Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.41 KB, 111 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày giảng:
- HS biết cách đổi đơn vị đo độ dài, biết ước lượng độ dài và chọn được thước có GHĐ
và ĐCNN phù hợp để đo các độ dài cho trước.
- HS biết cách đo độ dài.
- Vận dụng được cách đo ấy để đo được độ dài của một vật cho trước.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: + Tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả 1.1
- HS: + Mỗi nhóm :1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2.</b></i> Bài mới:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>ĐVĐ: (3 phút )</b>
- Cho HS quan sát tranh vẽ
trả lời câu hỏi đầu bài
- Nhận xét và chốt lại: sở dĩ
có sự sai lệch đó là vì thước
đo khơng giống nhau, cách
đo khơng chính xác, hoặc
cách đọc kết quả chưa
đúng… Vậy để khỏi tranh
cãi, hai chị em cần phải
thống nhất điều gì? Bài học
hơm nay sẽ giúp chúng ta trả
lời câu hỏi này
- Quan sát
- Trả lời câu hỏi
+ Gang tay của 2 chị em
không giống nhau.
+ Độ dài gang tay trong mỗi
lần đo không giống nhau
+ Đếm số gang tay khơng
chính xác
- Lắng nghe
-Ghi bàiGhi nhớ
<b>CHƯƠNG I: CƠ HỌC</b>
<b>Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo độ dài và ước lượng độ dài cần đo</b></i>
GV ở lớp dưới các em đã
học những đơn vị đo độ dài
nào?
GV: Trong các đơn vị đo độ
dài trên, đơn vị nào là đơn vị
đo độ dài trong hệ thống đo
lường hợp pháp của nước
ta?
-HS: Mét (m), đêximet (dm),
centimet (cm),…
-HS: Mét (m)
- Ghi bàiGhi nhớ
- Điền C1
<b>I. Đơn vị đo độ dài:</b>
<i><b>1. Ôn lại đơn vị đo độ dài</b></i>
- Đơn vị thường dùng là :
mét (m)
GV: Nhận xét
- Yêu cầu HS điền C1
- Gọi HS trả lời câu hỏi C1
GV: Nhận xét
GV: Giới thiệu thêm một số
đơn vị đo độ dài như:
+ 1inch = 2,54cm
+ 1ft = 30,48cm
+ 1 năm ánh sáng (dùng để
đo khoảng cách vũ trụ).
+ 1 hải lí (dùng để đo
khoảng cách trên biển).
GV: Hướng dẫn HS ước
lượng độ dài.
- Yêu cầu HS đọc và làm C2
- Gọi HS thực hiện C2
- Gọi 1 HS khác dùng thước
kiểm tra lại và nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc và làm C3
- Nhận xét.
- Độ dài ước lượng và độ dài
đo bằng thước có giống
nhau khơng?
- Nhận xét
- Tại sao trước khi đo độ dài
ta cần phải ước lượng độ dài
cần đo?
- Trả lời C1
- Ghi bàiGhi nhớ
- Lắng nghe
- Chú ý
- Đọc và làm C2
-1 HS thực hiện C2, các HS
khác theo dõi
- 1 HS dùng thước kiểm tra
và nhận xét
- Đọc và làm C3
HS: không giống nhau
HS: để chọn thước đo phù
hợp và chính xác.
= 100cm
1cm = 10 mm
1km = 1000m
<i><b>2. Ước lượng độ dài</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài</b></i>
GV thông báo: người ta đo độ
dài bằng thước.
- Yêu cầu HS quan sát hình
1.1/sgk , đọc và thực hiện C4
- Gọi HS trả lời C4
GV: Nhận xét
GV: Khi sử dụng 1 dụng cụ đo
nào ta cần phải biết GHĐ và
ĐCNN của nó.
- GHĐ của thước là gì?
GV: Nhận xét
- ĐCNN của thước là gì?
- Lắng nghe
- Quan sát hình 1.1/sgk ,đọc
và thực hiện C4
- Trả lời C4 :
+ thợ mộc dùng thước dây
+ HS dùng thước kẻ
+ người bán vải dùng
thước mét (thẳng )
-Lắng nghe
HS: GHĐ của thước là độ
dài lớn nhất ghi trên thước.
HS: ĐCNN của thước là
<b>II. Đo độ dài: </b>
<i><b>1. Tìm hiểu dụng cụ đo</b></i>
<b>C4:</b>
+ Thợ mộc dùng thước
dây.
+ HS dùng thước kẻ
+ Người bán vải dùng
thước mét (thẳng)
- Nhận xét
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá
nhân đọc và thực hịên câu hỏi
C5,C6,C7
- Gọi HS trả lời C5, C6, C7
- Nhận xét
GV yêu cầu HS hoạt động theo
nhóm đọc sgk và tiến hành
thực hành theo các trình tự yêu
cầu của sgk
- Em hãy cho biết ta phải dùng
thước nào để đo chiều dài của
cái bàn ?
- Tại sao chúng ta phải dùng
thước đo đó ?
GV Nhận xét
- Theo em chúng ta đo nhiều
lần rồi tính giá trị trung bình để
làm gì?
GV Nhận xét
GV gọi đại diện mỗi nhóm đọc
kết quả đo.
khoảng cách giữa hai vạch
chia liên tiếp trên thước
- Ghi bàiGhi nhớ
HS hoạt động cá nhân, đọc
và làm C5,C6,C7
- Trả lời C5,C6,C7
-Ghi bàiGhi nhớ
HS đọc sgk và hoạt động
theo nhóm, tiến hành đo rồi
ghi kết quả vào bảng
1.1/sgk
- Dùng thước thẳng có GHĐ
1m và ĐCNN 1cm
- Vì thước đó sẽ cho kết quả
đo chính xác.
- Làm như thế thì giảm
được sai số.
- Đại diện nhóm đọc kết quả
đo
dài giữa hai vạch chia liên
tiếp trên thước
<b>C5: GHĐ : 20cm</b>
ĐCNN : 1mm
<b>C6:</b>
a) Thước có GHĐ 20 cm
và ĐCNN 1mm.
b) Thước có GHĐ 30 cm
và ĐCNN 1mm.
a) Thước có GHĐ 1 m và
ĐCNN 1cm.
<b>C7: Thước dây</b>
<i><b>2. Đo độ dài</b></i>
<i><b>Hoạt động3: Tìm hiểu cách đo độ dài</b></i>
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả ở
bảng 1.1/sgk và thực hiện các
câu hỏi C1 ,C2 ,C3 ,C4 ,C5
-Gọi HS lần lượt trả lời các
câu C1 C5
-Gọi HS rút ra kết luận về
-Hoạt động cá nhân, thực hiện
các câu hỏi C1 ,C2 ,C3 ,C4 ,C5
-Trả lời các câu hỏi :
+C1: ( khác ) hơn kém nhau
0.5cm
+C2: chọn thước kẻ để đo
bề dày sgk
+C3: đặt thước dọc theo
chiều dài
+C4: đặt mắt vng góc
cạnh thước
+C5: đọc theo vạch chia
gần nhất
-Rút ra kết luận về cách đo
<b>II. Đo độ dài:</b>
cách đo độ dài bằng cách điền
từ thích hợp vào C6
-Nhận xét
độ dài
-Ghi bàiGhi nhớ
<i><b>Hoạt động2 : Vận dụng</b></i>
-Yêu cầu HS đọc và thực hiện
các câu hỏi C7, C8, C9
-Gọi HS lần lượt trả lời các câu
C7, C8, C9
-Đọc và thực hiện các câu hỏi
C7, C8, C9
-Trả lời
-Ghi bàiGhi nhớ
<b>IV. Vận dụng</b>
-C7: vị trí đặt thước đúng
là :
+C
-C8: vị trí đặt mắt đúng là
:
+C
-C9: (a) :l = 7cm
(b) :l = 7cm
(C) : l= 7cm
<i><b>3. Củng cố, dặn dị:</b></i>
- Có những loại thước đo nào?
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì?
- Nêu cách đo độ dài
- Hướng dẫn HS cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Học bài, làm các bài tập 1 - 2.1 <sub></sub> 1-2.5 /sbt
- Đọc trước bài: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG. ĐO THỂ TICH VẬT RẮN KHÔNG THẤM
NƯỚC
<b></b>
---Ngày soạn :………
Ngày dạy :………
<b>Tiết 2:</b>
- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
- Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp.
- Sử dụng được dụng cụ đo để đo thể tích chất lỏng.
- Biết sử dụng các dụng cụ đo để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước có hình dạng bất kì.
- Tuân thủ các qui tắc đo.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- GV: + Một số bình chứa, ca đong, chai lọ có sẵn dung tích , một số bình chia độ
+ 1 vật rắn khơng thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa, dây buộc.
+ Bảng phụ kẻ bảng 4.1/sgk
- HS: + Cả lớp: một số bình chứa, ca đong, chai lọ có sẵn dung tích , một số bình chia độ
+ Mỗi nhóm: 2 bình chứa nước có dung tích khác nhau, bình chia độ có GHĐ 200 cm3
+ Mỗi nhóm: 1 vật rắn khơng thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa, dây buộc
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>2.</b></i> <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<b>GV:</b>
+ Nêu cách đo độ dài. Tại sao trước
khi đo độ dài ta cần phải ước lượng
độ dài cần đo?
- Gọi HS chữa bài tập 2.7, 2.8,
1-2.9/sbt
<b>HS:</b>
+ Cách đo độ dài là: ước lượng độ dài cần đo, chọn
thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp, đặt thước dọc
theo chiều dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang
bằng với vạch số 0, đặt mắt vuông góc với cạnh kia
của thước, đọc theo vạch chia gần nhất .
+ Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để
chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp
- 1 HS lên chữa bài tập ,các HS còn lại theo dõi và
nhận xét
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động1: Đơn vị đo thể tích.</b></i>
-Thơng báo: “một vật dù to
hay nhỏ đều chiếm một thể
tích trong khơng gian”
-Ở lớp dưới các em đã học một
số đơn vị đo thể tích. Vậy em
- Nhận xét
-CH: Ngồi ra ta cịn có những
đơn vị đo thể tích nào ?
-Yêu cầu HS thực hiện C1
-Gọi HS lên bảng làm C1
-Lắng nghe
-TL:Đơn vị đo thể tích
thường dùng là: m3<sub>,lít(l)</sub>
-Ghi bàiGhi nhớ
-TL: cm3<sub>, dm</sub>3<sub>, ml</sub>
- Làm C1 vào vở
- Một HS lên bảng làm C1,
các HS còn lại chú ý theo dõi
và nhận xét
<b>I. Đơn vị đo thể tích</b>
-Đơn vị thường dùng là
+ Mét khối (m3<sub>)</sub>
+ lít ( l )
- C1:
1m3<sub>= 1000dm</sub>3
= 1000000cm3
<sub>1m</sub>3<sub>= 1000lít</sub>
= 1000000ml
= 1000000cc
<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng.</b></i>
-Cho HS quan sát bình chia độ
và hình vẽ 3.2/sgk
-CH:Hãy xác định GHĐ và
ĐCNN của bình chia độ trong
hình vẽ.
-Nhận xét
-Yêu cầu HS đọc và làm C2
-Gọi HS thực hiện C2
-Nhận xét
-Yêu cầu HS đọc và làm C3
-Gọi HS trả lời C3
-Quan sát
-Xác định GHĐ và ĐCNN
của bình chia độ
-Đọc và làm C2 vào vở
-1HS lên bảng làm ,các HS
khác chú ý theo dõi nhận xét
-Đọc và làm C3 vào vở
-1HS lên bảng làm, các HS
<b>II. Đo thể tích chất lỏng.</b>
<i><b>1. Tìm hiểu về dụng cụ đo</b></i>
<i><b>thể tích</b></i>
- C2:
-Nhận xét khác theo dõi nhận xét -C3: ở nhà thường dùng
chai lọ có ghi sẵn dung
tích, bơm tiêm … để đo
thể tích chất lỏng
-u cầu HS quan sát hình vẽ
-Gọi HS lên bảng làm C4
-Nhận xét
-Yêu cầu HS điền C5
-Nhận xét
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm
thực hiện C6, C7,C8
-Nhận xét
-Yêu cầu nghiên cứu câu C9 và
trả lời
-Nhận xét và gọi HS nhắc lại
-Quan sát hình vẽ sgk, làm C4
-1hs lên bảng làm, các HS
còn lại theo dõi nhận xét
-Điền câu C5
-Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi C6, C7, C8,
-Trả lời câu hỏi C9
-Nhắc lại
-Ghi bàiGhi nhớ
<i><b>2. Tìm hiểu cách đo thể</b></i>
<i><b>tích chất lỏng </b></i>
-Cách đo thể tích chất lỏng
:
( C9 / sgk )
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.</b></i>
-Giới thiệu cho HS dụng cụ đo
thể tích vật rắn khơng thấm
nước là bình tràn và bình chia
độ
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
4.2/sgk và thực hiện câu hỏi
C1
-Gọi HS trả lời câu hỏi C1
-Nhận xét và của HS ghi
bàiGhi nhớ
-Nếu hòn đá to bỏ khơng lọt
bình chia độ thì ta có thể sử
dụng bình tràn và bình chứa
-Cho HS quan sát hình 4.3/sgk
-Yêu cầu HS mô tả cách đo
-Nhận xét
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2
vào vở
-Gọi HS trả lời câu hỏi C2
-Nhận xét
-Từ 2 cách đo trên, em hãy
điền từ thích hợp vào chỗ
trống ở câu C3
-Lắng nghe
-Quan sát hình vẽ 4.2/sgk và
thực hiện câu hỏi C1
-HS trả lời câu hỏi C1, các HS
khác theo dõi nhận xét
-Ghi bàiGhi nhớ
-Lắng nghe
-Quan sát hình 4.3/sgk
-Mơ tả cách đo thể tích vật
rắn bằng bình tràn
-Làm câu C2 vào vở
-1 HS trả lời câu hỏi, các HS
khác theo dõi và nhận xét
-Rút ra kết luận, điền từ thích
hợp vào chỗ trống ở câu C3
<b>III. Cách đo thể tích vật</b>
<b>rắn khơng thấm nước </b>
<i><b>1. Dùng bình chia độ </b></i>
-C1: buộc hòn đá bằng 1
sợi dây, thả từ từ cho hịn
đá chìm trong mực nước ở
bình chia độ ta thấy mực
nước dâng lên .Đó chính là
thể tích của hịn đá
<i><b>2. Dùng bình tràn </b></i>
- C2 : hòn đá vào trong
-Nhận xét
-Gọi HS nhắc lại phần kết luận
-Nhắc lại phần kết luận
-Ghi bàiGhi nhớ Kết luận:
( C3 / sgk – 16 )
<i><b>Hoạt động 2: Thực hành.</b></i>
-Phân chia dụng cụ thí nghiệm
cho từng nhóm HS
-u cầu HS đọc sgk và nêu
phương án đo thể tích chất
lỏng đựng trong hai bình
-Yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm rồi ghi kết quả vào
bảng
-Nhận dụng cụ thí nghiệm
-Đọc sgk ,đưa ra phương án
thí nghiệm
-Tiến hành thí nghiệm , ghi
kết quả vào bảng 3.1/sgk
<b>IV. Thực hành</b>
<i><b>1. Thực hành đo thể tích</b></i>
<i><b>chất lỏng:</b></i>
<i><b>Bảng3.1</b></i>
-Yêu cầu các nhóm HS thảo
luận nêu lên phương án đo thể
tích vật rắn không thấm của
nhóm mình
-Gọi HS đại diện các nhóm
nêu phương án thí thực hành
-Nhận xét
-Yêu cầu HS tiến hành thực
hành và đo 3 lần rồi lấy giá trị
trung bình
-Gọi đại diện HS các nhóm lên
bảng điền kết quả vào bảng 4.1
-Thảo luận nhóm về phương
án thực hành
-Đại diện các nhóm nêu
phương án thực hiện
-Tiến hành thực hành
- Đại diện HS các nhóm điền
kết quả vào bảng 4.1 /sgk
<i><b>2. Thực hành đo thể tích</b></i>
<i><b>vật rắn </b></i>
- Bảng4.1
4. Củng cố:
- Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào?
- Nêu cách đo thể tích chất lỏng.
- Để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước ta dùng những dụng cụ nào ? Cách đo?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài .Làm bài 3.1 3.7/ sgk
- Học bài, làm bài tập 4.1 4.5/SBT
- Đọc trước bài: KHỐI LƯỢNG. ĐO KHỐI LƯỢNG.
<b></b>
---Ngày soạn:………….
Ngày dạy :………….
vật Dụng cụ V(ư) V(đ)
đo
cần cm3
cm3
đo ghđ đcnn
B1 250 2 100 96
B2 250 2 150 124
vật dụng cụ V(ư) V(đ)
cần đo cm3
cm3
đo
V ghđ đcnn
Hòn
Đá 250 2 100 98
Bi
<b>Tiết 3:</b>
- Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng của mỗi sản phẩm là gì?
- Biết được khối lượng quả cân 1 kg
- Biết sử dụng cân Robecvan, chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân
- Xác định được khối lượng của một vật bằng cân
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV:
+ Cả lớp: tranh phóng to các loại cân
+ Mỗi nhóm: một cân Rơbecvan, vật để cân, một số quả cân
- HS : sgk và vở ghi chép
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<b>GV:</b>
-CH: Để đo thể tích vật rắn khơng
thấm nước ta dùng những phương
pháp nào?
-CH: Nêu cách đo thể tích vật rắn
bằng bình chia độ? Bình tràn?
<b>HS:</b>
-TL : Để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước ta sử
dụng bình chia độ hoặc bình tràn.
-TL : Đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ: thả chìm
Khi vật rắn khơng bỏ lọt bình chia độ ta sử dụng
bình tràn. Thể tích nước tràn ra chính là thể tích vật rắn
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động1: Khối lượng và đơn vị đo khối lượng.</b></i>
-Cho HS quan sát số chỉ khối
lượng trên một số túi đựng
-Gọi HS đọc số chỉ ghi trên đó
-Yêu cầu HS đặt lên cân để
cân và so sánh xem thử kết
quả đó có bằng với số ghi trên
vỏ bao bì khơng.
-CH: Vì sao lại có sự chênh
lệch đó?
-Nhận xét
-CH : Vậy con số ghi trên bao
bì nói lên điều gì?
-Nhận xét
-u cầu HS thực hiện câu hỏi
-Gọi HS trả lời câu hỏi C1,C2
-Nhận xét
-Quan sát và đọc số ghi trên
bao bì
-Tiến hành đo thử và so sánh
kết quả
-TL: vì khi cân ta đã tính ln
khối lượng của bao bì
-TL: đó là khối lượng chất
chứa trong bao bì
-Thực hiện các câu hỏi C1,C2
<b>I. Khối lượng. Đơn vị đo</b>
<b>khối lượng</b>
-Yêu cầu thực hiện câu C3, C4,
C5, C6
-Gọi HS lần lượt trả lời câu
hỏi C3, C4, C5, C6
-Nhận xét
-Yêu cầu HS rút ra kết luận
-Nhận xét
-Yêu cầu HS nhớ lại và cho
biết đơn vị đo khối lượng là
những đơn vị nào?
-CH: Trong đó đơn vị đo khối
lượng thường dùng là đơn vị
nào?
-Nhận xét
-Giới thiệu thêm một số đơn vị
đo khối lượng khác
-Trả lời câu hỏi C1,C2
-Thực hiện câu hỏi C3 , C4,C5,
C6
-Trả lời câu hỏi C3 , C4, C5, C6
-Thảo luận rút ra kết luận và
trả lời
-Ghi bàiGhi nhớ
-Kể tên một số đơn vị đo khối
lượng : kg, tấn tạ, yến, g
-TL : Đơn vị thường dùng
là :kg
-Lắng nghe
-Ghi bàiGhi nhớ
-Kết luận: Mọi vật đều có
khối lượng. Khối lượng
của vật là lượng chất chứa
trong vật đó.
2.Đơn vị đo khối lượng
- Đơn vị đo khối lượng
thường dùng là:
+ kilôgam ( kg )
-Ngồi ra cịn có các đơn
vị đo khác như :
+1gam(g)=1/1000 kg
+1hectôgam(hg)
= 1lạng
= 100 g
+1tấn = 1000kg
+1miligam(mg)
= 1/1000g
-Người ta thường đo khối
lượng bằng cân. Trong phịng
thí nghiệm ta dùng cân
Robecvan để đo khối lượng.
-Cho HS quan sát cân
Robecvan, hình vẽ 5.2/sgk
và yêu cầu HS cho biết cấu
tạo của cân Robec -van
-Nhận xét và giới thiệu lại cho
HS
-Thông báo cho HS cách xác
định GHĐ và ĐCNNcủa cân
Robecvan
-Yêu cầu HS của các nhóm
xác định GHĐ và ĐCNN của
cân ở nhóm mình.
-Gọi HS đại diện các nhóm trả
lời về GHĐ và ĐCNN của cân
Robecvan ở nhóm mình
-Quan sát cân và hình vẽ, tìm
hiểu cấu tạo của cân
Robecvan
-Chú ý
-Lắng nghe
-Xác định GHĐ và ĐCNN
của cân Robec van ở nhóm
mình
-Trả lời về GHĐ và ĐCNN
của cân
<b>II. Cách đo khối lượng</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b> Tìm hiểu cân</b></i>
<i><b>Rơbecvan</b></i>
-Giới thiệu cho HS cách dùng
cân Robecvan
-Yêu cầu HS hoàn thành câu
C9
-Gọi HS điền câu C9
-Nhận xét và gọi HS nhắc lại
-Yêu cầu HS cân vật bằng cân
Robecvan.
-Gọi HS đại diện các nhóm
đọc kết quả đo
-Cho HS quan sát tranh vẽ một
số loại cân khác.
-Yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu
biết của mình kể tên các loại
cân có trên tranh vẽ
-Nhận xét
-Lắng nghe
-Hồn thành câu C9
-Một HS điền câu C9, các HS
còn lại chú ý theo dõi nhận
xét
-Nhắc lại
-Ghi bàiGhi nhớ
-Thực hiện xác định khối
lượng của vật bằng cân
Robecvan
-Đọc kết quả đo
-Quan sát tranh vẽ
-Kể tên các loại cân có trong
-Ghi bàiGhi nhớ
<i><b> 2. Cách dùng cân</b></i>
<i><b>Robecvan để cân một vật</b></i>
(C9/ sgk -19 )
<i><b>3. Các loại cân khác</b></i>
-Có các loại cân như:
+ cân tạ
+ cân đồng hồ
+ cân y tế
+ cân tiểu li
+ cân đòn
<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b></i>
-Yêu cầu HS đọc và thực hiện
câu hỏi C13
-Gọi HS trả lời câu hỏi C13
-Nhận xét
-Đọc và thực hiện câu hỏi C13
-Trả lời câu hỏi C13
-Ghi bàiGhi nhớ
<b>III. Vận dụng</b>
- C13: 5T có nghĩa là xe có
khối lượng trên 5 tấn
không dược qua cầu.
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
- Khi cân có cần ước lượng khối lượng vật đem cân không? Tại sao?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Học bài, làm bài tập 5.1 5.4/sbt
- Đọc trước bài: LỰC - HAI LỰC CAN BẰNG.
<b></b>
---Ngày soạn:…………
Ngày dạy :…………
Tiết 4:
- Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra được trong ví dụ đó đâu là hai lực cân bằng.
- Nêu được nhận xét khi quan sát thí nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV:
+ Cả lớp: 1chiếc xe lăn, 1lò xo lá tròn, 1lò xo mềm, 1nam châm thẳng, 1quả gia trọng bằng
sắt có móc treo, một giá đỡ
- HS : sgk và vở ghi chép
<b>III. Tiến trình lên lớp : </b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Ổn định:</b></i>
<b>2.</b> <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b><b> </b></i>
<b>GV:</b>
-CH: Thế nào là khối lượng
của một vật?Trên vỏ hộp mứt
có ghi 250g, con số đó cho ta
biết điều gì?
-CH: Đo khối lượng của một
vật ta dùng dụng cụ đo nào?
Nêu cách dùng cân Robecvan
để cân vật
<b>HS:</b>
-TL: Khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong vật
Trên vỏ hộp mứt có ghi 250 g con số đó cho ta biết
lượng mứt chứa trong hộp .
-TL: Đo khối lượng ta dùng cân.
Cách dùng cân Robecvan: “điều chỉnh sao cho khi
chưa cân đòn cân thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa.
Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên đĩa cân
bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối
lượng phù hợp sao cho cân thăng bằng, kim cân nằm đúng
giữa vạch chia độ. Tổng khối lượng các quả cân là khối
lượng của vật đem cân.”
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động1: Hình thành khái niệm lực.</b></i>
-Bố trí thí nghiệm như hình
6.1/sgk, yêu cầu HS quan sát
và trả lời câu hỏi C1
-Gọi HS trả lời câu hỏi C1
- Nhận xét
-Bố trí thí nghiệm như hình
-Gọi HS trả lời câu hỏi C2
-Nhận xét
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi C3 và
quan sát thí nghiệm rồi trình
bày nhận xét
-Gọi HS nhận xét
-Quan sát thí nghiệm, đọc câu
hỏi C1 và trả lời câu hỏi C1
-Trả lời câu hỏi C1
-Ghi bàiGhi nhớ
-Quan sát thí nghiệm, đọc và
trả lời câu hỏi C2
-Trả lời câu hỏi C2
-Ghi bàiGhi nhớ
-Quan sát thí nghiệm, đọc và
trả lời câu hỏi C3
-Đưa ra nhận xét
-Ghi bàiGhi nhớ
<b>I. Lực </b>
<i><b>1.Thí nghiệm </b></i>
<i><b> a. Thí nghiệm1</b></i>
-C1: lị xo lá trịn tác dụng
lên xe lăn 1 lực đẩy.
Xe lăn tác dụng lên lò
xo lá tròn một lực ép.
<i><b> b . Thí nghiệm 2 </b></i>
-C2: Lị xo tác dụng lên xe
lăn một lực kéo.
Xe lăn tác dụng lên lò
xo một lực kéo.
<i><b> c. Thí nghiệm 3 </b></i>
-C3: Nam châm tác dụng
-Yêu cầu HS hoàn thành câu
C4
-Gọi HS trả lời câu hỏi câu C4
- Nhận xét
-Yêu cầu HS qua các thí
nghiệm và nhận xét rút ra kết
luận .
-Gọi HS đọc nhận xét
-Nhận xét
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về lực
-Hồn thành câu hỏi C4
- Trả lời câu hỏi C4 :
-Rút ra kết luận
-1 HS đọc nhận xét, các HS
khác theo dõi và nhận xét
-Ghi bàiGhi nhớ
- Nhận xét.
- Đưa ra ví dụ về lực:
+ Con trâu tác dụng lực kéo
lên cái cày.
+ Đầu tàu tác dụng lên các
toa tàu một lực kéo
C4:
(1) lực đẩy
(2) lực ép
(3) lực kéo
(4) lực kéo
(5) lực hút.
<i><b>2. Kết luận: </b></i>
- Khi vật này đẩy hoặc kéo
vật khác ta nói vật tác
dụng lực lên vật kia.
<i><b>Hoạt động 2:Nhận xét về phương chiều của lực.</b></i>
-Yêu cầu học thực hiện lại các
thí nghiệm hình 6.1, hình 6.2,
và bng tay ra. Sau đó, nhận
xét trạng thái của xe lăn.
-Gọi HS đưa ra nhận xét về
trạng thái của xe lăn
-Nhận xét
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm
và đưa ra nhận xét về phương
chiều của lực.
-Gọi HS trả lời
-Nhận xét
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C5
- Nhận xét
-Làm lại các thí nghiệm hình
6.1, hình 6.2, và buông tay
ra ,quan sát , đưa ra nhận xét
trạng thái xe lăn.
