tiêu:</b>
1.KT:Biết rõ nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
2. KN: Biết đọc bản vẽ lắp đơn giản theo đúng trình tự.
3. TĐ: Thực hiện nghiêm túc quy trình học, làm việc có kỷ luật, có kết quả.
*MTCB: Nội dung và trình tự đọc BVL
<b>II. Chuẩn bị :</b>
-GV chuẩn bị cho cả lớp tranh Bản vẽ lắp: “Bộ vòng đai”.
-HS Kẻ sẵn bảng đọc 13.1 SGK tr42.
<b>III.Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>HĐ1: ổn định- kiểm tra:</b>
- Lởp trưởng bấo cáo ss
- Kiểm tra bài cũ > Thể nào là bản vẽ chi tiết chúng có cơng dụng gì?
- Giới thiệu mục tiêu bài học,bài 13 nghiên cứu BVL khác gì so với BVCT?
<b>HĐ2: Tìm hiểu nội dung bản vẽ lắp :</b>
<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Tiểu kết</b>
1.GV giới thiệu BVL bao gồm
các hình vẽ và các thơng tin
khác nữa có trên BV(chỉ tranh).
- Thế nào là BV lắp? BVL có
những nội dung nào? Gồm có
những hình chiếu nào? Mỗi
hình chiếu diễn tả những bộ
phận nào của sản phẩm?
- Vị trí tương đối giữa các chi
tiết như thế nào? Có mấy chi
tiết , vì sao biết rõ?
- Mỗi chi tiết được diễn tả kích
thước nào? ý nghĩa của các kích
tước đó là gì?
- Với ý nghĩa này thì em thấy
BVL khác gì so với BVCT?
- Về nội dung BVCT khác gì
với BVL?
- Mở SGK tr41
- Phát biểu KN về BVL;
- BVL gồm 4 nội dung:...
-Mỗi hình chiếu đều diễn
- BVL kích thước của chi
tiết ghi ko đầy đủ vì số
ghi kích thươc chỉ có vai
trị xđ kích tước lắp giữa
các chi tiết khác với BVCT
các kích thước ghi trên chi
tiết là để chế tạo chi tiết
đó.
<b>I.Nội dung của BVL:</b>
<b> 1. KN: BVL là BV diễn tả </b>
<b>hình dạng kết cấu của một </b>
<b>sản phẩm và vị trí tương </b>
<b>quan giữa các chi tiết máy </b>
<b>của sản phẩm.</b>
<b>2.ND của BVL(4ND)</b>
<b>-HBD</b>
-Theo em qua quan sát BV bộ
vòng đai suy rộng ra BVL dùng
để làm gì? Chốt lại:Trước
hết nhìn vào BVL để chọn các
chi tiết lắp ghép với nhau khi
mua sản phẩm đóng hộp. Từ
BVL thấy rõ vị trí tương quan
giữa các chi tiết,thứ tự ghép nối
các chi tiết. Nếu lắp đúng KT
thì sản phẩm mới dùng được,
còn lắp sai vừa làm hỏng chi tiết
vừa ko sử dụng được.
-Vậy, BVL có những ND nào?
Nó có vai trị gì?
<b>HĐ3:Hướng dẫn HS đọc BVL</b>
<b>“bộ vịng đai” từ đó rút ra </b>
<b>cách đọc một BVL chung.</b>
-Treo tranh BV “ Bộ vong đai”
-Ta phải đọc bản này theo trình
tự nào?
- Gợi ý : nhìn vào Bảng 13.1 có
3 cột thì cột 1 chính là trình tự
đọc BVL bộ vịng đai – cũng là
trình tự đọc BVL chung .
-ở mỗi ND ta cần làm rõ những
gì?
-Kích thước nào để XĐ sản
phẩm? Kích thước nào để lắp
ghép giữa các chi tiết(liên kết
các chi tiết với nhau)?
- Kich thước nào xđ khoảng
cách giữa các chi tiết?
-Khi phân tích chi tiết ta làm
những cơng việc gì? GV HD tơ
màu có tác dụng phân biệt vị trí
các chi tiết của sản phẩmầHỹ
quan sát H 13.3 để phân biệt các
chi tiết bằng các màu.
-Nhìn vào BV cho biết trình tự
tháo và lắp sản phẩm bộ vịng
đai?
- BVL có thêm bảng kê chi
tiết, Nó quan trong vì cho
ta thấy rõ có bao nhiêu chi
tiết tham gia vào ghép nối
sản phẩm.
- HS phát hiện: BVL dùng
để thiết kế, lắp ráp,và sử
dụng sản phẩm lắp.
-HS hiểu được rằng: BVL
ko để chế tạo chi tiết
- Nhận định lại ND BVL
và ghi vở.
HS xây dựng các bước đọc
và trả lời cấc câu hỏi của
GV để biết rõ mỗi bước
đọc BV cần hiểu ntn...
- Là kích thước chng
140mm,50mm,78mm.
-Là bu lơng có ren xuyên
ngang các chi tiết để liên
kết các chi tiết vòng đai
nhờ ăn khớp của ren đai
ốc.Ren ăn khớp này có ký
hiệu là> M10.
-Kích thước XĐ K/C giữa
các chi tiết là đường kính
trong giữa hai bán nguyệt
của vịng đai, đó là 50mm,
và k/c giữa hai lỗ hai bên
bộ vòng đai
- Quan sát H 13.3 Biết
phân biệt các chi tiết bằng
tô màu.
<b>3. BVL dùng để lắp ráp </b>
<b>- đọc kích thước</b>
<b>-Phân tích chi tiết</b>
<b>-đọc tổng hợp(nêu trình tự </b>
<b>tháo và lắp sản phẩm).</b>
<b>2.ND cần làm rõ mỗi bước </b>
<b>đọc(SGK) bảng 13.1 cột 2</b>
<b>3 Luyện đọc BV “ Bộ vòng </b>
<b>đai”</b>
- HS luyện đọc BVL trước
tập thể lớp.
<b>HĐ 4: Tổng kết – củng cố- HDVN</b>
<b>-Phân biệt hai BVL và BVCT?</b>
<b>- Nêu trình tự đọc BVL?</b>
<b>+HDVN: Tự luyện đọc BVL Bộ vòng đai. Chuẩn bị giấy vẽ khổ A4có kẻ sẵn khung bản </b>