-HS đại diện các nhóm đưa ra
nhận xét: “xe lăn chuyển
động theo phương nằm
ngang, và chuyển động theo
chiều từ phải sang trái”
-Thảo luận nhóm và đưa ra
nhận xét về phương, chiều
của lực
-1 HS trả lời “lực có phương
chiều xác định”
-Ghi bàiGhi nhớ
-Trả lời câu hỏi C5 “lực do
nam châm tác dụng lên quả
nặng có phương dọc theo trục
nam châm,có chiều từ trái
sang phải.”
<b>II. Phương và chiều của</b>
<b>lực</b>
- Mỗi lực đều có phương
và chiều xác định.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu hai lực cân bằng.</b></i>
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
6.4/sgk và trả lời câu hỏi C6
-Gọi HS trả lời câu hỏi C6
-Nhận xét và nhấn mạnh lại
cho HS “nếu hai đội mạnh
ngang bằng nhau thì dây vẫn
-Quan sát hình 6.4/sgk và trả
lời câu hỏi C6
-Trả lời câu hỏi C6
-Lắng nghe
đứng yên”
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
hỏi C7
-Gọi HS trả lời câu hỏi C7
- Nhận xét
-Yêu cầu HS chỉ ra chiều của
mỗi lực
-Nhận xét
-Thông báo” nếu sợi dây chịu
tác dụng của hai lực kéo của
hai đội mà sợi dây vẫn đứng
n thì ta nói sợi dây đã chịu
tác dụng của hai lực cân bằng”
-Yêu cầu HS điền vào chỗ
trống ở câu C8
-Gọi HS trả lời câu hỏi C8
-Nhận xét
-Yêu cầu HS cho ví dụ trong
-Đọc và trả lời câu hỏi C7
-Trả lời câu hỏi C7 “phương
dọc theo sợi dây, chiều của
hai lực ngược nhau”
-Chỉ ra chiều của mỗi lực
-Lắng nghe
-Điền câu C8
-1 HS trả lời, các HS còn lại
chú ý lắng nghe và nhận xét
-Ghi bàiGhi nhớ
-Cho ví dụ về hai lực cân
bằng trong thực tế:
- Hai lực cân bằng là hai
lực mạnh như nhau có
cùng phương nhưng ngược
chiều (đặt vào cùng một
vật)
<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng.</b></i>
làm các câu hỏi C9, C10
-Gọi HS lần lượt trả lời các
câu C9, C10
- Nhận xét
-Thảo luận nhóm các câu hỏi
C9, C10
-HS lần lượt trả lời câu hỏi
C9, C10
-Ghi bàiGhi nhớ
<b>IV. Vận dụng</b>
-C9: a) lực đẩy
b) lực kéo
-C10: Một em bé dùng tay
giữ chặt 1 đầu dây làm cho
diều không bay xa được,
khi đó diều chịu tác dụng
của hai lực cân bằng. Đó
là lực đẩy của gió và lực
giữ dây của em bé
<i><b>3. Củng cố:</b></i>
- Nêu nhận xét về phương, chiều của lực?
- Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ?
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Học bài. Làm các bài tập 6.1 6.2/ sbt
- Đọc trước bài: TÌM HIỂU KẾT QUẢ - TÁC DỤNG CỦA LỰC
Ngày dạy :…………..
<b>Tiết 5:</b>
Nắm dược kiến thức về lực
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến dạng vật đó.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV:
+ Cả lớp: bảng phụ có ghi câu C8
+ Mỗi nhóm : 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi và 1sợi dây
- HS: sgk và vở ghi chép
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<b>GV:</b>
-CH: Thế nào là hai lực cân
bằng ? Cho ví dụ thực tế về 2
lực cân bằng.
-Chữa bài tập 6.2,6.3/sbt
<b>HS:</b>
- TL : Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, cùng
phương nhưng ngược chiều và đặt vào cùng một vật. Ví
dụ: khi kéo co cả hai đội đã tác dụng vào dây kéo hai lực
cân bằng.
- 1 HS lên bảng chữa bài tập 6.2 và 6.3/ sbt
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng.</b></i>
-Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK
để thu thập thông tin
-CH: “Thế nào là sự biến đổi
chuyển động?”
-Nhận xét và yêu cầu HS phân
tích hai câu: “vật chuyển động
chậm lại và vật chuyển động
nhanh lên”.
-Nhận xét
-Yêu cầu HS làm câu C1
-Gọi HS trả lời câu hỏi C1
-Nhận xét câu trả lời và đi đến
thống nhất các ví dụ
-Thơng báo “sự biến dạng là
sự thay đổi hình dạng của một
vật”
-Yêu cầu HS lấy một số ví dụ
về sự biến dạng của vật
-Đọc sgk, thu thập thông tin
-TL:“chuyển động của vật
thay đổi so với lúc ban đầu
gọi là sự biến đổi chuyển
động”
-TL: chuyển động chậm lại
hoặc chuyển động nhanh lên
nghĩa là vận tốc (tốc độ) của
vật ngày càng nhỏ lại hoặc
càng lớn lên
-Làm câu C1
-Trả lời câu hỏi C1
-Ghi bàiGhi nhớ
-Lắng nghe
- Lấy ví dụ:
<b>I. Những hiện tượng cần</b>
<b>chú ý quan sát khi có lực</b>
<b>tác dụng:</b>
<i><b>1. Những sự biến đổi</b></i>
<i><b>chuyển động</b></i>
-C1: +Tăng ga cho xe máy
chạy nhanh lên
+Hãm phanh cho xe
máy chạy chậm lại
-Nhận xét
-Yêu cầu HS đọc và làm C2
-Gọi HS trả lời C2
-Nhận xét
-Đọc và làm C2
-Trả lời câu hỏi C2
-Ghi bàiGhi nhớ
-C2:Người đang giương
cung đã tác dụng lực vào
dây cung làm dây cung và
cánh cung bị biến dạng.
<i><b>Hoạt động 2: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực.</b></i>
-Yêu cầu nhóm HS làm thí
nghiệm như hình 6.1 Sgk và
đưa ra nhận xét về kết quả tác
dụng lực của lò xo lá trịn lên
xe lăn.
-Nhận xét
-u cầu HS làm thí nghiệm
như hình 7.1 Sgk và đưa ra
nhận xét về kết quả của lực mà
-Nhận xét
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm
như hình 7.2 Sgk và đưa ra
nhận xét về kết quả của lực mà
lò xo tác dụng lên hòn bi khi
va chạm
- Nhận xét
-Yêu cầu HS lấy tay ép 2 đầu
lò xo và nhận xét kết quả tác
dụng lực của tay lên lo xo
-Nhận xét
-Từ những nhận xét trên, em
hãy chọn từ thích hợp điền vào
chỗ trống ở câu C7, C8.
-Nhận xét và thống nhất kết
luận cho HS ghi bàiGhi nhớ
<b>-Làm thí nghiệm như hình</b>
6.1 Sgk
-Đưa ra nhận xét : “lò xo lá
tròn tác dụng lên xe lăn một
-Ghi bàiGhi nhớ
-Làm thí nghiệm như hình
7.1 Sgk
-Đưa ra nhận xét “lực mà tay
ta thông qua sợi dây tác dụng
lên xe lăn làm xe biến đổi
chuyển động”
-Ghi bàiGhi nhớ
-Làm thí nghiệm như hình
7.2 Sgk
-Đưa ra nhận xét “lực mà lị
xo tác dụng lên hòn bi khi va
chạm làm hòn bi biến đổi
chuyển động”
- Ghi bàiGhi nhớ
-Thực hiện yêu cầu và đưa ra
nhận xét : “lực mà tay ta tác
dụng lên lò xo đã làm lo xo
biến dạng”
-Ghi bàiGhi nhớ
-Điền từ thích hợp vào chỗ
trống hồn thành các câu C7,
C8
-Trả lời câu hỏi C7, C8
-Ghi bàiGhi nhớ
<b>II. Những kết quả tác</b>
<b>dụng của lực </b>
<i><b>1. Thí nghiệm </b></i>
* Nhận xét
- C3: lò xo lá tròn tác dụng
lên xe lăn 1 lực đẩy làm
biến đổi chuyển động của
xe
- C4: lực tay ta (thông qua
sợi dây)tác dụng lên xe
làm xe biến đổi chuyển
động
- C5: lực mà lò xo tác dụng
vào hòn bi đã làm biến đổi
chuyển động của hòn bi
- C6: lực mà tay ta tác
dụng vào lò xo đã làm lò
xo biến dạng.
<i><b>2. Kết luận:</b></i>
( C8 / Sgk )
<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b></i>
-Yêu cầu HS đọc và thực hiện
các câu C9, C10, C11
-Gọi HS trả lời câu hỏi lần
lượt các câu C9, C10, C11
-Nhận xét
-Đọc và thực hiện các câu C9,
C10, C11
-Trả lời câu hỏi các câu C9,
C10, C11
-Ghi bàiGhi nhớ
<b>III. Vận dụng </b>
-C9: Viên bi A đứng yên,
viên bi B chuyển động đến
va chạm vào viên bi A sẽ
làm cho viên A bắt đầu
chuyển động.
xo
+ Dùng tay bóp quả
bóng cao su
+ Dùng tay kéo dãn 1
sợi dây cao su
-C11: khi cầu thủ đá quả
bóng thì cầu thủ đã tác
dụng lên quả bóng một lực
làm nó biến dạng đồng thời
biến đổi chuyển động
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
- Tìm một số ví dụ chứng tỏ khơng có lực tác dụng vật đang chuyển động sẽ tiếp tục
chuyển động? ( VD: khi đi xe đạp ngừng đạp xe vẫn chạy)
- Tìm một số ví dụ chứng tỏ vật chỉ bị biến đổi chuyển động khi có lực tác dụng?( VD:
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Học bài . Làm các bài tập 7.1 7.5/Sbt
- Đọc trước bài: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC
<b></b>
---Ngày soạn:………….
Ngày dạy :………….
<b>Tiết 6:</b>
- Hiểu được trọng lượng hay trọng lực là gì?
- Nêu được phương và chiều của trọng lực
- Nắm được đơn vị đo cường độ lực là Niutơn
- Biết sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV: 1 giá treo, 1quả nặng 100 g có móc treo, 1 lò xo, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 thước eke
- HS: 1 giá treo, 1quả nặng 100 g có móc treo, 1 lị xo, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 thước eke
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b><b> 15 phút</b></i>
<b>GV:</b>
-CH: Hãy nêu kết quả tác dụng
lực. Cho ví dụ.
-Chữa bài tập 7.2 và 7.3/ Sbt
<b>HS:</b>
-TL: lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động
của vật hoặc làm vật biến dạng
Ví dụ: + Dùng tay bóp quả bóng cao su thì quả bóng sẽ bị
méo
+ Khi xe đang chạy nếu hãm phanh thì xe chuyển
động chậm lại
1 HS lên chữa bài tập, các HS còn lại theo dõi và nhận xét
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực.ĐVĐ: (5 phút )</b></i>
<i><b>-CH: Em hãy cho biết Trái đất hình gì?</b></i>
<i><b>-CH: Hãy đốn xem vị trí của con người trên Trái đất như thế nào?</b></i>
<i><b>-Yêu cầu HS đọc mẫu đối thoại ở đầu bài và tìm phương án để giải quyết</b></i>
<i><b>-Thông báo:“Để hiểu được lời giải thích của bố Nam cần phải biết lực mà Trái đất tác</b></i>
<i><b>dụng lên mọi vật có đặc điểm gì?” Bài học hơm nay của chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề</b></i>
<i><b>này.</b></i>
-TL : Trái đất hình cầu
-TL : Con người ở trên Trái đất
-Đọc mẩu đối thoại và suy nghĩ tìm phương án giải quyết
- Đưa ra phương án
- Lắng nghe
- Ghi bài
Tiết 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
-Yêu cầu nhóm HS làm thí
nghiệm như hình 8.1/sgk
-CH: Em hãy cho biết khi móc
quả nặng vào thì trạng thái của
lị xo như thế nào?
-CH: Lị xo có tác dụng lực lên
quả nặng khơng ?
-CH: Lực này có phương chiều
như thế nào?
-Nhận xét
-CH: Tại sao quả nặng vẫn
đứng yên?
-Làm thí nghiệm như hình
8.1/sgk
-TL: khi móc quả nặng vào
thì lị xo bị dãn ra1 đoạn
-TL: lị xo có tác dụng lực lên
quả nặng.
-TL: Lực này có phương
thẳng đứng , có chiều từ dưới
lên
-TL: quả nặng vẫn đứng yên
vì chịu tác dụng của 2 lực cân
bằng. Đó là một lực do lị xo
<b>I. Trọng lực là gì?</b>
<i><b>1.Thí nghiệm </b></i>
<i>a) Thí nghiệm 1</i>
-C1: lị xo đã tác dụng vào
-Nhận xét
-Yêu cầu HS hoàn thành C1
vào vở
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2
“cầm viên phấn trên tay đưa
lên cao rồi bng tay ra”.Sau
đó quan sát hiện tượng xảy ra
-CH: Điều gì chứng tỏ có 1 lực
tác dụng lên viên phấn?
-CH: Lực này có phương chiều
như thế nào?
-Nhận xét
-Yêu cầu HS làm C2 vào vở
-Từ các thí nghiệm trên ,em
hãy điền từ thích hợp vào chỗ
trống ở câu C3
-Gọi HS trả lời câu hỏi C3
- Nhận xét
-Cho HS đọc phần kết luận ở
sgk
-CH: Trái đất tác dụng lên các
vật một lực như thế nào? Lực
-Thơng báo: người ta thường
gọi trọng lực là trọng lượng
tác dụng và một lực do trái
đất tác dụng lên.
-Hoàn thành C1 vào vở
-Làm thí nghiệm và quan sát
hiện tượng xảy ra
-TL: viên phấn rơi tức là đã
biến đổi chuyển động nên
chứng tỏ có lực tác dụng lên
viên phấn
-TL:Lực này có phương
thẳng đứng, có chiều từ trên
xuống dưới.
- Làm C2 vào vở
- Điền từ thích hợp vào chỗ
trống ở câu C3
-Trả lời câu hỏi C3
- Ghi nhớ
- Đọc phần kết luận
-TL: Trái đất tác dụng lên vật
một lực hút. Gọi là trọng lực
-Lắng nghe
-Ghi nhớ
chiều từ dưới lên. Quả
nặng vẫn đứng yên vì chịu
tác dụng của hai lực cân
bằng . Một lực do lò xo tác
dụng lên và một lực do trái
đất tác dụng lên.
<i>b) Thí nghiệm 2</i>
-C2:Viên phấn rơi chứng
tỏ đã có một lực tác dụng
lên viên phấn.
Lực này có phương
thẳng đứng, có chiều từ
trên xuống.
-C3: (1)cân bằng
(2)trái đất
và thí nghiệm hình 8.2 Sgk
-u cầu HS làm thí nghiệm
như hình 8.2 Sgk
-CH: Ngưịi thợ xây dùng dây
dọi để làm gì?
-CH: Dây dọi có cấu tạo như
thế nào?
-u cầu HS đọc và làm câu
C4
-Lắng nghe
-Làm thí nghiệm như hình 8.2
Sgk
-TL: người thợ xây dùng dây
dọi để xác định phương thẳng
đứng.
-TL: dây dọi gồm 1 quả nặng
treo vào đầu một sợi dây
mềm.
-Đọc và làm C4
<b>II. Phương và chiều của</b>
<b>trọng lực </b>
<i><b>1. Phương và chiều của</b></i>
<i><b>trọng lực</b></i>
- C4: (1) cân bằng
-Gọi HS trả lời câu hỏi C4
-Nhận xét
-Yêu cầu HS điền từ thích hợp
vào chỗ trống ở câu C5
-Gọi HS đọc C5
-Nhận
xét
-Trả lời câu hỏi C4
-Ghi nhớ
-Điền từ thích hợp vào chỗ
trống ở câu C5
-Trả lời câu hỏi C5
-Ghi nhớ
(4)từ trên xuống
<i><b>2. Kết luận </b></i>
(C5/ sgk)
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị lực.</b></i>
-Thơng báo cho HS “độ lớn
của lực gọi là cường độ lực.
Đơn vị đo của lực là
Niutơn”Trọng lượng của vật
100g được tính trịn là 1N
-u cầu HS điền số thích hợp
vào chỗ trống
+ m=1kg P=…….N
+ m=50kg P=……N
+ P=10N m=…….kg
-Lắng nghe
-Ghi nhớ
- Lên bảng điền ssố để hoàn
thành bài tập
+ m=1kg P=10N
+ m=50kg P=500N
+ P = 10N m=1kg
<b>III. Đơn vị lực </b>
- Độ lớn của lực gọi là
cường độ lực.
- Đơn vị đo lực là Niutơn.
(Kí hiệu : N )
- Trọng lượng của vật
100g là 1N
<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng.</b></i>
-Yêu cầu HS thực hiện câu C6
-Gọi HS trả lời câu hỏi C6
-Nhận xét
-Đọc và làm C6
-Trả lời câu hỏi C6
-Ghi nhớ
<b>IV. Vận dụng </b>
-C
6: treo 1 dây dọi phía
trên mặt nước đứng yên
của chậu nước ta
thấyphương thẳng đứng và
mặt nằm ngang tạo thành
1 góc vng.
<i><b>Hoạt động 1: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực ( 15 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực ( 10 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị lực ( 5 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút )</b></i>
<i><b>34</b><b>.</b></i> <i><b>Củng cố:</b><b> ( 2phút )</b></i>
- Trọng lượng là gì? Phương và chiều của trọng lượng như thế nào?
- Đơn vị đo của lực là gì?
<i><b> 45</b><b>. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Học bài. Làm các bài tập 8.1 8.4/ Sbt
- Ôn lại các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
<b>5. Rút kinh nghiệm:</b>
<b></b>
<b>Tiết : 09 Bài dạy: </b>
<b>Ngày dạy :…………</b>
<b>I. Mục tiêu bài kiểm tra: Giúp HS :</b>
<b> - Biết chọn dụng cụ đo thích hợp , đổi được các đơn vị đo</b>
<b> - Cho được các ví dụ về tác dụng lực</b>
<b> - Lập được các phương án để đo thể tích của vật</b>
<b>II. Đề kiểm tra:</b>
<b> </b>
<b>Tiết : 10 Bài dạy:7: </b>
<b>Ngày soạn:…………..</b>
<b>Ngày dạy :…………..</b>
<b>I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : :</b>
- Nhận biết thế nào là biến dạng đàn hồi, trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi.
- Dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ
biến dạng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV : + B
+Cả lớp : bảng 9.1 Sgk
+ +Mỗi nhóm: 1cái giá treo, 1 thước chia độ đến mm, 1 chiếc lò xo, 1 hộp 4 quả nặng
giống nhau ( mỗi quả 50g )
- HS : + 1cái giá treo, 1 thước chia độ đến mm, 1 chiếc lò xo, 1 hộp 4 quả nặng giống nhau
(mỗi quả 50g )
<b> Sgk và vở ghi chép</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2 1. </b><b>Kiểm tra</b><b> bài cũ</b><b> :</b></i>
<i><b> 23</b><b>.</b><b>Bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảngNội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi.</b></i>
-Yêu cầu HS nghiên cứu tài
liệu sgk và hoạt động theo
-Hướng dẫn HS từng bước làm
thí nghiệm như:
+ đo chiều dài của lò xo lúc
chưa treo quả nặng (l0)
+ tính trọng lượng của quả
nặng và đo chiều dài của lò xo
khi treo 1 quả nặng (l1)
+ bỏ quả nặng ra và đo lại
chiều dài của lò xo
- Đọc sgk và lắp thí nghiệm
theo nhóm
- Làm thí nghiệm theo sự
hướng dẫn của GV :
+đo l0 ghi kết quả vào
bảng 9.1 ở cột 3
+đo l1 ghi kếtquả vào
cột3 của bảng 9.1
+tính P ghi kết quả vào
+đo l2 ghi kết quả vào
bảng 9.1
<b>I. Biến dạng đàn hồi. Độ</b>
<b>biến dạng:</b>
<i><b>1. Biến dạng của một lị</b></i>
<i><b>xo:</b></i>
<i>a) Thí nghiệm </i>
-CH: Em có nhận xét gì về
chiều dài l0, l1 của lò xo?
-TL: chiều dài l1 lớn hơn
-Nhận xét
-CH: Khi bỏ quả nặng ra thì
chiều dài lị xo lúc này có gì
thay đổi so với chiều dài của
lị xo khi chưa treo vật không ?
-Nhận xét
-Yêu cầu HS làm tương tự như
vậy đối với việc mắc hai, ba
quả nặng
-Yêu cầu HS điền từ thích hợp
vào chỗ trống ở câu C1
-Gọi HS trả lời câu hỏi C1
-Nhận xét
-CH: Lị xo có tích chất gì?
-Thơng báo: “Khi treo quả
nặng vào, lò xo dài hơn ban
đầu. Chiều dài lò xo lúc đó bị
biến dạng. Để tính độ biến
dạng của lị xo ta lấy chiều dài
của lò xo lúc biến dạng trừ đi
chiều dài của lò xo lúc ban đầu
chưa treo vật.”
-Yêu cầu HS thực hiện câu C2
tính độ biến dạng của lò xo khi
treo 1, 2, 3, quả nặng
-Gọi HS lên bảng điền kết quả
vào bảng 9.1
-Nhận xét
-TL: chiều dài lò xo khi bỏ
quả nặng ra bằng chiều dài
-Làm tương tự với việc mắc
2, 3 quả nặng và ghi kết quả
vào bảng 9.1
- Điền từ thích hợp vào chỗ
trống ở câu C1
- Trả lời câu hỏi C1
-Ghi nhớ
-TL: Lò xo có tính chất đàn
hồi
-Lắng nghe
-Ghi nhớ
-Tính độ biến dạng của lò xo
khi treo 1, 2, 3 quả nặng
-Lên bảng điền kết quả vào
bảng 9.1
<i>b) Kết luận </i>
(C1 / Sgk )
<i><b>2. Độ biến dạng của lò xo</b></i>
- Độ biến dạng của lò xo
là hiệu giữa chiều dài khi
biến dạng và chiều dài tự
nhiên của lị xo
<i><b>Hoạt động 2:Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi.</b></i>
-Yêu cầu HS đọc tài liệu sgk
và xêm lại kết quả thí nghiệm
trên.
-CH: Em hãy cho biết lực đàn
hồi là gì?
-Nhận xét
-Yêu cầu HS đọc và làm C3
-Gọi HS trả lời câu hỏi C3
-Nhận xét
-Đọc tài liệu sgk
-TL: lực mà lò xo khi biến
dạng tác dụng vào quả nặng
gọi lực đàn hồi
-Ghi nhớ
- Đọc và làm C3
-Trả lời câu hỏi C3
-Ghi nhớ
<b>II. Lực đàn hồi và đặc</b>
<b>điểm của nó </b>
<i><b>1. Lực đàn hồi</b></i>
- Khi lị xo biến dạng thì
nó tác dụng lực lên vật
tiếp xúc với hai đầu của
nó. Lực này gọi là lực đàn
hồi
-C3: Khi quả nặng đứng
yên thì lực đàn hồi mà lị
xo tác dụng lên nó đã cân
bằng với trọng lượng quả
cân.
-Cho HS quan sát lại toàn bộ
bảng 9.1/sgk
-Yêu cầu HS làm C4
-Gọi HS trả lời câu hỏi C4
-Nhận xét và đưa ra kết luận
về đặc điểm của lực đàn hồi:
“độ biến dạng của lò xo càng
lớn thì lực đàn hồi càng lớn”
-Quan sát lại bảng kết quả thí
nghiệm
- Đọc và làm C4
-Trả lời câu hỏi C4
-Lắng nghe
-Ghi nhớ
độ trọng lượng của quả
cân.
<i><b>2. Đặc điểm của lực đàn</b></i>
<i><b>hồi </b></i>
- Độ biến dạng của lị xo
càng lớn thì lực đàn hồi
càng lớn
<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng</b><b>.</b></i>
-Yêu cầu HS hoạt động cá
nhân đọc và làm C5, C6
-Gọi HS lần lượt trả lời câu
hỏi C5, C6
-Nhận xét
-Đọc và làm C5, C6,
-Trả lời câu hỏi C5, C6
-Ghi nhớ
<b>III. Vận dụng </b>
C5: (1)tăng gấp đôi
(2)tăng gấp ba
-C6: Sợi dây cao su và
chiếc lò xo cùng có tính
chất đàn hồi
Hoạt động 1: <b>Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi ( 30 phút )</b>
-Yêu cầu HS nghiên cứu tài
-Hướng dẫn HS từng bước làm
thí nghiệm như:
+ đo chiều dài của lò xo lúc
chưa treo quả nặng (l0)
+ tính trọng lượng của quả
nặng và đo chiều dài của lò xo
khi treo 1 quả nặng (l1)
+ bỏ quả nặng ra và đo lại
chiều dài của lò xo
- Đọc sgk và lắp thí nghiệm
theo nhóm
- Làm thí nghiệm theo sự
hướng dẫn của GV :
+đo l0 ghi kết quả vào
bảng 9.1 ở cột 3
+đo l1 ghi kếtquả vào
cột3 của bảng 9.1
+tính P ghi kết quả vào
cột 2 của bảng 9.1
+đo l2 ghi kết quả vào
bảng 9.1
I. Biến dạng đàn hồi.
Độ biến dạng
1.Biến dạng của một lị
xo
a. Thí nghiệm
-CH: Em có nhận xét gì về
chiều dài l0, l1 của lò xo?
-Nhận xét
-CH: Khi bỏ quả nặng ra thì
chiều dài lị xo lúc này có gì
thay đổi so với chiều dài của
lị xo khi chưa treo vật khơng ?
-Nhận xét
-Yêu cầu HS làm tương tự như
vậy đối với việc mắc hai, ba
quả nặng
-Yêu cầu HS điền từ thích hợp
vào chỗ trống ở câu C1
-Gọi HS trả lời câu hỏi C1
-TL: chiều dài l1 lớn hơn
chiều dài l0
-TL: chiều dài lò xo khi bỏ
quả nặng ra bằng chiều dài
của lò xo lúc ban đầu khi
chưa treo quả nặng
-Làm tương tự với việc mắc
2, 3 quả nặng và ghi kết quả
vào bảng 9.1
-Nhận xét
-CH: Lị xo có tích chất gì?
-Thơng báo: “Khi treo quả
nặng vào, lò xo dài hơn ban
đầu. Chiều dài lị xo lúc đó bị
biến dạng. Để tính độ biến
dạng của lò xo ta lấy chiều dài
của lò xo lúc biến dạng trừ đi
chiều dài của lò xo lúc ban đầu
chưa treo vật.”
-Yêu cầu HS thực hiện câu C2
tính độ biến dạng của lị xo khi
treo 1, 2, 3, quả nặng
-Gọi HS lên bảng điền kết quả
vào bảng 9.1
-Nhận xét
- Trả lời câu hỏi C1
-Ghi bài
-TL: Lị xo có tính chất đàn
hồi
-Lắng nghe
-Ghi bài
-Tính độ biến dạng của lị xo
khi treo 1, 2, 3 quả nặng
-Lên bảng điền kết quả vào
bảng 9.1
b.Kết luận
( C1 / Sgk )
2.Độ biến dạng của lò
- Độ biến dạng của lò
xo là hiệu giữa chiều
dài khi biến dạng và
chiều dài tự nhiên của
lị xo
<i><b>Hoạt động 2:</b><b>Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi (7</b><b>’</b><b><sub> )</sub></b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng ( 3 phút )</b></i>
<i><b> </b><b> </b><b>3.</b><b>Củng cố:</b></i>
- Biến dạng của lò xo có đặc điểm gì?
- Lực đàn hồi có đặc điểm gì?
<i><b> </b><b>4.</b><b>Hướng dẫn về nhà: </b></i>
-Học bài. Làm bài tập 9.1 9.4 / Sbt
-Chuẩn bị bài tiết sau
<b>5.Rút kinh nghiệm: </b>
<b>Tiết : 11 8:</b>
<b>Ngày soạn:………….. </b>
<b>Ngày dạy :…………..</b>
<b>I.Mục tiêu bài học : Giúp HS ::</b>
- Nhận biết cấu tạo của lực kế , xác định GHĐ và ĐCNN của lực kế
- Sử dụng được lực kế để đo lực
- Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để
tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó và ngược lại
<b>II.Chuẩn bị:</b>
- GV : + +Cả lớp : bBảng phụ có bài tập vận dụng cơng thức P = 10m
+Mỗi nhóm: + 1 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh nhẹ, 1 cung tên,
1xe lăn, 1vài quả nặng
- HS : sgk và vở ghi chép
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2 1</b><b>.</b></i> <i><b>Kiểm tra</b><b> bài cũ</b><b> :</b><b> ( 3 phút )</b></i>
<b>GV:</b>
-CH: Lị xo bị kéo dãn thì lực
mà lị xo tác dụng lên vật tiếp
xúc với nó gọi là gì? Và nó có
<b>HS:</b>
-TL: Lị xo bị kéo dãn tác dụng lên vật tiếp xúc với nó một
lực đàn hồi. Lực này có phương dọc theo trục lị xo, có
chiều từ dưới lên
-TL: Lực đàn hồi có đặc điểm là : lực đàn hồi tỉ lệ thuận
với độ biến dạng
<i><b> </b><b> 23</b><b>.</b><b>Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảngNội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu lực kế</b><b>.</b></i>
-Thông báo: như đã giới thiệu
lực kế là một dụng cụ dùng để
đo lực. Có nhiều loại lực kế
khác nhau. Ở bài học này
chúng ta sẽ tìm hiểu về lực kế
lò xo là loại lực kế hay dùng.
-Yêu cầu HS quan sát lực kế
của nhóm mình và điền vào
chỗ trống ở câu C1
-Gọi HS trả lời câu hỏi C1
-Nhận xét và thống nhất câu
trả lời
-Yêu cầu HS đọc và làm C2
tìm GHĐ và ĐCNN của lực kế
-Gọi HS trả lời câu hỏi C2
-Nhận xét
-Lắng nghe
-Ghi nhớ
-Hoạt động theo nhóm quan
sát lực kế và điền vào chỗ
trống ở C1
-Trả lời câu hỏi C1
-Ghi nhớ
-Đọc và làm C2
<b>I. Tìm hiểu lực kế</b>
<i><b>1. Lực kế là gì?</b></i>
- Lực kế là dụng cụ dùng
để đo lực
<i><b>2. Mô tả lực kế lò xo đơn</b></i>
<i><b>giản</b></i>
-C1: (1) lò xo
-Trả lời câu hỏi C2
-Ghi nhớ
-C2: GHĐ
ĐCNN
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế.</b></i>
-Sử dụng lực kế để đo trọng
lượng 1 vật. Qua đó giới thiệu
cho HS biết cách sử dụng lực
kế để đo lực
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
hỏi C3
-Gọi HS trả lời câu hỏi C3
-Nhận xét
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
-Gọi HS trả lời câu hỏi C4
-Nhận xét
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
hỏi C5
-Gọi HS trả lời câu hỏi C5
-Nhận xét
-Hướng dẫn HS dùng lực kế
để đo một số lực nằm ngang
-Quan sát và lắng nghe
-Đọc và làm câu C3
-Trả lời câu hỏi C3
-Ghi nhớ
-Đọc và thực hiện C4
-Trả lời kết quả đo
-Đọc và thực hiện C5
-Trả lời câu hỏi C5
-Thực hiện đo lực kéo theo
phương nằm ngang
<b>II. Đo lực bằng lực kế </b>
<i><b>1. Cách đo lực</b></i>
C3: (1) Vạch 0
(2) lực cần đo
(3) phương
<i><b>2. Thực hành đo lực </b></i>
C4:
-C5: Khi đo cần phải cầm
lực kế sao cho lò xo của
lực kế nằm ở tư thế thẳng
đứng vì lực cần đo là trọng
lực có phương thẳng đứng.
<i><b>Hoạt động 3: Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng</b><b>.</b></i>
-Yêu cầu HS đọc và làm C6
-Gọi HS trả lời câu hỏi C6
-Nhận xét
-Thông báo: “nếu ta dùng m
m=100g P=1N
m=1kg P=10N ”
-Vậy từ ví dụ này, em hãy rút
ra mối liên hệ giữa m và P
-Gọi HS đưa ra công thức
-Nhận xét
-Đọc và làm C6
-Trả lời câu hỏi C6
-Ghi nhớ
-Lắng nghe
-Đưa ra mối liên hệ giữa m và
P
-Trả lời: P=10m
-Ghi nhớ
<i><b>III. Công thức liên hệ</b></i>
<i><b>giữa trọng lượng và khối</b></i>
<i><b>lượng</b></i>
-C6:
a) m=100g
P= 1N
b) m=200g
P=2N
c) m=1kg
P= 10N
-Công thức liên hệ giữa
trọng lượng và khối lượng:
P = 10 m
Trong đó:
+m: khối lượng(kg)
+P: trọng lượng(N)
<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng</b></i>
-Yêu cầu HS vận dụng công
thức P=10m để thực hiện câu
C9
-Gọi HS trả lời câu hỏi C9
-Vận dụng công thức để làm
C9
-Trả lời câu hỏi C9
<b>IV. Vận dụng </b>
-C9: m=3,2 tấn
-Nhận xét
-Yêu cầu HS đọc và làm câu
C7
-Gọi HS trả lời câu hỏi C7
-Nhận xét
-Ghi nhớ
-Đọc và làm C7
-Trả lời câu hỏi C7
-Ghi nhớ
P= 32000 N
-C7 : vì trọng lượng của
vật tỉ lệ với khối lượng của
nó nên trên bảng chia độ
của lực kế có thể không
ghi đơn vị N mà ghi đơn
vị kg. Thực chất cân bỏ túi
là 1 lực kế lò xo.
ĐVĐ: ( 2 phút )
-Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ
ở đầu bài
-Làm thế nào để đo được lực
mà dây cung tác dụng vào mũi
-Giới thiệu: Lực kế là một
dụng cụ dùng để đo lực. Bài
học hôm nay chúng ta tìm hiểu
về lực kế và xây dựng công
thức liên hệ giữa trọng lượng
và khối lượng
-Quan sát tranh vẽ ở đầu bài
-Suy nghĩ và đưa ra phương
án
-Lắng nghe
-Ghi bài
Tiết11: LỰC KẾ PHÉP
ĐO LỰC. KHỐI LƯƠNG
VÀ TRỌNG LƯỢNG
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu lực kế ( 10 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế ( 10 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng (1oph)</b></i>
<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng ( 5 phút )</b></i>
<i><b> </b><b> </b><b>3.</b><b>Củng cố:</b></i>
- Gọi HS đọc mục “có thể em chưa biết”
- Lực kế dùng để làm gì?
- Nêu công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
<i><b> </b><b>4.</b><b>Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Học bài. Làm bài tập 10.1 10.4/ sbt
- Chuẩn bị bài tiết sau
<b>5. Rút kinh nghiệm </b>
:---Ngày soạn:…………
Ngày dạy :…………
<b> </b>
<b>Tiết 9: </b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Biết chọn dụng cụ đo thích hợp , đổi được các đơn vị đo
- Cho được các ví dụ về tác dụng lực
- Lập được các phương án để đo thể tích của vật
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: Đề kiểm tra.
HS: Ôn kĩ các kiến thức đã học.
<i><b>1.</b></i> <i><b>Ổn định:</b></i>
<i><b>2.</b></i> <i><b>K</b><b> iểm tra:</b></i>
<b>đề bài:</b>
<b>I. Tr¾c nghiƯm:</b>
<b>Câu 1: Khoanh trịn vào chỉ một chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng:</b>
a) Đơn vị nào dới đây không phải là đơn vị đo độ dài?
A. km B. m C. cc D. mm
b) Trên một chai nớc có ghi 1 lít. Số đó chỉ gì?
A. Khèi lỵng cđa níc trong chai B. Søc nỈng cđa chai níc.
C. ThĨ tÝch chai níc. D. ThĨ tÝch cđa níc trong chai.
c) Ngời ta dùng bình chia độ ghi tới cm3<sub> chứa 50 cm</sub>3<sub> nớc để đo thể tích của một hịn</sub>
đá. Khi thả hịn đá vào bình, mực nớc trong bình dâng lên tới vạch 81 cm3<sub> . Hỏi thể tích của</sub>
hịn đá là bao nhiêu?
A. 81 cm3<sub> B. 50 cm</sub>3<sub> </sub> <sub> </sub> <sub> C. 131 cm</sub>3<sub> D. 31 cm</sub>3<sub> </sub>
d) Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm.Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực gì
A. Lực căng B. Lùc hót <sub> </sub> <sub> C. Lùc kÐo D. Lực đẩy</sub>
e) Khi thả một vật nặng thì vật <i>không</i> rơi theo phơng nào sau đây?
A. Song song với phơng cđa d©y däi. B. Song song với phơng nằm ngang
C. Vuông góc với phơng nằm ngang. D. Trïng víi ph¬ng của trọng lực.
g) Biết trọng lợng của quả cân 100g là 1N. Quả cân 500g có trọng lợng là bao nhiªu?
A. 5 N B. 0,5 N <sub> C. 500 N D. 50 N</sub>
<b>Câu 2: Điền các từ (kéo, đẩy, cân bằng) vào chỗ trống cho thích hợp:</b>
a) Một em bé đang cầm quả bóng bay. Không khí đang tác dụng một lực ..làm
quả bóng cùng sợi dây buộc bay lên trời, còn em bé tác dụng một lực vào sợi dây
gi cho qu búng khụng bay lên tiếp đợc. Hai lực này………
b) Một ngời đang dơng cung. Một tay ngời đó tác dụng lực ………….. vào cánh cung,
còn tay kia tác dụng lực …………. vào dây cung. Hai lực đó là hai lực ………….
<b>Câu 3: Đánh dấu “x” vào câu đúng hoặc sai cho thích hợp:</b>
C©u §óng Sai
a) Hai lùc cân bằng là hai lùc m¹nh nh nhau,cã cïng ph¬ng nhng ngợc
chiều.
b) Đơn vị đo thể tích thờng dùng lµ mÐt (m).
c) GHĐ của một thớc đo độ dài là độ dài của cái thớc.
d) Hai tay ta ép hai đầu của lò xo làm lò xo biến dạng.
e) Phơng của trọng lực trùng với phơng của dây dọi.
g) Khối lợng của một hộp kẹo chỉ số kẹo có trong hộp đó.
<b>II. Tù luËn:</b>
<b>Câu 4: Một vật nặng đợc treo vào một sợi dây. Hỏi:</b>
a) Vật chịu tác dụng của những lực nào? Tại sao vật đứng yên?
b) Nếu dùng kéo cắt đứt sợi dây thì sẽ có hiện tợng gì xảy ra? Tại sao?
<b>Câu 5: Em hãy chỉ ra vật tác dụng lực và kết quả mà lực đã gây ra cho vật bị tác dụng</b>
<b>trong các sự vật và hiện tợng sau:</b>
a) Một số bạn học sinh đá bóng làm vỡ cửa kính nhà bác Năm.
b) Một đoạn đờng bê tông vừa mới đổ xong cũn cha ụng cng, in hn lừm vt chõn g.
<b>Đáp án và thang điểm:</b>
<b>I. Trắc nghiệm: (6 điểm)</b>
<b>Cõu 1 (3): (Mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm)</b>
a) C b) D c) D
<b>Câu 2: (Mỗi từ điền đúng đợc 0,25 im)</b>
b).đẩy. kéo..cân bằng
<b>Cõu 3: (Mi cõu ỏnh dấu đúng đợc 0,25 điểm).</b>
C©u a b c d e g
§óng x x x
Sai x x x
<b>II. Tù ln: (4 điểm)</b>
<b>Câu 4 (2 điểm):</b> Mỗi phần 1 điểm.
a) Vt chu tác dụng của hai lực: Lực căng (hoặc lực kéo) của sợi dây và lực hút của
Trái Đất (hoặc trọng lực hoặc trọng lợng của quả nặng). Vật đứng yên vì hai lực trên là hai lực
cân bằng.
b) Nếu dùng kéo cắt đứt sợi dây thì quả nặng sẽ bị rơi xuống đất vì mất lực căng (hoặc
lực kéo) của sợi dây, khi đó qur nặng sẽ bị hút v phớa Trỏi t.
<b>Câu 10 (2 điểm):</b> Mỗi phần 1 ®iĨm.
a) + Vật tác dụng lực: Quả bóng (Thơng qua chân đá của các bạn học sinh)
+ Kết quả: Cửa kính nhà bác Năm b bin dng.
b) + Vật tác dụng lực: Con gà
+ Kết quả: Đoạn đờng bê tông bị biến dạng.
---Ngày soạn:…………
Ngày dạy :…………
<b>Tiết : 1210: </b>
<b>Ngày dạy :…………</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu: bài học : Giúp HS :</b>
- Trả lời được câu hỏi trọng lượng riêng và khối lượng riêng của một vật là gì? Ct D =
<i>m</i>
<i>v</i>
, d = <i>p<sub>v</sub></i> cùng đơn vị nó
- Sử dụng được bảng số liệu để tra D và d của một chất.
- Vận dụng được các công thức m=D.V và P= d.V.
- Lập được phương án để xác định trọng lượng riêng của một chất.
-GV : 1lực kế (GHĐ 2,5N), quả cân 200g có móc treo, bình chia độ (GHĐ250 cm3<sub> )</sub>
- HS:
+ Cả lớp: bảng khối lượng riêng của một số chất
+ Mỗi nhóm: 1lực kế (GHĐ 2,5N), quả cân 200g có móc treo, bình chia độ
(GHĐ 250 cm3<sub>)</sub>
<b> -HS : sgk và vở ghi chép</b>
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. 1. </b><b>Kiểm tra</b><b> bài cũ</b><b> :</b><b> ( 3 phút )</b></i>
<b>GV:</b>
- CH: Để đo lực ta dùng dụng cụ
đo nào? Nêu nguyên tắc cấu tạo
của nó.?
- Gọi HS chữa bài tập 10.3 và
10.4/ Sbt
<b>HS:</b>
- TL: Để đo lực ta dùng lực kế . Lực kế có cấu tạo gồm 1
- 1 HS lên bảng chữa bài tập 10.3 và 10.4/sbt , các HS còn
lại chú ý theo dõi và nhận xét
<i><b>3 2</b><b>.</b><b>Bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảngNội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng (KLR), và cơng thức tính khối lượng</b></i>
<i><b>của vật theo khối lượng riêng.</b></i>
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi
C1
-Gợi ý cho HS cách tính
-Gọi HS lên bảng điền số liệu
-Nhận xét
-Nhắc lại :
+V=1m3 <sub> sắt có m= 7800kg</sub>
-Đọc và trả lời câu hỏi C1
-Tính:
+V=1dm3<sub> m=7,8kg</sub>
+V=1m3 <sub> m=7800kg</sub>
+V=0,9m3<sub> m=7020kg</sub>
<b>I. Khối lượng riêng. Tính</b>
<b>khối lượng của vật theo</b>
<b>KLR: </b>
-Thông báo: “7800kg của 1m3<sub> </sub>
sắt gọi là KLR của sắt”
-CH: “Vậy KLR của chất là
gì?”
-Nhận xét.
-CH: “Đơn vị của KLR là gì?”
-Nhận xét
-Giới thiệu và hướng dẫn HS
tìm hiểu bảng KLR của một số
chất
-CH: Qua bảng KLR của một
số chất , em có nhận xét gì?
-Nhận xét
-u cầu HS làm C2
-Gọi HS lên bảng làm C2
-Nhận xét
-CH: Muốn biết khối lượng
của một vật có nhất thiết phải
cân khơng ?
-CH: Vậy không cần cân ta
phải làm thế nào?
-Nhận xét
-Yêu cầu HS thực hiện C3
-Gọi HS trả lời câu hỏi C3
-Nhận xét
-Yêu cầu HS dựa vào cơng
thức đó rút ra cơng thức tính D
và V
-Lắng nghe
-TL:KLR của một chất là
khối lượng của một mét khối
chất đó
-Ghi nhớ
-TL: Đơn vị của KLR là
kg/m3<sub> </sub>
-Ghi nhớ
-Lắng nghe
-TL: cùng một thể tích
V=1m<sub> , các chất khác nhau</sub>3
thì KLR khác nhau
-Làm C2
-Một HS lên bảng làm C2 :
1m3<sub> đá m=2600kg</sub>
0,5m3<sub> đá m=1300kg</sub>
-TL: muốn biết khối lượng
của một vật không nhất thiết
phải cân
-TL: ta dựa vào KLR và thể
tích vật
-Thực hiện C3
-Trả lời câu hỏi C3
-Ghi nhớ
- Đưa ra cơng thức tính D và
V:
V = m/D , D = m/V
- KLR của một chất được
xác định bằng khối lượng
của một đơn vị thể tích
(m3<sub> ) chất đó</sub>
- Đơn vị của KLR là:
kilôgam/mét khối
(kí hiệu:kg/ m3<sub> )</sub>
<i><b>2. Bảng KLR của một số</b></i>
<i><b>chất </b></i>
( Sgk)
<i><b>3. Tính khối lượng của</b></i>
<i><b>vật theo KLR </b></i>
- Công thức:
Trong đó:
+ m là khối lượng (kg)
+ D là khối lượng riêng
(kg/m3<sub> )</sub>
+ V là thể tích của vật
(m3<sub> )</sub>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng (TLR) và xây dựng công thức liên</b></i>
<i><b>hệ giữa TLR và KLR:</b></i>
-Yêu cầu HS đọc sgk và trả lời
câu hỏi : “TLR là gì?”
-Gọi HS trả lời câu hỏi trên
-Nhận xét
-CH: TLR có đơn vị đo là gì?
-Nhận xét
-Đọc sgk tìm thơng tin
-TL: TLR của một chất là
trọng lượng của một mét khối
chất đó
-Ghi nhớ
-TL: TLR có đơn vị đo là
N/m3<sub> </sub>
<b>II. Trọng lượng riêng:</b>
<i><b>1. Khái niệm:</b></i>
- Trọng lượng riêng của 1
chất được xác định bằng
trọng lượng của một đơn
vị thể tích ( m3<sub> ) chất đó . </sub>
-Yêu cầu HS điền từ thích hợp
vào chỗ trống ở câu C4
-Gọi HS trả lời câu hỏi C4
-Nhận xét
-Yêu cầu HS đưa ra công thức
tính P và V từ cơng thức trên
-CH: cơng thức liên hệ giữa m
và P như thế nào?
-Thông báo: ta có m = D. V
d = P / V
Vậy em nào có thể tìm ra cơng
thức liên hệ giữa D và d ?
-Nhận xét
-Ghi nhớ
-Điền từ thích hợp vào chỗ
trống ở C4
-Trả lời câu hỏi C4
-Ghi nhớ
-Đưa ra công thức tính P và V
P=d.V , V=P/d
-TL: P = 10 m
-Lắng nghe
-Suy nghĩ tìm cơng thức
-TL: d =10.m/V =10. D
-Ghi nhớ
- Đơn vị của TLR là:
Niutơn / mét khối
(kí hiệu: N/m3<sub> )</sub>
<i><b>2. Cơng thức: </b></i>
Trong đó:
+ d là trọng lượng riêng
(N/m<sub> )</sub>3
+ P là trọng lượng (N)
+ V là thể tích của vật (m<sub> )</sub>3
<i><b>3. Xây dựng công thức</b></i>
<i><b>liên hệ giữa KLR và</b></i>
<i><b>TLR</b><b> : </b></i>
- Cơng thức:
+ d là TLR (N/m3<sub> )</sub>
+ D là KLR(kg/m<sub> )</sub>3
<i><b>Hoạt động 3: Xác định trọng lượng riêng của một chất:</b></i>
- Gọi HS đọc sgk phần nội
dung câu C5
- Phân chia dụng cụ cho các
nhóm HS
- Gợi ý cho HS trình tự thực
hiện:
+ Dựa vào cơng thức d =P/V
+ Xác định P bằng dụng cụ
nào?
+ Xác định V bằng dụng cụ
nào?
- Gọi đại diện các nhóm HS
đọc kết quả
- Nhận xét
- Đọc sgk câu C5
- các nhóm nhận dụng cụ
- Tiến hành bài thực hành
theo các trình tự hướng dẫn
của GV
- Làm và đọc kết quả.
Các nhóm nhận xét.
<b>III. Xác định TLR của 1</b>
<b>chất </b>
<b>C5:</b>
Cách xác định trọng lượng
riêng của chất làm quả
cân:
+ Xác định P bằng lực kế
+ Xác định V bằng bình
chia độ.
<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng:ĐVĐ: ( 2 phút )</b></i>
<i><b>-Gọi HS đọc mẫu chuyện ở đầu bài</b></i>
<i><b>-Yêu cầu HS suy nghĩ tìm câu trả lời thích hợp</b></i>
<i><b>-Nhận xét và chốt lại: “mẫu chuyện đó cho ta thấy vấn đề cần nghiên cứu của chúng ta</b></i>
<i><b>ở bài học này là: khối lượng riêng và trọng lượng riêng”</b></i>
<i><b>-Đọc mẫu chuyện ở đầu bài</b></i>
d.=P/V
<i><b>-Suy nghĩ tìm câu trả lời</b></i>
<i><b>-Lắng nghe</b></i>
<i><b>-Ghi bài</b></i>
<i><b>Tiết12:KHỐI LƯỢNG</b></i>
<i><b>RIÊNG-TRỌNG</b></i>
<i><b>LƯỢNG RIÊNG</b></i>
-Yêu cầu HS đọc và làm câu
C6
-Gọi HS trả lời câu hỏi C6
-Nhận xét
-Đọc và làm C6
-Trả lời câu hỏi C6
-Ghi nhớ
<b>IV. Vận dụng </b>
<b>C6: </b>
V = 40dm3<sub> = 0,04m</sub>3<sub> </sub>
Dsắt = 7800kg/m3
- Khối lượng của thỏi sắt
là:
m = V.D = 0,04.7800
= 312(kg)
- Trọng lượng của thỏi sắt
là:
P = 10m = 10.312
= 3120(N)
<i><b>Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng (KLR), và cơng thức tính khối lượng</b></i>
<i><b>của vật theo khối lượng riêng ( 15 phút )</b></i>
<i><b> Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng (TLR) và xây dựng công thức liên hệ</b></i>
<i><b>giữa TLR và KLR ( 5 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Xác định trọng lượng riêng của một chất (15 phút ) </b></i>
<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng ( 5 phút )</b></i>
<i><b> 34</b><b>.</b></i> <i><b>Củng cố: </b></i>
- KLR của một chất là gì?Nói KLR của nhơm là 2700kg/m3<sub> nghĩa là gì?</sub>
- TLRcủa một chất là gì? Cơng thức liên hệ giữa D và d như thế nào?
<i><b>45</b><b>.</b><b>Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Học bài .Làm bài tập 11.1 11.5/ Sbt
Tiết : 13 Bài dạy:
Ngày soạn:…………
Ngày dạy :…………
I.Mục tiêu bài học : Giúp HS :
-Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn
-Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý
II.Chuẩn bị :
-GV :
+ Chia lớp thành 6 nhóm
+ Mỗi nhóm : 1cân Robecvan, 1 bình chia độ(GHĐ100cm3<sub>, ĐCNN1cm</sub>3<sub>)</sub>
1cốc nước, 15 hịn sỏi
-HS : máy tính, mẫu báo thực hành
III.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra: ( 2 phút )
ccakjdvscccccc-CH: Cơng thức tính khối
lượng của một vật dựa vào khối lượng riêng
và thể tích như thế nào?Từ đó hãy rút ra
cơng thức tính khối lượng riêng của vật
-TL: Cơng thức tính khối lượng của vật là:
m = D x V
D = m / V
2.Bài mới:
Hoạt động 1: <b>Giới thiệu bài thực hành ( 5 phút )</b>
-Giới thiệu nội dung bài thực hành:
+ Xác định KLR của sỏi bằng cách dựa
vào công thức: D = m / V
+Để có được các số liệu ta phải thực hiện
một số phép đo như : đo m, đo V,
-Phân chia dụng cụ thực hành
-Yêu cầu HS đọc sgk để nắm lại trình tự
của bài thực hành
-Yêu cầu HS điền các thông tin của bài
thực hành và kết quả thực hành vào báo cáo
thực hành
-Lắng nghe
-Nhận dụng cụ thực hành
-Đọc tài liệu để nắm rõ trình tự bài thực
hành
-Lắng nghe
<b>Hoạt động 2: </b>Tổ chức thực hành ( 33 phút )
-Yêu cầu các nhóm HS tiến hành bài thực
hành theo hướng dẫn của GV
-Yêu cầu HS điền các thông tin ở phần 4
báo cáo thực hành
-Yêu cầu HS chia sỏi thành 3 phần bằng
nhau và đánh dấu rõ ràng
-Yêu cầu HS cho biết xác định khối lượng
sỏi bằng dụng cụ nào? Xác định thể tích
của sỏi bằng cách nào? Và sau đó trả lời
câu hỏi ở phần 5 báo cáo thực hành.
-Lắng nghe
-Điền các thông tin vào phần 4 của báo
cáo thực hành
-Mỗi nhóm chia sỏi thành 3 phần bằng
nhau
-Yêu cầu nhóm HS đem phần sỏi thứ nhất
bỏ lên cân để xác định khối lượng và bỏ
vào bình chia độ để xác định thể tích
rồi ghi kết quả vào báo cáo thực hành .Sau
đó tính KLR của phần sỏi thứ nhất
-Làm tương tự như thế đối với phần 2 và
phần 3
-Yêu cầu HS tính giá trị trung bình KLR
của sỏi
- u cầu HS hồn chỉnh báo cáo
-Tiến hành cân sỏi và đo thể tích của phần
sỏi thứ nhất , ghi kết quả vào báo cáo .Rồi
tính KLR của sỏi
-Làm tương tự với hai phần sỏi còn lại
-Tính giá trị trung bình
-Hồn chỉnh báo cáo
Ngày soạn:………
Ngày dạy :………
<b>Hoạt động 3: Đánh giá , tổng kết ( 5 phút )</b>
<b> - Đánh giá giờ thực hành về mọi mặt </b>
<b> -Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và thiết bị </b>
<b> -Yêu cầu HS nộp bài thực hành</b>
<b> 3.Hướng dẫn về nhà: </b>
<b> - Ôn lại bài học </b>
<b> - Chuẩn bị bài tiết sau</b>
<b> 4.Rút kinh nghiệm : </b>
<b>Tiết : 1411:</b>
<b>Ngày soạn:………</b>
<b>Ngày dạy :………</b>
<b>I.Mục tiêu: bài học : Giúp HS : </b>
- Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp
lên theo phương thẳng đứng.
- Kể tên các máy cơ đơn giản thường gặp
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị: </b>
- GV : 2 lực kế có GHĐ (2—5) N, 1quả nặng 200g
- HS: + Cả lớp: tranh vẽ phóng to các hình 13.1, 13.2/sgk
+ Mỗi nhóm: 2 lực kế có GHĐ (2—5) N, 1quả nặng 200g
<b> -HS : sgk và vở ghi chép</b>
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. 1. </b><b>Kiểm tra</b><b> bài cũ</b><b>: </b></i>
<i><b> 23</b><b>.</b></i> <i><b>Bài mới</b><b>:</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảnNội dungg</b>
<i><b>Hoạt động 1: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng:</b></i>
-Để kéo ống bê-tông lên khỏi
rãnh thông thường ta dùng
phương pháp kéo vật lên theo
phương thẳng đứng
-Cho HS quan sát hình
13.2/sgk
-Đvđ: liệu rằng có thể kéo vật
theo phương thẳng đứng với
một lực nhỏ hơn trọng lượng
của vật hay không ?
-Gọi 1, 2 HS đưa ra dự đốn
-Muốn biết dự đoán trên có
đúng khơng ta cần tiến hành
thí nghiệm kiểm tra
-Vậy thí nghiệm của chúnh ta
cần những dụng cụ nào?
-CH: Ta tiến hành thí nghiệm
như thế nào?
-Nhận xét
-Lắng nghe
-Quan sát
-Suy nghĩ tìm câu trả lời
-Đưa ra dự đốn
-Lắng nghe
-TL: thí nghiệm của chúng ta
cần có 2 lực kế và 1vật nặng
-TL: dùng lực kế xác định
trọng lượng vật , dùng hai lực
kế để kéo vật lên theo phương
thẳng đứng, rồi so sánh kết
quả
<b>I. Kéo vật lên theo</b>
<b>phương thẳng đứng:</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề </b></i>
-Yêu cầu các nhóm HS tiến
hành thí nghiệm ( GV theo dõi
, điều chỉnh và lưu ý HS cách
cầm lực kế để đo cho chính
xác)
-Gọi đại diện các nhóm HS
đọc kết quả
-Từ kết quả trên yêu cầu HS
làm câu C1
-Gọi HS trả lời câu hỏi C1
-Nhận xét
-Yêu cầu HS hoàn chỉnh C2
-Gọi HS đọc C2
-Nhận xét
-Thông báo: “ít nhất bằng”ở
đây bao hàm cả trường hợp
-Yêu cầu HS đọc và làm câu
C3
-Gọi HS trả lời câu hỏi C3
-Nhận xét
-CH: Trong thực tế để khắc
phục những khó khăn đó
người ta thường làm thế nào?
-Làm thí nghiệm , điền kết
quả vào bảng 13.1
-Trả lời kết quả đo
-Đọc và làm C1
-Trả lời câu hỏi C1
-Ghi nhớ
-Đọc và làm C2
-Trả lời câu hỏi C2
-Ghi nhớ
-Lắng nghe
-Đọc và làm C3
-Trả lời câu hỏi C3
-Ghi nhớ
-TL : Để khắc phục khó khăn
người ta thường dùng ròng
rọc , đòn bẩy đẻ đưa vật lên
<i><b>* Nhận xét </b></i>
-C1: Lực kéo vật lên bằng
trọng lượng vật
<i><b>3. Kết luận: </b></i>
-C2: Khi kéo vật lên theo
phương thẳng đứng cần
phải dùng lực ít nhất bằng
trọng lượng vật
-C3: Khi kéo vật lên theo
phương thẳng đứng
thường gặp những khó
khăn như :
+Tư thế đứng kéo vật
không thuận tiện
+Cần tập trung nhiều
người…
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản:</b></i>
-Gọi HS đọc phần 2 Sgk để
tìm hiểu thơng tin
-CH: Kể tên các loại máy cơ
đơn giản thường dùng trong
thục tế
-Nhận xét
-Yêu cầu HS đọc và làm câu
C4
-Gọi HS trả lời câu hỏi C4
-Nhận xét
-Đọc phần 2 SGK
-TL: các máy cơ đơn giản
thường dùng là: ròng rọc, mặt
phẳng nghiêng, đòn bẩy.
-Ghi nhớ
-Đọc và làm C4
-Trả lời câu hỏi C4
-Ghi nhớ
<b>II. Các máy cơ đơn giản:</b>
-Có 3 loại máy cơ đơn
giản:
+ Ròng rọc
+ Đòn bẩy
+ Mặt phẳng nghiêng
-C4: (a)dễ dàng
-Yêu cầu HS đọc và làm các
câu C5, C6
-Gọi HS lần lượt trả lời câu
hỏi C5, C6
-Nhận xét
-Đọc và thảo luận các câu C5,
C6
-Trả lời câu hỏi C5, C6
-Ghi nhớ
III.Vận dụng:
-C5: không kéo lên được vì
tổng các lực kéo của 4
người là (400.4=1600N)
nhỏ hơn trọng lượng của
ống bê-tơng (2000N)
-C6: Ví dụ
+ Ròng rọc được sử dụng
ở đỉnh cột cờ để kéo cờ lên
+Một người dùng xà
beng để nâng tảng đá lớn
<i><b>Hoạt động 1: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng ( 25 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản ( 5 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng ( 7 phút )</b></i>
<i><b> 34</b><b>.</b><b>Củng cố: </b></i>
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Nêu một số ví dụ về việc sử dụng các máy cơ đơn giản trong thực tế.
<i><b> 45</b><b>.</b></i> <i><b>Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Học bài. Làm các bài tập 13.1<sub></sub> 13.4/Sbt
- Chuẩn bị bài tiết sau
Ngày soạn:………
Ngày dạy :………
<b>Tiết 12:</b>
<b>Ngày soạn:………</b>
<b>Ngày dạy :………</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu: bài học : Giúp HS : </b>
- Nêu được ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của
chúng.
- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp
<b>II.Chuẩn bị</b> <b>: </b>
- GV : 1 lực kế (GHĐ 2N), khối trụ kim loại có trục quay ở giữa (2N) mặt phẳng
nghiêng (MPN) có đánh dấu sẵn độ cao.
- HS: + Cả lớp: tranh vẽ hình 14.1 và 14.2 /sgk
+ Mỗi nhóm: 1 lực kế (GHĐ 2N), khối trụ kim loại có trục quay
ở giữa (2N) mặt phẳng nghiêng(MPN) có đánh dấu sẵn độ cao.
<b> -HS : sgk và vở ghi chép</b>
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2 1.. </b><b>Kiểm tra</b><b> bài cũ</b><b> :</b><b> ( 5 phút )</b></i>
<b>GV:</b>
-CH: Kể tên các loại máy cơ đon
giản thường dùng. Cho ví dụ về
việc sử dụng máy cơ đơn giản
trong cuộc sống.
-Gọi HS chữa bài tập 13.1, 13.2,
13.3/sgk
<b>HS:</b>
-TL: Các máy cơ đơn giản là: ròng rọc, đòn bẩy, mặt
phẳng nghiêng.VD: bác thợ xây dùng rịng rọc để đưa xơ
vữa lên cao , người bán hàng dùng mặt phẳng nghiêng để
đưa thùng hàng lên cao
-Chữa bài tập 13.1, 13.2 , 13.3 /sbt
<i><b>3. 2. </b><b>Bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảngNội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Đặt vấn đề:</b></i>
-Bài học hơm nay chúng ta cần
giải quyết vấn đề gì?
-Dùng mặt phẳng nghiêng liệu
có khắc phục được vấn đề về
lực hay khơng? Để biết được
chúng ta tiến hành thí nghiệm
kiểm chứng.
<b>-</b> Đọc sgk phần 1
- Nêu vấn đề cần nghiên cứu :
“làm thế nào để đưa vật lên
mà có thể giản được lực”
-Suy nghĩ và đưa ra lời giải
-Ghi nhớ
<b>1. Đặt vấn đề </b>
<i><b>Hoạt động 2: Làm thí nghiệm:</b></i>
-Giới thiệu dụng cụ và cách
lắp thí nghiệm theo hình 14.2
-CH: Làm thế nào để giảm độ
nghiêng của mặt phẳng
nghiêng?
-Yêu cầu HS đo theo các bước
-Lắng nghe
-TL: để giảm độ nghiêng của
mặt phẳng nghiêng ta tìm
cách giảm độ cao của vật kê
-Lắp thí nghiệm và tiến hành
:
+bước1: đo trọng lượng F1
của vật
+bước2: đo lực kéo F2 ở độ
nghiêng lớn nhất
+bước3: đo lực kéo F2 ở độ
nghiêng vừa
+bước4: đo lực kéo F2 ở độ
nghiêng nhỏ nhất
-Gọi HS đại diện các nhóm
đọc kết quả thí nghiệm
thí nghiệm theo hướng dẫn
của GV : +đo F1
+đo F2 ở độ nghiêng lớn
nhất
+đo F2 ở độ nghiêng vừa
+đo F2 ở độ nghiêng nhỏ
nhất
-Đọc kết quả thí nghiệm
-Ghi nhớ
-C2: Làm giảm độ nghiêng
của mặt phẳng nghiêng
bằng cách:
+Giảm chiều cao kê MPN
+Tăng độ dài của MPN
+Giảm chiều cao kê MPN
đồng thời tăng độ dài MPN
<i><b>Hoạt động 3: Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm</b></i>
-Từ kết quả thí nghiệm ,yêu
cầu HS trả lời câu hỏi đã nêu
ra ở đầu bài
-Gọi đại diện nhóm HS trả lời
-CH: Hãy cho biết lực kéo vật
trên mặt phẳng nghiêng phụ
thuộc cách kê vật như thế nào?
-Nhận xét
-Thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi đặt ra ở đầu bài
-Đại diện các nhóm HS trả lời
câu hỏi
-Ghi nhớ
-TL: Vật kê càng cao , MPN
càng nghiêng nhiều thì lực
cần để kéo vật lên trên MPN
đó càng lớn.
<b>3. Kết luận: </b>
-Dùng MPN có thể kéo vật
lên với lực kéo nhỏ hơn
trọng lượng của vật
-MPN càng nghiêng ít thì
lực cần để kéo vật trên mặt
phẳng đó càng nhỏ
<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng</b></i>
-Phát phiếu học tập cho HS
-Yêu cầu HS hoàn thành phiếu
học tập
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau
chữa và chấm bài cho nhau
-Gọi 1 vài HS trình bày bài
của mình
-Nhận xét và chữa bài tập lên
bảng
ĐVĐ ( 3 phút )
-Nhận phiếu học tập
-Hoàn thành các bài tập trong
phiếu học tập
-Từng đôi HS chữa bài tập
cho nhau
-1 vài HS trình bày bài của
mình trước lớp
-Lắng nghe và chữa bài tập
-Quan sát tranh vẽ hình 14.1
<i><b>4. Vận dụng: </b></i>
-C3: Hai ví dụ về sử dụng
MPN:
+Dùng tấm ván làm MPN
để đưa hàng hoá lên xe
+Dùng MPN để đưa những
khúc gỗ lớn lên giá cưa.
-C4: Lên dốc thoai thoải dễ
hơn vì nó có độ nghiêng ít
hơn nên lực cần thiết để đi
nhỏ hơn trọng lượng người
-C5:c) F< 500N. Vì khi dùng
-Cho HS quan sát hình
14.1/sgk
-CH: Những người trong hình
vẽ đã dùng cách nào để kéo
ống bê-tông lên?
-CH: những người đó đã khắc
phục được những khó khăn gì
so với kéo vật lên trực tiếp
theo phương thẳng đứng?
-Bài học hơm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu 1 loại máy cơ đơn
giản: mặt phẳng nghiêng
-Lắng nghe
-Ghi bài
Tiết15: MẶT PHẲNG
NGHIÊNG
<i><b>Hoạt động 1: Đặt vấn đề ( 5 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Làm thí nghiệm ( 12 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm ( 8 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng ( 7 phút )</b></i>
<i><b> 34</b><b>.</b></i> <i><b>Củng cố : </b></i>
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS lấy một số ví dụ về sử dụng MPN trong cuộc sống
<i><b> </b><b> 45</b><b>.</b></i> <i><b>Hướng dẫn về nhà : </b></i>
- Học bài. Làm các bài tập 14.1<sub></sub> 14.5/Sbt
- Chuẩn bị bài tiết sau
5.Rút kinh nghiệm: Đọc trước bài: ĐÒN BẨY.
<b></b>
---Ngày soạn:………
Ngày dạy :………
<b>Tiết : 16 Bài dạy: 13: </b>
<b>Ngày soạn:………</b>
<b>Ngày dạy :………</b>
<b>I.Mục tiêu: bài học : Giúp HS :</b>
- Nêu được 2 ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống
- Xác định được điểm tựa O và các lực tác dụng lên đòn bẩy
- Biết sử dụng địn bẩy trong những cơng việc thích hợp
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị: </b>
- GV : 1lực kế có GHĐ 2N, 1 khối trụ kim loại 2N, 1 giá đỡ
- HS: + Cả lớp : tranh vẽ hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4/sgk
+ Mỗi nhóm: 1lực kếcó GHĐ 2N, 1 khối trụ kim loại 2N, 1 giá đỡ
<b> -HS : sgk và vở ghi chép</b>
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>2. 1.</b><b>Kiểm tra</b><b> bài cũ</b><b> :</b><b> ( 3 phút )</b></i>
<b>GV:</b>
-CH: MPN cho ta lợi như thế
nào? Cho ví dụ về sử dụng MPN
trong cuộc sống.
-Gọi HS chữa bài tập 14.1,
14.2/Sbt
<b>HS:</b>
-TL: MPN có độ dốc càng ít thì càng lợi về lực.
VD: dùng MPN để đưa hàng hoá từ dưới đất lên thùng xe
tải
-1 HS lên chữa bài tập, các HS còn lại theo dõi nhận xét
<i><b>3. 2.</b><b>Bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảngNội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của địn bẩy</b></i>
-Cho HS quan sát tranh vẽ
hình 15.2 và 15.3 Sgk
-Yêu cầu HS đọc phần I Sgk
-CH: Hãy cho biết các vật
được gọi là địn bẩy đều phải
có 3 yếu tố nào?
-Nhận xét
-CH: có thể dùng địn bẩy mà
thiếu 1 trong 3 yếu tố đó hay
khơng ?
-Nhận xét
-u cầu HS đọc và làm C1
-Gọi HS trả lời câu hỏi C1
-Nhận xét về 1 số đặc điểm
của các địn bẩy ở hình vẽ:
-Quan sát
-Đọc phần I Sgk
-TL: Các vật dược gọi là địn
bẩy có 3 yếu tố:
+ điểm tựa
+ điểm tác dụng của lực F1
là O1
+ điểm tác dụng của lực F2
là O2
-Ghi nhớ
-TL: địn bẩy khơng thể thiếu
1 trong 3 yếu tố đó
-Đọc và làm C1
-Trả lời câu hỏi C1
<b>I. Tìm hiểu cấu tạo của</b>
<b>đòn bẩy:</b>
-Đòn bẩy gồm có 3 yếu tố:
+Điểm tựa O
+Điểm tác dụng của lực F1
là O1
+Điểm tác dụng của lực F2
+hình15.2 điểm đặc lực F1, F2
là O1, O2 nằm về cùng một
phía với O
+hình15.3 địn bẩy khơng
thẳng
-u cầu HS lấy một số ví dụ
về dụng cụ làm việc dựa trên
nguyên tắc đòn bẩy và chỉ ra 3
yếu tố của địn bẩy trên dụng
cụ đó.
-Lắng nghe
-Lấy một số ví dụ:
+kéo cắt giấy
+xà beng
+búa nhổ đinh
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu xem địn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?</b></i>
-Hướng dẫn HS rút ra nhận xét
ở 3 địn bẩy thì khoảng cách
O1O<O2O và dự đoán xem độ
lớn của lực mà người tác dụng
lên điểm O2 để nâng vật lên so
với trọng lượng vật cần nâng
-Đvđ: khi thay đổi O1O và
O2O thì độ lớn của lực F2 thay
đổi như thế nào so với trọng
lượng F1 ?
-Phát dụng cụ thí nghiệm cho
mỗi nhóm
-Yêu cầu HS đọc sgk phần b
của mục 2 để biết và nắm
vững mục đích thí nghiệm và
các bước thực hiện thí nghiệm
-CH: Muốn F2<F1 thì O1O và
O2O phải thoả mãn điều kiện
gì?
-Hướng dẫn HS thực hiện thí
nghiệm
-Yêu cầu HS thực hiện câu C2
và ghi kết quả vào bảng
15.1/sgk
-Trên cơ sở đó yêu cầu HS so
sánh F1 và F2
-Yêu cầu HS đọc và làm C3
-Gọi HS trả lời câu hỏiC3
-Nhận xét
-Suy nghĩ và đưa ra dự đốn
-Lắng nghe
-Nhận dụng cụ thí nghiệm
-Đọc sgk tìm thơng tin
-TL: để F1.>F2 thì O1O<
O2O
-Tiến hành thí nghiệm theo
trình tự các bước
-Thực hiện C2 và ghi kết quả
vào bảng 15.1
-So sánh F1 và F2
-Hoàn thành C3
-Trả lời câu hỏi C3
-Ghi nhớ
<b>II. Đòn bẩy giúp con người</b>
<b>làm việc dễ dàng hơn như</b>
<b>thế nào?</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>
Muốn F2 < F1 thì OO1và
OO2 phải thoả mãn điều
kiện gì ?
<i><b>2. Thí nghiệm:</b></i>
<i><b>3. Kết luận:</b></i>
(C3/ sgk)
-Yêu cầu HS đọc và làm C4,
C5
-Gọi HS lần lượt trả lời các
câu hỏi C4, C5
-Nhận xét
-Đọc và làm C4, C5
-Trả lời câu hỏi C4, C5
-Ghi nhớ
<b>III. Vận dụng:</b>
-C4: ví dụ về việc sử dụng
đòn bẩy trong cuộc sống:
+Cần câu để câu cá
+Quét nhà bằng chổi
-C5:
+Hình 1:
Điểm tựa: chỗ mái chèo
tựa vào mạng thuyền
Điểm O1 : chỗ nước đẩy
mái chèo
Điểm O2 : chỗ tay cầm
mái chèo
+Hình 2:
Điểm tựa: trục bánh xe
Điểm O1 : chỗ giữa mặt
đáy thùng xe chạm vào
thanh nối tay cầm
Điểm O2 : chỗ tay cầm
+Hình 3:
Điểm tựa : ốc giữ chặt 2
nữa kéo
Điểm O1 : chỗ giấy chạm
lưỡi kéo
Điểm O2 : chỗ tay cầm
kéo
ĐVĐ: ( 3 phút )
-Treo hình 15.1/sgk cho HS
quan sát và giới thiệu cách
dùng đòn bẩy
-Thông báo : “trong cuộc sống
hằng ngày có rất nhiều dụng
cụ làm việc dựa trên nguyên
-Quan sát tranh vẽ và lắng
nghe
-Ghi bài Tiết 16 : ĐÒN BẨY
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của địn bẩy ( 7 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu xem địn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế</b></i>
<i><b>nào ? ( 20 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng ( 7 phút )</b></i>
<i><b> 34</b><b>.</b></i> <i><b>Củng cố:</b></i>
<i><b> </b><b> 45</b><b>.</b></i> <i><b>Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Học bài, làm các bài tập 15.115.5/Sbt
- Chuẩn bị bài tiết sau
--- 5.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:………
Ngày dạy :………
<b>Tiết 14: </b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Nêu được ví dụ về sử dụng các loại rịng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích
của chúng.
- Biết sử dụng rịng rọc trong những cơng việc thích hợp.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV: 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại, giá đỡ ròng rọc, và dây kéo
- HS: + Cả lớp : tranh vẽ hình 16.1 và 16.2/sgk
+ Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại, giá đỡ rịng rọc, và dây kéo
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra </b><b> bài cũ</b><b> : </b><b> </b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc</b></i>
-Yêu cầu HS đọc mục I sgk
-Treo hình 16.2 và mắc một bộ
rịng rọc động , ròng rọc cố
định lên gía
-CH: Hãy mơ tả các rịng rọc ở
hình 16.2?
-Nhận xét
-Giới thiệu: “ròng rọc gồm
-Đọc mục I Sgk
-Quan sát
-TL: Mô tả các ròng rọc ở
hình vẽ 16.2 :
+Hình a: gồm một bánh xe
có rãnh để vắt dây, trục của
bánh xe được mắc cố định.
Khi kéo dây bánh xe quay
quanh trục cố định
+Hình b: bánh xe có rãnh để
vắt dây qua, trục của bánh xe
không được mắc cố định. Khi
kéo dây bánh xe vừa quay
vừa chuyển động cùng với
trục của nó
một bánh xe có rãnh quay
xung quanh 1 trục cố định và
có móc treo”
-CH: Theo em thế nào được
gọi là ròng rọc cố định, ròng
rọc động?
-Nhận xét
-Lắng nghe
-Ghi nhớ
-TL: Rịng rọc cố định có giá
treo cố định trục bánh xe
Rịng rọc động có trục
của bánh xe khơng được mắc
cố định
-Ghi nhớ
-Rịng rọc gồm:
+1 bánh xe có rãnh quay
quanh trục
+ móc treo
-Có hai loại rịng rọc:
+ròng rọc cố định
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu xem rịng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?</b></i>
-Thông báo: “để kiểm tra xem
ròng rọc giúp con người làm
việc dễ dàng hơn như thế nào
ta cần xét 2 yếu tố của lực kéo
vật lên khi dùng rịng rọc. Đó
là: hướng và cường độ của
lực”
-Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm để đưa ra phương án
kiểm tra
-Hướng dẫn HS chọn dụng cụ
lắp thí nghiệm và tiến hành
các bước thí nghiệm
-Hướng dẫn HS tiến hành thí
nghiệm với mục đích trả lời
câu hỏi C2 ghi kết quả thí
nghiệm
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả
thí nghiệm trả lời câu hỏi C3
-Gọi HS trả lời câu hỏi C3
-Nhận xét
-Yêu cầu HS hoàn thành C4 để
rút ra kết luận
-Gọi HS trả lời câu hỏi C4
-Nhận xét và chốt lại kết luận
cho HS
-Lắng nghe
-Thảo luận nhóm và đưa ra
phương án kiểm tra
-Chọn dụng cụ và lắp thí
nghiệm
-Tiến hành thí nghiệm và đọc
kết quả thí nghiệm
-Làm câu C3
-Trả lời câu hỏi C3
-Ghi nhớ
-Hoàn thành câu C4
-Trả lời câu hỏi C4
-Ghi nhớ
<b>II. Ròng rọc giúp con</b>
<b>người làm việc dễ dàng</b>
<b>hơn như thế nào? </b>
<i><b>1. Thí nghiệm </b></i>
<i><b>2. Nhận xét </b></i>
-C3:
a) chiều của lực kéo vật lên
trực tiếp và chiều của lực
kéo vật qua ròng rọc cố định
ngược nhau.Độ lớn 2 lực
này như nhau
b) chiều của lực kéo vật lên
trực tiếp và chiều của lực
kéo vật qua rịng rọc động là
khơng thay đổi. Độ lớn của
lực kéo vật lên trực tiếp lớn
hơn độ lớn của lực kéo vật
qua ròng rọc động.
<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng</b></i>
<b>-</b>Yêu cầu HS đọc và làm câu
C6, C7
-Gọi HS lần lượt trả lời câu
hỏi C6, C7
-Nhận xét và thống nhất câu
trả lời cho HS ghi vào vở
-Đọc và làm các câu C6, C7
-Trả lời câu hỏi C6, C7
-Lắng nghe và Ghi nhớ
<b>III. Vận dụng:</b>
-C6: Dùng ròng rọc cố định
giúp thay đổi hướng của lực
kéo
Dùng ròng rọc động
giúp ta lợi về lực
-C7: hình b có lợi hơn vì vừa
lợi về độ lớn vừa lợi về
hướng của lực kéo
<i><b> 3. Củng cố: </b></i>
- Mơ tả rịng rọc động, rịng rọc cố định.
- Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào?
- Giới thiệu về palăng và công dụng của nó.
<i><b> 4. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Học bài. Làm các bài tập 16.116.4/sbt
- Chuẩn bị bài tiết sau ôn tập học kỳ I.
---Ngày soạn:…………
<b>Tiết : 1815: </b>
Bài dạy:
<b>Ngày soạn:…………</b>
<b>Ngày dạy :…………</b>
<b>I.Mục tiêu: bài học : Giúp HS :</b>
- Nắm được trọng tâm của chương cơ học.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo ,và chọn được dụng cụ đo thích hợp
để đo chiều dài của vật , đo thể tích chất lỏng.
- Xác định được phương chiều của lực.
- Vận dụng được một số công thức : m=V.D ; d=P/V ; P=10m; d=10D
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>
- GV : đề Đề cương ôn tập, phiếu học tập.
- HS : vở ghi chépTrả lời các câu hỏi ơn tập.
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>21</b><b>.</b><b>Kiểm tra</b><b> bài cũ</b><b> : Lồng vào phần ôn tập </b></i>
<i><b> 3. Bài mới </b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
<i><b>I.Ôn tập lý thuyết.</b></i>
- Gọi học sinh lần lợt trả lời các câu hỏi
ôn tập từ câu 1 đến câu 13 (SGK - 53).
<b>A. Lý thut:</b>
<b>C©u 1</b>.
a)Thớc mét.
b)Bình chia độ.
c)Lực kế.
d) Cân.
<b>C©u 2.</b> Lực.
<b>Câu 3.</b> + Biến dạng vật
+ Biến đổi chuyển động của vật.
<b>C©u 4.</b> Hai lùc c©n b»ng.
<b>C©u 5.</b> Träng lùc.
<b>Câu 6. </b> Lực n hi.
<b>Câu 7. </b>Khối lợng của bột giặt chứa trong hộp.
<b>Câu 8.</b> Khối lợng riêng.
<b>Câu 9.</b>
- métm.
- mét khốim3<sub> .</sub>
- Niu tơnN
- kilôgam... kg.
- kilôgam trên mét khốikg/m3<sub> .</sub>
<b>C©u 10.</b> P = 10.m.
<b>C©u 11.</b> D = m/V.
<b>C©u 12.</b>
- MỈt phẳng nghiêng.
- Ròng rọc.
- Đòn bẩy.
<b>Câu 13.</b>
- Ròng rọc.
- Mặt phẳng nghiêng.
- Gọi học sinh nhận xét
- Giáo viên chuẩn hóa kiến thức. - HS nhận xét.- HS ghi bµi.
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i><b>II.Vận dụng.</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu 1
(SGK - 54)?
GV có thể giải thích câu 3 nh sau: dựa
vào cơng thức D = m/V, theo đề bài3 hịn
bi giống nhau (thể tích V nh nhau)=> Hịn
bi nào làm bằng chất có khối lợng riêng
GV gọi HS đọc câu 2 và 3.
- Yêu cầu HS nghiên cứu và đứng tại chỗ
trả lời.
-Yêu cầu học sinh làm câu 4 ra bảng con,
giáo viên nhận xét và chốt câu trả lời
đúng.
- Yêu cầu học sinh làm câu 5 ra bảng con,
giáo viên nhận xét và chốt câu trả lời
đúng.
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm tỡm
ra cõu tr li ca cõu 6?
<b>B. Bài tập:</b>
<b>Câu 1</b>.
- Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
- Ngời thủ mơn bóng đá tác dụng lực đẩy lên
quả búng ỏ.
- Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái
đinh.
- Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng
sắt.
- Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả
bóng bàn.
HS nghiên cứu làm bài.
<b>Câu 2.</b> C.
<b>Câu 3</b>. B.
<b>Câu 4. </b>
a)kilôgam trên mét khối.
b) Niutơn.
c)kilôgam.
d)niu tơn trên mét khối.
e)mét khối.
<b>Câu 5.</b>
a)mặt phẳng nghiêng.
b) rũng rc c nh (hc sinh cha hc).
c)ũn by.
d)rũng rc ng (hc sinh cha hc).
<b>Câu 6.</b>
a)Để làm cho lực mà lỡi kéo tác dụng vào tấm
kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay
cÇm.
b)Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần có lực
nhỏ, nên tuy lỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của
tay ta vẫn có thể cắt đợc. Bù lại ta đợc điều lợi
là tay ta di chuyển ít mà tạo đợc vết cắt dài trên
tờ giấy.
<i><b>4. Cñng cố:</b></i>
- Kết hợp trong quá trình ôn tập.
- Nếu còn thời gian thì cho học sinh chơi trò chơi ô chữ.
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b></i>
- Ôn tập thật kĩ các kiến thức trong chơng.
- Giờ sau kiểm tra häc k× I.
<b></b>
---Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS nhớ lại một số nội
dung đã học ở chương : cơ học,
-Gọi lần lượt các HS lên bảng làm
các bài tập
-Ôn lại một số nội dung đã học ở chương : cơ học để
trả lời câu hỏi
-Nhận xét
-Sửa bài tập vào vở
Ngày soạn:………
Ngày dạy :………
<b> 3.Hướng dẫn về nhà :</b>
<b>-Học bài , làm lại các bài tập của chương :cơ học</b>
<b>-Ơn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì</b>
<b> 4.Rút kinh nghiệm: </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>Tiết : 1716: </b>
<b>Ngày soạn:………</b>
<b>Ngày dạy :………</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu: bài kiểm tra : Giúp HS : </b>
- Vận dụng được một số kiến thức trọng tâm của chương : cơ học để làm một số bài tập
- Vận dụng được công thức để tính trọng lượng và khối lượng
- Đổi được đơn vị đo độ dài hoặc đo thể tích
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Đề kiểm tra.
- HS: Ơn tập kí các kiến thức đã học.
<b>III. Tiến trình len lớp:</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Ổn định:</b></i>
<i><b>2.</b></i> <i><b>Đề k</b><b> K</b><b> </b><b>iểm tra</b><b>: </b></i>
<b>ĐỀ BÀI</b>
<b>Câu 1</b><i><b>(2 điểm)</b></i><b>.</b>
<b>a.</b> Trọng lực là gì, trọng lượng là gì ? Nêu đặc điểm về phương và chiều của trọng lực.
<b>b.</b> Một học sinh có khối lượng 30,5 kg thì có trọng lượng tương ứng là bao nhiêu ?
Trọng lượng của học sinh này có lớn hơn trọng lượng của một bao gạo loại 5 yến khơng ?
<b>Câu 2</b><i><b>(2 điểm)</b></i><b>.</b>
Đổi các đơn vị sau :
<b>a</b>. 2 tấn = ... tạ <b>e</b>. 160dm = ... m ;
<b>b</b>. 6dm3<sub> = ... lít </sub><b><sub>f.</sub></b><sub> 20km = ... m ;</sub>
<b>c</b>. 100g = ... kg <b>g</b>. 0,5 lít = ... CC ;
<b>d</b>. 1500 kg/m3<sub> = ...g/cm</sub>3<sub> </sub> <b><sub>h</sub></b><sub>. 0,8g/CC = ... kg/m</sub>3<sub> </sub>
<b>Câu 3</b><i><b>(2 điểm)</b></i><b>.</b>
<b>a.</b> Để cân một bì bột có khối lượng 1,55kg bằng cân rơ-béc-van nhưng chỉ có các quả
cân loại 1kg, 200g, 100g và 50g (mỗi loại 2 quả). Phải đặt các quả cân như thế nào (mỗi loại
bao nhiêu quả cân) lên đĩa cân để cân thăng bằng ?
<b>b.</b> Hãy kể tên các dụng cụ cần thiết để tiến hành đo khối lượng riêng của sỏi.
<b>Câu 4</b><i><b>(2 điểm)</b></i><b>.</b>
<b>a.</b> Nêu kết quả tác dụng của lực. Dụng cụ nào dùng để đo lực ?
<b>b.</b> Một khối cát có thể tích 8m3<sub> và có khối lượng 12 tấn. Hãy tính khối lượng riêng và</sub>
trọng lượng riêng của cát. Tính trọng lượng của 4m<sub> cát.</sub>3
<b>a.</b> Kể tên các loại máy cơ đơn giản. Với mỗi loại máy cơ, em hãy nêu một ví dụ.
<b>b.</b> Thế nào là hai lực cân bằng ? Cho một ví dụ trong thực tế mà em quan sát được
(trường hợp một vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì đứng yên). Nêu rõ hai lực đó.
<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>
<b>1</b>
<b>(2đ)</b>
<b>a</b>
Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lượng là <b>cường độ</b> của trọng
lực. 0,5
Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất. 0,5
<b>b</b>
+ 30,5kg tương ứng với 305N 0,5
+ Khơng lớn hơn vì 5 yến = 50 kg tương ứng với 500N (305N <
500N) 0,5
<b>2</b>
<b>(2đ)</b>
<b>a</b>. 2 tấn = 20 tạ <b>e</b>. 160dm = 16 m ;
<b>b</b>. 6dm3<sub> = 6 lít </sub><b><sub>f.</sub></b><sub> 20km = 20.000 m ;</sub>
<b>c</b>. 100g = 0,1 kg <b>g</b>. 0,5 lít = 500 CC ;
<b>d</b>. 1500 kg/m3<sub> = 1,5 g/cm</sub>3<sub> </sub> <b><sub>h</sub></b><sub>. 0,8g/CC = 800 kg/m</sub>3<sub> </sub>
Mỗi ý đúng được 0,25đ
2,0
<b>3</b>
<b>(2đ)</b>
<b>a</b> Loại 1kg ; 100g và 50g : mỗi loại 01 quả ; Loại 200g : 02 quả ; 1,0
<b>b</b>
+ Dụng cụ dùng để đo thể tích : bình chia độ (có bình tràn nếu sỏi
lớn).
+ Dụng cụ dùng để đo khối lượng : cân rơ – béc – van có hộp quả cân
(hoặc cân khác có ĐCNN và giới hạn đo bé)
+ Nước, sỏi, dẻ lau,…
1,0
<b>4</b>
<b>(2đ)</b>
<b>a</b>
+ Lực tác dụng lên một vật có thể làm <i>biến đổi chuyển động</i> của vật
hoặc làm nó <i>biến dạng.</i> 0,5
+ Dùng lực kế để đo lực. 0,25
<b>b</b>
3
m 12.000
D 1.500kg / m
V 8
0,5
d = 10D = 15000N/m3 <sub> </sub> 0,25
Khối lượng của 4m3<sub> cát là : m = DV = 4 x 1500 = 6.000kg</sub> <sub>0,25</sub>
Trọng lượng của 4m3<sub> cát là : P = 10m = 6000 x 10 = 60.000N</sub> <sub>0,25</sub>
<b>5</b>
<b>(2đ)</b>
<b>a</b> Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. 0,5
Nêu được 3 ví dụ tương ứng. 0,5
<b>b</b>
Hai lực cùng tác dụng vào một vật (chung điểm đặt), mạnh như nhau
(cùng độ lớn), cùng phương nhưng ngược chiều gọi là hai lực cân
bằng.
0,5
Nêu được ví dụ. 0,25
Tiết : 19 Bài dạy:
Ngày dạy :………
I.Mục tiêu bài học : Giúp HS :
-Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của
chúng
-Biết sử dụng ròng rọc trong những cơng việc thích hợp
II.Chuẩn bị :
-GV :
+Cả lớp : tranh vẽ hình 16.1 và 16.2/sgk
+Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại, giá đỡ ròng rọc, và dây kéo
III.Tiến trình giờ dạy :
1.Kiểm tra :
2.Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bài
ĐVĐ: ( 3 phút )
-Như các em đã biết để đưa
ống bê tông lên ,người ta đã
đưa ra 3 cách : kéo vật lên trực
tiếp theo phương thẳng đứng,
dùng mặt phẳng nghiêng, dùng
đòn bẩy.Vậy theo em còn cách
nào khác để đưa vật lên hay
không ?
-Cho HS quan sát tranh vẽ
hình 16.1
-CH: Liệu dùng rịng rọc có dễ
dàng hơn hay không ? Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta
nghiên cứu vấn đề này.
-Lắng nghe
-Suy nghĩ và tìm câu trả lời: “
có thể dùng rịng rọc”
-Quan sát
-Dự đốn
-Ghi bài Tiết19:RỊNG RỌC
Hoạt động 1: <b>Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc ( 7 phút )</b>
-Yêu cầu HS đọc mục I sgk
-Treo hình 16.2 và mắc một bộ
rịng rọc động , rịng rọc cố
định lên gía
-CH: Hãy mơ tả các rịng rọc ở
hình 16.2?
-Đọc mục I Sgk
-Quan sát
-TL: Mô tả các ròng rọc ở
hình vẽ 16.2 :
+Hình a: gồm một bánh xe
có rãnh để vắt dây, trục của
bánh xe được mắc cố định.
Khi kéo dây bánh xe quay
quanh trục cố định
+Hình b: bánh xe có rãnh để
-Nhận xét
-Giới thiệu: “ròng rọc gồm
một bánh xe có rãnh quay
xung quanh 1 trục cố định và
có móc treo”
-CH: Theo em thế nào được
gọi là ròng rọc cố định, rịng
rọc động?
-Nhận xét
vắt dây qua, trục của bánh xe
khơng được mắc cố định. Khi
kéo dây bánh xe vừa quay
vừa chuyển động cùng với
trục của nó
-Lắng nghe
-Ghi bài
-TL: Rịng rọc cố định có giá
treo cố định trục bánh xe
Rịng rọc động có trục
của bánh xe khơng được mắc
cố định
-Ghi bài
-Rịng rọc gồm:
+1 bánh xe có rãnh
quay quanh trục
+ móc treo
-Có hai loại ròng rọc:
+ròng rọc cố định
+ròng rọc động
Hoạt động 2: <b>Tìm hiểu xem rịng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? (</b>
<b>25 phút )</b>
-Thơng báo: “để kiểm tra xem
rịng rọc giúp con người làm
việc dễ dàng hơn như thế nào
ta cần xét 2 yếu tố của lực kéo
vật lên khi dùng ròng rọc. Đó
là: hướng và cường độ của
lực”
-Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm để đưa ra phương án
kiểm tra
-Hướng dẫn HS chọn dụng cụ
lắp thí nghiệm và tiến hành
-Hướng dẫn HS tiến hành thí
nghiệm với mục đích trả lời
câu hỏi C2 ghi kết quả thí
nghiệm
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả
thí nghiệm trả lời câu hỏi C3
-Gọi HS trả lời câu hỏi C3
-Nhận xét
-Lắng nghe
-Thảo luận nhóm và đưa ra
phương án kiểm tra
-Chọn dụng cụ và lắp thí
nghiệm
-Tiến hành thí nghiệm và đọc
kết quả thí nghiệm
-Làm câu C3
-Trả lời câu hỏi C3
-Ghi bài
II.Ròng rọc giúp con
người làm việc dễ dàng
hơn như thế nào?
1. Thí nghiệm
2.Nhận xét
-C3:
a) chiều của lực kéo vật
lên trực tiếp và chiều
của lực kéo vật qua
ròng rọc cố định ngược
nhau.Độ lớn 2 lực này
như nhau
-Yêu cầu HS hoàn thành C4 để
rút ra kết luận
-Gọi HS trả lời câu hỏi C4
-Nhận xét và chốt lại kết luận
cho HS
-Hoàn thành câu C4
-Trả lời câu hỏi C4
-Ghi bài
lực kéo vật lên trực tiếp
lớn hơn độ lớn của lực
kéo vật qua ròng rọc
động.
3.Kết luận :
(C4/Sgk)
Hoạt động 3<b>: Vận dụng ( 5 phút )</b>
<b>-</b>Yêu cầu HS đọc và làm câu
C6, C7
-Gọi HS lần lượt trả lời câu
hỏi C6, C7
-Nhận xét và thống nhất câu
trả lời cho HS ghi vào vở
-Đọc và làm các câu C6, C7
-Trả lời câu hỏi C6, C7
-Lắng nghe và ghi bài
III.Vận dụng
-C6: Dùng ròng rọc cố
định giúp thay đổi
hướng của lực kéo
Dùng rịng rọc
động giúp ta lợi về lực
-C7: hình b có lợi hơn
vì vừa lợi về độ lớn
vừa lợi về hướng của
lực kéo
<b> 3.Củng cố : </b>
-Mơ tả rịng rọc động, ròng rọc cố định.
-Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào?
-Giới thiệu về palăng và cơng dụng của nó.
4.Hướng dẫn về nhà :
-Học bài. Làm các bài tập 16.116.4/sbt
-Chuẩn bị bài tiết sau.
Tiết : 20 Bài dạy :
Ngày dạy :………
I. Mục tiêu bài học : Giúp HS :
- Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học trong chương
- Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và rèn luyện kĩ năng
II.Chuẩn bị :
-GV :
+Cả lớp : bảng phụ kẻ ô chữ , bài 3 phần vận dụng, phiếu bài tập
-HS : sgk và vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp :
1.Kiểm tra :
2.Bài mới :
Hoạt động 1 : <b>Củng cố kiến thức ( 20 phút )</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
-Yêu cầu HS nhớ lại toàn bộ
nội dung kiến thức đã học ở
chương I
-Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
ôn tập
-CH: Hãy kể tên các dụng cụ
dùng để độ dài, đo thể tích, đo
khối lượng và đo lực mà em
biết
-Nhận xét
-Gọi HS nhắc lại các cách đo
-CH:Thế nào gọi là lực?Lực
tác dụng lên một vật có thể
gây ra các tác dụng gì?
-Nhận xét
-CH: Trọng lực hay trọng
lượng là gì? Cho biết phương
chiều của trọng lực?
-Nhớ lại các nội dung kiến
thức đã học
-TL: Để đo độ dài người ta
dùng thước
Để đo thể tích người ta
dùng bình chia độ, bình tràn,
bình chứa ….
Để đo khối lượng người
ta dùng cân
Để đo lực người ta dùng
lực kế
-Nhắc lại các cách đo
-TL: Tác dụng đẩy hoặc kéo
của vật này lên vật khác gọi
là lực
Lực tác dụng lên vật có
thể làm vật biến đổi chuyển
động hoặc làm vật bị biến
dạng
-TL: Trọng lực là lực hút của
trái đất (trọng lượng là lực
hút của trái đất tác dụng lên
vật).
Trọng lực có phương
Tiết 20: <b>TỔNG KẾT</b>
<b>CHƯƠNG I</b>
<i> “ CƠ HỌC ”</i>
-Nhận xét
-CH: Lực đàn hồi xuất hiện
khi nào?Nêu đặc điểm của lực
đàn hồi?
-Nhận xét
-CH: Khối lượng là gì?Trên
-CH: Khối lượng riêng của
một chất là gì?Nói KLR của
sắt là 7800kg/m3<sub> nghĩa là gì?</sub>
-Nhận xét
-CH: Hãy kể tên các máy cơ
đơn giản mà em đã học
thẳng đứng, có chiều từ trên
xuống
-TL: Lực đàn hồi xuất hiện
khi vật bị biến dạng
Lực đàn hồi tỉ lệ thuận
với độ biến dạng
-TL: Khối lượng là lượng của
chất
250g có nghĩa là lượng
sữa chứa trong hộp
-TL: Khối lượng riêng của
một chất là khối lượng của
Nói KLR của sắt là
7800kg/m3<sub> nghĩa là 1m</sub>3<sub> sắt</sub>
nguyên chất có khối lượng là
7800kg
-TL: các loại máy cơ đơn
giản đã học là: mặt phẳng
nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
Hoạt động 2: <b>Vận dụng</b> ( 10 phút )
-Phát phiếu học tập cho HS
-Yêu cầu HS hồn thành các
bài tập có ở trong phiếu học
tập
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh
nhau chữa bài cho nhau
-Gọi HS lần lượt lên bảng
chữa các bài tập
-Hướng dẫn HS làm bài tập số
3 và bài 6 phần vận dụng
-Nhận phiếu học tập
-Làm các bài tập ở phiếu học
-Các HS hoạt động theo
nhốm 2 em chữa bài tập cho
nhau
-HS lần lượt lên bảng chữa
các bài tập
-Làm các bài tập 3 và 6 phần
vận dụng
-Trả lời câu hỏi 3 và 6
II. Vận dụng
-C3: Cách B đúng
-C6
a) để làm cho lực mà
lưỡi kéo tác dụng vào
tấm kim loại lớn hơn
lực mà tay ta tác dụng
vào tay cầm
b)để cắt giấy chỉ cần
một lực nhỏ nên tuy
lưỡi kéo dài hơn tay
cầm nhưng lực của tay
ta vẫn có thể cắt được
Hoạt động 3 : <b>Tổ chức trị chơi ơ chữ ( 10 phút )</b>
-Hướng dẫn HS tham gia trị
chơi ơ chữ bằng cách chia lớp
thành 4 nhóm , đọc câu hỏi và
gọi đại diện từng nhóm trả lời
câu hỏi
3.Củng cố :
- Nhắc lại một số kiến thức trọng tâm
4.Hướng dẫn về nhà :
- Học bài
Ngày soạn:…………
Ngày dạy :…………
<b>Tiết 17: </b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn
- Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý
<b>II.Chuẩn bị: </b>
- Giáo viên:
+ Chia lớp thành 6 nhóm
+ Mỗi nhóm : 1cân Robecvan, 1 bình chia độ(GHĐ100cm3<sub> , ĐCNN1cm</sub>3<sub> )</sub>
1cốc nước, 15 hòn sỏi
- Học sinh : máy tính, mẫu báo thực hành
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>:
<b>GV:</b>
-CH: Công thức tính khối lượng của một
vật dựa vào khối lượng riêng và thể tích
như thế nào?Từ đó hãy rút ra công thức
tính khối lượng riêng của vật
<b>HS:</b>
-TL: Cơng thức tính khối lượng của vật là:
m = D x V
D = m / V
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành:</b></i>
- Giới thiệu nội dung bài thực hành:
+ Xác định KLR của sỏi bằng cách dựa vào
công thức: D = m / V
+Để có được các số liệu ta phải thực hiện một
số phép đo như : đo m, đo V,
-Phân chia dụng cụ thực hành
-Yêu cầu học sinh đọc sgk để nắm lại trình tự
của bài thực hành
-Yêu cầu học sinh điền các thông tin của bài
thực hành và kết quả thực hành vào báo cáo
thực hành
-Lắng nghe
-Nhận dụng cụ thực hành
-Đọc tài liệu để nắm rõ trình tự bài thực
hành
-Lắng nghe
<i><b>Hoạt động 2: Tổ chức thực hành:</b></i>
-Yêu cầu các nhóm học sinh tiến hành bài thực
hành theo hướng dẫn của giáo viên
-Yêu cầu học sinh điền các thông tin ở phần 4
báo cáo thực hành
-Yêu cầu học sinh chia sỏi thành 3 phần bằng
-Lắng nghe
-Điền các thông tin vào phần 4 của báo
cáo thực hành
nhau và đánh dấu rõ ràng
-Yêu cầu học sinh cho biết xác định khối lượng
sỏi bằng dụng cụ nào? Xác định thể tích của sỏi
bằng cách nào? Và sau đó trả lời câu hỏi ở phần
5 báo cáo thực hành.
-Yêu cầu nhóm học sinh đem phần sỏi thứ nhất
rồi ghi kết quả vào báo cáo thực hành .Sau đó
tính KLR của phần sỏi thứ nhất
-Làm tương tự như thế đối với phần 2 và phần 3
-Yêu cầu học sinh tính giá trị trung bình KLR
của sỏi
- u cầu học sinh hồn chỉnh báo cáo
nhau
-Trả lời câu hỏi các ở phần 5 báo cáo thực
hành
-Tiến hành cân sỏi và đo thể tích của phần
sỏi thứ nhất , ghi kết quả vào báo cáo .Rồi
tính KLR của sỏi
-Làm tương tự với hai phần sỏi cịn lại
-Tính giá trị trung bình
-Hồn chỉnh báo cáo
<i><b>Hoạt động 3: Đánh giá , tổng kết</b></i>
- Đánh giá giờ thực hành về mọi mặt
-Yêu cầu học sinh thu dọn dụng cụ và thiết bị
HS nghe.
HS thu dọn dụng cụ, rửa chân tay chuẩn bị
cho tết học sau.
HS nộp báo cáo.
<i><b> 4. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Ôn lại bài học
- Đọc trước chương II: Nhiệt học.
---Ngày soạn:………..
Ngày dạy :…………
<b>Tiết : 21 18:</b>
<b>Ngày soạn:………</b>
<b>Ngày dạy :…………</b>
<b>I. Mục tiêu bài học : Giúp HS nắm được :</b>
- Thể tích, chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên; giảm khi lạnh đi
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
- Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV : + Cả lớp : 1 quả cầu kim loại, 1 vòng kim loại, 1 đèn cồn, 1 chậu nước, khăn lau
khô, bảng ghi độ tăng chiều dài của một số chất.
- HS : sgk và vở ghi chép
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. </b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảngNội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn:</b></i>
-Yêu cầu HS đọc sgk để tìm
hiểu về trình tự tiến hành và
mục đích của thí nghiệm
-Làm thí nghiệm và yêu cầu
HS quan sát , đưa ra nhận xét
về hiện tượng
-Gọi HS đưa ra nhận xét về
hiện tượng quan sát được
-Nhận xét
-Qua kết quả thí nghiệm
hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
C1, C2
-Gọi HS trả lời câu hỏi C1, C2
-Nhận xét và thống nhất câu
trả lời
-Đọc sgk và tìm hiểu về mục
đích thí nghiệm và trình tự
tiến hành thí nghiệm
-Quan sát hiện tượng và đưa
ra nhận xét
-Đưa ra nhận xét :
+ Khi chưa hơ nóng quả cầu
lọt qua vòng kim loại
+ Khi đã hơ nóng quả cầu
khơng lọt qua vịng kim loại
+ Nhúng quả cầu vào nước
lạnh thì quả cầu lọt qua vịng
kim loại
-Thảo luận nhóm, trả lời câu
hỏi C1, C2
-Ghi nhớ
<b>1. Thí nghiệm:</b>
<b>2. Trả lời câu hỏi:</b>
- C1: vì quả cầu nở ra khi
nóng lên
- C2: vì quả cầu co lại khi
lạnh đi
<i><b>Hoạt động 2: Rút ra kết luận:</b></i>
-Yêu cầu HS rút ra kết luận
-Nhận xét và thống nhất kết
luận
-CH: Các chất rắn nở ra khi
nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Vậy các chất rắn khác nhau
dãn nở vì nhiệt có giống nhau
hay khơng?
-Giới thiệu bảng ghi độ tăng
chiều dài của các thanh kim
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét
cho câu hỏi C4
-Nhận xét
-Giới thiệu: “đối với vật rắn
khi nói đến sự dãn nở vì nhiệt
thì phân biệt rõ sự nở dài hay
nở khối. Ở bài học này chỉ đề
cập đến sự nở khối”
-Rút ra kết luận
(1)tăng
(2)lạnh đi
-Ghi nhớ
-Suy nghĩ tìm câu trả lời.
-Quan sát
-Đọc bảng và trả lời câu hỏi
C4
-Ghi nhớ
-Lắng nghe
<b>3. Kết luận:</b>
C3:
a) Tăng.
b) Giảm.
C4: - Các chất rắn khác nhau
nở vì nhiệt khác nhau
-Yêu cầu HS đọc và trả lời
câu hỏi C5
-Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
C5
-Nhận xét
-Yêu cầu HS đọc và làm C6
-Gọi HS trả lời câu hỏi C6
-Nhận xét
-Làm thí nghiệm kiểm chứng
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C7
-Gọi HS trả lời câu hỏi C7
-Nhận xét
-Đọc và làm C5
-Trả lời câu hỏi C5
-Ghi nhớ
-Đọc và làm C6
-Trả lời câu hỏi C6
-Ghi nhớ
-Quan sát
-Đọc và trả lời câu hỏi C7
-Ghi nhớ
<b>4. Vận dụng:</b>
- C5 : phải nung nóng khâu
dao khâu liềm vì khi được
nung nóng khâu nở ra dễ lắp
vào cán , khi nguội đi khâu
co lại xiết chặt vào cán.
- C6: nung nóng vòng kim
loại
-C7: Vào mùa hè nhiệt độ
tăng lên thép nở ra nên thép
dài ra ( tháp cao lên)
ĐVĐ: ( 3 phút )
-Cho HS quan sát tranh vẽ
tháp Ép- phen và giới thiệu đôi
điều về tháp này.
-Các phép đo vào tháng 1 và
tháng 7 cho thấy trong vòng 6
tháng tháp cao lên 10 cm. Tại
sao lại có hiện tượng đó ?
Chẳng lẽ một cái tháp bằng
thép có thể cao lên chăng ? Bài
học hơm nay sẽ giúp chúng ta
trả lời câu hỏi này.
-Quan sát
-Lắng nghe
-Ghi bài
CHƯƠNG II :
NHIỆT HỌC
Tiết 21: SỰ NỞ VÌ
NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
Hoạt động 1 : <b>Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn ( 15 phút )</b>
Hoạt động 2: <b>Rút ra kết luận</b> ( 5 phút )
<b>Hoạt động 3 : So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn ( 10 phút )</b>
-Giới thiệu bảng ghi độ tăng
chiều dài của các thanh kim
loại khác nhau.
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét
cho câu hỏi C4
-Nhận xét
-Giới thiệu: “đối với vật rắn
khi nói đến sự dãn nở vì nhiệt
thì phân biệt rõ sự nở dài hay
nở khối. Ở bài học này chỉ đề
cập đến sự nở khối”
-Quan sát
-Đọc bảng và trả lời câu hỏi
C4
-Ghi bài
-Lắng nghe
4. So sánh sự nở vì
nhiệt của các chất rắn
- Các chất rắn khác
nhau nở vì nhiệt khác
nhau
<i><b>Hoạt động 5: Vận dụng ( 7 phút )</b></i>
<i><b> </b><b> 34</b><b>. Củng cố</b></i> <i><b>: </b></i>
- Dựa vào phần kiến thức đã học em hãy giải thích “ vì sao vào mùa hè dây điện thoại
thường bị võng xuống cịn vào mùa đơng lại khơng có hiện tượng đó ?”
<i><b>45</b><b>.</b></i> <i><b>Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Học bài , làm bài tập 18.118.5/ SBT
- Đọc trước bài: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG.
---Ngày soạn:…………..
Ngày dạy :………
<b>Tiết : 22 19:</b>
<b>Ngày soạn:…………..</b>
<b>Ngày dạy :………</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
Giúp HS nắm được:
- Thể tích chất lỏng tăng khi nóng lên và giảm khi lạnh đi đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau nhau.
- Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV : + Cả lớp : tranh hình 19.3/sgk
+ Mỗi nhóm : 1bình thuỷ tinh, 1ống thuỷ tinh, 1 nút cao su có
lỗ, 1 chậu thuỷ tinh, nước màu.
- HS : Sgk và vở ghi chép
<b>III. Tiến trình lên lớp :</b>
1. Ổn định:
2. 1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )
<b>GV:</b>
-CH: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt
của chất rắn.
-Gọi HS chữa các bài tập 18.3,
18.4/SBT
<b>HS:</b>
-TL: Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh
đi.Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt các nhau.
-B18..3: (1)C: hợp kim Platinit
(2)Vì thuỷ tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thuỷ
tinh thường tới 3 lần
-B18.4: Để khi trời nóng các tấm tơn có thể dãn nở vì
nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng
gây ra lực lớn làm hỏng tôn
<i><b> </b><b> 3. 2. </b><b>Bài mới</b></i>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảngNội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Làm thí nghiệm để kiểm tra xem nước có nở ra khi nóng lên hay khơng?</b></i>
<i><b>ĐVĐ: ( 2 phút )</b></i>
<i><b>-Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Vậy đối với chất lỏng có xảy ra hiện</b></i>
<i><b>tượng này hay khơng ?Nếu xảy ra thì có điểm gì khác và giống với chất rắn khơng ?Bài</b></i>
<i><b>học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.</b></i>
<i><b>- Lắng nghe</b></i>
<i><b>Tiết 22 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG</b></i>
-u cầu HS đọc thí nghiệm
-u cầu HS các nhóm tiến
hành thí nghiệm
-Quan sát và nhắc nhở HS
trong quá trình tiến hành thí
nghiệm
-Yêu cầu HS quan sát kĩ hiện
tượng xảy ra và thảo luận trả
lời câu hỏi C1
-Nhận xét
-Yêu cầu HS đọc và đưa ra dự
đoán cho câu C2
-Gọi HS đưa ra dự đốn
-u cầu các nhóm HS làm thí
nghiệm kiểm tra
-Gọi HS trình bày kết quả thí
nghiệm
- Nhận xét và chốt lại : “Nước
và các chất lỏng nói chung đều
nở ra khi nóng lên và co lại khi
lạnh đi”
-Đvđ: Đối với các chất lỏng
khác nhau sự nở vì nhiệt có
giống nhau hay khơng ?
-Đọc thí nghiệm ở sgk
-Làm thí nghiệm theo nhóm
-Quan sát hiện tượng xảy ra
Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi C1
-Đọc và đưa ra dự đoán cho
câu hỏi C2
-TL: mực nước hạ xuống
-Tiến hành thí nghiệm kiểm
tra
-Trình bày kết quả thí nghiệm
-Lắng nghe
-Ghi nhớ
-Suy nghĩ và tìm câu trả lời
<b>1. Làm thí nghiệm:</b>
<b>2. Trả lời câu hỏi:</b>
-C1: Mực nước dâng lên vì
nước nóng lên sẽ ở ra
-C2: Mực nước hạ xuống vì
nước lạnh đi co lại
chất lỏng nở ra khi nóng
lên và co lại khi lạnh đi.
<i><b>Hoạt động2: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau:</b></i>
-Cho HS quan sát hình19.3
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét và
trả lời câu hỏi C3
-Nhận xét và chốt lại câu trả
lời <sub></sub> cho HS ghi vào vở
-Quan sát hình 19.3
-Rút ra nhận xét
-Trả lời câu hỏi C3
-Ghi nhớ
<b>3. So sánh sự nở vì nhiệt</b>
<b>của các chất lỏng:</b>
-Các chất lỏng khác nhau nở
vì nhiệt khác nhau
<i><b>Hoạt động 3: Rút ra kết luận:</b></i>
-Yêu cầu HS làm C4
-Gọi HS trả lời câu hỏi C4
-Nhận xét
- Hoạt động cá nhân làm câu
C4
-Trả lời câu hỏi C4
-Ghi nhớ
<b>4. Rút ra kết luận: </b>
( C4 / Sgk )
<i><b>Hoạt động 4 : Vận dụng</b></i>
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
hỏi C5, C6,
-Gọi HS trả lời câu hỏi C5, C6
-Nhận xét
-Đọc và trả lời câu hỏi C5, C6
-Trả lời câu hỏi C5, C6
<b>5. Vận dụng:</b>
-C5: vì khi đun nóng nước
-Làm thí nghiệm của câu C7
cho HS quan sát và yêu cầu
HS trả lời câu hỏi C7
-Gọi HS trả lời câu hỏi C7
-Nhận xét
-Ghi nhớ
-Quan sát thí nghiệm
-Trả lời câu hỏi C7
-Ghi nhớ
ngồi
-C6: để tránh tình trạng nắp
bật ra khi chất lỏng đựng
trong chai nở ra nhiệt
-C7: mực chất lỏng trong
ống nhỏ dâng lên nhiều hơn.
Vì thể tích chất lỏng ở hai
bình tăng lên như nhau nên
ở ống có tiết diện nhỏ hơn
thì chiều cao cột chất lỏng
phải cao hơn.
<i><b> Hoạt động 1:Làm thí nghiệm để kiểm tra xem nước có nở ra khi nóng lên hay</b></i>
<i><b>khơng ? ( 10 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động2: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau ( 8 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Rút ra kết luận ( 10 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 4 : Vận dụng ( 5 phút )</b></i>
<i><b> 34</b><b>. Củng cố</b></i> <i><b>: </b></i>
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ và mục “ có thể em chưa biết”
<i><b> 45</b><b>. Hướng dẫn về nhà</b><b> : </b></i>
- Học bài. Làm bài tập 19.119.5 / Sbt
- Chuẩn bị bài tiết sauĐọc trước bài: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
5. Rút kinh nghiệm :
---Ngày soạn:…………
<b>Tiết : 2320: </b>
<b>Ngày soạn:…………</b>
<b>Ngày dạy :…………</b>
<b>I. Mục tiêu bài học : </b>
Giúp HS :
- Nắm được chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
- Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của khối khí tăng khi nóng lên và giảm khi
lạnh đi đi.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí
<b>II. Chuẩn bị</b> <b>: </b>
- GV :
+ Cả lớp : hình 20.5 /sgk, phiếu học tập
+ Mỗi nhóm :1 bình thuỷ tinh đáy bằng, 1 ống thuỷ tinh thẳng, nút cao su có đục lỗ, cốc
nước màu, khăn lau
- HS : sgk và vở ghi chép
<b>III. Tiến trình lên lớp</b> <b>: </b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<b>GV:</b>
-CH: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt
của chất lỏng.
-Gọi HS chữa bài tập 19.1, 19.2, 19.3
/Sbt
<b>HS:</b>
-TL: chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lai khi lạnh đi.
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
-B19.1: C. thể tích chất lỏng
-B19.2: B) KLRcủa chất giảm
-B19.3: Khi mới đun mực chất lỏng trong ống tụt xuống
1 chút và sau đó mới dâng lên vì bình tiếp xúc với lửa
trước nở ra làm cho chất lỏng tụt xuống sau đó thì cả
chất lỏng và bình đều nóng lên nở ra nhưng do chất
lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn nên chất lỏng
dâng lên trong ống
<i><b> 32</b><b>. Bài mới</b><b>: :</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảngNội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Làm thí nghiệm kiểm tra chất khí nóng lên nở ra và co lại khi lạnh đi.ĐVĐ:</b></i>
<i><b>( 3 phút )</b></i>
<i><b>-CH: Khi chơi bóng bàn nếu quả bóng bị bẹp em thấy người ta thường làm thế nào để nó</b></i>
<i><b>trở lại như cũ?</b></i>
<i><b>-Nhận xét</b></i>
<i><b>-Làm thí nghiệm cho HS quan sát để chứng minh cho câu trả lời của HS</b></i>
<i><b>-Thông báo : “ta thấy chất rắn và chất lỏng đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi”.</b></i>
<i><b>Vậy chất khí có dãn nở vì nhiệt hay khơng ?</b></i>
<i><b>-Bài học hơm nay của chúng ta sẽ đi tìm câu trả lời cho câu hỏi này và cũng tìm lời giải</b></i>
<i><b>thích cho hiện tượng thí nghiệm ở trên..</b></i>
<i><b>-Quan sát</b></i>
<i><b>-Lắng nghe</b></i>
<i><b>-Suy nghĩ câu trả lời</b></i>
<i><b>-Ghi bài</b></i>
<i><b>Tiết 23: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ</b></i>
-u cầu HS đọc phần 1/ sgk
để tìm hiểu trình tự các bước
và mục đích yêu cầu của thí
nghiệm
-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm theo nhóm
-u cầu HS quan sát hiện
tượng xảy ra và trình bày kết
quả
-Gọi HS trình bày kết quả thí
nghiệm
-Nhận xét
-Đọc mục 1/sgk và tìm hiểu
yêu cầu và mục đích cũng
như trình tự tiến hành thí
nghiệm
-Đại diện các nhóm nhận
dụng cụ và tiến hành thí
nghiệm theo yêu cầu
-Quan sát hiện tượng
-Trình bày kết quả thí nghiệm
<b>1. Thí nghiệm:</b>
-CH:Trong thí nghiệm giọt
nước màu có tác dụng gì?
-CH: Khi áp tay vào bình cầu
có hiện tượng gì xảy ra
Hiện này chứng tỏ điều gì?
-CH: Khi thơi áp tay vào bình
cầu thì có hiện tượng gù xảy
ra? Hiện tượng này chứng tỏ
điều gì?
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
hỏi C3, C4
-Gọi HS trả lời câu hỏi C3, C4
-Nhận xét
-Từ các thí nghiệm trên em có
nhận xét gì về sự nở vì nhiệt
của chất khí.
- Nhận xét
HS trả lời: Giọt nước màu chỉ
đóng vai trị là vật chỉ thị để
cho ta thấyỉư giãn nở của chất
khí ở trong bình.
HS trả lời:
HS trả lời:
-Đọc và làm C3, C4
-Trả lời câu hỏi C3, C4
- Đưa ra kết luận về sự giãn
nở vì nhiệt của chất khí
- Ghi nhớ
<b>2. Trả lời câu hỏi : </b>
C1: Khi áp tay vào bình thì
giọt nước màu đi lên. Hiện
tượng này chứng tỏ thể tích
khí trong bình tăng lên.
C2: Khi thơi áp tay vào bình
thì giọt nước màu đi xuống.
Hiện tượng này chứng tỏ thể
tích khí trong bình giảm.
C3: Do khơng khí trong
bình nóng lên.
C4: Do khơng khí trong
bình lạnh đi.
<b>3. Kết luận:</b>
- Chất khí nở ra khi nóng
lên và co lại khi lạnh đi
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu và so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí</b></i>
-Cho HS quan sát bảng ghi độ
-CH: Em có nhận xét gì về sự
giản nở vì nhiệt của các chất
khí .
-Nhận xét
-Quan sát
-TL: các chất khí khác nhau
nở vì nhiệt giống nhau.
-Ghi nhớ
<b>4. Sự nở vì nhiệt của các</b>
<b>chất khí : </b>
- Các chất khí khác nhau nở
vì nhiệt giống nhau
<i><b>Hoạt động 3: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn lỏng khí:</b></i>
-Yêu cầu HS quan sát bảng
20.1, đưa ra nhận xét và ghi
vào phiếu học tập
-Yêu cầu các HS hoạt động
theo nhóm 2 HS chữa bài tập
-Yêu cầu một vài nhóm HS
đưa ra nhận xét
-Đọc bảng 20.1/ sgk và đưa ra
nhận xét rồi điền vào phiếu
học tập
+ sự nở vì nhiệt của chất rắn
khác nhau
+ sự nở vì nhiệt của chất
lỏng khác nhau
+ sự nở vì nhiệt của chất khí
giống nhau
-Hoạt động nhóm chữa bài
cho nhau
-Đại diện các nhóm đưa ra
nhận xét
<b>5. So sánh sự nở vì nhiệt</b>
<b>của chất rắn, lỏng, khí </b>
-Nhận xét và chốt lại cho HS
Ghi nhớ
-Yêu cầu HS điền từ thích hợp
vào C6
-Gọi HS hoàn chỉnh C6
-Nhận xét
-Ghi nhớ
-Điền từ thích hợp vào C6
-Trả lời câu hỏi C6
<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng</b></i>
-Yêu cầu HS đọc và làm C7
-Gọi HS trả lời câu hỏi C7
-Nhận xét
-Yêu cầu HS đọc và suy nghĩ
C8
-Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
C8 theo các bước sau:
+CH: muốn biết một vật năng
hay nhẹ ta phải dựa vào các
yếu tố nào?
+CH: Tính khối lượng riêng
bằng cơng thức nào ?
+CH: Công thức liên hệ giữa
P và m là gì?
- Thơng báo : d= P/V
= 10.m/V
+CH: Khi khơng khí nóng thì
đại lượng nào thay đổi?
+CH: Khi khơng khí lạnh thì
đại lượng nào thay đổi?
- Nhận xét và chốt lại câu giải
thích C8
- Treo tranh vẽ hình 20.3/ sgk
và hướng dẫn HS trả lời câu
hỏi C9
-Đọc và làm C7
-Trả lời câu hỏi C7
-Ghi nhớ
- Đọc và suy nghĩ C8
- TL: Muốn biết một vật nặng
- TL: d= P/ V
-TL: P= 10.m
- Lắng nghe
- TL: khơng khí nóng thì Vtăng
và dgiảm
- TL: khơng khí lạnh thì Vgiảm
và dtăng
- Lắng nghe và Ghi nhớ
- Quan sát và lắng nghe
- Ghi nhớ
<b>6. Vận dụng : </b>
-C7: Khi cho quả bóng bàn
vào nước nóng khơng khí
trong quả bóng bị nóng lên
nở ra làm cho quả bóng
phồng lên như cũ .
- C8: vì TLR của khơng khí
nóng nhỏ hơn TLR của
khơng khí lạnh,do đó khơng
khí nóng nhẹ hơn khơng khí
lạnh
- C9: mực nước trong ống
thuỷ tinh xuống dưới thì
thời tiết nóng. Và nếu mực
nước trong ống thuỷ tinh
dâng lên thì thời tiết lạnh.
<i><b>Hoạt động 1: </b><b>Làm thí nghiệm kiểm tra chất khí nóng lên nở ra và co lại khi lạnh đi (10</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b></i>
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu và so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí ( 10 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn lỏng khí ( 8 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng ( 4 phút )</b></i>
<i><b>34</b><b>. Củng cố</b><b> : </b></i>
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí
- Giải thích vì sao khi vừa rót nước trong phích ra nếu ngay lập tức đậy nút lại ngay thì nút
hay bị bật ra ?
- Học bài . Làm bài tập 20.1<sub></sub>20.5 / Sbt
- Chuẩn bị bài tiết sau - Đọc trước bài: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT.
5. Rút kinh nghiệm :
---Ngày soạn:…………
<b>Tiết : 2421: </b>
Ngày soạn:…………
<b>Ngày dạy :…………</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b> <b>: </b>
Giúp HS :
- Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản sẽ gây ra lực lớn
- Mô tả cấu tạo và hoạt động của băng kép
- Giải thích được 1 số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt của các chất
<b>II. Chuẩn bị : </b>
- GV :
+ Cả lớp : 1 băng kép, giá thí nghiệm , đèn cồn, tranh vẽ hình 21.2 và 21.3
+ Mỗi nhóm : bộ dụng cụ thí nghiệm như hình 21.1, cồn , bơng, chậu nước, khăn
- HS : Sgk và vở ghi chép
<b>III. Tiến trình lên lớp :</b>
<i><b> 1. Ổn định:</b></i>
<i><b> 2. 1. </b><b>Kiểm tra</b><b> bài cũ</b><b>:</b><b> ( 5 phút )</b></i>
<b>GV:</b>
- CH: Nêu kết luận về sự nở vì
nhiệt của chất khí .
- CH: so sánh sự nở vì nhiệt
của các chất
- Gọi HS chữa bài tập 20.1,
20.2/ sbt
<b>HS:</b>
-TL: chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các
chất khí khác nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau.
-TL: Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở
vì nhiệt nhiều hơn chất rắn .
- B21.1:
- B21.2: (C) Khối lượng riêng
<i><b> 3. </b><b>Bài mới</b><b>: </b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảngNội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệtĐVĐ: ( 3 phút )</b></i>
<i><b>-Cho HS quan sát tranh vẽ hình 21.2/Sgk</b></i>
<i><b>-CH: Các em có nhận xét gì về chỗ tiếp nối giữa 2 đầu thanh ray xe lửa ?</b></i>
<i><b>-Thông báo:“sự nở vì nhiệt của các chất có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ</b></i>
<i><b>thuật . Bài học hôm nay sẽ giới thiệu cho chúng ta một số ứng dụng thường gặp của sự nở</b></i>
<i><b>vì nhiệt của các chất rắn.”</b></i>
<i><b>-Quan sát</b></i>
<i><b>-TL: chỗ tiếp nối giữa hai đầu thanh ray có một khe hở nhỏ.</b></i>
<i><b>-Ghi bài</b></i>
<i><b>Tiết 24: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT</b></i>
-Yêu cầu HS đọc Sgk để tìm
hiểu trình tự thí nghiệm
-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm hình 21.1a và quan sát
hiện tượng xảy ra
-CH: Khi đốt nóng thanh thép
thì có hiện tượng gì xảy ra với
chốt ngang ?
-CH: Vậy khi đốt nóng thì có
hiện tượng gì xảy ra với thanh
thép ?
-CH:Chốt ngang bị bẻ gãy ở
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi C3,
và quan sát hình 21.1b/Sgk
-CH: Nếu khi thanh thép ở
trong hình 21.1b/ sgk vừa bị
đốt nóng xong ta phủ lên nó
bằng 1 khăn lạnh thì có hiện
tượng gì xảy ra ?
-Nhận xét
-CH: Giả sử chốt ngang bị
gãy. Vậy nguyên nhân nào gây
ra hiện tượng đó ?
-Nhận xét
-Để biết được dự đốn của
chúng ta có đúng hay khơng ,
chúng ta tiến hành thí nghiệm
-Đọc Sgk để tìm hiểu trình tự
thí nghiệm
-Làn thí nghiệm và quan sát
hiện tượng xảy ra
-TL: Khi đốt nóng thanh thép
thì chốt ngang bị bẽ gãy
-TL: Khi đốt nóng thì thanh
thép nở ra
-TL: Điều đó chứng tỏ khi nở
ra vì nhiệt nếu bị cản trở
thanh thép có thể gây ra lực
lớn .
-Ghi nhớ
-Đọc C3 và quan sát hình
21.1b/ Sgk
-TL: Chốt ngang bị gãy
-TL: Do thanh co lại khi lạnh
đi sinh ra lực làm gãy chốt
-Lắng nghe
<b>I. Lực xuất hiện trong sự</b>
<b>co dãn vì nhiệt </b>
<i><b>1. Quan sát thí nghiệm và</b></i>
<i><b>trả lời câu hỏi </b></i>
- C1 : Thanh thép nở ra khi
nóng lên
- C2: Khi dãn nở vì nhiệt
nếu bị ngăn cản thanh thép
gây ra lực lớn
- C3: Khi co lại vì nhiệt nếu
giống hình 21.1b/ Sgk để kiểm
chứng
-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm và quan sát hiện tượng
-Nhận xét
-CH: Vậy qua thí nghiệm và
hiện tượng xảy ra mà ta quan
sát được, em rút ra được nhận
xét gì ?
-Nhận xét và thống nhất câu
trả lời câu hỏi C3
-Từ 2 thí nghiệm trên điều
khiển HS hoàn thành kết luận
C4
-Gọi HS trả lời câu C4
-Nhận xét
-Chốt lại kết luận: “Sự co dãn
vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây
ra lực lớn”
-Làm thí nghiệm và quan sát
hiện tượng
-TL: Khi co lại vì nhiệt nếu bị
ngăn cản thanh thép có thể
gây ra lực lớn
-Ghi nhớ
-Hoàn thành C4
-Trả lời câu hỏi C4
-Ghi nhớ
-Lắng nghe
<i><b>2. Rút ra kết luận: </b></i>
( C4 / Sgk )
Sự co dãn vì nhiệt nếu bị
ngăn cản có thể gây ra lực
lớn
<i><b>Hoạt động 2: Vận dụng</b></i>
-Ở tình huống lúc đầu bài học
này cô đã giúp các em giải
quyết xong C5. Vậy em nào có
thể nhắc lại câu trả lời C5
-Nhận xét và cho HS ghi câu
trả lời vào vở .
-Yêu cầu HS đọc mục có thể
em chưa biết để thấy được lực
do sự dãn nở vì nhiệt gây ra là
rất lớn.
-Cho HS quan sát tranh vẽ
hình 21.3/ Sgk
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
hỏi C6
-Gọi HS trả lời câu C6
-Nhận xét
-Thơng báo:“dự đốn được sự
co dãn vì nhiệt của các chất,
con người đã hạn chế được
những tác động xấu đồng thời
cũng biết ứng dụng vào thực tế
Một trong các ứng dụng cụ thể
-Nhắc lại câu trả lời C5
-Ghi nhớ
-Đọc mục có thể em chưa biết
-Quan sát
-Đọc và thảo luận nhóm
- Trả lời câu hỏi C6
- Ghi nhớ
- Lắng nghe
<b>3. Vận dụng: </b>
- C5: Giữa 2 đầu thanh ray
có khe hở. Khi trời nóng
đường ray dài ra do đó nếu
khơng để khe hở thì khi dãn
nở vì nhiệt đường ray bị cản
trở gây ra lực lớn làm hỏng
đường ray.
-C6: Hai gối đỡ không giống
nhau. Một gối đỡ được đặt
trên các con lăn nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho cầu
dài ra khi nóng lên mà
không bị ngăn cản .
-Cho HS quan sát băng kép .
-Giới thiệu cấu tạo của băng
kép gồm 2 thanh kim loại có
tính chất khác nhau tán chặt
vào nhau dọc theo chiều dài
của mỗi thanh.
-Hướng dẫn HS đọc Sgk và
lắp thí nghiệm hình 21.4
-u cầu HS tiến hành thí
nghiệm và quan sát hiện tượng
xảy ra
-Hướng dẫn HS thảo luận
nhóm các câu C7, C8, C9
-CH: Đồng và thép dãn nở vì
nhiệt giống nhau hay khác
nhau ?
-CH: Khi hơ nóng băng kép
cong về phía nào ?
-Nhận xét cho HS Ghi nhớ
-CH: Khi làm lạnh đi băng kép
có bị cong hay khơng ? Nếu có
thì nó cong về phía nào ?
- Nhận xét
-Quan sát
-Lắng nghe
-Đọc Sgk và lắp thí nghiệm
hình 21.4/ Sgk
-Tiến hành thí nghiệm và
quan sát hiện tượng xảy ra
-Thảo luận nhóm các câu C7,
C8, C9
-TL: Đồng và thép dãn nở vì
nhiệt khác nhau
-TL: Khi hơ nóng băng kép
cong về phía thép vì đồng dãn
nở vì nhiệt nhiều hơn thép .
- hi bài
-TL: Khi làm lạnh băng kép
cong về phía thanh đồng vì
-Ghi nhớ
<b>II. Băng kép: </b>
<i><b> 1. Quan sát thí nghiệm </b></i>
<i><b> 2. Trả lời câu hỏi </b></i>
-C8: Khi bị hơ nóng băng
kép cong về phía thanh thép
vì đồng dãn nở vì nhiệt
nhiều hơn thép nên thanh
đồng dài hơn và nằm ở
ngồi vịng cung .
-C9: Khi làm lạnh băng kép
cong về phía thanh đồng vì
đồng co lại vì nhiệt nhiều
hơn thép nên thanh thép dài
hơn và nằm ở ngồi vịng
cung.
<i><b>Hoạt động 4 : Vận dụng</b></i>
-Thông báo: “băng kép được
sử dụng nhiều ở các thiết bị tự
động đóng ngắt mạch điện khi
nhiệt độ thay đổi”
-Cho HS quan sát hình 21.5/
Sgk và nêu qua cấu tạo bàn là
điện gồm : dây đốt nóng, vỏ
bàn là, đèn tín hiệu, rơ-le
nhiệt, núm điều chỉnh nhiệt
độ .
- Yêu cầu HS đọc và thảo luận
nhóm câu C10.
- Gọi HS trả lời câu C10
-CH: Ngoài ứng dụng của
băng kép trong bàn là , em hãy
cho ví dụ về các thiết bị có sử
dụng băng kép để tự động
đóng ngắt mạch điện mà em
-Lắng nghe
- Quan sát
-Đọc và thảo luận nhóm câu
C10
-Trả lời câu hỏi C10
-Ghi nhớ
-Cho ví dụ
<b>III. Vận dụng: </b>
- C10: Khi đủ nóng băng kép
cong lại về phía đồng làm
ngắt mạch điện .
biết .
<i><b>Hoạt động 1: Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt ( 12 phút )</b></i>
<i><b> Hoạt động 2: Vận dụng ( 5 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Nghiên cứu về băng kép ( 15 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 4 : Vận dụng ( 5 phút ) </b></i>
<i><b>34</b><b>. Củng cố</b><b> : </b></i>
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Tại sao khi tơn lợp nhà thường có dạng lượn sóng ?
<i><b> 45</b><b>. Hướng dẫn về nhà</b><b> : </b></i>
- Học bài . Làm các bài tập 21.1 21.6/ Sbt
- Chuẩn bị bài tiết sau .
5. Rút kinh nghiệm :
<b>Tiết : 2522: </b>
<b>Ngày soạn:………</b>
<b>Ngày dạy :………</b>
<b>I. Mục tiêuu bài học : Giúp HS : </b>
- Biết được cấu tạo, công dụng, nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế
- Phân biệt được nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai
- Đổi được nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng với nhiệt giai kia
<b>II. Chuẩn bị</b> <b>: </b>
- GV :
+ Mỗi nhóm : 3 chậu thuỷ tinh mỗi chậu đựng 1 ít nước, nước đá, nước nóng; 1nhiệt kế
rượu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 nhiệt kế y tế.
+ Cả lớp : tranh vẽ hình 22.5/Sgk, bảng 22.1/Sgk
- HS : Sgk và vở ghi chép
<b>III. Tiến trình lên lớp</b> <b>: </b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Ổn định:</b></i>
<i><b>2.</b></i> <i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>:
<b>GV:</b>
-CH: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt
của các chất .
<b>HS:</b>
-TL: Các chất đều nở ra khi nóng lên và co lại khi
lạnh đi. Chất rắn dãn nở vì nhiệt ít nhất , chất khí dãn
nở vì nhiệt nhiều nhất .Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn
cản sẽ gây ra lực lớn.
<i><b>3. Bài mới</b><b>: : </b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảngNội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệt kếĐVĐ: ( 2 phút )</b></i>
<i><b>-Gọi HS đọc mẫu đối thoại ở đầu bài</b></i>
<i><b>-CH: Phải dùng dụng cụ đo nào để biết được chính xác người đó có sốt hay khơng ?</b></i>
<i><b>-Nhận xét</b></i>
<i><b>-Nhiệt kế có cấu tạo như thế nào và nó hoạt động dựa vào hiện tượng vật lí nào?Chúng ta</b></i>
<i><b>tìm hiểu trong bài học hơm nay.</b></i>
-Đọc mẫu đối thoại phần mở đầu ở sgk
-TL: Để biết chính xác người đó có sốt hay khơng ta dùng nhiệt kế
-Lắng nghe và suy nghĩ câu trả lời
Tiết25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
-Hướng dẫn HS chuẩn bị và
thực hiện thí nghiệm ở hình
22.1 và 22.2/ Sgk theo các
trình tự
-Hướng dẫn HS thảo luận
nhóm về kết luận rút ra từ thí
nghiệm
-Thơng báo: “cảm giác của tay
ta là khơng chính xác vì thế để
biết được người đó có sốt hay
khơng ta phải dùng nhiệt kế”
-Nêu mục đích của thí nghiệm
hình 22.3 và 22.4/ sgk đồng
thời nêu cách tiến hành thí
nghiệm
-Treo hình vẽ 22.5/Sgk và yêu
cầu HS quan sát để trả lời câu
hỏi C3 rồi ghi vào vở theo
bảng 22.1
-Gọi HS lên bảng điền vào
bảng 22.1
-Gọi HS khác nhận xét
-Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
C4
-Gọi HS trả lời câu C4
-Nhận xét
-CH: Vậy nhiệt kế dùng để
làm gì? Nó hoạt động dựa trên
nguyên tắc nào?
-Nhận xét
-Hoạt động theo nhóm tiến
hành thí nghiệm hình 22.1và
22.2/Sgk như hướng dẫn
-Thảo luận nhóm về kết luận
rút ra từ thí nghiệm
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Quan sát hình vẽ 22.5, suy
nghĩ và trả lời câu hỏi C3 rồi
ghi kết quả vào bảng 22.1
-1 HS lên bảng điền vào bảng
22.1
-1 HS khác đưa ra nhận xét
-Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi C4
-Trả lời câu hỏi C4
-TL: Nhiệt kế dùng để đo
nhiệt độ
Nhiệt kế hoạt động dựa
trên hiện tượng dãn nở vì
nhiệt của chất
-Ghi nhớ
<b>1. Nhiệt kế:</b>
-Nhiệt kế là dụng cụ dùng
để đo nhiệt độ
-Nó hoạt động dựa trên hiện
tượng dãn nở vì nhiệt của
các chất
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại nhiệt giai.</b></i>
-Gọi HS đọc phần 2 nhiệt giai
-Giới thiệu hai loại nhiệt giai:
Xenxiut và Farenhai
-Treo tranh vẽ hình nhiệt kế
rượu trên đó có các nhiệt độ
được ghi ở cả hai loại nhiệt
giai Xenxiut và Farenhai.
-Yêu cầu HS tìm nhiệt độ
-Đọc sgk phần 2 nhiệt giai
-Lắng nghe
-Quan sát
<b>2. Nhiệt giai :</b>
tương ứng của 2 loại nhiệt giai
-Nhận xét
-CH: Vậy khoảng chia 10<sub> C</sub>
tương ứng với khoảng bao
nhiêu độ F ?
-Nhận xét
-Hướng dẫn HS cách chuyển
nhiệt độ từ nhiệt giai Xenxiut
sang nhiệt giai Farenhai và
ngược lại
-Tìm nhiệt độ tương ứng giữa
-Ghi nhớ
-TL: 10<sub> C tương ứng với 1,8</sub>0<sub> F</sub>
-Chú ý theo dõi
Nước đá O0<sub> C 32</sub>0<sub> F</sub>
đang tan
Nước 100<sub> C 212</sub>0 0<sub> F</sub>
đang sôi
- 10<sub> C = 1,8</sub><sub> F</sub>0
<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng</b></i>
-Yêu cầu HS vận dụng làm C5
-Gọi hai HS lên bảng thực hiện
C5
-Các HS khác theo dõi và nhận
xét
-Cho HS làm thêm một l số bài
tập củng cố:
+Hãy tính xem 1000<sub> F và 41</sub>0<sub> F</sub>
ứng với bao nhiêu độ C?
+Hãy tính xem (- 40)<sub> F ứng</sub>0
với bao nhiêu độ C?
-Làm C5
-2 HS lên bảng thực hiện C5
-Các HS còn lại theo dõi và
nhận xét
-TL:
1000<sub> F=32</sub><sub> F+68</sub>0 0<sub> F</sub>
=00<sub> C+ (68:1,8)</sub>0<sub> C</sub>
=00<sub> C+37,8</sub>0<sub> C</sub>
= 37,80<sub> C</sub>
41<sub> F=32</sub>0 0<sub> F+9</sub>0<sub> F</sub>
=00<sub> C+(9:1,8)</sub>0<sub> C</sub>
=00<sub> C+ 5</sub><sub> C</sub>0
= 50<sub> C</sub>
(-40)<sub> F= 32</sub>0 0<sub> F+(-72)</sub>0<sub> F</sub>
=00<sub> C+(-72:1,8)</sub>0<sub> C</sub>
=00<sub> C+(-40)</sub>0<sub> C</sub>
= (-40)0<sub> C</sub>
<b>3. Vận dụng :</b>
-C5:
30<sub> C= 0</sub>0 0<sub> C + 30</sub>0<sub> C</sub>
= 320<sub> F + (30.1,8)</sub>0<sub> F</sub>
= 320<sub> F + 54</sub>0<sub> F</sub>
= 860<sub> F</sub>
37<sub> C=0</sub>0 0<sub> C + 37</sub>0<sub> C</sub>
=320<sub> F + (37.1,8)</sub>0<sub> F</sub>
=320<sub> F + 66,6</sub>0<sub> F</sub>
= 98,6 0<sub> F</sub>
Hoạt động 1: <b>Tìm hiểu nhiệt kế ( 25 phút )</b>
Hoạt động 2: <b>Tìm hiểu các loại nhiệt giai</b> ( 10 phút )
Hoạt động 3: <b>Vận dụng</b> ( 5 phút )
<i><b> 34</b><b>. Củng cố : </b></i>
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết
-Tại sao lại khơng có nhiệt kế nước?
<i><b> 45</b><b>. Hướng dẫn về nhà : </b></i>
- Học bài và làm các bài tập 22.1 22.5/Sbt
- Chuẩn bị bài tiết sau thực hành
5. Rút kinh nghiệm :
---Ngày soạn:………
<b>Tiết : 2623: </b>
<b>Ngày dạy :………</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b> <b>: Giúp HS :</b>
- Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế
- Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt
độ theo thời gian.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV :
+ Mỗi nhóm : 1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1đồng hồ bấm giây, cốc đựng nước,
đèn cồn, giá đỡ.
- HS : Sgk và mẫu báo cáo thực hành
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b> 1. Ổn định:</b></i>
<i><b> 2. 1.</b><b>Kiểm tra: </b></i>
<i><b> 3. 2.</b><b>Bài mới</b></i> <i><b>:</b></i>
Hoạt động 1 : <b>Giới thiệu bài</b> ( 5 phút )
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<i><b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài</b><b> ( 5 phút )</b></i>
-Giới thiệu nội dung và mục đích của bài thực
hành
-Phân chia dụng cụ thí nghiệm
-Lắng nghe
-Nhận dụng cụ thí nghiệm
<i><b>Hoạt động 2 : Thực hành đo nhiệt độ cơ thể</b></i>
-Hướng dẫn HS tìm hiểu 5 đặc điểm của nhiệt
kế y tế
-Hướng dẫn HS đo nhiệt độ cơ thể của bản
thân và của bạn cùng nhóm
-Lưu ý HS trước khi dùng nhiệt kế để đo thì
phải vẩy mạnh nhiệt kế để điều chỉnh nhiệt độ
ban đầu và phải cầm chắc để khỏi văng ra
đồng thời cần tránh để nhiệt kế va đaapj vào
vật khác. Khi đo nhiệt độ cơ thể cần để bầu
thuỷ ngân tiếp xúc trực tiếp và chặt vào da.
-Tìm hiểu 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế và
ghi kết quả vào mục 1 ở mẫu báo cáo thực
hành
-Đo nhiệt độ cơ thể và ghi kết quả vào phần
a của mục 3 của mẫu báo cáo thực hành
<i><b>Hoạt động 3:Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian khi đun.</b></i>
-Hướng dẫn HS tìm hiểu các đặc điểm của
nhiệt kế dầu
-Yêu cầu HS lắp thí nghiệm hình 23.1/Sgk
-Theo dõi và nhắc nhở các nhóm làm thí
nghiệm cẩn thận
-Tìm hiểu 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu và
ghi kết quả vào mục 2 của mẫu báo cáo thực
hành
-Lắp thí nghiệm hình 23.1/Sgk
-Sau 10 phút yêu cầu HS tắt đèn cồn
-Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay
đổi nhiệt độ vào mẫu báo cáo
sự thay đổi nhiệt độ của nước sau mỗi phút
và ghi kết quả vào phần b của mục 3
-Tắt đèn cồn và thu dọn lại các dụng cụ thí
nghiệm
-Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ
theo hướng Vinatex Danangẫn của GV
BÁO CÁO THỰC HÀNH
1. 5 ĐẶC ĐIỂM CỦA NHIỆT KẾ Y TẾ
- . . . .. . . .. . . .
- . . . .. . . .. . . .
- . . . .. . . .. . . .
- . . . .. . . .. . . .
- . . . .. . . .. . . .
<i><b>4.</b></i> a) Đo nhiệt độ cơ thể
Người Nhiệt độ
Bản thân 36,50<sub> C</sub>
Bạn 36<sub> C</sub>0
b)Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước khi đun
Thời gian (ph) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nhiệt độ (0<sub> C)</sub> <sub>26</sub> <sub>29</sub> <sub>32</sub> <sub>35</sub> <sub>38</sub> <sub>41</sub> <sub>44</sub> <sub>47</sub> <sub>50</sub> <sub>53</sub> <sub>56</sub>
Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước khi đun
Nhiệt độ (0<sub> C)</sub>
56
53
50
47
44
38
35
32
29
26
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thời gian (phút)
Hoạt động 2 : <b>Thực hành đo nhiệt độ cơ thể ( 17 phút )</b>
Hoạt động 3:<b>Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian khi đun</b> (18 phút)
BÁO CÁO THỰC HÀNH
1. 5 ĐẶC ĐIỂM CỦA NHIỆT KẾ Y TẾ
-2. 4 ĐẶC ĐIỂM CỦA NHIỆT KẾ DẦU
<i><b>-5.</b></i> a) Đo nhiệt độ cơ thể
Người Nhiệt độ
Bản thân 36,50<sub>C</sub>
Bạn 360<sub>C</sub>
b)Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước khi đun
Thời gian (ph) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nhiệt độ (0<sub>C)</sub> <sub>26</sub> <sub>29</sub> <sub>32</sub> <sub>35</sub> <sub>38</sub> <sub>41</sub> <sub>44</sub> <sub>47</sub> <sub>50</sub> <sub>53</sub> <sub>56</sub>
<i><b> Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước khi đun</b></i>
<i><b> Nhiệt độ (</b><b>0</b><b><sub>C)</sub></b></i>
<i><b>56</b></i>
<i><b>53</b></i>
<i><b>50</b></i>
<i><b>47</b></i>
<i><b>44</b></i>
<i><b>41</b></i>
<i><b>38 </b></i>
<i><b>35 </b></i>
<i><b>32</b></i>
<i><b>29</b></i>
<i><b>26</b></i>
<i><b> 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Thời gian (phút)</b></i>
<i><b> 34</b><b>. Củng cố : </b></i>
- Nhắc lại cấu tạo của nhiệt kế
- Hướng dẫn lại cách vẽ đường biểu diễn
<i><b>45</b><b>. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Học bài và ôn lại các bài đã học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra một tiết
---Ngày soạn:…………
Ngày dạy :…………
<b>Tiết : 2724: </b>
<b>Ngày soạn:…………</b>
<b>Ngày dạy :…………</b>
<b>I. Mục tiêu bài kiểm tra: Giúp HS : </b>
- Nắm vững 1 số kiến thức về sự nở vì nhiệt của các chất
- Đổi được nhiệt độ từ nhiệt giai Xenxiut sang nhiệt độ tương ứng với nhiệt giai Farenhai
- Giải thích được một số hiện tượng có liên quan đến sự nở vì nhiệt của các chất
<b>II. Chu ẩn bị:</b>
- GV: Đề kiểm tra.
- HS:
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Ổn định:</b></i>
<i><b>2.</b></i> <i><b>Đề k</b><b> K</b><b> </b><b>iểm tra</b><b>: </b></i>
<b>ĐỀ BÀI:</b>
<b>A. Trắc nghiệm:</b>
<i><b>I- Khoanh tròn câu đúng nhất: (2,5đ)</b></i>
<b>Câu 1:</b> Trong cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ nhiều đến ít, cách sắp
xếp nào đúng?
A: Rắn - lỏng - khí B: Lỏng - rắn - khí
C: Rắn - lỏng - khí D: Lỏng - khí - rắn
<b>Câu 2:</b> Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi?
A: Nhiệt kế rượu B: Nhiệt kế Y tế
C: Nhiệt kế thủy ngân D: Cả ba loại trên đều không dùng được
<b>Câu 3:</b> Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng
cách nào trong các cách sau đây?
A: Hơ nóng nút B: Hơ nóng cổ lọ
C: Hơ nóng cả nút và lọ D: Hơ nóng đáy lọ
<b>Câu 4:</b> Khi chất khí nóng lên thì đại lượng nào sau đây thay đổi?
A: Khối lượng B: Trọng lượng
C: Khối lượng riêng D: Cả A, B,C đều đúng
<b>Câu 5:</b> Hiện tượng nào sau đây sẽ tăng lên ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A: Khối lượng của chất lỏng
B: Trọng lượngcủa chất lỏng
C: Thể tích của chất lỏng
D: Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng đều tăng
<i><b>II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (4,5đ)</b></i>
<b>Câu 6:</b> Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều bị ………..
<b>Câu 7:</b> Sự dãn nở vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực……….
<b>Câu 8: </b>Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự …………..vì nhiệt của các chất
<b>Câu 10:</b> Trong thời gian nóng chảy hay đơng đặc nhiệt độ của vật………
<b>Câu 11: </b>Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào ………….,…………..và diện tích
mặt thống
<b>Câu 12: </b>Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là…………..
<b>Câu 13: </b>Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là ………….của chất
<b>Câu 14:</b> Trọng lượng của một con chó là 8000…….
<b>B.Tự luận: (3đ)</b>
Tính:
a) 50 0<sub> F=……… </sub>0<sub> C</sub>
<b>ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM</b>
<b>A. Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)</b>
<i><b>I. Chọncâu:</b></i> 1-C, 2-A, 3- B, 4-C, 5-C,
<i><b>II. Điền từ:</b></i>
Câu6: cong,
Câu 7: rất lớn,
Câu 8: dãn nỡ,
Câu 9: sự nóng chảy,
Câu 10: khơng thay đổi,
Câu 11: nhiệt độ, gió,
Câu 12: sự bay hơi,
Câu 13: nhiệt độ sôi,
Câu 14: Niu tơn
<b>B. Tự luận:</b>
a) 50 0<sub> F = 32</sub>0<sub> F + 18</sub>0<sub> F = O</sub><sub> C + 10</sub>0 0<sub> C = 10</sub>0<sub> C (1,5đ)</sub>
b)200<sub> C = O</sub>0<sub> C + (20</sub>0<sub> Cx 1,8</sub>0<sub> F) = 68</sub>0<sub> F (1,5đ)</sub>
---Ngày soạn:…………
Ngày dạy :…………
<b>Tiết : 2825: </b>
<b>Ngày soạn:…………</b>
<b>Ngày dạy :…………</b>
<b>I. Mục tiêu bài học ::</b> Giúp HS :
- Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy
- Vận dụng kiến thức về sự nóng chảy để giải thích 1 số hiện tượng đơn giải có liên quan
<b>II. Chuẩn bị : </b>
- GV: 1 :
+Cả lớp : 1 giá đỡ, 1 nhiệt kế (GHĐ 1000<sub>C), 2 kẹp vạn năng, 1 đèn cồn, 1 lưới riềng và lưới</sub>
đốt, 1 ống nghiệm, băng phiến tán nhỏ, nước, que khuấy, bảng phụ có kẻ sẵn ơ.
- HS : SGK và vở ghi chép
<b>III. Tiến trình lên lớp :</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Ổn định:</b></i>
<i><b>2.</b></i> <i><b>Kiểm tra</b><b> :</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b><b> : </b></i>
<i><b>4.</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảngNội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảyĐVĐ: ( 5 phút )</b></i>
<i><b>-Gọi HS đọc phần mở đầu của bài học trong sgk</b></i>
<i><b>-CH: Việc đúc đồng liên quan đến hiện tượng vật lí nào?</b></i>
<i><b>hiểu !</b></i>
<i><b>-Đọc phần mở đầu ở bài sgk</b></i>
<i><b>-TL: Hiện tượng đúc đồng có liên quan đến sự nóng chảy</b></i>
<i><b>-Lắng nghe và suy nghĩ câu trả lời</b></i>
<i><b>-Ghi bài</b></i>
<i><b>Tiết 28: SỰ NĨNG CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG ĐẶC</b></i>
-GV lắp thí nghiệm về sự nóng
chảy của băng phiến và giới
thiệu chức năng của từng dụng
cụ
-Giới thiệu cách làm thí
nghiệm và nêu mục đích của
thí nghiệm
-Treo bảng 24.1/sgk và nêu
cách theo dõi để ghi lại kết quả
nhiệt độ cũng như trạng thái
của băng phiến
-Quan sát và chú ý lắng nghe
-Lắng nghe
-Theo dõi và ghi lại kết quả
thí nghiệm dưới sự hướng dẫn
của GV
<b>I. Sự nóng chảy:</b>
<i><b>1. Sự nóng chảy:</b></i>
<i>a) Thí nghiệm:</i>
(SGK)
<i><b>Hoạt động 2: Phân tích kết quả thí nghiệm</b></i>
-GV hướng dẫn HS vẽ đường
biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ
của băng phiến dựa vào bảng
-Vẽ hướng dẫn 3 điểm đầu
tương ứng với các phút 0, 1, 2
-Gọi HS lên bảng xác định các
điểm tiếp theo
-Dựa vào kết quả đường biểu
diễn hướng dẫn thảo luận các
câu C1, C2, C3
-Lắng nghe cách vẽ đường
biểu diễn
-Vẽ đường biểu diễn vào vở
-HS lên bảng xác định tiếp
các điểm
-Thảo luận các câu C1, C2, C3
<i><b>b) Phân tích kết quả thí</b></i>
<i><b>nghiệm </b></i>
Nhiệt độ (0<sub> C)</sub>
86 - - -
80
-60 t/gian
<b> 0 1 2 3 4 5 6 7 8 910 14 15</b>
<i><b>Hoạt động 3: Rút ra kết luận</b></i>
-Yêu cầu HS chọn từ thích hợp
vào chỗ trống ở C5/Sgk
-Hoàn thành C5 <i><b>2. Rút ra kết luận:</b></i>
-Gọi HS trả lời câu hỏi C5
-Nhận xét
-Yêu cầu HS cho ví dụ về sự
nóng chảy trong thực tế
-Nhận xét
-GV chốt lại kết luận về sự
nóng chảy
-Trả lời C5
-Ghi nhớ
-Cho ví dụ
+Nước đá để ngoài trời nắng
-Lắng nghe
-Ghi nhớ
Kết luận chung :
+Sự nóng chảy là sự chuyển
từ thể rắn sang thể lỏng
+Phần lớn các chất nóng
chảy ở nhiệt độ xác định gọi
là nhiệt độ nóng chảy
+Trong thời gian nóng chảy
nhiệt độ của vật khơng thay
đổi
<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng</b></i>
-Yêu cầu HS đọc và làm bài
tập 24-25.1/Sbt
-Gọi HS lên bảng thực hiện
-Nhận xét
-Đọc và làm bài tập
24-25.1/Sbt
-HS lên bảng thực hiện
-Ghi nhớ
<b>3. Vận dụng:</b>
B24-25.1: C
Hoạt động 1: <b>Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy ( 10 phút )</b>
Hoạt động 2: <b>Phân tích kết quả thí nghiệm</b> ( 10 phút )
<b>Hoạt động 3: Rút ra kết luận ( 10 phút )</b>
Hoạt động 4: <b>Vận dụng</b> ( 5 phút )
<i><b> 34</b><b>.Củng cố : </b></i>
- Thế nào là sự nóng chảy? Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là bao nhiêu?
<i><b>45</b><b>.</b></i> <i><b>Hướng dẫn về nhà :</b></i>
- Học bài .
- Chuẩn bị bài tiết sau
5.Rút kinh nghiệm
:---Ngày soạn:…………
<b>Tiết : 29 26: Bài dạy : </b>
<b>Ngày soạn:…………</b>
<b>I.Mục tiêu bài học: Giúp HS : </b>
- Nhận biết được sự đông đặc là q trình ngược lại của sự nóng chảy và biết được đặc điểm
của quá trình này
- Vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
<b>II. Chuẩn bị : </b>
- GV :
+Cả lớp : Bảng phụ có kẻ sẵn ơ vng, hình phóng to bảng 25.1/Sgk
- HS : vở ghi chép và Sgk
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b> 1. Ổn định</b><b> 1.</b><b> : </b></i>
<i><b>2. </b><b>Kiểm tra : ( 3 phút )</b></i>
<b>GV:</b>
-CH: Nêu kết luận chung về sự nóng
chảy ?
<b>HS:</b>
-TL: Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự
nóng chảy
Mỗi chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định
Trong q trình nóng chảy, nhiệt độ của vật
không thay đổi
<i><b> 23</b><b>.</b></i> <i><b>Bài mới :</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảngNội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu thí nghiệm về sự đơng đặcĐVĐ: ( 2phút )</b></i>
<i><b>-Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu dặc điểm về sự nóng chảy .Ở tiết này chúng ta tìm hiểu</b></i>
<i><b>đặc điểm của sự đơng đặc</b></i>
<i><b>-Lắng nghe</b></i>
<i><b>-Ghi bài</b></i>
<i><b>Tiết29: SỰ NĨNG CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG ĐẶC (tt)</b></i>
-Trong thí nghiệm về sự nóng
chảy của băng phiến, khi băng
phiến được đun nóng nhiệt độ
tăng dần .
-CH: Dự đoán xem nếu để
băng phiến nguội dần thì điều
gì sẽ xảy ra ?
-Nhận xét
-Giới thiệu cách làm thí
-Lắng nghe
-Đưa ra dự đốn:
+Nhiệt độ băng phiến giảm
dần rồi đông lại
-Lắng nghe
<b>II. Sự đông đặc:</b>
<i><b>1. Dự đoán</b></i>
nghiệm kiểm tra
-Treo bảng 25.1/Sgk và nêu
cách theo dõi để ghi kết quả sự
thay đổi nhiệt độ cũng như
trạng thái của băng phiến
-Quan sát và theo dõi bảng
25.1/Sgk
<i><b>Hoạt động 2: Phân tích kết quả thí nghiệm</b></i>
-Hướng dẫn HS vẽ đường biểu
diễn sự thay đổi nhiệt độ của
băng phiến
-Thu một số bảng vẽ của HS
để thảo luận và nhận xét ở lớp
-Cho HS quan sát hình vẽ
đúng ở bảng phụ đã chuẩn bị
trước
-Dựa vào đường biểu diễn
hướng dẫn HS thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi các câu C1, C2,
C3,
-Gọi HS lần lượt trả lời câu
hỏi C1, C2, C3
-Nhận xét
-Vẽ đường biểu biễn sự thay
đổi nhiệt độ của băng phiến
-Nhận xét về đường biểu diễn
của các bạn HS
-Quan sát
-Thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi C1, C2, C3
-TL:
+C1: 800 C
+C2: Từ phút thứ 0 đến phút
thứ 4 là đoạn nằm nghiêng
Từ phút thứ 4 đến phút
thứ 7 là đoạn nằm ngang
Từ phút thứ 7 đến phút
thứ 15 là đoạn nằm nghiêng
<b>2. Phân tích kết quả thí</b>
<b>nghiệm:</b>
Nhiệt độ (0<sub> C)</sub>
86
_
80
60
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 15
T (phút)
<i><b>Hoạt động 3: Rút ra kết luận</b></i>
-Yêu cầu HS chọn từ thích
hợp điền vào chỗ trống C4
-Gọi HS đọc C4
-Nhận xét
-Đưa ra kết luận chung về sự
đơng đặc
-Giới thiệu bảng nhiệt độ nóng
chảy của một số chất
-Yêu cầu HS so sánh đặc
điểm của sự nóng chảy và sự
dơng đặc
-Chọn từ điền vào chỗ trống ở
C4
-Đọc C4
-Ghi nhớ
-Lắng nghe
-Ghi nhớ
-Quan sát
-So sánh đặc điểm của sự
nóng chảy và sự đơng đặc
<b>3. Rút ra kết luận:</b>
(C4/Sgk-78)
+ Sự chuyển từ thể lỏng
sang thể rắn gọi là sự đông
đặc
+Phần lớn các chất đông
đặc ở nhiệt độ xác định
+Trong suốt thời gian đông
đặc nhiệt độ của vật không
thay đổi
+Nhiệt độ đông đặc của 1
chất bằng nhiệt độ nóng
chảy của chất đó
<i><b>Hoạt động 4 : Vận dụng</b></i>
- Hướng dẫn HS thảo luận
nhóm và trả lời câu hỏi C5, C6,
C7
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi C5,C6, C7
<b>III. Vận dụng: </b>
-C5:
+đây là sự thay đổi nhiệt độ
trong q trình nóng chảy
của nước đá
1 nhiệt độ của nước đá tăng
dần và ở thể rắn
+Từ phút thứ 1 đến phút thứ
4 nhiệt độ của nước đá
không thay đổi bằng 00<sub> C và</sub>
ở thể rắn lỏng
+Từ phút thứ4 đến phút thứ
7 nhiệt độ của nước tăng và
ở thể lỏng
-C6:
+Đồng nóng chảy từ thể rắn
sang thể lỏng trong quá
trình đun trong lị
+Đồng lỏng đơng đặc từ thể
lỏng sang thể rắn khi nguội
trong khn
-C7:
+Vì nhiệt độ này là xác định
<i><b>Hoạt động 2: Phân tích kết quả thí nghiệm ( 15phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Rút ra kết luận ( 7 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 4 : Vận dụng ( 3 phút )</b></i>
<i><b> 34</b><b>.</b></i> <i><b>Củng cố</b><b>:</b></i>
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- CH: “Khi đốt nến có những q trình chuyển thể nào của chất ?”
- BT: Dựa vào hình vẽ hãy mơ tả q trình
thay đổi nhiệt độ và thể của chất sau
Nhiệt độ(0<sub>C) </sub>
120
<b>80</b>
thời gian
<i><b> </b><b> 45</b><b>.</b><b>Hướng dẫn về nhà:</b></i>
-Học bài . Làm các bài tập 24-25.2 24-25.8/ Sbt
-Chuẩn bị bài tiết sau
:---Ngày soạn:…………
<b>Tiết : 3027: Bài dạy: </b>
<b>Ngày soạn:…………</b>
<b>Ngày dạy :………… </b>
<b>I.Mục tiêu: </b> bài học : Giúp HS :
- Nhận biết hiện tượng bay hơi , sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào các yếu tố như: nhiệt
độ, gió, diện tích mặt thống
- Tìm được ví dụ về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió,
diện tích mặt thống
- Nêu được các phương án thí nghiệm chứng tỏ sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào các yếu
tố nhiệt độ, gió, diện tích mặt thống
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị: </b>
+ Mỗi nhóm : 1 giá đỡ, kẹp vạn năng, 2 đĩa nhôm giống nhau, bình chia độ, đèn cồn
+ Cả lớp : Tranh vẽ các hình ở bài học sgk
- HS : sgk và vở ghi chép
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b> 1. Ổn định:</b></i>
<i><b> 12</b><b>.</b></i> <i><b>Kiểm tra</b><b> bài cũ</b></i> <i><b>:</b><b> ( 5 phút ) </b></i>
<b>GV:</b>
-CH: Nêu kết luận chung về sự
đông đặc
-Gọi HS chữa bài tập 24-25.6/Sbt
<b>HS:</b>
-TL: Sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự
đông đặc. Phần lớn các chất đều đông đặc ở một nhiệt
độ xác định.Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của
vật không thay đổi.
-B24-25.6: (1) 800C
(2) Băng phiến
(3) 4 phút
(4) 2 phút
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảngNội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơiĐVĐ: ( 5</b></i>
<i><b>phút )</b></i>
<i><b>-Dùng khăn ướt lau bảng và hỏi: “em có nhìn thấy hịên tượng gì trên bảng lúc này?”</b></i>
<i><b>-Nhận xét và để cho HS quan sát một thời gian</b></i>
<i><b>-CH: Nước ở trên bảng đã biến đi đâu?</b></i>
<i><b>-Đvđ: Tại sao lại có hiện tượng đó?</b></i>
<i><b>Để giải quyết vấn đề này, hơm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài “sự bay hơi và sự</b></i>
<i><b>ngưng tụ”</b></i>
<i><b>-Quan sát</b></i>
<i><b>-TL:bảng có nước ( bảng bị ướt)</b></i>
<i><b>-Quan sát 1 lúc thấy bảng đã khô</b></i>
<i><b>-Suy nghĩ và tìm câu trả lời</b></i>
<i><b>-Ghi bài</b></i>
<i><b>Tiết 30:SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ</b></i>
-Chúng ta đã biết các chất đều tồn
tại ở cả 3 thể : rắn , lỏng, khí, và
-CH: Vậy dựa vào đó em hãy cho
biết thế nào là sự bay hơi?
-Nhận xét và thống nhất khái
niệm về sự bay hơi
-Gọi HS nhắc lại
-Yêu cầu HS cho một số ví dụ về
sự bay hơi của một số chất
thường gặp trong thực tế
-Nhận xét
-Thông báo: mọi chất lỏng đều có
thể bay hơi
-Cho HS quan sát hình 26.2/ Sgk
-Hướng dẫn HS mơ tả lại các cách
phơi quần áo ở hình A1, A2
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
hỏi C1
-Nhận xét và chốt lại: “tốc độ bay
-Lắng nghe
-TL:Sự chuyển từ thể lỏng
sang thể hơi gọi là sự bay
hơi
-Ghi nhớ
-Nhắc lại
-Cho ví dụ :
+ rượu để trong chai đậy
nút sau một thời gian sẽ bị
cạn dần
+ Cồn để trong chai khơng
có nút đậy sau một thời
gian sẽ cạn hết
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
-Quan sát
-Mơ tả lại các hình vẽ
<b>I. Sự bay hơi:</b>
<i><b>1. Sự bay hơi:</b></i>
- Sự chuyển từ thể lỏng sang
thể hơi gọi là sự bay hơi.
- Mọi chất lỏng đều có thể
bay hơi
(Vd: xăng dầu ,cồn, rượu…)
<i><b> 2. Sự bay hơi nhanh chậm</b></i>
<i><b>phụ thuộc vào yếu tố nào?</b></i>
hơi phụ thuộc vào nhiệt độ”
-Tương tự gọi HS mơ tả lại hình
B1, B2, C1, C2 so sánh để rút ra
nhận xét tốc độ bay hơi phụ thuộc
vào gió và diện tích mặt thống
chất lỏng
-u cầu HS hoàn thành C4,
-Gọi HS đọc C4
-Nhận xét
-Đọc và trả lời câu hỏi C1
-Lắng nghe
-Trả lời câu hỏi C2, C3
-Rút ra nhận xét theo
hướng dẫn của GV
-Chọn từ thích hợp điền
vào chỗ trống hoàn thành
C4
-Trả lời câu hỏi C4
-Ghi nhớ
<i>b) Rút ra kết luận </i>
- Sự bay hơi xảy ra ở bất kì
nhiệt độ nào
- Tốc độ bay hơi của một
chất lỏng phụ thuộc vào gió,
nhiệt độ, và diện tích mặt
thoáng chất lỏng.
C4: (1) Thấp ; (2) Yếu
(3) Lớn ; (4) Mạnh
(5) Nhỏ ; (6) Yếu
<i><b>Hoạt động 2: Thí nghiệm kiểm tra</b></i>
-Từ việc phân tích ta rút ra được
nhận xét : tốc độ bay hơi phụ
thuộc vào nhiệt độ, gió và diện
tích mặt thống của chất lỏng.
nhận xét đó chỉ là dự đoán . Muốn
kiểm tra xem dự đốn có đúng
hay khơng phải làm thí nghiệm .
-Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3
yếu tố , ta kiểm tra tác động của
từng yếu tố một
-Theo các em muốn kiểm tra sự
tác động của nhiệt độ vào tốc độ
bay hơi ta làm thí nghiệm như thế
nào ?
-Nhận xét và đưa ra kết luận
thống nhất : nghiên cứu tốc độ
bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào
thì các yếu tố khác phải giữ
nguyên không đổi.
-CH: Vậy để kiểm tra sự tác động
của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi
thì phương án thí nghiệm, các
dụng cụ cần chuẩn bị, cách tiến
hành ra sao?
-Hướng dẫn HS thảo luận phương
án kiểm tra
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
kiểm tra theo nhóm và rút ra kết
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Suy nghĩ phương án thí
nghiệm
-Lắng nghe
- Đưa ra phương án kiểm
tra tác động của nhiệt độ
vào tốc độ bay hơi: dụng
cụ, cách tiến hành
- Thảo luận
-Từng nhóm tiến hành thí
nghiệm kiểm tra theo sự
luận
+Dùng kẹp vạn năng kẹp vào
mép đĩa và điều chỉnh sao cho đĩa
nhôm đặt khớp với ngọn lửa đèn
cồn. Đĩa thứ hai đặt trên bàn để
đối chứng
+Dùng đèn cồn đốt nóng một đĩa
+Dùng bình chia độ để đổ vào
mỗi đĩa 2ml nước, sao cho mặt
thoáng nước ở hai đĩa như nhau
+Quan sát sự bay hơi của nước ở
hai đĩa
-Hướng dẫn HS thảo luận kết quả
thí nghiệm
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện
mơ tả lại thí nghiệm và kết luận
-Yêu cầu HS vạch kế hoạch để
kiểm tra tác động của gió và của
diện tích mặt thoáng vào tốc độ
bay hơi
-Gọi HS trả lời
-Nhận xét và đưa ra kế hoạch
đúng
hướng dẫn của GV
- Quan sát và thảo luận
nhóm về kết quả thí
nghiệm và rút ra kết luận
-Thảo luận trước lớp
-Đại diện các nhóm mơ tả
lại thí nghiệm
-Vạch kế hoạch để kiểm
tra tác động của gió và của
diện tích mặt thoáng vào
tốc độ bay hơi
-Lắng nghe và ghi lại kế
hoạch đúng vào vở
<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng</b></i>
-Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
phần câu hỏi C9, C10
-Gọi HS trả lời câu hỏi C9, C10
-Nhận xét
-Thảo luận nhóm các câu
C9, C10
-Trả lời câu hỏi C9, C10
-Ghi nhớ
<i>d) Vận dụng </i>
-C9: Để giảm bớt sự bay hơi
của nước trong cây làm cho
cây ít bị mất nước
-C10:Trời nắng to và có gió
<i><b>Hoạt động 1: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi(10</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Thí nghiệm kiểm tra ( 15 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng ( 5 phút )</b></i>
<i><b> 34</b><b>.</b></i> <i><b>Củng cố: </b></i>
- Thế nào là sự bay hơi? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào?Cho ví dụ.
- Tại sao bèo hoa dâu lại có thể chống hạn cho ruộng ?
<i><b> 54</b><b>.</b></i> <i><b>Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Học bài . làm bài tập 26-27.1, 26-27.2, 26-27.6/Sbt
---Ngày soạn:…………
Ngày dạy :…………
Tiết <b>: 3128 Bài : dạy: </b>
Ngày soạn:…………
I. Mục tiêu:
.Mục đích yêu cầu :
- Nhận biết về sự ngưng tụ ,đặc điểm của sự ngưng tụ
- Cho được ví dụ thực tế về sự ngưng tụ
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị : </b>
- GV :
+ Mỗi nhóm: 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước pha màu, đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô.
+ Cả lớp : 1 cốc thuỷ tinh, 1 cái đĩa đậy được trên cốc, 1 phích nước nóng
- HS : Sgk và vở ghi chép
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b> 12</b><b>.</b></i> <i><b>Kiểm tra</b><b> bà cũ</b></i> <i><b>: ( 5 phút )</b></i>
<b>GV</b>
-CH:Thế nào là sự bay hơi? Tốc độ
bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố
nào?Tìm ví dụ thực tế chứng tỏ tốc
độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ.
-CH: Hãy vạch kế hoạch để kiểm tra
sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào
nhiệt độ.
<b>HS:</b>
-TL: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay
hơi.
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, và
diện tích mặt thống
Ví dụ chứng tỏ sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi
vào nhiệt độ: sấy tóc thì tóc sẽ mau khơ, quần áo nếu
phơi khi có nắng to thì sẽ nhanh khô
-TL: Kế hoạch để kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ
bay hơi vào nhiệt độ:
+Lấy 2 đĩa nhơm có diện tích lịng đĩa như nhau, đặt
trong phịng khơng có gió
+Đỗ vào hai đĩa một lượng nước như nhau
+Hơ nóng một đĩa
+Quan sát một lúc sau ta thấy đĩa bị hơ nóng nước
bay hơi nhanh hơn
<i><b> 23</b><b>.</b></i> <i><b>Bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảngNội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Quan sát sự ngưng tụ và làm thí nghiệm kiểm traĐVĐ: ( 3 phút )</b></i>
<i><b>đĩa khô đậy vào cốc nước</b></i>
<i><b>-Một lúc sau nhấc đĩa lên, cho HS quan sát mặt đĩa và yêu cầu HS nêu nhận xét</b></i>
<i><b>-Thông báo: hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến</b></i>
<i><b>thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là q trình ngược với bay hơi.</b></i>
<i><b>hơm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về vấn đề này.</b></i>
<i><b>-Quan sát</b></i>
<i><b>-Quan sát và đưa ra nhận xét : Trên mặt đĩa có các giọt nước</b></i>
<i><b>-Lắng nghe</b></i>
<i><b>-Ghi bài</b></i>
<i><b>Tiết 31:SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tiếp theo)</b></i>
-Sự ngưng tụ là quá trình
ngược lại của sự bay hơi
-CH: Thế nào là sự ngưng tụ?
-Nhận xét
-Gọi HS nhắc lại
-Ở bài trước ta đã biết để quan
sát được sự bay hơi của chất
-Lắng nghe
-TL:Sự chuyển từ thể hơi
sang thể lỏng gọi là sự ngưng
tụ
-Ghi nhớ
-Nhắc lại khái niệm
-Lắng nghe
<b>II. Sự ngưng tụ </b>
<i><b>1. Sự ngưng tụ là gì?</b></i>
- Sự chuyển từ thể hơi sang
thể lỏng gọi là sự ngưng tụ
<i><b>2. Tìm cách quan sát sự</b></i>
<i><b>ngưng tụ </b></i>
bằng cách tăng nhiệt độ của
nó.Vậy muốn dễ quan sát hiện
tượng ngưng tụ ta tăng hay
giảm nhiệt độ?
-Nhận xét
-Để khẳng định được có phải
giảm nhiệt độ của hơi , sự
ngưng tụ xảy ra nhanhhơn và
dễ quan sát hơn hiện tượng hơi
-Đvđ: trong khơng khí có hơi
nước, vậy bằng cách nào đó
chúng ta làm giảm nhiệt độ
của khơng khí thì ta có thể làm
cho hơi nước ngưng tụ nhanh
hay khơng ?
-Gợi ý: trên lớp chúng ta tiến
hành thí nghiệm kiểm tra dự
đoán theo hướng dẫn phần
b/SGK
-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm theo nhóm
-Điều khiển HS thảo luận các
câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5 để
rút ra kết luận
-TL: Muốn dễ quan sát hiện
tượng ngưng tụ ta có thể giảm
nhiệt độ của chất lỏng
-Lắng nghe
-Thảo luận nhóm và trả lời:
-Đọc phần b/SGk
-Các nhóm bố trí thí nghiệm
và quan sát hiện tượng
-Thảo luận trên lớp về kết quả
thí nghiệm quan sát được và
trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4,
C5đi đến kết luận
-Ghi nhớ
<i>b) Thí nghiệm kiểm tra </i>
<i>c) Rút ra kết luận </i>
- Khi giảm nhiệt độ của hơi
nước, sự ngưng tụ xảy ra
nhanh hơn và dễ dàng quan
sát được hiện tượng ngưng
tụ
<i><b>Hoạt động 2: Vận dụng.</b></i>
-Yêu cầu HS đọc và làm các
câu C6, C7, C8
-Hướng dẫn HS thảo luận các
câu C6, C7, C8
-Đọc và làm các câu C6, C7,
C8
-Thảo luận trên lớp
-Ghi câu trả lời đúng vào vở
<b>3. Vận dụng </b>
-C6: 2 ví dụ về hiện tượng
ngưng tụ:
+ Hơi nước trong các đám
mây ngưng tụ lại thành mưa
+ Sự tạo thành sương trên
lá
-C7: Ban đêm nhiệt độ
xuống thấp làm hơi nước
trong khơng khí ngưng tụ lại
thành các giọt sương (giọt
nước) đọng trên lá
-C8: Đối với chai đậy nút
quá trình này cân bằng nhau
nên rượu khơng cạn. Cịn ở
chai khơng đậy nút thì rượu
sẽ cạn dần do quá trình bay
hơi mạnh hơn quá trình
ngưng tụ
<i><b>Hoạt động 1: Quan sát sự ngưng tụ và làm thí nghiệm kiểm tra ( 20 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Vận dụng ( 10 phút )</b></i>
<i><b> 34</b><b>.</b><b>Củng cố: </b></i>
- Thế nào là sự ngưng tụ ? Cho ví dụ về hiện tượng ngưng tụ trong thực tế?
- Tại sao vào mùa lạnh nếu hà hơi vào gương sẽ làm cho mặt gương bị mờ đi?
<i><b>4 5</b><b>.</b><b>Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Học bài . Làm các bài tập 26-27.3, 26-27.4, 26-27.5, 26-27.7/Sbt
- Chuẩn bị bài tiết sauĐọc trươc bài: SỰ SÔI.
Ngày soạn:…………
Ngày dạy :…………
<b>Tiết 29: </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi
- Vận dụng được kiến thức về sự sơi để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan đến
các đặc điểm của sự sơi
<b>II.Chuẩn bị :</b>
- GV : 1 bộ thí nghiệm về sự sôi đã làm ở bài trước
- HS: Bảng 28.1 đã hoàn thành ở vở, đường biểu diễn đã vẽ trên giấy ở bài trước
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b> 1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra:</b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của sự sơi</b></i>
-u cầu HS dựa vào kết quả
thí nghiệm và bảng28.1 ở bài
trước trả lời câu hỏi C1, C2, C3,
C4
-Gọi HS trả lời câu hỏi và
hướng dẫn thảo luận ở trên lớp
-Gọi HS hồn thành C6
-Nhận xét
-Thơng báo: làm thí nghiệm
-Thảo luận nhóm về câu trả
lời
-Trả lời câu hỏi :
+C4: không tăng
-Dựa vào kết quả và rút ra kết
luận hồn thành C6
-Ghi nhớ
<b>I. Nhiệt độ sơi: </b>
<i><b>1. Trả lời câu hỏi </b></i>
tương tự với các các chất lỏng
khác người ta cũng rút ra kết
luận tương tự
-Giới thiệu bảng 29.1/Sgk về
nhiệt độ sôi của một số chất ở
-Lắng nghe
-Chú ý theo dõi để nhận xét
được mỗi chất sôi ở một nhiệt
độ xác định
<i><b>Hoạt động 2 : Vận dụng</b></i>
-Hướng dẫn HS thảo luận và
trả lời câu hỏi C5, C7, C8, C9
-Hoạt động cá nhân trả lời
câu hỏi C5, C7, C8, C9
-Tham gia thảo luận trên lớp
<b>III. Vận dụng: </b>
-C5: Bình đúng
-C7: Vì nhiệt đọ này xác
định và không thay đổi
trong suốt quá trình nước
đang sơi.
-C8: vì nhiệt độ sôi của thuỷ
ngân cao hơn nhiệt độ sơi
của nước, cịn nhiệt độ sôi
của rượu thấp hơn nhiệt độ
sôi của nước
-C9:
+Đoạn AB ứng với q
trình nóng lên của nước
+Đoạn BC ứng với q trình
sơi của nước
<i><b>4.Củng cố :</b></i>
- Nêu kết luận chung về sự sôi.
- Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế
nào?
<i><b> 5. Hướng dẫn về nhà :</b></i>
- Học bài và làm các bài tập 28-29.1, 28-29.2, 28-29.6, 28-29.7, 28-29.8/SBT
- Ôn tập chương 2
---Ngày soạn:…………
Ngày dạy :…………
<b>Tiết : 3530 + 31: </b>
<b>Ngày soạn:…………</b>
<b>Ngày dạy :………… </b>
<b>I. Mục tiêu Mục đích yêu cầu : </b>
- Củng cố một số kiến thức trọng tâm của chưong nhiệt học để HS nắm vững
- Giải thích được một số hiện tượng vật lí dơn giản có liên quan đến sự dãn nở vì nhiệt của các
chất, sự nóng chảy, sự đông đặc, sự bay hơi, sự ngưng tụ
- Lập được các phương án thí nghiệm để kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ,
gió, diện tích mặt thống
<b>II.Chuẩn bị </b>
- GV : Đề cương ơn tập và phiếu bài tập
- HS : Sgk và vở ghi chép
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b> 1. Ổn định:</b></i>
<i><b> 12</b><b>.</b><b>Kiểm tra</b><b> bài cũ</b><b> :</b></i>
<i><b>3 2</b><b>.</b><b>Bài mới :</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
-Yêu cầu HS nhớ lại một số nội dung đã
học ở chương : nhiệt học , và trả lời một số
câu hỏi ôn tập
-Yêu cầu HS làm các bài tập trong phiếu
học tập
-Gọi lần lượt các HS lên bảng làm các bài
tập
-Nhận xét
-Ôn lại một số nội dung đã học ở chương :
nhiệt học để trả lời câu hỏi
-Làm các bài tập trong phiếu học tập
-Lên bảng làm các bài tập
-Sửa bài tập vào vở
<i><b> 34</b><b>.</b></i> <i><b>Hướng dẫn về nhà</b><b>:</b></i>
- Học bài và làm lại các bài tập ở sbt
- Chuẩn bị tốt để kiểm tra học kì II
---Tiết : 32 Bài dạy:
Ngày dạy :…………
I.Mục đích u cầu :
-Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sơi
-Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ
thí nghiệm về sự sơi
II.Chuẩn bị
-GV :
+Mỗi nhóm:1 giá đỡ, 1 kiềng lưới kim loại,1 kẹp vạn năng, 1bình cầu đáy bằng có nút cao su
để gắn nhiệt kế, 1 đèn cồn, 1nhiệt kế thuỷ ngân, 1 đồng hồ
+Cả lớp : bảng 28.1/ SGK, phiếu học tập
-HS : Sgk và vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra: ( 5 phút )
-CH: Yêu cầu HS điền quá
trình xảy ra vào sơ đồ
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào
các yếu tố nào?Cho ví dụ
-TL: Sự bay hơi
Sự ngưng tụ
-Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, và diện
tích mặt thống
-Ví dụ:
+Khi sấy tóc thì tóc sẽ nhanh khơ
+Khi có gió quần áo phơi sẽ nhanh khơ hơn
khi khơng có gió
+Quần áo phơi trải rộng ra thì nhanh khô hơn
khi ta để dồn đống
2.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
ĐVĐ: ( 3 phút )
-Ở các bài học trước ta đã tìm
hiểu về một số hiện tượng vật
lí đơn giản thường gặp trong
thực tế. Bài học hơm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một
hiện tượng nữa đó là sự sơi
-Cho HS đọc mẫu đối thoại ở
đầu bài
-Gọi 1, 2 HS đưa ra dự đốn
hiểu ở bài học này,
-Lắng nghe
-Đọc mẫu đối thoại ở đầu bài
-Đưa ra dự dốn
-Ghi bài
Tiết 33: SỰ SƠI
Hoạt động 1: <b>Làm thí nghiệm về sự sơi ( 15 phút )</b>
-Để biết chính xác ai đúng ai
sai ta phải làm thí nghiệm là
cách chính xác nhất
-Hướng dẫn HS bố trí thí
nghiệm như hình 28.1/Sgk : đổ
vào bình cầu khoảng 100cm3<sub>,</sub>
điều chỉnh nhiệt kế khơng
chạm vào đáy cốc
-Kiểm tra việc lắp đặt thí
nghiệm của HS trước khi cho
HS đun
-Lưu ý HS: mục đích của thí
nghiệm là theo dõi hiện tượng
xảy ra nhằm trả lời câu hỏi
trong mục II
-Khi nước đạt tới 400<sub>C mới bắt</sub>
đầu ghi các giá trị thời gian và
nhiệt độ tương ứng của nước
-Quan sát và nhắc nhở HS đảm
bảo an tồn khi làm thí nghiệm
-Hướng dẫn HS mô tả hiện
tượng xảy ra
-Tiến hành lắp thí nghiệm
hình 28.1/Sgk
-Đọc mục II để nắm mục đích
của thí nghiệm
-Quan sát và theo dõi sự thay
đổi nhiệt độ
-Mô tả lại hiện tượng và ghi
lại kết quả vào bảng 28.1 ở
phiếu học tập
-Đại diện các nhóm đọc kết
quả và mô tả lại hiện tượng
quan sát
<b>Hoạt động 2 : </b>Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước ( 17 phút )
-Hướng dẫn HS vẽ đường biểu
diễn trên giấy
-Lưu ý HS : trục nằm ngang là
trục thời gian, trục thẳng đứng
là trục nhiệt độ, gốc của trục
nhiệt độ là 400<sub>C, gốc của trục</sub>
thời gian là 0 phút
-Yêu cầu HS ghi nhận xét về
đường biểu diễn:
+Trong khoảng thời gian nào
nước tăng nhiệt độ. Đường
biểu diễn có đặc điểm gì?
+Nước sôi ở nhiệt độ nào?
Trong suốt thời gian nước sơi
nhiệt độ của nước có thay đổi
khơng. Đường biểu diễn trên
hình vẽ có đặc điểm gì?
-Gọi HS nêu nhận xét và thảo
luận trên lớp
-Chú ý theo dõi
-Lắng nghe
-Đưa ra nhận xét về đường
biểu diễn
-Trả lời và thảo luận về đặc
điểm của đường biểu diễn
2.Vẽ đường biểu diễn
3.Củng cố :
4.Hướng dẫn về nhà:
-Vẽ lại đường biểu diễn .Học bài và làm các bài tập 28-29.4, 28-29.6/sbt
-Chuẩn bị bài tiết sau
Tiết : 33 Bài dạy :
Ngày soạn:…………
I.Mục đích yêu cầu :
-Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi
-Vận dụng được kiến thức về sự sơi để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan đến
các đặc điểm của sự sơi
II.Chuẩn bị :
-GV :
+Cả lớp: 1 bộ thí nghiệm về sự sôi đã làm ở bài trước
-HS: Bảng 28.1 đã hoàn thành ở vở, đường biểu diễn đã vẽ trên giấy ở bài trước
III.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra: 5 phút )
-CH: Yêu cầu HS mô tả lại thí
nghiệm về sự sơi
-Mơ tả lại thí nghiệm về sự sôi
2.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
ĐVĐ ( 2 phút )
-Ở tiết trước ta đã làm thí
nghiệm về sự sơi và về được
đường biểu diễn sự thay đổi
nhiệt độ. Bài học hôm nay
chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về
các đặc điểm của sự sơi
-Lắng nghe
-Ghi bài
Tiết34: SỰ SƠI
(tiếp theo)
Hoạt động 1: <b>Tìm hiểu đặc điểm của sự sôi ( 20 phút )</b>
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả
thí nghiệm và bảng28.1 ở bài
trước trả lời câu hỏi C1, C2, C3,
C4
-Gọi HS trả lời câu hỏi và
hướng dẫn thảo luận ở trên lớp
-Yêu cầu HS dựa vào đó rút ra
kết luận
-Gọi HS hồn thành C6
-Nhận xét
-Thơng báo: làm thí nghiệm
tương tự với các các chất lỏng
khác người ta cũng rút ra kết
luận tương tự
-Giới thiệu bảng 29.1/Sgk về
nhiệt độ sôi của một số chất ở
điều kiện chuẩn
-Thảo luận nhóm về câu trả
lời
-Trả lời câu hỏi :
+C4: không tăng
-Dựa vào kết quả và rút ra kết
luận hoàn thành C6
-Ghi bài
-Lắng nghe
-Chú ý theo dõi để nhận xét
được mỗi chất sôi ở một nhiệt
độ xác định
II.Nhiệt độ sôi:
1.Trả lời câu hỏi
Hoạt động 2 : <b>Vận dụng</b> ( 13 phút )
-Hướng dẫn HS thảo luận và
trả lời câu hỏi C5, C7, C8, C9
-Hoạt động cá nhân trả lời
câu hỏi C5, C7, C8, C9
-Tham gia thảo luận trên lớp
III.Vận dụng:
-C5: Bình đúng
-C7: Vì nhiệt đọ này
xác định và khơng thay
đổi trong suốt q trình
nước đang sơi.
-C8: vì nhiệt độ sơi của
thuỷ ngân cao hơn
nhiệt độ sơi của nước,
cịn nhiệt độ sơi của
rượu thấp hơn nhiệt độ
sôi của nước
-C9:
+Đoạn AB ứng với
q trình nóng lên của
nước
+Đoạn BC ứng với q
trình sôi của nước
Ngày soạn:………
Ngày dạy :………
<b>3.Củng cố :</b>
<b>-Nêu kết luận chung về sự sôi.</b>
<b>-Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi khác nhau như </b>
<b>thế nào?</b>
<b>4.Hướng dẫn về nhà :</b>
<b>-Học bài và làm các bài tập 28-29.1, 28-29.2, 28-29.6, 28-29.7, 28-29.8/SBT</b>
<b>-Ôn tập chương 2 chuẩn bị cho tiết ôn tập </b>
<b>Tiết : 3532: Bài dạy : </b>
<b>Ngày soạn:………</b>
<b>Ngày dạy :………</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :Mục tiêu:</b>
- Nắm vững các kiến thức của chương “nhiệt học”
- Vận dụng được các kiến thức đó để giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản có liên quan
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Đề kiểm tra.
- HS: a :
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Ổn định:</b></i>
<i><b>2.</b></i> <i><b>Kiểm tra:</b></i>
<b>ĐỀ BÀI:</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM:</b>
<i><b>Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi ý mà em cho là đúng:</b></i>
<b>Câu 1</b>. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng vật rắn
A. Khối lượng riêng của vật tăng
B. Thể tích của vật tăng
C. Khối lượng của vật tăng
D. Cả khối lượng và thể tích của vật tăng
<b>Câu 2.</b> Có lọ thủy tinh nút bên ngồi cổ lọ bị kẹt phải làm cách nào để mở được dễ ràng
A. Hơ nóng nút C. Hơ nóng cả nút, cổ lọ
B. Hơ nóng cổ lọ D. Hơ nóng đáy lọ
<b>Câu 3.</b> Rót nước nóng vào cốc nước nào dễ vỡ hơn
A. Cốc dày đáy C. Cốc dày cả đáy và thành
B. Cốc mỏng đáy D. Cốc mỏng cả đáy và thành
<b>Câu 4.</b> Em hãy chỉ ra ý sai trong các ý sau:
A. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
D. Các chất rắn nở vì nhiệt ít hơn chất lỏng
<b>Câu 5.</b> Tìm câu phát biểu sai;
A. Các chất lỏng nở ra khi nóng lên
B. Các chất lỏng co lại khi lạnh đi
C. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau
D. Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau
<b>Câu 6.</b> Các chất co dãn vì nhiệt nhiều nhất là:
A . Chất lỏng C. Chất khí
B. Chất rắn D. Rắn và lỏng
<b>Câu 7.</b> Băng kép được cấu tạo là:
<b>Câu 8.</b> Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng :
A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn
<b>Câu 9.</b> Điền từ thích hợp vào ô trống
a) Sự chuyển thể của một chất từ………sang………….gọi là sự nóng chảy
b) Sự chuyển thể của một chất từ…………sang………..gọi là sự đông đặc
c) Mỗi chất………và………ở một nhiệt độ xác định
<b>Câu 10.</b> điền Đ hoặc S vào ô trống mà em cho là đúng hoặc sai
a) sự nở vì nhiệt được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống
b) khi nở vì nhiệt các chất rắn gặp vật cản sẽ gây ra lực lớn
c) khi nở vì nhiệt các chất khí khơng gây ảnh hưởng gì
d) Nước đá đang tan ở -2<sub> C</sub>0
e) Ở 00<sub> C tương đương với 32</sub>0<sub> F và 273</sub>0<sub> K</sub>
g) Ở 800<sub> C băng phiến nóng chảy và đơng đặc</sub>
<b>II. TỰ LUẬN:</b>
<b>Câu 11.</b> Hãy tính xem băng phiến nóng chảy ở bao nhiêu 0<sub> F?</sub>
<b>Câu 12.</b> Hình vẽ bên cho biết đường biểu t0<sub> C</sub>
diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của
nước. Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể 6
của chất đó trong các khoảng thời gian:
Từ phút thứ 0 đến phút thứ 2 3
Từ phút thứ 2 đến phút thứ 4
Từ phút thứ 4 đến phút thứ 8 0
-3 t
0 2 4 6 8
<b>ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM</b>
I. phần trắc nghiệm (7điểm )
* Khoanh tròn mỗi ý đúng 0,5 điểm
1 2 3 4 5 6 7 8
B A C C C C D D
* Điền từ thích hợp vào ơ trống mỗi ý 0,25 điểm
1. Rắn ,lỏng
2 . Lỏng ,rắn
3. Nóng chảy, đơng đặc
* Điền Đ hoặc S mỗi ý 0,25điểm
1 2 3 4 5 6
Đ Đ S S Đ Đ
800<sub> C = 0</sub>0<sub> C +80 </sub>0<sub> C</sub>
= 320<sub> F +(80. 1,8) </sub>0<sub> F</sub>
= 320<sub> F + 144 </sub>0<sub> F</sub>
= 176 0<sub> F</sub>
Vậy ở 1760<sub> F băng phiến nóng chảy.</sub>
<b>Câu 12:</b> 2điểm
- Từ phút 0 đến phút 2 nhiệt độ tăng – 30<sub> C đến 0</sub>0<sub> C ở thể rắn</sub>
- Từ phút 2 đến phút 4 nước nóng chảy, nhiệt độ khơng thay đổi ở thể rắn và thể lỏng
- Từ phút 4 đến phút 8 nhiệt độ tăng 00<sub> C đến 6</sub>0<sub> C ở thể lỏng</sub>